Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANGSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
____________________
Kế hoạch điều tra xã hội học, phân loại các vấn đề cấp bách, xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
CHUYÊN ĐỀ:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
Tháng 12/2009
1
MỤC LỤC
I. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN VÀ ĐỀ XUẤT NỘI DUNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN TỈNH AN GIANG.........4
1.1 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ SỰ QUAN TÂM CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..................................................................41.2 XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN...................................29II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020.............................30
2.1. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ....................302.1.1. Mục tiêu chung...............................................................................................302.1.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................312.1.3. Kế hoạch thực hiện.........................................................................................31
2.2. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU VỰC ĐÔ THỊ..........................................................................................................34
2.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................342.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................342.2.3. Kế hoạch thực hiện.........................................................................................35
2.3. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI................382.3.1. Mục tiêu chung...............................................................................................382.3.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................382.3.3. Kế hoạch thực hiện.........................................................................................39
2.4. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI........422.4.1. Mục tiêu chung...............................................................................................422.4.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................422.4.3. Kế hoạch thực hiện:........................................................................................43
2.5. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TRỒNG VÀ BẢO VỆ CÂY XANH45
2.5.1. Mục tiêu chung...............................................................................................452.5.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................452.5.3. Kế hoạch thực hiện.........................................................................................45
2.6. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU VỰC NÔNG THÔN................................................................................................48
2.6.1. Mục tiêu chung...............................................................................................482.6.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................482.6.3. Kế hoạch thực hiện.........................................................................................49
2.7. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN512.7.1. Mục tiêu tổng quát..........................................................................................512.7.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................512.7.3. Kế hoạch thực hiện:........................................................................................512.8. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI
TRONG CHĂN NUÔI............................................................................................552.8.1. Mục tiêu chung:..............................................................................................552.8.2. Mục tiêu cụ thể:..............................................................................................552.8.3. Kế hoạch thực hiện:........................................................................................55
2
2.9. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP.......................................................58
2.9.1. Mục tiêu chung:..............................................................................................582.9.2. Mục tiêu cụ thể:..............................................................................................582.9.3. Kế hoạch thực hiện.........................................................................................58
2.10.KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT............................................................................................................................
.........................................................................................................................622.10.1. Mục tiêu chung:..........................................................................................622.10.2. Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................622.10.3. Kế hoạch thực hiện.....................................................................................63
2.11.XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........................................................................................68
2.11.1. Mục tiêu chung:..........................................................................................682.11.2. Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................682.11.3. Kế hoạch thực hiện:....................................................................................69
3
I. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN VÀ ĐỀ XUẤT NỘI
DUNG THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN TỈNH AN GIANG
1.1 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ SỰ QUAN TÂM CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG
HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Để đánh giá mức độ quan tâm của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang
cũng như để có cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc xã hội hóa
công tác bảo vệ môi trường phù hợp và có hiệu quả với địa phương, một cuộc điều tra xã
hội học đã được tổ chức thực hiện vào tháng 10/2009.
1.1.1. Mục tiêu khảo sát
Cuộc khảo sát nhằm: (i) Xác định các vấn đề môi trường tồn tại, (ii) đánh giá mức
độ quan tâm và nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường, qua đó làm cơ sở cho
việc xây dựng kế hoạch xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của
địa phương.
1.1.2. Phạm vi và đối tượng thực hiện
- Phạm vi thực hiện: Công tác khảo sát nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang được triển khai thực hiện tại 03 huyện/thành phố tỉnh
gồm: Thành phố Long Xuyên, huyện Châu Phú và huyện Thoại Sơn.
- Đối tượng: các nhà quản lý, các cơ quan ban ngành, đại diện đoàn thể và các hộ
dân sinh sống làm việc trên địa bàn tỉnh (ở cả khu vực đô thị và nông thôn) với
1.193 phiếu khảo sát.
1.1.3. Nội dung khảo sát
Để có cơ sở cho việc lập kế hoạch xã hội hóa bảo vệ môi trường cho tỉnh An
Giang nói chung và xây dựng các chương trình tuyên truyền, các hoạt động bảo vệ môi
trường nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương nói riêng một cách hiệu quả
và phù hợp với thực tế, dự án tập trung điều tra khảo sát các nội dung sau:
- Nghề nghiệp, nguồn thu nhập, trình độ văn hóa để có cái nhìn khái quát về tình
hình kinh tế xã hội của địa phương;
- Tình hình cung cấp nước sạch tại khu vực nông thôn và nhu cầu sử dụng nước;
4
- Tình hình vệ sinh môi trường tại điạ phương để xác định các vấn đề môi trường
còn tồn tại.
- Các vấn đề môi trường cần quan tâm và mức độ quan tâm đến môi trường của
người dân để xây dựng các nội dung hoạt động cụ thể.
- Tình hình phát động và phổ biến các thông tin, hoạt động bảo vệ môi trường trong
khu vực.
- Đề xuất của người dân để làm môi trường khu vực tốt hơn.
1.1.4. Đoàn nghiên cứu khảo sát
Thành phần đoàn nghiên cứu khảo sát gồm:
- Trường Cao Đẳng Tài Nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- Chuyên gia xã hội học, phát triển cộng đồng của Viện Phát triển bền vững
vùng Nam Bộ
- Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Cuộc khảo sát được triển khai thực hiện từ ngày 30/11/2009 đến 15/12/2009 (kể
cả thời gian viết báo cáo), trong đó thời gian làm việc ở thực địa là 08 ngày
1.1.5. Phương pháp điều tra, khảo sát
Xuất phát từ mục tiêu của cuộc điều tra, để thu thập được các thông tin một cách
đầy đủ và chính xác đòi hỏi phải sử dụng các phương pháp thu thập khác nhau. Có
những thông tin có thể lượng hoá được, song cũng có những thông tin không thể lượng
hoá được. Vì vậy, cuộc khảo sát đã kết hợp cả phương pháp điều tra định tính và định
lượng để thu thập thông tin kết hợp với việc phân tích số liệu và tài liệu có sẵn.
Trong điều tra định tính, phương pháp đồng tham gia (nghiên cứu có sự tham gia
của người dân) là phương pháp mang lại hiệu quả cao vì các thông tin được thu thập
mang tính khách quan. Phương pháp này tạo ra một môi trường dân chủ cho người dân
tham gia trao đổi, thảo luận về những vấn đề mà họ quan tâm. Do đó, tránh được sự áp
đặt ý kiến chủ quan của điều tra viên, các thông tin thu thập được là trung thực và khách
quan.
5
Cuộc điều tra này đã sử dụng cả hai phương pháp định tính và định lượng để thu
thập thông tin, trong đó các kỹ thuật PRA (đánh giá nông thôn có sự tham gia của người
dân) như thảo luận nhóm (group discussion).
1. Một số khái niệm cơ bản:
a) Mẫu: là tập hợp của những đối tượng nghiên cứu trong một cuộc điều tra xã hội học
mà cơ cấu thành phần và đặc điểm, tính chất của nó mang tính đại diện cho tổng thể đối
tượng được nghiên cứu.
b) Tổng thể thống kê: là tập hợp các đơn vị (hay phần tử) thuộc hiện tượng nghiên cứu
cần được quan sát, thu thập và phân tích theo một hoặc một số đặc trưng nào đó.
Việc nghiên cứu trên một mẫu có tính đại diện thường tốt hơn nghiên cứu trên
toàn bộ tổng thể, bên cạnh đó dữ liệu mẫu có thể có giá trị đo đạc lớn hơn dữ liệu thu
thập từ tòan bộ tổng thể. Ví dụ trong dự án này, mẫu được lựa chọn là các hộ dân thuộc 3
huyện của tỉnh An Giang gồm: Thành phố Long Xuyên (đặc trưng cho khu vực đô thị
phát triển mạnh về dịch vụ), Huyện Châu Phú (đặc trưng về nuôi trồng thủy sản), Huyện
Thoại Sơn (đặc trưng về trồng lúa).
6
Hình : Quy trình điều tra xã hội học
2. Những phương pháp sử dụng
a) Nghiên cứu tài liệu thứ cấp:
Niên giám thống kê của tỉnh An Giang qua các năm gần đây (2006, 2007, 2008),
cập nhật các số liệu liên quan đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh và của từng huyện, thị xã,
thành phố từ đó chọn ra các huyện mang tính đại diện cho tỉnh nhất để thực hiện khảo
sát.
Số liệu điều tra dân số năm 2008.
b) Phương pháp định lượng
Việc thu thập thông tin được thực hiện nhờ phỏng vấn cá nhân bằng bảng hỏi
(questionnaire) đã được chuẩn bị sẵn, gồm 06 trang (xem Phụ lục). Các cá nhân trả lời
thông tin chủ yếu là chủ hộ gia đình, người có toàn quyền quyết định đến hoạt động của
Xã hội hoá kết quả nghiên cứu
Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Tập hợp tài liệuxử lý và phân tích
Xử lý và phân tích thông tin
Tiến hành thu thập
thông tin
Công tác tiền trạm
Lựa chọn và tập huấn điều tra viên
Lập biểu đồ tiến độ điều tra
Chuẩn bị kinh phí điều tra
Chọn thời điểm điều tra
Thực tế xã hội
Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Xây dựng khung lý thuyết, giả thiết
Chọn phương pháp điều tra
Chọn mẫu điều tra
Xây dựng bảng câu hỏi điều tra
Kết thúc công tác chuẩn bị
7
hộ. Đây là kênh thông tin chính, quan trọng và cập nhật nhất cung cấp số liệu cho báo
cáo.
c) Phương pháp định tính
Phỏng vấn sâu: Tại các Sở, ban ngành ở mỗi xã/huyện/thành phố, thực hiện
phỏng vấn sâu đối với các nhà quản lý, các tổ chức đoàn thể,… Nội dung phỏng vấn sâu
chủ yếu nhằm đánh giá sự quan tâm của chính quyền, đoàn thể đối với các vấn đề môi
trường hiện nay cũng như những đề xuất kiến nghị có liên quan.
Thảo luận nhóm: Tổ chức thảo luận nhóm từ 8-10người dân tại các địa bàn khảo
sát. Nội dung thảo luận nhóm xoay quanh các vấn đề môi trường mà người dân quan tâm
phản ánh.
3. Thiết kế mẫu
a. Dung lượng mẫu:
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích
thước tối thiểu của mẫu không được phép nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu. Vì vậy, đoàn đã
chọn ra một dung lượng mẫu đủ lớn để đại diện cho tổng thể và giảm thiểu ở mức thấp
nhất sai số đồng thời cho phép đảm bảo về mặt thời gian, nhân lực cũng như tài chính để
tiến hành điều tra. Số lượng mẫu nghiên cứu là 1200 hộ, trong đó chia đều cho Long
Xuyên, Châu Phú, Thoại Sơn, tại mỗi huyện/thành phố có 400 hộ được chọn phỏng vấn.
b. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Việc chọn hộ gia
đình được tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định tiêu chí của 3 địa bàn có tính chung nhất và đặc trưng về
kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó khu vực khảo sát được nhóm nghiên cứu chọn
là khu vực nông thôn và đô thị. Dựa trên cơ sở số liệu thống kê về kinh tế xã hội,
chọn thành phố Long Xuyên và 2 huyện Châu Phú, Thoại Sơn làm đại diện. Trong
mỗi huyện/thành phố chọn ra các phường, thị trấn, xã và lập danh sách của mỗi
xã, thị trấn, phường được chọn.
Bước 2: Tại mỗi phường/thị trấn/xã chọn ngẫu nhiên 2-3 ấp/khóm điều tra.
Lập danh sách hộ dân thuộc các ấp/khóm đã chọn để làm khung chọn mẫu.
8
Bước 3: Từ danh sách địa chỉ trên, chúng tôi chọn ngẫu nhiên hệ thống
trong danh sách mẫu và tiến hành khảo sát hộ được chọn.
1.1.6. Tổ chức thực hiện
a) Công tác chuẩn bị
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và khối lượng mẫu điều tra, Trung tâm đã thành
lập một đoàn khảo sát gồm 16 người chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm do 01 nhóm trưởng
phụ trách và dưới sự trực tiếp điều hành của chủ nhiệm dự án cùng 01 cán bộ hỗ trợ.
Chủ nhiệm dự án cùng các chuyên gia chủ chốt đã soạn thảo các công cụ khảo sát
như bảng hỏi, các hướng dẫn phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm. Sau đó tập huấn cho các
cán bộ điều tra tại An Giang.
b) Điều tra thực địa
Đoàn khảo sát đã làm việc với UBND huyện Châu Phú, Thoại Sơn và thành phố
Long Xuyên để thảo luận về kế hoạch khảo sát và làm các thủ tục cần thiết cho việc điều
tra thực địa. Tại mỗi địa bàn khảo sát, nhóm khảo sát đều đươc cung cấp các thông tin
cần thiết để nắm rõ tình hình và đặc thù của từng khu vực. Sau khi đến địa bàn, nhóm
khảo sát làm việc với các trưởng, phó khóm/ấp để được hướng dẫn đến từng hộ dân có
trong danh sách khảo sát thực hiện phỏng vấn thu thập thông tin.
Để kiểm tra tính xác thực của thông tin thu thập, trong bảng hỏi điều tra viên phải
điền đầy đủ thông tin về người trả lời như địa chỉ,… những phiếu thu được sẽ được
nhóm trưởng kiểm tra xác suất các thông tin trả lời thông qua gọi điện thoại, hoặc gặp
trực tiếp.
c) Xử lý số liệu và viết báo cáo
Sau khi kết thúc điều tra thực địa, các nhóm tiến hành xử lý số liệu định tính và
định lượng đã thu thập được và viết báo cáo.
Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS
Chạy số liệu tần suất, tương quan.
1.1.7. Những thuận lợi và khó khăn của cuộc khảo sát
Nhìn chung, đoàn khảo sát được sự giúp đỡ tích cực và tạo điều kiện thuận lợi của
Phòng tài nguyên Môi trường Thành phố Long Xuyên, huyện Châu Phú và huyện Thoại
9
Sơn, cùng các lãnh đạo của các xã, ấp, khóm thuộc các huyện và thành phố nói trên. Mặc
dù đây là thời điểm cuối năm các lãnh đạo rất bận, nhưng họ đã rất nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện để đoàn khảo sát hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đoàn khảo sát cũng gặp một số khó khăn nhất
định do địa bàn khảo sát khá rộng, có những đoạn đồi dốc, có những đoạn phải di chuyển
bằng ghe xuồng nên chi phí điều tra khảo sát thực tế nhiều hơn nhiều so với kinh phí
được duyệt.
1.1.8. Kết quả điều tra
1. Các thông tin chung
- Dân tộc và tôn giáo:
Kinh97.3%
Khơme2.2%
Hoa0.5%
Phật Hoøa Haûo87%
Cao ñaøi3%
Khaùc8%
Thieân chuùa giaùo
2%
Nhận xét: Ngoài dân tộc kinh chiếm đa số, các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ thấp
chủ yếu ở khu vực đô thị. Đa số người dân theo đạo Phật giáo Hòa Hảo (chiếm 87%). Do
đó cần lưu ý để có phương thức tổ chức tuyên truyền, phát động các chương trình bảo vệ
môi trường phù hợp.
- Nghề nghiệp:
10
27.3%
20.9%22.5%
9.0%
6.6%
0.4%
13.2%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
Laøm Noângnghieäp
Buoân baùn Laøm möôùn Noäi trôï Caùn boäCNV
Coâng nhaân Khaùc
Nhận xét: Các hộ làm nông nghiệp và làm mướn (làm ruộng mướn) chiếm tỉ lệ
khá cao trong đó tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn (nông thôn chiếm 40,8%, thành
thị chỉ chiếm 13,0%). Qua đó nhận thấy, hoạt động nông nghiệp sẽ là một trong những
nguồn gây ô nhiễm cho môi trường và có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
nếu người dân không được cung cấp thông tin đầy đủ.
- Trình độ văn hóa
Bieát ñoïc - Bieát vieát13.0%
Caáp 138.8%Caáp 2
27.9%
Caáp 317.6%
Trung, cao ñaúng - Ñaïi
hoïc2.7%
Nhận xét: Trình độ học vấn ở mức cấp 1 chiếm tỉ lệ cao, trong đó tập trung phần
lớn ở khu vực nông thôn (nông thôn 51,7%, thành thị 37,3%). Ở khu vực đô thị trình độ
11
học vấn có cao hơn nhưng cũng chiếm tỉ lệ thấp. Vì vậy trong công tác tuyên truyền,
phát động các phong trào bảo vệ môi trường cần lưu ý để có phương thức tổ chức phù
hợp.
2. Thông tin về cấp nước và thoát nước
- Nguồn nước sử dụng
Mục đích sử dụng nướcNước
máy
Nước
giếng
Nước
mưa
Nước
sông
Sinh hoạt88.9% 71.2% 88.2% 73%
n=737 n=111 n=90 n=278
Làm ruộng0.4% 4.5% 3.9% 36.5%
n=3 n=7 n=4 n=139
Chăn nuôi, tưới vườn1.1% 5.1% 2.0% 7.6%
n=9 n=8 n=2 n=29
Nuôi trồng thủy sản0.5% 20.5% 6.9% 12.2%
n=2 n=32 n=7 n=101
Sản xuất, dịch vụ khác2.4% 1.9% 1.0% 5.8%
n=20 n=3 n=1 n=22
Nhận xét: Hiện nay nguồn nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt của người dân
rất đa dạng gồm nước máy, nước giếng, nước sông,… Trong đó tỉ lệ người dân ở khu
vực đô thị sử dụng nước máy cao hơn so với người dân ở nông thôn (chiếm chiếm 98,6%
tương đượng với 476 phiếu /737 phiếu được hỏi ở cả hai khu vực đô thị và nông thôn).
Ngược lại ở khu vực nông thôn tỉ lệ người dân sử dụng nước sông cho mục đích sinh
hoạt cũng khá cao (nông thôn chiếm 79,9% tương đượng với 234 phiếu/381 phiếu được
hỏi ở cả hai khu vực đô thị và nông thôn). Điều này phản ảnh đúng thực tế hiện trạng cấp
nước hiện nay ở khu vực nông thôn của tỉnh An Giang.
12
- Chất lượng nước sông đang sử dụng
Tốt78.4%
Khoâng toát
21.6%
Nhận xét: Đa số người dân cho rằng chất lượng nước sông hiện nay vẫn còn tốt
(ở đô thị chiếm 88,7% và nông thôn 68,6%), vì sau khi lóng phèn nước vẫn sử dụng
được không nghe mùi, vị lạ. Nhưng họ vẫn mong muốn được sử dụng nước máy và sẵn
sàng chi trả tiền cho hoạt động này.
- Tình hình sử dụng nước và nhu cầu sử dụng nước máy:
Đủ86.1%
Thừa6.5%
Thiếu7%
Coù57.3%
Khoâng42.7%
Nhận xét: Đa phần người dân cho rằng lượng nước sử dụng hiện nay đáp ứng đủ
nhu cầu sinh hoạt của họ (đô thị 85,1%, nông thôn 87,1%), vì ngoài việc sử dụng nước
máy, người dân quen với việc dùng nước sông, nước giếng, nước mưa phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của mình. Vì vậy khi hỏi đến nhu cầu sử dụng nước máy thì có đến 57,3%
người dân mong muốn được sử dụng nước máy.
- Có đồng ý trả tiền nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp
13
Khoâng83.2%
Coù16.8%
Nhận xét: Có đến 83,2% người dân đều không đồng tình với việc đóng tiền nước
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, vì họ cho rằng đây là nguồn nước thiên nhiên,
hơn nữa vì mức sống còn nghèo nên không có tiền để đóng. Tuy nhiên cũng có một
bộ phận nhỏ người dân ở khu vực đô thị (24,9%) đồng ý đóng tiền khi và chỉ khi nhà
nước xử lý tốt nguồn nước mặt đó để họ có thể sử dụng.
- Nước sau khi sử dụng (nước thải) được thải ra:
41.1%
33.1%
38.2%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
40.0%
45.0%
Nöôùc thaûi ra coángchung/haàm töï hoaïi
Nöôùc thaûi töïngaám
Nöôùc thaûi rakeânh/möông
Nhận xét: Ở khu vực đô thị, nước thải được thải ra hệ thống cống thoát nước
chung/hay tự hoại chiếm tỉ lệ cao hơn khu vực nông thôn (đô thị 56,5%, nông thôn
26,0%). Trong khi đó ở nông thôn nước thải hiện nay chủ yếu là tự ngấm (đô thị 25,2%,
nông thôn 40,8%) hoặc chảy ra kênh, mương (đô thị 25,6%, nông thôn 50,4%).
- Tình hình cây xanh hai bên đường và nguyện vọng có cây xanh
14
Coù71%
Khoâng29%
Coù60%
Khoâng40%
Nhận xét: Ở khu vực nông thôn 87,4% người dân cho rằng khu vực họ đang sinh
sống có cây xanh, còn ở đô thị có 46,5% người dân than phiền khu vực họ sinh sống
không có cây xanh. Khi hỏi nguyện vọng trồng cây xanh ở khu vực mình sinh sống, thì
56,9% người dân đô thị mong muốn có nhưng cũng có đến 43,1% không đồng ý vì cho
rằng diện tích mặt đường đô thị hiện nay quá nhỏ, trồng cây xanh sẽ cản trở người dân
buôn bán,…Vì vậy Chính quyền địa phương tỉnh cần xem xét trồng những loại cây xanh
phù hợp với hiện trạng khu đô thị.
- Nhà nước hay nhân dân cùng tham gia trồng cây xanh
Nhaø nöôùc27.5%
Nhaân daân
32.8%
Nhaø nöôùc vaø nhaân daân39.7%
Nhận xét: Hầu hết người dân cho rằng nhà nước và nhân dân cùng tham gia trồng
cây sẽ tốt hơn. Tuy nhiên một số người dân ở khu vực đô thị và nông thôn có ý kiến rất
khác nhau về vấn đề này, ở khu vực đô thị có đến 37,0% người dân cho rằng nhà nước
nên trồng cây, còn ở nông thôn 43,4% cho rằng nên để nhân dân trồng vì khi nhà nước
trồng cây họ sẽ chặt bỏ đi những loại cây mà người dân đã trồng từ trước đó và trồng
những cây khác mà người dân thấy không thích hợp.
15
Tình hình cây xanh hai bên đường Mong muốn có cây xanh hai bên đường
3. Thông tin về chất thải rắn
- Phân loại rác tại nguồn
Coù41%
Khoâng59%
Nhận xét: Trong số 1165 hộ được phỏng vấn có đến 58.6% hộ không phân loại
rác thải (ở cả khu vực đô thị và nông thôn), còn 41.4% hộ có phân loại nhưng dưới hình
thức bán phế liệu (ví dụ thu gom các chai lọ, giấy báo,.. các vật dụng có thể bán ve chai),
riêng thực phẩm dư thừa và các rác thải như bao nylon, vải, chai lọ,…người dân vẫn bỏ
chung vào nhau.
- Hiện trạng thải bỏ rác
4.8%
11.8%
48.3%
0.5%
33.2%
15.3%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
Choân raùc Thaûi töïdo
Ñoát raùc Taùi söûduïng
Ñaêng kyùñoå raùc
Ra soâng
Nhận xét: Hình thức xử lý rác hay thải bỏ rác hiện nay của người dân chủ yếu là
đốt rác, đặc biệt ở nông thôn tỉ lệ hộ đốt rác chiếm tới 72.1%. Ngoài đốt rác, các hộ dân ở
khu vực nông thôn còn vứt bỏ rác xuống sông hay đổ bỏ ở sau vườn theo thói quen cũng
16
chiếm tỉ lệ khá lớn. Ngược lại hình thức đăng ký đổ bỏ rác chủ yếu được thực hiện từ các
hộ ở khu vực đô thị chiếm 64.3%.
- Dịch vụ thu gom rác
Ban công trình công
cộng66.1%
Nhà nước và tư nhân0.2%
Thu gom raùc daân laäp3.2%
Khoâng bieát30.5%
Nhận xét: Trong số 443 người được phỏng vấn có đến 80% người dân đô thị có
biết đơn vị thu gom rác hiện nay là Ban công trình công cộng (chiếm 66.1%), còn lại hơn
86% người dân khu vực nông thôn cho rằng không biết. Đây cũng là một thực tế, vì hiện
nay tỉnh chỉ mới thu gom rác được ở một số khu vực tập trung và vài tuyến đường ở
nông thôn.
- Đánh giá dịch vụ thu gom rác hiện nay
Raát haøi loøng
11.0%
Haøi loøng82.5%
Khoâng haøi loøng
6.5%
Nhận xét: Có đến 82.7% người dân ở đô thị hài lòng với dịch vụ thu gom rác hiện
nay, một bộ phận nhỏ không hài lòng vì cho rằng rác thải ở khu vực các chợ chưa được
thu gom triệt để trong ngày, hoặc thu gom rác tại các hộ gia đình chưa đúng giờ.17
- Hình thức xử lý chất thải chăn nuôi
20.70% 20.70% 20.70%
6.90% 6.90%
24.10%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
Thu gom Laøm phaânboùn
Ñoå boû taïichoã
Saûn xuaátbiogas
Baùn Khaùc
Nhận xét: Chất thải chăn nuôi được người dân xử lý chủ yếu bằng cách làm phân
bón, đổ bỏ,… số hộ sản xuất biogas rất thấp chỉ khoảng 7.6% (ở cả khu vực đô thị và
nông thôn).
- Hình thức xử lý chất thải trồng trọt
20.2%
3.1%
17.6% 20.2%
54.4%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
Taän duïng Choân Laøm phaânboùn
Baùn Ñoát taïi choã
18
Nhận xét: Chất thải trồng trọt được người dân xử lý chủ yếu bằng cách đốt (đô thị
chiếm 41,7%, nông thôn 58,6%), mặc dù người dân cũng đã thu gom để làm phân bón,
tận dụng hoặc bán,… nhưng chiếm tỉ lệ không nhiều.
4. Mối quan tâm của cộng đồng đối với các vấn đề môi trường
Mức độ quan tâm (nghe/đọc) các thông tin về môi trường của cộng đồng
Nhận xét: Cộng đồng có quan tâm tìm hiểu đến các vấn đề môi trường, nhưng có
một bộ phận nhỏ hoàn toàn không nghe đọc đến vấn đề này, phần lớn tập trung ở khu
vực nông thôn. Nguyên nhân có thể do cộng đồng đang phải đối mặt với các vấn đề về
cuộc sống mưu sinh, khó khăn về kinh tế hoặc do trình độ văn hóa,…chưa có điều kiện
để tiếp cận nguồn thông tin. Vì vậy, trong công tác truyền thông môi trường cần đi sâu
sát vào từng đối tượng, từng khu vực để có những hình thức tuyên truyền phù hợp, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng tiếp cận thông tin môi trường.
Khảo sát các hình thức tìm hiểu thông tin môi trường của cộng đồng:
Thường xuyên;471 phiếu;
39,8%
Ít; 288 phiếu;24,3%
Hoàn toàn không; 250 phiếu;
21,1%
Rất ít;175 phiếu;
14,8%
19
93,6%
9,1% 5,6%20,4%
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%
Qua phöôngtieän truyeàn
thoâng
Qua hoïp toådaân phoá
Qua ngöôøi daânxung quanh
Qua caùn boä côquan quaûn lyù
Nhận xét: Hầu hết cộng đồng tìm hiểu các thông tin môi trường chủ yếu qua
phương tiện truyền thông, trong khi đó chỉ có khoảng 5,6% người dân tìm hiểu thông tin
về môi trường thông qua các cán bộ, cơ quan quản lý (ở cả khu vực đô thị và nông thôn).
Điều đó chứng tỏ chính quyền địa phương chưa phát huy hết vai trò thông tin môi trường
đến cộng đồng.
Khảo sát mức độ ô nhiễm môi trường thông qua nhận xét của cộng đồng:
Không bị ô nhiễm,
457 phiếu, 40,1%
Không biết, 24 phiếu2,1%
Ô nhiễm nặng, 308 phiếu
27,0%
Ít ô nhiễm, 351 phiếu30,8%
Nhận xét: Hơn 40% người dân địa phương cho rằng môi trường họ đang sinh
sống không bị ô nhiễm, nguyên nhân có thể do nhận thức của người dân về môi trường
có phần hạn chế, họ chỉ đánh giá trực quan, theo quan điểm của chính mình. Còn lại
khoảng hơn 50% người dân cho rằng môi trường đang bị ô nhiễm.
20
Khảo sát nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:
17.4%
33.0%
69.2%
17.6%
5.8%
16.2%
4.4% 4.7%1.7% 0.6%
5.3%
17.3%
11.3%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
Giataêng
daân soá
Giataêng
phöôngtieängiao
thoâng
Heäthoángthoaùtnöôùc
Nhaänthöùccuûa
ngöôøidaân
Xöû lyùnöôùc
thaûi ñoâthò
Maûngxanh ñoâthò thaáp
Hoaïtñoängnoâng
nghieäp
Ñoâ thòhoùa
nhanh
Nhaø ôûvaø nhaøveä sinhtreânkeânhraïch
Hoaïtñoängcoâng
nghieäp
Thugom vaøxöû lyù
raùc thaûi
Ngaäpuùng ñoâ
thò
Chínhsaùch
quaûn lyù
Nhận xét: Cộng đồng nhận thức được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
chủ yếu là do: nhận thức của người dân trong công tác bảo vệ môi trường chưa cao; việc
thu gom và xử lý chất thải chưa triệt để; hệ thống thoát nước đã xuống cấp trầm trọng
(chủ yếu ở khu vực đô thị), nước thải từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản, nhà máy sản xuất
chưa qua xử lý, … Do đó trong thời gian tới cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo
dục nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường; đồng thời tạo
điều kiện cho cộng đồng cùng tham gia xây dựng và thực hiện các chương trình hành
động khắc phục những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đã được xác định.
Khảo sát vấn đề môi trường được cộng đồng quan tâm nhất
21
35,4%
25,0%
17,9% 19,6%
5,4%
37,5%42,2%
0,0%
5,0%
10,0%
15,0%
20,0%
25,0%
30,0%
35,0%
40,0%
45,0%
Nöôùc thaûi Buïi. muøihoâi. tieáng oàn
Heä thoángthoaùt nöôùchieän höõu
Soâng. suoái Raùc Heä thoángcaáp nöôùc
Thuoác baûoveä thöïc vaät
vaø phaân boùn
Nhận xét: Hiện nay rác thải đang là vấn đề được cộng đồng quan tâm nhất (ở cả
khu vực đô thị và nông thôn), vì tình trạng rác thải bỏ ra đường, sông, nơi đất trống vẫn
còn xảy ra thường xuyên. Ngoài ra vấn đề nước thải và cấp nước sạch cho nông thôn
cũng là vấn đề mà người dân quan tâm.
Khảo sát tần suất phản ánh các vấn đề môi trường của cộng đồng
Khoâng; 864 phiếu;78,8%
Hieám khi; 73 phiếu;6,7%
Thænh thoaûng; 115 phiếu;
10,5%
Raát thöôøng xuyeân; 44 phiếu;
4,0%
Nhận xét: Phần lớn dân cư địa phương không tham gia phản ánh các vấn
đề môi trường. Nguyên nhân một phần vì tâm lý e ngại lối xóm, một phần theo họ nếu có
phản ánh thì chính quyền cũng can thiệp giải quyết không triệt để.
22
Khảo sát mức độ quan tâm của chính quyền đối với các phản ánh của người
dân:
Nhận xét: Tỷ lệ cộng đồng cho rằng chính quyền địa phương có quan tâm đến
các phản ánh của người dân nhưng chưa cao. Điều đó cho thấy tính chủ động trong công
tác quản lý môi trường của chính quyền địa phương còn hạn chế và chưa nhận thức đầy
đủ vai trò quan trọng của cộng đồng.
Khảo sát việc tham gia công tác bảo vệ môi trường của cá nhân người được
phỏng vấn:
Nhận xét: Người dân có tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa
phương, nhưng vẫn còn nhiều người không tham gia hoặc không biết thông tin để tham
gia. Có thể do công việc cá nhân người dân, nhưng mặt khác là do người dân chưa hiểu
hết vai trò, cũng như ý nghĩa của hoạt động bảo vệ môi trường. Thực tế cho thấy, cộng
Ít quan tâm, 517 Phiếu, 46,2%
Rất quan tâm, 270 phiếu,
24,2%
331 phiếu,
29,6%
Coù bieát khoâng tham gia, 174 phiếu,
20.9%
Coù bieát vaø tham gia; 335 phiếu;40.3%
Khoâng biết; 332
phiếu; 38.7%
23
Không quan tâm,
đồng có tham gia nhưng tham gia còn mang tính thụ động, phần lớn tham gia khi có sự
kêu gọi của chính quyền địa phương. Tuy nhiên, tính tự giác của cộng đồng tham gia
công tác bảo vệ môi trường ở địa phương hầu như còn rất hạn chế. Trong thời gian tới,
cần khơi dậy, kêu gọi tích cực tham gia, phát huy vai trò của cộng đồng trong công tác
bảo vệ môi trường ở địa phương.
Khảo sát mức độ tham gia công tác bảo vệ môi trường của các đoàn thể theo
nhận xét của cộng đồng
Khoâng tham gia, 161 phiếu
14.0%Ít tham gia, 424 phiếu,
36.9%
Tham gia tích cöïc, 235 phiếu,20.5%
Khoâng bieát, 328 phiếu,
29%
Nhận xét: Cộng đồng cho rằng, phần lớn các tổ chức đoàn thể có tham gia công
tác bảo vệ môi trường tại địa phương và đóng vai trò nòng cốt. Tuy nhiên cũng có một
phần nhỏ cộng đồng cho rằng họ không biết thông tin. Vì vậy trong thời gian tới, các tổ
chức, đoàn thể, đoàn Thanh niên cần phát huy hơn nữa vai trò của mình đối với cộng
đồng, phát huy tính tích cực cũng như làm lan tỏa tính tích cực này đến người dân.
Khảo sát năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo nhận xét của
cộng đồng:
24
Nhận xét: Năng lực quản lý nhà nước trong công tác bảo vệ môi trường được
cộng đồng đánh giá chỉ ở mức tương đối tốt. Điều này cũng có thể giải thích vì hiện nay
hầu hết các cán bộ phụ trách quản lý môi trường tại chính quyền cấp phường, xã hoàn
toàn là cán bộ kiêm nhiệm chưa được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý và
bảo vệ môi trường. Do đó, trong thời gian tới, cần làm tốt hơn nữa công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường, đồng thời nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn về môi
trường của cán bộ phụ trách quản lý môi trường tại địa phương.
Khảo sát các lĩnh vực cần tăng cường trong công tác bảo vệ môi trường:
37,40%
23,50%
62,40%70,50%
8,80%
0,0%
10,0%
20,0%
30,0%
40,0%
50,0%
60,0%
70,0%
80,0%
Naâng cao naênglöïc caùn boä
Phoái hôïp vôùicaùc ngaønh chöùc
naêng
Kieåm tra, xöû lyù Tuyeân truyeàn,vaän ñoäng nhaân
Coù cô cheákhuyeán khích
Töông ñoái toát; 384 phiếu; 34,2%
Toát, 321 phiếu; 8,6%
Raát toát; 48 phiếu; 4,3%
Chöa toát; 370 phiếu
32,9%
25
Nhận xét: Cộng đồng biết rõ vấn đề cần tập trung quan tâm thực hiện trong giai
đoạn tới trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở chính quyền địa
phương. Cần tiếp thu và lưu ý trong quá trình xây dựng chương trình hành động trong
giai đoạn sắp tới.
Khảo sát vai trò, trách nhiệm của các bên có liên quan trong công tác bảo vệ
môi trường tại địa phương
70.30%59.40%
32.80%
3.90% 1.40%8.70%
0.00%10.00%20.00%30.00%40.00%50.00%60.00%70.00%80.00%
Ngöôøi daânñòa phöông
Chínhquyeàn caùc
caáp
Toå chöùcñoaøn theå
Doanhnghiệp
Caùc toå chöùcbaûo veä moâi
tröôøng
Taát caû caùcnhoùm neâu
treân
Nhận xét: Người dân đã nhìn thấy được vai trò vô cùng quan trọng của mình
trong công tác bảo vệ môi trường tại địa phương. Tuy nhiên cũng có nhiều người cho
rằng đây là trách nhiệm của các cấp chính quyền, của các tổ chức đoàn thể tại địa
phương. Điều này cho thấy người dân vẫn còn tâm lý trông chờ vào chính quyền hơn là
dựa vào chính bản thân mình. Đây chính là trở ngại của công tác quản lý môi trường hiện
nay. Do đó cần phải thay đổi suy nghĩ này của người dân bằng cách xã hội hóa công tác
quản lý và bảo vệ môi trường, xem công tác bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn
dân, toàn cộng đồng. Trong quá trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng cần
làm tốt công tác này.
2) Đánh giá chung
Qua quá trình điều tra nhận thức cộng đồng cũng như trao đổi thảo luận nhóm về
hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, tác giả rút ra được một số vấn
đề chính mà cộng đồng quan tâm hiện nay như sau:
Hiện trạng môi trường
26
Rác thải: chưa được thu gom và xử lý triệt để, đặc biệt ở khu vực nông thôn.
Do đó, hiện nay người dân ở nông thôn chủ yếu xử lý rác bằng cách đốt, chôn
sau vườn hoặc vứt bỏ xuống sông,... Mặc dù ý thức được hành động này sẽ
gây ra ô nhiễm môi trường nhưng vì nhiều lý do như: không có tiền để đóng
cho đơn vị thu gom, hoặc tại khu vực sinh sống không có tuyến thu gom rác,
… nên người dân vẫn thải bỏ rác bừa bãi. Do đó, trong thời gian tới, Chính
quyền địa phương cần phải tăng cường năng lượng thu gom rác bằng cách
khuyến khích kêu gọi các nhà đầu tư và cộng đồng cùng tham gia thực hiện;
đồng thời xây dựng mức phí thu gom rác phù hợp với mức thu nhập và điều
kiện sống của người dân ở địa phương.
Thiếu nước sạch sử dụng (chủ yếu ở khu vực nông thôn): Hiện nay đa số
người dân ở khu vực nông thôn sử dụng nước sông, nước giếng làm nguồn
cung cấp nước chính cho sinh hoạt và các hoạt động khác. Nước máy chỉ mới
cung cấp cho một số khu vực trung tâm, tỉ lệ hộ dân sử dụng nước sạch còn rất
thấp. Do đó, nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ở đây rất lớn.
Hệ thống thoát nước thải (khu vực đô thị): hiện tại hệ thống thoát nước ở
nhiều nơi còn thiếu thốn, hư hỏng và xuống cấp. Toàn bộ nước mưa và nước
thải không qua hệ thống thu gom xử lý mà thải trực tiếp ra sông rạch gây ô
nhiễm môi trường nước.
Ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi: tỷ lệ số hộ chăn nuôi có hầm ủ
Biogas còn rất hạn chế; phần lớn chất thải chăn nuôi chưa được thu gom xử lý
mà chủ yếu được thải bỏ xuống các ao nuôi cá, hoặc để phân hủy tự nhiên
ngoài sân, vườn gây mất vệ sinh.
Thiếu nhà vệ sinh nông thôn: tỷ lệ nhà vệ sinh đáp ứng các yêu cầu về điều
kiện vệ sinh môi trường còn rất thấp; các hình thức nhà vệ sinh trên sông rạch,
áo cá hoặc đi ngoài vườn, ruộng,… vẫn còn rất phổ biến.
Ô nhiễm bụi, mùi, khí thải: bụi phát sinh chủ yếu từ khu vực khai thác đá,
sản xuất gạch và tại các khu vực làng nghề.
Nước thải, bùn thải từ các ao/hầm nuôi cá: nước thải hầu như không được
xử lý mà thải thẳng ra môi trường nước.
Nhận thức của người dân về mối quan hệ giữa con người và môi trường:
27
Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của người dân;
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chủ yếu do ý thức bảo vệ môi trường
của người dân chưa cao;
Tác động của ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
Để bảo vệ môi trường sống tốt hơn cần có sự phối hợp của nhà nước và
người dân;
Ngoài ra họ mong muốn địa phương phát động nhiều hoạt động về môi
trường và mở rộng công tác tuyên truyền xuống các cấp cơ sở.
Các hoạt động Bảo vệ môi trường của địa phương:
Hiện nay số lượng các chương trình phát động bảo vệ môi trường có sự tham
gia của cộng đồng địa phương còn khá khiêm tốn.
Các thông tin tuyên truyền được phổ biến chủ yếu qua các phương tiện thông
tin đại chúng (báo, đài truyền hình…), chưa tận dụng và phát huy các kênh
tuyên truyền từ các cấp cơ sở như Khu phố, Tổ dân phố, và lực lượng tuyên
tuyền viên của từng khu vực.
Các đề xuất của người dân tập trung vào nội dung sau:
Tăng cường xây dựng và phát động các chương trình tuyên truyền nâng cao
nhận thức cộng đồng sâu rộng xuống địa phương tập trung vào: Bỏ rác đúng
nơi quy định, tác hại rác thải, chống phá rừng, dọn dẹp vệ sinh khơi thông
cống rãnh, sử dụng nước sạch ….
Chính quyền địa phương quan tâm nhiều hơn đến các hoạt động bảo vệ môi
trường, tăng cường thanh kiểm tra và có biện pháp chế tài đối với các trường
hợp gây ô nhiễm môi trường.
Xây dựng chính sách bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng, kế hoạch đào
tạo chuyên môn cho cán bộ chuyên trách về lĩnh vực môi trường và tổ chức
tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng cho người dân.
28
1.2 XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN
Dựa trên kết quả điều tra xã hội học về sự quan tâm của cộng đồng trong công tác
bảo vệ môi trường đã được nhận dạng và phân tích ở trên, chúng tôi nhận thấy có rất
nhiều vấn đề môi trường cộng đồng quan tâm đến như:
Vấn đề về thu gom và xử lý rác thải;
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải;
Mạng lưới thoát nước khu vực đô thị;
Công tác cung cấp nước sạch cho nông thôn;
Vệ sinh môi trường nông thôn;
Công tác nâng cao nhận thức cho cộng đồng;
Công tác tái sinh tái chế chất thải ở cả khu vực đô thị và nông thôn;
Công tác xử lý chất thải chăn nuôi;
29
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÃ HỘI
HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG ĐẾN NĂM 2020
2.1. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
2.1.1. Mục tiêu chung
Xuất phát từ những vấn đề bức xúc về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
An Giang hiện nay, định hướng nội dung trong thời gian tới sẽ tập trung vào các lĩnh
vực/chủ đề dưới đây:
Cần phải tạo thuận lợi, khuyến khích, thậm chí lôi kéo cộng đồng tham gia vào
quá trình quản lý môi trường, từ quá trình xây dựng kế hoạch, ra quyết định, thực
hiện kế hoạch đến giám sát và đánh giá về cơ sở hạ tầng kỹ thuật (đường xá, hệ
thống cấp thoát nước, hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải rắn, nhà vệ sinh công
cộng, cây xanh, nghĩa địa,…) và chất lượng môi trường đô thị (ô nhiễm nguồn
nước, ô nhiễm bụi và tiếng ồn, mùi (trong sản xuất thủy hải sản), ô nhiễm chất
thải rắn...)
Tuyên truyền các kiến thức cơ bản về nước sạch, vệ sinh môi trường và sức khỏe
cộng đồng; giới thiệu và phổ biến các mô hình tốt và điển hình tiên tiến về cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường để nhân rộng trong nhân dân; thông tin về các hệ
thống hỗ trợ tài chính, hướng dẫn các thủ tục để xin trợ cấp, vay vốn ưu đãi để
phát triển cung cấp nước sạch và đầu tư các công trình về xử lý chất thải, bảo vệ
môi trường;
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về BVMT đến cộng đồng dân
cư; giới thiệu những gương người tốt, việc tốt và các mô hình/giải pháp tiên tiến
trong bảo vệ môi trường để nhân rộng ra trong nhân dân; đồng thời phê phán
những hành vi vi phạm pháp luật về BVMT cho cộng đồng biệt để hộ trợ giám
sát;
Xây dựng thể chế từ các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về BVMT, đặc biệt là những nội dung liên quan trực tiếp đến cộng đồng dân
cư ở địa phương; trách nhiệm BVMT của từng cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh
tế – xã hội.
30
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Tăng cường sự tham gia của cộng đồng
Xây dựng thể chế nhằm trao quyền, nghĩa vụ pháp lý và quản lý giám sát các đơn
vị dịch vụ VSMT tư nhân.
Vận hành hệ thống cho vay và viện trợ.
Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực VSMT.
Xem xét về mặt kỹ thuật của dịch vụ VSMT áp dụng phù hợp cho từng vùng cụ
thể.
Tổng kết, đánh giá quá trình thực hiện
2.1.3. Kế hoạch thực hiện
31
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIANTHỰC HIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của cộng đồng 1.1 Cộng đồng cùng tham gia điiều tra
hiện trạng VSMT đô thịQuý I-II/2010Quý I-II/2015 Sở TNMT Sở thông tin và truyền thông
32 phường xã thị trấn đô thị AG
1.2 Tuyên truyền nâng cao nhận thức CĐ
Hằng năm từ 2010-2020 Sở TNMT
Sở Khoa học & Công nghệSở VH-TTvà DL,Đài PTTH,32 phường xã thị trấn đô thị AG
1.3 Hội thảo xác định vấn đề cấp bách và nhu cầu sử dụng dịch vụ VSMT tại đô thị
Quý III/2010Quý III/2015
UBND thành phốSở TNMT AG
UBND huyện/thị/thành phố
1.4 Tư nhân hóa dịch vụ VSMT đô thị Quý I/2011 UBND thành phốSở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành phố
1.5 Tổ chức đấu thầu thực hiện các dịch vụ VSMT đô thị
Quý II/2011-2020
UBND thành phốSở TNMT
Sở Tài chínhUBND huyện/thị
1.6 Họp dân:Xóa bỏ bao cấp và chia sẻ trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ (phải trả tiền)
Quý I/2010 UBND huyện/thị/thành phốSở TNMT
Sở thông tin và truyền thông32 phường xã thị trấn đô thị AG
1.7 Thành lập tổ cộng đồng kiểm tra giám sát, tổ tuyên truyền tổ quán lý việc thực hiện VSMT
Quý II-III/2011 UBND huyện/thị/thành phố 32 phường xã thị trấn đô thị AG
1.8 Tập huấn tăng cường năng lực CĐ Quý I/2011-2020 Sở TNMT Sở thông tin và truyền thông
32 phường xã thị trấn đô thị AGMục tiêu 2: Xây dựng thể chế 2.1 Tổng hợp các quy phạm pháp luật hiện
cóQuý I/2010Quý II/2010
UBND thành phốSở TNMT
Sở Tư pháp,Đài PTTH, huyện, thi, TP
2.2 Xây dựng dự thảo quy chế Quý IV/2010 Quý I /2011
Sở Tư pháp UBND thành phốSở TNMT, Các Sở, ngành, huyện, thành phố,
32
Đài PTTH, Các trường Đại Học, cao đẳng.
2.3 Tổ chức hội thảo lấy ý kiến cộng đồng Quý II /2011 Sở TNMTSở Tư phápcác Sở ban ngành, huyện, thành phố
2.4 Tổ chức hội thảo ban hành quy chế Quý IV /2011 Sở TNMTSở Tư phápcác Sở ban ngành, huyện, thành phố
Mục tiêu 3 : Vận hành hệ thống cho vay và viện trợ 3.1 Huy động nguồn vốn Quý III/2010-
2020
UBND thành phốSở TNMTSở Tài Chính
Sở KH-ĐT, Sở Tài nguyên & Môi trường, các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức NGO3.2 Xác định đối tượng và cho vay Quý I/2010 -
2020UBND thành phốSở TNMT
Mục tiêu 4 : Phát triển nguồn nhân lực
4.1 Xây dựng chính sách thu hút nguồn
nhân lựcQuý
III-IV/2010
UBND thành phốSở TNMTSở Tư pháp
UBND TỉnhCác ĐH,Viện NCSở Khoa học & Công nghệ,
4.2 Đào tạo nhân lực Quý I/2011 - 2020 Sở TNMT
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các huyện, thị xã, thành phố Long Xuyên
Mục tiêu 5: Xem xét về mặt kỹ thuật
Quý I /2011 Sở TNMT
Sở KHCN,Sở NN và PTNT,Các huyện, thị xã, thành phố, Các Viện, trường Đại học
Mục tiêu 6: Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện
6.1 Điều tra đối tượng Quý III/2015, Qúy III/2020 Sở TNMT Các Sở, ngành, huyện, thành
phố6.2 Hội nghị đánh giá Quý IV/2015,
Qúy IV/2020UBND tỉnhSở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành phố
33
2.2. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU
VỰC ĐÔ THỊ
2.2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm thu hút các thành phần kinh tế, mọi
nguồn lực của xã hội tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô
thị, hướng tới hoàn thiện hệ thống quản lý, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
Giảm tải nguồn chi ngân sách nhà nước cho công tác quản lý chất thải rắn đô thị
trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển và và xử lý chất thải rắn đô
thị thông qua sự cạnh tranh lành mạnh của các thành phần kinh tế.
Tăng cường Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực chất thải rắn đô thị.
34
2.2.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIANTHỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Giảm tải nguồn chi ngân sách tỉnh nhà nước cho công tác quản lý chất thải rắn đô thị
1.1. Thu phí vệ sinh
- Điều chỉnh quy định thu phí và hoàn thành phương án thu phí 2010 -2020
- Ban hành phương án thu phí
- Tập huấn cho các đối tượng thu phí (hộ dân và phi hộ dân)
- Tổ chức tuyên truyền qua phương tiện thông tin đại chúng
- Triển khai thu phí trên địa bàn tỉnh.
Quý I/2010
Quý II/2010Quý III/2010Quý III/2010
Quý IV/2010 -2020
UBND tỉnh ban hànhSở TNMT
Sở Tài chínhCục thuếSở Tư phápBan CTCCUBND huyện/thị/thànhSở thông tin và truyền thông
1.2. Xây dựng quy chế khuyến khích, kêu gọi mọi hình thức đầu tư vào công tác thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn
Quý I, II/2010 UBND tỉnh ban hànhSở TNMT
Sở KHĐTSở Tư phápSở Xây dựng
Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển và thông qua sự cạnh tranh lành mạnh của các thành phần kinh tế.
2.1. Cổ phần hóa các doanh nghiệp công ích 2010 -2015 Sở TNMTBan CTCC huyện/thị/ thành
Sở Tài chínhUBND huyện/thị/thànhSở LĐTBXH
2.2. Đấu thầu cung ứng dịch vụ thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn- Xây dựng quy chế đấu thầu và cung ứng dịch vụ CTR trên địa bàn tỉnh- Giao khoán hoặc chỉ định thầu cho một số công y cổ phần hóa mà nhà nước chiếm cổ phần quyết định.- Đấu thầu thí điểm trên một số địa bàn trọng điểm-Đấu thầu rộng rãi
2010
2011 – 2013
2011 – 2013
2014- 2020
UBND tỉnh ban hànhSở TNMTBan CTCC huyện/thị/ thànhCác doanh nghiệp
UBND huyện/thị/thành
35
2.3. Xây dựng quy chế hỗ trợ cho các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR, đặc biệt là các đơn vị ngoài nhà nước
- Hoàn thành quy chế hỗ trợ 2010 -2020
- Ban hành quy chế
- Tổ chức tuyên truyền qua phương tiện thông tin đại chúng.
Quý I /2010
Quý II/2010Quý III, IV/2010
UBND ban hành Sở TNMT
Sở Tài chínhCục thuếSở Tư phápUBND huyện/thị/thànhSở thông tin truyền thông
2.4. Khuyến khích chuyển đổi các tổ vệ sinh môi trường thành hoặc thành lập các hợp tác xã, doanh nghiệp phụ trách thu gom CTR tại các xã, ấp, làng nghề, khu dân cư- Xây dựng và ban hành quy chế chuyển đổi và hỗ trợ chuyển đổ hay thành lập HTX, doanh nghiệp- Mở các cuộc tuyên truyển về quy chế.
Quý II, III/2010
Quý IV/2010
UBND Tỉnh ban hànhSở TNMTCác tổ VSMT
Sở Tài chínhSở Tư phápUBND huyện/thị/thànhUBND xã/thị trấn
Mục tiêu 3: Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn
3.1. Bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật làm cơ sở quản lý các dịch vụ công và xã hội hóa các hoạt động đó.
2010 -2011 UBND tỉnh ban hànhSở TNMT
Sở Tài chính, Cục thuếSở Tư phápUBND các huyện/thị/ thành
3.2. Tăng cường hoạt động quản lý của Nhà nước đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, đặc biệt doanh nghiệp tư nhân ngoài nhà nước cung ứng các dịch vụ chất thải rắn - Xây dựng quy trình định mức ngành và đơn giá 2010 -2011
36
dịch vụ (đơn giá trần) - Ban hành quy định cụ thể về tiêu chuẩn và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của những người hành nghề trong các lĩnh vực quản lý chất thải rắn.- Xây dựng một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động các đơn vị cung ứng dịch vụ công- Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước trong quản lý các đơn vị cung ứng dịch vụ.- Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát hoạt động những đơn vị cung ứng dịch vụ
2011
2011 -2012
2010 -2011
2011 -2020
Sở TNMT
Sở TNMT
Sở TNMT
UBND tỉnhSở TNMT
Sở TNMT
Sở Tài chính Ban CTCC huyện/thị thành
Sở công thươngSở Tài chính
Sở Tài chínhSở KHĐTUBND huyện/thị thành
UBND huyện/thị thànhUBND phường/xã
3.3 Đào tạo đội ngũ cán bộ đủ năng lực thực hiện công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.- Xây dựng chương trình đào tạo tổng thể ngắn hạn và dài hạn đến 2020- Triển khai đào tạo
2010
2011 -2020
Sở TNMT Các trường ĐH/Viện nghiên cứu, các đơn vị tài trợ trong và ngoài nước.
37
2.3. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.3.1. Mục tiêu chung
Huy động mọi nguồn lực của mọi tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư đô thị tham
gia vào công tác quản lý và xử lý nước thải, để công tác này trở thành nhiệm vụ của mọi
thành viên trong cộng đồng dân cư đô thị tỉnh An Giang
2.3.2. Mục tiêu cụ thể
Soạn thảo kế hoạch cộng đồng tham gia trong công tác kiểm soát nước thải đô thị
dựa trên chiến lược của tỉnh An Giang đến năm 2020.
1. Tăng cường sự tham gia của dân cư đô thị, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, các nhà máy xí nghiệp trong vấn đề nước thải
2. Xây dựng thể chế nhằm trao quyền, nghĩa vụ pháp lý và quản lý giám sát
các đơn vị dịch vụ xử lý nước thải tư nhân
3. Vận hành hệ thống cho vay và viện trợ không hoàn lại
4. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực kiểm soát nước thải
5. Xem xét về mặt kỹ thuật của dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt và công
nghiệp áp dụng phù hợp cho từng vùng cụ thể
6. Tổng kết đánh giá quá trình thực hiện
38
2.3.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng cường sự
tham gia của cộng đồng
1.1: Cộng đồng cùng tham gia điiều tra hiện
trạng nước thải đô thịQuý I-II/2010Quý I-II/2015
Sở TNMT Sở thông tin và truyền thông32 phường xã thị trấn đô thị AGSở Khoa học & Công nghệ Sở VH-TTvà DL, Đài PTTH, 32 phường xã thị trấn đô thị1.2: Tuyên truyền nâng cao nhận thức CĐ Hằng năm từ
2010-2020Sở TNMT
1.3 Hội thảo xác định vấn đề cấp bách và nhu cầu
sử dụng dịch vụ QL&XLNT tại đô thị
Quý III/2010Quý III/2015
UBND thành phốSở TNMT AG
UBND huyện/thị/thành phố
1.4 Tư nhân hóa dịch vụ thoát nước và xử lý nước
thải đô thị
Quý I/2011 UBND thành phốSở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành phố
1.5 Tổ chức đấu thầu thực hiện các dịch vụ
QL&XLNT đô thị
Quý II/2011-2020
UBND thành phốSở TNMT
Sở Tài chínhUBND huyện/thị
1.6 Họp dân:Xóa bỏ bao cấp và chia sẻ trách
nhiệm của người sử dụng dịch vụ (phải trả tiền)
Quý I/2010 UBND huyện/thị/thành phốSở TNMT
Sở thông tin và truyền thông 32 phường xã thị trấn đô thị AG
1.7 Thành lập tổ cộng đồng kiểm tra giám sát, tổ
tuyên truyền tổ quán lý việc thực hiện XLNT
Quý II-III/2011
UBND huyện/thị/thành phố
32 phường xã thị trấn đô thị AG
39
1.8 Tập huấn tăng cường nănglực CĐ Quý I/2011-2020
Sở TNMT Sở thông tin và truyền thông 32 phường xã thị trấn đô thị AG
2.Xây dựng thể chế 2.1 Tổng hợp các quy phạm pháp luật hiện có Quý I/2010Quý II/2010
UBND thành phốSở TNMT
Sở Tư pháp, Đài PTTH, huyện, thi, TP
2.2 Xây dựng dự thảo quy chế Quý IV/2010 Quý I /2011
Sở Tư pháp UBND thành phốSở TNMT, Các Sở, ngành, huyện, thành phố,Đài PTTH, Các trường Đại Học, cao đẳng.
2.3 Tổ chức hội thảo lấy ý kiến cộng đồng Quý II /2011 Sở TNMT Sở Tư phápcác Sở ban ngành, huyện, thành phố2.4 Tổ chức hội thảo ban hành quy chế Quý IV
/20113 Vận hành hệ thống cho vay
và viện trợ
3.1 Huy động nguồn vốnQuý III/2010-
2020
UBND thành phốSở TNMT Sở Tài Chính
Sở KH-ĐT, các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức NGO
3.2 Xác định đối tượng và cho vayQuý I/2010 -
2020UBND Tỉnh Sở TNMT
4 Phát triển nguồn nhân lực 4.1 Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lựcQuý
III-IV/2010
Sở TNMT Sở Tư pháp
Các ĐH,Viện NCSở Khoa học & Công nghệ,
4.2 Đào tạo nhân lực
Quý I/2011 - 2020
Sở TNMT UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các huyện, thị xã, thành phố Long Xuyên
5. Xem xét về mặt kỹ thuật Quý I /2011 Sở TNMT Sở KHCN, Sở NN và PTNT, Các huyện, thị xã, thành phố, Các Viện, trường Đại học
40
6 Tổng kết, đánh giá tình hình
thực hiện6.1 Điều tra đối tượng
Quý III/2015, Qúy III/2020
Sở TNMT Các Sở, ngành, huyện, thành phố
6.2 Hội nghị đánh giá
Quý IV/2015, Qúy IV/2020
UBND tỉnhSở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành phố
41
2.4. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI
2.4.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm thu hút các thành phần kinh tế, mọi nguồn
lực của xã hội tham gia công tác phân loại và tái chế chất thải.
2.4.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức cộng đồng về phân loại rác tại nguồn và tái chế chất thải.
Khuyến khích, kêu gọi mọi hình thức đầu tư công tác thu gom có phân loại và
công tác tái chế chất thải
Tăng cường Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tái chế chất thải.
42
2.4.3. Kế hoạch thực hiện:
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Nâng cao nhận
thức cộng đồng về phân loại rác
tại nguồn và tái chế chất thải.
1.1: Tổ chức các chương trình tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng khu dân cư và
các tổ chức cơ quan (trường học, công sở) về
phân loại rác tại nguồn
2010 -2015
Sở TNMT
UBND huyện/thị/thành
Các đoàn thể
1.2: Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho
các cơ sở tái chế
2010 Sở TNMT
Các cơ sở tái chế
UBND huyện/thị/thành
Sở công nghiệp
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực
công tác thu gom có phân loại
và công tác tái chế chất thải
2.1: Ưu tiên hỗ trợ cho các đơn vị đầu tư dịch
vụ thu gom chất thải rắn có phân loại tại
nguồn
2010 -2015 UBND Tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện/thị/thành
2.2: Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư các cơ sở
sản xuất phân compost và thị trường tiêu thụ
sản phẩm
2010-2015 UBND Tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
43
Sở KHĐT
UBND huyện/thị/thành
2.3: Hỗ trợ di dời và chuyển đổi công nghệ và
đầu tư mới các cơ sở tái chế phế liệu
2011-2015 UBND Tỉnh
Sở TNMT
Sở KHCN
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
Sở KHĐT
UBND huyện/thị/thành
Mục tiêu 3: Tăng cường quản
lý nhà nước trong lĩnh vực tái
chế chất thải
3.1: Quy hoạch khu vực riêng dành cho các
cơ sở tái chế chất thải để thuận tiện cho công
tác quản lý
2010 UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính,
Cục thuế
UBND các huyện/thị/
thành
3.2:Xây dựng hệ thống văn bản pháp luật
nhằm quản lý hoạt động tái chế
2010-2011 UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở Tư pháp
Sở Tài chính
3.3: Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát
công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở tái
chế
2011 -2020 Sở TNMT UBND các huyện/thị/
thành
44
2.5. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TRỒNG VÀ BẢO VỆ CÂY XANH
2.5.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm thu hút, khuyến khích sự tham gia của
nhân dân, của các thành phần kinh tế và toàn xã hội vào công tác quản lý, trồng, chăm
sóc, bảo vệ cây xanh đô thị và phát triển vườn ươm cây nhằm cải thiện môi trường sống
và cảnh quan đô thị.
2.5.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức của mọi người về phát triển cây xanh để bảo vệ môi trường
sống của đô thị.
Khuyến khích, thu hút, kêu gọi mọi hình thức tham gia các hoạt động trồng, chăm
sóc và bảo vệ cây xanh..
Tăng cường hiệu quả quản lý công tác trồng và bảo vệ cây xanh
45
2.5.3. Kế hoạch thực hiện
Mục tiêu Giải phápThời gian
thực hiệnChủ trì Phối hợp
Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức
của mọi người về phát triển cây
xanh để bảo vệ môi trường sống
của đô thị
Tổ chức các chương trình tuyên
truyền về lợi ích của cây xanh đối
với môi trường ở đô thị.
2010-2020
Sở TN&MT
UBND tỉnh
Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Đoàn thanh niên tỉnh, quận,
phường.
Hội bảo vệ thiên nhiên và môi
trường.
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho các đối tượng tham gia trong
công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ
cây xanh
2010-2015
Mục tiêu 2: Khuyến khích, thu
hút, kêu gọi mọi hình thức tham
gia các hoạt động trồng, chăm
sóc và bảo vệ cây xanh
Thiết lập chương trình khuyến khích,
khen thưởng việc tham gia trồng và
bảo vệ cây xanh 2010-2015Sở TN&MT
UBND tỉnh
UBND cấp Huyện
Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Phòng TN&MT
Hội cựu chiến binh cấp
46
phường, quận.
Hội phụ nữ cấp phường, quận.
Đoàn thanh niên tỉnh, quận
Mục tiêu 3: Tăng cường hiệu quả
quản lý công tác trồng và bảo vệ
cây xanh
Ứng dụng quản lý cây xanh đô thị
trên nền GIS2010-2020
Sở TN& MT
UBND Tỉnh
Sở kế hoạch và dầu tư
Phòng TN&MT huyện, quận.
Đoàn thanh niên quận, tỉnh.
Xây dựng các chính sách hỗ trợ cho
công tác trồng và bảo vệ cây xanh đô
thị.
2010-2020
Phòng
TN&MT
huyện, quận.
Sở TN&MT
Sở kế hoạch và dầu tư
UBND huyện, quận
Đoàn thanh niên quận, huyện.
47
2.6. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU VỰC
NÔNG THÔN
2.6.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và
cộng đồng trong các hoạt động quản lý chất thải rắn và giữ gìn vệ sinh môi trường trên
từng địa bàn dân cư, từng cộng đồng ở nông thôn.
2.6.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao tỉ lệ, chất lượng thu gom và xử lý chất thải rắn tại các khu cụm tuyến
dân cư nông thôn.
Giảm thiểu lượng chất thải rắn cần thu gom xử lý, tăng cường kiến thức và năng
lực tự xử lý rác của người dân.
Nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường
Tăng cường ý thức và năng lực của chính quyền địa phương (xã, ấp) trong lĩnh
vực quản lý chất thải rắn nông thôn.
48
2.6.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIANTHỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Nâng cao tỉ lệ, chất lượng thu gom và xử lý chất thải rắn tại các khu cụm tuyến dân cư nông thôn.
1.1. Khuyến khích thành lập hợp tác xã phụ trách công tác thu gom các khu cụm tuyến dân cư nông thôn- Xây dựng cơ chế và tổ chức thành lập - Thực hiện giao khoán- Hoạt động theo quy chế doanh nghiệp
2010 - 20112011 – 20132014 - 2020
UBND tỉnh UBND các xã
Sở Tài chínhCục thuếSở Tư phápUBND huyệnSở TNMT
1.2. Xây dựng khu tập kết rác xử lý rác cho các cụm tuyến dân cư nông thôn (30 khu) - Xây dựng đề án xin nguồn vốn vay Quỹ BVMT- Vận động người dân tham gia thực hiện- Triển khai xây dựng đồng loạt
2010
20102011 -2012
UBND tỉnh UBND các xãCác cụm tuyến dân cư
Sở TNMTUBND huyệnQuỹ BVMTCác đoàn thể địa phương
Mục tiêu 2: Giảm thiểu lượng chất thải rắn cần thu gom xử lý, tăng cường năng lực tự xử lý rác của người dân.
2.1. Thí điểm, và nhân rộng các mô hình thu gom xử lý rác thải nông nghiệp và nông thôn- Giai đọan thí điểm các mô hình- Tổng kết lựa chọn các mô hình nhân rộng- Nhân rộng mô hình
2010 -2015
2010 -2011Cuối 2011
2012 -2020
UBND TỉnhSở TNMT
UBND xãSỡ NN và PTNTHội nông dân
2.2. Tập huấn phổ biến kiến thức xử lý rác thải tại nhà
2010 -2012 UBND TỉnhSở TNMT
UBND xãSỡ NN và PTNTCác đoàn thểCác trường ĐH, viện
49
nghiên cứuMục tiêu 3: Nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường.
3.1. Tổ chức các chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường.
2010 -2015 Sở TNMT UBND huyện, xã
Các đoàn thể địa phương
3.2. Xây dựng quy ước bảo vệ môi trường và lồng nghép vào nội dung quy ước, hương ước làng xã, cụm tuyến dân cư
2010 UBND huyện, xã
Các đoàn thể địa phươngSở TNMT
Mục tiêu 4: Tăng cường ý thức và năng lực của chính quyền địa phương (xã, ấp) trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn nông thôn
4.1: Bổ sung cán bộ quản lý môi trường cấp huyện, xã; nâng cao ý thức và kiến thức về quản lý chất thải rắn cho chính quyền xã.
2010 -2015 UBND tỉnhSở TNMT
UBND huyện, xã
4.2. Đưa tiêu chí vệ sinh môi trường vào nội dung kiểm điểm cán bộ xã, và trong chi bộ đảng
2010-2020 UBND tỉnhUBND huyện, xã
50
2.7. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
2.7.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm thu hút, khuyến khích sự tham gia của
nhân dân, của các thành phần kinh tế và toàn xã hội vào việc cải thiện các dịch vụ cấp
nước sạch nhằm nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn.
2.7.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức của người dân về nước sạch, lợi ích của việc sử dụng
nguồn nước sạch.
Khuyến khích, thu hút, kêu gọi mọi hình thức đầu tư các công trình cấp
nước sạch tập trung.
Tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động cấp nước sạch nông thôn.
2.7.3. Kế hoạch thực hiện:
51
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Nâng cao tỉ lệ, chất lượng
thu gom và xử lý chất thải rắn tại các
khu cụm tuyến dân cư nông thôn.
1.1. Khuyến khích thành lập hợp tác xã
phụ trách công tác thu gom các khu cụm
tuyến dân cư nông thôn
- Xây dựng cơ chế và tổ chức thành lập
- Thực hiện giao khoán
- Hoạt động theo quy chế doanh nghiệp
2010 - 2011
2011 – 2013
2014 - 2020
UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Xây dựng khu tập kết rác xử lý rác
cho các cụm tuyến dân cư nông thôn (30
khu)
- Xây dựng đề án xin nguồn vốn vay Quỹ
BVMT
- Vận động người dân tham gia thực hiện
- Triển khai xây dựng đồng loạt
2010
2010
2011 -2012
UBND tỉnh
UBND các xã
Các cụm tuyến
dân cư
Sở TNMT
UBND huyện
Quỹ BVMT
Các đoàn thể địa phương
Mục tiêu 2: Giảm thiểu lượng chất
thải rắn cần thu gom xử lý, tăng cường
năng lực tự xử lý rác của người dân.
2.1. Thí điểm, và nhân rộng các mô hình
thu gom xử lý rác thải nông nghiệp và
nông thôn
2010 -2015 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sỡ NN và PTNT
52
- Giai đọan thí điểm các mô hình
- Tổng kết lựa chọn các mô hình nhân
rộng
- Nhân rộng mô hình
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
Hội nông dân
2.2. Tập huấn phổ biến kiến thức xử lý rác
thải tại nhà
2010 -2012 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sỡ NN và PTNT
Các đoàn thể
Các trường ĐH, viện
nghiên cứu
Mục tiêu 3: Nâng cao nhận thức cộng
đồng trong công tác giữ gìn vệ sinh
môi trường.
3.1. Tổ chức các chương trình tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường.
2010 -2015 Sở TNMT
UBND huyện,
xã
Các đoàn thể địa phương
53
3.2. Xây dựng quy ước bảo vệ môi trường
và lồng nghép vào nội dung quy ước,
hương ước làng xã, cụm tuyến dân cư
2010 UBND huyện,
xã
Các đoàn thể địa phương
Sở TNMT
Mục tiêu 4: Tăng cường ý thức và
năng lực của chính quyền địa phương
(xã, ấp) trong lĩnh vực quản lý chất
thải rắn nông thôn
4.1: Bổ sung cán bộ quản lý môi trường
cấp huyện, xã; nâng cao ý thức và kiến
thức về quản lý chất thải rắn cho chính
quyền xã.
2010 -2015 UBND tỉnh
Sở TNMT
UBND huyện, xã
4.2. Đưa tiêu chí vệ sinh môi trường vào
nội dung kiểm điểm cán bộ xã, và trong
chi bộ đảng
2010-2020 UBND tỉnh
UBND huyện,
xã
54
2.8. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI
TRONG CHĂN NUÔI
2.8.1. Mục tiêu chung:
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và
cộng đồng trong công tác xử lý và tái sử dụng chất thải chăn nuôi như một loại phân bón
hoặc sử dụng chất thải chăn nuôi mang lại lợi ích kinh tế và phát triển bền vững môi
trường nông thôn
2.8.2. Mục tiêu cụ thể:
Tăng tỉ lệ các hộ chăn nuôi cá thể chủ động xử lý các chất thải chăn nuôi do hộ
thải ra.
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức cá nhân trong việc tái chế chất thải chăn
nuôi
2.8.3. Kế hoạch thực hiện:
55
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng tỉ lệ các hộ chăn
nuôi cá thể chủ động xử lý các
chất thải chăn nuôi do hộ thải ra.
1.1. Nâng cao nhận thức của người dân về
việc chủ động xử lý các chất thải chăn nuôi
của hộ gia đình.
2010 - 2020 UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Tổ chức thí điểm và nhân rộng các mô
hình tái chế chất thải chăn nuôi
- Giai đọan thí điểm các mô hình
- Tổng kết lựa chọn các mô hình nhân rộng
- Nhân rộng mô hình
2010 -2015
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Hội nông dân
1.3 Giải thưởng môi trường 2010 - 2020 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Các tổ chức đoàn thể
Mục tiêu 2: Tăng cường sự tham 2.1. Kêu gọi sự tham gia của mọi tổ chức cá UBND Tỉnh UBND xã
56
gia của các thành phần kinh tế tư
nhân, và các hộ gia đình trong việc
tái chế chất thải chăn nuôi.
nhân có đủ nguồn lực thực hiện công tác tái
chế chất thải chăn nuôi
Sở TNMT Sở NN và PTNT
Hội nông dân
2.2. Tạo điều kiện và thực hiện các chính
sách xã hội hoá cho các tổ chức cá nhân
tham gia công tác thu gom, xử lý chất thải
chăn nuôi
2010 - 2020 UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
57
2.9. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI
PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.9.1. Mục tiêu chung:
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và
cộng đồng, phát huy khả năng, huy động mọi nguồn lực của mọi tổ chức, cá nhân tham
gia vào công tác quản lý, xử lý, tái sử dụng chất thải nông nghiệp mang lại lợi ích kinh tế
và phát triển bền vững môi trường nông thôn.
2.9.2. Mục tiêu cụ thể:
Tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế tư nhân, và các hộ gia đình
trong việc tái sử dụng chất thải nông nghiệp tại các khu cụm tuyến dân cư nông
thôn.
Tăng cường sự tham gia của nông dân trong việc giảm tổng lượng thuốc BVTV
sử dụng trong ngành sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
Tăng cường năng lực của chính quyền địa phương (xã, ấp) trong kiểm soát việc sử
dụng thuốc BVTV trôi nổi không rõ nguồn gốc và không có hướng dẫn sử dụng.
Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác thu gom, xử lý bao bì, chai
lọ chứa thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng.
2.9.3. Kế hoạch thực hiện
58
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng cường sự
tham gia của các thành phần
kinh tế tư nhân, và các hộ gia
đình trong việc tái sử dụng chất
thải nông nghiệp tại các khu cụm
tuyến dân cư nông thôn.
1.1. Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các
tổ chức, cá nhân tham gia công tác tái sử dụng
chất thải nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh
2010 - 2020 UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Thực hiện thí điểm và nhân rộng các mô
hình tái sử dụng chất thải nông nghiệp trong
nhân dân
- Giai đọan thí điểm các mô hình
- Tổng kết lựa chọn các mô hình nhân rộng
- Nhân rộng mô hình
2010 -2015
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Hội nông dân
Mục tiêu 2: Tăng cường sự
tham gia của nông dân trong việc
giảm tổng lượng thuốc BVTV sử
dụng trong ngành sản xuất nông
2.1. Phối hợp với Bộ NN và PTNN đẩy mạnh
thực hiện chương trinh 3 giảm 3 tăng và chương
trình 1 phải 5 giảm
2010 - 2020 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Hội nông dân
59
nghiệp của tỉnh. 2.2. Thực hiện phổ cập quy trình phòng trừ sâu
bệnh tổng hợp (IPM)
- Tuyên truyền giáo dục nông dân nhận thức
và hiểu được tác dụng của từng loại thuốc đối
với sâu bệnh, môi trường và sức khỏe.
- Hỗ trợ các công trình nghiên cứu xây dựng
mô hình sử dụng hợp lý thuốc BVTV
2010 -2020 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Các đoàn thể
Các trường ĐH, viện
nghiên cứu
Mục tiêu 3: Tăng cường năng
lực của chính quyền địa phương
(xã, ấp) trong kiểm soát việc sử
dụng thuốc BVTV trôi nổi
không rõ nguồn gốc và không có
hướng dẫn sử dụng.
3.1. Xây dựng và thực hiện các quy định, chính
sách, tiêu chuẩn về quản lý và sử dụng các chất
hóa học trong nông nghiệp.
2010 -2015 - UBND Tỉnh
- Sở TN&MT
- UBND xã
- Các Trưởng thôn
3.2. Ban Thanh tra chuyên ngành Bảo vệ và
Kiểm dịch thực vật tiến hành kiểm tra, giám sát
định kì việc sử dụng thuốc BVTV tại các vùng
sản xuất nông nghiệp
2010 Nhóm soạn thảo về
bảo vệ môi trường tại
địa phương.
- UBND xã
- Người nông dân
- Các tổ chức đoàn
thể
Mục tiêu 4: Tăng cường sự
tham gia của cộng đồng trong
công tác thu gom, xử lý bao bì,
chai lọ chứa thuốc bảo vệ thực
vật sau khi sử dụng thông qua
Tổ chức Hội thảo/tập huấn cho lãnh đạo xã/
phường và các trưởng thôn, nhóm soạn thảo về
bảo vệ môi trường tại địa phương.
2010 - 2011 - UBND xã
- Nhóm soạn thảo về
bảo vệ môi trường tại
địa phương.
- Các hộ dân
- Các tổ chức đoàn
thể
- Các trường học.
60
việc xây dựng Hương ước bảo vệ
môi trường.
Từng xã xây dựng bản dự thảo Hương ước
BVMT.
2010 - 2011 - UBND xã - Các hộ dân
- Các tổ chức đoàn
thể
- Các trường học.
Tổ chức các cuộc họp lấy ý kiến hoàn thiện và
thông qua dự thảo Hương ước.
2010 - 2011 - UBND xã
- Các hộ dân
- Các tổ chức đoàn
thể
- Các trường học.
Tổ chức Buổi lễ ký kết giữa các gia đình với
chính quyền địa phương về việc thực hiện cam
kết.
2010 - 2011 - UBND Tỉnh
- Sở TN&MT
- UBND xã
- Các Trưởng thôn
Thực hiện các nội dung theo quy định của bản
Hương ước.
+ Thực hiện các nội dung theo quy định của
bản Hương ước.
+ Thành lập ban giám sát việc thực hiện nội
dung Hương ước.
2011 - 2020
61
2.10. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
2.10.1. Mục tiêu chung:
Tăng cường sự tham gia của người dân và cộng đồng trong các hoạt động bảo vệ
tài nguyên nước
2.10.2. Mục tiêu cụ thể:
- Giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước trong công động
- Nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác bảo vệ tài nguyên nước
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút sự tham gia của cộng đồng trong công tác
quản lý tài nguyên nước
- Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước cho cộng đồng
62
2.10.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Giảm thiểu
nguy cơ gây ô nhiễm
nguồn nước trong cộng
đồng
1.1. Xây dựng các mô hình
- Xây dựng mô hình trình diễn xử lý nước
thải và bùn thải trong nuôi trồng thủy sản
- Mô hình xử lý rác thải, nước thải sinh
hoạt khu vực nông thôn, phù hợp với từng
địa phương
- Đánh giá, lựa chọn mô hình thích hợp
- Chuyển giao và nhân rộng
2010-2011
2010-2011
2011
2011-2015
Sở KHCN Viện nghiên cứu
Trường Đại học
Trung tâm công nghệ môi
trường
Sở TN&MT
Sở Tài chính
1.2 Xây dựng các hầm biogas để xử lý
nước thải và rác thải trong chăn nuôi
+ Hỗ trợ vay vốn
+ Xây dựng và vận hành
2011
2011-2012
Sở KHCN Sở Tài chính, Sở tài nguyên
và Môi trường, sở
LĐ&TBXH, UBND huyện,
xã
63
1.3 Thu gom rác thải nông nghiệp
+ Xây dựng các bể chứa
+ Vận động người dân bỏ rác đúng nơi,
không cọ rửa , chai lọ trện kênh mương
+ Xây dựng qui chế thu gom
2010 Sở TN&MT UBND xã, Hội nông dân,
Hội phụ nữ, các đoàn thể địa
phương
Mục tiêu 2: Nâng
cao nhận thức cộng
đồng trong công tác
bảo vệ tài nguyên
nước
2.1. Truyền thông trực tiếp tại các thôn,
ấp, khu phố
- Thành lập các tổ tuyên truyền
- Tập huấn
2010
Cuối 2011
Sở TNMT Hội Phụ nữ, Hội Nông dân,
UBMT, các Ban, Ngành
đoàn thể tổ chức tại địa
phương
2.2. Xây dựng các sản phẩm nghe nhìn
trực quan hoặc bằng tiếng dân tộc thiểu số
(Khơme, Chăm)
2010 -2012 Sở TNMT Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND huyện, xã
UBND xã, Các đoàn thể
2.3 Truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng: phát thanh, truyền
2012-2015 Sở Tài nguyên
và Môi trường
Sở Thông tin-Truyền thông,
Đài Truyền thanh, Truyề
64
hình, báo .. hình tỉnh, cơ quan báo chí
tỉnh , Hội Phụ nữ, Hội Nông
dân, các Ban, Ngành đoàn
thể tổ chức thực hiện
2.4 Lồng ghép các chương trình giáo dục
bảo vệ tài nguyên nước vào trong nhà
trường
2010-2015 Sở Giáo dục – Đào
tạo
Các chuyên gia về giáo dục
2.5 Xây dựng và tổ chức thực hiện hương
ước về bảo vệ môi trường
2015 UBND huyện, xã Các đoàn thể địa phương
Sở TNMT
Mục tiêu 3: Xây dựng
cơ chế, chính sách thu
hút sự tham gia của cộng
đồng trong công tác quản
lý tài nguyên nước
3.1. Xây dựng các mô hình quản lý tài
nguyên nước có sự tham gia của cộng
đồng
- Xây dựng mô hình thí điểm ở vài địa
phương.
- Đúc rút kinh nghiệm
- Nhân rộng
2010 -2012
2013
2013-2015
Sở NN&PTNT Sở TN&MT, Sở Tài chính,
UBND huyện, xã Các đoàn
thể địa phương
65
3.2 Xây dựng cơ chế để cộng động tham
gia bàn bạc, góp ý chính sách, pháp luật
liên quan đến tài nguyên nước tại địa
phương.
2015 Sở Tự pháp Sở TN&MT, Sở Tài chính,
UBND huyện, xã Các đoàn
thể địa phương
3.3 Đảm bảo có sự cân bằng về giới để
phụ nữ được tham gia nhiều hơn vào việc
ra quyết định về tất cả các khía cạnh liên
quan đến việc bảo vệ tài nguyên nước.
2016 Sở Tự pháp Sở TN&MT, Sở Tài chính,
UBND huyện, xã Các đoàn
thể địa phương
Mục tiêu 4: Nâng cao
năng lực quản lý tài
nguyên nước cho cộng
đồng
4.1: Tăng cường nhân lực quản lý môi
trường cấp xã; Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về quản lý tài nguyên nước cho chính
quyền cấp cơ sở, thường xuyên tổ chức
các hội thảo về quản lý tài nguyên nước
với sự tham gia của lãnh đạo chính quyền
cấp cơ sở
2010 -2015 Sở TNMT UBND huyện, xã
4.2 Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của việc bảo vệ tài nguyên nước có sự
2015-2020 UBND tỉnh UBND huyện, xã, hội nông
dân, các đoàn thể
66
tham gia của cộng đồng Sở TNMT
4.2. Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên
nước cho cộng đồng: thông qua các
chương trình tham quan, học hỏi, đào tạo
ngắn hạn, tập trung vào việc giải quyết các
vấn đề bức xúc của địa phương
2015-2020 UBND tỉnh Sở TN&MT, UBND huyện,
xã
67
2.11. XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.11.1. Mục tiêu chung:
Xã hội hóa công tác nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT trên địa bàn tỉnh An
Giang
2.11.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và lực lượng tuyên truyền viên nòng cốt
thuộc các cơ quan, đơn vị đoàn thể, tôn giáo trên toàn tỉnh.Tăng cường vai trò của
các thành phần xã hội.
- Tăng cường vai trò của các thành phần xã hội.
- Đẩy mạnh cuộc vận động nhân dân toàn tỉnh An Giang cùng tham gia công
tác BVMT.
68
2.11.3. Kế hoạch thực hiện:
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Xây
dựng đội ngũ cán bộ
quản lý và lực lượng
tuyên truyền viên
nòng cốt thuộc các
cơ quan, đơn vị đoàn
thể, tôn giáo trên
toàn tỉnh.
1.1 Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa Sở TN&MT
tỉnh với các Sở ban ngành đoàn thể
- Tập huấn trang bị các kiến thức cần thiết
- Phối hợp với các sở ngành đoàn thể giám sát tình
trạng môi trường địa phương, kịp thời phát hiện các
điểm nóng ô nhiễm.
- Xác định các vấn đề môi trường ưu tiên
- Phối hợp với các sở ngành có chuyên môn soạn
thảo bài giảng về môi trường
- Phát động các chiến dịch tổng vệ sinh môi trường.
- Lập kế hoạch tuyên truyền đến từng hộ gia đình
Quý I/2010
Quý II/2010
Quý II/2010
Quý III/2010
Quý III/2010 -
2020
Quý IV/2010
UBND tỉnh Sở
TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
Ban CTCC
UBND huyện/thị/thành
Sở thông tin và truyền thong
UBMTTQ
Các đoàn thể: hội phụ nữ,
hội nông dân, hội cựu chiến
binh
1.2 Xây dựng kế hoạch phối hợp tuyên truyền tại các
trường học trên địa bàn tỉnh
- Đưa nội dung giáo dục môi trường vào chương
UBND tỉnh Sở
TNMT
Sở KHĐT
Sở Tư pháp
69
trình giáo dục tiểu học, trung học và đại học.
- Tập huấn và trang bị các kiến thức cũng như tài
liệu cần thiết cho giáo viên.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động tìm hiểu về môi
trường.
Quý IV/2010
Quý III/2010
Quý IV/2010
Sở GD&ĐT
1.3 Xây dựng kế hoạch đào tạo và trao đổi kinh
nghiệm
- Đào tạo ngắn hạn
- Đào tạo dài hạn
- Đào tạo thường xuyên và tự đào tạo
Quý II/2010 UBND tỉnh Sở
TNMT
Sở KHĐT
Sở Tư pháp
Sở GD&ĐT
Các đoàn thể
Mục tiêu 2: Tăng
cường vai trò của các
thành phần xã hội
2.1 Khối doanh nghiệp
- Hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng trong
doanh nghiệp
- Hỗ trợ hoạt động tuyên truyền cho cộng đồng
2010 -2020 Sở TNMT
Ban CTCC
huyện/thị/ thành
Các doanh nghiệp
Sở Tài chính
UBND huyện/thị/thành
LĐLĐ
2.2 Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ
- Hỗ trợ xây dựng nguồn tài liệu tuyên truyền.
2010 – 2020 UBND tỉnh
Sở TNMT
UBND huyện/thị/thành
70
- Hỗ trợ tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng
- Hỗ trợ tài chính trong các hoạt động do nhà nước
phát động
Ban CTCC
huyện/thị/ thành
Các tổ chức phi
chính phủ
2.3 Các cá nhân, tập thể có sự quan tâm đặc biệt đến
công tác bảo vệ môi trường
- Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực trong các hoạt
động do nhà nước phát động
- Phối hợp tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức
cộng đồng
2010 – 2020 Sở TNMT
Phòng TNMT
huyện/thị/thành
UBND huyện/thị/thành
Sở thông tin truyền thông
Mục tiêu 3: Đẩy
mạnh cuộc vận động
nhân dân toàn tỉnh
An Giang cùng tham
gia công tác BVMT
3.1 Giám sát, phát hiện ô nhiễm 2010 -2011 UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính,
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND các huyện/thị/ thà
3.2. Góp ý, cùng bàn bạc đề ra kế hoạch hành động
cụ thể và phối hợp với từng địa phương 2010 Sở TNMT
Sở Tài chính
Các đoàn thể
UBND huyện/thị thành
71
72