19
1 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí 2 Chương 2.1. HỆ THẦN KINH 1. Tổ chức và tiến hóa của hệ thần kinh a. Tổ chức của tế bào thần kinh b. Tiến hóa của hệ thần kinh 2. Xung thần kinh và sự dẫn truyền xung a. Xung thần kinh b. Cơ chế dẫn truyền xung thần kinh c. Sự lan truyền xung qua synapse 3. Các con đường thần kinh a. Hệ thần kinh tự động b. Các con đường thần kinh dinh dưỡng: cung phản xạ 1. Tổ chức và tiến hóa của hệ thần kinh 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí 4 Sự tiến hóa của hệ thần kinh Động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh, cơ thể liên hệ với bên ngoài thông qua dịch nội bào. Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh có thể chia làm 4 giai đoạn chính 1. Cấu tạo mạng lưới 2. Cấu tạo dạng chuỗi hay hạch 3. Cấu tạo dạng ống 4. Dạng cấu tạo có bộ na ̃ o hoàn chỉnh 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí 5 Cấu tạo mạng lưới Cấu tạo mạng lưới có ở những động vật bậc thấp, ví dụ thu ̉ y tức (Hydra), sứa (Medusa). Hệ thần kinh do các tế ba ̀ o thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể, phát nhánh tỏa ra mọi hướng và nối với nhau thành mạng lưới. Ở kiểu cấu tạo này, khi cơ thể bi ̣kı ́ ch thích tại một điểm, xung động thần kinh sẽ lan tỏa khắp thân. Ở động vật bậc cao như người, cấu tạo của các đám rối thần kinh ở ngoại biên là sự pha ̉ n ánh của cấu tạo nguyên thủy này 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí 6 Cấu tạo dạng chuỗi hay hạch Cấu tạo dạng chuỗi như ở giun tròn (Annelida), thân đốt (Arthropoda). Các tế ba ̀ o thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh, các nhánh từ ca ́ c hạch phát ra đã co ́ định hướng cố định hơn. Ứng với cấu tạo đốt của cơ thể, mỗi đốt có một hạch tạo thành chuỗi nằm dọc cơ thể. Ở kiểu cấu tạo này xung thần kinh không lan tỏa khắp cơ thể ma ̀ khu trú tại từng phần nhất định. Thường các hạch đầu phát triển hơn và ca ́ c hạch này sẽ là tiền đề cho sự hı ̀ nh thành não bộ về sau

1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

1

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí2

Chương 2.1. HỆ THẦN KINH

1. Tổ chức và tiến hóa của hệ thần kinha. Tổ chức của tế bào thần kinhb. Tiến hóa của hệ thần kinh

2. Xung thần kinh và sự dẫn truyền xunga. Xung thần kinhb. Cơ chế dẫn truyền xung thần kinhc. Sự lan truyền xung qua synapse

3. Các con đường thần kinha. Hệ thần kinh tự độngb. Các con đường thần kinh dinh dưỡng: cung phản xạ

1. Tổ chức và tiếnhóa của hệ thần

kinh

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí4

Sư tiến hóa của hê thầnkinh

Động vật đơn bào chưa có hê thần kinh,cơ thê liên hê với bên ngoài thông quadịch nội bào.Trong quá trình tiến hóa của hê thần kinhcó thê chia làm 4 giai đoạn chính1. Cấu tạo mạng lưới2. Cấu tạo dạng chuỗi hay hạch3. Cấu tạo dạng ống4. Dạng cấu tạo có bô nao hoàn chỉnh

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí5

Cấu tạo mạng lướiCấu tạo mạng lưới có ở những động vật bậcthấp, ví du thuy tức (Hydra), sứa (Medusa).Hê thần kinh do các tê bao thần kinh nằm rảirác khắp cơ thê, phát nhánh tỏa ra mọi hướngva nối với nhau thành mạng lưới.Ở kiểu cấu tạo này, khi cơ thê bi kıch thích tạimột điểm, xung động thần kinh sẽ lan tỏa khắpthân.Ở động vật bậc cao như người, cấu tạo củacác đám rối thần kinh ở ngoại biên là sư phanánh của cấu tạo nguyên thủy này

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí6

Cấu tạo dạng chuỗi hayhạch

Cấu tạo dạng chuỗi như ở giun tròn (Annelida),thân đốt (Arthropoda).Các tê bao thần kinh tập hợp lại thành các hạchthần kinh, các nhánh tư cac hạch phát ra đa cođịnh hướng cô định hơn. Ứng với cấu tạo đốtcủa cơ thê, mỗi đốt có một hạch tạo thành chuỗinằm dọc cơ thê.Ở kiểu cấu tạo này xung thần kinh không lan tỏakhắp cơ thê ma khu tru tai từng phần nhất định.Thường các hạch đầu phát triển hơn va cachạch này sẽ là tiền đê cho sư hınh thành não bôvê sau

Page 2: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

2

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí7

Cấu tạo dạng ốngKiểu này xuất hiện ở những động vật có dây sống nhưcá lưỡng tiêm (Amphioxus) nó liên quan đến hê vậnđộng cơ - xương.Ở những động vật bậc cao va con người, ống thần kinhhoàn thiện thành tủy sống lưng (ở phân thân của độngvật), được bảo vê trong cột xương sống va phat ra cácdây thần kinh chui qua cột sống đê ra ngoài điều khiểncơ thê.Chức năng vận động bằng cơ vân cũng hoàn thiện.Phía đầu ống thần kinh đa xuất hiện mầm mống của nãobô, thường được gọi là các bọng não trước, bọng nãogiữa va bong não sau.Cho đến lớp bo sat cấu tạo của não cũng còn đơn giản,chưa hoàn chỉnh.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí8

Dạng cấu tạo có bô nao hoànchỉnh

Dạng này chu yếu ở chim (Aves) va thu(Mammalia), sư phat triển của não bô liên quanmật thiết với sư hoan thiện cấu trúc, chức năngcủa các cơ quan cảm giác ở động vật.Lúc đầu bọng não trước phát triển hơn cả, liênquan đến chức năng thính giác va thăng bằngcủa đời sống dưới nước, dần dần não sau phânhóa thành hành tủy va tiểu não.Hành tủy là trung khu của một loạt các chứcnăng cơ bản của hoạt động sống (chức năngthực vật) như hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa…

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí9

Sư tiến hóa của hê thầnkinh

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí10

Sư tiến hóa của hê thầnkinh

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí11

Cấu tạo bô nao hoànchỉnh

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí12

Dạng cấu tạo có bô nao hoànchỉnh

Khi đời sống chuyển dần lên cạn, các cơ quan thucảm được hoàn thiện thêm.Não trước được phát triển thành não khứu, não trunggian va đại não (hay não tận). Não khứu có một lớpchất xám phu lên, vê sau khi đại não phát triển nãokhứu cùng với lớp chất xám cuộn vào trong, gọi là vonão cũ (paleocortex).Các trung khu trong bô nao cũng dần dần được hoànchỉnh, não thính giác lúc đầu ở bọng não sau rồi tiếptục phát triển cả ở bọng não trước va giữa. Não thigiác thi phat triển tư bong não giữa va tiếp tục cả ởnão trước.Não tận được bao phu một lớp chất xám mới va phattriển thành đại não va vo nao mới (neocortex)

Page 3: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

3

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí13

Sư phat triển của nãongười

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí14

Hệ thần kinhHê thần kinh của động vật có xương sống pháttriển tư la phôi ngoàiHệ thần kinh (nervous system) của người là hệ cơquan phức tạp nhất của cơ thể, được tạo nên mộtmạng lưới hơn 100 triệu tế bào thần kinh gọi làneuron và rất nhiều tế bào thần kinh đệm.Trung bình mỗi neuron có khoảng 1000 điểm tiếpxúc với các neuron khác, tạo nên một hệ thốngliên lạc phức tạp.

CNS

PNS

Cấu trúc hê thầnkinh

Cấu tạo đại cương của hê thầnkinh gồm hai bô phận chính:

•Bô phận thần kinh trung ương (CNS)•Bô phận thần kinh ngoại biên (PNS)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí16

Bô phận thần kinh trungương

Central Nervous SystemHê thần kinh trung ương gồm 6 cấu trúc chính

1.Tủy sống (spinal cord)2. Hành tủy va cầu Varol3. Tiểu não (cerebellum)4. Não giữa va cuống não5. Não trung gian6. Đại não va vo nao

Bô phận CNS được hộp sọ va cột sống bảo vê

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí17

1. Tủy sống

Tủy sống (medulla spinal) là phần thần kinh trung ương nằm trong cột sống,có dạng hình trụ, hơi dẹp trước – sau.Cắt ngang một đốt tủy sống, thấy rõ cấu trúc ống tủy như sau: ở chính giữalà lỗ trung tâm (central canal), một khối chất xám (grey matter) có 4 sừng, 2sừng trước (anterior horn), 2 sừng sau (posterior horn), bao bọc xung quanhlà chất trắng (white matter), phía trước bụng có khe rộng.Chất trắng nằm ở ngoài, chất xám ở bên trong tạo nên chữ H.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí18

Rễ sau(Afferent=Sensory)

Hạch rễ sau (thântế bào của neuroncảm giác)

Sau (Dorsal)

Trước (Ventral)

Rễ trước(Efferent=Motor)

Spinal Nerve Mixedvận động và cảm giác.

Page 4: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

4

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí19

Sự tổ chức của tủy sống

Chất xám ở hai cành trước củachữ H tạo nên các sừng trướcCác sừng trước của tủy sốngchứa các neuron vận động cósợi trục tạo nên các rễ trướccủa các dây thần kinh tủy.

Chất xám ở hai cành sau củachữ H tạo nên các sừng sautiếp nhận các sợi cảm giác từcác neuron ở hạch tủy (rễ sau)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí20

Chất xám

Trung tâm của chữ H là chất xám: nó chứa thân tếbào, nhánh và sợi trục không có bao myelin.

Sừng trước

Sừng sau

Rãnh trung tâm

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí21

Chất trắng Bao xung quanh chữ H làchất trắng: nó chứa các sợitrục có bao myelin, trongchất trắng có ba loại đườngdẫn truyền:

Dẫn truyền vận động

Dẫn truyền cảm giác

Dẫn truyền liên hợp

Cột trắng sau

Cột trắng trước

Khe giữa trước 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí22

Cấu trúc tủy sốngỞ mỗi đốt, từ hai sừngtrước và sau, phát ra hairễ trước và sau.Sau khi ra khỏi tủy, ởmỗi phía, rễ trước và rễsau nhập lại thành dâythần kinh tủy.Gần nơi 2 rễ nhập lại, trên rễ sau, phình ra thành hạch gai(trừ cặp cổ 1 là không có). Sau khi hình thành trong cộtsống, các dây thần kinh tủy chui ra ngoài qua các lỗ gianđốt sống tương ứng.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí23

Thần kinh tủy sống:31 cặp

Cổ: 8

Ngực: 12

Lưng: 5

Cùng : 5

Có 31 đôi dây thần kinh tủy sốngứng với 31 đốt sống (cổ - 8,ngực – 12, thắt lưng – 5, cùng –5, cụt – 1).

Cụt: 104/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí24

Page 5: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

5

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí25

Tủy sống

Nhánh lưng(trộn lẫn)

Nhánh bụng(trộn lẫn)

Nhánh thông dây TK(Cành trắng + Cành xám)

Đám rối thần kinh

Rê trước (Vận động)

Thần kinh tủy sống(Đây là nơi phần vận động va ca m giác trộn lẫn)

Rê sau (Cảm giác)

Hạch thần kinh giao cảm 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí26

Chất xám của tủy sống gồm những tế bào thần kinh tậphợp lại thành các nhân xám là những trung khu thầnkinh. Các nhân xám thường tương ứng với cấu tạo phânđốt của tủy, thực hiện các phản xạ đơn giản chỉ gồm 3neuron. Các neuron ở tủy sống có kích thước khá to vàthuộc loại neuron đa cực.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí27

Dẫn truyền cảm giác đilên

Liên hê tuy sống với hành tủyBó Goll va Burdach nằm ở cột trắng sau, là đường dẫn truyền các xung

cảm giác sâu, có ý thức, tư cac thu quan bản thê truyền vê tuy sốngrồi chạy, lên não cho biết vị trí từng phần của cơ thê.

Bó Flechsig va Gowers nằm ở cột trằng bên, là đường dẫn truyền cácxung cảm giác sâu, không có ý thức tư cac thu quan bản thê, giúpcơ thê giư thăng bằng, va điều hòa các hoạt động có tính tư độngBó Flechsig còn gọi là bo tuy tiểu não trước. Bó Gowers còn gọi làbo tuy tiểu não chéo.

Bó Dejeine trước: là đường truyền cảm giác xúc giác thô sơ qua dacòn gọi là bo tuy tiểu não trước

Bó Dejeine sau: là đường truyền cảm giác đau – nóng- lạnh tư cac thuquan nhận cảm giác này còn gọi là bo tuy tiểu não sau, vi khuẩngiang mai làm đứt hai bo nay nên bệnh nhân mất cảm giác thô sơnóng lạnh dẫn đến bệnh xơ hốc tủy

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí28

Dẫn truyền vận động đixuốngGồm bo thap chéo va bo thap thẳng, là những sợi trục

của các neuron ở vùng vận động bán cầu não, đi tớicác nhân vận động ở sừng trước của tủy sống.

Trên đường đi bo thap tách làm haiTư vo nao xuống hành tủy:

1/10 các sợi đi thẳng xuống tủy sống rồi bắt chéo ở tủysống (bo thap thẳng)9/10 các sợi bắt chéo ở hành tủy rồi mới đi xuống tủysống (bo thap chéo)

Đường ngoài tháp ở trong hai bo chu yếu:Bó đo –gai: đi tư nhân đo cua não giữa xuống tới nhânvận động của sừng trước tủy sốngBó tiền đình – gai: đi tư nhân tiền đình ở hành tủy tớicác nhân vận động ở sừng trước của tủy sống

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí29

Chức năng của trungtâm phản xa

Chất xám của tủy sống là trung tâm của một sô phan xaPhản xạ trương lực cơ: khi bình thường thi se giư một mứccăng nhất định.Phản xạ gân-cơ: xuất hiện khi kích thích vào đầu dướixương bánh chè, gân Ashin, đầu khủy tay…các phản xạnày đều có trung khu ở tủy sống.Phản xạ da: xuất hiện khi có kích thích cơ học tác dụng vàovùng da bụng, ngực, bìu…Phản xạ thực vật: có những phản xạ không có trung khu rõrệt như phản xạ tiết mồ hôi, co cơ dựng lông, vận mạch. Cónhững phản xạ thực vật có trung khu rõ rệt như phản xạhậu môn (đại tiện) ở đoạn cùng 3, phản xạ bàng quang (tiểutiện) ở đoạn cùng 3-5, phản xạ cương sinh dục (đoạn thắtlưng – cùng).

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí30

Cấu trúc bộ nãoGồm 5 phần

1. Đại não (Cerebrum)

2. Não trung gian (Diencephalon)(Thalamus và hypothalamus)

3. Não giữa (Mesencephalon)

4. Tiểu não (Cerebellum)

5. Hành tủy (Medulla oblongata)

Page 6: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

6

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí31

3 cấu trúc:• Não giữa• Cầu Varol• Hành tủy

Thân não

Củ não sinh tư

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí32

Não thấtChứa đầy dịch não tủyLiên hệ với rãnh trung tâm của tủy sống

Lót bởi các tế bào ependymal

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí33

Đại não là phần lớn nhất,phát triển từ bọng não trướcvà là phần phát triển cuốicùng của quá trình tiến hóa,vì vậy, động vật càng tiếnhóa thì đại não càng lớn.

Đại não (Cerebrum)

Đại não bao phủ lên toàn bộ các phần khác củanão bộ. Đại não gồm hai bán cầu được nối vớinhau bằng thể chai. Bao phủ lên mặt của hai báncáu não là lớp vỏ não mới

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí34

Sự phân vùng chức phận

Vỏ não phát triển mạnh trong quá trình tiến hóa.Đến người, diện tích bề mặt đại não đạt 0,22m2.Do diện tích tăng mạnh, chúng cuộn lại thành cácnếp nhăn, động vật càng phát triển cao số nếpnhăn càng tăng lên và hình thành nên các rãnh.Có hai rãnh lớn nhất là:Rãnh đỉnh hay Rolando chạy từ đỉnh xuống phíadưới , hơi chếch về phía trước.Rãnh thái dương hay Sylvius chạy từ phía tháidương, chếch lên phía sau.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí35

Bán cầu đại nãoMỗi bán cầu đại não được chia làm bốn thùy lớn

là:Thùy thái dương (Temporal): thính giác, khứu

giác, ngôn ngữThùy trán (Frontal): Vận động, tốc độ (thông

thường là thùy trái), nhân cáchThùy đỉnh (Parietal): Cảm giác (ngoại trừ khứu

giác), ngôn ngữThùy chẩm (Occipital): thị giácMỗi thùy lại được chia thành nhiều hồi

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí36

Chức năng chung của vỏ não và đại não

Đại não và vỏ não chiếm khối lượng chủ yếucủa hệ thần kinh, tập trung phần lớn tế bàothần kinh có trong cơ thể (90% neuron).Nó đóng vai trò là cơ quan chỉ huy cao nhấtcủa cơ thể, điều hòa và phối hợp các hoạtđộng sống của cơ thể, làm cho cơ thể luônlà một khối toàn vẹn, thống nhất và thốngnhất với môi trường. Chính vì vậy động vậtở thang tiến hóa cao khả năng thích nghi vớimôi trường sống tốt hơn.

Page 7: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

7

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí37

Vỏ não

• Vỏ não là lớpchất xám dàychừng 3mm, lànơi tập trung chủyếu các tế bàocủa hệ thần kinh(tổng cộngkhoảng 14 tỷ tếbào)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí38

Não trung gian (Diencephalon)

Cấu trúc:• Thalamus (Đồi thi)• Hypothalamus (Dưới đồi)• Epithalamus (Trên đồi)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí39

Não trung gian: Đồi nãoĐồi não là trungkhu cao cấp dướivỏ não của cảmgiác đau. Cácđường cảm giácchính như thị giác,tính giác, vị giác,xúc giác (trừ khứugiác) trước khi lênvõ não đều tậptrung ở đồi não

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí40

Não trung gian: vùng trên đồi

• Vùng trên đồi (epithalamus) còn gọi là mấu nãotrên chứa tuyến tùng (pineal gland)

Pineal glandPineal glandPineal gland

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí41

Não trung gian: vùng dưới đồi• Là trung khu thần kinh dưới vỏ rất quan

trọng, điều khiển rất nhiều chức năng khácnhau trong hoạt động sống của cơ thể.

Tuyến yên

Thể vú

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí42

Chức năng của vùng dưới đồi

1. Là trung khu cao cấp của thần kinh thực vật2. Khu điều hòa chức năng dinh dưỡng, chuyển hóa3. Là trung khu điều nhiệt4. Là trung khu điều hòa quá trình thức – ngủ5. Tham gia điều hòa các hành vi cảm xúc cấp thấp6. Là trung khu của cảm xúc âm tính và dương tính7. Là trung khu thần kinh của cơ chế điều khiển

ngược của hệ nội tiết thống qua các tế bào thầnkinh tiết

Page 8: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

8

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí43

Não giữa (Mesencephalon)Não giữa được phát triển từ bọng nãogiữa, là phần ít được biến đổi nhất trongsự hình thành bộ não.

Não giữa gồm ba phần chủ yếu là:

1. Tấm não giữa ở mặt lưng hay còn gọi là cũnão sinh tư)

2. Thể chất xám trung tâm

3. Cuống não

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí44

Tiểu não(Cerebellum)

Tiểu não được phát triển từ thành lưng của bọng nãosau, là cơ quan điều hòa chức năng giữ thăng bằngvà phối hợp vận động quan trọng của cơ thể, đồngthời là một rung khu thần kinh thực vật cao cấp.

Chức năngKiểm soát và điều hòa các vậnđộng không tùy ý

như trương lực cơ, sự phối hợp động tác và duy trì tư thế,giữ thăng bằng cho cơ thể trong không gian.

Kiểm soát và điều hòa các vận động tùy ý.Tham gia chức năng của thần kinh thực vật

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí45

Hành tủy và cầu Varol

Hành tủy là phần nối tiếp củatủy sống, nằm trong hộp sọ (từlổ chẩm nối với đốt sống cổ 1),có chiều dài khoảng 2,5 cm.Tính chất phân đốt như tủy sống không cònnữa, ở đây có các trung khu thần kinh riêngbiệt đó là các nhân chất xám. Phía đầu trướcmặt phình ra gọi là cầu Varole.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí46

Bô phận thần kinh ngoại biênPeripheral Nervous System

Bô phận thần kinh ngoạibiên gồm:

- 12 đôi thần kinh sọnão

- 31 đôi dây thần kinhtủy sống

- Các hạch va cac đámrối thần kinh trong cơthê

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí47

Hệ thần kinh sinhdưỡng

Còn gọi là hê thần kinh động vật: điều khiển hoạtđộng của cơ vân bám xương (hệ vận động) và một sốcơ quan ở bên ngoài cơ thể như vùng đầu mặt.Thuộc phần này có:

31 đôi dây thần kinh tủy sống 12 đôi thần kinh sọ não trong số đó

-3 đôi thuộc về giác quan (I, II, VIII),-5 đôi vận động (III, IV, VI, XI, XII),-4 đôi hỗn hợp (V, VII, IX, X).

Các đám rối cổ, rối cánh tay, thắt lưng, cùng. Từ cácđám rối này, có rất nhiều dây thần kinh chạy đến cácphần khác nhau để điều khiển chức năng vận động.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí48

Page 9: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

9

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí49

Thần kinh sọ não

• 12 đôi:– 2 hai đôi gắn vào não

trước (Đại não và não trunggian)

– 10 đôi gắn vào thânnão

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí50

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí51

Dây thần kinh sọ

• Dây thần kinh bắt nguồn từ bộ não nhiều hơnlà từ tủy sống

• Là một phần của PNS (không phải là CNS)• Có thể là dây:

– Cảm giác– Vận động sinh dưỡng (vận động theo ý muốn )– Vận động phó giao cảm (Không theo ý muốn “nghỉ

ngơi và tiêu hóa” một phần của hệ thần kinh tựđộng)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí52

Dây thần kinh sọ nãoMười hai đôi dây thần kinh tư sô 1 đến sô 12, trong đo:

Đôi sô 1: là các sợi trục của tê bao khứu xuyên qua lôsàng của xương sàng, chạy vào hành khứuĐôi sô 2: là sợi trục các tê bao hạch của lớp võng mạctới chéo thi giac cạnh tuyến yên, sau đo la cac bo thivào hai củ trước của củ não sinh tư, thê gối bên vavùng chẩm vo nao.Đôi sô 3 va sô 4 tư nao giữaĐôi sô 5 đến sô 12 tư hanh tủy

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí53

Thần kinh khứu giác (= dây số I)

• Chức năng:– Cảm giác mùi

Là dây thần kinh sọ duy nhất gắntrực tiếp vào đại não

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí54

Thần kinh thị giác (Dây số II)

• Chức năng:– Cảm giác nhìn thấy được

Page 10: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

10

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí55

Thần kinh thị giác (Dây số II)

• Sự bắt chéo ở mắt:Sợi từ nữa khoangmũi của mỗi võngmạc bắt chéo sangphía não đối diện.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí56

Dây số III, IV & VI(Điều khiển vận động của mắt)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí57

Dây vận nhỡn chung(Dây số III)

• Chức năng: Đây là dây vận động, bắt nguồn từ nãogiữa phân bố tới các cầu mắt

• Vận động sinh dưỡng tới các cơ ngoài mắt (vậnđộng mắt theo ý muốn)– Vận động phó giao cảm tới mống mắt và thùy tinh thể (sự

co lại của đồng tử)

Bắt nguồn từ não giữa

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí58

Dây ròng rọc (Dây số IV)

Là dây vận động, xuất phát từ nãogiữa phân bố đến cơ chéo của mắt.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí59

Dây tam thoa (Dây số V)

3 nhánh1. Mắt2. Hàm trên3. Hàm dưới

Bắt nguồn từ cầu Varole, là dây pha, phần vậnđộng đến cơ nhai, phần nhận xung cảm giác nhậnxung cảm giác từ vùng đầu mặt, miệng, mắt, màngnhầy trong miệng, mũi và 2/3 trước lưỡi.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí60

Dây vận nhỡn ngoài (Dây số VI)

Là dây vận động xuất phát từ cầu Varole phân bố đếncác cơ thẳng ngoài của mắt

Page 11: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

11

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí61

Dây mặt (Dây số VII)5 nhánh

1.Thái dương2.Gò má3.Miệng4.Hàm dưới5.Cổ

Bắt nguồn từ cầu Varole, là dây pha: Phần vận độngphân bố đến cơ mặt, cơ vành tai, cơ cổ, cơ sụnmóng lưỡi, cơ hàm dưới, đến tuyến nước bọt dướihàm, dưới lưỡi. Phần cảm giác nhận xung cảm giácvị giác ở lưỡi.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí62

Dây thính giác (Dây số VIII)

Là dây cảm giác, có hai nhánh, một nhánh nhận cảm giác từ ốc tai tứclà các cảm giác thính giác gọi là nhánh ốc tai, một nhánh nhận cảmgiác từ phần tiền đình (gồm các ốc bán khuyên, túi lớn, túi bé) là cáccảm giác về sự thay đổi vị trí của đầu gọi là nhánh tiền đình.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí63

Dây lưỡi hầu (Dây số IX)Là dây pha: Phần vậnđộng phân bố đến cơhầu, sụn móng hầu,tuyến nước bọt mangtai gây tiết. Phần cảmgiác nhận xung cảmgiác từ 1/3 sau lưỡi,xoang động mạch cảnh(nhánh Hering)

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí64

Dây mê tẩu hay phế vị (Dây số X)

Bắt nguồn từ hành tủy

Chức năng: là dâypha : Phần vận độngvà cảm giác phân bốđến hầu hết các cơquan trong cơ thể. Làdây phó giao cảm.Một nhánh đến quaiđộng mạch chủ lànhánh Cyon

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí65

Dây phụ hay gai sống (Dây số XI)Chức năng: là dây vận động phân bố

đến cơ ức đòn chũm, cơ tai

Bắt nguồn từ hành tủy04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí66

Dây dưới lưỡi (Dây số XII)Chức năng: là dây vận động phân bố đến cơ lưỡi

Bắt nguồn từ hành tủy

Page 12: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

12

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí67

Màng não – tủy

3) Màng mềm

2) Màng nhện

1) Mang cứng

Ba màng bao quanh CNS– 1. Màng cứng– 2. Màng nhện– 3. Màng mềm

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí68

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí69

Màng cứng (duramater)

Màng cứng là lớp ngoài cùng, là mô liên kết đặc cógắng kết với màng xương sọ.Màng cứng ở tủy sống có tách rới với màng xương củacác đốt sống bởi khoảng ngoài màng cứng (epiduralspace) bên trong có chứa các tĩnh mạch có thànhmỏng, mô liên kết thưa và mô mỡ.Màng cứng luôn tách biệt khỏi màng nhện bởi khoảngdưới màng cứng (subdural space).Toàn bộ mặt trong của màng cứng cũng như toàn bộmặt ngoài của tủy sống, được phủ bởi biểu mô lát đơncó nguồn gốc trung mô.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí70

Màng nhện(arachnoid)

Màng nhện có hai thành phần cấu tạo là: lớp tiếp xúc với màngcứng và các bè nhện kết nối lớp này với màng mềm. Khoảngtrống giữa các bè nhện được gọi là khoảng dưới màng nhện(subarachnoid space) có chứa dịch não tủy và được tách biệthoàn toàn với khoảng dưới màng cứng. Khoảng dưới màngnhện tạo nên một cấu trúc đệm bằng dịch có tác dụng bảo vệ hệthần kinh trung ương khởi các sang chấn. Khoảng dưới màngnhện thông với các khoang não thất.Màng nhện được cấu tạo bởi mô liên kết không có mạch máu.Màng nhện cũng có biểu mô lát đơn phủ ở bề mặt giống nhưmàng cứng.Ở một số vị trí màng nhện đi xuyên vào màng cứng, tạo nên cácxoang tĩnh mạch lồi vào bên trong màng cứng. Cấu trúc lối nàyđược các tế bào nội mô lót lòng, được gọi là các nhung maomàng nhện (arachnoid vilus) có chức năng tái hấp thu dịch nãotủy vào máu của các xoang tĩnh mạch

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí71

Màng mềm (Pia mater)Màng mềm là mô liên kết thưa có chứa nhiều mạch máu. Tuynằm rất sát mô thần kinh , song màng mềm không tiếp xúc vớicác neuron hay các nhánh bào tương của neuron. Giữa màngmềm và mô thần kinh là một lớp mỏng các nhánh bào tương củacác tế bào thần kinh đệm, kết dính chặt vào màng mềm, tạo nênhàng rào cấu trúc (physical barrier) bao quanh hệ thần kinh trungương. Hàng rào này ngăn cách hệ thần kinh trung ương với dịchnão – tủy.Màng mềm có phủ rộng khắp hệ thần kinh trung ương và có đâmxuyên vào hệ thần kinh trung ương, chạy tiếp dọc theo các mạchmáu. Màng mềm có biểu mô lát đơn có nguồn gốc trung mô.Các mạch máu đâm xuyên vào hệ thần kinh trung ương thôngqua các ống được lót bởi màng mềm gọi là khoảng quanh mạch(perivascular space). Màng mềm hoàn toàn biến mất trước khicác mạch máu chuyển thành dạng các mao mạch. Ở thần kinhtrung ương , các mao mạch được bao bọc bên ngoài bởi cácnhành bào tương của các tế bào thần kinh đệm.

2. Xung thần kinh vàsự dẫn truyền xung

a. Xung thần kinhb. Cơ chế dẫn truyền xung thần kinhc. Sự lan truyền xung qua synapse

Page 13: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

13

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí73

Xung thần kinhXung thần kinh (nerve impulse): khi có cáckích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể, hệthống các tế bào thụ cảm được phân bố ởcác cơ quan bên trong và bên ngoài cơ thểtiếp nhận rồi chuyển thành một lượng thôngtin mà thực chất là các điện thế hay các xungthần kinh.Chúng được dẫn truyền theo các sợi thầnkinh về CNS. Nhờ đó mà hệ thần kinh thựchiện được chức năng điều khiển mọi hoạtđộng sống của cơ thể.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí74

Sự lan truyền xung

• Sự truyền xung thần kinh là quá trình xungthần kinh chạy dọc theo sợi trục của mộtneuron mà không giảm cường độ

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí75

Ở sợi thần kinh không có baomyelinXung động được truyền đi một cách đều đặn. Phần

sợi trục tham gia vào việc dẫn truyền xung động ởbất kì thời điểm nào cũng gồm có 3 vùng.Vùng hoạt động: nơi xung thần kinh đạt tới đỉnh cao của nó,ở thời điểm này sợi trục tích điện dương(+) ở bên trong, dođó các dòng điện (+) nhỏ được truyền đến các khu vực tíchđiện (-) ở bên cạnh bên trong sợi trục và truyền ra ngoàimàng sợi trục.Vùng khư cực: phía trước đỉnh của xung, dòng điện dươngnày hoạt động như một kích thích, nó sẽ khử cực phần tiếptheo của sợi trục gọi là vùng khử cực sẽ trở thành một vùnghoạt động và tự tạo ra xung động.Vùng trơ tuyệt đối: phía sau xung động, sợi trục tạm thờikhông có kha năng hoạt động, do đo bất ki dong điện nào đira tư vung hoạt động đều không có tác dụng. Đo la ly do tạisao xung thần kinh được truyền theo một chiều.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí76

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí77

Ở sợi thần kinh có baomyelinBao myelin là bao cách điện, nên dòng điện chỉ

có thể rời sợi trục ở eo Ranvier nơi mà sợi trụckhông được bao bọc. Khu vực giữa hai eo khôngtạo ra xung động, nhưng nó cho phép dẫn truyềndòng điện một cách bình thường như ở trong dâydẫn.Xung lan truyền từ eo Ranvier này đến eo

Ranvier khác liên tục từ đầu đến cuối dây. Tuynhiên khoảng cách của eo Ranvier rất nhỏ nênxung động nhảy qua khe và truyền theo sợi trục,là cách lan truyền nhảy bậc và tốc độ dẫn truyềncó thể đạt tới 100m/giây hoặc hơn nữa

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí78

Page 14: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

14

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí79

Cơ chế dẫn truyền xung thầnkinh

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí80

Cấu trúc màngTế bào thần kinh có các phân tử ở màng bào tương giữ vaitrò là bơm hay kênh vận chuyển ion đi vào và đi ra khỏi bàotương.Màng bào tương sợi trục bơm Na+ ra khỏi bào tương sợi trục,duy trì nồng độ Na+ (50mmol/l)ở tỉ lệ 1/10 so với nồng độ Na+

ở dịch ngoại bào (460mmol/l), giữ nồng độ K+ ở mức độ lớnhơn nhiều lần so với dịch ngoại bào (400/10 mmol/l).Khi bình thường, màng hầu như chỉ thấm đối với ion K+ từtrong dịch nội bào ra ngoài màng và thấm rất ít đối với ionNa+ từ dịch ngoại bào vào trong màng, đồng thời khi các ionK+ thấm ra ngoài giữ lại các anion mang điện tích âm, chínhvì vậy, có sự sai lệch điện thế ở màng bào tương sợi trục là -65mV, đây là điện thế màng nghỉ (resting membranchpotetial).

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí81

Điện thế màng

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí82

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí83

Sự thay đổi đột ngột tínhthấm của màng

Khi neuron được kích thích, kênh ion mở và một dòng Na+

ngoại bào đột ngột xuất hiện gây ra sư khư cực quá đô làmthay đổi điện thế màng từ -65mV đến +30mV.Điện thế màng bên trong trở nên dương hơn so với môitrường ngoại bào, tạo nên điện thế động (action potential)hay xung thần kinh (nerve impulse).Điện thế màng +30mV làm đóng kênh Na+ và màng bàotương sợi trục lại trở về trạng thái dễ thấm Na+. Ở sợi trụctrong vài mili giây, việc mở kênh K+ làm thay đổi nồng độK+. Hệ quả là nồng độ K+ tăng, ion này rời sợi trục bằngcách khuếch tán và điện thế màng bào tương lại trở về -65mV, chấm dứt điện thế động.Tham gia vào cơ chế này là các bơm “ K-Na” thông thườnggọi là “bơm Na” với sự cung cấp năng lượng của ATP.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí84

Bơm Na+ - K+

Bơm này vận chuyển ba ion Na+ ra ngoài tê bao đồngthời chuyển hai ion K+ vào trong tê bao.Đây là một cơ chê vận chuyển chu động sư dung ATP.

Page 15: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

15

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí85

Tín hiệu thần kinh

Sư truyền xung thầnkinh qua synapse

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí87

Sự truyền điện thế hoạtđộng giữa các tế bào

Các synap có vai trò dẫn truyền định hướng các xungthần kinh. Synap là nơi tiếp xúc giữa neuron vớineuron khác hay giữa neuron với các tế bào khác.Chức năng của synap là biến đổi tín hiệu điện thế(xung thần kinh) từ tế bào tiền synap sang tín hiệu hóahọc ở tế bào hậu synap.Hầu hết các synap dẫn truyền tín hiệu bằng cách giảiphóng chất trung gian dẫn truyền thần kinh(neurotransmitter). Chất trung gian được chứa trongnhững túi nho ơ tận cùng các sợi trục được gọi là“nút tận cùng”.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí88

Synapse

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí89

Chô nối cơ – thần kinh

Axons branching to make contact with severalindividual muscle fibers

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí90

Sư gắn ACh vào thu thêlàm mơ kênh ion.

Page 16: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

16

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí91

Các con đường thầnkinh

a. Hệ thần kinh tự độngb. Các con đường thần kinh dinh dưỡng:

cung phản xạ

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí92

Hệ thần kinh tự độngHệ thần kinh tự động (Hê thần kinh thực vật)có chức năng kiểm soát hoạt động của nộiquan: tuần hoàn – dinh dưỡng – hô hấp- bàitiết – chuyển hóa trong cơ thê.Chức năng của hệ thần kinh tự động là điềuchỉnh các hoạt động của cơ thể nhằm duy trìsự ổn định môi trường bên trong cơ thể(homeostasis)Hệ thần kinh tự động hoạt động ngoài ý muốnnhưng vẫn chịu sư điều khiển của vo nao, gồmhê giao cảm va pho giao cảm, hai hê nay tácdụng trái ngược nhau lên cùng một cơ quanmà chúng chi phối

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí93

Hệ thần kinh giao cảmCác nhân ( tập hợp các thân neuron) củahệ thần kinh giao cảm (sympatheticsystem) nằm ở vùng ngực và vùng thắtlưng của tủy sống, được gọi là khu ngực– thắt lưng của hệ thần kinh tự động..Các chất trung gian dẫn truyền thần kinhcủa các sợi hậu hạch của hệ thần kinhgiao cảm là norepinephrine.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí94

Hệ thần kinh giao cảm

Các sợi tiền hạch của các neuron này đi ra khỏi CNS theo ngả rễtrước tới các hạch giao cảm rất ngắn, trong khi đo cac sợi sau hạchđi tới các cơ quan trong cơ thê thường dài.Các sợi thần kinh có giải phóng norepinephrine được gọi là các sợithần kinh adrenergic. Các sợi thần kinh adrenergic được phân bốcho các tuyến mồ hôi và các mạch máu cơ vân

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí95

Hệ thần kinh phó giaocảm

Hệ thần kinh phó giao cảm (parasympatheticsystem) có nhân nằm ở hành tủy, não giữa vàcác đoạn cùng tủy sống.Các sợi tiền hạch của các neuron của hệ thầnkinh phó giao cảm đi qua bốn dây thần kinh sọ(III, VII, IX, và X) và qua các dây thần kinh tủysống cùng 2, 3, 4. Vì vậy hệ thần kinh phó giaocảm còn gọi là khu sọ- cùng của hệ thần kinhtự động.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí96

Hệ thần kinh phó giaocảm

Các hạch pho giao cảm nằm gần hay nằm trong thànhcác cơ quan mà chúng chi phối, do đo cac sợi trướchạch thi dai va cac sợi sau hạch ngắn.Chất trung gian dẫn truyền thần kinh của các sợi tiềnhạch và hậu hạch của hệ phó giao cảm là acetycholine,thường xuyên bị bất hoạt bởi enzymeacetylcholinesterase (một lý do khiến các kích thích phógiao cảm có tính riêng lẻ và khu trú hơn so với kích thíchgiao cảm)

Page 17: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

17

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí97 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí98

Sự phân bố thần kinh tựđộng

Hầu hết các cơ quan nhận sự phân bốthần kinh của hệ thần kinh tự động cótiếp nhận cả sợi giao cảm và phó giaocảm.

Nói chung, trong các cơ quan thường cómột hệ thần kinh tự động có tính kíchthích và một hệ thần kinh tự động cótính ức chế.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí99

Hoạt động của hệ thầnkinh

1. Nguyên tắc phản xạ:2. Nguyên tắc điều khiển bắt chéo3. Nguyên tắc con đường chung cuối

cùng4. Nguyên tắc điểm ưu thế

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí100

Nguyên tắc phản xạ

• Hệ thần kinh trung ương thựchiện chức năng của mìnhbằng các phản xạ để điều hòavà phối hợp mọi quá trìnhsống.

• Phản xạ là phản ứng của cơthể đối với kích thích tác độngtừ bên ngoài hoặc bên trongcơ thể do hệ thần kinh điềukhiển.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí101

Phản xạ• Một phản xạ phải nhanh, tiên đoán để vận động đáp

ứng một kích thích.Phản xạ là hoạt động cơ bản của hệ thần kinh, đó lànhững đáp ứng của cơ thể đối với các kích thíchthông qua hệ thần kinh. Tủy sống chi phối nhiều phảnxạ quan trọng, những phản xạ đó gọi là phản xạ tủy

• Phản xạ được thực hiện khi cung phản xạ nguyênvẹn cả về giải phẫu lẫn chức năng.

• Tùy theo tính chất của phản xạ mà phần trung khuphản xạ có sự tham gia của nhiều phần khác nhau, kểcả phần cao nhất là bán cầu đại não

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí102

Phản xạ tủy

Page 18: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

18

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí103

Cung phản xạ5 yếu tố hợp thành cung phản xạ

1.Bộ phận nhận cảm hay thụ quan2.Dây thần kinh hướng tâm hay cảm giác – truyền

xung hướng tâm tới CNS3.Trung khu phản xạ thần kinh trung ương4.Dây thần kinh ly tâm hay vận động – dẫn truyền các

xung ly tâm từ trung khu phản xạ thần kinh tới cơquan phản ứng

5.Cơ quan thực hiện phản xạ hay tác quan– sợi cơhoặc tuyến đáp ứng lại xung ly tâm.

Ngày nay người ta cũng công nhận thêm yếu tố thứ6 trong một cung phản xạ đó là đường hướng tâmngược, chạy từ tác quan về trung ương sau khi phảnxạ xảy ra. Điều đó làm cho phản xạ được chính xáchơn, tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí104

Cung phản xạ

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí105 04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí106

Phản xạ không điều kiện

• Bẩm sinh• Có sẳn cung phản xạ.• Có tính đặc trưng loài.• Bền vững• Ví dụ:

– Thu mình lại khi bị đau– Bú– Nhai– Điều chỉnh cự ly mắt

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí107

Phản xạ có điều kiện

• Tập nhiễm trong đời sống cá thể• Chưa có sẳn cung phản xạ.• Có ở từng cá thể nhờ tập nhiễm• Có thể thay đổi• Ví dụ:

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí108

Phản xạ trương lực cơ

Có tác dụng duy trì cho cơ luôn có một độ trươnglực nhất định để khi có kích thích cơ sẽ co nhanhvà nhạy hơn.Bộ phận nhận cảm của cung phản xạ này là thoicơ (muscle spindle) nằm ngay trong sợi cơ.Khi cơ có khuynh hướng giãn ra sẽ kích thíchvào thoi cơ, xung động truyền về tủy sống và từđây có luồng xung động truyền ra để điều chỉnhtrương lực cơ.

Page 19: 1. T˚Õch˚Øc và ti˚¿n hóa c˚ça h˚˙th˚§n kinh II Chuong 2_1 He than kinh 3.pdfCÆc tŒ bao th˚§n kinh t˚›p h˚ªp l˚¡i thành cÆc h˚¡ch th˚§n kinh, cÆc nhÆnh

19

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí109

Phản xạ duỗi04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí110

Phản xạ cơ gấp

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí111

Phản xạ cơduỗi bắt chéo

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí112

Phản xạ gânPhản xạ gân là một loại phản xạ tủy rất quantrọng được sử dụng nhiều trong thăm khám lâmsàng để góp phần chẩn đoán một số bệnh vềthần kinh.Bộ phận nhận cảm của phản xạ này là gân, khigõ vào gân thì cơ sẽ co lại.Mỗi phản xạ gân do một trung tâm nhất định ởtủy sống chi phối, trung tâm đó gồm nhiều đốttuỷ liên tiếp. Vì vậy, dựa vào sự rối loạn của phảnxạ gân, ta có thể xác định được vị trí tủy sống bịtổn thương hoặc chẩn đoán được một sốnguyên nhân các bệnh lý thần kinh.

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí113

Phản xạ gân

04/01/2010 12:16 SA Nguyễn Hữu Trí114

Các phản xạ thựcvật

Tủy sống là trung tâm của một sốphản xạ thực vật như: phản xạ bàitiết mồ hôi, phản xạ đại tiện, tiểu tiện,các phản xạ về sinh dục...,