34
CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc ----------- ---------- THUYT MINH DÁN ĐẦU TƢ CƠ SỞ SN XUT ÁO MƢA ĐỊA ĐIỂM : TP. HCHÍ MINH CHĐẦU TƢ : Tp. HChí Minh –Tháng 11 năm 2011

Du an san xuat ao mua

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Dự án sản xuất áo mưa Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Hotline: 0918755356 - 0948017007 www.lapduan.com.vn

Citation preview

Page 1: Du an san xuat ao mua

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

CƠ SỞ SẢN XUẤT ÁO MƢA

ĐỊA ĐIỂM : TP. HỒ CHÍ MINH

CHỦ ĐẦU TƢ :

Tp. Hồ Chí Minh –Tháng 11 năm 2011

Page 2: Du an san xuat ao mua

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

CƠ SỞ SẢN XUẤT ÁO MƢA

Tp. Hồ Chí Minh - Tháng11 năm 2011

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

GIÁM ĐỐC

NGUYỄN VĂN MAI

Page 3: Du an san xuat ao mua

NỘI ...

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ........................................................ 4

I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ .......................................................................................................... 4

I.2. Mô tả sơ bộ Thảo Nguyên Xanh Group ............................................................................ 4

I.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................................... 4

CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN ................................................................. 6

II.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tƣ ................................................................................................. 6

II.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ .................................................................................................... 6

CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ....................................................... 7

III.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................ 7

III.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................................... 7

III.1.2. Địa hình .......................................................................................................................... 7

III.1.3. Khí hậu ........................................................................................................................... 7

III.2. Định hƣớng phát triển Kinh tế - Xã hội Huyện Hóc Môn ........................................... 8

CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG ÁO MƢA ....................................................... 9

IV.1. Thị trƣờng áo mƣa ........................................................................................................... 9

IV.1.1. Thị trƣờng phong phú, đa dạng ................................................................................... 9

IV.1.2. Sức mua tăng nhanh ................................................................................................... 10

IV.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 11

CHƢƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 12

V.1. Quy trình thực hiện ......................................................................................................... 12

V.2. Các giải pháp thiết kế ...................................................................................................... 13

V.2.1. Giải pháp thiết kế nhà xƣởng ...................................................................................... 13

V.2.2. Giải pháp kĩ thuật ......................................................................................................... 14

CHƢƠNG VI: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ............................................. 16

VI.1. Phân tích chiến lƣợc SWOT .......................................................................................... 16

VI.2. Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng .................................................................................. 17

VI.2.1. Định hƣớng .................................................................................................................. 17

VI.2.2. Lựa chọn địa điểm kinh doanh .................................................................................. 17

VI.2.3. Chiến lƣợc đào tạo nguồn nhân lực ........................................................................... 17

VI.2.4. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm .................................................................................. 18

VI.2.5. Giá thành sản phẩm .................................................................................................... 18

CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ................................................ 19

VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ..................................................................................... 19

VII.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................ 19

VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng ...................................................... 19

VII.2. Tác động của Thảo Nguyên Xanh Group tới môi trƣờng ........................................ 19

VII.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn ................................................................... 19

VII.2.2. Nguồn phát sinh nƣớc thải ........................................................................................ 20

CHƢƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ................................................................. 23

VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ......................................................................................... 23

VIII.2. Nội ... tổng mức đầu tƣ ............................................................................................... 23

VIII.2.1. Nội ... .......................................................................................................................... 23

VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ......................................................................................... 24

CHƢƠNG IX: VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 25

Page 4: Du an san xuat ao mua

IX.1. Nguồn vốn đầu tƣ của Thảo Nguyên Xanh Group ..................................................... 25

IX.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ ............................................................. 25

IX.1.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn ................................................................................... 25

IX.1.3. Nguồn vốn thực hiện Thảo Nguyên Xanh Group .................................................... 25

IX.2. Phƣơng án hoàn trả vốn vay ......................................................................................... 26

CHƢƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ............................................................ 28

X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.......................................................................... 28

X.2. Tính toán chi phí .............................................................................................................. 28

X.3. Doanh thu từ Thảo Nguyên Xanh Group ...................................................................... 29

X.4. Các chỉ tiêu kinh tế của Thảo Nguyên Xanh Group .................................................... 30

X.5. Đánh giá hiệu quả và triển vọng đầu tƣ của Thảo Nguyên Xanh Group .................. 31

CHƢƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 33

XI.1. Kết luận ........................................................................................................................... 33

XI.2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 33

Page 5: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 4

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ

Chủ đầu tƣ :

Sinh ngày :

Chứng minh nhân dân số :

Nơi cấp :

Ngày cấp : :

Địa chỉ : TP.HCM

I.2. Mô tả sơ bộ Thảo Nguyên Xanh Group

Tên Thảo Nguyên Xanh Group : Thảo Nguyên Xanh Group

đầu tƣ cơ sở sản xuất áo đi mƣa

Tên cơ sở sản xuất : Cơ sở sản xuất áo đi mƣa

Địa điểm :

Hình thức đầu tƣ : Sản xuất và bán sỉ áo mƣa phƣơng tiện và áo mƣa

cánh dơi

I.3. Cơ sở pháp lý

1. Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

2. Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

3. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

4. Luật 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ

xây dựng cơ bản năm 2009;

5. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

6. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

7. Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

8. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý Thảo

Nguyên Xanh Group đầu tƣ xây dựng công trình.

9. Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình

10. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi

hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

11. Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế

thu nhập doanh nghiệp;

12. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi

hành Luật Đất đai;

Page 6: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 5

13. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ

sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;

14. Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc

bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các

chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và Thảo Nguyên Xanh Group phát

triển;

15. Thông tƣ 26/2011/TT-BTNMT hƣớng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về

đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi

trƣờng do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành

16. Thông tƣ 04/2010/TT-BXD hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công

trình do Bộ Xây dựng ban hành

Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán.

Page 7: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 6

CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN

II.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tƣ

Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ “Cơ sở sản xuất áo đi mƣa” đƣợc tiến hành nhằm

đạt đƣợc những mục tiêu sau:

- Xây dựng cơ sở sản xuất áo mƣa phƣơng tiện, áo mƣa cánh dơi.

- Đƣa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho chủ đầu tƣ

- Đánh giá khả năng tài chính rủi ro.

- Kêu gọi đầu tƣ.

Ngoài những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tƣ, cơ sở còn mong muốn rằng

Thảo Nguyên Xanh Group của chúng tôi sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn góp phát triển địa

phƣơng, giải quyết công ăn việc làm, từng bƣớc xây dựng và cải tạo môi trƣờng sống trong

cộng đồng dân cƣ.

II.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ở miền Nam với hai mùa và khí hậu gió mùa ở

miền Bắc với bốn mùa rõ rệt. Việt Nam có lƣợng mƣa trung bình năm lớn từ 2000-2500mm,

nên hàng năm nƣớc ta luôn phải phòng chống bão và lụt lội với 5 đến 10 cơn bão/năm. Đồng

thời, việc biến đổi hiện nay là một trong những thách thức lớn đối với nhân loại. Ở Việt

Nam, trong khoảng 50 năm qua nhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 0.5 – 0.7 °C, mực nƣớc

biển đã dâng khoảng 20 cm, biến đổi khí hậu làm cho các thiên tai đặc biệt là bão, lũ ngày

càng ác liệt. Vì vậy việc thời tiết thay đổi, mƣa nắng thất thƣờng là việc khó có thể dự đoán

chính xác đƣợc.

Chúng ta biết rằng áo mƣa là một vật dụng không thể thiếu khi trời mƣa đến, nhu cầu

đó không bao giờ thay đổi theo thời gian. Đặc biệt với một quốc gia nhƣ Việt Nam, khi hiện

nay xe máy là phƣơng tiện lƣu thông chủ yếu. Cuộc sống ngày càng hiện đại, yêu cầu sử

dụng vật chất của khách hàng cũng trở nên khắt khe hơn, do đó ngành sản xuất áo mƣa cũng

không là một ngoại lệ, luôn làm mới mình bởi tính tiện lợi và hữu dụng.

Cơ sở sản xuất áo đi mƣa của chúng tôi đã cân nhắc và phân tích kỹ càng các yếu tố,

từ những điểm mạnh, điểm yếu đến cơ hội, thách thức để đi đến quyết định đầu tƣ vào Thảo

Nguyên Xanh Group xây dựng cơ sở sản xuất áo đi mƣa. Nắm bắt cơ hội phát triển từ ngành

này, chúng tôi đã mạnh dạn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Group “Cơ sở sản xuất áo đi mƣa”.

Chúng tôi luôn đặt ra chiến lƣợc kinh doanh là sản xuất những chiếc áo mƣa để khi ngƣời

dùng mặc vào có cảm giác nhƣ mặc một chiếc áo vải hƣớng đến sự thoải mái nhƣng vẫn thân

thiện với môi trƣờng.

Vì thế, sản phẩm do chúng tôi tạo ra đƣợc tin tƣởng sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong

nƣớc ƣa chuộng và tự hào sẽ góp phần mang lại cho cộng đồng sự tiện ích thỏa mái, để có

thể sánh kịp với sự phát triển của cả khu vực thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nƣớc

nói chung. Bên cạnh đó, khi Thảo Nguyên Xanh Group thực hiện sẽ làm tăng thu nhâp va

nâng cao đơi sông cu a nhân dân, tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng. Chúng tôi tin

rằng Thảo Nguyên Xanh Group “ Cơ sở sản xuất áo đi mƣa” là sự đầu tƣ cần thiết trong giai

đoạn hiện nay.

Page 8: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 7

CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ

III.1. Điều kiện tự nhiên

III.1.1. Vị trí địa lý

Thảo Nguyên Xanh Group sản xuất áo đi mƣa đƣợc xây dựng Tp. Hồ Chí Minh.

Hình 3.1: Bản đồ vị trí huyện Hóc Môn

III.1.2. Địa hình

Thành phố Hồ Chí Minh là nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và

đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ

Ðông sang Tây, chia thành 3 tiểu vùng địa hình. Hóc Môn là vùng địa hình trung bình phân

bố ở khu vực trung tâm của thành phố, vùng này có độ cao trung bình 5-10 mét.

III.1.3. Khí hậu

Vì Hóc Môn là một huyện của thành phố Hồ Chí Minh, nên khí hậu của Hóc Môn nhìn

chung cũng có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mƣa – khô rõ rệt. Lƣợng mƣa thay đổi

từ 635mm đến 2047mm, lƣợng nƣớc bốc hơi thay đổi từ 1136mm đến 1223mm, độ ẩm thay

đổi từ 40% đến 86%, nhiệt độ không khí thay đổi từ 220C đến 35

0C

Khí hậu nơi đây chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính là gió mùa Tây – Tây Nam

và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dƣơng, tốc độ trung bình 3.6 m/s, vào

Page 9: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 8

mùa mƣa. Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung bình 2.4 m/s, vào mùa khô. Ngoài

ra còn có gió tín phong theo hƣớng Nam – Đông Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung

bình 3.7 m/s, không có gió bão. Cũng nhƣ lƣợng mƣa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao

vào mùa mƣa, 80%, và xuống thấp vào mùa không, 74.5%. Trung bình, độ ẩm không khí đạt

bình quân/năm 79.5%.

III.2. Định hƣớng phát triển Kinh tế - Xã hội Huyện Hóc Môn

Nằm trong sự phát triển chung của Thành Phố, Hóc Môn đứng trƣớc những thuận lợi,

khó khăn cơ bản sau:

Những thuận lợi cơ bản:

Đảng bộ và nhân dân Hóc Môn luôn nêu cao tinh thần đoàn kết, phát huy truyền

thống Cách Mạng của huyện Anh hùng, sẵn sàng vƣợt qua khó khăn, lao động cần cù sáng

tạo.

Những thành tựu xây dựng và phát triển của Huyện trong 30 năm qua, đặc biệt trong

5 năm gần đây đã tạo tiền đề thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội Huyện nhanh và bền

vững trong những năm tới.

Huyện có vị trí địa lý và giao thông thuận lợi, nằm trên trục đƣờng Xuyên Á, là một

cửa ngõ vào thành phố; cơ sở hạ tầng kỹ thuật đƣợc đầu tƣ khá mạnh và đồng bộ; có tiềm

năng đất đai, lao động và sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo xu hƣớng công nghiệp hoá -

hiện đại hoá ngày một nhanh; cùng với các loại hình thƣơng mại - dịch vụ đang trên đà phát

triển…sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện trong giai đoạn

2011-2020.

Những khó khăn chủ yếu:

Kinh tế Huyện có sự tăng trƣởng nhƣng chƣa thật bền vững.

Mức sống của một số bộ phận nhân dân còn khó khăn.

Mặt trái của cơ chế thị trƣờng và tốc độ đô thị hóa, đã làm phát sinh nhiều vấn đề

phức tạp về an ninh - trật tự, đất đai, môi trƣờng, quản lý dân số lao động …

Mục tiêu:

Mục tiêu tổng quát

Huy động tối đa các nguồn lực, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng

công nghiệp - thƣơng mại, du kịch và dịch vụ - nông nghiệp; phát triển đô thị gắn với mỹ

quan, môi trƣờng sinh thái, nâng cao chất lƣợng mọi mặt đời sống cho nhân dân; tiếp tục xây

dựng và phát huy truyền thống Cách mạng và những giá trị đạo đức, văn hóa dân tộc.

Trong đó, một số mục tiêu cần tập trung thực hiện là:

Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành kinh tế

theo hƣớng CNH - HĐH, phấn đấu duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế, nhất là các ngành CN -

Page 10: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 9

TTCN. Thƣơng mại - dịch vụ với tốc độ cao và bền vững, tạo sự chuyển biến mạnh về chất

lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Tiếp tục phát triển và hoàn thiện từng bƣớc kết cấu hạ tầng kinh tế.

Tiếp tục nâng cao đời sống của nhân dân trên cơ sở đẩy mạnh “ xóa đói giảm nghèo”

theo tiêu chí mới. Tăng cƣờng giải quyết việc làm, nâng cao trình độ dân trí, ngăn chặn và

đẩy lùi các tệ nạn xã hội, nhất là ma túy và mãi dâm.

Phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, giữ vững ổn định và

trật tự an toàn xã hội.

Cơ cấu kinh tế của huyện xác định là công nghiệp – thƣơng mại – dịch vụ - nông

nghiệp, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giảm chỉ còn dƣới 10% trong tổng giá trị sản xuất

– kinh doanh – dịch vụ, kinh tế Huyện bắt đầu sẵn sàng chuyển sang cơ cấu công nghiệp –

thƣơng mại – dịch vụ.

CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG ÁO MƢA

IV.1. Thị trƣờng áo mƣa

Việt Nam là một quốc gia nằm trong vành đai ảnh hƣởng bời khí hậu nhiệt đới gió

mùa, có hai mùa mƣa và mùa khô rõ rệt, đặc biệt ở miền Nam. Những cơn mƣa ấy thƣờng

bất chợt xuất hiện, vì thế mang theo một chiếc áo mƣa khi lƣu thông bằng xe máy là điều

không thể thiếu. Tuy nhiên, không phải ai cũng chuẩn bị sẵn sàng 1 chiếc áo mƣa cho mình

khi đi ra đƣờng, thực tế cho thấy, mỗi khi mƣa đến thì đa số cửa hàng bán áo mƣa lại tấp nập

khách hàng, và ngƣời ta sẵn sàng mua với giá cao hơn so với giá thƣờng ngày. Mặc dù nhƣ

vậy nhƣng do thói quen và sự không tiện lợi của áo mƣa hiện nay nên một số ngƣời ra đƣờng

vẫn không mang theo áo mƣa. Do đó nhu cầu về áo mƣa tiện lợi và áo mƣa cánh dơi luôn

luôn cần thiết với mọi ngƣời khi cơn mƣa đến. Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó, chúng tôi đã quyết

định đầu tƣ xây dựng cơ sở sản xuất áo mƣa với hai sản phẩm chính là áo mƣa tiện lợi và áo

mƣa cánh dơi.

IV.1.1. Thị trƣờng phong phú, đa dạng

Thị trƣờng áo mƣa khá đa dạng về giá cả, mẫu mã, kiểu dáng, chất liệu và cả màu sắc.

Bên cạnh các mặt hàng áo mƣa quen thuộc nhƣ áo mƣa cánh dơi, áo mƣa bộ còn có sự xuất

hiện các mẫu mới nhƣ áo mƣa hai đầu, áo mƣa khoác có dây kéo, áo mƣa măng- tô và những

kiểu dáng áo mƣa phù hợp với từng loại mẫu mã xe với màu sắc đa dạng… thoải mái cho

khách lựa chọn. Áo mƣa đƣợc sản xuất với nhiều chất liệu mới nhƣ nhựa trong, nhựa kiếng

với những mẫu mã, họa tiết độc đáo, thời trang nhƣ sọc ca rô, chấm bi…đƣợc khách hàng ƣa

chuộng, bởi thế áo mƣa không chỉ cần gọn nhẹ, tiện lợi mà còn phải hợp thời trang.

Về giá cả, áo đi mƣa bằng nhựa tổng hợp thông thƣờng giá 10.000-15.000 đồng; áo

pha hai hoặc ba màu giá từ 20.000-25.000 đồng/áo; loại bằng nhựa dẻo trong, có nhiều loại

tùy vào độ dày mỏng và hoa văn, giá từ 20.000-35.000 đồng/áo; loại bằng chất liệu nilon gọn

Page 11: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 10

nhẹ giá từ 25.000- 35.000 đồng/áo...Sự chênh lệch về giá tại các nơi bán trên thành phố Hồ

Chí Minh là rất phổ biến. Chỉ một đoạn ngắn trên đƣờng Phạm Hồng Thái (Q.1), có bao

nhiêu cửa hàng là có bấy nhiêu giá khác nhau, chênh lệch từ 10.000 đồng - 20.000 đồng/áo.

Còn các cửa hàng trên đƣờng Cách Mạng Tháng Tám (Q.3), Phan Đinh Phùng (Q.PN) thì

giữa giá thách với giá bán thực chênh nhau cũng từ 10.000-15.000 đồng. Những nơi này cứ

đƣa mác hàng ngoại nhập ra mà kêu giá thật cao, làm ngƣời mua lúng túng. Chẳng hạn nhƣ

loại áo mƣa hai đầu: trên đƣờng Phạm Hồng Thái, một cửa hàng nói giá 120.000 đồng (hàng

Đài Loan), một cửa hàng khác: 90.000 đồng (hàng Trung Quốc), trong khi đó ở chợ Hòa

Bình (Q.5), giá chỉ có 23.000 đồng/áo với chất liệu cũng khá tốt. Loại áo đi mƣa bằng vải dù,

nói giá 90.000 đồng (hàng Nhật) nhƣng giá bán thực chỉ có 50.000 đồng/áo. Tuy nhiên, trên

thị trƣờng cũng có những loại áo đi mƣa ngoại nhấp “xịn” giá tuy có hơi cao, dao động từ

90.000 đồng – 150.000 đồng, nhƣng rất bền có thể sử dụng nhiều năm.

Về mẫu mã, cũng nhƣ các loại quần áo vải thông thƣờng, áo mƣa cũng đƣợc nhiều

ngƣời quan tâm ngoài tính năng che mƣa nó còn phải hợp thời trang và tiện dụng. Nắm bắt

đƣợc tâm lí ngƣời tiêu dùng, các nhà sản xuất áo mƣa đã cho ra nhiều sản phẩm với nhiều

kiểu dáng và nhiều loại giá cả để khách hàng chọn lựa. Loại áo cánh dơi (bông xô) bằng vải

dù, không cài nút mà thay bằng miếng dán; chỗ nối giữa cổ và mũ cũng bằng dây kéo thay vì

cài nút. Có cả hai loại cho cả nam và nữ. Loại áo mƣa hai đầu dành cho hai ngƣời có thêm

miếng kiếng trong để che chỗ đèn xe, bảo đảm độ sáng và độ an toàn. Đƣợc ƣa chuộng nhất

vẫn là loại áo mƣa bằng nhựa dẻo trong và loại pha màu, giới trẻ hay chọn loại áo này. Ngoài

ra, còn có các sản phẩm áo mƣa siêu nhẹ với ƣu điểm nhẹ, sạch, màu sắc trang nhã, đa dạng,

không mùi, không bám bùn, nƣớc, dễ giũ khi đi mƣa về…Áo mƣa phân khúc nhiều thị

trƣờng, đánh vào tâm lí của ngƣời tiêu dùng từ những khách hàng lớn tuổi ƣa chuộng sự an

toàn, bền chắc đến khách hàng trẻ thích thời trang, tiện dụng….

Về xuất xứ, bên cạnh hàng Việt Nam, còn có nhiều hàng đƣợc giới thiệu là hàng

Trung Quốc, Đài Loan, Nhật, Singapore... Cùng là một chất liệu nhƣng tùy vào độ dày hoặc

mỏng, mịn hoặc thô, trơn hoặc pha màu, kết hợp hoa văn... ngƣời mua sẽ đƣợc giới thiệu là

hàng của nƣớc nào.

IV.1.2. Sức mua tăng nhanh

Khi cơn mƣa bất chợt kéo đến thì tất cả mọi ngƣời với cuộc sống bon chen ngày nay

ai ai cũng cần có 1 cái áo mƣa để vội vã đƣa con đến trƣờng đúng giờ, để đến đúng hẹn với

đối tác, để đi học đúng giờ, để đến nơi làm việc đúng thời gian quy định, tranh thủ đến nơi

cần để tiết kiệm về thời gian…mọi ngƣời không có thời gian để trú mƣa lâu. Do đó họ sẵn

sàng mua áo mƣa để đáp ứng sự cần thiết về thời gian của họ. Tính trung bình 1 ngày tại

thành phố Hồ Chí Minh số ngƣời lƣu thông trên đƣờng bằng xe máy rất nhiều, nhất là vào

các giờ cao điểm. Nhƣng nếu tính xác suất số ngƣời mang theo áo mƣa khi đi ra đƣờng thì

không bao nhiêu. Do đó việc mua áo mƣa của mọi ngƣời là do cấp bách và cần thiết khi trời

mƣa. Hơn nữa, do đặc thù thời tiết tại thành phố Hồ Chí Minh là cơn mƣa kéo đến bất chợt,

đôi lúc thời tiết mỗi nơi trên địa bàn mỗi quận khác nhau và độ ngắn dài của cơn mƣa không

ai có thể lƣờn trƣớc đƣợc. Ngƣời ta nói “trời Sài Gòn chợt nắng chợt mƣa”, trời đang nắng

chang chang nhƣ đổ lửa bỗng đâu mƣa ào ào nhƣ trút nƣớc đổ xuống rồi lại tạnh và nắng lại

Page 12: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 11

lên. Vì vậy, áo mƣa tiện lợi là một sản phẩm hữu dụng để ứng phó với việc thay đổi thời tiết

thất thƣờng nhƣ hiện nay.

IV.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh

Vì chi phí đầu tƣ cho cơ sở sản xuất áo mƣa không cao, quy trình dễ thực hiện và thị

trƣờng luôn có nhu cầu sử dụng sản phẩm này nên có rất nhiều cơ sở sản xuất áo mƣa hình

thành nhƣ : sản xuất gia công, sản xuất theo đơn đặt hàng, sản xuất bán lẻ…

Các cơ sở sản xuất áo mƣa đa dạng với nhiều hình thức, nhƣng phổ biến là các cơ sở

sản xuất gia đình mọc lên hàng loạt và cung cấp chủ yếu cho các đầu mối ở chợ. Đi đến đâu

chúng ta cũng thấy các sản phẩm đƣợc bán ồ ạt tại nhƣ chợ Bình Tây (Chợ Lớn – Thành phố

Hồ Chí Minh), khu vực chuyên kinh doanh vải nylon và áo mƣa ở đƣờng Trần Bình, chợ

Kim Biên, Tôn Thất Đạm …. Ngƣời sản xuất rất chiều ý khách hàng, để có thể cạnh tranh họ

cũng đƣa ra nhiều hình thức phục vụ phong phú, làm sản phẩm theo đặt hàng với nhiều chất

liệu mẫu mã đa dạng nhƣng với giá cả rất phải chăng.

Ngoài ra, với tâm lý sính ngoại, các sản phẩm áo mƣa nhập ngoại xuất xứ từ Trung

Quốc, Đài Loan, Nhật, Singapore...cũng rất đƣợc ngƣời tiêu dùng Việt Nam ƣa chuộng. Hiện

nay, nhãn hiệu đƣợc ngƣời tiêu dùng lựa chọn nhiều là Rạng Đông và Rando. Khách hàng có

xu hƣớng lựa chọn áo mƣa cánh dơi Rạng Đông nhiều hơn vì giá cả phải chăng, chất liệu tốt,

mặc vào nhanh, thuận tiện hơn áo mƣa bộ. Còn sản phẩm của Rado chủ yếu là áo mƣa bộ,

giá cả có khi lên đến 220.000 đồng một bộ. Nhìn chung, mẫu mã các loại áo mƣa trên thị

trƣờng hiện nay đƣợc nhà sản xuất thay đổi liên tục theo kịp với thị hiếu và theo thời trang,

giá cả không cao lắm nên các sản phẩm này đƣợc ngƣời tiêu dùng thành phố và các tỉnh

miền Tây rất ƣa chuộng.

Thị trƣờng rộng lớn, sự cạnh tranh gay gắt về mẫu mã, chất lƣợng và giá cả ngày càng

nhiều. Tuy nhiên chúng tôi đã có thị trƣờng, khách hàng và đặc biệt là chiến lƣợc kinh doanh

sẵn có do hiện tại chúng tôi đang và đã sản xuất để cung cấp sản phẩm áo mƣa tiện lợi trên

thị trƣờng và với chiến lƣợc kinh doanh đó chúng tôi đang phân phối đồ bảo hộ lao động cho

một số đơn vị. Nhìn chung việc chúng tôi mở rộng quy mô sản xuất để sản xuất thêm áo mƣa

cánh dơi và áo mƣa tiện lợi là để đáp ứng nhu cầu cần thiết của thị trƣờng và là định hƣớng

kinh doanh của chúng tôi trong tƣơng lai.

Page 13: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 12

CHƢƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

V.1. Quy trình thực hiện

Theo mô hình khép kín từ khâu nhập nguyên liệu đến khâu nhập hàng, sản xuất, đóng gói và

xuất hàng.

V.1.1. Nguyên Liệu: chất liệu nhựa PVC PE, EVA,… nhập từ các cơ sở sản xuất nhựa trong

nƣớc nhƣ Rạng Đông, Phú Lâm, Huệ Linh… , đƣợc xuất xứ với thành phần vật liệu đặc biệt

không chứa chất DOP, đảm bảo sức khỏe ngƣời sử dụng, độ bền cao.

+ PVC: Bền chắc, Đa dạng kiểu áo, Đa dạng màu sắc, Đa dạng mẫu vân, Đa dạng mẫu in

hoa, Phù hợp in quảng cáo.

Thảo Nguyên Xanh

Group áo đi mƣa

Áo mƣa tiện lợi Áo mƣa cánh dơi Đồ dùng bảo hộ lao động

Nhập nguyên liệu

Ép nón

Ráp nón vào thân

Vào thun tay

Xếp và đóng gói

Nhập nguyên liệu

Ép nón

Ép nón vào thân

Ép viền thân

Đóng khuy áo

Đóng gói

Nhập ủng, găng tay cao

su, găng tay sợi

Xếp và đóng gói

Page 14: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 13

+ PE: Nhẹ, Dễ xếp gọn, Không mùi, Không dính da.

+ EVA: Nhẹ, Không mùi, Không dính da, Không bám nƣớc, Màu sắc trang nhã, Đa dạng

mẫu in hoa.

V.1.2. Hệ thống máy ép:

Máy ép cao tần Trung Quốc

Máy ép cao tần Việt Nam

V.2. Các giải pháp thiết kế

V.2.1. Giải pháp thiết kế nhà xƣởng

Cở sở chúng tôi hoạt động với quy mô nhỏ. Tuy nhiên chúng tôi cũng phân chia nhà xƣởng

thành 2 khu vực:

Xƣởng sản xuất bao gồm: xƣởng chính, kho, văn phòng…

Xƣởng chính đƣợc bố trí các loại máy móc sản xuất phân theo 3 khu riêng biệt

Page 15: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 14

+ Khu sản xuất áo mƣa phƣơng tiện, khu sản xuất áo mƣa cánh dơi và khu đóng gói

các đồ dùng bảo hộ lao động. Mỗi khu sản xuất sẽ làm những chức năng riêng, phân chia

từng công đoạn chuyên môn hóa để đạt năng suất cao và chất lƣợng thành phẩm tốt

Nhà kho: chứa nguyên liệu để sản xuất và thành phẩm…

Nhà văn phòng: nơi lƣu trữ hồ sơ, sổ sách và tiếp khách hàng…

Khu nhà ăn và nhà nghỉ cho công nhân.

V.2.2. Giải pháp kĩ thuật

Hệ thống điện

Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng

tự nhiên.

Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an

ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho cơ sở vào ban đêm. Cơ sở đƣợc bố trí

trạm biến thế riêng biệt. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với

hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các

tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.

Hệ thống cấp thoát nƣớc

Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:

+ Nƣớc sinh hoạt.

+ Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.

Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công trình

công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.

Hệ thống chống sét

Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.

Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 và đƣợc tách riêng với hệ thống

tiếp đất an toàn của hệ thống điện.

Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ.

Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng

và tiêu chuần xây dựng hiện hành.

Hệ thống PCCC

Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm

bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi dễ thao

tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.

Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết

bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.

Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây

dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Hệ thống thông tin liên lạc

Page 16: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 15

Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối

ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.

Page 17: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 16

CHƢƠNG VI: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH

VI.1. Phân tích chiến lƣợc SWOT

HÌNH

SWOT

Điểm mạnh (S)

- Tình hình tài chính lành

mạnh

- Quy mô nhỏ nên ít chịu

ảnh hƣởng lớn bởi biến động

của tình hình tài chính thế

giới.

- Có kinh nghiệm trong

ngành

- Có nguồn cung ứng sản

phẩm đầu vào

- Có thị trƣờng đầu ra

- Có nguồn lao động địa

phƣơng

- Sản phẩm có lợi thế cạnh

tranh về giá cả, chất lƣợng…

Điểm yếu (W)

- Môi trƣờng cạnh tranh

- Quy mô nhỏ, thƣơng hiệu

cạnh tranh chƣa mạnh

- Nguồn vốn kinh doanh hạn

chế

- Kinh doanh theo quy mô

hộ gia đình nên chƣa thể mở

rộng các hình thức kinh

doanh

Cơ hội (O)

- Nhu cầu của ngƣời

dân lớn

- Thị trƣờng tiêu thụ

lớn

Xây dựng chiến lƣợc S-O

- Tập trung nâng cao vị thế

cạnh tranh về chất lƣợng lẫn

giá cả.

- Tạo lập uy tín

- Đa dạng hóa sản phẩm

- Nâng cao chất lƣợng sản

phẩm

- Nhận đơn đặt hàng theo yêu

cầu

- Tìm kiếm thêm khách hàng

là tổ chức, công ty…

- Đảm bảo vệ sinh môi trƣờng

Xây dựng chiến lƣợc W-O

- Xây dựng đội ngũ lao động

ổn định, nâng cao tay nghề.

- Thu thập kinh nghiệm và

tích lũy kinh nghiệm

- Mở rộng thị trƣờng mục

tiêu, thu hút khách hàng mới,

giữ chân khách hàng cũ, tạo

nhu cầu cho khách hàng tiềm

năng.

Đe dọa (T)

- Hiện tại có rất nhiều

đối thủ cạnh tranh.

- Sản phẩm của đối

thủ đa dạng, chất

lƣợng tốt, phong cách

phục vụ chu đáo.

- Đối thủ cạnh tranh

có uy tín và khách

hàng quen thuộc

- Khách hàng đòi hỏi

Xây dựng chiến lƣợc S-T

- Tiếp thu những điểm mạnh

và tránh những hạn chế của

đối thủ.

- Tiếp tục tạo phong cách

riêng, thu hút khách hàng,

làm thỏa mãn nhu cầu của

khách hàng, xây dựng hệ

thống khách hàng quen thuộc

- Đào tạo đội ngũ nhân viên

phục vụ theo phong cách

Xây dựng chiến lƣợc W-T

- Thâm nhập thị trƣờng bằng

chiến lƣợc quảng cáo nhƣ

khuyến mãi, tặng quà.

- Lấy ý kiến của khách hàng

về sản phẩm cũng nhƣ cách

phục vụ của nhân viên để

hoàn thiện tốt hơn

- Tìm nguồn cung ứng

nguyên liệu nhiều hơn và có

chất lƣợng hơn.

Page 18: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 17

ngày càng cao về chất

lƣợng, sản phẩm, kiểu

dáng đa dạng…

riêng biệt, chuyên nghiệp đáp

ứng sự đòi hỏi ngày càng cao

của khách hàng.

VI.2. Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng

Định hƣớng

Lựa chọn địa điểm kinh doanh

Đào tạo nguồn nhân lực

Nâng cao chất lƣợng sản phẩm

Giá thành sản phẩm

VI.2.1. Định hƣớng

Ngoài sản xuất các loại áo mƣa cánh dơi, áo mƣa phƣơng tiện gọn nhẹ, cơ sở kết hợp

kinh doanh các mặt hàng bảo hộ lao động, bao bì bạt nhựa. Các sản phẩm của cơ sở sản xuất

chủ yếu tập trung bán sỉ cho các đầu mối và làm theo kiểu công nghiệp gia công, về lâu dài

khi cơ sở hoạt động tốt, chủ đầu tƣ sẽ mở rộng các hình thức kinh doanh theo đơn hàng các

sản phẩm áo mƣa theo yêu cầu khách hàng, mở rộng thêm in ấn, tất cả các dịch vụ…

Cơ sở đã có sẵn khách hàng đầu mối ở các tỉnh miền Trung, chợ Vinh tỉnh Nghệ An, là nhà

phân phối độc quyền cho các công ty về các sản phẩm, dần dần mở rộng thị trƣờng ra khắp

cả nƣớc.

VI.2.2. Lựa chọn địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là một chiến lƣợc rất quan trọng và ảnh hƣởng lớn tới việc thành

công của một phƣơng án kinh doanh. Có một địa điểm sản xuất tốt là đã có đƣợc 40% thành

công.

Hóc Môn là một huyện ngoại thành của thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp

với huyện Củ Chi, phía Đông giáp thị xã Thuận An - tỉnh Bình Dƣơng, phía Đông Nam

giáp quận 12, phía Nam giáp quận Bình Tân, phía Tây Nam giáp huyện Bình Chánh và phía

Tây giáp huyện Đức Hòa - tỉnh Long An, đây là địa điểm sản xuất thuận lợi cho chủ đâu tƣ.

Với vị trí giao thông thuận lợi, việc vận chuyển hàng hóa trở nên dễ dàng khi lƣu thông trong

thành phố cũng nhƣ các tỉnh lân cận. Hơn thế nữa, Hóc Môn là một vùng kinh tế đang phát

triển nằm trong thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ đạt đƣợc nhiều lợi thế cạnh tranh về giá thành

sản phẩm.

VI.2.3. Chiến lƣợc đào tạo nguồn nhân lực

Đội ngũ nhân viên bao gồm: 1 quản lí, 1 kế toán và 43 nhân viên các khâu sản xuất,

đóng gói bao bì, nhân viên trực tiếp sản xuất đƣợc phân chia làm theo ca.

Page 19: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 18

Đào tạo lao động giỏi tay nghề, với các chính sách ƣu đãi, làm việc theo quy trình cho

năng suất cao.

VI.2.4. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm

Sản phẩm đƣợc sản xuất với chất liệu nhẹ, bền, an toàn cho ngƣời sử dụng, kiểu dáng

mới, luôn nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thiết kế tạo ra các mẫu sản phẩm mới để có thể đáp

ứng yêu cầu thị trƣờng tiêu dùng hiện nay.

VI.2.5. Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là một yếu tố quyết định giúp sản phẩm có thể cạnh tranh trên thị

trƣờng, tận dụng đƣợc lợi thế về chi phí nhƣ giá nhân công rẻ, chi phí hoạt động thấp hơn so

với các cơ sở sản xuất trong thành phố. Vì thế, xác định giá hàng bán sao cho vừa đảm bảo

cạnh tranh mà vẫn đem lại lợi nhuận cho cơ sở.

Về sau khi cơ sở đƣợc mở rộng, có uy tín, thƣơng hiệu riêng, bƣớc thực hiện tiếp theo

của chiến lƣợc không quá khó khăn khi sản phẩm đã đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng.

Với những phƣơng hƣớng kinh doanh cụ thể, chúng tôi đã lập tổng đầu tƣ của Thảo

Nguyên Xanh Group và phân tích hiệu quả kinh tế- tài chính để từ đó cò thể thấy đƣợc tính

khả thi của Thảo Nguyên Xanh Group.

Page 20: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 19

CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng

VII.1.1. Giới thiệu chung

Xây dựng cơ sở sản xuất áo đi mƣa ở ấp Tiên Lân , xã Bà Điểm , huyện Hóc Môn ,

TP.Hồ Chí Minh.

Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực

và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng cơ sở sản xuất áo mƣa và khu vực lân

cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi

trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi Thảo Nguyên

Xanh Group đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.

VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng

Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo

- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy

định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính

phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;

- Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày

18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi

trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.

- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi

trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu công

nghiệp.

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi

trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt

buộc áp dụng.

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục

chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.

- Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005.

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài

Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và

bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-

BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;

VII.2. Tác động của Thảo Nguyên Xanh Group tới môi trƣờng

VII.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn

Khí thải từ các công đoạn ép áo mƣa

Chất thải tích tụ trong không khí là các loại khí đốt khi ép nhựa PVC làm áo mƣa.

Nhựa Polyvinylchlorid PVC khi đƣợc đốt cháy sẽ giải phóng khí HCl. Kết quả thí nghiệm

cho biết 50 % khí HCl thải ra từ nhà máy đốt rác đến từ nhựa PVC, 50% phần còn lại đƣợc

thải ra từ rác ở nơi cộng cộng là muối trải đƣờng, muối ăn có trong rác hữu cơ (trong vƣờn,

Page 21: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 20

nhà bếp), giấy, tro,bụi. Thực vật cây cỏ chứa từ 0,5 đến 2% hổn hợp Chlor. Khí HCl sau khi

đƣợc lọc hoặc xử lý với hệ thống rửa (bảo hoà) sẽ không còn tác dụng độc hại cho môi

trƣờng không khí.

Tuy nhiên, quá trình sản xuất ra áo mƣa cơ sở nhập nguồn nguyên liệu và chỉ qua

công đoạn ép đƣờng viền thành một chiếc áo hoàn chỉnh nên lƣợng khí độc sản sinh ra môi

trƣờng là không đáng kể, các khí này nếu đƣợc xử lý sẽ không còn tác dụng với môi trƣờng.

Khí thải của các phƣơng tiện giao thông vận chuyển ra vào

Khí thải ra còn do phƣơng tiện giao thông vận chuyển hoạt động trong khu vực Thảo

Nguyên Xanh Group khi Thảo Nguyên Xanh Group đi vào hoạt động bao gồm các loại xe

nhƣng chủ yếu là xe hai bánh. Các phƣơng tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng. Khi

hoạt động nhƣ vậy, các phƣơng tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu

diesel sẽ thải ra môi trƣờng một lƣợng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí

nhƣ NO2, CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập

trung, không cố định mà phân tán, lƣu lƣợng lƣu thông tƣơng đối thấp chỉ khoảng 150 lƣợt

xe gắn máy, 15 lƣợt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không

khí khi Thảo Nguyên Xanh Group đi vào hoạt động.

VII.2.2. Nguồn phát sinh nƣớc thải

Khi Thảo Nguyên Xanh Group đi vào ổn định, nguồn nƣớc thải có thể phát sinh chủ

yếu là nƣớc thải sinh hoạt.

Nƣớc thải sinh hoạt

Nƣớc thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nƣớc thải nhà vệ sinh chung

của khu nuôi trồng. Nƣớc thải sinh hoạt có hàm lƣợng chất rắn lơ lửng, BOD, Nitơ, Phốtpho,

dầu mỡ, Coliform tƣơng đối cao.

Theo bảng dự toán nhu cầu phân chia nhân công đã đề cập ở chƣơng 1, Nhu cầu lao

động khi Thảo Nguyên Xanh Group đi vào hoạt động ổn định là 120 ngƣời.

Với nhu cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt cho mỗi công nhân 200 lít/ngƣời.ngày, tổng nhu

cầu sử dụng nƣớc cho mục đích sinh hoạt cho toàn cơ sở là:

Qcấp = 45 ngƣời x 200 l/ngƣời.ngày = 9,000 l/ ngày = 9 m3/ngày.đêm

Ƣớc tính tổng lƣợng nƣớc thải ra bằng lƣợng nƣớc sử dụng:

Qthải = 9 (m3/ngày.đêm)

Nƣớc thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây bệnh

và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nƣớc mặt trong khu vực. Nồng độ các chất ô

nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán nhƣ sau :

Bảng: Tải lƣợng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 ngƣời/1 ngày đêm

TT Chất ô

nhiễm

Khối lƣợng

(g/ngƣời/ngày)

Tải lƣợng chất

ô nhiễm

(kg/ngày)

Nồng độ

(mg/L)

QCVN

14:2008

CỘT B, K =

1,2

1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60

2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 -

3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120

Page 22: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 21

4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 -

5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12

6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24

7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 -

Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993

Nƣớc thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vƣợt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 :

2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, môi

trƣờng không khí, ảnh hƣởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên tại khu nuôi trồng,

còn làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực Thảo Nguyên Xanh Group và các khu vực

lân cận. Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lƣợng nƣớc thải một cách hợp

lý tránh gây nhiễm nguồn nƣớc mặt, ảnh hƣởng chung đến địa phƣơng.

Nƣớc thải sản xuất

Trong cơ sở sản xuất hầu nhƣ không phát sinh ra nguồn nƣớc thải, vì vậy quá trình

sản xuất không làm ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc.

Chất thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, nilon, nhựa…

Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi,

khó chịu. Lƣợng nƣớc thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô

nhiễm môi trƣờng đất và mạch nƣớc ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh hoạt có

những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trƣờng

đất nhƣ nilon, nhựa...

Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của Trung

tâm Centema năm 2008.

Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

TT Thành phần Tỷ Lệ (%)

Khoảng dao động Trung bình

1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17

2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18

3 Carton 0 – 4.6 0.18

4 Nilon 0 – 36.6 6.84

5 Nhựa 0 – 10.8 2.05

6 Vải 0 – 14.2 0.98

7 Gỗ 0 – 7.2 0.66

8 Cao su mềm 0 0

9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13

10 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94

11 Lon đồ hộp 0 – 10.2 1.05

12 Sắt 0 0

Page 23: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 22

13 Kim loại màu 0 – 3.3 0.36

14 Sành sứ 0 – 10.5 0.74

15 Bông băng 0 0

16 Xà bần 0 - 9,3 0.69

17 Styrofoam 0 – 1.3 0.12

Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008

Nhƣ đã trình bày ở trên, trong thời gian hoạt động và vận hành của Thảo Nguyên

Xanh Group sẽ có 45 ngƣời trực tiếp làm việc. Nếu lấy tốc độ phát sinh rác là 0.5

kg/ngƣời.ngày thì lƣợng rác sinh hoạt phát sinh hàng ngày là 22.5 kg. Trung bình là 495

kg/tháng.

Quy mô Thảo Nguyên Xanh Group nhỏ do đó việc ảnh hƣởng đến môi trƣờng không

đáng kể. Tuy nhiên chúng tôi cam kết bảo vệ môi trƣờng theo quy định

Page 24: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 23

CHƢƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN

VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ cho Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ xây dựng nhà máy đƣợc lập

dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của Thảo Nguyên Xanh Group và các căn

cứ sau đây :

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng Hoà

Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý

Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ và xây dựng công trình;

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính

phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng

dẫn việc lập và quản lý chi phí Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ xây dựng công trình”;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số

123/2008/NĐ-CP;

Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của

Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7

Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội ... về: lập,

thẩm định, phê duyệt Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây

dựng và tổ chức quản lý Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ xây dựng công trình;

Định mức chi phí quản lý Thảo Nguyên Xanh Group và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình;

Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng

dẫn quyết toán Thảo Nguyên Xanh Group hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;

Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng

dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán

và dự toán công trình.

VIII.2. Nội ... tổng mức đầu tƣ

VIII.2.1. Nội ...

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Thảo

Nguyên Xanh Group cơ sở sản xuất áo mƣa làm căn cứ để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu

tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của Thảo Nguyên Xanh Group.

Page 25: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 24

Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng nhà xƣởng, Chi phí máy móc; chi phí

mua hàng đầu kỳ. Ngoài ra, còn có khoảng dự phòng phí chiếm 10% các loại chi phí trên và

lãi vay trong thời gian xây dựng.

Chi phí xây dựng nhà xƣởng

Dự toán chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục cần đầu tƣ nhƣ nhà xƣởng, nhà ăn

cho công nhân và nhà nghỉ cho công nhân và các hệ thống phụ trợ khác…

Chi phí mua máy móc, thiết bị

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các

loại phí có liên quan.

Dự phòng phí

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý Thảo Nguyên

Xanh Group, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số

05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi

phí Thảo Nguyên Xanh Group đầu tƣ xây dựng công trình”.

VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ cho Thảo Nguyên Xanh Group cơ sở sản xuất áo đi mƣa thể hiện ở bảng

sau:

Bảng tổng đầu tƣ

ĐVT: 1,000 đ

STT Hạng mục đầu tƣ ĐVT SL Đơn giá

trƣớc thuế

Đơn giá

(đã bao

gồm

VAT)

Thành

tiền

I Xây dựng nhà xƣởng 1 250,000

1 Nhà xƣởng (nhà xƣởng chính,

nhà kho, nhà văn phòng…) 1

2 Nhà ăn công nhân 1

3 Nhà nghỉ công nhân 1

II Máy móc

Máy xả vải áo mƣa (sản xuất

áo mƣa cánh dơi) cái 2

Bộ máy ép nhiệt gồm 4 máy

(máy ép, máy vô thun tay…) bộ 10

Máy ép nhiệt cao tần loại 2kg cái 5

Tủ tài liệu, bàn ghế văn

phòng, điện thoại …..

Hệ thống PCCC HT 1

III Vốn mua hàng đầu kỳ

Page 26: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 25

IV Dự phòng phí

Tổng

CHƢƠNG IX: VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

IX.1. Nguồn vốn đầu tƣ của Thảo Nguyên Xanh Group

IX.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ

STT Khoản mục chi phí

Thành tiền

trƣớc thuế

(VNĐ)

Thuế VAT Thành tiền sau

thuế (VNĐ)

1 Xây dựng nhà xƣởng

2 Máy móc

3 Chi phí mua hàng đầu

kỳ

4 Chi phí dự phòng

5 Lãi vay trong thời

gian xây dựng

Tổng mức đầu tƣ

IX.1.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn

Theo kế hoạch đã đề ra thì tiến độ thực hiện Thảo Nguyên Xanh Group đƣợc hoạch

định nhƣ sau:

Quý IV/2011: xây dựng nhà xƣởng và lắp đặt máy móc thiết bị

Theo đó, việc sử dụng vốn theo nhu cầu sẽ đƣợc phân bổ nhƣ sau:

ĐVT: 1,000 đ

STT Thời gian 2011 Tổng cộng

Hạng mục Quý IV

1 Xây dựng nhà xƣởng

2 Máy móc

3 Chi phí mua hàng đầu

kỳ

4 Chi phí dự phòng

TỔNG

IX.1.3. Nguồn vốn thực hiện Thảo Nguyên Xanh Group

STT Thời gian 2011 Tổng cộng Tỷ lệ

Hạng mục Quý IV

1 Vốn chủ sở hữu (50%)

Page 27: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 26

2 Vốn vay (50%)

Cộng

Với tổng mức đầu tƣ 1,000,000,000 đồng (Một tỷ đồng chẵn)

Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 50% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền 500,000,000

đồng. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch sử dụng vốn đầu tƣ cho Thảo Nguyên Xanh Group,

chúng tôi thống nhất mức vốn cần vay là 500,000,000 đ (Năm trăm triệu đồng), chiếm 50%

tổng mức vốn đầu tƣ.

Giả định rằng Ngân Hàng hỗ trợ vốn vay này với mức lãi suất vay tạm tính trung bình

theo mức lãi suất chung hiện nay là 21%/năm, tuy nhiên chúng tôi kỳ vọng đƣợc cho vay với

mức lãi suất ƣu đãi nhất có thể.

Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay

theo dƣ nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ, bắt đầu trả nợ từ khi Thảo Nguyên Xanh Group đi

vào hoạt động, trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dƣ nợ đầu kỳ.

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian xây dựng đƣợc trình bày ở bảng sau:

ĐVT: 1,000 đ

Năm Năm 2011

Hạng mục Quý IV

Nợ đầu kỳ -

Vay trong kỳ

Trả nợ

- Lãi vay

- Vốn gốc

Nợ cuối kỳ

Số vốn vay này kỳ vọng sẽ đƣợc giải ngân trong 1 đợt vào đầu quý IV/2011, trong

thời gian xây dựng cuối quý IV sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chƣa trả vốn gốc vì chƣa có nguồn

doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 26,250,000 đồng. Lãi vay này sẽ đƣợc

chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.

Khi Thảo Nguyên Xanh Group đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu

trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng quý dự tính trong 3 năm với lãi suất 21%/năm, số tiền

phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy

Thảo Nguyên Xanh Group hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại

lợi nhuận lớn cho nhà đầu tƣ và các đối tác hợp tác nhƣ ngân hàng.

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ

trong phần sau:

IX.2. Phƣơng án hoàn trả vốn vay

Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc đề xuất trong Thảo Nguyên Xanh Group này là

phƣơng án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động Thảo Nguyên Xanh

Group. Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc thể hiện cụ thể tại bảng sau:

Page 28: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 27

ĐVT : 1,000 đ

STT Hạng mục Đơn vị

1 Số tiền vay 500,000 đồng

2 Lãi suất/ năm 21% / Năm

3 Lãi suất/ quý 5.25% / quý

4 Thời gian vay 13 Quý

5 Ân hạn 1 Quý

6 Thời gian trả nợ 12 Quý

5 Thời gian xây dựng 1 Quý

Lịch trả nợ

Năm Năm 2011 Năm 2012

Hạng mục Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV

Nợ đầu kỳ

Vay trong kỳ

Trả nợ

- Lãi vay

- Vốn gốc

Nợ cuối kỳ

Năm Năm 2013

Hạng mục Quý I Quý II Quý III Quý IV

Nợ đầu kỳ

Vay trong kỳ

Trả nợ

- Lãi vay

- Vốn gốc

Nợ cuối kỳ

Năm Năm 2014

Hạng mục Quý I Quý II Quý III Quý IV

Nợ đầu kỳ

Vay trong kỳ

Trả nợ

- Lãi vay

- Vốn gốc

Nợ cuối kỳ

Page 29: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 28

Hằng quý chủ đầu tƣ phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay là 41,667,000 đồng và số tiền

này trả trong 12 quý còn số lãi vay chủ đầu tƣ sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dƣ nợ đầu kỳ

của mỗi quý. Theo dự kiến thì đến quý IV/2014 chủ đầu tƣ sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân

hàng.

CHƢƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của Thảo Nguyên Xanh

Group trên cơ sở tính toán của các Thảo Nguyên Xanh Group đã triển khai, các văn bản liên

quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Thời gian hoạt động của Thảo Nguyên Xanh Group là 20 quý và đi vào hoạt động từ

quý I/2012;

- Vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay 50%;

- Doanh thu của Thảo Nguyên Xanh Group gồm sản xuất áo mƣa phƣơng tiện và áo

mƣa cánh dơi;

- Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí điện, nƣớc; chi phí bảo trì; chi phí thuê mặt bằng;

lƣơng nhân viên, quỹ phúc lợi; chi phí vận chuyển; chi phí nguyên liệu, chi phí khác,...

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng,

thời gian khấu hao sẽ đƣợc tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán

áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 21%/năm; Thời hạn trả nợ 12 quý , trả 1 năm 4

lần cả gốc và lãi; ân hạn không trả nợ gốc 1 quý đầu.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của Thảo Nguyên Xanh Group thuế suất áp dụng là 25%.

X.2. Tính toán chi phí

+ Chi phí điện nƣớc

Chi phí này chiếm 5% doanh thu/quý

+ Chi phí bảo trì:

Để máy móc, vật dụng đƣợc hoạt động tốt và bền qua thời gian, trong quý I/2012 chủ

đầu tƣ trích khoảng 2% giá trị đầu tƣ ban đầu để bảo trì, cứ 4 quý tăng 3%.

+ Chi phí bảo hiểm máy móc, thiết bị

Ƣớc tính chi phí này chiếm 2% doanh thu/quý, cứ mỗi năm tăng 3%.

+ Lƣơng nhân viên

Chủ đầu tƣ chi khoảng 268,200,000 đồng/quý và lƣơng tăng 3% sau 4 quý.

+ Chi phí quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thƣởng…

Theo quy định chi phí này doanh nghiệp phải trả bằng 25% (bao gồm 5% quỹ phúc

lợi và 20% Bảo hiểm, trợ cấp thất nghiệp) lƣơng công nhân viên.

+ Chi phí vận chuyển

Chiếm 1% doanh thu hằng năm.

+ Chi phí nguyên vật liệu

Chi phí này chiếm 38% doanh thu, chi phí nguyên vật liệu quý đầu là 466,260,000

đồng.

Page 30: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 29

+ Chi phí khác

Chi phí này chiếm 5% các loại chi phí từ Thảo Nguyên Xanh Group.

Bảng tính chi phí hoạt động của Thảo Nguyên Xanh Group:

ĐVT: 1,000 đ

STT Năm 2012

Hạng mục Quý I Quý II Quý III Quý IV

2 Chi phí điện nƣớc

3 Chi phí bảo trì thiết bị

4 Chi phí bảo hiểm máy móc

5 Quỹ phúc lợi , BHYT, BHXH,

trợ cấp, khen thƣởng…

6 Chi phí lƣơng nhân viên

7 Chi phí vận chuyển

8 Chi phí nguyên vật liệu

9 Chi phí khác

TỔNG CỘNG

Ngoài các khoản chi phí hoạt động chung, Thảo Nguyên Xanh Group còn có các

khoản chi đƣợc khấu trừ cùng các chi phí trên trong phần báo cáo thu nhập nhƣ chi

phí lãi vay và khấu hao tài sản.

X.3. Doanh thu từ Thảo Nguyên Xanh Group

ĐVT: 1,000 đ

STT Hạng mục Quý I/2012 Quý II/2012 QuýIII/2012 QuýIV/2012

1 Áo mƣa phƣơng tiện

Đơn giá/cái

Số ngày hoạt động

Số lƣợng tiêu thụ/ngày

Số lƣợng tiêu thụ/quý

Doanh thu

2 Áo mƣa cánh dơi

Đơn giá/cái

Số lƣợng tiêu thụ/tháng

Số lƣợng tiêu thụ/quý

Doanh thu

TỔNG CỘNG

Doanh thu của Thảo Nguyên Xanh Group thu đƣợc từ hai nguồn chính là sản xuất áo mƣa

phƣơng tiện và áo mƣa cánh dơi.

Doanh thu từ áo mƣa phƣơng tiện

Page 31: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 30

Đơn giá/cái : 2,400 đồng, giá bán tăng 3%/năm.

Số ngày hoạt động/ quý = số ngày hoạt động/ tháng x 3

Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ/quý = số ngày hoạt động/quý x số lƣợng tiêu

thụ/ngày

Doanh thu 1 quý = Đơn giá x Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ/quý

Doanh thu từ áo mƣa cánh dơi

Đơn giá/cái : 14,500 đồng, tăng 3%/năm

Số lƣợng = số lƣợng sản xuất/tháng x 3

Doanh thu 1 quý = số lƣợng x đơn giá

X.4. Các chỉ tiêu kinh tế của Thảo Nguyên Xanh Group

Báo cáo thu nhập của Thảo Nguyên Xanh Group:

ĐVT: 1,000 đ

Năm 2012

Hạng mục Quý I Quý II Quý III Quý IV

Doanh thu

Chi phí hoạt động

Chi phí khấu hao

Chi phí lãi vay

Lợi nhuận trƣớc thuế

Thuế TNDN (25%)

Lợi nhuận sau thuế

Thảo Nguyên Xanh Group mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, vì chủ đầu tƣ đã có sẳn

các đầu mối cung cấp nên ít gặp khó khăn trong giai đoạn đầu sản xuất, hoạt động ở quý đầu

tiên thu đƣợc 174,110,000 đồng, các quý tiếp theo doanh thu và lợi nhuận ngày càng tăng,

chƣa kể khi cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động thì doanh thu và lợi nhuận còn tiếp tục tăng

cao hơn nữa.

Bảng báo cáo ngân lƣu:

ĐVT: 1,000 đ

Năm 2011 2012

Hạng mục Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu

Vay ngân hàng

Giá trị thanh lí

Tổng ngân lƣu vào

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí nợ vay

Page 32: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 31

Chi phí hoạt động

Tổng ngân lƣu ra

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế

Thuế TNDN (25%)

Ngân lƣu ròng sau thuế

Hệ số chiết khấu

Hiện giá ngân lƣu ròng

Hiện giá tích luỹ

r

NPV

IRR

Tpb

TT Chỉ tiêu

1 Tổng mức đầu tƣ (đồng)

2 Giá trị hiện tại thực NPV (đồng)

3 Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%)

4 Thời gian hoàn vốn (bao gồm cả

năm đầu tƣ xây dựng)

Đánh giá

Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của Thảo Nguyên Xanh Group trong vòng đời

21 quý kể từ năm bắt đầu xây dựng và năm thanh lý.

Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay cổ đông.

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu, chi phí hoạt động hằng năm

(không bao gồm chi phí khấu hao), chi trả nợ vay gồm cả lãi vay và vốn gốc, tiền thuế nộp

cho ngân sách Nhà Nƣớc.

Với suất sinh lời Chủ đầu tƣ kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh

toán nợ vay là re = 6%/quý

Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết

quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của Thảo Nguyên Xanh Group là :NPV = 1,859,640,000

đồng >0

Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 33%

Thời gian hoàn vốn tính là 4 quý 2 tháng (bao gồm cả quý đầu tƣ)

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy

Thảo Nguyên Xanh Group mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng

cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

X.5. Đánh giá hiệu quả và triển vọng đầu tƣ của Thảo Nguyên Xanh Group

Page 33: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 32

- Đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày càng cao, sản phẩm không những có đầy đủ tính

năng của nó, mà còn phải hợp thời trang, tiện lợi.

- Qua đánh giá hiệu quả kinh tế của Thảo Nguyên Xanh Group, Thảo Nguyên Xanh

Group mang lại lợi nhuận và suất sinh lợi nội bộ cao cho chủ đầu tƣ.

- Ngoài ra, Thảo Nguyên Xanh Group còn tạo đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời lao

động và đóng góp vào ngân sách của nhà nƣớc bằng thuế thu nhập, thuế GTGT.

- Thảo Nguyên Xanh Group còn mang ý nghĩa là bƣớc nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng

thực tế, nhằm giúp chủ đầu tƣ nắm bắt và tích lũy kinh nghiệm để phát triển Thảo Nguyên

Xanh Group mang tầm sâu rộng hơn trong giai đoạn tiếp theo.

Page 34: Du an san xuat ao mua

Thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group đầu tư Cơ sở sản xuất áo đi mưa

---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: www.lapduan.com.vn 33

CHƢƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XI.1. Kết luận

Báo cáo thuyết minh Thảo Nguyên Xanh Group cơ sở sản xuất áo mƣa là căn cứ để

chủ đầu tƣ triển khai các nguồn lực để phát triển.

Phân tích cho thấy Thảo Nguyên Xanh Group không chỉ tiềm năng về kinh tế, về thị

trƣờng nguyên liệu đầu vào cho sản phẩm mà Thảo Nguyên Xanh Group còn rất khả thi qua

các thông số tài chính. Điều này cho thấy Thảo Nguyên Xanh Group mang lại lợi nhuận cao

cho nhà đầu tƣ, tạo niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ

nhanh.

Thêm vào đó, Thảo Nguyên Xanh Group còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà

Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động.

Vậy Thảo Nguyên Xanh Group thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau:

- Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tƣ.

- Đáp ứng nhu cầu sử dụng áo đi mƣa tiện lợi.

- Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc

- Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế cho thấy Thảo Nguyên Xanh Group thực hiện

sẽ mang lại nhiều hiệu quả.

XI.2. Kiến nghị

Việc ra đời của Thảo Nguyên Xanh Group rất phù hợp với tình hình chung của xã hội,

góp phần phát triển ngành công nghiệp địa phƣơng. Hơn thế nữa Thảo Nguyên Xanh Group

đi vào hoạt động sẽ giải quyết đƣợc công ăn việc làm, tạo thu nhập cho nhiều ngƣời. Điều đó

cho thấy Thảo Nguyên Xanh Group rất khả thi về nhiều mặt.

Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tƣ để Thảo Nguyên

Xanh Group sớm triển khai và đƣa vào hoạt động!

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011

CHỦ ĐẦU TƢ

...