23
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) 16-09-2013 Bài 1. Quotes Thật ra cuộc sống này vốn dĩ rất khó khăn, đừng làm nó trở nên phức tạp hơn nữa. Mỗi sáng thức dậy, mình luôn tự mỉm cười và nghĩ đến những việc cần làm. Còn gì tuyệt vời hơn nữa khi mình có người để yêu thương, có chốn đi về tránh ngày mưa gió, có cơm nóng trong mâm, có giường êm ngon giấc. Mình luôn cảm ơn ông trời vì ít ra đã không cho mình một hoàn cảnh khó khăn, hằng ngày vẫn có thể lướt facebook, bận rộn với công việc, cười nói vui vẻ với mọi người, như thế là quá hạnh phúc. Mình tin rằng những bạn khi đọc được những dòng này, cũng là những người hạnh phúc. Có thể đâu đó trong cuộc sống còn những góc khuất, những đau thương, mất mát nhưng đó là cách chúng ta trưởng thành, để biết quý trọng cuộc sống hiện tại nhiều hơn. Enjoy life, all you guys

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ ngày 16 9-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    1.178

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

16-09-2013

Bài 1. Quotes

Thật ra cuộc sống này vốn dĩ rất khó khăn, đừng làm nó trở nên phức tạp hơn nữa. Mỗi sáng thức dậy, mình luôn tự mỉm cười và nghĩ đến những việc cần làm. Còn gì tuyệt vời hơn nữa khi mình có người để yêu thương, có chốn đi về tránh ngày mưa gió, có cơm nóng trong mâm, có giường êm ngon giấc. Mình luôn cảm ơn ông trời vì ít ra đã không cho mình một hoàn cảnh khó khăn, hằng ngày vẫn có thể lướt facebook, bận rộn với công việc, cười nói vui vẻ với mọi người, như thế là quá hạnh phúc.

Mình tin rằng những bạn khi đọc được những dòng này, cũng là những người hạnh phúc. Có thể đâu đó trong cuộc sống còn những góc khuất, những đau thương, mất mát nhưng đó là cách chúng ta trưởng thành, để biết quý trọng cuộc sống hiện tại nhiều hơn.

Enjoy life, all you guys

Bài 2. Câu đảo ngữ

Câu đảo ngữ

1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:

Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.

Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).

Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.

Ví dụ:

Never have I been more insulted!

(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).

Seldom has he seen anything stranger.

(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).

Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), orscarcely (chỉ mới, vừa vặn).

Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.

(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).

No sooner had he finished dinner, when she walked in the door.

(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).

2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…

Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

Only then did I understand the problem.

(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).

3. Nhóm từ: So, Such

Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:

So + tính từ + to be + Danh từ …

Ví dụ:

So strange was the situation that I couldn't sleep.

(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).

So difficult is the test that students need three months to prepare.

(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).

Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:

“Such + to be + Danh từ +…”

Ví dụ:

Such is the moment that all greats traverse.

(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).

Such is the stuff of dreams.

(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).

4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:

Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.

Ví dụ:

Had he understood the problem, he wouldn't have committed those mistakes.

(Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó).

Should he decide to come, please phone me immediately.

(Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi).

http://www.ucan.vn/thu-vien/cau-dao-ngu-1712.html

Bài 3. Riddle

I have no eyes, no legs or ears, and I help move the earth.What am I?

Bài 4. Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ

Nói đến giới từ hầu hết những người học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thừơng học giới từ bằng cách lượm lặt chỗ này một ít ,chỗ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ.

Khi nói về giới từ ta thừong nghỉ ngay đến : in, at, on ..v..v chứ có bao giờ bạn nghĩ rằng các chữ: saving, notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ !

Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:

1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ :

- Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

- Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ:

Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần. Vậy thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ?

GIỚI TỪ LÀ GÌ ?

Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

• Ví dụ : I lie on the bed

Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừơi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !

Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?

TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ:

Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:

1) Danh từ : ( noun )

• The book is on the table

2) Đại từ ( pronoun )

• I worry about her

3) Trạng từ : ( adverb )

• I will wait for you till tomorrow

4) Động danh từ ( gerund )

• I dream of winning a lottery

5) Cụm từ ( phrase )

• He will not pay me till after the meal

6) Mệnh đề ( clause )

• I only recognized him by the way he spoke

HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ

1) Giới từ đơn ( simple prepositions )

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2) Giới từ đôi ( doubleprepositions )

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :

Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

• The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng

• He fell onto the road : anh ta té xuống đường

• I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái

3) Giới từ kép ( compound prepositions )

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be

• About, among, across , amidst, above, against,

• Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions )

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching ( về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ )

• She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

Bài 5. Giới từ qua các hình ảnh dễ thương

Bài 6. Riddles

I come in many colors and I am very thin,

I am found in every country,

even in your home,

I am very important,

you can be very creative with me,

I can even help you learn. What am I?

Bài 7. 30 từ đẹp nhất trong tiếng Anh

Tiếng Anh cũng như tiếng Việt của chúng ta, cũng có những từ thật sự vô cùng ý nghĩa và vô cùng quan trọng trong hệ thống ngữ pháp , những từ mà chỉ nghe đến thôi cũng có thể làm cho ai đó bật khóc hoặc làm cho ai đó mỉm cười. Nhân kỷ niệm 10 năm thành lập Hội đồng Anh (Bristish Council), một cơ quan chuyên trách phát triển, bồi dưỡng và truyền bá tiếng Anh, văn hóa Anh - đã mở cuộc bình chọn 70 từ đẹp nhất trong tiếng Anh. Cuộc bình chọn đã diễn ra trên 102 nước với 40.000 người tham gia. Dưới đây là 30 từ đã được bình chọn bởi ý nghĩa tuyệt vời của nó.

1. MOTHER: Người mẹ

2. PASSION: Niềm say mê, cảm xúc mạnh mẽ

3. SMILE: Nụ cười

4. LOVE: Tình yêu

5. ETERNITY: Sự vĩnh cửu, tính bất diệt, bất tử

6. FANTASTIC: Kỳ quái, lạ thường, người lập dị

7. DESTINY: Định mệnh, số phận

8. FREEDOM: Tự do

9. LIBERTY: Quyền tự do

10. TRANQUILLITY: Sự thanh bình

11. PEACE: Hòa bình

12. BLOSSOM: Hoa; sự hứa hẹn, niềm hy vọng (nghĩa bóng)

13. SUNSHINE: Ánh nắng, sự hân hoan

14. SWEETHEART: Người yêu, người tình

15. GORGEOUS: Rực rỡ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng, tuyệt mỹ

16. CHERISH: yêu thương (động từ), ấp ủ (nghĩa bóng)

17. ENTHUSIASM: Sự hăng say, nhiệt tình

18. HOPE: Hy vọng

19. GRACE: Vẻ duyên dáng, yêu kiều, vẻ phong nhã (số nhiều)

20. RAINBOW: Cầu vồng

21. BLUE: Màu xanh

22. SUNFLOWER: Cây hướng dương

23. TWINKLE: Ánh sáng lấp lánh, lấp lánh (động từ)

24. SERENDIPITY: Khả năng cầu may

25. BLISS: Hạnh phúc, niềm vui sướng nhất

26. LULLABY: Bài hát ru con

27. SOPHISTICATED: Tinh vi, sành diệu

28. RENAISSANCE: Sự phục hưng

29. CUTE: Sắc sảo, tinh khôn

30. COSY: Ấm cúng, thoải mái, dễ chịu.

Bài 8. 11 facebooker tiêu biểu - bạn thuộc nhóm nào?

1. Linh cẩu (hyena)

Chẳng bao giờ thực sự nói cái gì, toàn thấy comment LOL với LMFAOs mà thôi.

2. Lén lút (lurker)

Không post bất cứ thứ gì, không bao giờ comment trên tường nhà bạn, không bao giờ like một bài nào đó, nhưng đọc hết mọi thứ và biết hết mọi chuyện và rất có thể một ngày sẽ trích dẫn lại status của bạn nếu gặp bạn ngoài đường.

3. Gà trống (rooster)

Tự cho rằng nhiệm vụ của mình là nói "Good morning!" với Facebook vào mỗi buổi sáng.

4. Người nổi tiếng (Mr. / Ms. Popular)

Có hàng nghìn bạn chẳng vì lí do gì.

5. Game thủ (gamer)

Ngày nào cũng chơi Words With Friends, Mafia Wars, City Ville, The Sims Social, Gardens of Time, ...

6. Dễ xúc động (Emo)

Chán ghét cuộc sống và mọi thứ. Status lúc nào cũng u ám sầu não ảm đạm.

7. Kẻ truyền thông (Promoter)

Chuyên mời mọc bạn tham gia các event mà bạn chắc chắn là chẳng tham gia mà cũng chẳng thèm ngó ngàng tới.

8. Kẻ trộm (Thief)

Chuyên đi ăn cắp status và wall posts.

9. Kịch gia sướt mướt (drama queen / king)

Chuyên than vãn sướt mướt về những chuyện đang xảy ra với họ và mong muốn bạn sẽ hỏi han an ủi, nhưng sau đó không bao giờ chịu dừng nói tấn bi kịch của họ cả.

10. Kẻ đưa tin (The News)

Luôn cập nhật tin tức về chính mình, đi đâu, làm gì, với ai, kể cả khi những điều đó chán ốm và chẳng liên quan.

11. Kẻ nghiện nút like (Liker)

Chẳng bao giờ thật sự bày tỏ điều gì, nhưng lúc nào cũng chăm chăm bấm like.

Bài 9. Tên một số loài động vật

Các bạn đã biết hết tên các loài động vật chưa, có những con mình chẳng biết là gì nhé, như con cáy này, con ong nghệ này, chim vàng anh này

Ucan đưa ra 1 số từ vựng để các bạn bổ sung thêm vốn kiến thức của mình nhé, và một vài bài tập với một số từ vựng đơn giản dễ nhớ nữa nhé

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6294

1. Abalone : bào ngư

2. Alligator : cá sấu nam mỹ

3. Anteater : thú ăn kiến

4. Armadillo : con ta tu

5. Ass : con lừa

6. Baboon : khỉ đầu chó

7. Bat : con dơi

8. Beaver : hải ly

9. Beetle : bọ cánh cứng

10. Blackbird : con sáo

11. Boar : lợn rừng

12. Buck : nai đực, thỏ đực

13. Bumblebee : ong nghệ

14. Bunny : con thỏ (tiếng lóng)

15. Butterfly : bươm bướm

16. Camel : lạc đà

17. Canary : chim vàng anh

18. Carp : con cá chép

19. Caterpillar : sâu bướm

20. Centipede : con rết

21. Chameleon : tắc kè hoa

22. Chamois : sơn dương

23. Chihuahua : chó nhỏ có lông mượt

24. Chimpanzee : con tinh tinh

25. Chipmunk : sóc chuột

26. Cicada : con ve sầu

27. Cobra : rắn hổ mang

28. Cockroach : con gián

29. Cockatoo : vẹt mào

30. Crab : con cua

31. Crane : con sếu

32. Cricket : con dế

33. Crocodile : con cá sấu

34. Dachshund : chó chồn

35. Dalmatian : chó đốm

36. Donkey : con lừa

37. Dove, pigeon : bồ câu

38. Dragonfly : chuồn chuồn

39. Dromedary : lạc đà 1 bướu

40. Duck : vịt

41. Eagle : chim đại bàng

42. Eel : con lươn

43. Elephant : con voi

44. Falcon : chim ưng

45. Fawn : nai, hươu nhỏ

46. Fiddler crab : con cáy

47. Firefly : đom đóm

48. Flea : bọ chét

49. Fly : con ruồi

50. Foal : ngựa con

Bài 10. Quotes

Bạn không cần phải nhìn lên tất cả các bậc thang mà chỉ cần bước lên bậc đầu tiên.

Câu này ứng dụng vào cuộc sống như thế nào nhỉ mem?

Bài 11. Phân biệt person và people

Phân biệt Person và People

Có một số điểm đáng chú ý trong câu hỏi này. Trước hết là danh từ số ít và số nhiều. Chắc chúng ta đều biết là phần lớn các danh từ số ít trong tiếng Anh được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách thêm chữ - s vào cuối danh từ, ví dụ: girl - girls, boy - boys.

Nhưng một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc, chẳng hạn: child - children. Và person là một trong những danh từ như vậy. People trên thực tế là dạng số nhiều của danh từ person. Vì thế chúng ta nói về một người - one person, và hai người - two people.

Do vậy trong những câu nói hàng ngày, chúng ta nghe nói về nhiều người - many people, 'There were a lot of people at the concert'.

Tuy nhiên nó phức tạp hơn một chút vì đôi khi chúng ta gặp từ persons. Ví dụ: nếu bạn ở trong thang máy bạn có thể thấy viết 'Four persons only'. Và đôi khi nếu ta nghe tin tức, có thể nghe thấy từ persons được dùng. Chẳng hạn '4 persons were injured in the accident', hay 'Police are looking for 5 persons'. Từ persons thường được dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng, là dạng số nhiều mang sắc thái trịnh trọng hơn.

Và nó lại còn trở nên phức tạp hơn khi chúng ta bắt gặp từ peoples. Ngoài nghĩa là người, people còn có thể được dùng để chỉ một dân tộc, nationality - tất cả người của một quốc gia - vì thế chúng ta có ví dụ: 'the people of Cuba'.

Khi chúng ta nói về nhiều dân tộc khác nhau, chúng ta sẽ phải dùng từ peoples, ví dụ: 'the peoples of South America' - các dân tộc Nam Mỹ. Đây là một cách dùng hơi khác và ít thông dụng của từ peoples.

Và cuối cùng chúng ta có thể bắt gặp từ person đi cùng với một con số. Ví dụ: 'a two-person car' một chiếc xe hai chỗ ngồi. Trong trường hợp này từ person được dùng trong một cụm từ có chức năng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ 'car' và trong trường hợp như thế này chúng ta không thêm chữ -s vào một tính từ. Tương tự chúng ta nói 'a two-week holiday' - một kỳ nghỉ hai tuần liền, chứ không nói 'a two-weeks holiday', hay ' a three-year course', chứ không phải là 'a three-years course'.

Tóm lại, thông thường chúng ta thấy people là danh từ số nhiều của person - one person, three people. Đôi khi từ people được dùng để chỉ một dân tộc vì thế chúng ta sẽ bắt gặp từ peoples để chỉ các dân tộc, quốc gia khác nhau, và đôi khi từ persons được dùng ở số nhiều trong văn viết chính thức, trịnh trọng, hay trong các biển chỉ dẫn.

Bài 12. 23 cụm từ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Khi muốn thuyết phục, xin lỗi, đặt điều kiện, nói thẳng với ai đó, bạn sẽ dùng những cấu trúc nào? Tiếng Anh là chuyện nhỏ chia sẻ với mọi người một vài câu thường sử dụng nhé ^^

1. I hate to say this, but…: Tôi ghét phải nói ra điều này, nhưng…VD : I hate to say this, but I disagree with your opinion

2. Do you get me? Do you get my point?: Bạn có hiểu ý tôi không?

3. Don’t get me wrong : Đừng hiểu nhầm nhé

VD: I didn’t help your mom with the kitchen, but don’t get me wrong, I’m just terrible when it comes to cooking.

4. If I were in your shoes: Nếu tôi mà ở trong trường hợp của ôngVD : If I were in your shoes, I would not travel to Afganistan.

5. I’ve been meaning to talk to you: Tôi đã rất muốn nói chuyện với bạnNot to take no for an answer: “không” không phải là 1 câu trả lờiVD: The salesman wouldn’t take no for an answer

6. Easy for you to say that: Nói thì dễ rồiVD: You can learn to play guitar in 2 weeks? Easy for you to say that!

7. Spare me the details: đi thẳng vào vẫn đề đi!VD : Spare me the details of the test result! Tell me did I pass?

8. I tell you what: Bạn biết gì không?

9. Enough said: nói thế đủ rồi

10. When all’s said and done: Khi mọi chuyện đã qua/ khi mọi chuyện đã được thỏa thuận

11. To get down to brass task/To get to the point: Đi thẳng vào việc chính

12. I’ve been doing some thinking/I was wondering : Tôi đang nghĩ

13. Like it or lump it / take it or leave it: Thích thì lấy không thích thì thôi

14. Be that as it may: dù gì đi chăng nữaVD : Building a new bridge will cost a lot of money, but be that as it may, it can help easing out the traffic.

15. Come round to ST : dần dần chấp nhận điều gì đóVD : Do you still hate your work, or have you come round to thinking it’s ok?

16. There you go: dùng để nói trong tình huống bạn không thể thay đổi việc gì đó mà phải chấp nhận nóVD : We didn’t like his new refridgerator, but there you go, it’s really useful

17. Talk something into ST / bring someone around: cố gắng thuyết phục aiVD: He initially doesn’t want to see that movie, but his girlfriend managed to talk him into going with her.

18. Does that work for you?: Cái này được không?/ việc này bạn ok không?VD: I would like to give you free food if you work extra hours. Does that work for you?

19. How come…? :Làm sao mà….?

20. Let’s put out differences on one side: Chúng mình hãy quên chuyện cũ đi thôi

21. Bear/ hold a grudge against ST: hận thù ai đó

22. Anything goes: cái gì cũng được

23. At the end of the day: và cuối cùng thì