36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU Địa điểm : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Chủ đầu tư : Công ty TNHH Hối Dương

Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINHBÁO CÁO ĐẦU TƯ DỰ ÁN

NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Địa điểm : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Chủ đầu tư : Công ty TNHH Hối Dương

Hưng Yên - Tháng 04 năm

2014

Page 2: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINHBÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN

NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

CHỦ ĐẦU TƯCÔNG TY TNHH HỐI DƯƠNG

(Giám đốc)

NGUYỄN THU THỦY

ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH(Phó Tổng Giám Đốc)

NGUYỄN BÌNH MINH

Quảng Nam - Tháng 05 năm

2013

Hưng Yên - Tháng 04 năm

2014

Page 3: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN DỰ ÁN..........................................................................1I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư........................................................................................1I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án..................................................................................1I.3. Cơ sở pháp lý..........................................................................................................2I.4. Sự cần thiết đầu tư dự án......................................................................................3CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.....................................................................4II.1. Địa điểm đầu tư....................................................................................................4II.2. Điều kiện tự nhiên................................................................................................4II.3. Nhận xét chung.....................................................................................................4CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN...........................................................................5III.1. Quy mô dự án......................................................................................................5III.2. Các hạng mục đầu tư..........................................................................................5III.3. Thời gian thực hiện dự án..................................................................................5III.4. Thị trường cung – cầu........................................................................................5III.5. Quy trình sản xuất..............................................................................................5III.5.1. Quy trình thu gom...........................................................................................5III.5.2. Quá trình xử lý.................................................................................................5III.5.3. Tóm tắt toàn bộ quy trình tái chế nhựa phế liệu..........................................6III.6. Thành phẩm........................................................................................................6CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.......................................7IV.1. Đánh giá tác động môi trường...........................................................................7IV.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................7IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................7IV.2. Tác động của dự án tới môi trường...................................................................7IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................8IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..................................................8IV.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm....................................................................8IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................8IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..................................................9IV.4. Kết luận................................................................................................................9CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH................................................................10V.1. Tổng mức đầu tư của dự án..............................................................................10V.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tư.......................................................................10V.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tư.......................................................................10V.2. Nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................................10V.2.1. Tiến độ sử dụng vốn........................................................................................10V.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án............................................................................11V.3. Hiệu quả tài chính dự án...................................................................................11V.3.1. Các giả định tính toán.....................................................................................11V.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án................................................................14V.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án............................................................16

Page 4: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................18VI.1. Kết luận..............................................................................................................18VI.2. Kiến nghị............................................................................................................18VI.3. Cam kết của chủ đầu tư.......................................................................................18

Page 5: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

Dự án nhà máy sản xuất hạt nhựa PE----------------------------------------------------------------

Page 6: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tưChủ đầu tư : Công ty TNHH Hối DươngĐịa chỉ : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng YênMSDN : 0900878453Ngày cấp : 05/03/2014Nơi cấp : Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hưng YênNgười đại diện : Nguyễn Thu ThủyNgành nghề KD :

- Thu gom rác thải không độc hại/ độc hại- Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại/ độc hại- Tái chế phế liệu (không bao gồm tái chế chì và ắc quy)

Vốn điều lệ : 10,000,000,000 (Mười tỷ đồng)

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Nhà máy tái chế nhựa phế liệu Địa điểm xây dựng : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Diện tích nhà xưởng : (7m x 42m) x 7 gian = 2,058 m2 Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy tái chế nhựa với công suất 120 tấn/năm khi đi

vào sản xuất ổn định. Mục đích đầu tư :

+ Cung cấp nhựa tái chế cho thị trường trong nước góp phần phát triển ngành nhựa đất nước;

+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống, tiết

kiệm nguyên liệu nhựa phế thải;+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh

doanh;+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;

Hình thức đầu tư : Vốn tư nhân Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án

do chủ đầu tư thành lập. Tổng mức đầu tư : 3,000,000,000 đồng Nguồn vốn dự án : 100% vốn chủ sở hữu.

Tiến độ dự án : Dự án được tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2014. Vòng đời dự án : Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựng

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 1

Page 7: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

I.3. Cơ sở pháp lýVăn bản pháp lý Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam; Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án

đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu

nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi

hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc

bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một

số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư

xây dựng công trình; Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số

điều luật phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất

lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và

quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 2

Page 8: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán

dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công thương v/v Phê duyệt quy

hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định

mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

I.4. Sự cần thiết đầu tư dự ánTheo Quy hoạch phát triển tổng thể ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, Chính phủ

đã đặt ra yêu cầu: phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu cho ngành nhựa; phát triển sản xuất các sản phẩm kỹ thuật cao và sản phẩm nhựa xuất khẩu; phát triển ngành công nghiệp xử lý phế liệu nhựa. Trong đó, đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp tái chế phế liệu nhựa sẽ góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; tăng cường khả năng tái chế và giảm thiểu lượng chất thải rắn đô thị đưa đến bãi chôn lấp; tiết kiệm nguồn ngân sách Nhà nước cho các hoạt động quản lý và xử lý chất thải; giúp các doanh nghiệp ngành nhựa chủ động được nguồn nguyên liệu, tiết kiệm ngoại tệ cho quốc gia (giảm lượng nguyên liệu nhựa nhập khẩu); giảm giá thành sản phẩm nhựa tăng năng lực cạnh tranh với hàng ngoại nhập ở thị trường trong và ngoài nước.

Nắm bắt được chính sách và mục tiêu phát triển ngành nhựa của Chính phủ đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử dụng nhựa trong nước và nước ngoài ngày càng cao, Công ty TNHH Hối Dương chúng tôi khẳng định việc xây dựng “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” tại thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên là rất cần thiết và là một hướng đầu tư đứng đắn trong giai đoạn hiện nay.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 3

Page 9: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

II.1. Địa điểm đầu tưDự án Nhà máy tái chế nhựa phế liệu xây dựng tại thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ

Hào, tỉnh Hưng Yên.

Hình: Vị trí xây dựng dự án

II.2. Điều kiện tự nhiênNhà máy nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng chung của khí hậu huyện Mỹ Hào thuộc

vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2 mùa rõ rệt: mùa nóng được bắt đầu từ đầu tháng 5 đến tháng 8, mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình trong năm là 230C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 5 lên tới 380C, đến tháng 7, tháng 8 giảm xuống còn 27 - 280C. Lượng mưa trung bình hàng năm ở đây từ 1.600 - 1.700mm, có năm lượng mưa lên tới trên 2.000mm.

Với đặc điểm là huyện đồng bằng, không có đồi, núi, biển, nên đất đai là điều kiện tự nhiên quan trọng bậc nhất của Mỹ Hào.

II.3. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư khẳng định rằng địa điểm xây dựng dự án hội tụ

những điều kiện thuận lợi để tạo nên sự thành công của một dự án đầu tư.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 4

Page 10: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

III.1. Quy mô dự ánXây dựng nhà máy tái chế nhựa phế liệu đạt công suất khoảng 1tấn/tháng và 120

tấn/năm khi đi vào sản xuất ổn định.

III.2. Các hạng mục đầu tư

I. Hạng mục đầu tư ĐVT Số lượng1.1 Xây dựng nhà xưởng    + Nhà điều hành m2 20+ Bể rửa (2 cái) m3 20+ Bể ngầm      . Bể đặt máy xay thô m3 18  . Bể đặt máy xay nhỏ m3 5+ Rãnh thoát nước m 20

1.2 Máy móc thiết bị    + Máy xay động cơ 45 cái 3+ Máy vắt khô động cơ 35 cái 1+ Máy rửa động cơ 22 cái 1+ Trục cuốn động cơ 18 cái 2+ Tay đánh động cơ 20 cái 6

III.3. Thời gian thực hiện dự ánDự án được tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7 năm

2014.

III.4. Thị trường cung – cầuThị trường nguồn nguyên liệu sản xuất: nhựa phế liệu sẽ được thu mua ở những cơ sở

bán phế liệu, trong nước hoặc nhập khẩu nước ngoài.Thị trường bán sản phẩm: hạt nhựa sau khi được tái chế sẽ được tiêu thụ trong nước và

nước ngoài.

III.5. Quy trình sản xuất III.5.1. Quy trình thu gom

Phế liệu được thu gom từ các đầu mối buôn phế liệu hoặc nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài. Sau đó hàng được vận chuyển đến kho của công ty.

III.5.2. Quá trình xử lýPhế liệu trước tiên được phân loại nhằm loại bỏ sắt, giấy, rác sau đó từng loại sẽ được

phân riêng biệt.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 5

Page 11: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Sau đó chai nhựa phế liệu được đưa xuống 2 máy xay thô, thông qua trục cuốn lên máy rửa rồi đổ xuống bể rửa lần 1. Nhựa sẽ được các tay đánh đưa xuống máy xay lần 2 xay thành miếng nhỏ rồi qua bể rửa lần 2. Cuối cùng sẽ được đưa đến máy vắt vắt khô và đóng bao.

Miếng nhựa thành phẩm có kích thước khoảng 0.5x0.5. Trong quá trình xử lý sạch chỉ có nước và bột giặt ngoài ra không có thêm chất phụ gia nào khác.

Trong suốt quá trình vận hành, có 2 giai đoạn sử dụng nhân công là quá trình đưa phế liệu vào máy xay thô và quá trình đóng bao thành phẩm.

III.5.3. Tóm tắt toàn bộ quy trình tái chế nhựa phế liệu

III.6. Thành phẩmLoại sản phẩm Tỷ lệTrắng trong 30%Màu trắng 30%Trắng ngà 40%

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 6

Page 12: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

IV.1. Đánh giá tác động môi trườngIV.1.1. Giới thiệu chung

Dự án Nhà máy tái chế nhựa phế liệu được xây dựng tại thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trườngCác quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài

Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

IV.2. Tác động của dự án tới môi trườngViệc thực thi dự án Nhà máy tái chế nhựa phế liệu sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi

trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 7

Page 13: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án+ Tác động của bụi, khí thảiQuá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ

công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.

+ Tác động của nước thảiTrong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây

dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.

+ Tác động của chất thải rắnChất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây

dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.

IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụngTrong dây chuyền sản xuất hạt nhựa, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên không có

các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn. Duy chỉ có lượng chất thải từ cặn bã, bụi bẩn của những chai nhựa PET phế thải nhưng lượng chất thải này không đáng kể và cả quy trình tái chế hạt nhựa đều không gây hại đến môi trường.

Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc của công nhân tại nhà máy nhưng lượng thải này không đáng kể.

IV.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễmIV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án

- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng

gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.- Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng

sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu

trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào,

đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 8

Page 14: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án.

- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi

trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm

thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí cửa theo hướng đón gió và cửa thoát theo hướng xuôi gió.

+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thảiNước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây

dựng.+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắnĐể thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm

thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn.

Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt.

IV.4. Kết luậnNhà máy tái chế nhựa phế liệu thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện

dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 9

Page 15: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

V.1. Tổng mức đầu tư của dự ánV.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

V.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tưTổng mức đầu tư của dự án là 3,000,000,000 đồng bao gồm :+ Xây dựng hạ tầng+ Mua sắm máy móc thiết bị+ Vốn lưu động+ Chi phí khác

Bảng tổng hợp khái toán các hạng mục đầu tư của dự án.Đơn vị: 1,000 đồng

STT Tổng mức đầu tư ĐVT Số lượng Giá trị đầu tư1.1 Xây dựng nhà xưởng 300,000+ Nhà điều hành m2 20+ Bể rửa (2 cái) m3 20+ Bể ngầm

. Bể đặt máy xay thô m3 18

. Bể đặt máy xay nhỏ m3 5+ Rãnh thoát nước m 20

1.2 Máy móc thiết bị 450,000+ Máy xay động cơ 45 cái 3+ Máy vắt khô động cơ 35 cái 1+ Máy rửa động cơ 22 cái 1+ Trục cuốn động cơ 18 cái 2+ Tay đánh động cơ 20 cái 6

1.3 Chi phí thuê đất năm đầu m2 2,058 625,747Tổng cộng đầu tư TSCĐ 1,375,747Vôn lưu động bổ sung 1,624,253TMĐT 3,000,000

V.2. Nguồn vốn thực hiện dự ánV.2.1. Tiến độ sử dụng vốn

Dự án được tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2014.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 10

Page 16: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Tiến độ sử dụng vốn của dự án:

Đơn vị: 1,000 đồngSTT Tiến độ xây dựng dự án Năm 2014

Hạng mục Tháng 4/2014 Tháng 5/2014 Tháng 6/20141 Xây dựng nhà xưởng 150,000 150,0002 Mua sắm máy móc thiết bị 450,0003 Chi phí thuê đất năm đầu 625,747

Tổng cộng 775,747 150,000 450,000

V.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.Nguồn vốn thực hiện dự án: 100% vốn chủ sở hữu.

V.3. Hiệu quả tài chính dự ánV.3.1. Các giả định tính toán

+ Khấu hao tài sản cố địnhÁp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng

theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Bảng trích khấu hao TSCĐIII. Khấu hao tài sản cố định Thời gian khấu haoIII.1 Nhà xưởng 15III.2 Máy móc thiết bị 7

+ Giả định về doanh thuCông suất sản xuất tối đa: 120 tấn/ngày. Năm đầu hoạt động: 6 tháng Các năm sau công suất tăng dầnĐơn giá sản phẩm: Sản phẩm trắng trong: 18,000,000 đồng/tấn Sản phẩm màu trắng vừa: 16,000,000 đồng/tấn Sản phẩm trắng đục: 15,000,000 đồng/tấnSố ngày hoạt động trong năm: 350 ngày/nămDoanh thu hoạt động qua các năm của nhà máy:

Đơn vị: 1,000 đồngNăm 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Sản lượng (tấn) 54 86 97 108 108 108Mức tăng giá (3%/năm) 1.00 1.00 1.03 1.03 1.09 1.09Hàng trắng trong 291,600 466,560 540,626 600,696 637,278 637,278+ Đơn giá 18,000 18,000 18,540 18,540 19,669 19,669+ Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32Hàng màu trắng 259,200 414,720 480,557 533,952 566,470 566,470+ Đơn giá 16,000 16,000 16,480 16,480 17,484 17,484

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 11

Page 17: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

+ Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32Hàng trắng ngà 324,000 518,400 600,696 667,440 708,087 708,087+ Đơn giá 15,000 15,000 15,450 15,450 16,391 16,391+ Khối lượng (tấn) 22 35 39 43 43 43Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,835

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025Sản lượng (tấn) 108 108 108 108 108 108Mức tăng giá (3%/năm) 1.13 1.13 1.16 1.16 1.19 1.19Hàng trắng trong 656,397 656,397 676,089 676,089 696,371 696,371+ Đơn giá 20,259 20,259 20,867 20,867 21,493 21,493+ Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32Hàng màu trắng 583,464 583,464 600,968 600,968 618,997 618,997+ Đơn giá 18,008 18,008 18,548 18,548 19,105 19,105+ Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32Hàng trắng ngà 729,330 729,330 751,210 751,210 773,746 773,746+ Đơn giá 16,883 16,883 17,389 17,389 17,911 17,911+ Khối lượng (tấn) 43 43 43 43 43 43Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,114

Năm 2026 2027 2028Sản lượng (tấn) 108 108 108Mức tăng giá (3%/năm) 1.23 1.23 1.27Hàng trắng trong 717,262 717,262 738,780+ Đơn giá 22,138 22,138 22,802+ Khối lượng (tấn) 32 32 32Hàng màu trắng 637,567 637,567 656,694+ Đơn giá 19,678 19,678 20,268+ Khối lượng (tấn) 32 32 32Hàng trắng ngà 796,958 796,958 820,867+ Đơn giá 18,448 18,448 19,002+ Khối lượng (tấn) 43 43 43Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 12

Page 18: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

+ Giả định về chi phíChi phí nhân công:Bảng lương nhân viên:

Chi phí nhân công Số lượng Mức lươngPhụ trách kỹ thuật 1 7,000,000Công nhân 34 4,000,000Số tháng tính lương 13 tháng

Chi phí nhân công hằng năm: Đơn vị: 1,000 đồng

Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020Mức tăng lương 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41Lương phụ trách kỹ thuật 44,100 100,328 105,344 110,611 116,142 121,949 128,046Lương công nhân 226,800 515,970 541,769 568,857 597,300 627,165 658,523Tổng cộng 270,900 616,298 647,112 679,468 713,441 749,113 786,569

Chi phí nguyên liệu: + Giá thu mua: 6,000 – 7,000 đồng/kg+ Tỷ lệ thành phẩm: 90%+ Hao hụt: 10%Chi phí điện nước: 60,000,000 đồng/nămChi phí nhiên liệu: 2% doanh thu hằng năm.Chi phí hoạt động hằng năm của dự án: Đơn vị: 1,000 đồng

Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020Chi phí nhân công 270,900 616,298 647,112 679,468 713,441 749,113 786,569Chi phí nguyên liệu 180,000 288,000 333,720 370,800 393,382 393,382 405,183Chi phí điện nước 12,000 24,000 24,720 24,720 26,225 26,225 27,012Tổng cộng 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721 1,218,765

Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027Chi phí nhân công 825,898 867,192 910,552 956,080 1,003,884 1,054,078 1,106,782Chi phí nguyên liệu

405,183 417,339 417,339 429,859 429,859 442,755 442,755

Chi phí điện nước 27,012 27,823 27,823 28,657 28,657 29,517 29,517Tổng cộng 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400 1,526,349 1,579,053

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 13

Page 19: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Năm 2028Chi phí nhân công 1,162,121Chi phí nguyên liệu 456,037Chi phí điện nước 30,402Tổng cộng 1,648,561

V.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028Thuế TNDN: 25%Báo cáo thu nhập dự trù của dự án: Đơn vị: đồng

Năm 2,014 2,015 2,016 2,017 2,018 2,019Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,835Chi phí hoạt động 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286Lợi nhuận trước thuế 327,614 387,097 532,041 642,814 694,501 658,829Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000Lợi nhuận sau thuế 326,614 386,097 531,041 641,814 693,501 657,829

Năm 2,020 2,021 2,022 2,023 2,024 2,025Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,114Chi phí hoạt động 1,218,765 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400Khấu hao tài sản cố định 84,286 20,000 84,286 84,286 84,286 84,286Lợi nhuận trước thuế 666,140 691,097 631,626 588,267 590,232 542,428Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000Lợi nhuận sau thuế 665,140 690,097 630,626 587,267 589,232 541,428

Năm 2,026 2,027 2,028Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341Chi phí hoạt động 1,526,349 1,579,053 1,648,561Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286Lợi nhuận trước thuế 541,152 488,448 483,495Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000Lợi nhuận sau thuế 540,152 487,448 482,495

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 14

Page 20: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Các chỉ số tài chính dự án:Đơn vị: đồng

Tổng doanh thu 28,215,173,000Tổng chi phí 19,749,390,000Tổng EBT 8,465,783,000Tổng EAT 8,450,783,000Hệ số EBT/doanh thu 0.3Hệ số EAT/doanh thu 0.2995Doanh thu bình quân 1,881,012,000Lợi nhuận trước thuế bình quân 564,386,000Lợi nhuận sau thuế bình quân 563,386,000

Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng mức thuế môn bàiGhi chú: EBT: Lơi nhuận trước thuếEAT: Lợi nhuận sau thuế.

Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động: 28,215,173,000 đồng.Tổng chi phí trong 15 năm hoạt động: 19,749,390,000 đồng.Lợi nhuận trước thuế bình quân: 564,386,000 đồng.Lợi nhuận sau thuế bình quân: 563,386,000 đồng.Hệ số EBT/doanh thu là 0.3 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.2995 đồng lợi nhuận

trước thuế.Hệ số EAT/doanh thu là 0.24 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.24 đồng lợi nhuận sau

thuế. Báo cáo ngân lưu dự án

Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC = 12% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.

Bảng báo cáo ngân lưu dự án:Đơn vị: 1,000 đồng

Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019I Ngân lưu vào 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,8351 Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,8352 Thu hồi vốn lưu độngII Ngân lưu ra 3,462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,7211 Đầu tư ban đầu 1,375,7472 Vốn lưu động 1,624,2533 Chi phí hoạt động 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721

I-II Ngân lưu ròng trước thuê

(2,588,100) 471,383 616,327 727,100 778,787 743,115

Thuế 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000Ngân lưu ròng sau thuế (2,589,100) 470,383 615,327 726,100 777,787 742,115

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 15

Page 21: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Ngân lưu ròng tích lũy (2,589,100) (2,118,718) (1,503,391) (777,291) 496 742,610

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025I Ngân lưu vào 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,1141 Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,1142 Thu hồi vốn lưu động

II Ngân lưu ra 1,218,765 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,4001 Đầu tư ban đầu2 Vốn lưu động3 Chi phí hoạt động 1,218,765 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400

I-II Ngân lưu ròng trước thuê 750,426 711,097 715,912 672,553 674,518 626,714Thuế 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000Ngân lưu ròng sau thuế 749,426 710,097 714,912 671,553 673,518 625,714Ngân lưu ròng tích lũy 1,492,036 2,202,133 2,917,046 3,588,598 4,262,116 4,887,830

Năm 2026 2027 2028I Ngân lưu vào 2,151,787 2,151,787 3,840,5941 Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,3412 Thu hồi vốn lưu động 1,624,253II Ngân lưu ra 1,526,349 1,579,053 1,648,5611 Đầu tư ban đầu2 Vốn lưu động3 Chi phí hoạt động 1,526,349 1,579,053 1,648,561

I-II Ngân lưu ròng trước thuê 625,438 572,734 2,192,033Thuế 1,000 1,000 1,000Ngân lưu ròng sau thuế 624,438 571,734 2,191,033Ngân lưu ròng tích lũy 5,512,268 6,084,002 8,275,035

Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựngDòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động.Dòng tiền chi ra gồm: Chi đầu tư ban đầu, thay đổi vốn lưu động, chi phí hoạt động và

chi phí quản lý bán hàng.Ngân lưu dự án trong năm đầu tư âm là do chủ đầu tư phải đầu tư vào các hạng mục

xây dựng và máy móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lưu tăng dần qua các năm.

Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 2,129,434,000 đồng >0 Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự

án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư.

V.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 16

Page 22: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Phân tích tài chính này cho thấy dự án có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm: đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tạo ra công ăn việc làm cho người lao động cũng như lợi nhuận cho chủ đầu tư.

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 17

Page 23: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

. CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

VI.1. Kết luậnViệc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” góp phần vào việc bảo

vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội.Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trường nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản

phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.

Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động.

Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi như sau: Bảo vệ môi trường Cải thiện đời sống cho người dân Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang

lại nhiều hiệu quả.Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” là căn cứ để các

cấp chính quyền phê duyệt chủ trương và trên cơ sở đó nhà đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển.

VI.2. Kiến nghịVì những lợi ích của dự án, chúng tôi xin kiến nghị Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi

về các thủ tục hành chính để dự án sớm được thực hiện.

VI.3. Cam kết của chủ đầu tư- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Hưng Yên, ngày tháng 4 năm 2014CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH HỐI DƯƠNG

NGUYỄN THU THỦY

--------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 18

Page 24: Dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

19