25
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 3-10-2013 Bài 1. Quotes Niềm tin là bạn thấy được ánh sáng bằng trái tim mình, khi mà đôi mắt chỉ phủ toàn bóng tối. http://www.ucan.vn/ Page 1

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    2.712

  • Download
    3

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên Tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3/10/2013. Những kiến thức đáng lưu ý: cách biến đổi tính từ thành danh từ, collocations, phân biệt achieve, win và gain; cùng nhiều điều thú vị, bổ ích khác nữa.

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

3-10-2013

Bài 1. Quotes

Niềm tin là bạn thấy được ánh sáng bằng trái tim mình, khi mà đôi mắt chỉ phủ toàn bóng tối.

http://www.ucan.vn/ Page 1

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

Bài 2. Biến đổi tính từ thành danh từ

1. Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty

eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect .

2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness

eg : careful -> carefulness ; ugly-> ugliness

3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity

eg : mental ->mentality; equal -> equality; cordial -> cordiality

partial -> partiality; timid -> timidity; solid -> solidity

valid -> validity; pure -> purity; fertile -> fertility

4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce

eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .

Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy

eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy

Bài 3. Just for fun

Do you girls love shoes?

Comment the type/ brand of shoes you love

Mine is Christian Louboutin!

Ai chưa biết tên gọi của các loại giày dép và cách phân loại của chúng, vào link này xem nhé, ad thề là bạn sẽ rất cần đến những từ này đấy: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-dien-hinh-anh-cho-co-nang-me-giay-dep-1456.html

http://www.ucan.vn/ Page 2

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

Bài 4. Phân biệt gain / achieve / win

Ngoài ra trong thư viện của Ucan http://www.ucan.vn/thu-vien còn rất nhiều bài học chỉ ra cách phân biệt các từ có nghĩa giống nhau hay bị nhầm lẫn, các bạn hãy vào để học nhé!

---

* As và Like

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-su-dung-cua-as-va-like-2140.html

* Yours sincerely hay Yours faithfully

http://www.ucan.vn/thu-vien/yours-sincerely-hay-yours-faithfully-2135.html

* Say, Speak, Tell, Talk

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-talk-2108.html

http://www.ucan.vn/ Page 3

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

---

Nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh thì gain và achieve rất giống nhau vì đều có nghĩa là đạt được, giành được. Ngoại trừ “gain weight” quá quen thuộc thì thỉnh thoảng chúng ta vẫn bị lúng túng giữa gain và achieve. Thế thì hãy học thuộc những qui luật sẵn có để khỏi nhầm nhé.

• Gain đi với “power, control, access”

Formal hơn thì Gain đi với “a reputation, publicity, recognition, an advantage”

• Achieve đi với “ success, good results, your goals, you aims”

• Win đi với “an award, a prize, a medal, a match, a battle, a war, an election”

Bài 5. Collocations là gì?

Bạn đã bao giờ nghe đến cụm từ này chưa? Đây là một mảng kiến thức vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh, tuy nhiên lại ko dễ nhằn chút nào. Cùng Ucan tìm hiểu nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 4

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

---

Collocations---Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.

Ví dụ bạn nói “She’s got yellow hair”. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói “She’s got blonde hair”. Cùng nghĩa là “vàng” mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói “making friends” chứ không nói “getting friends”.

Vậy học collocations sẽ giúp các bạn: 1. dùng từ chính xác; 2. nói và viết tự nhiên như người bản ngữ; 3. mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết “We had a very happy holiday”, bạn sẽ viết “We had a blissfully happy holiday. ” Nghe hấp dẫn hơn phải không nào?

Collocation có thể dưới các dạng sau:

• adj + noun

• verb + noun

• noun + verb

• adv + adj

• verb + adverb/ prepositional phrase

• noun + noun

Ngoài ra phrasal verbs cũng có khi được xem là collocations. Ví dụ:

1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng

2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi

3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định

4/ Come down heavily on: phạt nặng

5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi

---

Vậy câu hỏi là học Collocations như thế nào đây? Phương pháp học mời các bạn xem tại link này:

http://www.ucan.vn/thu-vien/collocations-2191.html

http://www.ucan.vn/ Page 5

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

Sau đó đừng quên vào tiếp link sau đây để thực hành một số bài tập thú vị nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6245

---

Chúc các bạn học tốt!

Bài 6. Quotes

"Không hoàn hảo" thực ra được đọc là "Tôi hoàn hảo" bởi vì mọi người đều hoàn hảo theo một cách không hoàn hảo của riêng họ.

p/s: đây có thể được coi là một lối chơi chữ trong tiếng Anh

Bài 7. 20 thành ngữ vui liên quan tới loài vật

'Một mũi tên trúng 2 con chim', 'Ngưu tầm ngưu mã tầm mã', trong tiếng Anh cũng có những câu thành ngữ liên quan tới loài vật đấy nhé ^^ Cùng ghi nhớ với Tiếng Anh là chuyện nhỏ nào <3

http://www.ucan.vn/ Page 6

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

Các bạn có thể đọc thêm 7 thành ngữ khác cũng liên quan tới động vật tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/7-thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-dong-vat-227.html

1. Ants in one's pants

People who have ants in their pants are very restless or excited about something. (bồn chồn như kiến đốt)

"I wish he'd relax. He's got ants in his pants about something today!"

2. Like a bat out of hell

If something moves like a bat out of hell, it moves very quickly. (chạy bán sống bán chết).

"He grabbed the envelope and ran like a bat out of hell."

3. Like a bear with a sore head

If someone is behaving like a bear with a sore head, they are

very irritable and bad-tempered. (một người trong tâm trạng khó chịu)

"When his team lost the match, Brad was like a bear with a sore head."

4. Break the back of the beast

If someone breaks the back of the beast, they succeed in overcoming a major difficulty. (thành công sau khi vượt qua một khó khăn to lớn)

"After hours of effort, the technicians finally broke the back of the beast and turned the electricity back on again."

http://www.ucan.vn/ Page 7

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

5. Eager beaver

The term eager beaver refers to a person who is hardworking and

enthusiastic, sometimes considered overzealous. (một người cực kỳ cchăm chỉ và nhiệt huyết)

"The new accountant works all the time - first to arrive and last to leave - a real eager beaver!"

6. Have a bee in one's bonnet

A person who has a bee in their bonnet has an idea which constantly occupies their thoughts. (bị ám ảnh bởi việc gì)

"She's got a bee in her bonnet about moving to New York."

7. The bee's knees

If you say that someone or something is the bee's knees, you think

they are exceptionally good. (ai đó cực kỳ giỏi)

"Julie thinks she's the bee's knees" means that Julie has a

high opinion of herself!

8. Birds of a feather

To say that two people are birds of a feather means that they

http://www.ucan.vn/ Page 8

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

are very similar in many ways. (ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

9. For the birds

If you think something is for the birds, you consider it to be uninteresting, useless, or not to be taken seriously. (không thú vị, vô dụng, vô ích, không đáng quan tâm)

"As far as I'm concerned, his theory is for the birds!"

10. Kill two birds with one stone.

If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time. (1 mũi tên trúng 2 con chim)

"By studying on the train on the way home every week-end,

Claire kills two birds with one stone."

11. Bitten by the bug

If you develop a sudden interest or enthusiasm for something, you are bitten by the bug. (đột nhiên có sự hứng thú với gì đó)

"My dad decided to take up golf and was immediately bitten by

the bug."

12. Snug as a bug in a rug.

This is a humorous way of saying that you are warm and comfortable. (cách nói vui rằng ai đó ấm áp và thoải mái)

"Wrapped up in a blanket on the sofa, she looked as snug as a bug

http://www.ucan.vn/ Page 9

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

in a rug."

13. Like a red flag to a bull

To say that a statement or action is like a red flag to a bull means

that it is sure to make someone very angry or upset. (điều gì đó khiến một người trở nên tức giận / buồn bã).

"Don't mention Tom's promotion to Mike. It would be like a red flag to a bull!"

14. Take the bull by the horns

To take the bull by the horns means that a person decides to act decisively in order to deal with a difficult situation or problem. (kiên quyết làm điều gì đó để xử lý công việc)

"After a number of children were hurt in the school playground, Sally took the bull by the horns and called the headmaster."

15. Face like a bulldog chewing a wasp

To say that someone has a face like a bulldog chewing a wasp

means that you find them very unattractive because they have a screwed-up ugly expression on their face. (cực kỳ kém hấp dẫn, có những biểu cảm xấu xí trên khuôn mặt)

"Not only was he rude but he had a face like a bulldog chewing a wasp!

16. A social butterfly

http://www.ucan.vn/ Page 10

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

This term refers to a person who has a lot of friends and acquaintances and likes to flit from one social event to another. (một người có rất nhiều mối quan hệ - quan hệ rộng)

"Julie is constantly out and about; she's a real social butterfly."

17. A cat in gloves catches no mice

This expression means that if you are too careful and polite, you may not obtain what you want. (nếu quá cẩn trọng, bạn sẽ không thể đạt được những gì bạn muốn).

"Negotiate carefully, but remember: a cat in gloves catches no mice!"

18. A cat can look at a king.

This expression means that nobody is so important that an ordinary person cannot look at or be curious about them. (không ai đặc biệt đến mức phải để ý / tò mò)

19. A fat cat

To refer to a rich and powerful person as a fat cat means that you disapprove of the way they use their money or power. (không coi trọng cách họ sử dụng tiền bạc / sức mạnh)

"The place was full of fat cats on their big yachts."

20. Like herding cats

This expression refers to the difficulty of coordinating a situation which involves people who all want to act independently. (sự khó khăn khi hợp tác với những người chỉ thích làm việc độc lập).

"Organizing an outing for a group of people from different countries is like herding cats!

Bài 8. Quả trứng của Columbus

Khi nhìn thấy người khác đạt được thành công, phản ứng của bạn như thế nào? Ngưỡng mộ? Ganh tị? Ghen ghét? Hay quyết tâm và cố gắng hết sức mình để cũng

http://www.ucan.vn/ Page 11

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

đạt được thành công tương tự? 

Những người trong câu chuyện dưới đây đã chọn lựa cách phản ứng tiêu cực và tự làm xấu bản thân mình vì những ganh ghét vô lý. Còn Columbus, nhân vật chính của câu chuyện, đã tìm ra một cách trả lời vô cùng thông minh để đáp trả những kẻ đó. Ông ấy đã dùng cách gì? Cùng đọc bài dưới đây và rút ra kết luận riêng cho bản thân nhé ^^

(Bạn có thể chọn xem video bản tiếng Anh gốc tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/qua-trung-cua-columbus-271.html)

====

Sau những chuyến đi biển vô cùng vất vả, gian khó, tốn kém, Christopher Columbus cuối cùng cũng phát hiện ra châu Mỹ, một thế giới mới. Sau phát kiến đó, ông được nữ hoàng Isabella Đệ nhất trọng thưởng, được mọi người kính trọng, sùng bái. Ông trở nên nổi tiếng khắp thế giới.

Tuy nhiên, những kẻ ghen ghét ông cũng nhiều vô kể, đặc biệt là giới quý tộc xung quanh nữ hoàng Isabella. Chúng thường nói: "Ôi dào, trái đất vốn tròn, cứ đi mãi thì kiểu gì chẳng phát hiện ra châu Mỹ". 

Một hôm, nữ hoàng Isabella mở tiệc, có rất nhiều quý tộc đến dự và dĩ nhiên, bà mời cả Christopher Columbus.

Khi tiệc đã vào thời điểm vui vẻ nhất Columbus cầm một quả trứng luộc, đứng dậy:

- Thưa nữ hoàng và quý vị! Cho phép tôi được bày một trò vui nho nhỏ.

Mọi người, vốn đã no nê và chán những câu chuyện tào lao chẳng đâu vào đâu, nhao nhao tán thưởng:

- Hay lắm! Columbus!

- Xin nữ hoàng cho phép!

Vị nữ hoàng thông minh, xinh đẹp bằng tuổi Columbus, vốn thích trò mới lạ, tươi cười đứng dậy:

- Được, hôm nay vui, ta cho phép!

- Cảm ơn nữ hoàng! Tôi có một câu đố đơn giản thế này: hãy đặt quả trứng luộc này

http://www.ucan.vn/ Page 12

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

lên bàn sao cho nó đứng yên, không lăn.

Vì bàn ăn nào cũng có sẵn trứng nên tất cả đều thử cố gắng đặt trứng theo câu đố. Bữa tiệc đột nhiên sôi nổi hẳn và có rất nhiều trứng bị rơi vỡ. Bản thân nữ hoàng cũng thử và lắc đầu chịu thua. Sau một hồi vật lộn với quả trứng, tất cả mọi người đều nhất trí là không thể làm được và bắt Columbus phải giải đố.

Columbus mỉm cười cầm quả trứng đến bàn tiệc của nữ hoàng:

- Xin nữ hoàng cho phép thần.

Sau cái mỉm cười đồng ý của nữ hoàng, Columbus đập khẽ đầu quả trứng xuống mặt bàn và đặt luôn chỗ móp của quả trứng lên bàn. Quả trứng đứng im phăng phắc. Sau một giây im lặng sững sờ, cả phòng nhao nhao:

- Ôi dào, có gì đâu, chuyện nhỏ.

Columbus dõng dạc nói:

- Đúng, chuyện nhỏ như con thỏ và cũng nhỏ như chuyện tôi tìm ra châu Mỹ vậy.

Bài 9. Từ vựng về khách sạn

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7016

single room: phòng đơn double room: phòng đôi twin room: phòng hai giường triple room: phòng ba giường suite: dãy phòng shower: vòi hoa sen bath: bồn tắm en-suite bathroom: phòng tắm trong phòng ngủ B&B (abbreviation of bed and breakfast): B & B (phòng trọ bao gồm bữa sáng) full board: phòng trọ phục vụ ăn cả ngày reservation: sự đặt phòng to book: đặt phòng vacancy: phòng trống fire escape: lối thoát khi có hỏa hoạn restaurant: nhà hàng bar: quầy rượu games room: phòng games

http://www.ucan.vn/ Page 13

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

gym: phòng thể dục hotel: khách sạn lift: cầu thang luggage: hành lý alarm: báo động wake-up call: gọi báo thức key: chìa khóa front door: cửa trước room service: dịch vụ phòng chambermaid: nữ phục vụ phòng housekeeper: phục vụ phòng hotel lobby: sảnh khách sạn receptionist: lễ tân manager: người quản lý porter: người khuân hành lý laundry: giặt là sauna: tắm hơi swimming pool: bể bơi beauty salon: thẩm mỹ viện coffee shop: quán cà phê corridor: hành lang room number: số phòng car park: bãi đỗ xe check-in: sự nhận phòng registration: đăng ký check-out: sự trả phòng to pay the bill: thanh toán to check in: nhận phòng to check out: trả phòng

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 02-10-2013:

1. A large number of India men agreed that it was unwise to confide _______ their wives.

A. in

B. on

C. of

http://www.ucan.vn/ Page 14

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

D. with

=> A: confide in smb (phrasal verb): chia sẻ những chuyện bí mật riêng tư với người mà mình tin tưởng.

2. The Foreign Minister held talks with his Chinese ________.

A. partner

B. colleague

C. counterpart

D. collaborator

=>C: "counterpart" là người có cùng vị trí, địa vị hoặc chức danh tương đương. "Partner" là bạn đời; là bạn làm ăn hoặc bạn chơi cùng trong 1 trò chơi hay hoạt động thể thao. "colleague" là đồng nghiệp. "collaborator" là người cộng tác.

Câu hỏi ngày 03-10-2013:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others:

1. A. obliged

B. contractual

C. determine

D. counterpart

2. A. conical

B. marriage

C. romantic

D. sacrifice

Bài 11. Từ vựng về các bộ phận của ô tô

Boot: thùng xe Bonnet: nắp thùng xe Wheel: bánh xe Roof: mui xe Window: cửa sổ xe

http://www.ucan.vn/ Page 15

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

Wing mirror: gương chiếu hậu ngoài Rear view mirror: gương chiếu hậu trong Dashboard: bảng đồng hồ Steering wheel: bánh lái Front seat: ghế trước Back seat: ghế sau Passenger seat: ghế hành khách Speedometer: công tơ mét Temperature gauge: đồng hồ đo nhiệt độ Windscreen: kính chắn gió Windscreen wiper: cần gạt nước Brakes: phanh Clutch: chân côn Accelerator: chân ga Manual: thủ công Automatic: tự động Indicator: đèn xi nhan Headlights: đèn pha Headlamps: đèn pha Sidelights: đèn xi nhan Hazard lights: đèn báo sự cố Tyre: lốp xe Number plate: biển số xe Aerial: ăng ten Air-conditioning: điều hòa Roof rack: khung chở hành lý trên nóc ô tô Handbrake: phanh tay Engine: động cơ Petrol tank: bình xăng Fuel tank: bình nhiên liệu Spark plug: buji ô tô Exhaust: khí xả Exhaust pipe: ống xả Gear box: hộp số Radiator: lò sưởi Heater: lò sưởi Tax disc: tem biên lai đóng thuế Seatbelt: dây an toàn Gear stick: cần số

http://www.ucan.vn/ Page 16

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

Còn có từ vựng về chủ đề giao thông nữa nè, các bạn học thêm tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-chu-de-giao-thong-phan-1-2153.html

Bài 12. 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Khi mời khách tới nhà, bạn đã biết cách nói người ta 'Cứ tự nhiên như ở nhà', hoặc 'Cứ tự nhiên' hay chưa? Hoặc nói 'dễ ợt như ăn bánh', 'hết cách', vv trong tiếng Anh chẳng hạn? Hôm nay TALCN tiếp tục cung cấp cho các bạn 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp nhé, hy vọng chúng sẽ giúp ích cho mọi người ^^

(xem phần 1 tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong-giao-tiep-hang-ngay-phan-1-895.html)

I

1. I see : Tôi hiểu

2. It's all the same : Cũng vậy thôi mà

3. I 'm afraid : Rất tiếc tôi...

4. It beats me : Tôi chịu (không biết)

L

5. Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

6. Little by little : Từng li, từng tý

7. Let me go : Để tôi đi

8. Let me be : Kệ tôi

9. Long time no see :Lâu quá không gặp

M

10. Make yourself at home : Cứ tự nhiên

11. Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên

http://www.ucan.vn/ Page 17

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

12. My pleasure : Hân hạnh

O

13. out of order: Hư, hỏng

14. out of luck : Không may

15. out of question: Không thể được

16. of the blue: Bất ngờ, bất thình lình

17. out of touch : Không còn liên lạc

18. One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác

19. One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác

P

20. Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt

21. Poor thing : Thật tội nghiệp

N

22. Nothing : Không có gì

23. Nothing at all : Không có gì cả

24. No choice : Hết cách,

25. No hard feeling : Không giận chứ

26. Not a chance : Chẳng bao giờ

27. Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

28. No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường

http://www.ucan.vn/ Page 18

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

29. No more : Không hơn

30. No more, no less : Không hơn, không kém

31. No kidding ? : Không nói chơi chứ ?

32. Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

33. none of your business :Không phải chuyện của anh

34. No way : Còn lâu

35. No problem : Dễ thôi

36. No offense: Không phản đối

S

37. So? : Vậy thì sao?

38. So So : Thường thôi

39. So what? : Vậy thì sao?

40. Stay in touch : Giữ liên lạc

41. Step by step : Từng bước một

42. See ? : Thấy chưa?

43. Sooner or later : Sớm hay muộn

44. Shut up ! : Im Ngay

T

45. That's all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi

46. Too good to be true : Thiệt khó tin

47. Too bad : Ráng chiụ

http://www.ucan.vn/ Page 19

Page 20: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ

48. The sooner the better : Càng sớm càng tốt

49. Take it or leave it: Chịu hay không

Y

50. You see: Anh thấy đó

W

51. Well? : Sao hả?

52. Well Then : Như vậy thì

53. Who knows : Ai biết

54. Way to go : Khá lắm, được lắm

55. Why not? : Tại sao không ?

http://www.ucan.vn/ Page 20