Upload
nguyen-thai-binh
View
97
Download
15
Embed Size (px)
Citation preview
BỆNH LÝ THỰC QuẢN
I. Giải phẫu:Chia làm 3 đoạn: 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới.
1/3 trên: bắt đầu từ miệng thực quản ( cách cung răng trên 14- 15 cm) đến bờ trên quai động mạch chủ ( cách cung răng trên 25 cm)
1/3 giữa: bắt đầu từ bờ trên quai động mạch chủ đến tới bờ dưới tĩnh mạch phổi dưới ( cách cung răng trên 33 cm)
1/3 dưới: bắt đầu từ bờ dưới tĩnh mạch phổi dưới đến tâm vị ( cách cung răng trên 40 cm)
II. Kĩ thuật chụp: sử dụng uống thuốc cản quang kết hợp tiêm tĩnh mạch
- Thuốc cản quang đường miệng hay dùng là baryt.- Khi có chống chỉ định với baryt -> dùng thuốc cản quang tan trong
nước.- Uống 500 ml thuốc cản quang đường miệng trước chụp 30 phút.- Uống thêm 250 ml thuốc cản quang đường miệng ngay khi chụp- Tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch 1ml/ kg cân nặng với tốc độ 2-
3ml/phút- Độ dày lát cắt 8 mm tái tạo 4 mm- Chụp thì trước tiêm và sau tiêm thuốc ở giây thứ 45 tính từ thời điểm
bắt đầutiêm thuốc.
Bệnh Lý
1. Ung thư thực quảnĐánh giá: Thành thực quản:
Giai đoạn sớm: Thành thực quản bình thường-> CT nhằm đánh giá bilan. Dày thành thực quản > 5 mm.
Giai đoạn tiến triển: Thành thực quản dày lệch trục Khối sùi vào lòng thực quản hoặc hình khuyết ở thành thực quản.
Xâm lấn của u với tạng lân cận: Di căn hạch Di căn xa
T1a: u giới hạn ở niêm mạc thực quản
• T1b: u vượt qua niêm mạc thực quản nhưng chưa xâm lấn lớp cơ.
• T2: u xâm lấn lớp cơ nhưng chưa xâm lấn đến thanh mạc
• T3: u xâm lấn đến lớp thanh mạc và tổ chức mỡ quanh thực quản nhưng chưa xâm lấn tạng
• T4a: u còn khả năng phẫu thuật. U xâm lấn cấu trúc lân cận như màng phổi, màng tim, cơ hoành
• T4b: – u không còn khả năng phẫu thuật– U xâm lấn tạng: động mạch chủ, bó mạch cảnh,
tĩnh mạch azygos, ngã ba khí phế quản, phế quản gốc trái, thân đốt sống
U được coi là xâm lấn ngã ba khí phế quản khi nó đè đẩy hoặc dịch chuyển hoặc hẹp khẩu kính khí phế quản hoặc liên tục với thành khí quản-> 90-100% trường hợp có xâm lấn.
• T4b: u xâm lấn ngã ba khí phế quản
• T4b: u xâm lấn phế quản gốc trái.
• U được coi là xâm lấn động mạch chủ ngực khi u tiếp xúc với động mạch chủ ngực một góc trên 900 ; nếu góc này < 45 độ thì coi như không xâm lấn và nếu trong khoảng 45- 90 thì khó xác định
• Đánh giá di căn hạch:N0: không có N1: 1 hoặc 2 hạch nghi ngờN2: 3- 6 hạch nghi ngờN3: từ 7 hạch trở lên.
Hạch nghi ngờ là hạch > 1 cm ở ngực và > 5 mm ở hố thượng đòn.
N1 N2N3
• Đánh giá di căn xa:
2. U lành thực quản: Hay gặp nhất là leiomyoma
1/3 dưới thực quản Bờ tròn đều, ranh giới rõ, không xâm lấn
3. Nang ruột đôi: Bất thường bẩm sinh Thường không có triệu chứng CT: cấu trúc dạng nang đồng nhất liên tục với
thực quản, không ngấm thuốc sau tiêm
4. Co thắt tâm vị: CT chỉ định khi khó chẩn đoán hoặc có biến chứng CT:
Thực quản giãn to sau đó thuôn nhỏ ở gần tâm vị Ứ đọng dịch, khí Không thấy dày thành thực quản
5. Búi giãn tĩnh mạch thực quản Gặp trong tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
6. Thoát vị hoành: Dạ dày và một số tạng khác chui qua lỗ hoành lên lồng
ngực Hay gặp ở nữ, nhiều tuổi, béo bệu Có 3 thể:
Thể trượt ( 90%): phần thoát vị gồm phần nối tâm vị- thực quản, dạ dày
Thể cuộn ( 15%): phần thoát vị là dạ dày nằm cạnh thực quản, phần nối tâm vị - thực quản vẫn ở dưới vòm hoành
Thể hỗn hợp ( 15%): vừa trượt lên, vừa cuộn. CT: Thấy phần thoát vị nằm trên lồng ngực.
Xin chân thành cảm ơn