87
Đoàn Quang Hưng Email: [email protected] 1

3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Questionnaire Design (Vietnamese)

Citation preview

Page 1: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Đoàn Quang HưngEmail: [email protected]

1

Page 2: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Vị trí và ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi

Giới thiệu sơ lược về quy trình nghiên cứu, điều tra và khảo sát.

Sơ lược về các loại câu hỏi và thang đo

Một số thủ thuật trong việc xây dựng từng loại câu hỏi đặc biệt

Hoàn thiện việc thiết kế và xây dựng Bảng hỏi.

2

Page 3: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Dữ liệuNghiên cứu thực

nghiệm

Nghiên cứu lý thuyết

Dữ liệu có tính xã hội

học

Dữ liệu thống kê đo

đếm

Nghiên cứu survey

Sẵn cóTổ chức điều tra khảo sát

3

Page 4: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

BH được coi là hình thức của toàn bộĐTXHHTN

BH thể hiện nội dung nghiên cứu Chất lượng BH thể hiện chất lượng của

cuộc ĐT BH là tấm gương phản ánh toàn bộ

ĐTTN Thiết kế BH tốt:◦ Thu thập được thông tin chính xác nhất◦ Tăng tỷ lệ người trả lời

4

Page 5: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Xác định mục đích, mục tiêu nghiên cứu.◦ lý do thực hiện một nghiên cứu

◦ nêu một cách ngắn gọn, rõ ràng

◦ mục tiêu tác nghiệp

Đánh giá tổng quan các nghiên cứu có liên quan đã được làm. ◦ xem xét vấn đề các nghiên cứu này đặt ra,

◦ phương pháp họ dùng để giải quyết vấn đề

◦ những kết luận cơ bản

◦ đánh giá phải có tính phê bình

5

Page 6: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Dự kiến ban đầu của nghiên cứu◦ hình dung về sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu

rồi đi ngược lại xem cần những dữ liệu nào, được thể hiện theo hình thức nào. ◦ giúp cho người nghiên cứu hình thành được đầy đủ

hơn hệ khái niệm Ấn định giả thuyết nghiên cứu◦ Giả thuyết về mối quan hệ (định tính/định lượng)

giữa các khái niệm/đại lượng/biến◦ cần được nêu cụ thể và thích hợp với bối cảnh (có

nghĩa là những giả thuyết có thể chứng minh hay phủ định được). ◦ liệt kê các biến cần được đo đếm

6

Page 7: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Quyết định khảo sát và đánh giá tính khả thi◦ điều chỉnh qui mô nghiên cứu/ mục tiêu nghiên

cứu tùy nguồn lực và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện. ◦ Thiết kế khảo sát theo hướng mô tả hay phân

tích.

Thiết kế công cụ và kỹ thuật nghiên cứu phù hợp. ◦ Kỹ thuật chọn mẫu.◦ bản nháp của phiếu hỏi với ý đồ rõ ràng của từng

câu hỏi, ◦ Các loại câu hỏi thu thập thông tin.◦ trình tự tiến hành phỏng vấn, ◦ phương án xử lý dữ liệu và phân tích thống kê.

7

Page 8: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Xây dựng cách chọn mẫu (samppling design).nêu rõ được đặc tính của mẫutính thực thi và kinh phí của việc chọn mẫuCách chọn mẫu.

Làm thử (pilot work).để khẳng định tính thực thi của survey trên diện

rộng. Nội dung thử:

Thử thang đo,

lời lẽ của câu hỏi,

cấu trúc phiếu điều tra,

độ dài và trình bầy của phiếu,

ảnh hưởng của ngoại cảnh

Và nhiều thứ khác

8

Page 9: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Chọn mẫu.◦ chọn các đối tượng nghiên cứu để đưa vào danh

sách điều tra. ◦ Làm sạch mẫu.◦ kiểm tra để xem mẫu chọn có bị lệch không.

Thực hiện điều tra. ◦ chỉ tiến hành sau khi tất cả các bước chuẩn bị kể

trên đã được làm hoàn chỉnh. ◦ huấn luyện điều tra viên với tài liệu hướng dẫn điều

tra viên◦ giám sát cuộc điều tra◦ Giảm thiểu sự thiên vị của điều tra viên trong khi

phỏng vấn.

9

Page 10: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Xử lý số liệu điều tra. ◦ Codebook & coding◦ loại bỏ câu trả lời sai hoặc quá vô lý, ◦ mã hoá những phần trả lời cho câu hỏi mở, ◦ xem xét những phần không được trả lời để tìm

cách khắc phục◦ Chuẩn bị dữ liệu cho phân tích

Phân tích dữ liệu Kiểm định các giả thuyết Viết báo cáo

10

Page 11: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

11

Page 12: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Tìm hiểu về các loại câu hỏi và thang đo

Một số nguyên tắc chung khi tiến hành thiết kếbảng hỏi

Nguyên tắc đặt câu hỏi với một số câu hỏi đặt biệt

Sắp xếp thứ tự các câu hỏi

Phác thảo một bảng hỏi hoàn chỉnh

Điều tra thử

12

Page 13: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Có rất nhiều cách chia các loại câu hỏi:

- Câu hỏi đóng/mở/kết hợp

- Câu hỏi chọn một/nhiều phương án

- Câu hỏi gián tiếp/trực tiếp

- Câu hỏi nội dung/lọc/tâm lý

- Câu hỏi lưỡng cực/câu hỏi đơn cực

- Trong nội dung bài giảng: những câu hỏi hỏi về hành vi và sự kiện/ câu hỏi về kiến thức/ câu hỏi về đánh giá tâm lý hay thái độ.

13

Page 14: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Thang Likert/Guttman scale

Ranking scale: người TL đánh giá các câu trả lời theo thứ tự tương ứng (bằng số).

Choice-one answers: các phương án trả lời có sự loại trừ nhau

Choice-multiple answers: các phương án trả lời không loại trừ nhau và NTL có thể lựa chọn nhiều phương án.

14

Page 15: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Rating scale (one answer/multi choice)

Thang định danh: các câu hỏi về tên và địa chỉ.

Yes/no: người trả lời chỉ có hai phương án cho câu hỏi.

Open-ended: người trả lời tự điền câu trả lời, không bị bó buộc theo các phương án sẵn có

15

Page 16: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Hỏi những gì bạn muốn hỏi

Hỏi theo cách mà bạn có thông tin trả lời: từngữ

Hiểu tâm lý người được phỏng vấn và hoàn cảnh phỏng vấn.

Một số nguyên tắc khác

16

Page 17: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Đây là nguyên tắc sống còn của nhà nghiên cứu

Cần phải xác định- Phân biệt câu hỏi nghiên cứu và câu hỏi trên thực tế. ( Câu hỏi NC làm rõ mục đích của điều tra, câu hỏi này thường chung chung và liên quan đến nhiều khái niệm trừu tượng)

- Làm rõ mục đích của cuộc điều tra: + cần làm rõ các khái niệm liên quan+ hình thành các câu hỏi cụ thể mà sau này nó sẽ

được sử dụng để đo các khái niệm.

17

Page 18: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Từ ngữ phải chính xác: một thay đổi nhỏ cũng sẽ tạo ra sự khác biệt lớn

Tính chất của từ ngữ ảnh hưởng tới câu trả lời

Câu hỏi càng cụ thể càng ảnh hưởng tới câu trảlời của người trả lời

18

Page 19: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Có hai câu hỏi

Q1: “Bạn được trả công công bằng với công việc của mình chứ?”

Q2: “Ông chủ hay đại diện của ông ta có dùng thủ đoạn để chiếm đoạt một phần thu nhập của bạn không?”

19

Page 20: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Do you think the government should give money to workers who are unemployed for a limited length of time until they can find another job? (Yes 63%)

It has been proposed that unemployed workers with dependents be given up to $25 per week by the government for as many as 26 weeks during one year while they are out of work and looking for a job. Do you favor or oppose this plan? (Favor 46%)

Would you be willing to pay higher taxes to give people up to $25 a week for 26 weeks if they fail to find satisfactory jobs? (Yes 34%)

Nguồn: Gallup poll of January 1938

20

Page 21: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Việc đặt câu hỏi giống như một quá trình mang tính xã hội (conversation with a purpose)

- PVV có cơ hội nói chuyện với nhiều kiểu người

- Người trả lời có cơ hội để nói chuyện về một số chủ đề nào đó với một người nghe nhiệt tình

- Tuy nhiên có nhiều trường hợp người được hỏi phỏng vấn từ chối tham gia.

Cần phải chú ý một số nguyên tắc sau:

21

Page 22: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Nguyên tắc: + luôn coi người trả lời là một người tham gia trò

chuyện một cách tình nguyện+ Quan tâm đến quyền riêng tư của người trả lời+ Đảm bảo rằng người tham gia trả lời trong các cuộc

điều tra được thông tin đầy đủ những gì họ được hỏi và thông tin của họ được sử dụng ntn.

+ Đảm bảo tính khuyết danh của câu trả lời. Vấn đề này được giải quyết sẽ giải quyết một loạt các vấn đề nêu trên như: quyền cá nhân, sự đồng thuận hay sự tin tưởng của người trả lời.

+ Có thể tiết lộ thông tin đến đâu cho người trả lời: cung cấp cho người trả lời toàn bộ cac thông tin vềmục đích NC, nội dung bảng hỏi và trả lời bất kỳ câu hỏi nào về nguồn tài trợ hay việc sử dụng số liệu. Cần phải nhắc tới cả mức độ bảo mật của thông tin.

22

Page 23: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Hạn chế việc bắt đầu ngay vào viết câu hỏi cho đến khi bạn thật sự hiểu câu hỏi NC

Viết câu hỏi NC vào giấy và luôn đặt trước mặt khi xây dựng bảng hỏi

Mỗi khi đặt câu hỏi cần phải tự hỏi mình “tại sao tôi cần biết điều này?”

Sử dụng câu hỏi sẵn có từ các nguồn khác nhau

Lỗi trong các câu trả lời

23

Page 24: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Khuyến khích sử dụng các câu hỏi sẵn có từcác nguồn điều tra khảo sát đã thành công trước đó:

- Tiết kiệm thời gian và tiền bạc Đường tắt- Có thể so sánh với kết quả của khảo sát trước

đó- Tăng tính tin cậy của câu trả lời: đối với các

nghiên cứu với cùng số lượng, cùng bối cảnh, và không có sự thay đổi

- Đối với các cuộc khảo sát có sự cách biệt vềthời gian và có sự thay đổi sử dụng cùng câu hỏi để đo lường xu hướng thay đổi.

24

Page 25: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Khi sử dụng câu hỏi sẵn có từ các cuộc điều tra khác cần chú ý:

- Bản quyền tác giả- Tìm hiểu kỹ bối cảnh của từng các câu hỏi cụ

thể vì câu trả lời cho một vài câu hỏi mà chỉdành để hỏi trong bối cảnh đã được xác định

- Nếu bạn quan tâm tới xu hướng theo thời gian trong câu trả lời đối với một số câu hỏi nhất định, cần đặc biệt chú ý đến the preceding question trong BH đã sử dụng trước đó.

25

Page 26: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Lỗi xuất hiện trong các câu hỏi khác nhau thì khác nhau

26

Page 27: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

1) Câu hỏi về hành vi và sự kiện: hỏi về những việc mà người trả lời đã làm, những việc đã xảy ra và theo nguyen tắc có thể quan sát bên ngoài.

2) Câu hỏi về đo kiến thức: đo nhận thức của người trả lời về một chủ đề quan tâm hoặc kỹnăng nhận thức của họ. Trong khảo sát câu hỏi này thường đi cùng với câu hỏi thái độ và hành vi.

3) Câu hỏi đánh giá tâm lý và thái độ: theo nguyên tắc là câu hỏi không thể kiểm tra độchính xác, vì thái độ hay hành vi chỉ nằm trong ý thức của người trả lời, không thể được quan sát.

27

Page 28: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Câu hỏi hành vi không mang tính đe dọa

Câu hỏi hành vi mang tính đe dọa

Câu hỏi về thái độ và hành vi trong tương lai

Câu hỏi về đo kiến thức

Câu hỏi đóng/mở

Các câu hỏi chuẩn về nhân khẩu học

28

Page 29: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Câu hỏi hành vi không mang tính đe dọa: ít tính nhạy cảm trong ngôn từ nhưng vấn đề nằm ở trí nhớ và sự thấu hiểu.

Một số các chủ đề để hỏi: công việc, mua bán và sở hữu, một vài chủ đề liên quan đến sức khỏe, giao tiếp xã hội, hoạt động du lịch và vui chơi…

29

Page 30: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Các lỗi thường gặp trong câu trả lời◦ (4 nhân tố gây lỗi: ký ức, động lực, trao đổi thông tin

và kiến thức)

◦ Nhầm lẫn trước và sau:

Nhầm lẫn về thời điểm sự kiện.

◦ Nói giảm hoặc nói quá:

Nhằm lạc hướng, gây ấn tượng với người hỏi.

30

Page 31: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Kỹ thuật hỏi những thông tin về hành vi không mang tính đe dọa◦ Xác định thế nào là những câu hỏi hành vi không

mang tính đe dọa. + vận dụng theo các kinh nghiệm đã có từ trước+ Qua điều tra thử

31

Page 32: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Các cách biến những câu hỏi hành vi trở nên dễdàng hơn◦ Cân nhắc giữa đếm và ước lượng><thời gian ngắn và

thời gian dài

◦ Cân nhắc tần suất >< thời gian

◦ Cơ chế ước lượng và tính toán

32

Page 33: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Một số cách để biên câu hỏi về hành vi này dễdàng trả lời hơn với người trả lời, khắc phục lỗi.

Nếu sự kiện xảy ra > 5 lần người trả lời thường ước tính hơn là đếm.

Khi hành vi giống nhau và xảy ra thường xuyên thì sử dụng cách ước tính

Hành vi thường xuyên không theo quy luật và không đặc biệt hỏi trong một thời gian ngắn

Hành vi thường xuyên và theo quy luật: hỏi trong thời gian ngắn x tỷ lệ

Hành vi không thường xuyên, không theo quy luật hỏi hành vi trong thời gian dài

33

Page 34: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Gợi mở trợ giúp ◦ Liệt kê các phương án trong câu trả lời (2.1)◦ Đưa ra ví dụ ngay trong câu hỏi (2.1)◦ Sử dụng show-card◦ Kiểm kê tài sản: xem lại sách báo, đồ dùng… ◦ Cần phải lưu ý: phương án “khác”, nhóm các câu trả

lời nếu các phương án quá dài, bỏ qua các phương án ở giữa

Câu hỏi cụ thể: câu hỏi nên được đặt rõ ràng hết mức có thể. (cần phải đủ các yếu tố: ai, cái gì, ở đâu, khi nào, và tại sao)

34

Page 35: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Sử dụng nguồn thông tin không trực tiếp: ví dụ những thông tin ghi lại của hộ gia đình (hóa đơn, bảo hiểm, sổ ghi, hợp đồng, các bản tài chính khác)

Sử dụng nhật ký: với những hành vi thường xuyên và không gây chú ý.

Từ ngữ phải chính xác: đơn giản, tránh tiếng lóng và từ ngữ thông tục, từ đa nghĩa…

Độ dài của câu hỏi: câu hỏi dài sẽ giúp bỏ qua các sự kiện và gợi nhớ.

35

Page 36: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

36

Page 37: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Câu hỏi mang tính đe dọa là câu hỏi về một sốvấn đề mà người trả lời cảm thấy bị nguy hiểm khi trả lời câu hỏi

Phần lớn câu hỏi liên quan đến các vấn đề bịtác động bởi “social desirability” (kỳ vọng xã hội)

Một số chủ đề nhạy cảm: Sức khỏe, bệnh tật, đọc sách, làm từ thiện, bầu cử, hành vi vi phạm luật giao thông, sử dụng ma túy trái phép, uống rượu và hành vi tình dục

37

Page 38: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Các lỗi thường gặp:

+ Nói giảm nói tránh: hành vi không theo kỳ vọng xã hội (social undesirable behavior)

+ Nói quá: hành vi phù hợp với kỳ vọng xã hội (social desirable behavior)

Đây không phải là câu hỏi nhạy cảm mà là câu trả lời nhạy cảm:◦ nhạy cảm với nhóm “yes”, không với nhóm “No”

◦ Nhạy cảm với người này, không với người kia

38

Page 39: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Các kỹ thuật dùng trong câu hỏi mang tính đe dọa:

- Để ntl tự quản lý phiếu: ntl tự điền câu trả lời vào phiếu, quản lý phiếu theo nhóm, phỏng vấn có sự hỗ trợ của máy tính

- Dùng thẻ ghi sẵn câu trả lời hoặc cách thức câu trả lời ngẫu nhiên

- Câu hỏi mở: tránh việc ntl có xu hướng lựa chọn phương án mang tính trung hòa

39

Page 40: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Độ dài của câu hỏi và từ ngữ: nên hỏi câu hỏi dài với các từ ngữ quen thuộc, có thể để ntl tựlựa chọn từ ngữ để mô tả về hành vi được hỏi

Sử dụng người đưa tin: không hỏi trực tiếp chủ thể của hành vi mà hỏi qua một cá nhân khác (đặc biệt sử dụng trong hỏi hộ gia đình, không áp dụng khi ntl là bố mẹ)

Sử dụng nhật ký: biên hành vi đe dọa thành một hành vi mang tính lặp đi lặp lại

40

Page 41: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Khung thời gian thích hợp: với SDB hỏi về thời gian gần nhất của hành vi, với SUB ngược lại

Làm giảm độ đe dọa:- Sử dụng cách tiếp cận số đông: mọi người đều

- Tiếp cận theo hướng tích cực: Các bác sĩ nói rằng việc uống một lượng rươu vừa phải sẽgiúp ngăn ngừa bênh về tim.

- Cho ntl cơ hội nói ra lý do tại sao

41

Page 42: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Qui trình thu thập dữ kiện◦ Đảm bảo tính bảo mật

◦ Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc báo cáo chính xác

◦ Giảm thiểu vai trò của điều tra viên

42

Page 43: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

43

Page 44: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

sự biết, sự thấy (perceptions), cảm nhận, đánh giá

Không có câu trả lời đúng hay sai

Không có cách trực tiếp nào độc lập với điều người trả lời nói để biết tình trạng chủ quan của người này

tiêu chuẩn: được hiểu nhất quán

Nvụ cơ bản: định vị tình trạng của người trả lời trên một thang đo đơn hướng được định nghĩa rõ ràng

Mô tả: nóng – lạnh; nhanh – chậm; thường xuyên –không thường xuyên

Nhận định: tích cực – tiêu cực

44

Page 45: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Cấu trúc chung của câu hỏi đánh giá, thái độ:- Đánh giá cái gì

◦ Đánh giá theo thang nào

◦ Đặc điểm của thang đó

45

Page 46: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Các bước xây dựng câu hỏi thái độ, đánh giá:

- Làm rõ chủ thể mà thái độ hướng tới: tránh gây ra tình trạng mù mờ đối với người trả lời.

- Xác định các phương án trả lời:

- Xác định các thang đo khi sử dụng

46

Page 47: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Cần phải chú ý khi xây dựng phương án cho câu trả lời thái độ◦ Phân biệt đo đánh giá và đo độ mạnh của thái độ đối

với một chủ thể◦ Thang đo đo độ mạnh và đánh giá có thể sử dụng+ Trong cùng một câu hỏi+ Trong các câu hỏi tách biệt+ Đa phần đều sử dụng thang Likert và Guttman

47

Page 48: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

48

Page 49: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Mục đích câu hỏi về hành vi dự định:

- Chính là cầu nối giữa thái độ và hành vi trên thực tế.

- Nó cũng nhằm phân biệt những người chọn các thang đo khác nhau trong câu hỏi về thái độ

- Dùng để ước tính khả năng xảy ra của hành vi.

49

Page 50: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Các cách đặt câu hỏi hành vi dự định+ Hỏi xem ntl có ý định thực hiện hành vi này hay

không+ Hỏi về khả năng thực hiện hành vi+ Hỏi về mức độ thường xuyên của hành vi trong

tương lai: sử dụng thang khoảng hoặc chỗ trống đểntl tự điền

+ Trật tự câu hỏi: nên đặt câu hỏi chung chung lên trước các câu hỏi thái độ về một vấn đề cụ thể,

+ Câu hỏi thái độ bị ảnh hưởng bởi các chuẩn mực và giá trị xã hội lưu ý các cách để làm câu hỏi mang tính đe dọa dễ hơn

50

Page 51: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Một số lưu ý khi hỏi về hành vi dự định+ Cân nhắc lựa chọn câu hỏi về khả năng hay

câu hỏi tần suất: hành vi không thường xuyên hỏi về khả năng, hành vi thường xuyên hỏi vềtần suất. Có thể sử dụng cả hai cách.

+ Luôn sử dụng thang đo có điểm trung bình+ Sử dụng câu hỏi đơn cực hoặc đa cực+ Sử dụng câu hỏi lọc: để xác định ntl cho các

câu hỏi tiếp theo+ Tránh sử dụng câu hỏi đa hướng

51

Page 52: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Sử dụng thang Likert và Guttman

Chú ý sử dụng câu hỏi lưỡng cực và đa cực.

52

Page 53: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Ưu điểm: - Dễ trình bày

- Khuyến khích ntl trình bày quan điểm dựa trên ngôn ngữ phù hợp với quan điểm của mình

- Thu được thông tin mang tính chiều sâu

Nhược điểm- Gây khó khăn cho thu thập và phân tích số liệu

- Tăng chi phí về tiền và thời gian

- Buộc ntl phải suy nghĩ và kiên nhẫn

53

Page 54: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Khó khăn khi sử dụng câu hỏi mở:- Mất nhiều thời gian nhiệt tình của người trả lời- Trong trường hợp: ntl ít nói, hoặc câu trả lời tối nghĩa

khó thu thập thông tin- Mã hóa số liệu

Kỹ thuật hỏi: - Sử dụng phỏng vấn viên có kinh nghiệm và khéo léo- Câu hỏi về tuổi tác, nơi ở, địa chỉ nơi làm việc… nên để ở

dạng câu hỏi mở- Dùng cho khảo sát qua điện thoại

54

Page 55: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Câu hỏi đóng là câu hỏi đã được xây dựng các phương án trả lời và ntl chỉ việc lựa chọn một hoặc nhiều phương án phù hợp.

Câu hỏi đóng có phương án “khác”

Lỗi thường xuất hiện: khi xây dựng các phương án trả lời: Không đủ, không theo quy luật, đa hướng

55

Page 56: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Một số kỹ thuật:- Từ ngữ phải được định nghĩa rõ ràng để thống

nhất cách hiểu- Quy luật trình bày thang đo+ đi từ việc không phù hợp với kỳ vọng xh

việc phù hợp với kỳ vọng xh+ Khi sử dụng các thang số tỷ lệ: nên dùng số

lẻ.+ Nếu như thang đo tỷ lệ khoảng cần làm rõ tối

đa sự khác biệt thì chỉ nên sử dụng ít khoảng

56

Page 57: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Quy luật trình bày thang đo:+ Khi dùng thang khoảng phải chú ý khoảng thích hợp.

Chú ý đến thang 0 luôn đứng riêng một mình+ Nếu cần sự chính xác về số liệu thì để trống câu trả lời+ Thang thứ hạng: tốt nhất chỉ xếp đến hạng 5-7 là cao

nhất, Số lượng các phương án đưa ra nhiều thì chỉ xếp hạng cao nhất hoặc thấp nhất

+ So sánh cặp đôi: + Sử dụng sort-card hoặc tranh ảnh

57

Page 58: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

58

Page 59: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Mục đích sử dụng câu hỏi kiến thức: đánh giá việc thiết kế hay thực hiện các chương trình giáo dục, tìm hiểu nhận thức của cộng đồng vềmột vấn đề hay về một cá nhân, đo năng lực hay thu thập các thông tin chung khác.

Lỗi trong câu hỏi kiến thức: phân lớn là lỗi nói quá, hay người trả lời đoán mò

59

Page 60: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Tìm hiểu một số kỹ thuật sử dụng khi đặt câu hỏi về kiến thức:

- Xác định cấp độ khó của câu hỏi phù hợp: câu hỏi về các sản phẩm đã có từ lâu phải có mức độ khó hơn các câu hỏi về sản phẩm mới trên thị trường.

- Giảm tính đe dọa của câu hỏi nhận thức: Có phương án “Không quan tâm” (I don’t know)

- Kiểm soát tình huống nói quá: Hỏi thêm các câu hỏi về thông tin chi tiết

- Câu hỏi về các thông tin liên quan đến con số: nên sử dụng câu hỏi mở

60

Page 61: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Một số kỹ thuật (tiếp):

- Sử dụng người đưa tin (key informants): phổbiến trong nghiên cứu cộng đồng. Thông tin có thể mới lạ tuy nhiên phụ thuộc vào quan điểm và vị trí của người đưa tin

- Sử dụng một số công cụ (non-verbal): hình ảnh, âm nhạc, bản đồ, hình vẽ…

- Không nên để ntl tự quản lý phiếu: tránh trường hợp được hỗ trợ trả lời.

61

Page 62: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

62

Page 63: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

- Nó là biến độc lập- Vai trò rất quan trọng- Xem ví dụ về một số câu hỏi nhân khẩu học

điển hình+ Thành phần và quy mô gia đình+ Tuổi và giới tính+ Tình trạng hôn nhân + Trình độ học vấn+ Tông giáo+ Nghề nghiệp+ Thu nhập+ Di cư

63

Page 64: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

64

Page 65: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Thiết kế một bảng hỏi hoàn chỉnh

Các bước thiết kế bảng hỏi

Điều tra thử

65

Page 66: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Nguyên tắc thiết kế: ưu tiên đầu tiên là cho người trả lời, tiếp theo là phỏng vấn viên và cuối cùng là đội quản lý số liệu

Các lưu ý khi thiết kế bảng hỏi- Tiêu đề và lời giới thiệu về mục đích điều tra.- Kiểu chữ- Đánh số câu hỏi- Chuẩn bị trước quá trình quản lý số liệu- Trình bày các câu hỏi trong khổ giấy hoặc màn hình- Kết thúc bảng hỏi: lời cảm ơn

66

Page 67: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Kiến thức bổ sung về sự khác nhau giữa bảng hỏi trình bày trên máy và trên giấy:- Ưu điểm của BH trên máy: 1) tự động nhảy, 2) hạn

chế khoảng cách giữa thực tế và câu trả lời 3) rút ngắn thời gian, 4) sử dụng dễ dàng hình ảnh, âm thanh…, 5) tự động nhập số liệu

- Tuy nhiên: 1) trước khi phỏng vấn phải tiến hành đồng thời quá trình quản lý số liệu 2) Với các mẫu tương đối nhỏ thì chi phí của bh trên giấy nhỏ hơn.

67

Page 68: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Quy trình thiết kế bảng hỏi gồm rất nhiều bước:

Các bước: Phụ lục 3

68

Page 69: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

69

Page 70: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Định nghĩa: Về bản chất, điều tra thử là một cuộc điều tra thu nhỏ của điều tra thực tế với mục tiêu trong tâm đặt vào việc chỉnh sửa bảng hỏi.

Thời gian tiến hành điều tra: thể hiện ngay trong các bước thiết kế bảng hỏi. Điều tra thửlặp đi lặp lại cho tới khi hoàn chỉnh bảng hỏi

70

Page 71: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Mục đích nhằm:- Xem xét những mục/ phần /câu hỏi nào cần giữ lại

hoặc lược bỏ.

- So sánh lựa chọn những phương án khác nhau trong một phần/một câu hỏi.

- Học hỏi kiến thức và kinh nghiệm của người được hỏi.

- Xác định các lỗi trong bảng hỏi: lỗi nghiên cứu, lỗi bước nhảy, lỗi trật tự câu, lỗi ngôn ngữ, lỗi phổ thông như chính tả hay cú pháp

71

Page 72: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Lưu ý khi điều tra:- Trước khi tiến hành kiểm tra thử, với bản dự

thảo bảng hỏi hoàn chỉnh, nhóm nghiên cứu cần xác định lại rõ ràng :◦ câu hỏi nghiên cứu,◦ xây dựng bảng mục đích của điều tra, ◦ đặc điểm đối tượng điều tra, ◦ các thông tin chủ chốt cần thu thập.

Các thông tin này cần được trình bày lại dưới dạng văn bản, cô đọng và dễ hiểu để nhóm điều tra thử có thể tham chiếu trong suốt quá trình điều tra thử nếu cần

72

Page 73: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Sử dụng kết quả của điều tra thử: Khuyến khích nên sử dụng kết quả của điều tra thử kể cảtrong trường hợp có sự giới hạn về thời gian.+ Chỉ ra hạn chế trong câu hỏi về mặt phân tích.

+ Ước tính lượng thời gian cho phỏng vấn

+ Kiểm tra lại trật tự câu hỏi xem đã phù hợp chưa

73

Page 74: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

74

Page 75: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

thế mạnh của ng/cứu survey là hỏi người trả lời về trải nghiệm của chính họ (firsthand); những việc họ đã làm, tình trạng hiện tại của họ, cảm nhận và nhận thức của họ.

◦ ngtắc 1a: cảnh giác khi hỏi về những thông tin chỉcó thể có được gián tiếp (secondhand)◦ ngtắc 1b: cảnh giác với những câu hỏi giả định◦ ngtắc 1c: cảnh giác khi hỏi về nguyên nhân◦ ngtắc 1d: cảnh giác khi hỏi về giải pháp cho những

vấn đề phức tạp

75

Page 76: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Hỏi từng câu hỏi một

Ngtắc 2a: tránh hỏi hai câu hỏi cùng lúcBạn có muốn giầu có và nổi tiếng không?

Ngtắc 2b: tránh câu hỏi chứa giả định không chắc

Với tình trạng viện hiện nay bạn có cho rằng chuyển khỏi viện là một ý kiến tốt?

Ngtắc 2c: cảnh giác với câu hỏi có điều kiện ẩn

Trong 30 ngày qua sức khỏe của bạn có làm ảnh hưởng tới các hoạt động phải dùng sức chẳng hạn như bơi lội, đi bộhay đi xe đạp hay không?

76

Page 77: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Câu hỏi khảo sát phải sử dụng từ ngữ sao cho mọi người cùng trả lời một câu hỏi

Ngtắc 3a: trong chừng mực có thể, từ ngữ trong câu hỏi phải được lựa chọn sao cho mọi người trả lời đều hiểu nghĩa của chúng một cách giống nhau.

Ngtắc 3b: trong trường hợp từ ngữ hay thuật ngữ phải sử dụng có thể được hiểu khác nhau thì nên nêu

định nghĩa cho mọi người trả lời. Ngtắc 3c: tham chiếu về thời gian trong câu hỏi phải

rành mạch. Câu hỏi về sự cảm nhận và hành vi phải có tham chiếu thời gian.

Trong ngày bạn thường thấy mệt mọi như thế nào, luôn luôn, thường xuyên, thi thoảng, hiếm khi, không bao giờ?

Ngtắc 3d: nếu vấn đề quan tâm là quá phức tạp để đưa vào trong một câu hỏi thì sử dụng câu hỏi bội.

77

Page 78: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Nếu cuộc khảo sát được thực hiện bởi điều tra viên, câu hỏi phải được viết với lời thoại hoàn chỉnh và phù hợp để khi điều tra viên đọc dứt câu hỏi như được viết, người trả lời đã được chuẩn bị đầy đủ để trả lời câu hỏi

Ngtắc 4a: nếu có định nghĩa thì chúng phải được đưa ra trước khi câu hỏi được hỏi

Ngtắc 4b: một câu hỏi nên kết thúc bằng chính câu hỏi đó. Nếu có những phương án trả lời thì chúng nên đặt ở phần cuối của câu hỏi.

78

Page 79: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Truyền đạt rõ tới tất cả người được hỏi dạng câu trả lời phù hợp đối với câu hỏiBạn chuyển về khu phố này khi nào?- Khi tôi 16 tuổi- Ngay sau khi lập gia đình- Năm 1982Bạn chuyển về khu phố này từ năm nào?

Ngtắc 5a: chỉ rõ số phương án có thể chọn với câu hỏi có nhiều hơn một phương án trảlời

Trong 30 ngày qua bạn đã thực hiện loại hoạt động nào sau đây? Bơi lội Đi bộ hoặc chạy bộ Đạp xe đạp Tập trên máy tập trong nhà

79

Page 80: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Phiếu hỏi phải được thiết kế sao cho việc đọc câu hỏi, làm theo chỉ dẫn, và ghi câu trả lời được thực hiện càng dễ dàng càng tốt đối với cả người phỏng vấn và người được phỏng vấn.

Thiết kế của phiếu điều tra được tiến hành bởi điều tra viên thường khác với phiếu được tựđiền bởi người được hỏi

80

Page 81: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Phép đo sẽ tốt hơn nếu những người được phỏng vấn được giải thích về yêu cầu trả lời một cách nhất quán

81

Page 82: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

82

Page 83: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Xác định cần những thông tin nào? Tiến hànhphỏng vấn sâu nếu cần.

Xác định các nhân tố chủ chốt của thông tin

Tìm kiếm các dữ liệu đã có : câu hỏi và thang đovề các thông tin quan tâm.

Đặt câu hỏi mới/ chỉnh sửa các câu hỏi sẵn có

83

Page 84: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Xắp xếp thứ tự các câu hỏi/nhóm các câu hỏi liênquan.

Trình bày bố cục bảng hỏi.

Mã hóa trước các câu trả lời nếu có thể.

Đọc phản biện độc lập

84

Page 85: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Hỏi thử bảng hỏi một vài lần với đồngnghiệp/người hoàn toàn không liên quan (họhàng, bạn bè).

Tự chỉnh sửa bảng hỏi.

Chuẩn bị sổ tay phỏng vấn viên dạng đơn giảncho kiểm tra thử .

Kiểm tra thử (mẫu 20-50) với cách chọn mẫutương đương cách chọn mẫu trong thực tế.

85

Page 86: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Loại bỏ các câu không thu được thông tin, cáccâu không phân biệt được thông tin trả lời.

Chỉnh sửa lại toàn bộ bảng hỏi.

Kiểm tra thử lần thứ 2 nếu cần (nội dung có sửanhiều).

Chuẩn bị lại sổ tay phỏng vấn viên bản cuối/bổsung hiệu chỉnh bảng hỏi bản cuối nếu sổ tayphát hiện thiếu sót

86

Page 87: 3.1.Questionnaire Design (Vietnamese)

Đào tạo phỏng vấn viên và phỏng vấn thực tế(cho tới một vài phỏng vấn đầu tiên, vẫn có thểlàm rõ chỉ dẫn nếu cần)

Kết thúc điều tra/làm việc với nhóm làm dữ liệuđể làm rõ các vấn đề về cách hiểu/xử lý các vấnđề phát sinh trong nhập liệu và phân tích.

Báo cáo tổng hợp/kinh nghiệm cho các bảnghỏi/điều tra trong tương lai..

87