Upload
hhtpcn
View
3.015
Download
8
Embed Size (px)
DESCRIPTION
PGS.TS Trần Đáng - Chủ tịch Hiệp Hội Thực Phẩm Chức Năng Việt Nam (VAFF)
Citation preview
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VÀ BỆNH XƯƠNG KHỚP
Nội dung:Phần I: Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không
lây.
Phần II: TPCN – Vaccine dự phòng dịch bệnh mạn tính.
Phần III: Đại cương bệnh xương - khớp
Phần IV: TPCN hỗ trợ phòng chống bệnh xương khớp
Phần V: Các sản phẩm của Synergy
Phần VI: Những chiến sĩ tiên phong vì SKCĐ
Phần ICơn thủy triều dịch bệnh
mạn tính không lây.
1 0 0 0 0 00 0 0 0 0 ...
V C T N X ĐV HV TY HB DL ...
Sứckhỏe
Tiêu chí cuộc sống
Sức khỏe là gì?
Không có bệnh tật
Thoải mái đầy đủ•Thể chất•Tâm thần•Xã hội
Quan điểm chăm sócbảo vệ SK.
Chăm sóc bảo vệ khi còn đang khỏe
Do chính mình thực hiện
CNH + Đô thị hóa
Thay đổi phương thức
làm việc
Thay đổi lối sống –
lối sinh hoạt
Thay đổi cáchtiêu dùng thực phẩm
Thay đổi môi trường
Hậu quả
1. Ít vận động thể lực (70-80%)2. Sử dụng TP chế biến sẵn3. Tăng cân, béo phì4. Stress5. Ô nhiễm môi trường 6. Di truyền
1. Tăng các gốc tự do2. Thiếu hụt vi chất, vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh học
1. Tổn thương cấu trúc, chức năng2. RL cân bằng nội môi3. Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lây
gia tăng
Cơn thủy triều Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính dịch bệnh mạn tính
không lâykhông lây
Bệnh tim mạch:Bệnh tim mạch:•17-20 triệu người tử vong/năm17-20 triệu người tử vong/năm•Hoa Kỳ:Hoa Kỳ:-2.000 TBMMN2.000 TBMMN-2.000 nhồi máu cơ tim2.000 nhồi máu cơ tim
1,5 tỷ người HA cao1,5 tỷ người HA caoVN: 27% cao HAVN: 27% cao HA
Loãng xương:Loãng xương:•1/3 nữ1/3 nữ•1/5 nam1/5 nam
Hội chứng XHội chứng X30% dân số30% dân số
Ung thư:Ung thư:•10 triệu mắc mới/năm10 triệu mắc mới/năm•6 triệu tử vong/năm6 triệu tử vong/năm Số lượng và trẻ hóaSố lượng và trẻ hóa
Các bệnh khác:
Các bệnh khác:
•Viêm khớp, thoái hóa khớp
Viêm khớp, thoái hóa khớp
•Alzheimer
Alzheimer•Bệnh răng mắt
Bệnh răng mắt
•..................
..................
Đái tháo đường:Đái tháo đường:•8.700 người chết/d8.700 người chết/d•6 chết/phút6 chết/phút•1 chết/10s1 chết/10s•344 triệu tiền ĐTĐ344 triệu tiền ĐTĐ•472 triệu (2030)472 triệu (2030)
Tăng cân,
Tăng cân,
béo phì
béo phì
6/10 dân số chết sớm 6/10 dân số chết sớm
là bệnh mạn tínhlà bệnh mạn tính
1. Chế độ ăn
2. Hút thuốc lá
3. Gốc tự do
4. Các bệnh mạn tính
5. Môi trường
6. Ít vận động
7. Uống nhiều ROH
8. Lão hóa
9. Giới – Chủng tộc
10. Di truyền
Nguy Cơtim
mạch
CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:
Chế độ ăn và bệnh tim mạch
•Nhiều mỡ bão hòa•Nhiều acid béo thể Trans
•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...)•Ăn ít chất xơ
Xơ vữa động mạch
HA caoNhồi máu
cơ timĐột quỵ
não
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng ràoBảo vệAO
FR-Nguyên tử-Phân tử-Ion
e lẻ đôi, vòng ngoài
1. Hệ thống men2. Vitamin: A, E, C, B…3. Chất khoáng4. Hoạt chất sinh hóa: (chè, đậu tương, rau-củ-quả, dầu gan cá…)5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp2. Ô nhiễm MT3. Bức xạ mặt trời4. Bức xạ ion5. Thuốc6. Chuyển hóa
FRmới
Phản ứnglão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn8. Virus9. KST10. Mỡ thực phẩm11. Các tổn thương12. Stress.
Gốc tự do và bệnh tim mạch
10
Gốc tự do Gốc tự do
Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các gốc tự do
Ty thể
11
Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe của chúng ta
Gốc tự doNguy hại tới DNA
Nguy hại tới mô
Nguy hại tới tim mạch
Lão hóaUng thư
Con công
Con sư tử
Con khỉ
Con lợn
1. Uống vừa phải :
2. Uống quá liều :
3. Uống nhiều :
4. Uống quá nhiều :
UỐNG RƯỢU VÀ SỨC KHỎE:
3đơn vị ROH/d3đơn vị ROH/d 1đơn vị = 10g:1đơn vị = 10g:•1 lon bia 5%1 lon bia 5%•1 cốc (125 ml) rượu vang 11%1 cốc (125 ml) rượu vang 11%•1 chén (40ml) rượu mạnh 1 chén (40ml) rượu mạnh 40% 40%
• Hưng phấnHưng phấn• Khoan khoáiKhoan khoái• Da dẻ hồng hàoDa dẻ hồng hào• Tự tinTự tin• Đẹp như con côngĐẹp như con công
Hưng phấnHưng phấn• Tinh thần phấn Tinh thần phấn khíchkhích• Tự tin quá mứcTự tin quá mức• Ăn to nói lớnĂn to nói lớn• Cảm thấy mạnh Cảm thấy mạnh như con sư tửnhư con sư tử
• RL ý thứcRL ý thức• Không kiểm soát Không kiểm soát được hành viđược hành vi• Hành động theo Hành động theo bản năngbản năng• Phản xạ bắt trướcPhản xạ bắt trước như con khỉnhư con khỉ
• Ức chế mạnhỨc chế mạnh• Mắt, mặt ngầu đỏMắt, mặt ngầu đỏ• Nói lảm nhảmNói lảm nhảm• Ngáy khò khò Ngáy khò khò như con lợnnhư con lợn
Chuyển hóa Rượu trong cơ thểChuyển hóa Rượu trong cơ thể
Rượu CRượu C22HH55OHOH
Acetaldehyd CHAcetaldehyd CH33CHOCHO
Acid AceticAcid AceticCHCH33COOHCOOH
Acid AceticAcid AceticCHCH33COOHCOOH
Acetyl - CoAAcetyl - CoA
AlcoldehydrogenaseAlcoldehydrogenase(ADH)(ADH)
AldehyddehydrogenaseAldehyddehydrogenase
Chu trìnhChu trình
KrebsKrebs
COCO22 + H + H22OO
Tổn thươngTổn thươngADNADN
Tổn thươngTổn thươnghệ thống menhệ thống men
và tế bàovà tế bào
Tổn thươngTổn thươngtổ chứctổ chức
• NãoNão• Tim Tim • Gan Gan • Tụy …Tụy …
Ung thưUng thư
Biến dịBiến dịtế bào tế bào
[10g][10g]
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
Lịch sử:• Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên
được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là “tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon.
• Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong.
• Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến.
• Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”.
• Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường” (Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin:
Diabetes Mellitus
Đái tháo Đường
Đặc điểm dịch tễ học của Diabetes Mellitus:
1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013):• Năm 2012: 371.000.000 người bị DM• Năm 2013: 382.000.000 người bị DM• Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM
Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua.2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5%3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi.4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam:+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi.+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa
tỷ lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống !Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh:
• Bánh mỳ kẹp thịt• Xúc xích• Khoai tây chiên• Pizza• Nước ngọt đóng lon …
5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường!
• 8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người)• Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới• 26,9% người 65 tuổi bị DM 10,9 triệu người).• Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM• Có 1/400 trẻ em bị DM.• 11,8% nam (13 triệu người) bị DM• 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM.• Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị Tiền
DM.• Ước tính:- Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM- Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM• DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và đột
quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở Hoa Kỳ.
Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes)
Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes): là mức đường máu cao hơn bình thường nhưng thấp hơn giới hạn đái tháo đường (ngưỡng thận).
+ Ở Mỹ, năm 2013: có 79 triệu người lớn ở giai đoạn tiền đái tháo đường.
+ Nếu ở giai đoạn tiền đái tháo đường là có nguy cơ bị đái tháo đường Typ 2 và nguy cơ bệnh tim mạch.
+ Để giảm nguy cơ đái tháo đường và đưa mức đường huyết về bình thường cần có chế độ giảm cân, chế độ ăn uống thích hợp và vận động hợp lý.
VIỆT NAM
* Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới).
* Theo Viện Nội tiết:
+ Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2011: gần 5.000.000 ca
……
* 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.
NGUY CƠ GÂY UNG THƯNGUY CƠ GÂY UNG THƯ
Sinh học: nhiễm virus, VK, KSTSinh học: nhiễm virus, VK, KST
Vật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấpVật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấp
Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; dược phẩm; Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; dược phẩm; nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …
Ăn uống: thuốc lá; rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng;Ăn uống: thuốc lá; rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng;TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …
•Lỗi gen di truyềnLỗi gen di truyền•Không vận động thể lựcKhông vận động thể lực•Suy giảm miễn dịchSuy giảm miễn dịch
UNG THƯUNG THƯ
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
Ánh sáng Ánh sáng Bóng tốiBóng tối(ngủ)(ngủ)
Mặt trờiMặt trời Nhân tạoNhân tạo Tuyến tùngTuyến tùng Tuyến yênTuyến yên
Tạo MelatoninTạo Melatonin Tạo GHTạo GHDaDa
Tạo Vit.DTạo Vit.D Không tạo Vit.DKhông tạo Vit.D
Ung thưUng thư
Vit.DVit.D MelatoninMelatonin
TPCNTPCNPhát triểnPhát triển
(lớn)(lớn)
(+)(+)
(+)(+) (+)(+)
(+)(+)(+)(+)
(+)(+) (+)(+)
(-)(-)
(-)(-)
(-)(-)
(-)(-) (-)(-)
(+)(+) (+)(+)
(-)(-)
1. Cảm giác:1. Cảm giác:
• Đau khi cử độngĐau khi cử động• Đau cố địnhĐau cố định• Đau khi sờ, ấnĐau khi sờ, ấn
2. Nhìn:2. Nhìn:• Màu sắcMàu sắc• Hình dángHình dáng• Sự cân đốiSự cân đối• Da nhăn nhúm, Da nhăn nhúm, co kéoco kéo• Chảy dịch, máuChảy dịch, máu
3. Sờ:3. Sờ:• U, cụcU, cục• Di độngDi động• Ấn có chảy dịch, Ấn có chảy dịch, máumáu
Khám chuyên khoa xác địnhKhám chuyên khoa xác định
Giám sát dấu hiệu sớm ung thư vú.
1.Quan sát:1) Hai bên ngực trái và phải có đối xứng không;2) Da vùng ngực có bị nhăn nheo, căng, viêm loét hay sần sùi hay không;3) Đầu vú có lõm xuống, tiết dịch lạ hay không.
2. Sờ đứng:1) Dùng ngón tay cái và ngón trỏ vê nhẹ đầu ngực;2) Ấn đầu ngực xuống vàXem có thấy xuất hiện khối u hay không;3) Bóp nhẹ núm vú kiểm tra xem có tiết dịch hay không.
4. Sờ ấn:Nên kiểm tra theo hướngấn, xoay tròn, miết trượttrên da. Sau đó dùng ngóntrỏ, ngón giữa, ngón đeo nhẫn của tay còn lại để kiểm tra tương tự.
3. Nằm sờ:
1) Khi nằm xuống dưới đầu không kê gối.2) Đệm một chiếc gối nhỏ ở dưới cẳng tay trái, bàn tay trái để ở vị trí sau não;3) Phương thức kiểm tra giống như vừa mô tả ở phần đứng kiểm tra.
CHỨC NĂNG SINH DỤC Ở NGƯỜI
Chức năng sinh sản: là chức năng cổ điển của quan hệ tình dục, SX ra con người để duy trì nòi giống
1
Chức năng khao khát (thèm muốn): kích thích gợi lên cảm giác thèm muốn động cơ quan hệ2
Chức năng khoái lạc (Orgasmus): - Quan hệ TD đỉnh cao sự khoái lạc (hạnh phúc)
- Động cơ duy trì
3
Chức năng thông tin: Trao đổi qua lại thông tin, ý nghĩ làm sâu sắc thêm sự hiểu biết, tin cậy, giúp đỡ và cộng tác
4
Chức năng mong muốn thay đổi tình dục (chức năng mới, lạ): Thích mới, lạ, trẻ … (cần chế ngự)
5
Chức năng khử căng thẳng: - Kt hưng phấn tình dục ức chế trung khu khác
- Orgasmus: dập tắt các phản xạ khác 6
BiỆN pháp chế ngự chức năng thứ 5
Tuần tự theo quy trình 4 giai đoạn:+ Nam đạt tứ khí (Hòa khí – cơ khí – cốt khí – thần khí)
+ Nữ đạt cửu khí (Phế khí- Tâm khí – Tỳ khí – Thận khí –
Cốt khí – Cân khí - Huyết khí – Nhục khí – Tủy khí)
Thay đổi địa điểm và thời gian:
• Nhiều địa điểm khác nhau• Ở thời gian khác nhau
Thay đổi tư thế:
1. Các tư thế:(1) Nằm cổ điển(2) Nam trên: S-N, S-S(3) Nữ trên: S-N, N-N(4) Nghiêng(5) Ngồi(6) Quỳ(7) Đứng(8) Kết hợp
2. Các kiểu:(1) Rồng bay uốn khúc(2) Hổ rình mồi(3) Vượn trèo cây(4) Ve sầu bám cành(5) Rùa bay(6) Phượng bay lượn(7) Thỏ liếm lông(8) Cá giao vây(9) Hạc quấn cổ
Các nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng sinh dụcCác nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng sinh dục
1.Ô nhiễm môi trường, 1.Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm TPô nhiễm TP
• Sinh họcSinh học• Hóa họcHóa học• Lý họcLý học
3. Lão hóa3. Lão hóa• Thể lực chung Thể lực chung • Teo cơ quanTeo cơ quan nội tiết,nội tiết, SX SX phản xạphản xạ
5. Bệnh tật:5. Bệnh tật:• Đái tháo đườngĐái tháo đường• Tim mạchTim mạch• Ung thư …Ung thư …
2. Chế độ ăn – uống:2. Chế độ ăn – uống:Nghèo đạm (acid amin, arginin)Nghèo đạm (acid amin, arginin)Nghèo vitamin (A,E,C,B)Nghèo vitamin (A,E,C,B)Nghèo khoáng (Zn, Ca, Mg …)Nghèo khoáng (Zn, Ca, Mg …)
3. Stress3. StressRối loạn điều hòaRối loạn điều hòaMệt mỏi lan tỏaMệt mỏi lan tỏaSuy giảm dự trữSuy giảm dự trữ
6 6 .. Chế độ làm việc:Chế độ làm việc: liên miên, liên miên, ít nghỉ ngơi …ít nghỉ ngơi …• Tổ chức cuộc sốngTổ chức cuộc sống• Kỹ năng sốngKỹ năng sống
•Giảm ham muốnGiảm ham muốn•Giảm tần suấtGiảm tần suất•Giảm cường độGiảm cường độ•Giảm số lượng, chất lượng tình dụcGiảm số lượng, chất lượng tình dục
Kết quả nghiên cứu của GS.N.Skakebach(Đại học Copenhagen – Đan mạch)
Ô nhiễm môi trường
Thâm nhiễm độc tố vi lượng
Mất cân bằng Hormone
Suy giảm chất lượng tinh trùng ở nam
Ung thư tử cung ở nữ
Teo cơ quan sinh dục
• Năm 1940: Lượng tinh trùng nam châu Âu: TB 113 triệu/ml
• Năm 1990: chỉ còn 66 triệu/ml ( 41,6%) lượng tinh dịch: 25%
• Theo WHO: Tình trùng dưới 20 triệu/ml vô sinh (Tăng từ 6 đến 18%)
Quá trình thụ tinh
Phóng tinh:
– SX: 120 triệu TT/d– Phóng: 2-5 ml x 500 triệu TT– Thời gian sống: 24 - 72 h
Hành quân: tốc độ 4mm/ phút
– Cửa khẩu: “Mõm cá mè”– Buồng TC: 7x8x5 cm– Vòi TC
Gặp gỡ: 1/3 vòi ngoài TC. sống 24 - 48h
Di chuyển ngược TC: 3 - 4d
Làm tổ: niêm mạc TC
Phát triển thai: 270 - 290d
Sổ thai
Phần IITPCN – Vaccine dự phòng
dịch bệnh mạn tính không lây
Xã hội công nghiệpXã hội công nghiệp (Phát triển)(Phát triển)
• Thu nhập caoThu nhập cao• No đủNo đủ
Dịch bệnh mạn tính Dịch bệnh mạn tính không lâykhông lây
Béo phìBéo phì Tim mạchTim mạch Đái tháo đườngĐái tháo đường Loãng xươngLoãng xương Bệnh răngBệnh răng
Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu
““Vaccine” TPCNVaccine” TPCN
Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu
VaccineVaccine
Dịch bệnh truyền nhiễmDịch bệnh truyền nhiễm
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng LaoLao Nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn (tả, lỵ,thương hàn)(tả, lỵ,thương hàn) Nhiễm KSTNhiễm KST
Xã hội nông nghiệpXã hội nông nghiệp (chưa phát triển)(chưa phát triển)
•Thu nhập thấpThu nhập thấp•Đói nghèoĐói nghèo
Các dịch bệnh của loài ngườiCác dịch bệnh của loài người
TPCN
Cung cấp các chất AO
Cung cấp hoạt chấtsinh học
Bổ sungVitamin
Bổ sung vi chất
1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng2. Lập lại cân bằng nội môi3. Tăng khả năng thích nghi
1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ2. Tạo sức khỏe sung mãn3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật4. Hỗ trợ làm đẹp5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21
•80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ•40% bùng phát ung thư
Có thể phòng tránh được
TPCN CHỐNG LÃO HÓA KÉO DÀI TUỔI THỌ:
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Làm cho AO vượt trội
Chống lão hóa Tế bào
Chống lão hóa Tổ chức
Chống lão hóa kéo dài tuổi thọ
Cung cấp chất AO
1.Vitamin: A, E, C, B…2.Các chất khoáng3.Hoạt chất sinh học4.Chất màu thực vật5. Các Enzym
Bổ sung Hormone
1. Hormone sinh dục2. Hormone phát triển (tuyến yên)3. Hormone tuyến tùng
Ngăn ngừa nguy cơ bệnh tật
1. Tăng sức đề kháng2. Giảm thiểu nguy cơ gây bệnh3. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
Tăng sức khỏe sung mãn
1. Phục hồi, tăng cường, Duy trì chức năng tổ chức, cơ quan.2. Tạo sự khỏe mạnh, không bệnh tật
1. Kt gen phát triển,ức chế gen lão hóa.2. Kéo dài thời gian sinh sản.
Giảm thiểu bệnh tật
Tạo sự khỏe mạnhcủa TB + cơ thể
TPCN TẠO SỨC KHỎE SUNG MÃN:
1. Bổ sung vitamin2. Bổ sung khoáng chất3. Hoạt chất4. Bổ sung chất AO
TPCN
TPCN làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính
Chống FR bảo vệ TB, AND và các cơ quan.
Ức chế COX-2 chống viêm tăng sức đề kháng.
Bổ sung vitamin, chất khoáng, HCSH chức năng ngoại tiết, nội tết và các chức năng của các cơ quan, tổ chức trong cơ thể.
Tăng cường chức năng của da lớp áo bảo vệ cơ thể.
Bổ sung Probiotic chức năng ruột sức đề kháng.
2
1
3
4
5
6
Kích thích sx TB Lympho B,T, các thực bào và các kháng thể, Interferon, các Cytokin …7
TP
CN
tăn
g sứ
c đ
ề k
hán
g
Đẹp hình thức
Biểu hiện Biểu hiện sắc đẹpsắc đẹp
Đẹp nội dung
Không có bệnh tật
Có sức bền bỉ, dẻo dai
Các chức năng bền vững
Cân đối chiều cao, cân nặng
- BMI = 18,5 – 24,9 kg/m2
- Ba chỉ số đo
Biểu hiện
Mắt, mũi, tai
Ngực, mông
Đầu, tóc
Dáng: đi, đứng, nằm, ngồi
Da
Răng, miệng
Lời nói
TPCN
TPCN hỗ trợ làm đẹp con người
Bổ sung chất xơ G máu1
Bổ sung -3 cải thiện dung nạp G và nhạy
cảm Insullin2
Bổ sung Cr, Mg, Vit E. Tăng dung nạp G3
Bổ sung các AO:- Bảo vệ TB - Langerhan- Kích thích thụ cảm thể cớ Insulin- Kích thích SX NO nhạy cảm Insullin.
5
Giảm cân béo phì giảm kháng Insullin.
Chứa hoạt chất ức chế men α-Glucosidase phân giải thành G.4
6
Chống viêm tăng tái tạo TB nhạy cảm Insullin. 7
Bổ sung hoạt chất làm giảm G máu: Iridoids, Flavonoids …8
TP
CN
ph
òng
chốn
g Đ
ái t
háo
đư
ờng
Giảm HA: Scopoletine, Oleacin tăng tạo NO rãn mạch HA
Ức chế ngưng tụ TC, giảm và tan các huyết khối (Polyphenol, Iridoids, Flavonoids … )
Cung cấp acid béo không no làm giảm nguy cơ CVD
Cung cấp chất AO chống nguy cơ tim mạch (Vitamin, chất khoáng, HCSH, chất màu … )
•Cung cấp chất xơ làm m máuỡ•Cung c p Ca:ấ Tái sinh TB g c tim và td t i phân chia, phát tri n, bi t hóa TBố ớ ể ệ
Tăng sức bền thành mạch l u thông huy t qu n:ư ế ả Lecithin, Ginko, Catapol …
Chống VXĐM: Acid Lindenic, Cathechin, Iridoids, Flavonoids …
Làm Chol, TG, LDL, HDL: PUFA, MUFA, Resveratrol, Polyphenol, Flavonoids, Iridoids …
Phòng ngừa các yếu tố nguy cơ gây CVD(ĐTĐ, mỡ máu cao, RLCH, tăng cân …. )
Phòng đột quỵ, suy vành, nhồi máu: tăng phân hủy Homocysteine. (B6, B12, acid Folic …)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TPCN phòng chống bệnh tim
mạch
Bổ sung Vitamin, chất khoáng, HCSH sức đề kháng, miễn dịch mắc, phát triển, nhiễm trùng và bệnh cơ hội.
Cung cấp chất AO bảo vệ gen, AND (Vit E,A,C, Iridoids, Polyphenol, Flavonoids …)
Cung cấp hoạt chất chống K: Alkyl, Isothiocyanat, Taxol, Flavonoid, Iridoids, Isoflavon, Carotenoids, Vit D,E, Acubin, AA, DAA …
Cung cấp chất xơ giảm nguy cơ ung thư đường ruột.
Làm tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược.
Cung cấp hoạt chất phân hủy Nitrosamin, chất gây K:Catechin, Flavonoids, Iridoids, Quercetin, Vitamin C, -caroten …
TP
CN
ph
òng
chốn
g U
ng
thư
2
1
3
4
5
6
1
Giảm tác dụng phụ của Tia xạ và Hóa trị liệu:
2
Có hoạt chất trực tiếp chống lại ung thư:
3
Tăng cường miễn dịch và chống các bệnh tật khác
•Buồn nôn•Rụng tóc•Mệt mỏi•Mất ngon miệng
•Ức chế phát triển TB ác tính•Bảo vệ gan và ADN trước tác nhân ung thư.•Giảm biến dị nhiễm sắc thể, chống đột biến tế bào.•Khử các tác nhân gây ung thư (FR, Nitrosanin): Flavonoid, Catechin, Iridoid, -caroten, Tocoferon ...
+ Do hóa trị đã làm sụp đổ.+ Do bản thân K làm suy yếu cơ thể:
Tăng cường hệ thống miễn dịch không đặc hiệuTăng cường hệ thống miễn dịch đặc hiệuTăng cường sức khỏe chung
Lợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thư
TPCN
Tăng
c ng ườ
ch cứ
năng
gan
Tăng ch c năng chuy n hóaứ ể
Tăng ch c năng th i đ cứ ả ộ
1
2
TPCN cung c p ch t AO ch ng FR, b o v ấ ấ ố ả ệTB gan3
TPCN ch ng viêm, b o v TB ganố ả ệ4
TPCN tăng h mi n d ch → b o v “ S c kh e gan”ệ ễ ị ả ệ ứ ỏ5
TPCN làm ↓ nguy c các b nh đái đ ng, VXĐM, K, viêm ….ơ ệ ườ→ b o v gan.ả ệ6
Thực phẩm chức năngThực phẩm chức năng
1.1. Tạo sức khỏe sung mãnTạo sức khỏe sung mãn2.2. Tăng sức đề khángTăng sức đề kháng3.3. Chống lão hóa, kéo dài Chống lão hóa, kéo dài tuổi thanh xuântuổi thanh xuân4. Tăng cường chức năng: 4. Tăng cường chức năng: SX, số lượng, chất lượngSX, số lượng, chất lượng5. Giảm các bệnh và tác hại 5. Giảm các bệnh và tác hại bệnh tậtbệnh tật
Tăng chức năng sinh dụcTăng chức năng sinh dục1.1. Tăng ham muốnTăng ham muốn2.2. Tăng cường độTăng cường độ3.3. Tăng tần xuấtTăng tần xuất4.4. Tăng số lượng, chất lượngTăng số lượng, chất lượng
11 Bổ sung Vitamin: A,E,B,CBổ sung Vitamin: A,E,B,C
22 Bổ sung chất khoáng: Zn, Ca, Mg …Bổ sung chất khoáng: Zn, Ca, Mg …
Bổ sung HCSH: acid amin, ArgininBổ sung HCSH: acid amin, Arginin33
44 Bổ sung Hormone, AOBổ sung Hormone, AO
55Bổ sung: Sâm, hà thủ ô, Đông trùng, Dâm Bổ sung: Sâm, hà thủ ô, Đông trùng, Dâm
dương hoắc, Maca, Tật lê, Hải cẩu, Hải mã…dương hoắc, Maca, Tật lê, Hải cẩu, Hải mã…
PHẦN III: ĐẠI CƯƠNG HỆ XƯƠNG KHỚP
I. HỆ XƯƠNG:Bộ xương con người có 206 xương, gồm:+ Bộ xương trục: gồm: - 22 xương sọ - 1 xương móng - 6 xương nhỏ của tai - 51 xương thân mình: gồm: 26 xương cột sống 24 xương sườn 1 xương ức+ Bộ xương chi (xương treo) : gồm: - 64 xương chi trên - 62 xương chi dưới
CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG
1. Nâng đỡ cơ thể
2. Bảo vệ làm chỗ dựa cho các cơ quan
3. Vân động (cùng hệ cơ, khớp)
4. Tạo huyết
5. Kho dự trữ chất khoáng (Calci)
Cấu tạo của xương
Xương được cấu tạo chủ yếu bằng mô liên kết rắn, gồm 4 lớp từ ngoài vào trong:
1. Ngoài cốt mạc: là màng ngoài của xương, là màng liên kết dai, mỏng dưới 2mm, dính chặt vào xương, gồm 2 lá:
- Lá ngoài là mô sợi, nhiều nhánh tận thần kinh cảm giác.
- Lá trong: chứa tạo cốt bào, có tác dụng tạo xương và nhiều mạch máu.
2. Lớp xương đặc: dưới màng ngoài xương, là mô rắn chắc, mịn, màu vàng nhạt.
3. Lớp xương xốp: dưới lớp xương đặc, có nhiều bè xương bắt chéo nhau chằng chịt, để hở nhiều lớp nhỏ, trông như bọt biển.
4. Tủy xương: gồm 2 loại:- Tủy đỏ: là nơi tạo huyết.
- Tủy vàng: chỉ có ở ống thân xương dài, chứa nhiều tế bào mỡ.
Thành phần hóa học của xương+ Xương có đặc tính cơ bản:Rắn : do chất vô cơĐàn hồi : do chất hữu cơ+ Xương tươi (ở người lớn)- Nước 50%- Mỡ : 15,755- Chất hữu cơ : 12,45%- Chất vô cơ : 21,50%+ Xương khô:- 2/3 là chất vô cơ (chủ yếu là muối Ca)- 1/3 là chất hữu cơ - (chủ yếu là chất cốt giao : osseine).+ Các thành phần hóa học thay đổi theo:- Chức phận của mỗi xương- Tuổi - Giới- Chế độ dinh dưỡng, ăn uống- Bệnh tật
Loãng xương
Loãng xương là quá trình giảm khoáng của xương do sự điều chuyển Calci từ xương vào máu bởi tác dụng ưu thế của thủy cốt bào (Osteoclast) so với tạo cốt bào (Osteoblast).
Loãng xương khác với nhuyễn xương (Osteomalacia) là dạng khác của giảm khoáng do thiếu Vitamin D.
Quá trình hình thành xương
Mô liên kết lỏng lẻo của phôi( Thuộc trung mô, bắt nguồn từ trung bì)
Thể đặc (màng dai)
Màng cốt hóa
Sụn cốt hóa
Thủy cốt bào
Tạo cốt bào
•Hốc tủy•Ống Haver
Cốt giao
Ngấm CaXươngMột số ít xương: sọ,
hàm dưới, đòn
Xương(Đa số các xương
còn lại)
Tiết
Phân loại loãng xương
I. Loãng xương nguyên phát:+ Tuýp I: Loãng xương sau mãn
kinh.+ Tuýp II: Loãng xương ở người già
(do lão hóa).II. Loãng xương thứ phát: do
các nguyên nhân gây thiếu Ca.
Các yếu tố nguy cơ gây loãng xương
1.Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là nguyên nhân gây loãng xương.
2. Nữ giới.3. Di truyền.4. Cấu trúc xương mỏng.5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp:
thể hiện cân nặng cơ thể thấp.
6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng xương.
7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển hóa protein, Ca, độc với cốt bào.
8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng xương.
9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các Vitamin, khoáng chất.
10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
3 yếu tố cơ bản liên quan khối lượng và tỷ trọng xương
Chế độ ăn
Hormone sinh dục
Hoạt động thể lực
Vai trò CHẾ ĐỘ ĂN
1. Cung cấp các chất cần thiết để tạo xương, duy trì và hồi phục xương trong suốt cuộc đời:- Protein- Ca- Vitamin C, D, K- Chất khoáng: P, Cu, Mn, Mg2. Chế độ ăn có vai trò duy trì sự cân bằng:
Tổ chức xương là nguồn dự trữ Ca và P, quyết định sức mạnh của hệ thống cơ, xương
Ăn vào
[ Ca, P]
Thải ra
[Ca, P]
Vai trò của Hormone
Các Hormone có vai trò quan trọng trong cân bằng động của xương, cả ở trẻ em và người lớn, bao gồm:
1. Hormone tuyến giáp.
2. Hormone tuyến cận giáp.
3. Hormone sinh dục.
Vai trò của Hormone sinh dục
1. Ở cả nam và nữ, hàm lượng bình thường của Hormone sinh dục cần thiết cho sức khỏe của xương.
2. Những người phụ nữ ở thời kỳ sinh sản ngắn (chậm thấy kinh và tắt kinh sớm) có nguy cơ loãng xương cao.
3. Hormone Ostrogen có vai trò điều hòa khối lượng xương, do đó ở giai đoạn mãn kinh, do giảm Ostrogen nên cũng giảm khối lượng xương.
4. Ở phu nữ sau mãn kinh, chế độ ăn thiếu Ca, khối lượng xương có thể giảm tới 15% do thiếu Oestrogen và 16% do thiếu Ca và Vitamin D.
Khuyến cáo: Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày Ca, vitamin D, Hormone sinh dục.
Tuyến giáp trạng: sản xuất Hormone: Calcitonin
1. Tác dụng nhanh: làm giảm tủy cốt bào, dẫn tới làm tăng lắng đọng Ca ở xương. Tác dụng này đặc biêt quan trọng ở trẻ em.
2. Tác dụng thứ phát và kéo dài: làm giảm hình thành tủy cốt bào mới.
3. Tăng tái hấp thu Ca ở ống thận và ruột.
Kết quả: Calcitonin làm giảm Ca huyết.
Tuyến cận giáp trạng: sản xuất Hormone: Parathormon (PTH)
1. PTH tác động lên xương: làm tăng giải phóng Ca từ xương vào máu thông qua:
- Từ tế bào xương (Osteocyte)- Tạo cốt bào (Osteoblast)- Hủy cốt bào (Osteoclast)2. Tác dụng lên thận:Giảm bài xuất Ca qua thận.Tăng tái hấp thu Ca qua thận.Giảm tái hấp thu P, gây tăng thải
P qua nước tiểu.3. Tác động lên ruột: tăng hấp
thu Ca và P.
Vai trò của Calci
1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể, khoảng 1000-1500g.
+ Ca là thành phần chính của xương, răng, móng: 99%, còn 1%ở máu, dịch ngoài bào và tổ chức phần mềm.
+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn các điểm xương bị tổ thương, giúp xương phát triển và giữ được tính cứng chắc.
2. Là thành phần chính trong quá trình cốt hóa của xương.
3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự ma sát khi vận động, các tế bào xương ở đầu khớp lương bị vỡ ra, rồi lại được tái tạo. Quá trình này cần có:
- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca.- Mg điều phối Ca vào xương.- Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương
mới.4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin
thứ hai trong hoạt động của cơ thể, tham gia vào toàn bộ các hiện tượng của cơ thể và công năng của tế bào.
5. Ca còn liên quan đến quá trình đông máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế bào và nhân tế bào có ảnh hưởng quyết định ảnh hưởng tới nhân tế bào.
6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh người già,người bị gãy xương do nhu cầu cao Ca. Người trưởng thành, người có thói quen uống nước có ga, uống cafe hàng ngày, uống thuốc Corticoid đều cần được bổ sung Ca.
Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày :TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY
(mg)
1 Trẻ sơ sinh 300 - 400
2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600
3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700
4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000
5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200
6 Người lớn 800-900
7 Phụ nữ có thai:
• Thời kỳ đầu 800
• Thời kỳ giữa 1.200
• Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200
8 Người già 1000-1200
9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
Vì sao cơ thể thiếu Calci ?
1. Hàm lượng Ca trong bữa ăn không đủ.
+ Ăn ít sữa. Trong sữa có hàm lượng Ca cao hơn các thực phẩm khác (1 lít sữa bò có 600-700mg Ca). Người ở các nước phát triển: ăn 300 lít sữa/năm.
Ở châu Á và Việt Nam: chỉ khoảng 4-5 lít sữa/năm.
+Ăn nhiều rau quả: hàm lượng Ca trong rau quả giảm do dùng phân bón hóa học và chất kích thích, các loại axit trong rau qủa làm giảm hấp thụ Ca.
+ Cách đun nấu cũng làm thất thoát Ca.
Vì sao cơ thể thiếu Calci ?
2. Tỷ lệ Ca/P không hợp lý, làm giảm hấp thu Ca.
3. Dùng thường xuyên các thuốc kích thích dẫn đến mềm xương, gãy xương
4. Thuốc chống axit dạ dày gây giảm hấp thu Ca.
5. Ít vận động, thiếu ánh nắng mặt trời làm cơ thể không hấp thụ được Ca.
6. Thói quen hút thuốc lá nhiều, uống nhiều rượu, uống trà đặc, nhiều café đều cản trở hấp thu Ca.
7. Thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm ô nhiễm có hàm lượng Ca thấp và ảnh hưởng tới hấp thu Ca
8. Lão hóa.9. Mãn kinh, thiếu Hormone sinh dục.
Nồng độ Calci trong cơ thể
1. Nồng độ Ca trong máu ở người lớn bình thường: 9-11mg/dl
+ Nếu tụt ≤ 7mg/dl: gây chuột rút, co giật chân tay….
+ Nếu tăng ≥13mg/dl : gây loạn nhịp nhiều tai biến nguy hiểm.
2.
3.
Nồng độ Ca trong xươngNồng độ Ca trong máu
10.0001
Nồng độ Ca dịch ngoài bàoNồng độ Ca trong tế bào
10.0001
Nếu nồng độ Ca và tỷ lệ trên thay đổi sẽ gây ra sự khó chịu và bệnh tật!
Điều tiết Ca trong cơ thể
1. Khi thức ăn không cung cấp đủ Ca, nồng độ Ca huyết tạm thời giảm xuống. Thông tin này được chuyển qua hệ TKTW, chỉ đạo tuyến cận giáp trạng tiết ra PTH thúc đẩy Ca dạng hợp chất từ xương chuyển thành ion Ca bổ sung vào máu để duy trì nồng độ Ca huyết.
+ Quá trình điều tiết này diễn ra trong tích tắc, các triệu trứng lâm sàng cũng chỉ xảy ra vài giây đến 1-2 phút là hết, vì nồng độ Ca huyết được phục hồi rất nhanh. Do vậy nếu chỉ căn cứ nồng độ Ca huyết là thiếu chính xác !
Điều tiết Ca trong cơ thể
2. Nếu tuyến giáp bị kích thích liên tục, phải làm việc quá mức, dẫn đến không kiểm soát được nồng độ Ca huyết , làm nồng độ Ca huyết tăng cao. Thông tin này được chuyển lên TKTW chỉ đạo tuyến giáp trạng tiết ra Hormone Calcitonin có tác dụng chuyển lượng ca dư thừa trong máu tới các tổ chức khác để duy trì ổn định Ca huyết.
Đây là quá trình “Ca di chuyển”, giúp ổn định nồng độ Ca huyết nhưng lại phát sinh các nguy cơ khác:
1. Nếu Ca huyết di chuyển về xương thì gây vôi hóa, gai xương.
2. Di chuyển vào niệu đạo, mật gây sỏi.3. Di chuyển đến thành động mạch gây xơ
cứng động mạch.4. Di chuyển tới tế bào thần kinh gây lão hóa,
lú lẫn.5. Di chuyển đến tổ chức phần mềm gây xơ
cứng, lão hóa.
Hậu quả của thiếu Ca
1. Với xương – răng:1.1 Trẻ em : bệnh còi
xương.+ Nhẹ: xương phát triển rất
nhỏ, yếu xương, mềm xương.
+ Nặng: còi coc, chậm lớn, lùn, còng… răng phát triển dị hình, mọc không đều, dễ bị sâu răng.
1.2 Người lớn: gây xốp xương, loãng xương.
2. Thiếu Ca và Hệ thống miễn dịch
+ Hệ thống miễn dịch là “bác sĩ tùy thân” và là “đội vệ sĩ” của cơ thể.
+ Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ hai trong cơ thể, tức là truyền dẫn thông tin cho bạch cầu khi đó các tác nhân tấn công như VK, virus, độc tố, tác nhân gây hại… Đồng thời Ca còn kích hoạt khả năng di chuyển của Bạch cầu.
3. Thiếu Ca và Hệ thần kinh:+ Ca có vai trò quan trọng
trong truyền dẫn thần kinh. Thiếu Ca, hoạt động truyễn dẫn th bị ức chế, công năng hưng phấn và ức chế thần kinh bị suy giảm.
+ Ở trẻ em: hay quấy khóc về đêm, rối loạn chức năng vận động, hay quấy khóc.
+ Người già: suy nhược thần kinh, năng lực điều tiết thần kinh suy giảm (hay quên, mất ngủ, hoặc ngủ li bì, dễ cáu gắt, hay mơ, đau đầu, tính tình thay đổi.
4. Thiếu Ca và cơ bắp:Ca giữ vai trò quan trọng trong
hoạt động cơ – giãn cơ. Tiếu Ca gây khả năng đàn hồi cơ giảm, co giãn kém:
+ Biểu hiện ở tim: tim đập yếu, chức năng chuyển máu kém khi lao động, vận động lên gác đẽ thấy hồi hộp, thở dốc vã mồ hôi.
+ Biểu hiện ở cơ trơn: suy giảm chức năng tiêu hóa (chán ăn, đầy bụng, táo hoặc tiêu chảy).Phụ nữ khi sinh nở tử cung co bóp chậm và yếu, khó đẻ.
Người già dễ bị chứng đái dầm.+ Biểu hiện ở cơ bắp: sức yếu, tay
chân mỏi mệt rã rời, thể lực suy nhược.
5. Thiếu Ca và “đau sinh trưởng”
+ Trẻ em ban ngày vận động, chạy nhảy bình thường về đêm hay bị đau chân. Đó là “đau sinh trưởng”.
+ Cơ chế: khi ở trạng thái vận động không thấy đau, khi ở trạng thái yên tĩnh, về ban đêm, đau tăng lên là do khi ngủ Hormone sinh trưởng tăng tiết, vào máu, đến xương, kích thích xương tăng trưởng. Khi thiếu Ca, sự giãn nở của xương bị cản trở, tác động đến màng ngoài của xương, nơi có nhiều thụ cảm thể thần kinh gây đau.
6. Thiếu Ca và Đau dạ dày, ruột co thắt:
Thiếu Ca, làm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, gây đau.
Đặc điểm: đau từng cơn, hay vào sáng khi chưa ăn gì, tự khỏi.
7. Thiếu Ca và Bệnh yếu xương(cốt nhuyễn hóa):
+ Nguyên nhân do thiếu Ca và thiếu vitamin D. Hay gặp ở phụ nữ mang thai, sản phụ và người già.
+ Biểu hiện đi lên, xuống gác khó khăn, bước đi nặng nề, vất vả. Thân hình thấp đi, xương chậu biến dạng, huyết áp cao, chân phù nước tiểu trắng đục, loãng xương, răng lung lay, đẻ khó.
8. Thiếu Ca và chứng loãng xương: nguyên nhân:
8.1: Tuổi tác: người già ít hoạt động ngoài trời, thiếu ánh nắng, thiếu vitamin D. Chức năng dạ dày, ruột gan, thận, tạo xương suy yếu.
8.2: Giảm Horomne nữ:+ Hormone sinh dục nữ giúp hấp thu Ca.+ Phụ nữ mạn kinh: giảm và thiếu Hormone
sinh dục nữ, làm tăng tốc độ Ca từ xương vào máu, gây thừa, loãng xương.
+ Khối xương đạt tới đỉnh ở khoảng 30-40 tuổi, sau đó độ khoáng hóa giảm dần. Phụ nữ sau mãn kinh mỗi năm mất 2-3% Calci. Đến 60 tuổi trở đi, lượng Ca chỉ còn 50% so với lúc trẻ.
8.3: Hormone cận giáp trạng:Do Ca từ thức ăn không đủ, tuyến giáp trạng
tăng tiết Hormone để điều chỉnh Ca trong xương vào máu, duy trì ổn định nồng độ Ca huyết. Tình trạng kéo dài, làm cho tuyến giáp trạng không còn kiểm soát được nữa, Ca trong xương liên tục thất thoát, gây loãng xương
8.4. Chế độ ăn thiếu Ca, P, Mg, Albumin, axit amin và các nguyên tố vi lượng góp phần làm loãng xương.
8.5. Suy giảm miễn dịch: miễn dịch suy giảm góp phần gây loãng xương.
Các giai đoạn của loãng xương
+ Giai đoạn I: - Ban đầu ở trạng thái yên tĩnh
chuyển sang vận động thấy đau.
- Về sau đau âm ỉ, đứng lâu ngồi lâu đau tăng, khi dùng lực càng đau.
- Khám bác sĩ không phát hiện bệnh gì cụ thể.
+ Giai đoạn II:- Chiều cao bắt đầu giảm.- Có thể bị gù lưng.+ Giai đoạn III:- Xương dễ bị gẫy.- Chỉ chạm nhẹ có thể gẫy.
8. Thiếu Ca và xương bị vôi hóa
+ Trước đây khoa học cho rằng: vôi hóa là do thừa Ca.
+ Ngày nay thấy rằng vôi hóa xuất hiện cùng cả loãng xương do thiếu Ca. Khi cơ thể bị thiếu Ca, tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào máu. Do tuyến cận giáp trạng hoạt động quá mức, làm tăng Ca huyết quá cao. Thông tin này chuyển đến tuyến giáp, tuyến giáp tăng tiết Hormone Calcitonin,làm điều chuyển Ca trở lại xương và các tổ chức khác nhau trong cơ thể. Đây là Ca có chứa nhiều tạp chất khác nhau, theo đường máu về xương và những nơi có thể trả. Do mạch máu phân bố trong cơ thể không đều, nơi vào mao mạch nhiều hơn thì Ca trả về nhiều hơn. Các khớp xương có nhiều mạch máu nên gai xương hay phát phát sinh ở khớp xương, các đốt sống.
Các xương hay bị vôi hóa là:
8.1 Vôi hóa đốt sống cổ: biểu hiện đau mỏi ở cổ, đau tăng lên lan ra vai gáy, tê tay… nguyên nhân do gai xương chèn ép vào dây thần kinh, chèn ép mạch cổ, chèn ép thực quản…
8.2 Vôi hóa đốt sống thắt lưng: biểu hiện đau, tê, yếu và teo cơ chân. Nặng có thể đi lại khó khăn, đi tập tễnh hoặc liệt.
9. Thiếu Ca và gãy xương
+ Khi cơ thể thiếu Ca, trước tiên nồng độ Ca huyết giảm, thông tin được chuyển đến tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào máu, làm hàm lượng Ca trong xương giảm,độ đặc của xương kém đi, nên khi bị ngoại lực tác động, dễ bị gãy.
+ Khi bị gãy xương nếu thiếu Ca, xương chậm liền.
10. Thiếu Ca và các tác dụng khác
+ Thiếu Ca, ảnh hưởng tới qua trình đông máu và dễ xuất huyết.
+ Ca có khả năng kích hoạt Enzym nên có tác dụng nhất định trong việc giảm mỡ máu và giảm béo.
+ Ca còn làm cho tế bào tăng kết dính với nhau tạo nên các tổ chức , cơ quan như tim, gan, tỳ, phổi, thận… Nếu dịch thể ngoài tế bào thiếu Ca, tế bào kém khả năng kết dính, công năng của các tổ chức, cơ quan suy giảm, sớm lão hóa.
+ Ca còn có tác dụng bảo vệ đường hô hấp: làm chức năng chuyển động của lớp tế bào lông của đường hô hấp được duy trì và tăng cường, có tác dụng đẩy chất cặn bã ra ngoài.
II. HỆ KHỚP
Khớp là hai hay nhiều xương liên kết lại với nhau. Theo mức độ hoạt động và cấu tạo, chia làm ba loại:
1. Khớp sợi là khớp bất động: các xương liên kết với nhau bằng mô sợi (khớp sọ, khớp răng – hàm…)
2. Khớp sụn: là khớp bán động: có đệm sụn – sợi ở đầu xương tiếp khớp (khớp mu, khớp đốt sống…)
3. Khớp hoạt dịch: khớp động: ổ khớp chứa hoạt dịch.
Cấu tạo khớp hoạt dịch
Ổ khớp
Sụn khớp
Bao khớp
Màng hoạt dịch
Dây chằng
Chức năng khớp hoạt dịch
1. Gấp - Duỗi2. Giạng- Khép3. Quay tròn – xoay tròn4. Sấp - ngửa 5. Nghiêng trong – nghiêng
ngoài
Các bệnh về khớp
1. Nhóm bệnh thấp khớp:- Thấp khớp viêm.- Thấp khớp thoái hóa.2. Viêm khớp nhiễm trùng: lao, lậu3. Bệnh khớp do rối loạn chuyển hóa:+ Bệnh Goute: do rối loạn chuyển hóa axit
Uric, gây lắng đọng tại khớp, làm tổn thương khớp.
+ Bệnh đái ra Alcapton: do rối loạn chuyển hóa axit amin thơm, gây lắng đọng ở khớp và đái ra Alcapton (bênh có tính di truyền)
4. Bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh: giang mai, hốc tủy.
5. Triệu chứng khớp là do bệnh toàn thể: bệnh Collagen, ung thư phổi…
6. Các u ở khớp: u lành tính, u ác tính.
Rối loạn chuyển hóa acid uric, thường do nguồn gốc gia đình, có đặc trưng acid uric tăng trong máu, biểu hiện bằng những cơn đau khớp cấp, urat kết tủa dưới da quanh các khớp ( cục kết urat - hạt tô-phi) và tổn thương thận.
ĐỊNH NGHĨA:
BỆNH GOUT
1. Bệnh Gout tiên phát:Tăng acid uric huyết do sản xuất tăng hoặc do acid uric bài xuất giảm.Gout hầu như chỉ gặp ở nam giới (95 % các trường hợp) từ 30 tuổi trở lên.
2. Bệnh Gout thứ phát:(1) Tăng acid uric do dị hóa Nucleoprotein:+ Tăng sinh hệ thống tủy bào hoặc lympho bào (bệnh bạch cầu, u
lympho bào)+ Ung thư lan tỏa+ Thiếu máu tán huyết mãn tính+ Thuốc độc hại tế bào+ Bệnh vảy nến+ Uống rượu(2) Tăng acid Uric huyết do thận giảm bài xuất acid uric+ Suy thận do những tổn thương của nhu mô thận+ Suy nhược chức năng thận do:
- Thuốc: Lợi niệu, thiazidic, Furosemit, Ethambutol, pyrazinamit ....- Nhiễm Acid lactic- Đái tháo nhạt do thận bẩm sinh- H.C Bartter
NGUYÊN NHÂN
THOÁI HÓA CỦA PURIN NUCLEOTID
Guanogin
Guanin
Xanthin
GMP
Hypoxantin
AMP
Inosin
Adenosin
Acid uric
Xanthinoxydase
Bình thường: • Máu: 3-5 mg/100ml• Nước tiểu: 0,3-0,8 g/24h
TẠI SAO TĂNG ACID URIC MÁU ?
ATP + Ribose - 5 - Phosphatase
Tổng hợp PRPP(Phosphoribosyl-Pyrophosphat-Synthetase )
Phosphoribosylpyrophosphat
Phosphoribosylamin
ACID NUCLEIC
Acid Inosinic
Hypoxanthin
Xanthin
Thận
Nước tiểu
ACID URIC
Xanthinoxydase
Thực phẩm giàu Purin
•Phủ tạng động vật,tôm, cua, óc, cá béo, thịt bê, đậu hạt, nấm,•Trà, cà fê, bia, rượu
HPRT (Hypoxanthine – Phosphoribosyl – Transferase)
1. Thiếu hụt HPRT2. Tăng hoạt tính PRPP3. Tăng dị hóa acid nhân4. Giảm thải trừ:- Suy thận- Kém hòa tan5. Cung cấp nhiều TP có purin
2
1
4
3
5
1. Cơn Gout cấp: Cơn đau về đêm, ở ngón chân cái (khớp xương bàn chân) - Khớp
sưng đỏ, bóng, phù cứng, đàn hồi- vẩy cám trên da
2. Khoảng cách giữa các cơn: Không có triệu trứng giữa các cơn. Cơn đầu- Cơn 2: cách xa có khi
1-2 năm, sau mau hơn. Các khớp khác cũng đau. Natri Urat đóng cặn dưới dạng “ cục kết urat” ở dưới da di động, vành tai, khuỷu, xương bánh chè, gân Achille và các điểm cọ sát khác.
3. Gout mãn tính: - Xảy ra ở nhiều khớp
- Cơ biến dạng vĩnh viễn.
III. TRIỆU CHỨNG
1. Sỏi niệu:
10 -20 % các trường hợp gout: Cơn đau sỏi niệu.
2. Bệnh thận do Urat:
Do Natri Urat lắng cặn ở nhu mô thận.
3. Xét nghiệm: Tỷ lệ acid Uric máu cao (> 70 mg/l) VS tăng cao trong cơn Gout cấp Chọc dò sạn Urat: Có tinh thể Urat. Chọc dò khớp: Có vi tinh thể hình kim XQ: Thấy không bào sáng (cục kết Urat) ở bàn tay, bàn
chân, lõi xương
IV. BIẾN CHỨNG
1. Đau nhói (Cơn đau) khu trú ở khớp xương bàn chân đốt 1 ngón cái.
2. Tróc vảy da và ngứa cục bộ sau cơn đau.
3. “Cục kết Urat” dưới da
4. Tăng Acid Uric máu (>70 mg/l)
5. Điều trị Colchixin có kết quả nhanh.
V. CHUẨN ĐOÁN
1. Cơn Gout cấp: Điều trị càng sớm càng tốt bằng Colchixin
Ngày đầu: Mỗi lần 1 mg x 3 lần/d (max: 4 mg/ 24 h)
Iudometaxin và phenylbutazon cũng có hiệu quả
2. Điều trị cơ bản tăng acid uric huyết. (giữa các cơn)
VI. PHÒNG CHỐNG
2.1. Chế độ ăn giảm Purin
Hạn chế thực phẩm giàu Purin+ Cá béo (cá trích, cá Sác- đin)+ Gan+ Bầu dục+ Tuyến ức bê+ Não+ Lòng , dồi+ Nấm+ Sôcôla+ Nước ép thịt+ Café, ca cao, rượu bia…
Người ta thấy: + 15 % các Urat là từ thực phẩm + 85 % còn lại là do thoái hóa acid Nucleic
từ các mô
Do vậy một chế độ ăn kiêng hạn chế thích hợp có thể giảm được 10 mg acid uric/lít máu.
100g thực phẩmLượng Nito của
Purin Kiềm
Lượng acid Uric tạo thành (N purin x 3)
I. Thực phẩm có hàm lượng Purin cao:
1.Cá trích 118 354
2. Gan 93 279
3. Thận 80 240
4. Cá mòi 69 207
5. Cá chép 54 162
6. Thịt lợn 41 123
7. Thịt bò 37 111
Bảng hàm lượng các thức ăn có purin
100g thực phẩmLượng Nito của
Purin Kiềm
Lượng acid Uric tạo thành (N purin x 3)
II. Thực phẩm có hàm lượng Purin trung bình:
1. Thịt ngỗng 33 99
2. Thịt cừu 26 78
3. Fomat trắng 22 66
4. Nấm 18 54
5. Đậu khô 18 54
6. Nước thịt 15 45
Bảng hàm lượng các thức ăn có purin
100g thực phẩm Lượng Nito của Purin Kiềm
Lượng acid Uric tạo thành ( N purin x 3)
III. Thực phẩm có hàm lượng Purin ít:
1. Khoai tây 2 6
2. Cải bắp 2 6
3. Sữa 0 0
4. Trứng 0 0
5. Ngũ cốc 0 0
6. Hành 0 0
7. Cà rốt 0 0
8. Cà chua 0 0
9. Dưa chuột 0 0
Bảng hàm lượng các thức ăn có purin
2.2. Duy trì 1 chế độ ăn làm tăng tính hòa tan của acid uric, tăng sự bài niệu và kiềm hóa nước
tiểu để tránh kết tủa urat tại đường niệu:
+ Bổ sung Bicarbonat
+ Bổ sung Xitrat
2.3. Thực hiện chế độ ăn giảm nguy cơ với bệnh:+ Tim mạch
+ Tiểu đường
Vì có sự liên quan chuyển hóa acid uric với chuyển hóa Glucose, Triglycerid, cholesterol, HDL
2.4. Bổ sung chất ngăn cản tái hấp thu: + Urat của ống thận Probenexit: 0,5g/d tới 1,0 g/d + Các chất tăng bài niệu acid uric + Chất làm kiềm hóa nước tiểu (pH > 6,0)
Hypoxanthin
Xanthin
Allopuriuol
Xanthin- Oxydase
Acid Uric
Purin- Nucleotid
(-)(+)
2.5. Sử dụng chất ức chế men Xan thin- Oxydase: Quá trình thoái hóa Purin-Nucleotid
2.6. Gout mãn tính:+ Điều trị giảm acid uric huyết+ Phẫu thuật: Cắt bỏ “Cục kết urat”
Phần IV:
TPCN hỗ trợ phòng chống các bệnh về xương và khớp
I. TPCN phòng chống các bệnh về xương:1. TPCN bổ sung Calci làm cho quá trình cốt hóa hoàn thiện
hơn, giảm nguy cơ thiếu Ca phòng tránh được nhiều chứng bệnh:
TPCN phòng chống các bệnh về xương:
TPCN
Bổ sung Ca
Phát triển
Phòng chốngchứng, bệnh
1. Trẻ em
2. Thiếu niên
3. Phụ nữ có thai
4. Phụ nữ cho con bú
5. Phụ nữ sau mãn kinh
6. Người già
4. Miễn dịch
5. Thần kinh
6. Cơ bắp
7. Cơn đau sinh trưởng
8. Cơn đau dạ dày-ruột
9. Vôi hóa
1. Còi xương
2. Loãng xương
3. Gãy xương
10. Đông máu, chảy máu
11. Hoạt động của tim
2. TPCN bổ sung vitamin A, B,Cu,Zn,Mg,F là các yếu tố có tác dụng tích chứa Ca ở xương.
3. TPCN bổ sung vitamin K cần thiết cho quá trình carboxyl-hóa của Osteocalcin, là chất cơ bản của xương. Nếu nồng độ vitamin K thấp trong khẩu phần có liên quan nguy cơ gãy xương.
4. TPCN bổ sung vitamin C có ảnh hưởng tốt tới chất Collagen ở khung xương, thiếu vitamin C dễ tạo thành các khuyết tật của xương.
5. TPCN bổ sung vitamin D, phòng chống bệnh còi xương, nhuyễn xương. Khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hạn chế, nên bổ sung vitamin D với liều 5-10µg/ngày
6. Chế độ ăn nhiều chất Protein sẽ làm tăng bài tiết Ca qua nước tiểu, tuy nhiên nếu ăn lương Protein thấp cũng không tốt với xương. Do đó cần duy trì hàm lượng Protein thích hợp trong khẩu phần ăn.
7. Khuyến cáo dự phòng loãng xương:
7.1. Tăng thêm các thức ăn giàu Ca: sữa và các sản phẩm từ sữa (phomat). Tùy theo đối tượng nên dùng TPCN bổ sung Ca, vitamin và khoáng chất.
7.2. Trong khẩu phần ăn nên dùng lượng Protein từ động vật vừa phải, nếu ăn nhiều tăng thải Prtein qua nước tiểu, cần bổ sung Ca.
7.3. Ăn tăng cường rau và trái cây.
7.4. Hoạt động thể lực vừa phải ở người già và tăng cường ở người trẻ.
7.5. Giảm khẩu phần Na.
7.6. Tránh hút thuốc, hạn chế uống rượu.
7.7. Có thời gian hoạt động ngoài trời nhất định. Các cụ già nên có thời gian “tắm nắng” hàng ngày. để tổng hợp vitamin ở dưới da.
7.8. Duy trì cân năng nên có (dựa trên BMI). Gầy là nguy cơ loãng xương.
7.9. Ở người có khẩu phần Ca thấp (dưới 400-500mg/ngày) nên sử dụng TPCN bổ sung Ca và vitamin D.
7.10. Ở các đối tượng có nhu cầu Ca cao: phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em người bị gãy xương, phụ nữ mạn kinh, người già nên sử dụng TPCN bổ sung Ca, vitamin và khoáng chất thích hợp.
II. TPCN phòng, chống bệnh về bệnh khớp
1. TPCN bổ sung các vi chất nên có tác động gián tiếp tới khớp thông qua nâng cao sức khỏe chung, ví dụ: phòng chống rối loạn chuyển hóa, bệnh tim mạch, tiểu đường, chống oxy hóa… nên tác động tới chức năng khớp.
2. TPCN ức chế các yếu tố gây viêm và các Cytokin gây viêm, phòng chống được viêm khớp.
3. TPCN tác động trực tiếp tới khớp:+ Sụn cá, sụn gà có tác dụng chống bệnh
khớp.+ Collagen: có tác dụng tái tọa cấu trúc các
mô liên kết với liều lượng nhỏ.+ Glucozamin có tác dụng chống thoái hóa
khớp.+ Silic: tham gia tái tạo sụn khớp và mô
liên kết.Flour tham gia tái tạo cấu trúc xương và
sụn.+ Vitamin B tham gia chuyển hóa đường và
Protein, vitamin C, viatmin E, Selen có tác dụng chống gốc tự do, có tác dụng bảo vệ khớp.
+ Lưu huỳnh có tác dụng tái tạo sụn.+ Axit béo no n-3 có tác dụng thúc đẩy sự
sinh sản các yếu tố chống Cytokin gây viêm và phòng chống thấp khớp
4. TPCN có nguồn gốc thảo dược có tác dụng phòng chống bệnh khớp: Actiso, Ba kích, Bạc hà, Bạch chỉ, Bạch thược, Bồ công anh, Cẩu tích, Cà gai leo, Chìa vôi, Cỏ xước, Cốt khí cư, Dây đau xương, Mẫu đơn, Mộc qua, Nghệ, Ngưu tất, Sa nhân, Tục đoạn, Vòi voi, Hy thiêm, Xuyên khung, Xương bồ, Thiên niên kiện…
5. TPCN có nguồn gốc động vật có tác dụng với bệnh xương khớp: hổ, gấu, rắn, khỉ, ong, kỳ đà, tê giác, tắc kè….
Phần V:
Đánh giá dòng sản phẩm của Synergy
Xây dựng . Tăng cường . Tuần hoàn
Cải thiện sức khỏe từ mọi bộ phận của cơ thể.
Nguyên liệu là các thảo dược tự nhiên1. Chlorophyll:• Cây linh lăng• Dâu tằm• Lúa mạch• Bạc hà2. Mistica:• A cai• Quả lựu• Việt quất• Cơm cháy3. Proargi – 9:• L – arginin• Bột chiết vỏ nho• Acid Folic, vitamin D3, B6, B12, C• Xylitol
Sản phẩm được sản xuất dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học
1. “Nitric Oxyd (NO) như là một phân tử tín hiệu trong hệ thống tim mạch”.
Giải Nobel về sinh lý học và y học năm 1968 của 3 nhà khoa học:• Robert F Furchgoot – sinh 1916• Louis J Ignarro – sinh 1941• Ferid Murad – sinh 1936
2. Chlorophyll – giúp tăng cường HC.Giải Nobel 1915 của GS. Rich Willstatter3. Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể.Giải Nobel của GS. Hans Fischer.
Các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của Nitric Oxyd (được SX từ Arginine trong lớp nội mạc động mạch) đã được công bố trên y
văn thế giới.
1. Hạ huyết áp – Lancet 19902. Giảm Cholesterol và Triglycerides – J Nutr 19963. Cải thiện bệnh tiểu đường – Diabetes Care 20014. Cải thiện chức năng tình dục – BJU Int 19995. Giảm cục máu đông và đột quỵ - Circulation 20016. Cải thiện khiếm khuyết về tim – J Am Coll Cardiol 20027. Nâng cao khả năng chữa vết thương – Surgery 19938. Cải thiện chức năng thận – Kidney Int 19999. Cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức – J Physiol Pharmacol 199910. Tăng hormone tăng trưởng – J Clin Endocrinol Metab 200011. Cải thiện phát triển cơ bắp và hiệu suất – Med Sci Sports Excer 2000
L-Arginine là một acid amine không thiết yếu. Cơ thể chúng ta có thể tạo ra chất này với những lượng nhất định. Một phần lượng chất này chúng ta lấy từ thức ăn.
Cấu trúc phân tử của L-Arginine
L-Arginine là gì?
• Nâng cao khả năng chữa lành vết thương.
• Giúp loại bỏ amoniac
• Kích thích miễn dịch
• Kích thích tiết HGH
• Liên quan đến dẫn truyền thần kinh
• Hỗ trợ hoạt động tình dục khỏe mạnh
Vai trò L-arginine trong cơ thể chúng ta.
L-ArginineL-ArginineL-ArginineL-Arginine
NãoNãoNãoNão
Tuyến yênTuyến yênTuyến yênTuyến yên
HGHHGH Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)
Tạo cơ bắpGiảm mỡ cơ thểChống lão hóa
Tạo cơ bắpGiảm mỡ cơ thểChống lão hóa
PROARGI-9 Plus
9/30/2010115
Hệ thống tim mạch. Huyết ápMiễn dịch
Hoạt động tình dục
Hệ thống tim mạch. Huyết ápMiễn dịch
Hoạt động tình dục
Mạch máuMạch máuMạch máuMạch máu
9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam116
HGH
IGF-1 IGF-1
IGF-1(Yếu tố tăng trưởng 1 giống Insulin)
Kích thích tuyến yên
L-ArginineL-Arginine
eNOSeNOS
L-ArginineL-Arginine NADPH O2+
L-Citrulline NADP+ + H2O
NONO..
+
+
+
Sinh tổng hợp Nitric Oxide phụ thuộc vào nội mô.
Oxit Nitơ là một chất khí độc hại thường được tìm thấy trong khói hóa chất. Nó không có màu và có hoạt tính phản ứng rất cao. Trong động cơ, khí này được hình thành do phản ứng giữa nitơ và oxi.
N2(g) + O2 (g) <===> 2NO (g)
Oxit Nitơ là gì?
Oxit Nitơ là một gốc tự do
Trong cơ thể chúng ta oxit nitơ được hình thành từ L-arginine. Khí này có đời sống rất ngắn và thực hiện nhiều chức năng sinh lý bao gồm: • Tạo trí nhớ • Dẫn truyền thần kinh • Ức chế khối u • Khả năng miễn dịch • Chức năng hô hấp • Chức năng tim mạch
Oxit Nitơ trong cơ thể chúng ta.
Oxit Nitơ liên quan đến dẫn truyền thần kinh
Oxit Nitơ giúp làm giãn các mạch máu
Tính logic sản phẩm
V3
Xây dựng
Tăng cường
Tuần hoàn
Nền tảng của SK = Bổ sung
vi chất dinh dưỡng
Hệ thống đề kháng của
cơ thể = bổ sung AO
Hệ thống cung cấp chất dinh dưỡng
cho các tổ chức, tế bào = bổ sung Arginin
Chlorophyll
Mistica
ProArgi – 9
Tính logic sản phẩm dựa trên cơ sởKhoa học về sức khỏe
9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam146
Sản phẩm Thành phần Công dụng
Chlorophyll
1. Cây linh lăng:
+ Vitamin: A, B1, B6, C, E
+ Chất khoáng: K, Ca, Fe, Zn
+ Carotin, Chlorophyll
2. Dâu tằm: giàu chất diệp lục
3. Lúa mạch:
+ Vitamin: C, E, B12
+ Chất khoáng: Ca, Fe, K
+ Chất AO: Superoxid dismutase
+ Các enzyme
4. Bạc hà:
- Hương liệu
- Tính kháng sinh
5. Chlorophyllin:
Kích thích men chống oxy hóa trong cơ thể
Giải độc
•Kích thích hoạt tính enzym và tế bào bạch cầu. Tăng cường các phản ứng miễn dịch của cơ thể.
•Giúp cơ thể thải loại các chất độc hại.•Cải thiện tình trạng thiếu máu, tăng số tế bào hồng
cầu.•Tăng cường chức năng tiêu hóa, chống táo bón.•Tăng cường chức năng gan và cải thiện về gan, giúp
thải độc cho gan.•Tốt cho đường hô hấp, giảm nhẹ viêm họng, cải
thiện tình trạng hen, làm sạch phế quản.•Giảm sự viêm nhiễm, giúp nhanh lành vết thương.•Chống lại các độc tố (chống say rượu)•Cải thiện tình trạng đái tháo đường•Làm dịu thấp khớp.•Tăng cường chức năng thận và bàng quang.•Khử mùi
Chlorophyll
1.Lịch sử:
Năm 1780: Nhà hóa học Anh Joseph Priestley : thực vật là nhà máy sản xuất O2 thông qua thí nghiệm cây bạc hà trong cái cốc thắp nến úp ngược.
Năm 1794, Nhà hóa học Pháp Antonie Lavoisier và BS người Hà Lan Jan Ingenhousz đã phát hiện ra ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong quang hợp.
Các tác giả: Mục sư Jean Senebier, Theodore de Saussure (Thụy Sĩ) đã tìm thấy: CO2 và H2O là thành phần cần thiết cho phản ứng quang hợp.
BS người Đức Julius Robert Mayer đã chứng minh được thực vật chuyển đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học thông qua quá trình quang hợp – Đó là nguồn gốc của sự sống.
Năm 1817, Joseph Bienaime Carentou và Pierre Joseph Pelletier đã phân lập được chất diệp lục (Chlorophyll).
Quá trình quang h p:ợ
Ánh sángm t tr iặ ờ
Chlorophyll
C6H12O6
Lục lạpTế bàothựcvật
+ O2
Tinh b tộ
Nguồn gốc của sự sống
CO2
H2OPolyme
2. Chlorophyll là gì ?
+ Chlorophyll (chất diệp lục) là sắc tố màu xanh lá cây được tìm thấy ở vi khuẩn lam, trong lục lạp của tảo và thực vật, có vai trò hấp thụ AS mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp của cây xanh.
+ Lục lạp (diệp lạp): là những lạp thể màu xanh lục, chứa các sắc tố cần thiết cho sự quang hợp:
- Chỉ có ở cơ quan ngoài ánh sáng của thực vật.- Mỗi tế bào thực vật có 1-2 lục lạp.+ Tiếng Hy Lạp: Chloros = xanh lục Phyllon = lá (diệp) Chlorophyll = diệp lục+ Các lạp thể bao gồm:(1) Tiền lạp(2) Lục lạp (phần trên mặt đất)(3) Sắc lạp(4) Vô sắc lạp
Tiền lạp
Bột lạp(Tinh bột)
Lục lạp(Quang hợp)
Sắc lạp(Sắc tố)
• Caroten: màu vàng• Xanthophyll (diệp hoàng tố): lá mùa thu màu vàng, rụng• Lycopen: ở lục lạp già (cà chua chín đỏ)• Casanthin: ớt chín đỏ
Chứa sắc tố
3. Phân loại Chlorophyll:(2 loại chính)
Chlorophyll a: C55H72O5N4Mg• Hấp thu AS có = 430 & 664 nm• Màu xanh đen• R=CH3
Chlorophyll b: C55H70O6N4Mg• Hấp thu AS có = 460 & 647 nm• Màu xanh đậm• R=CHO•Tỷ lệ a/b = 3/1
So sánh cấu trúc và vai trò của Chlorophyll và Hemoglobin
Giống nhau
Khác nhau Vai trò
ChlorophyllNhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm:
Mg++Máu xanh của thực vật: Hấp thu năng lượng từ AS mặt trời để tổng hợp Carbonhydat và O2 từ CO2 và H2O
Hemoglobin
(Hb)
Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm:
Fe++Máu đỏ của động vật:
1. Hấp thụ và vận chuyển O2 tới tế bào.
2. Vận chuyển CO2 tới phổi để thải ra ngoài.
ChlorophyllChlorophyll
Huyết sắc Huyết sắc
tốtố
CHLOROPHYLL
Sodium Copper Sodium Copper
ChlorophyllinChlorophyllin
CHLOROPHYLL
Cu
MgMg
ChlorophyllChlorophyll
Vai trò của Hemoglobin (máu đỏ).(Vận chuyển O2 và CO2)
CO2 O2
O2CO2
H2O
Mặt trời
O2CO2
Chlorophyll
C6H12O6
Vai trò của Chorophyll (máu xanh)(Hấp thụ AS mặt trời để tổng hợp O2 và C6H12O6 từ CO2 và H2O)
4. Các nghiên cứu về Chlorophyll(Giai đoạn 1912 – 2012)
+ Các công trình đã công bố trên thế giới: 1033.+ Ba giải Nobel về nghiên cứu Chlorophyll:
(1) Chlorophyll giúp tăng cường Hồng cầu. Giải Nobel của GS Rich Willstatter (năm 1915).
(2) Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể. Giải Nobel của GS Hans Fischer (năm 1930). (3) Làm sạch cơ thể có thể làm các tế bào duy trì lâu hơn Giải Nobel của TS Alexig Carrel (năm 1912).+ Các nghiên cứu về Chlorophyll phòng ngừa K:
(1) Hafatsu và Hykoya et.al (1999):- Chlorophyll tương tác với các amin dị vòng phòng ngừa sự đột biến tế bào gây ung thư.(2) Smith WA. et al.- Chlorophyll ức chế > 65% sự đột biến AND do các chất gây ung thư vú.(3) Egner PA. et al.- Chlorophyll liên kết với Aflatoxin với liều 100mg/d x 2 lần, trong 4 tháng đã làm giảm 55% ung thư gan.(4) Tổng hợp các công trình nghiên cứu cho thấy Chlorophyll có tác dụng bảo vệ trước 50 tác nhân gây K là các hóa chất, độc tố nấm mốc.
TÁC DỤNG CỦA CHLOROPHYLL:
1 Thải độc tố khỏi cơ thể:(Giải Nobel)
Tăng lưu lượng máu + Hàm lượng O2 cao giúp cơ thể làm sạch độc tố và tạp chất
Chlorophyll kích thích tăng tạo Hb. Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 chất dinh dưỡng để vận chuyển đến các mô nuôi sống tế bào và thải các chất cặn bã (khí thừa và chất độc)
Chlorophyll chống tác hại của bức xạ - phòng ngừa ung thư.
Chlorophyll liên kết với các kim loại nặng và giúp loại ra khỏi cơ thể.
Chlorophyll kích thích nhuận tràng, tăng nhu động, trợ giúp làm sạch đại tràng.
2Tăng cường Hồng cầu
Cải thiện sức khỏe tim mạch – phòng chống các bệnh tim mạch (Giải Nobel)
Chlorophyll có c u trúc t ng t Hb.ấ ươ ự t bào HC ế ch ng thi u máuố ế
Gi m thi u máu não ả ế ch ng chóng m t, m t ng , m t m i.ố ặ ấ ủ ệ ỏ
Gi m thi u các b nh CVD.ả ể ệ
3 Chống nhiễm trùng:
Chlorophyll Hb HC O2 tạo môi trường ái khí ức chế vi khuẩn kỵ khí
Chống nhiễm trùng răng miệng, loại bỏ các VK trong nước bọt và các cơ miệng.
Chống các VK làm hại bề mặt răng, các mảng bám quanh răng.
Tăng cường sự phát triển VK ưa acid ở đường ruột, là loại VK có lợi.(VK tự nhiên cần O2 để sinh sôi phát triển) chức năng đường ruột.
Khử mùi hệ thống:• Mùi hôi của miệng.• Mùi thối của phân.
4 Phòng ngừa u bướu:
Chống oxy hóa
Thải các độc chất là tác nhân gây ung thư
Liên kết các chất là Carsinogen (Aflatoxin, Nitrosamin,Amin dị vòng …) làm mất tác dụng của chúng
Bảo vệ AND tránh bị tổn thương và đột biến.
5 Tăng cường chức năng gan và tiêu hóa:
Tăng lưu thông mật
Chống táo bón
• Tăng chức năng đại tràng• Tăng hiệu quả của Probiotics và cân bằng VK đường ruột ( VK Lactobacilus)
Cải thiện tình trạng DM
Chống oxy hóa
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO (FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng ràoBảo vệAO
FR-Nguyên tử-Phân tử-Ion
e lẻ đôi, vòng ngoài
1. Hệ thống men2. Vitamin: A, E, C, B…3. Chất khoáng4. Hoạt chất sinh hóa: (chè, đậu tương,rau-củ-quả, dầu gan cá…)5. Chất màu thực vật (Flavonoid, Chlorophyll)
1. Hô hấp2. Ô nhiễm MT3. Bức xạ mặt trời4. Bức xạ ion5. Thuốc6. Chuyển hóa
FRmới
Phản ứnglão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
ADN
Hệ tiêu hóa
Hệ tim mạch
Hệ TK …
Ung thư …
DM, bệnh TH
CVD
Parkinson, Alzeihmer …
7. Vi khuẩn8. Virus9. KST10. Mỡ thực phẩm11. Các tổn thương12. Stress.
•Viêm TCLK•Hư hỏng AND•Tổn thương mô lành
6. Chống oxy hóa:
Chlorophyll
Hb
HC
O2
7. Gi m nguy c b nh t tả ơ ệ ậ
Môi tr ng ái khíườ
Chlorophyll
Ki m hóa máuề
Môi tr ng ki mườ ề
Gi m nguy c b nh t t (CVD, d ng, DM, Goude, K, ả ơ ệ ậ ị ứviêm nhi m, b nh kh p, táo bón, thi u máu … )ễ ệ ớ ế
CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠ
SP động vật(Thịt)
SP thực vật(Rau – quả)
Tính acid Tính kiềm
Nguy cơ các bệnh mạn tính: DM, CVD, Bệnh TK, Bệnh xương
khớp, ung thư …
(+)
(+)
(+) (-)
(+)
(+)Thực phẩm
8 Tác dụng khác:
+Tăng miễn dịch
(Chống nhiễm trùng, kích hoạt Enzyme và bạch cầu, tăng phát triển VK Probitics ở đường ruột)
+ Giảm nhẹ viêm họng, loại bỏ dịch nhầy mũi, cải thiện tình trạng hen, ngăn ngừa suy hô hấp.
+ Chống VK trong vết thương, giúp nhanh lành vếtthương, giảm viêm nhiễm.
+ Cải thiện chức năng tim mạch và phòng ngừa các bệnh tim mạch.
+ Phụ gia phẩm màu xanh (mì ống, bánh keo, kẹo cao su, rượu, nước giải khát, thuốc)
+ Làm đẹp da
168
CHLOROPHYLL
Thành phần: trong 5 ml. chứa
•Nước tinh khiết……… 4.363 gm (87.076%)•Glycerin………………. 0.626 gm (12.500%)•Sodium copper chlorophyllin0.015 gm ( 0.298%)•Dầu bạc hà……… … 0.004 gm ( 0.084%)•Chiết xuất cỏ linh lăng 0.001 gm ( 0.021%)•Chiết xuất lúa mạch 0.001 gm ( 0.021%)
CHLOROPHYLL
Thành phần
Glycerine, diệp lục tố natri đồng, dầu bạc hà, chiết xuất cỏ linh lăng, chiết xuất lúa mạch.
Một muỗng pha vớiMột muỗng pha với120 – 240120 – 240 ml nướcml nướcUống 3 lần/ngàyUống 3 lần/ngày
Một muỗng pha vớiMột muỗng pha với120 – 240120 – 240 ml nướcml nướcUống 3 lần/ngàyUống 3 lần/ngày
Sản phẩm Thành phần Công dụng
Mistica
1. Acai:• Anthocyanins• Acid béo cần thiết• Acid amin• Sterol thực vật
2. Quả lựu: giàu chất AO (cao hơn 3 lần trà xanh và nho đỏ)
3. Việt quất: Proanthocyanidin
4. Cơm cháy: kích thích sản xuất Cytokine
1. Chống oxy hóa mạnh:• Tác dụng chống viêm• Chống lão hóa
2. Hỗ trợ hệ tim mạch (Anthocyanins)
3. Duy trì mức cholesterol bình thường (phytosterol)
4. Hỗ trợ chức năng tiêu hóa (acid béo cần thiết)
5. Hỗ trợ cơ bắp
Mistica
171
Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây
Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây172
173
Trái açaiĐược xem là trái cây tuyệt vời nhất thế giới
174
Açai Có chứa chất chống oxi hóa mạnh mẽ và anthocyanins, cũng như một loạt các acid béo, acid amine và các chất sterol thực vật xuất hiện trong tự nhiên.
Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu 175
Nam Việt quất chứa nhiều hợp chất nhưng có lẽ proanthocyanidins là thành phần chịu trách nhiệm chính trong các tác dụng đối với đường tiết niệu.
Trái lựu cung cấp chất chống oxi hóa hoạt tính và lượng đo được là gấp ba lần lượng có trong rượu vang đỏ và trà xanh.
Các thành phần khác
Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu
176
Trái cơm cháy có thể kích thích sản xuất các cytokines, hợp chất đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch.
Trái Việt quất được đánh giá là chất chống oxi hóa số 1 trên hơn 40 loại quả và rau xanh qua thử nghiệm của Trung tâm dinh dưỡng con người USDA.
Các thành phần khác
Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây
Năng lượng 2121
Công thức độc quyền
Nước ép trái Acai cô đặcNước ép trái Acai cô đặc
Nước ép nho concord cô Nước ép nho concord cô đặcđặc
Nước ép nho đỏ cô đặcNước ép nho đỏ cô đặc
Nước ép trái việt quất cô Nước ép trái việt quất cô đặcđặc
Nước ép trái mâm xôi đỏ Nước ép trái mâm xôi đỏ cô đặccô đặc
Bột trái mâm xôiBột trái mâm xôi
Bột trái nam việt quấtBột trái nam việt quất
Bột trái việt quấtBột trái việt quất
Chiết xuất trái kỷ tửChiết xuất trái kỷ tử
Chiết xuất trái Chiết xuất trái Elderberries Châu ÂuElderberries Châu Âu
Chiết xuất trái nham lêChiết xuất trái nham lê
Chiết xuất trái lựuChiết xuất trái lựu
Chiết xuất hạt nhoChiết xuất hạt nho
Chiết xuất lá trà xanhChiết xuất lá trà xanh
177
178
Competitor1
Competitor2
Competitor3
Competitor4
Competitor1
Competitor2
Competitor3
Competitor4
Competitor1
Competitor2
Competitor3
Competitor4
Competitor1
Competitor2
Competitor3
Competitor4
Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu
179
Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu
180
Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu
181
Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu
182
183
Thử nghiệm các chất chống oxi hóa OxiScoreMột nghiên cứu gần đây vềHiệu quả sử dụng MisticaVới một phần dân số gồmNgười hút thuốc, bệnh nhânTiểu đường, người bị béo phì.
Khoảng 80 % tổng số người tham gia cho thấy giảm đáng kể việc hoạt động của gốc tự do, và với nhóm đã từng dùng sản phẩm trước đó đã giảm tới 43 % thiệt hại tế bào gốc tự do.z
Lợi ích sức khỏe
Chất chống oxi hóa: Chất chống oxi hóa: giúp hạn chế tế bào viêm và lão hóa sớm.
Anthocyanins: Anthocyanins: hỗ trợ hệ tim mạch
Phytosterols: Phytosterols: giúp giữ duy trì mức độ cholesterol bình thường
Axit béo yếu: Axit béo yếu: hỗ trợ chức năng đường tiêu hóa
Amino axit: Amino axit: hỗ trợ chức năng cơ bắp
184
Dùng 1 cốc (30cc.) Dùng 1 cốc (30cc.) Mistica Mistica Hai lần mỗi ngày sau bữa Hai lần mỗi ngày sau bữa
ănăn
185
Sản phẩm Thành phần Công dụng
Pro Argi - 9
1. L. Arginine:
+ Trong cơ thể có vai trò tạo nên Oxyd Nitric: có tác dụng làm tăng tính đàn hồi của thành mạch.
+ Tăng cường chức năng sinh dục nam
2. Citrulline: tiền chất tạ nên L.Arginine
3. Vitamin: B12, Folic, B6
4. Dịch chiết nho đỏ: • Polyphenol (Resvertrol)• Anthocyanins
5. Quả lựu• Punicalagine• Acid Ellagic
Tác dụng:
- Chất chống oxy hóa
- Tăng tạo NO
1. Hỗ trợ sức khỏe tim mạch
Tăng cường tuần hoàn máu đến các cơ quan nội tạng
Chống lại các tác động tiêu cực của hệ tim mạch khi tuổi già
2. Vị ngọt với xylitol, tăng cường sức khỏe răng miệng
Hương vị cam hấp dẫn
3. Chống lão hóa
4. Hỗ trợ chức năng sinh lý
5. Hỗ trợ giảm béo
6. Duy trì đường huyết ở mức ổn định
Pro Argi - 9
Thế Hệ Sản Phẩm L-arginine Tiếp Theo Được Phát Triển Bởi Synergy WorldWide
Sản phẩm đáng chú ý này có chứa L-arginine và các thành phần có hoạt tính mạnh khác hoạt động cùng nhau để tăng cường sức khoẻ, sức dẻo dai và tuổi thọ.
PROARGI-9 Plus
9/30/2010
Product Training V3: EN Vietnam
Lợi ích:
•Hỗ trợ sức khỏe tim mạch. •Tăng cường lưu thông máu tới các cơ quan
quan trọng. •Chống lại những ảnh hưởng tiêu cực của lão
hóa tim mạchtrước tuổi. •Chất làm ngọt Xylitol nâng cao sức khỏe răng
miệng. •Có thể hỗ trợ trong việc giảm mỡ cơ thể. •Lợi ích chống lão hóa. •Hỗ trợ hoạt động tình dục khỏe mạnh•Duy trì lượng đường máu khỏe mạnh trong giới
hạn bình thường. •Có thể tăng mức năng lượng cho cơ thể.
Thành phần:
Công thức độc quyền:• L-arginine • L-citrulline• Chiết xuất trái lựu (Punica granatum) • Chiết xuất vỏ nho (Vitis vinifera) • Chiết xuất rượu vang đỏ• Xylitol• d-ribose
9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam
PROARGI-9 Plus
Các thành phần khác:
Acid Citric, acid Malic, hương liệu tự
nhiên, Silicon dioxide, Sucralose,
Vitamin C , Vitamin D, Vitamin K,
Vitamin B6, Vitamin B12, acid Folic.
PROARGI-9 Plus
Một muỗngMột muỗng
Chứa 5 gm. L-Arginine Chứa 5 gm. L-Arginine
Uống 1-2 lần/ngàyUống 1-2 lần/ngày (lúc đói)(lúc đói)
Buổi sáng và buổi tối trước Buổi sáng và buổi tối trước
khi đi ngủ.khi đi ngủ.
Một muỗngMột muỗng
Chứa 5 gm. L-Arginine Chứa 5 gm. L-Arginine
Uống 1-2 lần/ngàyUống 1-2 lần/ngày (lúc đói)(lúc đói)
Buổi sáng và buổi tối trước Buổi sáng và buổi tối trước
khi đi ngủ.khi đi ngủ.
PROARGI-9 Plus
Không được dùng L-Arginine với Viagra
Khuyến cáoKhuyến cáo
Maximum Protein Thành phần:1. Whey Protein: 80-95% Protein- Nguyên liệu cơ bắp- Đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng2. CLA (Conjugate Linolenic Acid): Tăng chuyển hóa chất béo
từ mô mỡ để tạo năng lượng cho cơ bắp hoạt động.3. Dịch chiết quả Garcinia+ Chứa HCA (Hydroxy Citric Acid):- Làm giảm tạo thành chất béo từ Carbonhydat- Ức chế sự thèm ăn Công dụng: - Bổ sung đạm, tăng cường phát triển cơ bắp.- Hỗ trợ giảm cân, chống béo phì. Cảnh báo: không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Calcium Mag
+ Thành phần: 1 viên chứa Calcium :200mg Vitamin D : 50IU Magnesium : 100mg Manganese : 1,2mg Phosphorus : 140mg Zinc : 2,5mg
+ Công dụng: bổ sung Calcium+ Cách dùng: Ngày uống 2 lần cùng bữa
ăn, mỗi lần 1 viên.
Phần VI:
Những chiến sĩ tiên phong vì
Sức khỏe cộng đồng
1. Chào2. Hỏi thăm đối tượng (tìm hiểu SK)3. Kể về các biện pháp nâng cao sức khỏe4. Giúp đối tượng lựa chọn biện pháp, SP.5. Giải thích sự lựa chọn.6. Hẹn trở lại.
1. Tư vấn về sức khỏe2. Tư vấn về sản phẩmTự do – Dân chủ - Minh bạch – Khoa học
Nhà phân phối
Mỗi nhà phân phối = TTV + Chiến sĩ chăm sóc SKCĐ
1) Có lương tâm đạo đức nghề nghiệp2) Có kiến thức SKCĐ
- Tại sao dịch bệnh mạn tính xuất hiện- Tại sao TPCN là vaccine dự phòng- Nguy cơ và tác hại các bệnh mạn tính
3) Có kiến thức và thực hành đúng về Hiểu đúng – làm đúng – dùng đúng TPCN
4) Thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh doanh và sản phẩm.
5) Thấy rõ nét văn hóa ưu việt của ngành nghề.
Những nét ưu việt của bán hàng đa cấp:
1) Tư vấn trực tiếp cho khách hàng về sức khỏe, về sản phẩm, trao đổi dân chủ và minh bạch.
2)Hàng hóa nhanh chóng đến người tiêu dùng, giảm được chi phí trung gian.
3) Hạn chế tối đa hàng giả, hàng lậu trong hệ thống.4) Hoạt động mang tính cộng đồng rộng rãi, hệ thống có tính tương
hỗ và trách nhiệm lẫn nhau, đem niềm vui, sức khỏe và sự khá giả không chỉ cho mình và cho cả mọi người.
5) Giá sản phẩm không đổi từ đầu đến cuối, từ trên xuống dưới.6) Giao lưu rộng rãi trong phạm vi toàn quốc và quốc tế với những
ngày hội hoành tráng ở các khu du lịch nổi tiếng.7) Mỗi người tham gia vào bán hàng đa cấp đều tìm thấy giá trị riêng
như niềm vui, cơ hội, sức khỏe, giàu sang và phát huy hết khả năng, tính sáng tạo và sự say mê nghề nghiệp.
8) Bán hàng đa cấp là một trường Đại học cộng đồng, đào tạo các nhà phân phối trở thành những người năng động, có kiến thức SKCĐ, kỹ năng giao tiếp, chủ động, tự tin và cởi mở.
9) Ai cũng có cơ hội thành đạt, không phân biệt đẳng cấp, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp .
10) Tôn vinh tinh thần đi kèm tôn vinh vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
““Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”
22 11 Sản xuất - ManufacturingSản xuất - Manufacturing
22 Kinh doanh - DealingKinh doanh - Dealing
33 Công bố & Quảng cáo Công bố & Quảng cáo Claim &AdvertisementClaim &Advertisement
44 Quản lý - ManagementQuản lý - Management
11
22 Phân loại - ClassificationPhân loại - Classification
33 Phân biệt - DifferentiationPhân biệt - Differentiation
44 Tác dụng - EfficacyTác dụng - Efficacy
33 Dùng đúng – Correct UsageDùng đúng – Correct Usage 11 Đối tượng – Target ObjectĐối tượng – Target Object
22 Liều lượng - DosageLiều lượng - Dosage
33 Thời gian – DurationThời gian – Duration
44 Cách dùng – Instruction of UsageCách dùng – Instruction of Usage
11 Định nghĩa - DefinitionĐịnh nghĩa - DefinitionHiểu đúng – Correct UnderstandingHiểu đúng – Correct Understanding
Làm đúng Làm đúng – – Correct ImplementationCorrect Implementation
Trân trọng cảm ơn!