324

TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ
Page 2: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

TRÍTUỆDOTHÁI|NhữngPhươngPhápPhátTriểnTríTuệCủaNgườiDoThái©EranKatz|PhươngOanh:dịch|NxbTri

Thức,|tna,14.02.2018

Page 3: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

LỜI GIỚI THIỆU(CHO BẢN TIẾNG VIỆT)

Quýbạnđọcthânmến!

CuốnsáchmàbạnđangcầmtrêntaylàkếtquảcủamốinhânduyênkỳngộgiữaCôngtySáchAlphavàtácgiảcủanólàEranKatz–mộtnhàvăn,học giả người Israel, cũng là người nổi tiếng với kỷ lụcGuinness về khảnăngnhớlạiđượcmộtdãysốcóđến500chữsốsaukhiđượcnghechỉmộtlần.

EranKatzđếnViệtNamhồiđầunăm2009vớibảnthảobằngtiếngAnhcủahaicuốnsách:SecretofaSuperMemoryvàJeromeBecomesaGenius,đãxuấtbảnbằngtiếngHebrew(ngônngữchínhthứccủaIsrael)vàđãđượcdịchranhiềuthứtiếngtrênthếgiới.ÔngmongmuốnhaibảnthảonàyđượcdịchvàxuấtbảnbằngtiếngViệt.

Nhiềunhàxuấtbảnvàcôngtysách,nhàsáchcótiếngởViệtNamnồngnhiệtchàođónông.Nhưngcuốicùng,ôngđãchọnAlphaBooks.VàôngđềnghịCôngtychuyểnphầnlớntiềnbảnquyềncủahaicuốnsáchnàychoQuỹSaoBiểncủaHoahậungườiViệtNgôPhươngLan–mộtquỹtừthiệnnhằmgiúpđỡtrẻemvànhữngngườicóhoàncảnhđặcbiệtkhókhănởViệtNam.

CuốnJeromeBecomesaGenius(vớitựađềtiếngViệtTrítuệDoThái)làcâuchuyệnkểvềmộtchàngtraiDoTháitênlàJerome.Gãtrainàycócáivẻbềngoài,nói theocáchcủangườiViệtNamchúngta, làkhá“lấccấc”,sống“lôngbông”,ănmặc“lốlăng”.Gầnnhưlúcnàoanhtacũngdiệnđộcmộtchiếcquầnbòbạcphếch,vớiđủloạiáophônginnhữnghìnhthùkỳdịvànhữngcâukhẩuhiệungherấtchướngtaimàanhtađanghăngháiquảngcáovàtiếpthị.Anhtacũngrấthammêthểthao,đặcbiệtlàmônbóngđá.

Thếnhưng, trái với cái vẻbềngoàibuồncườiđó, anh tamaymắncóđượcmộtđộng lựcphấnđấu thậtđặcbiệt,dựa trênmộtvụcácược tưởngnhưđùa bỡngiữa anh ta với hai người bạn thân –một là ItamarForman,giáosưđạihọc;mộtlàtácgiả,nhàvănEranKatzcủachúngta.Trongvòng

Page 4: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

banăm,Jeromesẽ tíchcực làmănđểcómột tàisản trịgiá50 triệuđô-la,đồng thời theohọcmộtkhóaQuản trịkinhdoanhvà thi lấybằngThạcsĩ,nhưngtheocáchthứcmànhữngngườiDoTháithườnglàm.

Rốtcục,Jeromeđãlàmđượchơnthếrấtnhiều.Nóiđúnghơn,anhđãtrởthànhmột“thiên tài”đúngvớiýnghĩađích thựccủa từnày.Chỉhainăm,anhđãkiếmđược20triệuđô-la,vẫnbằngcáinghềthiếtkếmẫuvàbuônbánđủloạiáophôngmàanhyêu thích;anhđãhọcxongchươngtrìnhđạihọcQuảntrịkinhdoanh.Vàchẳngcầnđợiđếnkhicóđủ50triệuđô-lavàtấmbằngThạcsĩtrongtay,JeromecướiluônLisa,côgáimàanhyêuvàtônthờnhư“mộtphụnữDoTháiđặcbiệt”.

Trongkhôngkhí trangnghiêm, tưngbừngvàcũngrất lãngmạncủa lễthànhhôn,bangườibạnlạicódịpgặpnhauvàônlạicâuchuyệncácượclúctrước. Itamar và Eran ngỏ ý rằng, nhữngmục tiêu cao cảmà họ đã cùngJeromeđặt ra khôngnhất thiết phải được thực hiện quá hoàn hảo.NhưngJerometươicườinói,côngviệclàmăncủaanhhiệnnayrấtcótriểnvọng,vàthờigiancònlạimộtnămnữalàquáđủđểanhhoànthànhnốtnhữnggìcònlại.

*Dựatrêncốttruyệnlãngmạnnày,cuốnsáchdầndầnhélộnhữngbíẩn

vềsựthôngtháicủangườiDoThái.NókểchuyệnvềmộtdântộcDoTháithông tuệvớinhữngphươngphápvàkỹ thuậtxâydựngvàphát triển tầnglớptríthứcđãđượcgiữkínhàngngànnămnhưmộtbímậtmangtínhvănhóa.ỞthờiTrungđại,hơn17%nhữngnhàkhoahọchàngđầulàngườiDoThái,trongkhidântộcDoTháichỉchiếm1%dânsốloàingười.

Chođếnnay,ngườiDoTháiluônđượcgắnvớiphẩmchấtvềchấtxámvàtrí tuệ.Thuậtngữ“BộócDoThái”,dùngđểchỉmộtngườinàođóthậtthôngthái,đãtrởthànhcụmtừđượcsửdụngbởicảnhữngngườiDoTháivàngườikhôngphảiDoThái.Khôngcònnghingờgìnữa,DoTháicólẽlàdântộcgiàucónhấttrênthếgiớinếutínhvềtàinăng.Nhữngcái tênDoTháinổi bật, chiếmgiữnhiềuvị trí quan trọngvà có tầmảnhhưởng lớn trongnhiềulĩnhvựckhácnhau.Nhữngsốliệuthốngkêsauđâychothấysựthành

Page 5: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

côngvĩđạimàdântộcnhỏbénàyđãđạtđược:

Vềtưtưởng:Moses,SigmundFreud,AlbertEinstein.ThậmchícảKarlMarxvàchúaJesuscũnglàngườiDoThái.

Chínhtrị:CựuNgoạitrưởngMỹKissinger,ThủtướngÁoBrunoKreisky,ThủtướngPhápPierreMendes-France,ThủtướngNaUyGrewBrondenvald...

Vănhọc: ShaiAgnon, ShalomAleichem, IsaacBashevis Singer, FranzKafka,IsaacAsimov,JosephHeller...

Âm nhạc cổ điển: Yascha Heifetz, Daniel Burnbaum, Isaac Stern, ArthurRubinstein.

Ngành giải trí: Barbara Streisand, Mandy Patinkin, Billy Joel, Simon &Garfunkel,PaulAnka,JerrySeinfeld,JackieMason,MarcelMarceau,LarryKing,DavidCopperfield…

Điện ảnh: Woody Allen, anh em nhà Marx, Billy Crystal, StevenSpeilbergSpielberg,BetteMidler,HarrisonFord...

Kinhdoanh:Reichman,Bronfman,Estee-Lauder,GeorgeSoros,RalphLauren,BenCohen,AdamCitroen…

ỞnướcMỹhiệnnay:Có1/3triệuphúMỹ,và20%giáosưtạicáctrườngđạihọchàngđầucủaMỹlàngườiDoThái.

*Đọcđếnđây,chắcquýbạnđọcrấtnónglòngmuốnbiết:NgườiDoThái

đãsángtạoranhữnggìvànguồngốctrítuệcủahọxuấtpháttừđâu?TrongkhuônkhổcủaLờigiớithiệunày,chúngtôichỉcóthểnóirằng,đểđạtđượcthànhcôngvàtrởthànhmột“thiêntài”đíchthực,Jeromeđãchămchỉvàcốgắnghếtmình.Bêncạnhđó,anhđãđượchaingườibạnthânnhiệttìnhgiúpđỡ,đượcvịgiảngsưtrườngđạoDaharigiảnggiảivềtriếtlý,đượcmộtcậusinhviêntrườngđạolàSchneidermanchiasẻkinhnghiệmhọchỏi,đượccôgáiLisahướngdẫncácthuậtnhớ,đượcôngbáccủaLisalàSamuelcholờikhuyên,thậmchícònđượcnhữngngườibìnhthườngnhưanhchủquáncàphêFabiokhíchlệ.

CôngtySáchAlphaxintrântrọnggiớithiệucuốnsáchrấthaynàyvớibạn đọc, và xin chân thành kính chúc bạn đọc ngày càng đạt được nhiều

Page 6: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

thànhcôngmớitrongcuộcsống.

HàNội,tháng11năm2009CÔNGTYSÁCHALPHA

Page 7: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

1

MỘTBUỔITỤTẬPTẠIQUÁNCAFÉLADINO

Chỉmộtcâunói.Chỉ từngđóthôicũngcóthểthayđổicuộcđờimột

conngười.Dùsao,đólàđiềuđãxảyravớiJerome…

Trên tầng14củakháchsạnMarriottởTulsa,Oklahoma, trong lúcđợithangmáyxuốngtiềnsảnh,tôibắtđầuthấyhồihộp.Lúccửathangmáymởralàlúctôiđangduyệtlạimộtlượttấtcảnhữngđiểmcơbảntrongbàiphátbiểusắptớicủamình.

Trong thangmáycómột anhchàngcao to,vai rộng,mặcmộtbộvestmàutrắngđầyhoavăn,trênđầuanhtangựmộtchiếcmũcaobồi,còncổthìđungđưamộtchiếcthánhgiábằngvàng.Đôiủngcaobồilàphụkiệncuốicùnglàmnênbộtrangphụchoànhtrángcủaanhta,đúnglàmộthìnhảnhrấtấntượng.Chỉthiếumỗiconngựa,màcókhinóđangđợiởngoàibãiđỗxecủakháchsạncũngnên.Trênveáoanhchàngcaobồicómộttấmcardghitêncuộchộithảomàtôisắpthamdự.Tấmcardghi,“JimBrown,Houston,TX.”

“Chàoanh,”tôimởlờivớingườilạmặtkhibướcchânvàobuồngthangmáy.

“Xinchào,”anhtađáplờivớiâmmũiđặctrưngcủangườiTexascùngmộtnụcườitươi,rộngđếntậnmangtai.Anhtaliếcnhìntấmcardghitêntôivàđọcto,“EranKatz,Jerusalem,Israel,Diễngiả.”Mộtchútngạcnhiênlàmnụcườicủaanhtacòntươihơn.

“AnhđếntừJerusalemĐóhả?”,anhtahỏitôi.

JerusalemĐó, theo tôi hiểu, tức là Jerusalem – thủ đô của Israel chứ

Page 8: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

khôngphảiJerusalem–mộttrongsốnhữngthịtrấnnhonhỏởMỹcócùngtên.

“Mộtvàchỉmộtmàthôi,”tôiđáplại,lòngđầytựhào.

“Tôiđãluônmơướcmộtngàyđượcđếnđó.”

“Chíntrămđô,mườihaitiếng,thếlàđếnnơirồi,”tôinóilại.AnhchàngcótênBrownmỉmcườihiểuý.

“Anhlàdiễngiảbuổisángnayhả?”,anhtanói,nửakhẳngđịnh,nửadòhỏi.

“Phải.”Tôinghĩđếnnhữnglolắngcủamìnhvềchủđềcủabàiphátbiểu,vậynêntôiquyếtđịnhnóisơquachoanhtavềchủđềtôisắptrìnhbày.

“Nghecóvẻrấtthúvịđấy,”anhtađộngviêntôi.

“Cảmơn.Tôicũngchỉmongcóthế,”tôitrảlờikhicánhcửathangmáymởratiềnsảnh.

“Chắcchắclàthếrồi,”Brownnóichắcnhưđinhđóngcộtkhichúngtôicùngnhaurakhỏi thangmáy.“NhữngngườiDoTháicácanhlànhữngngườithựcsựrấtthôngminh.”

Tôimỉmcườikhichàotạmbiệt,rồihaingườiđivềhaiphíakhácnhau.

Cóthểtrongnhữnghoàncảnhkhác,tôisẽcảmthấymộtchútphânbiệtchủngtộctrongnhữnglờianhtanói,nhưngJimBrowngâychotôiấntượngrằnganhtalàmộtngườitốtvàchânthành.Anhtakhôngphảilàngườiđầutiênnóinhữnglờiđóvớitôi,vàtôicũngchẳngphảilàngườiDoTháiđầutiênđượcnghelờikhenđó.Tôiđidạoloanhquanhtrongtiềnsảnh,cảmgiáchơilạlẫm.Tậnsâutrongtâmtrímình,cómộtđiềugìđóvẫnkhiếntôikhôngyên –một điều gì đó rất khó nắm bắtmà tôi không thể chạm đến được.Tronglúctiếptụcsuyngẫmvềđiềuđó,tôiđãđiđếnmộtkếtluậnrằng,vềcơbản,bâygiờtôicóhaimốiquantâm:

1.TạisaoaicũngnóinhưvậyvềngườiDoThái?

2.Làmthếnàođểtìmđượcchínhxácchỗănsángtrongvònghaimươiphúttới?

Page 9: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Bởi những thôi thúc của cái dạ dày luôn được đặt lên hàng đầu trongdanhsáchưutiênnêntôiđànhgạtquamộtbênbíẩnvề“NhữngngườiDoTháithôngminh.”Tôicócảmgiácrằngvàolúcbảyrưỡisángnhưthếnày,một táchcàphêđặcvàmộtchiếcbánhsừngbòsẽ tốtchokỹnăng thuyếttrìnhcủatôihơnnhiềusovớilờigiảichomộtthắcmắcnhonhỏvềtriếthọc.

MộttuầnsaucuộcgặpvớiJimBrown,nhưthườnglệ,tôilạigặpItamarvà Jerome tạiquánCaféLadino.Sáng thứsáunàocũngvậy,cứ10giờ làchúngtôihẹnnhauởquáncàphênhỏbé,quenthuộcnày,mộtcáilỗtíxíutrên bức tường rộng lớn, một góc khuất nằm trong một ngõ nhỏ ở khuNahlaot của Jerusalem. Rất ít người biết đến quán cà phê tuyệt vời này.Jeromeđãpháthiệnranótừhồihắncònđigiaobáobuổisáng.NhữngbàihátDoThái tiếngLadino(1)vàánhsángmàucammêhoặcđã thuhúthắnvàocáimàbanđầuhắncứngỡlàmột tầnghầm.Hắnbước tiếp thêmbốnbướcnữa,nhữngbướcchândẫnhắntừconphốvàotrongmộtcáihangđượcchiếusángbằngnhữngngọnđuốc.SànnhàđượctrảibằngnhữngtấmthảmBaTư,nhữngchiếcbànhìnhtrònrảiráckhắpcănphòng.Nơiđócókhôngkhímátmẻ,dễchịu.Chủnhâncủaquán,Fabio,làmộtngườiđammêtiếngLadino.ĐólàlýdovìsaonhữngbàihátthuầntiếngLadino,từnhữngbảnnhạcnhẹnhànglãngmạnchođếnnhữngnhữngbàihátsalsakhótìm,luônđềuđặnphátratừnhữngchiếcloagiấukín.Trongnhiềunăm,Fabiođãcốgắngrấtnhiềuđểcảithiệnquán.Anhtađãchođậpbứctườngphíasau,mởmộtcánhcửathôngrakhoảngsânnhỏsauquán.Anhtathuêngườixâymộtkhoảnghiênrấtđẹp,trồngvàicáicâyquanhđóvàđặtmộtbứctượngbằngđồngphathiếcmàanhhọanhtatựtaylàm.Thếđấy,đólànơichúngtôivẫngặpnhauvào thứsáuhàng tuần,đúng10giờ; thỉnh thoảngchúng tôingồitrongcáihang,đôilúclạiởngoàihiên,tùythuộcvàothờitiếtvàtâmtrạngmỗi lần đến quán.Nhữngngười khách còn lại của quán là những cặp đôilãngmạnhoặcnhữngngườikháchdulịchtìnhcờđingangqua.

Thựcrathìchínhbachúngtôicũnggặpnhaurấttìnhcờ.

ItamarFormanvàtôibiếtnhautừhồihọcđạihọc.Tôivẫnthườngcopybàitậpcủacậutađểchuẩnbịchonhữngbuổithảoluậnchuyênđềmàchúngtôicùngthamgia.Cậutađủtốtbụngđểgiúptôi,còntôithìđủtốtbụngđể

Page 10: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

chấpnhậnsựgiúpđỡđó.Cómộtngườibạnnhưthế,tôithấychẳngviệcgìphảibắtbảnthânmìnhquásức,nhấtlàkhitôicòncónhữngmônhọckhácđòihỏinhiềuthờigianvàsứclựchơn.Đôikhi,tôicòntrảtiềnchoItamarđểcậutalàmbàichotôi–nhấtlàkhitôikhôngcóđủthờigian;nhưhồimùahènăm1990chẳnghạn,khiđólàthờigiandiễnraWorldCupởItalia.Dùrấttôn trọng khóa học về “Những nhân tố trongmối quan hệ giữa ngườiDoTháivàngườiẢRậpkểtừNgàychuyểngiaođếnnay,”nhưngtrongnhữngngàyđó,mốiquanhệgiữaMacrovanBastenvàRuudGulitcủađộiHàLancònquantrọngvớitôihơnnhiều.

Hiệntại,ItamarlàgiáosưgiảngdạymônKhoahọcChínhtrị.CậutađãkếthônvớiDalia,côgáicậutaquenởtrườngđạihọcvàhọđãcóhaiđứaconsinhđôiđặttênlàOmryvàNoa.

Jerome lại làmột câu chuyệnhoàn toànkhác. Jeromevà tôi gặpnhaunhờchiếcFIAT127nhonhỏ,xinhxinhcủahắn.Hắnđãtôngvàođuôixetôitrongkhilùirakhỏibãiđậu.TôinhớmìnhđãbópcòichiếcSubarucủamìnhinh ỏi nhưng chả có tích sự gì. Hắn thậm chí còn không thèm nhìn vàogương chiếu hậu trước khi bắt đầu lùi. Lúc đó hắn đang bận nghe tườngthuậttrậnbóngđátrênđàigiữađộiHàLanvàBrazil,vàđúngvàolúchắnsangsốlùithìFrankRijkaardlàmbànđưaHàLanlêndẫntrước.Vìcũnglàmộtfanbóngđácuồngnhiệtnêntôiphảiđồngývớihắnrằngsangsốlùivàođúnglúcaiđóghibànlàmộtđiềuhoàntoànkhókiểmsoát.Ởđây,chúngtôinóivềhaihànhđộngởhaitháicựchoàntoànmâuthuẫnvớinhau.

KhiJeromechuirakhỏixeđểđánhgiáthiệthạimàhắnđãgâyra,mắttôi bắt gặphình ảnhmộtgã caonghều,gầynhẳngvớimái tócbờmsư tửloănquăn,cặpkínhtrònmàuđengiốngcặpkínhmàBuddyHollyvẫnhayđeo.Tuyvậy,điềuấntượngnhấtởvẻngoàicủahắnlạilàchiếcáo.Trênđóinmộthìnhvẽ,màusáng,trônggiốngnhư“bàngoại”GoldaMeir,cựuthủtướngIsrael.Chínhcáikhoảnhkhắcđó,tôiđãnhậnraJeromeđặcbiệtđếnmứcnào.CóbaonhiêungườidámđikhắpnơivớimộtchiếcáophôrahìnhcủaGoldaMeirchứ?Kểtừđó,chúngtôitrởthànhnhữngngườibạnvĩđạicủanhau.Jeromelàmộtngườicựckỳđặcbiệt.HắnsinhraởAustraliavàmặcdùhắnđãsốngởIsraelhơn25nămnhưnghắnvẫncóchấtgiọngđặc

Page 11: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

trưngcủadânmớinhậpcư.Hắnđặcbiệthaymặcnhữngchiếcáovớimàusắc dễ gây ảo giácmuaởHawaii và các đảo vùngCaribbean, trên nhữngchiếcáođóinnhữngbứchìnhnghệthuậtcủanhữngngườimàchẳngainghĩsẽđeminlênáo.ThayvìnhữngtấmhìnhcủaBonJovi,Bono(2)haynhữngngôisaonhạcrockkhác,trongbộsưutậpcủaJerome,ngườitasẽcóthểbắtgặp Khadaffi, Madeline Albright, Abba Eban hay thậm chí là NelsonMandela(3)khoáctrênmìnhbộđồNgườidơi.Đếntậnbâygiờ,Jeromevẫnkiếmđượckhakhátừnhữngchiếcáonhưthế.

Jeromelàmộtanhchàngvuitính.Hắnrấtcókhiếuhàihướcvàniềmlạcquancủahắndànhchocuộcsốngcóthểbiếnmọi trởngại trênconđườnghắnđithànhnhữngkinhnghiệmvĩđại.Hắncóđếncảtriệubạnbèvàdànhphần lớn thời gian của cuộcđời để chạyxô từbữa tiệc này sangbữa tiệckhác.Chúngtôilànhữngngườibạn“tríthức”củahắn.Ítnhất,đấycũnglàtừmàhắnvẫnkhoáidùngđểgiớithiệuchúngtôivớimọingườitrongnhữngdịphiếmhoichúngtôiđidựtiệccùnghắn.

Vậyđó,theolệthường,nhưtôiđãnói,chúngtôilạitụtậpvàomộtthờiđiểmquenthuộc,ởmộtnơiquenthuộcmàkhônghềbiếtrằngcáingàythứsáuđặcbiệtđósẽthayđổicuộcđờichúngtôi…

ChúngtôiđangngồitánchuyệnvềviệclàmăncủaJeromevàvềchuyếnđimớinhấtcủatôitớiMỹ.Đếncuốibuổi,tựnhiêntôinghĩđếnJimBrownvàkểchohaingườinghevềcuộcđốithoạitrongthangmáy.

“AilàngườiđầutiênquanniệmrằngngườiDoTháilànhữngngườicótríthôngminhvậynhỉ?”,tôiđặtvấnđềvớiItamar.“Chỉlàđịnhkiếnhaynócógắnvớimộtsựkiệnnàođó?”

Itamarnhúnvaivànhìnlêntrời.

“Nghenày,”cậutanóitosuynghĩcủamìnhthànhlời,“trongquákhứ,vàthậmchícảngàynaynữa,ngườiDoTháiluônđượcgắnvớiphẩmchấtvềchấtxámvàtrí tuệ.Thuậtngữ‘BộócDoThái’dùngđểchỉmộtngườinàođóthậtthôngthái,đãtrởthànhcụmtừđượcsửdụngbởicảnhữngngườiDoTháivàngườikhôngtheođạoDoThái.”Cậutangừnglạiđểsuynghĩmộtlát.“Nhưngđiềunàyrấtthúvị,”cậutabỗngnhiênnóitiếp.“Điềubíẩn

Page 12: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nàyđãpháttriểnnhưthếnào,vàvềmặthọcthuậtmànóithìnócócòntồntạikhông?Tớchưabaogiờngẫmnghĩthậtkỹvềvấnđềnày.”

“KhôngphảichỉvìmộtkiểuđạiloạinhưchủnghĩabàiDoTháihả?”,tôigợiý,cốtìmlờigiảichovấnđềmìnhđưara.

“Khônghẳnlàthế,”Itamarnhậnxét.“Cónhữngngườikhôngchịuảnhhưởngcủanhữngthiênkiếnđó,vàhọchấpnhậnđiềunàynhưmộtthựctếhoàntoànrõràng,mặcdùcũngcóxenlẫnmộtchútđốkỵ.Mộtkiểuđốkỵxuấtphát từlòngngưỡngmộ,”Itamarkhẳngđịnh.“Mặtkhác,nếulàquanđiểmbàiDoTháithì‘bộócDoThái’phảiđượcnóibằngnhữngtừngữtiêucựcchứ.”

“Rõrànglà,”Jeromexenvàocuộcthảoluận,“mộtngườiDoTháithôngminh làmột ngườiDo Thái nguy hiểm. Chính từ điều này, người tamớidựngnênđiềubíẩnđó–bởivìđốivớihọmộtbộócDoTháilàmộtkẻxảoquyệt,nhamhiểmvàkhólường.”

“Dù thế nào đi nữa,” Itamar tiếp tụcmà không thèmđể ý đến lời củaJerome.“Cómộtđiềurất thúvị lànhữngngườiDoThái, ítnhất,đã thànhcôngtrongviệc liênkếtnhữngkẻkhôngưahọvànhữngngườiủnghộhọtrongmột điều: chưa từng có ai nói ngườiDoThái ngungốc.Một khuônmẫuđã luôngắn liềnvớingườiDoThái–vàmọiđứa trẻđều lớn lênvớikhuônmẫu này – rằng dân tộcDoThái làmột dân tộc thôngminh, khônkhéovàcóđầuócnhạybén.”

TôinhìnItamarđầyngưỡngmộ.Theonhịpđượcquátrìnhsuynghĩrấthệthốngvàlogiccủacậutalúcnàocũnglàmộtkinhnghiệmrấtthúvịvớitôi.Khiaiđóhỏicậutabấtcứcâuhỏigì,cậutakhôngbaogiờtrảlờichỉmangtínhchấtchiếulệ.Cậutaluônsuynghĩtheochiềusâucủavấnđề.

“Màthựcra,chảcógìbấtthườngtrongchuyệnnày,”cậutatiếptục,mộtminhchứnghùnghồnchonhữngđiềumàtôiđangnghĩvềcậuta.“Dântộcnàochẳngcómộtvàikiểukháiquáthóanhưthế.Hầunhưtấtcảcácdântộcđềucónhữngnétđặctrưngnhấtđịnhgắnliềnvớimình,chodùnhữngnétđặc trưng này có thật hay không đi chăng nữa. Người Scotland keo kiệt,ngườiMexico lườibiếng,ngườiThụySĩnghiêmkhắc,ngườiNhật láucá,

Page 13: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngườiĐứcmôphạm…”

“Xemnào,”Itamarnóitiếp,“còngìnữakhôngnhỉ…À,ngườiItaliathìsaonhỉ?”

“NgườiItalialànhữngngườitìnhtuyệtvời,”Jeromephátbiểu.

“CònngườiPháp?”Itamarvẫntiếptục.

“Người Pháp cũng là những người tình tuyệt vời,” Jerome thông tháikhẳngđịnh.

“Códântộcnàokhôngkhiếncậunghĩđếnchuyệntrănghoalăngnhăngkhônghả?”,tôihỏiJerome.

“Có chứ,” hắn trả lời. “Người Polak(4). Tớ không thể tượng tượng racảnhhọtrêngiường.”Bachúngtôicùngbậtcườikhúckhíchkhinghĩđếncảnhđó.Vấnđềởđâylàmặcdùcuộcthảoluậnlàvềchủđềcácmẫuhìnhđặc trưng, câunhậnxétnàyvẫncho thấy Jerome làngười thíchphânbiệtchủngtộcvàkhoáichâmbiếm.

“TạisaonhữngconchóởBaLanlạicómũi tẹt?”,Jerometiếp,vàsaumộtvàigiây im lặng,“Bởivìchúngđuổi theonhữngchiếcxeđangđậu!”Hắnpháracườilàmchúngtôicườitheo.

Trongmấyphútsauđó,chúngtôilaovàonhữngtrậncườinghiêngngảkhi cả ba thay nhau kể chuyện cười về các dân tộc khác nhau, mỗi câuchuyện lạikhiếnngườikianhớđếnmộtcâuchuyệncườiđại loạinhư thế.Dầndần,chúngtôicạnhếtnhữngcâuchuyệnvàngồiđóimlặng,cốgắnglấy lại hơi sau những trận cườimệt lử.Một lần nữa – ‘hình như’ những“ngườiDoTháithôngminh”khôngcósựnhạycảmvớinhữngnétđặctrưngcủacácdântộckhácvàtựchiềuchuộngmìnhbằngviệccườicợt.Nếuchỉđơn giản là kể các câu chuyện theo một mạch thống nhất thì đã đành…nhưngđằngnàybạntalạikểchuyệnđùađểcườiđùa,giễucợt.LiệubạncócườikhôngnếumộtnhómnhữnggãngườiTâyBanNhaphálêncườitrướcnhữngcâuđùavềchuyệnngườiDoTháiviêmmàngtúi?

Jeromenghịchchiếc táchcàphêcủahắn,nhìnchằmchằmvàođónhưkiểuđangnằmmơgiữabanngày.Tôimânmêgóiđường, còn Itamarhếtgập lại duỗi chân trong khi dánmắt vào cặp vợ chồng giàmới bước vào

Page 14: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

quán.

“Và chuyện những ngườiDoThái thôngminh,” Itamar lên tiếng, đưachúng tôi trở lạivới chủđềđangdở,. “thật thúvị,”.Ccậu ta tiếp tục trầmngâm.“Tớphảitìmhiểuxemtạisaolạicóđiềubíẩnnàymớiđược.”Trôngcậutanhưthểthựcsựđangrấttrăntrởtrướcvấnđềđó.

“Cáccậubiếtđấy,” tôibấtchợt lý luận.“Tớđãgiảngmộtvàibuổi tạiViệnngônngữDoTháivềviệccải thiện trínhớ.Cuốimỗibuổidạy,sinhviênlớpTorah(5)hayđếnchỗtớvànóivềnhữngphươngphápnghiêncứu,nhữngkỹnăngpháttriểntrínhớmàhọvẫnsửdụng.Điềuthúvị,điềunàycóliênquanđếnvấnđềchúngtađangthảoluận,làtớchưatừngbắtgặpnhữngphươngphápđótrongbấtcứcuốnsáchnàohaytrongbấtcứnghiêncứunàomàtớtừngthựchiện.”

MắtItamarsánglên.“Cậunóinghiêmtúcchứ?”Cậutakéoghếthẳnglạivàngồidựavềphíatôi.

“Rấtnghiêmtúc,”tôitrảlời.

“Điềuđóthậtđángkinhngạc,”cậutanóibằngmộtgiọngphấnkhíchmàtôikhôngthểnàohiểunổi.Cậutanhìnđămđămrangoàicâytáotrồngtrongsân,đôimắtđảođảochothấycậutađangsuynghĩhếtcôngsuất.

“Điềugìđángkinhngạccơ?”Jerome,cũnggiốngnhưtôi,đangcốgắnghiểusựviệc.

“Ởđây,chúngtacóhaiđiểm,”cậutaphântíchtìnhhuốngtheođúngcáikiểu‘Itamar-biết-tuốt’đặctrưngcủamình.“Chúngtacómộtđiềubíẩnđằngsau sự khôn ngoan và sắc sảo của ngườiDo Thái, và chúng ta có nhữngphươngphápthựctếmàngườiDoTháiđãsửdụngtronghàngthếkỷqua!”Cậutaphávỡdòngsuynghĩcủachínhmình.“Nếutớhiểuđúng,chúngtađangcómộtcâuchuyệnvĩđạitrongtay–câuchuyệnvềmộtdântộcDoTháithôngtuệvớinhữngphươngphápvàkỹthuậtpháttriểntầnglớptríthứcđãđượcgiữkínhàngngànnămnhưmộtbímậtmangtínhchấtvănhóa.Chúngtacóthểviếtnênmộtcuốnsáchkỳvĩvềtấtcảnhữngđiềunày.”

“Tạisaophảilàmthế?”,Jeromehỏi,chẳngthèmchedấusựthiếuhứng

Page 15: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

thúcủamình.

“Đểtấtcảmọingườitrênthếgiớinàycóthểđượchưởnglợitừbímậtđó,tấtnhiênlàthếrồi,”Itamarđậpmạnhtayxuốngbànđầyhănghái.“Nghĩmàxem.Chúng tacó thểdạychonhữngđứa trẻngườiNaUy,chẳnghạnthế, cáchđểghi hàngnúi thông tin về cácbài kiểm tra thôngquaviệc sửdụngchínhnhữngphươngphápđãgiúpcácsinhviênDoTháitheohọctạitrườngđạonhớđượckinhTalmudgiỏiđếnvậy!Chúngtacũngcóthểdạycácthươngnhâncáchđàmphán,thươngthuyếtbằngchínhphươngphápmàcácnhàbuônDoTháiđãlàmởchâuÂu…hay…thậmchí…chúngtacóthểchỉchosinhviênHarvardcáchđạttoànđiểmAbằngchínhnhữngkỹthuậtđãbiếnMarahalcủaPrahahayGaoncủaVilna(6)thànhnhữnghọcgiảTorahvĩđại!

“Nếu chúng ta nói đến những phương pháp có hiệu quả thì tại sao lạiphảibóhẹpchúngtrongkhuônkhổbứctườngcủanhữngtrườngđạochứ?Tạisaotấtcảmọingườilạikhôngápdụngnhữngphươngphápđóchứ?Cáccậucóhiểuđiềutớmuốnnóikhông?ChúngtacóthểbậtmínhữngbímậtcủabộócDoThái!”Cậutakếtthúcsuynghĩcủamìnhbằngmộtsángkiến,mộtđiềuđangbắtđầusôisụclêntrongtâmtrímình.

SựkíchđộngcủaItamarbắtđầuảnhhưởngđếntôi.Cómộtđiềugìđótrongnhữngđiềucậutanóithựcsựrấtđộcđáo.Đólàkiểuýtưởngmàbạnsẽtựhỏichínhmình,“Làmsaomàmìnhlạikhôngnghĩrasớmhơnnhỉ?”

Mộtlúcsau,Jeromebuôngramộtcâulàmchúngtôicụthứng.

“Xinlỗinhé,nhưngchínhxácthì‘chúngta’màbọnmìnhđangnóiđếnlàaivậy?Vớitấtcảlòngtựtrọng,tớchínhxáckhôngphảilàứngcửviênthíchhợpchovịtríđồngtácgiảđâuđấy.Đầutiên,tớchỉvừađủđiểmquađượckỳthiSAT(7).Thứhai,trừkhicóphươngphápnàođóđểpháttriểntrithứchướng tớiviệckiếmmộtcôbạngái,cònnếukhông, tớchảhứng thúvớicuốnsáchcủacáccậuđâu,”Jeromenóihuỵchtoẹt.Rồingaylậptức,hắnnói thêm“dùvậy, tớ sẵn sànggiúpcáccậu tiếp thị tại thị trườngCarribe.Biếtđâukếhoạchnàylạigiúpvụkinhdoanhquầnáocủatớởđấyphátđạtthìsao.NósẽnhắcngườitanhớrằngngườiDoTháilànhữngngườicựclỳsángláng…đạiloạinhưthế.”Hắncườitựmãnravẻrấtđồngtình.

Page 16: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cậu nói gì ấy nhỉ, Eran?” Itamar hỏi tôi. “Cậu cómuốn thực hiện ýtưởngnàykhông?”

“Nghecóvẻthúvịlắm,”tôitrảlời.“Thựcsựrấthấpdẫn.”Tôikhôngthểkiềmchếđược.

Itamarthuxếpmấythứđồlặtvặtcủacậutavàrahiệuchobồibànđemhóađơnđếnchochúng tôi.“Đến thứsáu tuầnsau, tớsẽ tìmhiểuđượcsựhìnhthànhbíẩnvềngườiDoTháithôngminh.Tớcómộtvàigiảthuyếtvềsựbíẩnnày.”Cậutanguệchngoạcvàidòngramộttờkhănănnhỏ,nhétnóvàotúibêncủachiếccặpdavàkéoghếđứngdậy.“Xinlỗinhưngtớphảiđiđây.Tớcóhẹnvớinhasĩ,”cậutagiảithích.

Jeromecũngđứngdậyvàthaycặpkínhđọcsáchbằngmộtcặpkínhrâmthờitrang.“Cảtớ,cũngphảiđiconđườngcủamìnhđây,”hắnnói.“12giờtớcóhẹnvớichuyêngiachămsócsắcđẹp,Bob,”hắnlạimộtlầnnữagiởcâuđùaquenthuộc.

“Còntớthìcóhẹnvớicáihóađơn,chắclàvậyrồi,”tôithởdàikhithọctayvàotúiquầnvàrútvíra.

Liềnkềvớibãiđỗxebênngoài,trướckhiđếnlốivàosiêuthị,tôichợtthấycôLippman,côgiáotôihồilớpsáu.Haimươinămđãtrôiquakểtừlầncuốitôigặpcô(nóiđúnghơnlàlàmphiềncô,nhưtôivẫnthườngvậy),vàtôinghĩrằngmìnhnênlịchsựmộtchútbằngcáchđếnchàocô.Tôibăngquađườngvàgọito.“CôLippmanơi.”

Côquay lạivànheonheomắt, cốnhận raxem tôi là ai. “Yossi à,”côhướngvềphíatôi.

“Eranạ,”tôisửalại.

“EranBurnstein!”cônóithêm.

“EranKatz.”

“EranKatzhả!”côkêulêncùngmộtnụcườigượng.“Ôi,tấtnhiênlàcônhớrồi.”

Trênkhuônmặtcôtôichẳngthấycódấuhiệugìchứngtỏniềmvuicủacôkhigặplạicậuhọctròcũlàtôi.

Page 17: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Tôihỏithămtìnhhìnhcôvàtỏýmuốnnghenhữngđiềucôđãtrảiquatrongsuốthaimươinămqua.Rõrànglàcôđãđiquarấtnhiềusựkiện.Màthựctếlàhìnhnhưnămnàocũngcómộtđiềugìđóđángkểxảyravớicô,vàtôilàmộtkẻcựckỳmaymắnmớiđượcnghetấtcảnhữngsựkiệnđó,vớitốcđộkhoảngmườilămphútchomỗinăm.

Mặcdùsựchánngánvàkhóchịuđãvâyxungquanhtôinhưngtôinghĩmìnhnênchocômộtchútcảmgiáchàilòngtrongnghềnghiệp.Nhiềunămđã trôi qua từkhi tôi pháhoại nhữngbuổi cô lên lớphayđơngiản chỉ làkhôngthèmđếnlớp,giờtôitựhàonóivớicôrằngtôi,mộthọcsinhcábiệt,đangviếtmộtcuốnsáchvềbímậtcủabộócDoThái,vàtôiđangtìmhiểusựthậtđằngsaubíẩnvềsựthôngminhcủangườiDoThái.

“Cáiđóthìcógìmàtìmhiểu?”Côhỏitôi,vớiđúngcáigiọngcủamộtbàgiáo.“Đólàmộtthựctế!NgườiDoTháiluônthôngminh.”Tôichợtnhớlạilý do tại sao tôi haybỏgiờ côhaimươi nămvề trước.Trongmọi trườnghợp,chỉcầncócơhộilàcôngăncảnbấtcứaicóýđịnhviếtmộtcuốnsáchvềbíẩnsựthôngtháicủangườiDoThái.CôchínhlàbằngchứngsốngchothựctếrằngkhôngphảingườiDoTháinàocũngđượcĐấngtốicaobanchomộtbộóc.Mặtkhác,chínhvìcô,niềmhứngthúcủatôivớiviệctìmhiểubíẩnnàytiếptụclớndầnlên.

Page 18: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

2

BÍẨNVỀSỰTHÔNGTHÁICỦANGƯỜIDOTHÁI

Đúngmộttuầnsau,chúngtôilạigặpnhauởCaféLadino.Chúngtôiđã

khôngnóichuyệncảtuầnvừarồivàtôithấymìnhthựcsựtrôngđợibuổitụhọplầnnày.TôibănkhoănkhôngbiếtItamarcóbỏcôngtìmhiểuvềđiềubíẩnđókhôngvàcậutacópháthiệnrathôngtingìhaykhông,haylàsựhàohứngcủacậutađãnguộidầntrongmấyngàyqua.

Khi tôi đếnquáncàphê thì thấy Jeromeđangđợibênngoài.Hắnkẹpmộttờbáodướicánhtayvàmặcmộtchiếcáosơmi,cólẽlàkinhdịnhấtmàtôitừngthấy:mộtchiếcáocócảnhrừngrúloanglổmàuinhìnhKofiAnan,TổngThưkýLiênHợpQuốc,đangchuyềncànhtừcâynọsangcâykia.

Quán vắng tanh, còn Fabio thì đang đợi chúng tôi với cánh tay giangrộng.Chúngtôingồixuốngchiếcbànquenthuộctrong“hang.”.Mườiphútsau, Itamar xuất hiện, đóng bộmột bộ vest tốimàu, thanh lịch cùngmộtchiếccàvạtlụamàuvàngsáng,trôngcóvẻđắttiền.

“Jeromenày,đâymớilàkiểuchúngtanênmặc,”tôiphátbiểu,mắtvẫnkhôngrờikhỏiItamar.

“Trôngcậubảnhlắm,”Jeromenhậnxét,“nhưngtớnghĩbộnàycầnthêmmộtchútmàusắcnữa…cólẽlàđiểmthêmvàivệthồnghồng,xanhxanhthìđẹphơn.”

“Hômnaytớphảiđidựmộtbuổihộiđàm,”Itamargiảithíchvẻhốilỗi.Cậutangồixuốngghếvàrútramộtđốnggiấytờ,sáchvởtừtrongtúi.

“Cáccậunghĩsao,”cậutabắtđầubằngmộtvẻmặtrấtthỏamãn,“nếutớnói rằng cả tuần vừa qua, tớ chẳng làm việc gì cả? Tớ giữ bímật tất cả

Page 19: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhữnggìcóthểcáccậumuốnbiếtvề‘BíẩnTríthôngminhcủangườiDoThái.’”Cậutabắtđầubớitungđốnggiấytờ.

Itamarkíchđộngđếnnỗithậmchíkhôngthèmhỏixemtìnhhìnhchúngtôi ra saonhưcác lầnkhác.Cậu ta tiến thẳngđến chủđềmìnhđang theođuổi,muốnngaylậptứckểchochúngtôinghenhữngđiềucậutađãtìmhiểuđược.

“Tronglúcởchỗnhasĩthứsáutuầntrướcấy,”cậutabắtđầu,“tớđãsuynghĩvềvấnđềnàytừnhiềugócđộkhácnhau.Trướchết,ngườiDoTháilànhữngngườisốngsót.Họđãtrảiquabaonhiêuđiềubấtcôngtronglịchsử?Họđãphảichịuđựngbaonhiêucuộctànsát?Đãbaonhiêulầnhọbịđẩyrakhỏiđấtnước,buộcphải lang thangkhắp thếgiớiđể tìmmộtnơi trúchânmới, để rồi lại bị némđimột lầnnữakhi đãổnđịnhmọi thứởnơimới?Babylon,TâyBanNha,châuÂu.HọđãsốngsótquanhữngTòaánDịgiáo,nhữngcuộctànsátvà,quatấtcảnhữngđiềunày,dântộcDoTháivẫnpháttriển lớnmạnh.Làm thế nào họ giữ được nhữngđiều đó?Nhữngdân tộckhác hùng mạnh hơn dân tộc Do Thái nhiều, với những nền văn hóa ấntượngkỳvĩ,đãkhônglàmđượcđiềuđó.NgườiAiCậpcổđại,dântộcđãxâydựngnênnhữngkim tự thápvĩđại, nayđâu rồi?NgườiHyLạpphátminhranềndânchủvàsảnsinhrachothếgiớinhữngPlato,nhữngAristostenayđâurồi?NgườiLaMãvớithờihoàngkimcủacôngnghệtiêntiếnnayđâurồi?Tấtcảnhữngdântộcđóđềuđãsụpđổnhưnhữngtòathápxếpbằngnhữngquândomino,chỉcònlạilànhữngđổnátvàchỉcòntồntạitrongkýức…”Cậutadừnglạigiữacâukhicôbébồibànđếnđểghiđồuống.

Itamargãicằmsuynghĩvàgọimột táchespresso.“Một latte,” tôigọi.CònJeromechọncappuccino.

“NgườiDoTháiđãsốngsót,”Itamartiếptụcdòngsuynghĩ,“màkhôngcósựhỗ trợcủabấtcứđộiquânhùngmạnhhay thế lựcnào,màhọcũngchưatừngsởhữusứcmạnhnàonhưthế.Họthànhcôngtrongviệcgiữgìntruyềnthốngcủamìnhtrongnhữngđiềukiệnbấtkhảthilàbởivìhọđãhọcđượccáchsửdụngtríóctrongnhữnghoàncảnhthayđổikhôngngừng.‘Bộóc’đóchophéphọkhôngchỉsốngsótmàcòncóảnhhưởngđếnmôitrườngkhắc nghiệt quanhmình và phát triển những kỹ năng ghi nhớ để giúp họ

Page 20: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

truyềnmiệng toàn bộ bản Torah từ thế hệ này sang thế hệ khác.” Cậu tadừnglạimộtlát.“Dùsao,đóchínhlàđiểmkhởiđầuchonghiêncứucủatớ.”

“VàđâychínhlàđiềulàmchongườiDoTháithôngminhhơnnhữngdântộckhácsao?”tôihỏi.

“Chờmộtlátđã,”Itamarngắtlờitôi,giọngcậutahơilưỡnglựmộtchút.Cậu tangừng lại, tìmmột từ thậtchínhxác.“Nghenày…thựcsự…tớđãtìmhiểunguyênnhânvàphươngthứccủasựhìnhthànhbíẩnvềTríthôngminhDoThái.Câuhỏicủacậu,nếuđúnglàhọcóthôngminhhơn,rấtkhótrảlời.Chúngtakhôngthểkếtluậnmộtcâuchungchungnhưthế.Dântộcnàocũngcókẻyếu,ngườimạnh,kẻxấu,ngườitốt,kẻnguđần,ngườithôngminh.Tấtnhiên,cónhữngngườiCônggiáo,ngườiHồigiáo,ngườiHinduthôngtháihơnvàthànhđạthơnrấtnhiềungườiDoTháimàtớbiết.”

TôilạinhớđếnlầngặpcôLippman.

“Mà còn chưa kể đến nhé, chúng ta đang nói đến loại ngườiDoTháinào?GốcĐức?GốcTâyBanNha?DoThái chính thống?Cải cách?Mỹ?Nga?Chẳnglẽtấtcảđềulànhữngnhàkhoahọckiệtxuấtsao?Sựkhácbiệtởđâylớnlắm.Theonhưtớbiếtthìcâuhỏiaithôngminhhơnailàmộtcâuhỏihoàntoànkhônghợplý.MụcđíchcủatớlàhiểuđượctạisaongườiDoThái,vớitưcáchlàmộtconngườicụthể,lạiđượccholàngườithôngminh,vàlàmthếnàomàđiềubíẩn,hayđặctrưngnày,lạiđượcgắnvớihọ.Cậubiếtngườitathườngnóiđấy,‘khôngcólửalàmsaocókhói.’Cáikhóiđócóthểđưa tớđếnvớimột sự thật cụ thểnàođó.Đómới là cái tớmuốn tìmhiểu.” Itamar kết luận suy nghĩ củamình và quay trở lại với việc sục sạođốnggiấytờ.

Quakhemắt,tôiđểýthấyJeromeđangđọcmụctinthểthaodướigầmbàn.KhổthânJerome.Cuộcthảoluậnnhonhỏcủachúngtôikhônghềlấyđượccủahắnmộtchútxíuhứngthúnào.Nhậnramìnhbị“bắtquả tang,”hắngậpnhanhtờbáolạivàđểnóngayngắntrênbàn.

“CáccậucóbiếtRealMadridđãmuaLouisFigovớigiánămmươisáutriệuđô-lakhông?”Hắncốphânbuavềđiềuđãthuhútsựchúýcủahắnhơncuộcđốithoạibênbàn.

Page 21: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thếthìhơiquáđà,phảikhông?”tôitrảlời,giọngphachútngạcnhiên.

ItamarnhướnmắtlênvànhìnJeromevẻkhôngđồngtình.

“Chúngtađangnóivềmộtđiềurấtthúvị,vàđâylàcáiđãkhiếncậumấttậptrunghả?MộtcầuthủbóngđáBồĐàoNhakiếmđượchàngtriệuđô-lachỉvìhắntabiếtcáchđámộtquảbóngsao?Niềmhamhọchỏitrithứccủacậunằmởđâuvậy?”

Jerome cười toét đến tậnmang tai. “Itamar à! Cậu biết Louis Figo làngườiBồĐàoNhacơđấy!Tớsốcnặngrồi!”

Itamarliếcmắtnhìnlạivàcườingượngnghịu.“TớtìnhcờxemmộtchúthồiEuro2000,”cậu ta thúnhận.Đến tôicònphảingạcnhiênvìđiềunày.TôikhôngbaogiờnghĩItamarcóthểxemmộttrậnbóngđá;cậutalúcnàocũnglớntiếngphảnđốithểthao.

“Điềuquantrọngởđâylà,”Itamarnốilạidòngsuynghĩvừabịđứtđoạncủamìnhtrongkhirútmộttrangrakhỏiđốnggiấytờ,“ngườiDoTháilúcnàocũngthíchcáitiếngtămhơiquácườngđiệuđóvềsứcmạnhvàtrítuệcủamình.Tiếngtămnàybắtnguồntừrấtnhiềuthứ–nỗisợhãi,lòngđốkị,sựthùghétvà,thậtđángngạcnhiên,cảcácsốliệuthốngkêthựctếnữa,cáinàytớsẽchocáccậuxemngayđây.”Cậutalấyramộttrangkhácvàxemxét nó. “Kết luận đầu tiên tớ rút ra được về bí ẩn này đi liền với con sốnhữngngườiDoTháinổitiếngtrênthếgiới.Cáccậucứthửnghĩmàxem,nhữngcáitênDoTháiluônnằmtrênđầucácdanhsáchởhầuhếtmọilĩnhvực–nhữngcáitêncóảnhhưởngđếntoànnhânloại:Moses,Maimonides,Spinoza,SigmundFreud,AlbertEinstein.ThậmchícảKarlMarxvàchúaJesuscũnglàngườiDoThái.

“TớcócảmộtbảndanhsáchnhữngngườiDoTháinổitiếngvàquyềnlực nhất trong các lĩnh vực khác nhau,” Itamar tiếp tục. “Trong văn họcchẳng hạn – ShaiAgnon, ShalomAleichem, IsaacBashevis Singer, FranzKafka, Isaac Asimov, Joseph Heller, Philip Roth, HermanWouk, HaroldRobbins.TấtcảđềulàngườiDoThái.”

“Cònnhạccổđiểnnữa–YaschaHeifetz,DanielBurnbaum,IsaacStern,ArthurRubinstein,cònnhiềunhiềunữa…”cậutalậtlậtquacáctranggiấy.

Page 22: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Còn cả một loạt những người hoạt động trong ngành giải trí này.Barbara Streisand, Mandy Patinkin, Billy Joel, Simon & Garfunkel, PaulAnka,JerrySeinfeld,JackieMason,MarcelMarceau,–diễnviênkịchcâmngười Pháp, Larry King, ảo thuật gia David Copperfield, và thậm chí cảWilliam Shatner và Leonard Nimoy, thường được biết đến dưới cái tênThuyềntrưởngKirkvàNgàiSpocktrongStarTrek.”

“DavidCopperfieldlàngườiDoTháihả?”Jeromengạcnhiênhỏi.“Mẹtớsẽlănđùngrachếtmấtnếucụbiếtđiềunày.”

“TrongngànhcôngnghiệpđiệnảnhthìtrànngậpngườiDoThái,”Itamarlạitiếptục,mộtlầnnữaphớtlờcâunhậnxétnhonhỏcủaJerome.“CáccậucóbiếtdiễnviênnàongườiDoTháikhông?”

“Cóchứ,làmgìcóaikhôngbiết?”tôitrảlời.“WoodyAllen,anhemnhàMarx,BillyCrystal…”

“Cậu nói đúng.” Itamar lại lục tung đống giấy tờ. “Còn có StevenSpeilbergSpielberg,dĩnhiênrồi,BetteMidler,HarrisonFord,MelBrooks...”

“Frankeinstein,”Jeromelạixenvàomàmắtvẫndánvàotờbáo.

Itamarnhìnchằmchằmvàohắn,vẻsữngsờtộtđộ.“Frankeinsteinhả?!”

“Phải,đólàmộtcáitênDoTháimà,chẳngphảisao?”Jeromecườitoetoét,cuốicùngcũngnhấcmắtrakhỏitờbáomộtlát.

“Nói thế thìcũngcókhácgìbảoGấuYogihayPokemon làngườiDoTháivậy,”tôiđùa.

“Cậunóicáiquáigìthế?”hắnrathếđềphòng.“AimàchảbiếtPokemonlà của Nhật. Cậu cứ nhìn tên bọn nó xem: Pikachu này, Jigglypuff này,Butterfree này… những cái tên truyền thống của Nhật từ thời nhà Minhđấy.”

“NhàMinhlàởTrungQuốcchứ,”tôisửalạilờihắn.

“Cònvềkinhdoanhthìsao?”Itamarchẳngthèmđểýgìđếncuộctranhluận bên lề của chúng tôi và quay trở lại với chủ đề chính. “Có gia đìnhRothchild,Reichman,Bronfman,Estee-Lauder,MaxFactor,GeorgeSoros,RalphLauren,LeviStrauss,BenCohenvàJerryGreenfield (chủcủahãng

Page 23: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

kem‘BenandJerry’),AdamCitroen(tronghãngxecủaPháp)…Nóicáchkhác,danhsáchnàydàilắm.”

“KissingerlàngườiDoThái,”tôithốtra.

“Chính xác,” Itamar xác nhận. “Về chính trị…” Cậu ta đảo mắt vàonhững trang giấy. “Phải, có Kissinger, Disreali, Thủ tướng Áo BrunoKreisky, Thủ tưởng Pháp PierreMendes-France, Thủ tướngNaUyGrewBrondenvald...vàdanhsáchnàyvẫncònnữa,”cậutakếtluận.

“GấuYogilàẤnĐộ,tớnghĩthế,”Jeromechiasẻđiềuđanglàmđầuóchắnbận tâm. “Nóxuất phát từ yoga.Trong tiếngSanskrirt, tên của nó cónghĩalà‘chúgấubay.’”Hắnmỉmcườicóvẻthỏamãn.

Côbồibànquaylạivàmangchochúngtôinhữngthứchúngtôiđãgọi,cẩnthậnđặtnhữngchiếccốcởgiữabàn.

“Vậy,khôngcònnghingờgìnữa,DoTháicólẽlàdântộcgiàucónhấtnếutínhđếntàinăng,”tôikếtlại.“VớidanhsáchnhữngngườiDoTháixuấtchúngnhưthế, thảonàomớisinhrađiềubíẩnđó.NhữngcáitênDoTháiluônđứngđầumọithứ.”

“Hoàntoànsai,”Itamarkhiếntôingạcnhiênbằngcâutrảlờicụtlủncủacậuta.“Danhsáchnàylàmộtthứảotưởng,nódẫnngườitađếnnhữngkếtluậnsai lầm.”Cậutađặt lạinhữngtờgiấylênbànvàđưamắtnhìnchúngtôi. “Các cậu có biết Newton, Copernic, Mahatma Gandhi, Leonardo daVinci,Michelangelo,AbrahamLincoln andMuhammed có điểmgì chungkhông?”cậutahỏi.

“TấtcảđềulàđườngmộtchiềuởLondon,”Jeromenhậnxéthàihước.

“ChẳngaitrongsốhọlàngườiDoThái,”tôinêuýkiến,nhậnrađiềumàItamarđangdẫndắtchúngtôi.

“ChẳngaitrongsốhọlàngườiDoThái,”cậutanhắclại.“Nhưng,mỗingườitrongsốhọđềuđểlạidấuấnđốivớithếgiới,khônghềnhỏhơnsovớibấtcứaikháctronglĩnhvựccủamình.Vậydanhsáchnàyvàdanhsáchkiacógìkhácnhau?”

Jeromecuốicùngcũngbỏtờbáoxuốngkhitôivàhắncùngđợicâutrả

Page 24: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

lờisắptới.

“Khôngđiquásâuvàovấnđềnày,”Itamarbắtđầu,giảiphóngchúngtôikhỏicảnhchờđợi,“ngườitabiếtđếnmộtngườiDoTháicótàikhôngchỉvìnhững thành tựu củangười đómà cònvì thực tế rằng anh ta cũng làmộtngườiDoThái.TớnhớđãtừngđọcởđâuđórằngngườitađãhỏinhàvănSaulBellowrằngôngấycảmthấythếnàokhilàmộtngườiDoTháivàôngđãtrảlờibằngmộtcâuchâmbiếmđạiloạilà,‘tôibiếtmìnhlàmộtngườiDoThái,vàmìnhlàmộtngườiMỹ,vàmìnhlàmộtnhàvăn.Tuyvậy,tôicònlàmộtfannhiệtthànhcủamônkhúccôncầu,mộtthựctếmàchưaainhắctớibaogiờ.’Nóicáchkhác,nhữngngườiDoTháitàinăngnổibậtbởivìthựctếhọlàngườiDoThái.Lấyvídụchẳnghạn,chẳngailạiđichỉvàoStephenHawkingsvàbảo,‘NhìnmộtthiêntàingườiCônggiáonày!’ThựctếrằngôngấylàngườiCônggiáokhônghềliênquanđếnnhữngkhảnăngcủaôngấy,điềuđóhoàntoànkhácvớinhữngnhậnthứccủamọingườivềngườiDoThái.”

“Đúngvậy,”Jeromemỉmcườiđồngtình.

“Điềuquantrọngnhất,”Itamartiếptục,“làngườiDoThái‘được’PRtốthơnvànhậnđược sự chúýđặcbiệt bởi vì bản chấtDoThái củahọ, chứkhôngphảilúcnàocũngtươngxứngvớikhảnăngthựcsựcủahọtrongđámđông.Đâylàmộttrongnhữnglýdolàmlantruyềnbíẩnđó.”

“Cậunói ‘khảnăng thựcsựcủahọ trongđámđông’nghĩa làsao?” tôihỏi.

“Đơngiảnthếnàynhé,”cậutađáplời,“cứthửhỏimộtngườiMỹhaymộtngườichâuÂubình thườngxem trên thếgiớicóbaonhiêungườiDoTháivàhọchiếmbaonhiêuphầntrămdânsốthếgiớiđi,chắcchắccậusẽnhậnđượccâutrảlời làtrongkhoảngvài trămtriệungười,độtừ15%đến50%dânsốthếgiới,”cậutagiảithích.

“Làmgìcóchuyện,khôngthểđến50%được.Nóithếthìhơiquá,tớthìnghĩngườiDoTháichiếmkhoảng10%đến15%dânsố thếgiới,”Jeromeướctính.

“Đấy,vấnđềlàởchỗđóđấy,”Itamarcườihảhê.“Ngayđếnchúngta

Page 25: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cònkhôngnhậnthứcđược!”

Itamarrútmộttờgiấykhácra,tờnàytrênđầutrangcóghichữ“Sốliệu.”“Sốliệuchínhxáccủanăm2000,”cậutađọcto,“nhữngôngbạnthânmếncủatôiạ,tổngsốngườisốngtrênhànhtinhnàylàsáutỉngười,mườibatriệutrong số đó là ngườiDoThái.Thế đấy!Chúng ta thực chất đang nói đến0,25%dânsốthếgiớithôi.Khôngphải10%,cũngchẳngphải15%.Chỉcómộtphầntưcủamộtphầntrămthôi!Chỉcóvậy.ĐólàtấtcảsốngườiDoTháisốngtrênhànhtinhnày.”

“Thúvịthật,”tôilẩmbẩm.

“Thậtđángkinhngạc,”Jeromereolên.“CậucótínhđếnnhữngnhàduhànhvũtrụngườiNgagốcDoTháiđangởtrêntrạmvũtrụcủaNgakhôngđấy?”

“Có chứ, bao gồm cả cháu gái tớmới sinh tuần vừa rồi nữa ấy chứ,”Itamarcườirạngrỡđầytựhào.

“BỏquaJerrySpringervàGeraldoRiverađi,” Jeromebuộtmiệngmỉamai.“Haingườiđókhôngđượctính.”Itamarbớiđốnggiấyvàlôiramộttờmàuvàngghichichítnhữngconsố.

“Trướckhichorằngđiềubíẩnnàythựcrachỉlàmộtảotưởngsailầm,đểtớchocáccậubiếtmộtđiềungạcnhiên.Khôngphảingẫunhiênmàđiềubí ẩn to lớn này được dựng lên xung quanh bộ óc và sự thôngminh củangườiDo Thái đâu.Những số liệu thống kê đã cho thấy rằngmặc dù sốlượngítnhưngtàinăngcủahọlạitỉlệnghịchvớisốlượngítỏiđó.”

Itamarđưachochúngtôimỗingườimộtbảnphô-tôtranggiấymàcậutađangcầm.

“TrongnămtậpcủabộsáchđồsộToàncảnhlịchsửkhoahọc,GeorgeSartonđãmiêutảsựpháttriểncủakhoahọcxuyênsuốtthếkỷXIV,”Itamarbắt đầu như kiểu lời mở cho một buổi lên lớp. “Trong phần nói về thờiTrungđại,Sartonkhôngchỉnghiêncứusựphát triểnkhoahọcvà tri thứctrongthờikỳnàymàôngcònsosánhnhữngthànhtựucủanhữngdântộckhácnhau.Nghiêncứucủaôngđãđềcậpđếnrấtnhiềulĩnhvựcbaogồmcógiáodục,côngnghệ,toánhọc,vậtlýhọc,hóahọc,yhọc…

Page 26: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thưagiáosư,”Jeromengắtlời,“vàovấnđềchínhđithôi.”

“Vấnđềchính,”Itamarhơingượng–“17,6%trongsốnhữngnhàkhoahọchàngđầucủathờiTrungđạilàngườiDoThái,”cậutakếtluận.

“Vàvàothờikỳđó,họchiếmbaonhiêuphầntrămdânsốnóichung?”tôihỏiđầyvẻtựhào.

“Mộtphầntrăm,”Itamartrảlời.“Nóicáchkhác,sốnhàkhoahọcngườiDoTháinhiềugấpmườitámlầnconsốngườitathườngnghĩ,đấylànóivềmặtsốliệu.ThựctếthậmchícònthúvịhơnnếuchúngtasosánhthànhtựucủanhữngnhàkhoahọcngườiDoTháitạicácquốcgiariêngrẽ.NhưTâyBanNhachẳnghạn,”cậutatiếptụcnhữnglýluậncủamình.“41%trongsốcácnhàkhoahọchàngđầu củaTâyBanNha thờiTrungđại là ngườiDoThái,mặcdùngườiDoTháithựctếchỉchiếmkhoảng2,7%dânsố.SốnhàkhoahọcDoTháicaogấphaimươilămlầnsốnhàkhoahọcngườiTâyBanNhakhôngtheođạoDoThái.”

“ThờihoàngkimcủaDoThái,”tôinhớlạitêncủathờikỳlịchsửnày.

Itamarngừngmộtchútđểsuynghĩrồitiếptục.“Ởđây,”cậutarahiệuvềphíaJerome,“saocậukhôngđọctonhữngconsốnàylênvàchobiếtcậunghĩgìvềchúngnhỉ.”

Jeromecầmlấytờgiấyvàbắtđầuđọc.

“Khoảng những năm từ 1819-1835, ngườiDo Thái nắm giữ 20% nềnkinhtếcủaĐứcmặcdùhọchỉchiếmchưađầy1%dânsố.”

“Vàonăm1952,24%sốsinhviêntheohọctạitrườngĐạihọcHarvardlàngườiDoThái, tạiCornell là 23%vàPrinceton là 20% cho dù ngườiDoTháichiếmchưađến3%dânsố.”

“Quánhiềuphầntrăm,”Jeromecóvẻhơibựcmình.

“Đọctiếpđi,”Itamargiục.

“MộtphầnbasốtriệuphúMỹlàngườiDoThái.”

“20%sốgiáo sư tại các trườngđạihọchàngđầucủaMỹ làngườiDoThái.”

Page 27: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“40%sốluậtsưlàmviệctrongcáchãngluậthàngđầucủaMỹlà…cáccậukhôngđoánđượcđâu.Đểtớgợiýnhé.HọkhôngtheođạoPhật,vàhọkhôngtheochủnghĩavôthần.”

Jeromephẩytaythảmảnhgiấyrơixuốngbàn,quaytròn.

“Vậy,”Itamarhỏi,“cáccậucóthểrútrakếtluậngìtừnhữngđiềunày?Vàcốgắngnghiêmtúcđi,mộtlầnnàythôi.”

“Kếtluậnvềcáigì?”Jeromemangmộtvẻmặtngạcnhiên.“Chuyệngìvừamớixảyraà?Tớđangởđâuvậy?”Hắnnhìnquanhmìnhnhưkiểuvừamớitỉnhdậysaumộtgiấcmơgiữabanngày.Hắnlạinhặttờgiấylênvàliếcnhanhquanhữngdòngchữghitrênđó.

“À…mìnhnghĩ,”hắnnóitothànhlờisuynghĩcủamình,“tàiliệutrướcmặtchúng tacho thấy rằng…đểxemnào…hừm…mìnhbiết.”Hắnngồithẳngngườilại.“Nóchỉrõrarằng45%nhữngngườinôngdântrồngkhoaitâyởIdahothíchđọcHarryPotter,17%sốngườiNewYorkkhôngbaogiờđinghỉ,22%sốngườiAilenuốngGuinnessvà115%dânsốPháplànhữngkẻ hợm hĩnh – rắc rối đây… và, mặt khác, ‘người Do Thái, Ach, dieseJuden!”Hắnnóibằnggiọngmũi,bắtchướcCharlieChaplintrongbộphimTênđộctài.“NgườiDoThái,nếuđểsosánh,lànhữngngườicựckỳthôngminh,thànhđạt,xinhđẹp,mạnhmẽvà(khápháttriển,nếunóivềmặtsinhlý)–cócầnthiếtkhôngnhỉ?Haicậumuốngìởtớnào?”hắncườitoétvẻxấuhổkhimắtđảohếttừbênnàysangbênkiagiữahaichúngtôi.

“Mànhântiện,”hắntiếp,“nhữngsốliệunàychứngtỏ,khôngmộtchúthoàinghinào,rằngtớkhôngphảilàngườiDoThái.Ởđâychẳngcóchỗnàogiải thích tại saongườiDoThái nào cũng là tỉ phúvới chỉ số IQ lênđến3000trongkhitớlạichỉsốngtrongmộtcănhộhaiphòngchậtchội,chỉcóbằngtrunghọcvàláimộtchiếcToyotađời82.”

Lôidướiđốnggiấy tờ trênbàn ra tờbáocủa Jerome, tôiđưachohắn.“Thôi,đọctiếpđi,anhbạn,”tôigợiý.

“Tớđọchếtrồi.”

“ThìxemlạibàibáovềFigoấy,”tôitrấnan.“Tớchắcchắnlàcậuchưaxemkỹđâu,và sẽ thậtđáng tiếcnếubỏquamột thông tingiá trịnhư thế

Page 28: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

trongbiểnkiếnthứckỳvĩcủacậu.”

Jeromemởtờbáoravàbắtđầuđọc.“ĐộiđấukiếmcủaIsraelluyệntậpcảtuầntạiĐanMạch.”

“Đượcđấychứ,”tôinhậnxét,“cậutìmthấyngaymộtbàibáohấpdẫnđểđọcđấycòngì.”

“Ítnhất thì trongđócũngkhôngcóbấtcứsốliệuphầntrămnào,”hắnthởravẻmệtmỏi.

Itamarmỉmcườivàgậtđầuđồngtình.Cậutarahiệuchocôbébồibàn,côbéđanghốihảbướcvềphíabànchúngtôi.

“ChotôimộtCoca-Cola,”cậutagọi.Côbébồibàngậtđầuvàliếcmắtvềphíatôi.

“Haianhcódùnggìthêmkhôngạ?”côbéhỏitôivàJerome.

“Ừm,tôithìkhông,”tôitrảlời.

“Heineken,”Jeromehàohứng.“HeinekenkhôngphảiDoThái,mìnhhyvọngthế.”

Côbébồibàndọnmấycáitáchcủachúngtôivàchúngtôinhìncôbướcđi.Khi cô đã vào trong bếp, Itamar vươnvai, duỗi người, còn Jerome thìquaytrởlạivớitờbáo.

Độtnhiên,Itamarnhặtchiếctúilênvàsụcsạokhắpmộtlượt.“Đâurồinhỉ?”cậutalẩmbẩm.“Đâyrồi.”Cậutacầmlênmộttờgiấykhác.“Cậucómuốnxemmộtsốliệuấntượngnữakhông?”Cậutahướngcâuhỏivềphíatôi.

“Chắcchắnlàcórồi.”

“GiảiNobelvìHòabình.”

“Ừ,nólàmsao?”

“Giải nàyđược traohàngnămchonhữngngười thểhiện tài năngkiệtxuấtsovớiphầncònlạicủathếgiới,đúngkhông?”

“Theotớhiểuthìlàthế,”tôiđồngtình.

“Vậy,nếuchúngtanóiđếnđộingũnhữngnhàtrí thứccấpcao,những

Page 29: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngườiđãcónhiềucốnghiếngiátrịchonhânloạithìchúngtanênxembaonhiêungườiDoTháiđãđượcnhậngiảinày,cậunghĩcóđúngkhông?”

“Tấtnhiênrồi,”tôinóilớn.

Cậu ta chỉ vàomột dòng hơimờ trên trang giấy. “270 người đã đượcnhận giải này kể từ khi nó được bắt đầu vào năm1901.Cậu nghĩ có baonhiêungười trongsốđó làngườiDoThái?”Cậu tađưachiếc táchvềmộtbênmiệngđể thì thầmcâu trả lời với tôimàkhôngđể Jeromenghe thấy.“102.Tứclà34%đấy–thựcralà37%.”

“Thật đáng ngạc nhiên, đúng không?” cậu ta buột miệng kêu to làmJeromegiậtmìnhvànhìnlên.

“Cáigìđángngạcnhiênthế?”hắnhỏi,giọnghắnmangchútvẻhờndỗivìbịbỏngoàicuộc.

“Cậukhôngtinđượcđâu!”tôithốtlênvớigiọngnhiệttìnhgiảtạo.

Itamargậtđầungưỡngmộ.“Cậukhôngthíchnhữngthứnhưthếnàymà,đúngkhông?”cậutatiếp.

“Cáccậuđangnóivềcáigìthế?”Jeromebắtđầumấtkiênnhẫn.

“BaogiờđộiđấukiếmsẽtrởvềtừĐanMạchthế?”tôihỏiJerome.Hắnlàmmặtgiận,thừabiếtrằngchúngtôichỉtrêuhắntíthôi.

“GiảiNobelHòabình.HóarađãcórấtnhiềungườiDoTháiđượctraogiảithưởngcaoquýnày.Vàthêmvàođólàsứcépmàmộtngườiđượcnhậngiảiphảichịu,”cậutalạiquaysangphíatôi,“ởđâycòncómộtmảnhghépkhácnữa.”

“Chưakểđến,”Itamarlạibớitrongđốnggiấytờcủamình,“cómộtlĩnhvựcmànhững cái tênDoThái nổi trội hơnbất cứ lĩnh vực nào khác.Tớđangnóiđếnmộtlĩnhvựcmàcólẽlàcóđónggóplớnnhấtvàođiềubíẩnmàtađangtìmhiểu…ngànhtruyềnthôngđạichúngMỹ,”cậuta thốt lên,giọngđầychấtkịch.

“Đểýmàxem,”cậutalạicầmmộttờgiấykháctrongtay,“hầuhếtcáctrườngquaylớnnhấtởHollywood–Disney,Touchstone,Universal,MCA,Caravan,Dreamworks… – được điều hành vởi những người nhưMichael

Page 30: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Eisner,DavidGeffen,StevenSpeilbergSpielberg,JeffreyKatzenburg,EdgarBronfmann, và ArnonMilchin, đấy mới chỉ là kể một số thôi. Ba mạngtruyềnhình lớn,ABC,NBCvàCBSđượcđiềuhànhbởinhữngngườiDoThái.Nhữngấnphẩm tin tứcnhưTime,Newsweek,TheWashingtonPost,TheNewYorkTimes,andTheWallStreetJournal thuộcsởhữucủangườiDoThái,vớinhữngbiêntậpviênvàphụtráchchuyêntrangngườiDoThái.

“NgườiDoTháicũngđiềuhànhnhữngcôngtythuâmhàngđầu,nhữngđàiphátthanh,nhàxuấtbảnlớn.Danhsáchvẫncòndàilắm.Nóitómlại,kểtừkhi thếgiớinày trở thànhmộtngôi làng toàncầunhỏbénằmdướiảnhhưởngcủangànhtruyềnthông–kẻthốngtrịmọisuynghĩvàkhíacạnhcủacuộcsốngconngười,dườngnhưngườiDoTháivàảnhhưởngcủahọđãcómặtởmọinơi.”Cậutakếtthúcbàiphátbiểubằngmộtnụcườigiảtạorộngđếnmangtai.

“Tớkhôngmuốnnóichocậubiết trôngcậugiốngcáigìđâu,” tôi lẩmbẩm.

Itamarmởtomắt.“Nóiđi,”cậutagậtđầukhíchlệ.

“Cậucứnhưmộtkẻcựcđoanchínhtrịấy,”tôigiễu.“ĐiềucậuvừanóigiốngnhưkiểutuyêntruyềnbàiDoTháivậy.”

“Chínhxác!” Itamar reo lênvàđập tayxuốngmặtbàn.“Tớ lấynhữngthôngtinnàytrêntrangwebbàiDoTháimà.”

“Vàmụcđíchcủacáinàylà…?”

“ChủnghĩabàiDoTháilàmộttrongnhữnglờigiảithíchmangýnghĩatiêucựcđằngsaubíẩnnày,”cậutagiảithích,giọngđầyhânhoan.

“Cứcho là những số liệu thốngkê chúng ta vừađiểmqua là đúngđi.Chúngtachẳngthểlàmgìđểthayđổiđiềuđóđược,nhưngthựctếđúnglàcó rất nhiều ngườiDoThái nắmgiữ những vị trí quan trọng trong ngànhtruyềnthôngMỹ.Đólàsựthật!VấnđềthựcchấtởđâylànhữngtổchứcbàiDoTháixuyêntạcnhữngthựctếnhưvậyvìmụcđíchriêngcủahọ,”cậutanóigiọngchánnản.

“Tronglịchsử,nhữngngườibàiDoTháiđềuluônthànhcôngtrongviệctruyền bá vào đầu óc công chúng suy nghĩ rằng ngườiDoThái là những

Page 31: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngườinguyhiểm.ChẳngthiếugìnhữnghọcthuyếttuyênbốrằngngườiDoTháimangthamvọnglàmbáchủthếgiới.KhảnănglậpluậncủangườiDoThái là vũ khí duy nhất chống lại được những kẻ thù ghétmình,” cậu takhẳngđịnh.

“Sựthậtlà,”tôinhẹnhàngthayđổiquanđiểmcủamình,“khithấyquánhiều ngườiDoThái nắm giữ hầu hết những vị trí quan trọng nhất trongngànhtruyềnthông,ngườitacóthểchorằngngườiDoTháicóảnhhưởngquálớn.”

“Tớkhôngnghĩthế.”

“Tạisaolạikhôngchứ?Nhìnmàxem.Truyềnthônglàmộtthứmáytẩynão.NgườiDoTháikiểmsoátngànhtruyềnthông.Cònkết luậnnàologichơnnữachứ?NgườiDoTháithựcsựkiểmsoátsuynghĩcủachúngta!Cậubiếtđiềutớnóilàđúngmà,”tôinhoàivềphíacậutavớimộtvẻmặttựmãn.

Itamargiơtaylênvàvẫyvềmộtbên,nhưkiểuđịnhgạtđinhữngnhậnxétcủatôi,vàlắcđầukhôngđồngtình.

“Đầutiên,”cậutabắtđầu,“mộtngườigiữquanđiểmnhưthếrõrànglàýthứcvềlòngtựtrọngrấttệ.”Cậutanhìnchằmchằmvàotôi,mắtmởto.

“Thứhai,đãbaogiờcậuxemmộtbộphimhaymộtchương trìnhTV,kiểuchươngtrìnhDoThái,màcảmthấychươngtrìnhđóđangcốgắngtẩynãongườixembằngnhữngđứctinDoTháichưa,dùlàrõrànghaytinhviđichăngnữa?Chẳnghạn,tớkhôngnhớlàNgườingoàihànhtinh(E.T)cócảnhnào miêu tả lễ minyan(8) buổi sáng dù rằng ‘cha đẻ’ của nó là StephenSpeilbergSpielberg,mộtngườiDoThái.TớcũngchưathấycólầnnàoClintEastwoodhônlênchiếcmezuzah(9)trêncửamỗilầnanhtabướcvàophòng,haycầunguyệntrướckhinhảylênngựavàphinướcđạitrongbónghoànghônhết.”Mộtnụcườirộngngoácnởtrênkhuônmặtcậuta.

“Thực ra, tớ nhớ một lần trong phim Phòng cấp cứu (E.R) GeorgeClooney đã quấn bùa da lên cánh tay bệnh nhân,” Jerome nhảy vào. “…nhưng,giờnghĩlại,hìnhnhưđólàcáibăngđohuyếtápthìphải,”hắnnhanhchóngtựsửa.“Trôngchúnggiốngnhaulắm,cáccậubiếtmà.”

Itamarduỗichânvàbắtđầugõnhịpngóntaylênmặtbàn.

Page 32: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đượcrồi,vậycóthểngườiDoTháikiểmsoátHollywood,nhưngđạoDoThái,haytưtưởngDoTháithìkhông,”cậutakếtluận.

“Cậuđimànóiđiềuđóvớibọn3K(10)ấy,”Jeromenóiđúngcâutôiđangđịnhnóikhihắnđứnglênkhỏibàn.

“Tớđã thửrồinhưngthínhgiáccủanhữngkẻmũtrùmtrắngđócóvẻkhôngđượctốtlắm.”

“Xinlỗi,cácquýông,”Jeromenóivàđivềphíanhàvệsinh.

Itamarsắpxếplạiđốnggiấytờchogọngàngvàđặtchúngtrênbàn,ngaytrướcmặttôi.“Cầmđi,”cậutanói.“Nhữngthứnàydànhchochươngđầutiên.”

Tôicầmlấymớgiấytờvàbỏvàochiếctúinhựađựngcảổbánhmỳđenvừamớinướngmàsángđótôiđãmangtheo.

“Nóitómlại,bíẩnđãđượcphổbiếndựatrênbađiểmcơbản,”cậutabắtđầuthiếtlậpkếtluậncủamình.

“NhữngcáitênDoTháinổibậtchiếmgiữnhiềuvịtríquantrọngtrongnhữnglĩnhvựckhácnhau,cácsốliệuthốngkêchothấynhữngthànhcôngvĩđạimàdântộcnhỏbénàyđãđạtđược,vàcuốicùnglàchủnghĩabàiDoThái.”

Tôinhanhchóngghivộimọiđiềucậutanóilênchiếckhăngiấy.

“Nhântiện,điềuthúvịởđâylà,”cậutanóithêm,“nhữngngườikhôngtheođạoDoTháicóxuhướnggắnthànhcôngcủangườiDoTháivớisựsắcsảotrongtrítuệcủahọ.”

“Nhưngđiềuđócũngcólýmà,đúngkhông?”tôinóitođiềumìnhđangbănkhoăn.

“Dùthế,nhưngvẫncònnhữngnguyênnhânkhácnữa.Sựcầncù,độngcơ,sựmaymắn.Tuyvậy,rõràngtrongtrườnghợpcủangườiDoThái,sựthànhcôngcủahọcóthểcoi làgắnliềnvớitrí tuệ.Trongsuốt lịchsửcủamình,cóquánhiềuđiềuchống lạihọ,vàchắcchắn làmaymắnkhônghềđứngvềphíahọ.CậucónhớcậuđãhỏilàliệungườiDoTháicóthôngminhhơnkhông?Câutrả lời là‘Không.’Họkhôngthôngminhhơn.Nhưngrõ

Page 33: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ràng,họsửdụngtríthôngminhcủamìnhtheomộtcáchkhác!Vàđósẽlàbướctiếptheotrongcuộctìmhiểucủachúngta:nhữngkỹnăngvàphươngphápđộcđáo,cơbảnmàngườiDoTháiđãsửdụngđểpháttriểntrítuệ.”

Itamarlôitrongtúiáosơmiramộttậpgiấynhỏ,lậtquavàitrangvàấnxuốngđểtậpgiấymởđúngtrangcậutamuốn.

“Chúngtasẽxemxétđiềunày,”cậutamỉmcười.

“Xemxétcáigìcơ?”tôithấyngạcnhiênvìItamarcóthểbịthuhútbởiphầntiếptheocủacuộcthảoluậndễdàngđếnthế.

“Nhữngnguyêntắccơbản.”

Tôinheomắtcốbắtkịpdòngsuynghĩcủacậuta.

“Trướckhinóiđếnnhữngphươngpháp,”cậutalặplại,“tacầnphảivạchramộtsốnguyêntắccơbản.”Cậutangẩngđầunhìntôi.

Tôichậmrãinhìnlạicậuta,chờđợimộtlờigiảithíchmàbiếtsẽchẳngbaogiờcó.“Nóilạiđi.”Tôibắtđầuthấykhóchịu.“Cóthểđếnlầnthứbatớsẽhiểu.”

“Tại sao?”Cậu ta băn khoăn. “Khi cậumuamột trò chơi điện tử trênmáytính,”cậutalậpluận,“trướckhihọctấtcảnhữngthứvềmặtkỹthuật,nhữngthủthuậtnhonhỏvànhữngthiếtlậpcậucóthểthayđổiđểcảithiệnkhảnăngcủanó,đầutiêncậuphảihiểuđượcnhữngnguyêntắccơbảnđã,đúngkhông?”

Lạimộtsựimlặngnữabaotrùmkhôngkhíkhitôicốgắnghiểunhữngđiều cậu ta nói, nhưng bất thành.Nếu Jerome là ví dụ điển hình củamộtngười hơi chậm hiểu thì Itamar lại là kiểu người luôn bỏ qua những giảithíchcầnthiết.Cậutaluônchorằngngườikháccóthểtựmìnhhiểura.

“Tấtcảnhữngđiềunàyliênquanthếnàotớinhau,”tôihỏi,khôngđểlộralàthựctếtôicũngchẳnghiểuchínhxácvídụcủacậutavềtròchơitrênmáytính.

“Chắcchắnlàphảicónhữngđặcđiểmhayhànhvimangtínhđặctrưng,chỉcóduynhấtởngườiDoThái,”cậutangẫmnghĩ.“Mộtđiềugìđóchohọnhữnglợithếhơnnhữngdântộckhác.”

Page 34: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cóthể,nhưnglàmthếquáinàomàtớbiếtđượcchứ?”

“Cậukhôngcầnphảibiết.Thếthìchúngtamớingồiđâyđểnóivềđiềuđóchứ,”cậutatrảlời.

Chúngtôingồiimlặngmộtlúcchođếnkhitôikhôngthểchịunổinữa.

“Tớchẳnghiểugìhết.Khôngmộtchútgì,”tôicăngthẳng.

Đúnglúcđó,Jerometrởvềtừnhàvệsinhvàngồixuốngghế.“Đangbànchuyệngìvậy?”

“BọntớđangcốtìmhiểuxemđiềugìkhiếnchongườiDoTháikhácvớinhữngdântộckhác,đểtìmramộtvàimanhmốihoặcnhữngnguyênnhândẫnđếnsựthôngminhvàtrítuệđặcbiệtcủahọ,”Itamargiảithích.

Jeromevỗtay,đannhữngngóntayvàonhauvàgậtgùcườitựmãn.“Lễbris(11),”hắntuyênbốmàkhônghềchớpmắt.

“Hiểu rồi.” Itamar chậm rãi ngẩng đầu lên. “Thế cái lễ đó thì có liênquangìđếnbộócchứ?”

Jeromenhắmmắtlại.Trônghắncứnhưđangchìmtrongsuynghĩđểtìmkiếmcâutrảlờivậy.Độtnhiên,hắnmởmắtvàbắtđầugậtgùđầyquảquyết.“Cũngtươngtựnhưnhữngngườibịtậtnguyềnvậy,”hắnkhẳngđịnh.“Khimộtgiácquanbị tổnthương,cơthểsẽđềnbùlạibằngviệcphát triểnmộtgiácquankhácmạnhmẽhơn.Nhưngườimùchẳnghạn,thínhgiáccủahọpháttriểnhơnngườibìnhthườngrấtnhiều.ĐốivớingườiDoThái,cơquansinhdụccủahọbịtổnthươngnhẹnêntrínãocủahọđượcđềnbù.”

Chúngtôicùngngồiimlặng.CảItamarvàtôiđềubiếthắnđanggiễucợtchúngtôinhưngkhôngphảingàynàohắncũng…sánglángthế.

“Vậycậugiải thíchđi,nếuđược, là tạisaocậucũngtrảiquaquytrìnhtương tựnhư thếmà lại chẳngđượcgì từ sựđềnbù tựnhiênđó?” Itamartháchthức.

Vàtrongvòng15phútsauđó,chúngtôithamgiavàocuộcthảoluậnngớngẩnvềcơthểconngười,việcbuônbánquầnáocủaJeromevà,dĩnhiên,cảđộituyểnđấukiếmIsraelnữa–mộtchủđềmàtừtrướcđếngiờchưatừngcómặt trongnhữngcuộcthảoluậncủachúngtôi.Chúngtôigọi thêmmột

Page 35: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

lượtcàphênữa,vàđếnkhoảng12giờ30phút,chúngtôiquyếtđịnhdừng.

Trênđườngđira,Itamarbỗngnhiênnhớrarằngchúngtôichưaxácđịnhnguyên tắcđầu tiênđằngsau trí tuệDoThái.“Ngoài lễbris ra,”hắnkhởixướng,“haicậunghĩđiềugìthựcsựkhiếnngườiDoTháiđặcbiệt?”

“Họđangđói,” tôikhẳngđịnh,nghe tiếngbụng réoùngụckhigiờăntrưađangsắpđến.“Tuầnsauchúngtasẽtìmhiểusau.”

“Ôi,thôinào,”cậutanằnnì.“Khôngcầnphảilàsángkiếngìvĩđạilắmđâu.Có lẽ làmột điều gì đómà ngườiDoThái làm khác những dân tộckhác.Cóthểlàcáigìđómàhọsángtạora.Mộtcáigìđókhác,đinào?”

“Họphátminhrabánhvòng,”Jeromexenvào, thểhiệnsựhưởngứngvớicơnđóicủatôi.

“Không,nghiêmtúcđấy.”

“Họ sáng tạo ra Chúa.” Fabio không biết từ chỗ nào bỗng nhiên xuấthiện.

Cảbachúngtôinhìnanhtachằmchằmvàbănkhoănkhônghiểuanhtađộtnhiênđếntừchỗnàovàlàmsaomàanhtabiếtchúngtôinóivềchuyệngì. Anh ta đọc được điều chúng tôi đang nghĩ và quay qua Itamar, “AnhmuốnbiếtngườiDoTháisángtạoracáigìvànguồngốctrítuệcủahọ,đúngkhông?”anhtanóibằnggiọngAchentina.

“Ờ,đúng,”Itamarlẩmbẩm,vẫncònkinhngạc.

“Đólàđiềumàbangườithảoluậncảsángnay,đúngkhông?”

Bachúngtôicùnggậtđầunhưnhữngbọntrẻconnghịchdạivừabịbắtquả tang tại trận. Ởmột khía cạnh nào đó, tôi còn cảm thấy hơi xấu hổ.Chúngtôiđãkhôngnóichuyệnkiểunhữngcuộcnóichuyệnmàngười‘bìnhthường’haynóitronglúcuốngcàphêsángthứsáu.Thậmchílúcnày,nóivềđộituyểnđấukiếmIsraelcókhicònkhônglàmtôixấuhổbằng.

“NgườiDoTháicótrítưởngtượngđặcbiệt,”Fabiotiếptụctrongkhitựangườivàochiếcmáytínhtiềnbêncạnhquầythungân.“HọpháttriểnkháiniệmvềChúavớihìnhthứchiệntại.Thờicủahọ,kháiniệmđókhôngtồntại.Thờiđó,chỉcócácpha-ra-ôngvànhữngvịthầnnhưngkhôngphảidành

Page 36: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

chongườiDoThái!Họ cókiểu chúakhác.”Anh ta giơngón trỏ lên trời.“Tôimuốnnóivớicácanh rằnghọđã tạo raChúa.Mọi thứbắtnguồn từđó.”

TôinhìnItamarvàmỉmcười,“Bingo(12)!”

“Bingo!”Itamarcườiđáplại,đầymãnnguyện.

Jeromeômlấyhaichúngtôivàhớnhở,“Thếquáinàomàbọnmìnhlạikhôngnghĩđếnđiềunàynhỉ?Aimànghĩ…ngườiDoTháilạiphátminhraBingochứ!”

Page 37: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

3

LỜITIÊNTRICỦAFRANKEL

Nguyênlýcủatrítưởngtượng

Mộttuầnsau,tronglúctảnbộđếnquánCaféLadino,chúngtôiđãrất

ngạcnhiênthấyFabiođangđứngtrướccửaquánvàđưatayvẫychúngtôi.Anhtacóvẻhàohứnghơnmứcbìnhthườngkhithấychúngtôiđiđến.Cáiviệcanhtađứngngoàichờchúngtôivàomườigiờđúnglàmchúngtôihơichộtdạ.

“Làmthếnàomàhắnnhớđượcchínhxácgiờbọnmìnhđếnđâynhỉ?”Jerometựhỏi.

“Bọnmìnhmớichỉgặpnhaukiểunàytrongvònghainămquathôi.Tớnghĩchảcógìlạkhicuốicùnghắncũngnắmđượcquyluậtđó.”Itamartrảlờikhibangườichúngtôivẫytaychàolại.

“Cáccậukhôngthấymìnhgiốngnhữnglãogiàkhốttabítà?”

“Cònhơnthếấychứ!”tôigậtgùđồngý.

“Xinlỗi,chotớnói,”Jeromengắtlời,hơicaogiọng,“nhưngtạihaiôngbốcáccậumàbọnmìnhmớiphảitụtậpvàosángthứsáunhưhộihưutríthếnày.Ngườibìnhthườngấy,họđichơibờivàobuổitốicơ.”

“Vấnđềởđâylà,Jeromeà,vớicậu,buổitốibắtđầulúc11giờđêmcònđêm thì phải đến 3 giờ sáng.Cái từ ‘buổi sáng’ thậm chí còn chả cómặttrongtừđiểncủacậunữa.”

“Bởivìtớlàngườibìnhthườngmà!”Jeromephảnpháo.

“Ngườibìnhthườngấy,họlàmviệcvàobuổisáng.”

Page 38: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tớlàmviệcnhiềuhơnhaingườicáccậu.Tớcócôngviệckinhdoanhcủariêngmình,vănphòngriêngvàthậmchícòncócảmộtcôthưkýnữa.Cáccậuthìlàmgìcócáigìchứ.”

“Ờ,phảirồi,”tôinóimát.“VănphòngcủacậucóthểđượclênDiscoveryChannelđấy, trongchương trìnhnhữngnơi lạ lùngvàquáidịnhất,nhữngnơichưatừngcóaidámđặtchânđến.”

“Đúngthế,vàcòncôthưkýcủacậunữa,côtacứđếnrồiđi,nhưlàngióvậy,”Itamarcườikhúckhích.

TrướckhiJeromekịpbảovệdanhdựcủamình,chúngtôiđãđếnquánvànồngnhiệtbắttayFabio.

“Quepasaamigos?Nào,vàođi thôi,”anh tanóivớimột sựnhiệt tìnhđángngờ.

Itamar,ngườiđầu tiênbướcquacửa,quay lạinóivới tôi, “Tuần trướccậucóvôtìnhđểlạitiềnboahậuhĩnhquákhôngđấy?”

“Tớnghĩcókhicòntệhơnthếấy,”Jeromethốtra.“Tớcócảmgiáchắncưxửthếnàylàdocáivụ‘TríthôngminhDoThái’thôi.”

Jeromeđãđúng.Fabiotiếptụcdiễnthuyết,chínhxáctừcáiđoạnmàanhtađãkếtthúctuầntrước.

“Cácanhcónhớtôiđãnóisaokhông,rằngngườiDoTháiđãsángtạoraChúaấy?”

Cảbachúngtôigậtđầuimlặng.

“Mọingườimuốnuốnggìnào?”

VàthếlàFabiongồivàochiếcghếthứtư,điềunàylàmJeromechánnảnghêgớm,vàchochúngtôimộtbuổisángtuyệtvờiđểkhámphávềnguyêntắcđầutiêncủaTríthôngminhDoThái.

“Hàngngànnămtrước,mộtbộlạcđã langthangkhắpsamạc.Mộtbộlạcmànhiềunămsaunàylớnmạnhvàtrởthànhmộtquốcgiavĩđại,”Fabiobắtđầubằngphongcáchrấtkịchnghệ.Fabio,cólẽtôinênnóiquamộtchút,đãtừnghọctriếttrongtrườngđạihọcchođếnkhianhtađiđếncáikếtluậnrằngmởmộtquáncàphêsẽmangđếnnhiềucơhộipháttàihơn.Mặcdùđổi

Page 39: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nghềnhưvậynhưngnhữngcuộcthảoluậnkiểutríthứcthếnàyvẫnlàniềmđammêcủaanhta.“Bộtộcnàycónhữngquytắcvàtụclệ,”anhtatiếptụcđầyhàohứng,“phùhợpvớimọikhíacạnhcủacuộcsốngnơi samạc.Họcũnggiao lưuvớinhữngngườikhácsốngtrongcùngđịabàn,nhữngquốcgia với nhữnggiá trị, vănhóavàđức tin kháchọ.Tuyvậy, tất cả đều cóchungmộtđiểmrấtquan trọng–họđều tinvàomột thứquyền lực to lớnhơn,thứquyềnlựccóthểđiềukhiểnsinh,tửvànhữngđiềuhuyềndiệutrongvũtrụ.Vàothờiđó,hầuhếtcưdâncủathếgiớiđềutônthờcácvịpha-ra-ông,cácvịthầnvàcácthựcthểthầnthánhkhác.Nhưng,khingườiDoTháigặp những người hàng xóm của mình, rất có thể họ sẽ có một cuộc tròchuyệnđiểnhình,kiểunhư:

“ÔngđãnhìnthấytượngthầnCanaanitemớitrongcôngviênchưa?”

“Chưa,trôngnóthếnào?”

“Haycực.Kiểumắtlácvớimôisưngấy.Cáimũichắcchảtrụđượcđếnhaituầnđâu.Họdùngchấtliệukhông…”

“Thếcáiôngthầnnàylàmgì?”

“Tôinghĩchắc làđể tăngnăngsuất,cầumưa,vànhất làchống lạicácloạisâubệnhchungchung,rồibệnhtật,tiểuđườngvàtộilỗigìđó…”

Bachúngtôicùngmỉmcười.ChúngtôinhậnrarằngFabiongoàiviệclàmộtdiễngiảrấtlànhnghềcònlàmộtdiễnviênhàiđầytriểnvọngnữa.

“CómộtđiềucơbảnnàođóvềđềnthờbáchthầncủanhữngngườingoạiđạođãlàmnhữngngườiDoTháibậntâm,”anhtatiếptục.“NgườiDoTháicũngtinvàomộtthứquyềnlựclớnlaohơnvàđốivớihọthứquyềnlựcđólàđộcnhất–vịChúaDoThái.Cómộtđiều rấtdễnhận thấygiữaChúacủangườiDoTháivànhữngvịchúacủangườingoạiđạokhác,mộtđiềukhôngthểdiễntảđược,mộtđiềukhôngcótrongbốicảnhngàynay,vàchắcchắnlàcũngkhôngởthờiđó;chúacủangườiDoTháilàmộtthểvôhình.Vịchúađó khôngmangmột hình dạng,mộtmàu sắc haymộtmùi hương cụ thể.Ngườitakhôngthểnhìnthấyvịchúađó.KhôngaicóthểchạmvàoNgười.NgườitachỉcóthểtưởngtượngraNgười;mộtnhiệmvụbảnthânnóđãrấtkhókhăn.Thậmchíđếncảnhữngdântộctiêntiếnnhất,nhưlàHyLạphay

Page 40: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

LaMãchẳnghạn,cũngcónhữngvịchúađượcxácđịnhrõràng.Mangđứctin đặt vào chúa của những dân tộc khácmới dễ dàng làm sao.Những vịchúađólànhữngthựcthểmangtínhvậtchất.Cáigìnhìn thấyđượclàcóđược.Cáigìkhôngthấytứclàkhôngtồntại.Đólàquanđiểmtâmlinhcủathờikỳđó.

“Bâygiờ,hãythửtưởngtượngxemcầnphảicótrítuệvàsángtạoởmứcđộnàomớirútrađượcmộtkếtluậnrằngChúalàmộtđiềutrừutượng.ỞnúiSinai,chúađãhiệnratrướcMosheRabinudướihìnhthứcmộtbụicâyđangbốccháy,dùNgườichẳngphảibụicâymàcũngchẳngphảiđámlửa.Ngườilàmộtthứgìđóvĩđạihơnthếnhiều.‘BạnsẽsosánhChúavớiai[và]bạnsẽsosánhbứcchândungnàovớiNgười?’sáchkinhIsaiahđãđưaramộtcâuhỏinhưvậyđó.NgườitrôngthếnàovàNgườicónhữngđặcđiểmgì?VậychínhxácChúalàgì?ĐiểmcuốicùngtựbảnthânmỗingườiDoTháiphảiquyếtđịnh,màđiềunàychỉcóthểlàmđượcbằngsựtưởngtượng.Cácdântộckhácluônđấutranhchốnglạinhữnglờisỉnhụcnày,vàthậmchíchốnglạicảsựhoàinghiđôinghinhennhómtrongtráitimhọ.Đơngiản,họsẽchỉnhắmmắtlạivàcầunguyệnvịChúacủamình,đếnsựtưởngtượngcủahọ.HọsẽcầunguyệnChúadướibấtcứdạngthứcnàokếttinhtrongtâmtríhọ.Họmanglờicầunguyệncủamìnhđếnmộtthứquyềnlựccaohơnmàthựctếchỉđơngiảnlàsảnphẩmsinhratừtrítượngtượngcủahọnhưnghọbiếtrằnghìnhảnhđólàđúng.ĐólàvịChúacủahọ,vàkhôngaicóthểnóivớihọliệucáimàmắthọthấycóthựclàChúahaykhông.

“Hàngngànnămtrôiqua,vàbatínngưỡngthờmộtthầnlớnđãtiếpnhậnquanniệmcủangườiDoTháivềChúatrời,quanniệmchorằngthứquyềnlực lớn laohơnđómột phần là sảnphẩm từ trí tưởng tượng củamột conngười.

“BấtcứaitinvàoChúatrời,dùđólàmộtngườiHồigiáo,mộtngườiDoTháihaymộtngườiCônggiáo,đềubiếtđiềutôiđangnóiđây.Hìnhảnhnàohiện lên trongđầubạnkhibạnngheđến từ‘Chúa?’”Fabiođặt racâuhỏi,chẳngchoriêngaitrongchúngtôi.“Chodùbạncómuốnhaykhôngthìmộthìnhảnhcụthểnàođóvẫnhiệnlêntrongđầubạn.”

“Đúngvậy,”tôiđồngývớianhta.“Cánhânmànói,tôihìnhdungraông

Page 41: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nộitôi,ôngđãmấtnhiềunămtrướcrồi.Tôicũngkhôngbiếttạisaolạithế.Hìnhảnhôngcứtựnhiênhiệnra,nhưkiểucómộtsựliênkếttựdokhitôitưởngtượngraChúa.CậuthìsaohảItamar?”

Itamarnhắmmắt.“Chúa,”cậutavỗvỗlêntrán,“mìnhthấynhữngđámmâyhìnhmộtônggiàrâutócbạcphơ.”

“Thếcòncậu,Jerome?”

JeromenhìnsangFabio,giơ tay lênvà làmđộng tácnhưkiểuđậpđậptrongkhôngkhí.“Tớthấymộtngườiđanglượnlờtrongkhôngtrung, lomkhomvàméomó.Ôngấyquaylại,xoaymộtvòngtrongkhibaylượn,đưataylêntừđằngsauđầu,vàlàmmộtcửđộngnhưthếnày…”Jeromeđứnglênkhỏighếđểminhhọa,“Ôngấyđậpquảbóngvàorổtrongtiếnggầmrúcổvũcủađámđông.”Cậu tagiơhaingón tay làmthànhchữ“V”vànhìnsangtrái,sangphảitrongkhinhẹnhànggậtđầu.

“MichaelJordan,”tôigiảithíchchocáckhángiảđangtheodõicậuta.

“GiáosĩJosephAshkenazi,cònđượcgọilàJosephCao,sốngởcuốithếkỷXIII,đãkết luậnrằngmộtngườisùngđạosẽ tạorahìnhảnhcủaChúakhi,‘Nhữngchữcáicủacáitênđượctiếtlộhiệnratrướcmắtngườiđóthậtrõ ràng.Ngườiđó sẽ cảm thấygiọngnói, ngửi thấymùi sấmvà sựồn àotrongmọigiácquan,vàsauđótrongtâmtrímình,ngườiđósẽnhìnthấymọicảnhtượng,ngửithấymọiloạimùi,nếmmọiloạivịvàcảmnhậnđượctừngcái tiếp xúc và tất cả sẽ bừng nở khi những chữ cái thần thánh xuất hiệntrướcmắtngườiđó,vàđóchínhlàhìnhảnhtiêntri.’Vịgiáosĩấyđóđãnóithếđấy…JosepCao.”Saukhi tríchdẫncảmộtđoạn từ trínhớcủamình,Fabiocườibẽnlẽn.

“Mộtngười,giáosĩNahum,đãviết, ‘Khinói ra tênNgười,hãy tưởngtượngđếnnhữngchữcáithầnthánhtrướcmắtmìnhtrongmộtchiếcbánhxerựclửa…’”

“Trítưởngtượnglàmộtkhảnăngmàchúngtathườngbỏquênbởivìnóđòihỏimộtnỗlựckhálớn,”Jeromegậtđầubuồnbã.

“Cậunóiđúng,”tôiđồngý,“đólàbởivìchúngtađangsốngtrongmộtthếgiớicủanhữngchiếclòvisóng–tamuốnmọithứlúcnàocũngphảisẵn

Page 42: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sàngphụcvụ ta.Đó là lýdo tại saohầuhếtmọingười thíchđến rạpxemphimhơnngồinhàđọcsách.Tạixemphimthìdễhơnnhiềumà.Trongmộtbộphim,bạncóthểthựcsựthấycốttruyệnbàyrangaytrướcmặtmìnhmàkhôngcầnphảicăngóclênđểtưởngtượngranhữnghìnhảnh.”

“Suy nghĩ khiến chúng ta khó chịu,” Itamar nói thêm, “Jan Masrick,TổngthốngCzechoslovakiađãnóivậy.”

“Chínhxác,”Fabiotiếptục,“việcgìtaphảimấtcôngtưởngtượngxemChúatrôngthếnàotrongkhichỉcầnrangoàivàmuamộtbứctượngChúalàmsẵn,mộtbản saoý tưởngcủamộtnhàđiêukhắcvềChúa?Đó là suynghĩcủanhữngngườingoạiđạo,vàthậmchíđócũnglàsuynghĩcủahầuhếtmọingườithờinay.NgườiDoTháicũngbiếtrằngcầunguyệntrướcmộtbứctượngdễhơnnhiềunhưnghọlạichọncáchkhác.Vìmộtlýdonàođó,họcảmthấyrằngmộtvịchúamàmũilàmbằngđấtsétrồicuốicùngkiểugìcũngrơi ra thìkhông thểnào tượng trưng,chứchưanóiđến làmộtquyềnlựccaohơnđược.KếtluậnrấtlogicnàyđãdẫnhọđếnviệcđòihỏibảnchấtthậtsựcủaChúa.Càngnghĩnhiềuvềđiềuđó,ngườiDoTháicàngđiđếnkếtluậnrằnghìnhảnhchânthậtduynhấtvềChúachínhlàsảnphẩmtạoratừtrítưởng tượng của chúng ta.Vào ngày đó, họ nhận ra rằng trí tưởng tượngchínhlàsứcmạnh.NếubạncóthểhìnhdungraChúa,tinvàoNgườivàcảmthôngvớinhữnggìbạnnhìnthấybằngconmắtcủalýtrí,thìchínhcáikhảnăngtưởngtượngđósẽgiúpbạntạonênnhữngýtưởngđộcnhấtmàchưaaitừngnghĩđến,nhữngýtưởngcóthểlàmxoaychuyểnthựctại. ‘Hìnhảnhtiêntri’,giáosĩJosephCaođãgọinhưvậy.Vàtiêntrilàgì?”

“Hìnhảnh tưởng tượng trở thành thực tế,” tôibật ra,cảmthấysựkíchđộngtràolêntừkhámphánày.

“GiáosĩJosephCaokhôngphảilàngườiduynhấtnóivềtrítưởngtượngtừquanđiểmtiêntri.GiáosĩJudahHa-Levi,khibànvềtrítưởngtượngcủangườiDoTháicũngđãnóivớinhàvuaKurazimrằng,‘hìnhảnhtiêntricótínhrõ rànghơn là logic.’Sự tưởng tượng, theoông,khôngchỉmạnhhơnthựctại,nócònmạnhhơncảlogic.Nóicáchkhác,mộtđiềukhônglogiccóthểtrởnênlogicvớisựhỗtrợcủamộttrítưởngtượngsángtạo!”

“Rấtđúng,”Itamarnói.“MộtngườibìnhthườngsốngởthờiTrungđại,

Page 43: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

vídụthế,liệucódámmơđếnmộtngàyđặtchânlênmặttrăngkhông?Chỉsau hàng ngàn năm, hàng vạn năm nhìn chăm chăm lênmặt trăng, tưởngtượngxemởtrênđóthếnào,thìnhânloạimớitìmrađượcphươngphápđểhiệnthựchóagiấcmơđó.”

“Mộtvídụkhác,”Fabionóithêm.“Hãynghĩđếnmộtngườisốngởthờicổđại,ngườiđótưởngtượngmìnhcóthểchuyểnhìnhảnhcủachínhmìnhđếnmộtnơicáchđóhàngdặmđường.”

“Ti-vi,”Itamarđáp.

“Ti-vi,radio,máyfax…”

“Chínhxác,”Jeromexenvàophụhọalàmchúngtôikhángạcnhiên.“ĐãcóaitừngtưởngtượngĐanMạchgiànhđượccúpbóngđáchâuÂuchưa?”Cậutalắcđầuhoàinghi.

Mộtsựimlặngnặngnềrớtxuốngchúngtôi.Tấtcảchúngtôicùngnhìnchằm chằm vào Jerome với những khuôn mặt hoài nghi. Không phải vìchúng tôi không tin rằngĐanMạch giành cúp châuÂu. Chỉ đơn giản làchúngtôikhôngtinvàotaimìnhnữa.

“Khônghẳnlàmộtvídụhaylắm,”Itamarnói.

“AlbertEinsteincũngđãthúnhậnrằngchỉvớisựgiúpsứccủatrítưởngtượng,ôngấymớisángtạorathuyếttươngđối.”Tôinhớlạimộtcuốnsáchmìnhđã đọc và cố đưa cuộc thảo luận trở về với chủđề ban đầu của nó.“Trongcuốn tự truyệncủamình,Einsteinđãnhắcđếnhình ảnhmà từđóôngpháttriểnnênthuyếttươngđối.Lầnđầutiênôngbắtgặphìnhảnhđólàkhiông16tuổi,thấymìnhrađườngtrongmộtgiấcmơgiữabanngày.‘Sẽthếnào,”Einsteinnghĩ,“nếutachạybênmộttiasángvớicùngmộttốcđộnhỉ?’Hầuhếtmọingười, theonhưEinsteinnói,đềusẽquêngiấcmơnhonhỏnàyngaykhinóvừanảylêntrongtâmtríhọ.NhưngEinsteinlạikhác.Ôngtrằntrọcvìcâuhỏinàytrongsuốtgầnmườinămchođếnkhitìmthấycâutrảlời.”

“Mànhântiện,”tôitựngắtlờimình,“ngườicótrínhớtốtnhấtthếgiớitừngđượcbiếtđếnlàmộtngườiNgaDoTháitênlàSolomonShershevsky.Ôngtanhớđượcmọithứnhờsửdụngnhữngkỹthuậtliêntưởngdựatrêntrí

Page 44: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

tưởngtượngtuyệtvờicủamình.Chẳnghạn,Shershevskycóthểnhớđượcdanhsáchnhữngtừvônghĩachỉsaumộtlầnngheđọcvàcóthểđọclạidanhsáchđótừđầuđếncuối.Hơntámnămsau,khinhàtâmlýhọcA.L.Luriahỏixemôngcònnhớdanhsáchđókhông,Shershevskyđãđọclại toànbộbảndanhsách,khôngsaimộttừ.MàrõrànglàShershevskykhônghềnghĩđếndanhsáchđótrongsuốttámnăm.

“Vàonăm1920khicácnhà tâm lýhọcXô-viếtbắtđầunghiêncứu trínhớ siêuphàmnày, họđãphát hiện ra rằngbí quyết củaôngdựa trênkỹthuậttươngtựmàGiáosĩJosephCaođãnêura–sựứngdụngmạnhmẽtấtcả các giác quan. Shershevsky có thể nhìn thấy nhữngmàu sắc khi nghenhững bản nhạc. Ông ta có thể ngửi thấy giọng nói, cùng với hàng loạtnhữngđiềucựckỳlạlùngkhác.Chẳnghạn,khitròchuyệnvớichuyêngiatâmlýhọcnổitiếngL.S.Vigotsy,Shershevskyđãnhậnxét,‘Ôngcógiọngnóimàuvàngthậtkêurăngrắc!’

“Shershevsky nhớ được danh sách những từ vô nghĩa và đọc lại choLuriabằngcách tạoranhữnghìnhảnh từnhữngtừngữđó,sửdụngtrọnglượngvàmùivịcủachúng.Thậmchí,ôngtacònnhớđượccáchvàoviệnnghiêncứuởMat-xcơ-vabằngcáchgợi lại ‘vị’mặncủanhữngviêngạchtrênbứctườngdẫnvàonơiđó.

“Tại những cuộchội thảovề trí nhớ, người ta dạynhữngkỹ thuật phithườngdựa trên việc làm chủ trí tưởng tượng.Tuyvậy, không có gì phảinghi ngờ rằng Shershevsky đã thành công trong việc nâng tầm trí tưởngtượngcủamìnhlênmộtmứcmàhầunhưtoànnhânloạikhôngthểnàovươntớiđược.”

“Giọng cậu thực ra cómàuxanhvà nhữngđường congkhá đẹp đấy,”Jeromebắtchướcbằnggiọngmái,eoéo.

Itamarmỉm cười, quay sang Fabio và nói, “Cómột điều tôi vẫn chưahiểulắm.Rõràng,mộttrí tưởngtượngphongphú,sángtạođâuchỉ làđặctrưngcủangườiDoThái.VìchúngtađangnóiđếntrithứcDoThái,vàđangtìmkiếmnhữngkhảnăngđộcđáo,đặcbiệtcủangườiDoThái,anhcónghĩlàngườiDoTháicótrítưởngtượngsiêuphàmkhông,hayđơngiảnchỉlàhọdùngtrítưởngtượngcủamìnhtheomộtcáchkhác?Tôicũngchẳnghiểurõ

Page 45: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

câuhỏimìnhđặtranữa.”

Fabiotrảlờingaylậptức,cứnhưthểanhtađãđoántrướcđượccâuhỏivậy. “Dĩ nhiên,” anh ta đáp lại, “người Do Thái phát triểnmột trí tưởngtượngcựckỳsángtạobởivìhọkhôngcònlựachọnnàokhácnữa.NgườiDoThái,hơnbấtcứdântộcnàokhác,biếtrằngchỉcótrítưởngtượngmớicóthểcứuđượchọ thoátkhỏihoàncảnhcủamình.Chỉvới sựhỗ trợcủa trítưởngtượng,họmớithâmnhậpđượcvàotráitimtànnhẫncủanhữngkẻápbứcvàthuyếtphụcchúngđốixửvớimìnhtốthơn,vàchỉcósựgiúpsứccủatrítưởngtượng,họmớicóthểvượtquađượcnhữngràocảnmànhữngdântộckhácđãđặtravớihọ.Vàthậmchínếutấtcảnhữngnỗlựcnàykhôngmanglạichohọthựctếtốtđẹphơnthìítnhấttrítuệcủahọsẽđưahọtừthựctếhàkhắcđếnvớivươngquốctinhthầnvượtxakhỏithựctếđó.”

“CácanhđãxembộphimcủaPháptênlàLa-Boomchưa?Nókhánổitiếngtrongthanhthiếuniênởthậpkỷ80.Nhớkhông?”

“Có chứ,” Jerome thốt ra vui vẻ trong khi tôi đang cố gắng hiểu xemFabiođangdẫnđếnđâu.

“MƠƯỚCLÀTHỰCTẠICỦATÔI,”Jeromebắtđầugàolêngiaiđiệuquenthuộc.TôibỗngnhớđếnrạphátbaphòngởHaifa.Nóluônđôngđúc,chậthẹp,đầybọntrẻconđủmọilứatuổi,vàtấtcảchúngtôicùngnhauhátvanggiaiđiệunàyvớikhí thếhệtnhưkhihátnhữngbàihát trongchươngtrìnhTheHockyHorrorPictureShow.

“Anhcóđểýmìnhvừanóigìkhông?”FabiohỏiJerome.

“Mơướclàthựctạicủatôi,”Itamarnhắclại.

“Ngườiviếtlờibàinàyrấtcóthểkhiđóđangnghĩđếnnhữngmốitìnhtrongsángtrẻconvànhữnghìnhảnhđẹpđẽ.NgườiviếtnênlờicađócóthểkhônghềnghĩnósẽđượcsửdụnglàmkhẩuhiệucủaViktorFrankl(13)trongnhữngngàyôngphảiởTrạiAuschwitz.Khôngcóđếnmộthìnhhàicủaconngười,khôngcógìgiátrị,đóiráchvàốmyếutrongthựctạicủanhữngcáilòvàbuồngkhí,ViktorFrankl chẳngcógìngoàimột thứ– trí tưởng tượng.ÔngđãviếtnênmộtcuốnsáchchânthậtđếnlạnhlùngcótênlàConngườiđitìmýnghĩacuộcsống(Man’ssearchformeaning).

Page 46: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tôiđãđọccuốnđórồi,”Itamarcắnmôivẻđauđớn.

“Franklđãliênkếtnhữngýnghĩvànhữnggiấcmơnhonhỏcủamìnhđểgiúpôngđứngvữngvàchoôngniềmhyvọng.Trongtấtcảnhữngđiềuđó,cómộtđiềunổibậthẳnlên.”Fabiolôiramộtcuốnsáchnhỏcóbìamềmvàmởđến tranganh tađãđánhdấubằng temvàng.“Cácanhcómuốnnghekhông?”

“Saolạikhôngchứ?”Jeromenhúnvai,“hômnaytôithấyhơibuồnchánmộttí.”

Fabiođỡgáycuốnsáchvàđọc.“Chântôibịthâmtímhếtcảvìđôigiàytệhạiđó.Tôiđãbậtkhócvìđauđớn.Tôiphảiđitrongmộthàngdàinhững‘thâyma’ từ trạiđếnkhu laođộng.Từngđợtgió lạnhcắtdacắt thịtquấtvàochúngtôikhitôinghĩđếncuộcđờikhốnkhổnàykhôngbiếtđếnkhinàomớikếtthúc.Tốinaychúngtôisẽđượcăngì?Liệuchúngtôicóđượcthêmphầnxúcxíchđểđổilấymộtlátbánhmỳkhông?Tôicămthùsựtồntạinày,sựtồntạibuộctôiphảingẫmnghĩ,từngàynàyquangàykhác,từgiờnàysanggiờkhác, vềnhữngchuyện tầm thườngđếnvậy.Tôiđãbuộc tâm trímìnhphảinghĩđếnchuyệnkhác.Bỗngnhiên,tôithấymìnhđangđứngsaubụcdiễngiảởmộtphònghộithảođẹplộnglẫy,trànngậpánhsángvàhơiấm.Mộtđámđôngthínhgiảđangngồitrướcmặttôitrênnhữngchiếcghếbọc da thanh nhã. Tôi diễn thuyết về khái luận tâm lý tại những trại tậptrung.Tấtcảnhữngđiềutrướcđóđènặnglêntôigiờtrởthànhmộtthựctạixavời.Bằngcáchnày, tôicảm thấymìnhvươn lên trên thực tạiđauđớn,quaylạinhìncáithựctạiđónhưmộtđiềuđãquatrongquákhứ.Nhữngvấnđềcủatôivàchínhtôitrởthànhchủđềcủađềtàinghiêncứukhoahọc,tâmlýcủamình!”

“Nghe hơi buồn nhỉ,” Jerome lẩm bẩm. “Những điều họ phải chịuđựng…anhnóigìnhỉ,chúngtachuyểnchủđềđi.”

“Tôi không nghĩ thế,” Fabio tựa sát vào bàn hơn. “Điều đó không hềbuồnbã.Nómangđầycảmhứngbởivìchốnglạimọithửthách,sựtưởngtượngcủaFranklđãtrởthànhthựctế!ViktorFrankl,chađẻcủaTrịliệuÝnghĩ,một trongnhữngnhà tâm lýhọcquan trọngnhất của thếkỷXX, từngàythoátkhỏiAuschwitzs,đãđượcmờiđếndiễnthuyếttạihơn138trường

Page 47: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đạihọctrênkhắpthếgiới.NhữngýnghĩmangtínhtưởngtượngcủaFrankllànguồngốcvàlàsứcmạnhgiúpôngsốngsót.Chỉmìnhnhữngýnghĩđóthôiđãgiúpôngđứngvữngvàchoôngniềmhyvọng.”

“Đâychínhlàvídụrõràngnhấtvềchiếnthắngcủatâmhồnconngười,mộtvídụchứngminhrằngtrítưởngtượngcóthểvượtquađượccảthựctạitồitệnhất,”Itamarxenvào.

“TôiđãtìmrađượcmộtthứkháckháthúvịvềmốiliênhệgiữangườiDoTháivàtrítưởngtượngđây,”Fabiotiếptụcrútramộttranggiấykhác.“NgườiDoTháicókhảnăngsốngtrongnhữngýkiếnhoàntoànmangtínhchất tưởng tượng như thể chúng là những sự việc cụ thể,” anh ta đọc to.“ĐiềunàyđượcviếtbởimộtnhànghiêncứungườiĐứctênlàFritzLentz.NhữngbàibáoôngviếtđãđượcnhữngkẻcầmđầuĐứcquốcxãđọcrấtkỹ,mặcdùchínhbảnthânôngcũngkhôngđồngývớiviệccoichủnghĩabàiDoTháilàcơsởchobấtcứnghiêncứunào.‘KhảnăngnàycủangườiDoTháimanglạinhiềulợithế,”ôngviết,khinóivềnhữngđộngtháimangtínhcáchmạngtrongđótrítưởngtượngđượcsửdụngnhưmộtđộnglựcđểđemlạinhững thayđổi to lớn.“NhữngngườinhưMarxvàLassalleở thếkỷXIX,Eisner, Rosa Luxemburg, Toller và Trotsky, tất cả họ đều là người DoThái,”Lentzgiảithích.“Họ,nhữngngườiDoThái,cóthểđểđầuócmìnhhoàntoànchìmtrongnhữngsángkiếnkhôngtưởng,vàchínhvìthế,họcóthểđưaranhữnglờihứađầysứcthuyếtphục,cùngvớisựchânthànhxuấtpháttừbêntrong,đốivớicôngchúng.”

“NhànướcIsraelcũnglàmộtsángkiếnkhôngtưởng,thànhquảcủatrítưởngtượngmạnhmẽcủaTheodorHerzel,”Itamarnóithêm.

“Để thiết lập nênmột nhà nước nơi tất cả những ngườiDoThái cuốicùngcóthểsốngchungtrongtựdovàcóquyềnđịnhđoạtnhữngvấnđềcủachínhmìnhtheocáchhọcholàthíchhợpnhất.Vànhànướcđóởđâuchứ?Ở giữa một phương Đông hoang dã, xung quanh là hàng triệu người ẢRập…”

“Trong một đất nước cằn cỗi, không nước, không tài nguyên thiênnhiên,”tôibổsung.

Page 48: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Mộtýtưởnghoàntoànđiênrồ,”Jeromekhẳngđịnh.“ÝtưởngvềnămtriệungườiDoTháivớitámtriệuýkiếnkhácnhaucóthểthànhcôngtrongviệcđiềuhànhmộtquốcgia!Thậtkhôihàilàmsao…”

“Chính thếđấy.Thực tế là sự tồn tại củađấtnước Israel chính làmộtminhchứngrõ ràngchoquanđiểmrằng trí tưởng tượngcònmạnhhơncảthực tại,” Fabio tiếp tục. “Nếu người ta có thể hình dung ramột thực tạikhác,bỏrangoàitấtcảnhữngýniệmvềsựlogicvàtínhkhảthi,rấtcóthểtasẽnhậnrađượcthựctạiđó.

“VàngườiDoTháiđãbiếtđiềuđótừrấtlâurồi.Đốivớihọ,sửdụngtrítưởngtượnglàmộtviệcmangtínhbảnnăng.Đólàyêucầucơbảnvàthiếtyếunhấttrongviệcpháttriểntrítuệđểtìmraconđườngsốngsótchomình.”

“Thựcsựthìtớchẳngtinvàomấycáibuổitựthảoluậnchuyênđềgìđóđâu,màtớcũngchẳngtinrằngtrítưởngtượnglàmộtcáchđểtạorasựkhácbiệt.Tấtcảnhữngthứđóđốivớitớlàvônghĩa,”Jeromethốtlênkhivẫytaygọicôbồibàn.“MộtCoronanhé,”hắngọito.

“Ởđâychúngtôikhôngcócáiđóđâu,”Fabiotrảlời.“Gọithứgìkhácđi.”

Jeromecóvẻngạcnhiêntộtđộ.

“ThếquáinàomàtrongmộtquáncàphêLatinonhưCaféLadinonàylạikhôngcóbiaMexicochứ?”

Fabiomỉmcườihơibối rốivàquayquacôbồibàn.“ĐemchoanhấymộtcốcBudweiser,miễnphí.”

“Tạisaocậulạinghĩnhữngđiềuđólàvônghĩa?”tôihỏi.

Jeromenghĩmộtlúcđểnhớlạichủđềmàchúngtôilúctrướcđangnóidở.

“Nhữngquanđiểmkiểunhưtrí tượngtượngcó thể thayđổi thực tại…cũng giống như kiểu tớ mà tưởng tượng mình giàu có và thành đạt nhưDonaldTrumpthìtớsẽlàDonaldTrumpấy.Hoàntoànvàdứtkhoátlàvớvẩn.”

“Donald Trump thì rõ ràng là cậu không thể rồi,” Itamar giải thích,

Page 49: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“nhưngcậucócơhộiđượcgiàucóvàthànhđạtnhưJerome.”

“Tuyệtnhỉ,”hắnkhoát tayvẻcoi thường.“Đổichủđềđi.Tớchánnóichuyệnnàyrồi.”

“Chủđềgì?”Itamarhỏi.

“Cái vụ nghiên cứu của các cậu ấy, về trí tuệ của ngườiDo Thái, sựthôngtháicủangườiDoThái,bộóc,đầulâu,xươngsọDoThái…đạiloạithế.”

“Cậu không có hứng thú với bí ẩn về trí tuệDoThái hả?” Itamar hỏigiọngmỉamai.

“Saophảihứngthúchứ,tớcóđượclợilộcgìđâu?CáccậuthựcsựnghĩmìnhcóthểtìmrađiềuđãbiếnôngthầyđạongườiVilnađóthànhmộtthiêntài rồicó thể làmđiều tương tựvớimộtcáiđầuđấtnhư tớ sao?”hắnvặnvẹo.

Itamarnhìntôi,mắtlấplánh.

“Phải,”cậutaphảnlạivànhìnhắnvẻcươngquyết.

“Ha!”

“Tớnóinghiêmtúcđấy,”Itamartrảlời.

“Ha!Ha!”Jeromehađếnhailần.

“Tớsẵnsàngbỏtiềnra.”

“Thếthìcậumấttiềnrồiđấy,”JeromeđápmàthậmchícònkhôngthèmnhìnlạiItamar.

Itamarnhặttúilênvàrúttậpsécra.Khôngnóimộtlời,cậutalấybútvàbắtđầuviếtmộttấmséc.Jeromenhìntôi,ánhmắtchứađựngcảmộtcâuhỏilớn.Tôinhúnvai.Càngngàymọichuyệncàngtrởnênthúvị.Itamarlàmộtngườiđiềmđạmvànghiêmtúc,khôngphảikiểungười làmbấtcứđiềugìtheocảmhứngbấtchợt,nhấtlàkhiliênquanđếntiềnbạcnhưthếnày.CậutaxétấmsécvàđưanóchoJerome.Jeromenhìntấmsécchằmchặp,sửngsốt.

“Chuyệngìvừaxảyrathế?”

Page 50: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“TớsẵnsàngđưachoJeromesốtiềnnàynếucậutachịuthamgiamộtcuộcthínghiệm,”Itamargiảithích.

“Cậumuốntớlàmphẫuthuậtcấynãohả,cóphảisốtiềnnàylàđểchichoviệccấynãokhôngđấy?”

“Không.Cậusẽphảitựmìnhcảithiệnlấybộnãocủacậu!Nhưngcậusẽlàmđiềuđótheomộtcáchmàchưabaogiờđượcthựchiệntrênnhữngngườinhưcậu,”cậutamỉmcười,“phươngphápcủangườiDoThái.”

“Tớkhônghiểu,”Jeromenóikhiđungđưavẻkhóchịutrênchiếcghế.

Itamarrútmộtcuốnsổravàxélấymộttrangtrắng,chưaviếtgì.

“Chúngtasẽkhônglàmnhưngườitavẫnhaylàmtrongnhữngbuổitựthảoluậnchuyênđề,nhữngthứmàcậucholàvônghĩa.Bâygiờ,cậuviếtrađâyhaiđiềumàcậumuốnlàmđượctrongnămnay.Màkhông,trongbanămtớiđi.Haimục tiêuquan trọng trongbanăm.Trong lúcđó, tớvàEransẽtiếptụcthuthậpthêmnhữngkỹthuậtvàphươngphápmàngườiDoTháiđãthựchiệntrongsuốtnhữngthếkỷqua.Bọntớsẽsắpxếpchúngthànhmộtcuốnsách,vàcuốnsáchđósẽlàchỉdẫnchocậu.Cậusẽphảiápdụngmọiđiềubọntớkhámphárađểđạtđượcnhữngmụctiêuđãđềra.Cậucóhiểutấtcảnhữngđiềunàykhông?”

Ýtưởngnày, tôiphải thừanhận,cựckỳthúvị.Vấnđề, tôinênnóirõ,nằmởconngườiđượcchọnđểthựchiệnnó,vớitấtcảlòngtôntrọngcủatôidànhchoanhbạnJeromethânmếncủatôi.

Jeromecắnmôi.“Chắcchắnrồi,việcgìphảinghĩchứ?”,hắnbằnglòng,mặcdùgiọngcóđôichútkíchđộng.

“OK,vậylàxong.Bắtđầuviếtđi,”Itamaryêucầu.

“Viếtcáigì?”

“Haimụctiêumàcậumuốnđạtđược.”

“Khôngvấnđề.”Hắncầmbútvàbắtđầuviếtmàkhôngcầnsuynghĩ.

“1.Tôimuốncómộttriệuđô-latrongngânhàng,”hắnđọctotronglúcviết.

Page 51: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“OK,”Itamargậtđầu,“cònmụctiêuthứhai?”

Jeromengừnglạimộtlúc.“Cáccậuhứakhôngđượccườiđâunhé?”hắncóvẻlolắng.

“Saobọntớcóthểlàmthếchứ?”

Hắnviếtsố‘2.’

“Thựcra,tớchưanóivớicáccậunhưnggầnđâytớđãnghĩđếnviệchọcmộtkhóaquảntrịkinhdoanh.Tớnghĩcóthểtớsẽhọcđượcnhiềuđiềutừđó,”hắngiảithíchvẻhốilỗi.

“Tuyệt,”Itamarmỉmcười.“Viếtrađi.”

“2.Họcquảntrịkinhdoanh,”Jeromeviếtlêntranggiấy.

Itamarcầmlấytờgiấyvànhìnvàođó.“Gầnnhưhoànhảorồi.”

“Cậunóithếnghĩalàsao?”Jeromebốirối.

“NếuchúngtađịnhlàmtheocáchcủangườiDoThái,chúngtasẽkhôngđihếtconđườngnày.CónhớFabionóigìkhông?”

“Tưởngtượngmộtthứmàtớmuốnhả,khôngđâu?”

“Khônghẳnthế,”ItamarmỉmcườitrongkhinhìnquaFabio.

“Tưởngtượngmộtthựctạikhác,bỏrangoàitấtcảnhữngýniệmvềsựlogicvàtínhkhảthi,”Fabionhắclại.

“Nângcaokhátvọngcủacậulênmộtbậcnữa.Mộttriệuđô-latrongtàikhoảnngânhànglàmộtmụctiêuthựctế,cũngnhưviệctheohọcmộtkhóavềkinhdoanh.”

“Cậubảotớviếtgìhả,nămmươitriệuđô-lachắc?!Thậtlốbịch.”

“Xuấtsắc,”Itamarnói.“Viếtrađi.”

JeromenhìnlạiItamarvớiánhmắtđầysựhoàinghi,xóachữ‘mộttriệu’đivàviếtthayvàođólà‘nămmươitriệu.’Hắnnhìnchằmchằmvàodòngchữ,imlặngtrongvàigiây.“50triệuđô-latrongngânhàng,”hắnlẩmbẩm.Trongmộtgiây,tôithềlàđãthấymắthắnsánglên.Cứnhưthểhắn,Jeromenhỏbé,đãviếtramộtconsốtưởngtượng,đầyhoangđườnglànămmươitriệuđô-lavậy.

Page 52: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thếcònkhóahọcthìsao?”

“Cậu không muốn đơn giản là chỉ theo học. Cậu muốn có một tấmbằng,”Itamarnóivớihắn.

“Saolạichỉlàmộttấmbằngđượcchứ?”Jeromemỉmcườitinhquái.“Tớmuốnlàmộttiếnsĩ,giốngnhưcậu.”

Itamarmỉmcườiủnghộ.

“2,”Jeromenhanhchóngghira,“cóbằngtiếnsĩvềquảntrịkinhdoanh.”Hắncóvẻthựcsựthíchthúvớitấtcảnhữngchuyệnnày.ÝtưởngcủaItamarđangbắtđầucóhiệuquả.

“Cậucóbiếtlogiccủamộthệthốngdựatrênviệctưởngtượngvàđặtranhữngmụctiêungoàikhảnăngthựchiệncủamìnhkhông?”Itamarnóivàtiếptụcluônmàkhôngchờđợimộtcâutrảlời.“Cậutậptrungtâmtrívàoviệckiếmnămmươitriệuđô-lavàbỗngnhiênviệckiếmchỉcóhaihaybatriệu thôi trở thànhmộtchuyệnkhádễdàng,màsố tiềnđócònhơnnhiềuconsốbanđầucậuviếtranhé.Đồngthời,khicậuđãquyếtđịnhrằngmìnhsẽphảicóđượcbằngtiếnsĩthìcậusẽtiếpcậnviệchọchànhcủamìnhnhưthểcậuthựcsựđãlàmộttiếnsĩrồi.Điềuđócónghĩalànhữngtàiliệucậunghiêncứusẽdễdàngvàíttháchthứchơnbởivìcậutiếpcậnnhữngtàiliệuđóvớimộtsuynghĩtrongđầurằngcậuđãbiếttấtcảnộidungcủachúng.”

“Đó là sự khác nhau giữa những buổi thảo luận chuyên đề tự học và‘NhữngbuổithảoluậnchuyênđềkiểuDoThái’,nếuchúngtacóthểgọinhưthế,”Fabiophụhọa.“Mọingườithườngbảobạnphảiđặtranhữngmụctiêuthựctếvànghĩđếnnhữngcáchthựctếđểđạtđượcnhữngmụctiêuđó.ÝtưởngcơbảncủangườiDoTháilà:hãytưởngtượngrađiềungớngẩnnhấtcóthể.Hãyđặtranhữngmụctiêuphi thựctếđếnkhôngtưởng,vàsauđóhãysuynghĩmộtcách thực tếvềviệcbạncó thểđạtđượcnhữngđiềuđóbằngcáchnào,bởivìkhôngcógìlàkhôngthểcả.”

“Khôngcógìlàkhôngthể,”Itamarnhắclại.“Cóhàngđốngngườikiếmđượcnhữngkhoảntiềnvượtxamứcnhucầucủamộtngườibìnhthường;cónhữngngười,khicòntrẻ,phảichậtvậtxoaysởmớikiếmđược300đô-lađểtrảtiềnthuênhà.Đưaconngườilênmặttrăngcũnglàmộtýtưởngphithực

Page 53: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

tế,nhưngđầutiênbạnhọcbay,rồisauđóquamỗilầnnỗlực,bạnhọcđượccáchnângcaohiệuquảvàkhảnăngcủamình.Dầndần,cuốicùngbạnthiếtkếđượcmộtquảtênlửa.Nghethìcóvẻbấtkhảthi,nhưngthựcsựcóthểlàmđược.”

“Vàđiềuđóchỉphụthuộcvàobạnthôi,”tôikếtluận.

Jerome nhìn chăm chăm xuống sàn nhà lát gỗ sẫmmàu. Tôi lấymộtchiếckhănăntrênbànvàviếtranguyêntắcđầutiêncủatríthôngminhDoThái.

Nguyên tắccủa trí tượng tượngmangýnghĩa tiên tri–nhận thứcđiềubấtkhảthibằngnhữngphươngthứckhảthi.

“OK,vậychúngtabắtđầuthếnàođây?”Jeromethốtlên.Hắnmuốnbắtđầu,đóđãlàmộtdấuhiệutốtrồi.

“VìtấmséccủaItamarhả?”tôikhôngthểngănmìnhhỏicâunàyđược.

“Không.”Hắnnémchotôimộtánhmắtngạcnhiên.“Bỗngnhiêntớcảmthấyrấthàohứng.Tớcũngkhôngbiếttạisao.”Hắnvẫntiếptụcnhìnthẳngvàomắttôi,nhưngtôibiếttâmtríhắnđangbồngbềnhởnơikhác.Itamarvỗvaihắn.

“Cảmơncácbạn,”Fabiođứngdậy,“nhưngtôicóviệcphảilàmđây.”

“Anhtuyệtlắm,”Itamarđáplạikhihọbắttaynhau.

“Chúng tôi sẽdànhhẳnmộtphần của cuốn sách choanh,” tôi nóivớiFabiokhichúngtôibắttay.

“CảmơnQuýngàiphóngkhoáng,”Jeromenhiệtthành,xuấtpháttừđáylòng.“Biangonlắm.”

FabionhậnrarằngcôbébồibànvẫnchưamangbiatớinênrahiệubảoJeromeđợimộtlátkhianhtalaovềphíabếp.

“Tuầnsautớkhôngđếnđượcrồi,”tôinóivớicảnhóm.“TớsẽđichâuÂuvàingày.”

“Ngaylúcmọithứbắtđầuthúvị,”Jeromenhặngxịlên.

“Nhưngtớsẽvề,vàsẽmangchocậusôcôlaToblerone.”

Page 54: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“TớghétToblerone.”

“Khôngsao.Vậythìtớsẽmangvềchocậugóitiếtkiệmthôi,”tôiđùa.“Cậubiết saokhông?Thayvì sôcôla, tớ sẽmangchocậunguyên tắc tiếptheocủatríthôngminhDoThái,”tôinóimàkhôngbiếtliệucógiữđượclờihứahaykhông…

Page 55: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

4

TRÍTHÔNGMINHCỦANGƯỜISỐNGSÓT

Nguyêntắccủachúchuộtlangthang

TrênchuyếntàuđếnParis,tôiđãkhámpháranguyêntắcthứhaicủatrí

thôngminhDoThái.

KhitàuchầmchậmlănbánhkhỏisângaAntwerprộnglớn,tôinhìnđămđămrabênngoàicửasổ,nơi sừngsữngnhững tòanhàmàuxámxịt.Mộtngười thởhổnhểnvàngồixuốngbêncạnh tôi.Ông takhoảng50 tuổivàmặcmộtbộvestbamảnh,trênmũingựmộtcặpkínhhaitròngkhátinhxảo.Mộtchiếcmũkipahchegầnhếtphầnđầuhóicủaôngta.

Samuel,tôiđãbiếttênôngtatronglúcởtrêntàu,làmộtthươnggiađếntừAntwerp.Ôngđikhắp thếgiới,bánnhữngviênkimcươngtinh tếcùngvớianhhọmình,ôngnàytìnhcờcũngđangởLondontuầnđó.CóthểtôisẽkhôngnhắcđếnSamuelnếukhôngcómộtchuyệnnhỏ,cóvẻrấttầmthườngxảyra,mộtchuyệnmàsauhaingàyđãkết tinh thànhmộtđiềumang tínhcáchmạng.

Trong lúc nói đến Jerusalem, một nơi mà tám năm trước ông đã đếnthăm,ôngbỗngnhớđếnmộtsânchơinhỏcóđàiphunnướcmàôngđãthấyởchỗđườngHerzoggiaonhauvớiphốTchernikovsky.Thậttrùnghợplàtôilạisốngởchínhkhuđó,ngàynàotôicũngláixequangãtưđóvànếucómộtthứkhôngcóởđóthìchínhlàmộtcáiđàiphunnước!

“Xinlỗi,”tôimỉmcười,“nhưngtôinghĩlàôngnhớnhầm.”

“Không,làmgìcóchuyệnđó,”Samuelquảquyết.“NếucậuđitừđạilộRupin,thìcậukhôngthểkhôngđiquađóđược.Cáiđàiphunnướcđóđứng

Page 56: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sừngsữnggiữanhữngcáicâyấy.”

“Cóthểôngnhầmvớingãtưnàođórồi,”tôivẫnbảovệquanđiểmcủamình.

Samuelnghĩmột lúc,cốgắngnhớ lạivà rồikhẳngđịnh lạichắcchắn,kèmtheomộtnụcười,“Nóởđómà.HerzogvàTchernikovsky.”

“Tôisốngởđómà,ôngSamuel,”tôinói,giọnghơitỏvẻkhóchịu.“Cóphảiýônglàtôikhôngnhớmìnhđiquacáigìvàkhôngđiquacáigìmỗingàykhông?”

SựtựtincủaSamuellàmtôibựcmình.Nếucómộtthứthựcsựkhiếntôicáuthìđólàviệcngườitacứngoancốkhẳngđịnhlàmìnhbiếtđiềumàthựcsựhọchẳngbiếtgìcả,haynóiđúnghơnlàhọkhẳngđịnhmìnhbiếtđiềumàthựcsựhọkhônghềbiếtcòntôithìbiếtchắc!

Tôilấyđiệnthoạidiđộngvàđặtnólênbàn,trướcmặtchúngtôi.

“Vợtôi,Yael,đãsốngởJerusalemsuốttừnhỏđếngiờ,”tôinói.“Tôisẽgọichocôấyngaybâygiờvàthửxemaitronghaichúngtanóiđúng.Ôngcómuốnđánhcượccáigìtrướckhitôigọichocôấykhông?”

Samuelgậtđầuvàmỉmcười.Khôngcầnnghĩngợi,ôngnói,“MộttáchcàphêkhichúngtađếnParisnhé.Tấtnhiên,nếucậukhôngvội.”

“Thỏathuậnthếnhé,”tôitrảlời.“Tôisẽrấtvuilòngđượcôngmờitáchcàphêđó.”

Tôi gọi cho vợ tôi, và sau khi hỏi han chuyện nọ chuyện kia, tôi giảithíchchocôấynghevềlýdochínhkhiếntôigọichocôấylúcđó.

“ỞngãtưchỗHerzoggiaovớiTchernikovsky,ngangchỗTuviệnThậpgiáấy, cócái sânchơivớiđàiphunnướcnàokhông?Anhđánhcượcvớimộtngười…”tôikếtthúccâuhỏivànhìnSamuel,cườitoetoétvàgianxảo.

Yaelkhôngnóigìmộtlúc.

“Vâng, đúng là có thật,” cô ấy bắt đầu. “Cómột cái sân chơi, nhưngkhôngcóđài phunnước.Đó làmột cái tháp canhhình trònbỏ lại từ thờithuộcđịaAnh,nhưngđúnglàtrôngnógiốngmộtcáiđàiphunnước.”

Page 57: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Tôi ngạc nhiên trước những gìYael nói đến nỗi tôi quaymặt ngay rangoàicửasổ,quayhẳnkhỏiSamuel.

“Anhđãnóirằngchẳngcósânchơihayđàiphunnướcgìhết,” tôi thởchậm.“Emcóchắckhông?”

“Anhbịlàmsaothế?Anhđangđùađấyhả?”côấytrảlời.

TôiliếcnhìnlạiSamuelnhưmộtkẻthuacuộc.“Không,anhnghiêmtúcđấy.Thựcraanhvừamấtmộttáchcàphêrồi.”

Samuelvàtôixuốngtàuở“GareduNord”vàđixuốngphốđểtìmmộtquáncàphê tử tế.Trờibắtđầu tốivàgió thu lành lạnh thổivàochúng tôitừngđợt.

Samuel lững thững bước trên đường, tay xách một chiếc cặp JamesBondesquemàubạc.Khichúngtôicùngdạobước,ôngchỉchotôimáimộtngôinhàđượcchiếusángbằngnhữngbóngđènmàuxanh.Tôisữngsờtrướckhungcảnhtuyệtđẹpđó.

“Ôngđểýtớimọithứ,phảikhông?”tôikhenông,tựnhắcmìnhnhớđếncáilýdochúngtôiđangđidạoloanhquanhvớinhauthếnày.

“ĐóchỉlàbảnnăngsinhtồncủangườiDoTháitrongtôithôi,”ôngtrảlờilàmtôirấtngạcnhiên,từlúcđótôicứtựhỏikhôngbiếtcómốiliênhệgìgiữangườiđànôngDoTháigiàulòngtrắcẩnnàyvớicuốnsáchmàtôiđangviếtkhông.

Bỗngnhiên,tôinhớlạiđiềuSamuelđãnóivớitôilúcởtrêntàu,vềviệctôikhôngđểýđếnmọithứ,“nhấtlàkểtừkhitôisốngởđó.”

Tôi vẫn bước bên cạnh ông, ngẫm nghĩ về con người thú vị này. Kếhoạchbanđầucủatôilàsẽtrảmónnợcácượctrongvòngmườilămphútrồitiếptụcgặpgỡnhữngngườibạnđangđợitôitốinay.Tuyvậy,cómộtđiềugìđóđãkhiếntôicócảmgiácrằngnếulàmthếsẽlàmộtsailầm.

Samuelchỉmộtquánnhỏbênkiađường.Chúngtôiđinhanhquađường.Ởlốivàoquán,mộtluồnghơiấmphảvàomặtchúngtôi.Ánhsángmờmờ,sànnhàốpgỗ sẫmmàu tạomộtkhôngkhí rất thoảimái.Mộtđôi trai gáiđang ngồi nắm tay nhau ở chiếc bàn bên cánh cửa sổ lớn nhìn ra ngoài

Page 58: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đườngphố.Ởmộtchiếcbànkháclàmộtthanhniêntaycầmmộtcuốnsách.Taycònlạiđặttrênđầuvớimộtđiếuthuốcmỏng,dàitrênngón,phảratừnglànkhói.

Chúng tôi ngồi xuống một chiếc bàn trong góc và tiếp tục cuộc tròchuyện.Saukhoảngmườilămphút,tôiđểýthấychẳngcólấymộtanhbồibànnàođếnhỏichúngtôidùnggì.

“Cóchuyệngìvớibồibànởđâyvậynhỉ?”tôinóitokhinhìnquanhquáncàphê.

“ChúngtađangởParis,”Samueltrảlời.

‘Ừđúngrồi!’tôinghĩthầm.‘Làmsaotôiquênđượcđiềuđóchứ.ChúngtađangởPháp,nơikháchdulịchbịnhữngtaybồibàntấncông.’

Saumộthồivẫytayloạnxạ,mộtgãbồibàntrẻ,mặctoànmộtmàuđen,xuấthiệnởbànchúngtôi.

TôinhớlạicólầnmìnhđãtựhỏiliệucóphảinghềbồibànởPhápđượcchínhphủdànhchonhữngkẻđượcrakhỏitùvớiđiềukiệnchúngbọnhọsẽlàmđượcmộtdịchvụgìđóchoxãhội,mặcdùtừ‘dịchvụ’khônghẳncóthểápdụngđượctrongtrườnghợpnày.Nhữngtaybồibànnàyhànhđộngnhưthểviệcmìnhviệcđếnbàncủakháchlàbanchohọmộtđặcânlớnlaovậy.ChúngBọnhọcứđứngđó,nhìnquanhngónhữngngườiđếnvàđi,đậpđậpbútlêntậpgiấyvàđợithôi!ChúngHọkhônghỏibạnxembạnchọngì.ChúngHọcũngchẳngthèmmangthựcđơnđến.ChúngHọchỉđứngđóđợibạnnói thứbạnmuốn!Mọikháchdu lịchđếnParisđềubiếtđiều tôiđangnóiđây.Vàchínhvìthế,taybồibàncủachúngtôicũngđangđứng.

Saukhichúngtôigọiđồuống,hắnhốihảđivềphíabếp.

Thậtkhôngmay,tôiquênkhônghỏixinmộtcốcnước,mộtđiềuthuộcdạngkhôngthểchấpnhậnđượcvàkhôngthểthathứđượctheonhưtuyênngôncủaliênminhbồibànPháp.Nếunhưmafiacómộtnguyêntắcđạođứcvềviệckhông làmhại trẻemvàphụnữ thì trongcácquáncàphêởPhápcũngcómộtluậtbấtthànhvănrằngmộtkhiviệcgọiđồđãhoàntấtthìbấtcứcáigìkháchquênkhônggọiđềumấtluôn.

Thêmvàođó,tôiđangkhát.

Page 59: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Khitaybồibànquaylạicùngvớihaitáchcàphêcủachúngtôivàthôlỗthả(haytôiphảinóilàđập)chúngxuốngbàn,tôimỉmcườivàrahiệurằngtôimuốngọithêmmộtthứkhác.

Taybồinhìntôi,hoàntoànsửngsốt.

“Tôimuốn,nếukhôngquáphiền,anhcóthểmangchotôithêmmộtcốcnướccóđượckhông?”

Gã sốc thực sự.Gã thực sựkhônghềmongđợi yêu cầu của tôi, hoàntoànbấtngờ.Giọnggãrunrun,phatrộngiữatứcgiậnvàsốc.“Anhmuốnmộtcốcnướchả?”

“Mộtcốcnhỏthôi,làmơn,”tôicốgiảmhếtcỡyêucầucủamình.Thựcra,lúcđótôiđãnghĩđếnchuyệnbảogãthôi,quênyêucầucủatôiđi.Nhìngãnhưvậykhiếntôichạnhlòng,chứngkiếnsựbấtlựccủagã.

GãậmừtừtiếngPhápnhonhỏ‘ừm’quamũi,mímmôi,vàtronglúcvẫnđangrunkhẽ,gãquayđivàđitrởlạibếp.

Samuelquansátcảnhnàyvàcười.“Bọnhọthếđấy,”ônganủitôi.Mắtôngnhìntheogãbồibànchođếnkhigãkhuấtdạngsaubếp.Sauđó,Samuelngảvềphíatôivàthìthầm,“TaynàykhôngphảiởParis.Chắchắnlàngườiởmiềntrung.Cóthểlà thunglũngLoire.Chắchắnđếnđâyđểkiếmthêmchúttiền.”

“Đó cũng là một phần trong bản năng sinh tồn của người Do Tháichăng?”tôihỏi.“Khảnăngnhậnbiếtvà‘chẩnđoán’ngườikhácấy?”

“Tấtnhiên rồi,”ôngnhấnmạnh. “Tôi thừahưởngđiềunày từbố tôi.”Samueltựđiềuchỉnhtưthếngồitrênghếvàvắtchéochânlại.

“TôisinhraởBerlin,sauđókhi tôi lênba,chúngtôiphải trốnđi.GiađìnhtôisốngởPhápvàinămrồichuyểnđếnAntwerp.Ởđó,bốtôiđãmởcửahàngđồtrangsức.Tôinhớthỉnhthoảngtôithườngbỏhọc,chạyđếnlàmviệcvớibốvàobuổi tối.Tôiđứngcạnhbố trongcửahàng,vàmỗi lầncókháchbướcvào,bốtôiluônđoánchínhxácngườiđóđếntừđâu,ngườiđólàmnghềgìkiếmsống,vàngườiđóđãlậpgiađìnhhaychưa–vàtấtcảchỉcầnmộtcáiliếcnhanh.Bốtôilàngườiđãsángtạorathuậtngữ‘BảnnăngsinhtồnDoThái.’BốtôinóirằnglàmộtngườiDoTháibịngượcđãi,hắt

Page 60: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

hủiởmọinơiôngđiđếnnêntrongsuốtcuộcđời,ôngđãpháttriểnmộtthứbảnnăng là luônchúýđếnnhữngchi tiếtnhỏnhấtvàgắnchochúng tầmquantrọngthậttolớn.”Samuelnóixongkhigãbồibànquaytrởlại.

Gãbồibànđặtcốcnướclênbàn,màđúnglàchiếccốcnhỏthật,nhưngtrước khi gã quay đi và bỏ lại những vị khách khó tính nhất trong ngày,Samuellôigãvàocuộctròchuyện.Lúcđầu,gãbồibàncóvẻxacáchvàbốirốinhưngdầndầnmộtnụcườicũngnởratrênkhuônmặt.GãnồngnhiệtbắttaySamueltrướckhiquaytrởlạichỗmìnhởgócphòng.

“Thậtkhông thể tinđược,” tôi reo lênkinhngạc.“Ôngthựcsựđã làmcho một tay bồi bàn người Pháp mỉm cười. Ông xứng đáng được huânchươngcủaquânđộiPhápđấy.”

“ThậtrahắnđếntừBaloit,ởvùngLoire,miềntrung,”Samueltrảlờivớivẻhàilòng.

“Chắcchắnhắnấntượngvớichiếc‘rađa’củaônglắmđấy.”

Samuelrútchiếctẩurakhỏitúi,nhétláthuốcvàovàchâmlửa.Tôiquyếtđịnhnóichoôngnghevềcuốnsáchmàchúngtôiđangnungnấu.

SaukhigiảithíchngắngọnvềJeromevàItamar,vụcácượcvàNguyênlývềTrítưởngtượngcủaFabio,tôiquaytrởlạivớivàiđiềumàSamuelđãnói.

“VậytríthôngminhcủangườiDoTháicóliênquanđếnbảnnăngsinhtồn,mộtthứbảnnăngtrongvôvànnhữngbảnnăngkhác,chophépngườitađểýtớinhữngtiểutiếtphảikhông?”

“Gầnnhưlàvậy,”Samuelkhẳngđịnh,“nhưngkhôngchỉcóvậy.Điềuchúngtađangnóiđếnởđâylàkhảnăngphântíchtìnhhuốngvàđốimặtvớisựthayđổibấtngờcủahoàncảnhvớitầnxuấtgầnnhưlàhàngngày.Đặcđiểmnàykháphát triển trongcộngđồngngườiDoTháivà liênquanđếnviệcngườiDoTháikhôngbaogiờcómộtnơiởcốđịnh.Họlúcnàocũngtrongtưthế‘chuẩnbị’,sẵnsàngchokhoảnhkhắchọcóthểbịtốngđi,màcáikhoảnhkhắcđóthìkiểugìcũngđến!KhảnăngnàycũngliênquanđếnthựctếlàngườiDoTháiluôntậptrungởcácthànhphốlớn.”

“Cóphải ôngmuốnnói rằngnhữngngười sốngở thànhphố thì thông

Page 61: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

minhhơn?”tôichấtvấn.

“Nhìnchungthìđúnglàthế,”ôngtrảlời.

“Thếthìcầnphảilàmsángtỏvàiđiểmđây,”tôicười.

Samuelthổiramộtlànkhóitrắngvàđóngtúithuốclại.

“Đếnnăm1800,hầuhếtdânsốthếgiớiđềusốngtạicácvùngnôngthôn.Hầuhếthọđềulàmnôngnghiệpvàtàisảncógiátrịnhấtmàmộtngườicóthểsởhữuchínhlàđấtđai.Đấtđailàcơsởcholòngtựhàovàdanhdự,vàlànguồngốccủasựgiàucó.”

“Cóđượcsựthoảimáivàantoànvềtàichínhởmộtmứcđộnhấtđịnhlàmongmuốncủaphần lớnngườidân thờiđó,mà thậmchíđến tậnbâygiờvẫn vậy, nhưng điều này lại không áp dụng được với ngườiDoThái.Họkhôngbaogiờnghỉngơihaysởhữutàisảngìbởivìhọkhôngđượcphép.Nhữngkẻthốngtrịngoạibangluônngăncảnhọtiếpcậnquyềnđượcsởhữuđấtđaihợppháp.CứkhinàongườiDoTháigiànhđượcmộtchútđấtđaithìchẳngbaolâusausẽlạicómộtkẻthốngtrịmớiđến,chiếmlấytàisảncủahọvàđuổihọđi.NgườiDoTháicũngphảisốngvớihàngtánhữnghạnchếvềkinh tế.Nói vềnghềnghiệp, họphải thamgia vàonhữngnghềnghiệpđượccoilàbẩnthỉuvàmờámnhưlàchovaynặnglãi,thươngmại,bấtđộngsản, hoặcnhữngnghềnghiệp thuộcvềdịchvụnhư là y khoa, luật hay tưvấn.

Những công việc đómang tính chất thành thị. Cộng thêm với vấn đềquyềnsởhữuđấtthìviệcngườiDoTháitúmtụmtạicácthànhphốlàmộtđiềuhếtsứctựnhiên.Thựctế,vàođầuthếkỷXX,cókhoảng75%đến94%sốngườiDoTháitrênthếgiớisốngởcácthànhphố.

Mộtđiềurấtnghịch lýởđây làchínhnhữnggiớihạnvàđiều luậtkìmnénngườiDoTháilạichohọmộtlợithếrõràngsovớinhữngngườikhác.Việc biến ngườiDoThái thành thị dân chính là điều đã đặt nền tảng chothànhcôngcủahọtrongtươnglai!

“Cậuđãbaogiờxembộphimhoạthìnhvềchúchuộtquêlênthămhọhàngởthànhphốchưa?”

“Hìnhnhưlàxemrồi,”tôicốnhớlại.

Page 62: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Chúchuột thànhphố,nếu cậuđểý, lúcnào cũngđượcxâydựngvớimô-típlàmộtsinhvậtthànhđạt,cótrìnhđộvàvănhóa,mộtsinhvậttrảiđờivàkhônngoan.”

“Mối liên hệ giữa giáo dục và thành công trong cuộc sống thành thịkhôngchỉđượckhắchọatrongnhữngnhânvậthoạthình.Nhữngngườitrẻtuổitạicácthànhphốlớn,nhữngloàiđộngvậthaichân,cũngđượcmiêutảbằnghìnhảnhtươngtự,vàhọcũngrấtthànhcông.”

“Nhiềuphântíchđượcthựchiệnđốivớinhiềutầnglớpdânsốkhácnhauđềuchỉ ramối liênhệ tương tựgiữacuộc sống thành thịvớimộtmứcđộthôngminhcaohơn.”(14).

“MốiliênhệgiữangườiDoTháivàthànhthịcóhaiýnghĩa.Thànhphốcóảnhhưởngđếntríthôngminh,trongkhichínhnhữngngườiDoTháilạiđượcdẫndắttớicácđôthịbởivìđiềuđógópphầnthúcđẩymưucầuvềtrítuệcủahọ.”

“Thếởthànhphốcógìgiúpcảithiệntríthôngminhcủaconngườimàởnôngthônkhôngcó?”tôibănkhoăn.

“Mộtlốisốngđòihỏichúngtaluônphảivậnđộng,”ônggiảithích.“CậuđãbaogiờthửgọitaxiởNewYorkchưa?Việcnàyđòihỏiphảicómộtđộkhéoléonhấtđịnh,khảnăngứngbiếnvàcảcáchsuynghĩsángtạonữa”.

“Hayđấy,”tôicười.

Tôihoàntoànnghiêmtúc.Aimànghĩchỉcầnđứngbênđường,vẫyvẫymộtcánhtaylàcóthểkhiếnmộtchiếctaxivàngchóeđỗxịchngaylại thìngườiđóhoàntoànkhôngthựctếchútnào.MộtngườiNewYorkthựcthụsẽvạchrahẳnmộtkếhoạchđểvẫytaxi,gồmcó:anhtađiđếnchỗnào,phảiđứngởđườngbênnào,vàđịađiểmtốtnhấtđểvẫyđượcmộtchiếc taxi–thườngthìlàtrướccửakháchsạnhoặccửahàngmuasắm.

Cuộc sống thành thị cómộtmứcđộdữdộiđòihỏingười taphảipháttriểnsựkhéoléomangtínhchấtsốngcòn.Tôimuốnnóiđếnyêucầuphảiphảnứngtứcthì trongnhữngtìnhhuốngcăngthẳng,vớinhữnghoàncảnhbiếnđổikhôngngừngcủacuộcsốngthànhthị.Điềunàyluônđúngvớibấtcứngườidânthànhthịnào.ĐốivớingườiDoTháithìkhảnăngsuynghĩvà

Page 63: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

phảnứngthậmchícònphảinhanhhơnnhữngngườikhácbởivìhọlàthiểusố.Nhữngdân tộc thiểu số,dù là aiđi chăngnữa, cómột lợi thếdễdàngnhậnthấysovớiphầnđôngdânsốcònlại–sựthiếutiệnnghi,cảmgiáctạmbợ;mộtgiácquanmàhọphảiđấutranhđểđạtđượcvàbảovệsốmệnhcủamình.Nhữngkhókhăntrongcuộcsốngởmộtmôitrườngkhắcnghiệtgópphầnpháttriểntríthôngminhmangtínhchấtsốngcònnày.CũnggiốngnhưvídụvềchiếctaxiởNewYork,ngườitalúcnàocũngphảinghĩtrướchaibước.Làmộtdântộcthiểusố,ngườiDoTháiluônphảiđánhgiáđúngvịthếvàhiểurõnhữngđiểmmạnhcủamìnhkhipháttriểnmộtchiếnlượcđểcấtcánhtrongnhữngthờiđiểmthuậnlợivàsốngsóttrongnhữnggiaiđoạncựckỳcamgo.Bíquyếtđượcẩngiấutrongmứcđộtiếpthucáimớicaovàkhảnăngthíchứngvớinhữnghoàncảnhthayđổivớitốcđộchóngmặt.

Những kinh nghiệm cay đắng đã dạy cho họ rằng sốmệnh của họ làkhôngbaogiờđượctậnhưởngsựthoảimái.Khôngthoảimáivàkhôngcógìđảmbảovề tàichính.Bấtcứaiphải thíchnghivớinhữngnỗiđauvềmặttình cảmđều trởnên cảnhgiácvàđểýđếnmôi trườngxungquanhmìnhhơn.NgườiDoThái làmquenvớinhữngđịađiểmhọđếngiốngnhưcáchmàmộtconchuộtlàmquenvớimộtconmèonhà.Nhântiện,điềunàykhôngchỉ áp dụng với ngườiDoThái.Nó cũng đúng với bất cứ người dân nàoquyếtđịnhphải‘nhậpgiatùytục.’ĐâylàmộttrongnhữnglýdogiảithíchchoviệctạisaotỉlệsinhviênngườiTrungQuốcthànhcôngtạicáctrườngđạihọccủaMỹlạicaođếnvậy.”

Tôinghĩvềnhữngđiềuôngnóinhưngkhônghiểu tại saomọi thứđốivớitôivẫnmùmờlắm.“OK,đúnglàcuộcsốngthànhthịbuộcchúngtaphảisuynghĩtheomộtcáchcóthểgiúpchúngtađốimặtvớisựsôiđộng,hốihảcủanó.Nhưng,nhưôngvà tôi,chúngtađềuđãquenvớicuộcsốngthànhthị.”

“VàđóchínhlàgótchânAsincủachúngta,”Samuelđáplại.

“Nghĩalàsao?”

“Quenvớimọithứ.Cảmthấythoảimái,”ônggiảithích.“Chúngtacuốicùngrồisẽquenvớimọithứvàđiềuđóđặtrachobảnthânchúngtavàsựpháttriểntrítuệvấnđềlớnnhất.

Page 64: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Nếu cómột điềumà người ta có thể học từ những kinh nghiệm cayđắng trongquá khứ của ngườiDoThái thì đó chính là nguyên tắc của sựthoảimái.Chungquy lại,nếumuốnphát triển trí thôngminhvà thànhđạttrongcuộcsốngthìbạnkhôngbaogiờđượccảmthấyhàilòng,thỏamãnhayđạtđếnđộthoảimáivàđảmbảovềtàichính!Conngườitaphảitiếnbộhàngngày,langthangcảvềthểxácvàtinhthần.Conngườimàcảmthấythoảimái thìbộóccũngngừnglàmviệc luôn.Khi ta thấythoảimái, tasẽchấpnhậnmọiviệcnhưnóvốncó.Takhôngnghĩđếnchúngnữa.Tachỉlàmộtconngườinhỏbétrongđámđông,chỉbiếtđicùnghướngvớimọithứvà cho rằng nếu mọi người cùng đi một hướng thì chắc chắc đó phải làhướngđiđúng.”Samuelngừnglạimộtlát.

“Thúvịthật,”tôilẩmbẩm.

“Cậubiếtđấy,”ôngtiếptục.“FreudđãtừnggiảithíchrằngôngcảmthấychấtDoTháicủamình,khôngphảibởivìtruyềnthốnghaylòngtựhàodântộc,mà bởi vì hai đặc điểmmà ông thấy còn quý hơn vàng – tự do khỏinhững khuônmẫu niềm tin xưa cũ, những niềm tin thường ngăn cản conngườisửdụngtrítuệcủamình,vàđingượclạiđiềumàđasốthườnglàm.”

“Tôi đang cốnghĩ xemkhôngbiết tất cả những thứnày có íchgì chocôngviệclàmăncủaJeromekhông,”tôilơmơnóito.“Cậutalàanhchàngmàtôikểvớiôngấy.”

“Cậutalàmgì?”Samuelhỏi.

TôikểchoôngnghevềdâychuyềnsảnxuấtquầnáocủaJerome.

“Vàcậutakiếmđượctiềntừcôngviệcđóhả?”

“Cũng bình thường. Cậu ấy có thu nhập ổn định. Những khách hàngthườngxuyên.Sẽkhông thể làmgiàuđượcbằngnghềđó,nhưngnhưôngnói,cậutathấythoảimái.Nghềkiếmsốngmà.”

“Nếucậutathoảimáivớisốmệnhcủamìnhthìchẳngcógìđểnóinữa,”Samuelbắtđầu,“nhưngnếucậutamuốncónhiềuhơn,cậutasẽphảithayđổi.”

“Hắnđãcốnghĩravàisángkiếnmớinhưngchảíchgì.”

Page 65: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cậutalàmviệcởđâu?”Samuelhỏi.

“Jerusalem.”

“Vàcậutasuynghĩtấtcảnhữngđiềuđóởđâu?”

“ỞJerusalem,dĩnhiênlàthếrồi,”tôicườikhúckhíchvìsựlốbịchcủacâuhỏi.

Samuellắcđầu.“Cậucóbiếttạisaochúngtangồiđâykhông?”ônghỏi,rồitiếpluôn,“bởivìsựthuacượccủamộtanhchàngđãsốngởJerusalemvàinămrồi.Vàtạisaoanhtalạithua?Bởivìanhtacảmthấyquáthoảimáivàquen thuộcvới thànhphốcủamìnhđếnnỗimấtcảkhảnăngnhìn thấymọiviệc.”

“Chính xác là ôngmuốn dẫn tôi đến đâu đây?” tôimỉm cười ngượngngùng.

“Cácgiácquancủacậuđãbịcùnhếtrồi!”ôngquaytrở lạivớichủđềđangnói.“Cậukhôngcònthấynhữngđiềumớimẻnữa.Cậukhôngcònkhảnăngsuynghĩmộtcáchsángtạovềnhữngđiềumớimẻnữa.Khimộtngườiởmộtnơiquálâuthìanhtasẽtựtạorachomìnhnhữnghàngràovềnhậnthức.Anh takhôngcóđủsựkhích lệbởivìanh tađãbiếtmọi thứ;chẳngcòngìmớimẻdướibầutrờinàynữanênnhữnggiácquancủaanhtabịcùnđi.Anhtacầnphảiđilangthangvàthayđổiđịađiểm.”

“CóphảiôngđịnhnóirằnghắncầnphảimởmộtvănphòngnữaởTelAvivchăng?”

“Nếulàmđượcthếthìtốtquánhưngcũngchẳngcầnđếnmộtbướcđixađếnvậy.Chỉcầncậutađộngnãoởmộtchỗkháclàđủrồi.Sựlogicđằngsauviệc‘langthang’chínhlà thựctếrằngviệcđiđếnmộtnơikháccóthể tácđộngđếnchúngtatheomộtcáchrấtđặcbiệt.

“Những nghiên cứu được thực hiện trong phòng thí nghiệm trên loàichuộtchothấysựkhácbiệtrấtthúvịgiữanhữngconchuộtsốngtrongmộtchiếclồngcảđờivànhữngconthườngxuyêndichuyểntừnơinàysangnơikhác.”

“Những con chuột ‘lang thang’ thường xuyên gặp được những môi

Page 66: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

trường‘béobở’,nhữngtácnhânkíchthíchluônthayđổi–đồchơi,vậtgâytiếngđộng,ánhsáng,cácloạimùi…,nhữngconchuộtnàythểhiệnmộttríthôngminhvượt trộihơnhẳn.Saukhinhữngconchuộtđóchết,người tathựchiệnmột phân tích sâuhơnvàphát hiện ra rằngnão của chúngpháttriểnhơntrênnhiềuphươngdiệnnhấtđịnh.Vỏnão,chẳnghạn,dàyhơnvàđầyhơnsovớinhữngconchuộtkhôngcócáckíchthích,hàmlượngcủamộtsốloạienzymecũngcaohơn,”ônggiảithích,nghecóvẻrấtchuyênnghiệp.

“Tôichẳnghiểugìnhữngđiềuôngnói,nhưngcóvẻnócũngkháthuyếtphụcđấy,”tôiđưatayđẩynhẹcặpkínhlên,chứngtỏsựquantâmcủamình.

“Ngoàinhữngkíchthíchcóthểnhìnthấyđượcởmộtnơimới,”ôngtiếptục,“cơthểcònkíchhoạtnhữngcơchếphòngvệcầnthiếtbằngcáchmàigiũacácgiácquan,tăngcườngkhảnăngtiếpthuvàthúcđẩysựsángtạo,tấtcảnhữngthứnàynhằmmụcđíchgiúptađốimặtvớihoàncảnhmới.Cáinàythìkhôngcầnphảicố.Nóthuộcvềtựnhiênrồi.Aiđinướcngoàivềđềubiếtđếncảmgiácđó.Lấycậulàmvídụchẳnghạn.KhicậuquaytrởvềIsraelsaukhiởnướcngoàimộtthờigian,cóđúnglàcậucảmthấymìnhtừngtrảihơnkhông?Cậucảmthấymìnhđãcóthêmnhiềukinhnghiệmsốngvàthấyđượcnhữngđiềumớimẻ.Cậuthấymìnhthôngminhvàkhéoléohơn,đúngkhông?”

“Ôngbiếthếtnhữngthứđórồi,”tôimỉmcườingượngnghịu.

“Lòngtựtôncủacậucũngcaolên,”ôngtiếp,“bởivìcậuthấyrằngnếuta đã ở London hay Paris suôn sẻ đến vậy thì làm sao ở Givatayim hayNetanyalạicóthểcóchuyệngìkhókhănđượcchứ?!Khicậuquaytrởvềtừnướcngoài,cậuthấymình‘vĩđạihơn’vềtinhthầnvàtrí lực.Bỗngnhiênmọithứkhácđimộtchút.”

“Vậytứclà,khitacảmthấymìnhtrởnên‘nhỏbé’,tacầnphảiđếnmộtnơinàođókháctrongvàingày,”tôicốtómlạinhữngđiềuôngnói.

“Chínhxác,”ôngkhẳngđịnh.“Aicũngtrảiquamộtthờikỳvớicảmgiácbịmắckẹt,vôdụnghaynhàmchán.Khiđó,ngườitacóítđộnglựcđểcốgắnghơn.Tươnglaidườngnhưmờmịt,nhưmộtcỗxesalầymàchẳngcóconngựanàoởđóđểkéonólênđược.”

Page 67: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúng,chínhlàcáicảmgiácđó.”

“Nhưngsự thực làcómộtconngựanhư thế.Nócó tên là ‘ThànhphốLớn,’vànókhôngnhấtthiếtphảiởnướcngoài.Nócóthểlàmộtthànhphốkháctrongchínhđấtnướctađangsống.Vấnđềcốtyếuởđâylàtacầnphảiđiđếnmộtnơikhác.Bấtcứaimuốnpháttriểnsựsángtạovàthànhcôngđềucầnphảirờixasựthoảimáinơicáitổcủamình.”

“Nghegiốngnhưđọctruyệncườingàyxưanhỉ,‘Địnhnghĩamộtchuyêngialàgì?’”tôinhớlại.

“Địnhnghĩamộtchuyêngialàgì?”Samuelnhắclại.

“Mộtngườiđirakhỏithịtrấn.”

“Điềuđóhoàntoànđúng,”ôngmỉmcười.“CómộtcâunóicủangườiDoThái,‘Ởthànhphốanhtasốngkhôngcónhàtiêntri.’Mộtngườikhôngthểthànhcôngtrongthànhphốmìnhsốngbởivìởđóaicũngbiếtnhữngsailầmcủaanhta.Chỉkhiđếnmộtnơikhác,nơianhtahoàntoànthoátkhỏinhữngxiềngxích,nhữngýniệmxãhộiđượchìnhthànhtừtrướchaytheocáchnóicủacậu,nhữngkhảnăngthựcsựcủaanhta.NgườiDoTháithànhcôngbởivìhọlànhữngngườingoài.Làmộtngườingoài,bạnkhôngphảiquantâmđếnhiện trạng,điềunàygiúpbạnchấpnhậnnhữngnguycơvà thửnhữngđiềumớimẻ.”

“Cómột loại rượutáo tên là‘Ngườingoài,’” tôinói tovàngaysauđóthấyhốihậnvìđãbuộtmiệngnói suynghĩcủamình thành lời.Một tiếngthảoluậncácvấnđềtrítuệbắtđầuảnhhưởngđếntôirồiđây.

“Rấtvuiđượcbiếtthôngtinđó,”ôngmỉmcườivẻgiễucợt.“Nhưngcónhữngvídụthựctếvềnhữngngườingoàiđãđượcđưavàolịchsử,”ôngnóitiếp.“NhưNapoleon,KarlMarxhaythậmchílàHitlerchẳnghạn,mộtcáitênđángnguyềnrủa.”

“Ôngnói‘ngườingoài’tứclàsao?”

“NapoleonBonaparte,chẳnghạn,khôngphải làngườiPháphoàntoàn.ÔngsinhraởđảoCorsicacủaItalia,cảbốmẹđềulàngườiItalia,saunàyhọmớichuyểnđếnPháp.

Page 68: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“KarlMarxlàmộtngườiĐứcnhậpcưvàoLondon,vàởđóôngđãviếtnênbảntuyênngôncủamình,saunàyđượcnhữngngườiXô-viếtgọilàchủnghĩaMarx.BảnthânMarxthậmchícònchưabaogiờđặtchânđếnNga!”

“VàHitlerlàngườiÁochứkhôngphảingườiĐức.”

“Hoàntoànchínhxác!MộtsựthậtmàngườiÁoluôncốgắngchegiấu.Ởnơihắnsinhra,hắncảmthấyquáthấtvọng,chínhvìvậyhắnđãnhậpcưvàoĐứcvàthửvậnmaycủamìnhtạinơimới.Ởđóhắnđãlàmnênvậnmaylớn.Rấtlớn.”Samuelmímmôi.Ôngduỗingườitrênghếvàhovàitiếngmệtmỏi.“Dùsao,thayđổiđịađiểmlàmộtđiềuthiếtyếu.Nhiềungườithấtbạiởnơinàynhưnglạiđãlàmnênchuyệnởmộtnơikhác.”

“Nói cáchkhác, để Jerome suynghĩ tích cựcvà sáng tạohơnvề triểnvọng tương lai của mình, hắn cần phải đến một nơi nào đó không quenthuộc.”

“Chínhxác,”Samuelgậtđầuđồngtình.

“Và nếu tôi muốn tiếp tục tập trung vào cuộc trò chuyện này,” tôinghiêngngườivềphíaông,“tôicầnphảiđếnmộtnơi.”

Samuelcốhiểuýtôi.

“Tôicầnphảiđếnnhàvệsinh,”tôimỉmcườikhiđứngdậy.

Cạnhnhàvệsinh,tôithấycómộtmáyđiệnthoạicôngcộng.Tôidừnglạimộtlát,khôngphảibởivìtôichưatừngthấymáyđiệnthoạiđểgầntoa-létbaogiờ–thựctếthìngượclạimớiđúng–vìtôiđãnhìnthấyquánhiềumáyđiệnthoạiđểgầnnhàvệsinhtrongcácnhàhàngđếnnỗitôitựhỏihaylàcácnghiêncứuvềtiếpthịđãchỉrarằngkhibuộcphải‘chếtdítrongđó’thìngườitasẽcảmthấymộtkhaokhátmãnhliệtđượcgọichobạnbèthânthíchchăng.Màthôi,tôichợthiểuđiềumìnhphảilàmngaylúcnày.

Tôilấymáyđiệnthoạidiđộngravàbấmsố.

Ởđầudâybênkia,mộtgiọngnóilạcquantrảlờisauvàihồichuông.

“Jeromikins,”tôibắtđầu.

“Ôlala!”hắnnhậnragiọngtôi.“Bonsoir,monami.(15)Vìlýdogìmàtớlạicócáivinhdựđượcnhậncuộcđiệnthoạivàogiờnàynhỉ?”

Page 69: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“TớmuốncậuđếngặptớởParisngayngàymai.”

Imlặng.

“Mọichuyệnổnchứ?”

“Ổncả.Cứcoiđâynhưlàbốcđồngđi.Vềcáidựánnhonhỏcủabọnmìnhấymà,”tôigiảithích.

“CậumuốnmìnhbayđếnParisngaysángmaihả?”

“Ừ.”

“Vìdựánnhonhỏcủachúngta.”

“Ừ.”

Imlặng.

“Paris,ngàymai?”

“Ừ.”

Jeromebắtđầu lẩmbẩmcáigìđókiểunhưbịnhiễu sóng,khônghiểunổi. “HOUSTON,CHÚNGTACÓCHUYỆNĐÂY…”át cả tiếng ‘nhiễusóng.’“Cậucóđangbịkíchđộngkhôngđấy?”

“Tớmuốncậugặpmộtngười,vàcậuphảigặpôngấyởđây,Parisnày,gặptrựctiếp,quantrọnglắm,”tôigiảithích.

“Cậunóinghiêm túcđấyhả?Cậumuốn tớquẳngđi800đô-lavìviệcnàyhả?”

“Vớimộtngườidựđịnhkiếm50 triệuđô-la thì tớnghĩ800đô-lacòmđâucónghĩa lýgì,” tôi trả lời, cốgắng tỏ ra tự tinhơn suynghĩ thật củamình. “Màcònnữa, cậuđã từng làmnhữngđiều tựphátnhư thếnàybaonhiều lần rồi. Thôi, đến đây đi. Tớ tình cờ có một điều ngạc nhiên chocậu…”

Khitôiquaytrởlạibàn,tôilấyramộtmảnhgiấynhỏravàviếtlênđónguyêntắcthứhaicủatríthôngminhDoThái:

Nguyêntắccủangườisốngsót–Khôngbaogiờđượccảmthấythoảimái.Hãytiếptụclangthang,cảvềthểxácvàtinhthần,đểtrảinghiệmnhữngđiềumớimẻ.TôinóichuyệntiếpvớiSamuelkhoảngmộttiếngnữa

Page 70: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

rồichúngtôichiatayvàhẹngặpnhauvàotốihômsau.

Đúnghaigiờchiềuhômsau,JeromexuấthiệnởcửaphòngtôitạikháchsạnSaintPaulvớimộtchiếctúinhỏđặtdướichân.“JeromeVĩđại”đãlàmđược.

Page 71: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

5

TẠISAONGƯỜIDOTHÁILUÔNTRẢLỜIMỘTCÂUHỎIBẰNGMỘTCÂUHỎIKHÁC?

“TríthôngminhcủaconngườilàánhsángcủaChúatrời,thâmnhậpvàonơiđáycùngcủamọithứ

ThànhngữẢRập

Láđỏphủkínvỉahè.Mặttrờiđãgầnnhưlặnhẳnkhichúngtôithưthái

tảnbộdọctheobờsôngSeine.

“Cứnhưđitrênlớpkhoaitâychiênấy,”Jeromenói.

Tôikéophéc-mơ-tuyatúikhoácvàlấyramộtchiếcphongbìmàutrắngtừtúitrong.

“Điềungạcnhiênchocậuđây,”tôiđưachiếcphongbìchohắn.

Jeromecườitoetoétvàxéngaychiếcphongbìra.

“Trờiạ,khôngthểtinđược!”hắnhétlênkhinhìnthấyhaichiếcvétrêntay.“ParisSanGermainvàMarseille.”Hắnvỗvaitôinồngnhiệt.“Cảmơnnhé. Đi xem bóng đá tại Paris thay vì ở sân vận động Teddy Kollek ởJerusalem.Cậumangđếnchotớngàyhoàngkimrồiđấy.”

KhibóngtốiphủkínthànhphốthìchúngtôiđãđếnĐạilộSanMichelle.Hàngđoànkháchdulịchđidạochậtkínđườngphố.Chúngtôibăngquahếtđámđôngvàmườiphútsau,thấymìnhtrongmộtconhẻmnhỏ,tĩnhlặng.

‘CaféTerrace,’quáncàphêduynhấttrongconhẻm,tựanhưbướcratừmộtbứctranhcủaVanGoghvậy.

Samuelđangngồiởmộtchiếcbàn trướcquánchờchúng tôi.Tôinhìnđồnghồ,mỉmcườivàbắttaychàoSamuel.

Page 72: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tôiđếnđâyđượcnămphútrồi,”SamuelgiảithíchvàđưatayvềphíaJerome.“TôilàSamuel.Rấtvuiđượcgặpcậu.”

“TôilàJerome,”hắnbắttaySamuel.“ÔngđiloanhquanhkhắpnơivớichiếcmũDoThái nàymàkhông sợ à?” Jeromehỏi, vẫn thiếu tế nhị nhưthườnglệ.

Samuelphálêncười.Rõràngcâuhỏinàykhônglàmônglúngtúng.

“Thế cậu đi loanh quanh với chiếc áo in hình Jacque Chirac thế nàykhôngkhôngsợà?”

“TôinghĩlàdânPhápsẽthíchnó.”JeromechỉvàoSamuelkhihắnquaylạiphíatôi.“Ôngbạnnàyđượcđấy.”Jeromengồixuống.

“Cậuvẫnhaynóithếvớingườivừamớiquenhả?”tôihỏi.

“Tấtnhiên làkhông rồi.Thường thì tớhỏixemhọcóbiết cônàngdễthương nào đó có thể hứng thú với tớ không… thế ông có biết cô nàokhông?”

Jeromecórấtítkhảnăngkiềmchế.Giờtôimớinhớra.

“Thếchínhxáclàcậutìmngườinhưthếnào?”Samueltủmtỉmcười.

Jeromengồi thẳnglạivàđặt tay lênbàn.“Ồ, tôi tìmmộtcônàngxinhđẹp,thôngminh,cókhiếuhàihước,cócổphầncủaMicrosoftvàYahoo!từnăm1987.Vàcuốicùng,theothiểnýcủatôi,phảigópphầnquantrọngchomộtmốiquanhệtốtđẹp.”

“Cậutacũngđượcđấy,”Samuelnóivớitôi.

“Ồ,vậy thì, tôi rấtvuivìbuổihẹnhòđầu tiênđã thànhcông,” tôiđầuhàng.

TôikhôngbiếtliệuSamuelcóchuẩnbịđểtiếptụccuộctròchuyệncủachúngtôihômtrướckhông,haychỉlàtìnhcờthôi,nhưngchúngtôiđãtiếnđếnmộtnguyêntắckhácliênquanđếntríthôngminhcủangườiDoThái.

Samuel ca ngợi Jerome vì quyết định của hắn, cho hắn một vài lờikhuyênrồihỏi,“CậucóbiếttạisaongườiDoTháiluôntrảlờimộtcâuhỏibằngmộtcâuhỏikháckhông?”

Page 73: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Saohọlạikhôngnênlàmthếchứ?”Jeromemỉmcười.

“Dĩnhiên,aicũngbiếtlàthế,nhưngnghiêmtúcđấy,cóhẳnmộttriếtlýdựatrênđiềunày.HômquaEranđãkểchotôinghevềdựáncủacáccậu,vàtrênđườngvềkháchsạn, tôinghĩ rằngmột trongnhữngnguyên lýcơbảncủa trí thôngminhDoTháiđó là sựquan tâmdànhchoviệchọchànhvàgiáodục.Aicũngcómộtkhaokhátcơbảnlàđượchiểubiếtnhưngkhôngphảixãhộinàocũngưutiênchogiáodục.Chẳngthiếugìlýdođểbiệnhộchoviệcnày:họkhôngcótiền,vànếucóđinữathìcóvẻđầutưsốtiềnđóvào phát triển kinh tế sẽ có nghĩa hơn nhiều so với đầu tư vào sách vở,trườnglớphaycácthứ‘xahoa’khác.

“NhưngngườiDoTháithìkhác.Mộtngườicóthểsốngmàkhôngcóvậtchấtnhưngkhôngthểsốngtrongsựngudốt.

Trong suốt lịch sử, ngườiDoThái luôn sốngở nhữngnơi tồi tàn.Màngaycảngàynaycũngvậy,nếunhìnvàonhữngkhuDoTháichínhthống–ngayởJerusalemhayBneiBarak–sẽthấyrằnghầuhếthọđềusốngdướimức nghèo khổ. Một cậu bé có thể không có nổi một miếng thịt nhưngkhông thểkhôngcó sáchvở.Bốmẹcậubécó thểchẳngkiếmđượcđồngnàokhi làmgiáoviênbánthờigiannhưngđổi lại,họsẽnhậnđượcnhữngđiềuquýgiáhơn–sựkínhtrọngvàdanhdự.ĐềcaoviệchọchànhlàmộtgiátrịrấtcaođốivớingườiDoThái.

“Vìvậy,nhữngnhà lãnhđạoDoTháihiểu rằng tương lai củađạoDoTháidựavàogiáodục.GiáodụcquantrọngđếnnỗimộttrongnhữngthầyđạocấpcaocònthừanhậnrằngôngtathíchhọckinhTorahhơnbấtcứbổnphậnnàokhác, trongđócóviệc chăm lochuyện lễ tếhàngngày.Sauđó,mộttriếtlýcủangườiDoTháiđãđượcpháttriển‘Thếgiớiđượcchốngđỡbởibađiều:Torah,côngviệcvàlòngtừthiện.’Đểýmàxem,giáodụcđứngđầudanhsáchđóđấy.”

“Thứcănngonvànhữngtrậnbóngđánữachứ,”Jeromebổsung.“Nếubạnmuốnthếgiớiổnđịnhhơnnữavàđượcchốngđỡtốthơntrênnềntảngnămđiều.”

“ĐiềumàcóthểngườiDoTháikhôngbiếthayítnhấtlàhọkhôngnghĩ

Page 74: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sẽxảyrađólàviệchọđãđặtnềnmóngchosựpháttriểncủatríthôngminhcủacảcánhânvàtậpthể.NgườiDoTháitậptrungvàoviệcsửdụngcáiđầu,sauđómớiđếnchântay.ĐólàmộtlýdonữagiảithíchtạisaohầuhếtngườiDoTháiđềulàmviệctrongnhữngngànhítđòihỏivậnđộngmàchủyếuđòihỏitríócnhưykhoa,thươngmại,luật,v.v…ĐócũnglàlýdotạisaocórấtítvậnđộngviênnổitiếngngườiDoThái.Pháttriểntríócluônđitrướcpháttriểnthânthể.”

“Rất nhiều nghiên cứuđã chỉ ra rằng sử dụngbộ não, tức là suy nghĩnhiều,sẽgiúppháttriểntríthôngminh.Nếubạnlàmnhữngviệcmangtínhmáymócnhưlàháicàchuahaynhữngviệcítđòihỏisuynghĩ,sángtạothìrấtcókhảnăngsẽbịteonão.”

“Đúngrồiđó,”tôiđồngý.“Hồiởkhuđịnhcư,tôicũngđãnghĩynhưthế.”

“Cậuđãtừngsốngởkhuđịnhcưhả?”Samuelhỏicóvẻngạcnhiên.

“Đúngvậy.CảJeromecũngthế,”tôitrảlờiđầytựhào.

“Tôicũngđãtừnglàmtìnhnguyệnviênởmộtkhuđịnhcư,”Samueltrảlờithỏamãn,“mà…đợichút.Thếhồiởkhuđịnhcưấy,cậunghĩgì?”

“Ôi,chảcógìđâu.Chỉlàchúngtôilàmnhữngcôngviệcnhànôngkiểunhưnhặtcàchua,dưahấu,hànhvàkhoảngnămmươiloạiraucủquảkhác.Tôi nhớ là sau hai năm làm công việc nhặt nhạnh đó, tôi chỉmuốn nhặtnhữngthứnhưkiểuhoatai,bóngđèn,bóngbay…Nóitómlại–khôngphảilà tôimuốnxúcphạmnhữngngườinôngdânđâu, cóChúachứnggiám–nhưngrõrànglànhặtcàchuathựcsựkhôngđòihỏinhiềusuynghĩlắm.

“Ngaycảviệcvắtsữabò,mộtcôngviệcđượccoilàthúvịhơnnhiều,thìcôngđoạncầnđếnbộócnhấtcũngchỉlànhớđặtchiếcốnghútvàovúconbòchứkhôngphảivàochỗnàokhác.Tấtnhiên,đểhoàn thànhđượccôngviệcđó,đầutiênbạnphảitúmđượcvúconbòđã.Và,thêmnữa,phảinhớđưamỗicontrởlạiđúngchuồngvàcàithencửa–việcnàythìthỉnhthoảngtôivẫnhayquên.Nhưngdùgì,khoảngthờigianởkhuđịnhcưlàmộttrongnhữnggiaiđoạn tốtđẹpnhất trongcuộcđời tôivì tôichẳngcầnphảinghĩngợigìhết…”

Page 75: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cậunóicũngđúng,”Samuelmỉmcười.“Đôikhi,khôngnghĩgìlạitốt,nếungườitađãchọnnhưthế.Nhưngtacóquyềnquyếtđịnhmìnhmuốncảngàylàmcôngviệcnhặtcàchuanhàmchánhayđầutưthờigianchopháttriểntrínãovàđấutranhvớisựđơnđiệu,buồntẻ.”

“Đếnlúcbảymươithìchẳnglàmđượcgìnữa,”Jeromelẩmbẩm.

“Hừ.Tuổitácchảliênquangìhết.”

“Khôngliênquansao?”Lôngmàytôirướnlênđầythắcmắc.

“Hoàntoànđúng.”Samuelchậmrãigậtgù.“Conngườicóthểhọctậpvàpháttriểnbộócởbấtcứlứatuổinào.NhưđạitáSanders,ngườisánglậpraKFC,một trongnhữngchuỗicửahàngđồănnhanhphátđạtnhất thếgiới,đếntậntuổisáumươimớithànhlậphãngđấy.”

Jeromeđưataylênmá.“Tôinghĩchắcmìnhsẽvềhưuởtuổinămmươithôi.”

“Cómộtđiềucònthúvịhơn,”Samueltiếptục,“đólàngườiDoTháicómộtphươngpháprấthiệuquảđểkíchthíchnãobộ.Phươngphápcânnhắc.”

“Hỏivàđáp,”tôidõngdạctuyênbố.

“CậucónhớtôiđãhỏicậutạisaongườiDoTháiluôntrảlờimộtcâuhỏibằngmộtcâuhỏikháckhông?”SamuelquaysangJerome.“Bởivìhọđượcdạynhưthếvàđólàthóiquenđãtruyềnlạiquanhiềuthếhệ.”

“ĐạoDoTháicómộtnguyêntắclàkhôngbaogiờđượccoibấtcứđiềugìlàchuyệnđươngnhiên,thậmchícảnhữngmệnhlệnhnghiêmkhắcvàcơbảnnhất.ChodùmệnhlệnhcóđếntừđâuthìngườiDoTháicũngluônkhaokhát được hiểu tại sao họ phải hành động như thế và logic đằng saumỗimệnhlệnhlàgì.Sinhviêntrườngđạokhôngphảicứmùquángchấpnhậntấtcả những điều thầy đạo nói như những lời thánh truyền mà không có gìchứngminh cho những lời đó. Họ được quyền tranh luận với người dạymìnhvàđượckhuyếnkhíchđưaracâuhỏinếuhọnghĩrằnghànhđộngcủathầyđạođingượclạinhữngđiềuhọđượchọc.Mộtgiáoviênmaymắnlàngườiđượcdạynhữngsinhviêncókhảnănggiúpmìnhhiểubiếthơnnhờnhữngcâuhỏicủasinhviênvàviệctrảlờinhữngcâuhỏiđó.ĐócũnglàlýdovìsaosáchTalmudlạiđóngmộtvai tròquantrọngđếnvậytrongcuộc

Page 76: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sốngcủangườiDoThái.Đólàmộttácphẩmkhôngcóđiểmbắtđầuvàcũngkhôngcóđiểmkếtthúc.Khôngcócáigọilàcâutrảlờicuốicùngvàaicũngcóthểbắtđầumộtcuộcthảoluậntạibấtcứđiểmnàotrongđó,thậmchícảnhữngđiểmđãđược tất cảmọingười ‘chấpnhận.’Học tậpkhôngphải làhọcthuộcnhưvẹtnhữngđiềuvềquákhứmàphảilàlờimờigọithảoluậnvềtươnglai.”

“Khôngđượccoibấtcứđiềugìlàhiểnnhiên,”Jeromekếtluận.

“Đúngvậy,”Samuelkhẳngđịnh.“Bạncầnphảikiểmtratấtcả,nghiêncứu và đưa ra những câu hỏi. Chúng ta thường chấp nhận nhiều điềumàkhôngxemxétchiềusâucủanhữngđiềuđó,vàchínhvìthếmàcuốicùngchúngtasốngvớirấtnhiềuquanđiểmsailầm.Tôisẽchomọingườimộtvídụ.”Ôngngừnglạinghĩmộtlúc.

“CậucóbiếtcâuchuyệnAdamvàEvabịtrụcxuấtkhỏivườnđịađàngkhiEvaxúigiụcAdamcắnmộtmiếngtáocấmkhông?”

“Cóchứ,”tôitrảlời.

“Hãykể câu chuyệnđóvớimột học sinh trườngđạovà tôi chắc chắnmộtđiềulàcậuhọcsinhđósẽnhảydựnglên…aibảođólàtráitáochứ?”

“Ừ,phải rồi,” Jeromemỉmcười.“Thật ranó là ‘một tráihái từcây trithức.’”

“Chínhxác,vàcácnhàhiềntriếtchorằng‘trái’đórấtcóthểlànhohoặcsung vì chúng ta biết rằng sau đó Adam và Eva phủ đầymình lá sung.”Samuelmỉmcười.

“Cũnggiốngnhưhộpđenấynhỉ,”Jeromenóitosuynghĩcủamình.

“Tớchảthấyliênquangìhết,”tôinói.

“Cáihộpđó thựcrađâuphảimàuđen.Nómàudacammà,đểchodễtìm.” Jerome đã cho chúng tôimột ví dụ vềmột điều chúng tôi cứ tưởngmìnhbiếttrongkhithựcrakhônghềbiết.

“Chungquylại,tôimuốngiảithíchchothựctếrằngviệchọchànhcủangườiDoTháidựa trênnhữngcâuhỏi,nghiêncứu, tranh luậnvàxemxétchiềusâu,chiềurộngcủamọivấnđề.Phươngphápnàylàmộtthứtàisảncó

Page 77: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đónggóprấtlớnvàotrítuệvàkhảnăngrútranhữngkếtluậnchínhxáccủangườiDoThái.”Ông quay qua Jerome. “Trước khi cậu bước vàomột sựkiệnmới,đàmpháncôngviệclàmănhayđơngiảnchỉlàđếnthămmộtchỗnàođómớilạ,hãyđưaranhữngcâuhỏi.Bằngcáchnày,cậucóthểbiếnmộttìnhhuốngnangiảivớihàngtỉthứkhôngbiếtthànhmộtđiềuquenthuộcvớicảmgiácmìnhcóthểkiểmsoátđượcmọithứ.Giữatrithứcvàsựtựtincómốiquanhệrấtmậtthiết.”

ĐiệnthoạicủaJeromebắtđầuđổchuông.Hắnlụctungtấtcảcáctúiđểtìm chiếc điện thoại. Hắn vừa tìm thấy thì chuông ngừng kêu. Hắn nhìnchằmchằmvàomànhình.

“Sốmáyđãbịchặn.Tuyệtthật,vàtrongnửatiếngtới,mìnhsẽphảibậnrộnnghĩxemđócóthểlàaiđược.”Hắntắtđiệnthoại.

“Lạcquanlênnào,”tôinói.

“Cóthểcậukhôngbiếtđượcđólàainhưngviệccốgắngsuynghĩsẽlàmbộóccậusắcsảohơn.”

“Điềunàylàmtôinhớđếncâuchuyệnvềmộtcậubévàôngbốcóliênquan đến việc học hành và những câu hỏi,” Jerome ngắt lời. “Có ai nghechưa?”

“Chắclàchưađâu…Cậukểđi.”

Jeromemỉmcườivàngồithẳngdậy.“Mộtcậubéđếnchỗbốvàhỏi,‘Tạisaobầutrờilạimàuxanh?’Bốcậutrảlờirằngôngkhôngbiết.Sauvàiphút,cậubéhỏi,‘Đườngkínhcủatráiđấtlàbaonhiêu?’Ôngbốgãiđầuvànói,‘Đó làmột câu hỏi khó, sao con không thử tra trong sách xem?’Một vàiphútsaunữa,cậubélạihỏi,‘Tạisaoconvoilạicócáivòidàithế?’‘Contraià,bốkhôngbiết.’Cuốicùng,cậubéquaysangbốvànói, ‘Thếbốcóbựcmìnhvìconhỏinhiềuquákhông?’‘Dĩnhiênlàkhôngrồi,’ôngbốtrảlời.‘Nếuconkhônghỏithìlàmsaoconhọcđược?”

Samuel cườivà tựnóivớimình, “Mìnhphảinhớcâu chuyệnnàymớiđược.”

Jeromengảngười tựavàoghế, bắt chéo chânvànhìn chằmchằmvàomộtcặpvợchồnggiàđingoàiphố.“Ôngcóvídụnàovềmộtcâuhỏikiểu

Page 78: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Talmudkhông?”

Samuelnghĩmột lúc.“Cóhai tên trộmđộtnhậpvàomộtngôinhàquaốngkhói.Mặtmột tênbịđen sìđầybồhóngcòn tênkia thìmặtmũivẫnsạchnguyên.Thếcậunghĩtênnàođirửamặt?”

Samuelnhúnvai.“Tôiđoánchắctênmặtbẩn.”

Samuellắcđầu.“Cậuđưarakếtluậnmàkhôngnghĩngợichútnào.Tênmặtbẩnsẽnhìnmặttênđồngphạmcủahắn,thấymộtkhuônmặtsạchsẽvànghĩrằngmặthắncũngsạchnhưthế.Còntênkiasẽnhìntênmặtbẩnvàchorằngmặtmìnhcũngbịbẩn.Tênthứhaimớilàngườisẽđitìmchỗrửamặt.”

“Ừ,đúngrồi,”Jeromemỉmcười.Hắnnhìnrađườngvàngồingẫmnghĩmộtlúc.“Nhưngmà…saohaitêncùngtrượtxuốngốngkhóimàmộttênlạichuiravớikhuônmặtsạchsẽđượcchứ?”

Samuel giơ ngón tay cái lên và nháy mắt với hắn. “Câu hỏi của cậuchứngtỏcậucókhảnănghọcTalmudđấy.”

Tôi lục túiáovà tìmthấymộtmảnhgiấynhỏ.TôimượnJeromechiếcbútđắttiềnlúcnàohắncũngđểtrongtúiáotráivàviết:

Đểhọctậpmãimãi,hãyđưaranhữngcâuhỏivàkhôngbaogiờđượccoibấtcứđiềugìlàchuyệnhiểnnhiên.

“Eranchịu tráchnhiệmthu thậpmọi thông tinchocuốnsách,”Jeromegiải thích.“Tôi thìnhậnvai tròdễdànghơnnhiều.Chỉcần thựchiệnmọithứthôi.”Hắnmỉmcườingượngnghịu.

“Mànhântiện,”Samuel tiếptụcdòngsuynghĩ,“khicậuđưaranhữngcâuhỏi, cậusẽcókhảnăngnhận ranhững thayđổicầncó trong thực tại,nhưcáibăngdántrêntaycậukiachẳnghạn.Khiđó,cậusẽthựcsựcókhảnăngthayđổitươnglaicủamình.”

Jeromexemxétcáibăngtaymộtlúc.“Cáibăngtaycủatôithìcóvấnđềgìchứ?”

Page 79: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

6

SỰSÁNGTẠOCỦANGƯỜIDOTHÁI

Nguyêntắcvềviệcnângcấp

“Cậu có hay nhìn thấy người ta dán băng lên vết thương không?”

SamuelhỏiJerome.“Hàngtỉlầnrồiphảikhông?”

Jeromegậtđầu.

“Cậucóbaogiờquansátthậtkỹchiếcbăngdánkhông?Chắclàkhôngrồibởivìchảcólýdogìđểđiquantâmtớimộtthứđơngiảnvàrõràngđếnvậy.Thếgiớiđãdùngbăngdángầnbảymươinămnayrồinhưngchỉkhoảngmộtthậpkỷtrởlạiđâymớicómộtngườiđểýthấymộtđiềumàchúngtacho là hiển nhiên: tất cả các loại băng dán đều cùũng một màu da kem.Trongsuốtsáumươinăm,tấtcảmọingười,khôngcầnbiếtmàudagì,đềusửdụngchiếcbăngdáncómàutiêuchuẩnđóvàchấpnhậnnónhưmộtthựctế. Phảimất sáumươi năm, người tamới đặt ra câu hỏi, ‘Sao không làmbăngdánmàutốihơnchonhữngngườidatối?’Vàvìthế,chỉtrongmộtthậpkỷtrởlạiđây,cáccôngtymớibắtđầucảithiệnquanniệmvềchiếcbăngdánvàsảnxuấtnhữngloạibăngcónhiềumàusắchơn.Sáumươinămđó!

“Phải mất vài trăm năm các nhà sản xuất nước sốt mới tự hỏi chínhmình,‘Saongườidùngcứphảidốcngượcchaithủytinhlênchỉđểlấyravàigiọtnướcsốttítẹochứ?’Vàchínhvìvậy,trongvàinămqua,mộtsốnhàsảnxuấtđãbắtđầusảnxuấtnhữngchainướcsốtbằngnhựabópđượcvàcóhìnhúp xuống. Hàng triệu người giờ đây đã có thể thưởng thức nước sốt màkhôngphảitrầytrụacảtayvìdốcchai.”Samuelmỉmcười.

“Tôi có cảmgiác là ông đangmuốn dẫn đếnmột điều gì đó,” Jerome

Page 80: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

thậntrọng.

“Tấtnhiên.Tôimuốnnóirằngchẳngcầnthiếtphảiphátminhmộtloạibánhxekháclàmgì.Nhữngphátminhvĩđạinhấtcủaloàingườiđềuchỉlàviệccảitiếnnhữngcáicósẵn.Cảitiếnởđâymangýnghĩalàdùngnhữngcáicósẵnvàtìmcáchlàmchochúngđơngiảnhơn,dễsửdụnghơnvàhiệuquảhơn.”

Jeromecầmốngmuốilênvàxemxétmộthồi.“Xemnào,”hắnbắtđầu.“Lỗcầnrộnghơnđểmuốikhỏibịtắclại.”

“Khôngtệchútnào,”Samuelmỉmcười.

“CáinàycóliênhệgìđếntríthôngminhDoTháikhôngvậy?”Jeromehỏi.

“Cóchứ, ítnhiều liênquan,”Samuelkhẳngđịnh.Chúng tađãnóiđếnviệcngườiDoTháipháttriểnmộtthứbảnnăngsinhtồnđòihỏòihọphảiđểýrấtkỹđếnsựthayđổikhôngngừngcủahoàncảnhxungquanhmình,khảnăng thích ứng với những thay đổi này vàmột nguyên tắc căn bản đó làkhôngđượccoibấtcứđiềugì làhiểnnhiên.NgườiDoThái luôncốgắnggiữmột bộ óc cởimở.Sự cởimởnày chohọmột hiểu biết quan trọng–khôngviệcgìphảiphátminhramộtloạibánhxekhác.Cứsửdụngcáiđãcósẵntheocáchphùhợpvớinhucầucủamìnhnhất.Tấtnhiên,nhiềungườiDoTháiđã cónhữngý tưởng tácđộngđến toànnhân loạinhưnghọ cũngđủkhônngoanđể tiếp thunhững tinhhoacủacácnềnvănhóavànhữngconngườisốngquanhhọ,đểđápứngnhucầucủamình.Ởmộtkhíacạnhnàođó,họlànhữngngườibắtchướcsángtạo.”

“Nhữngngườibắtchướcsángtạo?”tôinói.

“Mộtngườibắtchướcsángtạolàngườiápdụngcóhiệuquảmộtthứđãcósẵnđểphùhợpvớinhucầucủamìnhvàcảitiếnthứđó.Mộttấmđệmchỉlàmộtchiếcchiếuđượccảitiến,mộtchiếcôtôchỉlàmộtchiếcxengựatinhvi…”

“VàGeorgeW.BushchỉlàphiênbảntốthơncủaGeorge.W.H.Bush,”Jeromengắtlời.

“Chínhxác thìngườiDoTháiđãhọc tậpnhữnggì từcácnềnvănhóa

Page 81: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

khác?”tôihỏi.

“Họđãhọccáchcàycuốcvàxâynhà từngườiCanaanite,vàhọcũngvậndụngnhữngđiềuluật liênquanđếnviệcbánvàchothuêđất.Nóitómlại, hầu hết các luật lệ của nền văn minh đều được tiếp thu từ ngườiCanaanite.”

“Thếcòngiaiđoạnsaunàythìsao?”

Samuelngẫmnghĩmộtlúc.“NgônngữDoThái–cảviếtvànói–làsựcảitiếntiếngAramaiccủangườiSyrivàngônngữcủangườiCanaanite.Rấtnhiều từ được lấy từ tiếngẢRập và Ba Tư.” Samuel gật đầumỉm cười.“TiếngẢRậplàmộtngônngữgiàuvàđẹp,vànếucậubiếtđọctiếngẢRập,cậusẽcó thể thưởngthứcnhữngbài thơẢRậptuyệtvờicủaJubranHalilJubran,NaguibMahfouzvàTahaHussein.”

Samuelimlặngmộtlúc,nhìnchămchămxuốngbànngẫmnghĩ.Jeromelấychiếcáokhoácđangvắttrênthànhghếvànhẹnhàngxỏtayvào.Mộtcơngióthuùađếnchỗchúngtôi.Bầutrờiđêmkhôngcólấymộtgợnmây.Tôinhìnlênbầutrờiđầysaosánglấplánh.

“Đêmđầysao…”tôi lẩmbẩm.“KhôngbiếtVanGoghcóngồiởquánCaféTerracenàykhi nghĩ đếnviệc sáng tạonênkiệt tác củamìnhkhôngnhỉ?”

“Đêm,đêmđầysao…”Jeromebắtđầuưửbàihátcũngnổitiếngkhôngkém.“KhôngbiếtcóphảiDonMcLeanlàmbồibànchoôngấykhôngnhỉ?”hắnđùa.

“Đólàmộtvídụnữa.NgườiDoTháitiếpnhậnnhữngđiềuhọthấyxungquanhmìnhvàbiếnđổichúngchophùhợpvớithếgiớicủahọ,DonMcLeanđãlấyýtưởngtừmộtbứctranhtuyệtvời,kiệttáccủamộthọasĩvĩđạivàbiếnnóthànhmộtphầntrongthếgiớicủamình–ôngđãchuyểnnóthànhmộtbàihátcótên‘Vincent’…VincentVanGogh.”

“Ngưỡngmộquá,”JerometándươnghiểubiếtvềâmnhạccủaSamuel.

“À,cònmộtđiềunữa.NgàySabbath.”

“Ngàyđóthìsao?”Jeromehỏi.

Page 82: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Một ngày của sự thanh thản…Theomột giáo sĩ ngườiMỹ thì ngườiBabylonmớilànhữngngườinghĩraýtưởngvềngàySabbathnhưngchínhngườiDoTháilạilànhữngngườiđemđếnchonósứcsốngvàmộtlinhhồn.ĐâylàmộtsựbắtchướcthànhcôngđếnmứckhôngcòndấuvếtgìcủaphiênbảnBabylon.”

“Điềunày làm tôinhớđếnmộtcâuchuyệnmàbố tôivẫnhaykể,” tôinhớlại.“ÔngbảorằngShakespearekhôngthựcsựviếttấtcảnhữngvởkịchđó,màlàmộtngườikháccũngtênlàShakespeare…”

SamuelmỉmcườitrongkhiJeromechẳngnhúcnhíchgì.

“Tớcũngchẳnghiểucâuchuyệnđó,”tôicốgắnganủiJerome,“chođếnkhibốtớgiảithíchýnghĩacủanó–ainghĩrađầutiênkhôngquantrọng.Ngườichiếnthắnglàngườithựchiệnýtưởngđótốtnhất!”

“Chínhxác,”Samuelđồngý.“VàđóchínhlàđiềungườiDoTháimuốnlàm.Chodùhọđiđếnđâuvàtrongthờiđạinàođichăngnữa,họvẫnluôngiữmộtđầuóccởimởđểcó thểnhìn ra lợi thếcủa tất cảnhữngđiềuhọthấy.Bấtcứđiềugìlôicuốnhọ,họđềutiếpthu,bắtđầutừnhữngthứđơngiản,nhỏnhặtnhấtnhưquầnáo,đồđạc,mónăn,đếnnhữngquanđiểmvềtrítuệcủanhữngnềnvănhóakhác.”

“Hầuhếtconngườiđềukhôngcởimởvớinhữngýtưởngmới,”tôiđáplại. “Nếu ta lắngnghehaingười trongmộtcuộcđối thoại, ta sẽđểý thấyrằngaicũngchỉlắngnghechínhmình.Vềkhoảnnàythìchínhtôicũngthế.”

“Tấtcảchúngtađềuvậy,”Samuelthừanhận.“Quanđiểmvềcáitôiluônlàđúngnhấtvàsựthậtcủachúngtaluônlàsựthậttuyệtđốinhất.Đóchínhlàvấnđề…

“Nhìnvàongànhykhoamàxem,”ôngtiếptục.“Phảimấthaimươinăm,một loại thuốcmới được đưa đến công chúng.Chỉmất nămnămđể pháttriểnmộtloạithuốcnhưngphảimấtmườilămnămđểthuyếtphụccácbácsĩthửloạithuốcđó.”

“Hãygiữmộtđầuóccởimở,”Jeromekếtluận.

“Một cái đầu cởi mở giúp tiết kiệm thời gian, tiền bạc và công sức.Ngườitachẳngcầnphảiđiđâuxađểtìmkiếmnhữngýtưởngmới,chỉcần

Page 83: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cúixuống,nhìnbêndướinhữngcáicósẵnvàcốgắngcảitiến,nângcấpnóhoặcsửdụngnótheonhữngcáchkhác.Thếlàđủ.”

“Vậy…chẳnghạn, tôi không cầnphải phátminh ramột chiếc áo làmbằnglensợithép,”Jeromeđùa.“Tôicóthểtiếptụcbánbộsưutậpbanđầucủamìnhnhưngđiềuchỉnhvàthayđổivàibanét.”

“Nhântiện,kháchhàngcủacậulàai?”Samuelhỏi.“Ýtôilàthịtrườngchosảnphẩmcủacậulàgì?”

“Vềcơbản,cóhai thànhphầnchính.Thứnhất làmẹtôivàhaibàbạnthân nhất củamẹ tôi. Họ là những khách hàng đầu tiên. Thành phần cònlại…ừm,thựcrathì…Tôiđoánchắcchỉcómộtthànhphầnthôi.”Jeromenherăngcười.“Đùathôi.Thườnglàcácemtuổiteen,thanhniênhaimấy,họcsinhtrunghọcvànhữngkháchhànghơiđiênrồkhác.”

“Vàcậukiếmđủsốngnhờnghềnàyhả?”

“Cũngtạm.Thườngthìngàynàocũngcóngườihỏitôihọcóthểđượcchạm tayvàomộtchiếcáonhư thếnàyởđâu.”Hắnchỉvàochiếcáohắnđangmặc.

“Vậy,nóicáchkhác,đólàsảnphẩmtuyệtvời,nhưngsốngườibiếtđếnnóthìchưađủ.”

“Cũngcóthểnóinhưvậy,”Jeromeđồngý.

“Vậyvấnđềnằmởthịtrườngchứkhôngphảiởsảnphẩm.”

“Cólẽthế.”

“Nếuvậy,cậuhãytựhỏixemmìnhmuốnbắtchướccôngtynào,côngtynào tiếp thị cho sảnphẩmcủahọmà cậu cho là thành côngnhất.Hãy ápdụngnhữngphươngphápcủahọnhưngphảinghĩđếncáchápdụngnhữngphươngphápđóhiệuquảhơn.ĐólàcáchmàEsteeLauderđãlàm.”

“Ngườichuyênkinhdoanhmỹphẩmhả?”

“Bàđãxâydựngđược cảmột đế chếmỹphẩm.Bà tin tưởngvào sảnphẩmcủamìnhnhưngcảmthấyngườitachưabiếthếtvềchúng.Vậynên,đểđếnđượcvớicàngnhiềukháchhàngtiềmnăngcàngtốt,bàđãbắtchướcmộtmôhìnhkinhdoanhđãtồntạitrongthếgiớithựcphẩm–mẫudùngthử

Page 84: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

miễnphí.Bàchosảnxuấtnhữngchainướchoanhỏlàmmẫuvàphátmiễnphí.Đólàcáchbàxâydựngnênđếchếcủamình.Cólầntôiđãnghebàtrảlờiphỏngvấnrằngbắtchướclàmộtchiếcchìakhóachínhđángđểdẫnđếnthànhcông.”

Jeromekhoanhtayvàvânvêmấysợirâunhỏtrêncằm.

“Và nếu nói đến chuyện học hành và bắt chước thì cậu nên thực hiệnđiềuđóvớimộtnguồncảmhứng.”

“Mộtnguồncảmhứng?”

“Làmviệcmàkhôngcónguồncảmhứngthìkhólắm,đúngkhông?”

“Ôngcónguồncảmhứnghaymôhìnhnàođểbắtchướckhông?”tôihỏi.

“Dĩnhiênrồi,”ônggậtđầu,mắtnhìntheochiếcxethểthaoPeugeotkhinódầndầnkhuấtkhỏitầmmắtchúngtôi.

“Aicơ?”Jerometòmò.

Samuelnhìnđồnghồvàrahiệuchobồibànmanghóađơntínhtiền.

“MườigiờsángmaiởcửanhàgaPhillip-August.Tôisẽgiới thiệucậuvớingườiđó.”

Page 85: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

7

HÃYTÌMCHOMÌNHMỘTTHẦYĐẠOSIÊUĐẲNG

Nguyênlýcủanguồncảmhứng

MưavẫnđềuđặnrơilênchiếcômàJeromevàtôiđangtrú.Chúngtôi

đangđứngngaygầnlốivàonhàgaPhillip-August.SamuelbăngquađườngDeMonte-Louisevàsảinhữngbướcdài,mạnhmẽtớichỗchúngtôi.

“Xinchào,”chúngtôibắttaynhau.

“Ôngcómuốnchuivàoôcùngchúngtôikhông,”Jeromelịchsựlùilạimộtchút.

MắtSamuelmởtovẻngạcnhiên.Ôngnhìnlêntrờivàmỉmcười.“Thếnàychưađủđểgọilàmưa.”Ôngđúttayvàotúiáovàlắcđầu.“NgườiIsraelcáccậu…”

“ỞIsrael,thếnàygọilàmưarồi,”tôiphảnkháng.

“NgườiPhápcácông,”Jerometrảđũa.“Cácôngkhôngbiết trântrọnggiátrịcủanước.”

“TôilàngườiBỉ,”Samuelchữalạikhirahiệuchochúngtôiđitheoông.

ChúngtôihướngtớiđạilộMenilmontan.

“Hômnay tôi sẽ trở vềAntwerp,” ông bắt đầu,mặc dù tôi đã biết dựđịnhđótừtrước.Lúcởtrêntàu,ôngđãnóivớitôirằngcôngtychỉchoôngbốnngàyởKinhđôÁnhsáng.

“Ôngcóbọntrẻđợiởnhàà?”Jerometòmò.

“Tấtnhiên!Nămđứa.”

Page 86: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Năm?”Jeromenhắclạiđầysửngsốt.“Chúngbaonhiêutuổirồi?”

“Đứalớnnhấtlàhaimươihaicònđứanhỏnhấtlênbảy.Mấyđứakháctôikhôngnhớ,”ôngđùa.

“Vàôngrấthayvắngnhà?”Jeromehỏi.

“Trungbìnhcứhailầnmộttháng.Tôicốhếtsứcđểkhôngphảixanhànhiềuhơnmứcđónhưngđôikhihoàncảnhbắtbuộcphảiđi,”ônggiảithích.“CólầntôiđãđọcbàiphỏngvấncủamộtthươngnhânngườiMỹ,ôngtanóirằngthànhcôngdựatrênhaiquyếtđịnhquantrọng.Đầutiên,bạnphảiquyếtđịnhcụthểmìnhmuốnđạtđượcđiềugì.Thứhai,bạnphảiquyếtđịnhcáigiámìnhphảitrảđểđạtđượcmụctiêuđó.Đôikhicáigiátôiphảitrảđólàxabọn trẻ nhưng cũng không sao. Tôi đã học được cách cân bằng thời giandànhchocôngviệcvàchogiađìnhkhitôiởnhà.Bâygiờ,tôilàmviệcíthơnmộtchútvàkiếmđượcnhiềuhơnmộtchút.”

“Mongướclớnnhấtcủa tôiđấy.Ôngphảichiasẻbíquyếtvới tôiđấynhé.”Jeromethởdàighentị.

SamuelvỗvaiJerome.“Cậucóthểđếndựhàngtrămcuộcthảoluậnvềquảnlýthờigian,cácchiếnlượcquảnlýthờigianhiệuquả,quảnlýnhânsự,chiếnlượctiếpthị…nhưngkinhnghiệmmớilàngườithầytốtnhất.Khôngaikhônngoanhơnmộtngườirútrađượcbàihọctừnhữngkinhnghiệm.”

“Ngườitacóthểhọcđượcnhữngbàihọctừthànhcôngcủangườikháckhông?”

“Tạisaolạikhôngchứ?”

“Vì rất nhiều lý do.Hầu hếtmọi người đều học hỏi tốt nhất từ thànhcôngvàthấtbạicủachínhmình.Ngaycảnhữngngườithànhđạtnhấtcũngthayđổivàápdụngnhữngcáimới.Vấnđềlàởchỗhọchỏitừkinhnghiệmvàlỗilầmcủachínhmìnhlàtốtnhưngcómộtđiều:nólấycủatathứmàtakhôngthểđánhmất–thờigian.Tôinóiđúngchứ?”

“Đúngvậy,”tôiđồngý.

“Thửtưởngtượngnếucómộtcáchđểđẩynhanhquátrìnhhọchỏi.Nếutacóthểhọcđượccáimàngườikhácphảimấthàngnămmớihọcđược.Chỉ

Page 87: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cầnxâydựnglạinhữngthànhcôngcủangườikhácmàkhôngcầnđầutưthờigiannhưtrướcđóhọđãphảilàm.”

“Nghehấpdẫnđấy.”

“Tấtcảnhữnggì tacần làm làhọchỏi từnhữngviệc làm tương tựvàthựchiệnđúngtheocáchđó.Câuhỏiđặtraởđâykhôngphảilà liệu tacólàmđượckhôngmàlà làmnhưthếnào.Chúng tađangnóiđếnmộtchiếnlượcđòihỏilựachọnđúngngườiđểhọc.”

“Đó chính là sự bắt chướcmà chúng ta đã bàn đến, phải không?” tôinhậnxét.

“Khôngchỉlàbắtchước,màcònnhiềuhơnthế.Mụcđíchlớnnhấtlàtáitạo, sao chép. Ta phải bắt chước toàn bộ hành vi của đối tượng. Cách điđứng,nóinăng,suynghĩ,cáchtổchứcbảnthânvàcáchoạtđộngcủamình.”

“Tựbiếnmìnhthànhmộtthầyđạo,”tôinói.

“Chínhxác.Hãybiếnmình thànhmột thầyđạo.Hãyhọchỏi từnhữngkinhnghiệmvàbắtchướctấtcảnhữnghànhvitíchcựccủamộtthầyđạo.Cuộcsốngcủachúngtalàmộtchuỗihànhđộngbắtchướcmộtcáchvôthức.Mộtcậubécódángđiyhệtmẹ,nóigiọngItalianhưbốdùnóchưatừngđếnItaliabaogiờvàkhôngbiếtmộtchữtiếngItalianào.Điềuquantrọnglàphảicóchủýbắtchướcngaytừđầu.”

“Nhântiện,đócũngchínhlàcáchlàmcủanhữngdoanhnghiệpnhượngquyềnkinhdoanh.MỗichinhánhcủaMcDonald’s,PizzaHut,KFCđềulànhữngbản sao.Nhữngmón ăngiốngnhau, vẫn là thịt rán, bột nhào.Nếucôngtybanđầuđãthànhcôngthìtạisaolạikhônglàmyhệtnhưthếởmộtnơikhácchứ?”

“‘Hãytựbiếnmìnhthànhmộtthầyđạo’cónghĩalàhãytìmmộtngườinàođóđểbắtchước.Cácnhàhiềntriếtđãnóirằngđểcóđượcnhữngthôngtin cần thiết, hãy thườngxuyên tiếpxúcvới nhữngngười thông thái.VàothờiMishnahvàTalmud,họcsinhsẽquansátmọicửđộng,hànhvi,bướcđicủa thầyđạo.Học sinh sẽhọcđượccách thầyăn,uống, thứcdậy,đingủ,đứnglên,ngồixuống.”

“Tôikhônghiểuýôngởchỗ‘thứcdậyvàđingủ.’Có thật làhọcsinh

Page 88: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

quansátcácthầyđạokhihọngủkhông?”Jeromehỏi,giọnghơicảnhgiác.

“Cònhơnthế.Theophongtụcthôngthường,họcsinhđitheothầyđạođếnnhàtắmđểhọcsựtinhtế,giảndịtrongkhitắm,khỏathângiữanhữngngườikhác.”

“Thậtvậyhả?”Jeromecườitoetoét.“Vậy,nếutôimuốntrởthànhmộttayDonJuan, tôicầnphải tiếpxúcvớiGeorgeClooneyvàxinphépđượccắmtrạitrongphòngngủcủaanhtatrongkhoảngmộttuầnđểquansátxemcácngôisaoHollywoodbuôngthảthếnào,đúngkhông?Ôngcónghĩanhtasẽđồngýkhông?”

“Chắcđượcthôi,nếucậuhứakhôngbỏlạivụnbánhmỳtrênthảmphònganhta.Tasangđườngchỗnày,”ônglấytayrahiệusangđườngtạingãtưgiữađạilộGambatavàMenilmontan.

“Ngàynay,trongmọilĩnhvựcđềucónhữngconngườinổibật,nhữnghìnhmẫuđángđểbắtchước.MộttrongsốđólàRalphRoberts,ngườikinhdoanhbấtđộngsảnthànhcôngnhấtởMỹ,mộtngườicònđượcmệnhdanhlàmộttrongnhữngthươnggiavĩđạinhấtthếgiới.Ôngtakiếmđượchàngtriệuđô-lachỉnhờvàoviệcchongườikhácđitheomìnhđếnbấtcứnơiđâu,kểcảnhữngcuộchọpbànviệckinhdoanhquantrọng.Tấtnhiên,tacóthểhọchỏingườikhácmàkhôngcầnbỏranhiềutiềnđếnvậy.Vấnđềlàphảichọnđượcmộtngườithíchhợpđểcạnhtranhvàxácđịnhđượccáchtốtnhấtđểhọchỏivàtiếpthunguồncảmhứngtừngườiđó.”

Mưa dứt, vài tia nắng bắt đầu phá tan đượcmànmây và chiếu xuốngđườngphố.Jeromegậpôvàbỏnóvàotúi.

“Trítuệlàtàisảnvĩđạinhấtcủamộtconngườivàkhảnănggiànhđượctàisảnnàyhoàntoànnằmtrongkhảnăngcủata,ởbấtcứnơiđâuvàtừbấtcứngườinào.Họchỏitừbấtcứaicóthểcóíchchotalàmộtđiềucựckỳđánggiá.”

Samueldừnglạivànhìnquanh.

“Jeromeđâurồi?”

TôiquaylạivànhậnrađúnglàJeromeđãbiếnmất.Tôingóquanhquấtthêmmột chút nữa đến khi thấy cái bờmngựa của hắn lất phất trong gió

Page 89: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đằngsaumộtchiếcxeđẩynhỏ.Jeromecómộtthóiquenkhóchịulàkhôngnóivớingườiđicùngkhihắndừnglạiởđâuđó.Đâykhôngphảilàlầnđầutiênchuyệnnàyxảyra.Hắn,cólần,đãchốngchếrằngchânhắndàinêncóthểđuổikịpchúngtôitrongnháymắt,vìvậykhôngviệcgìphảilochohắn.Đólàchuyệncủahắn,hắnbảo–khôngphảichuyệncủachúngtôi.

Chúngtôiquaylạichỗhắn.

“TớđangởParismàvẫnchưathửchútGrandMarnier(16)nào.”Hắnrútvíra.“Ôngthíchloạigì,Samuel.Tôiđãi.”

Samuelxoaxoabộrâuvàmặcdùlờimờirấthấpdẫn,ôngtừchối.

Tôi lấymộtchiếcNutella sôcôlaphủchuối, loạicó thểkhiếnbạncảmthấytộilỗicảtuầnliền.

ChúngtôitiếptụcđidọcđạilộGambatavàrẽphảivàođườngRondo.

“Chúngtađãnóiđủvềviệcbắtchước,nângcấpvàhọchỏingườikhácchưa?”Jeromehỏisaukhiliếmtay.

“Đã,”Samuel trả lời.“Nhưngtôinêu lênvấnđề‘biếnmìnhthànhmộtthầyđạo’bởivìnócónhữngđiểmbổsungvàquantrọnghơn.”

ÔngtiếptụcđimàkhôngnóithêmlờinàorồiquaysangJerome.“Cậucóngưỡngmộai baogiờkhông?Khôngphảiđánhgiá caomà là thực sựngưỡngmộấy!”

“Hai người,” Jerome trả lời ngay. “Dr. J, ngôi sao bóng rổ của độiPhiladenphia Seventy-Sixers, và Freddie Mercury, ca sĩ chính của nhómQueen.”

“Thếcậuthểhiệnlòngngưỡngmộcủamìnhrasao?”

“Tôidánnhữngbứcảnhcủahọlêntường.Tôimuanhữngcuốnsáchnóivềhọvàđọcnhữngcuốn tự truyệncủahọ.Và tấtnhiên, tôi có tất cả cácalbumcủaQueen.”

“CậuđãxemDr.Jthiđấubaogiờchưa?”

“Balần.”

“Vàđiềugìxảyrasaumỗitrậnđấu.”

Page 90: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tôiđivềnhàvàlàmvàiquảmộtmìnhđểxốclạitinhthần.”

“CậuđãxemFreddieMercurybiểudiễnchưa?”

“Mộtlần,ởWembley.”

“Cóvuikhông?”

“Trời,quávuiluôn.”CơnsónghồitưởngcuốnlấyJerome.“Tôinhưđitrênmâycảtuầnliền.”

“Tạisao?”

“Tạisaoà?BởivìtôiyêugiọnghátcủaFreddievàôngấylàmộtcasĩtuyệtvời.Chưakểđếnnhữngbàiháttuyệttác.”

“Tạisaocậuyêunhữngbàihátcủaôngta?”

“Ông hỏi cái kiểu gì vậy?” Jerome nhìn chằm chằm Samuelmột lúc.“Chúnghay.Chúngkhiếntôicảmđộng.”

“Vàbuổibiểudiễncótácđộngnhưthếnàođếncậu?”

Jeromenghĩmộtlát.“Ôngbiếtđấy…chỉlàtôithấytâmtrạngmìnhrấttốt.Tôithấythỏamãn.”

“Cậu có nhớ nó có ảnh hưởng đếnmột việc gì đó cụ thểmà cậu làmtrongtuầnđókhông?”

Jeromenghĩ ngợimột lúc.Một nụ cười từ từ hiện lên trên khuônmặthắn.“Đúngrồi,tôicómộtbàikiểmtrađịnhkỳởtrường.BàithimôntiếngAnh.Hômđólàngàycuốicùngcủatuần.Tôilàmbàikhátốt.Vàtôicũngnhớlại…Tôiđãlấyhếtcanđảmđểmờicônàngtócvàngcùnglớpđichơi.Tên cô ấy là Allison Greenberg. Ông có biết tại sao tôi nhớ hết nhữngchuyệnnàykhông?Màthôi,quênchuyệnđóđi.Ngạilắm.”

“Ồ,thôinào.Lúcnàycậukhôngđượcdừnglạiđâuđấy,”Samuelnănnỉ.

“Ừthì,ởmộtmứcđộnàođó,tôimuốnmìnhlàFreddieMercuryđếnnỗitôicảmthấy,kiểunhưlà,mìnhthựcsựlàôngấyvậy.Tôitưởngtượngrằngtấtcảcáccônàngđềusayđắmtôinhưsayđắmôngấyvậy.Ôngcứcườiđi,nhưngthựcsựcảmgiácđóđãrấtcóíchvớitôi.Tôibỗngnhiêntrànđầysựtựtinvàcuốicùng,Allisonđãđichơivớitôi.”

Page 91: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thếchuyệngìxảyravớicôấy?”tôitòmò.

“Chẳngcógìcả.”Hắnhơicúiđầuvàcườingượngnghịu.“Tớcốhátbài‘Wearethechampions’(Chúngtalànhữngnhàvôđịch)vàtớnhậnrarằngkhôngphảithế.”

Samuelrahiệuđivềphíabênkiađường,hướngvềchỗcóvẻlàmộtkhuvườnvớimộtbứctườnglớnbaoquanh.

“Chúngtasẽđivềphíađó,”ôngnói.

“Nhưng,ôngbiếtkhông,ôngnóiđúngđấy.Nógiốngnhư làmộtkiểucảmhứngvậy,”Jeromenóitosuynghĩcủamình.

“Dĩnhiênrồi.Cậuđượctruyềnmộtnguồncảmhứng.Nhữngbàihátcủaôngấyvàbảnthânôngấyđãcóảnhhưởngtíchcựcđếncậu.Chúngchocậumộtlượngcảmxúcnhấtđịnh.Đóchínhxáclàđiềutôimuốnnói.”

Samuellàngườiđầutiênbướcquacánhcổngkhuvườn.Chúngtôilầnlượtđitheoông.

“Theo tôi thì câu châm ngôn ‘hãy tự biến mình thành một thầy đạo’khôngchỉcónghĩalàbắtchướcmộtngườinàođó.Taphảitìmramộtngườicóthểtruyềnchotanguồncảmhứng,cũngnhưcáchmàFreddieMercuryđãtácđộngđếncậuvậy.Cảmhứngsinhrasựtựtin.Nóđánhthứcniềmtinvàsứcmạnh trong tamà takhônghềnhậnra làmìnhcó.Nógiúp tapháthuytốtnhấtkhảnăngcủamình.Cóthểnóicảmhứngchínhlànútkhởiđộng,nguồnnănglượngchotakhimọichuyệnkhôngsuônsẻ.Chínhcảmhứngđócũnglàthứgiúptăngtốcnhữngkhảnăngcủata.CũnggiốngnhưkhicậumuốnđậpvàicúvàtrởthànhDr.Jvậy.Tôichắcchắnlàtốihômđócậunémđượcvàorổnhiềuhơnbìnhthường.”

“Đúngvậy.”

“Tôichơipiano rấtkém,”Samuel thành thực. “Saukhiđượcxemmộtbuổibiểudiễntuyệtvời,tôivềnhàvàngồivàođàn,trànđầycảmhứng,lướttrênphím,nhữngngóntaybaybổngtựdo,nhữngnốtnhạccứthếbaylêntừđôibàntay.”

“Mộtnguồncảmhứngcó thể làmộtnhàvăn,mộtvịgiáosư,mộtvận

Page 92: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

độngviên.Quantrọng,đóphảilàmộtngườiđángđểhọc.”

Trongkhilắngnghehọ,tôichợtnhậnramộtđiềulạ.

“Samuel?”tôithìthầm.

“Gìthế,”ôngtrảlờivàđặtnhẹtaylênvaitôi.

“Chúngtađãởgiữanghĩatrang.”

Jeromeđứngkhựnglại,kinhngạc.Nhữngtấmbiamộrảiráckhắpnơi,chẳngtheomộttrậttựnàocả.

“Ồ!Xungquanhđâytoànmồmả.Thếmàtớcứnghĩmìnhđangđiquamộtcôngviêncơđấy.”

“ĐâylànghĩatrangPereLaChez,nơiyênnghỉcủatấtcảnhữngngườinổitiếngnhấtởParis.Tôiđưacáccậuđếnđâylàcólýdo.”Ôngrẽphảivàomộtlốiđinhỏ,hẹpvàcởicúcáokhoác.Chúngtôitiếptụcbướcđitrongimlặng,vàsaumộtđườngvòng,Samuelbướclênkhoảnggiữahaitấmbiamàuxámvàrahiệuchochúngtôiđitheoông.Lốiđiđầysỏivàcỏdại.Samueldừnglạitrướcmộttấmbiavàđanchéohaicánhtay.

Chúngtôiđứngxungquanhôngvànhìnvàotấmbiađãcónhữngvếtcắtvàsứtmẻvìthờigian.BêndướingôisaodấuhiệucủangườiDoTháikhắccáitênJean-PaulBernard.

“Đâylànơiyênnghỉcủahìnhmẫucủatôi,ngườichỉđườngchotôi.Đâylànguồncảmhứngcủatôi.”

“Ôngấylàthầyđạocủaôngà?”Jeromehỏi.

“Không.”Samuelnởmộtnụcườinồnghậu.“Anhấy làhàngxómcủatôi, hơn tôi ba tuổi. Hồi chiến tranh, chúng tôi ở Le-Marais và Jean-Paulchămsóctấtcảnhữngđứatrẻhàngxómxungquanh.AnhấychochúngtôithamgianhữngchiếndịchchốnglạikẻthùĐứcquốcxã,anhấygọinhưthếđấy.Cólần,cómộtchiếcMercedesđậuởđườngRosier.NólàcủamộttênĐứcquốcxãmàngườitabảorằngcóquanhệvớimộtphụnữđịaphương.Mặcdùcólệnhgiớinghiêmnhưngkhihắnởtrongnhàvớicôta,chúngtôiđãđộtnhậpvàoxehắnvàđổcátvàobìnhxăng.Chiếcxechạyđượckhoảngbatrămmétthìđộngcơchết.Cólầnchúngtôicònlàmmộttênkhôngthể

Page 93: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

kiểmsoátđượcxevàđâmvàocộtđèngiaothôngnữa,”khuônmặtSamuelsánglên.

“Jean-Paullàmộtnguồncảmhứng.Anhấyrấtthôngminh,vuitính.Anhấylàthiênthầncủachúngtôi.Cứnhưthểanhấyđếntừmộtthếgiớikhácvậy.Trongthờikỳhoảngloạnnhưvậymàanhấykhônghềtuyệtvọng,chánnảnhayđánhmấtsựhàihướccủamình.Lúcnàoanhấycũngvuivẻvàluôncómặt khi chúng tôi cần. Cả cuộc đời mình, tôi đãmuốn trở thànhmộtngườinhưanhấy.Tôinhớ tênmọiquyển sáchở trongphònganhấy.Cónhữngkhitôicònbắtchướccáchanhấynóichuyện,nhưngkhilớnlênrồi,tôinhậnrarằngtôikhôngcầnphảigiốnganhấy,vàSamuelGoldmancũngkhônghềtệchútnào.”Ôngmỉmcười.

“Tuyvậy, cónhữngkhi tôi cũng ‘thôi làm’Samuelvà trở thành Jean-Paul.Chẳnghạn,khithươnglượngmộtvụlàmănnàođó,tôiđãhọcđượccáchdùngnhữngcâuchuyệncười,câuđùacủaanhấyđểtạorakhôngkhícólợichomìnhhơn.Trongnhữnglúckhókhăn,tôinhớlạiniềmlạcquanvàsựmạnhmẽcủaanhấy,nóchotôiđộngcơvàlòngquyếttâm,giúptôithoátkhỏi sự chán nản.Khi tôimuốn phát triểnmột thị trườngmới cho nhữngviênđáquý,tôingồixuốngvànghĩđếnnhữngđiềuJean-Paulcóthểlàm,vàkýứcvềanhấycho tôinguồnnăng lượngsáng tạođể tiếp tục.ĐúngnhưJeromenói,khitacómộthìnhmẫuđángđểhọctheo,takhôngchỉmuốnhọctừ hìnhmẫu đómà cònmuốn có thêm tự tin để hành động. Sự tự tin bắtnguồn từ thực tế rằng điều ta sắp làm đã đượcmột người khác thực hiệnthànhcông.Khảnănghọctừmộtngườikháccóảnhhưởngrấtlớn.

“Ít nhất, đó là thứ tôi đã nhận được từ tình yêu và tinh thần của conngườinày.”Samuelbỗngnhiênimbặtvàcúixuốngngôimộ.“Mộtngườiđãrađikhimớimườibảytuổi.”

ChúngtôinhìnSamuelđangnhẹnhàngvàchậmrãilaulớpbụitrêntấmbia.Chỉđếnlúcđótôimớiđểýđếnnămthángđượckhắctrênphiếnđá,bêncạnhtênngườimất,khoảngcáchgiữangàysinhvàngàymấtrấtngắn.

“Ôngấybịsaovậy?”Jeromehỏi.

Samuelđứng thẳngngườidậyvàđập tayvài lầnchohếtbụi.“Chếtvì

Page 94: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

mộtcănbệnhkinhhoàngcótênlàchủnghĩaĐứcquốcxã.AnhấyđãbịmộttênlínhĐứcsáthại.”

Tôichợtđểýđếnmộthìnhkhắcởcuốitấmbia.Trôngnógiốngnhưmộtđôimắtvớimộtcáimiệngcười toe toétbêndưới.Dướikhuônmặt làmộtdòngchữbằngtiếngPhápkhắckhásơsài.

“Cáigìthế?”tôichỉvàochỗđó.

COLONELJEAN-PAULBERNARDDORTMAINTENANT

LESCLEFSDUKIOSKSONTCHEZMOIZE

“ĐạitáJean-PaulBernardđangyênnghỉ.ChìakhóađếnquánănnhanhởchỗMoize,”ôngdịchra.

Samuelđirađằngsautấmbiavàquỳxuốngđểcóthểchạmvàohìnhvẽdễhơn.

“Đây làđiềumàanhấymuốnchúng tôiviết lênbiamộcủamìnhnếuchẳngmaycóchuyệngìxảyravớianhấy.Ngườitađãtừchốilàmđiềuđónhưngchúngtôivẫnlođược,nhưcậuthấyđấy.”

“Moizelàai?”Jeromehỏi.

“Anhtraitôi.”

“Thếquánănnhanhthìcóliênquangì?”

“Quánđó thuộcvề lãoBartianBruelởđườngSanAntoine.Chúng tôivẫnhaythóchomìnhmộtchiếckẹomútkhilãokhôngđểý.ĐólàtròđùacủaJean-Paul.Cònaingoàianhấydámđòihỏimộttấmbiamộthếnàychứ?Anhấycòntrẻ,nhưnglàmộtnguồncảmhứngtuyệtvời.Tôithậtmaymắnđượcbiếtanhấy.”

“Tôithíchnhữngtròđùarùngrợn.Khônggìbằng.”Jeromenhậnxét.

“Nhântiện,cáccậubiếtđấy,đâykhôngphảilàngườiDoTháiduynhấtcóthểchotanguồncảmhứng,”Samuelnóikhichỉralốimàchúngtôiđãđivào.

“TrongđạoDoThái,đếnthămmộcủanhữngnhàhiềntriếtlàmộtđiềurấtbình thường,vớiniềmhyvọngrằngsựvĩđạicủahọsẽ truyềnsang ta

Page 95: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

mộtchút,”ônggiảithích.“Mỗingườiđềucónhữngtàinăngđặcbiệtriêng.”

“Cóaiđặcbiệtnhạybéntrongkinhdoanhkhông?”Jeromehỏimỉamai.

“Xin lỗinhé, Jerome,”Samuel trả lờibằnggiọngcũngmỉamaikhôngkém,“nhưngcậusẽphảirờikhỏiJerusalemvàđilênphíaBắc.Nhưngmà,lạcquanlên,trênđườngđicậucóthểviếngthămbangôimộnữa.Nhưthếcậucóthểgiatăngđượccơhộicủamìnhtronglầnkiểmtratiếptheo!”Ôngmỉmcườivớichúngtôikhicảbacùngrakhỏikhunghĩatrang.

“CáccậucóbiếtcâuchuyệnvềngườiDoTháivàmộtngườingoạiđạotrêntàukhông?”

“Ôngcứkểđi,”Jeromenói.

“Khánhiềungườibiếtcâuchuyệnnày.Tómlạilànhưthếnày.CómộtngườiDoThái vàmột kẻ ngoại đạo cùng đi trênmột chuyến tàu.Khi kẻngoạiđạobỗngnhiênhỏingườiDoThái, ‘SaomàngườiDoTháicácanhthôngminhthế?Bíquyếtlàgìvậy?’NgườiDoTháitrảlờingay,‘Đólàvìchúngtôiănđầucá.’

“‘Thậtvậyhả?’Kẻngoạiđạokinhngạcthốtlên.‘Thếtôicóthểtìmđầucáởđâuđược?’

‘Ồ, thật tìnhcờlàbữatrưanaytôi lạimangcáđi.’NgườiDoThái lấymộtconcátừtrongtúiravàđặtnólênbàn.

“‘Ôngcómuốnbáncho tôinguyêncáiđầu thôikhông?”kẻngoạiđạohỏi.

‘Dĩnhiênrồi,chỉcầnđưatôihaimươirúpthôi.’

“Kẻ ngoại đạo trả tiền và bắt đầu ăn cái đầu cá.Vài phút sau, khi kẻngoạiđạođãxơixongcáiđầucávàđang liếmngón tay, anh taquayquangườiDoTháivànói,‘Thếquáinàomàtôiphảitrảnhữnghaimươirúpchocáiđầutrongkhicảconcámớicómườilămrúp?’”

“NgườiDoTháimỉmcườivàtrảlời,‘Đấy,anhthấychưa,đầucábắtđầucótácdụngrồiđấy.’’

Bachúngtôicùngphálêncười.

Page 96: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tôirấtthíchcâuchuyệnnàybởivìtrongđócómộtbàihọc.Kẻngoạiđạokhôngphảibỗngnhiênthôngminhnhờănmộtcáiđầucá.Anhta‘trởnênthôngminh’bởivìanhtatinvàothựctếrằngmộtcáiđầucácóthểthựcsựcóíchchoanhta!”Samuelvẫytaytrongkhôngkhí.“Nếubạntinrằngmộtđiềugìđósẽgiúpíchchomìnhthìthựctếsẽlànhưvậy.Nếubạntin rằngbạnsẽkhông thànhcônghoặcbạnkhôngcócơhộiđạtđượcmộtmụctiêunàođó,bạnsẽkhôngthểđạtđược.Vậynêncứcườichuyệnviếngthămmộcácnhàhiềntriếtđi,nhưngnếuaiđóthựcsựtinrằngđiềuđósẽgiúphọthôngminhhơnthìhọsẽnhậnđượcsựgiúpđỡmàhọmongmuốn.”

“Nghegiốngnhưlàđượccácgiáosĩbanphướcvậy,”tôinói.

“Chínhxác!Đó chính là thứ cảmhứngmà tôi đangmuốnnói tới.Nósinhrasựtựtin.Ngườitađãkiểmnghiệmvàchứngminhđượcrằngtrínhớlàmviệchiệuquảnhấtkhitatintưởngvàonóvàtrítuệđượctăngcườngkhitacótrongmìnhsựtựtin!”

“Nhântiện,Erannày,”Jeromequaysangtôi,“chúngtavẫnchưanóiđếnnguồncảmhứngcủacậu.Cậucóaikhông?”

Ngạcnhiêntrướccâuhỏicủahắn,tôinhìnlêntrờivàngẫmnghĩ.Hai,bacáitênhiệnlêntrongđầutôi.

“Khicònhọctrunghọc,cóhaicasĩtớrấtngưỡngmộ,cònngườithứbathìkhôngphảilàmộtcasĩ.”Tôichầnchừmộtlúc.“Tớkhôngtônthờhọmùquángđâu, tấtnhiên rồi.Có thểgọi làngưỡngmộ.Mỗingườiđều làmộtnguồncảmhứngvớitớ…bằngnhữngcáchrấtriêng.”

“Tiếpđi,”Jeromehốithúc.

“Hai ca sĩ là,” tôi lại chần chừ thêmmột lúc nữa, “BarryManilowvàJulioIglesias.”Tôiđợixemphảnứngcủahaingườithếnàonhưngđáplạichỉcósựimlặng.Jeromethìđangcốcắtnghĩabiểuhiệntrênkhuônmặttôi.

“Cậucónghiêmtúckhôngđấy?”hắnhỏi,cóvẻcảnhgiáctrướccâutrảlờicủatôi.

Tôicócảmgiácmìnhsẽsốngquãngđờicònlạitronghốihậnvềcuộctròchuyệnnày.

Page 97: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“CậuthậtsựkhôngsùngbáinhữngcasĩLasVegas,đúngkhông?”Hắnbópméobảnchấtnhữnglờitôinói.

Kểtừkhicònnhỏ,tôiđãyêunhữngbàihátcủahọnhưngkhôngbaogiờdámnóiđiềuđóvớibạnbè.Trẻconthườnghaythayđổivàrấtđộcác.Vịthếcủabạntạitrườnghọccóthểđượcquyếtđịnhbằngloạiâmnhạcmàbạnnghe.NếuhồiđómàtôiđểlộrarằngmìnhmênhữngcasĩhátnhữngbảntìnhcanhẹnhàngthìchắctôichẳngbaogiờđượcngồiăntrưachungvớihộiAriBentalvàđánhmấtcảcáiđặcquyềnđượcngắmAdinaGelman,côbéxinhnhấttrường.Đâylàlầnđầutiêntôidámthổlộbímậtđentốiđó.

“Họlànhữngcasĩvĩđại,vànhữngbàihátcủahọkhiếntớcảmthấytốthơn,” tôi cần phải tự bảo vệmình. “Tớ cũng làmột fan ruột của FreddieMercurynữa.”

“Chỉcónhữngbàgià,độcthânsốngvớivàibachúmèomớiđingưỡngmộBarryManilowvàJulioIglesias.”Hắnđặttaylênvaitôi.“Khôngphảinhữngngườiđànôngđíchthực!”

“Đợimộtlát.Cậucònchưabiếtngườicònlạimàtớngưỡngmộkhihọctrunghọctrongkhitấtcảmọingườikháctônsùngnhữngvậnđộngviênvàngôisaonhạcrock.”Tôiquyếtđịnhtiếtlộmọichuyện.Jeromebỏvaitôiravàđưamộttaylêntrướcmiệng,chuẩnbịnghechuyệntôisắptiếtlộ.

“AbbaEban–nhàtríthức,nhàngoạigiaonổitiếngcủaIsrael,”tôinói.

Jeromekhôngnóigì.Hắnchỉnhìntôivớivẻrấtsốc.Tôi tựhỏikhôngbiếtcóphảimìnhvừamấtđimộtngườibạnhaykhông.

“Ebanlàmộtnhàtrí thứcvĩđại,”Samuelngắt lời, rõràngrấthài lòngvớisựlựachọnnguồncảmhứngcủatôi.

“Tôiđãđọccuốntựtruyệnvàcáccuốnsáchkháccủaông.Thựcra,lầnnào ngồi xuống để học trướcmột bài thi, tôi cũng đọcmột chương trongcuốnNgoạigiaomới(TheNewDiplomacy)củaông.Nóchotôiđộnglựcđểhọc.Nghecóvẻhơilạnhưngsaukhiđọcchươngđó,tôithấymônnàocũngdễhọchơn.Cóthểkhiđó, tôi thấymìnhgiốngAbbaEbanmộtchút.”Tôicườigượng.

“Hồihọctrunghọccậucóbạnbènàokhôngđấy?”Jeromehỏigiễu.

Page 98: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Bạnbètớđâucóbiếtvề‘sựxấuxa’đặcbiệtnày.”

“TớchắccậulàmộttrongsốnhữngngườithíchxemnhữngchươngtrìnhtinhtếcủaAnh…kiểuchươngtrìnhcónhữngquýbàthíchlàmbộ,bẽnlẽnvànhữngquýôngđầutócbóngmượt,”hắnnói,giọngđầykhinhmiệt.

“Ờđấy,”tôiđáp,miệngvẫncườitoetoét.

“Tớcócảmgiácbịngấtvìsốcquáđây,”mặtJeromechuyểntrắngnhợt.

“Ồ,thếthìcậuđếnđúngchỗrồiđấy,”tôichỉvềphíakhunghĩatrangmàchúngtôivừađếnlúctrước.

“Aicũngcónguồncảmhứngcủariêngmình,”Samueltómlại.

Hìnhnhưvừachợtnhớrađiềugìđó.

“Trongthếgiớikinhdoanh,thậtracómộtngườitôirấtngưỡngmộ.Lúcnãy tôi quênmất khôngnói,” Jerome thổ lộ.Hắn cởi chiếc áokhoácmàuđen,đểlộrachiếcáophôngkiểuJeromecóinhìnhchínhxáclàcủaRichardBranson, conngườimàumèphía saunhữngcông tyVirgin:Hãng thuâmVirgin,HàngkhôngVirgin,VirginAtlanticvànhiềucôngtykhácnữa.

“Ôngấythựcsựlàmộtngườiphithường,”Samuelđồngý,chứngtỏôngcũngnhậnrangườiđượcinhìnhtrênchiếcáo.

“Ông ấy thật đáng kinh ngạc,” Jeromenói, đầy hào hứng. “Khi tôi cốgắngtậptrungvàocôngviệckinhdoanh,đâychínhlàchiếcáomàtôimặc.Nótruyềncảmhứngchotôi.GiốngnhưkiểumặcbộđồcủaSiêunhânvậy.MọithứBransonđộngvàođềutrởthànhvàngbởivìmộtđiềuđơngiản,ôngấythậttuyệtvời.”

“ÔngấylàmộtchuyêngiaPRđạitài,”tôinóikhinhớlạimộtvàithànhcông rực rỡ của ông. Branson nổi tiếng hơn hẳn những đồng nghiệp củamìnhnhờnỗ lựcđi vòngquanh thếgiới bằngmột chiếckhinhkhí cầuvàthựctếlàôngđãtừnglàmtiếpviêntrongchínhhãnghàngkhôngcủamình.”

“Đó chính là điều tôi thích ở ông ấy. Nếu ta nghĩ đến quan hệ côngchúng theo cách mà Branson làm thì chắc chắn ta sẽ thành công, đúngkhông?”JeromequaysangSamuel.

“Chắcchắcrồi,”ôngmỉmcườitrảlời.

Page 99: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thếcònôngthìsao,Samuel?”tôihỏi.“Ôngcònnguồncảmhứngnàokháckhông?”

“Cóchứ.Trongcuộcđờimình, tôi đã ‘biếnmình thành rất nhiều thầyđạo,’nhữngnguồncảmhứngcủatôi.NhữngnhàvănnhưMarcelProustvàShaiAgnon.TrongkinhdoanhthìđólàgiatộcRothschilds.NgườiDoTháinóichung,chứkhôngriênggìtôi,đềulấynguồncảmhứngtừnănglựccủangườithầydạydỗmình.NgườiDoTháiluônđượcdạyphảigìngiữkýứcvềchaôngmìnhđểcóthểápdụngsựkhônngoan,sángsuốtcủatổtiênvàtiếpthu nguồn cảm hứng theo cách của những thầy đạo,” ông nói to. “ThầyKenyevskycómột trínhớ thiên tàivàkhôngcóngườiDoTháinàocó trínhớtuyệtvờihơnôngấy,”ôngtheodõinétmặtcủachúngtôirấtkỹ.“NgườiDoTháiđãpháttriểnnhữngphươngphápghinhớ,tậphợpcóthểápdụngđốivớicáccánhân.Mộthọcsinhcóthểsửdụngnhữngphươngphápnàyđểghinhớkhốilượngkiếnthứckhổnglồ.”

Jeromemỉmcười.“Vậyhãychiasẻẽvớichúngtôinhữngphươngphápđóđi,”hắnyêucầu.

Samuel, từ nãy đến giờ vẫn sải nhữngbước nhanhvà dài, bỗngnhiêndừnglại,lôitừtrongtúiáokhoácramộtchiếcphongbìmàutrắngvàđưanóchoJerome.Trênbìthưviếtchữ‘Lisa.’

“LisanắmgiữbíquyếtghinhớcủangườiDoTháisao?”Jeromecười.

“Cũngđạiloạithế,”Samuelcườito.“Lisalàcháugáitôi.Suýtnữathìtôiquênmấtviệcđịnhnhờcậu.”ÔngnhìnJerome.“CậuchuyểncáinàyđếntayLisakhivềIsraelhộtôinhé.ĐólàmónquàtừbácSamuel.LisađanghọctạitrườngĐạihọcHebrewởJerusalem,vậynêntôinghĩcũngkhôngcógìquávấtvảchocậu.”

“Khôngvấnđềgì.Tôirấthânhạnhđượclàmviệcđó.”Jeromebỏchiếcphong bì vào túi áo khoác và nhìn khắp xung quanh, đầy cảnh giác. “TôithấymìnhgiốngJamesBondquáđimất.HômquakhichúngtôiđidạodọcbờsôngthìEranrútrachiếcphongbìđựngvéxembóngđá.Hômnay,ônglạiđưa tôimộtchiếcphongbì rấtdày…gầnmộtnghĩa trang.Nếucómộtđặcvụởgầnđâuđây,cóthểhọđãbắtchúngtarồi.”Hắncườivàliếcmắt

Page 100: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhanhnhìnxungquanhmộtlầnnữa.

Samuellịchsựrahiệuchochúngtôiđitiếp.

“Nhântiện,cậucóthểhỏiLisavềbíquyếtghinhớcủangườiDoThái.Cólầnconbéđãviếtmộtbàinghiêncứuvềchủđềđó.”

“ThựcracháuôngcósốngởJerusalemkhông?”Jeromehỏi.

“Ngaygần,ởEfrat.”

“Efratà…thếlàngườinhậpcưrồi,”Jeromenói,cóvẻthấtvọngramặt.

SamuelđặttaylênvaiJerome.“Nhưngnólàngườitốt,”ôngmỉmcười.

ChúngtôiđicùngSamuelthêmmộtđoạnnữa.GầnđếnGareduNord,chúngtôichiatayvàhứasẽgiữliênlạc.

“CậucónghĩcậusẽgiữliênlạcvớiSamuelkhông?”Jeromehỏitôi.

Nhiềunămsauđó,vàomộtbuổitốithứba,tôiđãnhắcJeromenhớlạicâuhỏinàycủahắn.TôinhớngàyhômđóbởivìđólàngàymàmộtđiềuđángkinhngạcđãxảyravớiJerome,mộtđiềumàkhôngaicóthểngờtới.

Page 101: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

8

LUÔNLUÔNGHINHỚVÀKHÔNGBAOGIỜLÃNGQUÊN

ĐộngcơcủangườiDoThái

Hai tuầnsaukhi trởvề từParis, Jeromevà tôi cùngnhauđếnkhuôn

viêntrườngĐạihọcHebrew.Jeromecầnphảiđăngkýhọckỳtiếptheocòntôithìmuốndànhvàigiờđểnghiêncứutrongthưviệncủatrường.

ChúngtôiđỗxegầnkýtúcxáResnick.Jeromelấymộtchiếctúithểthaomàuđenrakhỏithùngxe,khoáclênvaivàbắtđầutiếnđếnphíanhàhànhchính.

“Cógìtrongtúithế?”tôihỏikhiđểýthấychiếctúicóvẻkhánặng.

“Látnữacậusẽthấy,”hắnthởhổnhểnkhichúngtôileolênnhữngbậccầuthangcủakhunhànhânsựchínhtrongkhuônviêncủatrường.

Nhìn xungquanh, tôi nhớ lại nhữngnăm tháng tươi đẹp của thời sinhviên.Điquanhữnglớphọcxưakiatôiđãtừngngồivàtrảiquanhữngkỳthitựnhiênkhiếntôibângkhuâng.KhônghiểutạisaokhuônviêntrườngĐạihọcHebrewluôngợichotôinhớđếnkhuMộtthếgiớinhỏbé(It’sasmallworldafterall)ởDisneyland.Từkhuônviêntrường,bạncóthểthấyngọnnúiOlives gần đó,Đông Jerusalem, ngôi làng Isawivah và các điểm căngthẳngvềchínhtrịkhác.Khuônviêntrànngậpnhữngconngườitrẻtuổiđangtận hưởng thời thanh xuân của cuộc đời, lòng đầy niềm lạc quan vềmộttươnglaitươisángđangchờđợiphíatrướcsaukhihọnhậnđượctấmbằngđạihọc.

Cách bố trí khuôn viên cho người đi dạo cảmgiácmình đangở nướcngoàibởivìmụcđíchcủangười thiếtkế là làmchonótrôngnhưmộtsân

Page 102: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

bay.Cónhữnghànhlangdài,tốivớinhữngngãrẽranhữnglốiđithậmchícòndàivàtốihơndẫntớinhữngkhulớphọc.Chỉcònthiếumỗihệthốngloathôngbáo,“Chuyếnbaysố415điMadrid.ĐanglàmthủtụctạiKhuG,NhàNhânsự.”

Chúngtôiđến‘Lễđường,’trungtâmcủakhuônviên.JeromeđặtchiếctúixuốngnềnđáhoavàlấyramộtchiếctúinhựakhárộngtrôngnhưkiểubộđồcủabúpbêBarbie.Hắnlấymộtchiếcáonhỏkhoảngbằngbàntayinmộttrongnhữnghìnhthiếtkếnổitiếngcủahắn–hoàngtửCharlesgộiđầuchonữhoàngElizabeth.MặtsauintênvàđịachỉcửahàngcủaJerome.

“Đâylàmẫuáonguyêngốcbanđầucủatớ,”hắngiảithích.“TheogợiýcủaSamuel,tớđangthựchiệnsaochépnhữngchiếnlượctiếpthịthànhcôngđây.Tớnghĩlàmộtcáinhỏlàmmẫumiễnphísẽlàmộtýtưởngtuyệtvời.”

“Tuyệt,” tôicầmchiếcáonhỏ tíxíu trong tay.“Áomẫu.Ý tưởngmớiđộcđáolàmsao,”tôinherăngcười.

Jeromelôirathêmmấychiếcáotíxíunhưvậynữavàbắtđầuphânphátchonhữngngườiđiqua.Nhữngsinhviênngạcnhiêncầmchiếcáomôhình,mỉmcườivàtiếptụcbướcđi.Saumộtvàiphút, tôiđểýthấymộtđiềurấtthúvị.Kháchẳnvớisốphậncủanhữngtờrơithườngbịvoviênrồinémvàothùng rác,khôngaidámvứtchiếcáocủaJeromeđi.Thayvàođó,họnhẹnhànggấpchiếcáotíxíulại,nhưkiểutavẫngậpquầnáoởnhà,vàchovàotúi.

Tôi hỗ trợ Jerome trong công cuộc tiếp thị của hắn. Trong vòng nửatiếng,chúngtôiđểýmộtđiềuthúvịkhácnữa–sinhviêntừchỗkhácbắtđầu đến chỗ chúng tôi để nhận những chiếc áo be bé, xinh xinh. Có vàingườicònquaylạixinthêmcáinữa!

KhiphânphátxonghếtđốngáotrongtúiJerome,tôinhìnđồnghồ.Mấtmộttiếng.Jeromecũngnhìnđồnghồ.

“Tớcókhoảngnămphút,”hắnnóivàbắtđầuthudọnđồ.

“Làmgì?”tôihỏi.

“TrướckhigặpLisa,”hắngiải thích,nói ra têncôgáibằnggiọngMỹnặngmộtcáchcốý,“côcháugáidễthươngcủaSamuel.”

Page 103: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cậucómangchiếcphongbìđi?”

“Cóchứ.Cònlýdonàokhácđểtớgặpcôấyđâu.Tớchỉđangthựchiệnlờihứathôi.”

“Cậucóbaogiờnghĩđếnkhảnăngcôấylàmộtngườirấthaychưa?”

“Côtalàngườinhậpcư.Côtacódễthươnghaykhôngchảquantrọngvớitớ.”Hắnkéophéc-mơ-tuyacủachiếctúi.

ChúngtôihướngđếnthưviệnởngaybênphảiLễđường.Ởtiềnsảnhthưviện,tôichuẩnbịchiatayJerome.Hắnđặtchiếctúixuốngnềnnhàvànhìnnhữngsinhviênđangngóquanhtìmbạnbèmình.

“Nhữngcônàngnhậpcưtrôngthếnàonhỉ?”hắnhỏi,giọngnửađùa,nửanghiêmtúc.

“Giống hệt những anh chàng thôi, chỉ có điều dễ coi hơn,” tôi trả lờicũngbằngkiểucủahắn.

“Nếutớnhớkhôngnhầmthìhọhaymặcváybòdài,đinhữngđôixăng-đankiểumẫumựcvớitấttrắngvàđộimũnữa,”hắnnói.

“Tấtcảbọnhọ,khôngtrừmộtai.”

“Không,thựcra...Làmthếnàotớnhậnracônàngđượcđây?”Hắnnóithànhlờinỗilocủamình.

“Cậukhôngnóitrướclàmìnhmặcgìà?”tôivừahỏixongthìnghethấymộtgiọngnóidịudàng,ethẹncấtlên.

“AnhlàJeromephảikhông?”mộtcôgáitrẻtiếnđếnphíachúngtôi.

“Lisahả?”Jerometrảlời,rõràngcựckỳsửngsốt.

Cảhaichúngtôicùngngạcnhiêntrướcđiềumàchúngtôithấy.

Lisakhôngmặcváybòdài,đitấttrắnghayxsỏchânvàođôixăng-đanmẫumực, thậmchícũngchẳngđộimũnốt.Nụcườicủacôlàmlộrahàmrăng trắngbóngvàhai lúmđồng tiền rất sâu.Khicười, trôngcôcònxinhhơn.Máitócđỏđượcbuộctúmđuôingựasaugáy.Côđeocặpkínhgọngđỏrấthiệnđại,mặcmộtchiếcáomàunâusángvàquầnđen.

“Trôngcôkhônggiốngngườinhậpcư,”Jeromebuộtmiệngnói,vẫncái

Page 104: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

kiểuthẳngthừngcủahắn.Đôimắtxanhcủahắndánvàođôimắtđẹpvàấmáp của cô gái.Hắn sững sờ trước cô.Nhưngvới Jerome thì điều đó cũngchẳngcógìlạ.NếutôigiớithiệuvớihắnmộttrămlẻmộtcôthìJeromechắccũngphảilòngítnhấtđếnmộttrămcô.TôinhớcólầncùnghắnxemmộtbộphimtàiliệuvềMagaretThatchertrênTV,vàlầnđó,JeromeđãcốthuyếtphụctôitinrằngvịcựuthủtướngcủanướcAnhthựcralàmộtphụnữrấtquyếnrũ.

Nghequacuộctròchuyệnngắncủahọtrongtiềnsảnh,tôibiếtđượcrằngLisalàsinhviênnămthứhaikhoagiáodụcvànghiêncứuvềDoThái.CôđangởtrongkýtúcxáIdelson,chungphòngvớihaingườinữavàlàmviệcbánthờigianchămsócmộtphụnữtàntậtởFrenchHill,khudâncưngaycạnhtrườngđạihọc.

Lisa thì biết được rằng Jerome đang sống trong một căn hộ ở khuNachlaot,rằngthángtớihắnsẽtheohọcmộtchươngtrìnhđạihọcvềquảntrịkinhdoanhvàhắncócôngviệckinhdoanhquầnáokháphátđạt.Hắncũngnóithêmvớicôrằnghắnđangdựđịnhkhaitrươngmộtchuỗicửahàngthờitrangdànhchocộngđồngtôngiáotrongvùngbịchiếmđóng.Tôidámđảmbảo100%rằnghắnchỉmớinảyraýtưởngđómườigiâytrướckhichiasẻnóvớiLisa.

“Ôi,tôixinlỗi.Phéplịchsựthôngthườngcủatôiđâumấtrồinhỉ?Đâylàbạntốtcủatôi,Eran.”Jeromehướngvềphíatôi.“Cậuấycógiađìnhrồi,”hắnnói,cốtìnhnhấnmạnhsựkhácnhaucơbảngiữahắnvàtôi.HắnkhôngmuốnLisamắcsailầmkhinghĩđếnmộtcáiđuôitiềmnăng.

Lisamỉmcườilịchsự.Tôimuốnnóimộtcâugìđóthậthàihướcnhưngtấtcảnhữnggìthoátrakhỏimiệngtôichỉlàmộtcâuyếuớtvàcựckỳkémấntượng,“Rấtvuiđượcgặpcô.”

Jeromenhớramụcđíchcủacuộcgặpvàrútchiếcphongbìra,đưachoLisa.

“BácSamuelcủacôgửiđấy,”hắnmỉmcười.

Lisacẩnthậnmởchiếcphongbì, liếcnhìnvàobêntrongvàrútramộttấmthiệpnhỏ.Côđọctấmthiệp,nởmộtnụcườinồnghậuvàchonóvàolại

Page 105: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

bêntrongchiếcphongbì.

“Suýtnữathìtôiquênđưachocô.Trínhớcủatôikhôngđượctốtlắm,”hắntỏvẻcólỗi.

“TôinghenóicôđãtừnglàmnghiêncứuvềtrínhớcủangườiDoTháihayđạiloạithế,”tôigợichuyện.

“Đúngvậy,”côgậtđầuxácnhận.

“Thậttốtlàcôđãkhôngphỏngvấntôichobàinghiêncứucủamình.TôilàmộtngườiDoTháicótrínhớtệhại,”Jeromenói.

“Đừngnóichắcchắnthế,”cônóivàmỉmcười.

“Vậy người Do Thái có thủ thuật bí mật nào đó không? Có nhữngphươngphápcảithiệntrínhớđặcbiệtnàokhông?”

“Cóthểnóithế,”côtrảlờingắngọnvànhìnxuốngsàn.Sựimlặngbỗngtrùmlênchúngtôi.

“Cácanhđãăntrưachưa?”

“Chưa,”cảhaichúngtôicùngtrảlờivớimộtsựthoảimáikhôngthèmchedấu.

“Chúngtađếncăngtinnhé,ănvàithứvàtôisẽtiếtlộ‘bímật’chocácanh.”Cônhấnmạnhtừ‘bímật,’mởtomắtvàcườithoảimái.

“BácSamuelcủacôđãnóichochúng tôibiếtviệchọcquan trọng thếnàovới ngườiDoThái,” tôi nói khi lướt condao quamiếng lườngà rán.“Liệuđócóphảilàmộtphầntrongchuyệntrínhớkhông,rằnghọcóđộnglựcđểghinhớnhữngđiềuhọđượchọc?”

“Đúngvậy,”Lisatrảlời.“Độnglựclàmộtyêucầucơbảntrongviệcđạtđượcmụctiêu,trongđócómụctiêuhướngtớimộttrínhớtốt.Chúngtaluônnhớnhững thứmình thực sựmuốnnhớ, phải khôngnào?” cô tiếp tụcmàkhôngchờmột câu trả lời. “Tôi chưa thấyngườinào, nếu có ai đónợhọ100.000đô-la,màlạikhôngnhớnhấcđiệnthoạilênhàngngàyđểđòinợ!”côcười.

“Haycóngườinàoquênđiphỏngvấnxinviệc,”tôibổsung.

Page 106: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúngthế,”Jeromeđồngý.“Tôikhôngnghĩmìnhđãtừngquênđinộpphạtvìđỗxesaibaogiờ.”

Ngạcnhiên,cảtôivàLisacũngquaysangnhìnJeromechằmchằm.MộtcôngdânmẫumựckhôngphảilàphẩmchấtthườngcóởJerome.

“Lúcđầu,tôichẳngbaogiờcóýđịnhnộpphạtcả,”hắngiảithích.

“VậyđộnglựccủangườiDoTháitrongpháttriểntrínhớlàđểgiữgìntruyềnthống,phảikhông?”tôiphỏngđoán.

“Chínhxác.Nhưngđókhôngphảilàđộnglựcduynhất.NgườiDoTháilàdântộcduynhấttrênthếgiớiđượcbanchomộtđiềurănmàhọcótráchnhiệmphảighinhớ.‘HãynhớđiềuAmeleklàmchongươi.’‘HãynhớngàySabbathvàgiữsựthanhcaocủanó’…

“Từ‘nhớ’xuấthiệnkhôngdưới172lầntrongkinhTorah,”cômỉmcười.“Nóivềđộnglực,cácanhcónghĩđốivớimộtngườitheođạothìcònnguồnđộnglựcnàovĩđạihơnmộtmệnhlệnhtrựctiếptừChúakhông?ĐóchínhlàmộttrongnhữnglýdokhiếnngườiDoTháipháttriểnmộttrínhớtuyệtvờiđếnvậy.NhàsửhọcnổitiếngJosephusFlaviusđãtổngkếtnhữngđộngcơphát triểntrínhớcủangườiDoTháirấthaynhưthếnày:Chúngta(ngườiDoThái)cótráchnhiệmdạyKinhthánhchoconcháumìnhđểchúngcóthểbiết được những nguyên tắc và những câu chuyện về tổ tiên, để chúng điđúngconđườngmàtổtiêntavàtađãđi…vàđểchúngkhôngthểnóirằngmìnhkhôngbiết.”

“Aha!Đómớichínhlàvấnđềđấy!”Jeromethốtlên.

“Cáigìcơ?”Lisahơingạcnhiên.

“NhữngbàmẹDoThái,ởđâucũngthế,đềulosợrằngmộtngàynàođónhữngđứaconmình,đãhoàntoàntrưởngthành,sẽvềnhàvàphànnàn,‘Saohồixưamẹkhôngnóivớiconrằngcónhững613lờirăndạy?!Hômquaconvừaănmộtchiếcbánhkẹpthịtmuốihaitầng.Khéoconphảiphạmđến38điềurănkhácnhaumấtrồi.”

Lisa cười vànhìn Jeromevẻ tòmò. Jeromeđểý thấy ánhmắt đónênquayđichỗkhácngay.Hắnhơiđỏmặtvàcắnmôi.Lisaquaysangtôi,vàtôihiểuđượckhoảnhkhắclúngtúnggiữahaingườinênchiasẻvớicômộtnụ

Page 107: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cườithấuhiểu,thôngcảm.Sợhaingườibọnhọchếtvìngạimấtnêntôingồithẳng lại, làm mặt nghiêm túc và nói, “Josephus là người Do Thái phảikhông?”TôithừabiếtôngấylàngườiDoTháinhưnglúcđó,tôichẳngnghĩrađượcđiềugìkhác.

“Đúngvậy.TênDoTháicủaôngấylàYosefBen-Mathias.Cácanhcóbiếtgốccủatừ‘tụclệ’trongtiếngDoTháikhông?”

“Cômuốnnóilàtừmasoretvớicácgốcmsrhả?”tôitrảlời.

“Từnày thựcrabắtnguồnmột từ tiếngArcadimusrucónghĩa lànắmchắcmộtthứgìđóvàthảra.Nóicáchkhác,truyềnđạtquákhứđếncácthếhệtươnglai,đólànềntảngcơbảnđểcótựdo.”

“Haythật,”tôingạcnhiên.

“Thếcácanhcóbiếtgốccủatừ‘Ivri’không?”

“Cóchứ.Ivri–ah,v, r.Cónghĩa làquákhứ,nhưngcũngcónghĩa là‘truyềnlại’,”lầnnàythìlàJerometrảlời.

“MộtdântộcDoTháivới‘mộtquákhứ’cầnphảitiếptụcđược‘truyềnlại’.TươnglaicủangườiDoTháicónềntảnglàquákhứ,mộtquákhứmàngườiDoTháicónghĩavụtruyềnlạivàtiếptục.Tươnglaicầnđếnquákhứ.HaiđiềunàyluônsonghànhtrongsuốttoànbộlịchsửcủangườiDoThái.”

“LịchsửcủangườiDoTháichứađựngđầynỗiđau.Vậychẳngphảisẽtốthơnnếutaquênđiquákhứvàbướctiếpsao?”Jeromehỏi.

“Mộtcâuhỏirấthay,”LisanóivàlấyramộtbảnsaocuốnKinhthánhra,bắtđầulậtquacáctrangsách.“Đợitôimộtchút,tôisẽtìmcâutrảlờichocâuhỏianhvừađặtra.Côtìmthấytrangsáchvànói.“Ởđâychúngtacómộtnghịchlý!Bạnphảixóanhữngkýứcvềnỗiđaukhỏiđầumìnhnhưngđừngquênchúng.Chúngtacóthểrútrađượcgìtừđiềunghịchlýnàyđây?Đó là chúng ta có hai trách nhiệm trái ngược nhau. Ta không được phépquênđiquákhứcayđắng,đauthươngnhưngtaphảixóađinhữngvếtsẹocủaquákhứđóđểsốngcuộcsốngcủamìnhmàkhôngphảimangtrênmìnhgánhnặngcủasựtrảthùvôích.Nhớvàquênđểcóthểsốngmộtcuộcsốngcânbằngvàlànhmạnh.”

Page 108: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Jerome vẫn ngẫmnghĩ về câu trả lời củaLisa. “Nhưng tôi vẫn khônghiểutạisaocầnphảighinhớmọithứ.”

“Để sống còn,” cô trả lờimà không chớpmắt. “Nếumột lần ta đã bịbỏngthìlầnsautasẽbiếtcẩnthậnhơnđểmàtránh.ChuyêngiathầnkinhhọcOliverSachschorằngtrínhớchínhlànhântốgiúpmộtcơthểsốngtựthíchnghivàsốngcòntrongmôitrườngthayđổikhôngngừng.Cuộcsốngdựatrêntrínhớ.”

“Côbiếtkhông,đóchínhlàđiềumàbácSamuelcủacôđãnóivớichúngtôi.Ôngấychorằnggiữabảnnăngsinhtồnvàtrítuệtồntạimộtsợidâyliênhệmậtthiết.”

“Ồ…chúngtôilàngườicùngmộtgiađìnhmà!”Cômỉmcườitỏvẻtựhào.“Ghinhớquákhứlàmộtđiềuthiếtyếuđểduytrìsựtồntạicủachúngta–vớitưcáchlànhữngcánhânvàmộtdântộc.Tôithìnghĩrằngcómộtđiềurấtđángkinhngạc–đólàtấtcảnhữngtruyềnthốngcủachúngtađềuđược truyềnmiệng.Anh có nghĩ thế không?”Nhận xét cuối cùng của côhướngđếntôi.

“Ừm…tấtnhiênrồi,”tôilắpbắp.

“Không,thậtđấy!”Chắccôấynghĩmìnhchưanóiđủrõràng.“Ngaycảkhichữviết trởnên thôngdụng,cácnhàhiền triếtvẫn thích truyềnđạt lạicác thông tin, lịch sửvànhững câu chuyệnbằng lời nói chứkhôngmuốnngồiviếtlạilịchsửDoThái.”

“Thậtsao?”tôingạcnhiên.“Côcóchắckhông?”

“TôimuốnnóiđếntấtcảnhữngsựkiệntronglịchsửDoThái.Cóhàngtỉthông tin viết về thời Trung đại, chẳng hạn như những ý tưởngDoThái,nhữngnhà tư tưởngDoThái,quanđiểm,nhậnxétvàcáchhiểucủahọvềKinh thánh, triếthọc,cácvấnđề liênquanđến luậtpháp,nhữngđiều thầnbí…CóhàngtriệuthôngtinvềtầmquantrọngcủalịchsửDoTháivàlýgiảivề lịch sửDoThái nhưng thực chất chẳng có gì nói về những sự kiện vànhânvậtlịchsử.NgườiDoTháiởthờiTrungđạikhônghứngthúvớiviệcghi lại lịchsửcủamìnhnhưnhữngdân tộckhác,nhưngườiẢRậpchẳnghạn.Thậmchícóngườicòncoiviệcviếtsửlàđiều‘lãngphíthờigian’nữa.”

Page 109: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Nhưngtạisao?”Jeromehỏi.

“Bởi vì đối với ngườiDoThái, nội dung hệ tư tưởng quan trọng hơnnhiều.HầuhếtnhữngcuốnbiênniênvàvănbảnchépsửDoTháiviếtrađềunhậnđượcsựthờơvàrơivàoquênlãng.Nếuanhsốngởnăm1500vàmuốnxácnhậnnhữngdisảnlịchsửcủangườiDoThái,anhchỉcóđúngnămcuốnsáchđểlựachọn:SeferYosifin,SederOlamRabah,SederOlamZuta,IgeretRavShariraGaonvàSeferKaballahshelEben-Daud.Thưviệnlịchsửtừcácthếhệtrướcđểlạichỉcóvậythôi!”

“Lạthậtđấy,”tôinhậnxét.

“Lạ đối với những người sống ở thế kỷXXI, những người nghĩ rằngchẳngcógìthaythếđượcbút,giấyhaymộtchiếcmáytính.”Cômỉmcườinồnghậuvàtiếptục.“Vớilại,ngườiDoTháichorằngghimọithứragiấychẳnggiúpíchgìchoviệcghinhớcả.Thậtra,họchorằngghiragiấychỉlàmchongười takhôngcầnphảinhớnữa.Thayvì lưu trữ thông tin trongđầuthìtalạilưutrữthôngtintrênmộttờgiấy.Máytínhcủaanhđãbaogiờbịhỏnglàmmấthếtmọidữliệuchưa?”

“Cóchứ,vàilầnrồi,”Jerometrảlờingánngẩm.

“Vậy sẽ thế nào nếu ta ghi tất cả lịch sử và truyền thốngDo Thái ranhữngcuốnsáchvàrồimộtngàychúngbịnhữngkẻthùghétDoTháiđốtrụi, mà điều này thì đã xảy ra không chỉ một lần? Khi đó, những truyềnthốngDoTháisẽrasao?Nỗilosợphảiphụthuộcvàonhữngthứvậtchất,nhưsáchchẳnghạn,làrấtlớnđốivớimộtdântộcsốnglangthangvàluônbịsănđuổi.”Lisabắtđầutrởnênkíchđộng.“Đólàlýdovìsaohọbiếtrằngnếumuốnbảovệtruyềnthốngcủamình,họphảidựavàomộtthứmàkhôngsứcmạnhnàohủyhoạiđược–trínhớcủamỗingườidânDoTháitrongtậphợp trí nhớ của toàn dân tộc. Vì vậy, trong khi các dân tộc khác ghi lạinhữngcâuchuyện,lịchsửcủamìnhthìchúngta,nhữngngườiDoThái,lạitintưởngvàotrínhớ.Điềuđógiảithíchtạisaohọpháttriểnnhữngphươngphápghinhớhaychínhxáchơnlànhững‘kênh’đểgìngiữtrínhớcủatoàndântộc

DoThái.”

Page 110: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Lisadựavàoghế,chomộtmiếngthịtgàvàomiệng.

“Tôi thì nghĩ rằngkhôngghi lại lịch sử làmộtkhiếmkhuyết củahọ,”Jeromenói.“Dùhọcónỗlựcđếnđâuthìcónhữngđiềuvẫnbịthấtlạc.”

“Cóthểanhnóiđúngvàrấtnhiềungườicũngđãchỉtríchgaygắtsựthờơcủacác thếhệ trướcđốivớiviệcghi lại lịchsửdân tộc.Nhưng thựcsựkhôngphảivậy.NhàsửhọcChaimYerushalminthậmchícònchorằngsốlượng ít ỏi nhữngvănbản ghi lại lịch sử khôngphải là dấu hiệu củamộtkhiếmkhuyếthaymộtvếtđentronglịchsửmànóphảnánhsựđộclậpnổibậtmàngàynaychúngtakhôngcòncónữa.”

“Nóicáchkhác,ngàynaychúngtasợphụthuộcvàotrínhớcủamình,”tôitómlại.

“Chínhxác.”Côgậtđầuxácnhận.“Chúngtakhôngtintưởnghayphụthuộcvào trí nhớ củamình.Chúng ta cónhững côngnghệ, như ta đãnóiđến,giấytờ,máytính,máycầmtay,nhiềunhiềunữa.Chúngtakhôngcầnphảisửdụngtrínhớcủamìnhnữa,chínhthếmànhiềuvấnđềđãnảysinh.Nãobộcóphầngiốngnhưmộtloạicơ,muốnkhỏemạnhcầnphảisửdụngthườngxuyên.NgườiDoTháibiếtrằngmìnhcóthểtrôngcậyvàotrínhớ.”

“Nhưngđểđềphòng,họđãphát triển cácphươngpháphỗ trợ trí nhớđó,”Jeromemỉamai.

“Điều đó cũng không đi ngược lại điều tôimuốn nói. Những phươngphápđó đượcphát triển đặc biệt để gìn giữ và cải thiện trí nhớ.Nó cũnggiốngnhưviệcmộtvậnđộngviênthả lỏngtrướckhirasânthiđấuhayđimộtđôigiàythíchhợpvậythôi.Anhtakhônglàmvậybởivìanhtachorằngmìnhhơixuốngcấpmàbởivìanhtamuốncảithiệnkhảnăngcủamìnhthôi,đúngkhông?”

Jerome sững sờ.Nếu có cái gì đó có thể tác động đến nhận thức củaJeromethìđóchínhlànhữngvídụvềthếgiớithểthao.Hắncườinherăngđếntậnmangtai.“Đólàđiềuthúvịnhấtmàtôi từngđượcnghetừmiệngmộtcôgáitheođạo.Côcóthíchthểthaokhông.”

“Có,”côtrảlờiethẹn.“Cóthờigiantôiđãtừnglàmhuấnluyệnviênthểlực.”

Page 111: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Jeromenhìncôđầyngưỡngmộ.Lisagiơngón trỏ lênvàchỉvàohắn.“Nóicáchkhác,nếuanhmuốnnhớmộtthứgìđó,anhphảicóniềmtinvàotrínhớcủamìnhvàdựavàotrínhớđó,”cônởmộtnụcườinồnghậu.

“TôiđãbắtđầutinvàoChúarồiđây.”Hắntiếptụcnhìnchằmchằmvàocôgái,đầyxúcđộng.

“Họsửdụngnhữngphươngphápgì?”tôihỏivìmụcđíchchuyênmôncủariêngmình.

“Ồ,cónhiềulắm,”côvuivẻquaytrởvềchủđềthảoluậncủachúngtôi.“NhưngnếunóivềtrínhớtậphợpcủadântộcDoThái,cóhaikênhchính:nghilễvàcầunguyện.

“HọnhớthờigiantổchứclễQuáhảivàlễLềutrạibằngcáchquansátchukỳnôngnghiệptựnhiênhàngnămcủamùaxuânvàmùagặthái.Mụcđíchcủanhữngngày lễnày làđểnhắcngườiDoTháinhớđếnsựkiệnhọđượcgiảiphóngkhỏichếđộnôlệtạiAiCậpvàbốnmươinămlangthangkhắpsamạcsauđó,cũngnhưngàylễShavouttrởthànhmộtngàyđểnhắcngườiDoTháinhớđếnviệctiếpnhậnTorahtrênnúiSinai.NhữngsựkiệnnàyđượcduytrìtrongbữaănngàylễQuáhảihaylễquảđầumùa.AnhcónhớgìvềbữaănngàylễQuáhảikhông?”côhỏiJerome.

JeromenhậnrarằngchúngtôisẽkhôngnóichuyệnvềkỳOlympicvừaquanhưngvẫnmuốntạoấntượngtốt.Hắnngướclênnhìntrầnnhàvàngẫmnghĩ.

“Ừm, tôi nhớmấybài hát, bốn câuhỏi, câu chuyệnvềbốnngười contrai…TôinhớvềThầyEliezervànhữngngườingồitựaởBneiBrakkhác,đạiloạithế…Tấtnhiên,cómộtcáibànvànhữngmónăntuyệthảo.Đólàphần quan trọng nhất của buổi lễ, nhân tố cơ bản trongmọi ngày lễ củangườiDoThái.”

“Nhântốcơbản?

“Rõlàthế.NgàylễnàocủangườiDoTháichảnhưnhau;bọnchúngcốgiếtchúngta.Chúngtachiếnthắng.Nàoănthôi…”

“Tuyệt nhỉ!” Lisa ngạc nhiên. “Thế anh có nhớ món ăn đặc biệt nàokhông?”

Page 112: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Ồ… Có bánh không men, cỏ đắng, ngò tây, trứng… khoai tây, cágefilte,bánhhạnhnhân,nướcnhochobọntrẻvàrượuchongườilớn,thịtgà,nướcsốttáo,tráicây…”

Lisaxuatayvàmỉmcười.“Tôikhônghỏilàmẹanhhaychuẩnbịmóngì.ÝtôilànhữngmónănmàsáchHaggadahnóiđếnkia.”

“Thựcra,chúngtôithườngtổchứcởnhàbàngoại.”

“Màthôi,thấychưa,anhnhớđượcbaonhiêuthứmàthậmchícònchẳngđểý!Anhcũngđãnhắcđếnnhữngđiểmquantrọngvàcơbảnnhấtrồi.Anhnhớđượcnhữngđiềunàybởivìmỗinămanhđềuthamgiavàonghilễđó.Anhđóngmộtvaitrong‘vởkịch.’Bốanhhoặcônganh,nhữngngườichủlễ,làdiễnviênchínhvàbấtcứaiđọcmộtphầncủabảnHaggadahđềuđóngmộtvaiphụ.Aicũngthuộclònglờibàihát.Ngườiíttuổinhấttrongnghilễluôn biếtmình phải chuẩn bị hát ‘bốn câu hỏi’ và rồi đi tìmmiếng bánh.Đúngkhông?”

“Thựcramẹtôimớilàngườichủlễ.”

“Thậthả?”Lisangạcnhiên.

Jeromegậtđầu.“Giọngmẹtôitrầmhơngiọngôngtôi.”

LisanhìnJeromeđầyhoàinghi.“Anhđùađúngkhông?”

“Ôngtôichuẩnbịcágefilte,rửabátvàthứbanàoôngcũngđichơibàibridgeởcâulạcbộphụnữđịaphương…Xinlỗinhé,”hắncườikhúckhích.“Cônóiđúng.Tôinóiđùađấy.”

“Điều quan trọng,”Lisa lại đỏmặt, “là anh đóngmột vai trò tích cựctrongnghilễ,mộtnghilễvớimụcđíchnhắcngườitanhớđếncâuchuyệnvềcuộcdicưkhỏiAiCập.CóthểngườiDoTháikhôngthểtựmìnhnhớtấtcảsựkiệnnày.Khảnăngghinhớcủamộtnhómngườisẽ tốthơnnhiều.TôiđoánchắclàanhchưađọcnhữngcuốnsáchlịchsửnóivềcuộcdicưkhỏiAiCậpnhưnganhbiếtkhárõcâuchuyệnnàybởivìnămnàoanhcũngthamgiavàoviệctáihiệnnghilễđó.Sựthamgiachínhlàmộtyếutốgópphầntạonêntrínhớ.Conngườinhớtốthơnkhihọlàmộtphầntrongđó,nhấtlàkhicóliênquanđếncảmxúc.

Page 113: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúnglàtôinhớnhữngđiềuliênquanđếnbữaănngàylễđónhưngcóaibảolàtôinhớcâuchuyệnlịchsửđóđâu?”

“Bởivìtấtcảnhữngthứanhnhắcđếnđềulànhữnghìnhảnhbiểutrưng,chủ đề hay những từ ngữ chủ đạo nhắc anh nhớ đến một phần của câuchuyệnlịchsử!Chẳnghạn,cỏđắnglàbiểutượngchođiềugì?”

“Đượcrồi,câunàydễthôi,đólàcuộcsốngcayđắngởAiCập.”

“Cònbánhkhôngmenthìsao?”

“Câuchuyệnvề‘lươngthựctrờicho,’bánhmỳvàhànhtrìnhlangthangtrênsamạc.”

“Móncharoset(17)biểu tượngchovữaxâynênnhữngkimtự tháp,” tôibổsung.

“Chínhxác.Nóitómlại,anhnhớmọithứbởivìnghilễgắnliềnvớinó,”côlặplạiýchínhcủamình.

“Cólần,tôigặpmộtngườimù,”tôinhớlại,“ôngấycómộttrínhớphithường.Ôngấythuộclòngsốđiệnthoại,nhữngcuộchẹncủamìnhtừhàngtháng trước hoặc sẽ có trong hàng tháng sau đó,mà không hề cần sổ ghichéphaysắpxếpcáccuộchẹngìcả.Khitôihỏiôngấylàmthếnàomàôngnhớđược,ôngấycóvẻhơingạcnhiênvàcâutrảlờicủaôngấyđếngiờvẫnvăngvẳngtrongtâmtrítôi.‘Tôiđâucònlựachọnnàokhácchứ?’Đólàlầnđầutiêntôibiếtrằngngườimùthìđâucònlựachọnnàokhác.Họ,hơnbấtcứngườinàokhác,cóđộnglựcđểtrôngcậyvàotrínhớcủamình.Họkhôngthểxémộtmảnhgiấyvàghiradanhsáchnhữngthứcầnphảimua.Họcũngkhôngthểviếtsốđiệnthoạirađược.Họphảighinhớtấtcảnhữngthứnàytrongđầumình.”

“Một ví dụ rất hay,”Lisa khẳng định. “NgườiDoThái cũng nhưmộtngườimùcốgắngsốngsóttrongthếgiớivậy.Họcũngkhôngcólựachọnnàokhácngoàiviệcphảidựavàochínhmìnhđểhoànthànhnhiệmvụcaocảnhất–đảmbảosựtồntạicủadântộcDoThái.”

“Côcó thểmở rộngquanđiểmnàyđếncấpđộcánhânđượckhông?”Jeromenóitosuynghĩcủamình.“Côbiếtđấy…nhữngphươngphápđểnhớbàihọc,nhưtàiliệuđểthicửchẳnghạn.”

Page 114: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Nếuanhmuốnnóiđếnkiểuphươngphápđểtiếtkiệmthờigian,tránhnhữngcơnđauđầuvàsựcăngthẳngkhôngcầnthiếttrongcáckỳthithìtôikhuyênanhnênđếnthămmộttrườngđạo,”cônói.

“Trườngđạosao?”Jeromenheonheomắt,cóvẻkhôngtin.

“Phải.Saolạikhôngchứ?Cóvấnđềgìsao?”

“JeromebịchứngsợnhữngngườiDoTháisùngđạotháiquá,” tôigiảithíchngay.“HộichứngnàyrấtphổbiếnởnhữngngườiDoTháingoạiđạosốngởJerusalemvớinhữngngườiDoTháichínhthống.Nhữngngườibịhộichứngnàyluôncảmthấyrằngngườisùngđạotháiquáluôncốlàmchohọsùngđạohơn.”TôinhìnsangJerome.“Cậucóbiết tớđến trườngđạobaonhiêulầnvìcôngviệcmàchẳngaiđếnbảotớphảisùngđạothếnàythếnọkhông?”

“Nhưngcũngcólầnhọlàmthếmà,đúngkhông?”

“Ừ,tấtnhiênlàcó.Nhưngthếthìsaochứ?ỞNewYorkcóngườicònthuyếtphụctớtheođạoPhật,vàởNasvillethìhọbảotớnênthànhmộtconchiêncủaChúa.Cậusợcáigìchứ?”

“Tôixinlỗi,”Lisaxenvàocuộctraođổinhonhỏcủachúngtôi.“Ýđịnhcủatôihoàntoànmangtínhhọcthuật.Ởtrườngđạoanhcóthểtựmìnhthấyviệcthựchiệnnhữngphươngpháphiệuquảđểcảithiệntrínhớvàhọctậpnhữngthóiquen.Chỉ thế thôi.”Rõràng làLisahơiphậtývìphảnứngcóphầndữdộicủaJerome.“Chính tôicũngsửdụngmộtvài trongsốnhữngphươngphápđóchoviệchọctậpởtrườngđạihọc.”

“Tôikhôngcóýnóirằngtrườngđạocóvấnđềgì.Tôixinlỗi.”Jeromecốlàmcôdễchịuhơn.Hắnvớichiếc túi thể thaomàuđenvà lụcmộthồiđếnkhilấyramộttrongnhữngchiếcáomẫutíxíucủamình.“Mộtmónquànhỏchocô.”

Lisavuivẻcầmchiếcáovànhìnchămchúvàonó.“Hayquá.Anhcòncáinàokháckhông.”

“Tôinghĩlàkhông.Nhưngtôihứasẽlàmchocômộtcáinữa.”

Theothóiquen,tôirútmộtchiếckhănăntừchiếchộpđểtrênbànra,trải

Page 115: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nócẩnthậntrướcmặtmình.

“Nhớlạimộtchútnào,”tôinói.“Trôngcậyvàtintưởngvàotrínhớ.Hãylấyđộngcơlànhữngđiềubạnmuốnghinhớ,”tôiviếtra.

“Anhlàmgìvậy?”Lisaxoaychiếckhănănđểđọcdòngchữ.

“Tôichỉghilạinhữngýchínhcôđãnóithôi.”

“Trôngcậyvàtintưởngvàotrínhớ,”côđọctovàbậtcười.

“Cógìbuồncườisao?”tôihỏi,hơingạcnhiên.

“Vìanhđãviếtra.”

Tôimỉmcườingượngngùng.Côấynóiđúng.Tôibỗngnhớlàmìnhđãtừngnghetạimộtcuộchộithảorằngnếubạnthựcsựmuốnthựchiệnmộtđiềugìđómớimẻvừahọcđược,hãybắtđầungay.Tôinhặttờkhăngiấylênvàxénóthànhnhữngmảnhnhỏ,bỏcảđốnggiấyvàochiếcgạttàntrênbàn.

“Tôisẽkhôngghirakhăngiấynữa,”tôituyênbố.“Tôisẽnhớhết.”

Kểtừngàyhômđó,tôiđãchuyểnnhữnglờiđóthànhmộtcáchsốngmớichoriêngmình.Kểtừngàyhômđó,tôiluôncốgắngnhớtừngchitiếtnhỏmột của mọi thông tin. Một điều chắc chắn là rất nhiều trong số nhữngphươngphápmàtôiđãhọcđượctrongnhữngthángtiếptheođóđãgiúpíchchotôirấtnhiều.

“Ôi,tôixinlỗi,”cônóivàliếcnhìnđồnghồ,“Tôiphảiđiđây.Nămphútnữavàogiờhọcrồi.”Cômỉmcười,nhìnvềphíacửaravàbắtđầuthudọnđồcủamình.

Khôngkhíbỗngtrởnênimlặng.Rõràngchẳngaitrongchúngtôimuốnkếtthúcbuổigặpgỡngắnngủinày,cuộcgặpxuấtpháttừyêucầunhonhỏcủaSamuelnhờchúngtôichuyểnchoLisamộtchiếcphongbìbíẩn.

Mộtđiềucũngkhárõràng,ítnhấtlàvớitôi,rằnggiữaJeromevàLisacómộtcáigìđó,nhưngkhôngngườinàotronghaikẻe thẹnnàydámlàmgìvớiđiềuđó.TôiđáchânJeromedướigầmbànvàmắttôibảohắnnênnóigìđó.Jerome,cảmnhậnđượchoàncảnh,đangcốnghĩramộtđiềugìđóthíchhợpđểnóivàolúcnày.

Page 116: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Lisanày,”hắnmởđầutronglúcvẫnđangcốnghĩxemnênnóigì.Côgáinhướnmắtvànhìnhắndịudàng.“Côcóbiếttừđâymàđivềkhubuônbánthìđixebusnàokhông?”

“Mộtbướcđirấtngọtngào,Jeromeạ,”tôinghĩ.“Thựcsựrấthàihước.”

“Cómấychuyếnđấy,”cô trả lời.“Xe19,xe22…mà thực ra tôinghĩhầuhếtcáctuyếnđềuđivềđóđấy.”

Côquayđầuvềmộtbên,vẻlúngtúng,khinóithêm,“nếuanhmuốn…”côquàngchiếc túiquavai,mặtửngđỏ,“tôi rấtvui lòngđượcmờianhăntrưavàomộtdịpkhác…”cônhìnJeromebẽnlẽn.

“Tôirấthânhạnh,”thằngcúncontrảlời,khôngthèmchegiấuniềmvui.“Thựcrangaybâygiờchúngtaănthêmmộtbữatrưanữacũngđược,”hắnnóithêm,trànđầyhàohứng.

Côgáicườivàvẫytaychàotạmbiệtchúngtôi.

“Tớkhônghiểulàmsaomàcậuvẫnđộcthânđược,cậulãngmạnquáđimất,”tôitrêuhắn.Hắntrảlờitôibằngmộtcúđátrảdướigầmbàn.

Haituầnsau,họckỳđầutiêncủaJeromebắtđầu.

Page 117: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

9

NHỮNGGHICHÉPKỲDIỆUCỦATHẦYDAHARI

Cácphươngphápsửdụnghìnhvẽđểviếtcóhiệuquả

Jeromeđặttúixuốngnềnnhàvàngồiphịchxuốngghế.“Ngàyđầutiênđihọcthếnào?”tôihỏi.

“Kinhkhủng,”hắntrảlờicụtngủn.

“Câuhọcnhữnglớpnào?”Itamarcốmoithêmthôngtin.

“Hìnhnhư làmarketingvà tài chính thì phải.Hai lớp.”Hắn lại trả lờingắnngủn,mắthắnđanglangthangởchỗnàokhôngaibiết.

“‘Hìnhnhư’nghĩalàsao?”

“Ờ thì, hoặc là thếhoặc làbàigiới thiệuvềmộtmônnàođó.Tớphảixemlạilịchhọc,”hắngiảithích.

“Tớkhônghiểu,”Itamarvặnvẹo,thểhiệnnỗibựctứcđạidiệnchotoànbộnhữnggiảngviênđại học. “Cậuđihọcmàkhôngbiếtmìnhhọc cái gìsao?”

“Thếcậumuốngìởtớnào?Đóchỉlàbuổihọcđầutiênthôimà.”Hắnvẫy tay chào Fabio. “Các cậu không biết là buổi học đầu tiên hoàn toànmang tính định hướng sao? Tuần đầu tiên, chẳng ai học gì hết,” hắn giảithích.

“Địnhhướnghả?”

“Ừ,địnhhướng.”JeromenémchoItamarmộtcáinhìnthiếukiênnhẫn.

Page 118: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tronglớpcóbaonhiêunữsinhviên,trướcvàsaugiờhọchọuốngcàphêởđâu,họăntrưaởđâu,tìnhhìnhtiệctùngthángnàyrasao…Tuầnđầutiênchỉcóvậythôi.”

“Mìnhsắpmấtmộtkhoảnbộnvìvụcácượcnàyđây,”Itamar thởdài,mặtmũibíxị.

“Thưgiãnđinào.”Jeromevỗvaicậuta.“Chỉmớilàtuầnđầutiênthôimà.”

“Ừ,nếuthế,”tôibắtđầu.“Cậukhôngphiềnnếubọntớđưacậuđimộtnơiđểhọcmộtchútchứ?”

“Họcthêmhả?”

“Mộtbàihọc tuyệtvờivềcácchiến lượcviết láchcủangườiDoThái.Nósẽgiúpcậutómtắtbàihọchiệuquảhơn.”

“Khôngđờinào!”Jeromethốtlên,cóvẻsữngsờ.“Tớchẳngđiđâuhết.”

“Thư giãn đi nào.” Tôi vỗ vai hắn. “Mà, thầy Dahari đã đồng ý gặpchúngtavàomườihaigiờrồi,thậtbấtlịchsựnếuhủybỏcuộchẹn.Thầylàmộtngườirấtbậnrộn.”

“ThầyDaharilàcáingườiquáiquỷnàovậy?”

“MộthọcgiảkinhTorah.Mộttrongnhữngngườixuấtsắcnhất.”

“Ôngấyrấtcótiếngtăm,”Itamarbổsung.

“Ồ,vậychắcvịgiáosĩđángkínhđótrưanaysẽmuốnchợpmắtmộtlát,”Jeromenhậnxét.

“Ờ,cóchứ.”Tôigậtđầu.“Chínhvìthế,bọnmìnhkhôngnênlàmchậmtrễgiờgiấccủaôngấy.”

***ChợrauquảMahaneYehudanhộnnhịpkẻmuangườibán.Chúngtôiđi

quamột lốiđihẹp lộnnhộn tiếngquát tháocủanhữngngườibánhàngvàmùicủanhữngthứrauquảtươi,mùicávàmùicácloạigiavịxộcvàomũichúngtôi.

Page 119: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Chúng tôi băng qua phố Jaffa, lượn quamột loạt những chiếc xe busđôngnghẹt,nhữngchiếctaxivànhữngmànkhóiđenxìphảratừốngxả.Tấtcảmọisựnhộnnhạochợtbiếnmấtkhichúng tôi rẽvàomộtconphốhẹptrongkhuđạoBucharim.NhữngngườiDoTháisùngđạotrongnhữngbộđồtruyềnthốnghốihảxungquanhchúngtôi.Itamartựnhậnlấynhiệmvụgiảithíchchochúng tôivềnhữngsựkhácnhau tinh tếgiữacácdòngphái tôngiáokhácnhau.

“Đó,ngườiđó, thuộcdòng‘NetureyKarta.”Cậutachỉmộtngườimặcáo khoác sọc đen trắng. “Và theo như đôi tất thì anh ta theo GurHasidism…”

“Theonhưđôitất?”

“Phải,” Itamar đáp. “Mỗi nhóm đều có quy định về trang phục rấtnghiêmngặt.NhưGurHasid chẳnghạn, họphải đi tấtKusakvà choốngquầnvàotrongtất,nhưkiểuquânđộiấy.BelzvàViznichthìlạiđigiàylười,khôngdây, tấtdài, áokhoácmàuđenbóngcùngmộtchiếc thắt lưng lủnglẳngbênhôngvàmộtchiếcmũShtrainmel.”

“Thếngườikiathìsao?”tôichỉmộtanhthanhniênđangbướcnhanhsauchúngtôi.

“TớđoánanhtathuộcdòngLitai.AnhtađộimũKanitchởgiữacónếpgấpvàmộtchiếcáokhoáchiệnđại.”

“Ôngấysốngởđây,”Itamarchỉmộtchiếccửamàuxanh,sơnđãbắtđầutrócvàgiảithích.Mộtlốiđilátđádẫnchúngtôiđếnlốivàotòanhàhaitầngở giữa. Tòa nhà được xây bằng loại đá vàng trắng rất thông dụng ởJerusalem,mặcdùquanămthángtrôngnóđãxỉnđirấtnhiều.Cầuthangcóvẻkhôngđượcquan tâm lắm,nó tối tămđếnmứcgầnnhưkhôngđọcnổibảng tên trêncánhcửa.Dòngchữ“M.Dahari–HọcgiảTorah”đượcviếttrênmộttrongnhữnghộpthưcũkỹ,rỉsét,sắpsửabongrakhỏibảnlề.

Chúngtôilêntầngvàgõcửacănhộsốbốn.Mộtngườiphụnữthấpbé,gầygò,ănmặcgiảndịramởcửachochúngtôi.“Mờivào,”bàhơicúingườichàochúngtôi.

Phòngkháchkháđơngiản.Mộtchiếcghếdàivớinhữngchiếcgối tựa

Page 120: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

màuxámđượcđặtcạnhmộtchiếcbàngỗmàunâusáng.Mộtbứctườngtreođầynhữngbứctranhtôngiáo,mộtchiếcbùahamsa(18)vànhiềuđồvậtmangtính tâm linh khác. Thẳng sang bên là những giá sách ấn tượng chất đầynhữngcuốnsáchvềtôngiáo.

Mộtônggià,nhỏthóvàgầygòynhưvợàoàobướcvàophòng.

“Chàomừng!”ônggầmlêncùngmộtnụcười.ThầyDaharicómộtđôimắtsáng,nồnghậu,bộrâudài, trắngtinhvàmộtcúbắt taychặtđếnkinhngạc.

“Ồ…ừm…”Jeromebắtđầukhivịgiáosĩnhanhtaytúmlấytayhắnvàdùngcảhaitayônglắclắc.“TôinghĩchắcthầyxemnhiềuphimcủaBruceLee(LýTiểuLong)lắm.”

“Aicơ?”ônghỏi,mỉmcườivớivẻtòmò.Itamarvàtôinhìnđichỗkhácđểthoátkhỏitìnhhuốngkhóxửnày.

“Ừm…thầybiếtđấy…BruceLee,bậcthầyKungfu.Thựcsựthầylàmtôinghĩđếnôngấy,”Jeromecười,rõrànglàthấythíchthú.“Ôngấynhỏbénhưngcựckỳmạnhmẽ…”

“Tôisẽcoiđólàmộtlờikhen,”vịgiáosĩtrảlời.

“Ồ,tấtnhiênđólàmộtlờikhenrồi!BruceLeecóthểhạgụchaimươitên chỉ bằngmột cú chặt…” Jerome khựng lại khi thấy Itamar huých vàosườnmình.

“Tuầnnày,Jeromebắtđầuhọcchươngtrìnhlấybằngcửnhânvềquảntrịkinhdoanh,”tôinóiđểthayđổichủđềcàngnhanhcàngtốt.

“Ồ,vậychúccậumaymắnnhé.Ngồiđi.”Vịgiáosĩchỉvềphíachiếcghếdài.

Chiếc ghế có vẻ hơi hẹp để ba chúng tôi có thể cùng ngồi thoải máinhưngchúngtôivẫnníchvàođược.

“Kinhdoanh,”ôngnói.“ĐứcNgàisẽmangthànhcôngđếnchonhữngngườitônkínhNgài.”ÔngquaysangJerome.

“TôisẽtônkínhNgài,”Jerometrảlời.“Chúngtôivẫnchưathỏathuậnđượctỉlệănchianhưnggiúptôichỉcólợithôi,khôngđiđâumàthiệt.Tôi

Page 121: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

hứađấy.”

ThầyDaharigậtđầu.CóthểđếnlúcnàyôngmớinhậnrarằngJeromelàmộtcakhónhằnđếnmứcnào.

“Vậytôigiúpgìđượcnhỉ?”ônghỏikhiquaysangphíatôi.

Itamarngồidịchrađằngtrướcvàgiơ tay lên.“Chúngtôixin thầymộtvài lờikhuyênliênquanđếnphươngpháphiệuquảnhấtđể tómtắtnhữngbàihọcnhằmcải thiệnkhảnănghiểuvàghinhớ.Tôicónghenóikhoảngmộtnămtrước,thầyđãgiảngvềvấnđềnày,”Itamargiảithích.

ThầyDaharinheonheolôngmàysuynghĩ.

“Anh muốn nói tới những phương pháp mà tôi dạy những sinh viênTorah,đúngkhông?”Ôngngừnglạimộtlátđểnghĩtiếprồinhúnvaivàtiếptục.“Thựcsựthìtôichẳngthấycóvấnđềgìhết.”

“Chúngtôixincảmơnthầy,”Itamarhơicúiđầu.

“Đúng vậy,” Jerome phụ họa. “Tôi nghe người ta nói thầy danh tiếnglắm,”hắnnóithêm,trongmộtkhoảnhkhắcchúngtôithấymátmặtvìsựlịchthiệp của hắn, “mặc dù cá nhân tôi chưa từng nghe nói về thầy.”Khoảnhkhắcđólậptứctanbiếntrongchưađếnmộtgiây.

“Được rồi.”Vị giáo sĩmỉm cười nồng hậu, thấy thích thú trước ‘hiệntượng’Jeromenày.“Vậy,nóitôinghe…Cậucósổsáchgìđểbắtđầughilạicácýchínhkhông?”

Jerome lấy trong túi ra một tập giấy ghi nhớ màu vàng và cho thầyDaharixembatranggiấykínchữ.

Itamarvà tôi liếcnhìnnhau,kinhngạc.Riêngcáiviệc Jerome thựcsựviếtđượcbatranggiấyđãlàcảmộtsựkiệnvĩđạirồi.Hắnđểýthấysựthayđổitrongtháiđộcủachúngtôi.

“Này!Đừngcótỏvẻngạcnhiênthếchứ.Cáccậuchưađánhgiá tớđủcaođâu.”

“Đủcaohả?”tôinói.“Chođếnlúcnày,tớchưatừngđánhgiácậucaobaogiờ.”

Page 122: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Vịgiáosĩcầmtậpgiấyvàbắtđầuđọctocâuđầutiênđậpvàomắtông.“Điềuhànhmộtcôngtycólợithếlàsẽđượchưởngmộtmứcthuếthấphơnmức thuế đối với cá nhân.Mức thuế suất cận biên xuất phát từ sự khácnhau…”Ôngimlặngmộtláttrongkhimắtlướtnhìnmộtlượtphầncònlạicủa tranggiấy.Rồiông tiếp tụcđọcnhanhhơnvànhấnmạnhhơn. “Điềuhànhmột công việc kinh doanh trên cơ sở tiềnmặt cho phép người kinhdoanhkiểmsoáttốthơncácchiphí…”

“Nghe cứ như Bill Gates đọc kinh Torah tại lễ trưởng thành ấy nhỉ,”Jeromenóiliếnthoắng.

Hắnnóiđúng.Ngherấtgiốngthếthật.

“Ồ,vậythì,”thầyDaharitiếptụckhimânmêbộrâu,“đểtôidạychocậumộtvàimẹonhỏ củangườiDoThái chúng ta.”Ôngđặt tậpgiấynhớ lênbàn.

“Chúngtasẽbắtđầuvớithựctếrằngcậuđãsửdụngsailoạibúttrênmộtloạigiấycũngsainốt,”ôngbắtđầuvàdùngtayvỗvỗvàotậpgiấy.

Jeromenhướnlôngmàyngạcnhiênkhirútchiếcbútmàubạcđắttiềnrakhỏitúiáo.

“MộtchiếcWatermangiá100đô-lađấy,”hắngiải thích,giọnghơibốirối.“Bốtôitặng,bốtôilàmộtngườiđammênhữngchiếcbút.”

“Cậucóthểtiếptụcdùngnónếucậuthíchnhưngcậucầnphảithayđổiloạimực,dùngmàuđenấy,đừngdùngmàuxanh.”Vịgiáosĩđưabàntayphảira,ýmuốnbảoJeromeđưachoôngchiếcbút.Jeromeđànhmiễncưỡngđặtchiếcbútvàobàntaynhănnheocủaông.Ôngcầmbút,xoayxoay,chămchúxemxétnótừnhiềugócđộrồimớiđưatrảlạichoJerome.Sauđó,ôngchỉvàotậpgiấyghinhớvànóithêm,“thaybằnggiấymàutrắngnhé,đừngdùnggiấymàuvàng.”

Vịgiáosĩngồitựavàoghếvàbắtđầugiảithích.“ChuyệnkểrằngMosesđãviếtnênkinhTorahbằng‘mộtngọnlửamàuđenbêntrênngọnlửamàutrắng.’Chínhvì thếmàngàynaykinhTorahmớiđượcviếtbằngmựcđentrên giấy da trắng. Những người chép kinh Torah không được phép chépkinhbằngchữmàu.Khôngđượcdùngmàuxanh,màuvànghaybấtcứmàu

Page 123: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nào khác.Chỉ được dùngmàu đen – thứmàu đen đặc biệt dành cho việcchépkinh.Quyđịnhvềviệcnàyrấtnghiêmkhắc,đếnnỗinếuquathờigian,mựcđenbịphaiđithànhmàukhácthìcuốnTorahđócũngsẽkhôngdùngđượcnữa.”

“Mựcchépkinhthìcógìđặcbiệt?”tôitòmò.

“Nótồntạimãimãi.Nướckhôngthểrửatrôi,ánhnắngmặttrờikhôngthểlàmmờđi.Nótồntạivĩnhcửu.”

“Thếloạimựcđólàmbằngcáigì?”tôitiếptục.

“Hỏi thế thì khác gì bảo Coca-Cola tiết lộ công thức bí mật của họ.Chúngtađangnóiđếnmộtbímậtđãđượctruyềntừthếhệnàyquathếhệkhác,từnhữngngườichépkinhTorahởthếkỷnàyđếnnhữngngườichépkinhTorahởthếkỷkhác.”

“Nhưngthầybiếtkhông,hìnhnhưtôiđãđọcởđâuđóvềcôngthứclàmnên loạimựcđặcbiệtnày,” Itamarxenvào.“Nguyên liệu làmmực lấy từcâyCancantomvàtrocủamộtloạicây,bâygiờtôikhôngthểnhớraloạicâyđólàgì.”

“Đúngvậy,”vịgiáosĩxácnhậntrướcsựngạcnhiêncủachúngtôi.“Tôicũngbiết những chất làmnênCoca-Cola.”Ôngmỉm cười. “Một chút câycoca, vani và quế.Nhưng, các anh đã thấy ai chế biếnCoca-Cola tại nhàchưa?”

Itamarkhoanhtayvàgậtđầu,vẻđãhiểuý.Cậutacũngcốvắtchânchorộngchỗngồinhưngkhôngđược.

“Ngoàilýdomangýnghĩatôngiáođócòncócáchgiảithíchnàokhácthật logic, khoa học cho việc sử dụng mực đen trên giấy trắng không?”Itamartrởlạivớichủđềđangdangdở.

“Tấtnhiênlàcóchứ,”thầyDaharikhẳngđịnh.“Chúngtađangnóiđếnsứcmạnhcủa sự tươngphản,”ônggiải thích.“Chữđen trênnền trắng rấtnổi,rõràngvàdễđọchơn.Nógiúpngườitahiểuvàtậptrungvàotranggiấyhơn.NgườitakhôngsửdụngmộtcuộngiấydachépkinhTorahvớinhữngchữcáibịmờlàvìhainguyênnhân:họlongạirằngmộtvàichữcáisẽmấthìnhvàrấtcóthểsẽthayđổicảnghĩacủatừđó,vàthứhailànếukiếnthức

Page 124: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

viếttrêngiấykhóđọcthìngườiđọcrấtcóthểsẽkhôngmuốntậptrungnữavàtừbỏ.”

“Vậy,nóicáchkhác,”Itamarphântích,“nếutađọcmộtthôngtinnàođóviếtbằngchữmàutrênmộttờgiấymàu,sẽkhóhiểuđiềutađangđọchơn.Mắtsẽbịmỏivàảnhhưởngkhôngtốtđếnđộtậptrungcủangườiđọc.”

“Đúngthế,”vịgiáosĩxácnhận.

“Tôi chẳng thấy viết bằngmực xanh trên giấy vàng có vấn đề gì cả,”Jeromebuộtmiệng.“Màthựcratôithấyhaimàuđókếthợpvớinhauđượcđấychứ.”

“Cậunóicũngđúng,”vịgiáosĩvẫntiếptụcđồngývớiýkiếncủatấtcảmọingười.“Màuxanhtrênnềnvànglàmộtsựkếthợpkhánềnnãnhưngnókhôngtạođượchiệuquảnhưmàuđentrênnềntrắng.Kểtừkhicuốnsáchinđầutiênđượcrađời,cáccuốnsáchluônđượcinbằngchữmàuđentrêngiấytrắng.Cáccậubiếttạisaokhông?”

“Ngọnlửađenbêntrênngọnlửatrắng,”Itamarnhắclại.

“Thửmàxem.Nếucậuviếtnhưcách tôibảo thìkhảnăngghinhớvàhiểutàiliệucủacậusẽđượctốthơnnhiều,”ôngnóivớiJerome.

“Đólàđiểmđầutiên.Bâygiờtasẽchuyểnsangđiểmtiếptheo.”VịgiáosĩchỉvàovàidòngtrêntranggiấycủaJerome.

“Đừngviếtbằngnétchữthảo.Cốviếtđểlàmsaocácchữcáiđứngđộclập,khôngbịdínhvàonhau.Cóthểcáccậuthấykỳquặcnhưngmộttrongnhữngthứgiúpmàisắckhảnănghiểumộtvănbảnchínhlàquầngtrắngbaoquanhnhữngchữcái.Cáccậucóthểkhôngđểýđếnđiềunàykhiđọcnhưngđólàmộtthựctếvàthựctếđórấtquantrọng.”

“Thúvịthật,”Itamarnhậnxét.“PaulSheele,ngườiđãpháttriểnnênhệthốngđọchiểusửdụngđồhọa,cũngđãnhắcđếnđiềunày–tácđộngcủakhoảngtrắnggiữacácdòngchữđốivớitàiliệuđangđượcđọc.

“Ngườitađãtừngnóiđếnnhữngconchữmàutrắngkhắctrongkhoảngtrắngsinhratừnhữngconchữmàuđen.TheoZoharthìmỗichữcáiđềucóhaimặt:mặtchính thống, tức làhìnhmàuđenvàmặtkhôngchính thống,

Page 125: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

hìnhmàutrắngtạoratừnhữngđườngviềntrongcủahìnhmàuđen.Haimặtnày,khikếthợpvớinhau,sẽtrởnênmạnhmẽhơnnhiều.”

Ônghonhẹ rồi tiếp tục.“Ý tôimuốnnóiởđây làchữ thảosẽ rấtkhóhiểu,vànếucácchữcáiđứngriêngrẽ,khôngdínhvàonhauthìvănbảnsẽrõràng,dễhiểuhơn.”

“Phảiđó,”tôitánthành.“Nhiềulầnchínhtôicònchẳnggiảimãđượcnétchữthảocủamình!”

“Vàmụcđíchcủachúng ta làđểhiểungay lập tứcchứkhôngphảiđểđánhvậtvớinhữngconchữvàtốnthờigianvôích,”vịgiáosĩtómlạitronglúcvớitayrútmộtcuốnsáchtừtrêngiáxuống.

“Bảng chữ cáiDoThái,” ôngmở cuốn sách và chỉ vào những từ trêntranggiấy, “chữhìnhvuôngxuấtphát từ chữviết củangườiSy-ri từnămngànnămtrướcCôngnguyên.NóđãtrảiquanhiềuthăngtrầmchođếnkhitrởthànhtiếngDoTháiđượcsửdụngởIsraelngàynay.Thànhcôngcủaloạichữnàylàởnhữngchữcáimới,đơngiảnvàdễđọchơn.

“Thayđổimộtkhíacạnhcơbảnnhưvậycủacuộcsống,mộtkhíacạnhcómốiliênhệvớitruyềnthốngdântộckhôngchỉlàmộtnhiệmvụđòihỏisựcanđảm.Nhiệmvụđócònchứađựngcảmốinguyhiểmnữa.Cảicáchhệthốngchữviếtlàmộtbướcđirấtmạohiểm,cóthểgâybiếnđộngchocảmộtdântộc.Nhưngbướcđiđóđãđượcthựchiệnbởivìcácnhàhiềntriếtmuốncómộtcáchviếtthựctếhơn,thựcchấtlàhiệuquảhơnthaychocáchviếtmàhọđãcósẵn.ChữviếtcủangườiAsyriebaybướmhơnchữcáicủatiếngDoTháitrướcđây.Nhữngnhàhiềntriếtđãlàmđẹpmộtchútnhữngchữcáiđơngiảnvàthựcsựhài lòngvớidiệnmạomớicủachúng.Nhiềunămsaunày,cácnhànghiêncứuđãnhậnthấyrằngbộchữmới,tươngtựnhưnhữngchữcáiđơngiản,dễđọchơncácbộchữkhác.”

“Nóingắngọn,chữđẹpbaogiờcũngthuhútmắtngườiđọchơn,”Itamartómlại.“Nólàmchongườitamuốnđọc.”

“Chữđẹplàchữrõràng,”vịgiáosĩnhấnmạnh.“Nókhôngchỉchobạnđộnglựcđọcvănbảnmàhơnhết,nógiúpbạncóthểđọcđược.Vìthế,hãyviếtsaochodễnhìn.Đừngcólườinhác.Khôngphảiđơngiảnchỉlàchữdễ

Page 126: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhìn thì tasẽđọcđượcngaymàcònbởivìvề lâudài,chữviết rõ ràngsẽgiúptanhớđượcvàhiểuthêmđến80%cáctàiliệu.Nóicáchkhác,thayvìđọc100trangchữviếttháu,cẩuthả,tacóthểđọcđược180trangvớinhữngchữcáiđượcviếtrõràng, táchrờinhau.Cùngmộtlượngthờigiantacóthểđọcđượcgầngấpđôisốtàiliệu.Tấtcảchỉcầnmộtthayđổinhonhỏtrongcáchviết!”ôngkếtluận.

“Néndữliệucóhaohụt,”Itamarbỗngbậtra,mộtnụcườingớngẩngắntrênmặtcậuta.

Cảbachúngtôinhìncậutachằmchằm.

“Đólàmộtthuậtngữtrongmáytính,”hắngiảithích,cóphầnkíchđộng.“Cónhữngchươngtrìnhtruyxuấtdữliệuchophépbạngọibấtcứvănbảnhayhìnhảnhnào lênmànhìnhmáy tínhbằngnhiềucáchkhácnhau.Nếubạnmuốncóthôngtinthậtnhanh,bạnsẽcóngaynhưngđổilạilàchấtlượngcủavănbản.Hoặc,nếubạnmuốnnhậnđượcthôngtinvớimứcđộrõràngtốiđathìcầnnhiềuthờigianhơn.”

“Thếthìcógìà?”tôicốhiểu.

“Phương thức hoạt động của những chương trình đó tuân theo đúngnhữngđiềuthầyDaharivừanói!”cậutagiải thích.“Thuật toánchứcnăngcủanhữngchươngtrìnhnàygiảimãnhữngđiềukiệnđểmộtbứchìnhhoặcmộtvănbảnrõhơnhoặcbớtrõđi.Khimộtvănbảnquángắngọn,nhữngchươngtrìnhnàyphávỡmốiliênkếtgiữacácchữcái,buộcmỗichữđứngriêngrẽ,xanhaura.Bằngcáchnày,mỗichữcáisẽdàyvànổibậthơn,làmchokhixuấthiệntrênmànhình,chúngsẽtrởnênrõrànghơn!Đóchínhlàmộttrongnhữngviêngạchdựngnênthếgiớimáytínhhiệnđạingàynay!”

“Néngìấynhỉ?”Jeromehỏi.

“Néndữliệucóhaohụt,”Itamarnhắclại.

“Nóicáchkhác,”vịgiáosĩđưachúngtôitrởlạivớitrọngtâmchínhcủacuộcthảoluận,“hãyviếtthậtrõràngvàdễđọc.”

“Cáinàycũngcóthểápdụngvớicậuđấy,”Itamarnóivớitôi.“Tớnhớhồihọcđạihọc,cứvàiphútmộtlầntớlạiphảigọicậuđểdịchchữviếtcủacậu.”

Page 127: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đólàbởivì,nóitheochuyênngànhtiếnhóa,tớvàJeromemangnhữngnétcủangườiSy-ri,” tôigiải thích.“Nhiều lần,khikhông thểđọcnổichữcủamình, tớphảiđinhờmộtdược sĩdịchgiúp…Nhiều lúc,đó lànhữngngườiduynhấtcóthểgiảimãđượcnhữngnétchữtượnghìnhcủatớ,” tôiđùa.

Vịgiáosĩphálêncười.Thậtngạcnhiênlàcâuđùacủatôilạilàmôngấythíchthúđếnvậy.

“Nóiđếnchuyệnđọchiểu,”Itamarnhớlại,“tôiphảikểchomọingườinghemột câu chuyện rất thú vị.Hồi những năm1950,AlbertEinstein vàChaimWeitzman,tổngthốngđầutiêncủaIsrael,đãđitàuthủytừchâuÂuđếnChâuMỹ.Weitzmannóirằngtrongchuyếnđiđó,Einsteinthỉnhthoảngcógiải thíchvớiôngvề thuyết tươngđối. ‘Khichúng tôiđếnNewYork,’Weitzmannói,‘tôiđãhoàntoànbịthuyếtphụcrằngEinsteinhiểulýthuyếtcủaôngấy.”Itamarmỉmcười.“Nóicáchkhác,mộtđiềurấtquan trọng làphải có ít nhất một người hiểu cái điều được viết ra trên giấy… chínhbạn.”???

“Nhưngviếtthảonhưthếthựcsựgiúptiếtkiệmthờigiantrongkhighichépnộidungchínhcủabàihọc,”Jeromenêulênmộtđiểmrấtcólý.

“Điềuđócònphụ thuộcvàoviệc ta thích thếnàohơn,”vịgiáosĩđáp.“Cáigìquantrọnghơn?Tiếtkiệmthờigiankhighichéphaytiếtkiệmthờigianhơnnữakhiphảigiảimãnhữngđiềuđãđượcghilạitrêngiấycảhàngthángtrước.Tùyvàocậuthôi,”ôngkếtluận.

“Đượcrồi,nghenày.”Vịgiáosĩngồithẳngdậy.“Tôisẽchỉchocáccậuthủthuậtvĩđạinhất.”

ÔngchậmrãibướcđếnchỗmộtdãycácgiásáchvàlấyramộtbảncuốnBabylonianTalmud.Ôngômchặtcuốnsáchquývàongựcmìnhvà trở lạichỗngồi.

“Đây,cầmđi.”ÔngđưacuốnsáchchoJeromebằngcảhaitay.“Mởbấtcứtrangnàocậuthíchđi.”

Jerome đón lấy cuốn sách lớn, linh thiêng và đặt nó lên đùi.Hắnmởcuốnsáchvàbắtđầu lậtquacác trang.Trônghắnnhư thểbịsậpbẫyvậy.

Page 128: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Mộtmặt, hắn hiểu rằng hắn đang xemmột cuốn sách thần thánh, có tầmquantrọngrấtlớnvớidântộcDoTháinóichungvàthầyDaharinóiriêng.Mặtkhác,đốivớihắnthìcuốnsáchnàycómứcđộhứngthúcũngtươngtựnhư cuốn Chỉ dẫn của Leonard Matlin về các bộ phim 2005 (LeonardMatlin’s2005MovieGuide)đốivớiHelenKeller(19).

Saukhilịchsựlậtmộtlượthếtcáctrangcủacuốnsách,Jeromemởmộttrangngẫunhiên.

“Vậycậunghĩsao?”vịgiáosĩhỏi.

Jeromekhôngbiếtphảinóigì.

“Đólàmộtcuốnsáchrấtto,”hắnbắtđầu.“Tôinhớhồicònnhỏ,tôicómộtcuốntruyệnWinniethePoohcũngtonhưthếnày.”

“Nhưng nhìn mà xem,” thầy Dahari cố gắng gợi ý cho cậu ta. “Đâychẳngphảilàcuốnsáchđẹpnhấttrênthếgiớinàysao?”Ôngđặtbàntaylêntrangsáchđểmở.“Tôikhôngnóiđếnnộidungcủanó.Tôibiếtlànộidungcủanóchẳngcóýnghĩagìvớicậuhết,”ôngnóichorõ.“Tôimuốnnóiđếncấutrúcđồhọacủanhữngchữcáitrêntranggiấy.”

“Tôikhônghiểunhữngchữviếtởđâylắm,”

Jeromenói.

“ĐólàbởivìnóđượcviếtbằngmộtdạngchữcótênlàRashi.Nhưnglúcnày,chưacầntậptrungvàođiềuđó.Khimởmộtcuốnsáchra,tathườngđểýthấyrằngcácdòngchữđượcsắpxếpmộtcáchrấtrõràngtheohàngngangvàkhôngcósựbiếnđộng.Cáchsắpxếpnàykhôngnhằmmụcđíchnàokhácngoàiviệctruyềntảikiếnthức.NhưngtrongsáchTalmudlạikhác,nhưcậuthấy đấy,một văn bản được sắp xếp theo hàng ngang, cột dọc, trong cácnhómkhácnhauvới cácdạnghìnhhọckhácnhaukhiến cho các con chữmangsứcmạnhcủasựdichuyểnvàtínhnghệthuật.”

“Tôimuốnhỏilàliệumộtvănbảnđượcviếttheocáchnhưthếthìcódễnhớkhông?”Itamarhỏi,hướngvịgiáosĩđếnlýdochuyếnviếngthămcủachúngtôi.

“Dĩ nhiên rồi.Và cậu cũng có thể làmđiều tương tự,” ông trả lời khi

Page 129: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

quaysangJerome.“Báovớitiểuthuyếtthìcậuđọccáinàonhanhhơn?”

“Báo,”Jerometrảlờingaymàkhôngcầnđếnmộtgiâysuynghĩ.

“Thếcậucóbiếttạisaokhông?”

“Báodễđọchơnnhờcáchtrìnhbàycácthôngtin,”Jeromegiảithích.

“Chínhxác!”vịgiáosĩđáp.

“Hìnhdạngcủavănbảnlàmchonódễđọchơn,”ôngnóithêm.“Lầnđầunhìnmộtvănbảnviếtcũnggiốngnhưlầnđầutiênxemmộtbứctranhvậy–cóthểtasẽbịcuốnhútbởicáitaxem,cũngcóthểtakhôngbaogiờmuốnnhìnthấynómộtlầnnàonữa.Nhữngchữcáirõràngvàmộtvănbảnđượcsắpxếp thànhcác cột thayvì nhữngdòngchữdài.Mắt ta có thểnắmbắtđượcnhữngdòngchữngắnđượcsắpxếptheocáccộtnhanhhơnlànhữngdòngchữdàithườngthấytronghầuhếtcáccuốnsách.Khitađọcchữtrongcáccột,mắttahầunhưkhôngphảidichuyểncònkhiđọcnhữngdòngdài,mắtsẽphảiđưaquađưa lạiởnhữngkhoảngcách lớnhơnmàđóchính làđiềulàmảnhhưởngđếnsựtậptrungcủamắtvàlàmtốnthờigianhơn.”

“Vàcuốicùng,mắtsẽbịmỏi,”tôibổsung.

“Vậychínhxácthìđiềunàycóíchgìchotôi?”Jeromebănkhoăn.“SáchgiáotrìnhởtrườngđạihọccóđượcviếttrongnhưtrongsáchTalmudđâu.”

“Sáchgiáotrìnhthìkhôngthật,”vịgiáosĩnhẹnhàngxácnhậnmặcdùgiọngôngcóvẻrấtlạcquan.

Ông nhặt cặp bìa tài liệu của Jerome lên và rút ramột tờ giấy trắng.Không chờ Jerome đồng ý, ông lấy chiếc bút ra khỏi túi hắn và kẻ mộtđườngthẳngchạydọcsuốttranggiấy,chiatờgiấylàmhaiphần.

“Đừngghichépthànhnhữngdòngdàitrêntoànbộtranggiấymàhãysửdụngcảhailề.Đầutiênlàbêntrái,rồiđếnbênphải.Đây,đểtôichỉchocậuxem.”

Trongkhoảnghơnmộtphútsauđó,ôngtậptrungvàoviệcviếtcáigìđólêntranggiấy,màchínhxáchơnlàchéplạinhữngđiềuJeromeđãghi.

“Nhìnđi,”vịgiáosĩchochúngtôixemthànhquảlaođộngcủaông.

Page 130: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Điềuhànhmộtcôngtycólợithếlàđượchưởngmộtmứcthuếthấphơnmứcthuếđốivớicánhân.Côngtyphảiđăngkýđểtrongtrườnghợpxảyravấnđềthìtàisảncủangườisởhữucôngtyđượctáchrờimộtcáchhợpphápkhỏi tài sản của công ty. Hay, nói cách khác, người thu nợ sẽ không cóquyềnđộngđếntàisảncánhâncủachủsởhữucôngty(nhưnhàcửa, tàikhoảnngânhàng…).

Điều hànhmột công ty có lợi thế làđượchưởngmộtmứcthuếthấphơnmứcthuếđốivớicánhân.Công typhảiđăngkýđểtrongtrườnghợpxảyravấnđềthìtàisảncủangườisởhữucôngty

đượctáchrờimộtcáchhợpphápkhỏitài sảncủacông ty.Hay,nóicáchkhác,ngườithunợsẽkhôngcóquyềnđộngđếntài sản cá nhân của chủ sở hữu công ty(nhưnhàcửa,tàikhoảnngânhàng…)

“Cậu thấyđấy.Đâychính làđoạnmàcậuđãviết.Đoạnđầu tiênđượcviết theocáchphổbiếnmàhầuhết các sinhviên trên thếgiớinàyđều sửdụng.”Ôngchỉvàođoạnđầu tiên trênđầu trang.“Đoạn thứhaiđượcviếttheocáchtôiđãnói.”Ôngchỉvàođoạnđượcchiathànhhaicộtriêngbiệt.“Cậuthấyđoạnnàodễthuhútmắtvàdễđọchơn?”

“Thúvịthật,”Jeromenói.

“Vàcònmộtđiềunữa.Cậuthấytôiviếtđoạnnàodễvànhanhhơn.

Mộtlầnnữa,sựimlặnglạibaotrùmkhônggiankhicảbachúngtôicùnggậtđầuhiểuý.

“Đôimắtkhôngphải là thứduynhấtbịmỏivàđánhmấtkhảnăngtậptrungkhiphảiđọcnhữngdòngchữdài.Taytacũngvậy,”vịgiáosĩnóirõ.

“Cáccậucóbaogiờđểýđếnmộtthựctếrằngnếuviếtthànhcộtthìchỉcócổtayphảidichuyếncònnếuviếtthànhdòngdàithìtasẽphảinângtoànbộcánhtayítnhấtlàbalần,”ôngnhấnmạnh.“Cáccậucónghĩrằngnhưthếsẽảnhhưởngđếntốcđộvàhiệuquảcủaviệcghichépkhông?”

Page 131: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Haythật,”tôireolên.“Tôichưabaogiờnghĩđếnđiềuđó.”

Jerome lấy tờgiấyởchỗvịgiáosĩvànhìnchămchúvàonó.Hắngãicằmvàcườitoetoét.

“Thầylàmđượcrồi,”hắnlẩmbẩm.

“Tôilàmđượccáigìcơ?”vịgiáosĩhỏilại.

“Rõ ràng thầy làmột người chép kinh thành thục. Cách viết của thầykhôngchêvàođâuđượcvàthầythựcsựlàmộtchuyêngiatrongNéndữliệucólaolực.”

“Néndữliệucóhaohụt,”Itamarsửalại.

“Nhữngchữcáithầyviếtkhôngdínhvớinhau…chữđẹp,”Jeromenhắclạilờikhenmàhắnđãđịnhnói.

“Cảmơncậu,”vịgiáosĩnói.“CậuđãbaogiờnghenóiđếnthầyYithakBenMoscheHalevichưa?”

Jeromegãigãiđầungượngngùng.“Ừm…tôinghĩlà…”

“NhàtiêntriDuran,”Itamargợiý.“ÔngấysốngởthếkỷXIV.”

“NhàtiêntriDuranđãpháthiệnramốiliênhệgầngũigiữachữviếtđẹpvàkhảnăngkỳdiệucủanótrongviệccảithiệntrínhớdựavàohìnhảnhcủaconngười,”vị giáo sĩ giải thích. “Trong lời tựa chocuốn ‘Ma’asehEfod’ôngviết,‘Vẻlộnglẫyvànétđẹpcủachữviếtsẽđểlạidấuấntrêncácgiácquanvàtrítưởngtượng…bởivìnómangsứcmạnhcủasựghinhớ…’”

Jeromeghésátvàotaitôivàthìthầm,“CómốiliênhệgìvớibannhạcDuranDurankhông?”

“Cũngcóthể,”tôiđùa.

“Vậyýthầylàtừbâygiờtôinênghichépthànhcáccộtsao?”Jeromehỏivịgiáosĩ.

“Đúngvậy,hãyviếthaicộttrênmộttranggiấy.Tôiđảmbảolàcậusẽhiểuđượcgấpđôi,đạtđượckếtquảgấpđôi,”ôngquảquyết.

“Đâyđúnglàmộtýtưởngmangtínhcáchmạng,”tôinóitosuynghĩcủamình.“Thayđổicáchghichépmàtađãđượcdạy.”

Page 132: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúngvậy,”ôngxácnhận.“Màhầuhếtconngườichúngtađềurấtbảothủkhinghĩđếnviệc thayđổicách làm…Nhân tiện,cáccậucóbiếtđịnhnghĩamộtngườibảothủlànhưthếnàokhông?”

“Làthếnào?”tôinhíumày.

“Mộtngườithựcsựmuốncósựthayđổitrongcuộcđờimình…nhưngkhôngphảingaylúcnày.”Ôngmỉmcười.

Tôicườiđáplạinhưnghơimiễncưỡng.“Thầymuốnnóiđếnmột thayđổicótínhquyếtđịnhởđây…ghichépthànhcáccộtthayvìthànhnhữngdòngdàisuốttranggiấy…”

“Chúcmaymắn!”ônggầmlênmàkhônggiảithíchgìthêmhaylàmrõđiềutôiđangbănkhoăn.

Itamarngồithẳngdậyvàduỗicánhtay.Cửđộngcủacậutalàmtôibịcolại.Tôikhoanhtaytrướcngực,lấychânhuýchnhẹvàoItamar,nhắccậutalàđếnlúcchúngtôiphảiđirồi,đểchothầyDaharinghỉtrưa.

Itamarhiểuývàngaylậptứcthayđổithếngồi.

“Thôi,tôinghĩchúngtôiđãlàmthầymấtnhiềuthờigianrồi,”ItamarnóikhixoahaibàntayvànhìnsangJerome.“Cậucònmuốnhỏigìkhông?”

JeromelénnhìnItamarmộtcáivàvẫnđôngcứngtạichỗ.

“Đểtớnghĩđã,”hắnnóimàkhôngbỏcáinhìnkhóchịuđókhỏiItamar,cũngchẳngthấycóýđịnhnghĩngợigì.Rồihắnnhìnsangvịgiáosĩ.

“ThầycótìnhcờbiếtngườiGurHasidđitấtgìkhông?”hắnthốtlên.

ItamarđứnglênngayvàkéotayJerome.

“ThầyDahariđángkínhà,chúngtôirấtbiếtơnvìthầyđãdànhthờigianchochúngtôi.Vàthầyđừnglo,chúngtôisẽlochocậubénàyởbênngoài.”

Vịgiáo sĩ, từ lúcđếngiờvẫnchămchúxemxét tậpgiấyghinhớcủaJerome,chẳngthèmđểýđếnnhữnglờinhậnxétvônghĩacủachúngtôivàrahiệurằngôngcòncóchuyệnmuốnhỏi.Ônglậtđếntrangthứtư.Chúngtôichưatừngthấytrangđó.Ởtrênđầutrangcómộtvàidòng,phầncònlạithìđầynhữnghìnhvẽnguệchngoạccácconvật.

Page 133: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cáigìđây?”ônghỏiJerome.

“Ừm… đó là…” Jerome cười bẽn lẽn. “Đó là con cá sấu mặc áo LaCoste,cònđây làcongấumặcáochoàngTimberland…Tôiđangcốgắngkếthợptêncácnhãnhiệuthờitrangvớicácconvật,”hắngiảithích.

“Cáinàythìliênquangìđếnviệchọchànhcủacậu,”vịgiáosĩthắcmắc.

“À.Đấylàtôitómtắtbàigiảngbuồnchánnhấtấymà.”Hắncười.“Cònởđâynữa.”Hắnchỉvàomộttrangnữatrongtậpgiấy.“Nhìntôivẽnhữnghọatiếtđẹpkhôngnày…”

ItamarvàtôighélạigầnhơnđểnhìnchokỹcáimàvịgiáosĩvàJeromeđangnóiđến.

“Nếu cậumuốnnghemột lời khuyên,” vị giáo sĩ đưa trả tập giấy choJerome,vuốtrâuvànói.“Khôngphảibàigiảngnàocũngthúvị.Vềchuyệnđóthìcậuchẳnglàmgìđượccả.Mộtbàigiảngthúvịphụthuộcrấtnhiềuvàongườigiảngnhưngsinhviêncũngcóthểlàmchobàigiảngtrởnênhấpdẫnhơn.Cậucómuốnđi cùng tôiđếnmột trườngđạođểquansátnhữngphương pháp hiệu quảmà những sinh viên Torah sử dụng không, nhữngphương phápmà cậu không thể thấy ở bất cứ nơi nào khác trên thế giớinày?”

Jeromecóvẻhơilolắng,hắnnhìnsangvịgiáosĩrồilạiquaysangchúngtôinhưcầuxinsựgiúpđỡ.

“Đâylàlầnthứhaitrongtuầncóngườibảotớđếntrườngđạođấy.Nếutớđếnđó,liệungườitacóđểtớvềkhôngnhỉ?”hắnhỏi,nửađùanửathật.

“Tôikhôngdámhứatrướcđiềugì,”vịgiáosĩđùalại,rõràngôngđãcảmnhậnđượcnỗi lo của Jerome. “Để chắc ăn, tốt nhất là cậu cứmanggiày,khăn, bàn chải đánh răng và những thứ thiết yếu khác đủ dùng trong bathángđi.”

Jeromecườiuám.

“Trênmũcóthểinhìnhconthỏnếucậumuốn.”Vịgiáosĩcốđoánxemmốtthờitrangnàođangthịnhhành.

Ôngbắttaytừngngườichúngtôikhichúngtôixinphépravề.Chúngtôi

Page 134: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cảmơnôngvàkhirađếncửa,ôngvỗvaiJerome.

“Cómộtđiều,”ôngnói.

Jeromequaylạivàthấyôngđứngvuốtrâu.

“BruceLee thực sự làmột conngườiphi thườngnhưng tôi thấymìnhgiốngfancủaJackieChanhơn.Tôinghĩanhtanhanhhơnvàkhỏehơn…”

MắtJeromemởtongạcnhiên.“ThầyDahari!”

Thầy Dahari khoanh tay và tựa vào tường. “Suốt hai mươi năm qua,ngườitabiếtđếntôivớicáidanhthầyDahari.Nhưngtrướcđó,tôilàMosesDahari,mộtthợđiện.”MộtnụcườirạngrỡnởtrênkhuônmặtôngkhiôngbắttayJeromelầnnữa.“Biếtđâu,mộtngàynàođó,ngườitasẽgọicậulàthầyJerome?!”

Page 135: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

10

KỸNGHỆCỦATRÍTHÔNGMINH

Bíquyếthọctậptạicáctrườngđạo

JerometừtừchoxelănbánhquanhữnglốiđihẹpcủakhumộđạoMea

She’arim.BọntrẻconkinhngạctrướcchiếcxemàumècủaJerome,chiếcxetrông giống như xe quảng cáo cho Triển lãm Hoa Quốc tế Hà Lan vậy.Nhữngmàusắcrựcrỡ,bóngloángnổibậthẳnlêntrênnềnkhungcảnhxámxịt,khôngcólấymộtbóngcâycủakhudâncư.

KhiJeromeđỗxelại,bọntrẻcontòmòtiếnđếnvànhìnchằmchằmvàochúngtôi.

“ThầyDaharikìa,”tôichỉvềphíangườiđangđứngởgócphố.Ôngcóvẻhơibốirốitrướcchiếcxe.

“ThầyDahari!”Jeromemởcửasổvàgọito.

Vịgiáosĩnhìnsanghaibêntrướckhidựavàochiếcxevàgậtđầuchochúngtôibiếtôngđãnhậnrachúngtôi.“Tìmchỗđỗxeđi.Tasẽđibộ,”ôngnóibằnggiọngcủacôngviệc.

“Cógầnđâykhông.”

“Khôngxađâu.”

“Vậy thầy vào xe đi, chúng ta sẽ tìm chỗ nào ở gần đấy để đỗ xe,”Jeromegợiý.

Vịgiáo sĩhơimỉmcười. “Nếucóainhìn thấy tôiđi loanhquanh trênmộtchiếcxethếnày,tôimấtviệcngay.”

Trường đạo ‘Mir’ tọa lạc trênmột con hẻm nhỏ ở khuBucharim. Từ

Page 136: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngoàinhìnvào,ítainghĩhọcviệnDoTháinàycóthểchứađượchơnnămnghìnngười.Lốivàochính,ởphíađôngtòanhà,trôngkhákhiêmtốn.Mộtcầuthanghẹpdẫnlênmộtlốinhỏlàmbằngđácẩmthạchtrắng.Xaxakhỏilốivào làmộtkhoảngcầu thangđầysinhviên, tấtcảđềumặcáo trắngvàquầnđen, tấpnậpđi lênđi xuống.Trên tầnghai, chúng tôi đếnmộthànhlang nhỏ và bên phải hành lang là một phòng thay đồ dài, hẹp chất đầynhữngchiếcáokhoác,áovestvàmũ,tấtcảcùngmộtmàuđenvàgiốngyhệtnhau.Ởbênphải,chúngtôithấymộthộitrườnglớnvớikhoảnghaitrămsinhviênđangngồi,tấtcảđềuđangchútâmvàoviệchọc.

ThầyDaharirahiệuchomộtngườitrôngcóvẻgiàvớibộrâudài,dày,máitócngảmàuxám,đangtròchuyệnvớimộtsinhviênởtrướccửaphònghộitrường.Ôngấynhậnravịgiáosĩtừxa,gậtđầu,thudọnđồcủamìnhvàđiđếnchỗchúngtôi.

“ĐâylàthầyAaronson,”thầyDaharigiớithiệu.

“Rấtvuiđượcgặpcácanh.Tôinghenóibaanhđangmuốnsámhối.”ThầyAaronsonnóinhanh.

“Cũngkhônghẳn,”Itamarđápvàbắttayông.“Chúngtôichỉmuốnđếnthămthôi.”

“Cácanhsẽ thamgiabuổicầunguyệnchiềucùngtôichứ?Khôngmấtnhiềuthờigianđâu.”

“Cólẽđểdịpkhác.”ThầyDaharicứunguychochúngtôi.“Hômnaytôisẽđưahọđimộtvòngthamquanviệchọctậpcủasinhviênởđây.”

Chúngtôiđitiếplêntầngba.

Ởđây,phònghộitrườngcònnhiềusinhviênhơn,tấtcảcũngđangsaymênghiêncứu.Chúng tôiđiquađámđôngvà tiếp tụchành trình lên trênnữa.Ởtầngtrêncùng,cuốihànhlang,chúngtôicứnghĩđãxemhếtmộtlượttòanhàrồithìthầyAaronsonlạimởmộtcánhcửanhỏ,hẹpgiấuđằngsaunólàcảmộtphònghội trường thậmchícòn lớnhơncănphòngchúng tôiđãthấy ở tầng dưới, chứa khoảng hơn hai nghìn sinh viên đang ríu rít tròchuyện,cănphòngàoàomộtthứâmthanhinhtai.

Đâycólẽlàthứmàítngườinghĩsẽthấyđằngsaumộtcánhcửanhỏxíu.

Page 137: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Jeromegọicănphònglà‘Hẻmnúilớn,’(20)(GrandCanyon)cóthểbởivìnógâychongườitaấntượnggiốngnhưlầnđầutiênchiêmngưỡngmộtcảnhtượnghùngvĩđếnvậy.Khi láixequaArizone,đườngcao tốcbỗngnhiênkếtthúcvàtabịchoángngợpbởihìnhảnhmộtvựcsâuhunhúttrảirangaytrướcmắtmình,mộtkhevựcvớikíchthướckhổnglồnhấttatừngthấy.

Phònghộitrườnglớnnàycũngtạoấntượngtươngtựnhưvậy;saukhitrèolênhếtnhữngbậcthang,tacứnghĩrằngchẳngcònchỗnàotrongkhunhàđủchothậmchíchỉlàmộtphòngnhỏnữa,chứhuốnghồlàmộtphòngcókíchthướccủamộtkhoangchứamáybaynhưthế.

Một lầnnữa, chúng tôi lại tìmđườngquađámđôngồnàođểđếngócphòng.Sinhviênkẻđứng,ngườingồi,ngườiđiđi lại lại, cónhữngngườicònđanggàovàomặtnhau.Ngaygầnchỗchúngtôicómộtcậusinhviêntócđỏ,mặt cũngbừngbừng, có thểdogắng sứchoặc tứcgiậnhoặcphấnkhíchhoặclàcảbathứđó,đanggiơnắmđấm,giậmchânthìnhthịch.Trướcmặtcậutalàmộtthanhniêncaohơnnhiều,đeomộtcặpkínhgọngbạcthờitrang,cằmlúnphúnrâu,đanglắngnghecậubạntócđỏmộtcáchthiếukiênnhẫn, thỉnhthoảnglại lắcđầuphảnđốirồichờđếnlượtmìnhnói,một tayđậpbàntrongkhitaykiakhualoạntrongkhôngkhí,đầyvẻđedọa.Cảcănphòngtrànngậptiếngồnào,vànếukhôngbiếttrước,thểnàotôicũngnghĩrằngmìnhđangcómặttạiSànGiaodịchChứngkhoánNewYork.

Jerome đứng sát vào thầyDahari và hỏi, “Thực sự họ có thể học nổitrongcảnhnáođộngthếnàysao?”

ThầyDaharikhoanhtayvàgậtđầu.“Họkhôngchỉhọcđượctrongsựồnàonàymàthựcrakhôngnơinàohọhọctốthơnởnơiđây!Cậucómuốnbiếtbí quyết học tạimột trường đạo không?Chính là sự ồn ào này đấy.Đâychính làphươngphápmàkhôngmộtngôi trườngnào trên thếgiới thửápdụng.Náoloạn,lộnxộn,ầmĩ.Khitađãlàmộtphầntrongđó,tasẽkhôngthểthoátrađược.Tahoàntoàntanbiếnvàotrongsựhỗnloạnđó.”

“Nhưnghìnhnhưhọđangsắpchoảngnhaukìa,”Jeromeháhốcmiệng.

“Nhìnthìcóvẻthế,nhưnghọsẽkhôngbaogiờđộngđếnmộtsợitóccủanhauđâu.Họbiếtranhgiớimàmìnhkhôngđượcvượtqua,phảiđiđếnranh

Page 138: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

giớiđónhưngkhôngbaogiờđượcbướcqua.Gàothét,vòđầubứttóc,cãivã,kíchđộng.HọcTorahvớitoànbộnănglượngcủacơthểmình,vớicảthểxácvàtâmhồn–cònphấnkhíchhơnhơncảnhữngcúđấmhaythuốcphiện.”

“Làmsaoôngbiếtđược?”Jeromehỏi.

“Thếcậuđãthửhọcnhưthếbaogiờchưa?”

“Nếulàtôithìtôisẽkhôngchịunổianhchàngtócđỏkiađượcquámườiphút đâu.Anh ta sẽ hạ đo ván tôi ngay.Những kẻ đầu đỏ luôn chiếmưuthế.”Jeromenhậnxétbângquơ.

“CậutócđỏtênlàJosephHayimSchneiderman,cậutalàmộtngôisaosángtrongngôitrườngnàyđấy.Rấtnhiềungườimuốntrởthành‘Hevrutah’củacậutađấy.”

“’Hevrutah’ à?Hìnhnhư tôi đã có lầnnghenói đến thuật ngữnày rồinhưngchínhxácthìnólàgìvậy?”

Vịgiáosĩgậtđầu,chỉtayvềphíacậusinhviêntócđỏSchneidermanvàanhbạnhọc.

ĐiệutănggôcủangườiDoTháicổ–Hevrutah“Mỗisinhviênđềucómộtngườibạnhọcchungtrongsuốtthờigianhọc

hành,nghiêncứu.Lúccònnhỏ,họđượcghépchungvớimộtngườinàođó.Khiđãtrưởngthành,họcótráchnhiệmtựđi tìmchomìnhmộtngườibạnhọcthíchhợpnhất.”

“Những ‘Hevrutah’ này luôn đi theo cặp, chứ không phải ba hay bốnngười,đúngkhông?”tôithamgia.

“Luônluôntheocặp,”vịgiáosĩtrảlời.

“Nguyênlýchủđạocủaviệchọccặpđôilàkhibạnhọcvớimộtngườibạn,bạnsẽlàmrõnhữngvấnđềvàbổsungchonhữngvấnđềđó.Bạnhọctừbạnmìnhvàđồngthờidạyngườiđónữa.MộtHevrutahtốtlàmộtngườicókhảnăngtạonênmốiquanhệtrongđócảhaibêncùngcólợi.Việclahét,gàothétmàcáccậunhìnthấyởđâychínhlàphươngphápđộngnãohiệuquảnhất.Họtranhluậnvớinhau,khắcnghiệtvớinhaulàđểmanglạikếtquảtốt

Page 139: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhấtchongườikia.Phươngpháphọcnàyđemđếnmộtmứcđộsuynghĩvàhọctậprấtsâusắc,”thầyDaharigiảithích.

“Thậtthúvị,Socrates(21)cũngđãtừngnóivềđiềunày,”Itamarbổsung.“Socratesnóirằngsinhviênkhôngthể tiếpnhậnđượctốiđacác thôngtinmàgiáoviênhoặcmộtngườinàođódạychoanhta.Trithứcchỉtíchlũyvàtrítuệchỉpháttriểnkhisinhviênđótựmìnhxửlýthôngtin.Nóicáchkhác,Socrates cho rằngvai trò đích thực củamột nhàgiáodục là khích lệ sinhviên tựmình suynghĩvềmọivấnđề thôngquaquá trình tự truyvấn.Từ‘GIÁO DỤC’ (education) thực ra xuất phát một từ trong tiếng Latinh‘EDUCARE’cónghĩalà‘rútra.’Ngườigiáoviênđưaranhữngcâuhỏitheohướnglàmsaođểsinhviênsuynghĩ,nghiêncứu,rútrađượcnhữngýkiếncủachínhmình.Bằngcáchnày,sinhviênsẽtựđưarakếtluậnchovấnđề.Khisinhviênđãnhậnrarằngnhữngýkiếnvàkếtluậnđólàthànhquảcủatrítuệbảnthânchứkhôngphảicủagiáoviênthìnhữngđiềuđósẽdễđọnglại trong trínhớhọhơn.Cùngvới ‘Hevrutah,’mỗingườiđều làmột ‘nhàgiáodụctrunglập’củangườikiavàmỗingườiđềucóthểthànhcôngtrongviệc tiếp thu được những suy nghĩ và ý tưởng tốt nhất từ người bạn họcchung,”Itamargiảithích.

“Cònhơnthếnữa,”thầyDaharinhậnxét.“Khihaingườidạynhau,khibạndạymộtngườikhácthìtráchnhiệmtruyềnđạtkiếnthứcchongườikiađượcđặtlênvaibạn,chínhvìthếbạncóđộnglựcđểcốgắnghếtsứcmình,làmsaođóđểhiểuthậtsâuvấnđề.Mỗingườicầntựcoimìnhlànướchoa,vớitấtcảnhữnghươngthơmtỏaratừđó.”Ôngbuônghaicánhtaysanghaibên.

“Ờ,cólầntôicũngthửdùngrồi,”Jeromenói,“nhưngcáiloạinướchoatôimuarẻquá,đếnnỗinóphảntácdụngluôn.Suốtthờigiantôidùngloạinướchoađó,khôngmộtcôgáinàođếngầntôi,đếncảmuỗicònchảthèm.”

ItamarnhìnJeromechằmchằmtrướckhiquaysangtôi.“Jeromecómộtđiềurất thúvị,đólà lúcnàocũngsẵnsàngđónggópýkiếnvàomộtcuộcthảoluậnnghiêmtúc.Cậutaquantâmđếnnhiềuthứ,nhưngmỗikhicậutalêntiếng,aicũngkếtluậnrằngcậutathôngminhhơntatưởngnhiều.”

Thầy Aaronson ra hiệu cho anh chàng đầu đỏ Joseph Hayim

Page 140: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Schneiderman. Mới chỉ một phút trước, dường như còn không phân biệtđượcđâulàmàuđỏcủatóccònđâulàmàuđỏcủamặtcậutathìbỗngnhiên,lúcnàycậutatrôngthưgiãn,thoảimáiđếnmứckinhngạc.Cậutađilạichỗchúngtôivớinụcườinởrộngtrênmôi.Vịgiáosĩgiớithiệunhanhchúngtôivớinhauvàsaukhiliếcnhìnđồnghồ,ônglịchsựcáotừ.

“Tôi phải xuống tầng dưới đây, sắp đến lễ cầu nguyệnbuổi chiều rồi,nhưng tôi cam đoan làmọi người sẽ có rất nhiều chuyện để trao đổi vớinhau,”ôngcóýchuyểnvaitròngườichủnhàlịchthiệpchoSchneiderman.

“Chúng tôi rất ấn tượng bởi sự sôi nổi của anh khi nãy,” Jerome lêntiếng. “Chúng tôi thấy cậu tống vào đầu bạn mình những quan điểm vềTorah.Lúcđóhaingườiđangtranhluậnvềchủđềgìvậy?”

“Chẳngcógìđặcbiệtđâu.Lúcnàochúngtôicũnghọcnhưvậymà,”cậutaxuataygiảithích.“ChúngtôinóivềmộtvấnđềtrongluậnvănKedushincủaTalmud.”Bachúngtôichậmrãigậtđầu.ThựctếlàtôichưatừngthấymìnhsôinổitrongviệcthảoluậnvềKedushinhaybấtcứluậnvănTalmudnàokhác.

“Cậukhônggiảvờhăngháiđấychứ?”tôilỡmiệnghỏi,ngạcnhiênbởichínhcâuhỏicủamình.

“Mộtcâuhỏirấthay,”cậutamỉmcười.“Thườngthìkhông.Tuynhiên,đôikhichúngtôibuộcmìnhphảitựtạorasựsôinổi.Nhưngcũngcónhữngngườikhôngthựcsựhàohứngđếnvậy,sựhàohứngbênngoàichỉlàcáivỏcheđậysựthờơbêntrong.”Anhtagiảithíchthànhthật.

“Họcnhưthếcóthựcsựhiệuquảkhông?”Itamarhỏi.“Ýtôilà,việclahét,kíchđộngnhưthếcógiúpcậunhớvàhiểuvấnđềtốthơnkhông?”

“Thườnglàcó.Taluônnhớtốthơntrongtrạngtháibịkíchthích.”

“Đúngvậy…”Itamarđồngý.“ĐólàlýdotạisaoJeromeluônnhớtêntấtcảcáccầuthủcủađộiHàLan.”

JeromegậtđầuvànhíchđếngầnSchneiderman. “Cậu thửkiểm tra tôixemnào,”hắnvỗngựctháchthức.“Cứnóiramộtnămbấtkỳnàođó.Thửđi…”

Page 141: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Mộtnămgìcơ?”Schneidermanbốirối,rõràngkhôngtheonhịpchủđềcủaJerome.

“Ừ.Cứnóimộtnămbấtkỳnàođó, tôi sẽkể têncủacầu thủxuất sắcnhấtcủađộiHàLantrongnămđó.”

Schneiderman, trôngcóvẻ rất tòmò.Cậurụtvai,hítmộthơn thậtsâutrướckhibậtramộtnămtheolịchDoThái,“1456.”

Jeromechoángváng.“1456hả?”hắnhỏi,giọngcựckỳbốirốitrongkhiItamarphálêncười.

Schneiderman, ngạc nhiên trước phản ứng của Jerome và Itamar, nghĩrằngmình chọnmột năm hơi khó nên xua tay và tiếp tục, “Vậy thì 1460nhé…hay61đi.Cũngchẳngcógìquantrọnglắm,”cậucốđưaramộtcâuhỏidễhơnchoJerome.

“1460à?”JeromenhìnsangItamar.

“Thậtđấyhả,”Jeromebậtra.“Năm1456lànămquáiquỷgìvậy.CóthểnămđónhàtiêntriElijahcũngthamgiađấynhưngđộiHàLanchỉđávàothếkỷXXthôi,chứcóđávàothếkỷXIVđâu.Lấymộtnămnàođótrongthế kỷ XX đi,” Jerome thể hiện sự thiếu hiểu biết về thế giới củaSchneiderman.

“Đượcrồi,mộtnămởthếkỷXXnhé,ừm…”Schneidermanđứnglênvànghĩmộtlúc.“Đượcrồi,năm1908thìsao?”

Jeromenhìnchằmchằmvàocậusinhviên,ánhmắtsắcnhưdaogăm.

“Thôiquênđi,”Jeromethởdài.Rõràng,khoảngcáchgiữathếgiớicủahaingườiquálớn.

“Tôichắcchắnlàanhbiết,”SchneidermanvẫncốtrấnanJerome,ngaycảsaukhichúngtôiđãgiảithíchrằnghồiđó,nếucómônbóngđá,thìcólẽnócũngchưađượcthịnhhànhcholắm.

“Dùsao,rõrànglàanhrấtamhiểuvềchủđềđónhưnganhkhôngmuốnthểhiệnkiếnthứccủamìnhtrướctôi,”Schneidermantiếptục.“CũngynhưSolomonvậy,”cậuchỉvềphíaHevrutahcủamình.

“Thếcáccậulàmthếnàonếugặpphảinhữngchủđềkhôngđượcthúvị

Page 142: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cho lắm?” tôihỏi. “Cậubiếtđấy…khôngphải lúcnào tacũngcó thểhàohứngvớimọichủđềđược.”

“Nhữnglúcnhưthế,chúngtôicốgắngtạonênsựnhiệttìnhnhântạo,sửdụnggiọngnóicủamình.”

GiọngnamtrungcủaSchneiderman–Họcbằngcáchnóithậtto

“Đó là sự khác biệt giữa lý thuyết và thực hành,” ThầyDahari nhanhchónggiảithích.“Cáchhiệuquảnhấtđểhọctậpvàlàmchủmộtvấnđềmớilàtrảinghiệmnómộtcáchchủđộng.Tacóthểhọcđượcmọithứlýthuyếttamuốnvềkỹthuậtláixe,bơilộihayyhọc,nhưngchỉmìnhlýthuyếtkhôngthôithìkhôngthểsosánhđượcvớikinhnghiệmngồisautaylái,lặnngụptrongmộtbểbơihayđứngbênbànmổ.Thựchiệnmộtcôngviệcgiúpngườitađồnghóathôngtinvềlýthuyếttốthơn.ĐólàlýdovìsaohọcTorahlạikhácsovớihọcnhữngphươngphápkhác.

“Ởnhữngtrườnghọcthôngthường,sinhviênchỉngồiimlặngtronglớpvàlắngnghegiáoviêngiảngbài,hoặcngồitrongthưviệnvàtìmtòiquacácsáchbáo,cácđề tàinghiêncứu.Còn trongmột trườngđạo,sinhviênphải‘phun trào’và ‘bùngnổ’khinghiêncứuTorah.Họsẽphải sửdụng tấtcảnguồnnăng lượngcủamình,đểmọicơquan thamgiavàosựhọcđó–vànhấtlàphảinóithậtto!Cóngườiđãtừngnóivớitôirằngbằngcáchnóitonhững điều ta học được, ta kích hoạt cả hai bán cầu não và cải thiện khảnăngnhậnthức,sựtậptrungvàtrínhớ.

“Conngườitathườngchỉdùngthịgiác,tứclàchủyếughinhớmọiđiềuthôngquaviệcđọc.Khitanóitolênnhữngđiềutahọctứclàtabổsungmộtgiácquannữavàoviệcghinhớ–thínhgiác.NócũnggiốngnhưxemTVcótiếnghaytắttiếngvậy.Họcbằngcáchnóitothựcsựgiúpindấukiếnthứcvàotâmhồncủamộtngườiđểkiếnthứcđósẽtồntạitrongtrínhớlâuhơn.”ThầyDaharikếtthúcmộtcáchđầyhìnhảnh.

“Thếgàothétnhưvậykhônglàmảnhhưởngđếnviệchọctậpcủanhữngngườikhácsao?”Jeromebănkhoăn.

Page 143: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Khôngchỉcóvậy,”ThầyDahari tiếptục,khôngđểýđếncâuhỏicủaJerome.“Sauđó,cácsinhviênlạiquayvềcáclớphọctheođộtuổivàkhảnăngcủatừngngười.Tuyvậy,trongcáclớphọc,chúngtôicũngcócáchhọckhácsovớicáctrườnghọcbìnhthườngmộtchút.Ởđây,khôngaiphảigiơtay xin phát biểu. Ai muốn hỏi hay nói gì thì cứ đứng lên và phát biểu.Nhữngcâuhỏicóthểđượchỏivàobấtcứlúcnàovàvớibấtcứgiáoviênnào,thậmchícảhiệutrưởng.”

“Tuyệtvời,”Jeromethánphục.

“Tuyvậy,khôngphảiaicũngchấpnhậnviệcđó,”ThầyDaharinóithêm.“Cónhữnggiáoviênkhôngthíchbịlàmphiền.”

“Đóchínhlàđiềulúcnãytôivừamuốnhỏiđấy.Làmthếnàomànhữngâmthanhhỗnđộn,sựồnàolạikhônglàmảnhhưởngđếnsựtậptrungcủanhữngsinhviênkhác?”

“Cũngcóngườicóthểthấykhóchịunhưngchắclàhọquenvớiđiềuđórồi,” tôi xen vào. “Nhưng cómột thực tế rất thú vị là nhiều người lại tậptrunghơntrongmôitrườngxungquanhtoàntiếngồnào.Nhưtôichẳnghạn.Tôiluônhọcởnhữngquáncàphê.Tôikhôngthểngồitrongphòngởnhàmàhọcđược.Sựimlặnglàmtôithấyứcchếthầnkinhlắm.”

Jeromecười.“Tớcũngthế,nhưngngàyxưa,tớđãđượcdạylàphảingồiimởbànmàhọc.Thếnêntớmớinghĩđánglẽralàphảinhưvậy.”

“Vôlý!”tôixuatay.“Cáclýthuyếtvềgiáodụcluônthayđổi.Mìnhphảilàmnhữnggìmình thấy làhiệuquảvớimìnhnhất chứ.Ở trườngđạihọcHebrewởJerusalem,người tacòntiếnhànhnghiêncứuvànhậnthấyrằngsinhviêntiếpthuthôngtintốthơntrongnhữnglớphọcồnào.”

“Thậtkhôngthểtinđược,”Jeromephấnkhích.“ÝcậulàtớcóthểhọctrongtiếngnhạcAC/DCsao?”

“Đừngcónhanhnhảuthếchứ.TấtnhiênkhôngthểlàAC/DCđượcrồi.Cáinhómnhạckinhdị đó.Tuynhiên,nhómkhác thì chắcvẫnđược,” tôiđùa.

“Thayvìâmnhạc,anhcóthểtìmchomìnhmộtHevrutahđểhọcchungvàthựchànhviệcđộngnão,”Schneidermancóvẻkhóchịuvìphươngpháp

Page 144: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

họccủaanhtabịđemrabópméo.“Dùởphòngtôivẫnnghenhạckhihọcmộtmình.BillyJoe.”

“Thậthả?”Jeromengạcnhiên.“CậuđượcphépngheBillyJoehả?”

“Saolạikhôngchứ?Ôngấylàmgìsaisao?”

“Không phải thế. Tôi chỉ nghĩ rằng các cậu không được phép…ừm…nghe…ừmnhạccủachúngtôi,”Jeromeấpúng.

“Anhnghĩbuồncườithậtđấy,”Schneidermanngạcnhiên.“Tuyvậy,cómộtHevrutahvẫn tốthơnnhiều.Nếuanhkhôngcóngườihọccùng thìcóthểtựhọcmộtmìnhbằngcáchnóitolên,đứngtrongphòng,đilênđixuống,nóivớichínhmìnhnhưkiểuđứngtrênbụcdiễngiảấy.”

“Cóthể tìmmộtHevrutahởđâunhỉ?”Jeromebângquơ.“Đăngquảngcáotrênbáoà?”

“Nếuanhmuốntìm,anhsẽtìmthấy,”Schneidermankếtluận.“Chúngtarangoàihítthởkhítrờichútđi,”cậutagợiý.

Chúngtôirakhỏihộitrườngvàbướcvàohànhlangnáonhiệtnhưngthậtsựmànói,thậtngượcđời,lànólạiítồnhơnnhiềusovớitrongphònghọc.Khiđi xuốngcầu thang, Jerome tiếp tụchỏivềmặt thể chất củaviệchọchành.“Tôithấyngườitheođạoluônhọcvàcầunguyệntheomộtnhịpđiệu.Cậubiếtđấy,đuđưachậmrãi.Tạisaolạithế?”

KỹnăngBen-Gurion–Nănglượngcủanãobộ“Đó chính là câu hỏimà nhà vua nướcKuzari đã hỏiGiáo sĩYehuda

Halevi,”ThầyDaharitrảlời.

“Thếcâutrảlờilàgì?”

“Nhiềunămsau,ôngấymớipháthiệnra.Độngtácđuđưagiúplàmấmcơthểvàtănglượngmáulưuthông.Tuyvậy,thóiquennàycómộtsựkhởiđầukhiếm tốnhơnnhiều.Thờiđó, chúng tavẫncòn thiếunhữngvănbảnkinhTorahnênngườitaphảichianhauđểđọc.Vậynên,mộtngườiphảicúixuốngđểđọcvàkhingườinàyngồithẳngdậythìngườikháclạicúixuốngvàtiếptụcđọc,cứnhưthếchođếnkhinàoxongthìthôi.

Page 145: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Người tađãchứngminhđượcrằngcửđộngcủacơ thểgiúpcải thiệnkhả năng suy nghĩ và học tập. Sẽ tốt hơn nếu đứng học hoặc vừa đi vừahọc.”

“Nhưngsaolạithế?”Jeromethắcmắc.

“Có hai lý do,” Itamar trả lời.“Cử động đu đưa giúp thiết lậpmộtnhịpđiệu làmchoconngười tập trungvàgia tăng lượngoxy lênnão.Nguồnoxybổsungnàylàmtăngkhảnăngsuynghĩmộtcáchrõràng.”

“Cậunóisaocơ?Tứclànếutớngồithìnãotớsẽnhậnđượcítoxyhơnà?”Jeromeđùa.

“Thựctếlàđúngvậy.Vàkhôngchỉlúccậungồiđâu.Lượngoxytrongkhôngkhíđãgiảmđángkểtrongvòngvàitrămnămquadohậuquảcủaônhiễmmôitrường.Ngàynay,lượngoxytrongkhôngkhíởcáckhuđôthịđãgiảm đáng kể so với thời điểm đầu thế kỷXX.Đó là lý do tại sao nhiềungườidânthànhthịlạibịnhữngchứngnhưđauđầu,dịứng,uểoảivàcáccănbệnhkhác.Tấtcảnhữngđiềunàyđềutácđộngđếnkhảnăngtậptrungchúývàsuynghĩcủaconngườiởmộtmứcđộnhấtđịnh.Đểsuynghĩhiệuquả hơn, con người cần đến nhiều oxy trên não hơnmàmột trong nhữngcáchrấttốtđểtănglượngoxylàvậnđộngcơthểnhưđilại,đứnglênngồixuống,bơilội.Mộtsốngườicòngợiýnêntrồngcâychuốitrướckhibắtđầuhọcbài.”

“GiốngbứcảnhnổitiếngchụpcựuThủtướngIsraelDavidBen-Gurionởbờbiển,”tôibổsung.

“Chínhxác.Vànhìnôngấymàxem,mộtnhàlãnhđạokiệtxuất.Tấtcảlànhờôngấythườngxuyêntrồngcâychuốiđấy.”

“Thật tệ làchẳngcóđiều luậtnàoyêucầucácvị thủ tướngchínhphủtrồngcâychuối trướckhibắtđầungày làmviệccủamình,”Jeromegợiý.“Đấtnướccóthểđãkhácđirấtnhiềunếucóđiềuluậtnhưthế.Màthựcra,tốtnhấtlàcứđểhọtrồngcâychuốicảngàyđi.Nhưthế,họsẽítgâyhạichođấtnướchơn.”

Tấtcảchúngtôiđềutìmchỗngồikhirađếnkhoảngsânnhỏtrongkhuônviêntrường,chỉcóJeromevẫnđứng.

Page 146: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“CậucóbiếtlàEinsteinđãnghĩrathuyếttươngđốitrongkhiđangđiđilạilạikhông?”Itamarnói.

“Hìnhnhưđãcólầncậunóivớibọntớrồi.”

“ThếcáccậucóbiếtlàVictorHugođãviếtNhữngngườikhốnkhổtrongkhiđứngkhông?”

“Thậtà?”

“CònMozartsoạnranhiềubảnnhạctrongkhiđidạo.Beethoventhìđổnướcđálênđầutrướckhingồivàocâyđànđểbắtđầusángtác.”

Schneidermanrúttừtrongtúiáoramộtbaothuốclávàmờichúngtôi.

“Cáigìcơ,cáccậuđượchútthuốcnữahả?’Jeromelấymộtđiếuvàđưalênmôi.

Cậusinhviêngậtđầu,lấybậtlửavàchâmthuốc.“Chỉởbênngoàinàythôi,”cậutrảlời,khôngbiếtýJeromehỏilàchungchung,chứkhôngphảilàởđâu.

“Họcóthểhútthuốc,miễnlàkhônghítvào,”tôiđùa.

“Thậtsao?”

“Không,” tôi trả lời cụt lủn,mặt chẳngbiểu lộ cảmxúcgì. Jerome tộinghiệptrôngbốirốikhủngkhiếp.“Họđượcphéphútthuốc,”tôigiảithích.“HọngheBillyJoe.Thếđấy.”

“Vậy,xinnhậnlấylờixinlỗicủatôi,”Jeromenói,cóvẻkhóchịu.“Tôikhôngbiếtcậucó tinkhôngnhưngcậu làngười theođạochính thốngđầutiênmàtôitiếpxúctrongsuốtcuộcđờimình.”

“ĐóchínhlàmộttrongnhữngvấnđềlớnnhấtcủađấtnướcIsraelnày,”Itamarthởidài.“Nếukhôngcócuộcthínghiệmnhonhỏcủachúngta,cókhicậu sẽ sốnghết cuộcđờimìnhmàkhôngđượcnói chuyệnvớimột ngườitheođạochínhthốngmất.Đólàmộttrongnhữngvấnđềnghiêmtrọngnhấtcủahệthốnggiáodục.”

ThầyDaharigậtđầuđồngý.Schneidermanhơicúithấpđầuvàthìthầm,“Chúngtađềucùngcóchungnhữngtộilỗi,ởmộtkhíacạnhnàođó.”Anhta

Page 147: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngẩngđầulên,nheonheomắt.“Rấtnhiềungườitrongcộngđồngđạochínhthốngsợnhữngảnhhưởngđầytínhcámdỗcủathếgiớibênngoài.Nhữngcámdỗđócóthểdễdàngápđảonhữngngườingườikhôngcóbảnlĩnh.Mộtngười nhận thức rõ ràng được những lỗi lầm củamình có thể tận hưởngnhữngđiềutốtđẹptừthếgiớicủacácanhtrongkhivẫntránhxađượcnhữngđiềuxấuxa.”Cậutađậpnhẹđiếuthuốc,đểtànrơiđầyxuốngnềnđất.

Jeromehítmộthơivàkhoanhtaylại.Mặcdùchúngtôingồidướibóngrâmnhưngtrờivẫnrấtnóngbức,mùimồhôingộtngạttrongkhôngkhí.

“Cóaimuốnuốnggìđókhông?”Jeromechỉvềphíachiếcquánnhonhỏởgócsân.

“Chínhxáclàcácanhđangnghiêncứuvềvấnđềgìvậy?”SchneidermanhỏisaukhiJeromeđãghilạinhữngđồuốngmọingườimuốngọivàđivềphíaquán.Itamargiải thíchrõhơn.Khicậutanóivềcuộcthínghiệmcủachúngtôi,mộtsuynghĩbỗngnhiênnảyratrongđầucậuta.

Nghĩavụphảivuivẻ–Nguyêntắccủađứctin“Nguyên tắc chủđạo củaphong tràoHasidic là gì?” Itamarquay sang

thầyDahari.

Vịgiáosĩluồntayquabộrâutronglúctìmnhữngtừngữthậtchínhxácđểtrảlời.

“Hasidic làmộtphongtràotôngiáođượckhởixướngvàothếkỷXVIIbởigiáosĩBa’alShemToy.ÔngchorằngĐứcChúathậtsựmuốnlòngtậntâm,đứctinhơnlànhữngkiếnthứcsâusắcvềKinhthánh.ChỉbằngđứctinxuấtpháttừtâmhồnconngườimớithựcsựđếngầnNgườihơn.”

“Vậy,ôngnghĩ, làm saomàphong tràonày thuhútđượcnhiềungườiđếnvậy?”

“Tôi cho rằngđơngiản lànóđã cho tất cảmọingườiDoThái cơhộiđượctrảinghiệmChúaquađứctin.TakhôngcầnphảilàmộthọcgiảTorahvĩđạimớicóthểđạtđếnmứcđộthỏamãnvềtinhthầncaonhưthế.”

“Nóicáchkhác,tacóthểnóirằngphongtràoHasidicđãlàmtănggiátrịbản thân củamỗi ngườiDoThái, nhất là nhữngngười khôngphải nghiên

Page 148: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cứuchuyênsâunhưcáchọcgiả.Màchođếnthờikỳđóthìcáchduynhấtđểmộtngườicó thể trảinghiệmĐứcChúa làphải cómộtkiến thức thật sâurộngvềluậtlệDoThái.Vậy,đểđơngiản,tacóthểnói,phongtràoHasidicđãmangđếnchonhữngngườikhôngcóthờigian,sứclựcđểtheođuổiviệchọchànhhaynhữngngườikhôngđượcsinhravớisựsắcsảocủacáchọcgiảmộtcáchđểđếngầnNgườihơn.”

“Cũngcóthểnóivậy,”vịgiáosĩxácnhận.

“Vậychínhxáclàhọlàmthếnàođểđạtđếnmứcđộthànhtâmnhưthế?”

“Bằng niềm saymê, hạnh phúc chân thành. Các cậu đã bao giờ thấynhững người Do Thái dòng Hasidic cầu nguyện chưa. Họ gào thét, dậmchân,vỗtay,nhảymúaầmĩvànáođộng.Đếntậnngàynay,cónhiềungườivẫnphảnđốiHasidicbởivìđôikhinhữngmônđệcủaphongtràonàyđiquáxa.ChẳngthiếugìnhữngcâuchuyệnvềmônđệHasidicnhảymúa,nhàolộnhaychạynhưđiênngoàiđườngphố.Mụcđíchcủahọlàđạtđếntrạngtháixuấtthần,niềmsungsướngởmứcđộđỉnhđiểm.”

“Thật thú vị,” Itamar thể hiện sự hài lòng. “Nhưng nếu một môn đệHasidic trảiquamộtngày tồi tệvới tâm trạngkhông tốt thì sao?Làmsaoanhtacóthểbắtmìnhhàohứngđược?”

“Tôikhônghiểucâuhỏicủacậulắm,”vịgiáosĩnói.

“TôivừanhớlạimộtcâumàSchneidermanđãnói.Cậutabảosẽtựđặtmìnhvàotrạngtháinhiệttìnhnhântạo,”Itamarnhớlại.

Vịgiáosĩmỉmcườivàgậtđầu.“Đúngvậy,nhữngđiềuSchneidermannóihoàntoànchínhxác.Đơngiảnlàngườiđósẽtựđặtmìnhvàomộttâmtrạng…nóithếnàonhỉ.Cơthểconngườinhưmộtthứđộngcơ,takhởiđộngởsốmộtvàcuốicùngvềsốnăm.Nhữngcửđộngnhấtđịnhcủacơthểtronglúcnghiêncứu,họctậpsẽtừtừnângconngườilênchođếnkhiđạtđếntrạngthái hoàn toàn saymê.Khởi đầu thật chậm rồi dần dần lên đếnmức caonhất.”

“Ngàynay,chúng tabiết rằngcách suynghĩcủamộtngườicó thể tácđộngđếnhànhvivàmứcđộthànhcôngcủangườiđó,”Itamarkhoanhtay.“Mộtcáchtiếpcậntíchcựcsẽmanglạinhữngkếtquảtíchcựctrongkhimột

Page 149: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cáchtiếpcậntiêucựcsẽdẫnđếnnhữngkếtquảtiêucực.Bâygiờ,chúngtalại biết thêm rằng điều ngược lại cũng đúng– hành động của ta, tức lànhữngcửđộngcủacơthể,cũngcótácđộngđếncáchsuynghĩcủata.”

“Vậy tớ đã làm gì sai à?” Jerome quay trở lại và nghe được câu cuốicùngcủaItamar.

“Bọntớcónóivềcậuđâu,”tôitrấnanhắn.

“Saolạikhông?”hắncóvẻthấybịxúcphạmkhiđưađồuốngchomọingười.

“Bọntớđangnóiđếnmốiliênhệgiữacửđộngcủacơthể,trạngtháitìnhcảmvớicáchsuynghĩcủamộtconngười,thứnàyxuấtpháttừthứkia,tácđộngqualạilẫnnhau.”

Jeromeđứngngaynhưtượng.“Tớsợmìnhđãcửđộngsaimấtrồi.Tớcónênđưađồuốnglạitừđầukhôngnhỉ?Cólẽlàbớtnhiệttìnhđimộtchút…”hắncườitoetoét.

“Bọn tớ đang nói đến những người Do Thái Hasidic mà,” Itamar gắtgỏng.“Khicậumuốnlàmaiđóthấythoảimái,hãyđềnghịngườiđóthayđổitưthế.”Itamarquaytrởlạichủđềbannãy.“Đầungẩng,lưngthẳng,mắtnhìnthẳng.Khôngphảikhẩuhiệuđâu,đólàmộtthựctếvềmặtsinhlýhọcđấy!”

ItamarđứngdậyvàrahiệuchoJerome.“Đây,cậuthửnhé…làmtheolờitớ,”cậutabắtđầu.“Đểtayrahaibênsườn.”

Jeromebỏcốcnướcxuống,thẳngngườilạivàđểtaysanghaibên.

“Tốt.Bâygiờ,ngẩngđầulênvànhìnlênngọncây.”

Jeromelàmtheo.

“Cườiđi.”

Jerome,cóvẻthíchthútrònày,làmngay.

“Rồi, nói to nhé, vẫn cười nguyênnhư thế, ‘Tôi thấy thật kinhkhủng.Tâmtrạngtôiđangrấttệhại.’”

Jeromenuốtnướcbọt,hítmộthơi thậtsâuđểgiữnguyênnụcười trên

Page 150: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

môi,và trong lúcduy trìcáimiệngcười,hắncốmởmiệng,“Tôi thấy thậtkinh…”rồiphálêncười.

“Thấychưa,”Itamarcười.“Cậukhônglàmđượcđâu.”

“Khôngthểlàmđược,”Jeromethởtronglúclấytaylaunướcmắt.

“Tâmtrạngcậukhôngthểtồitệđượcnếucậubuộcmìnhphảigiữcơthểởmộttưthếvuivẻvàmộtphongcáchlạcquan.Mọisựthayđổivềsinhlýđềudẫnđếnthayđổivềtinhthần,”Itamarnhấpmộtngụmnước.

“Tớkhôngtựnghĩracáiđấyđâu,”cậutatiếptục.“Cómộtsốhọcthuyếtđãnóivềvấnđềnày.Khitrạngtháivềthểchấtđixuốngthìmứcđộnănglượngvàkhảnăngsuynghĩcũngđixuốngtheo.Điềungượclạicũngđúng–khi ta thấyvuivẻ, bay ‘trên tầngmây thứchín’nhưngười tavẫnnói, thìtrạngtháiđócũngảnhhưởngđếncáchsuynghĩcủata.”

“Nhữngcửđộng trongkhihọc tậphaycầunguyệnkhôngchỉgiúp tậptrungvàgiatănglượngoxylênnãomàcòncảithiệntâmtrạngvàlàmtoànbộquátrìnhhọctậphiệuquảhơn.Nóicáchkhác,đểhọchànhvàsuynghĩmộtcáchhiệuquả,taphảicótâmtrạngthậttốt,”cậutakếtluận.

“Bạnphảisốngvuivẻ,”Jeromeháttoánglên,“bạnphảisống,phảisốngthậtvuiiiii…”

“Mộtbàihát rấthay,” Itamarnhậnxét.“Đúng là tớchưabaogiờnghĩđếnbàihátđó.Bạnphảisốngvuivẻ.Khôngphảilà‘Bạncầnsốngvuivẻ’hay‘Bạnnênsốngvuivẻ.’Bàihátđónói rõrằng‘Bạnphảisốngvuivẻ.’PHẢI.Thậtchínhxác.NgườiDoTháiphảisốngvuivẻ.Chúngtakhôngcólựachọnnàokhác.”Cậutangồixuốngvàngẫmnghĩ.

ThầyDaharirútramộtcuốnsáchmàuđỏđượctrangtríbằngnhữnghìnhvẽrấtđẹpvàbắtđầulậtcáctrangsách.Ôngdừnglạiởmộttrangvàmỉmcười. “Cần gì đến những dự án nghiên cứu lớn lao chứ, khi chúng ta cónhững lờikhuyênsángsuốtcủagiáo sĩNahmanở thếkỷXVI?”ÔngđưacuốnsáchchoItamar.

“Cáigìvậy?”Itamarhỏi.

“MộtcuốnsáchvềđạođứccủagiáosĩNahman.Đọctrangđóđi.”

Page 151: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Itamarhắnggiọng.“Nhữngđiệunhảyvànhữngcửđộngcủacơthểsẽđánhthứcniềmvui trongbạn.Vàkhibạncàngvuivẻ thìkhảnăngtrí tuệcủabạncàngtrởnênvữngchắc.”

“Tuyệtvời,”Itamarxoatrán.“Đâychínhlàđiểmmấuchốtcủanhữnggìtôivừanói.”

“Chúýmộtđiểmnữa,”thầyDaharinóitronglúcmởmộttrangkhácvàđưachoItamarxem.‘Nói togiúp tạonênsựhàohứngvàsảnsinhrasứcsốngtrongtấtcảcáccơquancủacơthể.’Nócũngdẫntađếnđiềucănbảncủa toàn bộ quá trình – nói to.Cuộc thảo luận của chúng ta đã bắt đầuởchínhđiểmnày.”

“Tôixemlạicuốnsáchmộtchútđượckhông?”Itamarhỏivớibảnnăngcủamộtngườivừakhámpháramộtđiềugìđóthậtvĩđại.Cậutalậtlậtcáctrangsách.

“Cậucứcầmđi.Tôicònmộtbảnnữaởnhà.”

Schneidermanđứngdậytìmthùngrácđểbỏvỏlonsoda.Khôngtìmthấynên anh ta để nó lên tường và lấy tay lau miệng. “Điều ngược lại cũngđúng,” anh ta lẩmbẩm. “Sựgiậndữ,nỗi sợhãi, nỗi lo lắngvànhững tácnhântiêucựckháccũnglàmhạnchếkhảnăngtrítuệcủaconngười.”

“Vềtâmlýmànóithìcóthểgiảithíchchothựctếđóđượckhông?”tôithắcmắc.

“Chắcchắnlàcóchứ,”vịgiáosĩtrảlời.“Sựtứcgiậndẫnđếnchứnghayquênbởivìnólàmngườitatrảiquanỗiđauvàsựmấtcânbằngvềtâmlý.”

“Mấtcânbằngvềtâmlý?”

“Khimột người tức giận thì linh hồn người đó rời khỏi cơ thể và đểnguồnnănglượngbênngoàichiếmchỗnó.Sựgiậndữlàmhạiđếnlinhhồnvàbiếncuộcsốngcủamộtngườithànhđịangụctrầngian.”

“Takhôngthểsuynghĩmộtcáchlogichayhiệuquảtrongkhiđanggiậndữ,”Itamarnhậnxét.“Đãaibảocậuđừngnóichuyệnvớingườikháctronglúcgiậndữmàhãychờđếnlúccáiđầunguộibớtchưa?”cậutahướngcâuhỏivềphíaJerome.

Page 152: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Chưa,” hắn trả lời,mặt tỏ vẻ thờơ. “Chẳngviệc gì phải làm thế.Tớchẳngbaogiờmấtbìnhtĩnhvớiai.”Jeromechắptay,nhìnlêntrời,nởmộtnụcườingâythơvôtội.

“Ừ, phải rồi,” tôi cười. “Thậm chí cả khi Hà Lan thảm bại trướcArgentina.”Tôivỗvaihắnkhihắnnhớlạinỗibựcdọccủamìnhvềkếtquảtrậnđấumàchúngtôicùngxemvớinhau.

Jeromeđứngimvàrítmộthơimẩuthuốc lácòn lại,giờđãkhôngcònchútnicotinenàonữa.“Nhữngcáitênđósẽmãimãibịxóakhỏilịchsử.”

TôitiếptụckểchuyệncầuthủngườiArgentinaBatistotaBatistutađãlàmJeromenổiđiênđếnmứcnào.Hắncàngngàycàngkíchđộngtheodiễnbiếncủacâuchuyện tôikể.Nếucómộtđiều làmJeromecáu tiếtnhất thìđó lànhữngtrậnthuacayđắngcủađộibóngmàhắnyêuthích.Saukhikếtthúcmàntratấncủamình,tôiđặttaylênvaihắn.

“Nào,Jerome,bâygiờnóichoJosephHayimSchneidermanbiếtđộihìnhtoànsaocủaHàLannăm1977đinào.”

“Tớkhôngthích,”hắnlẩmbẩm.

“Cậukhôngthíchhaykhôngthểnào?”

“Này…thôiđimà!”Giọnghắnthayđổi,khôngcònvẻtứcgiậnnữa.

“Đượcrồi,thếthìnóiđi.”

Jerome hít sâu và liệt kê tên các cầu thủ bằng giọng rất ngoan ngoãn.“HanneHagary,RobRensenbrink,VanDerKerkhof…cậuvừalòngrồichứhả?”

“ThếtênđầucủaVanDerKerkhoflàgì?”tôihỏi.

“Tớkhôngthíchnóivớicậu,”hắnmấtkiênnhẫn.

“Thôimà.Nóiđi,”tôibìnhtĩnhnănnỉhắn.

Rõrànglàhắnđangcốnhớnhưnghìnhnhưcáitênvẫnkhôngchịuhiệnratrongtâmtríhắn.

Tấtcảchúngtôingồiimlặng.Jeromecốnhớlạinhưngcuốicùngđànhchịubótay.“Đượcrồi.Lúcnàytớkhôngnhớra.Cậuvuirồichứhả??

Page 153: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cũnghơihơirồi,”Itamarcười.“Tấtcảmọingườiởđâyđềuchắcchắnlàcậubiếtcâu trả lời.Chỉ làcậukhôngthểnhớrađượckhicậuđangbựcmìnhthôi,đúngkhông?Đóchínhlàvấnđềđấy.”

“Nóicáchkhác,khôngnênhọckhiđangtrongtâmtrạngkhóchịu.Đầutiên,phảilấylạibìnhtĩnhđã,chodùcậuchẳngbaogiờcầnđichăngnữa,”tôitrêuhắn,mộtchuyệnmàlúcnàotôicũngrấtgiỏi.

Jeromevặnnắpchai,vàkhi tôivừakết thúccâunói trêuhắn,hắntúmlấytaytôivàrótnướcxuốngđầutôi.“Tớkhôngphảilàngườicầnlàmmátlạiđâu,cậumớicầnấy!”

Mọingườicùngcười.

“Tớ chỉ định giúp cậu tăng oxy lên não bằng phương pháp củaBeethoventhôimà.”Hắncườikhoáitrá.

Jeromelạingồixuốngchỗbứctường.Tôilaunướctrênmặtvàvẩychokhôchiếcáođi.

Điềunày làm tôinhớđếnôngbácAbrahamcủa tôi.Ông làmột trongnhữngngườibìnhtĩnhnhấtmàtôitừngbiết.‘Nếubựcmìnhmàtốt,’ôngvẫnhaynói,‘thìtôisẵnsàngngàynàocũngbựcmình.’Mỗilầncóchuyệngìđókhiếntôicáu,tôiđềunghĩđếncâunóiđơngiảnđócủabác.

Itamar,theothóiquen,rútcuốnsổra,vừaghivừanói.

“Bíquyếthọctậptrongcáctrườngđạo:họcvớimộtHevrutah,họcbằngcáchnóitovàhọctrongkhicửđộngmộtcáchvuivẻ.”

“Và nghe nhạc của Billy Joe trong lúc hút thuốc Newport nữa chứ,”Jeromebổsung.“HaycólẽtốthơnlàMalboro?”

“Thựcra,tốthơnhếtlàkhôngnênhútthuốc.”ThầyDaharinói,mặcdùôngthừabiếtlàJeromechỉđùathôi.“Thuốchạnchếhiệuquảhọctập.”

“Chúng tôi có một nguyên tắc nữa mà có thể anh muốn ghi lại.”Schneidermangợiý.“Theoýtôithìnguyêntắcnàythậmchícònquantrọnghơn.”

Schneiderman–ngườichinhphục–Bíquyếtcủa

Page 154: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sựsángsuốtHầuhếtmọingườiđềuthíchthểhiệnhiểubiếtcủamìnhtrướcmặtngười

khác.TôicũngvậykhitôihọcchungvớiHevrutahcủatôi.Đốivớitôi,cảmgiáccầnphảingắtlờingườibạnhọcvàsoisángcậutabằngnhữngsángkiếncủamìnhlàmộtđiềurấtbìnhthường,nhấtlàkhitôitintưởngrằngđiềutôicầnphảinóicótầmquantrọnglớnlao,sâusắc.Tôiđượcnhậnvàohọctạitrườngđạonàybởivìtôiđượccoilàngườicókhảnăngchiasẻkiếnthứcvớingườikhác.Mặcdùvậy,ngàyđầutiêntạitrường,thầyhiệutrưởngđãkéotôi ramộtbênvànhắc tôinhớđiềumàcácnhàhiền triếtđãnói,“Mọi sựhuênhhoang,chodùanhtathậtsựthôngminhđinữa–đềukhiếnsựsángsuốtrờibỏanhta.”

Lúcnàocũngphảinhúnnhường.

ThầyDahari gật đầuxácnhận.Rõ ràng làông rất thíchnghe cậu sinhviênxuấtsắcnàyphátbiểu.

“ThầyHaninasosánhviệcnghiêncứuTorahvớinước,”Schneidermannóitiếp.“Nướcluônchảytừnơicaoxuốngnơithấp.Cũngtươngtựnhưthế,mộtngườibiếtkhiêmtốn thìsẽhọcđượcnhiềuđiềumớimẻ.Nếu tanghĩrằngmình biếtmọi thứ thì ta sẽ không học được những điềumớimẻ vàkhôngbaogiờxemxétlạinhữngcáiđãbiết.Trongbấtcứtrườnghợpnào,khiđó‘sựsángsuốtsẽtừbỏta.’

“Tuyvậy,ngườikhiêmtốnvànhúnnhườngkhôngquantâmđếnnhữngđiềumàngườikhácnghĩvềmìnhvàcũngchẳngcầnphảichứng tỏmình.Mốiquantâmlớnnhấtcủangườiđólà lắngnghevàhọchỏinhữngđiềumớimẻ.”

“Chiếckhiênbảovệchosựsángsuốtchínhlàsựimlặng,”Itamarnói.

“Chínhxác!”Schneidermanthốtlên.

Itamarlạimởtậpgiấyvàviết.

Chúngtôitiếptụctròchuyệnvềcuộcsốngtạitrườngđạo,cácmốiquanhệ tôn giáo và những vấn đề liên quan khác cho đến khi Joseph HayimSchneidermanphảiquayvềtrường.Chúngtôi tạmbiệt,mongsẽcócơhội

Page 155: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

gặpnhauvàomộtlầnkhác.

“Cáccậugặpcậutakhôngphảidotìnhcờđâu,”ThầyDaharinói.“Tôiđãxinphéphiệutrưởngtrườngđểcậutađượcgặpcáccậulầnnữa.”

“Cảmơn thầy,” Itamar trả lời. “Chúng tôi rấtmuốngặp lại cậu ấy, vàchúngtôithựcsựcảmkíchvìsựgiúpđỡcủathầy.”

“Tôi cũng muốn tham gia cùng các cậu vào lần sau.” Ông gật đầu.“Schneidermankhôngbiếtmìnhnổitiếngđếnmứcnàođâu.Cậutađượccoilàmộtngườicóđầuócphi thường.Ởmộtkhíacạnhnàođó,người tachorằngcậutađượcbanchomộttrínhớđángkinhngạc.Mặcdùtôicóbiếtmộtvàiphươngphápmàcậutasửdụng,tôivẫnmuốncáccậutìmhiểucáchcậutadùngnhữngphươngphápđómộtcáchsâuhơn.Thêmnữa, tôichorằngcậutacũngsẽhọcđượcnhiềuđiềutừcáccậu.”

“Sẽrấtthúvịđây,”tôinói.

“Đúngvậy,”ônggậtđầu.“Đósẽ làmộtbuổiđộngnãovềcácphươngphápghinhớ.TíchhợpcácphươngpháphiệnđạivớinhữngphươngpháptruyềnthốngcủangườiDoTháimàcácnhàhiềntriếtxưađãsửdụng.Tấtcảchúngtađềusẽhọchọcđượcnhiềuthứ,vàcậu,Jeromeạ,cậucóthểrútrađượcnhữngđiềubổíchchomụctiêumàcậuđangtheođuổi.”

“Tuyệtvời,”Itamarthốtlên.

“Mộtsángkiếnvĩđại,”tôinóithêm.

“Tôi sẽmang vài chiếc đĩa CD củaBilly Joe vàMordecai Ben-DavisVerdigerđi.Nhưthế,chúngtacóthểkếthợptruyềnthốngvớihiệnđạiđểtạorahiệuứnghoànhảo,”hắnđùa.“TôisẽmangcảđĩacủaScorpionsnữa.”

“Làaithế?”vịgiáosĩhỏi.

“Đólàmộtbannhạcrock,tôisẽbậtchothầynghekhitôimuốnxuahếtmọingườiđi.”

“SaochúngtakhônggặpnhauởCaféLadinonhỉ?”tôigợiý.

Vị giáo sĩ luồn tay vào bộ râu. “Chỗ đó có chứng nhận kosher(22)không?”

Page 156: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thầyhỏikiểugìvậy?”Jeromehànhđộngnhưthểcâuhỏiđóxúcphạmđếnhắntalắmvậy.“Fabiolàmộttaycuồngtruyềnthống.Tôiđãthấynhiềungườitheođạongồiởđórồi.”

“Aicấpchứngnhậnkosherchoquánđó?”vịgiáosĩvẫnkhăngkhăng.

“ĐólàchứngnhậnkosherGlatt,”Itamartrấnanông.

“Đúngrồi.Chỗđólàsiêusiêucựckosherluôn,”Jeromelảmnhảm.“CáichứngnhậnđógiốngcáimàGiáochủcủaIsraeltreotrongbếpđấy.”

VịgiáosĩcườiphálênvàvỗvaiJerome.“CậuđúnglàmộtanhchàngđộcnhấtvônhịđấyJeromeạ.”

Page 157: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

11

HỌPNHÓMVỀSỰCẢITHIỆNTRÍNHỚCỦAJEROME

Phần1:Cácphươngpháptăngkhảnăngtậptrungvàtiếpthukiếnthức

Schneiderman,đicùngvớithầyDaharivàItamar,hônlênchiếcbùaở

lốivàoquánCaféLadino.Cậugiữchặtvechiếcáovestmàuđen.Ngườinàonhìnthấycậucũngcóấntượngrằngcóđiềugìđóđanglàmcậubốirối.Sựxuấthiệncủamộthọcgiảtrẻởmộtnơikháchẳnkhungcảnhtựnhiên,gầngũivớicậukhơidậysựtòmòcủanhữngngườikháchtrongquán.(Nhữngsinhviên trườngđạo rất ítkhivàoquáncàphêcùngvớinhữngngườiDoTháikhôngmộđạokhác.)

Fabiovuimừngđóntiếpnhữngvịkháchcủamìnhvàdẫnmọingườiđếnmộtchiếcbàngỗởgócsân,nơiJeromevàtôiđangngồiđợi.Chúngtôiđứnglênbắttaynhau.

“Một nơi rất đẹp,” Thầy Dahari buông lời khen trước khi quay sangFabiovàbày tỏmongmuốnđượcxemgiấy chứngnhậnkosher củaquán.Fabiochạyvàobếpvàtrởlạivớimộttờgiấyđãđượclồngkhung.Vịgiáosĩxemxétmộthồivàgậtđầuhàilòng.

“Cậuthấysao,JosephHayim?”Jeromehỏicậusinhviên.“Cậuđãtừngthấynơinàođẹphơnnơinàychưa?”

Schneiderman cười ngượng. “Nói thật, tôi không hay đến quán cà phêlắm,nhưngchỗnàycóvẻrấtdễchịu.”

Chúngtôicùngngồixuốngvàchămchúnghiêncứuthựcđơn.

Page 158: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Mọi người cómuốn tôi giới thiệumột chút về cácmón đặc biệt củaquánkhông?”Fabiohỏi,anhtavẫnđứngbênbànchúngtôi.

“Mónđặcbiệthả?”Jeromengỡngàng.“Ởđâycómónđặcbiệt từkhinàovậy?”

Fabiocười,coinhưkhôngnghethấycâuđùacủaJerome.

“Hômnaychúngtôicóraubinacuộnvỏbánhfilo,mìpastasốtôliuđenvàhạttiêu,sungnhồikemkaymak,mậtongvàhồtrăn.Tấtcảđềuđượcchếbiếntrongcănbếpthuầnđạocủatôi.”

“Cậuthíchthửmóngì?”

Schneiderman,cóvẻvẫnhơithiếuthoảimải,chỉgọimộtcốcnướcmàcũngnóilắp.

“Một cốc nước! Sự lựa chọn hoàn hảo!” Jerome kêu lên hào hứng.“Fabio,anhbạntốtcủatôiơi,hãymangđếnchochàngtraitrẻnàymộtcốcnướcvàtínhvàohóađơncủatôinhé.”

“Anhtốtbụngquá,”Fabiocười.

“Cậucóthểgọimóngìđóđểăn.”Vịgiáosĩcốgợiýđểcậusinhviênlựachọn.

Fabio ghi lại những thứ mọi người gọi và quay đi. Itamar nói choSchneidermannghe về quánLadino, vềFabio và nhữngđiều đặc biệt củaquán.Schneiderman im lặng lắngnghe, thỉnh thoảngxenvàomột vài câuhỏirồi lại imlặng.Nơinàyvàcảkhungcảnhnàyđều lạ lẫmvớicậu;cậuthấykhóthưgiãn.

“Vậy,nhàtrườngchophépcậurangoàivàitiếnghả?”Jeromehỏi.

“Vâng,” cậu lẩm bẩm. “Thầy nói đây là một lý do chính đáng để rangoài.”

“Jeromeđãbắtđầuviệchọccủamình,”tôinói.“Vàcậuấyđangphảiđốimặtvớimộtvấnđềkhôngbiếtnênlàmthếnào.Cậuấyvừamuốnhọcthànhtàinhưnglạikhôngmuốnhọcquánhiềuvàphảiđánhđổibằngthờigianchonhữnglầnngồiquáncàphêhayđiloanhquanhmỗichỗmộttí.”

Page 159: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúngvậyđó,”Jeromexácnhận.“Chẳnghạn,nếutôimàngồiđâyhọcđược,ởCaféLadinonày,thìthậtlàlýtưởng.”Hắntựangườivàoghếvàthởdàithườnthượt.

Bàncàphêhaybànlàmviệc–Điềukiệnhọctậplýtưởng

Schneidermanmỉmcườivànhìnxuốngsàn.Sauđó,cậungẩngđầulênnhìnthầyDahari,quaysangJeromevànói,“Vậyanhcứlàmthếđi,cósaođâu.”Cậunhìnsangvịgiáosĩmộtlầnnữađểtìmkiếmmộtdấuhiệucủasựđồngtình.Mặcdùôngthầykhôngcóýkiếngìvớicậusinhviêncủamìnhnhưngôngrahiệuchocậucứnóitiếp.

Schneiderman ngồi thẳng lên để nhận lấy trách nhiệm vừa đặt lên vaimình.“TrongcuốnNaviotHochmacóđoạnviết,‘Mộtngườikhôngthểhọctạimộtnơimàtráitimngườiđókhôngmongmuốn.’Mỗingườiđềucótráchnhiệmphảitựquyếtđịnhmìnhcóthểhọctậpvàghinhớtốtnhấttronghoàncảnhnào,bằngcáchthứcnàovàtạithờiđiểmnào.Đóchínhlàcáchhọccủanhữngnhàhiềntriếtdanhtiếng.”Cậukếtthúcbàidiễnvănngắncủamìnhrồilạiimlặnglầnnữa.

“Trongcuốn‘Trínhớvàtínhhayquên,’”thầyDahariphávỡsựimlặng,“YehudaHaymanđãgiải thíchđiều chúng ta vừabànđến, đối với nhữngngườiđãquenhọcgiữakhungcảnhhỗnloạn,náođộngvàtấtcảnhữngcơnđịachấntrongcănnhàcủamìnhthìsựồnàođókhôngcònảnhhưởngđếnsựhọcmàhọđangtheođuổinữa.Mặtkhác, lạicónhữngngườinhấtthiếtphảithiếtlậpsựimlặng,tĩnhmịchvàêmđềmtrongnhà.Cónhữngngườingồixuốngđâucũnghọcđượcnhưng lại cónhữngngườimuốnhọcđượcnhấtthiếtphảicóbàn,cóghếđànghoàng.

“CólầntôiđãđọcởđâuđóvềlờikhuyêncủamộthọcgiảDoTháirằngnênngồihọcbênbờsôngbởivìsựthanhbìnhcủanơiđócóthểhỗtrợkhảnăngghinhớcủata.Chúngtacũngđãnóiđếnviệcphảihọcvớilòngmongmuốn,họctrongsựvuivẻ.Nóitómlại,điềuJosephHayimnóirấtđúngbởivìtanênhọcởmộtnơimàcảtráitimvàtâmhồntađềumongmuốn.”

“Sôngnàoấynhỉ?”Jeromehỏi.

Page 160: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tôicũngkhôngrõlắm.ChắclàởchâuÂu,”ôngtrảlời.

“Tôinghĩ,khônghọckiểuđóđượcđâu…bởivìnếumangsáchvởrabờsôngAmazonmàngồivớimộtconcásấunhìnchằmchằmvàosáchvàmộtconsưtửsămsoixemtađangđọctrangnàothìcũnghơihãiđấy,”hắnđùa.“Nhưngcómộtchuyệntôimuốnhỏicậu,JosephHayimà,”Jeromegiơngóntaylên,nhắmmắtlạivàtậptrungtưtưởng.“Màtiệnthể,cậucócáitênnàongắn gọn hơn để gọi không?Đến lúc nói xong từ ‘JosephHayim’ thì tôicũngquênkhuấymấtmìnhđịnhnóigìrồi.”

“VậyanhcóthểgọitôilàJosikcũngđược.Bạnbètôithỉnhthoảngvẫngọithế.”

“Josik! Tuyệt. Thế có phải đơn giản hơn bao nhiêu không! Mà thôi,chuyện tôi định hỏi là…ừm…tại sao cậu không học trong quán cà phê,chẳnghạnthế?”

Mắtcậusinhviênmởtođầyngạcnhiên.Rõràngcậuchưabaogiờcóýtưởngđó.Cậunhìnlêntrời,khoanhtayvàngẫmnghĩ.

“Tôi thíchhọc trong trườngđạo,”cậu trả lờiđơngiản. “Ởđó, tôi cảmthấythoảimái.Khôngkhíởđórấttốtchoviệchọcvànóithậtlàtôikhôngthíchhọcmộtmình.”

“Cậuấynóicólýđấy,”vịgiáosĩnhậnxét.“Khôngnênhọcmộtmìnhvàtáchbiệt,nhưthếkhôngtốtbởivìnódễsinhratínhlườinhácvànảysinhnhiềucámdỗ.”

“Cámdỗtứclàsao?”Jeromehỏi.

“Phải rồi, chắc chắn là thế,” tôi lên tiếng. “Cậukhôngbiết có câu nói‘Chỉhaiphútthôi’sao?”

“Làsao?”

“Cậungồivàobànhọc,mộtmìnhtrongphòngvớinhữngcuốnsáchvàrồi…nghỉhaiphútthôi,chộplấythứgìđótrongtủlạnhbỏvàomiệng…chỉmườiphút thôi,xem thời sự,cậpnhật tin tứcnóngbỏngmột tí…chỉmộtgiâythôi,gọiđiệnchocôbạnxemtìnhhìnhcônàngthếnào.ĐólànhữngcámdỗmàthầyDaharimuốnnóitới.”

Page 161: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Vànhữngcámdỗđóthườngphátsinhkhitaởnhàmộtmình,”Itamarbổsung.“Chínhvìthếmàcómột‘Hevrutah’làrấttốt.Ngoàiđộngcơhọctậpchungvàkhảnăngđộngnãohiệuquả,tacòncómộtthứnghĩavụ,nếukhôngphảivớichínhmìnhthìítnhấtcũnglàvớingườibạnhọcchung.Tasẽkhôngdễdàngđầuhàngtrướcnhữngcámdỗ,bỏcuộchaychophépmìnhdừnglạiđểlàmnhữngviệclinhtinhkhác.”

“Vậy,họcởquáncàphêcólợigìchứ?”Jeromethắcmắc.

“Đầu tiên,cậuđâucóởmộtmình,” tôi trả lời. “Cậuđâuphảichịucáicảmgiácbịbóchânởnhà,rầurĩvàđaukhổtrongkhingườikháctưngbừngởbênngoài,chínhcậucũngđangvuichơiđấychứ.Cậungồitrongmộtquáncàphê,xungquanhđầyngườivàcậuđangởmộtnơimàcậumuốn,chínhnơimàcậuđãmơtưởngtớikhiphảingồichếtdítrongphòngmình.Thứhai,nhưthầyDaharinóiđấy,cậukhôngphảiđốimặtvớibấtcứcámdỗnào…khôngcóTVcũngchẳngcótủlạnhđểmàquyếnrũcậu.Chỉcócậuvàtáchcàphêmàcậusẽphảithanhtoántrongkhiđócậulạichẳngmuốnđứngdậy,điloanhquanhlàmgìbởivìnếuthế,mộtgãbồibànnàođósẽđếnvàdọntáchcàphêcủacậuđingay.Nóicáchkhác,cậuphảingồiđóvànhâmnhicàphêcủamình.Lúcngồiđó,rấtcóthểcậusẽmuốnhọcmộtchút.”

“Có một câu chuyện cười kiểu như thế nhưng là liên quan đến bia,”Jeromenhớlại.“Mộtanhchàngvàoquánvàgọimộtvạibiathậttonhưngđúng lúcngườiphụcvụđặtvạibia touỵch trướcmặtanh ta thìanh ta lạimuốnđivệsinh.Vấnđềlàởchỗanhtasợcóngườisẽuốngmấtvạibiacủamình trong lúcanh tavàonhàvệsinh.Thếnên,anhchàngviết lạimột tờgiấynhắn,‘Cốcbianàythuộcvềngườikhỏenhấthànhtinh.’Anhtayêntâmranhàvệsinhvàkhiquaylạithìvạibiađãkhôngcònmộtgiọt.Bêncạnhđólàmộttờgiấynhắnkhác,‘Cảmơn–ngườinhanhnhấtthếgiới.’”

TronglúcchúngtôicònrũracườithìFabiomangđồănđến.

“Này,anhthửnóixem,Fabio,”Jeromequaysanganhchàngchủquán,“nếu tôi, haybất cứngườikháchnàokhác, vàoquánmàchỉgọimỗimộttáchcàphêrồingồiđóđếnnămtiếngliềnthìanhcóthấykhóchịukhông?”

“Thế chẳng phải anh vẫn hay làm thế còn gì?” Fabio cười và trả lời.

Page 162: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Nhưanhchàngđằngkiachẳnghạnnhé,”anhtachỉmộtngườiđangngồiởphíabênkiasân.“Cậuấytuầnnàocũngđếnđâyhai,balần,mangsáchvởtheođểhọcvàlầnnàocũngngồiđếnhai,batiếng.Nhưngtôikhônghềthấykhóchịu.Ngượclại làđằngkhác.Tôimừngvìquáncủamìnhcóthểgiúpngười ta tập trungvàoviệchọchành.Làmột cựugiáoviên trợgiảng, tôicảmthấymìnhcótráchnhiệmgiúpđỡchonhữngngườihamhọchỏi.”

JeromecăngmắtnhìnngườimàFabionóitới.Bỗngnhiên,hắnchỉvàoanhtavàkêulênmừngrỡ,“Nhìnkìa,cậuấymặcáophôngtớthiếtkếđấy!”

Chúng tôiđồng loạtquay lạinhìnxemcógìmàJeromehàohứngđếnvậy.Từxa,chúngtôicũngđãnhậnrangaymộttrongnhữngtácphẩmcủaJerome.ĐólàhìnhBillGatesđangvắtvẻoởlưngchừngmộttòanhàchọctrờivàhìhụclaucửasổ.Bêndướilàdòngchữ,‘DịchvụlauchùiWindowsvàOffice2000.’”

“Tớcóbiếtanhchàngnàythìphải,”Jeromelẩmbẩm.“Tớphảirachỗcậutamớiđược.”

“Cómộtlýdonữakhiếntôithíchhọcởtrườngđạo.”Schneidermanquaytrở lại chủđềđangdở. “Mộtđiều rấtquan trọng là taphảihọcởmộtnơisạchsẽvàlinhthiêng.”

“Bởivì,cũnggiốngnhưmộtconngườivĩđại,mộtđịađiểmcũngcóthểchotanguồncảmhứngvàgiúp tăngkhảnăngtiếp thukiến thức,” tôigiảithíchýcủaSchneiderman.

“Đúngvậy,”cậugậtđầu.“Đốivớitôi,trườngđạolàmộtnơilinhthiêngvớimộtmụcđíchduynhấtlàđemđếnchosinhviênsựsángsuốtcủangườiDoThái.Tôithựcsựtìmđượcnguồncảmhứng,nhưanhnóiđấy,ởmộtnơinhưthế.”

“Chúngtanênđứngdậy,đirửatayđãchứnhỉ?”vịgiáosĩnóivàđứngdậy.Ông thấykhómà cưỡng lạimùi thơmquyến rũ từnhữngmón ăn ấntượngđangbàytrênbàn.

“Cáccậukhôngtinđượcđâu,”Jeromequaylạibàncùnglúcvớichúngtôi.“TênanhchàngđólàItzikBen-David,cậutađanghọcchungvớitớởtrườngđạihọc.Tớvẫnchưaquenhếtmọingườibởivìnhiềungườitheohọc

Page 163: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

chươngtrìnhquảntrịkinhdoanhquá,nhưngcậutacónétrấtquen.”

“Cậucónóichocậutabiếtnguồngốcchiếcáocậutamặckhông?”

“Tấtnhiênlàcóchứ.Vàanhchàngthấyấntượnglắm.”

Vịgiáosĩvàcậusinhviêntrườngđạocúiđầuvàcầunguyệnbênchiếcbánhmỳ.

“Chúc ngon miệng,” ông nói khi chuyển những miếng bánh mỳ tươingonchomọingười.

Chúng tôinhấmnháp trongkhi Itamarkể lạichoJeromenộidungcâuchuyệnmàchúngtôinóitronglúchắnkhôngởđó.

“Lúccậurađằngkia,bọntớđãnóivềviệcnênchọnmộtnơilinhthiêngđểhọctập.Nóicáchkhác,nơihọcphảicótácdụngtạonguồncảmhứng.”

“NhưsânvậnđộngWembleyđúngkhông?”Jeromeđùa.

“Nhântiện,”vịgiáosĩnói,“cácnhàhiềntriếtxưachỉnóiđếnviệchọctại giáo đường, chứ không phải trong thánh đường. Điều này rất thú vị.Thánhđườngrõrànglàlinhthiênghơngiáođường.Vậy,tạisaolạikhônghọcởnơilinhthiênghơn?”

Nguyênnhâncủatínhhayquênvàcácyếutốgâynhiễukhác

“Mộtnơiđượccoilàquálinhthiêngthìcóthểsẽgâysứcépchongườihọc,”ônggiảithích,“màtathìkhôngnênhọcdướisứcépmộtchútnào.”

“Giốngnhưthưviệnởtrườngđạihọcvậy,đóđượccoilàchỗlýtưởngđểhọchành,nhưngthựcranhiềulúclạiphảntácdụng,trởthànhmộtyếutốcản trở việc học,” tôi nói khi nhớ lại nhữngkinh nghiệm thất bại khi họctrongcácthưviện.Nhìnaitrongthưviệncũngcóvẻchămchú,cầnmẫnvàthôngminhtrongkhitôithìchẳngchovàođầuđượclấymộttrangsách.Đốivớitôi,mỗilầnhọcởthưviệnđềurấtcăngthẳng.

“Khôngnênhọctronglúcgiậndữ,khiđangbốirối,khóchịuhoặccómộtđiềugìđóđanggâysứcépchota,”vịgiáosĩnóitiếp.“Sựlolắnglàmconngườitamấtđicảmgiácantâm.Nỗisợhãilàmcơthểconngười

Page 164: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

runlên,vànỗilochínhlàmộtcáichếtdaidẳnglàmtanchảytráitim,làmtiêutanhơiấmtựnhiênmànếuthiếuhơiấmđó,cơthểvàtrínhớcủaconngườisẽyếuđirấtnhiều.Tấtcảnhữngđiềunàyđượcviếttrongcuốn‘Trínhớvàtínhhayquên’màtôiđãnóiđếnkhinãy.”

“Thế nên người tamới nói,” Schneiderman bổ sung, “ta cần phải tìmcáchđốimặt,giảiquyếtnhữngthứgâyxaonhãnghàngngàyvànhữngđiềulàm ta lo lắng.Nếu lúcnào ta cũng lo lắngvềmọi thứ, đầuóc ta sẽ luôntrongtìnhtrạngcăngthẳngvànhưthếkhôngtốtchotâmhồnchútnào.Tacầnphải táchbảnthânrakhỏimọi lo lắng,xáotrộnvàtậptrungvàoviệchọctập.”

“Ôi,”Jeromethốtlêncayđắng,“cứnghĩđếnviệchọclàtôiđãthấymệtmỏi,căngthẳngrồi.NếucócảmộtbàiluậnbốntrămtrangviếtbằngngônngữkiểuShakespearephảiđọcthìkhôngcăngthẳngmớilạchứ.Mọingườicólờikhuyênnàothựctếhơnchútkhông?”

“Giảiphápchovấnđềcủacậunằmngaytrongchínhviệcpháttriểnsựtựtinvàtìmkiếmcảmgiácthanhthản,tậptrungvàosuynghĩ,”vịgiáosĩnói.“Rồicuốicùngcậusẽtìmđượccáchđốimặtđượcvớicuốnsáchđó.”

“Vậyýthầytứclàchỉcầnngồithiềnvàlẩmnhẩmcâuthầnchú‘Jeromeà,màyrấtthôngminhvàthànhđạt’sao?”

VịgiáosĩmỉmcườivànhìnsangJosephHayim.

“Đầutiên,quênhếtnhữngthứlàmcậukhôngtậptrungvàoviệchọcđi.Trong cuốn sách nói về trí nhớ còn đưa ramột lời khuyên là nên rửa taytrướckhi họcbởi vìkhi rửa tay thìmọi thứ xấu xa cũng theođóđi luôn.Cuốnsáchgiảithíchrằngnếutađivệsinh,cắtmóngtayhaysờtaysờchânxongmàkhôngrửataythìtasẽquênmấtnhữnggìmìnhđanghọc.Tacầnphảicảmthấythoảimáivàtrongsạchtrướckhingồixuốnghọc.Nếutacócảmgiáccơthểmìnhcònbẩnthỉu,ngứangáy,tasẽbịphântâm.”

“Thúvịthật,”Itamarnhậnxét.

“Nóitómlại,Jeromeà,cậucầnphảitắmrửanhiềuhơn,mộtthángmộtlầnlàhơiítđấy,”tôivỗvaihắn.

“Cậucầnthoátkhỏimọiyếutốgâynhiễubênngoài,”vịgiáosĩtiếptục.

Page 165: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Rútdâyđiệnthoạira.Nếunóng,hãybậtđiềuhòalên.Phatrướcmộttáchcàphêvà ănmột chútgìđóchoấmbụng, cáinày sẽ rất tốt choviệchọchành.Sauđó…”Ôngdừnglạimộtchútđểnhấpmộtngụmcàphê.ChưakịpnóitiếpthìJeromeđãhỏingaycâumàtôicũngđangđịnhthắcmắc.

“Thứcăngiúphọctốthơnà,cóphảithếkhông?”

TạisaomộtbàmẹDoTháilạiluônmuốnconmìnhănthậtnhiều?

“Khi trái timmột người lo cho dinh dưỡng của bản thân, người đó sẽquênmấtviệchọchành.Lấyvídụđơngiảnthếnày,anhsẽkhôngthểngồiimđượcnếucáibụngcồncàobởivìcơnđóicũnglàmộtyếutốgâynhiễu.Nó làmchuyểnhướngsựchúýcủaanhvàkhiếnanhkhông thể tập trungđược.”

NhậnxétcủaSchneidermanbỗngnhiênlàmtôinhớđếncâuchuyệntừhồiThếchiếnthứhaimàbốtôivẫnthườngkể.Bốtôi,PaulKatz,mộtkỹsưkháthànhđạt,sinhravàlớnlêntạiPraha.Xengiữanhữnglầnlangthang,trốnchạybọnĐứcquốcxã,bàtôiđãluôncốgắngdạychoôngnhữngkiếnthứccănbảnnhất.Mộttối,bàđặtbốtôingồilênchiếcbàntrongbếpvàbắtđầudạyônghọctoán.Saukhoảngnửatiếngngồimàkhônghọcđượcgì,bốtôibắtđầukhóctoánglên,kêuđóivàkhôngnghĩđượcgìhếtngoàithứcăn.Bàtôiđirangoàimộtlát,sauđóquaytrởlạivớimộtổbánhmỳ.‘Saukhichénhếtổbánhmỳ,’bốtôithườngnói,‘bốgiảiquyếtđượcmọivấnđềmàkhônggặpphảitrởngạigìhết.’

“Nóicáchkhác,takhôngthểhọcđượcvớimộtcáibụngrỗng,”vịgiáosĩnói.“NếutamuốnngườiDoTháinàocũnghọctậpvàtrởnênsángsuốt,taphảiđảmbảorằngkhôngngườiDoTháinàobịđói.”

“Vàvìthế,nhữngbàmẹDoTháimớiđượcsinhra,”Jeromecườikhùngkhục.“Aicũngmuốnconmìnhsaunàytrởthànhbácsĩhoặcluậtsưvàaicũngcốnhồinhétchoconmìnhăncàngnhiềucàngtốt.MọingườicóbiếtchuyệnvềbàmẹDoTháivàđấusĩkhông?”

Vịgiáo sĩ, không rõ Jerome sẽ dẫn câu chuyệnđếnđâu, lắc đầumiễn

Page 166: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cưỡng.

“ThờiTrungđại,ngườitathườngđưangườiDoTháiđếnđấutrườngđểxemnhữngđấusĩ,đểhọbiếtchuyệngìsẽxảyranếuhọdámlàmđiềugìsai.Nóicáchkhác,họphảiđauđớnngồixemnhữngnôlệvàbọnhổquầnnhau.ChỉcóbàmẹDoTháilàquantâmđếnsốphậncủanhữngchúhổconbênngoàiđấutrường,‘Saomấyconhổconkhôngbắtđượcaiđểăn?’”

ChúngtôimỉmcườilịchsựvàItamarđónggópmộtýkiếnhợplýhơn.

“Thầy biết đấy, người ta đã chứngminh đượcmối quan hệ giữa dinhdưỡngvàtríthôngminh,”cậutanóivớivịgiáosĩ.

“Tôicũngcónghenói.”

“Dinhdưỡngkhôngđảmbảocó thể làmchậmsựphát triển trí tuệcủatrẻ, thậmchícóthểdẫnđếnthiểunăngtrí tuệvàcácvấnđềliênquanđếnhànhvi.Cácnghiên cứuđã chỉ ra rằngphụnữkhimang thai nếubiết bổsungchếđộdinhdưỡngthìconhọsinhrasẽcóchỉsốIQcaohơn.”

“Rất thúvị,”vịgiáosĩnói. “ĐạoDoTháichúng tacũngdànhưu tiênchophụnữmangthai.Ôngbốvànhữngđứaconkhácphảigánhtráchnhiệmchịu đói, tức là phải vui vẻ ăn ít thức ăn hơn, vì bàmẹ đangmang thai.Nhưng dù sao, đối với ngườiDoThái, lòng từ thiện quan trọng đếnmứchiếmcóngườiDoTháinào,dùcónghèokhổđếnđâu,phảichịuđói.Ngườicóluônmangchongườikhôngcó.Biếtđâuđược,cókhinhờđiềunàymàngườiDoTháithôngminhthế.”Ôngcười.

“Rấtcóthể,”Itamartrảlời.“ĐiềuđókhôngcónghĩalàkhôngcóngườiDoTháinàobịđói.Tronglịchsửđãghinhậnrấtnhiềutrườnghợp.Tuyvậy,cóthểnóilàrấtítngườiDoTháibịtổnthươngnãodosuydinhdưỡngvànếucóbịđichăngnữathìmứcđộcũngnhẹhơnsovớicácdântộckhác.Dùsao,ngàynayđạoDoTháicũngrấtchú trọngđếndinhdưỡng.Tấtcảcácquyđịnhvềkosher,nhữnggìtađượcănvàkhôngđượcăn,ănlúcnàovàănbaonhiêu, đềuxét đếnmối quanhệ chặt chẽgiữa chếđộ ănuốngvà sứckhỏecủacơthể,mộtyếutốcóđónggópkhálớnvàosựpháttriểntrítuệconngười,”Itamartránhdùngthuậtngữ‘tríthôngminh.’

“Vậytrướckhingồixuốnghọc,tôinênăncáigì?”Jeromenhắclạicâu

Page 167: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

hỏicủahắn.

Vịgiáosĩnhìncậusinhviên,“Cậunghĩsao?”

Schneidermanbắtđầu,khôngmộtchútdodự,“TrongsáchHoravotcóđưaramộtdanhsáchcácloạithứcăncóthểgiúpcảithiệntrínhớ:bánhmỳcháy(bánhmỳnướng),trứngluộcchíncứngkhôngmuối,rượuphavớidầuôliuvàgiavị.Bảnthânôliuthườnglạikhôngtốtchotrínhớ.”

“Còncuốn‘Cácloạithảodược’thìlạinóirằngmậtong,quế,mùtạtvànhiềuloạithảomộckhácrấttốtchotrínhớ,”vịgiáosĩbổsung.

Chúngtôiimlặnglắngnghevàgậtgù.TôiđangcốgắnghiểuđượcsựlogicđằngsautấtcảnhữngđiềunàythìJerome,nhưthườnglệ,thụitôimộtcú.

“Cónghiêncứukhoahọcnàochứngminhnhữngđiềunàykhông?”

Vịgiáosĩngẫmnghĩmộtláttrướckhinhúnvai.

“Tuy vậy, tôi có nhớ là trong cộng đồng người Yeminite, người tathường cho trẻ con uốngmột thìa ô liu vàmật ong trước khi chúng ngồixuốnghọcbài.”

Jeromenhănmặt,“ChắcElvisPresleyvàAxlRose(23)phảiănnhiềutỏi,hạttiêuvớidưachualắm,”hắnđùa.

“Tôi nghĩ, thực ra cũng không có gì khó hiểu,” Itamar ngắt lời hắn.“Trongbánhmỳ, lòngđỏ trứngvà cá có chứa chất lecitin, khi vào cơ thểchấtnàysẽchuyểnhóathànhkolin.Mộtsốnghiêncứuđãchứngminhđượcrằngnhữngchấtnàycóthểlàmtăng25%khảnăngtậptrungvàghinhớcủacon người. Trongmật ong có glucose, chất này cùng với axit glutamid lànhữngchấtduynhấtmànãobộcóthểchuyểnhóathànhnănglượng.Trongtrứngcóaminoaxit,từchấtnàynãosảnxuấtranorphinefrin,mộtchấtcóvaitrò quan trọng trong việc học tập và ghi nhớ của não, có tác dụng giảmstress.Còndầuôliuthìsaonhỉ?”Cậutangẫmnghĩvànhìnchúngtôi.“Mọingườicómuốnnghegiảithíchvềmónnàykhông?”

“Chắcchắn làcóchứ,”vịgiáosĩkhích lệ trongkhi Jeromevà tôivẫncònđangbănkhoănkhôngbiếtItamarlấynhữngthôngtinđótừđâu.

Page 168: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Quátrìnhlãohóacủanãochịutácđộngcủacácgốctựdo,vàtrínhớlàmộttrongnhữngthứbịảnhhưởngbởiquátrìnhlãohóacủanão,”cậutabắtđầugiảithích.“Trongthứcăncócàngnhiềuchấtbéokhôngbãohòathìkhảnăngloạibỏcácgốctựdocànglớn.Nếuđểýđếnthôngtindinhdưỡngtrênbaobìcácloạithứcăn,mọingườisẽpháthiệnrarằngdầuôliuchứalượngchấtbéokhôngbãohòagấptámlầnôliuthường!Đólàlýdovìsaodầuôliuthìtốtchotrínhớcònôliuthườnglạicótácdụngngượclại.”

Vịgiáosĩvỗđùi.“Tuyệtvời!”Ôngrất thỏamãnvớibằngchứngkhoahọcmàItamarvừacungcấp.

Jeromecườivới Itamar, “Thậtkhông thể tinđược.Nhờvàomónsungnhồimật ong cậu gọi đấy hả.Hay là họ đã vô tình bỏ vào đó thêm chútprotinaxitkhôngbãohòa…Thậtđángkinhngạc, Itamarà!”Hắncắtmộtmiếngthịtvàbỏvàomiệng.“Thếmàtừhồiđóđếngiờtớcứnghĩcậulàmộtgiáosưkhoahọcchínhtrịđấy…”

Itamarchỉnhlạitưthếngồi.

“Vì cuộc thí nghiệm nho nhỏ của chúng ta nên tớ đã nghiên cứumộtchút,”cậutanhận.“Chứnếukhôngthìtớcũngchẳngmấyhứngthúvớihóahọcđâu.”Cậutahơicúiđầu.

“Talibanchắccũnglàmộtloạigốctựdođấy,”Jeromenhậnxét.

“Cómột điều ta cần nhấnmạnh ở đây,” vị giáo sĩ cắt lời Jerome, “làkhông bao giờ được ăn quá no.Cái gì cũng vừa phải thôi.Đừng học khibụngđói,nhưngcũngđừnghọckhinoquá.Mộtsinhviênthôngminhmàchỗnàocũngănthìmọiđiềuhọcđượcsẽbịtrôiđihết.Saumộtbữaăn,khibụngvẫncònđangcăngvàthứcănchưađượctiêuhóahếtthìrấtkhóđểhọcnhữngđiềuđòihỏisựtậptrungvàghinhớ.Khiđó,cơthểtaluônchậmchạp,uểoảivàmệtmỏi.”

Khi tất cả chúng tôi vẫn còn đang thong thả thưởng thứcmón ăn củamìnhthìSchneidermanđãxơihếtnhữngmảnhvụncuốicùngtrongđĩavàđangtừtốnlaumặt.Tốcđộăncủacậutakhiếntôinhớđếncáchchúngtôivẫnthườngănhồitậphuấncơbảntrongquânđội.BấtcứmóngìđượcđưalênbàntrongcáitiềnsảnhhỗnđộncủaTrại80đềuđượcngấunghiếnhếtchỉ

Page 169: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

trongvònghaiphút.Cóthểsinhviêntrườngđạovàquânnhânđềucóchungmộtnỗisợhãivềnhữngngườibạnvớicáibụngcồncàoxungquanhmình.

Jeromexongbữa,đặtdĩaxuốngvàngồi tựavàoghế. “Hà,ngonghê.”Hắnvỗ cái bụngcăngphồng. “Có thểnói lúcnày tôi hoàn toànvô lo, vônghĩvàở trongtrạngthái thểchấthoàntoànthoảimái.Tôicó thểbắtđầuhọcmộtthứgìđó…”Hắntoetoét.

“Đúngvậyđấy,”vịgiáosĩnói.“Chỉkhicơ thểcậu thấy thưgiãn,cậumớicóthểbắtđầuhọcđược.Bướctiếptheolàgạtrakhỏiđầuócmìnhtấtcảnhữngvấnđềhàngngàyvàchỉtậptrungvàoviệchọc.”

“OK,nhưngthầyđãchỉchotôiphảilàmthếnàođâu.Làmsaođểcóthểtậptrungvàbắtđầuhọcmộtthứgìđóvừakhóvừachánchứ?NhưcáicuốnShakespearemàtôinóilúcnãyấy.Cậunghĩsao,Josik?”Hắnquaysangcậusinhviên–ngôisaosángcủatrườngđạo.“Cậucócôngthứcnàohiệuquảkhông?”

Schneidermanngồithẳngdậyvàchỉnhtranglạichiếcmũtrênđầu.

“Tốtnhấtlàcầunguyện,”cậunóivànhìnJeromeđầyhyvọng.

Jeromekhôngnóigìnhưngtrênmặthắnlộrõvẻgiễucợt.“Josikà,”hắnnói bằng giọng hơi kích động, “cậu vẫn không hiểu à?Tôi không phải làkiểungườithíchcầunguyện!Chúacóthểgiúpcậunhưngvớitôithìchẳngcóíchlợigìđâu.Cảđờitôimớiđếngiáođườngcómộtlần.ĐólàvàongàylễSámhối(24). Tôi không nghĩ là trái tim củaNgười dành chomình đâu.Hàngnghìnngườiđếngiáođườngchămchỉhơntôinhiềunênchắcchắnlàcònphảixếphànglâumớiđếnlượttôi.”

“Không phải thế đâu,” Schneiderman trả lời. “Không bao giờ là quámuộncả…”VịgiáosĩnhẹnhàngđặttaylêncánhtaySchneidermanýbảocậutađừngnóinữa.

“Lờicầunguyệngiốngnhưmộtcâuthầnchú,nhưcậuđãnóiđấy,”ôngnói.“NếutatinvàoChúa,tứclàtađặtniềmtinvàomộtđiềugìđó.Tabiếtrằngmìnhkhônghềđơnđộc.Nếucậukhôngphảilàmộtngườimộđạothìnhữnglờicầunguyệnvẫncóthểgiúpcậutậptrung.Hãycầunguyệnchosứcmạnhnộitại,niềmtinvàochínhbảnthânmình.Cầunguyệnlà lời

Page 170: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

tuyênbốýđịnhcủamộtngười.Chẳnghạn,khicậunói,‘Chúachoconmộttráitimtrongsángvàmộttinhthầnmạnhmẽ,’tứclàcậukhẳngđịnhrằng,‘tatỉnhtáovàđãsẵnsàngchocuộcchiến,’–cuộcchiếnvớisáchvởvàviệchọchành.Dùcậukhôngphảilàmộtngườicóđứctinlớnlaođichăngnữathìkhinghecâunóinày,tronglòngcậucũngtràolênmộtcảmxúcrấttíchcực,đúngkhông?”

“Đượcrồi,cứcholàthếđi.”

“Mụcđíchcủanhữnglờicầunguyệnlàgiúptatậptrungvàonhiệmvụởphía trước.Những lờicầunguyệngiúpchuyển toànbộsựchúý từnhữngvấnđềkhácvàonhiệmvụtachuẩnbịthựchiện.Nhữnglờicầunguyệnnóivớitarằng:Đừngcóngồiđómàmơnữa!Sựtậptrungnàygiúptatiêuhóatrongkhiăn,cảithiệnkhảnăngnhậnbiếtcácsựvậtxungquanhtrongkhiláixe, còn liênquanđếnchủđề thảo luậncủachúng ta thìnógiúpnângcaohiệuquảhọctập.”

“Cậuthườngcầunguyệnnhữnggì?”Jeromehỏicậusinhviên.

“Đủ loại,như‘Tìnhyêuvĩnhhằng,’ ‘Chúabancho trái timchúngconlòngthôngcảm’chẳnghạn.”

Jeromenhìnsangchúngtôi,cóvẻkhôngthoảimái.

“Mỗilầnphảicầunguyện,tôicứcócảmgiácmìnhnhưmộtkẻđạođứcgiảvậy.Tôichưathựchiệnđượcmộtđiềurănnàochođầyđủcả.Thếmà,tựnhiêntôilạidámcầuxinNgườigiúpmìnhhọctốtđượchaysao?Nhưthếthìhơitoganquá,mọingườicónghĩvậykhông?”

“Cũng không hẳn thế,” Itamar trả lời. “Tin tớ đi, chắc chắn cậu xứngđángđượcđấnglinhthiênggiúpđỡmà,”cậutamỉmcười.

Jeromenémchocậutamộtcáinhìnđầyngạcnhiên.

“Nghĩmàxem.Cậuđãbaogiờgiếtngườihaytrộmcắpgìđâu,”Itamargiảithích.“Cậuluônkínhtrọngchamẹ,cậucũngđãlàmtheonhiềuđiềurănkhácnữa,làmnhữngviệctốttheotiếnggọicủatráitim,nhữngđiềucậucholàđúngđắn.Vậynên,dùcậukhôngphảilàngườimộđạođichăngnữathìChúavẫnthấycậuvànghecậunói.Ítnhất,tớtinlàChúalàmvậyvớitấtcảnhữngngườitôntrọngnhữngquytắchànhvicơbảncủaconngười.”

Page 171: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Cómộtlầntớđãchômsôcôlaởcửahàng.”

“Chẳngcógìtotát.”

“Vàmộtlầntớđãkhôngtrảlạitiềnkhingườitađưanhầmtiềnthừa.”

“Khôngsao.”

“Mộtlầntớđãláixecánvàomộtconmèo.”

“Chuyệnđóvẫnthườngxảyramà.”

“Vàmộtconchónữa.”

“Chuyệncũngthườngmà.”

“Vàmộtconchimcánhcụt.”

“Cậucánvàomộtconchimcánhcụthả?”

“Có thể đó làmột con chim áo dài, tớ cũng không nhớ rõ lắm.”Hắncười.“Cậucóbiếtconchimđókhông,Josik?”

“Dùsao,”Itamarnóitiếp,phớtlờJerome,“cậucóthểtựnghĩralờicầunguyệnhoặccâuthầnchúcủachínhmình,mộtcâumàcậuthựcsựtinrằngsẽmangđếnchocậuniềmvui,sựhứngkhởivàđộngcơđểbắtđầuthựchiệnkếhoạchcậuđãvạchra.Nósẽgiúpcậuđiđúnghướng.Cứthửmàxem.”

Jeromecườimộtmìnhvànhìnlêntrời,hìnhnhưhắnđangnghĩvềđiềugìđó.“Hayđấy,”hắnnói.“Tớsẽnghĩvềđiềunày.”

“Cònmộtchuyệnnữa,”vịgiáosĩnóithêm.“CóthểcáccậuđãđểýthấyrằngnhữngngườiDoThái sùngđạo thườngviết hai chữcái ‘B”H’ởđầutrang.”

“B’ezrat Hashem – có nghĩa là ‘với sự giúp đỡ của Chúa,’” Jeromechứngtỏhọcvấnuyênbáccủahắn.

“Đâycũng làmộthình thức tuyênbốýđịnh,”vịgiáosĩchochúng tôixemtranggiấycủachínhông.

“KhitaviếtchữB”Hlêntranggiấy,tathựcsựchuẩnbịtinhthầnđểlàmmộtviệcthậtquantrọng,thiêngliêngvàđểlàmviệcđó,taphảidànhhếtsứcmình.ĐểcầuxinsựgiúpđỡcủaChúa, takhôngthể làmqualoa,đạikháiđược,đúngkhông?ChữB”Hởđầutranggiấyđặtrachotamộttráchnhiệm

Page 172: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

phải tậptrungvàđạtđượckếtquảtốtnhấtbởivì trongnhiệmvụtađặtrachomình có sự hiện diện củaNgười. Trênmột trang giấy như thế, ta sẽkhông thể cho phépmình viết những lời gian dối hay những thứ vớ vẩnđược.Chỉcósựthật,nhữngđiềuquantrọngvàcómụcđíchcụthể.”

“Thật thúvị,” Itamar thốt lên. “Khighi chépbàihọc,hãyviết lênđầutranggiấytừB”Hhoặclàmộtđiềugìđócóđủtrọnglượngkhiếntaphảicó tráchnhiệm làm tốt hơn. Bằng cách này, ta sẽ ghi chép được nhữngđiềuhữuíchnhất.”

“Đócũnglàmộtýtưởngrấthay,”Jeromenhậnxét.

“Vậythìcứthếmàlàmđi,”vịgiáosĩnói.“Cậuthấythoảimái,cậuđãcầunguyệnvàcậuđãviếtB”Hlênđầutrang.Bâygiờcậucầnphảibắtđầungồiđọcvàhọcthôi.”

“Tuyệt!Tôisẽmởcuốnsáchchánngắtđóra,đọcđượcnửatrangvàngủluôn.”Hắnđặt hai tay lên bàn, ngả đầu tựa vào đó, nhắmmắt lại vờ nhưđangngủ.

SchneidermanphálêncườitrướcmànbiểudiễnnhonhỏcủaJerome.

“Khôngnhanhthếđâu,”vịgiáosĩcười.“Cậusẽkhôngbắtđầubằngmộtcuốnsáchnhàmchán!”

“Saolạikhông?”

Sựkhởiđầutốtlàsựkhởiđầumangđếnnhữngđiềuthúvị

“Cậucầnphảidầndầnđưamìnhvàomộtquytrìnhhọctậphợplý.Hãybắtđầubằngmộtthứgìđóđơngiảnthôinhưngphảithúvị.Sinhviênnàocũng phải dànhmột chút quan tâm đến sở thích củamình chứ. Nói cáchkhác,chỉkhicậu tìmthấyniềmvui thích trongđiềumìnhhọc thìcậumớinhớđược.Đólàlýdovìsaocậuphảibắtđầubằngsựthíchthú.”

“Bắtđầubằngmộtbàibáothậtthúvịchẳnghạn,”Itamargợiý.

“Nhưtrangthểthaoấy.Khôngnhấtthiếtphảilàtintứcthờisự,”tôinóithêm.

Page 173: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Mộttậptruyệnngắn…hoặc…”

“Đượcrồi,tớhiểurồimà.Bắtđầubằngmộtthứthậtthúvị.”

“Bộnãoconngười,cũnggiốngnhưbấtcứloạicơnàokhác,cầnphảibắtđầuchutrìnhhoạtđộngcủanómộtcáchtừtừ.Cậukhôngthểnàochạynướcrútkhivừamới rakhỏigiườngđược,cũngnhưđộngcơmộtchiếcxecầnphảilàmnóngtrướckhicậuphóngrađường,”Itamargiảithích.

“Hãydànhkhoảngmườilăm,haimươiphútchoviệckhởiđộngrồimớichuyểnsangnhữngthứcậucầnphảihọcchobuổihọcngàyhômsau.”

“Bâygiờtasẽbànđếnchuyệnlàmsaođểđốimặtvớinhữngcuốnsáchchánngắt,khónhằn,”vịgiáosĩnóitiếp.

“Tôirửataiđểngherồiđây,”Jeromehàohứng.

Ôngngồiimlặngmộtlátđểsắpxếplạicácsuynghĩcủamình.

“Việcđầutiêntaphảilàmkhicốgắnggiảiquyếtmộtvấnđềkhólànghĩvềnhữnglợiíchmàtasẽnhậnđượctừviệcnghiêncứutàiliệuđó.Vàcậuphảiphânbiệtđượcđâulàlợiíchthậtvàđâulàlợiíchgiả.”

Jerometrôngcóvẻcựckỳbốirối.

“Lợiíchthựcsựmàcậucóthểnhậnđượctừviệctheohọcquảntrịkinhdoanhlàgì?Đólànhữngkiếnthứcvàcôngcụsẽgiúpcậuthànhcôngtrongviệckinhdoanhcủamình,đúngkhông?”

“Đúngvậy…điềuđóthìquárõrồi,”Jerometrảlời,bắtđầuhơikhóchịu.“Nhưngtôiphảilàmgìkhigặpmộtchủđềhoặcmộtchươngcụthểnàođómàtôikhônghềcómộtchúthứng thúnào?Ýtôi là,như thầyvới tôiđềuhiểu, không phải bài học nào trên lớp cũng liên quan đến công việc kinhdoanhcủatôi.Tôithựcsựkhôngthểtìmthấyíchlợitrongmọithứmìnhđọcđược.”

“Cậucóthểcốgắngtìmranhữngđiểmphùhợp,”vịgiáosĩvẫnkhăngkhăng.

“Tớsẽlấymộtvídụchocậudễhiểu,”Itamarxungphong.“Nếucậuhọcvềtàichínhchẳnghạn,đốivớicậuđóđúnglàmộtchủđềchánchết,thìcậuhãynghĩđếnlợiíchthựcsựcậucóthểnhậnđượcnếucậunắmđượcsựkhác

Page 174: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhaugiữa‘Lãisuấtthựctế’và‘Lãisuấtdanhnghĩa.’Cóđượcnhữngkiếnthứcnhưthế,khôngngânhàngnàocóthểlợidụngsựthiếuhiểubiếtcủacậukhicậucầnđếnmộtkhoảnvaynữa.”

Jeromegậtđầuhiểuý.

“TrongcộngđồngngườitheođạoDoTháichínhthốngcòncómộtđộnglựckhácđểnỗlựcthànhcôngtronghọctậpvàtrởthànhmộtsinhviênxuấtsắc–đólà‘sứcéptừnhữngngườibạnhọc,’”vịgiáosĩgiảithích.“Ngoàisựngưỡngmộ, những sinhviên có thành tíchnổi trội còn cónhiều lựa chọntrong việc tìmngười phụ nữ của cuộc đờimình hơn.Ngày xưa,một sinhviênxuấtsắccủamộtthầyđạothậmchícòncóthểchọnmộtcôcongáicủathầy làmvợ.Ngaycảngàynaycũng thế, cácgiađìnhkhágiả trongcộngđồngluôntìmkiếmnhữngchàngrểlàcácsinhviênthôngminh,nổitrội.Đólàvinhdựchocảsinhviênđóvàgiađìnhcậuta.Cốgắnghọctậpchínhlàmộtbổnphậnvàbổnphậnđóhứahẹnmanglạimộtsựkếtđôicókhảnăngđảmbảochongườihọcmộttươnglaithànhđạtvớimộtvịtrícaotrongxãhội.”

“Vậy,thầyđạomàcónhữngcôcongáixinhđẹpthìcũngcónhữngsinhviênxuấtsắc,”Jeromeđùa.

“Hiểnnhiênlàvậyrồi,”vịgiáosĩcườilớn.

Jeromenhìncậusinhviên.Khôngkìmđược,hắnbuộtmiệnghỏi.“CậuthíchsaohơnhảJosik,mộtcônàngxinhđẹphaymộtcônànggiàucó?”

Schneidermanđỏbừngmặt.Cậutagãigãitrán.“Quantrọngnhấtlàcôấyphảilàmộtngườivợtốtvàmộtngườimẹtốtđốivớiconcáichúngtôi.”

“Nóicáchkhác–xấuthìsao,”Jeromekhôngdừngđược.

“Thôi,bỏđi.”ItamarcốlàmchoJeromeimlặng.

“Thếcònchuyện‘Cướivìtình’thìsao?Trongthếgiớicủathầycókháiniệmđókhông?”Jeromechấtvấnvịgiáosĩ.

“Tìnhyêusẽhình thành theo thờigian,”ông trả lờivàmỉmcười.“Cómộtcâuchuyệnthếnày.MộtbàmốiđếnmộtgiađìnhDoThái.‘Tôikhôngcầnđếnsựgiúpđỡcủabà,’ngườiDoTháinói.‘Tôisẽcướingườinàotôi

Page 175: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

yêu,chỉvìtìnhthôi.’‘Thìtôicũngnhândanhtìnhyêuđây,’bàmốikhăngkhăng.‘ChúngtađangnóiđếncôcongáiđộcnhấtcủamộtngườiCỰCKỲgiàucó.Ôngbáccôấykhôngcócon.Tấtcảgiasảncủaôngtasẽthuộcvềcôấy.Bàdìgóacủacôấycũngđãlàmdichúcđểtoànbộtàisảnchocháugáimình.Làmsaolạicóngườikhôngyêucôấyđượccơchứ?’”

“OK,tôithuarồi,”Jeromecười.“Thếcònlợiíchgiảlàgì?”

“Ởđây,chúngtanóiđếnmộtloạtnhữngđộngcơcóthểlàmnảysinhtrong cậumongmuốnvà thúcgiục cậuhọcnhữngđiềuphức tạp,” vịgiáosĩđáp.“Cậucóhiểuđiềutanóikhông?”ôngquaysangcậusinhviên.

Schneidermanhiểungay.“Maharalgọiđólà‘Bọcđường’–bạncầnphảidùng những phần thưởng nho nhỏ để dụ dỗ một sinh viên học, và bằngnhữngphầnthưởngnhonhỏđó,bạnlôikéotráitimcủacậutavàoviệchọchànhcủamình.”

“Thếnghĩalàsao?”Jeromehỏi.

“Nhưkẹochẳnghạn,”cậusinhviêntrảlời.“TôivẫnnhớthầymìnhđặtmộtphongkẹosôcôlacạnhbảngchữcáiDoTháingaytrướclớphọc.Mỗilầntôitrảlờiđúng,tôisẽđượcthưởngmộtmiếng.”

“Sôcôlacũngkhôngphảilàmộtýtồiđâu,”Jeromenhậnxét.“Tôicóthểnóivớimình‘Jeromeà,nếumàythậttậptrungvàochươngnày,đọchếtvàhọcđượcmọiđiềutrongđó,màycóthểtựthưởngchomìnhmộtchiếcbánhsôcôla.’”

“Mộtcáchrấthay,”vịgiáosĩđồngý.

“Vànếucóđếnhaimươichươngmộtngày,”tôixenvào,“tacóthểtựchiềumìnhmộtbuổiđếndựchươngtrìnhHộithảovềgiảmbéo.”

“Nhưngcũngcónhữngđộngcơmangtínhtiêucực,”vịgiáosĩnói.“Cậucũngcóthểnóivớimìnhrằngnếukhônghoànthànhmộtnhiệmvụcụthểnàođóthìcậusẽkhôngđượcxemtrậnbóngđámàcậuđãđịnhxem.”Mắtôngcănglên,hìnhviênđạn.

Jeromeháhốcmiệngnhìnông.“Vớitấtcảlòngkínhtrọng,thưathầy,tôinghĩthếlàđihơiquáxađó.Khôngaiđángphảichịumộthìnhphạttànnhẫn

Page 176: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đếnvậyđâu.”

“Chỉlàgợiýthôimà,”ôngcười.

“Thầybiếtkhông,cólầntôiđãbịtrừngphạtrồiđấy.Tôiđangđibộtrênđườngthìtựnhiênbàntayphảiđaukhủngkhiếp.Tớđãkểchocáccậunghechưanhỉ?”HắnnhìnItamarvàtôi.

“Thếchuyệngìxảyra?”vịgiáosĩhỏi,cóvẻrấtquantâm.

“Lúcđầu, tôicứnghĩ làđautim,”hắnnóimàmặt tỉnhbơ,“nhưngsauđó, tôinhớra rằngbuổisánghômđócóngườihỏi tôi thủđôcủaIsrael làgì.”Hắnbỗngnhiênimbặt.

Vịgiáosĩnhăntrán,cốhiểunộidungcâuchuyện.

“Tôiquênmất.” Jeromebuônghai tay thõngsanghaibên.“Chuyện làthếđấy,rấtrõràngvàđơngiản.TôiđãquênmấtJerusalem.”Hắncườitoetoét.

Vịgiáosĩgậtđầuchánnản,mỉmcườivà thởdài.“Cậuđúnglà tênbaláp.”Ôngtựangườivàothànhbàn.

“Tôicó thể lấychútgìchomọingườiuốngđây?”Fabioxuấthiệnthậtđúnglúc.“Càphêchứ,thưathầy?Haytràbạchà?”

Vịgiáosĩgậtđầu,sauđóchúngtôitừngngườigọiđồuống.Fabioxemlạimộtlượtcácthứvàtrởlạinhàbếp.

“Chúngtakhởiđộngbằngmộtthứgìđódễthôi,”vịgiáosĩtiếptục,“rồichuyểnđếncáithựctếtacầnphảihọc.Tabắtđầuđọcmộtchươngvànhậnrarằngnócũngkhôngcógìkhólắmbởivìbộnãođãđivàotrạngtháihọctậpvàmọiđiềuđangdiễnrarấtsuônsẻ.”

“OK,”Jeromexácnhận.“Đólàchuyệncủakhoảngnửatiếngtrước.”

“Điểmtiếptheokháquantrọng.Đừngdừnglạivàđừngđứngdậychođếnkhinăng lượngđãcạnkiệt.”ÔngchỉvàoJerome.“Lúcđócậumớiđượcgiảilao.”

Nghỉlúcnào,họclúcnào?

“Hầuhếtcácsinhviênđềumắcmộtsailầmchung,”ôngnóitiếp.“Cậu

Page 177: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đãbaogiờngồixuốnghọcvànóitrướclàđếnhaigiờ,vídụthế,sẽnghỉgiảilaochưa?”ônghỏiJerome.

“Tôitoànlàmthếmà.Tôitựbảomìnhlàsẽhọcmộttiếngrưỡirồinghỉgiảilao.”

“Lậpkếhoạchthờigianchomìnhnhưthếlàtốt,nhưngcậucũngnêntậndụngtốiđacảmhứng,đàhọctậpcủamình.Nếusaumộttiếngrưỡimàcậuthấylàmìnhđãđạtđếnđỉnhđiểmcủakhảnănghọc,cónghĩalàlúcđóđộtậptrungvàkhảnănghiểubàicủacậuđạtđếnmứccaonhấtrồithìtạisaolạiđigiải laođểpháhỏngcáiđỉnhcaođóchứ?Cũnggiốngnhư làcậudùngphanhkhẩncấpkhileolênđỉnhđồivậy.”

“Tôirấtthíchlướtsóng,”tôinói.“Khôngailạiđiquăngmìnhkhỏivánchỉbởivìđếngiờgiảilaocả.Ngườitasẽtiếptụcchođếnkhinàoconsóngtanrahoặcđậpvàobờ.”

“Chínhxác!”vịgiáosĩmỉmcười.“Hãytrôicùngngọnsóng.”

“Lướt cùngngọn sóng chứ,” Jerome chữa lại. “Nếu thầymà trôi cùngngọnsóngcónghĩalàthầybịbậtrakhỏivánrồi.”

“Đừngdừng lại.Đừngnghỉgiải laochỉbởivìđãđến lúcbạnđịnhtrướclàsẽgiảilao!Đừngđứngdậy.Hãytiếptụchọcchođếnkhinàođầuócbắtđầu lang thang,miênmanởnơikhác.Chỉđến lúcđómớinêngiảilao.”

“Đúngvậy,”Itamargậtgù.“Đếnlúcmứcđộtậptrungvàhiểubàigiảmđi,màđólàmộtđiềuhoàntoàntựnhiên,thìchẳngcólýdogìđểthúcbáchbảnthânnữa.Họchaitiếngtrongtrạngtháitỉnhtáovàtậptrungcòntốthơnnhiềuviệchọcđếnnăm tiếngnhưng trong trạng tháimệtmỏivàkhôngthểtậptrungnổi!”

“Cậucầnphảibiếtkhinàonênbắtđầuvàkhinàonênkếtthúc,”vịgiáosĩ tóm lại. “Đó là một trong những quan điểm sâu sắc nhất trongEcclesiastics.”

“Thờiđiểmgieotrồngvàthờiđiểmgặthái,”tôitríchdẫn.

“Thờiđiểm tìmkiếmvà thờiđiểmđánhmất; thờiđiểmgiữ lại và thời

Page 178: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

điểmquẳngđi;thờiđiểmimlặngvàthờiđiểmlêntiếng…”ôngtiếplời.

“Mọithứđềuphảiđúngthờiđiểmcủanó,”Jeromelặplại.

“Nhưngsựsángsuốtthựcsựlạithểhiệntrongviệcqualạigiữahaitháicực.”Mắtôngsánglên.“Nếucậuđãlàmgìđóthìhãykiêntrìchođếnkhihoànthành.Khiđãxongviệc,hãyquênnóđi,nhưthểnóchưatừngtồntạivậy.”

Ôngdịchchiếcghếxabànravàbắtchéochân.

“Tôi nhớmấy năm trước, tôi thấymìnhmắc trongmột cái vòng luẩnquẩn,”ôngbắt đầu. “Lúcngậpđầu trongcôngviệc thì tôi cảm thấymìnhkhôngdànhđủthờigianchobọntrẻ,cònkhichơiđùacùngbọntrẻthìtôilạilonghĩvềnhữngcôngviệcđánglẽratôiphảilàm.Tôibịdằnvặtbởinhữngýnghĩvềgiađìnhtrongkhi làmviệcvànhữnglo lắngvềcôngviệckhiởbêngiađình.Tấtcảnhữngcáiđónhiềukhilàmtôicáubẳn.Vàcáitôinhậnđượclàgì.Chỉlànỗitứcgiận.Chỉcóthế.”

Ôngxémộtgóiđườngnhỏ,bỏvàotáchtràcủamìnhvàchậmrãikhuấy.

“Cáchgiảiquyết,tôiđãkhámphára,đólàlàmtheoEcclesiastics,”ôngnói tiếp. “Khi làm việc, tôi chỉ tập trung vào những thứ có liên quan đếncôngviệcvàthậmchíkhôngnghĩđếngiađình.Cònkhiởbêngiađình,tôigạtđimọisuynghĩvềcôngviệc thayvìcốgắnggiảiquyếtchúngnhưtôivẫnthườnglàmtrướckia.”

“Khi làmviệc, chỉnghĩ về côngviệc thôi.Khiởbêngiađình,hãycốnghiếntrọnvẹnchogiađình.Khihọctập,hãytậntâmtậnlựcchoviệchọc,cònlúcgiảilao,đừngnghĩ,dùchỉmộtchút,vềnhữngthứbạnvừahọc.Đừngcósuynghĩvềnhữngthứtrongđầumình.Hãyđểbảnthânthưgiãnhoàntoàn!”

Itamarviếtgìđólêntờgiấytrênbàncạnhcậuta.

“CậucóbiếtmộttrongnhữngnghilễquantrọngnhấtcủađạoDoTháilàgìkhông?”vịgiáosĩhỏiItamar.

“NgàySabbath(25)phảikhông?”Itamarđoán.

“Chínhxác!”ôngnói.“Nhưngtạisaonólạiquantrọngđếnvậy?Đólà

Page 179: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

mộtđiềubímậtđốivớinhữngthếhệtươnglaicủangườiDoThái.Xuyênsuốtlịchsửcủamình,ngườiDoTháiđãmạohiểmcảcuộcsốngđểgiữnghilễSabbath,bímậtthắplênngọnnếnSabbath,làmbánhchallah,nóilờicầunguyện bên ly rượu; làm tất cả những nghi lễ nàymà những kẻ thống trịkhônghềhaybiết.NgàySabbath,từthuởsơkhaiđếngiờ,chomọingườiDoTháithờigianthoátkhỏinhữngcôngviệchàngngàyvàdànhraítnhấtmộtngàymộttuầnchođứctinDoTháicủamình.Đểđượcnghỉngơi,họctập,ăntốibênchiếcbànănSabbathvớicảgiađình.Đểđược làmmộtngườiDoThái!

“Vàtạisaotôi lạinóiđếnngàySabbath?Bởivìnóthểhiệnrõnhấtsựphân chia hoàn toàn giữa công việc và nghỉ ngơi. Danh sách những điềuđượcvàkhôngđượclàmtrongngàySabbathrấtdàivàtỉmỉ.Trongngàyđó,cómộtđiều cấmđó là cấm làmviệc.Chỉđược trò chuyệnvềnhữngđiềuthiêng liêng. Phảimặc những bộ quần áo thật đẹp. Tại sao ư?Để giúp taquênđihếtnhữnglotoanhàngngày.Mộtngàyđểnạpnănglượngvàtẩysạchđầuóc.Mộtngàychotâmlinh.”

“Giá trị cao nhất trong đạoDo Thái,” ông quay sang Jerome, “khôngphảilàcôngviệchayhọchành.Giátrịcaonhất,”ôngngừnglạimộtlát,cặpmắtnhắmnghiền,“lànghỉngơi.”Ôngnhìnhắn.“SựthanhbìnhcủangàySabbath.Hãynhớlấyđiềunàymỗikhilươngtâmcậucắnrứtvềchuyệngiảilao.”

Jeromegậtđầuthỏamãn.“Tôikhôngnghĩlươngtâmmìnhsẽcắnrứtvềchuyệnđóđâu.”

“Vìchúngtađangnóiđếnviệcphânchiathờigianhợplýchohọctậpvànghỉngơi,tôicầnnhấnmạnhmộtđiềurằngnênhọctừngchútmộttrongthờigianngắnthôi.”

HiệuứngBrita“Họcnhiềuthìchẳngđượcbaonhiêu,họcítthìhọcbaonhiêuđượcbấy

nhiêu,”cậusinhviênnói.

“Chínhxác,”vịgiáosĩđồngtình.“MaharalvàGaon,haitrongsốnhữngnhàhiềntriếtvĩđạinhất,chorằnghọctừngchútmộtsẽtốthơnbởivìkhả

Page 180: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

năng,trítuệcủaconngườilàcóhạn.Dođó,taphảitiếnhànhmộtcáchtừtừvàônluyệnthườngxuyên.”

“Mụcđíchcủahầuhết các trườnghọc làhọcđượccàngnhiều tài liệuthậtnhanh, trongthờigiancàngngắncàngtốt,” tôibựcbội.“Rõràngnhưthếrấtkhônghiệuquảvàgâyrachohọcsinhsựchánnản.Lờinàylàdànhchocácvịgiáosưđấy.”TôinhìnsangItamar.

Cậutagãicằmvàlaumồhôihaibêntháidương.

“Tôi cũngphải thừanhận rằng sinhviên của tôi cómộtdanh sáchdàinhữngcuốnsáchphảiđọc.”

“Vậyđếncuốihọckỳ,chúngthựcsựcòngiữđượcgìkhông?”Jeromethamgiavàomàncôngkích.

“Không nhiều lắm,” Itamar thừa nhận, cười trừ và gật đầu chấp nhậnthuacuộc.

“HiệuứngBrita.Cậucónhớkhông?”tôinóivớicậuta.Cólầnchúngtôiđãnóivềchủđềđó.

“HiệuứngBritalàgì?”Schneidermanhỏi.

“CậucóbiếtmáylọcnướcBritakhông?”

“Có,”cậusinhviêntrảlời,vẫnđangcốtìmramốiliênhệgiữachúng.

“Chiếcmáykỳcụcđócũnggiốngnhưviệchọchành,”tôibắtđầu.“Mỗilầncậuphảiđổmộtlượngnướcnhấtđịnhvàođóvàchờchonướcthấmdầnquabộlọcxuốngbêndưới.Nếucậuđổquánhiềunước,nósẽbịtrànvàcậumấthẳnsốnướctrànđó.Điềutươngtựcũngxảyravớiviệchọchành.Mỗilầnhọcmộtítvàđểkiếnthứcthấmdần.Khikiếnthứcđóđãthấmxong,cậucóthểhọcthêmmộtchútnữa,từngchútmột.Nếucậuhọc‘quánhiều,’tứclàhọcliêntụcnhiềugiờliền,nhưthếsẽkhôngtốtvàkiếnthứckhiđósẽbị‘tràn’khỏiđầucậu.”

“Haythật,”vịgiáosĩthốtlên.“HiệuứngBrita,”ôngnhắclại.

“TrongcuốnHazchira,”ôngnóitiếp,“cóviết‘chỉmộtchútthôinhưngcómụcđíchcònhơnlànhiềumàchẳngcómụcđíchgìcả.’Tácgiảgợiýrằngmỗi lầnhọcchỉnên tập trungvàomộtchút thôi.Chẳnghạn,nếu lấy

Page 181: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

150bàithánhthivàchiachobamươingàythìmỗingàytachỉphảihọcnămbài thôi. Trong trường đạo, mỗi sinh viên chỉ nên học hai bài luận mỗingày.”

“Nói tóm lại,” tôi lên tiếng,“khảnăng tập trungvànắmkiến thứccủamỗingười làcóhạn.Càngnóinhiều thìcàngnhớđượcít.Kiến thứccàngđượcđơngiảnhóavàđivàovấnđềchínhthìkhảnăngnhớđượckiếnthứcđócàngcao.”

Chúngtôingồiimlặng.Saumộtlúc,Jerometựavàobàn.

“Xinlỗi,khinãytôinghekhôngkỹlắm,”hắnnói.“Aiđócóthểnhắclạitoànbộcâuchuyệncủachúngtakểtừlúcthứcănđượcmangrakhông?”

“Tôinghĩđếnlúcchúngtôiphảiđithôi,”vịgiáosĩmỉmcười.“TôiphảivềnhàcònJosephHayimthìphảiquaylạitrường.”

Itamarđóngvaitròchủnhàvàlấyhóađơn.Chúngtôiđứngdậyvàthốngnhất mấy hôm nữa sẽ gặp nhau để nghe những phương pháp màSchneidermansửdụngđểghinhớcácnguyêntắc,bàiluận,và–quantrọngnhấtvớiJerome–nhữngtàiliệuthicử.Chúngtôimỗingườiđimộtđường,chỉcóJeromevẫnngồilạibànnóichuyệnvớiFabio.

Tôiliếcmắtnhìnlạivàthấymộtngườiquenquen.LàLisa.CôgáiđangrảobướcnhanhvàbiếnmấtvàotrongCaféLadino.Tôimỉmcười,Jeromekínthật,hắngiữchomìnhbímậtvềcuộchẹnnhonhỏnày.Điềunàykhiếntôicóấntượngrằngcólẽchuyệnnàykhánghiêmtúc–mộtphẩmchấthiếmkhithấyởhắntrongvấnđềliênquanđếntráitim.

Page 182: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

12

HỌPNHÓMVỀSỰCẢITHIỆNTRÍNHỚCỦAJEROME

Phần2:Nhữngphươngphápđặcbiệtđểghinhớmộtlượngthôngtinlớntrongthờigianngắn

Nhữngđámmâyxámgiăngkínbầutrờinhưngthờitiếtvẫnnóngbức.

Jeromeđangngồingay tại chiếcbànmà tuần trướcđóchúng tôi ngồivớimộtđốnggiấytờtrướcmặt.Trônghắncóvẻđãhoàntoànsẵnsàngchobàihọcvềnhữngbíquyếtônthi;mộtbàihọccóthểsẽchohắnmộtvàithủthuậtghinhớcủaJosephHayimSchneiderman.

Tôingồixuốngvàcườitoetoétvớihắn,khôngnóimộtlời.

Hắnnhìntôichằmchằm,cốlýgiảinụcườicủatôi.

“Cáigìthế?”hắnhỏi,giọngcóvẻbấtan.

“Cậucógìmuốnkểvớitớkhông?”

“Cógìtớcóthểkểvớicậuà?”hắnhỏi.

“Tớdámthềlàđãnhìnthấymộtcônàngvàođâysaukhichúngtachiataytuầntrướcấy,”tôituônra,khôngkiềmchếđược.

Jeromecườibẽnlẽnvàxấuhổnhìnxuốngchân.

“Đólà lần thứhaibọn tớgặpnhaubênngoàikhuônviên trường,”hắntiếtlộ.

“Và…”

Hắnngẩngđầulênvànhìntôiâuyếm.Mộtnụcườinởratrênkhuônmặthắn.

Page 183: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“VÀ?!!”tôisắpnổtungđếnnơi.

Hắnimlặng,nhưngvẫncười.

“Cóthể…”hắnnóichậm.“Ýtớlà,tớnghĩlà…”hắnấpúng.

ThầyDaharivàJosephHayimSchneidermanđãđếnbênngoàiquánvàvẫytaychàochúngtôi.

“Đểsaunhé,”hắnthìthầmkhichúngtôiđứngdậyđónnhữngvịkhách.

“Xinchào,”hắnnói.

“Thậttuyệtkhiđượcởđây,”vịgiáosĩđáplạivàngồixuốngchỗdànhchoông.

“Việchọccủacậusao rồi?”ônghỏi Jerome.“Cậuđãbắtđầuápdụngnhữngphươngpháphọcchưa?”

Jeromelạingồixuốngvàkhoanhtay.

“Tôiđãđisiêuthị,”hắnbắtđầu.“Thầykhôngbiếtởđóhọcónhiềuloạidầuôliuvàmậtongthếnàođâu.Làmsaotôibiếtđượcloạinàotốtnhấtchotrínhớchứ?”Hắncườikhúckhích.

VịgiáosĩchuẩnbịtrảlờithìJeromeđưataylênvàlắcđầu.

“Tôiđùathôi.Tôiđãthửrồi.”Hắnlấyramộttờgiấytừđốngsáchvởởtrướcmặt.“Chẳnghạn,tôiđãbắtđầuhọcởđây,CaféLadino.Fabiobiếtlàmỗituầntôisẽđếnđâybalầnvàđểchotôimộtchiếcbànởrìaquán.Thỉnhthoảng,ItzikBen-David,anhchànglầntrướcmọingườithấyấy,cũngđếnđâyvàchúngtôicùngnhauhọc.”

“Nghecóvẻhayđấy,”vịgiáosĩmỉmcườiđồngtình.

“Vàthựcsựrấtcóhiệuquả,”Jeromehàohứngnóitiếp.“Họctrongquáncàphêrấtvui.Nhưkiểuhọcngoàitrờiấy.Tôihọcđượcnhiềuhơn.Thếmàsuốttừngđónămtôiđãbắtmìnhphảihọcởmộtnơinhỏbé,chậthẹpvàyêntĩnh.Chánngắt!”

Itamar,nhưthườnglệ,đếnmuộnhơnmộtchútvàtìmđếnchỗngồiquenthuộccủacậuta.

“CậuthìsaohảJosik?”JeromehỏiSchneiderman.

Page 184: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“ƠnChúa,”cậutatrảlời.“Tôiđãtậphợpđượcvàithứchoanh.Mộtvàiýtưởngtôinghĩcóthểcóích

choanh.”

“Tuyệt!”Jeromeduỗithẳngngười.

“Chúngtabắtđầuchứ?”Schneidermanhàohứng.

“Ờ.”

Schneiderman liếcnhìn thầymình.Khiônggậtđầuđồngý,cậu tabắtđầu.

“Chúngtađãnóiđếnviệcbắtđầubằngnhữngthứdễvàthúvịrồisauđómới chuyển sangnhữngchủđềkhónhằnhơn.Bắtđầubằngnhững lượngkiếnthứcnhỏthôivàtựchomìnhthờigiangiảilao.Tuyvậy,cómộtđiềurấtquan trọngmà tôiđãquênkhôngnhấnmạnh.Khigặpphảinhững tài liệukhóvàphứctạp,taphảihoàntoànchắcchắnrằngmìnhhiểunộidungthựcsựcủatàiliệuđó.”

Jerometrôngcóvẻbốirối.“Điềuđóthìquárõràngrồicòngì.”

“Khônghẳnthế,”Itamartrảlời.“Cónhữngthứcóvẻcựckỳhiểnnhiên,tứclàtanghĩrằngtahoàntoànbiếtrõvềnó,nhưngthựctếcóthểtađãbỏquamộtcáigìđó.”

JeromenhìnItamarchằmchằm.

“Tớsẽchocậumộtvídụ,”Itamarnóinhanh.“Tớchắclàcậuđãnghethấy những cụm từ như ‘ad hoc,’ ‘modus vivendi,’ ‘tabula rasa,’‘bonafied’…rồi,đúngkhông?”

“Chắcchắnrồi.Tớnghethấysuốt,”Jerometrảlời.

“Thế‘adhoc’cónghĩalàgì?”

MặtJeromechuyểnxámkhihắncườilúngtúng.“Nghĩalà…ừm…”hắnngừnglạiđểnghĩ.“Kiểunhưlà‘phòngkhi,’tớnghĩlàvậy.”

“Thếcòn‘modusvivendi’thìsao?”

“Cái đó liên quan đếnmột đơnvị đo nào đó…” Jerome cười ngượng.“OK, tớchịu.Tớđãnghenhữngcụmtừkiểunhư thếnhiều lần rồinhưng

Page 185: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

chưabaogiờchịubỏthờigiantraxemnghĩachínhxáccủachúnglàgì.”

“HồitrướccómộtchươngtrìnhTV,”tôinhớlại,“trongđóbọntrẻconđượchỏivềnhữngchủđềcủangười lớn.Cómộthôm,ngườidẫnchươngtrình,ArtLinkletter, hỏibọn trẻ cóbiết ai cócharisma(26)không.Bọn trẻconkhôngbiếtcharismalàgìnhưngvẫntrảlời.Mộtcậubénói,‘Báccháucócharisma.Ôngấyđãởbệnhviệnhaituầnnayrồi.’”Tôigiảgiọngtrẻconlàmtấtcảcườinghiêngngả.

“Mộtcậubé thìkểchuyệnbốmìnhvừa trồngmộtcâycharisma trongvườnsau.Cómộtbégáinóirằnghồitrướcmẹmìnhbịcharismanhưngcuốicùngbàấytìmđượcmộtloạidầugộiđầumàcôbékhôngnhớtênlàgìnữa.”

“Vídụ rấthay.Chính làđiều tớmuốnnóiđấy.NhưJosephHayimđãnói,‘Hãychắcchắnrằngbạnhiểumọiđiềumìnhhọc,từđầuđếncuối.’Bộ não con người rất khó nhớ những thứ không có nghĩa hoặc không rõràng.”

“Đừngbỏcuộcdễdàng,”vịgiáosĩnóithêm.“Dànhthêmmột,haiphútnữa.Đầutưthêmmộtchútnănglượngnữađểchắcchắnrằngmọithứđềuhoàntoànrõràng.Đôikhi,nếutakhônghiểuphầnđầutiêncủamộtthứgìđóthìmọithứkháctahọcsauđóđềusẽkhôngcònrõràngnữa.Cũnggiốngnhưmộtchiếcvòngcổvậy.Nếumắtxíchđầutiênbịyếuthìcảchuỗidâysẽbịảnhhưởng.”

“Hiểurồi.Quantrọnglàphảihiểu!”Jeromenói.

“Saukhiđọcvàhiểutàiliệu,hãytựmìnhgiảinghĩasâuthêmmộtchút,”cậusinhviêntiếptục.“Mộtngườisẽrấthàohứngnếucóthểliênhệnhữngnétmớiđếntàiliệuđãhọcvàkhiđó,anhtasẽnhớtốthơnbởivìđólàthànhquảcủachínhmình.”

“Đổimới,”Jeromenhắclạiđiểmcuốicùng.

“Phải…ừm…vídụ,khitómtắtmộtbàibáo,hãybổsungthêmmộtđiềuchưađượcnóiđếntrongđó,mộtđiềumàtanghĩđếnkhiđọcbàibáođó.Ýkiếncủariêngta,mộtcáchhiểukhácliênquanđếnchủđềđó.”

“Cóthểlàmộtnhậnxéthàihướcchẳnghạn,”Itamargợiý.

Page 186: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Chắcchắnrồi,”cậusinhviênxácnhận.“Cólần,khichúngtôihọcvềnhững người Israel lang thang trong samạc, tôi đã lập ramột danh sáchnhữngnơihọđiquavànhữngđiểmdừng trênhành trìnhđó.Rồi tôihìnhdungranhữngdấumốcnhưmộtcâycọ,mộtchiếclều,mộtcáigiếngchẳnghạn.ĐiềunàydẫnđếnmộtýnghĩcựckỳhàihướclàcólẽngườiIsraellangthang khắp samạc bởi vì họ đã chôn những kho báu bímật ở đó nhưngkhôngnhớchínhxáclàchỗnào…Vậynênhọphảiquaylạiđóđểtìmkhobáucủamình…Thếnênhọmớiphải lang thangsuốtbốnmươinăm.Tìmkhobáumấtnhiềuthờigianmà.”JosephHayimhơiđỏmặtvàmỉmcười.

Chúngtôilịchsựcườiđáplại.‘Thựcracâuchuyệncũngđâucóđếnnỗinào,’tôinghĩthầm.

“Mộtýtưởngbắtnguồntừnhữngnỗlựcvàsuynghĩcủachínhmìnhbaogiờcũngsẽdễnhớhơn,” Itamarnhắc lạiđiểmchúng tôiđãnóiđếnkhiởtrườngđạo.

“Thúvịlàởchỗcáiýnghĩvớvẩncủatôivềkhobáuđượcchôngiấuđóđãthựcsựgiúptôinhớđượcnhữngthôngtinliênquanđếncâuchuyệnvềhành trình lang thang trênsamạccủangườiDoThái.Tôinhớđượcnhiềuthông tinhơnbởivì tôiđã tập trungchúýđếnviệcphát triểný tưởnghàihướccủamình.”Cậusinhviêndừnglạimộtchút.“Đólàcáchtôiđãkhámphárabíẩnvĩđạivềmộttrínhớphithường.

“Những ý tưởng mới mẻ là chìa khóa kích hoạt đầu óc và trí tưởngtượng,vàtrítưởngtượngđóchínhlàbíquyếtvànềntảngcủamọiphươngphápghinhớ,”JosephHayimlạidừngvànhìnJerome.

“Khi tamuốnnhớmộtcáigìđó, tađưa ranhữngchỉdẫnđể trí tưởngtượngcủamìnhtạonênnhữngbứctranh,khungcảnhkhắcsâuvàotâmtrí,giữchúngởđó.

“NếutamuốnnhớđếnsựhuyềndiệucủađỉnhSinai,tấtcảnhữnggìtacần làm là tưởng tượng racảnhchínhmìnhđangđứngởđó.Đứaconcủadân tộc Israel,MosesđangnắmMườiđiều răn trong tay…hay tiếngsóngbiển, tiếngmột chúongvove.Khi tanhắmmắt lạivà tưởng tượng, ta sẽthấymìnhnhưđangthựcsựcómặttrongkhoảnhkhắclịchsửđó.”Mắtcậu

Page 187: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

takhéplại.

“Trínhớlàkhảnăngthiếtyếucủatâmhồnconngười,khảnăngsắpxếptấtcảnhữngbứctranhđóvàtriệutậpchúngchỉtrongmộtcáichớpmắt,vàđólà lýdotạisaođểnhớđượcmộtthứgìđótaphảichuyểnnóthànhhìnhảnh,mộthìnhảnhthựcsựmạnhmẽvàphithường.”

“AristotlevàPlatochínhlànhữngngườipháttriểnnêncôngcụghinhớbằnghìnhảnhtưởngtượng,”tôinhậnxét.Mộtvàikỹnăngghinhớmàconngườingàynayvẫnsửdụngđãđượcpháttriểntừthờiđó.TheonhưtôibiếtthìđâylàphátminhcủangườiHyLạp,chứkhôngphảicủangườiDoThái.Tôiđãrấtngạcnhiên.”

“ĐứcChúađãbanchodân tộc Israelmónquàđó,”Schneiderman thốtlên để đáp lại điều tôi nói. “Người biết rằng những thần dân của Ngườikhông có một trí nhớ vĩ đại, chính vì vậy Người đã dạy cho họ nhữngphươngphápđểghinhớ…”Cậumỉmcườivànhìn tấtcảchúng tôi.“Mọingườicónhớkhông?”

Jeromevàtôinhìnlạicậutađầythắcmắc.

“Chúađãnóivớidân tộc Israel,” cậu sinhviênmạnhmẽvung tay lênkhôngkhí,‘HãytưởngtượngnhữngđiềutađãlàmvớiHyLạpvàhãyđểđiềuđónhắcnhởcácconbiếtailàvịchúachânchínhvàvĩđạinhất!”Cậutakếtthúcbàidiễnvănynhưmộtnhàthuyếtgiáothựcthụ.

Cũng đúng, tôi nghĩ thầm. Nhưng đây không phải là trí tưởng tượngthông thường.ĐứcChúa nói đến sự tưởng tượngvề nhữngđiều vô cùng,nhữngđiềuphithường.Trínhớcủaconngườiluônhoạtđộnghiệuquảnhấtđốivớinhữngđiềumangtínhchấtphithường.

“Kỹxảođặcbiệt,”Itamarnói.ThậtthúvịlàJeromecũngđangnghĩđếnđiềutươngtựvànhanhnhảubàytỏýkiếncủamìnhngay.

“Tớ thì không nghĩ là những kỹ xảo này sẽ gây ấn tượng mấy ởHollywoodđâu.”HắncườivớiItamar.

“TưởngtượngcảnhArnoldSchwartzeneggerđứngbấtlựcởgócphòng,lớntiếngđedọamộttêngăng-xtơtonhưtrâumộnglạicònmangsúngmáyngaytrướcmặtmình,đạiloạinhư‘Taosẽchomàycơhộicuốicùngđểrời

Page 188: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

khỏi đây.Màynênbiết là tao có chấy rận vàmủbệnhđấy.’Và rồi trongnháy mắt, Schwartzenegger di chuyển đến gần tên găng-xtơ và chạm cáibờmsưtửcủamìnhvàohắn,têngăng-xtơrunnhưcầysấy,mấtkiểmsoátvàcầuxinngườianhhùngthamạng.‘Không!Làmơnđi!Đừngthảchấyrận!’”

Jeromelắcđầu.“Khôngbaogiờcóchuyệnđóđâu.”

“Phải,nhưngdịchbệnhlàchuyệncóthậtmà,”Schneidermanphảnbác.

“Tôi đùa thôimà, Josik,” Jerome trấn an cậu sinh viên. “Cậu đã xemphimcủaSchwartzeneggerbaogiờchưa?”

“Chưa,tôikhôngxemphim.”

“Ừnhỉ…Xin lỗi,” Itamarnói,hơixấuhổ.“Bản thânSchwartzeneggerđãlàmộtkỹxảođiệnảnhrồi.”

“Tómlại,”cậusinhviênnói,quaytrởlạivớichủđềcủachúngtôi,“taghinhớtốtnhấtnhữngđiềumangtínhlạlùng,phithường.Nhữngđiềuđórấtcóhiệuquảđốivớitrínhớbởivìchúngcóhiệuquảđốivớitráitim.”

“Sựkíchđộng,”Itamargiảithích,“tácđộngđếntrínhớ.”

“Chắcchắnrồi.Mứcđộkíchđộngvàhứngthúmàtâmhồntacảmnhậncóảnhhưởngđếnhiệuquảcủaviệcghinhớ.Mứcđộhứngthúhayđauđớn,tứclàquymôcủaấntượng,quyếtđịnhliệumộtsựkiệnnàođócóghidấuấnmãitrongtráitimchúngtahaykhông.”

JeromeđưatayrahiệubảoSchneidermandừnglạimộtchút.“Đợimộtlát.”Jeromelôiraphầntómtắtmàtrướcđóhắnđãchovịgiáosĩxem.“Bớttrừutượngđimộtchútnhé.Chẳnghạn,làmthếnàođểnhớđượcnhữngthứnàynếudùngphươngphápcậuvừanói?”

“Xemnào.”Schneidermancầmtậpgiấyvàchămchúxemxét.“Đâylànhữnggìanhghichépđượctừmộtbàiluậnhaymộtcuốnsáchnàođóđúngkhông?”

“Mộtbàiviếtvềviệcquảnlýtàichínhtrongnhữngcôngtymới,”Jeormegiảithích.

“OK. Vậy bây giờ anh phải nhìn vào phần tóm tắt này và hiểu đượcnhữngđiềuthiếtyếu:ýchínhvàchủđề.Lấymộttờgiấykhác,haydùnglề

Page 189: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

củatờgiấynàyluôncũngđược,viếtramộthoặchaitừđạidiệnchochủđề,mộttừanhcóthểtưởngtượngra.Từđóphảithậtnổibật,bắtmắtvàkhiếntâm hồn anh bị kích động, hào hứng và truyền cho anh một niềmmongmuốn,mộtnỗikhátkhaothựcsựđểghinhớnó.

“HàngthếhệngườiDoThái trênkhắpthếgiớinàyđãtổchứcBữatốingày lễếQuáhảimàkhông cầnđến cuốnkinh cầunguyệnHagadah, anhbiếttạisaohọnhớđượctấtcảnhữnglờicầunguyệnđókhông?”

“Bằngnhữngtừchủđạo,”Jeromeđoán.

“Chính xác,” Schneiderman trả lời và bắt đầu liệt kêmột số từ chính.“Lờicầunguyện,rửatay,ngòtây,chuyệnkể,rửatay,bánhkhôngmen,bánhkẹp…vàcònnhiềunhiềunữa.”

“Ừ,tôinhớđượchếtnhữngcáiđó,”Jeromenói.

“Những từnàyđượcnhấnmạnh,nổibậtởđầucuốnHagadah.Mỗi từđềuđượcnóirađểnhắcchúngtanhớđếnnhữngphầnkhácnhaucủabuổilễ:lờicầunguyện–nóilờicầunguyệnbênlyrượu,rửa–rửataytrướcnghilễ, ngò tây – chúng ta ăn rau ngâm trong nướcmuối, bánh khôngmen –miếngbánhởgiữasẽđượcbẻlàmđôi…Bằngcáchnày,chúngtaghinhớđượcmườilămphầncủabuổilễ.Nhântiện,thầyShmuelđãnóirằngtanêncốgắngchọnnhữngtừchủđạovàgieotheovần.Nhưthếtasẽnhớtốthơn.”

“Nóicáchkhác,hãychọnnhững từgâyấn tượngmạnhvàsắpxếpnhữngtừđótheomộtcáchkhiếnchúngthậtnổibậtvàbắtmắt.”

“Giốngnhưmấycáiápphíchởchỗcậu,”Itamarxenvào.

CậusinhviênnhìnItamarvẻkhônghiểu.“Ápphíchnào?”

“Cậuchưabaogiờđểýđếnnhữngtấmápphíchquảngcáođặcbiệtdántrêntườngcáckhutôngiáoà?”

“Chưa.”Cậusinhviêncốnhớlại.

“Ờ,đôikhichúngnhưmộtmớhỗnđộnvậy,”Itamargiảithích.“Gầnđâytôi thấy gì nhỉ? À, phải rồi… có những tờ quảng cáo tìm người, thay vìnhữngcâukiểunhư‘Tìmngười:đầubếpchohọcviệnTorah’chẳnghạnthìlạilàmộttờápphíchcựckỳấntượngvớidòngchữ.‘Khẩncấp!Haianhem

Page 190: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sinhđôibịcơnđóigiàyvòtìmmộttâmhồncaocảvànhântừsẵnsàngvàobếp nấu ăn cho họ…’Nghe cứ như trên thế gian này không còn gì quantrọnghơnviệctìmmộtđầubếpvậy.”

Schneidermanvàvịgiáosĩmỉmcười.HọbiếtchínhxáccáiquảngcáomàItamarđangnóiđến.

“Nhiềulầntôicũngdánmắtvàonhữngtờquảngcáonhưvậy,nhưnganhcóđểýthấytácđộngmạnhmẽcủachúngkhông?”Cậusinhviênnhậnxét.“Nếuchúngkhônggâyấntượngmạnhđếnvậy,cókhianhchẳngđểýđếnchúnglàmgìbởivìcóliênquangìđếnanhđâu.”

“Nhưngtừchủđạocầnphảithậtbắtmắt,nhưtađãnói,”Schneidermannóithêm.“Nhữngtừnàycóvaitrònhưnhữngdấumốc,nhữngtấmbảngchỉdẫncho trínhớ.”Schneidermancốgắnghết sứcđể làm rõquanđiểmcủamình. “Để thực hiệnmục đích của anh, Jerome, chúng ta đã nói đến việcđơngiảnhóa,tứclàđọcthườngxuyênvàtómtắtmộtcáchđơngiản.Còngợiýcónghĩalànhữngtừchủđạo,nhữngdấuhiệughinhớcóthểgợichotanhớđếnnhữngýtưởngkhác.”Cậutadừnglạiđểgiảitỏacơnkhát.

“Dấuhiệughinhớlàgìđấy?”tôihỏi.

Schneidermanngẫmnghĩđểtìmvídụminhhọa.Bỗngnhiên,cóvẻnhưmộtýtưởngrấthayđãnảyratrongđầucậu.

“Dấuhiệughinhớlànhữngcôngcụhỗtrợmàkhitanhìnthấy,tasẽnhớranhữngcáikhác.”Cậuduỗithẳngngườitrênghế.Rồibấtngờ,cậutalụctrongtúiquần,lôiramộtquảtzitzit(27)vàđưachochúngtôixem.

“Đâylàmộtvídụvềdấuhiệughinhớ,”cậutuyênbố.

“QuảTzitzità?”Jeromehỏi.

“TrongcuốnNhữngconsố,ĐứcChúađãnóivớiMoses, ‘HãynóivớinhữngđứatrẻIsraelvànhắcchúngphảikếttzitzitởnhữnggóckhăn,từthếhệnày sang thếhệkhác, vàbuộcởmỗigócmột sợi chỉmàuxanh: chiếctzitzitsẽởđó,cácconsẽnhìnthấynóvànhớđượctấtcảnhữngđiềurăncủaChúavàlàmtheonhữngđiềurănđó.

“Khimộtngườimangtrênmìnhtzitzit,ngườiđósẽnhớmìnhlàai,mình

Page 191: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

làcáigì,nhớđếnnhữngđiềurănvàbổnphậnthựchiệnnhữngđiềurănđó.Vậylàmthếnàođểnhớđượclàcóbaonhiêuđiềurăntấtcả?”

“Dễthôimà.Cótấtcả613điềurăn,”Jerometrảlời.

“Đúngrồi,613,”JosephHayimxácnhận.“Chỉđểchắcchắnthôimà,”cậutalạichỉvàochiếctzitzit,“nhưngcònmộtđiềugợiýnữa.Ởmỗicụmcónămnútvàtámsợidây.Nămcộngtámlàbaonhiêu.”

“Mườiba.”

“Vàgiátrịsốhọccủatừtzitzitlàbaonhiêu?”

Itamar tínhnhẩmthànhtiếng,“tz là90, i là10, tz là90, i là10và t là400.Tổngcộnglà600.Thêm13vàonữa,vậylàcó613điềurăntacầnphảighinhớ.”

“Thậtđángkinhngạc,”tôithốtlên.

Schneidermannhétchiếctzitzitvàochỗcủanóvàngồixuống.

“KhitôimớichuyểnđếnIsrael,”Jeromebắtđầu,“trướckhibiếttzitzitlàcáigì,tôiđãthấymọingườiđiloanhquanhkhắpnơivớiquảtzitzittreolòngthòngvàtôiđãtựhỏisaongườitakhôngkiếmđượcthứđồnàokhákhẩmhơn.”Hắncườitoetoét.“Tôicứnghĩquầnáohọbịrách.”

“Nóitómlại,tôinênviếtranhữngtừchủđạo,nhữngtừnàysẽđóngvaitrònhưnhữngtấmbiểnchỉdẫnchotrínhớ.Saochúngtakhôngthửlàmmộtbàithựchànhluônnhỉ?”Jeromechỉvàophầntómtắtcủahắn.

“Tàichínhdoanhnghiệp,”vịgiáosĩđọcto.

“Việcthựchiệnmộtkếhoạchkinhdoanhđòihỏiphảicócácnguồntàichính,” ông đọc bằng giọng trầm bổng như thôimiên.“Một công tymớithànhlậpcórấtnhiềulựachọnvềvấnđềtàichínhtheonhư…Xemnào.”Ôngbỏqua.“Đâylàđoạnđầutiên.”Ôngchỉvàophầntươngứngtrêntranggiấy.

“Tiền tiếtkiệmcánhâncủadoanhnhân làkhoản tàichính trướcmắt,tuyvậykhoảntàichínhnàythườngrấthạnchế…Tómlại,từchủđạoởđâylàgì?Nguồntàichínhtiềmnăngbanđầulàgì?”ÔnghỏiJerome.

Page 192: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tiếtkiệmcánhân,”Jerometrảlời.

“Tiếtkiệmcánhân,”vịgiáosĩviếtralề.

Jeromequay sangSchneiderman. “Làm thếnàomà tôi tưởng tượng rađượctiếtkiệmcánhân?”

“Ừm.Nếulàtôithìhìnhảnhhiệnlêntrongđầutôilàcảnhtôiđangômmộtbaotảivàng.”

Jeromenhắmmắtlại.Mộtnụcườirộngngoácnởtrênmặthắn.

“Vậytôisẽtưởngtượngmìnhđangômmộtbọctoàntiềnvàngvậy.”

“OK.”Vịgiáosĩđọctiếp,“Khimộtngườicầnmộtkhoảnđầutưlớn…họcóthểtìmnguồnđầutưtừmộtđốitácđểchiasẻnhữngrủirotrongkinhdoanh.Mộtđốitáctốtlàmộtngườicóthểđónggópkỹnăng,kinhnghiệm,kiếnthứcchuyênmôn…Nóitómlạilàgì?”ÔngnhướnmắtvềphíaJerome.

“Mộtđốitác.”

Vịgiáosĩviếtrachữđốitác.

“TôitưởngtượngraHevrutahcủamình,Solomon.Cậuấylàbạnhọccủatôi,”cậusinhviênnói.

“VậytôisẽtưởngtượngraIssac.CậutalàHevrutahcủatôi.”Jeromenóitheo.“Cậuấycóýthứcrấttốtvềcôngviệckinhdoanh…Aimàbiếtđược,biếtđâumộtngàynàođóchúngtôisẽcùngnhaumởcôngtythìsao,”hắnmơmàngnóito.

VịgiáosĩviếttênIssacbêncạnhchữđốitác.

“Nguồnvốndựánlànhữngcôngtyđầutưđanglậpkếhoạchđầutưdàihạn…nhấtlàtrongcácdựánvềcôngnghệ…”

“Nguồnvốndựán,”vịgiáosĩviết.“Đó lànguồn tàichính tiềmnăngthứbacủachúngta.”

“Làmsaomà tưởng tượngranổinguồnvốndựánđượcđây?”JeromehỏiSchneiderman.

“Tôikhôngbiếtnguồnvốndựánlàgì,”cậusinhviêntrảlời,cườinhẹ,giọngcóchúthơixấuhổ.“Tuyvậy,hìnhảnhđầutiênhiệnlêntrongđầutôi

Page 193: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

làmộtconkềnkền(28)…Nghegiốngnhaulắm,mộtconkềnkềntobự–mộtconkềnkềncóthểsàxuốngchỗtôibấtcứlúcnào.”Cậutanhìnsangbênphảivàđưahaitaylênômlấyđầunhưthểcócáigìđósắprơixuống.“Tôinghĩlàtừchủđạoởđâyphảilàkềnkền.”

“Quá chuẩn!” Jerome hào hứng. “Một con kền kền suýt nữa thì đápxuốngđầumình.Mìnhnhảyratránhđượcnhưngnóđậpđậpđôicánhkhổnglồlàmbụibaymùmịtquanhmình.”Hắntiếptụcdòngtưởngtượngcủacậusinhviên.

“Cónhiềunguồntàitrợvàhỗtrợkhácnhau…”vịgiáosĩtiếptục.

Jerome nhanh nhảu nói luôn, “Nguồn tài chính tiềmnăng thứ tư – tàitrợ.”

Vịgiáosĩghingayralềtranggiấy.

“TôitưởngtượngrahìnhảnhtướngUlyssesS.Grant(29)đixuốngphố,chândậmthìnhthịchđầykiêuhãnh,”Jeromemiêutảhìnhảnhtưởngtượngcủamình.”

“Nguồntàichínhchủyếuthườnglàvốnvayngânhàng,đượcbảođảmbằngmộttàisảnthếchấpnàođó,”vịgiáosĩđọctiếp.

ÔngvàJeromenhìnnhauvàcùngbậtramộtlúc,“Vay.”

“Anhnghĩđếnhìnhảnhgì?”cậusinhviênhỏi.

“Từ‘vay’khiếntôinghĩđếnchuyệnphảiởmộtmình(30),”Jeromenhúnvai.

“Rất tốt,”Schneidermannhậnxét,hài lòngthấyrõvìkhảnăngnghĩranhữngýtưởngkỳcụcrấtnhanhchóngcủaJerome.

“Nếucậukhông trảđượcnợchongânhàng,” tôixenvào, “cậucó thểchắcchắnmộtđiềulàcậusẽmộtmình,hoàntoànmộtmình,chẳngcóviệclàmănnàođểmànghĩđếnhết.Từnàyđượcđấy.”

“Thế thôi,”vị giáo sĩ kết luậnkhi lướtquamột lượthết toànbộ tranggiấyôngcầmtrêntay.“Vậynhữnglựachọnchủyếuvềnguồnvốnchomộtcôngtylàgìnào?”

Page 194: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Xem nào,” Schneiderman nhắmmắt suy nghĩmột lát, “tiết kiệm cánhân,đốitác,nguồnvốndựán,tàitrợvàvay.”Cậutanhắclại toànbộdanhsáchvớitốcđộkhánhanhsovớimộtngườisốngtáchbiệtkhỏithếgiớilàmănkinhdoanh.

“Tốcđộthật!”Itamarthánphục.

“Điềunàydẫntađếnvớicâuhỏitiếptheo,quantrọnghơnnhiều–làmthếnàođểnhớđượctấtcảnhữngtừchủđạo?Haychínhxáchơnlàlàmthếnàođểnhớđượcmộtdanhsáchcáctừngữ.”

“CuốnKuzariđãnhắcđếnmột thứgiácquan,đó làgiácquanchiasẻ.Giácquannàychophépkếtnốinhữngđiềukhácnhautrongmộtthờigian,khônggiancụthểnhằmkhôiphục,kíchthíchvàtáitạotrínhớ.Chẳnghạn,vịgiáccảmnhậnđượcmùivịcònthịgiácthấyđượcmàusắc.Lưỡitanếmđượcvịngọtcủamậtongnhưngkhôngthểthấyđượcmàuvàngóngcủanó.Cònmắt ta thấyđượcmàunhưnglạikhôngcóýniệmgìvềvị.Giácquanchiasẻ,nóicáchkhác,làmcầunốichocácgiácquankhácnhau.Khimắttanhìnthấymậtongvàbộnãotaxácnhậnrằngvịngọtcủamậtongtươngtựnhưkhimắttanhìnthấytuyếtthìcảmgiáclạnhsẽkhiếntoànbộcơthểrunlên.Vìmộtgiácquanthườngđưađếnmộtgiácquankhácnênngườitađãnảyraýtưởngvềviệctạoramộtchuỗicácýtưởnghoặctừngữcómốiliênhệvớinhau,cáinàydẫnđếncáikia.”Cậutadùngkhănlaumiệng.“Cóthểlàmộtcâuchuyệnđểliênkếttấtcảcáctừngữ.”

“Mộtcâuchuyệnliênkết,”tôinhắclạivớiJerome.“Cóphảiđólàcáchcậu nhớ được tất cả những từ chủ đạo trong phần tóm tắt của Jeromekhông?”TôihỏiSchneiderman.

“Đểnhớđượctấtcảnhữngkhảnăngtậphợpnguồnvốn,tàichínhcôngty, tôi thấytrướcmắtmìnhmộtchiếcmáyATMkhổnglồđặtcạnhxưởngmaycủacô tôiởBnaiBarak,”cậu tangừng lạiđểxemchúng tôi có theodòngsuynghĩcủamìnhkhông.

“Chiếc máy ATM tượng trưng cho nguồn tài chính còn xưởng maytượngtrưngchomộtcôngty,”Jeromemỉmcười.“Rấthay.”

“Bâygiờcâuchuyệnbắtđầu,”Schneidermannóitiếp.“Tôitưởngtượng

Page 195: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

mìnhđangngồiởngoàihànhlangxưởng,gầnchiếcmáyATM,taycầmmộtchiếcbaotảimàunâumaybằngmộtthứvảidàyvàchắc.Chiếcmáybịtrụctrặc.Hàngngànđồng tiền vàngđang tuôn ra từ khemáy, chảy thẳngvàochiếcbaotảimàtôiđangnắmthậtchặt.”

“Tiết kiệm cá nhân,” Thầy Dahari giải thích, có vẻ cho chính mìnhnhiềuhơn.

“Cáibaotảikhánặng.Solomon,đốitáccủatôivàlàHevrutahcủatôi,đếngiúpmộttay.Nhờsựgiúpđỡcủacậuấy,tôinhấcđượcchiếcbaolênvàchúngtôibắtđầuđixuốngphố.Rồibỗngnhiênchúngtôibịcướp.”Cậutagiơ hai tay lên đầu. “Từ phía bên kia đường, bất ngờ, một con kềnkềnkhổnglồlaovềphíachúngtôi,quắplấycáibaotảivàquẳngchoôngchủcủanó, tướngGrant,ôngnàynhanhchóngmấthútcùngvớibao tải tiền.Solomonđuổitheonhưngmộtchiếcxetừđâulaođếnvàđâmvàocậuấy.Vậynên,tôiđứngđó,chỉcònlạimộtmình.”Cậukhoanhtay,mỉmcườivàtựavàoghế.“Hếtrồi.”

Cảbachúngtôinhìncậuta,đầykinhngạc.

“Rõràng,cậuđượcbềtrênbanchomộttrítưởngtượngphithường,”vịgiáosĩthánphục.

“Đúngthậtđấy,Josikà,”Jeromenói,khônggiấusựhứngkhởi.“Saocậulạisuốtngàyởtrongtrườngđượcchứ?ĐánglẽracậunênviếtkịchbảnchoHollywood.BiếtđâucậulạithànhStevenSpielbergcủacộngđồngDoTháichínhthốngấychứ.”

Cậusinhviênhơiđỏmặt.

“OK,cậuphảithừanhậnlàphươngphápnàyrấtcóhiệuquả,”tôinóivớiJeromebằnggiọngyêucầunghiêmtúc.

“Cậudànhcảngàychỉđểtưởngtượngthôisao?”Itamarbănkhoăn.“Nóđòihỏimột trí tưởng tượng tíchcựcvàcựckỳnhiềunỗ lực,mỗi lầnphảinghĩramộtcâuchuyệnhoàntoànmớiđâuphảidễ,cònchưatínhđếnthờigianbỏranữa.”

“Thậtrathìkhôngphảithế,”SchneidermancốtrấnanItamar.“Thựctếlàtôiđãnghĩratoànbộcâuchuyệntừlúcmọingườinóiđếnchủđềnàylần

Page 196: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đầutiênrồi.”

“Vấnđềởđây làphải thựchànhphươngphápnàychođếnkhinó trởthành bản năng thứ hai của ta,” tôi bổ sung, dựa trên những kinh nghiệmchuyênmôncủachínhmìnhtrongchuyệnnày.“Cóthểngaylúcnày,tathấyđểlàmđượcnhưthế,tríóctasẽphảihoạtđộngrấtnhiềunhưngcuốicùng,chínhđiềuđólạigiúpta tiếtkiệmthờigianvàgiúptahiểuđượcnhiềutàiliệuhơn,trongkhoảngthờigianngắnhơn.”

“Đúngđó,”Schneidermantiếptụcdòngsuynghĩcủatôi,“bởivìkhiđóanh thực sự sắpxếpcác thông tin thunhậnđược theomộthệ thốngcó tổchức.Điềunàygiúpanhkhôngphảimấtcôngxemđixemlạimột tài liệunhiều lầnđểghinhớnữa.Mộtcâuchuyện liềnmạch, rõ ràngcựckỳhiệuquả.”

Itamar,vẫncònđanghoàinghi,nhìnsangJeromeđểđánhgiáphảnứngcủahắn.

“Nếucậumuốnhỏitớthìcóvẻđâylàmộtcáchhọcrấthay,”JeromelêntiếngnhưthểđọcđượccâuhỏitrongđầuItamar.“Chắcchắn,tớsẽthửcáchhọcnày.”Hắnmỉmcườihàilòng.

“Vậylàtốtrồi.Tớphảinóithậtlàcậucũngđượcbanchomộttrítưởngtượngkhápháttriểnđấy,”Itamarbổsung.“Nhữngchiếcáophôngcủacậucóthểchứngminhđiềuđó.Tớthìlạikhác,tớkhôngcóđượctrítưởngtượngnhưthế.Bộóctớhoạtđộngtheomộtcáchhoàntoànkhác.”Cậutađưangóntrỏbàn tayphải lênvẽmộthìnhvuông trongkhôngkhí. “Cậucóphươngphápnàokháckhông?”cậutahỏinhẹnhàng,gầnnhưlàvannài.

“Logichơnmộtchúthả?” JosephHayimSchneidermangậtđầuvàbắtđầutìmtrongđốnggiấytờcủamình.

“Rogachev,mộthọcgiảrấtđượctrọngvọng,cónhữngkhoảnhkhắcmàônggọilà‘bốcục.’.Nhưthểtoànbộtríócônglàmộtchuỗinhữngmốiliênkết.Bíquyếtcủaôngnằmởcáchôngsắpxếpmọithứtrongđầumình.

“Mọi thứ trong tự nhiên đều được xếp vào các nhóm khác nhau: cácchủngtộc,cácloài,cácloại.Từtuổirấtnhỏ,trẻconđãbắtđầusắpxếpmọithứthànhcácnhómvàchúngbiếtrằngquảchuốilàthứănđượctrongkhi

Page 197: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

búpbêlàđồchơivàkhôngănđược.”Schneidermanhơimỉmcười.“Lịchsửđượcchiathànhnhữngniênđại.Địađiểmthìđượcphânchiathànhcácđấtnước,khuvực,thànhphốkhácnhau.Ởđâychẳngcógìlàbímậtcả.Chúngtasẽdễnhớhơnnhiềunếunhữngthứcầnnhớlàmộtbộphậncủamộtnhómnàođó,hoặcnếutríóctatựtìmthấysựlogiccủariêngnó.TrongđạoDoTháicũngvậythôi.Vềcơbản,mọichủđềvàýtưởngđềuđượcphânchia,sắpxếpvàocácnhómmộtcáchđịnhlượng.CótấtcảbaonhiêucuốnsáchcủaMoses?”

“Năm,”Itamarđáp.

“Thếcótấtcảbaonhiêuđiềurăn?”

“613.”

“OK.Vậytasẽ thửlàmmột thínghiệmnhonhỏđểxếpmọi thứthànhnhómnhé.Thậmchí cả613điều răncũngđượcchia thànhcácnhóm.Có248điềurăntíchcực,tứclànhữngđiềunênlàm,và365điềurăntiêucực,haynóicáchkháclànhữngđiềucấm.KinhthánhDoTháiđượcchiathànhcácchương,cácđoạn,cụthể:39cuốn,929chương,23.214đoạnvà773.000từ,” Joseph Hayim Schneiderman liệt kê, làm tất cả mọi người đều kinhngạc.

“Thửlấymộtthứtrongcuộcsốnghàngngàycủachúngtalàmvídụ,nhưdanh sách đồ cầnmua khi đi siêu thị chẳng hạn, ta sẽ thấy rằng nếu chiachúngthànhcácnhóm,nhưthịtcá,rau,đồbơsữathìsẽdễnhớhơnnhiều,đúngkhông?”cậuhỏivànói tiếp luôn,khôngđợimộtcâu trả lời.“Vídụ,nếutabiếtrằngphảimuanămthứđồbơsữavàbốnloạihoaquảkhácnhau,tasẽdễnhớdanhsáchcầnmuađóhơn,đúngkhông?”

“Ừ,chắcchắn rồi,” Itamar tán thành. “Lầnnàovợ tôigọiđiệnbảo tôimuađồ,tôicũnghỏixemcótấtcảbaonhiêumónphảimua.Nếucôấybảolàsáumónthì tôi luônmuađủsáunhưngchưabaogiờđúngsáumóncầnmuacả.”

“Vợtớthìchẳngghidanhsáchcácthứcầnmuabaogiờ,”tôixenvào.

Aicũngnhìntôingạcnhiên.

“Côấychỉtúmlấymộtchiếcxeđẩyhàngcòntrốngvànémvàođótấtcả

Page 198: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhữngthứcôấythấy.”

Cậusinhviênmỉmcườihiểuývànóitiếp.“KhihọcTorah,sựlogicvàdễhiểucủacác sựkiệnvàmốiquanhệgiữacácchủđềgiúp trínhớhoạtđộnghiệuquảhơn.Trậttựsắpxếpcácvấnđềthườnglàtừdễđếnkhó.Cũngnhưtrongcộngđồngtôngiáovậy,nămtuổithìhọcKinhthánh,mườituổihọcMishna,đếnmười lămtuổi thìhọcGomorrah.Nhưkiểuxâynhàấy–móngnhàlàKinhthánhrồisauđótamớixâythêmcácbứctườngvàmáinhà.”

“Mọithứđềutheotrậttựthờigian,”Itamarnói.

“Đúngvậy,”Schneidermantrảlời.“TrongđạoDoThái,trậttựcủamọithứvàmốiquanhệgiữachúngđềudựa trên thứ tựcủacác sựkiện trongKinhthánh,tứclàtheotrậttựthờigian,”cậugiảithích.

“NhưMishnachẳnghạn,”thầyDaharigợiý.

Rồivịgiáosĩvàcậusinhviêntrườngđạothaynhaugiảithíchmộthồidàivềcácphần,cácđoạntrongMishna.Bỗngnhiên,họdừnglạikhinhậnrarằngtâmtrícủaJeromeđanglangthangởđâuđó.

SựimlặngđộtngộtđưasựchúýcủaJeromequaytrởlạibànthảoluận.“Làmơn…đừngquábađoạn,”hắnkhẩnkhoản.

“Xinlỗi,gìcơ?”

“KhimọingườitríchdẫnKinhthánh,tôichỉcóthểtheođếnđoạnthứbathôi,”hắngiải thích. “Đấthoang, traudồi, lượm lặt, thờiđại…toànnhữngthứkhótiêuhóathôi.TôikhôngđượcgiỏimónKinhthánhlắmđâu.Màcònnữa,”hắnquaysangvịgiáosĩvàcậusinhviên.“Trongmộtluậnvăncóviết,‘Mộtngườinêngiải thíchchobạnmìnhmọi thứbằngmộtcách thậtngắngọn và rõ ràng, nếu không họ sẽ không làm bạn với bạn nữa bởi vìmộtngườibạnmàkhônghiểugìrấtcóthểsẽkhóchịuvềviệcbạnmìnhthôngminhhơnmìnhhoặccốgắngtỏrathôngminhhơnmìnhvậynênngườibạnđósẽkhôngmuốnhọccùnganhtanữamàtìmmộtnhómkháchọctậpvuivẻhơn,mộtnhómthíchăntrứngdầmmậtongvớibánhmìnướngchưabãohòabằngdấm…”Hắnngồithẳnglên,tựhàothấyrõvìđãphatròlàmmọingườicười.

Page 199: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“OK,”vịgiáosĩ tán thành,hoàn toàn thích thú trướccơnbộtphátnhonhỏcủaJerome.

“Chúngtađãnóiđếnviệcsắpxếpmọithứtheotrậttựlogic,”Itamarbắtđầu, “tôi sẽ sắp xếp danh sách các nguồn tài chính cho doanh nghiệpmàchúngtađãliệtkêratheotrật tựthờigian,mộttrật tựmàtôisẽthựchiệnnếutôibắtđầucôngviệckinhdoanh.Nhưthế,cóthểtôisẽnhớđượchếtcácthuậtngữ.”Cậutangướcmắtlên,thởmạnhravàcắnmôisuynghĩ.

“Đượcrồi,xemnào…trướchết,tôisẽkhởinghiệpbằngtàisảncủariêngmìnhvàxemtiềntiếtkiệmcánhâncủamìnhcóđượcbaonhiêu.Rồi,tôisẽnhờbạnbè,giađìnhgiúp,hứachohọphầntrămvớitưcáchlàcácđốitác.Sauđó,tôisẽđivay,cáinàylúctrướcmọingườixếpởcuốidanhsách.Cuốicùng,tôisẽthửtìmnguồnvốndựánhoặctàitrợ.”

“Xuấtsắc,”vịgiáosĩnhậnxét.“Aicũngnên tự tìmchomìnhphươngpháphiệuquảnhấtđểghinhớ.”

Cậusinhviênrahiệumuốnbổsungthêmmộtvàichitiết.

“Tôimuốndùnghệ thốngkýhiệu.Thậtracómộtvàiphươngphápsửdụnghệthốngđó.”

“Chẳngphảichúng tađãnóiđếnđiềunày rồi sao?”Jeromenói to suynghĩcủamình.“Nhữngtừchủđạoấy.”

“Josephmuốnchỉnhữngchữcáiđầu tiêncủa từvà từviết tắtmà,”vịgiáosĩgiảithích.

Tròchơizigzag“Trong Iruvin có viết, ‘Torah chỉ có thể được hiểu thông qua các ký

hiệu,”Schneidermantríchdẫn.

“Ký hiệu có thể là những từ chủ đạo như ‘cầu nguyện và rửa’ trongHaggadah hay những chữ cái đầu như trongmười loại dịch bệnh đối vớingườiAiCập.Anhcónhớkhông?”bỗngnhiêncậutahỏiJerome.

“Ừm,cóchứ.ĐólàDaTZaCH,ADaSH,BaBagìđó.”

“BaHaV,”SchneidermannóitiếphộJerome.

Page 200: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúng rồi,DaTZaCH – Dam (máu), Tzfardeah (ếch), Chinim (rận),v.v.”

“Thế cậu có biết từ ‘tapuz’ (quả cam) thật ra có nghĩa là gì không?”Itamarhỏi.

“TapuahZahav(Tráitáovàng),”Jeromebậtra.

“Mọingườicóbiếttêncủahãnghàngkhôngquốcgiayêuquýcủachúngta,El-Al,làgìkhông?”Jeromehỏi,vàtrướckhibấtcứaikịptrảlời,hắnnóiluôn.“EveryLanding,AlwaysLate (Lần nào hạ cánh cũng muộn)…hayEveryLuggageAlwaysLost(Hànhlýnàocũngmất).”

“Bâygiờlàmgìđếnnỗitệthếđâu,”Itamarphảnbác.“Thựcra,bâygiờtớthấynócòntốthơnhếtcảmấyhãngtớđãtừngđiấychứ.Này,thếmọingườicóbiếệtT.W.Alàviếttắtcủacáigìkhông?”Itamarđốmọingười.

“TryWithAnother(Thửcáikhác),”Jeromenóiluôn.

“CònFiat, hãngxecủa Italia–Fix ItAgainTony (Sửa lại lầnnữađiTony)!”

“Nhưngởđây, lạinảysinhmộtvấnđềkhác,”Itamarnóivànhíumày.“Tôihoàntoànhiểuphươngphápmàcậugợiýnhưngthànhthậtmànói,hầuhếtcáctừviếttắtchỉlàmộtnhómcácchữcáiđượcghépvớinhauthànhmộtdạngthứcvônghĩa.Chẳnghạn,làmsaomàcậunhớđượcnhữngtừnhưlàDaTZaCHAdaSHhayGaNBaCHRaKBaSH?Vềcơbản,chúnghoàntoànvônghĩa.”

ThầyDaharithayđổitưthếngồi.

“Hãycốgắngsắpxếptừviếttắttheomộttrậttựkhácnghedễhiểuhơn.Chẳnghạn,bàihọcvềtàichínhmàJerometómtắt,”vịgiáosĩgợiý.“Theothứtựmàcậutómtắttronggiấythìnhữngtừpersonalsavings(tiếtkiệmcánhân), partners (đối tác), loan (khoảnvay), venture capital (vốndự án) vàgrants (tài trợ)sẽtạothànhtừPeSPL-VCG.Nhưngnếucậuchuyểnvị trícủamộtvàichữcái,cậusẽcóPePSiCaVeLeG,như thếchắcchắnsẽdễnhớhơn.”

ItamargậtđầucònJeromethìbổsungsángtạocủariêngmình.

Page 201: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“RồicậucóthểtưởngtượngmộtngườiNeanderthalmớitìmđượcnguồntài chính cho công ty săm lốp củamình, đang ngồi uốngPepsi ănmừngtrongcáihang(cave),chân(leg)đungđưavuivẻ.”

Itamarcườiphálên.

“Cậugiỏitưởngtượngthậtđấy.”

“Còn có từ viết tắt đảo ngược và từ viết tắt song song nữa,”Schneidermannóithêm.

“Từviếttắtđảongược…vàtừviếttắtsongsong,”Jeromenhắclại.

“Như thế này nhé.Mộtmặt,một nhóm các từ ngữ có thể rút gọn lạithànhmộttừviếttắt.Mặtkhác,đểnhớmộttừnàođó,tacũngcóthểchuyểnnóthànhmộtcâuhoặcthànhmộttừviếttắt,”Schneidermangiảithích.

“Tôinghĩ tôi có thểhiểuđiềunày,” Itamarngắt lời. “Tôivẫn sửdụngphươngphápnàyđểnhớnhữngmãmáytínhvàmậtkhẩuphứctạp.”Cậutalấymột tờ giấy trắng ở chỗ Schneiderman và rút chiếc bút nổi tiếng củaJeromerakhỏitúiáohắnmàkhôngthèmhỏimượn.Itamarviếtramộtdãycácchữcáivàconsố–PMBJ3K5.

“Cậuđãbaogiờcầnnhớmộtmậtkhẩukiểunhư thếnàychưa,đểvàomạngInternetchẳnghạn?”cậutahỏitôi.

“Thậtkhôngmaylàcó,”tôitrảlời.

“Vậy,cáchlàmởđâylàhãycoicáidònglộnxộnnàylàchữviếttắtcủamộtcâunàođó.Mỗichữcáitrongmậtkhẩulàchữđầutiêncủamộttừnàođó.Chẳnghạn,mãPMBJ3K5vônghĩanàycóthểđượcchuyểnthànhmộtcâunhư,‘P-PleaseM-MakeB-BigJ-John3shotsofK5 (LàmơnphachoJohnBự3lyK5)…đólàtênmộtloạicocktail.Đượcchứ,phảikhông?”cậutahỏi.“Bằngcáchnày,cậuđãchuyểnmộtthứhoàntoànvônghĩathànhmộtthứcónghĩamàcậucóthểnhớđược.”

“Mộtý tưởngrấthay,”Jerome thánphục.“Nhưngcòn từviết tắt songsongthìsao?”

“Đólàcáchngàyxưamọingườivẫndùngđểnhớcácđơnvịđovàtiềntệcổ,”cậusinhviêngiải thích.“CũngnhưởMỹngười tachiacácđơnvị

Page 202: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

tiềntệthànhđô-la,quarter(đồng25xu),dime(đồng10xu),nickel(đồng5xu)vàxu.ThờiMishna,tiềncũngđượcpháthànhdướicácdạngsela,dinar,me’ah,pondyon,isairvàpruta.Vậylàmthếnàođểnhớđượcmộtselabằngbaonhiêudinarvàmộtdinarbằngbaonhiêume’ah?Họđãtạoracáctừviếttắt sửdụngnhữngchữcái đầu tiên củamỗiđồng tiền–SaDaMPIP–vànhómchúng lại thành từDOBeBaH.Nhìnxemnhé.”Cậu ta rút ramột tờbiểuđồ.

(31)

Nhưmọingườithấyđấy,sửdụngphươngphápnày,ngườixưacóthểdễdàngbiếtvànhớđượclàselacó‘D,’tứclà4dinar,và‘O’me’ah,cónghĩalà6me’ah,bằngmộtdinar, tương tựnhưvậyvớicácđơnvịkhác.Códễhiểukhông?”

“Hoàntoàndễhiểu,”tấtcảchúngtôiđồngthanh.

Page 203: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đócũng làcách tôinhớcác loạiđồngxukhi tôiđếnNewYorknămngoáiđểthămôngbác.Tôiđãsửdụnghệthốngnày.”CậutarútmộtchiếcbútravàviếtDYCHaK–DeQDaNCe.

Đô-la=

D(ChữcáiDoTháicógiátrịsốhọclà4)–4đồngquarter

Y(ChữcáiDoTháicógiátrịsốhọclà10)–10đồngdime

CH(ChữcáiDoTháicógiátrịsốhọclà20)–20đồngnickel

K(ChữcáiDoTháicógiátrịsốhọclà100)–100đồngcent

“ThếcậumuagìởNewYork?”Jerometòmòhỏi.

“Ừm…”Schneidermancốnhớlại.“Tôikhôngnhớramìnhcómuathứgìđặcbiệtkhông.Tôitiêugầnhếttiềnvàoviệcđitaxivàđồănuống,”cậugiảithích.“Àkhông,thậtratôicómuamộtchiếcmáyảnhởđó.”

“Này, Jerome,” tôi xen vào, “thử tưởng tượng cậu bước vàomột cửahàngnhỏ,hỏimuamộtổbánhmì:‘Xinlỗi,ôngcónhậnselakhônghayôngthíchtôitrảbằngpondyonhơn?’”

Jeromecườilịchsựrồingaylậptứcchuyểnsangkểcâuchuyệncủahắn.“Mộtnhómngườiởnhàthươngđiênthamgiamộttourdulịch.Trênđườngđi,họghévàomộtquáncàphê.Ngườiphụtráchnhómđếnchỗchủquánvàgiảithích,‘Nghenày,tôiđếnđâyvớimộtnhómngườiđượcxácđịnhlàbịđiênnhưngkhôngnguyhiểm.Nếuôngkhôngphiền,đếncuốibữaăn,họsẽtrả ôngbằngnắp chai, lúc đó tôi với ông sẽ thanh toán saunhé.Cóđượckhông?’Chủquáncóvẻrấtthíchthúvàchấpnhậnyêucầulạlùngđó.Saukhitấtcảđãuốngxongcàphê,mỗingườiđềuđếnchỗthungânvàđểlênbànsốnắpchaimàtheohọlàđủ.Khitấtcảđãrangoàihết,ngườiquảnlýtúmlấytayngườiphụtráchđoànvànhắcôngtavềthỏathuậngiữahọ.‘Nàyông,ôngđãhứalàbâygiờchúngtasẽthanhtoán.’‘Ồ,phảirồi,’ngườiphụtráchtrảlờivàbắtđầulụcchiếctúicủamình,‘Ôngcótiềnlẻtrảlạichonắpthùngráckhông?’”

Schneidermancười toe toétvàbắtđầu thudọn tấtcảđốnggiấy tờcủamình. “Tất cả đấy,” cậu ta kết luận trong lúc nhét chúng vào túi. “Đó là

Page 204: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhữngthủthuậtliênquanđếnkýhiệumàtôithườngápdụngđểghinhớ.”

Itamargãigãiđầuvàmangmộtbộmặtkhóhiểu,hồiđócậutavẫnhaythế.

“Vậyđó làcáchcậunhớnhữngquy tắc,những luật lệDoTháivàcácphânđoạncủaTorahsao?”cậutahỏi.

“Đúngvậy,”cậusinhviênkhiêmtốntrảlờirồirútmộtđiếuthuốcmỏngtừchiếchộpđểtrongtúiáokhoác.“Bằngnhữngtừngữchủđạoliênquanđếnnhữngcâuchuyệnvànhữngkýhiệu.”

“Vàcậukhôngbaogiờquênđiềugìsao?”Itamartiếptục,giọngđầyhoàinghi.

Schneiderman châm lửa và cười, “Tất nhiên, tôi có quên chứ.”Cậu tadừnglại,hítvàihơi.“Khôngcóaihoànhảocả.Thếnênngườitamớiphảidùngđếnnhữngphươngphápcảithiệntrínhớ.”

Ghinhớbằngcáchlặplạivàngữđiệu“NgườihọcTorahmàkhôngtrởđitrởlạivớinóthìcũngnhưmộtngười

gieo hạtmà không thu hoạch vậy.Mọi thứ con người học được đều phảiđượclặplạinhiềulầnchođếnkhihoàntoànnhuầnnhuyễn,”Schneidermangiảithích.

“Đúng thế,” Itamar có chung quan điểm. “Lặp lại làmột trong nhữngnhântốquantrọngnhấtgiúpconngườighinhớđượclâudài.”

“KhihọcTorah,”cậusinhviêntiếptục,“mụctiêulàphảilặplạibởivìchỉbằngcáchtrởđitrởlạivấnđềthìvấnđềđómớiởlạitrongđầutađược.Nếu takhôngxem lại tài liệu, ta sẽkhôngnhớđượcvànếu takhôngnhớđượcthìchínhlàtađãlãngphícảthờigianvàcôngsứccủamình.Cómộtcâunóithếnày,‘MộtngườicóthểhọcTorahtronghaimươinămnhưngcóthểquênhếtchỉtronghainăm.’”

“Vậynên,”vịgiáosĩbổsung,“mỗinăm,đềuđặn,chúngtôiđềulặplạivàhọclạinhữngcuốnsáchlinhthiêng.MỗinămchúngtôiđềuônlạitừngphầncủaTorah,MishnavàcácnguyêntắcluậtDoThái.Nămnàocũngvậy,hếtnămnàyquanămkhác,mãimãisẽnhưthế.”

Page 205: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Vànhắclạichođếnkhithuộclòng,”Schneidermannóitiếp,“cónghĩalàtuầntựhỏivàtrảlời,đểđạthiệuquảtốtnhất,phảilặpđilặplạinămlầnđếnkhingườihọctựmìnhnhớđượctấtcả.Nếungườinàođóchỉcóthểhọcmộtmìnhthôithìtrongkhihọcphảinóithậttovàcóngữđiệu.”

“Cóngữđiệu?”Jeromenhắclại.“Thếnghĩalàsao?Phảihátlênà?”Hắnkhôngtinvàotaimình.

“Về cơ bản là thế,” cậu sinh viên xác nhận. “Trong Megila có câu,‘Ngườinàodùngđiệuhátđểhọcsẽghinhớtốthơn.’”

“Thếcậuháttronglúchọcthậtà?”Jeromehỏi,giọngđầyhoàinghi.

“Dĩnhiênrồi.Nhiều thứ lắm…nhưng,đợiđã…Anhđã làmlễ trưởngthànhchưa?”

“Tấtnhiênlàrồichứ,”Jeromemaulẹtrảlờiluôn.

“NếuthếthìanhhọcphầnHaphtarahcủamìnhthếnào?”Schneidermanhỏi.

“À,đúngrồi,cậunóiđúngđấy.”Jeromenhắmmắtvànhớlại.Mộtnụcườithỏamãnnởtrênmiệnghắnkhihắnbắtđầuđungđưatheonhịpđiệuvàcấtgiọnghát.

“Chúacủaco-o-o-o-on,ngườicứurỗico-o-o-o-on,ngườibảovệco-o-o-o-on…”

Hắnmởmắtvàvỗtay.“Thậtkhôngthểtinđược!”hắnthừanhận.“TôivẫncònnhớphầnHaphtarahcủamìnhđấy.Mườinămrồicòngì!”

Vịgiáosĩrahiệumuốncóýkiến.“Tôimuốnnóithêmlàkhôngchỉcóhátmớihiệuquảchotrínhớmàchínhbảnthânâmnhạc,nhưchúngtađãnói,cũnggiúptathoátkhỏinhữngcảmxúctiêucựcvàhỗtrợviệcghinhớ.”

“VănhóaDoTháicũngcókhánhiềumốiliênhệvớiâmnhạc,”Itamarnói.

Vịgiáosĩgậtđầu,“ĐứcvuaDavidchơiđànharpe,Adamchơiđànharpevàvĩcầm,Asafchơiđànchũm…”

“Họcbằnggiaiđiệu,”Jeromenhắclại,liếcnhìnquyểnvởcủamình.Hắn

Page 206: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

bắt đầu ngâm nga giai điệu của bàiNgười lạ trong đêm (Strangers in theNight)củaFrankSinatra,thỉnhthoảngđệmthêmvàomộtkhúcbiếntấukiểuTrungĐông.“Gánh-nặngva-a-aynợ…hủyhoạiviệclàmăn,nếukhôngcótàichính…chẳngcócơhộithànhcông…lalala…”Hắngậpquyểnvởlạivàngảngườitựavàothànhghế.

Itamarđungđưatrênghế,cóvẻhơithiếuthoảimái.“Tôikhônghiểu,”cậutalêntiếng.“Nếuđãcầnsửdụngtrítưởngtượng,tạoranhữnghìnhảnhtượngtrưngvànhữngmốiliênkếtvànghĩranhữngcâuchuyệnmàvẫnphảiôn lạimọi thứnữa…Tôi thấynhư thếphảimấtđếnhàngnăm!Saokhôngđơngiảnchỉthựchànhvàônlạinhữnggìđãghichépkhoảngbabốnlầngìđó, thế thôi?Nếu dùng những phương pháp này để nhớ khoảng haimươicuốnsáchgìđóthìvớitôi,quảthựcđólàmộtnhiệmvụcựckỳnặngnề,cóthểsẽtốncảđờimất…vàtađượcgìcơchứ?”

Schneidermandừnglại,tìmlờigiảithíchchonỗibănkhoăncủaItamar.

“Cólẽtớgiảithíchđược,”tôitìnhnguyện.“Tàiliệuhọchànhcũngnhưphongcảnhvậy.Lầnđầutiênnhìn,luôncórấtnhiềuthứđậpvàomắt:mộtmáingóiđỏ,mộthàngràodâyleokín,nhữngcáicây,nhữngquảđồi…Đólànhữngdấuhiệuthuhútđôimắtvàghivàotrongtrínhớcủata.Khitađọcmộtbàibáo,hãychọnranhữngtừngữchủđạovàliênkếtchúngthànhmộtcâuchuyệnnàođó.Nghecóvẻphứctạpnhưngrồitasẽphảingạcnhiênkhithấymìnhnhớđượcđếnhàngtrămtừnhưthếchỉtrongmộtgiờthôi!Cóthểbâygiờcậukhông tinđâuvìcậuchưa thửbaogiờ!Vấnđề làhầuhếtcácsinhviêntrênthếgiớinàyđềulàmchínhxácđiềumàcậunói…học,đọcvàxemlạimộtchỗnàođókhoảng10–20lần,nhữngthứcònlạithìphómặcchomayrủi.Họnhớđượcgìthìnhớ,khôngnhớđượcthìthôi–‘Ồtốtrồi…Ítnhấtmìnhcũngnhớđượcphầnlớn.’Nhưngđiềuđóhoàntoànlàsailầm.NếucậuhọcbằngcáchsửdụngphươngphápcủaHayim,cậucóthểtạoramộttìnhhuốngđểkhilàmbàithicậusẽkhôngthểquênđược.Đólàbởivìcậuđãlàmviệcmộtcáchcóhệthống.Mỗitừchủđạođềunhắccậunhớđếnmộtýtưởngcụthểnàođómàcậucóthểgiảinghĩarađếncảtranggiấy…Cứthửxem.”Tôikếtthúcbàigiảithích.

Itamarnhúnvai.“Cũngcóthể,”cậutathởdài.

Page 207: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Bộ não chúng ta có sức chứa vô hạn,” Schneiderman tiếp tục. “Nógiốngnhưmộtđạidươngmênhmôngcóthểhấpthuhàngtriệu,hàngtriệuýtưởng và khái niệm.Mọi điều ta nhìn thấy, nghe thấy hay nghĩ đến trongcuộcsống,mọiýtưởng…tấtcảmọithứ.Mọithứđivàobộnãovàtrởthànhmộtphầnvĩnhviễncủatrínhớ.Tấtcảnhữngýtưởngnàycóthểđượcrútracùngvớisựtrợgiúpcủamộtchiếcmáybơmtrínhớmàmỗingàytasửdụngđếnhàngngànlần.Cólúcdễ,cólúclạirấtkhó.Điềuđóphụthuộcvàocáchmàbanđầuconngườinạpthôngtinvàotrínhớ:tađểnótựtìmđườngvào,tứclàkiếnthứctựtìmchomìnhmộtngănngẫunhiênnàođótrongbộnão,haytachonóvàomộtngăncụthể,mộtngăntakhóalạibằngmộtchiếcchìakhóađặcbiệtchỉtrađượcvàoổkhóacủangănđó–đóchínhlàmốiquanhệhaynhữngbiểutượngmàtôinóiđến.Tấtcảhoàntoànphụthuộcvàochínhbản thân ta thôi.” Cậu ta nói xong nhưng rồi nhanh chóng bổ sung luôn.“Mộtngườihoàntoàncóthểghinhớmộtkhốilượnglớnthôngtin.Điềuđó,thựctế,chẳngcógìphảinghingờ.Cóchăng,nghingờchỉlànghingờcủachínhbảnthânconngười.Chínhsựnghingờcủatalàmtanghĩrằngđólàmộtnhiệmvụkhóthựchiện.Vìvậy,nhưanhEranđãnói…hãycứthửxem.Phảithựchànhthìnómớitrởthànhbảnnăngđược.Cũnggiốngnhưtahọcmộtthứtiếngkhácvậythôi.”

Itamarvặnvẹongón tayvà lúc lắcđầu. “Cậunóiđúng.Sự thực là tôichưabaogiờthử,vànghecóvẻsẽmấtnhiềucôngsứcđây.Nhưng…cólẽ,tôinênthửmộtlầnxemsao.”

JeromeđặttaylênvaiItamar.“Không,Itamar!Khôngcầnphảithửđâu,”Jeromecảnhbáo.“Cậulàgiáosư,mộtgiảngviênđạihọc.Nhiềugiáosưđitrướccậuđãcốgắngthayđổicáchnghĩrồivàkếtquảlàgì,chođếntậnbâygiờhọvẫnđangbịbongnãođấy.”

Itamarmỉmcười.

“Đây.Thửmộtchútnhé,”Schneidermannói.CậutađẩytờgiấyvàchiếcbútvềphíaItamar.“Hãyviếtradanhsáchbốnmươithứvàđánhsốtừngthứmột,”cậutahướngdẫn.“Khiviết,hãyđọctolên.Chẳnghạn,1.cáicây,2.ngôinhà,3.cuốnsách,v.v...”

Itamarcầmbútlên,xoaytờgiấylạichođúngchiềuvàbắtđầuviết.

Page 208: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“OK,1.cáicây,2…khônglấytheocậunữa…quảbóng,3.đèn,4.chổi,5…”Cậutanhìnxungquanh,tìmthứđểviết.“5.bộtmì,6.conchó.”Vàcứthếtiếptụcchođếnkhihếtbốnmươithứ.“Xeôtô,”cậutakếtthúcvàúptờgiấyxuốngđểSchneidermankhôngnhìnthấybảndanhsách.

“Cậumuốntôitinlàbâygiờcậunhớđượchếtdanhsáchđósao?”Itamarhoàinghihỏilại.

“Tấtnhiên,”cậusinhviêntrảlời,nhưthểđólàmộtsựthựchiểnnhiênvậy.“Anhcứnóiramộtconsốvàtôisẽchoanhbiếtconsốđótươngứngvớithứgìtrongdanhsáchcủaanh.”

Itamarnémchocậusinhviênmộtcáinhìnkhóhiểuvàtựhỏikhôngbiếtanhchàngcóđịnh‘chơi’cậutakhông.“Mườibảy.”Cậutanhìntranggiấyrồinhìncậusinhviên.

“Máyảnh,”cậusinhviênnóikhôngchớpmắt.

Itamarkiểmtralạitranggiấymộtlầnnữa.“Oa!Đúngrồi.Sốmườibảylàmáyảnh.Đượcrồi,vậybamươitưthìsao?”

“Dưachuột,”Schneidermannóiluôn.

“Thậtkhôngthểtinđược!”Itamarngạcnhiêncựcđộ.

“Bốn?”

“Chổi.”

“Josikà,cậutệlắmđấy,”Jeromenhậnxét.

“Mọingườimuốntôiđọclạicảdanhsáchnhưthếnào?Từtrênxuốnghaytừdướilên?”

“Từdướilênđi,”Jeromemaumiệngtrảlời.HắndịchghếlạisátItamarđểnhìnSchneidermanchorõhơn.

Schneidermanđọclạitoànbộbảndanhsáchtừsốbốnmươiđếnsốmột,rấtnhanhvàkhôngmắcmộtlỗinào.

“Thậtấntượng,”Jeromekhen.

“Không,chẳngcógìấntượngđâu,”Schneidermanđáp.“ĐóchỉlàmộtphươngphápghinhớmàtôiđãhọctừthầyAkivavàthầyAryehởModena

Page 209: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

thôi,”cậugiảithích.“Aicũnglàmđượcmà.”

“Thậmchícảtôisao?”Jeromelêngiọngnghingờ.

“Cảanhnữa.”Cậumỉmcười.“Lầnsau,tôisẽrấtvuimừngdạyanhcáchghinhớtheophươngphápđó.”Cậuduỗichânvànhìnđồnghồ.

Chúngtôigọithêmmộttuầncàphênữa.Khinhữngchiếcbóngđènmàucam trong sân đượcbật lên, chúng tôi nhận ra rằng trời đã bắt đầu tối vàchúngtôiđãngồiđâyđếngầnbatiếngrồi.

Itamarthanhtoán,vịgiáosĩvàonhàvệsinhmộtlát,cònSchneidermanđứngdậyđểmặcchiếcáokhoácđen,dàicủamình.Ngaykhi Jerome liếcxuốngnhìnđồnghồ,tôithoángthấyLisađứngởcửaquán.Côấyvẫytayvàđivềphíachúngtôi.Schneidermannhìncôấynhưngchỉmộtgiâysau,lậptứcquaymặtđingaynhưthểkhôngmuốnbịngườikhácthấymìnhnhìncôgáiquá lâu,bảnnăng tựnhiêncủamộtngườimộđạo.Tuyvậy, thậtngạcnhiênlàhìnhnhưcậuấybiếtLisa.

“LisaGoldmanà?”cậutahỏi,nửamuốnkhẳngđịnh.

Jerome, đang ở tư thế sẵn sàng đón cô gái, quay lại ngay và nhìnSchneidermanchằmchằm.

“Haingườibiếtnhauà?”hắnkêulên.

Ởngoàilề,tôichứngkiếntoànbộcâuchuyện,trongbụngnghĩthầm,vụnàythậthay…Câuchuyệnnhonhỏcủachúngtôiđãbiếnthànhmộtvởkịchướtátrồiđây.

Page 210: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

13

LÀMTHẾNÀOĐỂNHỚĐƯỢCNHỮNGVIỆCCẦNLÀM,CÁCLOẠIDANHSÁCHVÀCÁCCÂUCHUYỆNCƯỜI

Hóa raLisavàJosephHayimchẳngphảihaianhem lạcnhau từ lâu

nhưtôitưởngtượng.Thậmchí,haingườibọnhọcònchẳngcóhọhànggìvớinhau.SchneidermancóthờihọccùngvớianhtraicủaLisalàMordechai,tạitrườngđạoởHarNof.HồicònởJerusalemvàchưachuyểnđếnEfrat,cómộtdịpcuốituần,Schneidermanđãởchơinhàhaianhemhọ.Vìthế,Lisanhậnracậutangay.

Chúng tôi kể choLisa nghe về trí nhớ phi thường của JosephHayim,ItamarcònchocôxemtờgiấyghibốnmươithứmàSchneidermannhớđượchết.“Chỉcầnnóibấtcứsốthứtựnào,cậuấysẽnóichínhxácsốđólàgì.”Itamarchỉvàotranggiấy.

“Tôicũngbiếtthủthuậtnày,”côgáinói,“nhưngtheotôinhớthìJosephHayimlàngườighinhớnhanhhơncả.”

“Côbiếtlàmcáchnàosao?”Jeromehỏi,cóvẻkhángạcnhiên.

Lisa nhún vai. “Có chứ.Ai cũng làm được hết. Tôi vẫn thường dùngphươngphápnàyđểghinhớnhữngthứbấtchợtxuấthiện trongđầu.Anhbiếtrồiđấy…cóphảilúcnàocũngsẵnbútvớigiấyđểghilạiđâu.”

“Côdùngphươngphápgì?”Schneidermanxenvào.“Hệthốngbảngchữcáihayhệthốngsốhọc?”

“Bảngchữcáidùngdễhơnnhiều,”côtrảlời.

Haingườicứnhưhainhàảothuậttraođổichuyênmônvớinhauvậy.

“Cólẽhaingườinênchỉchochúngtôixemphươngphápnàyhoạtđộng

Page 211: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhưthếnào,”Itamargợiý,rõràngđangcựckỳtòmò.

Schneidermanliếcnhìnđồnghồ.Cậucóvẻhơi lo lắng.“Tôirấtmuốnthếnhưngthựcsựđếnlúctôiphảiđirồi.Mọingườiđangđợitôiởlớp,”cậuxinlỗi.

“Vậy chúng tôi sẽ đi cùngvới cậu.Trênđườngđi chúng ta có thể tròchuyện,” Jerome đề nghị, đại diện cho cả nhóm, vừa nói vừa nhìn xungquanhxemmọingườicónhấttrínhưvậykhông.

“Sao lạikhôngnhỉ?”Itamar tán thành.“Ngồi lâu thếnàyrồi,đứng lênthểdụcmộttícũngcóchếtaiđâu.”

Chúngtôithuxếpđồvàrờikhỏiquán.Nhữngtianắngcuốingàyđangsắpmờdần,nhườngchỗchobóngtối.ThầyDaharixinlỗivàcáotừ.ChúngtôithongthảđitiếptrongkhiSchneidermangiảnggiảingắngọnvềphươngphápcậudùngđểghinhớ.

Phươngpháp“Hình-số”“Rất khóđể tưởng tượng ra các con số,” cậu bắt đầu. “Về cơ bản, tôi

dùnghìnhảnhđểthaythếchocácconsố.Nóicáchkhác,mỗiconsốsẽđượcbiểu trưngbằngmộthìnhảnhnàođókhiến tôi liên tưởngđếnconsốđó.”Cậungừnglạiđểsắpxếpnhữngsuynghĩtrongđầumình.“LầnđầutiêntôiđọcvềphươngphápnàylàtrongcuốnLevAryeh(Tráitimsưtử)của thầyAryeh.Trongquá trìnhvậndụng, tôiđã tựsángtạoranhữngbiến thểcủariêngmình.Nhưthếnàynhé…”

“Thayvìvấtvảtưởngtượngrasố1,thầyAryehđưaragợiýlàtanêntưởng tượng đếnmột cái giáo haymột cái xiên bởi vì vềmặt hình dáng,nhữngthứđótrônggiốngsố1.Mọingườihiểuýtôichứ?Đúnglàgiốngsố1không?”

Tấtcảchúngtôicùnggậtđầu.

“Thayvìsố2,ThầyAryehkhuyêntanêntưởngtượngđếnchiếcliềmvìtrôngnógiốngsố2.”Cậulấyngóntrỏvẽhìnhsố2lênkhôngkhí.

“Đốivớitôi,hìnhdungracáiliềmthìhơikhó,nêntôithaybằngmộtcáikhácgiúptôinhớsố2dễhơn.Mọingườicóbiếtkhinóiđếnsố2,tôinghĩ

Page 212: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngayđếncáigìkhông?”Cậu tanhìnchúng tôi.“Thựcsự tôihìnhdungracon thuyền của Noah(32) bởi vì tôi nghĩ đến những cặp động vật trênthuyền.” Cậu lại im lặng lần nữa và quan sát chúng tôi để đảm bảo rằngnhữngđiềucậunóiđãđủrõràng.

“Thếcònsố3thìsao?”tôihỏi.

“Một cái dĩa,” cậu trả lời. “Ba cái ngạnh chìa ra của số 3 chẳng phảitrôngrấtgiốngrăngcủacáidĩasao?”

Jeromenheomắtcốtưởngtượngramốiliênhệgiữanhữngthứđó.

“Anh cứ tưởng tượng cái tay cầm rồi ở phía đuôi cómột con số vớinhữngcạnhsốvuônggócvớinhau.”Cậulấytayvẽmộtthứgiốngnhưchiếcdĩatrongkhôngkhí.

“OK,tôihìnhdungrarồi,”Jeromenói.

“Số4làmộtcáicưa,”cậusinhviêntiếptục.“Thửtượngtượnganhnắmcáichâncủasố4vàbắtđầuđẩyđikéolại.Anhcóhìnhdungrakhông?”

“Vậy,nóicáchkhác,cậutưởngtượngramộtvậtthểcómốiliênhệvớimộtconsố,”Itamartómtắt.“Số5làgì?”,Itamarhỏi,rồitrảlờiluôn.“Cóthểlàmộtbàntaychăng?”

SchneidermanbướclênphíatrướcItamarvàquaymặtlại,cườirấttươi.

“Xuất sắc,” cậu khen. “Tôi cũng dùng hình ảnh đó. Lòng bàn tay vớinămngóntay.”

“Còn số6?” tôi thắcmắc thành tiếng, tôi cũngđangcốgắng tự tưởngtượngrahìnhảnhcủariêngmình.

“Số6 làmộtcái lưỡicâu.Anhbiếtđấy,cái loại to tomàđầugậpvàohìnhcungtrònấy.”

“OK, nhưng làm thế nào cậu nhớ được cả danh sách?” Itamar hỏi, cốgắngnắmbắtđiểmmấuchốtcủavấnđề.

Schneidermangậtđầu.“Nhưthếnày.Đầutiên,điểmnhanhlạimộtlượtđãnhé.Số1làgì?”

TôibiếtcâutrảlờingaynhưngLisanhanhhơntôimộtbước.“Cáigiáo.”

Page 213: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúngrồi.Cáigiáotượngtrưngchosố1.”Schneidermanxácnhận.“Số2làgì?”

“ConthuyềncủaNoah,”Jerometrảlời.

“3?”

“Cáidĩa,”tôixenvào.

“4?”

“Cáicưa,”JeromevàItamarđồngthanhtrảlời.

“5?”

“Bàntay,”Jeromegiơtaylênvànói.

“Vàsố6làmộtcáilưỡicâu,”cậusinhviênnói,tựchophépmìnhtrảlờicâunày.

“Bâygiờ,tấtcảnhữnggìtacầnlàmlàtưởngtượngramốiliênhệgiữaconsốvàđồvật.MọingườicónhớkhiItamarviếtradanhsáchđóthìtôiđãyêucầuanhấyđọctolênconsốvàđồvậttươngứngvớinókhông?Tôilàmthếlàbởivìkhianhấynóisố1,tôitưởngtượngramộtchiếcgiáo.Rồitôiđợianhấynóiratêncủađồvật.Itamarđãnói,‘Cây.’Ngaylậptứctôihìnhdung ra cảnhmình phimột chiếc giáo và nó cắm chắc vào thân cây.RồiItamarnói2, tôi tưởngtượngracon thuyềncủaNoah.Ngaysau từsố‘2’,anhấynói ‘quảbóng.’Tôinghĩngayđếncảnhnhữngconvật trên thuyềntungchuyềnbóngchonhau.”

“Số4làgì?”Schneidermanhỏi,cốtìnhbỏquamộtsố.

“Ừm…cáicưa,”Jeromenhớlại.

“Vàtrongdanhsáchcủatôithìsố4làcáichổi.Làmsaocậuliêntưởnggiữacáicưavàmộtcáichổiđược?”

“Dễlắm,”Jeromemỉmcười.“Tớcưacánchổilàmđôi,thếlàtớcómộtcáichổimini.”

“Chính xác,” Schneiderman xác nhận, có vẻ rất hài lòng. “Đồ vật thứnămtrongdanhsáchlàbộtmì.Anhcóýtưởngnàokhông?”

“Để tôi nghĩ đã nhé.” Jeromemuốn tựmình vượt qua thử thách này.

Page 214: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“OK,số5làmộtbàntay.Tayvàbột.Tôinghĩđếncảnhmìnhsụctayvàomộtbátbột.Thếlàbàntaytrắngtinhtoànbột.”Hắncườitựhào.“Đợiđã.Cáinàycònhayhơn,tôitưởngtượngmìnhchocảbàntaycònđangướtđẫmmồhôivàobátbột.Nhưthế,bộtsẽcòndínhchắchơnnữa.”

“Tuyệtvời,”Schneidermanthốt lên, thánphụctrướckhảnăngápdụngnhanhchóngcủaJerome.

“Vậytiếpnhé,”Jeromehàohứng.“Số7làgì?”

“7làmộttuần,”Itamarđoán.

“Đúng,nhưngtuầnthìtưởngtượngkhólắm.Vậynên,tasẽhìnhdungrabảnkếhoạchlàmviệchàngtuần.”

“8làgìnhỉ?”Jeromebănkhoăn.

“Anhnghĩđếncáigì?”cậusinhviênhỏi,cốhướngJeromeđếncâutrảlờiđúng.

“Số8khiếntôinghĩđến…ừm…támđô-lamàErannợtôi.”Hắnvỗvàovaitôi.Rồitrongkhinhìnsangtôivàcườingớngẩn,bỗngnhiênmộthìnhảnhhiệnlêntrongđầuhắn.

“Số8làcáikính!”hắnreolênvàchỉvàomặttôi.

“9?”

“9thángđểsinhramộtembé,”tôinói.

“Chínhxác,”hắnthánphục.“Số9sẽlàmộtphụnữmangbầu.”

“10?”

“Mườiđiềurăn.”

Mọingườibỗngnhiênimlặng.Chỉcótiếngbướcchânchúngtôivọnglêntrênnềngạch.

“Côcũngnóiđếnmộtphươngphápkhác,Lisa.”Jeromenhớlại.

“Đúngvậy.”Lisatrảlời.“Phươngphápưathíchcủatôi.”

Phươngphápchữcái“Vềcơbản,nócũngtươngtựnhưthếthôinhưngthayvì tạoranhững

Page 215: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

hìnhảnhtừcácconsốthìtasẽchuyểnnhữngconsốthànhcácchữcáitiếngDoThái.1làaleph(A)-2,אlàbeth(B)3-בlàgimmel(C)גvàcứtiếptheonhưthế.Câuhỏiđặtraởđâylàlàmthếnàođểtưởngtượngracácchữcái?Đã có rất nhiều người viết về điều này trong đó có thầy Akiva và thầyYehudaLeibHacohenRappaportởthếkỷXVIII.HọthấyrằngnhữngchữcáitrongbảngchữcáitiếngDoTháilànhữngbứctranhphảnánhcuộcsốngcủatổtiênchúngta.

“Chữaleph trônggiốngcon trâucósừng giảiLisa”א, thích.“Mộtcontrâu chở trên lưng nó những thứ rất nặng. Trong tiếngẢRập, ‘alpha’ cónghĩalàmộtchiếcthuyềnchởnhữnghànghóarấtnặng.Vìvậy,chữcáiđầutiên,vớitôi,aleph,đượctượngtrưngbằnghìnhảnhmộtconthuyền.”

“Bethcũngdễthôi,”cônóitiếp.“Beth thựcracónghĩa là‘ngôinhà.’Chữcáigimmeltrônggiốngmộtconlạcđàvớicáibướunhôlênג.Daleth,chữcáithứtư,làmộtcánhcửabởivìkhiviếtra,trôngnógiốngmộtד,vàbởivìtrongtiếngDoTháicổ,hìnhdángchữcáinàytrôngnhưmộtchiếclềuđangmở rộng cửa. Chữ cái tiếp theo, hay ,ה tôi lấy từ ý tưởng của thầyAryeh,thầyđãchỉramốiliênhệgiữachữcáivàmộtngườiphụnữcóbầu…Mộthaytrôngnhưchữraishthêmmộtnétgạch.Vậynênhaylàmangbầu.Têncủachữcáitiếp,vav,nhưJosephHayimđãnói,cónghĩlàcáilưỡicâu;vậynênhìnhảnhđiliềnvớinócóthểlàmộtcáicầncâuhaybấtcứthứgìdùngđể‘câu.’Zionז,chữcáithứbảy,làmộtthứvũkhí,nhưmộtchiếcbúachẳnghạnbởivìtrôngnógiốngcáibúathật.Het,ח–ghếngồi.Tetט–giỏđựnghoaquả.Yud–mộtthứgìđónhỏbé.

“Đó làcáchcủa tôi…Tôichưabaogiờcầnđếnmườingănkhácnhautrongcặphồsơbộnãođểlưutrữcácloạithôngtin.”

“Lưutrữthôngtinà?”Itamarcốhiểu.“Nó…cáigì…nóhoạtđộngthếnào?”

Lisađóngcúcáokhoácvàkhoanhtaytrướcngực.

“Chẳnghạn,sángnaytôinhớlàcầnphảivàohiệusáchtrongtrườngđểmuavàithứ.Nhữngthứtôicầnmualàbútđánhdấumàuxanhvàvàng,mộtcáicặp tài liệuvàbútxóa.Tôiđãnghĩđếnnhững thứđókhingồi trênxe

Page 216: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

bus.Tôimở‘cặphồsơbộnão’ra,”côchỉvàođầu,“rồichodanhsáchcácthứcầnmuavàonhững‘ngăn’thíchhợp;ngăn1,2và3.CũngnhưJosephHayimlàm,tôi‘mở’ngănđầura,aleph,cóbiểu tượng làmộtcon thuyền.Mọingườihiểuýtôichứ?”Côdừnglạiđểchắcchắnlàtấtcảđềuđangtheodòngsuynghĩcủamình.

“Rồi tôi tìmmối liên hệ giữa bút đánh dấu và con thuyền. Tôi tưởngtượng làmìnhđang tômàuchomộtcon thuyền,mộtcon thuyềnkhổng lồmàutrắngđượctômàubằngnhữngchiếcbúttíhon.Mọingườithừabiếtsẽmấtbaonhiêulâumớixong,đúngkhông?”

“Đúnglàácmộng,”Jeromenói,tấtcảchúngtôiđềucóchungsuynghĩnhưvậy.“Cólần,hồicòntrongquânđội,tôiđãgâymộtrắcrốinhonhỏ,taythượng sĩ đãbắt tôi sơn cả cái hàng ràomàchỉdùngbàn chải đánh răng.Thậthãihùng.Cômàlàmthếthìchắcchắnlàkiệtsức,”Jeromecườikhùngkhục.

“Tôichỉtômàuvòmthuyềnthôi.Cũngkhôngđếnnỗitệlắm.”CôcườilạivớiJerome.

“Sauđó,tôimởngănbethra,ngănnàycóbiểutượnglàmộtngôinhàvàtôi phải liên hệ nó vớimột cái cặp đựng tài liệu. Tôi tưởng tượng ra nhàmình,vớihàngngànchiếccặpgiấy,vungvãikhắpnơi,khắpcácphòng.Đếnnỗikhôngcònchỗmàbướcnữa.Ngănthứba,gimmel, làmộtconlạcđà.Mónthứba tôicầnmua làbútxóa.Mọingườicónghĩ ramối liênhệnàogiữamột con lạc đà vớimột cái bút xóa không?”Cô dừng lại để xem trítưởngtượngđưachúngtôiđếnđâu.

Jeromenhìncôvớivẻmặtkinhhãi.“Khôngthểtinđươc!”Hắnđậptaylênngực.“Cô…làmvậyvớimộtconlạcđàsao?”

Lisamỉmcườivàgậtđầu.“Tôilàmthếthậtđấy.”

“Côtẩytrắngcảmộtconlạcđàsao?”Itamarnhảyvàocuộckhẩuchiến.

“Anh điên à?” cô gái kêu lên. “Chỉmóng chân nó thôi,” cô nói thêmbằnggiọngđãdịuđimộtchút.

“Haythậtđấy,”Itamarlẩmbẩmvớichínhmình.

Page 217: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đúnglàphụnữ,”tôitrêu.“Chẳnggãđànôngnàolạinghĩđếnviệcbiếnnướctẩytrắngthànhsơnmóngcả.”

“Cậuấynóicũngđúng,côbiếtđấy,”Jeromeđồngý.“Chínhtôicũngđãtừngtưởngtượngtẩytrắngđuôilạcđà.”

“Còntôitưởngtượngrahìnhảnhmộtconlạcđàvớicáibướuchứađầynướctẩytrắng.Nóđilangthangkhắpsamạc,giảicứunhữngnhàvănlậpdịđang chết dí dưới những cây cọ, tay cầm những trang giấy đầy lỗi chínhtả…”Tôimiêutảhìnhảnhtưởngtượngcủamình.

“Đó là sự kỳ diệu của phương pháp này,” Schneiderman ngắt lời. “Aicũngtựsángtạoranhữngmốiliênhệcủariêngmình.”

Itamarđưataylênômđầu.“Tôithựcsựngưỡngmộhaingườiđấy,”cậutagiậndữvớichínhmình.“Trítưởngtượngthậtphithường!”

“Sao thế?Anh thử xemđi,” Lisa khuyến khích Itamar, rõ ràng cô gáicảmnhậnđượccảmxúccủaItamar.“Thửxem,đểbiếtnóhoạtđộngrasao.”Côđứnglại.Chúngtôicũnglàmtheo.

“Đượcrồi.Anhbướcvàomộtcửahàngđồdùnghọctập,đứngđómộtlúcvànghĩ,‘OK,hômnaymìnhđịnhmuacáiquáigìấynhỉ?’Rồianhmởtậphồsơcủamìnhra,”côlạichỉvàođầu,“cũnggiốngnhưmởvở,mởnhậtkýhaygiấynhớmàanhđãtựghira thôi.Anhmởmộtngăntrongđầura.Ngănđầutiên,aleph,cóbiểutượnglàmột…?”

“Aleph…mộtconthuyền,”Itamartrảlời.

“Chúngtaliênhệconthuyềnvớihìnhảnhnào?”

“À,ừm,cáigìnhỉ?”Itamarcóvẻhơicăngthẳngmộtchút,nhưngrồicậutanhớrangay,“Tatômàuchoconthuyềnbằngnhữngchiếcbútđánhdấu.”Cậutalàmđộngtácnhưthểđangdùngchiếcbúttômàu.

“Rấttốt!”Lisanói,choItamarmộttiahyvọng.

“Thếlàanhđiđếnchỗđểbútnhớ,vàbớitìmthứmìnhcần.Tiệnthể,anhtìmmàugìnhỉ?”

“Hìnhnhưcônóilàmàuvàngvớixanhthìphải.”

Page 218: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“ĐÚNG!”côgáitrảlời,cóvẻrấtvui.“OK,tacầnmuagìnữanhỉ?”CôđểchoItamarphảinhớdanhsáchcácthứcầnmua.

Cậutaimlặng,cốnhớra.Chỉmấtvàigiây.“Ừm…bethlà…ngôinhà.OK,chotôimộtgiâythôi.Trongnhàcógìnhỉ?”

Khôngainóimộtlờinào.

“Nhữngchiếccặpđựngtàiliệu,”cậutagậtđầu.“Nhữngchiếccặpgiấyvungvãikhắpnhà.”

“Tiếptheolàgì?”tôihỏi.

“Ồ,cáinàydễmà,đúngkhông?”Jeromethỏthẻ.

HaichúngtôinhìnItamar.

“Cậu nói đúng,” cậu ta cười toe toét.Nhưng trước khi Itamar kịp nóithêmlờinào,Jeromeđãthụivàosườncậuta.

“Gimmellàconlạcđà.Chúngtalautainóbằnghaichiếcbútchì,phảikhôngnào?”

Itamarsữngsờmộtlátnhưngrồinhớlạilàmìnhđangnóichuyệnvớiai.“Cúnàyđượcđấy,nhưngtớtinlàtớthấymộtconlừacónhữngchiếcmóngchântôđầynướctẩytrắng.Tớkhôngquênnhanhthếđâu.”

Itamarmởtúi,lấyramộtcuốnsổvàgậpnólàmđôi.

“Nếumọingườikhôngphiền,tôimuốnghivàiđiềuvềnhữngthứchúngtanóihômnay,”cậutanói.

Page 219: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Vậyanhcónhớanhnémcáigiáovàođâukhông?”côgáihỏi.

“Cáicây.”

“Cònsố2thìsao?ConthuyềncủaNoahlàgì?Bọnđộngvậttrênđólàmgì?”

Itamarkhôngnhớchúnglàmgì.

“Quảbóng,”Schneidermangợiý.

“Anhnênbiếtlà,”Lisagiảithích,“nếuanhkhôngnhớđượcmộtthứgìđó,nhưquảbóngchẳnghạn,thìcónghĩalàmốiliênhệmàanhtạoragiữahaithứđóchưađủmạnh.Rõrànglàhìnhảnhnhữngconvậtchơiđùaquảbóng,vớianh,hoặclàchưađủrõrànghoặcchưađủấntượng.Chỉthếthôi!Khôngcólýdogìđểcóthểkếtluậnlàphươngphápnàykhônghiệuquảhaytrínhớcủaanhcóvấnđề,”côgáicốgắngđộngviênItamar.“Cónghĩalàanhcầnphảitạoramốiliênkếtmạnhmẽhơn.Chẳnghạn,cốtưởngtượngramột đôi hươu cao cổ vàmột đôi hàmã chơi bóng chuyền với nhau.Mộtchiếc lướirấtcaođượccănglên,chiađôichiếc thuyền.Mỗiđôiđứngmộtbênsân.Cácconvậtkhácngồiởngoàisân.Tưởngtượngquảbóngmàuđỏtươi.Đólàmộthìnhảnhrấtmạnh,đúngkhông?”

Page 220: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thếnếuquảbóngrơirangoàimạnthuyềnthìsao?”tôithắcmắc.

“Nómàuđỏnênsẽdễtìmthôi,”côgáitrảlờithíchthú.

“Nhưngcôbiếtđấy,chơinhưthếkhôngcôngbằng.“Bọnhàmãlàmsaomàcócơhộichơingangvớibọnhươucaonghềuđóđược.”

Schneidermanđềnghịchúngtôiđitiếp.Chúngtôilạibướcđivớitốcđộnhưtrướckhiđứnglại.

“Anhbiếtkhông,bằngcáchsửdụngphươngphápnày,tôinhớđượchếtnhữngchuyệncườianhđãkểđấy,”cậusinhviênnóivớiJerome.

BộsưutậpchuyệncườicủaSchneiderman“Đểnhớđượcnhữngcâuchuyệncười,tacầnphảixácđịnhđượcchủđề

chínhhoặcđiểmmấuchốtcủachúng.Anhcónhớcâuchuyệnvềanhchàngvàoquánăn,gọimộtvạibiarồiđivàonhàvệsinhkhông?Khianhtaquaylạithìcốcbiađãkhôngcòngiọtnàomàbêncạnhcómộttờgiấynhắnlại,‘Cảmơn–ngườinhanhnhấtthếgiới’ấy.”

“Nghe có vẻ quen quen, nhưng tôi nhớ hình như là quán cà phê chứkhôngphảiquánănđâu.”

“Saocũngđược,”cậusinhviênkhôngquantâmđếnchitiếtnhỏnhặtđó.“Dùsao, tôiđã lấy từbiavàchonóvào‘ngăn’ thứnhất,cóbiểu tượng làmộtcáigiáo.Tôitưởngtượngramộtanhlínhsayrượucốphóngchiếcgiáovềphíakẻthủ,trongkhitaykiavẫncầmchaibia,cảngườianhtalắclưtừbênnọsangbênkia.”

Jeromecườilớn,rõràngrấtthíchýtưởngcủacậusinhviên.

“Mộtchuyệnnữaanhkểlàvềđoànngườiđiênđichơivànhữngchiếcnắpchai…Nhớkhông,ngườiphụtráchđoàntrảtiềnchochủquánbằngcảmộtchiếcnắpthùngrác tođùngấy?”Cậubậtcườikhinhớlạichi tiếtđó.“Câu chuyện đó rất buồn cười…Và từ chủ đạo, điểmmấu chốt của câuchuyện đó, là cái nắp thùng rác. Tôi liên hệ nó với ‘ngăn’ thứ 2 – chiếcthuyềncủaNoah.Tôitưởngtượngraôngtrưởngđoànđậphaicáinắpthùngrácvàonhau,nhưkiểuhaicáichũmchọeấy,phátranhữngtiếnginhtaivànhững con vật trên thuyền nhảy nhót phụ họa theo âm thanh đó. Tôi nhớ

Page 221: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đượccâuchuyệnlànhờthế.”

Cậutadừnglạiởgócphố.

“Thôi,cảmơnmọingườivìmộtngàythậtthoảimái.”Cậuhơikhẽcúiđầu,ýbảochúngtôikhôngcầnđưacậuđếnhẳntrườngnữa.

ChúngtôinhậnrarằngsẽrấtkhóxửchocậunếucóngườinhìnthấycậuđicùngvớimộtnhómngườitrongđócócảmộtcôgáihiệnđạinhưLisanênchúngtôitôntrọngmongmuốncủacậu.

“Chúng tôi mới phải cảm ơn cậu chứ,” Jerome đáp và vỗ vaiSchneiderman,thểhiệnmộttìnhbạnchânthành.

Cậusinhviênchiataychúngtôi,bắttayJerome,ItamarvàtôinhưngđếnLisa,cậulạiđúttayvàotúivànhìnvềphíatrước.“Rấtvuiđượcgặplạicô,Lisa.ChotôigửilờihỏithămđếnMordechainhé,”cậunóivàmỉmcườihơingượng.

“Đượcrồi.Đicẩnthậnnhé,”côgáitrảlờivàcũngnhìnchămchămvàochỗmàkhinãySchneidermannhìn.

Chúngtôiquay lạiCaféLadino.Ởđó,chúng tôi tạmbiệtnhauvàmỗingườiđimộthướng.TrênđườngrabãiđỗxecạnhđườngBelazel, tôi liếcnhìnquavai.JeromevàLisađangngồitrênghếnóichuyện.Rõràngcómộtđiềugìđóthậtđặcbiệtđanghénởởđó.

“Côgáinhậpcưvàtênlậpdịmàumècóvẻhợpnhauđây,”tôinghĩ.

Tốiđó,tôingồiăntốivớivợtôi,Yael,côấykểchotôinghenhữngviệcdiễnratrongngày.“Anhđãxemcáithưemgửihômquachưa?”bỗngnhiên,vợtôihỏi.“Trongđócómấychuyệncườihaylắm.”

“Haingàynayanhđãkiểmtrahộpthưđâu,”tôithúnhậnvàcốnhớxemgầnđâytôicóđọcđượcchuyệnnàohayhaykhông.Tôichảnghĩracáigìtrừnhữngchuyệncôấyđãnghecảchụclầnrồi.Tuyvậy,Yael,mộtngườiphụnữ tuyệtvời, luôncườinhư thể lầnđầuđượcnghenhữngcâuchuyệncườicủatôivậy.

TựnhiêntôilạinghĩđếnphươngphápcủaSchneiderman.

“Chờmộtphútnhé…Đểanhsắpxếp lạichocóhệ thốngđã,” tôigần

Page 222: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nhưlànóivớichínhmình.

‘1–cáigiáo–anhlínhsayrượu–bia–quánrượu–ngườichạynhanhnhất…’

TôidựnglạicâuchuyệncườivàkểchoYaelnghe.

“2 –Noah– trưởngđoàn– hai cái nắp thùng rác đập vào nhau– nắpchai…nhữngngườiđiêntrongquáncafé.”

Yaelthựcsựthíchcâuchuyệnnày.

PhươngphápcủaSchneidermancóhiệuquảthật.

Page 223: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

14

PHƯƠNGPHÁPHỌCNGOẠINGỮVÀCÁCTHUẬTNGỮ

Fabiolấymộtchiếckhănbôngtrắngđểlaulyrượu.Lauxong,anhta

đặtúpchiếclyxuốngchiếcgiágỗtreobêntrênquầybar.

“Cóchuyệngìthế?”tôihỏitronglúccởiáokhoác.

Bênkiakhoảng sân, tôi thấy Jeromeđang tựavàomộtchiếcbàn tròn,khoatayrấthăngtrongkhôngkhí.Ngồicùnghắnlàanhbạnhọc,ItzikBen-David.Jeromeđứngcaohơnanhtakhoảnghơn30phânnhưngItzikvớibờvairộng,khôngthểgọilànhỏbéđược.Thựcramànói,vớicáikiểuvẫytaycủaJeromethìngườitasẽnghĩrằnghắnđangkêugọingườitớitrợgiúpmớiđúng.

“Bọnhọđanghọcđấyà?”tôihỏi.

“Đúng raphải thế,”Fabiogiải thíchkèmmộtnụcười. “Trước lúcanhđến,họcònchơivậttayđấy.”

“Vậttayhả?”

“Phải.Lúc tôimangchohọ tràmậtong…Cóphải chínhanhbảomậtonggiúpngườitahọctốtkhôngnhỉ?”Anhtatháotạpdềvàtreolênmắc.

“Cậusinhviêntrườngđạonóithế,”tôigiảithích,“vàItamarcũngcholàvậy.”

“Ừm.”Anhtachocáilọcmới,sạchvàomáyphaespresso.“Dùsao,tôithấyJeromelớntiếngnóichuyệngìđóvềngânsáchtiềntệcủaIsrael.”

“Anhnóinghiêmtúcđấychứ?HắnmàlạinóivềngânsáchtiềntệcủaIsraeltronglúcvậttaysao?”

Page 224: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Anh takhôngnóimà làgào thét trongđauđớncơ,”Fabiogiải thích.“ItziktúmlấycánhtayJeromevàhỏicáigìđónghenhưlà…dòngtiền…chiphígìđó…cònJeromethìgàolạivềviệcbảohộvàcácbộtrongchínhphủ.Ítnhất,đólànhữngthứtôingheđược.Anhtựđếnmàxemđi.”Anhtađặttáchcàphêlênkhayvàhốihảđirasân.

Anh tamang cà phê chomột người kháchvà tiến lại gần hai kẻ đangtrongcơncuồnghọc.

Khinhìnthấytôi,cảhaitạmdừngcuộcthảoluậnđểbắttaytôi.Cảhaiđềunởnhữngnụcườithậtấmáp,thânthiện.

“Gặpcậuvuiquá.Bọn tớcũngvừađịnhnghỉgiải lao,”Jeromenóivàduỗitay.

“Thếnàorồi?”tôihỏi.

“Tôithìtốtthôi,”Itziktrảlờinhẹnhàng.“Chúngtôiđứnghơnhaitiếngrưỡirồi.

Itzikkhôngnóiđùa.Haingườibọnhọđãđứngởchiếcbànmàkhôngcócáighếnàohết.

“Saokhôngngồixuốngmàhọc?”tôithắcmắc.

Mặt Jerome méo xệch. “Tớ thấy ngạc nhiên đấy,” hắn bắt đầu. “Cậukhôngnhớmộtthángtrướcchúngtađãnóigìà?VictorHugonày…Mozartnày…Phảiđứnglên!”

“Đúnglàcóhiệuquảthật,”Itzikkhẳngđịnh.“Phươngphápnàygiúptôikhôngbịbuồnngủkhinóivềvấnđềliênquanđếnthuếmá.”

“Tôi lạicứnghĩvì sợnêncậumới tỉnhđấychứ,”Jeromeđùavàquaysang tôi. “Tớ đang cố thực hiện những điều học được từ thầy Dahari vàSchneiderman.Nhìnnày,”hắnbắtđầuchứngminhchotôi.

Hắncho tôixemnhữngcuốnvởghichép,đượcbố trígọngàng thànhcáccộttrêngiấytrắng.

“Tớđãnhìncáinàyphảiđếncảchụclầnrồi,”tôitrêu.“TừcáihômđầutiênởnhàthầyDahariđếngiờ,gặpaicậuchẳngchoxemvởghi.Tớnghĩcóthểđặtramộthộichứngrốiloạnmới–HộichứngJerome.Ngườibệnhluôn

Page 225: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

bịámảnhbởinhữngtrangghichéptrôngnhưnhữngtrangsáchGemorrah,”tôiđùa.

Jeromecườiđầy tựhàovì làngườisángtạoramộthộichứngrối loạnmới.

“Cậuđãthấynguồncảmhứngcủatớchưa?”Hắnchỉhaibứctranhđặttrên bàn. “Cái này là của tớ.” Hắn chỉ vào tấm ảnh Richard Branson(33).“CòncáinàycủaItzik.”Hắnchỉvàobứcảnhthứhai,củaDuduFischer–mộtnghệsĩđànbaritonengườiDoThái.

Hoặc là mắt tôi có vấn đề hoặc là Itzik có vấn đề. “Dudu Fischer lànguồncảmhứngcủacậusao?”

“Tôicảmthấythựcsựthoảimáikhithưởngthứcnhữngbảnnhạcthuầnkhiếtcủaôngấy,”cậutatrảlời.“Chúngkhiếntâmhồntôibaybổng.”

“Ai làngười tệhơn?” tôihỏi Jeromesaukhiđãvượtquacơnsốcbanđầu.“JulioIglesiashayDuduFischer?”

Jerome,từnãyđếngiờvẫngiữnétmặtbìnhthản,giơtaylênđầuhàng.“Thôinào.Khôngnênđiquásâuvàovấnđềsởthíchcủamỗingười.”Hắnmỉmcười.“TấtcảnhữnggìtớcầnlàtấmảnhcủaItzikluônđậpvàomắtcậuta, tớ sẽ không vô tình nhìn vào đó và bỗng nhiênmất tinh thần. Tớ chỉmuốnnhìnvàonụcười chiến thắngcủangàiRichard thôi,”hắngiải thíchngắngọn.

“Tốtthôi,”tôinóivàvỗvaihắn.“Vậylàcáccậuđứnghọc,tómtắtchonhaunghe,nhưlờithầyDahariđãgợiý.Cáccậucónhữngnguồncảmhứngchomình.Cáccậucòncầngìnữa?”

“Đừngcóquêntràmậtongđấy!”Fabiongắtlời.

“Dĩnhiênrồi,”Jeromekhẳngđịnh.“Bọntớlậpracảmộtnghi thứcđểthựchiệnđấy.TrướckhibắtđầulàmHevrutahcủanhau,bọntớvẫngọithế,mỗi người ngồimột bàn riêng trong khoảngmười phút và đọc thầm thôi.Rồi,Fabiomangchobọntớtràmậtong.Bọntớuốngvớinhauvàbắtđầuthảoluậnvềviệckinhdoanh.”HắnnhìnItzikvàgõngóntaylênbàn.

“Vàrồicuộcchiếnbắtđầu!”Itziktuyênbốvàvẫytayhàohứng.“Ởgóc

Page 226: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

tráilàvõsĩhạng80kg,vôđịchgiảiCaribe,vuacủanhữngchiếcáophông,JeromeZomerNgòinổ!”cậu tagiới thiệunhưkiểudẫnchương trìnhđấmbốc.

“Vàởgócphải,” Jerome tiếp lời, “võ sĩhạng300kg, toàncơbắp,vôđịchkhuTikvah,ôngvuacủangànhvật liệuxâydựng…bốcậuấylànhàthầu xây dựng,” hắn thì thầm với tôi, “Itzik ‘Diễn viên’ Ben-David, vuaIsrael.”Hắnchỉvàoanhbạnvàvỗtay.

“Rồibọntớbắtđầuhọcchung,luônluôntranhcãi,luônluônđiđếnnhấttrívàluônchấtvấnvềmọithứ.‘Tạisaothếnày?’và‘Tạisaothếkia?’,‘Nếuthếnàythìsao?’và‘Nếuthếkiathìsao?’,‘Aibảothế?’…Tớnóichocậubiếtnhé,Schneidermanđãchỉchobọntớmộtcáchhọctuyệtvời.”

“Đúnglànhưvậy,”ItzikxácnhậnbằnggiọngkhiếnngườitahồitưởngvềMarlonBrandotrongBốgiàkhiôngralệnhgiếtngườiđứngđầugiađìnhGambino.

“Anhbiếtkhông,thựcragiađìnhtôicũnghơisùngđạomộtchút,”Itziknóitiếp.“Tôiđãtừnghọctheokiểunàyởtrườngđạorồinhưngtừkhihọcđại học, tôi chưa từngnghĩ đến chuyện sửdụngnhữngphươngphápnày.Họckiểunàyrấtvuivàhiệuquả.”

“Thếcònvụvậttaylàsaothế?”tôihỏi.

“À!”cảhaingườicùngđồngthanh.

“Đólàmộtcáchđểônlạitàiliệutrongnhữnglúccăngthẳng,”Itzikgiảithích.

“Nhữnglúccăngthẳng?”Fabionhắclại.

“Đúngvậy,nhưtrongcáckỳthichẳnghạn.Khiđó,taởtrongtrạngcựckỳcăngthẳngnhưnglạicầnphảilôithôngtintừtrongtrínhớra,”Itziknói.

“Khitacăngthẳng, tathườngbịphântâm.Dođó,bọntớtạoranhữngtìnhhuốngcăngthẳnggiảvà luyệntậpcáchnhớlại thôngtin trongnhữngtìnhhuốngnhưthế,”Jerometiếp tụcgiải thích.“Kiểunhưvật tayhoặcbẻngónấy.”

“Bẻngónà?”tôilặplại,kinhngạc.

Page 227: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Ờ.Xemnhé.”

ItzikbảoJeromeduỗicánhtayra.JeromegiơtayrachoItzik,vàItzik,khôngphảinghĩngợinhiều,dùngbàntaytolớncủamìnhtúmlấyngóntaycủaJeromevàbẻquặtvềphíasau.Jeromecắnmôichịuđau.KhiItzikcảmthấynạnnhânđãkhôngthểnàothoátkhỏicúnắmcủamình,cậutaralệnhbằnggiọngầmầmnhưsấmnổ,“Cácgiaiđoạncủavòngđờimộtsảnphẩmlàgì?”

Lúcđầu,JeromecóvẻkhónhọcnhưngrồiItziknớilỏngdầntaynắmrađểJeromegàolên,“Map-game-declining!Map-game-declining!”

“Map-game-declininglàgì?”cậutalêngiọng.

Fabiobắtđầuhơingạivìcuộcđọsứcđangthuhútmộtvàiánhmắttòmòtừcácbànkhác.

“Đólànhữnggiaiđoạnmộtsảnphẩmphảitrảiqua,”Jeromecuốicùngcũng trả lời được. “MaP GaMe… Market Penetration (thâm nhập thịtrường), Growth (tăng trưởng), Maturity (phát triển), và rồi Decline (suygiảm).”

ItzikthảtayJeromeravàvỗvaihắn.“Làmtốtlắm.”

“Tôichắclàanhcũngđoántrước,”cậutanóitiếpkhiquaysangtôi,“tôilàngườithửgâyracăngthẳng.Jeromephảivượtquađượcsứcépđóvàđưaracâutrảlờiđúng.Cậuấyđãthànhcông,vìvậytrongcáckỳthi,dướisứcéprõrànglàíthơnnhiều,cậuấysẽlàmtốt,”cậutamỉmcười.

TôingậmmiệnglạivànhìnsangFabio.

“Cái vụ giả vờ nho nhỏ của các cậu có vẻ giống huấn luyện để thànhchuyêngiathẩmvấnhơn,chứkhônggiốngchuẩnbịchothicuốikỳgìcả,”tôinói.

“Tintôiđi,nếucóthểchịuđượcnhữnghoàncảnhnhưthếthìkỳthicuốinămsẽchẳngcóvấnđềgìhết.Anhcómuốnthửkhông?”cậutanóivàbắtđầubẻkhớpngóntay.

“Không,”tôiđáp,lùilạimộtbước.“Tôithàtrượtcònhơn.”

ĐiệnthoạicủaJeromereolên.Hắnhốihảlấyranghengay.Tronglúc

Page 228: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

hắnngheđiệnthoại,chúngtôithudọnđồđạcvàchuyểnđếnmộtchiếcbànngắnhơn,cóghếxungquanh.

“Si. Si,” Jerome lẩm bẩm với cái điện thoại. “Puedo… Ecrire unacontractpara…um…trescientos…um…pieces…”hắnnóibằngthứtiếngTâyBanNhalủngcủng.

TấtcảchúngtôiimlặngđểJeromethảoluậnchuyệnlàmăn.Lúchắnnóichuyệnxongvàgậpđiệnthoạilại,hắnlaumồhôitrêntrán.

“Fabio, anh phải giúp tôi học tiếng Tây Ban Nha,” hắn thở dài ngaongán.“Tôiđếnphátđiênmất,thậtxấuhổ,cứlắpbalắpbắpthếnày.”

“AnhmuốnhọckiểubìnhthườnghayhọckiểuDoThái?”Fabiolaubànxongvàhỏi.

“ThếhọckiểuDoTháilàthếnào?”

“À,”anhtanóivàgiơngóntaylên.“TôimuốnnóiđếnmộtcáchđặcbiệtcủangườiDoTháiđểhọcngoạingữ.Anhcómuốnhọckhông?”anhtadụ.

“Cóchứ!”Jeromehàohứngtrảlời.

“OK,chờtôimộtgiâynhé.”Fabioliếcnhìnđồnghồvàrồiquaylạinhìnvàobếp.“TôisẽbảoDorothytrônghộmộtlát.Mọingườibiếtđấy,cólẽtanênđợiItamar.Anhấysẽđếnngayđấy.”

“Như thế này nhé,” Fabio bắt đầu và xoa xoa hai bàn tay vào nhau.“Cũngnhư anhmuốnhọc và nhớđượchàngngàn từ tiếngTâyBanNha,ngườiDoThái cũngmuốnnhớđược thứ tiếng của tổ tiênmình, tiếngDoTháicổ.”

“Tôikhôngthấyởđâycóvấnđềgìcả,”Itzikbắtđầu.“Nhữngcuốnsáchthánhkinhvànhững lờicầunguyệnđềuđượcviếtbằng tiếngDoTháicổ.HọlúcnàochẳngnóivàsửdụngtiếngDoThái.”

“Ồ,khônghẳn thếđâu,”Fabio lắcđầu. “TiếngDoThái cổ làmột thứtiếngthiêngliêng,nóchỉthuộcvềnhữnglờicầunguyệnvànhữngcuốnsáchthôi.Chẳngainóitiếngđóởnhàcả.Nókhôngđápứngđượcchứcnăngcănbảncủamộtngônngữ,chứcnănglàmphươngthứcgiaotiếpgiữaconngườivớinhau.Đểbànchuyệnlàmăn,traođổiýtưởnghayđơngiảnlàđimuarau

Page 229: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cỏ,nhữngngườiDoTháitrênkhắpthếgiớinàyđềudùngtiếngđịaphương,nhưtiếngẢRập,tiếngPhổ,tiếngPháp,v.v...Quathờigian,quanhiềuthếhệ,cũngkhôngcònnhiềungườiquácâunệchuyệnđếngiáođườnghayđọcnhữngcuốnsáchthánhkinhnữa,vậymàtiếngDoTháicổvẫntồntại!Hàngngànnămsaukhingônngữđóđượcsángtạora,hàngngànnămkểtừkhinóbắtđầuđượcsửdụng,quahàngngànnămđượcnângniutrongnhữngcuốnsáchvànhữnglờicầunguyện,ngônngữđóvẫnđượcgìngiữ.Vàngàynay,một lầnnữanó lại trở thànhmột thứngônngữsốngđộng,ởđây, trênđấtnướcIsraelnày!Hãynghĩvềđiềuđó.LàmthếnàomàngườiDoTháiduytrìđược ngôn ngữ củamình?”Anh ta dừng lại và nhìn khắp lượt chúng tôi.“NhờmộtphươngphápđộcđáomànhữngngườiDoTháikhắpnơitrênthếgiớiđãsửdụng.Ởmỗicộngđồng,ngườitađềuphátminhramộtngônngữmớilàsựkếthợpgiữatiếngDoTháithiêngliêngvàtiếngđịaphươngnơiđó.HọhòatrộntiếngđịaphươngvớinhữngtừtiếngDoTháiđểgiữngọnlửacủatiếngDoTháirựccháymãi, thếđấy.HọgìngiữtiếngDoTháiđểngọnlửacủanósẽkhôngbaogiờtànlụi.”

“GiốngnhưtiếngYiddish(34),”tôiđoán.

“Chínhxác,”anh taxácnhận.“Nhưng trướcđócòncó rấtnhiềungônngữkhác.SaukhibịđẩyđếnBabylon,ngườiDoTháiởđâyđãnóitiếngBaTưvớingườidânđịaphươngởđóvàtiếng‘BaTưDoThái’khichỉcóriêngngườiDoTháivớinhau.”

“Tiếng‘BaTưDoThái’làgì?”Itzikhỏi.

“Đó là tiếng Ba Tư rải rác có nhiều từ tiếng Do Thái. Sau đó, nhiềungườiDoTháicònnóitiếngDoTháikiểuẢRậpnhưngcómộtđiềuchắcchắn,haithứtiếngnổitiếngnhấtlàYiddishvàLadino.”AnhtadừnglạivàchỉvàonhữngbứctranhtreotrêntườngquánvớinhữngtừtiếngLadinoviếttrênđó.

Sựsaymêđốivớithứtiếngđóhiệnlênrõtrongmắtanhta.Mắtanhtasánglên,mộtnụcườitươinởrộngtrênkhuônmặt.Anhtanhắmmắtlạiđểchúngtôitậptrungvàobàihátđangnhènhẹvanglên.Tấtcảchúngtôiđềunhậnragiọnghátấmáp,dịudàngcủaYehoramGaon,mộtcasĩnổi tiếngngườiIsrael.

Page 230: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“ÔngấyháttiếngTâyBanNhaphảikhông?”Itzikhỏi.

“Gầnnhưthế,”Fabiotrảlời.“ĐâylàmộtbảntìnhcaLadino.LadinolàtiếngDoTháiTâyBanNha, tiếngTâyBanNha cổ kết hợp với tiếngDoThái.ChínhxáchơnlàsựphatrộngiữatiếngCatalanvàDoThái.”Anhtamởmắtvàngồithẳngdậy.

“NgườiDoTháikhắpthếgiớiluônthốngnhấttrongmụctiêuchunglàgìn giữ truyền thống. Truyền thống đó bao gồm cả việc gìn giữ tiếngDoThái.Vìvậy,ngườiDoTháiởTâyBanNhađãpháttriểnthứtiếngDoThái–TâyBanNhacủatiêngmình–tiếngLadinohaySpaniolit.”

“AnhcóthểlấyvídụmộtcâutiếngLadinođượckhông?”Jeromengắtlời.

“Đượcchứ.”Fabionhìnquanhcácbứctườngquánvàchỉvàomộtbứctranhsiêuthựcmiêutảhàngtrămngườiđangnởnhữngnụcườithỏamãn.Bêndướibứctranhlàdòngchữ,‘Kadaunoessadikensusojos.’

“Mỗingườiđềucóquyềnlàmộttzadik,”anhtadịch.

“HọgiữlạitừtiếngDoTháitzadik–ngườingaythẳng,”Jeromenói.

“Chínhxác.Cònmộtvídụkhácnữa.”Anhtalấybútvàmộttờgiấyrồiviết, ‘Arova pitas y beza mezuzot.’ “Ăn cắp bánh mì pita và hôn chiếcmezuzot,”Fabiodịchra.“Đólàmộtcâunóivềđạođức.”

“Haitừpitasvàmezuzotrõrànglàquenthuộc,”Jeromenhậnxétcóvẻrấthứngthú.

Fabio lạiviếtmộtcâunữa.“Câunày tôi rất thíchđây. ‘ElYeseraranodecharepoza.’Anhcónhậnratừnàotrongcâunàykhông?”

Jeromenhìnchằmchằmrồilắcđầu.“Tôichẳngthấytừnàoquencả.”

“NgheYeseraracógiốngtừgìkhông?”Fabiocốđưaragợiý.

“Chịu.”

“Cóthểlàyetzerharah–dễlàmđiềuxấuchăng?”Fabiomỉmcười.

“Ồ,phảirồi!”Jeromethánphục.

“Làmđiềuxấusẽkhôngđượcthanhthản,”Fabiodịchra.

Page 231: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“NgàynaycóbaonhiêungườinóitiếngLadino?”tôithắcmắc.

“ÝanhlàngoàiYehoramGaon,YitzakNavon,cựutổngthốngIsrael,vàtôira?”anhtađùa.“Cóthểlàhaimươiđếnbamươingànngười.Đólàmộtthứngônngữđanghấphối.Thếhệsaunàycóthểsẽchẳngcònnóithứtiếngđónữa.Tôilàngườiduynhấtđangcốgiữngọnlửacủanócháymãi.”AnhtađưataychỉnhữngbứctranhtreotrêntườngquánCaféLadino.

“HaylàmởmộtquáncafénữalấytênlàCaféYiddishđi!”Itamargợiý.“CảtiếngYiddishcũngđangdầnbiếnmất.

“Anhnóiđúng,”Fabiocười. “Nhưngcảhai thứ tiếngnàyđềucómụcđíchchung.Chúnggìngiữ tiếngDoTháicổ.ChínhMorrisSamuel,ngườisángtạoratiếngYiddishđãnói,‘Yiddishkhôngphảilàmộtngônngữ–đólàmộtchiếnlược.’YiddishcũngcóchungmụcđíchnhưLadino,đólàbảotồntiếngDoThái.CókhácchăngchỉlàYiddishphổbiếnhơnvàđượcnhiềungườinóihơnthôi.”

Jeromerahiệuchocôgáibồibànđangrảobướcvềphíabànchúngtôi.

“Anhbiếtkhông,cóanhngồiđâyvớichúngtôituyệtthậtđấy,”JeromenóivớiFabio.“Dịchvụthậthoànhảokhicóôngchủngồicùngbàn.”Hắnnháymắt.

Chúngtôigọiđồuốngnhưthườnglệ.

“VậylàYiddishrađờisauLadinophảikhông?”Itamartòmòhỏi.“VàcũnglàtừýtưởngkếthợptiếngDoTháivàongônngữđịaphương–nhưnglầnnàylàtiếngĐức.”

“Đúngvậy,”Fabioxácnhận.“Nhưng,cóthểanhsẽrấtngạcnhiênkhibiếtrằngYiddishcótuổiđờilâuhơnnhiềusovớiLadino.”

“Thật sao?” Itamar hoàn toàn sửng sốt. “Tôi cứ nghĩ làYiddish đượcpháttriểnvàokhoảngthếkỷXVII.”

“CuốnsáchbằngtiếngYiddishcổnhấtngàynaycòngiữlạiđượclàtừthếkỷXIII,”Fabio tiết lộ. “Nhưnghầuhết cáchọcgiả tin rằngngườiDoTháibắtđầunóitiếngYiddishtừthếkỷXI,đólànhữngngườiDoTháirờikhỏimiềnnamnướcPhápđểđếnđịnhcưtạithunglũngRhine.”

Page 232: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Vậycáitên‘Yiddish’chínhxácnghĩalàgì?”Itzikhỏi.

“Đầutiên,ngônngữnàyđượcgọilà‘Ashkenazi-Talk’.Saunày,ngườitamớiđổithành‘Yiddish’–‘Yid’,haytrongtiếngDoTháilà‘Jid’cónghĩalàDoThái.VàDeutch hay làĐức.Nói cách khác, nó có nghĩa là tiếngDoThái-Đức.VấnđềlàdầndầntiếngYiddishngoàilàmộtngônngữ,nócòntrởthànhmộtchiếnlượcnữa.”Anhtavungtaytrongkhôngkhí,cốtìmratừthậtchínhxácđểdiễntảýmình.

“Yiddish đã chứng kiến quá nhiều bạo lực, nướcmắt, nỗi đau, nhữngcuộctànsátvàbikịch.Nótrởthànhmộtthứngônngữtrànđầytìnhcảmvàcómột linh hồn của riêngmình.Nó phản chiếu tâmhồn và tình cảm củangườiDo Thái, nỗi đau và sự phiềnmuộn, hạnh phúc và tiếng cười, bảnnăngsốngcủahọ…Thậmchíngàynay,mặcdùngônngữnàyđangdầndầnbiếnmất,nóvẫnlàmthứctỉnhnhữngcảmxúcsâulắngởnhữngconngườicòngiữngônngữđó,vànhiềungườicònchorằngcónhữngquanđiểm,cảmxúcvàýtưởngnhấtđịnhchỉcótiếngYiddishmớidiễnđạtđược.Tôimuốnnóiđếnnhữngtừđặcbiệtbắtnguồntừtâmhồncủangônngữnàyvàkhôngthể tìmđược từ tươngđương trong thứ tiếngkhác.”Anh tangảngười tựavàoghếvàmỉmcười.

“Trướcđây,ngườiDoTháinàocũngnóitiếngYiddish.ChodùngườiđóởNga,ởĐức,NewYorkhayBuenosAiresđichăngnữa,ngườiđóvẫncóthểgiaotiếpvớinhữngngườiDoTháikhác.Trongcôngviệclàmăn,ởnhà,ởchợ,người tachỉnói tiếngYiddish thôi.Chẳngbao lâusau,cảmộtnềnvănhọctiếngYiddishđộcđáođãnởrộ.Ngàynay,ngườitavẫncònđọcbảndịchnhữngtácphẩmcủanhữngtácgiảvĩđạinhưShalomAleichem,IsaacBeshivasSinger,Y.L.PeretzvàMendele.NhữngvởkịchđượcsoạnvàtrìnhdiễnbằngtiếngYiddish.Hàngloạtbáo,tạpchíviếtbằngtiếngYiddishđượcxuấtbản.

“NgườitaướctínhrằngvàođầuThếchiếnthứhai,cókhoảngmườimộttriệu người, tương đương với khoảng 60% số người Do Thái, nói tiếngYiddish.”Anhtadừnglạikhiđểýthấycôgáibồibànđangmangkhayđồuốngđến.Chúngtôigiúpcôchuyểnđồchomọingườirồicôlạihốihảtrởvềbếp.

Page 233: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Hình như cô bé nàymới thì phải,” Jerome đoán. “Nênmới làm việcnhanhnhẹnvàhiệuquảthếchứ.Côbévẫncòncóđộngcơđểcốgắng.”

“Như tôiđãnói,”Fabio tiếp tục,khôngđểýđếnnhậnxétcủaJerome,“nhữngtừtiếngDoTháicổtừcáccuốnsáchlinhthiêngcũngđượcđưavàotiếngYiddishngàynay.Yiddishđượccấuthànhtừ15-20%cáctừDoThái,70% là tiếngĐứcvà10% là cácngônngữkhácnhư tiếngHungary, tiếngRumani,tiếngSlavicvàcáctiếngkhác.”

“Anhthửchovídụxemnào?”Jeromexenvào.

“Chờtôimộtlát,”anhtanóivànhấpmộtngụmcàphê.“Cònmộtđiểmrất thúvịmà tôimuốnchomọingườibiết.TiếngYiddishđượcviết bằngnhữngchữcáiDoTháinhằmgìngiữhệthốngchữviếttiếngDoThái.”AnhtalấymộttờgiấytrắngtrongvởghicủaItzikvàlấybútcủaJerome.“Đâylàvídụđơngiảnnhất.”Anhtaviếtragiấyvàđưachúngtôixem.

“‘Mamalashon’– tiếngmẹđẻ,”anh tadịch luôn. “Người tagọi tiếngYiddishnhưthế.MamatrongtiếngĐứccónghĩalà‘mẹ,’còn‘lashon’trongtiếngDoTháicónghĩalà‘ngônngữ,’đúngkhông?”

Tấtcảchúngtôicùnggậtđầu.

“OK.Cònmộtvídụnữa,”anhtanóirồilạiviếtgìđóragiấy.

“‘Bistahbatuach,ubershikeranmezumanim’–‘tôitinanh,nhưngcứđưatiềnđây,’”anhtalạidịchluôn.“Cótừnàomọingườinhậnrakhông?”anhtahỏi.

“Batuach–‘trust’(tintưởng)vàmezumanim–‘cash’(tiền),”Jerometrảlời.

“‘Agantzyaershikar,Purimnichter’–SaycảnămtrừngàyPurim(35),”mộtvídụnữađượcđưara.“Lầnnàycótừnàonghequenquenkhông?”

“Purim,”Jerometrảlời.

“Tôi nghĩ shikar chắc có liên quan tới shikor trong tiếng Do Thái cónghĩalàsay,”Itamarbổsung.

“Đúng rồi,” Fabio khẳng định. “Câu này nói về một người luôn làmnhữngviệcvàothờiđiểmkhôngthíchhợp.Mọingườibiếtngườitagọivéđi

Page 234: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

tàuđiệnngầmởBrooklynlàgìkhông?TiếngYiddishấy,khôngphảitiếngTâyBanNhanhé,”anhtamỉmcười.

Jerome cắn môi rồi buột miệng nói bừa, “Una matbeah de subvay (‘Matbeah’–trongtiếngDoTháinghĩalàđồngxu).”Hắncườitoetoétvàrahiệuthựcrahắnkhôngbiếtlàgì.

“Xuấtsắc!”Fabioreolên,rõrànglàrấtngạcnhiên.

“Saocơ?Tôinóiđúnghả?”

“Gầnđúnghoàn toàn.Anhđãcho thêmmột ít tiếngTâyBanNhavàođó.TiếngYiddishthựcraphảilà‘Desubvaymatbeah.’”

“Oa!” Jerome sung sướng reo lên. “Nhưng sao chúng ta lại nói đếnnhữngthứnày?TôicóbaogiờbảolàmuốnhọctiếngDoTháicổđâu.TôinhờanhdạytiếngTâyBanNhacơmà!”

“Không sao,” Fabio trả lời. “Anh chỉ cần làm theo đúng cách như thếthôi.Lát nữa tôi sẽ chỉ cho.Nhưngđầu tiên…”anh ta lại cầmbút lên vàngẫmnghĩ.

“NgườiMỹ và người Đức biết rằng những từ tiếng Do Thái đã thâmnhậpvàongônngữcủahọ,ýtôiởđâylànhữngtừrấtphổbiếnnhưamen,Sabbathhaynhững từđại loạinhư thế.Trong tiếngDoThái củachúng tacũngvậy,cóhàngngàntừxuấtpháttừnhữngngônngữkhácđượcđưavàonhữngcuộctròchuyệnhàngngày.”

“Như những từ có đuôi – tziah chẳng hạn, như conceptziah,coordinatziah,associatziah,optziah,integratziah(36),”Itamarlấyvídụ.

“Quay lại với tiếngYiddishmột chút,”Fabiođềnghị. “Nhìnmàxem,chúngtabiếtđượcbaonhiêu từ tiếngĐứcchỉnhờnghemộtvàicâu tiếngYiddishthôi.NhữngtừnàyđãtrởthànhnhữngcụmtừmangtínhchấtthànhngữtrongtiếngDoTháimàchúngta tròchuyệnhàngngày.Nhưcâu,‘Từhaigiờđếnbốngiờđừnggọitôinhé.Tôisẽschlaffshtunda–cónghĩalàtôisẽchợpmắtmộtlúc.SchlafentrongtiếngĐứccónghĩalàngủ.”

“TischtiếngĐứclàcáibàn,”Itamarnhậnxét.“TrongcộngđồngnhữngngườiDoTháichínhthốngcómộtbữaănngàylễcótênlàtish.”

Page 235: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Vàkhôngđượcquêntừbagel(bánhvòng)nữa,”Jeromexenvào.

“Tấtnhiên rồi.Bánhvòng làmộtphátminhvềẩm thựccủangườiDoTháinhưngtừnàyphátsinhtừmộttừtiếngĐứcbeugal,cónghĩalà‘bánhmỳtròn.’”

“Này,cáccậucóbiếtcâuchuyệnvềngườingoàihànhtinhvàchiếcbánhvòngkhông?”Jeromehỏi.

Khôngthấyaitrảlờinênhắnkểluôn.

“Một người ngoài hành tinh đáp xuống trái đất và đặt chân xuốngBrooklyn.Hắnbắtđầuđiloanhquanhvàđểýthấymộtcửahàngbánhvòng.Hắnđứngbênngoàivànhìnchằmchằmvàotrongquacửakính,tòmòtrướckhungcảnhđangdiễnratrướcmắt.Khônghiểuchuyệngìnênhắnbướcvàotrong.‘Hãynóichotabiết,’hắnbảovớichủtiệmngườiDoThái,‘nhữngcáibánhxenhỏnhỏtathấytừbênngoàilàcáigìthế?’‘Đấykhôngphảilàbánhxe,’ngườichủtiệmgiảithích.‘Đólàbánhvòng.Đểăn.Đây,thửđi.’Ôngtađưachongườingoàihànhtinhmộtchiếcbánhvòng.Hắncắnmộtmiếngvàbắtđầunhai.Rồihắnnóivớiôngchủtiệm,‘Ôngbiếtkhông,tathựcsựnghĩônglàmbánhrấtngonđấy.’Hắnnuốtmiếngbánhđầyhàohứng.‘Nhưngđểtachoôngmộtlờikhuyênnhé…sẽtuyệthơnnữanếuchothêmphomátvàcáhồilêntrênđấy!’”

Fabiophálêncười.“Haythật!”Anhtareolênvànhấpmộtngụmcàphênữa.

“Mọi người biết không, phóng viên Charles Rappaport có lần đã nói,‘Tôinóiđượcmườithứtiếng,tấtcảđềulàYiddish.”Fabiomỉmcười.“Anhtanóiđúng.“BằngcáchsửdụnghệthốngtiếngDoThái,tacóthểhọccáchnóiđượcđếncảmườithứtiếngkhácnhau.TrongtiếngYiddishcókhoảng4000từtiếngDoTháicònLadinocókhoảng800từ.Tạisaotôilạinóiđiềunày?LàbởivìtờThờibáoNewYorkTimesđãtừngthựchiệnmộtđiềutravềsố từngữ lặp lại trênbáo.Nóicáchkhác,họdùng tờbáocủamìnhđểđếmxemcókhoảngbaonhiêu từ tiếngAnhmàngườiđọcbuộcphảibiết.Kếtquảlàmộtngườicầnđếnkhoảng600từ.Vậytấtcảnhữnggìtaphảilàmđểcóthểhiểuđượcbấtcứngônngữnàolàhọckhoảng600từtrongngôn

Page 236: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngữđó.”

Fabiolạicầmbútlênvàviếtgìđóragiấy.

“Đểhọcđược600từ,”anhtatiếptụcghiranhữngconsố,“taphảihọcmỗingày20từ,ngàynàocũngthếtrongvòng30ngày.Haynóicáchkhác,chỉ trong vòngmột tháng, ta có thể đọc báo hàng ngày và hiểu đượcnhữngnộidungcơbảncủabấtcứngônngữnàotamuốn!”Anhtangẩngđẩulênvàmỉmcười.“Vậyvấnđềthựcchấtởđâylàgì,làmsaođểmỗingàyhọcđượchaimươitừmộtcáchcóhệthốngđểnhữngtừnàykhắcsâulâudàivàotrínhớ!”

“Chính xác,” Jerome tán thành, vuimừng vì cuối cùng cũng đếnmụcđíchchínhcủacuộcthảoluận.

“NếusửdụngphươngphápcủangườiDoThái,điềutacầnlàmlàgắnnhững từmới tiếng Tây Ban Nha vào những cuộc trò chuyện hàng ngàybằng tiếngDoThái.” Fabio xoa xoa hai bàn tay. “Chẳng hạn,” anh ta gãicằm.“XemtừdinerotiếngTâyBanNhacónghĩalàtiềnnhé.HãynghĩđếnmộtloạtnhữngcâutiếngDoTháimàtacóthểnóiđếntiền,nhưngthaytừtiềnbằngtừdinero.

“Cậucóbaonhiêudinero?Tớmuốnmượn50đô-la.Cậulúcnàocũngchỉ nghĩ đến dinero, dinero, dinero.Hắn rất giàu.Hắn có rất nhiều dinerotrongngânhàng…

“OK,giờđếnmộttừkhác–hombre.Từnàycónghĩalà‘người.’

“Đúnglàmộthombretốt.Anhấyđãgiúptôisửaxe…Nhìncáihombređằngkiakìa…độimũđỏấy.”

“Cậubiếtkhông,chỉcầnnhìncáchanhtaănmặc,tớdámchắchombređócórấtnhiềudinero,”Jeromebổsung.

“Chínhxác!Phươngpháplànhưthế,”Fabioreolên.“Mỗilầnhãythêmmộthaitừvàocâu.TrongtiếngTâyBanNha,ricocónghĩalàgiàu.”

“Đúnglàmộthombrerico,hàilòngvớicuộcsống,”Jeromethểhiệnkhảnăngnắmbắtnhanhcủamình.

“Quiero cónghĩa là ‘tôimuốn.’Quiero hòa bình cho thế giới;Quiero

Page 237: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sức khỏe cho gia đìnhmình;Quieromột chiếc bánh thật ngon.Đó là thứQuierothựcsựlúcnày.”

“Quiero,”Jeromebậtra.“Quierotrởthànhmộthombrerico.”

“Bâygiờ,situQieres,nếuanhmuốn,”Fabiobắtđầu,“tôisẽmangchoanhboyotáonóngvàmộttasaespressotheokiểuanhthích…Nào,anhhiểucâunàythếnào?”

“Tôinghĩlà, theongữcảnh,từboyotáocónghĩalàbánhtáo,còntasaespressolàmộttáchespresso.”

TronglúctìmhiểuvềphươngphápđặcbiệtcủaFabiođểhọctiếngnướcngoài,tôibỗngnhớđếncôcongáitámtuổicủamình,conbécũnghaydùngcáchnàyđểnóichuyệnvớibạnbènhưkiểutiếnglónghàngngày.

“Mọi người biết không, có lần tôi đã nghe con gái tôi và bạn nó nóichuyệngiốngkiểunhưthếnày,”tôikểchomọingười.“‘Nào.Chơicáinàynhé,’nónóitiếngDoThái,rồikếtthúccâubằngtừ‘Please’trongtiếngAnh.Ngàyhômđó,nókhôngchỉnóitừđómộtlầnđâu.Lúcsau,nóbảobạnđổibúpbêchonhau.‘TớmuốnchơiBarbietócđỏ.Cậuđổivớitớnhé?’conbénóivàlạilặplạitừ‘Please,please.’Tốihômđó,GaliđòitôimuaảnhHarryPotter.Conbélạikếtthúcbằngtừ‘please’vàkéotaytôi.Tôihỏiconbétừ‘please’mớicótrongvốntừvựngcủanócónghĩalàgì.Galinghĩmộtlúctrướckhiđưa ra câu trả lờihoàn toànđúng.Thực ranókhôngbiết từđó.Con bé chỉ suy luận ra nghĩa của nó thôi. Đó chính là phương pháp màchúngtađangnóiđến.”

“Đúngvậy.Mộttừmớimàtacàngdùngnhiềuthìcàngdễtrởthànhmộtphầnquenthuộctrongcúpháptasửdụnghàngngày.TiếngDoTháicóhàngtá những từ tiếng Anh kiểu như thế như: balloon, promo, rating, brakes,pajama,interest,curious,legitimate,relevantvànhiềutừcủacácngônngữkhácnữa.”

“Nhưng,cómộtđiều,”Itamarngắtlời,“tôihiểucáchxentừmớivàocâunhưthếnhưnglàmvậycũngkhôngđúnglắm.Chẳnghạn,từricocónghĩalàgiàucónhưnglàmsaotabiếtđượctừnàycònchia theogiống,vàkhinóiđếnmộtngườiphụnữthìnóphảilàricamớiđúng.”

Page 238: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Về cơ bản, anh nói đúng. Phương pháp này chỉ tốt cho những ngườimuốnhọcngoạingữthựcdụng.Cònvớingườimuốnhọccáchnóiđúngvàchuẩnmộtngoạingữ thì cầnphảihọcnhữngnguyên tắccơbảncủangônngữđó,nhưlàcáchchiađộngtừvàdanhtừchẳnghạn.Khitađãhọcđượcnhiềutừmớibằngcáchnàythìhọccácthànhtốkháccủathứtiếngđósẽdễhơnbởivìtađãthiếtlậpđượcmộtmứcđộtựtinvàhiểubiếtnhấtđịnhvềngônngữđó.”

“Fabiocũngđãgiảithíchrằngthựcratachỉcầnhọcmộtsốlượngtừcơbảnđểcóthểthíchnghiđượcvớimộtnơimớithôi.ĐếnthămBudapestthìđâu cần phải học hết những nguyên tắc cơ bản của tiếng Hungary. Chỉkhoảng50-100từlàđủrồi,”tôigiảithích.

“Nhưngnóimắcquánhiềulỗicũngngạilắm,”Jeromephảnbác.

Tôicườitoetoét.Tôinhớđếnvụcãinhaugiữatôivàvợtôi,Yael,cũngvìvấnđềnày.

“Yaelsẽđồngývớicậuđấy.Côấyquácầutoàn,côấychorằngnếunóiramộtcâukhôngđúngđược100%thìngườitasẽkhônghiểu.Hay,tệhơn,họsẽchếgiễumình.”

“Côấynóiđúngmà,”Jeromenóiluôn.

“Tớ nhớ có lần ở Paris, cô ấy đặt phòng khách sạn, mua vé tàu điệnngầmvàhỏigiờmởcủakhudulịch–tấtcảđềubằngthứtiếngPháphoànhảomàcôấyđãhọcvà thựchànhsuốtbaonhiêunăm.Nhưngrồi,khi tôidámmởmiệngnóitiếngPháp,côấybảogầnchếtvìxấuhổ.Nhưngdùsao,tôicũngđạtđượcnhữngkếtquảtươngtựmàchỉcầnđếnthứtiếngPhápchỉbằngmộtphầnmườicủacôấy.Tấtcảnhữnggìtôinóivớingườithungânởga tàuđiệnngầm là ‘deuxbillet, si’ll vousplais’ (làmơn,hai vé).Cô thungânđóhiểungaylàtôimuốnmuahaivétàu.Chẳngcầnphảinhọccôngdímặt vào tườngđểnói chođầyđủ, ‘Je voudrais acheter deuxbillet pour leMetro,si’llvousplais,’–‘Làmơn,tôimuốnmuahaivéđitàuđiệnngầm’làmgì.Cònlúcvàoquáncafé,tôichỉgọimộttáchespressovàbánhsừngbòsôcôlabằngthứtiếngPhápđơngiảnthôi.Chắcchắnlàhọđâucómangchotôimìspaghettivớinướctáo.”

Page 239: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Mộtngườihayngạithìsẽchẳnghọcđượcgì,”Fabionhậnxét.“Đừngngạinóimắcnhiềulỗi.”

“Nhưng,mọi người biết không, cònmột cáchnữađểnhớ các từ tiếngnướcngoài,”tôinóithêm.“Tôiđãđọcnhiềucuốnsáchnóivềphươngphápnày.Phươngphápnàydựatrênviệctạoranhữngmốiliênhệ,tưởngtượng.Ta cần tìm được những từ đi cùng hoặc nghe giống giống từmìnhmuốnhọc…phải cómộtmối liênkết logic giữanhững từnày.Từpiedra trongtiếngTâyBanNhacónghĩalàđá.Piedranghehơigiốngpowder(bột).Vậy,tấtcảnhữnggìtacầnlàmlàtưởngtưởngmìnhcạođáchođếnkhinóchuyểnthànhbột.Hìnhảnhđábiếnthànhbộtsẽkhiếntanhớđếntừpiedra.CartatrongtiếngTâyBanNhacónghĩalà‘thư.’Từcartacógợichomọingườinghĩđếncáigìkhông?”

“BáchkhoaEncarta,”Jeromenói.

“Tuyệt.Vậyhãytưởngtượngrằngtađểtấtcảnhữngláthưtrongcuốnbáchkhoađó.Còntừbombero, línhcứuhỏa trong tiếngTâyBanNha, thìsao?”

“Mộtquảbom,”Jeromemaulẹtrảlời.“Mộtquảbomphátnổgâyramộtđámcháylớn,línhcứuhỏaphảidậptắt,”hắnmiêutả.

“Điều này làm tôi nghĩ đếnmột câu chuyện,” Jerome nói thêm. “HaingườiDoTháiđangănmìvớinhau.‘Cậunóixem,’ngườithứnhấtnói,‘tạisaongườitalạigọithứchúngtaănlàmì?’‘Ýcậulàsao?’anhbạntrảlờivàtốngmộtđốngmìvàomiệng.‘Tạichúngdàinhưmì,mềmnhưmìvàcóvịgiốngmì.Thếthìcólýdogìmàlạikhônggọilàmìchứ?’”

Fabiocườikhinhkhích.TôichỉvàoItamarvànháymắtvớicậuta,“Vậy,cậusẽnhớcâuchuyệncườinàynhưthếnào?”

Itamarnhìnlại tôibằngđôimắt trong,ấmápchothấycậutađangsuynghĩ.

“Ồ, nếu dùng phương pháp của Lisa, ta sẽ lấy ‘ngăn’ aleph, với biểutượnglàcái thuyền, tasẽ liênhệnóvới ‘mì.’Thuyền–mì.”Cậu tanhắmmắtlạivàđưataylênđầu.“Vớitrítưởngtượngcóhạncủatớ,tớthấymộtchiếcthuyềnchởmìnhậptừItaliavề.Trênthuyềncóhàngtrămcôngtenơ

Page 240: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

chấtđầymì.”

“Tốt đấy, Itamar,” Jeromenhậnxét. “Tớ thì tưởng tượng ramột chiếcthuyềnđangtrôi trênmộtđạidươngtoànmìlàmì.TớnghĩcậunêntưởngtượngcôngtyZimcủaIsraelxuấtkhẩumìsangItaliathìhayhơn.”

“Cậuđúnglàcótrítưởngtượnglạthườngthật,”tôinói.

“Cáiđấylàtrongquảngcáomà,”Jeromephảnbác.“Cáccậuchưaxemà?CómộtanhchàngngườiItaliatrởvềquênhàvàmangtheomộthộpmìspaghetti Israel làm quà. Cả gia đình anh ta cùng ngồi thưởng thức mónpastađặcbiệtmàkhôngđâucó,ngaycảởÝ!”

“À, tớxem rồi,” tôi cườimỉamai. “NhưPhápnhậpkhẩu rượuvàphomátIsrael,NaUymuatrứngcáhồicủatavậy.”

“Sao lại phiến diện thế nhỉ? Israel cũng xuất khẩu rất nhiều thứmà,”Fabiochỉtrích.

Đáng lẽ ra người ta phải trao cho FabioGiải thưởng Israelmới đúng.AnhtalàmộtngườiIsraelDoTháiđầylòngtựhào,mộtngườichỉnhìnthấynhữngđiềutốtđẹpmàIsraelvàngườiDoTháimangđến.Nhữngcuộcxungđộtchínhtrịgiữaphechínhthốngvàphephitôngiáo,giữacánhtảvàcánhhữuchẳnglàmanhtabậntâmchútnào.Fabio,mộtngườiArgentinachuyểnđếnIsrael từnhữngnăm80, luônmangtrong lòngnhữngđiều tíchcựcđểnóivềđấtnướcIsraelkhinhữngngườixungquanhanhtabắtđầuphànnàn.AnhtayêuđấtnướcIsraelnồngnànvàsẽkhôngbaogiờđểailàmphainhạttìnhyêuđó.

YehoramGaonhátthêmhaibàinữavàFabiokểchochúngtôimộtcâuchuyệnrấthayđểkếtthúcchuyếnviếngthămcủachúngtôi.

“Nếutrướcđây,ngườitanóitiếngYiddishđểgìngiữtiếngDoTháicổthìngàynaymọichuyệnlạihoàntoànngượclại.VàinămsaukhiđấtnướcIsrael được sáng lập,một người phụ nữ và đứa con trai nhỏ ngồi trên xebus,”anh takể.“Ngườiphụnữnóivớiconbằng tiếngYiddishnhưngcậucontrailạitrảlờimẹbằngtiếngDoThái.Haingườihọcứtiếptụcnhưthếchođếnkhimộthànhkháchtrênxenóivớingườiphụnữ,‘XinlỗichịnhưngchúngtađangởIsrael.SaochịcứnóitiếngYiddishmãithế?NóitiếngDo

Page 241: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Tháiấy.Bâygiờ,đómớilàngônngữcủachúngta!’

‘Chịnóiđúng,’ngườiphụnữtrả lờibằngthứtiếngDoTháihoànhảo.‘ChỉlàtôikhôngmuốnnóquênrằngnólàmộtngườiDoThái.’”

Page 242: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

15

KHUÔNMẶTTHIÊNTHẦN

Làmsaođểnhớđượckhuônmặtvàtênngười

Mùahèđãđến.Jeromevừahoànthànhnhữngbàithicuốicùngvàđi

mộtchuyếnvòngquanh thếgiới.Đầu tiên,hắnbay tớiSantoDomingovàHavanađểgặphainhà sảnxuấtquầnáobànvềbộ sưu tậpmớidànhchomùađông.‘Đôngnhiệtđới,’hắngọinhưthế.Đólànhữngchiếcáophôngdàydặn‘xuatanbănggiávàsưởiấmtráitim,’theođúnglờihắn.

Từđó,hắntiếptụcbayđếnNewYorkđểbànchuyệnphânphốihàngvớiCountDownvàSubmarine.Haichuỗicửahàngnàykếthợplạicóhơn3.000cửahàngchuyêndànhcho‘giớitrẻ.’

TrênđườngđivềphíaĐông,hắndừngchântạiAnh,TâyBanNha,ĐứcvàItaliađểgặpnhữngnhàphânphốikhácnhauvàcáccôngtynhậpkhẩutạiđịa phương. Tại Paris, hắn tham gia triển lãm ‘Mode Jeunesse,’một triểnlãmquốctếvềthờitrangchogiớitrẻtổchứctạiPortedeVersaille.Ngàythứhaiởđây,hắnđãđưahết200 tấmdanh thiếpmàhắnmang theo.Sựmaymắn thựcsựđang trải thảmdướibướcchânhắnvàhắnquay trở lại Israeltrongmộttâmtrạngcựckỳhânhoan.

Khitôinóichuyệnvớihắnquađiệnthoại,hắnhỏixemliệuchúngtôicóthểbốtrímộtbuổitụtậpnhonhỏtạiCaféLadinokhông.Nhóm‘Baônggiàvềhưunon’củachúngtôi–Itamar,Jeromevàtôi–đãpháttriểnthêmhaithànhviênthườngxuyênlàFabiovàItzikBen-David.Lầnnày,JeromebảotôimờicảJosephHayimSchneidermanvàthầyDaharinữa.

“Cómột điều tớ vẫnmuốn được nghemọi người giải thích,” hắn nói.

Page 243: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Tớđã gặp rất nhiều ngườimới nhưng tớ không thể nhớnổi tên củamộtphầntưtrongsốđóhaynhữnggìhọnóigìvớitớ,trônghọnhưthếnào?CậunghĩcóphươngphápDoTháinàođểnhớđượctênvàkhuônmặtkhông?”

Vì tôikhôngbiếtcâu trả lờichocâuhỏicủaJerome,vàvấnđềnày tôithấycũngkháquantrọngnêntôiđồngývớihắnlàcầnphảicómộtcuộcgặpnữavớihai‘chuyêngia’củachúngtôi…

Cuộcgặpdiễnravàomộtchiềuthứhai,vàingàysausinhnhậtlầnthứ40củaItamar.Sựkiệnnàychochúngtôimộtlýdonữađểtụtập.VìgiờđãlàmùahènênFabiođặtquạtxungquanhquánđểcáinóngcủamùahèkhônglàmaiquákhóchịu.Xungquanhhaichiếcbànđượckêliềnvàonhaulàbảyngườichúngtôivàmộtcôgái,Lisa,Jeromeđãmờicô.Chúngtôirấtvuivìđiềunày.

“Phụnữthườngnhớtênvàkhuônmặttốthơnđànông,tôichắcchắnlàcôấysẽcónhiềuthứđểchiasẻvớichúngta,”JeromegiảvờphânbuavềsựcómặtcủaLisa.HắnthừabiếtlàtấtcảchúngtôiđềurấtvuivìcóthêmLisa.

Chúng tôinângcốcchúcmừng Itamarvàvịgiáo sĩ cầuChúabanchocậutamộtcuộcsốngtrườngthọ.

“Cậuđãbiếtkếtquảthichưa?”vịgiáosĩhỏiJerome.

“Tôiđãnghĩkiểugìthầycũnghỏibởivìthầymuốnbiếtnhữngphươngphápcủacácnhàhiền triết liệucóhiệuquảvớimộtngườinhư tôikhông,phảivậychứ?”Jeromecười.

“Khônghẳnthế,”ôngnói.“Tôibiếtchắcchắnlànhữngphươngphápđócóhiệuquả.Chỉlàtôimuốnbiếtcậuhọchànhthếnàothôi.”

“À,”Jeromecụpmắtxuống,cóvẻhơixấuhổ.“Rấtcảmơnthầyđãquantâm.Nhưngthậttiếclàtôichưatrảlờiđượcrồi.Họvẫnchưathôngbáokếtquả.Hyvọnglàtuầnsausẽcó.Tôihứakhinàocó,sẽcậpnhậtthôngtinchothầyngay.”

“Tôicũngnghenóilàviệclàmănkinhdoanhởnướcngoàicủacậukháthuậnlợi,”vịgiáosĩnhắclạibằnggiọngđầytựhàođiềutôiđãnóivớiông.

“Cũng không hẳn.” Jerome lắc đầu, cố hạ thấp thành công của mình

Page 244: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

xuống.“Tôivẫnchưađạtđượcđiềugìcụthể.Tôiđãgặpnhiềungười.Tôiđãtiếnđượcvàibướcnhưngchỉcóthờigianmớinóiđượclàliệucóbướctiếnnàođơmhoakếttráiđượckhông.”Hắncẩnthậnlựachọntừngữ,sợlỡmiệngnóirađiềugìxuixẻo.“Hàngvẫnchưađượcbánởcáccửahiệu.Thựctếlànóđãđượcsảnxuấtđâu!Sẽphảimấtvàituần,”hắngiảithích.

“Đầutiên,áosẽđượcsảnxuấtởCubavàCộnghòa,”Jeromenói,hắnsửdụngcáitênđặcbiệtchoCộnghòaDominica.“Đếntháng9,chúngsẽđượcchuyểnđếnchocácnhàphânphốivàcáccôngtynhậpkhẩu.Chỉđếntháng10,những thiếtkếcủa tôimớixuấthiện trongcáccửahàng.Sẽkhôngdễdànggì,vảlạicòncóhàngtánhữngnhãnhiệucạnhtranhnữa.Cóhàngngànnhàsảnxuấtnhưtôiđanggiànhgiậtthịphầnđó.”

Jeromerútmộttậpdanhthiếpratừtrongtúiáo.Hắnđảođảomộtlượtvàquaysangvịgiáosĩ.“Dùsaođinữa,muốnđảmbảoviệckinhdoanhsuônsẻ,tôicầnphảikiểmtraxemcònphươngphápDoTháinàođểgiúptôighinhớtênvàkhuônmặtcủamọingườikhông.Tôicầnnhớđược,chẳnghạn,”hắnrútramộtchiếcdanhthiếptừtrongtậpvànhìnmộtlát,“PhillipVestica,BPL từGent,Bỉ…Tôi không thể nhớ được anh chàng này trông thế nàonữa!”

VịgiáosĩgõnhẹngóntaylênbànvànhìnJosephHayimSchneiderman.Mặcdù trênkhuônmặtcậusinhviênhiện rõsựhàohứngnhưngôngvẫnquyếtđịnhsẽnóitrước.“VuaSolomoncómộtngànbàvợ,vàôngphảinhớhếttêncủahọ,”ôngmỉmcười.“Chắcchắnnhữngcuốnsáchlinhthiêngcủachúngtaphảitruyềnlạiphươngphápđểnhớtênvàkhuônmặtchứ.”

“Chúngtasẽbắtđầuvớigiảthuyếtrằngtêncủamộtngườilàtàisảngiátrị nhất củangười đó.”Vị giáo sĩ nghiêngngười vềphía Jerome. “Cảđờimình,taluônmongmuốntênmìnhsẽđượcnổibật.Mộtcáitênnổibậtcóthểmangđếnsựbấttử.VuaSolomonthôngtháiđãtừngnóirằng,‘Mộtcáitênhaycòntốthơndầuquý.’Têncủachúngtachothấytalàaivàchúngtađểlạidanhtiếnggì,tốthayxấu.ĐứcChúađãnóivớiDavid,‘Tađãbanchoconmộtcái tênvĩđại,giốngnhư têncủanhữngconngườivĩđại trên thếgiớinày.’CònvớiAbraham,Ngườinói,‘tasẽtạonênmộtdântộcvĩđạivàbanphướcđểtêncontrởthànhmộtcáitênvĩđại.’”Ôngnóiđếnđórồingả

Page 245: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngườitựavàothànhghế,hoànthànhlờimởđầumàchắchẳnôngđãchuẩnbịtừtrước.

“Chính vì vậy, chúng ta phải tiếp cận tên củamột người với lòng tôntrọngcaonhất!Hầuhếtchúngtađềumắctộivìthựctếrằngchúngtakhôngđểýtớinhữngđiềuđơngiảnnhấtmàởđâychínhlàtêncủamộtngười.Conngườigặpgỡnhauhàngngàyvàchỉvàiphútsaukhichiatay,tađãkhôngcònnhớtênngườimìnhvừagặpnữa.Tanghĩ,‘Đợimộtlát.Anhchàngđótênlàgìấynhỉ?’”Ôngvỗvỗtayvàotrán.

“Chúngtacầnphảisắpxếplạinhữngưutiêncủamình.Trướckhigặpmộtngười,taphảicómongmuốnbiếttênngườiđó.Taphảicốgắnghếtsứcđể nhớ tên của họ bởi vì cái tên chính là tài sản giá trị nhất củamột conngười!”

Tôi rất thíchcách tiếpcậnvấnđềcủavịgiáosĩnhưngcómộtcâuhỏibỗngnhiênnảyratrongđầutôivềviệctạisaothựctếchúngtalạikhônghayđểýtênngườikhác.“Tênchúngtathựcralàdochamẹđặt,”tôilêntiếng.“Nhưthếcónghĩalàmộtngườikhôngtựchọnchomìnhcáitênđó.Cóthểvìthếnênchúngtakhôngmấyquantâmđếnnhữngcáitên.Nóicáchkhác,nếutatựchọntênđượcchomìnhthìđiềuthầynóisẽcóýnghĩanhiềuhơn.Về tâm lýhọcmànói thì tìmhiểu lýdomộtngườichọnmộtcái tênnhấtđịnhnàođórấtthúvị.Chúngtakhôngcóđộnglựcđặcbiệtđểghinhớtênbởivìtabiếtrằngtênmộtngườilàdongẫunhiênnhiềuhơn.”

Vịgiáosĩlịchsựnghetôinóihếtrồinhanhchóngphảnbácngay.“Đólàvấnđềvềnhậnthức,”ôngbắtđầu.“Tôithấythựcrasẽthúvịhơnnhiềunếutìmhiểuxembốmẹcủa‘Grace’,chẳnghạnthế,cóđúngkhiđặttênconnhưvậy không. Liệu ‘Grace’ thực sự có dịu dàng, duyên dáng như cái tênkhông? Liệu ‘Harry’ có lớn lên thànhmột chàng trai mạnhmẽ, can đảmkhông?Liệu‘Pearl’saunàycótrởthànhmộtphụnữcóvẻđẹptrongsángvàtâmhồncaoquýkhông?ĐứcvuaDavidđãnhậnđượcmệnhlệnhphảiđặttêncontraimìnhlàSolomon,hayShlomo(37)trongtiếngDoThái,bởivì‘tasẽbanchodântộcIsraelcuộcsốnghòabìnhvàêmả.’CũnggiốngnhưvuaDavid,nhiềubậcphụhuynhđôikhicảmthấynhữngxúccảmthiêngliêngẩnchứađằngsaunhữngcáitênmàhọchọnchoconcáimình.”

Page 246: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Ôngngừnglạimộtlátđểsắpxếplạinhữngýnghĩtrongđầu.

“Chúng ta đãnói đếnngọn lửađenvàngọn lửa trắng, những con chữmàuđenvàtranggiấytrắngrồi.Mỗiconngườikhisinhrađềulàmộttranggiấytrắng.Cáitênchínhlànhữngconchữmàuđenlấpđầytranggiấyđó,nótheosuốtchiềudàicuộcđờicủamộtconngười.Nhữngconchữđócóthểthẳng,cóthểlưathưa,cóthểcocụm,chúngcóthểđểlạinhiềukhoảngtrắngtrêntranggiấy,cóthểkíncảtranggiấy.Đólànhữnggìmàmộtcáitênlàm.Córấtnhiềuđiềutrongmộtcáitên,chínhvìvậycóthểsẽrấtthúvị,vềtâmlýhọctheonhưcậunói,nếuđisâuphântíchnhữngyếutốđóvàtìmhiểuxemsốphậncủamộtconngườicóphùhợpvớicáitênmàbốmẹngườiđóđặtchokhông,hayngườiđólạiđitheomộthướnghoàntoànkhác.”

ÔngnhấpmộtngụmtràHawayageđặcbiệtmàFabiochuẩnbịriêngchoông.

“Cónhữngngườikhitrưởngthànhđãđổitênbởivìhọkhônghàilòngvớicáitênmàchamẹhọđãđặttừtấmbévớihyvọngrằngmộtcáitênmớisẽthayđổicảsốphậncủahọnữa.ĐólàlýdotạisaoĐứcChúađãđổitêncủaAvramthànhAbrahamvàtêncủaJacobthànhIsrael.”

“Dùsao,”ôngnóitiếp,“hãyquantâmđếntênmộtngười,trântrọngnóvàhãynhớlấy,chodùcáitêncólàdochamẹđặthaykhông,thìtiếnggọitênvẫnlàâmthanhdễchịunhấtđốivớiđôitaicủaconngườimangcáitênđó.Chodùhọcóthựcsựyêutênmìnhhaykhôngthìcáitênvẫnlàđiềuđầutiênmàtatiếpxúckhigặpmộtngười.”

Itamar ra hiệumuốn bày tỏ ý kiến củamình và cậu ta củng cố thêmnhữngđiềuvịgiáosĩđãnóibằngmộtvàivídụcủariêngmìnhmàcậutathuthậpđượctừcácnướckháctrênthếgiới.“ỞMỹcónhữngbộlạcngườidađỏcoitênlàmộtphầntrongsựtồntạicủamộtconngười.Họtinrằnggọinhầmhaygọi sai tênmộtngườicó thểkhiến tâmhồncủaconngườichịumuônvànđauđớn.ỞTrungQuốccótụclệđặttênđểtránhconmắtcủaquỷdữ.ỞCongo,vìlýdotươngtự,khôngaiđượcphépnóitêncủamộtngườilínhkhianhtađangchiếnđấuhoặcsănđuổichođếnkhianhtaquaytrởvềdoanhtrại.”

Page 247: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Người Do Thái cũng giống người da đỏ, đúng không?” Jerome hỏi.“Mỗicáitênđềumangmộtýnghĩa.KhôngailạitựnhiênđặtmộtcáitênvônghĩakiểunhưGifelbritenkar cả,”hắnbật ra. “Một cái tênphảikiểukiểunhư làOr (ánh sáng),Guy (thung lũng),Maayan (mùaxuân, nước trong),Shai (món quà), Mitryah (chiếc ô). Ý tôi là, tên thì phải có nghĩa đúngkhông?”

Vịgiáosĩmỉmcườigậtđầu.

“TôikhôngnghĩlàcóđiềuluậtnàoquyđịnhvềđiềuđónhưngtôidámkhẳngđịnhlàhầuhếtnhữngcáitêncủangườiIsraelđềuđượcđặtdựatrênmộtlýdonàođó.”

“Vậy thì chắc Itzik có thể gọi là ‘Sếp lớn to đùng.’Hắn chỉ vào ItzikBen-David.

“Tên‘Itzik’thựcralàmộtbiếnthểcủaIssac,”vịgiáosĩgiảithíchđiềumàthựcchấtchúngtôiđãbiết.“NhiềucáitêncóliênquanđếnChúabởivìngườiđặttênmuốntạơnNgườiđãbanchohọmónquàcủacuộcsốngvàmốiliênkếtgiữađiềuhuyềndiệutrongsựrađờicủamộtđứatrẻvàNgười.NhữngcáitênnhưJoshua(Chúachechởchocon),Daniel(Chúalàvịquantòaanhminh),Elijah(ĐólàChúacủacon)…”

“Còncónhiềutênxuấtpháttừthiênnhiênnữa,”Itzikbổsung,“nhưDov(gấu),Zvi(nai),Yael(linhdương),Deborah(ong)chẳnghạn.”

“…Nurit (mao lương hoa vàng), Lilach (tử đinh hương),Rekefet (anhthảo),Barak(chớp),Zur(đá),”Lisaxenvào.

“Ofra(quặng),”Jeromeđónggópthêmvàodanhsách.“Thựcratừnàyxuấtphát từviệckếthợp từgà trong tiếngDoTháivới từ rahcónghĩa làhư,”hắncười.“Gàhư.”

“Khôngphảithếđâu,”vịgiáosĩcườilại.“OfralàbiếnthểdànhchopháinữcủatênOfer,cũnglàtêncủamộtthànhphốcổởIsrael.NhưngđúnglàKinh thánhcũngcóđầynhữngcái têncónghĩakhôngđược tíchcực lắm,như:Caleb(chó),Kotz(gai),Tahat(mông),Zima(dâm),Huldah(chuột)…”

“LàmsaolạiđặttênconlàMôngđượcnhỉ?”Itzikthốtlên.“Mông!”

Page 248: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thếcậuđãthấyanhchàngđóchưa?”Jeromehỏi.“Biếtđâutênđấylạihợpấychứ.”Hắncườiranhmãnh.“TưởngtượnggặpôngCaleb(chó)trênđường.‘DạonàysaohảChó?Bọntrẻthếnào?Môngchắcphảilênbảyrồiấynhỉ?BảoChuộtlàtôigửilờichàonhé.”

Schneidermanphálêncười.

“Thếcònhọ thìsao?”Tôihỏi.“Tôiđãđọcởđâuđórằngmãisaunàytrongtênmớicóhọ.”

ThầyDaharivàItamarcùnglêntiếngđịnhtrảlờinhưngrồicảhaidừnglại,cườilúngtúng.Itamarđưatayvềphíavịgiáosĩmờiôngnóitrước.

“Ngàytrước,”ôngbắtđầu,“đểphânbiệthaingườicùngtênthìngườitacho thêm tên của người cha vào.David sẽ được gọi làDavidBen-Yishai(David, con trai của Yishai), Solomon Ben-David (Solomon, con trai củaDavid)hayJoshuaBen-Nun(Joshua,contraicủaNun).Đóchínhlàhọ.Mộtcáchkhácnữađểxácđịnhmộtcánhânlàchothêmquêquánvàotêngọi,nhưlàAryehởHittitehayElijahởTisbichẳnghạn.Ngàynay,nhữnghọđitheotêntrởnênphổbiếnlàdocuộcsốngởthànhthị.Tạimộtthànhphốlớnvớihàngtriệungườithìrấtkhóđểngườitabiếtvềnhaunhưởlàngquê.Vìthếngườitacầnđếnmộtbiệtdanhbổsungđểphânbiệtngườinàyvớingườikia,” ông giải thích. “Họ xuất phát từ những nguồn khác nhau như nghềnghiệphayđịavịcánhân.Lấyvídụvềnghềnghiệpnhé.”Vịgiáosĩngẫmnghĩmộtlát.

“Trong cộng đồng người Do Thái Sephardic, có những cái tên nhưAbulafyacónghĩalànhàvậtlýhọc,Helphon–ngườiđổitiền,Dayan–thẩmphán,Kimchi–chủlòbột,cònnhiềunhiềunữa.”

“Thếcònđịavịxãhộithìsao””Itzikhỏi.

“Ừ, nhữnghọ như làKatan (bé nhỏ) hayBueno (tốt),” ông giải thích.“KhingườiDoTháibịđẩykhỏinhữngnơikhácnhau,mộtsốngườicũnglấytêncủanơiđó.ThếnênchúngtamớicónhữnghọnhưAlkalia–từthànhphố Ecola, Tây Ban Nha. Spinoza – từ Espinosa, Toldeno – từ Toledo,Tzan’ani–từTzan’aởYemen.”

“Thế còn những họ kiểu châu Âu của người Do Thái Ashkenazi như

Page 249: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

RosenbaumhayGoldsmiththìsao?”Itziklạihỏi.

Vịgiáo sĩ chỉvào Itamar. “TôixinchuyểncâuhỏinàychomộtngườiAshkenazitrảlời.”

“TôichỉbaphầntưAshkenazi thôi,”Itamarthừanhận,“nhưngtôibiếtcâutrảlờichocâuhỏiđó.

“Cũng tương tự như thế thôi, nhưng đến tận thế kỷ XVIII ngườiAshkenazimớipháttriểnhọ.Vềcơbản,ngườitabuộcphảithêmhọvàotênmình.Trướcthờigianđó,chỉtrừmộtsốtrườnghợpngoạilệcòntênngườichavẫnđượcdùnglàmhọ,nhưtađãnóikhinãy.”

“Tạisao lại thế?”Jeromengắt lời.“Saohọkhôngmuốncómộtcáihọthựcsựchứ?”

Itamarxémộtgóiđườngbỏvàotáchcàphê,khuấynhẹ.

“Họthấythoảimái.Đólàmộtcáchdễdàngđểkhônglọtvàoconmắtdòxétcủanhữngkẻthíchtấncônghọ,”cậutagiảithích.“Chođếnkhicóngườimuốnhệthốnghóamọithứ.ViệcnàybắtđầutừsắclệnhcủaJosephII,vuanướcÁo, vào năm1787.Một đạo luật nữa vào năm1809 lặp lại ý tưởngtươngtự.CảhaichỉdụnàyđềubắtngườidânDoTháiởFranfurtvàBadenphảicóhọnhưởPháp,GrusiavàNga.

“Mụcđíchcủacácnhàchức trách là tổchứcdânsốnhằm thu thuếvàthựchiệnchếđộquândịchvớingườiDoThái.HaynóicáchkháclàkiếmtiềntừngườiDoThái.Ngườicótênđượccoilà‘hay’hơnthìphảitrảnhiềutiềnhơn,cònngườicótên‘xấu’hơnthìphảitrảíthơn!”

“Tênthếnàothìđượcgọilàhay?”tôithắcmắc.

“Rosenthal,Diamon,Edelstein.Nhưngđángchúý lại lànhữngcái tênđượccoilàthuộctầnglớpthấp,”cậutacười.“Đólànhữngcáitênđượctạoratừbộnãobiếnthái,xấuxacủabọnquanchứcchínhphủtheotưtưởngbàiDo Thái. Eselkopf (đầu lừa), Schmaltz (mỡ gà), Wormbrandt (đốt sâu),Borgenitcht (đừng mượn)…Đúng là không có giới hạn nào cho bọn bấtlương!ỞHungary chẳng hạn, ngườiDoThái được chia thành bốn nhóm,mỗinhómphảimangmộthọcốđịnh:Weiss(trắng),Schwartz(đen),Klein(nhỏ),Gross(lớn).Thếđấy!”Cậutatỏrõsựghêtởmvàphẫnnộ.

Page 250: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Đợimộtgiâynào,”Jeromengắtlời.“ThếSchwartzeneggercónghĩalàgì?”

“Ngườidađen,”Itamartrảlời.

Jeromesữngsờ.“Ngườidađená?!...Trời,thếmàtớcứnghĩphảitệhơnấychứ.Họcó thểgọianh ta là ‘ngườidađen trắng’–Weissenager.”Hắncườitoetoét.

“Dù sao,ngườiDoTháiAshkenazi cũngcóđủnơivàđủ thờigianđểchọnchomìnhmộthọtêntừnhiềunguồnkhácnhau,giốngnhưngườiDoTháiSephardicvậy.Chẳnghạnnhư,Becker(thợlàmbánh),Schreiber(nhàvăn),Fleischer(ngườibánthịt),Farber(họasĩ),Singer(casĩ)…”

“Đôikhi,cùngmộthọnhưngởcácnướckhácnhaulạicósựthayđổi–Itzik có thể là Issac,Ben-AvrahamởĐức sẽ làAbramson chẳng hạn.CónhữnghọAshkenazixuấtpháttừnhữngđịadanhởchâuÂunhưBerlinskitừBerlin,PollacktừPhầnLan,LitbecktừLithuania…”

“VàSchwartzeneggertừZimbabwe,”Jeromebổsung.

“HọmangtínhchấtmiêutảcủangườiAshkenazithìcó,”Itamarcườivànóitiếp,“Kurtz(thấp),Langer(dài),Weiss(trắng),Geller(vàng)…”

“VàSchwartzenegger…”Jeromenhắclại,thíchthúvớitròđùamớicủahắn.

“VàSchwartzeneggernữa,”Itamarnóibằnggiọngchịuthuavànhấpmộtngụmnước.

“NhưngcùngvớinhànướcIsraelhiệnđại,ngườiDoTháibắtđầuđổitênmìnhtrởvềtiếngDoThái,”Itziknói.

“ĐúnglàmộtsốngườibắtđầudịchtênmìnhratiếngDoThái,”Itamarxácnhận.“Chẳnghạn,DavidGreenetrởthànhDavidBen-Gurion,VladimirJabotinskitrởthànhZeevJabotinski(mộttrongnhữngngườisánglậpranhànướcIsrael),EliezarPearlmantrởthànhEliezarBen-Yehuda(ngườisángtạoratiếngDoTháihiệnđại).Chỉcómộtsốítcácnhàlãnhđạokhôngchịuthayđổitên.”

“Nhân tiện, có ai biết họ nào dài nhất trong tiếng Do Thái không?”

Page 251: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Itamarhỏichúngtôi.

“Schwartzenegger,”Jeromenhanhnhảunóiluôn.

“Khôngđúngrồi,xinlỗinhé.ĐólàKatzenellenbogen.”

“Cónghĩalàgì?”vịgiáosĩhỏi.

“Khuỷuchânmèo,” Itamarcười.“Họnàyxuấtphát từ ‘Katimelbochi,’mộttỉnhcủanướcPhổởHes-Nasau.”

Fabiođểý thấy táchcủamọingườiđều sắpcạncảnêngọi côgáibồibàn.“Aimuốndùngthêmmộttuầncàphênữanào?”anhtanóito.

Aicũnggiơtay,trừvịgiáosĩvàônggọimộttáchtràHawayagenữa.

“Mọingườibiếtkhông,cómộtcâuchuyệncườiliênquanđếnnhữngcáitênđấy,”Jeromeđưachúngtôitrởlạichủđềthảoluận.“Cómộtgiáosĩđángkínhđến thămtrườnghọc.Mộtcôbécốgâysựchúývàgọi to, ‘Jacob…Jacob…’Hiệu trưởng thấy vậy bèn nói với cô bé, ‘Rebecca à, con khôngđược gọi thầy là Jacob. Như thế là bất kính. Con phải gọi thầy là RabbiCohen.’Lúcnày thìvịgiáosĩđãđểýđếncôbé. ‘Trògọi taà?Tròcógìmuốnnóivớitasao,côbéđángyêu?’Côbéđứngthẳnglên,chắphaitayrasaulưngvànói,‘RabbiCohencũnglàtênemtraiconạ.’”

Haingườikháchdulịchmồhôiđầmđìabướcvàoquánvàngồixuốngchiếcbànngaysátchiếcquạt.Ngườiphụnữbỏkínhrâmravàđặtnóxuốngtờbảnđồvừalấytrongtúira.

“Vậy,nếutôihiểukhôngnhầmthìnếumuốnghinhớtênmọingười,tôicầnphảigánchocáitênđómộtýnghĩanàođóvàkếtnốiýnghĩađóđếnconngườiởtrướcmặtmình,đúngkhông?”Jeromekếtluận.

SựsángsuốtcủakhuônmặtvàtâmhồnVịgiáosĩchậmrãiđưatayvuốtbộrâuvànhìnraxungquanh.Đểýthấy

mọiconmắtđangchămchúnhìnmìnhchờđợimộtcâutrảlời,ôngbắtđầu.

“Mỗingườicómộttâmhồnđặcbiệtvàđộcnhất.Mỗingườicómộtnhâncách tựbộc lộquakhuônmặtvàcơ thể.Cóngười tốt,kẻxấu,ngườibìnhtĩnh,kẻnóngnảy,ngườicao,ngườithấp,ngườibéo,ngườigầy,ngườixinh

Page 252: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đẹp,ngườikhông-xinh-đẹp-lắm…”Vịgiáosĩcẩntrọnglựachọntừngữ.

“VàđừngquênnhữngđặcđiểmcủangườiDoThái,”Jeromenhậnxét.“Mũito,taivểnh…”

“TheokhuônmẫucủanhữngkẻbàiDoTháithìđúnglàvậy,”vịgiáosĩnóivànhìnchằmchằmvàochúngtôi.“Ngoàitôirathìtôichẳngthấyaiởđâycómũitobấtthườngcả.Nóithật,mộtvàingườicòntrôngkhônggiốngngườiDoTháilắm.”ÔngnhìntôirồichuyểnsangFabio.

“Tấtnhiên,đóchỉlàsựkháiquátthôi.DùnhữngkẻbàiDoTháicónóigìthìcũngcórấtnhiềungườiDoTháiưanhìn.Chẳnghạn,ĐứcvuaDavidcóđôimắtrấtđẹp.ThầyDavidRosen,giáosĩtrưởngcủaAi-lentrongthờigiandài,đượccoi làkháđẹp.Nóingắngọn,chúng tađâucó thiếunhữngngườiđẹp.”

“Xinlỗimộtphút,”Jeromelịchsựngắtlời,“nhưngmọingườivừalàmtôinhớđếnmộtcâuchuyệncườimàtôirấtmuốnkể.”

“Vậy, cậukểđi.”Vịgiáo sĩ cườivà rahiệu cho Jerome. “Tôiđãhiểuđượctầmquantrọngcủaviệckểchuyệncườivớicậurồi.Cậumangtrongmìnhmộtsựbứcbáchphảigiảiphóngkhiếuhàihướcrabênngoài.”

“Cảmơnthầy.”

“Mộtphụnữngồitrênmáybaycạnhmộtanhchàng.Bàtacứnhìnchằmchằm anh nàymấy lần liền cho đến khi không kiềm chế được nữa.Bà taquaysangvànói,‘AnhlàngườiDoThái,phảikhông?’Anhtalịchsựmỉmcười và lắc đầu. ‘Thực sự là không. Tôi không phải là người Do Thái.’Ngườiphụnữquay trở lạivới tờ tạpchínhưngchỉnămphútsau lạiquaysang người ngồi cạnh. ‘Anh có chắc anh không phải là người Do Tháikhông?’‘Chắcchứ.’Khôngđầyhaiphúttrôiqua,ngườiphụnữlạihỏilầnnữa.‘CóthậtanhkhôngphảilàngườiDoTháikhông,haychỉlàanhkhôngmuốnthừanhậnđiềuđó?’Anhnày,dùđãhơibựcmìnhrồinhưngvẫngiữbìnhtĩnh.‘Thật,tôikhôngphảilàngườiDoThái.TôitheođạoTinlành.’Dùđã nhận được câu trả lời đó, trong ba tiếng tiếp theo, người phụ nữ vẫnkhôngđểchoanhtayên,liêntụcquấyrầyanhtavềviệcanhtacóphảilàngườiDoTháikhông.Cuối cùng, anh ta cáu. “Bàbiết saokhông?Bànói

Page 253: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

đúngđấy.TôilàngườiDoThái.Tốtrồichứhả?’Ngườiphụnữđặttờbáoxuốngvàdịchgầnvàongườibêncạnh. ‘Dùvậy, lạ thật.TrônganhchẳngDoTháichútnào!’”

Tấtcảchúngtôiphálêncười.NgaycảItamarcũngđậptayxuốngbàncườingặtnghẽo.

“Tôixinlỗi,”Jeromenóivớivịgiáosĩ.“Xincứtiếptục.”

“Nhưtađãbiết,”vịgiáosĩbắtđầu,“cơbảnlàphảitạođượcmốiliênkếtgiữatêncủamộtngườivàdiệnmạocủangườiđó.Diệnmạothểchất,haycólẽ quan trọng hơn là diệnmạo của tâm hồn, là ý thức về tính cách và ấntượngnótạora.Cácnhàhiềntriếtđãphânthànhbốnnhóm:nhữngngườicótênđẹplàmnhữngđiềutốtđẹp;nhữngngườicótênxấulàmnhữngđiềuxấuxa;nhữngngườitênđẹpnhưnglàmnhữngđiềuxấuxa;nhữngngườitênxấunhưnglàmnhữngđiềutốtđẹp.Nóicáchkhác,cóhaikhảnăngxảyra:Têncóthểhợphoặckhônghợpvớingườimangtênđó.”Ôngngảngười raphíasau,bắtchéochânvàsuynghĩxemnênnóigìtiếp.

“Khitagặpmộtaiđó,điềuđầutiêntacầnchúýđếnchínhlàtênngườiđó.Điềuthứhailànhìnngườitagặpvàxemấntượngcủatavềngườiđórasao.Lầnđầutiênnhìn,trôngcôtahayanhtathếnào?Hòanhã,nóngtính,một người hay cười haymột người xảo quyệt…Tanên luôn tự hỏimìnhrằng, ‘Sao người đó lại có tên như thế?Cái tên có phù hợp với ấn tượngngườiđó tạonênhaykhông?’Quan trọngnhất làcái tênđóphùhợp,haykhôngphùhợp,vớibảnthânconngườiđóởkhíacạnhnào?”ônggiảithích.“Khuônmặtcủamộtconngười trả lời rấtnhiềucâuhỏivềconngườiđó,trongđócócâuhỏivềviệccáitêncóphùhợpvớingườiđókhông.”

“Thầycóthểlấyvídụnàođóthựctếhơnmộtchútđượckhông?”Jeromeđềnghị.

Vịgiáosĩngẫmnghĩmộtlátrồitrảlời.“GiảsửcậugặpôngMelamed,mộtngườicókhuônmặtcáukỉnh.Tên‘Melamed’ trong tiếngDoTháicónghĩalàgiáoviên.Liệumộtngườitrônglúcnàocũngkhóchịunhưthếcóphải làmộtgiáoviêntốtkhông?Tôikhôngdámchắclắmđâu.Trongtìnhhuống này cậu có thể nói với chínhmình rằng có lẽ ôngMelamedmang

Page 254: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

khuônmặtcáukỉnhnhưvậylàbởivìôngtaghétnghềgiáo.Lầnsaugặpôngta,cậusẽnhớrằngcậuđãgặpngườicókhuônmặtcaucóđóvàcậusẽtựbảomình,‘Nếuôngtađểlạimộtấntượngkhóchịunhưvậythìđiềunàycóliênhệgìvớitênôngtakhôngnhỉ?’”Ôngđưataygãigãitránrồimớitrảlờicâuhỏimìnhvừađưara.“À!Ôngtacaucóbởivìôngtaphảidạybọntrẻ!Đúngrồi…tênôngtalàMelamed!”

“ThếlàmsaotôinhớđượctênJosik,làJosephHayimấy?”Jeromecườivớicậusinhviên.

“Ồ,tùycậuthôi,”vịgiáosĩtrảlờithậntrọng.“Cậucóấntượnggìvềcậuấykhông?”

Jeromenhìnchằmchằmvàocậusinhviênlúcnàyđanghơilúngtúngvìtrọngtâmcủacuộcđốithoạiđãchuyểnvềphíamình.

“Cậuấylàmộtngườicómộttráitimđẹp,mộtngườithôngminhvàthúvị.Cậuấycótrítưởngtượngphongphú,mộttrítưởngtượngthựcsựgiúptôirấtnhiều.Nghĩvềđiềunày,tôichorằngcậuấyđãmangđếnchotôimộtmónquàcựckỳquýgiá.Cậuấyđã làmchocuộc sốngcủa tôi trong suốtnhữngngàythitốtnghiệptrởnêndễdàngvàbớtcăngthẳnghơnbằngviệcchiasẻvớitôinhữngphươngphápghinhớcủacậuấy.”Hắngậtđầuvềphíacậusinhviên.“Cảmơnnhiều,Josik.”

“Vậy,cậucóthểnóirằngcậuấyđãcóảnhhưởngtíchcựcđếncuộcsốngcủacậu,”vịgiáosĩtómtắtnhữngđiềuJeromenói.

“Đúngvậy.”

“Thựctế,thậmchícóthểnóirằngcậuấyđãđemđếnchocuộcsốngcủacậumộtđiềugìđó,đúngkhông?”

“Chínhxác!”

“VậytrongtiếngDoTháithì‘mangđếncuộcsống’làgì?Joseph(mangđếnthêm)Hayim(cuộcsống)!”

Jerome nhíumày nghĩ về lời ông. Rồi hắn đập hai bàn tay vào nhau.“JosephHayim!Thậtđángkinhngạc!Cáitêncònhơncảphùhợpnữa.Nóthật…hoànhảo!”

Page 255: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thầycũngnóirằngchúngtanêntạoramốiliênkếtgiữatênngườivàdiệnmạobênngoàicủangườiđó,”Itziknhắc.

“Ồ.Tôi làm thế suốtmà,”Fabio lên tiếng. “Lầnđầu tiên thấyGeorgeBushtrênTV,tôiđãlậptứcchúýđếnmáitóccủaôngta.Tôinghĩtrôngnóhơirậmrạphơnmứcbìnhthường(38).”Anhtađưatayvòngvòngquanhđầuđểdiễntảýmình.

“Một ví dụ rất hay,” vị giáo sĩ nhận xét. “Nhưng không cần phải lấyngười nổi tiếng thế. Jerome đã từng lấymột ví dụ cực kỳ hay về tên cậuđấy.”ÔngchỉvàoItzik.

“Tôiá?”Itzikcựckỳngạcnhiên.

“CậucónhớcậuđãgọiItziklàgìkhông?Itzik‘Diễnviên’Ben-David.”

“Oa!”Tôimỉmcười.“ItzikDiễnviên.”Tôinhìnanhchàng.“Đúngthật.”

“Nhưng cũng không cần thiết phải liên hệ tên với vẻ bề ngoài nóichung,”vịgiáosĩtiếptục.“Cậucóthểtậptrungvàonhữngđặcđiểmcụthể.Có câu nói thế này, ‘sự sáng suốt củamột con người làm cho khuônmặtngườiđóbừngsáng,’cónghĩalàánhsángsẽphátratừđôimắt,phảnchiếutừcáitránvàbừnglêntrongnụcười.Hãychúýđếnsựtươngquangiữadiệnmạokhuônmặtvànhữngtínhcáchcánhân.

“Cáitráncủamộtngườicóthểlàdấuhiệubiểuhiệnsựdũngcảm,quyếttâmvàsứcmạnh,”ôngnóithêm.“Khuônmặtmạnhmẽ…cáitránmạnhmẽ.Đức vuaDavid đãmiêu tả những người phù hợp với chiến trận là nhữngngườicó‘khuônmặtgiốngnhưmặtcủanhữngvịchúasơnlâm.’Ởđâycũngvậy,nómuốnámchỉmộtkhuônmặtcantrườngtrànđầysứcmạnh.Cậuđãthấymìnhcóthểbiếtđượcnhiềuđiềutừkhuônmặtchưa?”

“Tôi thì tin rằngđôimắt là thứphảnchiếuconngười rõnhất,” Itamarnhậnxét.

“Anhnóiđúng,”Lisatánthành.“Đôimắtcóthểchotabiếtconngườiđócómộttráitimấmápvàhàophónghaymộttráitimxấuxa,đầysựkhinhbỉ,miệtthịvàhằnhọc.”

“Nóitómlại,”vịgiáosĩtiếplời.“NếuOricómộtđôimắtđẹp,tacóthể

Page 256: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

thấyánhsángchiếurọitrongđó.NếuOricómộtđôimắtutối,cónghĩalàánhsángmàchamẹanhtađãmangđếnchoanhtatrongcáitênđãrakhỏicuộcđờianhta,”ônggiảithích.

“NếuMelodycógiọngnóingọtngào,dễchịu,”Itziknói,“côấycóthểlàmộtcasĩ.Cónghĩalà,Melodylúcnàocũngngânnganhữnggiaiđiệu.”

“Rose caovà tócngắn,” Itamarbật ra. “Vậy làm saođểnhớ ra tên côấy.”

VịgiáosĩnhìnJerome.“Cóýtưởngnàokhông?”

“Tôihìnhdungcôấymangmộtvònghoahồngtrênđầu.Thứnhất,vònghoanàysẽsưởiấmđầucôấy…màcôấyrấtcầnhơiấmđóbởivìnhưcậunói, tóc cô ấyngắnmà.Thứhai, cô ấy cao, lộng lẫy, rực rỡ, nhưmột nữhoàngvậy,”Jeromemiêutả.“Đólàlýdovìsaocôấyđượcmangvònghoahồngtrênđầu,nhưkiểumộtchiếcvươngmiệnvậy.”

“ThếcònnhữngcáitênkhôngphảiDoTháithìsao?”Itamarnêuramộtcâuhỏicóvẻcònkhóhơn.

Peter,PaulvàMary“À!”Cậusinhviênđungđưangóntay.“Tôivẫnhaylàmthếnày.Nếu

tôikhôngbiếtnghĩacủacáitênđó,nhưtrongtrườnghợptên‘Jerome’chẳnghạn,tôisẽtìmmộttừhoặctươngtựcáitênnghecóvẻlạđóhoặccóthểgiúptôinhớđếncáitênđó,”cậugiảithích.

JeromenhìnSchneidermanbốirối,tòmòkhôngbiếtsốphậncáitêncủamìnhrasao.

“Với tôi, tên Jerome khiến tôi nhớ đến từ ‘gram,’” Schneiderman nói.“Jerome–gram.Anhcóthấysựgiốngnhauởđâykhông?”cậutahỏi,chờđợimộtsựđồngtình.

“Tôithấykháhợplý,”Itzikkhẳngđịnh.

“Tạisao?”cậusinhviênhỏi.

“Vìcậu taquágầy,” Itzikcườikhúckhích. “Trôngcậu tanhư thểcânnặngchỉtínhbằnggramthôiấy.”

Page 257: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Chínhxác!” cậu sinhviên thốt lênđầyphấnkhích. “Tôi cũngnghĩ ynhưthế.”

Jeromenhìncảhaingười,khuônmặtchẳngbiểulộcảmxúcgìhết.Mộtlúcsau,hắnmỉmcườivàchỉvàocậusinhviên.

“Xemaiđangnóikìa!”hắnkêulên.“Cậucònthấphơn,gầyhơncảtôi.“Đánglẽracậuphảiđổitênthành‘tăngcân’mớiđúng.

“Khôngcógìđâumà, Jerome,” tôinóivàvỗvaihắn,mặcdù tôi thừabiếtlàhắnchẳngnghiêmtrọnghóaviệcchơichữđâu.

“Khôngcógìhả?”hắnnhắclại.“Thếchínhxácthìtớnênnghĩthếnàohả?”

“Người ta thườngcómấykhibiếtngườikhácnhớ tênmìnhbằngcáchnàođâu,chodùcáchđócólốbịchđếnchừngnàođinữa.Vàđiềuđócũngđâucóảnhhưởnggìđếnmốiquanhệcủachúngta,”tôigiảithích.“Cậubiếtbọntớluônyêuquýcậumà,”tôinóithêm,“chodùthựctếlàcậugầynhom,caonghềuvàcậuluônmặcáokiểungườiPuertoRicođinữa.”

Lisabụmmiệnglạiđểkhôngbậtcườithànhtiếng.RõràngcôấycũngcóýnghĩtươngtựvềthờitrangcủaJerome.

“Cógìbuồncườichứ?”hắnhỏivàmỉmcườibiếtý.

“Nhưng cậu biết không, tớ phải công nhận là họ của cậu rất hợp vớicậu,”Itamarngắtlời.“ZomertrongtiếngĐứccónghĩalà‘mùahè,’”cậutagiảithích.“Vàdĩnhiên,cậulàhoàngđếcủanhữngchiếcáophôngmùahèrồi.”

Jeromegậtgùhàilòng.“Cuốicùng,cũngcóngườinóitốtvềtớ.”

Lượtđồuốngtiếptheođượcmangratrênmộtchiếckhaylớn.Côgáibồibàncẩnthậnphânphátchotừngngườimột.

Jeromelấymộttệpdanhthiếprakhỏitúi.Hắnnhìncáitrêncùng.“JimPeterson.LàmsaođểnhớmộtcáitênnhưJimPetersonđượcđây?”

“Tưởngtượnganhtađangláimộtchiếcjeepsắphếtxăng.”Tôimiêutảngayhìnhảnhvừachợtxuấthiệntrongđầumình.“Jim–jeep,Peterson–hếtxăng(39).”

Page 258: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Jeromenhìntấmdanhthiếpthứhai.“BernardBenedict.”

“Ồ,cáinàydễmà,”tôitrảlờingay.“MộtconchóStBernardtreomộtchaiBenedictinelủnglẳngởcổ.”

“Hayđấy,”hắnnhậnxétrồichuyểnsangtấmdanhthiếptiếptheo.

“BillGardener,”hắnnóivàrahiệurằnghắnmuốntựmìnhthửcái tênnày.“Tớsẽ tưởng tượngramộtngười làmvườnđangcặmcụi trongvườncùngcựutổngthốngBillClinton(40).Họcónhiềuthờigian,thahồởngoàiđó,nhấtlàClinton.”

“Jose-LeonMargal,” Jeromeđọccái tên in trên tấmdanh thiếpvà tiếptụcrahiệumuốnthử.“Josenghehơigiốnghose(bíttất).Leongiốngsưtử(lion).Margalthìnghenhưmarble(đáhoa),”hắnnêuramộtloạt.“Ôngtadùngmột cái bít tất để huấn luyệnmột con sư tử giữ thăng bằng trên đáhoa.”

“Tuyệt vời,” Itzik thốt lên, rõ ràng rất thích thú sự tưởng tượng củaJerome.

“Tôisẽmangbíttấtvàđáhoanhé.Còncậuchịutráchnhiệmvềconsưtử, được chứ?” Jeromenói vớiHevrutah củamình. “Manghai con voi vàmộtcontêgiácnữa,nếuxecậucònđủchỗ.”

“Này,tôixinlỗi,”Itamarngắtlời.“Nhưngdùcốgắnghếtsức,tôicũngkhôngthểtạođượcmốiliênhệgiữatêncủamộtngườivàmộtđồvậtnàođó.Hoàntoànchẳngcógìxuấthiệntrongđầutôicả,”cậutathừanhận.

Schneidermannhúnvai. “Tôi khôngbiết phải nói gì với anh,” cậuxinlỗi.

Thậtmay,vịgiáosĩlạiđỡđượcchocậuphầnnày.

Phươngphápnickname“Tacóthểnghĩramộtnickname,mộtcáitêncóthểmiêutảđượcngười

đó,vàthêmvàotênanhta,”ônggiảithích.“TừthờiTalmud,ngườitađãbắtđầulàmthế,cónhữngcáitênnhư:HillelGià,ZeiraTrẻ,AbbaDài,SamuelBé…”

Page 259: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Thời đó, thậm chí còn có cả những nickname như Mặt đỏ,”Schneidermanbổsung.“Nicknamenàyđượcdùngchonhữngngườicólàndahơiđỏ…nhưtôi.”

“Tôihiểu rồi,” Itamarnói. “Vậy tacó thểgọi là ItzikTo,FabioKháu,thầyDahariThông thái, Jerome…”cậu tadừng lại,khôngbiết cónênnóitiếphaykhông.

“JeromeNgườichiếnthắng,”cậutatiếptục,giọngrấtnghiêmtúc.

Mắt Jerome gần như nhảy ra khỏi tròng vì ngạc nhiên, rồi mặt hắnchuyểnhơiửnghồngnhưthểlờikhenđầyuylựcmàhắnvừanhậnđượcđãtiếpthêmsứcmạnhchohắnvậy.

“JeromeNgườichiếnthắng,”tôinhắclạivàvỗvaihắn.“Tớsẽđứngthứhaisaucậu.”Nhậnxétcủatôicũnglàmhắnngỡngàng.Tôitựhỏimìnhsaokhôngnóiđiềugìđótíchcựcvềhắnmộtlần.

Tênvànhữngchữcáiđầu“Cònmột cách nữa,”Schneiderman lên tiếng. “Biểu tượng, giống như

nhữngtừviếttắtấy.”

“Tênviếttắthả?”Itzikhỏi.

“Đúngvậy.NhưRambamchẳnghạn.NótượngtrưngchoRabbiMosesBen-Maimon. Hay Rashi – Rabbi Shlomo Itzhaki. Ralbag – Rabbi LevyBen-Gershon.Rashal–RabbiShlomoLuria…”

“Ramad,”Jeromebổsung.

“Ramadà?”cậusinhviênhỏilại.

“RabbiMenasheDahari,”hắnchỉvàovịgiáosĩ.

“Tốt,”vịgiáo sĩgậtđầu,dù rõ ràngôngkhông thích sựchúýchuyểnsangphíamình.

“CòncóIbadnữa,”tôinóithêm.“ItzikBen-David.”

“Jaz,”Itamarbổsung.“JeromeZomer.”

“TớlàmộtfannhạcJazzđấy,”Jeromebìnhluận.

Page 260: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

“Điềunàylàmtôinhớđếnmộtcâuchuyện,”tôinói.“CólầntôigặpmộtngườiDoThái rất tốt bụng tên là Jacob Schwartz.Anh ấy nhớ tên ngườibằngcáchbiếntênngườiđóthànhnhữngchữviếttắtmiêutảtínhcách.Nhưhồiởquânđội, anhphụcvụmộtngười tên là Jack. Jacobmiêu tả Jack làngười tốt, hơi lăng xăngmột chút và thỉnh thoảng còn làmnhững chuyệnngớngẩn.Thếnên,JacobchuyểntêncủaanhtathànhJovialAndCrazyKid(cậubévuivẻvàkhùngkhùng).ĐólàcáchJacobnhớđượctênanhta.Mộtngườikháctên làBrian,gãnàylàmột tênngốcxít, lúcnàocũngviphạmquyđịnhrồithậmchícóvàilầncòndâydưađếnphápluậtnữa.Vìthế,gãrấtthíchhợpvớicáitênBreaksRulesIntentionallyAlwaysNaughty(cốtìnhviphạmquyđịnh,lúcnàocũngphárối).CònmộtngườitênTimthìlạitráingượchoàntoànvớiBrian.Timlàngườiluônluôntíchcực,chứngtỏnănglựclãnhđạotốt,vàtìnhcờlạilàmộtngườikhácao.Vậynên,JacobchuyểntênanhtathànhTallIntelligentMotivated(caothôngminhtíchcực).”

“Mộtphươngpháprấtthúvị,”vịgiáosĩnhậnxét.

“ThếthìItamarsẽlàIntelligentTalkerAlwaysMakingAllRight (diễngiảthôngminhluôngiảiquyếtđượcmọichuyện),”Jeromeđưaraýkiến.

Itamargậtđầu,hàilòngvớitừviếttắtcủatênmình.“Tớchấpnhậncâunày.”

Mộtcặpnữabướcvàosânnhưngrồilạiquayđingayvàchọnchỗngồibêntrong,nơicóđiềuhòa.

“Câunói hay nhất về việc nhớ tên người là trong cuốnBrachot. ‘Mộtngườikhôngbaogiờnêntừbiệtbạnmìnhmàkhôngđểlạimộtcâunóisángsuốt,bởivìđólàcáchmàhọsẽnhớđếnbạn.’Tôinghĩđếnlàmộtcáchrấthiệuquảđểnhớngười,”Schneidermannói.“Khôngđượcđểmộtngườicứthếmàđi.Khingườiđóđi,hãychongườiđómộtthứgìđóđểgiúphọnhớvềtavàgiúptanhớvềhọ.Nóicáchkhác,thayvìcâunóiđơngiản,‘Vềnhé,đicẩnthận,”hãychiataybằngmộtcáchkhác–mộtcáchđộcđáovàgâysựchúýhơn.”

“Hay,cóthểnói,”Itamarpháttriểnthêmđiềuvừađượcnghe,“thayvìchào tạmbiệt tấtcảmọingườicùngmộtcáchnhưnhau,tacầnchàomỗi

Page 261: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngườibằngmộtcáchriêng…mộtcách thậtđặcbiệtvàđặc trưngđốivớingườiđó.Tạmbiệtnhaubằngmộtlờichúc,mộtcâucầunguyện,mộtđiềugìđócóthểphảnánhđượcsựtươngtácgiữahaingười;mộtđiềuchỉliênquanđếnhaingườivàsẽnhắccảhaingườinhớvềnhau.”

“Đúngvậy,”vịgiáosĩxácnhận.“Taphảitìmramộtđiểmchungcủahaingười,một điều liên quan đến ấn tượngmà người đó tạo nên…nói cáchkhác,taphảitìmđượcmộtthứgìđókhiếntanhớđếnconngườiđó,chỉconngườiđóthôichứkhôngphảibấtcứngườinàokhác.”

Itamar,nhưthườnglệ,lạilấymộttờgiấyravàtómtắtnhữngđiềuchúngtôiđãthảoluậnngàyhômđó:

Chúýđếnnhữngcáitên

Quantâmđếnmộtcánhânnàođóvànhậnthứcđượcấntượngmàngườiđóđểlại.

Tìmramốiliênhệgiữatênngườivàngoạihình,tínhcáchngườiđó.

Thêmnicknamevàotênngười.

Chuyển tên người thànhmột từ viết tắt miêu tả những đặc trưng củangườiđó.

Tạmbiệtmỗingườibằngmộtcáchđộcđáovàđặcbiệtriêng.

CaféLadinobắtđầuđôngkhách.ĐộingũnhânviêncủaFabiolàmviệcdướisứcépvềsốlượngkháchkháhiệuquả.MặcdùFabiochămchúquansáttìnhhìnhnhưnganhtakhônghềrờikhỏighếđểgiúpmộttay.Thựcra,anhtacóđứngdậymộtlầnnhưngkhôngphảiđểloviệcmàbởivìcómộtđiềuđángkinhngạcbấtchợtxảyra…

Gầncuốibuổi tụ tậpcủachúng tôi,vịgiáo sĩđềnghị Jeromenhắc lạiquy trìnhhànghóacủahắn từ lúcbắtđầuchođếnkhixuấthiện trongcáccửahàng.

“Vậytháng9lànhữngchiếcáođãsẵnsàngphảikhông?Rồiđếntháng10,cậusẽphânphốichúng?”ôngnóilại.

“Đếntháng11,chúngsẽđượcbántrongcáccửahiệu,”Jerometiếplời,“rồi tháng12, sẽ cómột chiếndịchquảngcáobộ sưu tậpmùađông.Đến

Page 262: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

mùaxuân,quytrìnhlặplại,nhưngsẽlàbộsưutậphè.Phảiđếntháng7nămsauthànhcôngmớiđượcđảmbảo.”

Vịgiáosĩngạcnhiên.“Sao…cậudámnóichắcvậy?”ônghỏi.

“Bởivìnếumọichuyệnsuônsẻ,đếntháng7tôisẽlàmộthombrerico,”hắncườicườivàtrảlời.

“Mộtngườigiàucó,”tôidịch.

Vịgiáosĩcóvẻhơixấuhổ.“Tốt rồi…thậtvuikhinghecậu lạcquannhưvậy.”

Jeromenhìnôngvànởmộtnụcườikhóhiểu.Khôngphảikiểutoetoétmàcũngkhôngphảikiểuđùacợt.Nụcườitoátlênsựnghiêmtúcvàtựtin.“Thầyđángkínhà,tôikhôngnóiđếnviệckinhdoanh.”

Vịgiáosĩnhíumày.“Khôngsao?Thếcậunóiđếnđiềugì?”

“Mộtđiềuvĩđạihơnnhiều.”

Tấtcảchúngtôi,cảnhữngngườiđãbiếtJeromekhárõ,đềuđangcốhiểuxemhắnnóivềcáigì.Ởmộtmặtnàođó,cólẽchúngtôiphảibiếtýhắnlàgì,nhậnthấynhữngđiềuđangxảyra,nhưngchúngtôivẫngiữimlặng,hoàntoànsửngsốt.

JeromequaysangnhìnLisa.Mắthắndịudàngvàchanchứayêuthương.Hắnnhẹnhàngcầmbàntaycôgái,nắmchặtvànói,vẫnkhôngrờimắtkhỏicô,“Tôisẽ làmộtngườigiàucó, thầy thânmếnạ,chodùdoanh thukinhdoanhcủatôicólàbaonhiêuđichăngnữa.”Hắnquaylạivànhìnchúngtôi,nhữngngườibạnthânthiết,khôngnóimộtlờinào.

“Chúngtôiquyếtđịnhsẽkếthôn,”Lisatuyênbố,mắtcôhơilonglanh,mộtgiọtnướcmắthạnhphúclấplánhtrênkhóemi.

Chúng tôi sữngsờđếnmứcngồichết lặngởđómột lúcnữa.Fabio làngườiđầutiênlêntiếngphávỡsựimlặng.Anhtađứngdậy,ômJeromevàhônlênmáhắn.

“Mazal Tov!” chúng tôi đồng thanh reo lên, từng người đứng dậy, vẻsửngsốtlúctrướchoàntoàntanbiến.

Page 263: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Fabiovỗtayhailầnđểgọibồibàn.

“Nhanhlên,”anhtagàolên.“Đemngayrađâymộtchairượuthậthảohạngdướitầnghầm.Tìmchainàotrongbộsưutậptừnăm1985ấy,”anhtagọi.

“Ôi,anhbịquákhíchrồiđấy,Fabiolto,”Jerometrêu.“Anhđangnóiđếnchairượucógiá8đô-lađấy!”

Cảmgiáchânhoantrànngậpcáinhómnhonhỏcủachúngtôi.Chúngtôichúcmừngđôibạntrẻvànângcốcmừnghạnhphúccủahọ.

Khichúngtôitạmbiệt,mỗingườiđimộtngả,Jerome,Lisavàtôicùngnhauvề.

“Cậusắp lấyvợ!” tôi reo lênvàvỗvaihắn.“Aimàtưởngtượngđượcchứ?!”

“Phải,tớsắplấyvợ,”Jeromeđáp,chínhhắncóvẻcũngngạcnhiên.

“Nhưngcôấylàdânnhậpcưmà!”tôinhắclạiđúngcâumàtrướcđâytôiđãnghetừmiệnghắn.

“Ờ,tớbiếtchứ,”hắncườikhúckhíchvàlắcđầu.“Nhưngcôấylàngườitốt,”hắnnhắclạicũngchínhcâumàaiđótrướcđâyđãnói,ởmộtnơikhôngxanhàgaGareduNodởParislàmấy.

Vớimộttinhthầnphấnchấn,tôithongthảbướcvềphíaxemình.Ngaytrướckhirẽtráixuốngconngõ,tôiquaylạinhìnđôitìnhnhântrẻđangchậmrãibướcxadần.

“Côgáinhậpcưvàtênlậpdịmàumèlàmđượcrồi,”tôinghĩ.“AibảolàmộtngườiDoTháiphi tôngiáovàmộtngườisùngđạo thìkhôngthểhợpnhauchứ…”

Page 264: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

16

JEROME-BẬCTHẦYCỦATRÍTUỆDOTHÁI

MộtnămđãtrôiquakểtừngàyJeromevàLisatuyênbốvớichúngtôi

vềlễcướicủahọ,mộtnămđầyắpnhữngsựkiệnthúvịvànhữngthayđổitrongcuộcsốngcủatấtcảchúngtôi.

Fabio,tùybạncótinhaykhông,đãmởthêmmộtquánrượunhỏởđườngHanaviim,anhtađặttênquánlà‘Yiddishkeit.’CaféLadinovẫnhoạtđộngbìnhthường; thựcra,nóđãdầndầnchuyểntừmộtquáncàphênhỏthànhmộtnhàhàngchuyênẩmthựcDoThái–TâyBanNha.Thậmchí,cácnhàphêbìnhẩmthựccủabáochíJerusalemcòntặngchoquánhạngbốnsao.

HiếmkhilắmCaféLadinomớiđóngcửa,trongnhữngdịpđặcbiệt.Tuynhiên,điềuđóđãxảyravàomộtngàythứbanóngnựcgiữatháng7.CaféLadinođượcchọnlàmnơitổchứcđámcướicủanăm,tiệccướicủaJeromeZomervàtìnhyêucủacuộcđờihắn,LisaGoldman.

Ngaytừlúccặpđôiquyếtđịnhkếthôn,đãkhôngcónghingờgìvềnơitổchứcđámcưới.CaféLadinolàngôinhàthứhaicủaJerome,lànguồncảmhứngcủahắn.Chínhởnơiđó,hắnđãkhámphánhữngphươngphápghinhớcủaSchneiderman,họcvớiHevrutahcủamình,Itzik,cầuhônLisavàtụtậpvớinhữngngườibạnthânnhất.Cũngchẳngcógìphảinghingờvềchuyệnaisẽđứngracửhànhhônlễ.ThầyDahariđãrấthânhạnhvàvuimừngđượcđôibạntrẻmờilàmngườichủtrìthựchiệnnhữngnghithứccủabuổilễ.

200 khách mời, sức chứa tối đa của quán, đã tới dự lễ cưới. JosephHayimSchneidermankhôngcómặtvìngạimìnhsẽthấykhôngthoảimáitạimộtsựkiệncócảđànôngvàphụnữ.Nhưng,cậuđãrấttốtbụngkhigửitớimộtmónquàvànhữnglờichúcmừngnồngnhiệtnhất.

Page 265: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

TôirấtvuikhiđượcgặplạiSamuel,ôngbáccủaLisa,ngườiđãcấtcôngbaytừBỉvềđểdựđámcưới.

FabiođãchuẩnbịhệthốngánhsángcựckỳấntượnglàmchoquáncàphêtrônggiốngnhưmộtpháođàithờiTrungcổ.Nhữngvịkháchđượcchàođón bởimột ban nhạc đến từTzfat, họmix nhạc rất điệu nghệ.Đôi uyênương trông đẹp đến ngỡ ngàng. Lisamặcmột chiếc đầm trắngmàmẹ cômaycònJeromemặcvestvớiáosơmitrắngvàcàvạt.Bộvestcủahắn,thậtmay không trở thành nạn nhân của phong cách màumè thái quá thườngngày,nhưngđóvẫn làmộtbộđồkhônggiốngai–nóđượcmaybằngvảimàu tím tươi, chỉmàu tím, không cònmàu gì khác ngoàimàu tím.Nhânngàyđặc biệt của cuộc đờimình, hắn cắt tỉa cái đầu xù của hắn.Mái tócngắnlàmhắntrôngcóvẻrấtnghiêmtúc.Tôithìnghĩrằngphongcáchmớinàyrấthợpvớihắn.

Phôngđámcướiđượccăngbênngoàisân.Việcđónkháchkéodàiđếntậnquánửađêm.Aicũngthấyrấtvuivẻvàthoảimái.

Kháchkhứalầnlượtravềhết.Nhữngngườiphụcvụquánbắtđầudọndẹpbàn.Chỉcònlạivàingười,nhữngngườibạnthânnhấtcủaJeromenánlại.Nonêsaubữatiệc,chúngtôitậptrungthànhmộtvòngtròn,JeromengồicạnhLisa,chiếcáosơmihắnmặcướtđẫmmồhôivìnhảynhót,khiêuvũnhiềuquá.

Tôiquàngcánhtaylênvaihắnvàvỗvỗvàođầuhắn.“Thếnàymớilàđámcướichứ!”tôituyênbố.“Vuiquá!”

“Cảmơncậu.”Hắnthởranặngnhọcvàlaumồhôitrêntrán.

TrênchiếccàvạtcủaJerome,ngườitacóthểnhậnthấynhữngchínhtrịgiadướihìnhdángcủanhữngconvật:DickCheneytronghìnhmộtchúgấu,ArielSharoncóthânhìnhmộtconrùa,Clintontrongbộdạngcủamộtconhươu cao cổ vàGeorge BushCon với cái thân củamột con rắn. Sau đó,Jeromebỏchiếcmũmàutía trênđầuravàchochúngtôi thấyhìnhintrênđó:haiconthỏ,mộtconmặcvestvàmộtconmặcváycưới,đangkhiêuvũvớinhautronghạnhphúc.

“Tớđãđặtcáinàyriêngchođámcướiđấy.Trênthếgiớinàykhôngcó

Page 266: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cáithứhaiđâu,”hắnkhoe.“Mộtngàynàođó,đếnlúctớtrởthànhchacủaTổngthốngIsrael,tớsẽbánnóvớigiámộttriệuđô-la.”HắnnắmlấybàntaycủaLisa.

“Cậunghĩaisẽmuanóchứ?”tôihỏi.

“Tôi sẽmua,”Samuel lên tiếngkhiônggianhậpvòng tròncủachúngtôi.

Jeromeđứngdậyvàkéothêmmộtchiếcghếnữa,“Bácngồiđi,”hắnchỉvàochiếcghế.

Samuel rút chiếc tẩu khỏi miệng, cảm ơn Jerome và ngồi xuống vớichúngtôi.“Ýtưởngcựchayđấy,”ôngnóivàchỉvàobộtrangphụcđộcđáocủaJerome.

“Đó là một sự cải tiến tích cực cho những thứ quần áo nhàm chán,”JeromemỉmcườivớingườiđãđưacậuđếnvớibíquyếtvềsựsángtạocủangườiDoThái.

“Vậysaocậukhôngtiếpthịchúngđi?”Samuelgợiý.

JeromegậtđầuvàchỉvàoItzikBen-David.“BácSamuel,cháuxingiớithiệuvớibác,đâylàItzikBen-David,đốitáckinhdoanhmớicủacháuvàlàngườichịutráchnhiệmvềdòngsảnphẩmgiả-thanhlịchmới.”

“Giả-thanhlịch?”Samuelnhắclại.

“Cácphụkiện thời trang thanhlịchvớinhữngnétphácáchvuinhộn,”Itzikgiải thích.“Dòngsảnphẩmnàyhướng tớiđối tượng lànhữngdoanhnhân,cộngđồngtôngiáovànhữngngườicóđầuóccởimởvớicáchtiếpcậnđờisốnglànhmạnhvàcũngcómộtvítiềnkhádàynữa.”

“Samuel,bácbiếtđấy,”Jeromebắtđầusaukhiuốngsạchlyrượuvàđặtxuốngbàn,“trongtấtcảnhữngbíquyếtvàkiếnthứcmàbácđãdạy,sựảnhhưởngcủabáctớicuộcsốngcủacháu,cómộtđiềucháusẽbiếtơnsuốtđời.Đólà,bácđãnhờcháulàmngườiđưathư.”

Samuelgậtđầuhiểuý.

“CáikhoảnhkhắcbácnhờcháuđưachiếcphongbìchoLisa,” Jeromenóitiếp,“bácđãquyếtđịnhcuộcđờicháu.Thậtvôtình,tấtnhiênlàvậyrồi,

Page 267: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

bácđãchocháumónquàquýgiánhấttrênthếgiannày.”

Samuelnhìncôcháugáiâuyếm,cóvẻngạcnhiên.Lisa,rõrànghiểuýnghĩa của nétmặt đó, lắc đầu. Cómột điều bí ẩn nào đó đang bao trùmkhôngkhí.

Lisamởtúixáchvàlấyramộtchiếcthiệpnhỏ.CônắmchặttayJeromemộtlầnnữa.

“Anhbiếtkhông,lầnđầutiênchúngmìnhgặpnhauởthưviệntrườngđạihọcấy,trongchiếcphongbìmàbácJeromenhờanhđưachoemlàcáinày,”cônóivớichồng.

Jeromecầmtấmthiệpvànhìnchămchămvàođó,mắtmởto.MiệnghắnbỗnghárarồihắnquaysangSamuelvàLisađầyhoàinghi.

LisalấylạitấmthiệptừtayJeromevàđọctochotấtcảchúngtôicùngnghe.“Lisathânmến.CháugặpJeromenhé.Báccóấntượngtốtvềcậuấy.Chúccháumaymắn!”

Jeromevòđầubứttai,cốgắnghiểuchuyệnvừađượctiếtlộ.

“Trongphongbìlàcáinàysao?!”Hắnkêulên.

“Cáiđó,và300đô-lanữa,”Samuelcười toe toét. “Nhưng, taphải thúnhậnrằngtấmthiệpmớilàmụcđíchchính.”

Jeromeđưahaitaylênđầu.Mắthắnsánglên.“Cháucảmđộngquá,”hắnnghẹnlời.“Bácđãđưacháuđếnvớimộttrongnhữngngườithânyêunhấttrongcuộcđờibác,vàhoàntoàncóchủý!”Tôithấynhữnggiọtnướclonglanhđangầngậngdângđầy trongmắthắn. “Màbácmớichỉgặpcháucóđúngmột lần!”Hắn tiếp tục lắc đầu. “Chưa bao giờ có ai nhìn cháu nhưvậy…nhìnnhậncháunhưmộtngườiđángđểgiớithiệuchongườithâncủamình…mộtngườithựcsựxứngđáng…”Hắnlắpbắpvànướcmắtbắtđầuchảyxuốngmặt.

Mặcdùcóthểhànhđộngthổlộtìnhcảmcủahắnmộtphầnlàdohắnđãuốngnhiềunhưngchúngtôibiếtđâylàlờikhenđánggiánhấtmàhắntừngnhậnđược.

“Vàhaingườicònkhônghềcóchungnềntảnggiáodụchayphongcách

Page 268: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

sống,”tôinhậnxét.

“Ôi,cáiđóđâucóquantrọnggì,”Samuel trả lời.“Chúngcótínhcáchgiốngnhau,”ônggiải thích.“Tronghóahọcvà tìnhyêu,chẳngcókhoảngcáchnàolàkhôngvượtquađược.Phongcáchsống,nhucầu,sởthích…tấtcảđềuchẳngcónghĩa lýgìvàđâucầnphải là thiên tàimớinhậnrađượcnhữngphẩmchấtcủaJerome.”

Jeromeđứngdậy,đivềphíaSamuelvàômlấyôngthậtchặt.Samuel,cóvẻhơixấuhổ,đáplạicáiômcủaJeromeđầythấuhiểuvàyêuthương.

“Cóđiều rất thúvị là,” tôi nóivớiSamuel, “saukhi chúng ta chia taynhauởParis,Jeromeđãhỏitôilàliệutôicógiữliênlạcvớiôngkhông.”TôinháymắtvớiJerome.“Tôinghĩlàcó.”

Khitấtcảđãlắngdịu,Samuelngồithẳnglên,rítmộthơithuốcvàđưatayvềphíaJerome.“Tanghĩkhôngthờiđiểmnàohoànhảohơnlúcnàyđểchiasẻvớicháuđiềuquantrọngnhất.CólẽđâychínhlàbíẩnlớnnhấtvềtríthôngminhDoThái.”

Jeromemỉmcười và lắc đầu. “Bác không cần phải nói đâu.Cháubiếtrồi.”

ChúngtôinhìnJeromechờđợi.Hắnnóiluôn,khôngdodự,“Giađình.”

Lần này đến lượt Samuel phải ngạc nhiên. “Chính xác luôn,” ông xácnhận.“Làmsaocháubiết?”

Jeromengảngườitựavàoghếvàbắtchéochân.

“Đầutiên,bởivìnórấtphùhợpvớihoàncảnhnày,cháuđãcócảmgiáclàtốinaybácmuốnnóigìđóvớicháu.Vàthứhai,đóđơngiảnlàmộtthựctế.TừngàycháuởbênLisa,cháuthấymìnhtiếnbộrấtnhiều.Việchọctậpkhôngcònlàvấnđềgìquákhókhănnữa,còntronglàmănkinhdoanh,cháucảmthấytựtinhơnvớinhữngquyếtđịnhmìnhđưara.

“Khinghĩđếnđiềukỳdiệunày,cháuđãrútramộtkếtluậnrằngđólàcôngcủaLisa.Côấylàmộtphầntrongcuộcđờicháu,côấyluônởbêncạnhcháu,ủnghộcháu,cháukhôngbaogiờđơnđộc…tấtcảnhữngđiềunàycóảnhhưởngrất lớnđếncháu.Saukhigặpcôấy,cháuđãthayđổicáchtiếp

Page 269: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cậnmọithứ.Cháunghiêmtúchơn,cótráchnhiệmhơn.Thậmchí,cháucònsuynghĩhiệuquảhơn,cháucũngkhôngbiếtgiảithíchđiềunàythếnàonữa.Khôngphải vì cô ấygiúp cháuhọchay cho cháunhững lời khuyên trongkinhdoanh.Ýcháulà,côấycókhuyêncháunhưngđónggópthựcsựcủacôấychínhlàcôấyluônởbêncháu,ủnghộcháuvềmặttìnhcảm.Cháumuốnđượctrởvềngôinhà trànngậptìnhyêu.Trướcđây,cháuchưabaogiờcócảmxúcnàonhưthế.”Hắnnhìncôdâuxinhđẹpcủamình,mắtlấplánhtìnhyêu.Côgáicúiđầu,máửnghồng.

Bỗngnhiên, tôinghĩđếnYael,ngườibạnđờivôgiácủa tôi trongsuốtmườihainămqua.Sautừngđónămlấynhau,ngườitacoimónquàđólàđươngnhiêncũnglàđiềutựnhiên,dễhiểu;cómộtngườiluônủnghộvàsẵnsànghysinhvìmình.ĐólàđiềumàYaelđãlàmchotôitrongsuốtnhữngnămqua.Tấtcảnhữnglỗilầm,nhữngquyếtđịnhtôiđãđưara,trongđócócảchuyệnbỏviệctrongkhichưahềcócôngviệcmới,độclậplàmviệcmàkhôngbiếttrướctươnglaisẽrasao,nhữngngày,nhữnggiờcôấyđểtôingồiởquáncàphêvàviếtracuốnsáchnày…Tôichợtthấybiếtơncuộcsống,mộtcảmgiáctrướcđâytôichưatừngtrảiqua.Nhữngcặptìnhnhânchiataynhauvànhữnggiađìnhtanvỡ…Maymắnnhấtlànhữngngườicómộtgiađìnhthânyêuluônủnghộmình.”

“Cảmơnemrấtnhiều,emyêu,”tôinghĩ,vàtôithềlàtôisẽnóivớicôấyđiềuđókhivềđếnnhà.

Nhưng,tôilạichợtnghĩ,vềnhàmàtôinóinhưthế,kiểugìcôấycũngtậndụngcơhộiđểbảotôitừgiờphảirửabát,quétnhà,đổrác,đưabọntrẻđihọcchomàxem…

“Cónhữngđiềuchứngtỏgiađìnhvàmáinhàgópphầnvàosựpháttriểntrítuệconngười,”Samuelbắtđầu.“Khitacósựủnghộ,khíchlệđểthànhcông,lòngcanđảmcủatasẽbiếnthànhmộtthứtênlửa,phátanmọinguyêntắcvềtrọnglựcvànhữnggiớihạn.Mộtngườisốngđơnđộcsẽkhôngthểtrởnênthôngtháigiốngnhưmộtngườiluôncóngườivợbêncạnhđộngviên,”Samuel giải thích và bổ sung thêm luôn, “với phụ nữ cũng vậy thôi.Mộtngườiphụnữmàmuốnhọcđạihọchaycốgắnglấymộtbằngcấp,chứngchỉchuyênmônnàođósẽ thấykhókhănhơnnhiềunếukhôngcósựkhích lệ

Page 270: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

củachồngmình.”Ôngkếtthúcbàiphátbiểunhonhỏvànhìnquanhtìmđồuống.

Jeromegậtđầutánthànhvàgiơtaylêntrời.

“Cóaimuốnuốngrượukhông?”hắnhỏi.

“Tôi,”Samuelnói.

Itamar nháymắt với tôi, ra hiệu là đến lúc chúng tôi trao cho Jeromemónquàđặcbiệtđãđượcchuẩnbịriêngchodịpnày.

“Jeromeà,”tôiđứnglên,lấymộtgóinhỏtrongtúiáora,“bọntớcómộtmónquànhỏchocậu.”Tôiđưachohắn.

Jeromemởchiếcphongbìravàthấymộtcuốnsáchnhỏbuộcruybăngvànglấplánh.

“Jerome–BậcthầytrítuệDoThái,”hắnđọctotựađềởtrangngoàicùngvàmỉmcười.Rồihắnmởlớpgiấybọcvàđọctiếpnhữngnétchữviếttayrấtđẹp,“NhữngnguyêntắccủatrítuệDoThái.”Hắnlậtquacáctrangvàbỗngnhiênthốtlênkinhngạc.Trênmộtchiếckhăngiấymàutrắngnhàunát,vẫncòndínhnguyênvếtcàphêlànétchữcủatôi:

Nguyêntắccủatrítưởngtượng:

Mộtđiềutưởngchừngphilýcóthểtrởnêncólývớisựtrợgiúpcủatrítưởngtượngsángtạo.

Hãytưởngtượngramộtthựctếkhác,gạtrangoàitấtcảnhữngýniệmsựvềlogicvàtínhkhảthi,hãynhậnthứcnhữngđiềubấtkhảthibằngnhữngphươngthứckhảthi.

“Đâychínhlàcáikhăngiấynguyênbảnđóhả?”hắnhỏi,mắtlấplánh.

“Chínhnóđấy,”tôixácnhận.

Hắnnhẹnhàngvuốtvechiếckhăngiấybằngđôibàntaymình,nhưkiểumộtngườivừamớitìmthấymộtkỷvậtcủaquákhứ.Trongtâmtrạngháohức,hắn lậtđến trang tiếp theovàpháthiện ramột tờgiấycủakháchsạnSaintPaul,đãhơirách,vớinhữngdòngchữ:

Nguyêntắccủangườisốngsót

Page 271: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

Thóiquenvàcảmgiác thoảimái làmmọi thứbiếndạng.Hãy tiếp tụclangthang,cảvềthểxácvàtinhthần,đểtrảinghiệmnhữngđiềumớimẻ.

Đừngbaogiờđểmìnhcảmthấyhàilòng,thỏamãnhayđạtđếnđộthoảimáivàđảmbảovềtàichính!

“Chắcchắncậukhôngthểnóilàsuốthainămqua,tớchỉđứngyênmộtchỗđược…cảvềthểxácvàtinhthần,”hắngậtđầu,hàilòngvớiđiểmnàyvàlậtquatrangtiếptheo.

Nguyêntắccủasựhiểubiết

Đểhọctậpmãimãi,hãyđưaranhữngcâuhỏivàkhôngbaogiờđượccoibấtcứđiềugìlàchuyệnhiểnnhiên.

“Đúngvậy,”hắnmỉmcười.“Tớnhớcuộcgặphômđó,ởCaféTerrace…À,Paris…”

Nguyêntắcvềviệcnângcấp

Chẳngviệcgìphảiphátminhramột loạibánhxekhác.Tốthơnhết làdùngcái đã có sẵnnhưng theo cáchphùhợpnhấtvớinhữngnhucầu củariêngmình.

Nguyêntắcvềnguồncảmhứng

Hãytựtìmchomìnhmộthìnhmẫuđểbắtchước,bướcnhữngbướccủangườiđó(nhưngkhôngphảihoàntoànmùquáng)vàtrênconđườngđi,hãythêmvàonhữngcảitiến,sángtạocủabảnthân.

“Cậuviếtnhữngthứnàylúcnào?”hắnbănkhoăn.“Tớnhớlàbọnmìnhnóivềvấnđềnàytronglúcđibộtrênđườngmà?”

Hắnlạilậttrangtiếptheomàchẳngchờcâutrảlời.Mộttrangtựađềnữalạiđậpvàomắthắn.Trênđócóghi:

BíquyếtvềtrínhớkỳdiệucủaJerome–15gợiývàphươngphápcủangườiDoTháiđểpháttriểnmộttrínhớsiêuviệt

Hắn cười to thành tiếng và lật tiếp. Mười lăm điểm quan trọng màJeromeđãhọcđượctrongsuốthainămquađượctómtắtvàliệtkêtronghaitranggiấy.

Page 272: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

1.Phảicóniềmtinvàotrínhớcủamìnhvàdựavàotrínhớđó.

Hắnđọcđiểmđầutiên.“Tớcóthểthấylàcậuđãghilạimọithứrồi.”Hắnmỉmcườihiểuý.

2.Hãyviếtrõràng,dễđọcbằngmựcđentrênnềngiấytrắng.

3.HãyhọccùngmộtHevrutah,nóitotrongkhihọcvànóicóngữđiệu.

4.Hãyhọctronglúctảnbộhoặcđungđưangười,vàhọctrongtâmtrạngvuivẻ.

5.Hãyhọcởmộtnơichobạnnguồncảmhứng,tráitimbạnphảimuốncómặtởnơiđó.

6.Hãytránhxanhữngđiềuphiềntoái,chúngchỉlàmphântánsựchúýcủabạnmàthôi.

7.Hãyápdụngnhữngphươngpháp làm tăngkhảnăng tập trung:một lời cầunguyện,mộtbàiháthaybấtcứđiềugìchobạnđộngcơhọctập.

8.Hãybắtđầubằngmộtthứgìđódễthôinhưngphảithúvị.

9.Thàhọchaitiếngtrongkhinănglượngdồidàocònhơnlànămtiếngmàcơthểmệtmỏi.

10.Khihọc,hãylướtcùngvớiconsóngcủatàiliệuhọctập.Khinănglượngđãcạn,hãynghỉgiảilaovàđểchođầuócthảnhthơihoàntoàn.

11.Hãy tóm tắtnhữngkháiniệm,ýchínhbằngnhững từchủđạocó thểgiúpkhởiđộngtrínhớcủabạnsaunày.

12.Hãytạoramộtchuỗicáctừchủđạobằngmộtcâuchuyệnliêntưởng.

13.Hãysắpxếpcác thông tinmộtcách logic– theonhómvà theo thứ tự thờigian,v.v...

14.Hãysửdụngnhữngtừviếttắt,nhữngbiểutượngđốilậpvàbiểutượngsongsong.

15.Luônluônnhắclạivàônluyệnthườngxuyên.

“Wow!”Jeromegậpcuốnsáchnhonhỏlạivànhẹnhàngvỗvỗvàonó.“Mộtmónquàmớituyệtvờilàmsao!Tấtcảnhữngchiếckhăngiấyvàmảnhgiấynguyênbản.Thậtkhôngthểtinđược!”

“Xinlỗi,tôihơitòmòmộtchút,”Samuellêntiếng.Tìnhhìnhvụcácượccủacáccậuthếnàorồi?NếutôinhớkhôngnhầmthìJeromephảicóbằngtiếnsĩvàkiếmđược50 triệuđô-lanhờnhữngphươngphápcủangườiDoTháitrongvòngbanăm,đúngkhông?”

Page 273: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

JeromecườivànhìnsangItamar,ngườikhởixướngvụcácược.

“À,”hắnhắnggiọngvàngồi thẳng lại. “Thứnhất, cháumớihọcxongchươngtrìnhcửnhânthôi,sắptớicháusẽhọctiếpcaohọcđểlấybằngthạcsĩ.Sẽcònlâunữacháumớisẵnsàngđểcốgắngvươntớibằngtiếnsĩ.Bâygiờ,cháuđãcóthểhọcđượcnhiềuhơnrấtnhiềutrongthờigianngắnhơnrấtnhiều.TấtcảlànhờnhữngphươngpháphọctậpvàghinhớmàcháuđãhọcđượctừthầyDaharivàJosephHayimSchneiderman.VàcháucũngrấtbiếtơnvìđãcóthểthựchànhnhữngphươngphápnàyvớisựgiúpđỡcủamộtHevrutahtuyệtvời.”HắnchỉvàoItzik.

“NgoàiphầnNhậpmônKinhtếhọcmàcháutrượtmấtmộtbàithi,cònlại cháu đã qua hết, thậm chí có nhữngmôn điểm còn cao chót vót nữa.Điểmtrungbìnhcủacháulà3,5.”Hắngậtđầu.“CònItziklà3,48.”

“Thậthả?Giỏiquánhỉ!”Samuelthốtlên.

“Thứhai,”Jerometiếptục,“vụcácượcnhonhỏmớichỉquacóhainămthôi.Cónghĩa làcháuvẫncòncảmộtnămnữađểkiếmnốt30triệuđô-lacònlại.”Hắnimlặngvàliếcnhìnchúngtôi.

Chúngtôicũngimlặng,sữngsờ.

“Đợiđã.Ýcậuđịnhnóilàcậuđãkiếmđược20triệuđô-latronghainămquasao?”Itamarlêntiếngthaychotấtcảchúngtôi.

Jeromengồiimvớikhuônmặtrạngngờiniềmvuichiếnthắng.Mắthắnnhìn lần lượt từngườinàysangngườikhácvàdừng lạiởđối tácmớicủamình,Itzik.“Cậunghĩsaohả,Itzik?Tacónênchohọbiếtkhông?”

Itziknhìnchúngtôivàsaumộthồiimlặngcốýrấtkịch,cậutamỉmcườivànói,“Mọingườicóthựcsựnghĩrằngcậuấyđãkiếmđược20triệuđô-larồi mà vẫn muốn có đối tác không? Cậu ấy cần đối tác làm gì nếu mọichuyệndiễnrasuônsẻđếnvậychứ?”

Consốđóthựcsựnghecóvẻhơiphóngđạiquá.

“Vậyđó,”Itziknóitiếp.“Cậuấykéotôivàobởivìcậuấymuốngiatăngsứcmạnhchocôngty.Bởivìmọichuyệnđangdiễnracựckỳsuônsẻ.Vàbởivìđúnglàchúngtôiđãgầnđạtđượcđếnconsốđó,”Itziktiếtlộkhiếnai

Page 274: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

nấyđềukinhngạc.

“Chúa đang giúp bọn tớ,” Jerome thốt lên. “Doanh thu tạiMỹ đangởmức rất cao,nhưngbọn tớvẫn thận trọngvàcốgắngcải tiếnhơnnữađểđảmbảorằngđâysẽkhôngchỉlàsựpháttriểnnhấtthời…”

Hắnkhôngchịunóixemcôngtyđangởgiaiđoạnnào,mộtdấuhiệunữachothấyhắnđangrấtnghiêmtúc,nhưngthựctếrằnghắnđãtrởthànhmộtthànhviêncủahộinhữngtriệuphúkhiếnchúngtôikinhngạc,nhấtlàđốivớinhữngngườilàmcôngănlươngtrongsốchúngtôi.

SamuelrấtvuiđượcnghevềthànhcôngcủaJerome,nhưngvớitưcáchlàmộtdoanhnhânthànhđạt,ôngkhôngbịấntượngmấybởiconsốđó.

“Cháucóbiếttrongtấtcảnhữngđiềunày,điềugìkhiếntaấntượngnhấtkhông?”ônghỏingườibàconmớicủamình.“Khôngphảidoanhthukinhdoanh,cũngkhôngphảiđiểmsốtrungbìnhcủacậu.”Ôngnhấpmộtngụmrượunữa.“Điềulàmtathấyấntượngnhấtlàcậuđãthửmộtcáchtiếpcậnmới.”

“Vàinămtrước, tôicóhẹnvớimộtcông ty,”ôngkể.“Ở tiềnsảnh tòanhà, trêntườngcóviếtmộtcâumàtôirất thích, thíchđếnnỗi từđótôiđãdùngnólàmkhẩuhiệucủariêngmình.‘Đừngđểconngườibêntrongbạncảntrởconngườimàbạnmuốntrởthành.’”

Itamargậtđầutánthành.“Đólàmộtcâunóiđầysứcmạnh.”

“Nóicáchkhác,”Samuelbổsung,“chúngtakhôngđượcđểtháiđộphêbìnhcủachúngtalàmảnhhưởngđếnmìnhvàcảntrởchúngtaCỐGẮNG,”ôngnhấnmạnh.

“Cháu,mặcdùlàmộtngườiluônthờơ,đôilúccònsợđạoDoThái,cònnhữngmốihoàinghi,nhưngcháuđãkhôngngại thử,khôngngạicốgắng!Vàvìthế,tarấtngưỡngmộcháu!”

JeromegậtđầuvớiSamuel.“Cảmơnbác,”hắnnói,giọngthậtấmáp.

Mộtlầnnữa,sựimlặnglạibaotrùmchúngtôi.Jeromelàngườiphátansựimlặngđóbằngmộtđiềungạcnhiêncủachínhhắn.

“TớphảithúnhậnlàtớđãmuamộtbảnTalmudvềvàđãđọclướtqua

Page 275: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

rồi,”hắntiếtlộ.

“Lướtquahả?”tôinhắclại.

“Ừ,”hắncườitoetoét.“Tớkhôngđọckỹchỗnàonhưngchỉcầnđọcquacũngđủđểtớnhậnramộtđiềumàchưacógiáoviênnàodạychotớ…Đểcóđượcsựsángsuốt,tríthôngminhvànhữngkỹnăngpháttriểnmộttrínhớphi thường thìviệcsửdụngnhữngphươngphápcủangườiDoTháichỉ làthứ yếu. Chúng không đủ để biếnmột người thành thôngminh hay sángsuốt.Điềuquantrọnglàphảisửdụngsựsángsuốtđóđểphụcvụlợiíchcủanhữngngườixungquanhta.Đómớilàđiềuquantrọng!KhôngphảichỉsốIQcủata,khôngphảisắcđẹpcủata,khôngphảisốtiềntacó…KhôngcógìquantrọngvớiChúahơnkhảnăngchođivàhysinhvìngườikháccủabạn!”

Sauhainămhọchành,dườngnhưJeromeđãtìmthấysựthật,tìmthấylýtưởngsốngcủamình.

“Chúngtaphảikếtthúcviệchuấnluyệnvàtròcácượcnàytạiđâythôi,”tôinóivớiItamar.“Bâygiờcậutađãthôngminhhơnrồi.”

“Tatòmòmộtchuyện,”Samuelnói,khuônmặtlộvẻhàilòng,“saucuộc‘huấnluyện,’nhưErannói,cậucóthấymìnhgầnvớiđạoDoTháihơnchútnàokhông?”

Jeromecúixuống,nghĩmộtlátrồingẩngđầulên.“ĐạoDoTháilàmộttôngiáorấtsángsuốtvàthúvị,điềuđókhôngcógìphảinghingờ...nhưngcũngcòncónhữngtôngiáokhác.QuantrọnghơnviệcliệuđiềunàycóđưacháuđềngầnđạoDoTháihơnkhông,đólàcuộchuấnluyệnnàyđãđưacháuđếngầnngườiDoTháihơn,”hắnthúnhận.“Nóđưacháuđếngầnhơn với những con người cháu chưa từng gặp gỡ, thầyDahari và JosephHayim Schneiderman. Nếu trong những hoàn cảnh khác, có thể cháu sẽkhông bao giờ biết đến thế giới của họ, cũng chẳng bao giờ biết rằng họtuyệt vời đến nhường nào. Cháu nghĩ, điều đó quan trọng hơn nhiều. Vàquantrọngnhấtlà…”Hắnquàngtayômlấyvợ.“NóđưacháuđếngầnhơnvớimộtngườiphụnữDoTháiđặcbiệt!”

Fabiodựngchiếcghếcuốicùnglên,kiểmtraxemtấtcảnhữngôcửasổ,

Page 276: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

cửaravàođãkhóahếtchưavàtắtđèntrongquán.

JeromevàLisađãbắtđầucuộcsốngmớicủahọ,vớitưcáchlàhaivợchồng.Tấtcảmọingườiđềuđãravề.Fabiovàtôingồitrướccửaquán,mặtđốimặt,mệtmỏinhưnghàilòng.Mộtđêmtuyệtdiệuđãtrôiqua.

“Bâygiờthếnàođây?”anhtahỏi.“AnhđãthuthậpxonghếtcácbíẩnvềtrítuệcủangườiDoTháichưa?Sẽcómộtcuốnsáchvềtấtcảnhữngđiềunàychứ?”

“Ồ…nhữnggì chúng ta khámpháđượcmới chỉ là phầnnổi của tảngbăngthôi,”tôitrảlời.“Nhưngbâygiờ,tacứlàmnhữnggìtacótrướcđã.”

“Miễnlàsáchđừngcóđắtquá,”anhtađềnghị.

“Saolạithế?”

“Vì tôisẽkhông thấy thoảimáikhibảoai tặngchomộtcuốnsáchđắtquáđâu.”

Mặttrờiđãnhôlên,mộtngàymớiđãbắtđầuởJerusalem.Mặttrờihắtnhữngtianắngđầutiênxuốngthànhphố.Tôiquyếtđịnhrangoàiđibộmộtchútvàtậnhưởngkhôngkhímátmẻcủabuổisángkhisươngđêmvẫncònvương lại.Sánghômđó, trongđầu tôibỗngvang lênmộtkhúchát rấtnổitiếngcủangườiIsrael,“Sángsớmthứcdậy,tabỗngthấymìnhnhưmộtdântộc,bắtđầubướcđi.”Tôilẩmnhẩmhát.

Lúcđó,tôithậtsựthấymìnhnhưcảmộtdântộcvậy.Cólẽbởivìcuốnsáchmàtôivừaviếtxong.Cólẽbởivìnhữngconngườituyệtvờiđãởbêntôiđêmqua.Tôicứđitiếp,nhữngbướcnhẹnhàng,vữngchắc,cứđi,cứtiếnlên, cho đến khi những bước chân dẫn tôi trở về ngôi nhà thân yêu củamình…

Page 277: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

PHỤ LỤC

NhữngcuộcphỏngvấnvớiEranKatz

ERANKATZ:“TÔIQUÊNNHIỀUTHỨ!”

MinhNgọc-BáoThanhniênOnline

Cóthểnhớchínhxácdãysốgồm500chữsốchỉsaumộtlầnđọc,Eran

KatzhiệngiữkỷlụcGuinnessthếgiớivềkhảnăngghinhớvàđượcgọilàngườicóbộócsiêuphàm,nhưngôngnói:“Tôichỉ làngườibình thường,nhiềuthứvẫnquên!”

Vàogiữatháng3vừaqua,EranKatzđãtrởlạiViệtNam.Trongcácbuổidiễnthuyết,EranKatzluônkhiếnmọingườiphảitrầmtrồthánphục.

Khángiảđưaradãysốbấtkỳgồmhàngchụcchữsố,chỉsaumột lầnđọc, EranKatz có thể đọc lại chính xác dãy số, thậm chí còn có thể đọcngược lại.Nhiềungười cho rằng,EranKatz cókhảnăngđặcbiệt.Nhưngôngkhôngcholàvậy,tấtcảkhảnăngôngcóđượcbâygiờđềudorènluyện.

HaicuốnsáchviếtvềkỹthuậtrènluyệntrínhớcủaEranKatz,BímậtcủamộttrínhớsiêuphàmvàTrítuệDoThái,đãđượcdịchrahàngchụcthứtiếngtrênthếgiới(trongđócótiếngViệt)vớihàngtriệubảnin.Nhưngrấtítngườibiếtrằng,nhiềunămtrướcđó,khôngnhàxuấtbảnnàođoáihoàiđếntậpbảnthảohaicuốnsách.EranKatzvẫnkiêntrìđếncùng.Vàbâygiờ,cảthếgiớiđãbiếtđếnchúng.“Nevergiveup!”(Đừngbaogiờ từbỏ) làđiềuôngđãrútravàmuốnnhắnnhủvớitấtcảmọingười.PhóngviênbáoThanhNiênThểThao&GiảiTríđãcóbàiphỏngvấnôngnhândịpnày:

Từkhinàoôngcóýđịnhrènluyệntrínhớcủamình?

Đólàkhitôicònlàcậuhọctròcấphai.Giốngnhưmọiđứatrẻtầmtuổi

Page 278: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ấy, tôiphảihọcchămchỉ, làmbài tậpmỗingày.Tôimuốnhọc tốtnhưngcũngmuốncó thờigianvuichơiởbãibiển,đixemphim,chứkhôngphảilúcnàocũnghọc,họcvàhọc.Vìthế,tôibắtđầunghĩđếnviệcrènluyệntrínhớđểnhớđượccáckiếnthứcnhanhhơn,lâuhơn.

Ôngbắtđầurènluyệntrínhớnhưthếnào?

TôiđãtìmđọctấtcảcáccuốnsáchcủaHarryLorayne,ngườiđượccoilàchuyêngiavềcáchrènluyệntrínhớ,haythầyphùthủytrínhớ.Tôiđọcvàluyệntập theocáckỹthuậtmàHarryLorayneđưara trongcuốnsách.TôiđặcbiệtquantâmtớinhữngcuốnsáchnóivềkỹthuậtrènluyệntrínhớcủangườiDoTháicổ.Bạnphảihiểurằng,ởthờiđạicủahọ,chưacócôngnghệhiệnđại,chưacóđiệnthoại…họphảitựnhớtấtcả.Nhữngkỹthuậtcủahọrất tuyệt vời. Sau đó, dần dần tôi đúc rút ra các kỹ thuật của riêng tôi vàluyệntậptheo.

Cuộcsốngcủaôngđãthayđổithếnàokhiôngsởhữumộttrínhớsiêuviệtnhưvậy?

Tôinghĩ,khôngchỉcócuộcsốngcủatôithayđổi,màtôiđãgiúpnhiềungườikhácthayđổicuộcsốngcủahọ.Mỗingày,cóhàngtrăme-mailgửichotôinóirằngcuốnsáchcủatôiđãgiúpthayđổicuộcsốngcủahọ.Cácbạnsinhviênchobiết,nếutrướcđâyhọcầntớimộttuầnđểthunạplượngkiếnthứcnhấtđịnhthìsaukhiđọcsách,vớilượngkiếnthứcấy,họchỉcầncó2-3ngày.Họcòncóthểnhớlâuhơntrongsuốtquátrìnhhọctập.

Nhưvậy,điềuđócũngđồngnghĩavớiviệcmangđếnchoôngsựnổitiếngđấychứ?

Đókhôngphải làmụcđíchcủa tôi.Tôi rèn luyện trínhớđểphát triểnbản thânmình.Thực sự, tôi khôngmuốnnổi tiếngđâu, tôimuốncó cuộcsốngthậtđơngiản,đượcgiúpđỡngườikhác.

Haicôcongáicủaôngchắchẳnphảicómộttrínhớnổitrộisovớicácbạncùnglớp?

Tôikhôngbaogiờépbuộcaiphảilàmgìtheomìnhcả.Congáitôitrướcđâychẳngbaogiờhỏitôivềkỹthuậtrènluyệntrínhớ.Cáchđâyhainăm,khiconbéchuẩnbịthichuyểncấp,cháumớihỏitôi.Lúcđó,tôimớichỉdẫn

Page 279: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

chocon.Conbérấtvuivànócònnóichocácbạncùnglớpbiếtvềcáckỹthuậtđó.

Ôngcóthểnhớmộtdãysốdàimàchưaaitrênthếgiớicóthểlàmđược.Tôitòmò,khôngbiếtôngcónhớđượcsởthíchcủacácconmìnhlàgì?Cóbaogiờngườithâncủaôngphànnànlàôngquênmấtđiềugìđó?

Congái lớn của tôi rất thíchkhiêuvũ, thamgia cáchoạt độngvìmôitrường,cònđứacongáinhỏthíchsưutầmquầnáochobúpbê.Tôiluônnhớnhiệmvụmuachochúngnhữngthứváyáochobúpbêmỗilầnđiranướcngoài.Vợtôithườngtrêu:“Anhcóthểviếtsách,đạtkỷlụcGuinness,nhưnganhtoànquênđổrácchoem”.Tôithườngquênrấtnhiềuthứ,nhưngtôinghĩđiềuđó cũngkhông sao cả.Tôinghĩ rằng, ta chỉ cầnnhớnhữngđiều cầnnhớ,muốnnhớnhữngđiềuthúvịthôi.

Cónhữngđiềungườitamuốnnhớ,nhưngcónhữngđiềulạimuốnquênđi.Ôngthìsao?

Tôimuốnquênnhiềuthứlắmnhưnhữngnỗibuồn,nhữngcơnácmộng,nhữngđiềukhủngkhiếp,nhữngchuyệnđaulòngnhưbạntôibịgiếthaybốtôiquađời.Tôinghĩchúngtacũngcầnphảibiếthọccáchquênđi.

Tôimuốnquênkhoảnhkhắcchatôiquađời,cònvẫnmuốnnhớtấtcảvềông,nhữngđiềuôngrăndạy.Trướckhichatôiquađời,tôihỏiôngcócảmthấyhạnhphúckhông,ông trả lời là có.Ôngnói, ôngđã làmđược tất cảnhữnggìôngmuốn.Ôngđãđểlạichotôimộtmónquàvôgiá,đólàmộtlờinhắnnhủýnghĩa:Hãytậnhưởngcuộcsốngmỗingày!

Theoônghọcnhớvàhọcquên,điềugìdễhơn?

Tấtnhiênlàhọcnhớrồi.Vìhọcđểnhớđãcócáckỹthuật,bạnchỉcầnluyện tập theo nó, rất dễ dàng.Còn học quên thì bây giờ vẫn chưa có kỹthuậtnàocả(cười).

“TÔIMUỐNGIÚPMỌINGƯỜIQUÊNÍTHƠN.”

Page 280: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

NguyênAnh-báonguoidaibieu.com

Haicuốnsáchbest-sellercủangườilậpkỷlụcGuinnessthếgiớivềkhả

năngghinhớEranKatz−Trí tuệDoTháivàBímậtcủamột trínhớsiêuphàm−vừađượcAlphaBookramắtđộcgiảViệtNam.EranKatzhyvọngcuốnsáchsẽgiúpđộcgiả“quêníthơn”.

Năm2009,ôngtừngđếnViệtNamchiasẻbíquyếtđểcótrínhớphithường.LầnnàytrởlạiViệtNamđểgiớithiệu2cuốnsáchcủamìnhđãđượcdịchsangtiếngViệt,ôngcảmxúcthếnào?

Thựcra,mặcdùđếnViệtNamlầnnàymớilàlầnthứ2nhưngtôicảmgiácnhưtrởvềnhà.Conngườiởđâyrấtthânthiện,hiếukháchvàhamhọchỏi.Tôihyvọngnhữngcuốnsáchcủamìnhsẽgiúpíchđượcnhiềuchocácbạn.

Quatiếpxúc,ôngnhậnthấytrínhớcủangườiViệtNamthếnào?

SauchuyếnđếnViệtNamnămngoái,tôiđãnhậnđược300emailtừcácbạnViệtNamhỏivềbí quyếtghinhớcủa tôi và làm thếnàođểhọcgiỏingoạingữ,đặcbiệtlàtiếngAnh.Trongcácbuổigiaolưulầntrước,tôicũngngạcnhiênvềsựhamhiểubiếtcủacácbạntrẻViệtNamkhihọđặtranhiềucâuhỏithôngminhvàhócbúa.ĐiềunàyhoàntoànkhácvớikhitôiđinóichuyệnởHànQuốc,họchỉlắngnghevàchorằngtấtcảnhữngđiềutôinóilàđúng,làhay.Đặtcâuhỏilàcáchtốtnhấtđểpháttriểntrínhớ.

Trongthờiđạicôngnghệthôngtinpháttriển,nếucầntracứuthôngtinnàođó,ngườitacóthểsửdụngcôngcụtìmkiếmGoogle.Hoặcnếumuốnghisốđiệnthoạicủaaiđó,họchỉcầnlưulạitrongmáyđiệnthoạilàcóthểmởrakhicầnthiết...Vậytheoông,việcrènluyệntrínhớcócòncầnthiếttronggiaiđoạnhiệnnaynữahaykhông?

Côngnghệkhôngbaogiờthaythếđượctrínãoconngười.Nhưbạnđangnóichuyệnvới tôibằng tiếngAnh,máymóc, thiếtbịnàocó thểgiúpbạnđược?Haymộtvídụđơngiảnhơnlànhớtênmộtaiđó,chúngtaphảivậndụngtrínhớcủamình.Đúnglàbâygiờconngườilườisuynghĩhơn.Mộtnghìnnămnữa,cơthểconngườicóthểsẽphìravìănnhiều,nhưngócngày

Page 281: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

càngnhỏlạivì...ítsửdụng.

Lạinóivềngônngữ.Ôngtừngnói,chỉmất2thángcóthểhọcđượcmộtngônngữ.ÔngđãhọcđượcchúttiếngViệtnàochưa?

Rấttiếclàchưa.TiếngViệtcủacácbạnrấtkhóvìnócóngữđiệu.Hơnnữa,tôinóicần2thángđểhọcmộtngônngữ,đấychỉlàhọctừvựngcơbảncủangônngữđó.Chứcònđểgiaotiếpthànhthạo,chắcphảimấtnhiềuthờigianhơnthế(Cười).

Ngoàimộtsốmẹođểhọcngoạingữvàghinhớmọithứtốthơn,độcgiảcòntìmthấygìtừnhữngcuốnsáchcủaông?

Tôimuốngiúpđộcgiảthấy:trínhớcủabạntốthơnbạntưởngrấtnhiều.Chỉcóđiềubạnkhôngtinvàođiềuđóvàchorằngmìnhsinhrađãcómộttrínhớkhônghoànhảovàphảichungsốngvớinósuốtđời.Vìthế,cáibạncầnlàmngaylàthayđổiquanniệmsailầmnày.

Vàđốitượngđộcgiảmàôngmuốnhướngtớilà...?

Tấtcảmọingười.Tôimuốngiúpsinhviênnhớnhữngkiếnthứcđãhọcmộtcáchdễdàngvàthấyvuitronghọctập;cácdoanhnhântựtinhơnkhinhớđượctênđốitácvàcácbàithuyếttrình;cácchínhtrịgia,diễngiảcóthểhùngbiện,diễnthuyết tốthơn...Tómlại, tôimuốngiúpmọingườiquêníthơn,đơngiảnnhưviệc chìakhóaxeđểởđâuhaymìnhđãkhóa cửahaychưa...

VớicácphươngphápghinhớvàhệthốngbàiluyệntậptăngcườngtrínhớđặcbiệtmàôngđưaratrongBímậtcủamộttrínhớsiêuphàm,mộtđộcgiảphảimấtbaolâuđểcóthểcảithiệntrínhớcủamìnhvàhọcócầntínhcáchđặcbiệtnàokhông?

Điềunàythìtùy.Cóthểchỉ1tiếng,2tiếng,bạncũngthấybấtngờvớitrínhớcủamình.Điềuquantrọnglàphảicóđộnglực.Họcđểcảithiệntrínhớcũngnhưhọcmộtngônngữmới,ngônngữcủatrínhớ.Nhữngngườimớihọcnênluyệntậpthườngxuyênđểđạtđếnmộttrìnhđộnàođó.Saukhicóđượcnhữngkiếnthứccơbản,trìnhđộnhấtđịnh,tacóthểsửdụngnólinhhoạtkhicầnthiết.

Ôngđãbaogiờcảmthấyphiềntoáibởichínhtrínhớsiêuphàmcủa

Page 282: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

mìnhchưa?

Chưa.Bởitôichỉnhớđiềucầnphảinhớvàmuốnnhớ.Thựctế,tôicũngquênnhiều.Quênnhững thứkhôngcần thiếtđểnhớnhữngcáiquan trọnghơnvàothờiđiểmhiệntại.

Theoông,trínhớcóbịlãohóatheothờigiankhông?

Không.Thựctếlàtrínhớchỉthựcsựgiảmsútkhibạnkhôngsửdụngnóthườngxuyên.Nếutậpluyện,trínhớsẽliêntụcđượccảithiện.

Xincảmơnông!

ERANKATZ:NGƯỜI“KINHDOANH”TRÍNHỚ

MộcMiên–BáoDoanhnhânSàiGòn

ĐếnViệtNamvàogiữatháng3,tròchuyệnvớinhữngngườihâmmộ,

ngườiđànôngIsraeltừnglậpkỷlụcGuinnessvềtrínhớ11nămtrướcEranKatztiếtlộkhánhiều“bíquyết”bổíchgiúptăngcườngkỹnăngnhớ.

PhátbiểuvớicôngchúngViệtNam,EranKatznhấnmạnh:“Tôikhôngphảilàngườiđặcbiệt”.Ôngchorằngnhữnggìôngcóđượchômnaylàdoôngbềnbỉ luyện tập các kỹ năng theo thời gian để biếnmột trí nhớbìnhthườngthànhmộttrínhớđángtincậy.

Tạiquênhà,EranKatz làmchủmộtcông tykháphátđạtchuyênpháttriểnphầnmềmliênquanđếnviệchỗtrợtrínhớmangtên“SmartMemory”.Ôngcònlàmộtdiễngiảđượcưathíchvềchủđềpháttriểntrínhớtạihàngnghìndiễnđàntrênthếgiới,mộttácgiảnổitiếngvớinhữngcuốnsáchviếtvềphươngpháprènluyệnkỹnăngnhớ(trongđócó5cuốnđượcdịchra8thứtiếngtrênthếgiới,intới250.000bản).Dùvậy,“Mụctiêucủatôikhôngphảilàkinhdoanh,màlàquảngbávănhóa”-EranKatznói.

Ôngđãnhậnramìnhcótrínhớkhácthườngtừlúcnào?

Nămtôi7tuổi,bốtôichotôicùngđếnnơilàmviệccủaônglàmộtcơ

Page 283: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

quananninh.Đếnnơi, bố tôi phải bấmđúngmã số có7 chữ sốmớiquađượccổng.Haithángsau,tôiđãtựmìnhquađượccánhcổngnàyvìtrongđầuvẫncònnhớchínhxácmãsốđó.

Có lúcnàoôngbị chính trínhớcủamình“làmkhổ”không?Vídụcónhữngđiềumuốnquênthìlạicứnhớ!

Tấtnhiên.Đó làmộtkỷniệmbuồn.Tôicómộtngườibạn thânchẳngmayquađờirấtsớmvàtôikhôngsaoquênđượcngườibạnấy.Tuynhiên,tôiquanniệm,nếuquákhứlàmộtgánhnặngthìhãynghĩnhiềuđếnnhữnggìthuộcvềtươnglai.Tôicũngxuấtbảnmộtcuốnsáchviếtvề...“kỹnăngquên”,kỹnăngtẩyxóatrínhớ,dùviệcnàycũngkhôngdễdànggì.

Điềugìôngcholàdễnhớnhất?

Sựthúvịsẽởlâutrongta.Vớitôi,nhữnggìđượclưugiữnhiềunhất,lâunhất trong trínhớ thường lại lànhữngđiều lặtvặt thúvị.Đặcbiệt tôihaynhớnhữngconsốvànhữngbàiviếtngắn.

Vớitrínhớtuyệtvời,ôngcóthểhọctiếngAnhthànhcôngtrong1-2tháng?VàôngcóthểnóitiếngViệtvớingườiViệtsaulầncómặttạiHàNộinày?

MộttuầnởViệtNam,tôithấytiếngViệtthuộcloại...khónhấtthếgiới,mặcdùhiệnnaytôiđãbiết3ngoạingữAnh,Pháp,TâyBanNha!Họcngoạingữkhó,đâylàđiềusinhviênthườngkêucavớitôi.Tôinghĩaicũngcầncóđộnglực.Nếumộtngườihọcchỉđểhọc,sẽkhó.Nhưngnếucũngngườiđó,họcđểcó1triệuđô-la,chắcchắnchỉcầnmộtthánghọsẽhọcđược...

Tôithấy,ngườitachỉcầnhọc600từmỗingoạingữlàđãcóthểgiaotiếpthông thường. Một trong những “bí quyết” nhớ là phải có kỹ năng liêntưởng.Phải nhớmột cách có ý thức chứ tuyệt nhiên khôngnhớmột cáchmáymóc.

Mộtvàikinhnghiệmcủaôngdànhchobạntrẻ?

Tôi thường nói với sinh viên:Yêu thì không nhớ gì xung quanh nữa.Đừngdạimàyêuđươngtrước...kỳthi!Chúngtathườngnghemàkhôngchúý,nhìnmàkhôngquansát.Cónhữngviệcxảyracáchđây20nămhoặc40nămthìđượcnhớ,trongkhinhữngviệcmớixảyrahômqualạicóthểquên

Page 284: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

ngaychínhvìthế.

Giảmtrínhớkhônghoàntoàndotuổitáchayvấnđềsinhhọcmàđángbuồnlàdochúngtađãkhôngcònquantâmđếnsựviệcnhưcáchkhicòntrẻchúngtatừngquantâm,thíchthúvềchúng.Một“vấnđềtoàncầu”khácnữalàđànôngthườngkhôngnhớphụnữmặcgì(thếnênphụnữcóđiểmtrangđếnmấycũngthừa)nhưngphụnữlạinhớrấtkỹnhữngphụnữkhácmặcgì!Điềuquan trọng làsự tập trung,sự thích thúvàcáchệ thống,sắpxếpcủamỗingườisẽ“nângcấp”trínhớcủahọrasao.

Lờikhuyêncủatôilà:Đểnhớmọithứthậtlâu,mỗingườihãynhậnthứccuộcsốngmộtcáchthậttíchcựcđểthấycuộcsốngmàtađangcóthậtđángquý.Khiđó,nhiệt tìnhsốngsẽkhiếntrínhớcủachúngta trởnênđặcbiệthơn!

Cảm ơn ông, người đã “kinh doanh trí nhớ” theo cách riêng củamình!

Page 285: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(1)Ladino:tiếngTâybanNhaphaDoThái.

Page 286: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(2)BonJovi,Bono:Cácbannhạc,casĩnhạcRocknổitiếngthếgiới.

Page 287: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(3)Khadaffi:NgườilãnhđạocuộccáchmạngLybia;MadelineAlbright:Cựungoạitrưởngmỹ thời tổng thốngClinton;AbbaEban:nhàngoạigiao,nhàchính trị người Israel;NelsonMandela:TổngthốngdamàuđầutiêncủaNamPhi.

Page 288: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(4)ÁmchỉýkhinhmiệtngườiBaLan.

Page 289: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(5)Torah:ThánhkinhcủangườiDotháicòngọilàngũthư,gồmnămcuốn.

Page 290: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(6)MarahalofPraguehayGaonofVilna:NhữnghọcgiảkinhTalmudnổitiếng.

Page 291: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(7)SAT:kỳthichuẩnhóavàocáctrườngđạihọccủaBắcMỹ.

Page 292: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(8)Nhómcầunguyệngồmítnhất10ngườiđànôngtrưởngthànhtrởlên.

Page 293: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(9)CuộngiấydaghimộtlờicầunguyệntừsáchDeutoronomy,thườngđượcđóngởcửanhànhữngngườiDoThái.

Page 294: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(10)KuKluxKlan:đảng3k, cáchộikínvới chủ trươngđề caongườida trắng,bàiDoThái,bàiCônggiáo,chốngCộngSản...

Page 295: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(11)Nghilễcắtbaoquyđầu,thườngthựchiệnkhibétraiđượctámngàytuổi.

Page 296: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(12)Mộttròchơi,khingườithắngcuộctìmđượcdãysốhoànchỉnhsẽnói"Bingo!"(tứclà"Rarồi").

Page 297: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(13)Nhàtâmthần, thầnkinhhọcngườiÁo,ngườisánglậpratâmlýtrị liệu,mộtngườisốngsótsaungụctùchiếntranh.

Page 298: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(14) Richard Ken & Spears David (ed) Sự thông minh, Văn hóa và Chủng tộc, N.YPenguin,tr.72.

Page 299: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(15)TiếngPháp,cónghĩalà:Xinchào,bạncủatôi.

Page 300: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(16)GrandMarnier:mộtloạirượucủaPháp.

Page 301: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(17)Charoset:mónănhổnhợpgồmtáo,hạtquảvàquế.

Page 302: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(18)MộtloạibùacủangườiTrungĐôngđượccoilàđemlạinhiềumaymắn,xuađuổitàma.Bùahìnhbàntayvớinhữngngóntaynắmchặt.

Page 303: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(19)Nhàvăn,nhàhoạtđộngxãhộinổitiếngngườiMỹ,bịkhiếmthịvàkhiếmthính.

Page 304: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(20)Hẻmnúisâunhấtthếgiớihiệnnay,đượctạorabởisôngColorado(Mỹ)từhàngtriệunămvềtrước.

Page 305: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(21)triếtgiaHylạpcổđại,ngườiđượcmệnhdanhlàbậcthầyvềtruyvấn.

Page 306: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(22)ThựcphẩmđượccấpchứngnhậnKosher lànhững thựcphẩmtuân theo luật lệcủangườiDoThái.

Page 307: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(23)HaicasĩnhạcRocknổitiếng.

Page 308: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(24)Đượccoilàngàylễthiêngliêngnhấttrongnăm.Trongngàynày,ngườiDoTháiphảinhịnđóivàcầunguyệncảngàyđểmongnhữngtộilỗicủamìnhsẽđượcthathứ.

Page 309: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(25)NgàynghỉngơivàthờphụngChúa,ngàythứbảytheođạoDoThái.

Page 310: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(26)Uytíncủamộtlãnhtụđốivớiquầnchúng.

Page 311: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(27) Tua hoặc quả tua đươc kết đặc biệt để trang trí vào bốn góc của chiếc khănTallit(khănchoàngcầunguyệncủangườiDoThái.

Page 312: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(28)Venture(dựán)Vulture(conchimkềnkền)đọchơigiốngnhau.

Page 313: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(29)JeromenghĩđếntướngGrantvìhọcủaông-Grant-cónghĩalàtàitrợ.

Page 314: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(30)Aloan(mộtkhoảnvay)vàalone(mộtmình,côđơn)cócáchphátâmgiốngnhau.

Page 315: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(31)TấtcảđềutheobảngchữcáiDoThái.

Page 316: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(32)Theokinhthánh,conthuyềnđượcNoahđóngtheomệnhlệnhcủaChúađểcứusốngnhânloại.TrênconthuyềncógiađìnhcủaNoahvàcáccặpđộngvậtđạidiệncủamỗiloài.

Page 317: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(33)TỉphúngườiAnh,ôngchủcủatậpđoànVirgin.

Page 318: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(34)TiếngĐứccổcủangườiDoTháiởvùngĐôngvàTrungÂu.

Page 319: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(35)Mộtngàylễcủangườidothái,vàongàynàyngườiDoTháiđượckhuyếnkhíchthoảimáisaysưauốngrượu.

Page 320: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(36)TươngđươngvớicáctừtrongtiếngAnh:concept,coordination,association,optionmintegration.

Page 321: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(37)Shlomo:cócùnggốcvớitừShalom,cónghĩalàhòabình.

Page 322: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(38)(Geogre)Bushcónghĩalàbụicây,nguyênbảndùngtừBushycónghĩalàrậmrạp.

Page 323: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(39)Peterout:hếtxăng.

Page 324: TRÍ TUỆ DO THÁI | Những Phương Pháp Phát Triển Trí Tuệ

(40)Gardener:ngườilàmvườn.