200
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VÀ BỆNH XƯƠNG KHỚP

7 tpcn và bệnh xương khớp

  • Upload
    hhtpcn

  • View
    3.015

  • Download
    8

Embed Size (px)

DESCRIPTION

PGS.TS Trần Đáng - Chủ tịch Hiệp Hội Thực Phẩm Chức Năng Việt Nam (VAFF)

Citation preview

Page 1: 7 tpcn và bệnh xương khớp

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VÀ BỆNH XƯƠNG KHỚP

Page 2: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Nội dung:Phần I: Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không

lây.

Phần II: TPCN – Vaccine dự phòng dịch bệnh mạn tính.

Phần III: Đại cương bệnh xương - khớp

Phần IV: TPCN hỗ trợ phòng chống bệnh xương khớp

Phần V: Các sản phẩm của Synergy

Phần VI: Những chiến sĩ tiên phong vì SKCĐ

Page 3: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Phần ICơn thủy triều dịch bệnh

mạn tính không lây.

Page 4: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1 0 0 0 0 00 0 0 0 0 ...

V C T N X ĐV HV TY HB DL ...

Sứckhỏe

Tiêu chí cuộc sống

Sức khỏe là gì?

Không có bệnh tật

Thoải mái đầy đủ•Thể chất•Tâm thần•Xã hội

Quan điểm chăm sócbảo vệ SK.

Chăm sóc bảo vệ khi còn đang khỏe

Do chính mình thực hiện

Page 5: 7 tpcn và bệnh xương khớp

CNH + Đô thị hóa

Thay đổi phương thức

làm việc

Thay đổi lối sống –

lối sinh hoạt

Thay đổi cáchtiêu dùng thực phẩm

Thay đổi môi trường

Hậu quả

1. Ít vận động thể lực (70-80%)2. Sử dụng TP chế biến sẵn3. Tăng cân, béo phì4. Stress5. Ô nhiễm môi trường 6. Di truyền

1. Tăng các gốc tự do2. Thiếu hụt vi chất, vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh học

1. Tổn thương cấu trúc, chức năng2. RL cân bằng nội môi3. Giảm khả năng thích nghi

Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lây

gia tăng

Page 6: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Cơn thủy triều Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính dịch bệnh mạn tính

không lâykhông lây

Bệnh tim mạch:Bệnh tim mạch:•17-20 triệu người tử vong/năm17-20 triệu người tử vong/năm•Hoa Kỳ:Hoa Kỳ:-2.000 TBMMN2.000 TBMMN-2.000 nhồi máu cơ tim2.000 nhồi máu cơ tim

1,5 tỷ người HA cao1,5 tỷ người HA caoVN: 27% cao HAVN: 27% cao HA

Loãng xương:Loãng xương:•1/3 nữ1/3 nữ•1/5 nam1/5 nam

Hội chứng XHội chứng X30% dân số30% dân số

Ung thư:Ung thư:•10 triệu mắc mới/năm10 triệu mắc mới/năm•6 triệu tử vong/năm6 triệu tử vong/năm Số lượng và trẻ hóaSố lượng và trẻ hóa

Các bệnh khác:

Các bệnh khác:

•Viêm khớp, thoái hóa khớp

Viêm khớp, thoái hóa khớp

•Alzheimer

Alzheimer•Bệnh răng mắt

Bệnh răng mắt

•..................

..................

Đái tháo đường:Đái tháo đường:•8.700 người chết/d8.700 người chết/d•6 chết/phút6 chết/phút•1 chết/10s1 chết/10s•344 triệu tiền ĐTĐ344 triệu tiền ĐTĐ•472 triệu (2030)472 triệu (2030)

Tăng cân,

Tăng cân,

béo phì

béo phì

6/10 dân số chết sớm 6/10 dân số chết sớm

là bệnh mạn tínhlà bệnh mạn tính

Page 7: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Chế độ ăn

2. Hút thuốc lá

3. Gốc tự do

4. Các bệnh mạn tính

5. Môi trường

6. Ít vận động

7. Uống nhiều ROH

8. Lão hóa

9. Giới – Chủng tộc

10. Di truyền

Nguy Cơtim

mạch

CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:

Page 8: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Chế độ ăn và bệnh tim mạch

•Nhiều mỡ bão hòa•Nhiều acid béo thể Trans

•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...)•Ăn ít chất xơ

Xơ vữa động mạch

HA caoNhồi máu

cơ timĐột quỵ

não

Page 9: 7 tpcn và bệnh xương khớp

SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO

(FREE RADICAL THEORY OF AGING)

Hàng ràoBảo vệAO

FR-Nguyên tử-Phân tử-Ion

e lẻ đôi, vòng ngoài

1. Hệ thống men2. Vitamin: A, E, C, B…3. Chất khoáng4. Hoạt chất sinh hóa: (chè, đậu tương, rau-củ-quả, dầu gan cá…)5. Chất màu thực vật (Flavonoid)

1. Hô hấp2. Ô nhiễm MT3. Bức xạ mặt trời4. Bức xạ ion5. Thuốc6. Chuyển hóa

FRmới

Phản ứnglão hóa

dây chuyền

Khả năng oxy hóa cao

Phân tử acid béo

Phân tử Protein

Vitamin

Gen

TB não

TB võng mạc

VXĐM

Biến đổi cấu trúc

Ức chế HĐ men

K

Parkinson

7. Vi khuẩn8. Virus9. KST10. Mỡ thực phẩm11. Các tổn thương12. Stress.

Gốc tự do và bệnh tim mạch

Page 10: 7 tpcn và bệnh xương khớp

10

Gốc tự do Gốc tự do

Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các gốc tự do

Ty thể

Page 11: 7 tpcn và bệnh xương khớp

11

Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe của chúng ta

Gốc tự doNguy hại tới DNA

Nguy hại tới mô

Nguy hại tới tim mạch

Lão hóaUng thư

Page 12: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Con công

Con sư tử

Con khỉ

Con lợn

1. Uống vừa phải :

2. Uống quá liều :

3. Uống nhiều :

4. Uống quá nhiều :

UỐNG RƯỢU VÀ SỨC KHỎE:

3đơn vị ROH/d3đơn vị ROH/d 1đơn vị = 10g:1đơn vị = 10g:•1 lon bia 5%1 lon bia 5%•1 cốc (125 ml) rượu vang 11%1 cốc (125 ml) rượu vang 11%•1 chén (40ml) rượu mạnh 1 chén (40ml) rượu mạnh 40% 40%

• Hưng phấnHưng phấn• Khoan khoáiKhoan khoái• Da dẻ hồng hàoDa dẻ hồng hào• Tự tinTự tin• Đẹp như con côngĐẹp như con công

Hưng phấnHưng phấn• Tinh thần phấn Tinh thần phấn khíchkhích• Tự tin quá mứcTự tin quá mức• Ăn to nói lớnĂn to nói lớn• Cảm thấy mạnh Cảm thấy mạnh như con sư tửnhư con sư tử

• RL ý thứcRL ý thức• Không kiểm soát Không kiểm soát được hành viđược hành vi• Hành động theo Hành động theo bản năngbản năng• Phản xạ bắt trướcPhản xạ bắt trước như con khỉnhư con khỉ

• Ức chế mạnhỨc chế mạnh• Mắt, mặt ngầu đỏMắt, mặt ngầu đỏ• Nói lảm nhảmNói lảm nhảm• Ngáy khò khò Ngáy khò khò như con lợnnhư con lợn

Page 13: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Chuyển hóa Rượu trong cơ thểChuyển hóa Rượu trong cơ thể

Rượu CRượu C22HH55OHOH

Acetaldehyd CHAcetaldehyd CH33CHOCHO

Acid AceticAcid AceticCHCH33COOHCOOH

Acid AceticAcid AceticCHCH33COOHCOOH

Acetyl - CoAAcetyl - CoA

AlcoldehydrogenaseAlcoldehydrogenase(ADH)(ADH)

AldehyddehydrogenaseAldehyddehydrogenase

Chu trìnhChu trình

KrebsKrebs

COCO22 + H + H22OO

Tổn thươngTổn thươngADNADN

Tổn thươngTổn thươnghệ thống menhệ thống men

và tế bàovà tế bào

Tổn thươngTổn thươngtổ chứctổ chức

• NãoNão• Tim Tim • Gan Gan • Tụy …Tụy …

Ung thưUng thư

Biến dịBiến dịtế bào tế bào

[10g][10g]

Page 14: 7 tpcn và bệnh xương khớp

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:

Lịch sử:• Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên

được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là “tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon.

• Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong.

• Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến.

• Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”.

• Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường” (Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin:

Diabetes Mellitus

Đái tháo Đường

Page 15: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Đặc điểm dịch tễ học của Diabetes Mellitus:

1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013):• Năm 2012: 371.000.000 người bị DM• Năm 2013: 382.000.000 người bị DM• Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM

Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua.2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5%3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi.4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam:+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi.+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa

tỷ lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống !Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh:

• Bánh mỳ kẹp thịt• Xúc xích• Khoai tây chiên• Pizza• Nước ngọt đóng lon …

5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%

Page 16: 7 tpcn và bệnh xương khớp

DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường!

• 8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người)• Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới• 26,9% người 65 tuổi bị DM 10,9 triệu người).• Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM• Có 1/400 trẻ em bị DM.• 11,8% nam (13 triệu người) bị DM• 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM.• Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị Tiền

DM.• Ước tính:- Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM- Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM• DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và đột

quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở Hoa Kỳ.

Page 17: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes)

Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes): là mức đường máu cao hơn bình thường nhưng thấp hơn giới hạn đái tháo đường (ngưỡng thận).

+ Ở Mỹ, năm 2013: có 79 triệu người lớn ở giai đoạn tiền đái tháo đường.

+ Nếu ở giai đoạn tiền đái tháo đường là có nguy cơ bị đái tháo đường Typ 2 và nguy cơ bệnh tim mạch.

+ Để giảm nguy cơ đái tháo đường và đưa mức đường huyết về bình thường cần có chế độ giảm cân, chế độ ăn uống thích hợp và vận động hợp lý.

Page 18: 7 tpcn và bệnh xương khớp

VIỆT NAM

* Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới).

* Theo Viện Nội tiết:

+ Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ.

+ Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ.

+ Năm 2011: gần 5.000.000 ca

……

* 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh.

* Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%.

* Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.

Page 19: 7 tpcn và bệnh xương khớp

NGUY CƠ GÂY UNG THƯNGUY CƠ GÂY UNG THƯ

Sinh học: nhiễm virus, VK, KSTSinh học: nhiễm virus, VK, KST

Vật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấpVật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấp

Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; dược phẩm; Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; dược phẩm; nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …

Ăn uống: thuốc lá; rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng;Ăn uống: thuốc lá; rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng;TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …

•Lỗi gen di truyềnLỗi gen di truyền•Không vận động thể lựcKhông vận động thể lực•Suy giảm miễn dịchSuy giảm miễn dịch

UNG THƯUNG THƯ

Page 20: 7 tpcn và bệnh xương khớp

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Ánh sáng Ánh sáng Bóng tốiBóng tối(ngủ)(ngủ)

Mặt trờiMặt trời Nhân tạoNhân tạo Tuyến tùngTuyến tùng Tuyến yênTuyến yên

Tạo MelatoninTạo Melatonin Tạo GHTạo GHDaDa

Tạo Vit.DTạo Vit.D Không tạo Vit.DKhông tạo Vit.D

Ung thưUng thư

Vit.DVit.D MelatoninMelatonin

TPCNTPCNPhát triểnPhát triển

(lớn)(lớn)

(+)(+)

(+)(+) (+)(+)

(+)(+)(+)(+)

(+)(+) (+)(+)

(-)(-)

(-)(-)

(-)(-)

(-)(-) (-)(-)

(+)(+) (+)(+)

(-)(-)

Page 21: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Cảm giác:1. Cảm giác:

• Đau khi cử độngĐau khi cử động• Đau cố địnhĐau cố định• Đau khi sờ, ấnĐau khi sờ, ấn

2. Nhìn:2. Nhìn:• Màu sắcMàu sắc• Hình dángHình dáng• Sự cân đốiSự cân đối• Da nhăn nhúm, Da nhăn nhúm, co kéoco kéo• Chảy dịch, máuChảy dịch, máu

3. Sờ:3. Sờ:• U, cụcU, cục• Di độngDi động• Ấn có chảy dịch, Ấn có chảy dịch, máumáu

Khám chuyên khoa xác địnhKhám chuyên khoa xác định

Giám sát dấu hiệu sớm ung thư vú.

Page 22: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1.Quan sát:1) Hai bên ngực trái và phải có đối xứng không;2) Da vùng ngực có bị nhăn nheo, căng, viêm loét hay sần sùi hay không;3) Đầu vú có lõm xuống, tiết dịch lạ hay không.

2. Sờ đứng:1) Dùng ngón tay cái và ngón trỏ vê nhẹ đầu ngực;2) Ấn đầu ngực xuống vàXem có thấy xuất hiện khối u hay không;3) Bóp nhẹ núm vú kiểm tra xem có tiết dịch hay không.

4. Sờ ấn:Nên kiểm tra theo hướngấn, xoay tròn, miết trượttrên da. Sau đó dùng ngóntrỏ, ngón giữa, ngón đeo nhẫn của tay còn lại để kiểm tra tương tự.

3. Nằm sờ:

1) Khi nằm xuống dưới đầu không kê gối.2) Đệm một chiếc gối nhỏ ở dưới cẳng tay trái, bàn tay trái để ở vị trí sau não;3) Phương thức kiểm tra giống như vừa mô tả ở phần đứng kiểm tra.

Page 23: 7 tpcn và bệnh xương khớp

CHỨC NĂNG SINH DỤC Ở NGƯỜI

Chức năng sinh sản: là chức năng cổ điển của quan hệ tình dục, SX ra con người để duy trì nòi giống

1

Chức năng khao khát (thèm muốn): kích thích gợi lên cảm giác thèm muốn động cơ quan hệ2

Chức năng khoái lạc (Orgasmus): - Quan hệ TD đỉnh cao sự khoái lạc (hạnh phúc)

- Động cơ duy trì

3

Chức năng thông tin: Trao đổi qua lại thông tin, ý nghĩ làm sâu sắc thêm sự hiểu biết, tin cậy, giúp đỡ và cộng tác

4

Chức năng mong muốn thay đổi tình dục (chức năng mới, lạ): Thích mới, lạ, trẻ … (cần chế ngự)

5

Chức năng khử căng thẳng: - Kt hưng phấn tình dục ức chế trung khu khác

- Orgasmus: dập tắt các phản xạ khác 6

Page 24: 7 tpcn và bệnh xương khớp

BiỆN pháp chế ngự chức năng thứ 5

Tuần tự theo quy trình 4 giai đoạn:+ Nam đạt tứ khí (Hòa khí – cơ khí – cốt khí – thần khí)

+ Nữ đạt cửu khí (Phế khí- Tâm khí – Tỳ khí – Thận khí –

Cốt khí – Cân khí - Huyết khí – Nhục khí – Tủy khí)

Thay đổi địa điểm và thời gian:

• Nhiều địa điểm khác nhau• Ở thời gian khác nhau

Thay đổi tư thế:

1. Các tư thế:(1) Nằm cổ điển(2) Nam trên: S-N, S-S(3) Nữ trên: S-N, N-N(4) Nghiêng(5) Ngồi(6) Quỳ(7) Đứng(8) Kết hợp

2. Các kiểu:(1) Rồng bay uốn khúc(2) Hổ rình mồi(3) Vượn trèo cây(4) Ve sầu bám cành(5) Rùa bay(6) Phượng bay lượn(7) Thỏ liếm lông(8) Cá giao vây(9) Hạc quấn cổ

Page 25: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng sinh dụcCác nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng sinh dục

1.Ô nhiễm môi trường, 1.Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm TPô nhiễm TP

• Sinh họcSinh học• Hóa họcHóa học• Lý họcLý học

3. Lão hóa3. Lão hóa• Thể lực chung Thể lực chung • Teo cơ quanTeo cơ quan nội tiết,nội tiết, SX SX phản xạphản xạ

5. Bệnh tật:5. Bệnh tật:• Đái tháo đườngĐái tháo đường• Tim mạchTim mạch• Ung thư …Ung thư …

2. Chế độ ăn – uống:2. Chế độ ăn – uống:Nghèo đạm (acid amin, arginin)Nghèo đạm (acid amin, arginin)Nghèo vitamin (A,E,C,B)Nghèo vitamin (A,E,C,B)Nghèo khoáng (Zn, Ca, Mg …)Nghèo khoáng (Zn, Ca, Mg …)

3. Stress3. StressRối loạn điều hòaRối loạn điều hòaMệt mỏi lan tỏaMệt mỏi lan tỏaSuy giảm dự trữSuy giảm dự trữ

6 6 .. Chế độ làm việc:Chế độ làm việc: liên miên, liên miên, ít nghỉ ngơi …ít nghỉ ngơi …• Tổ chức cuộc sốngTổ chức cuộc sống• Kỹ năng sốngKỹ năng sống

•Giảm ham muốnGiảm ham muốn•Giảm tần suấtGiảm tần suất•Giảm cường độGiảm cường độ•Giảm số lượng, chất lượng tình dụcGiảm số lượng, chất lượng tình dục

Page 26: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Kết quả nghiên cứu của GS.N.Skakebach(Đại học Copenhagen – Đan mạch)

Ô nhiễm môi trường

Thâm nhiễm độc tố vi lượng

Mất cân bằng Hormone

Suy giảm chất lượng tinh trùng ở nam

Ung thư tử cung ở nữ

Teo cơ quan sinh dục

Page 27: 7 tpcn và bệnh xương khớp

• Năm 1940: Lượng tinh trùng nam châu Âu: TB 113 triệu/ml

• Năm 1990: chỉ còn 66 triệu/ml ( 41,6%) lượng tinh dịch: 25%

• Theo WHO: Tình trùng dưới 20 triệu/ml vô sinh (Tăng từ 6 đến 18%)

Page 28: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Quá trình thụ tinh

Phóng tinh:

– SX: 120 triệu TT/d– Phóng: 2-5 ml x 500 triệu TT– Thời gian sống: 24 - 72 h

Hành quân: tốc độ 4mm/ phút

– Cửa khẩu: “Mõm cá mè”– Buồng TC: 7x8x5 cm– Vòi TC

Gặp gỡ: 1/3 vòi ngoài TC. sống 24 - 48h

Di chuyển ngược TC: 3 - 4d

Làm tổ: niêm mạc TC

Phát triển thai: 270 - 290d

Sổ thai

Page 29: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Phần IITPCN – Vaccine dự phòng

dịch bệnh mạn tính không lây

Page 30: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Xã hội công nghiệpXã hội công nghiệp (Phát triển)(Phát triển)

• Thu nhập caoThu nhập cao• No đủNo đủ

Dịch bệnh mạn tính Dịch bệnh mạn tính không lâykhông lây

Béo phìBéo phì Tim mạchTim mạch Đái tháo đườngĐái tháo đường Loãng xươngLoãng xương Bệnh răngBệnh răng

Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu

““Vaccine” TPCNVaccine” TPCN

Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu

VaccineVaccine

Dịch bệnh truyền nhiễmDịch bệnh truyền nhiễm

Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng LaoLao Nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn (tả, lỵ,thương hàn)(tả, lỵ,thương hàn) Nhiễm KSTNhiễm KST

Xã hội nông nghiệpXã hội nông nghiệp (chưa phát triển)(chưa phát triển)

•Thu nhập thấpThu nhập thấp•Đói nghèoĐói nghèo

Các dịch bệnh của loài ngườiCác dịch bệnh của loài người

Page 31: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TPCN

Cung cấp các chất AO

Cung cấp hoạt chấtsinh học

Bổ sungVitamin

Bổ sung vi chất

1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng2. Lập lại cân bằng nội môi3. Tăng khả năng thích nghi

1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ2. Tạo sức khỏe sung mãn3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật4. Hỗ trợ làm đẹp5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật

TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21

•80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ•40% bùng phát ung thư

Có thể phòng tránh được

Page 32: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TPCN CHỐNG LÃO HÓA KÉO DÀI TUỔI THỌ:

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

Làm cho AO vượt trội

Chống lão hóa Tế bào

Chống lão hóa Tổ chức

Chống lão hóa kéo dài tuổi thọ

Cung cấp chất AO

1.Vitamin: A, E, C, B…2.Các chất khoáng3.Hoạt chất sinh học4.Chất màu thực vật5. Các Enzym

Bổ sung Hormone

1. Hormone sinh dục2. Hormone phát triển (tuyến yên)3. Hormone tuyến tùng

Ngăn ngừa nguy cơ bệnh tật

1. Tăng sức đề kháng2. Giảm thiểu nguy cơ gây bệnh3. Hỗ trợ điều trị bệnh tật

Tăng sức khỏe sung mãn

1. Phục hồi, tăng cường, Duy trì chức năng tổ chức, cơ quan.2. Tạo sự khỏe mạnh, không bệnh tật

1. Kt gen phát triển,ức chế gen lão hóa.2. Kéo dài thời gian sinh sản.

Giảm thiểu bệnh tật

Tạo sự khỏe mạnhcủa TB + cơ thể

Page 33: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TPCN TẠO SỨC KHỎE SUNG MÃN:

1. Bổ sung vitamin2. Bổ sung khoáng chất3. Hoạt chất4. Bổ sung chất AO

TPCN

Page 34: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TPCN làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính

Chống FR bảo vệ TB, AND và các cơ quan.

Ức chế COX-2 chống viêm tăng sức đề kháng.

Bổ sung vitamin, chất khoáng, HCSH chức năng ngoại tiết, nội tết và các chức năng của các cơ quan, tổ chức trong cơ thể.

Tăng cường chức năng của da lớp áo bảo vệ cơ thể.

Bổ sung Probiotic chức năng ruột sức đề kháng.

2

1

3

4

5

6

Kích thích sx TB Lympho B,T, các thực bào và các kháng thể, Interferon, các Cytokin …7

TP

CN

tăn

g sứ

c đ

ề k

hán

g

Page 35: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Đẹp hình thức

Biểu hiện Biểu hiện sắc đẹpsắc đẹp

Đẹp nội dung

Không có bệnh tật

Có sức bền bỉ, dẻo dai

Các chức năng bền vững

Cân đối chiều cao, cân nặng

- BMI = 18,5 – 24,9 kg/m2

- Ba chỉ số đo

Biểu hiện

Mắt, mũi, tai

Ngực, mông

Đầu, tóc

Dáng: đi, đứng, nằm, ngồi

Da

Răng, miệng

Lời nói

TPCN

TPCN hỗ trợ làm đẹp con người

Page 36: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Bổ sung chất xơ G máu1

Bổ sung -3 cải thiện dung nạp G và nhạy

cảm Insullin2

Bổ sung Cr, Mg, Vit E. Tăng dung nạp G3

Bổ sung các AO:- Bảo vệ TB - Langerhan- Kích thích thụ cảm thể cớ Insulin- Kích thích SX NO nhạy cảm Insullin.

5

Giảm cân béo phì giảm kháng Insullin.

Chứa hoạt chất ức chế men α-Glucosidase phân giải thành G.4

6

Chống viêm tăng tái tạo TB nhạy cảm Insullin. 7

Bổ sung hoạt chất làm giảm G máu: Iridoids, Flavonoids …8

TP

CN

ph

òng

chốn

g Đ

ái t

háo

đư

ờng

Page 37: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Giảm HA: Scopoletine, Oleacin tăng tạo NO rãn mạch HA

Ức chế ngưng tụ TC, giảm và tan các huyết khối (Polyphenol, Iridoids, Flavonoids … )

Cung cấp acid béo không no làm giảm nguy cơ CVD

Cung cấp chất AO chống nguy cơ tim mạch (Vitamin, chất khoáng, HCSH, chất màu … )

•Cung cấp chất xơ làm m máuỡ•Cung c p Ca:ấ Tái sinh TB g c tim và td t i phân chia, phát tri n, bi t hóa TBố ớ ể ệ

Tăng sức bền thành mạch l u thông huy t qu n:ư ế ả Lecithin, Ginko, Catapol …

Chống VXĐM: Acid Lindenic, Cathechin, Iridoids, Flavonoids …

Làm Chol, TG, LDL, HDL: PUFA, MUFA, Resveratrol, Polyphenol, Flavonoids, Iridoids …

Phòng ngừa các yếu tố nguy cơ gây CVD(ĐTĐ, mỡ máu cao, RLCH, tăng cân …. )

Phòng đột quỵ, suy vành, nhồi máu: tăng phân hủy Homocysteine. (B6, B12, acid Folic …)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

TPCN phòng chống bệnh tim

mạch

Page 38: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Bổ sung Vitamin, chất khoáng, HCSH sức đề kháng, miễn dịch mắc, phát triển, nhiễm trùng và bệnh cơ hội.

Cung cấp chất AO bảo vệ gen, AND (Vit E,A,C, Iridoids, Polyphenol, Flavonoids …)

Cung cấp hoạt chất chống K: Alkyl, Isothiocyanat, Taxol, Flavonoid, Iridoids, Isoflavon, Carotenoids, Vit D,E, Acubin, AA, DAA …

Cung cấp chất xơ giảm nguy cơ ung thư đường ruột.

Làm tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược.

Cung cấp hoạt chất phân hủy Nitrosamin, chất gây K:Catechin, Flavonoids, Iridoids, Quercetin, Vitamin C, -caroten …

TP

CN

ph

òng

chốn

g U

ng

thư

2

1

3

4

5

6

Page 39: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1

Giảm tác dụng phụ của Tia xạ và Hóa trị liệu:

2

Có hoạt chất trực tiếp chống lại ung thư:

3

Tăng cường miễn dịch và chống các bệnh tật khác

•Buồn nôn•Rụng tóc•Mệt mỏi•Mất ngon miệng

•Ức chế phát triển TB ác tính•Bảo vệ gan và ADN trước tác nhân ung thư.•Giảm biến dị nhiễm sắc thể, chống đột biến tế bào.•Khử các tác nhân gây ung thư (FR, Nitrosanin): Flavonoid, Catechin, Iridoid, -caroten, Tocoferon ...

+ Do hóa trị đã làm sụp đổ.+ Do bản thân K làm suy yếu cơ thể:

Tăng cường hệ thống miễn dịch không đặc hiệuTăng cường hệ thống miễn dịch đặc hiệuTăng cường sức khỏe chung

Lợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thư

Page 40: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TPCN

Tăng

c ng ườ

ch cứ

năng

gan

Tăng ch c năng chuy n hóaứ ể

Tăng ch c năng th i đ cứ ả ộ

1

2

TPCN cung c p ch t AO ch ng FR, b o v ấ ấ ố ả ệTB gan3

TPCN ch ng viêm, b o v TB ganố ả ệ4

TPCN tăng h mi n d ch → b o v “ S c kh e gan”ệ ễ ị ả ệ ứ ỏ5

TPCN làm ↓ nguy c các b nh đái đ ng, VXĐM, K, viêm ….ơ ệ ườ→ b o v gan.ả ệ6

Page 41: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Thực phẩm chức năngThực phẩm chức năng

1.1. Tạo sức khỏe sung mãnTạo sức khỏe sung mãn2.2. Tăng sức đề khángTăng sức đề kháng3.3. Chống lão hóa, kéo dài Chống lão hóa, kéo dài tuổi thanh xuântuổi thanh xuân4. Tăng cường chức năng: 4. Tăng cường chức năng: SX, số lượng, chất lượngSX, số lượng, chất lượng5. Giảm các bệnh và tác hại 5. Giảm các bệnh và tác hại bệnh tậtbệnh tật

Tăng chức năng sinh dụcTăng chức năng sinh dục1.1. Tăng ham muốnTăng ham muốn2.2. Tăng cường độTăng cường độ3.3. Tăng tần xuấtTăng tần xuất4.4. Tăng số lượng, chất lượngTăng số lượng, chất lượng

11 Bổ sung Vitamin: A,E,B,CBổ sung Vitamin: A,E,B,C

22 Bổ sung chất khoáng: Zn, Ca, Mg …Bổ sung chất khoáng: Zn, Ca, Mg …

Bổ sung HCSH: acid amin, ArgininBổ sung HCSH: acid amin, Arginin33

44 Bổ sung Hormone, AOBổ sung Hormone, AO

55Bổ sung: Sâm, hà thủ ô, Đông trùng, Dâm Bổ sung: Sâm, hà thủ ô, Đông trùng, Dâm

dương hoắc, Maca, Tật lê, Hải cẩu, Hải mã…dương hoắc, Maca, Tật lê, Hải cẩu, Hải mã…

Page 42: 7 tpcn và bệnh xương khớp

PHẦN III: ĐẠI CƯƠNG HỆ XƯƠNG KHỚP

Page 43: 7 tpcn và bệnh xương khớp

I. HỆ XƯƠNG:Bộ xương con người có 206 xương, gồm:+ Bộ xương trục: gồm: - 22 xương sọ - 1 xương móng - 6 xương nhỏ của tai - 51 xương thân mình: gồm: 26 xương cột sống 24 xương sườn 1 xương ức+ Bộ xương chi (xương treo) : gồm: - 64 xương chi trên - 62 xương chi dưới

Page 44: 7 tpcn và bệnh xương khớp

CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG

1. Nâng đỡ cơ thể

2. Bảo vệ làm chỗ dựa cho các cơ quan

3. Vân động (cùng hệ cơ, khớp)

4. Tạo huyết

5. Kho dự trữ chất khoáng (Calci)

Page 45: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Cấu tạo của xương

Xương được cấu tạo chủ yếu bằng mô liên kết rắn, gồm 4 lớp từ ngoài vào trong:

1. Ngoài cốt mạc: là màng ngoài của xương, là màng liên kết dai, mỏng dưới 2mm, dính chặt vào xương, gồm 2 lá:

- Lá ngoài là mô sợi, nhiều nhánh tận thần kinh cảm giác.

- Lá trong: chứa tạo cốt bào, có tác dụng tạo xương và nhiều mạch máu.

2. Lớp xương đặc: dưới màng ngoài xương, là mô rắn chắc, mịn, màu vàng nhạt.

3. Lớp xương xốp: dưới lớp xương đặc, có nhiều bè xương bắt chéo nhau chằng chịt, để hở nhiều lớp nhỏ, trông như bọt biển.

4. Tủy xương: gồm 2 loại:- Tủy đỏ: là nơi tạo huyết.

- Tủy vàng: chỉ có ở ống thân xương dài, chứa nhiều tế bào mỡ.

Page 46: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Thành phần hóa học của xương+ Xương có đặc tính cơ bản:Rắn : do chất vô cơĐàn hồi : do chất hữu cơ+ Xương tươi (ở người lớn)- Nước 50%- Mỡ : 15,755- Chất hữu cơ : 12,45%- Chất vô cơ : 21,50%+ Xương khô:- 2/3 là chất vô cơ (chủ yếu là muối Ca)- 1/3 là chất hữu cơ - (chủ yếu là chất cốt giao : osseine).+ Các thành phần hóa học thay đổi theo:- Chức phận của mỗi xương- Tuổi - Giới- Chế độ dinh dưỡng, ăn uống- Bệnh tật

Page 47: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Loãng xương

Loãng xương là quá trình giảm khoáng của xương do sự điều chuyển Calci từ xương vào máu bởi tác dụng ưu thế của thủy cốt bào (Osteoclast) so với tạo cốt bào (Osteoblast).

Loãng xương khác với nhuyễn xương (Osteomalacia) là dạng khác của giảm khoáng do thiếu Vitamin D.

Page 48: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Quá trình hình thành xương

Mô liên kết lỏng lẻo của phôi( Thuộc trung mô, bắt nguồn từ trung bì)

Thể đặc (màng dai)

Màng cốt hóa

Sụn cốt hóa

Thủy cốt bào

Tạo cốt bào

•Hốc tủy•Ống Haver

Cốt giao

Ngấm CaXươngMột số ít xương: sọ,

hàm dưới, đòn

Xương(Đa số các xương

còn lại)

Tiết

Page 49: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Phân loại loãng xương

I. Loãng xương nguyên phát:+ Tuýp I: Loãng xương sau mãn

kinh.+ Tuýp II: Loãng xương ở người già

(do lão hóa).II. Loãng xương thứ phát: do

các nguyên nhân gây thiếu Ca.

Page 50: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các yếu tố nguy cơ gây loãng xương

1.Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là nguyên nhân gây loãng xương.

2. Nữ giới.3. Di truyền.4. Cấu trúc xương mỏng.5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp:

thể hiện cân nặng cơ thể thấp.

6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng xương.

7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển hóa protein, Ca, độc với cốt bào.

8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng xương.

9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các Vitamin, khoáng chất.

10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Page 51: 7 tpcn và bệnh xương khớp

3 yếu tố cơ bản liên quan khối lượng và tỷ trọng xương

Chế độ ăn

Hormone sinh dục

Hoạt động thể lực

Page 52: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vai trò CHẾ ĐỘ ĂN

1. Cung cấp các chất cần thiết để tạo xương, duy trì và hồi phục xương trong suốt cuộc đời:- Protein- Ca- Vitamin C, D, K- Chất khoáng: P, Cu, Mn, Mg2. Chế độ ăn có vai trò duy trì sự cân bằng:

Tổ chức xương là nguồn dự trữ Ca và P, quyết định sức mạnh của hệ thống cơ, xương

Ăn vào

[ Ca, P]

Thải ra

[Ca, P]

Page 53: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vai trò của Hormone

Các Hormone có vai trò quan trọng trong cân bằng động của xương, cả ở trẻ em và người lớn, bao gồm:

1. Hormone tuyến giáp.

2. Hormone tuyến cận giáp.

3. Hormone sinh dục.

Page 54: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vai trò của Hormone sinh dục

1. Ở cả nam và nữ, hàm lượng bình thường của Hormone sinh dục cần thiết cho sức khỏe của xương.

2. Những người phụ nữ ở thời kỳ sinh sản ngắn (chậm thấy kinh và tắt kinh sớm) có nguy cơ loãng xương cao.

3. Hormone Ostrogen có vai trò điều hòa khối lượng xương, do đó ở giai đoạn mãn kinh, do giảm Ostrogen nên cũng giảm khối lượng xương.

4. Ở phu nữ sau mãn kinh, chế độ ăn thiếu Ca, khối lượng xương có thể giảm tới 15% do thiếu Oestrogen và 16% do thiếu Ca và Vitamin D.

Khuyến cáo: Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày Ca, vitamin D, Hormone sinh dục.

Page 55: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Tuyến giáp trạng: sản xuất Hormone: Calcitonin

1. Tác dụng nhanh: làm giảm tủy cốt bào, dẫn tới làm tăng lắng đọng Ca ở xương. Tác dụng này đặc biêt quan trọng ở trẻ em.

2. Tác dụng thứ phát và kéo dài: làm giảm hình thành tủy cốt bào mới.

3. Tăng tái hấp thu Ca ở ống thận và ruột.

Kết quả: Calcitonin làm giảm Ca huyết.

Page 56: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Tuyến cận giáp trạng: sản xuất Hormone: Parathormon (PTH)

1. PTH tác động lên xương: làm tăng giải phóng Ca từ xương vào máu thông qua:

- Từ tế bào xương (Osteocyte)- Tạo cốt bào (Osteoblast)- Hủy cốt bào (Osteoclast)2. Tác dụng lên thận:Giảm bài xuất Ca qua thận.Tăng tái hấp thu Ca qua thận.Giảm tái hấp thu P, gây tăng thải

P qua nước tiểu.3. Tác động lên ruột: tăng hấp

thu Ca và P.

Page 57: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vai trò của Calci

1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể, khoảng 1000-1500g.

+ Ca là thành phần chính của xương, răng, móng: 99%, còn 1%ở máu, dịch ngoài bào và tổ chức phần mềm.

+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn các điểm xương bị tổ thương, giúp xương phát triển và giữ được tính cứng chắc.

2. Là thành phần chính trong quá trình cốt hóa của xương.

Page 58: 7 tpcn và bệnh xương khớp

3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự ma sát khi vận động, các tế bào xương ở đầu khớp lương bị vỡ ra, rồi lại được tái tạo. Quá trình này cần có:

- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca.- Mg điều phối Ca vào xương.- Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương

mới.4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin

thứ hai trong hoạt động của cơ thể, tham gia vào toàn bộ các hiện tượng của cơ thể và công năng của tế bào.

Page 59: 7 tpcn và bệnh xương khớp

5. Ca còn liên quan đến quá trình đông máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế bào và nhân tế bào có ảnh hưởng quyết định ảnh hưởng tới nhân tế bào.

6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh người già,người bị gãy xương do nhu cầu cao Ca. Người trưởng thành, người có thói quen uống nước có ga, uống cafe hàng ngày, uống thuốc Corticoid đều cần được bổ sung Ca.

Page 60: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày :TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY

(mg)

1 Trẻ sơ sinh 300 - 400

2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600

3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700

4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000

5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200

6 Người lớn 800-900

7 Phụ nữ có thai:

• Thời kỳ đầu 800

• Thời kỳ giữa 1.200

• Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200

8 Người già 1000-1200

9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500

Page 61: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vì sao cơ thể thiếu Calci ?

1. Hàm lượng Ca trong bữa ăn không đủ.

+ Ăn ít sữa. Trong sữa có hàm lượng Ca cao hơn các thực phẩm khác (1 lít sữa bò có 600-700mg Ca). Người ở các nước phát triển: ăn 300 lít sữa/năm.

Ở châu Á và Việt Nam: chỉ khoảng 4-5 lít sữa/năm.

+Ăn nhiều rau quả: hàm lượng Ca trong rau quả giảm do dùng phân bón hóa học và chất kích thích, các loại axit trong rau qủa làm giảm hấp thụ Ca.

+ Cách đun nấu cũng làm thất thoát Ca.

Page 62: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vì sao cơ thể thiếu Calci ?

2. Tỷ lệ Ca/P không hợp lý, làm giảm hấp thu Ca.

3. Dùng thường xuyên các thuốc kích thích dẫn đến mềm xương, gãy xương

4. Thuốc chống axit dạ dày gây giảm hấp thu Ca.

5. Ít vận động, thiếu ánh nắng mặt trời làm cơ thể không hấp thụ được Ca.

6. Thói quen hút thuốc lá nhiều, uống nhiều rượu, uống trà đặc, nhiều café đều cản trở hấp thu Ca.

7. Thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm ô nhiễm có hàm lượng Ca thấp và ảnh hưởng tới hấp thu Ca

8. Lão hóa.9. Mãn kinh, thiếu Hormone sinh dục.

Page 63: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Nồng độ Calci trong cơ thể

1. Nồng độ Ca trong máu ở người lớn bình thường: 9-11mg/dl

+ Nếu tụt ≤ 7mg/dl: gây chuột rút, co giật chân tay….

+ Nếu tăng ≥13mg/dl : gây loạn nhịp nhiều tai biến nguy hiểm.

2.

3.

Nồng độ Ca trong xươngNồng độ Ca trong máu

10.0001

Nồng độ Ca dịch ngoài bàoNồng độ Ca trong tế bào

10.0001

Nếu nồng độ Ca và tỷ lệ trên thay đổi sẽ gây ra sự khó chịu và bệnh tật!

Page 64: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Điều tiết Ca trong cơ thể

1. Khi thức ăn không cung cấp đủ Ca, nồng độ Ca huyết tạm thời giảm xuống. Thông tin này được chuyển qua hệ TKTW, chỉ đạo tuyến cận giáp trạng tiết ra PTH thúc đẩy Ca dạng hợp chất từ xương chuyển thành ion Ca bổ sung vào máu để duy trì nồng độ Ca huyết.

+ Quá trình điều tiết này diễn ra trong tích tắc, các triệu trứng lâm sàng cũng chỉ xảy ra vài giây đến 1-2 phút là hết, vì nồng độ Ca huyết được phục hồi rất nhanh. Do vậy nếu chỉ căn cứ nồng độ Ca huyết là thiếu chính xác !

Page 65: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Điều tiết Ca trong cơ thể

2. Nếu tuyến giáp bị kích thích liên tục, phải làm việc quá mức, dẫn đến không kiểm soát được nồng độ Ca huyết , làm nồng độ Ca huyết tăng cao. Thông tin này được chuyển lên TKTW chỉ đạo tuyến giáp trạng tiết ra Hormone Calcitonin có tác dụng chuyển lượng ca dư thừa trong máu tới các tổ chức khác để duy trì ổn định Ca huyết.

Page 66: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Đây là quá trình “Ca di chuyển”, giúp ổn định nồng độ Ca huyết nhưng lại phát sinh các nguy cơ khác:

1. Nếu Ca huyết di chuyển về xương thì gây vôi hóa, gai xương.

2. Di chuyển vào niệu đạo, mật gây sỏi.3. Di chuyển đến thành động mạch gây xơ

cứng động mạch.4. Di chuyển tới tế bào thần kinh gây lão hóa,

lú lẫn.5. Di chuyển đến tổ chức phần mềm gây xơ

cứng, lão hóa.

Page 67: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Hậu quả của thiếu Ca

1. Với xương – răng:1.1 Trẻ em : bệnh còi

xương.+ Nhẹ: xương phát triển rất

nhỏ, yếu xương, mềm xương.

+ Nặng: còi coc, chậm lớn, lùn, còng… răng phát triển dị hình, mọc không đều, dễ bị sâu răng.

1.2 Người lớn: gây xốp xương, loãng xương.

Page 68: 7 tpcn và bệnh xương khớp

2. Thiếu Ca và Hệ thống miễn dịch

+ Hệ thống miễn dịch là “bác sĩ tùy thân” và là “đội vệ sĩ” của cơ thể.

+ Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ hai trong cơ thể, tức là truyền dẫn thông tin cho bạch cầu khi đó các tác nhân tấn công như VK, virus, độc tố, tác nhân gây hại… Đồng thời Ca còn kích hoạt khả năng di chuyển của Bạch cầu.

Page 69: 7 tpcn và bệnh xương khớp

3. Thiếu Ca và Hệ thần kinh:+ Ca có vai trò quan trọng

trong truyền dẫn thần kinh. Thiếu Ca, hoạt động truyễn dẫn th bị ức chế, công năng hưng phấn và ức chế thần kinh bị suy giảm.

+ Ở trẻ em: hay quấy khóc về đêm, rối loạn chức năng vận động, hay quấy khóc.

+ Người già: suy nhược thần kinh, năng lực điều tiết thần kinh suy giảm (hay quên, mất ngủ, hoặc ngủ li bì, dễ cáu gắt, hay mơ, đau đầu, tính tình thay đổi.

Page 70: 7 tpcn và bệnh xương khớp

4. Thiếu Ca và cơ bắp:Ca giữ vai trò quan trọng trong

hoạt động cơ – giãn cơ. Tiếu Ca gây khả năng đàn hồi cơ giảm, co giãn kém:

+ Biểu hiện ở tim: tim đập yếu, chức năng chuyển máu kém khi lao động, vận động lên gác đẽ thấy hồi hộp, thở dốc vã mồ hôi.

+ Biểu hiện ở cơ trơn: suy giảm chức năng tiêu hóa (chán ăn, đầy bụng, táo hoặc tiêu chảy).Phụ nữ khi sinh nở tử cung co bóp chậm và yếu, khó đẻ.

Người già dễ bị chứng đái dầm.+ Biểu hiện ở cơ bắp: sức yếu, tay

chân mỏi mệt rã rời, thể lực suy nhược.

Page 71: 7 tpcn và bệnh xương khớp

5. Thiếu Ca và “đau sinh trưởng”

+ Trẻ em ban ngày vận động, chạy nhảy bình thường về đêm hay bị đau chân. Đó là “đau sinh trưởng”.

+ Cơ chế: khi ở trạng thái vận động không thấy đau, khi ở trạng thái yên tĩnh, về ban đêm, đau tăng lên là do khi ngủ Hormone sinh trưởng tăng tiết, vào máu, đến xương, kích thích xương tăng trưởng. Khi thiếu Ca, sự giãn nở của xương bị cản trở, tác động đến màng ngoài của xương, nơi có nhiều thụ cảm thể thần kinh gây đau.

Page 72: 7 tpcn và bệnh xương khớp

6. Thiếu Ca và Đau dạ dày, ruột co thắt:

Thiếu Ca, làm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, gây đau.

Đặc điểm: đau từng cơn, hay vào sáng khi chưa ăn gì, tự khỏi.

7. Thiếu Ca và Bệnh yếu xương(cốt nhuyễn hóa):

+ Nguyên nhân do thiếu Ca và thiếu vitamin D. Hay gặp ở phụ nữ mang thai, sản phụ và người già.

+ Biểu hiện đi lên, xuống gác khó khăn, bước đi nặng nề, vất vả. Thân hình thấp đi, xương chậu biến dạng, huyết áp cao, chân phù nước tiểu trắng đục, loãng xương, răng lung lay, đẻ khó.

Page 73: 7 tpcn và bệnh xương khớp

8. Thiếu Ca và chứng loãng xương: nguyên nhân:

8.1: Tuổi tác: người già ít hoạt động ngoài trời, thiếu ánh nắng, thiếu vitamin D. Chức năng dạ dày, ruột gan, thận, tạo xương suy yếu.

8.2: Giảm Horomne nữ:+ Hormone sinh dục nữ giúp hấp thu Ca.+ Phụ nữ mạn kinh: giảm và thiếu Hormone

sinh dục nữ, làm tăng tốc độ Ca từ xương vào máu, gây thừa, loãng xương.

+ Khối xương đạt tới đỉnh ở khoảng 30-40 tuổi, sau đó độ khoáng hóa giảm dần. Phụ nữ sau mãn kinh mỗi năm mất 2-3% Calci. Đến 60 tuổi trở đi, lượng Ca chỉ còn 50% so với lúc trẻ.

8.3: Hormone cận giáp trạng:Do Ca từ thức ăn không đủ, tuyến giáp trạng

tăng tiết Hormone để điều chỉnh Ca trong xương vào máu, duy trì ổn định nồng độ Ca huyết. Tình trạng kéo dài, làm cho tuyến giáp trạng không còn kiểm soát được nữa, Ca trong xương liên tục thất thoát, gây loãng xương

Page 74: 7 tpcn và bệnh xương khớp

8.4. Chế độ ăn thiếu Ca, P, Mg, Albumin, axit amin và các nguyên tố vi lượng góp phần làm loãng xương.

8.5. Suy giảm miễn dịch: miễn dịch suy giảm góp phần gây loãng xương.

Page 75: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các giai đoạn của loãng xương

+ Giai đoạn I: - Ban đầu ở trạng thái yên tĩnh

chuyển sang vận động thấy đau.

- Về sau đau âm ỉ, đứng lâu ngồi lâu đau tăng, khi dùng lực càng đau.

- Khám bác sĩ không phát hiện bệnh gì cụ thể.

+ Giai đoạn II:- Chiều cao bắt đầu giảm.- Có thể bị gù lưng.+ Giai đoạn III:- Xương dễ bị gẫy.- Chỉ chạm nhẹ có thể gẫy.

Page 76: 7 tpcn và bệnh xương khớp

8. Thiếu Ca và xương bị vôi hóa

+ Trước đây khoa học cho rằng: vôi hóa là do thừa Ca.

+ Ngày nay thấy rằng vôi hóa xuất hiện cùng cả loãng xương do thiếu Ca. Khi cơ thể bị thiếu Ca, tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào máu. Do tuyến cận giáp trạng hoạt động quá mức, làm tăng Ca huyết quá cao. Thông tin này chuyển đến tuyến giáp, tuyến giáp tăng tiết Hormone Calcitonin,làm điều chuyển Ca trở lại xương và các tổ chức khác nhau trong cơ thể. Đây là Ca có chứa nhiều tạp chất khác nhau, theo đường máu về xương và những nơi có thể trả. Do mạch máu phân bố trong cơ thể không đều, nơi vào mao mạch nhiều hơn thì Ca trả về nhiều hơn. Các khớp xương có nhiều mạch máu nên gai xương hay phát phát sinh ở khớp xương, các đốt sống.

Page 77: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các xương hay bị vôi hóa là:

8.1 Vôi hóa đốt sống cổ: biểu hiện đau mỏi ở cổ, đau tăng lên lan ra vai gáy, tê tay… nguyên nhân do gai xương chèn ép vào dây thần kinh, chèn ép mạch cổ, chèn ép thực quản…

8.2 Vôi hóa đốt sống thắt lưng: biểu hiện đau, tê, yếu và teo cơ chân. Nặng có thể đi lại khó khăn, đi tập tễnh hoặc liệt.

Page 78: 7 tpcn và bệnh xương khớp

9. Thiếu Ca và gãy xương

+ Khi cơ thể thiếu Ca, trước tiên nồng độ Ca huyết giảm, thông tin được chuyển đến tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào máu, làm hàm lượng Ca trong xương giảm,độ đặc của xương kém đi, nên khi bị ngoại lực tác động, dễ bị gãy.

+ Khi bị gãy xương nếu thiếu Ca, xương chậm liền.

Page 79: 7 tpcn và bệnh xương khớp

10. Thiếu Ca và các tác dụng khác

+ Thiếu Ca, ảnh hưởng tới qua trình đông máu và dễ xuất huyết.

+ Ca có khả năng kích hoạt Enzym nên có tác dụng nhất định trong việc giảm mỡ máu và giảm béo.

+ Ca còn làm cho tế bào tăng kết dính với nhau tạo nên các tổ chức , cơ quan như tim, gan, tỳ, phổi, thận… Nếu dịch thể ngoài tế bào thiếu Ca, tế bào kém khả năng kết dính, công năng của các tổ chức, cơ quan suy giảm, sớm lão hóa.

+ Ca còn có tác dụng bảo vệ đường hô hấp: làm chức năng chuyển động của lớp tế bào lông của đường hô hấp được duy trì và tăng cường, có tác dụng đẩy chất cặn bã ra ngoài.

Page 80: 7 tpcn và bệnh xương khớp

II. HỆ KHỚP

Khớp là hai hay nhiều xương liên kết lại với nhau. Theo mức độ hoạt động và cấu tạo, chia làm ba loại:

1. Khớp sợi là khớp bất động: các xương liên kết với nhau bằng mô sợi (khớp sọ, khớp răng – hàm…)

2. Khớp sụn: là khớp bán động: có đệm sụn – sợi ở đầu xương tiếp khớp (khớp mu, khớp đốt sống…)

3. Khớp hoạt dịch: khớp động: ổ khớp chứa hoạt dịch.

Page 81: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Cấu tạo khớp hoạt dịch

Ổ khớp

Sụn khớp

Bao khớp

Màng hoạt dịch

Dây chằng

Page 82: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Chức năng khớp hoạt dịch

1. Gấp - Duỗi2. Giạng- Khép3. Quay tròn – xoay tròn4. Sấp - ngửa 5. Nghiêng trong – nghiêng

ngoài

Page 83: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các bệnh về khớp

1. Nhóm bệnh thấp khớp:- Thấp khớp viêm.- Thấp khớp thoái hóa.2. Viêm khớp nhiễm trùng: lao, lậu3. Bệnh khớp do rối loạn chuyển hóa:+ Bệnh Goute: do rối loạn chuyển hóa axit

Uric, gây lắng đọng tại khớp, làm tổn thương khớp.

+ Bệnh đái ra Alcapton: do rối loạn chuyển hóa axit amin thơm, gây lắng đọng ở khớp và đái ra Alcapton (bênh có tính di truyền)

4. Bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh: giang mai, hốc tủy.

5. Triệu chứng khớp là do bệnh toàn thể: bệnh Collagen, ung thư phổi…

6. Các u ở khớp: u lành tính, u ác tính.

Page 84: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Rối loạn chuyển hóa acid uric, thường do nguồn gốc gia đình, có đặc trưng acid uric tăng trong máu, biểu hiện bằng những cơn đau khớp cấp, urat kết tủa dưới da quanh các khớp ( cục kết urat - hạt tô-phi) và tổn thương thận.

ĐỊNH NGHĨA:

BỆNH GOUT

Page 85: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Bệnh Gout tiên phát:Tăng acid uric huyết do sản xuất tăng hoặc do acid uric bài xuất giảm.Gout hầu như chỉ gặp ở nam giới (95 % các trường hợp) từ 30 tuổi trở lên.

2. Bệnh Gout thứ phát:(1) Tăng acid uric do dị hóa Nucleoprotein:+ Tăng sinh hệ thống tủy bào hoặc lympho bào (bệnh bạch cầu, u

lympho bào)+ Ung thư lan tỏa+ Thiếu máu tán huyết mãn tính+ Thuốc độc hại tế bào+ Bệnh vảy nến+ Uống rượu(2) Tăng acid Uric huyết do thận giảm bài xuất acid uric+ Suy thận do những tổn thương của nhu mô thận+ Suy nhược chức năng thận do:

- Thuốc: Lợi niệu, thiazidic, Furosemit, Ethambutol, pyrazinamit ....- Nhiễm Acid lactic- Đái tháo nhạt do thận bẩm sinh- H.C Bartter

NGUYÊN NHÂN

Page 86: 7 tpcn và bệnh xương khớp

THOÁI HÓA CỦA PURIN NUCLEOTID

Guanogin

Guanin

Xanthin

GMP

Hypoxantin

AMP

Inosin

Adenosin

Acid uric

Xanthinoxydase

Bình thường: • Máu: 3-5 mg/100ml• Nước tiểu: 0,3-0,8 g/24h

Page 87: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TẠI SAO TĂNG ACID URIC MÁU ?

ATP + Ribose - 5 - Phosphatase

Tổng hợp PRPP(Phosphoribosyl-Pyrophosphat-Synthetase )

Phosphoribosylpyrophosphat

Phosphoribosylamin

ACID NUCLEIC

Acid Inosinic

Hypoxanthin

Xanthin

Thận

Nước tiểu

ACID URIC

Xanthinoxydase

Thực phẩm giàu Purin

•Phủ tạng động vật,tôm, cua, óc, cá béo, thịt bê, đậu hạt, nấm,•Trà, cà fê, bia, rượu

HPRT (Hypoxanthine – Phosphoribosyl – Transferase)

1. Thiếu hụt HPRT2. Tăng hoạt tính PRPP3. Tăng dị hóa acid nhân4. Giảm thải trừ:- Suy thận- Kém hòa tan5. Cung cấp nhiều TP có purin

2

1

4

3

5

Page 88: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Cơn Gout cấp: Cơn đau về đêm, ở ngón chân cái (khớp xương bàn chân) - Khớp

sưng đỏ, bóng, phù cứng, đàn hồi- vẩy cám trên da

2. Khoảng cách giữa các cơn: Không có triệu trứng giữa các cơn. Cơn đầu- Cơn 2: cách xa có khi

1-2 năm, sau mau hơn. Các khớp khác cũng đau. Natri Urat đóng cặn dưới dạng “ cục kết urat” ở dưới da di động, vành tai, khuỷu, xương bánh chè, gân Achille và các điểm cọ sát khác.

3. Gout mãn tính: - Xảy ra ở nhiều khớp

- Cơ biến dạng vĩnh viễn.

III. TRIỆU CHỨNG

Page 89: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Sỏi niệu:

10 -20 % các trường hợp gout: Cơn đau sỏi niệu.

2. Bệnh thận do Urat:

Do Natri Urat lắng cặn ở nhu mô thận.

3. Xét nghiệm: Tỷ lệ acid Uric máu cao (> 70 mg/l) VS tăng cao trong cơn Gout cấp Chọc dò sạn Urat: Có tinh thể Urat. Chọc dò khớp: Có vi tinh thể hình kim XQ: Thấy không bào sáng (cục kết Urat) ở bàn tay, bàn

chân, lõi xương

IV. BIẾN CHỨNG

Page 90: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Đau nhói (Cơn đau) khu trú ở khớp xương bàn chân đốt 1 ngón cái.

2. Tróc vảy da và ngứa cục bộ sau cơn đau.

3. “Cục kết Urat” dưới da

4. Tăng Acid Uric máu (>70 mg/l)

5. Điều trị Colchixin có kết quả nhanh.

V. CHUẨN ĐOÁN

Page 91: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Cơn Gout cấp: Điều trị càng sớm càng tốt bằng Colchixin

Ngày đầu: Mỗi lần 1 mg x 3 lần/d (max: 4 mg/ 24 h)

Iudometaxin và phenylbutazon cũng có hiệu quả

2. Điều trị cơ bản tăng acid uric huyết. (giữa các cơn)

VI. PHÒNG CHỐNG

Page 92: 7 tpcn và bệnh xương khớp

2.1. Chế độ ăn giảm Purin

Hạn chế thực phẩm giàu Purin+ Cá béo (cá trích, cá Sác- đin)+ Gan+ Bầu dục+ Tuyến ức bê+ Não+ Lòng , dồi+ Nấm+ Sôcôla+ Nước ép thịt+ Café, ca cao, rượu bia…

Người ta thấy: + 15 % các Urat là từ thực phẩm + 85 % còn lại là do thoái hóa acid Nucleic

từ các mô

Do vậy một chế độ ăn kiêng hạn chế thích hợp có thể giảm được 10 mg acid uric/lít máu.

Page 93: 7 tpcn và bệnh xương khớp

100g thực phẩmLượng Nito của

Purin Kiềm

Lượng acid Uric tạo thành (N purin x 3)

I. Thực phẩm có hàm lượng Purin cao:

1.Cá trích 118 354

2. Gan 93 279

3. Thận 80 240

4. Cá mòi 69 207

5. Cá chép 54 162

6. Thịt lợn 41 123

7. Thịt bò 37 111

Bảng hàm lượng các thức ăn có purin

Page 94: 7 tpcn và bệnh xương khớp

100g thực phẩmLượng Nito của

Purin Kiềm

Lượng acid Uric tạo thành (N purin x 3)

II. Thực phẩm có hàm lượng Purin trung bình:

1. Thịt ngỗng 33 99

2. Thịt cừu 26 78

3. Fomat trắng 22 66

4. Nấm 18 54

5. Đậu khô 18 54

6. Nước thịt 15 45

Bảng hàm lượng các thức ăn có purin

Page 95: 7 tpcn và bệnh xương khớp

100g thực phẩm Lượng Nito của Purin Kiềm

Lượng acid Uric tạo thành ( N purin x 3)

III. Thực phẩm có hàm lượng Purin ít:

1. Khoai tây 2 6

2. Cải bắp 2 6

3. Sữa 0 0

4. Trứng 0 0

5. Ngũ cốc 0 0

6. Hành 0 0

7. Cà rốt 0 0

8. Cà chua 0 0

9. Dưa chuột 0 0

Bảng hàm lượng các thức ăn có purin

Page 96: 7 tpcn và bệnh xương khớp

2.2. Duy trì 1 chế độ ăn làm tăng tính hòa tan của acid uric, tăng sự bài niệu và kiềm hóa nước

tiểu để tránh kết tủa urat tại đường niệu:

+ Bổ sung Bicarbonat

+ Bổ sung Xitrat

2.3. Thực hiện chế độ ăn giảm nguy cơ với bệnh:+ Tim mạch

+ Tiểu đường

Vì có sự liên quan chuyển hóa acid uric với chuyển hóa Glucose, Triglycerid, cholesterol, HDL

2.4. Bổ sung chất ngăn cản tái hấp thu: + Urat của ống thận Probenexit: 0,5g/d tới 1,0 g/d + Các chất tăng bài niệu acid uric + Chất làm kiềm hóa nước tiểu (pH > 6,0)

Page 97: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Hypoxanthin

Xanthin

Allopuriuol

Xanthin- Oxydase

Acid Uric

Purin- Nucleotid

(-)(+)

2.5. Sử dụng chất ức chế men Xan thin- Oxydase: Quá trình thoái hóa Purin-Nucleotid

2.6. Gout mãn tính:+ Điều trị giảm acid uric huyết+ Phẫu thuật: Cắt bỏ “Cục kết urat”

Page 98: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Phần IV:

TPCN hỗ trợ phòng chống các bệnh về xương và khớp

Page 99: 7 tpcn và bệnh xương khớp

I. TPCN phòng chống các bệnh về xương:1. TPCN bổ sung Calci làm cho quá trình cốt hóa hoàn thiện

hơn, giảm nguy cơ thiếu Ca phòng tránh được nhiều chứng bệnh:

Page 100: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TPCN phòng chống các bệnh về xương:

TPCN

Bổ sung Ca

Phát triển

Phòng chốngchứng, bệnh

1. Trẻ em

2. Thiếu niên

3. Phụ nữ có thai

4. Phụ nữ cho con bú

5. Phụ nữ sau mãn kinh

6. Người già

4. Miễn dịch

5. Thần kinh

6. Cơ bắp

7. Cơn đau sinh trưởng

8. Cơn đau dạ dày-ruột

9. Vôi hóa

1. Còi xương

2. Loãng xương

3. Gãy xương

10. Đông máu, chảy máu

11. Hoạt động của tim

Page 101: 7 tpcn và bệnh xương khớp

2. TPCN bổ sung vitamin A, B,Cu,Zn,Mg,F là các yếu tố có tác dụng tích chứa Ca ở xương.

3. TPCN bổ sung vitamin K cần thiết cho quá trình carboxyl-hóa của Osteocalcin, là chất cơ bản của xương. Nếu nồng độ vitamin K thấp trong khẩu phần có liên quan nguy cơ gãy xương.

4. TPCN bổ sung vitamin C có ảnh hưởng tốt tới chất Collagen ở khung xương, thiếu vitamin C dễ tạo thành các khuyết tật của xương.

Page 102: 7 tpcn và bệnh xương khớp

5. TPCN bổ sung vitamin D, phòng chống bệnh còi xương, nhuyễn xương. Khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hạn chế, nên bổ sung vitamin D với liều 5-10µg/ngày

6. Chế độ ăn nhiều chất Protein sẽ làm tăng bài tiết Ca qua nước tiểu, tuy nhiên nếu ăn lương Protein thấp cũng không tốt với xương. Do đó cần duy trì hàm lượng Protein thích hợp trong khẩu phần ăn.

Page 103: 7 tpcn và bệnh xương khớp

7. Khuyến cáo dự phòng loãng xương:

7.1. Tăng thêm các thức ăn giàu Ca: sữa và các sản phẩm từ sữa (phomat). Tùy theo đối tượng nên dùng TPCN bổ sung Ca, vitamin và khoáng chất.

7.2. Trong khẩu phần ăn nên dùng lượng Protein từ động vật vừa phải, nếu ăn nhiều tăng thải Prtein qua nước tiểu, cần bổ sung Ca.

7.3. Ăn tăng cường rau và trái cây.

7.4. Hoạt động thể lực vừa phải ở người già và tăng cường ở người trẻ.

7.5. Giảm khẩu phần Na.

Page 104: 7 tpcn và bệnh xương khớp

7.6. Tránh hút thuốc, hạn chế uống rượu.

7.7. Có thời gian hoạt động ngoài trời nhất định. Các cụ già nên có thời gian “tắm nắng” hàng ngày. để tổng hợp vitamin ở dưới da.

7.8. Duy trì cân năng nên có (dựa trên BMI). Gầy là nguy cơ loãng xương.

7.9. Ở người có khẩu phần Ca thấp (dưới 400-500mg/ngày) nên sử dụng TPCN bổ sung Ca và vitamin D.

7.10. Ở các đối tượng có nhu cầu Ca cao: phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em người bị gãy xương, phụ nữ mạn kinh, người già nên sử dụng TPCN bổ sung Ca, vitamin và khoáng chất thích hợp.

Page 105: 7 tpcn và bệnh xương khớp

II. TPCN phòng, chống bệnh về bệnh khớp

1. TPCN bổ sung các vi chất nên có tác động gián tiếp tới khớp thông qua nâng cao sức khỏe chung, ví dụ: phòng chống rối loạn chuyển hóa, bệnh tim mạch, tiểu đường, chống oxy hóa… nên tác động tới chức năng khớp.

2. TPCN ức chế các yếu tố gây viêm và các Cytokin gây viêm, phòng chống được viêm khớp.

Page 106: 7 tpcn và bệnh xương khớp

3. TPCN tác động trực tiếp tới khớp:+ Sụn cá, sụn gà có tác dụng chống bệnh

khớp.+ Collagen: có tác dụng tái tọa cấu trúc các

mô liên kết với liều lượng nhỏ.+ Glucozamin có tác dụng chống thoái hóa

khớp.+ Silic: tham gia tái tạo sụn khớp và mô

liên kết.Flour tham gia tái tạo cấu trúc xương và

sụn.+ Vitamin B tham gia chuyển hóa đường và

Protein, vitamin C, viatmin E, Selen có tác dụng chống gốc tự do, có tác dụng bảo vệ khớp.

+ Lưu huỳnh có tác dụng tái tạo sụn.+ Axit béo no n-3 có tác dụng thúc đẩy sự

sinh sản các yếu tố chống Cytokin gây viêm và phòng chống thấp khớp

Page 107: 7 tpcn và bệnh xương khớp

4. TPCN có nguồn gốc thảo dược có tác dụng phòng chống bệnh khớp: Actiso, Ba kích, Bạc hà, Bạch chỉ, Bạch thược, Bồ công anh, Cẩu tích, Cà gai leo, Chìa vôi, Cỏ xước, Cốt khí cư, Dây đau xương, Mẫu đơn, Mộc qua, Nghệ, Ngưu tất, Sa nhân, Tục đoạn, Vòi voi, Hy thiêm, Xuyên khung, Xương bồ, Thiên niên kiện…

5. TPCN có nguồn gốc động vật có tác dụng với bệnh xương khớp: hổ, gấu, rắn, khỉ, ong, kỳ đà, tê giác, tắc kè….

Page 108: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Phần V:

Đánh giá dòng sản phẩm của Synergy

Page 109: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Xây dựng . Tăng cường . Tuần hoàn

Cải thiện sức khỏe từ mọi bộ phận của cơ thể.

Page 110: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Nguyên liệu là các thảo dược tự nhiên1. Chlorophyll:• Cây linh lăng• Dâu tằm• Lúa mạch• Bạc hà2. Mistica:• A cai• Quả lựu• Việt quất• Cơm cháy3. Proargi – 9:• L – arginin• Bột chiết vỏ nho• Acid Folic, vitamin D3, B6, B12, C• Xylitol

Page 111: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Sản phẩm được sản xuất dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học

1. “Nitric Oxyd (NO) như là một phân tử tín hiệu trong hệ thống tim mạch”.

Giải Nobel về sinh lý học và y học năm 1968 của 3 nhà khoa học:• Robert F Furchgoot – sinh 1916• Louis J Ignarro – sinh 1941• Ferid Murad – sinh 1936

2. Chlorophyll – giúp tăng cường HC.Giải Nobel 1915 của GS. Rich Willstatter3. Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể.Giải Nobel của GS. Hans Fischer.

Page 112: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của Nitric Oxyd (được SX từ Arginine trong lớp nội mạc động mạch) đã được công bố trên y

văn thế giới.

1. Hạ huyết áp – Lancet 19902. Giảm Cholesterol và Triglycerides – J Nutr 19963. Cải thiện bệnh tiểu đường – Diabetes Care 20014. Cải thiện chức năng tình dục – BJU Int 19995. Giảm cục máu đông và đột quỵ - Circulation 20016. Cải thiện khiếm khuyết về tim – J Am Coll Cardiol 20027. Nâng cao khả năng chữa vết thương – Surgery 19938. Cải thiện chức năng thận – Kidney Int 19999. Cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức – J Physiol Pharmacol 199910. Tăng hormone tăng trưởng – J Clin Endocrinol Metab 200011. Cải thiện phát triển cơ bắp và hiệu suất – Med Sci Sports Excer 2000

Page 113: 7 tpcn và bệnh xương khớp

L-Arginine là một acid amine không thiết yếu. Cơ thể chúng ta có thể tạo ra chất này với những lượng nhất định. Một phần lượng chất này chúng ta lấy từ thức ăn.

Cấu trúc phân tử của L-Arginine

L-Arginine là gì?

Page 114: 7 tpcn và bệnh xương khớp

• Nâng cao khả năng chữa lành vết thương.

• Giúp loại bỏ amoniac

• Kích thích miễn dịch

• Kích thích tiết HGH

• Liên quan đến dẫn truyền thần kinh

• Hỗ trợ hoạt động tình dục khỏe mạnh

Vai trò L-arginine trong cơ thể chúng ta.

Page 115: 7 tpcn và bệnh xương khớp

L-ArginineL-ArginineL-ArginineL-Arginine

NãoNãoNãoNão

Tuyến yênTuyến yênTuyến yênTuyến yên

HGHHGH Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)

Tạo cơ bắpGiảm mỡ cơ thểChống lão hóa

Tạo cơ bắpGiảm mỡ cơ thểChống lão hóa

PROARGI-9 Plus

9/30/2010115

Hệ thống tim mạch. Huyết ápMiễn dịch

Hoạt động tình dục

Hệ thống tim mạch. Huyết ápMiễn dịch

Hoạt động tình dục

Mạch máuMạch máuMạch máuMạch máu

Page 116: 7 tpcn và bệnh xương khớp

9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam116

HGH

IGF-1 IGF-1

IGF-1(Yếu tố tăng trưởng 1 giống Insulin)

Kích thích tuyến yên

L-ArginineL-Arginine

Page 117: 7 tpcn và bệnh xương khớp

eNOSeNOS

L-ArginineL-Arginine NADPH O2+

L-Citrulline NADP+ + H2O

NONO..

+

+

+

Sinh tổng hợp Nitric Oxide phụ thuộc vào nội mô.

Page 118: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 119: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Oxit Nitơ là một chất khí độc hại thường được tìm thấy trong khói hóa chất. Nó không có màu và có hoạt tính phản ứng rất cao. Trong động cơ, khí này được hình thành do phản ứng giữa nitơ và oxi.

N2(g) + O2 (g) <===> 2NO (g)

Oxit Nitơ là gì?

Page 120: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Oxit Nitơ là một gốc tự do

Page 121: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Trong cơ thể chúng ta oxit nitơ được hình thành từ L-arginine. Khí này có đời sống rất ngắn và thực hiện nhiều chức năng sinh lý bao gồm: • Tạo trí nhớ • Dẫn truyền thần kinh • Ức chế khối u • Khả năng miễn dịch • Chức năng hô hấp • Chức năng tim mạch

Oxit Nitơ trong cơ thể chúng ta.

Page 122: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Oxit Nitơ liên quan đến dẫn truyền thần kinh

Page 123: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Oxit Nitơ giúp làm giãn các mạch máu

Page 124: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 125: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 126: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 127: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 128: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 129: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 130: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 131: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 132: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 133: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 134: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 135: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 136: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 137: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 138: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 139: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 140: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 141: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 142: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 143: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 144: 7 tpcn và bệnh xương khớp
Page 145: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Tính logic sản phẩm

V3

Xây dựng

Tăng cường

Tuần hoàn

Nền tảng của SK = Bổ sung

vi chất dinh dưỡng

Hệ thống đề kháng của

cơ thể = bổ sung AO

Hệ thống cung cấp chất dinh dưỡng

cho các tổ chức, tế bào = bổ sung Arginin

Chlorophyll

Mistica

ProArgi – 9

Tính logic sản phẩm dựa trên cơ sởKhoa học về sức khỏe

Page 146: 7 tpcn và bệnh xương khớp

9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam146

Page 147: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Sản phẩm Thành phần Công dụng

Chlorophyll

1. Cây linh lăng:

+ Vitamin: A, B1, B6, C, E

+ Chất khoáng: K, Ca, Fe, Zn

+ Carotin, Chlorophyll

2. Dâu tằm: giàu chất diệp lục

3. Lúa mạch:

+ Vitamin: C, E, B12

+ Chất khoáng: Ca, Fe, K

+ Chất AO: Superoxid dismutase

+ Các enzyme

4. Bạc hà:

- Hương liệu

- Tính kháng sinh

5. Chlorophyllin:

Kích thích men chống oxy hóa trong cơ thể

Giải độc

•Kích thích hoạt tính enzym và tế bào bạch cầu. Tăng cường các phản ứng miễn dịch của cơ thể.

•Giúp cơ thể thải loại các chất độc hại.•Cải thiện tình trạng thiếu máu, tăng số tế bào hồng

cầu.•Tăng cường chức năng tiêu hóa, chống táo bón.•Tăng cường chức năng gan và cải thiện về gan, giúp

thải độc cho gan.•Tốt cho đường hô hấp, giảm nhẹ viêm họng, cải

thiện tình trạng hen, làm sạch phế quản.•Giảm sự viêm nhiễm, giúp nhanh lành vết thương.•Chống lại các độc tố (chống say rượu)•Cải thiện tình trạng đái tháo đường•Làm dịu thấp khớp.•Tăng cường chức năng thận và bàng quang.•Khử mùi

Chlorophyll

Page 148: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1.Lịch sử:

Năm 1780: Nhà hóa học Anh Joseph Priestley : thực vật là nhà máy sản xuất O2 thông qua thí nghiệm cây bạc hà trong cái cốc thắp nến úp ngược.

Năm 1794, Nhà hóa học Pháp Antonie Lavoisier và BS người Hà Lan Jan Ingenhousz đã phát hiện ra ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong quang hợp.

Các tác giả: Mục sư Jean Senebier, Theodore de Saussure (Thụy Sĩ) đã tìm thấy: CO2 và H2O là thành phần cần thiết cho phản ứng quang hợp.

BS người Đức Julius Robert Mayer đã chứng minh được thực vật chuyển đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học thông qua quá trình quang hợp – Đó là nguồn gốc của sự sống.

Năm 1817, Joseph Bienaime Carentou và Pierre Joseph Pelletier đã phân lập được chất diệp lục (Chlorophyll).

Page 149: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Quá trình quang h p:ợ

Ánh sángm t tr iặ ờ

Chlorophyll

C6H12O6

Lục lạpTế bàothựcvật

+ O2

Tinh b tộ

Nguồn gốc của sự sống

CO2

H2OPolyme

Page 150: 7 tpcn và bệnh xương khớp

2. Chlorophyll là gì ?

+ Chlorophyll (chất diệp lục) là sắc tố màu xanh lá cây được tìm thấy ở vi khuẩn lam, trong lục lạp của tảo và thực vật, có vai trò hấp thụ AS mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp của cây xanh.

+ Lục lạp (diệp lạp): là những lạp thể màu xanh lục, chứa các sắc tố cần thiết cho sự quang hợp:

- Chỉ có ở cơ quan ngoài ánh sáng của thực vật.- Mỗi tế bào thực vật có 1-2 lục lạp.+ Tiếng Hy Lạp: Chloros = xanh lục Phyllon = lá (diệp) Chlorophyll = diệp lục+ Các lạp thể bao gồm:(1) Tiền lạp(2) Lục lạp (phần trên mặt đất)(3) Sắc lạp(4) Vô sắc lạp

Page 151: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Tiền lạp

Bột lạp(Tinh bột)

Lục lạp(Quang hợp)

Sắc lạp(Sắc tố)

• Caroten: màu vàng• Xanthophyll (diệp hoàng tố): lá mùa thu màu vàng, rụng• Lycopen: ở lục lạp già (cà chua chín đỏ)• Casanthin: ớt chín đỏ

Chứa sắc tố

Page 152: 7 tpcn và bệnh xương khớp

3. Phân loại Chlorophyll:(2 loại chính)

Chlorophyll a: C55H72O5N4Mg• Hấp thu AS có = 430 & 664 nm• Màu xanh đen• R=CH3

Chlorophyll b: C55H70O6N4Mg• Hấp thu AS có = 460 & 647 nm• Màu xanh đậm• R=CHO•Tỷ lệ a/b = 3/1

Page 153: 7 tpcn và bệnh xương khớp

So sánh cấu trúc và vai trò của Chlorophyll và Hemoglobin

Giống nhau

Khác nhau Vai trò

ChlorophyllNhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm:

Mg++Máu xanh của thực vật: Hấp thu năng lượng từ AS mặt trời để tổng hợp Carbonhydat và O2 từ CO2 và H2O

Hemoglobin

(Hb)

Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm:

Fe++Máu đỏ của động vật:

1. Hấp thụ và vận chuyển O2 tới tế bào.

2. Vận chuyển CO2 tới phổi để thải ra ngoài.

Page 154: 7 tpcn và bệnh xương khớp

ChlorophyllChlorophyll

Huyết sắc Huyết sắc

tốtố

CHLOROPHYLL

Page 155: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Sodium Copper Sodium Copper

ChlorophyllinChlorophyllin

CHLOROPHYLL

Cu

MgMg

ChlorophyllChlorophyll

Page 156: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Vai trò của Hemoglobin (máu đỏ).(Vận chuyển O2 và CO2)

CO2 O2

O2CO2

Page 157: 7 tpcn và bệnh xương khớp

H2O

Mặt trời

O2CO2

Chlorophyll

C6H12O6

Vai trò của Chorophyll (máu xanh)(Hấp thụ AS mặt trời để tổng hợp O2 và C6H12O6 từ CO2 và H2O)

Page 158: 7 tpcn và bệnh xương khớp

4. Các nghiên cứu về Chlorophyll(Giai đoạn 1912 – 2012)

+ Các công trình đã công bố trên thế giới: 1033.+ Ba giải Nobel về nghiên cứu Chlorophyll:

(1) Chlorophyll giúp tăng cường Hồng cầu. Giải Nobel của GS Rich Willstatter (năm 1915).

(2) Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể. Giải Nobel của GS Hans Fischer (năm 1930). (3) Làm sạch cơ thể có thể làm các tế bào duy trì lâu hơn Giải Nobel của TS Alexig Carrel (năm 1912).+ Các nghiên cứu về Chlorophyll phòng ngừa K:

(1) Hafatsu và Hykoya et.al (1999):- Chlorophyll tương tác với các amin dị vòng phòng ngừa sự đột biến tế bào gây ung thư.(2) Smith WA. et al.- Chlorophyll ức chế > 65% sự đột biến AND do các chất gây ung thư vú.(3) Egner PA. et al.- Chlorophyll liên kết với Aflatoxin với liều 100mg/d x 2 lần, trong 4 tháng đã làm giảm 55% ung thư gan.(4) Tổng hợp các công trình nghiên cứu cho thấy Chlorophyll có tác dụng bảo vệ trước 50 tác nhân gây K là các hóa chất, độc tố nấm mốc.

Page 159: 7 tpcn và bệnh xương khớp

TÁC DỤNG CỦA CHLOROPHYLL:

1 Thải độc tố khỏi cơ thể:(Giải Nobel)

Tăng lưu lượng máu + Hàm lượng O2 cao giúp cơ thể làm sạch độc tố và tạp chất

Chlorophyll kích thích tăng tạo Hb. Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 chất dinh dưỡng để vận chuyển đến các mô nuôi sống tế bào và thải các chất cặn bã (khí thừa và chất độc)

Chlorophyll chống tác hại của bức xạ - phòng ngừa ung thư.

Chlorophyll liên kết với các kim loại nặng và giúp loại ra khỏi cơ thể.

Chlorophyll kích thích nhuận tràng, tăng nhu động, trợ giúp làm sạch đại tràng.

Page 160: 7 tpcn và bệnh xương khớp

2Tăng cường Hồng cầu

Cải thiện sức khỏe tim mạch – phòng chống các bệnh tim mạch (Giải Nobel)

Chlorophyll có c u trúc t ng t Hb.ấ ươ ự t bào HC ế ch ng thi u máuố ế

Gi m thi u máu não ả ế ch ng chóng m t, m t ng , m t m i.ố ặ ấ ủ ệ ỏ

Gi m thi u các b nh CVD.ả ể ệ

Page 161: 7 tpcn và bệnh xương khớp

3 Chống nhiễm trùng:

Chlorophyll Hb HC O2 tạo môi trường ái khí ức chế vi khuẩn kỵ khí

Chống nhiễm trùng răng miệng, loại bỏ các VK trong nước bọt và các cơ miệng.

Chống các VK làm hại bề mặt răng, các mảng bám quanh răng.

Tăng cường sự phát triển VK ưa acid ở đường ruột, là loại VK có lợi.(VK tự nhiên cần O2 để sinh sôi phát triển) chức năng đường ruột.

Khử mùi hệ thống:• Mùi hôi của miệng.• Mùi thối của phân.

Page 162: 7 tpcn và bệnh xương khớp

4 Phòng ngừa u bướu:

Chống oxy hóa

Thải các độc chất là tác nhân gây ung thư

Liên kết các chất là Carsinogen (Aflatoxin, Nitrosamin,Amin dị vòng …) làm mất tác dụng của chúng

Bảo vệ AND tránh bị tổn thương và đột biến.

Page 163: 7 tpcn và bệnh xương khớp

5 Tăng cường chức năng gan và tiêu hóa:

Tăng lưu thông mật

Chống táo bón

• Tăng chức năng đại tràng• Tăng hiệu quả của Probiotics và cân bằng VK đường ruột ( VK Lactobacilus)

Cải thiện tình trạng DM

Chống oxy hóa

Page 164: 7 tpcn và bệnh xương khớp

SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO (FREE RADICAL THEORY OF AGING)

Hàng ràoBảo vệAO

FR-Nguyên tử-Phân tử-Ion

e lẻ đôi, vòng ngoài

1. Hệ thống men2. Vitamin: A, E, C, B…3. Chất khoáng4. Hoạt chất sinh hóa: (chè, đậu tương,rau-củ-quả, dầu gan cá…)5. Chất màu thực vật (Flavonoid, Chlorophyll)

1. Hô hấp2. Ô nhiễm MT3. Bức xạ mặt trời4. Bức xạ ion5. Thuốc6. Chuyển hóa

FRmới

Phản ứnglão hóa

dây chuyền

Khả năng oxy hóa cao

ADN

Hệ tiêu hóa

Hệ tim mạch

Hệ TK …

Ung thư …

DM, bệnh TH

CVD

Parkinson, Alzeihmer …

7. Vi khuẩn8. Virus9. KST10. Mỡ thực phẩm11. Các tổn thương12. Stress.

•Viêm TCLK•Hư hỏng AND•Tổn thương mô lành

6. Chống oxy hóa:

Page 165: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Chlorophyll

Hb

HC

O2

7. Gi m nguy c b nh t tả ơ ệ ậ

Môi tr ng ái khíườ

Chlorophyll

Ki m hóa máuề

Môi tr ng ki mườ ề

Gi m nguy c b nh t t (CVD, d ng, DM, Goude, K, ả ơ ệ ậ ị ứviêm nhi m, b nh kh p, táo bón, thi u máu … )ễ ệ ớ ế

Page 166: 7 tpcn và bệnh xương khớp

CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠ

SP động vật(Thịt)

SP thực vật(Rau – quả)

Tính acid Tính kiềm

Nguy cơ các bệnh mạn tính: DM, CVD, Bệnh TK, Bệnh xương

khớp, ung thư …

(+)

(+)

(+) (-)

(+)

(+)Thực phẩm

Page 167: 7 tpcn và bệnh xương khớp

8 Tác dụng khác:

+Tăng miễn dịch

(Chống nhiễm trùng, kích hoạt Enzyme và bạch cầu, tăng phát triển VK Probitics ở đường ruột)

+ Giảm nhẹ viêm họng, loại bỏ dịch nhầy mũi, cải thiện tình trạng hen, ngăn ngừa suy hô hấp.

+ Chống VK trong vết thương, giúp nhanh lành vếtthương, giảm viêm nhiễm.

+ Cải thiện chức năng tim mạch và phòng ngừa các bệnh tim mạch.

+ Phụ gia phẩm màu xanh (mì ống, bánh keo, kẹo cao su, rượu, nước giải khát, thuốc)

+ Làm đẹp da

Page 168: 7 tpcn và bệnh xương khớp

168

CHLOROPHYLL

Thành phần: trong 5 ml. chứa

•Nước tinh khiết……… 4.363 gm (87.076%)•Glycerin………………. 0.626 gm (12.500%)•Sodium copper chlorophyllin0.015 gm ( 0.298%)•Dầu bạc hà……… … 0.004 gm ( 0.084%)•Chiết xuất cỏ linh lăng 0.001 gm ( 0.021%)•Chiết xuất lúa mạch 0.001 gm ( 0.021%)

Page 169: 7 tpcn và bệnh xương khớp

CHLOROPHYLL

Thành phần

Glycerine, diệp lục tố natri đồng, dầu bạc hà, chiết xuất cỏ linh lăng, chiết xuất lúa mạch.

Một muỗng pha vớiMột muỗng pha với120 – 240120 – 240 ml nướcml nướcUống 3 lần/ngàyUống 3 lần/ngày

Một muỗng pha vớiMột muỗng pha với120 – 240120 – 240 ml nướcml nướcUống 3 lần/ngàyUống 3 lần/ngày

Page 170: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Sản phẩm Thành phần Công dụng

Mistica

1. Acai:• Anthocyanins• Acid béo cần thiết• Acid amin• Sterol thực vật

2. Quả lựu: giàu chất AO (cao hơn 3 lần trà xanh và nho đỏ)

3. Việt quất: Proanthocyanidin

4. Cơm cháy: kích thích sản xuất Cytokine

1. Chống oxy hóa mạnh:• Tác dụng chống viêm• Chống lão hóa

2. Hỗ trợ hệ tim mạch (Anthocyanins)

3. Duy trì mức cholesterol bình thường (phytosterol)

4. Hỗ trợ chức năng tiêu hóa (acid béo cần thiết)

5. Hỗ trợ cơ bắp

Mistica

Page 171: 7 tpcn và bệnh xương khớp

171

Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây

Page 172: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây172

Page 173: 7 tpcn và bệnh xương khớp

173

Trái açaiĐược xem là trái cây tuyệt vời nhất thế giới

Page 174: 7 tpcn và bệnh xương khớp

174

Açai Có chứa chất chống oxi hóa mạnh mẽ và anthocyanins, cũng như một loạt các acid béo, acid amine và các chất sterol thực vật xuất hiện trong tự nhiên.

Page 175: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu 175

Nam Việt quất chứa nhiều hợp chất nhưng có lẽ proanthocyanidins là thành phần chịu trách nhiệm chính trong các tác dụng đối với đường tiết niệu.

Trái lựu cung cấp chất chống oxi hóa hoạt tính và lượng đo được là gấp ba lần lượng có trong rượu vang đỏ và trà xanh.

Các thành phần khác

Page 176: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu

176

Trái cơm cháy có thể kích thích sản xuất các cytokines, hợp chất đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch.

Trái Việt quất được đánh giá là chất chống oxi hóa số 1 trên hơn 40 loại quả và rau xanh qua thử nghiệm của Trung tâm dinh dưỡng con người USDA.

Các thành phần khác

Page 177: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây

Năng lượng 2121

Công thức độc quyền

Nước ép trái Acai cô đặcNước ép trái Acai cô đặc

Nước ép nho concord cô Nước ép nho concord cô đặcđặc

Nước ép nho đỏ cô đặcNước ép nho đỏ cô đặc

Nước ép trái việt quất cô Nước ép trái việt quất cô đặcđặc

Nước ép trái mâm xôi đỏ Nước ép trái mâm xôi đỏ cô đặccô đặc

Bột trái mâm xôiBột trái mâm xôi

Bột trái nam việt quấtBột trái nam việt quất

Bột trái việt quấtBột trái việt quất

Chiết xuất trái kỷ tửChiết xuất trái kỷ tử

Chiết xuất trái Chiết xuất trái Elderberries Châu ÂuElderberries Châu Âu

Chiết xuất trái nham lêChiết xuất trái nham lê

Chiết xuất trái lựuChiết xuất trái lựu

Chiết xuất hạt nhoChiết xuất hạt nho

Chiết xuất lá trà xanhChiết xuất lá trà xanh

177

Page 178: 7 tpcn và bệnh xương khớp

178

Competitor1

Competitor2

Competitor3

Competitor4

Competitor1

Competitor2

Competitor3

Competitor4

Competitor1

Competitor2

Competitor3

Competitor4

Competitor1

Competitor2

Competitor3

Competitor4

Page 179: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu

179

Page 180: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu

180

Page 181: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu

181

Page 182: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay Jayavasu

182

Page 183: 7 tpcn và bệnh xương khớp

183

Thử nghiệm các chất chống oxi hóa OxiScoreMột nghiên cứu gần đây vềHiệu quả sử dụng MisticaVới một phần dân số gồmNgười hút thuốc, bệnh nhânTiểu đường, người bị béo phì.

Khoảng 80 % tổng số người tham gia cho thấy giảm đáng kể việc hoạt động của gốc tự do, và với nhóm đã từng dùng sản phẩm trước đó đã giảm tới 43 % thiệt hại tế bào gốc tự do.z

Page 184: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Lợi ích sức khỏe

Chất chống oxi hóa: Chất chống oxi hóa: giúp hạn chế tế bào viêm và lão hóa sớm.

Anthocyanins: Anthocyanins: hỗ trợ hệ tim mạch

Phytosterols: Phytosterols: giúp giữ duy trì mức độ cholesterol bình thường

Axit béo yếu: Axit béo yếu: hỗ trợ chức năng đường tiêu hóa

Amino axit: Amino axit: hỗ trợ chức năng cơ bắp

184

Page 185: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Dùng 1 cốc (30cc.) Dùng 1 cốc (30cc.) Mistica Mistica Hai lần mỗi ngày sau bữa Hai lần mỗi ngày sau bữa

ănăn

185

Page 186: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Sản phẩm Thành phần Công dụng

Pro Argi - 9

1. L. Arginine:

+ Trong cơ thể có vai trò tạo nên Oxyd Nitric: có tác dụng làm tăng tính đàn hồi của thành mạch.

+ Tăng cường chức năng sinh dục nam

2. Citrulline: tiền chất tạ nên L.Arginine

3. Vitamin: B12, Folic, B6

4. Dịch chiết nho đỏ: • Polyphenol (Resvertrol)• Anthocyanins

5. Quả lựu• Punicalagine• Acid Ellagic

Tác dụng:

- Chất chống oxy hóa

- Tăng tạo NO

1. Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Tăng cường tuần hoàn máu đến các cơ quan nội tạng

Chống lại các tác động tiêu cực của hệ tim mạch khi tuổi già

2. Vị ngọt với xylitol, tăng cường sức khỏe răng miệng

Hương vị cam hấp dẫn

3. Chống lão hóa

4. Hỗ trợ chức năng sinh lý

5. Hỗ trợ giảm béo

6. Duy trì đường huyết ở mức ổn định

Pro Argi - 9

Page 187: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Thế Hệ Sản Phẩm L-arginine Tiếp Theo Được Phát Triển Bởi Synergy WorldWide

Sản phẩm đáng chú ý này có chứa L-arginine và các thành phần có hoạt tính mạnh khác hoạt động cùng nhau để tăng cường sức khoẻ, sức dẻo dai và tuổi thọ.

PROARGI-9 Plus

9/30/2010

Product Training V3: EN Vietnam

Page 188: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Lợi ích:

•Hỗ trợ sức khỏe tim mạch. •Tăng cường lưu thông máu tới các cơ quan

quan trọng. •Chống lại những ảnh hưởng tiêu cực của lão

hóa tim mạchtrước tuổi. •Chất làm ngọt Xylitol nâng cao sức khỏe răng

miệng. •Có thể hỗ trợ trong việc giảm mỡ cơ thể. •Lợi ích chống lão hóa. •Hỗ trợ hoạt động tình dục khỏe mạnh•Duy trì lượng đường máu khỏe mạnh trong giới

hạn bình thường. •Có thể tăng mức năng lượng cho cơ thể.

Page 189: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Thành phần:

Công thức độc quyền:• L-arginine • L-citrulline• Chiết xuất trái lựu (Punica granatum) • Chiết xuất vỏ nho (Vitis vinifera) • Chiết xuất rượu vang đỏ• Xylitol• d-ribose

9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam

PROARGI-9 Plus

Page 190: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Các thành phần khác:

Acid Citric, acid Malic, hương liệu tự

nhiên, Silicon dioxide, Sucralose,

Vitamin C , Vitamin D, Vitamin K,

Vitamin B6, Vitamin B12, acid Folic.

PROARGI-9 Plus

Page 191: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Một muỗngMột muỗng

Chứa 5 gm. L-Arginine Chứa 5 gm. L-Arginine

Uống 1-2 lần/ngàyUống 1-2 lần/ngày (lúc đói)(lúc đói)

Buổi sáng và buổi tối trước Buổi sáng và buổi tối trước

khi đi ngủ.khi đi ngủ.

Một muỗngMột muỗng

Chứa 5 gm. L-Arginine Chứa 5 gm. L-Arginine

Uống 1-2 lần/ngàyUống 1-2 lần/ngày (lúc đói)(lúc đói)

Buổi sáng và buổi tối trước Buổi sáng và buổi tối trước

khi đi ngủ.khi đi ngủ.

PROARGI-9 Plus

Page 192: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Không được dùng L-Arginine với Viagra

Khuyến cáoKhuyến cáo

Page 193: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Maximum Protein Thành phần:1. Whey Protein: 80-95% Protein- Nguyên liệu cơ bắp- Đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng2. CLA (Conjugate Linolenic Acid): Tăng chuyển hóa chất béo

từ mô mỡ để tạo năng lượng cho cơ bắp hoạt động.3. Dịch chiết quả Garcinia+ Chứa HCA (Hydroxy Citric Acid):- Làm giảm tạo thành chất béo từ Carbonhydat- Ức chế sự thèm ăn Công dụng: - Bổ sung đạm, tăng cường phát triển cơ bắp.- Hỗ trợ giảm cân, chống béo phì. Cảnh báo: không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Page 194: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Calcium Mag

+ Thành phần: 1 viên chứa Calcium :200mg Vitamin D : 50IU Magnesium : 100mg Manganese : 1,2mg Phosphorus : 140mg Zinc : 2,5mg

+ Công dụng: bổ sung Calcium+ Cách dùng: Ngày uống 2 lần cùng bữa

ăn, mỗi lần 1 viên.

Page 195: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Phần VI:

Những chiến sĩ tiên phong vì

Sức khỏe cộng đồng

Page 196: 7 tpcn và bệnh xương khớp

1. Chào2. Hỏi thăm đối tượng (tìm hiểu SK)3. Kể về các biện pháp nâng cao sức khỏe4. Giúp đối tượng lựa chọn biện pháp, SP.5. Giải thích sự lựa chọn.6. Hẹn trở lại.

1. Tư vấn về sức khỏe2. Tư vấn về sản phẩmTự do – Dân chủ - Minh bạch – Khoa học

Nhà phân phối

Page 197: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Mỗi nhà phân phối = TTV + Chiến sĩ chăm sóc SKCĐ

1) Có lương tâm đạo đức nghề nghiệp2) Có kiến thức SKCĐ

- Tại sao dịch bệnh mạn tính xuất hiện- Tại sao TPCN là vaccine dự phòng- Nguy cơ và tác hại các bệnh mạn tính

3) Có kiến thức và thực hành đúng về Hiểu đúng – làm đúng – dùng đúng TPCN

4) Thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh doanh và sản phẩm.

5) Thấy rõ nét văn hóa ưu việt của ngành nghề.

Page 198: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Những nét ưu việt của bán hàng đa cấp:

1) Tư vấn trực tiếp cho khách hàng về sức khỏe, về sản phẩm, trao đổi dân chủ và minh bạch.

2)Hàng hóa nhanh chóng đến người tiêu dùng, giảm được chi phí trung gian.

3) Hạn chế tối đa hàng giả, hàng lậu trong hệ thống.4) Hoạt động mang tính cộng đồng rộng rãi, hệ thống có tính tương

hỗ và trách nhiệm lẫn nhau, đem niềm vui, sức khỏe và sự khá giả không chỉ cho mình và cho cả mọi người.

5) Giá sản phẩm không đổi từ đầu đến cuối, từ trên xuống dưới.6) Giao lưu rộng rãi trong phạm vi toàn quốc và quốc tế với những

ngày hội hoành tráng ở các khu du lịch nổi tiếng.7) Mỗi người tham gia vào bán hàng đa cấp đều tìm thấy giá trị riêng

như niềm vui, cơ hội, sức khỏe, giàu sang và phát huy hết khả năng, tính sáng tạo và sự say mê nghề nghiệp.

8) Bán hàng đa cấp là một trường Đại học cộng đồng, đào tạo các nhà phân phối trở thành những người năng động, có kiến thức SKCĐ, kỹ năng giao tiếp, chủ động, tự tin và cởi mở.

9) Ai cũng có cơ hội thành đạt, không phân biệt đẳng cấp, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp .

10) Tôn vinh tinh thần đi kèm tôn vinh vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Page 199: 7 tpcn và bệnh xương khớp

““Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”

22 11 Sản xuất - ManufacturingSản xuất - Manufacturing

22 Kinh doanh - DealingKinh doanh - Dealing

33 Công bố & Quảng cáo Công bố & Quảng cáo Claim &AdvertisementClaim &Advertisement

44 Quản lý - ManagementQuản lý - Management

11

22 Phân loại - ClassificationPhân loại - Classification

33 Phân biệt - DifferentiationPhân biệt - Differentiation

44 Tác dụng - EfficacyTác dụng - Efficacy

33 Dùng đúng – Correct UsageDùng đúng – Correct Usage 11 Đối tượng – Target ObjectĐối tượng – Target Object

22 Liều lượng - DosageLiều lượng - Dosage

33 Thời gian – DurationThời gian – Duration

44 Cách dùng – Instruction of UsageCách dùng – Instruction of Usage

11 Định nghĩa - DefinitionĐịnh nghĩa - DefinitionHiểu đúng – Correct UnderstandingHiểu đúng – Correct Understanding

Làm đúng Làm đúng – – Correct ImplementationCorrect Implementation

Page 200: 7 tpcn và bệnh xương khớp

Trân trọng cảm ơn!