40
SA SÚT TRÍ TUỆ BỆNH ALZHEIMER TS Trần Công Thắng BM Thần Kinh- ĐHYD TP.HCM

SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

  • Upload
    som

  • View
    402

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

SA SÚT TRÍ TUỆ và BỆNH ALZHEIMER

TS Trần Công ThắngBM Thần Kinh- ĐHYD TP.HCM

Page 2: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Mục tiêu

Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân,

triệu chứng lâm sàng, tiêu chuẩn chẩn

đoán và chẩn đoán phân biệt của sa sút trí

tuệ.

Trình bày được đặc điểm sinh lý bệnh, các

yếu tố giúp chẩn đoán sớm bệnh

Alzheimer và điều trị bệnh Alzheimer hiện

nay.

Page 3: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

video

Page 4: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Định nghĩa

SSTT là một hội chứng mắc phải với biểu

hiện mất chức năng nhận thức, thay đổi

về hành vi và mất các chức năng xã hội.

Chẩn đoán chuẩn của SSTT (theo DSM-

IV) đòi hỏi phải có sự giảm sút về trí nhớ

và các chức năng nhận thức khác đủ nặng

để ảnh hưởng đến sinh hoạt của cuộc

sống hàng ngày

Page 5: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Nguyên nhân

Là hậu quả của mất tế bào thần kinh và/

mất sự liên kết giữa các tế bào thần kinh

Có nhiều cách phân chia nguyên nhân:

theo vị trí, theo nguyên phát/thứ phát, theo

thời gian,…

Page 6: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Nguyên nhânVỏ não Bệnh Alzheimer

Sa sút trí tuệ trán- thái dương (FTD).

Do rượu

Dưới vỏ Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ (chất trắng)

Bệnh Parkinson (PD)

Liệt trên nhân tiến triển

Bệnh Huntington

Não úng thủy áp lực bình thường (NPH)

Sa sút trí tuệ liên quan với AIDS.

Vỏ- dưới vỏ Sa sút trí tuệ do căn nguyên mạch máu

Sa sút trí tuệ kèm thể Lewy (DLB)

Thoái hoá vỏ não-hạch nền.

Lan toả Bệnh Prion bao gồm bệnh Creutzfeldt-Jacob (CJD).

Nguyên nhân khác

Nguyên nhân chuyển hoá- nhiễm độc:

Suy giáp

Thiếu Vitamin B12

Thuốc/ kim loại

Nhiễm trùng, bao gồm Giang mai thần kinh, nhiễm HIV

Chấn thương sọ não.

U não, u màng não.

Page 7: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tỉ lệ các nguyên nhân Major Dementia Subtypes

Fratiglioni L et al. Neurology. 2000;54 S10-5

Alzheimer's disease

60-70%

Vascular dementia

15-20%

Other dementias, eg,Lewy body disease

Parkinson’s disease

10-25%

Page 8: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Các thay đổi nhận thức: Quên (mới xuất hiện), khó hiểu trong giao

tiếp bằng lời nói và chữ viết, khó khăn trong việc tìm từ để dùng, rối

loạn định hướng, không biết các sự kiện phổ biến.

Các triệu chứng tâm thần: Chứng tự kỷ hoặc lãnh đạm, trầm cảm,

nghi ngờ, lo âu, mất ngủ, chứng sợ, hoang tưởng, ảo giác hoặc kích

động.

Thay đổi nhân cách: Các mối quan hệ không thích hợp, bàng

quan, tránh các sinh hoạt xã hội, bởn cợt tán tỉnh quá mức, dễ thất

vọng, có các cơn giận dữ.

Có vấn đề về hành vi: Đi lang thang, kích động, làm ồn, đứng ngồi

không yên.

Thay đổi các hoạt động hàng ngày: Khó khăn trong chạy xe, bị

lạc đường, quên công thức nấu ăn, thờ ơ chăm sóc bản thân, gia

đình, khó khăn trong quản lý tiền bạc, sai lầm trong công việc.

Page 9: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

KHÁM LÂM SÀNG

Hoûi beänh söû

Khaùm toång quaùt

Khaùm thaàn kinh

Laøm caùc baøi ñaùnh

giaù trí nhôù vaø chöùc

naêng nhaän thöùc.

Page 10: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

TRẮC NGHIỆM THẦN KINH TÂM LÝ

Tầm soát: MMSE

Đánh giá chuyên biệt

– Chú ý tập trung

– Trí nhớ

– Ngôn ngữ

– Kiến trúc thị giác

– Chức năng điều hành

– Thức hành động tác

Đánh giá hành vi tâm thần: trầm cảm (GDS), rối

loạn tâm thần (NPI)

Hoạt động sống hàng ngày (ADL, IADL)

Page 11: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Taàm soaùt baèng MMSE

MMSE

– Định hướng thời gian,

không gian (10đ)

– Nhớ 3 từ (3 đ)

– Chú ý và tính toán (5đ)

– Nhớ lại từ (3đ)

– Ngôn ngữ (8đ)

– Vẽ hình (1đ)

Điểm cắt : 24**

- 18-24: nhẹ - trung bình

- 10-17: nặng

- <10: rất nặng

Từ 25-27: khả năng MCI

Page 12: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

CHẨN ĐOÁN SSTT THEO DSM-IV

A. Khiếm khuyết nhận thức trong 2 nhóm sau: 1. Suy giảm trí nhớ (giảm khả năng học các thông tin mới hoặc nhớ lại các thông tin

đã học trước đây) 2. Rối loạn trong một (hoặc nhiều) nhận thức sau:

a. Rối loạn ngôn ngữ (Aphasia) b. Giảm khả năng thức hiện các động tác vận động dù chức năng cảm giác còn

nguyên vẹn (Apraxia) c. Không nhận biết hoặc xác định được đồ vật dù chức năng cảm giác còn

nguyên vẹn (Agnosia) d. Rối loạn chức năng thực hiện các hoạt động kết hợp (như lên kế hoạch, tổ

chức, phân công theo trình tự, tóm tắt) B. Các khiếm khuyết nhận thức trong tiêu chuẩn A1 và A2 gây ra sự suy giảm đáng

quan tâm về chức năng xã hội hoặc công việc khi so với khả năng bình thường trước đây.

C. Bệnh nhân không đang bị sảng (delirium). D. Các rối loạn không phải là biểu hiện của trầm cảm hoặc tâm thần phân liệt.

Page 13: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN

Bênh Alzheimer VaD

DLB FTD

Page 14: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN (tt)

Bệnh Huntington

Thoái hóa vỏ não-hạch nền Creutzfeldt-Jakob disease (CJD)

HIV-associated Dementia (HAD)

Page 15: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN (tt)

Page 16: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

BỆNH ALZHEIMER

Page 17: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

GIỚI THIỆU

Ca bệnh Alzheimer đầu tiên được mô tả

vào năm 1906. Từ đó đến nay, số lượng

bệnh Alzheimer được báo cáo ngày càng

gia tăng, đặc biệt khi tuổi thọ của con

người ngày càng gia tăng.

Page 18: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

The Incidence of AD in the USA is Increasing Dramatically…

0

50

100

150

200

250

300

350

2000 2010 2020 2030

Age 65-74

Age 75-84

Age 85+

5% of people over 65 have 5% of people over 65 have

dementia dementia

This increases to 10% after This increases to 10% after

75 years of age75 years of age

After 85 years of age, 40%After 85 years of age, 40%--

50% of the population are at 50% of the population are at

least in the early stages of ADleast in the early stages of AD

Hebert LE et al. Alzheimer Dis Assoc Disord. 2001;15:169-73;

Cummings et al. JAMA. 2002;287:2335-8.

An

nu

al

Nu

mb

er

of

Inc

ide

nt

Ca

se

s

in t

he

Un

ite

d S

tate

s (

in 1

00

0s

)

Year

TỈ LỆ MẮC BỆNH ALZHEIMER

Tăng dần theo tuổi

Page 19: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn NINCDS-ADRDA trong chẩn đoán bệnh Alzheimer

Definite AD Tiêu chuẩn chẩn đoán của probable AD. Mô bệnh học phù hợp với bệnh Alzheimer.

Probable AD Bệnh sử và test tâm thần kinh phù hợp với sa sút trí tuệ Giảm sút tăng dần về trí nhớ và một loại nhận thức. Không có rối loạn ý thức. Khởi phát giữa 40-90 tuổi Không có bệnh lý hệ thống hoặc bệnh lý não gây sa sút trí tuệ.

Possible AD Sa sút trí tuệ với khởi phát và diễn tiến khác Có sự hiện diện bệnh lý hệ thống hoặc bệnh lý não khác. Giảm sút tăng dần một chức năng nhận thức.

Page 20: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

GP bệnh học Alzheimer- Mảng amyloid

- Đám rối sợi TK

Page 21: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Sinh bệnh học Alzheimer (1)Sự tạo thành

amyloid -42

Page 22: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Sinh bệnh học Alzheimer (2)Sự tạo thành

đám rối sợi thần

kinh từ Tau-

protein

Page 23: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

MRI trong chẩn đoán AD

Page 24: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

MRI trong chẩn đoán AD

???

Phân biệt teo

não trong

AD hay tuổi

già

Page 25: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

MRI trong chẩn đoán AD

Jack CR Jr, Petersen RC, Xu YC, et al. Neurology 1997; 49:786–794.

Phân biệt Alzheimer

với nhóm chứng đạt

độ nhạy 82% và độ

đặc hiệu 80%.

Page 26: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Vai trò của PET scan

Jeffrey RP, Coleman RE, Doraiswamy PM. Radiology 2003; 226:315–336

FDG PET: đo lường việc sửdụng glucose trên não BN AD

FDDNP, PIB gắn vào mảng A và NFT giúp phân biệt AD và bình thường

Page 27: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn chẩn đoán Alzheimer 2007

1. Dubois B, Feldman HH, Jacova C, et al. Lancet Neurol 2007; 6: 734–46.

Page 28: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn chẩn đoán Alzheimer 2007

Tiêu chuẩn chẩn đoán Probable AD:

Tiêu chuẩn A cộng với một hoặc nhiều đặc điểm

hổ trợ B, C, D hoặc E

Tiêu chuẩn chẩn đoán chính A. Giảm trí nhớ xuất hiện sớm và có các đặc điểm sau:

1. Giảm từ từ và tăng dần trong hơn 6 tháng, được ghi nhận bởi bệnh nhân hoặc người thân.

2. Có bằng chứng khách quan về giảm trí nhớ trong các test đánh giá: thường bao gồm khiếm khuyết sự nhớ lại sau khi quá trình mã hóa đã được kiểm soát.

3. Giảm trí nhớ có thể biểu hiện độc lập hoặc đi kèm với giảm các chức năng nhận thức khác lúc khởi bệnh hoặc trong quá trình tiến triển bệnh Alzheimer

Page 29: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn chẩn đoán Alzheimer 2007

Tiêu chuẩn chẩn đoán Probable AD:

Tiêu chuẩn A cộng với một hoặc nhiều đặc điểm hổ trợ

B, C, D hoặc E

Các đặc điểm hổ trợ: B. Hiện diện teo thùy thái dương trong

Giảm thể tích vùng hải mã, vỏ não khứu trong, amygdala khi đánh giá bằng các thang điểm thị giác hoặc bằng phương pháp định lượng vùng trên MRI não (đã được chuẩn hóa ở não người bình thường)

C. Bất thường về chất đánh dấu sinh học trong dịch não tủy

Nồng độ -amyloid42 thấp, nồng độ tau-protein tăng, hoặc nồng độ phospho-tau tăng, hoặc kết hợp cả ba.

Các chất đánh dấu khác được chứng minh trong tương lai D. Các dạng hình ảnh chức năng đặc hiệu trên PET

Chuyển hóa glucose bị giảm ở vùng đính – thái dương hai bên.

Hiện diện các gắn kết được chứng minh có liên quan trong tương lai như PIB hoặc FDDNP.

E. Chứng minh có đột biến gen trội bệnh Alzheimer trong dòng họ gia đình.

Page 30: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn NIA-AA (2011)

Probable AD dementia: Core clinical criteria

Thỏa chẩn đoán SSTT:

– Giảm nhận thức/rối loạn hành vi ảnh hưởng đến hoạt

động sống hàng ngày

– Giảm so với trước đây

– Không do sảng hoặc rối loạn tâm thần gây ra

– SGNT được phát hiện và chẩn đoán qua việc kết hợp

hỏi bệnh sử người thân và khám trạng thái tâm thần

kinh. Test đánh giá được sử dụng khi bệnh sử và

khám không cung cấp một chẩn đoán tin cậy

– SGNT hoặc hành vi ảnh hưởng ít nhất 2 nhóm sau:

(1) Giảm trí nhớ; (2) Giảm chức năng điều hành; (3) Giảm CN

thị giác không gian; (4) Giảm CN ngôn ngữ; (5) Thay đổi cá

tính, hành vi.

Page 31: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn NIA-AA (2011)

Probable AD dementia: Core clinical criteria

Thỏa chẩn đoán SSTT, kèm thêm đặc tính sau:

– Khởi phát từ từ

– Có sự ghi nhận suy giảm nhận thức trong bệnh sử do

người thân cung cấp

– Triệu chứng khởi đầu và nổi bật trong quá trình bệnh:

Giảm trí nhớ, hoặc

Giảm chức năng khác giảm trí nhớ (ngôn ngữ, thị giác không

gian, điều hành)

– Không có bằng chứng lâm sàng và CLS của bệnh lý

khác như bệnh mạch máu não (tiền sử đột quỵ, hình

ảnh nhồi máu, XHN, WML nặng), DLB, FTD, …

Page 32: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiêu chuẩn NIA-AA (2011)

Probable AD dementia: Core clinical criteria

Mức độ chắc chắn của chẩn đoán tăng thêm khi:

– Có bằng chứng suy giảm nhận thức và/ hành vi trên

các test đánh giá theo dõi định kỳ

– Có bằng chứng của các đột biến gien gây bệnh

Alzheimer (APP, PS1, PS2)

Page 33: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

ĐIỀU TRỊ

Page 34: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiến bộ điều trị AD theo thời gian

1906

Ca AD

đầu tiên

1980s

Giả thuyết

Cholinergic

1988 1993 1997, 1998, 2001 2004

Memantine

Page 35: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiến bộ điều trị AD theo thời gian

1906

Ca AD

đầu tiên

1980s

Giả thuyết

Cholinergic

1993

Tacrine,

ChEI

đầu tiên

1997, 1998, 2001

Donepezil, Rivastigmin,

Galantamine

ChEIs là thuốc được đề nghị sử dụng hàng đầu khi

có chẩn đoán Alzheimer giai đoạn nhẹ đến trung bình

Page 36: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiến bộ điều trị AD theo thời gian

1906

Ca AD

đầu tiên

1980s

Giả thuyết

Cholinergic

1988

Giả thuyết

Glutamic

1997, 1998, 2001 2004

Page 37: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Tiến bộ điều trị AD theo thời gian

1906

Ca AD

đầu tiên

1980s

Giả thuyết

Cholinergic

1988

Giả thuyết

Glutamic

2004

Memantine

•Alzheimer giai đoạn từ trung bình đến nặng

•Có thể dùng một mình hoặc phối hợp với nhóm ChEIs

1989 2002

FDA công nhận

Page 38: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Phương pháp phòng ngừa

Cần làm gì để tăng khả năng chịu đựng của não chống lại các tổn thương do hậu quả lắng đọng amyloid gây ra?

Một câu trả lời không được vui nhưng khá rõ ràng: hãy sống cẩn thận.

Điều này có nghĩa là:– Hãy tránh hoặc điều trị các yếu tố nguy cơ mạch

máu,

– Ăn uống đúng mực,

– Tạo tinh thần sảng khoái

– Giữ cơ thể gọn gàng.

Page 39: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

Phương pháp phòng ngừa hữu hiệu

Larson (2006)1 đã theo dõi hai nhóm:– 1295 người dân sống trong cộng đồng không tập thể

dục hoặc tập ít hơn ba lần một tuần

– 445 người tập thể dục đều đặn từ ba lần mỗi tuần trở lên.

Qua 6 năm theo dõi, nhóm tập thể dục đã giảm hơn 40% nguy cơ sa sút trí tuệ và thời gian khởi bệnh sa sút trí tuệ chậm hơn 4 năm ở tuổi 80 khi so với nhóm không tập thể dục.

Kết quả này đã ủng hộ quan điểm tập thể dục làm kích thích các protein tham gia cải tạo các tế bào thần kinh.

1. Larson EB, Wang L, Bowen JD, et al. Ann Intern Med 2006; 144: 73–81.

Page 40: SA SÚT TRÍ TUỆ VÀ BỆNH ALZHEIMER

THE END