42
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH KINH DOANH TS. Phạm Văn Phổ TS. Phạm Văn Phổ

Xây dựng chiến lược kinh doanh

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Kinh doanh là toàn bộ các hoạt động hợp pháp của con người nhằm thoả mãn nhu cầu của xã hội thông qua mua bán bằng tiền mà qua đó vốn (tài sản) ứng trước tăng lên (có lãi).

Citation preview

Page 1: Xây dựng chiến lược kinh doanh

XÂY DỰNG CHIẾN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANHLƯỢC KINH DOANH

TS. Phạm Văn PhổTS. Phạm Văn Phổ

Page 2: Xây dựng chiến lược kinh doanh

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANHXÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH I. KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANHI. KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH

1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ KINH DOANH THEO LUẬT 1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ KINH DOANH THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005DOANH NGHIỆP NĂM 2005

Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá tình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu cả các công đoạn của quá tình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.mục đích sinh lợi.

1.2. ĐỊNH NGHĨA CỤ THỂ HƠN:1.2. ĐỊNH NGHĨA CỤ THỂ HƠN:

Kinh doanh là toàn bộ các hoạt động hợp pháp của con Kinh doanh là toàn bộ các hoạt động hợp pháp của con người nhằm thoả mãn nhu cầu của xã hội thông qua mua người nhằm thoả mãn nhu cầu của xã hội thông qua mua bán bằng tiền mà qua đó vốn (tài sản) ứng trước tăng lên (có bán bằng tiền mà qua đó vốn (tài sản) ứng trước tăng lên (có lãi).lãi).

Page 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CÁC YẾU TỐ CỦA KINH DOANHCÁC YẾU TỐ CỦA KINH DOANH 1. Tính hợp pháp 1. Tính hợp pháp

Được kinh doanh tất cả những gì mà luật pháp không cấm.Được kinh doanh tất cả những gì mà luật pháp không cấm.

2. Kinh doanh thoả mãn nhu cầu2. Kinh doanh thoả mãn nhu cầu

- Có nhu cầu mới - Có nhu cầu mới bắt đầu phát triển một dạng hoạt động kinh doanh bắt đầu phát triển một dạng hoạt động kinh doanh mới mới sản phẩm và dịch vụ mới. sản phẩm và dịch vụ mới.

- Còn nhu cầu - Còn nhu cầu duy trì kinh doanh. duy trì kinh doanh.

- Hết nhu cầu - Hết nhu cầu chuyển đổi ngành nghề kinh doanh. chuyển đổi ngành nghề kinh doanh.

3. kinh doanh là hoạt động thông qua mua bán bằng tiền.3. kinh doanh là hoạt động thông qua mua bán bằng tiền.

Kinh doanh khác với các hoạt động hợp tác, tương trợ.Kinh doanh khác với các hoạt động hợp tác, tương trợ.

4. Muốn bắt đầu kinh doanh phải có tài sản ứng trước4. Muốn bắt đầu kinh doanh phải có tài sản ứng trước::

Tài sản hữu hình, tài sản vô hình.Tài sản hữu hình, tài sản vô hình.

5. Kinh doanh phải có lãi:5. Kinh doanh phải có lãi:

Kinh doanh khácc với các hoạt động từ thiện, khác với hoạt động của Kinh doanh khácc với các hoạt động từ thiện, khác với hoạt động của các tổ chức phi lợi nhuận.các tổ chức phi lợi nhuận.

Page 4: Xây dựng chiến lược kinh doanh

TÀI SẢN ỨNG TRƯỚC CHO KINH DOANHTÀI SẢN ỨNG TRƯỚC CHO KINH DOANHPHẢI GỒM HAI BỘ PHẬN:PHẢI GỒM HAI BỘ PHẬN:

TÀI SẢN HỮU HÌNH - TÀI SẢN VÔ HÌNHTÀI SẢN HỮU HÌNH - TÀI SẢN VÔ HÌNH1. Tài sản hữu hình:1. Tài sản hữu hình:

- Đất đai, nguồn nước, các tài nguyên thiên nhiên khác.- Đất đai, nguồn nước, các tài nguyên thiên nhiên khác.

- Máy móc, trang thiết bị.- Máy móc, trang thiết bị.

- Nguyên vật liệu.- Nguyên vật liệu.

- Các công trình: Nhà xưởng, văn phòng v.v...- Các công trình: Nhà xưởng, văn phòng v.v...

- Lao động chưa được đào tạo.- Lao động chưa được đào tạo.

2. Tài sản vô hình2. Tài sản vô hình

- Thương hiệu.- Thương hiệu.

- Công nghệ, bí quyết công nghệ.- Công nghệ, bí quyết công nghệ.

- Tài năng, nghệ thuật kinh doanh và quản lý - các nhà kinh doanh và - Tài năng, nghệ thuật kinh doanh và quản lý - các nhà kinh doanh và quản lý có tài.quản lý có tài.

- Sáng tạo của trí tuệ: Phát minh, sáng chế, sáng kiến.- Sáng tạo của trí tuệ: Phát minh, sáng chế, sáng kiến.

- Kỹ năng lao động, sự khéo léo của đôi bàn tay (bàn tay vàng).- Kỹ năng lao động, sự khéo léo của đôi bàn tay (bàn tay vàng).

- Thời gian - Thời gian Thông tin. Thông tin.

- Quan hệ.- Quan hệ.

- Thị trường (phần thị trường).- Thị trường (phần thị trường).

Page 5: Xây dựng chiến lược kinh doanh

MÔI TRƯỜNG KINH DOANHMÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Môi trường kinh doanh là tổng hợp Môi trường kinh doanh là tổng hợp

những nhân tố nằm ngoài doanh nghiệp, những nhân tố nằm ngoài doanh nghiệp,

tác động và ảnh hưởng đến hoạt động tác động và ảnh hưởng đến hoạt động

sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp,

doanh nghiệp không kiểm soát được, mà doanh nghiệp không kiểm soát được, mà

doanh nghiệp phải thích nghi và đáp ứng doanh nghiệp phải thích nghi và đáp ứng

những đòi hỏi của nó.những đòi hỏi của nó.

Page 6: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANHCÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

1. MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ1. MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ

- Các cam kết của Việt Nam khi tham gia - Các cam kết của Việt Nam khi tham gia vào WTO, các cam kết trong các hiệp định vào WTO, các cam kết trong các hiệp định thương mại song phương.thương mại song phương.

- Các điều kiện kinh doanh ở thị trường - Các điều kiện kinh doanh ở thị trường khu vực và quốc tế.khu vực và quốc tế.

- Hai chế độ: Tối huệ quốc và đối xử - Hai chế độ: Tối huệ quốc và đối xử quốc gia.quốc gia.

- Ba hàng rào: Hàng rào thuế quan, hàng - Ba hàng rào: Hàng rào thuế quan, hàng rào phi thuế quan và hàng rào kỹ thuậtrào phi thuế quan và hàng rào kỹ thuật

Page 7: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

2. MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC2. MÔI TRƯỜNG TRONG NƯỚC a) Môi trường tự nhiên:a) Môi trường tự nhiên:Điều kiện tự nhiên, khí hậu.Điều kiện tự nhiên, khí hậu.b) Môi trường kinh tế:b) Môi trường kinh tế:- Chiến lược và chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.- Chiến lược và chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.- Hệ thống điều tiết kinh doanh vĩ mô của nhà nước: tiền tệ, thuế...- Hệ thống điều tiết kinh doanh vĩ mô của nhà nước: tiền tệ, thuế...- Sức mua của dân cư.- Sức mua của dân cư.- Tình trạng của hệ thống hạ tầng cơ sở.- Tình trạng của hệ thống hạ tầng cơ sở.c) Môi trường luật pháp:c) Môi trường luật pháp:Banh hành và thực thi luật pháp tạo điều kiện cho kinh doanh phát Banh hành và thực thi luật pháp tạo điều kiện cho kinh doanh phát

triển.triển.d) Môi trường xã hội:d) Môi trường xã hội:- Chất lượng của hệ thống giáo dục (bảo đảm chất lượng nguồn - Chất lượng của hệ thống giáo dục (bảo đảm chất lượng nguồn

nhân lực).nhân lực).- An sinh xã hội- An sinh xã hộie) Môi trường văn hoá, tâm lý.e) Môi trường văn hoá, tâm lý.g) Môi trường thị trường:g) Môi trường thị trường: Quy mô thị trường, văn hoá kinh Quy mô thị trường, văn hoá kinh

doanh: Thông lệ, truyền thống.doanh: Thông lệ, truyền thống.

Page 8: Xây dựng chiến lược kinh doanh

ĐẶC TRƯNG NỔI BẬT ĐẶC TRƯNG NỔI BẬT CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANHCỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Đặc trưng nổi bật của môi trường kinh Đặc trưng nổi bật của môi trường kinh doanh là biến động không ngừng.doanh là biến động không ngừng.

Môi trường kinh doanh thay đổi chứa Môi trường kinh doanh thay đổi chứa đựng trong nó thời cơ và thách thức.đựng trong nó thời cơ và thách thức.

Môi trường kinh doanh thay đổi đòi hỏi Môi trường kinh doanh thay đổi đòi hỏi các nhà kinh doanh có hai phẩm chất đặc các nhà kinh doanh có hai phẩm chất đặc trưng:trưng:

- Dám chấp nhận rủi ro.- Dám chấp nhận rủi ro.

- Năng động, sáng tạo để nắm bắt thời - Năng động, sáng tạo để nắm bắt thời cơ.cơ.

Page 9: Xây dựng chiến lược kinh doanh

TRIẾT LÝ KINH DOANH THỤY ĐIỂNTRIẾT LÝ KINH DOANH THỤY ĐIỂN

Tương lai là không chắc chắn. Nhưng có một Tương lai là không chắc chắn. Nhưng có một

điều chắc chắn là tất cả sẽ thay đổi. Vì vậy, các điều chắc chắn là tất cả sẽ thay đổi. Vì vậy, các

nhà kinh doanh phải năng động và sáng tạo để kịp nhà kinh doanh phải năng động và sáng tạo để kịp

thời nắm bắt thời cơ để làm giàu và phát triển thời nắm bắt thời cơ để làm giàu và phát triển

doanh nghiệp.doanh nghiệp.

Thay ®æi lµ c¸i duy Thay ®æi lµ c¸i duy nhÊt kh«ng thay ®æinhÊt kh«ng thay ®æi

Page 10: Xây dựng chiến lược kinh doanh

KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢCKHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC Thuật ngữ "chiến lược" và "chiến thuật" bắt nguồn từ ngôn Thuật ngữ "chiến lược" và "chiến thuật" bắt nguồn từ ngôn

ngữ Hy Lạp cổ đại.ngữ Hy Lạp cổ đại.

- Chiến lược - STRATEGOS - Có nghĩa là "Tổng thể".- Chiến lược - STRATEGOS - Có nghĩa là "Tổng thể".

- Chiến thuật - TAKTIKOS - Có nghĩa là "sự sắp xếp và điều - Chiến thuật - TAKTIKOS - Có nghĩa là "sự sắp xếp và điều chỉnh thích hợp".chỉnh thích hợp".

Các thuật ngữ này thời đó được dùng phổ biến trong tổ chức Các thuật ngữ này thời đó được dùng phổ biến trong tổ chức quân sự.quân sự.

Từ việc tìm hiểu về hai khái niệm này, ta thấy chiến lược buộc Từ việc tìm hiểu về hai khái niệm này, ta thấy chiến lược buộc phải ra đời trước chiến thuật.phải ra đời trước chiến thuật.

Nguyên tắc tương tự cũng được dùng trong thị trường cạnh Nguyên tắc tương tự cũng được dùng trong thị trường cạnh tranh bán hàng.tranh bán hàng.

(Stephen E. Heiman, Diane Sanchez - Chiến lược kinh (Stephen E. Heiman, Diane Sanchez - Chiến lược kinh doanh mới. NXB Văn hoá thông tin, 2004)doanh mới. NXB Văn hoá thông tin, 2004)

Page 11: Xây dựng chiến lược kinh doanh

KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢCKHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC

Trước đây, thuật ngữ chiến lược thường được Trước đây, thuật ngữ chiến lược thường được dùng để chỉ những hành động dài hạn, như chiến dùng để chỉ những hành động dài hạn, như chiến lược phát triển kinh tế xã hội (10 - 15 năm).lược phát triển kinh tế xã hội (10 - 15 năm).

Hiện nay, thuật ngữ chiến lược được sử dụng Hiện nay, thuật ngữ chiến lược được sử dụng rất phổ biến như một tổng thể được tiên liệu trước.rất phổ biến như một tổng thể được tiên liệu trước.

Như vậy, chiến lược kinh doanh là một chương Như vậy, chiến lược kinh doanh là một chương trình, kế hoạch tổng thể về kinh doanh được trình, kế hoạch tổng thể về kinh doanh được hoạch định trước (không nhất thiết phải dài hạn 5 - hoạch định trước (không nhất thiết phải dài hạn 5 - 10 năm) để các doanh nghiệp đề ra các biện pháp 10 năm) để các doanh nghiệp đề ra các biện pháp cụ thể (chiến thuật) nhằm đạt mục tiêu kinh doanh.cụ thể (chiến thuật) nhằm đạt mục tiêu kinh doanh.

Với nghĩa đó, chúng ta có thể gặp "chiến lược Với nghĩa đó, chúng ta có thể gặp "chiến lược kinh doanh", "chiến lược bán hàng" v.v...kinh doanh", "chiến lược bán hàng" v.v...

Page 12: Xây dựng chiến lược kinh doanh

MỘT TRONG NHỮNG ĐỊNH NGHĨA VỀ MỘT TRONG NHỮNG ĐỊNH NGHĨA VỀ

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TYCHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Chiến lược kinh doanh của công ty là, trong Chiến lược kinh doanh của công ty là, trong điều kiện kinh tế thị trường, căn cứ vào điều kiện kinh tế thị trường, căn cứ vào điều kiện khách quan và chủ quan, vào điều kiện khách quan và chủ quan, vào nguồn lực mà công ty có thể có, để định ra nguồn lực mà công ty có thể có, để định ra mưu lược, con đường, biện pháp nhằm mưu lược, con đường, biện pháp nhằm đảm bảo sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu đảm bảo sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài theo mục tiêu phát triển mà công ty đã dài theo mục tiêu phát triển mà công ty đã đặt ra.đặt ra.

(Nguồn: “Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh – con đường dẫn đến (Nguồn: “Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh – con đường dẫn đến thành công”, Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, Hà nội 2007)thành công”, Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, Hà nội 2007)

Page 13: Xây dựng chiến lược kinh doanh

BẢN CHẤT CỦA BẢN CHẤT CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANHCHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Bản chất của chiến lược kinh doanh của công Bản chất của chiến lược kinh doanh của công ty được thể hiện trên 5 mặt:ty được thể hiện trên 5 mặt:

1.1. Chiến lược kinh doanh của công ty là phương thức Chiến lược kinh doanh của công ty là phương thức kinh doanh của công tykinh doanh của công ty

2.2. Chiến lược kinh doanh là sự thể hiện vị thế cạnh Chiến lược kinh doanh là sự thể hiện vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trườngtranh của công ty trên thị trường

3.3. Chiến lược kinh doanh là sự thể hiện quan niệm Chiến lược kinh doanh là sự thể hiện quan niệm giá trị của công tygiá trị của công ty

4.4. Chiến lược kinh doanh là sự sáng tạo trong quản Chiến lược kinh doanh là sự sáng tạo trong quản lý công tylý công ty

5.5. Chiến lược kinh doanh là kế hoạch hành động của Chiến lược kinh doanh là kế hoạch hành động của công tycông ty

Page 14: Xây dựng chiến lược kinh doanh

ĐẶC TRƯNG CHIẾN LƯỢC ĐẶC TRƯNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TYKINH DOANH CỦA CÔNG TY

Chiến lược kinh doanh của công ty có Chiến lược kinh doanh của công ty có các đặc trưng sau đây:các đặc trưng sau đây:

1.1. Tính toàn cụcTính toàn cục2.2. Tính nhìn xaTính nhìn xa3.3. Tính cạnh tranhTính cạnh tranh4.4. Tính rủi roTính rủi ro5.5. Tính chuyên nghiệp và sáng tạoTính chuyên nghiệp và sáng tạo6.6. Tính ổn định tương đốiTính ổn định tương đối

Page 15: Xây dựng chiến lược kinh doanh

Michael E. Porter – Cha đẻ của chiến lược cạnh tranhMichael E. Porter – Cha đẻ của chiến lược cạnh tranh

““Việt Nam đã làm xong phần dễ, đã có Việt Nam đã làm xong phần dễ, đã có nhiều năm thành công với sự tăng nhiều năm thành công với sự tăng trưởng ấn tượng. Nhưng giờ đến cái khó trưởng ấn tượng. Nhưng giờ đến cái khó là xây dựng chiến lược tạo ra danh tiếng là xây dựng chiến lược tạo ra danh tiếng lâu dài với mình”.lâu dài với mình”.

QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. PORTER VỀ CHIẾN LƯỢCPORTER VỀ CHIẾN LƯỢC

Page 16: Xây dựng chiến lược kinh doanh

““Chiến lược của công ty và của một Chiến lược của công ty và của một quốc gia có nhiều điểm tương đồng. quốc gia có nhiều điểm tương đồng. Đó là phải xác định được những gì Đó là phải xác định được những gì đặc thù, tạo ra sự khác biệt, đưa ra đặc thù, tạo ra sự khác biệt, đưa ra các sản phẩm và dịch vụ với sự định các sản phẩm và dịch vụ với sự định vị độc đáo”vị độc đáo”

QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. PORTER VỀ CHIẾN LƯỢCPORTER VỀ CHIẾN LƯỢC

Page 17: Xây dựng chiến lược kinh doanh

““Chiến lược cũng là sự lựa chọn những gì Chiến lược cũng là sự lựa chọn những gì cần làm và cái gì không nên làm, những cần làm và cái gì không nên làm, những cái gì chỉ đáp ứng cho một nhóm đối tượng cái gì chỉ đáp ứng cho một nhóm đối tượng khách hàng chứ không phải cho tất cả.khách hàng chứ không phải cho tất cả.

Một số công ty đặt mục tiêu chiến lược là Một số công ty đặt mục tiêu chiến lược là phải cạnh tranh để trở thành công ty số phải cạnh tranh để trở thành công ty số một trong lĩnh vực mình đang hoạt động. một trong lĩnh vực mình đang hoạt động. Đây là một tư duy nguy hiểm.Đây là một tư duy nguy hiểm.

Nhu cầu của người sử dụng cần sản phẩm Nhu cầu của người sử dụng cần sản phẩm dịch vụ không phải là cái tốt nhất, mà là dịch vụ không phải là cái tốt nhất, mà là cái độc đáo nhất”cái độc đáo nhất”

QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. PORTER VỀ CHIẾN LƯỢCPORTER VỀ CHIẾN LƯỢC

Page 18: Xây dựng chiến lược kinh doanh

Làm thế nào để không sao chép (tạo Làm thế nào để không sao chép (tạo nên cái độc đáo, khác biệt)?nên cái độc đáo, khác biệt)?

““Sao chép là do chúng ta không có tư Sao chép là do chúng ta không có tư duy chiến lược tốt, chứ không phải ba duy chiến lược tốt, chứ không phải ba tháng hay một năm. Chiến lược tốt tháng hay một năm. Chiến lược tốt sẽ làm cho công ty khác biệt.sẽ làm cho công ty khác biệt.

Tôi được nghe nhiều công ty Việt Nam Tôi được nghe nhiều công ty Việt Nam vẫn suy nghĩ ngắn hạn, nhanh chộp vẫn suy nghĩ ngắn hạn, nhanh chộp lấy thời cơ nhưng ăn xổi”lấy thời cơ nhưng ăn xổi”

QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. PORTER VỀ CHIẾN LƯỢCPORTER VỀ CHIẾN LƯỢC

Page 19: Xây dựng chiến lược kinh doanh

““Rất nhiều công ty đa quốc gia đã Rất nhiều công ty đa quốc gia đã nhầm lẫn chiến lược là các câu khẩu nhầm lẫn chiến lược là các câu khẩu hiệu (Slogan), hoặc là những thông hiệu (Slogan), hoặc là những thông điệp về tầm nhìn mang tính mờ ảo. điệp về tầm nhìn mang tính mờ ảo. Một chiến lược đúng trước hết có Một chiến lược đúng trước hết có mục tiêu đúng, yêu cầu có nguồn tài mục tiêu đúng, yêu cầu có nguồn tài chính phù hợp, mang lại lợi nhuận chính phù hợp, mang lại lợi nhuận cao về mặt dài hạn”cao về mặt dài hạn”

QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. PORTER VỀ CHIẾN LƯỢCPORTER VỀ CHIẾN LƯỢC

Page 20: Xây dựng chiến lược kinh doanh

““Thật sai lầm khi cho rằng chiến lược Thật sai lầm khi cho rằng chiến lược là chuyện bí mật. Ngược lại, chiến là chuyện bí mật. Ngược lại, chiến lược cần được thông báo thường lược cần được thông báo thường xuyên, nhắc đi nhắc lại cho toàn bộ xuyên, nhắc đi nhắc lại cho toàn bộ nhân viên biết, đệ họ đóng vai trò cái nhân viên biết, đệ họ đóng vai trò cái loa phát đến khách hàng”loa phát đến khách hàng”

QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. QUAN NIỆM CỦA MICHAEL E. PORTER VỀ CHIẾN LƯỢCPORTER VỀ CHIẾN LƯỢC

Page 21: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TYKINH DOANH CỦA CÔNG TY

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỘI BỘ CÔNG TY

THIẾT KẾ,

LỰA CHỌN

CON ĐƯỜNG,

BIỆN PHÁP

ĐỂ ĐẠT

MỤC TIÊU

SÁCH LƯỢC

CỦA CÁC

BỘ PHẬN

CHỨC NĂNG

TƯ TƯỞNG

CHIẾN LƯỢC

MỤC TIÊU

CHIẾN LƯỢC

PHƯƠNG

HƯỚNG

VÀ LĨNH VỰC

KINH DOANH

ĐÁNH GIÁ VÀ

HOÀN THIỆN

CHIẾN LƯỢC

KINH DOANH

THỰC HIỆN

CHIẾN LƯỢC

KINH DOANH

CHIẾN LƯỢC

KINH DOANH

Page 22: Xây dựng chiến lược kinh doanh

II. PHÂN TÍCH SWOTII. PHÂN TÍCH SWOT Để xây dựng chiến lược kinh doanh, các Để xây dựng chiến lược kinh doanh, các

doanh nghiệp cần nghiên cứu thực trạng của doanh nghiệp cần nghiên cứu thực trạng của doanh nghiệp và phân tích môi trường kinh doanh.doanh nghiệp và phân tích môi trường kinh doanh.

1. Phân tích thực trạng doanh nghiệp 1. Phân tích thực trạng doanh nghiệp nhằm phát hiện được:nhằm phát hiện được:

a) Những thế mạnh của doanh nghiệp (tiếng a) Những thế mạnh của doanh nghiệp (tiếng Anh là Strengths, viết tắt là S).Anh là Strengths, viết tắt là S).

b) Những điểm yếu của doanh nghiệp (tiếng b) Những điểm yếu của doanh nghiệp (tiếng Anh là Weaknesses, viết tắt là W).Anh là Weaknesses, viết tắt là W).

2. Phân tích môi trường kinh doanh để 2. Phân tích môi trường kinh doanh để thấy trước được:thấy trước được:

a) Những thời cơ (tiếng Anh là Opportunities, a) Những thời cơ (tiếng Anh là Opportunities, viết tắt là O).viết tắt là O).

b) Những thách thức, đe doạ (tiếng Anh là b) Những thách thức, đe doạ (tiếng Anh là Threats, viết tắt là T).Threats, viết tắt là T).

Page 23: Xây dựng chiến lược kinh doanh

PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU

VỐN (TÀI SẢN)

Tài sản hữu hình

- Đất đai, nguồn nước, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác

- Máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng

- Tiền: nội tệ, ngoại tệ, trái phiếu, cổ phiếu

Tài sản vô hình

- Thương hiệu

- Mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm

- Công nghệ, bí quyết công nghệ

- Nghệ thuật, kỹ năng kinh doanh và quản lý

- Phát minh, sáng chế

- Thông tin (thời gian)

- Quan hệ

- Thị phần

Page 24: Xây dựng chiến lược kinh doanh

III. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANHIII. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Các bộ phận của chiến lược kinh Các bộ phận của chiến lược kinh doanh:doanh:

- Chiến lược sản phẩm.- Chiến lược sản phẩm.

- Chiến lược giá.- Chiến lược giá.

- Chiến lược phân phối (bán hàng).- Chiến lược phân phối (bán hàng).

- Chiến lược xúc tiến- Chiến lược xúc tiến

Page 25: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨMCHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM HAI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP.HAI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP.

MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN:MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN:

MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI (NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG HIỆN ĐẠI):MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI (NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG HIỆN ĐẠI):

SẢN XUẤTSẢN XUẤT

- CÔNG CỤ LAO ĐỘNG- CÔNG CỤ LAO ĐỘNG- ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG- ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG- LAO ĐỘNG- LAO ĐỘNG

SẢN SẢN PHẨMPHẨM

THỊ THỊ TRƯỜNGTRƯỜNG

SẢN PHẨM SẢN PHẨM KHÔNG BIẾT KHÔNG BIẾT

CÓ BÁN CÓ BÁN ĐƯỢC KHÔNGĐƯỢC KHÔNG

NGHIÊN NGHIÊN

CỨU THỊ CỨU THỊ

TRƯỜNGTRƯỜNG

THÔNG TIN VỀ THÔNG TIN VỀ

NHU CẦU CỦA NHU CẦU CỦA

KHÁCH HÀNGKHÁCH HÀNG

Ý TƯỞNG Ý TƯỞNG

VỀ SẢN VỀ SẢN

PHẨMPHẨM

SẢN XUẤT SẢN XUẤT

THỬ THỬ

NGHIỆMNGHIỆM

SẢN XUẤT SẢN XUẤT CÓ TÍNH CÓ TÍNH THƯƠNG THƯƠNG

MẠIMẠI

SẢN PHẨM SẢN PHẨM

NHẤT ĐỊNH NHẤT ĐỊNH

BÁN ĐƯỢCBÁN ĐƯỢC

THỊ THỊ

TRƯỜNGTRƯỜNG

SẢN SẢN

PHẨMPHẨM

Page 26: Xây dựng chiến lược kinh doanh

A. MASLOW: 5 CẤP BẬC NHU CẦUA. MASLOW: 5 CẤP BẬC NHU CẦU

(5) Nhu cầu tự khẳng

định mình-

(4) Nhu cầu về giá trị

(3) Nhu cầu có tính xã hội

(2) Nhu cầu an toàn, ổn định

(1) Nhu cầu sinh lý

Nhu cầu bản thân trưởng thành, đạt được nguyện vọng, hoàn thành công việc v.v.

Nhu cầu được đánh giá đúng sự tồn tại, giá trị của mình, được tận hưởng, kính trọng.

Nhu cầu tham gia vào đoàn thể, có được tình bạn, tình thương, đồng cảm, hợp tác.

Nhu cầu an toàn, ổn định về thể xác và tinh thần. Nhu cầu tránh được nguy hiểm, uy hiếp, tai nạn.

Nhu cầu bản năng, như ăn, uống, ngủ, nghỉ, tình dục v.v.

Page 27: Xây dựng chiến lược kinh doanh

SẢN XUẤT CÁI GÌ ?SẢN XUẤT CÁI GÌ ?

Sản xuất sản phẩm hàng hoá, dịch vụ phù hợp với Sản xuất sản phẩm hàng hoá, dịch vụ phù hợp với nhu cầu của thị trường, khách hàng.nhu cầu của thị trường, khách hàng.

Người ta phải có khả năng sống đã, rồi mới làm nên Người ta phải có khả năng sống đã, rồi mới làm nên lịch sử. Nhưng muốn sống, thì trước hết phải có thức ăn, lịch sử. Nhưng muốn sống, thì trước hết phải có thức ăn, thức uống, nhà ở, quần áo và những thứ khác nữa.thức uống, nhà ở, quần áo và những thứ khác nữa.

Như vậy, hành động lịch sử đầu tiên chính là việc sản Như vậy, hành động lịch sử đầu tiên chính là việc sản xuất ra những phương tiện cần thiết để thoả mãn các nhu xuất ra những phương tiện cần thiết để thoả mãn các nhu cầu đó.cầu đó.

(C. Mac, 1818 - 1883, "Hệ tư tưởng Đức")(C. Mac, 1818 - 1883, "Hệ tư tưởng Đức")

Nhu cầu sinh ra sản xuất, sản xuất phát triển làm nảy Nhu cầu sinh ra sản xuất, sản xuất phát triển làm nảy sinh những nhu cầu mới. Nhu cầu mới lại đòi hỏi sự phát sinh những nhu cầu mới. Nhu cầu mới lại đòi hỏi sự phát triển của kỹ thuật mới đặt cơ sở cho sự ra đời của những triển của kỹ thuật mới đặt cơ sở cho sự ra đời của những ngành sản xuất mới.ngành sản xuất mới.

(A. Smith, 1723 - 1790, "Tài sản của các dân tộc")(A. Smith, 1723 - 1790, "Tài sản của các dân tộc")

Page 28: Xây dựng chiến lược kinh doanh

SẢN XUẤT CÁI GÌ ?SẢN XUẤT CÁI GÌ ?

Sản xuất và sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ) để bán Sản xuất và sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ) để bán đượcđược

KINH TẾ THỊ TRƯỜNGKINH TẾ THỊ TRƯỜNGThế giới của chúng ta đang ngày càng phức tạp, Thế giới của chúng ta đang ngày càng phức tạp,

nhưng cũng ngày càng đơn giản. Anh phải làm ra của cải nhưng cũng ngày càng đơn giản. Anh phải làm ra của cải và phải bán được của cải đó cho người khác. Phải đẩy và phải bán được của cải đó cho người khác. Phải đẩy mạnh để làm sao bán được càng nhiều càng tốt. Bí quyết mạnh để làm sao bán được càng nhiều càng tốt. Bí quyết của mọi sự giàu có, nguồn gốc của mọi sức mạnh, suy cho của mọi sự giàu có, nguồn gốc của mọi sức mạnh, suy cho cùng, cũng từ đó mà ra.cùng, cũng từ đó mà ra.

("Báo Lao động", 23/09/2004)("Báo Lao động", 23/09/2004)

Chỉ bán được cái thị trường cần, chứ không thể bán được cái mình sẵn có

Page 29: Xây dựng chiến lược kinh doanh

Muốn bán được sản phẩm, hãy hiểu biết tường tận thị Muốn bán được sản phẩm, hãy hiểu biết tường tận thị trường và khách hàng của tatrường và khách hàng của ta

Hãy sản xuất ra những sản phẩm mà khách hàng Hãy sản xuất ra những sản phẩm mà khách hàng thíchthích

Hãy bán cho khách hàng những sản phẩm mà khách Hãy bán cho khách hàng những sản phẩm mà khách hàng thíchhàng thích

(Mitsui, Nhật Bản, 1650)(Mitsui, Nhật Bản, 1650)

THỊ TRƯỜNG LÀ MỘT NHÓM KHÁCH HÀNG HAY NHỮNG KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU

CHƯA ĐƯỢC THOẢ MÃN VÀ CÓ KHẢ NĂNG THANH TOÁN (CÓ SỨC MUA)

Page 30: Xây dựng chiến lược kinh doanh

Hãy nghiên cứu khách hàng của anh, còn sản Hãy nghiên cứu khách hàng của anh, còn sản phẩm mới tự nó xuất hiện trong giấc mơ của anh.phẩm mới tự nó xuất hiện trong giấc mơ của anh.

(Một lãnh đạo của công ty GE, Hoa Kỳ)(Một lãnh đạo của công ty GE, Hoa Kỳ)

Đối với phần lớn các công ty, khách hàng là kẻ Đối với phần lớn các công ty, khách hàng là kẻ thù truyền kiếp, mà các hành động không dự đoán thù truyền kiếp, mà các hành động không dự đoán được trước của họ (khách hàng) đã làm đổ bể các được trước của họ (khách hàng) đã làm đổ bể các kế hoạch chiến lược và sản xuất - kinh doanh do kế hoạch chiến lược và sản xuất - kinh doanh do các công ty đã dày công soạn thảo ra.các công ty đã dày công soạn thảo ra.

(Tổng biên tập của Tạp chí Business Week)(Tổng biên tập của Tạp chí Business Week)

Nguồn: "Sổ tay sáng tạo", HCM City, 1994Nguồn: "Sổ tay sáng tạo", HCM City, 1994

Page 31: Xây dựng chiến lược kinh doanh

THÀNH CÔNG CỦA SẢN PHẨM MỚITHÀNH CÔNG CỦA SẢN PHẨM MỚI Trong điều kiện hiện đại, 70 - 90% thành công của sản Trong điều kiện hiện đại, 70 - 90% thành công của sản

phẩm mới phụ thuộc vào độ chính xác của mức độ phù phẩm mới phụ thuộc vào độ chính xác của mức độ phù hợp giữa sản phẩm mới và sở thích, thị hiếu của người hợp giữa sản phẩm mới và sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng (khách hàng).tiêu dùng (khách hàng).

Nguyên nhân thất bại của công ty khi đưa ra sản Nguyên nhân thất bại của công ty khi đưa ra sản phẩm mới:phẩm mới:

- 32% do đánh giá không đúng yêu cầu của thị trường - 32% do đánh giá không đúng yêu cầu của thị trường (nhu cầu, thị hiếu, sở thích của khách hàng)(nhu cầu, thị hiếu, sở thích của khách hàng)

- 23% do các nguyên nhân kỹ thuật.- 23% do các nguyên nhân kỹ thuật.- 14% do giá bán cao.- 14% do giá bán cao.- 13% do chính sách tiêu thụ sản phẩm không đúng.- 13% do chính sách tiêu thụ sản phẩm không đúng.- 10% do tung sản phẩm ra bán không đúng lúc (thời - 10% do tung sản phẩm ra bán không đúng lúc (thời

điểm).điểm).- 8% do hoạt động đối kháng của các công ty cạnh - 8% do hoạt động đối kháng của các công ty cạnh

tranhtranh

Page 32: Xây dựng chiến lược kinh doanh

LÀM SAO NẮM BẮT ĐƯỢC NHU CẦU LÀM SAO NẮM BẮT ĐƯỢC NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG, CỦA KHÁCH HÀNG?CỦA THỊ TRƯỜNG, CỦA KHÁCH HÀNG?

Xây dựng hệ thống thông tin của doanh Xây dựng hệ thống thông tin của doanh nghiệp.nghiệp.

Hoàn thiện kỹ năng thu thập, chắt lọc, xử lý Hoàn thiện kỹ năng thu thập, chắt lọc, xử lý thông tin về xu hướng biến động nhu cầu và thị thông tin về xu hướng biến động nhu cầu và thị trường, về môi trường kinh doanh.trường, về môi trường kinh doanh.

QUẢN TRỊ TỐT MỘT DOANH NGHIỆP LÀ QUẢN TRỊ ĐƯỢC TƯƠNG LAI CỦA NÓ,

MÀ QUẢN TRỊ ĐƯỢC TƯƠNG LAI LÀ QUẢN TRỊ ĐƯỢC THÔNG TIN.

MARIM HAPER. MARKETING CƠ BẢN. Philip Kotler, tập 1 trang 126

Page 33: Xây dựng chiến lược kinh doanh

XÁC ĐỊNH ĐÚNG KHÁCH HÀNGXÁC ĐỊNH ĐÚNG KHÁCH HÀNG(Phân đoạn thị trường)(Phân đoạn thị trường)

Để sản xuất đúng sản phẩm để bán được, doanh Để sản xuất đúng sản phẩm để bán được, doanh nghiệp phải xác định đúng khách hàng đích thực - phải nghiệp phải xác định đúng khách hàng đích thực - phải phân đoạn thị trường.phân đoạn thị trường.

Phân đoạn thị trường là kỹ thuật chia nhỏ một thị Phân đoạn thị trường là kỹ thuật chia nhỏ một thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất.trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất.

Đoạn thị trường là một nhóm người tiêu dùng đồng Đoạn thị trường là một nhóm người tiêu dùng đồng nhất hay một nhóm khách hàng đồng nhất, cùng có những nhất hay một nhóm khách hàng đồng nhất, cùng có những đặc điểm giống nhau về mua sản phẩm hay tiêu dùng sản đặc điểm giống nhau về mua sản phẩm hay tiêu dùng sản phẩm.phẩm.

Phân đoạn thị trường dựa trên các tiêu thức:Phân đoạn thị trường dựa trên các tiêu thức:- Địa lý: Vùng, loại dân cư.- Địa lý: Vùng, loại dân cư.- Nhân khẩu học: Độ tuổi, giới tính, quy mô gia đình - Nhân khẩu học: Độ tuổi, giới tính, quy mô gia đình

v.v...v.v...- Nhóm tiêu thức về kinh tế - xã hội: thu nhập bình - Nhóm tiêu thức về kinh tế - xã hội: thu nhập bình

quân đầu người, trình độ học vấn, tầng lớp xã hội và nghề quân đầu người, trình độ học vấn, tầng lớp xã hội và nghề nghiệp v.v...nghiệp v.v...

- Nhóm tiêu thức về tâm lý: lối sống, động cơ, sự thuỷ - Nhóm tiêu thức về tâm lý: lối sống, động cơ, sự thuỷ chung với nhãn hiệuchung với nhãn hiệu

Page 34: Xây dựng chiến lược kinh doanh

BẮT ĐẦU TỪ Ý TƯỞNG KINH DOANHBẮT ĐẦU TỪ Ý TƯỞNG KINH DOANH

Hai quan điểm để đề xuất ý tưởng kinh doanh:Hai quan điểm để đề xuất ý tưởng kinh doanh:- Quan điểm định hướng hàng hoá.- Quan điểm định hướng hàng hoá.- Quan điểm định hướng khách hàng.- Quan điểm định hướng khách hàng.Ta có thể có nhiều ý tưởng, nhưng chỉ một số rất ít Ta có thể có nhiều ý tưởng, nhưng chỉ một số rất ít

mang lại thành quả. Con số này sẽ nhiều lên khi ta biết mang lại thành quả. Con số này sẽ nhiều lên khi ta biết cách chăm sóc ý tưởng đó, vì vậy, chúng ta:cách chăm sóc ý tưởng đó, vì vậy, chúng ta:

- Hãy ghi lại các ý tưởng.- Hãy ghi lại các ý tưởng.- Thường xuyên xem xét lại các ý tưởng đã được ghi - Thường xuyên xem xét lại các ý tưởng đã được ghi

chép.chép.- Tạo điều kiện cho các ý tưởng đó phát triển.- Tạo điều kiện cho các ý tưởng đó phát triển.Các ý tưởng kinh doanh phải:Các ý tưởng kinh doanh phải:- Cụ thể.- Cụ thể.- Thực tế.- Thực tế.- Có thể đo lường được.- Có thể đo lường được.- Có thể đạt được (thành hiện thực)- Có thể đạt được (thành hiện thực)- Có giới hạn thời gian.- Có giới hạn thời gian.

Page 35: Xây dựng chiến lược kinh doanh

SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ?SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ?

Công nghệ là tổng thể các phương pháp, quy trình, Công nghệ là tổng thể các phương pháp, quy trình, máy móc, thiết bị cần dùng để sản xuất sản phẩm và cung máy móc, thiết bị cần dùng để sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ, các kiến thức, hiểu biểt, kỹ năng, thông tin cấp dịch vụ, các kiến thức, hiểu biểt, kỹ năng, thông tin cũng như phương thức tổ chức, mà con người cần áp cũng như phương thức tổ chức, mà con người cần áp dụng để sử dụng những phương pháp, phương tiện đó.dụng để sử dụng những phương pháp, phương tiện đó.

Theo đây, công nghệ có 4 yếu tố:Theo đây, công nghệ có 4 yếu tố:1. Phần cứng: các phương tiện kỹ thuật như máy móc, 1. Phần cứng: các phương tiện kỹ thuật như máy móc,

thiết bị, công cụ sản suất.thiết bị, công cụ sản suất.2. Phần mềm: Các phương pháp, quy trình sản xuất 2. Phần mềm: Các phương pháp, quy trình sản xuất

sản phẩm và cung cấp dịch vụ.sản phẩm và cung cấp dịch vụ.3. Phần tổ chức: Cơ cấu hệ thống sản xuất và quản lý 3. Phần tổ chức: Cơ cấu hệ thống sản xuất và quản lý

sản xuất, cơ chế vận hành của hệ thống đó.sản xuất, cơ chế vận hành của hệ thống đó.4. Phần con người: các kỹ năng, kỹ xảo, kiến thức, 4. Phần con người: các kỹ năng, kỹ xảo, kiến thức,

thông tin mà người lao động và cán bộ quản lý các cấp cần thông tin mà người lao động và cán bộ quản lý các cấp cần có để sử dụng được công nghệcó để sử dụng được công nghệ

CÔNG NGHỆ THÍCH HỢP

Page 36: Xây dựng chiến lược kinh doanh

SẢN PHẨMSẢN PHẨM Sản phẩm là những gì có thể cung cấp cho thị trường, Sản phẩm là những gì có thể cung cấp cho thị trường,

được thị trường đòi hỏi và tiêu thụ, do nó thoả mãn được được thị trường đòi hỏi và tiêu thụ, do nó thoả mãn được nhu cầu hay ước muốn của thị trường.nhu cầu hay ước muốn của thị trường.

Công thức rút gọn của sản phẩm:Công thức rút gọn của sản phẩm:Sản phẩm nói chung = Sản phẩm hữu hình + Sản phẩm Sản phẩm nói chung = Sản phẩm hữu hình + Sản phẩm

vô hìnhvô hìnhHay Sản phẩm = Hàng hoá + dịch vụHay Sản phẩm = Hàng hoá + dịch vụCấu thành sản phẩm:Cấu thành sản phẩm:a. Lợi ích cốt lõi: cấp cơ bản của sản phẩm, là giá trị sử a. Lợi ích cốt lõi: cấp cơ bản của sản phẩm, là giá trị sử

dụng hay công dụng của sản phẩm.dụng hay công dụng của sản phẩm.b. Sản phẩm mong đơi: Tập hợp những thuộc tính và b. Sản phẩm mong đơi: Tập hợp những thuộc tính và

những điều kiện mà người mua thường mong đợi và hài lòng những điều kiện mà người mua thường mong đợi và hài lòng khi mua sản phẩm.khi mua sản phẩm.

c. Sản phẩm bổ sung: Phần tăng thêm vào sản phẩm hiện c. Sản phẩm bổ sung: Phần tăng thêm vào sản phẩm hiện hữu - những dịch vụ hay tiện ích khác - để phân biệt mức ưu hữu - những dịch vụ hay tiện ích khác - để phân biệt mức ưu việt về sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối việt về sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.thủ cạnh tranh.

d. Sản phẩm tiềm năng: Toàn bộ những yếu tố bổ sung và d. Sản phẩm tiềm năng: Toàn bộ những yếu tố bổ sung và đổi mới của sản phẩm có thể đạt trong tương lai.đổi mới của sản phẩm có thể đạt trong tương lai.

Page 37: Xây dựng chiến lược kinh doanh

THƯƠNG HIỆUTHƯƠNG HIỆU

Hiện nay có nhiều định nghĩa về thương hiệu. Tuy Hiện nay có nhiều định nghĩa về thương hiệu. Tuy nhiên, tựu trung lại là:nhiên, tựu trung lại là:

a. Về mặt tâm lý:a. Về mặt tâm lý: Đó là hình ảnh sản phẩm của doanh Đó là hình ảnh sản phẩm của doanh nghiệp ăn sâu vào tâm trí của khách hàng.nghiệp ăn sâu vào tâm trí của khách hàng.

b. Về thực chất:b. Về thực chất:- Đó là sự cam kết của doanh nghiệp đảm bảo chất - Đó là sự cam kết của doanh nghiệp đảm bảo chất

lượng của sản phẩm, giữ uy tín với khách hàng.lượng của sản phẩm, giữ uy tín với khách hàng.- Đó là niềm tin của khách hàng đặt vào sản phẩm của - Đó là niềm tin của khách hàng đặt vào sản phẩm của

doanh nghiệp doanh nghiệp Mua. Mua.Do đó, thương hiệu là tài sản của doanh nghiệp.Do đó, thương hiệu là tài sản của doanh nghiệp.c. Cách thức thể hiện:c. Cách thức thể hiện:- Một lô gô (biểu tượng)- Một lô gô (biểu tượng)- Màu sắc đặc trưng- Màu sắc đặc trưng- Một khẩu hiệu- Một khẩu hiệu- Một dòng chữ- Một dòng chữ

Page 38: Xây dựng chiến lược kinh doanh

NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI XÂY NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI XÂY DỰNG BIỂU TƯỢNGDỰNG BIỂU TƯỢNG

Để ảnh hưởng lên nhận thức con người, chúng ta cần Để ảnh hưởng lên nhận thức con người, chúng ta cần chú ý những điều sau đây về con người.chú ý những điều sau đây về con người.

1. Bộ nhớ của con người hạn chế: Cần sự đơn giản, 1. Bộ nhớ của con người hạn chế: Cần sự đơn giản, dễ hiểu.dễ hiểu.

2. Con người ghét sự lẫn lộn: Cần sự khác biệt, lạ, 2. Con người ghét sự lẫn lộn: Cần sự khác biệt, lạ, đơn giản.đơn giản.

3. Quyết định lựa chọn là khá bấp bênh (mong manh): 3. Quyết định lựa chọn là khá bấp bênh (mong manh): cần sự thuyết phục về tình cảm.cần sự thuyết phục về tình cảm.

4. Những gì có sẵn trong tâm trí là rất khó thay đổi: 4. Những gì có sẵn trong tâm trí là rất khó thay đổi: Cần thông tin có liên quan, phù hợp, không trái ngược.Cần thông tin có liên quan, phù hợp, không trái ngược.

5. Con người rất dễ mất tập trung: Cần sự ấn tượng, 5. Con người rất dễ mất tập trung: Cần sự ấn tượng, khác biệt để ghi vào bộ nhớ.khác biệt để ghi vào bộ nhớ.

Page 39: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨMCHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM(TUỔI THỌ, VÒNG ĐỜI)(TUỔI THỌ, VÒNG ĐỜI)

Chu kỳ sống của sản phẩm là khoảng thời gian tồn Chu kỳ sống của sản phẩm là khoảng thời gian tồn tại (thể hiện qua biến đổi của doanh số bán) của sản tại (thể hiện qua biến đổi của doanh số bán) của sản phẩm trên thị trường kể từ khi sản phẩm đó được phẩm trên thị trường kể từ khi sản phẩm đó được thương mại hoá cho đến khi bị đào thải của thị trường.thương mại hoá cho đến khi bị đào thải của thị trường.

Các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm:Các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm:- Thâm nhập (giới thiệu).- Thâm nhập (giới thiệu).- Tăng trưởng.- Tăng trưởng.- Chín mùi (bão hoà).- Chín mùi (bão hoà).- Suy thoái (suy tàn).- Suy thoái (suy tàn).Các yếu tố quyết định chu kỳ sống của sản phẩm:Các yếu tố quyết định chu kỳ sống của sản phẩm:- Nhu cầu của người tiêu dùng.- Nhu cầu của người tiêu dùng.- Bản thân sản phẩm: Loại sản phẩm, chất lượng.- Bản thân sản phẩm: Loại sản phẩm, chất lượng.- Sản phẩm thay thế.- Sản phẩm thay thế.- Các yếu tố môi trường: Công nghệ, cạnh tranh.- Các yếu tố môi trường: Công nghệ, cạnh tranh.

Page 40: Xây dựng chiến lược kinh doanh

CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT SẢN PHẨM - CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT SẢN PHẨM - THỊ TRƯỜNGTHỊ TRƯỜNG

1. Chiến lược sản phẩm hiện có - Thị trường hiện có.1. Chiến lược sản phẩm hiện có - Thị trường hiện có.Được áp dụng phổ biến và có hiệu quả ở giai đoạn tăng trưởng Được áp dụng phổ biến và có hiệu quả ở giai đoạn tăng trưởng

và suy tàn.và suy tàn.2. Chiến lược sản phẩm cải tiến - thị trường hiện có.2. Chiến lược sản phẩm cải tiến - thị trường hiện có.Được áp dụng ở giai đoạn suy tàn khi doanh số bắt đầu giảm.Được áp dụng ở giai đoạn suy tàn khi doanh số bắt đầu giảm.3. Chiến lược sản phẩm mới - Thị trường hiện có.3. Chiến lược sản phẩm mới - Thị trường hiện có.Được áp dụng vào cuối giai đoạn suy tàn, khi phải loại bỏ sản Được áp dụng vào cuối giai đoạn suy tàn, khi phải loại bỏ sản

phẩm cũ hay khi sản phẩm cải tiến không đem lại hiệu quả mong phẩm cũ hay khi sản phẩm cải tiến không đem lại hiệu quả mong muốn.muốn.

4. Chiến lược sản phẩm hiện có - Thị trường mới.4. Chiến lược sản phẩm hiện có - Thị trường mới.Được áp dụng khi sản phẩm hiện có ở cuối giai đoạn chín muồi Được áp dụng khi sản phẩm hiện có ở cuối giai đoạn chín muồi

và pha suy tàn hay khi sản phẩm đó lại bán được ở thị trường khác.và pha suy tàn hay khi sản phẩm đó lại bán được ở thị trường khác.5. Chiến lược sản phẩm mới - Thị trường mới.5. Chiến lược sản phẩm mới - Thị trường mới.Có thể được áp dụng ở cuối pha chín muồi và pha suy tàn hay Có thể được áp dụng ở cuối pha chín muồi và pha suy tàn hay

cũng có thể áp dụng khi doanh nghiệp có cơ hội tốt về thị trường mới cũng có thể áp dụng khi doanh nghiệp có cơ hội tốt về thị trường mới và công nghệ sản xuất mới.và công nghệ sản xuất mới.

Page 41: Xây dựng chiến lược kinh doanh

PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢCPHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC

CHIẾN LƯỢC MARKETING

CHIẾN LƯỢC

SẢN PHẨM

CHIẾN LƯỢC

GIÁ

CHIẾN LƯỢC

PHÂN PHỐI

CHIẾN LƯỢC

CHIÊU THỊ

Page 42: Xây dựng chiến lược kinh doanh

PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢCPHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢCSẢN XUẤT – KINH DOANH SẢN XUẤT – KINH DOANH

CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH

CHIẾN LƯỢC

TẬP TRUNG

THỊ TRƯỜNG

NHẤT ĐỊNH

CHIẾN LƯỢC

ĐẶC THÙ HÓA

SẢN PHẨM

CHIẾN LƯỢC

GIÁ RẺ