51
Kỹ thuật chụp CLVT gan-mật-tụy

Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Ky thuat chup CLVT gan mat tuy - Dr CDHA

Citation preview

Page 1: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Kỹ thuật chụp CLVT gan-mật-tụy

Page 2: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Cho độ chính xác cao, khách quan Triệu chứng học của chụp cắt lớp vi tính dựa vào sự thay

đổi tỷ trọng của gan và đường mật. Ưu thế trong chẩn đoán các tổn thương nhỏ, khu trú mà

siêu âm có thể bỏ sót Đánh giá tổng quan về tổn thương của nhu mô gan so với

cơ quan lân cận Tiêm thuốc cản quang đánh giá được huyết động của các

khối u

I. Đại cương

Page 3: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Nên tiến hành khi bệnh nhân nhịn đói (>6h).

Lúc trước khi chụp 15 – 30ph, cho bệnh nhân uống

300-500ml nước, ngay lúc chụp cho uống 80-100ml

nước để tạo đối quang âm ở dạ dày và tá tràng.

II. Chuẩn bị bệnh nhân

Page 4: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Một số trường phái thay nước bằng loại thuốc cản

quang đường uống với nồng độ 2%.

Mục đích: để làm rõ hơn hình dáng, đường bờ và mối liên quan của ống tiêu hoá với cấu trúc lân cận (rốn gan, đầu tuỵ).

II. Chuẩn bị bệnh nhân

Page 5: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Bệnh nhân nằm ngửa, hai tay để cao hai bên đầu.

Có thể nằm nghiêng phải để tránh các hình giả do khí

hay cản quang trong dạ dày (nếu có) gây nên.

Bệnh nhân nín thở trong thời gian thực hiện các lớp

cắt.

III. Tư thế bệnh nhân

Page 6: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 7: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Tạo ảnh định khu theo hướng thẳng Đối với gan, mật: từ đỉnh vòm hoành tới hết mỏm gan /L5. Đối với tụy: chụp khu trú L1 – L2,thường chụp từ vòm

hoành đến chỗ phân đôi ĐMC. Hiện nay để tránh bỏ sót các tổn thương phối hợp thì sẽ

cắt từ đỉnh vòm hoành cho đến bờ trên khớp mu.

IV. Kỹ thuật

Page 8: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 9: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 10: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 11: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Các thông số quét: 120kV, 175 – 300mA Chiều dày lớp cắt: 8mm hoặc 5mm tùy kích thước của

tổn thương (tổn thương đường mật: cắt xoắn ốc) Trường khảo sát (FOV): Trung bình khoảng 32 –

40cm.

IV. Kỹ thuật

Page 12: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Cửa sổ độ rộng 300 – 400 HU để đánh giá toàn bộ nhu mô

và các cấu trúc xung quanh.

Cửa sổ nhu mô phổi cũng cần thiết đối trong trường hợp tổn thương nằm ở ranh giới gan – cơ hoành – đáy phổi

Cửa sổ xương trường hợp chấn thương.

IV. Kỹ thuật

Page 13: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Thuốc cản quang tan trong nước, đường tĩnh mạch Tiêu chuẩn:

+ Phải có độ cản quang ổn định.

+ Áp lực thẩm thấu cân bằng với cơ thể (330mosmol/kg)

+ Có độ cản quang thích hợp: 100-150 HU.

IV. Kỹ thuật

Page 14: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Sau khi định khu vùng thăm khám trên Scout view thì tiến

hành các lớp cắt trước và sau tiêm thuốc cản quang.

Đánh giá tổn thương:

+ Tăng tỷ trọng.

+ Giảm tỷ trọng.

+ Cùng tỷ trọng.

V. Tiến trình thăm khám

Page 15: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Mục đích: Đánh giá tỷ trọng của nhu mô (gan nhiễm

mỡ, gan nhiễm sắt)

Đo tỷ trọng của tổn thương và các thành phần của nó mà có thể bị che lấp sau khi tiêm thuốc cản quang (các ổ chảy máu mới, tổn thương vôi hóa, sỏi).

1. Các lớp cắt không tiêm thuốc cản quang

Page 16: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Định vị chính xác vùng tổn thương để thực hiện các

lớp cắt có tiêm thuốc cản quang, nhất là khi nghiên cứu các khối u và thành phần mạch máu của nó.

Để tránh bỏ sót các tổn thương mà có thể khó thấy hơn sau khi tiêm thuốc.

1. Các lớp cắt không tiêm thuốc cản quang

Page 17: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Những biến đổi chính về bệnh học hình thái: Dịch trong kén, dịch viêm, dịch thấm. Máu, ổ máu tụ. Áp xe hoá. Ổ hoại tử. Vôi hoá. Thoái hoá kính và thoái hoá bột.

1. Các lớp cắt không tiêm thuốc cản quang

Page 18: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

2

Page 19: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 20: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Thuốc cản quang đưa vào lòng mạch mục đích làm

tăng độ chênh lệch tỷ trọng của tổn thương xảy ra ở giai đoạn mất cân bằng khi chất cản quang đang chủ yếu ở các khoang mạch máu (khoảng 90 – 120s sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh).

2. Các lớp cắt sau khi tiêm thuốc cản quang

Page 21: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Đối với gan (kỹ thuật chụp gan 3 thì) Thì động mạch thực hiện ở giây thứ 20-30 kể từ khi

bắt đầu tiêm, thì ĐM sớm (giây thứ 15 – 20), thì động mạch muộn ( giây thứ 30)

Thì tĩnh mạch cửa ở giây thứ 40-60. Thì muộn ở phút thứ 2-3.

2. Các lớp cắt sau khi tiêm thuốc cản quang

Page 22: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

d

tTiªm thuèc

Gan

30sTh× §M

50sTh× TM cöa

90sTh× nhu m«

Ngấm thuốc bình thường của nhu mô gan.

Page 23: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 24: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Đối với tụy Khảo sát một thì là thì nhu mô (thì TMC) sau thời

điểm tiêm thuốc cản quang 60s. Khảo sát hai thì là thì động mạch và thì nhu mô (thì

tĩnh mạch cửa) trong các trường hợp đánh giá u tụy, đặc biệt là các u có kích thước nhỏ hoặc u tụy nội tiết.

2. Các lớp cắt sau khi tiêm thuốc cản quang

Page 25: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 26: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Sử dụng thuốc cản quang tiêm tĩnh mạch. Dung dịch cản quang phải có áp lực thẩm

thấu cân bằng với cơ thể (330 mosmol/kg) Độ cản quang thích hợp của dung dịch 100

– 150 HU. Hiện nay chủ yếu dùng thuốc cản quang

Iode, là các dẫn xuất của Benzen có chứa Iode.

3.Sử dụng thuốc cản quang

Page 27: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Các chất cản quang được chia làm hai loại: + chất cản quang áp suất thẩm thấu cao (loại

đơn phân tử ion hóa). + chất cản quang áp suất thẩm thấu thấp (đa

phân tử ion hóa, đơn và đa phân tử không ion hóa).

Dùng phổ biến ở Việt Đức hiện nay là Térébrix 350mgI/ml và Xenetix 300mgI/ml.

3. Sử dụng thuốc cản quang

Page 28: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Tiêm tĩnh mạch nhanh:

+ là kỹ thuật được áp dụng nhiều nhất hiện nay.

+ liều thuốc cản quang 1 – 1,5ml/kg với lưu lượng 2-5ml/s.

+ Thuốc cản quang lần lượt qua ĐM gan (20-30s), TMC (40-60s) và nhu mô gan (60-100s ).

Các cách đưa thuốc cản quang vào lòng mạch

Page 29: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Truyền tĩnh mạch nhanh: truyền TM với liều thuốc cản

quang cao trong thời gian ngắn (30 – 60ml/phút tối đa không quá 5 phút).

Chụp CLVT mạch máu (Angio – scanner): kỹ thuật tiêm TM nhanh, tiến hành các lớp cắt 15″, 30″, 45″, 1′30″, 2′30″ và trên 5 phút tại 1 vùng tổn thương khu trú và toàn bộ gan (u máu, phì đại thể nốt khu trú, u tuyến lành tính)

Các cách đưa thuốc cản quang vào lòng mạch

Page 30: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Tiêm thuốc cản quang qua đường động mạch: Có thể qua ĐM gan hoặc ĐM mạc treo tràng

trên. Mục đích để tìm các tổn thương nhỏ trước khi

phẫu thuật hoặc trước khi điều trị hóa chất (ít sử dụng).

Các cách đưa thuốc cản quang vào lòng mạch

Page 31: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Tiêm Iodolipide Lợi dụng tính chất cố định của hóa chất này

trong hệ thống lưới nội mô gan để tìm các tổn thương trong các bệnh về máu.

Tiêm lipiodol qua đường ĐM gan có thể cố định trong các xoang bất thường của các khối u gan.

Tiêm 3-10ml lipiodol khi chụp động mạch gan và chụp CLVT sau 7-10 ngày có thể cho thấy được các khối ung thư tế bào gan nghi ngờ trên lâm sàng.

Một số kỹ thuật khác

Page 32: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Chụp CLVT đường mật: Chụp CLVT sau khi đã làm cản quang đường

mật bằng thuốc cản quang đường uống hoặc đường tiêm.

Được áp dụng cho các trường hợp giãn đường mật trong gan bẩm sinh để xác định có sự thông thương giữa đường mật với nang gan hay không (ít được áp dụng).

Một số kỹ thuật khác

Page 33: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Giải phẫu gan- đường mật Các cấu trúc của gan, đường mật trên phim chụp CLVT

cũng được thể hiện gần giống trên siêu âm. Phân tích hình ảnh gan và đường mật trên chụp CLVT

được thực hiện qua các thì không và có tiêm thuốc cản quang.

Các thành phần của gan hiện rõ nhiều hay ít tùy thuộc vào các thì thăm khám tương ứng.

VI. Hình ảnh CLVT gan- mật- tuỵ bình thường

Page 34: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Giải phẫu gan- đường mật Tỷ trọng bình thường của gan 54 – 68HU, sau khi tiêm

thuốc tỷ trọng gan lên cao nhất tới 93 +/- 8HU rồi sau đó giảm xuống nhanh chóng.

Các mạch máu có tỷ trọng thấp hơn khoảng 45HU, được hiện hình rõ trên các phim chụp sau khi tiêm thuốc cản quang.

Tỷ trọng của nhu mô gan cao hơn tỷ trọng của nhu mô thận, lách, tụy khoảng 8 +/- 4HU.

VI. Hình ảnh CLVT gan- mật- tuỵ bình thường

Page 35: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 36: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Phân thùy I vµ H¹ ph©n thuú II

Page 37: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

H¹ ph©n thuú III

Page 38: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Ph©n thuú IV

Page 39: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Ph©n thuú V

Page 40: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

H¹ ph©n thuú VI vµ VII

Page 41: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

H¹ ph©n thuú VIII

Page 42: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Giải phẫu tụy: Tụy được chia thành các phần đầu, cổ, thân và đuôi tụy. Kích thước tụy thay đổi tùy cơ địa, tuổi: Đầu 2cm, cổ

0,5-1cm, thân và đuôi 1-2cm, ống tụy 1-3mm Tĩnh mạch lách nằm phía sau và là mốc giải phẫu để xác

định. Sau tiêm tụy tăng quang đồng nhất phân biệt rõ mạch máu

và các cấu trúc xung quanh.

VI. Hình ảnh CLVT gan- mật- tuỵ bình thường

Page 43: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Kü thuËt th¨m kh¸m CLVT

Page 44: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

§M th©n t¹ng

§M l¸ch

§u«i

§M gan

Page 45: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

§M l¸ch

TM l¸ch

Th©n tôy

§MMTTT

TM cöa

Page 46: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

TM l¸ch

Confluent SM

Eo tôy

Page 47: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

§M vÞ t¸ trµngTh©n tôy

§MMTTT

Page 48: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

§ÇU

Wirsung

Page 49: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

OMC

§MMTTT

§Çu

§M vÞ t¸ trµng

§o¹n 2 t¸ trµng

Admin-PC
Page 50: Ky thuat chup clvt gan mat tuy
Page 51: Ky thuat chup clvt gan mat tuy

Giải phẫu tụy

Thân

Đuôi

Đầu