6
BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI MEN ĐEN Có 3 dạng : Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó *****Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con Bước 1 : Xác định kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết quan hệ trội lặn Bước 2 : Xác định sơ đồ lai ỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (khi cho P tự thụ phấn) Lưu Ý : Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội ; hiểu bản chất và thuộc quy luật phân li. Ví dụ 1 (ĐH2012-57/279): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây đậu thuần chủng thân cao giao phấn với cây thân thấp, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là : A. 5 cao : 3 thấp B. 3 cao : 5 thấp C. 3 : 1 D. 1 : 1 Ví dụ 2: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1? PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI *Trội hoàn toàn: P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa (đỏ - trội) G: 0,5A: 0,5a F2: 1AA : 2Aa: 1 aa 3 đỏ: 1 trắng *Trội không hoàn toàn: P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa (Hồng) F2: 1 AA: 2Aa: 1aa 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. *Đồng trội P: IAIA (nhóm máu A) x IBIB (nhóm máu B) F1: IAIB (100% máu AB) G: 50%IA : 50% IB F2: 1 IAIA : 2 IAIB : 1 IBIB 1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B *Gen gây chết: P: Aa x Aa (Cánh cong) G: 0,5A : 0,5a F1: 1AA : 2Aa : 1 aa ết: 2Cong: 1 thẳng ết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL *****Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính. *****Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó 1. Phân tích sự kiện cần tìm xác suất thành các sự kiện độc lập riêng lẻ. 2. Tìm xác suất cho mỗi sự kiện riêng. 3. Sự kiện xảy ra chắc chắn (xác suất 100%), nếu không chắc chắn thì cần phải tìm xác suất. 4. Kiểu gen bố mẹ có chắc chắn không? 5. Xác suất con trai = xác suất con gái = 1/2. 1

Bài tập về quy luật phân li men đen

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài tập về quy luật phân li men đen

BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI MEN ĐENCó 3 dạng :Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời conDạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹDạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó*****Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời conBước 1 : Xác định kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết quan hệ trội lặnBước 2 : Xác định sơ đồ lai ỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (khi cho P tự thụ phấn)Lưu Ý : Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội ; hiểu bản chất và thuộcquy luật phân li.Ví dụ 1 (ĐH2012-57/279): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy địnhthân thấp. Cho cây đậu thuần chủng thân cao giao phấn với cây thân thấp, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là : A. 5 cao : 3 thấp B. 3 cao : 5 thấp C. 3 : 1 D. 1 : 1Ví dụ 2: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1?PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI*Trội hoàn toàn:P: AA (đỏ) x aa (trắng)F1: Aa (đỏ - trội) G: 0,5A: 0,5a F2: 1AA : 2Aa: 1 aa 3 đỏ: 1 trắng*Trội không hoàn toàn:P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa (Hồng) F2: 1 AA: 2Aa: 1aa 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.*Đồng trội P: IAIA (nhóm máu A) x IBIB (nhóm máu B) F1: IAIB (100% máu AB) G: 50%IA : 50% IB F2: 1 IAIA : 2 IAIB : 1 IBIB 1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B*Gen gây chết:P: Aa x Aa (Cánh cong) G: 0,5A : 0,5a F1: 1AA : 2Aa : 1 aa ết: 2Cong: 1 thẳngết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL*****Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹVí dụ 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính.*****Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó1. Phân tích sự kiện cần tìm xác suất thành các sự kiện độc lập riêng lẻ.2. Tìm xác suất cho mỗi sự kiện riêng.3. Sự kiện xảy ra chắc chắn (xác suất 100%), nếu không chắc chắn thì cần phải tìm xácsuất.4. Kiểu gen bố mẹ có chắc chắn không?5. Xác suất con trai = xác suất con gái = 1/2.

1

Page 2: Bài tập về quy luật phân li men đen

6. Bố mẹ dị hợp (Aa x Aa) xác suất con lặn: aa = 1/4, Xác suất con trội: Aa = 2/3; AA = 1/3.7. Để tìm xác suất cuối cùng+Nhân xác suất : Xác suất của các sự kiện xảy ra đồng thời+Cộng xác suất : Xác suất các sự kiện xảy ra không đồng thời.+Trừ xác suất : Các sự kiện xảy ra đối lập nhau.Ví dụ 2 (ĐH2012-16/279): Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen : alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn vớingười đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu ? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 1/2 B. 8/9 C. 5/9 D. 3/4BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quátrình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa.C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa.Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biếtquá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1cây hoa trắng làA. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa.Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nàosau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.Câu 4: Bản chất quy luật phân li của Menđen làA. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.Câu 5: Nhóm phép lai nào sau đây được xem là lai phân tích? A. P: Aa x aa ; P: AaBb x AaBb B. P: AA x Aa ; P: AaBb x Aabb C. P: Aa x Aa ; P: Aabb x aabb D. P: Aa x aa ; P: AaBb x aabbCâu 6: Kiểu gene nào sau đây được xem là thể đồng hợp?

2

Page 3: Bài tập về quy luật phân li men đen

A. AABBDd B. AaBBDd C. aabbDD D. aaBbDdCâu 7: Các gene nào sau đây được gọi là allele? A. B, a B. A1, A2 C. IO, IA, d D. A1, A2, B3Câu 8: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác suất để xuất hiện ruồi thân xám đồng hợp là: A. 75% B. 50% C. 25% D. 12,5%Câu 9: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác suất ruồi thân xám có kiểu gene đồng hợp là: A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/3Câu 10: Với 2 allele A và a nằm trên NST thường, gene trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1Câu 11: Ở một loài, gene D qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với gene d qui định hoa trắng. Phép lai tạo ra hiện tượng đồng tính ở con lai là: A. P: DD x dd và P: Dd x dd C. P: dd x dd và P: DD x Dd B. P: Dd x dd và P: DD x dd D. P: Dd x dd và P: DD x DDCâu 12: Với 2 allele A và a nằm trên NST thường, gene trội là trội hoàn toàn. Để thế hệ sau có hiện tượngđồng tính thì sẽ có bao nhiêu phép lai? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1Câu 13: A: qui định tầm vóc thấp ; a: qui định tầm vóc cao. Bố mẹ dị hợp thì xác suất sinh 2 đứa con có tầmvóc thấp là bao nhiêu? A. 6.25% B. 46.875% C. 56.25% D. 75%Câu 14: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gene quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau thu được F2. Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả là: A. toàn quả đỏ B. 1 quả đỏ:1 quả vàng C. 3 quả đỏ:1 quả vàng D. toàn quả vàngCâu 15: Ở người nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu OCâu 16: Ở người nhóm máu ABO do 3 gene allele IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con cónhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố?A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O C. Nhóm máu B D. Nhóm máu ACâu 17: Người ở nhóm máu ABO do 3 gene allele IA, IB, IO quy định. Một người phụ nữ có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu B có kiểu gene như thế nào? A. IBIO B. IBIB C. IBIB hoặc IBIO D. IAIACÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):ĐH 2009 – 462:Câu 26: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng

3

Page 4: Bài tập về quy luật phân li men đen

không nở.Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con làA. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.C. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. D. 100% cá chép không vảy.Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho câythân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 làA. 3/4. B. 1/2. C. 1/4. D. 2/3.Câu 57: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ởF1 và F2 làA. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.ĐH 2007 – 152:Câu 55: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.CĐ 2013 – 864:Câu 43: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho câythân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệA. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.

4

Page 5: Bài tập về quy luật phân li men đen

C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.CĐ 2012 – 263:Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủ

5

Page 6: Bài tập về quy luật phân li men đen

C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.CĐ 2012 – 263:Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủ

5