42
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GÃY XƯƠNG ThS Tôn Thất Minh Đạt BM PHCN, ĐH Y Dược Huế

Phục hồi chức năng gãy xương

Embed Size (px)

Citation preview

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

GÃY XƯƠNGThS Tôn Thất Minh Đạt

BM PHCN, ĐH Y Dược Huế

I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG

1. Định nghĩa: • Gãy xương là sự gián

đoạn về cấu trúc giải phẫu bình thường của một xương.

I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG

2. Dịch tễ học:• Gãy xương là một tai nạn gặp ở mọi lứa tuổi, mọi giới,

bất kỳ lúc nào và bất cứ ở đâu.• Mỗi tuổi có 1 loại gãy xương hay gặp:• Trẻ em: hay gãy xương đòn, trên lồi cầu xương cánh tay, xương

đùi…• Người lớn ( trên 50 tuổi): hay gãy cổ xương đùi, đầu dưới xương

quay…• Gãy xương gặp nhiều nhất ở tuổi lao động, tuổi hoạt

động thể dục thể thao ( khoảng 20 – 40 tuổi) và tỷ lệ nam nhiều hơn nữ.

I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG3. Nguyên nhân và cơ chế gãy xương:• Do chấn thương là chủ yếu: Tai nạn giao thông,

Tai nạn lao động, Tai nạn do thể dục thể thao, Tai nạn trong sinh hoạt….• Gãy xương do bệnh lý: loại này hiếm gặp (do

viêm xương, do u xương…)• Do bệnh bẩm sinh: khớp giả bẩm sinh.

I. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG4. Cơ chế chấn thương:• Trực tiếp: Chấn thương với một tác nhân mạnh,

trực tiếp vào chi, gây nên một tổn thương nặng: xương gãy phức tạp, phần mềm dập nát, đứt mạch máu và thần kinh ( tai nạn giao thông).• Gián tiếp: Xương hay bị gãy chéo xoắn, phần

mềm bị tổn thương nhẹ hơn ( gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em do ngã chống tay…)• Lặp lại (vi chấn thương): gãy xương do mỏi

xương

Các lực gây gãy xương

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

1. Triệu chứng lâm sàng:Có 6 triệu chứng chung cho các loại gãy xương• 3 triệu chứng chắc chắn:• Biến dạng trục chi• Tiếng lại xạo cọ xát hai đầu xương gãy• Cử động bất thường: không được cố ý tìm dễ làm

bệnh nhân sốc và tổn thương thêm

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

• 3 triệu chứng không chắc chắn• Đau: đau nhiều, giảm đau nhanh khi bất

động tốt• Sưng nề, bầm tím: gợi ý khi bầm tím muộn• Giảm hoặc mất cơ năng chi bị gãy

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

• X quang: • Cho phép chẩn đoán xác định gãy xương• Xác định kiểu gãy: đơn giản (gãy ngang, gãy

chéo xoắn…), phức tạp (gãy nhiều tầng, nhiều mảnh…), xuyên khớp. • Xác định di lệch. có 4 loại di lệch thường gặp:• Di lệch chồng gây ngắn chi• Di lệch sang bên làm chi sưng nề.• Di lệch gấp góc và di lệch xoay làm lệch trục chi.

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

• Một số phương pháp chụp hệ xương khớp đặc biệt:• Chụp cắt lớp vi tính: CT scanner (để chẩn

đoán các loại u xương, gãy cổ xương đùi…)• Chụp cộng hưởng từ MRI ( trong chấn

thương cột sống, cổ xương đùi…)

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

• Tiến triển: 4 giai đoạn• Giai đoạn máu tụ: Ngay sau gãy xương tại ổ gãy máu chảy

ra, tụ lại giữa hai đầu xương và tổ chức xung quanh. Máu tụ này sẽ phát triển thành can liên kết.

• Giai đoạn can liên kết: từ màng xương, ống xương, tủy xương, các tế bào liên kết xâm nhập vào khối máu tụ tạo dần thành một màng lưới tổ chức liên kết, thay dần khối máu tụ.

• Giai đoạn can nguyên phát: Sau 3-4 tuần, muối vôi lắng đọng dần trên can xương liên kết tạo thành can xương non

• Giai đoạn can xương vĩnh viễn: màng xương, ống tủy được thành lập lại tạo thành can xương vĩnh viễn. ổ gãy được liền tốt sau 8-10 tháng

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

II. TRIỆU CHỨNG, TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

• Biến chứng:• Can xương lệch: do nắn chỉnh không đúng trục, di lệch

thứ phát sau nắn chỉnh…• Chậm liền: can xương chưa liền sau một thời gian đủ để

liền xương (3 tháng). Tại chổ gãy vẫn còn đau. Thường do bất động không tốt, hay gặp ở người già.

• Khớp giả: hết thời gian quy định mà xương vẫn không liền. bệnh nhân không đau, đoạn gãy lủng lẳng. Thường do mất xương quá nhiều, hai đầu xương cách xa nhau, hoặc có mô mềm xen kẽ vào hai đầu xương gãy.

• Teo yếu cơ, co rút hạn chế vận động khớp, loãng xương: do bất động lâu, không tập luyện…

III. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG• Mục tiêu chung:• Nắn chỉnh hai đầu xương gãy đúng trục giải phẫu,

giảm di lệch• Cố định xương gãy để đảm bảo sự lành xương• Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình liền xương • Phòng và điều trị các biến chứng (tại chổ, toàn thân)• Phục hồi khả năng vận động, sinh hoạt, nghề

nghiệp…

III. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

• Điều trị bảo tồn:• Cố định ngoài• Bó bột• Kéo liên tục

III. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

III. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

• Phẫu thuật:• Nẹp vít (AO)• Đinh nội tủy• Buộc chỉ thép, xuyên đinh• Ghép xương

III. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

III. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

Ưu điểm của phẫu thuật:• cho phép nắn xương đúng vị trí, bất động

tương đối chắc chắn, tránh được di lệch thứ phát, • người bệnh có thể tập cử động và chịu trọng

lượng sớm, tránh cách biến chứng teo cơ, cứng khớp, loãng xương

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Tùy thuộc vào lứa tuổi, bệnh lý kèm theo, vị trí xương gãy, loại gãy, phương pháp cố định và đặc điểm liền xương mà thời gian bất động và mức độ tập luyện tăng tiến khác nhau. • Nếu cần phải tham khảo bác sĩ phẫu thuật,

chụp x quang theo dõi tiến triển gãy xương.

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Trường hợp cố định bằng bột:• Giai đoạn bất động:

• Thời gian cần thiết cho sự liền xương ở hai chi dưới gấp hai lần chi trên (chi trên thường 6 tuần ở người lớn), gãy ngang chậm liền hơn gãy xoắn và xiên.

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Mục đích: • Giảm đau, giảm phù nề, • Phòng teo cơ, hạn chế vận động khớp do

bất động. • Phòng ngừa những biến chứng chung do ít

vận động. • Trợ giúp sinh hoạt hàng ngày, tăng tiến độc

lập.

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Phương pháp:• Tư thế trị liệu: kê cao chi để giảm phù nề, đảm bảo

lưu thông máu• Giảm đau: lạnh, điện trị liệu…• Với phần cơ thể bị bất động: Gồng cơ tĩnh để phòng

teo cơ • Với phần cơ thể không bất động: duy trì tầm vận

động và cơ lực. Tập sức bền tim phổi. • Tăng cường độc lập sinh hoạt bằng dụng cụ trợ giúp

(như khung đi, nạng…)

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Giai đoạn sau bất động

• Quá trình tập luyện tăng tiến nhằm • giảm đau và phù nề, • đảm bảo sự liền xương, • lấy lại tầm vận động khớp và cơ lực đã mất

do bất động, • phục hồi chức năng vận động sinh hoạt.

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Phương pháp:• Lạnh trị liệu, Nhiệt nóng trị liệu (nông), Thủy trị liệu• Xoa bóp trị liệu, di động mô sẹo• Vận động chủ động nhằm tăng tầm vận động khớp• Kéo dãn thụ động nhẹ, tăng tiến (đảm bảo can xương tốt)• Tập tăng cường cơ lực: gồng cơ tĩnh, co cơ động, tập với kháng

trở• Tăng cường chịu trọng lượng chi thể: từ không chịu trọng lượng

đến chịu trọng lượng một phần, toàn bộ.• Sử dụng các dụng cụ trợ giúp di chuyển, đi lại giảm dần.• Tập dáng đi, hoạt động trị liệu.

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Trường hợp cố định bằng phẫu thuật• Thường cố định khá vững, các khớp không bị

bất động, cho phép vận động sớm chịu trọng lượng sớm hơn, giảm biến chứng cơ xương đáng kể, phục hồi khả năng vận động sinh hoạt và nghề nghiệp sớm hơn.

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Giai đoạn viêm/bảo vệ (2 tuần đầu):

• Mục tiêu: • Bất động bảo vệ vùng xương gãy • Giảm đau, phù nề• Tầm vận động đầy đủ ở các khớp không liên quan• Tầm vận động chủ động trong giới hạn cho phép ở

các khớp liên quan• Độc lập trong sinh hoạt hàng ngày

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Phương pháp:• Bất động bằng nẹp, máng, … theo chỉ định. Không

chịu trọng lượng chi gãy• Chườm lạnh, băng ép, kê cao chi• Vận động chủ động các khớp xung quanh hết tầm• Tập gồng cơ tĩnh. Tập vận động chủ động các khớp

liên quan trong tầm hạn chế (có thể có trợ giúp)• Tăng cường độc lập sinh hoạt bằng dụng cụ trợ giúp

(như khung đi, nạng…)

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Giai đoạn vận động có kiểm soát (2-8 tuần với chi trên hoặc lâu hơn với chi dưới): đang tạo can xương

• Mục đích: • Đạt tối đa tầm vận động chủ động/thụ động ở các

khớp liên quan• Kiểm soát phù và đau• Giảm sẹo dính• Tăng sức mạnh các cơ • Tăng tiến khả năng chịu trọng lượng• Tăng tiến sử dụng chi gãy trong sinh hoạt hàng ngày:

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Phương pháp:• Chườm lạnh, băng ép, kê cao chi• Xoa bóp chống sẹo dính• Chườm nóng trước tập luyện• Tập vận động chủ động, chủ động trợ giúp, thụ động các

khớp liên quan• Kéo dãn nhẹ, tăng tiến, đảm bảo an toàn• Tập gồng cơ, co cơ có kháng nhẹ tăng tiến (ví dụ bằng tay

của KTV…)• Chịu trọng lượng tăng tiến với dụng cụ trợ giúp (như nạng)• Tập di chuyển, hoạt động trị liệu

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Giai đoạn vận động tăng tiến (đến 6-12 tháng): tạo can xương vĩnh viễn/sẹo trưởng thành

• Mục tiêu: • Tầm vận động khớp bình thường, • Cơ lực và sức bền bình thường• Trở lại hoạt động chức năng bình thường, việc làm,

giải trí…

IV.PHCN BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG

• Phương pháp:• Nhiệt nóng trước tập• Tăng tiến tầm vận động, chú ý cuối tầm bằng kéo

dãn …• Tập mạnh cơ bằng dụng cụ (tạ, dây đàn hồi, trọng

lượng, xe đạp tập…)• Tăng cường tập luyện chức năng, hoạt động trị liệu,

trở lại công việc, vui chơi giải trí.

V.KẾT LUẬN

• Để phục hồi chức năng cho bệnh nhân gãy xương được tốt cần nắm vững vị trí và mức độ gãy xương, tình trạng bệnh nhân, loại can thiệp cố định, các mục tiêu và phương pháp phù hợp cho các giai đoạn gãy xương.