Upload
quang-codon
View
44
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SGK Vật lí 12 nâng cao.
Chương VII: Lượng tử
ánh sáng.
Bài 49: Sự phát quang.
Sơ lược về laze.
Phần 1. Hiện tượng
phát quang. Tuần 1: triển khai
kế hoạch, hướng
dẫn học sinh làm
theo kế hoạch,
giải đáp một số
thắc mắc.
Tuần 2: học
sinh thực hiện
kế hoạch, hoàn
thành kế hoạch
và sản phẩm.
Thông tin dự án
Mô tả dự án
• Vào dịp lễ Halloween năm 2014 này, công ty 5ting đang triển
khai tổ chức một bữa tiệc Halloween tại công viên quận 7 với
mong muốn tạo nên một không gian đẹp-độc-lạ-sáng tạo-tiết
kiệm ngân quỹ.
• Học sinh sẽ đóng vai trò là nhân viên thuộc nhóm thiết kế và
trang trí của công ty. Các em sẽ thực hiện kế hoạch trang trí một
đêm lễ hội bằng các vật dụng phát sáng một cách tiết kiệm nhất,
đáp ứng được yêu cầu từ công ty, đồng thời từng nhóm cũng
chuẩn bị một bài trình diễn powerpoint về sự phát quang của các
vật liệu đã được sử dụng.
Tiêu chí GRASP
• Goal (mục đích): trang trí được một buổi tiệc Halloween theo
đúng tiêu chí của công ty đẹp-độc-lạ-sáng tạo-tiết kiệm, trong đó
tiết kiệm là tiêu chí hàng đầu đi kèm với một bài báo cáo về ưu
điểm của những vật liệu đã dùng, để từ đó có thể triển khai thêm
các kế hoạch khác về tiết kiệm điện khi sử dụng các loại vật
dụng phát sáng cho nhiều lĩnh vực.
• Role (đóng vai): nhân viên thiết kế, trang trí đêm lễ hội
Halloween của công ty 5ting.
Tiêu chí GRASP
• Audience (người nghe): ban giám đốc công ty (giáo viên và toàn
thể lớp học).
• Solution (giải pháp): sử dụng các vật dụng phát sáng hao tốn ít
năng lượng để góp phần trong việc bảo vệ tài nguyên, môi
trường.
• Product (sản phẩm): đêm lễ hội Halloween đầy huyền ảo và bài
trình diễn của học sinh.
Chuẩn kiến thức và mục tiêu
Click to add
Text
Mục tiêu kĩ
năng
• Nêu được sự phát quang là gì?
• Phát biểu được định luật Xtốc về
sự phát quang.
Chuẩn kiến
thức
Mục tiêu
kiến thức
Mục tiêu thái
độ
Mục tiêu kiến thức
• Hiểu được hiện tượng phát quang.
• Nêu được một số ví dụ về hiện tượng phát quang trong đời
sống.
• Biết được 2 đặc điểm quan trọng của sự phát quang
• Phân biệt được các dạng quang phát quang: lân quang và huỳnh
quang.
Mục tiêu kĩ năng
• Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được các hiện
tượng phát quang trong đời sống.
Kỹ năng của thế kỉ 21:
• Khéo léo, năng động, sáng tạo hơn khi thiết kế các dụng cụ
phát sáng.
• Biết đóng góp, chia sẻ, chọn lọc và thống nhất ý kiến trong khi
làm việc nhóm.
• Biết điều tra, sưu tầm, tra cứu tài liệu từ các nguồn khác nhau
để thu thập thông tin cần thiết cho việc hoàn thành bài trình
diễn powerpoint.
Mục tiêu thái độ
• Có hứng thú học vật lý, yêu thích tìm tòi khoa học.
• Biết lắng nghe ý kiến của nhau, nhiệt tình và có trách nhiệm với
công việc mình đã được giao.
• Có tinh thần chủ động, bản lĩnh hơn trong việc thuyết trình trước
tập thể.
1. Ánh sáng có
vai trò gì đối
với sự sống?
2. Bí ẩn đằng sau
những nguồn “
ánh sáng lạ” ?
1. Làm thế nào để phân
biệt được sự phát
quang với hiện tượng
phát ánh sáng thông
thường?
2. Bạn biết gì về những
chất phát quang xung
quanh đời sống của
chúng ta?
1. Hiện tượng phát quang là
gì?
2. Nêu đặc điểm của sự phát
quang.
3. Phân biệt các dạng quang
phát quang.
4. Phát biểu định luật Xtốc
về sự phát quang.
5. Ứng dụng của hiện tương
phát quang trong đời
sống.
Câu hỏi
khái quát
Câu hỏi
nội dung
Câu hỏi bài học
Bộ câu hỏi định hướng
Trước khi bắt đầu dự án
• Kế hoạch dự án:
HS lập kế hoạch và quyết định việc học và quản lí thời gian của mình, đồng thời giám
sát tiến bộ, có điều chỉnh khi cần, phản hồi về tiến trình và yêu cầu được hướng dẫn khi
cần thiết.
• Bảng kiểm mục:
Học sinh điền những câu hỏi mẫu yêu cầu các em thực hiện việc đánh giá (Ví dụ: hiện
tại tôi biết gì?, tôi có những khả năng nào?, tôi cần gì?, tôi lựa chọn cái gì? Và thực
hiện nó như thế nào?.) giúp học sinh định hướng việc học và đi đúng mục tiêu cần đạt.
• Đặt câu hỏi:
GV đặt những câu hỏi định hướng tạo điều kiện cho học sinh tư duy bậc cao, định
hướng hoạt động của các em.
Học sinh làm việc với dự án, hoàn tất cácbài tập
• Bảng tiêu chí đánh giá:
Hs lập một bảng tiêu chí đánh giá để so sánh sự tiến bộ của mình với những gì muốn
đạt được về mức độ thành thạo, cân nhắc với mục tiêu đề ra.
• Bảng kiểm mục:
GV định kì kiểm tra bảng kiểm mục để nhận xét bổ sung, đánh giá và góp ý.
• Sổ ghi chép:
GV tiến hành điền ghi chép thông tin vào sổ ghi chép để theo dõi quan sát công việc
nhóm. Căn cứ vào những chứng cứ xác thực để đánh giá Hs
• Phản hồi thảo luận:
GV thăm dò sự hiểu biết của học sinh, yêu cầu giải thích, đưa ra các lý do giải quyết
vấn đề, GV kịp thời chỉnh sửa dẫn dắt, định hướng Hs.
• Câu hỏi phỏng vấn:
GV tổ chức những buổi phản hồi thảo luận giữa các nhóm để học hỏi kinh nghiệm,
góp ý, phản biện, qua đó HS chỉnh sửa lại kế hoạch của mình, thu thập những ý
tưởng mới, xác lập hành động mục tiêu mới.
Sau khi hoàn tất dự án
• Bảng kiểm mục:
GV thu lại bảng kiểm mục.
• Tự đánh giá, đánh giá các nhóm khác:
GV cho Hs tự đánh giá học tập của bản thân và đánh giá nhóm khác.
• Kiểm tra, thu hoạch sản phẩm:
GV tổ chức một buổi báo cáo chấm điểm sản phẩm. Sản phẩm là những gì Hs học
được và sáng tạo xây dựng nên, sản phẩm phải đáp ứng mục tiêu ban đầu thể hiện sự
tư duy sáng tạo.
Bảng đánh giá tìm hiểu nhu cầu học sinh
1. Các em có thích được nghiên cứu khoa học về bộ môn vật lý không?
a. Có b. Bình thường c. Không quan tâm
3. Em có thích được trau dồi thêm những kỹ năng của thế kỷ 21 không?
a. Có, rất muốn b. Không
2. Trong môn vật lý em thích hình thức dạy học nào nhất?
a. Lý thuyết b. Bài tập c. Thực nghiệm
.
HS trả lời các câu hỏi
Bảng đánh giá tìm hiểu nhu cầu học sinh
4. Em có muốn học bằng phương pháp dạy học theo dự án không?
a. Rất muốn b. Bình thường c. Không muốn
6. Em có muốn chế tạo được ra những chất có thể phát sáng vào ban đêm
không?
a. Không muốn b. Rất muốn c. Chưa nghĩ đến
5. Em đã từng làm việc nhóm bao giờ chưa?
a. Có nhưng rất ít b. Chưa làm bao giờ
c. Rất thuần thục cách làm việc nhóm
Bảng đánh giá tìm hiểu nhu cầu học sinh
7. Em có muốn tìm hiểu về những chất có thể phát ra ánh sáng không?
a. Rất muốn b. Bình thường c. Không có thời gian tìm hiểu
9. Em có thể kể tên một vài sự vật, hiện tượng trong tự nhiên có thể tự
phát sáng được không?
8. Em thường tìm kiếm thông tin ở đâu?
Bảng đánh giá tìm hiểu nhu cầu học sinh
10. Theo em, cách học truyền thống có những cái lợi ích và hạn chế gì?
Em có thể đề xuất cách để học hiệu quả hơn không?
12. Một số góp ý riêng của em về giáo viên, cách dạy:
11. Em có thích được làm nhóm không? Nêu suy nghĩ của em về cách
làm việc theo nhóm?
Bảng đánh giá sản phẩm HStiêu
điểm
4 3 2 1
Xác
định
mục
tiêu
Mục tiêu rõ ràng, mỗi
phần bài báo cáo và sản
phẩm đều nổi bật mục
tiêu.
Mục tiêu mang tính thách
thức, và luôn tìm được
những tài nguyên cần
thiết để đạt mục tiêu
Xác định mục
tiêu có thể đạt
được,
Xác định những
tài nguyên cần
thiết để đạt mục
tiêu
Mục tiêu đưa ra
không thực tế,
đơn giản, dễ
thực hiện, không
yêu cầu cao,
không mang tính
thách thức
Chưa
xác định
mục
tiêu rõ
ràng
Thông
tin_nội
dung
Thông tin đưa ra rõ ràng
chính xác, bao hàm nhiều
nội dung chi tiết hơn sách
giáo khoa, nội dung thu
hút người xem ,kích thích
được nhu cầu tìm hiểu
Chứa lượng
thông tin đầy đủ,
đúng kiến thức
nhưng trình bày
chưa rõ ràng
hợp lý
Thiếu sót thông
tin, sản phẩm đa
dạng nhưng
không rút ra
được nhiều,
chưa bám sát
vào nội dung,
còn rập khuôn
máy móc
Ít thông
tin,
thông
tin còn
mơ hồ,
chưa
chính
xác
tiêu điểm 4 3 2 1
Sự hợp tác Luôn thống nhất
ý kiến trước khi
quyết định thực
hiện, phân chia
công việc rõ
ràng trên tinh
thần tự nguyện
tự giác, chia sẻ
hỗ trợ hợp tác,
bài làm của mỗi
cá nhân đều
được các thành
viên nhận xét
góp ý, tích cực
trao đổi phản
hồi lẫn nhau
Phân chia công
việc theo sở
trường của từng
cá nhân, tôn
trọng ý kiến lẫn
nhau cùng nhau
làm việc nhóm
Phân chia công
việc bằng nhau,
cá nhân làm
việc nhóm chưa
tích cực, một số
cá nhân tự ý
thay đổi ý kiến
mà không thông
qua nhóm, ít
quan tâm, chưa
nhiệt tình, cùng
nhau làm việc
nhóm
Chưa biết phân
chia công việc,
Ý tưởng sản
phẩm là ý tưởng
riêng của một số
cá nhân, một số
cá nhân còn bảo
thủ ý kiến,
không hợp tác
cùng nhóm,
không có trách
nhiệm công
việc.
Bảng đánh giá sản phẩm HS
tiêu điểm 4 3 2 1
Sự sáng tạo Sáng tạo, đẹp
mắt, kích thích
nhu cầu tìm
hiểu, thu hút
người xem,
hình ảnh thực
tế, ấn tượng
Có sáng tạo,
đáp ứng mục
tiêu đưa ra, làm
từ vật liệu rẻ
tiền, đẹp độc lạ,
nhưng chưa tìm
hiểu thực tế
Có sáng tạo
nhưng chưa
bám sát vào nội
dung, sản phẩm
chưa đa dạng,
chỉ nắm được
nội dung sách
giáo khoa
Bài báo cáo,
sản phẩm chưa
trình bày sáng
tạo, sản phẩm
quá đơn giản,
chưa mang tính
thuyết phục
Bảng đánh giá sản phẩm HS
Bảng đánh giá tự định hướng
•Sản phẩm học sinh
Một số bảng đánh giákhác!!
Tài liệu học tập hỗ trợ