83
BÁO CÁO THỬ VIỆC 1 BAN QLDA NHIỆT ĐIỆN 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG CBSX Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA PHÒNG CBSCX NỘI DUNG PHẦN I SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BQLDA NHIỆT ĐIỆN 1 Sơ đồ tổ chức của BQLDA nhiệt điện 1 Sơ lược quá tình hình thành của ban Nhiệm vụ của BQLDA nhiệt điện 1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng CBSX PHẦN II NỘI DUNG TÌM HIỂU CHUYÊN MÔN 1.Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi hệ thống điện tự dùng 10 kV và 0,4 kV nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1. 2.Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV và 500 kV nêu các thông số của các thiết bị bao gồm: Máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa, chống sét van, thanh cái, TU, TI. NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

bao cao thu viec

Embed Size (px)

DESCRIPTION

bao cao

Citation preview

Page 1: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 1

BAN QLDA NHIỆT ĐIỆN 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG CBSX Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA PHÒNG CBSCX

NỘI DUNG

PHẦN I

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BQLDA NHIỆT ĐIỆN 1

Sơ đồ tổ chức của BQLDA nhiệt điện 1

Sơ lược quá tình hình thành của ban

Nhiệm vụ của BQLDA nhiệt điện 1

Chức năng và nhiệm vụ của phòng CBSX

PHẦN II

NỘI DUNG TÌM HIỂU CHUYÊN MÔN

1.Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi hệ thống điện tự dùng 10 kV và 0,4 kV nhà máy

nhiệt điện Mông Dương 1.

2.Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV và 500 kV nêu các thông số của

các thiết bị bao gồm: Máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa, chống sét van, thanh

cái, TU, TI.

3. Tìm hiểu mô tả sơ đồ cung cấp điện tự dùng AC/DC của trạm 110/500kV (Tủ

điện AC, tủ điện DC, bộ nạp, UPS, Ắc quy). Liệt kê các thiết bị trên thanh

cái AC/DC.

4.Nêu hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. Phạm vi ứng dụng,

chức năng và nguyên lý làm việc của các bảo vệ rơ le trong hệ thống.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 2: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 2

PHẦN IV

TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO CỦA

BQLDA NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1

Hệ thống quản lý chất lượng ISO của BQLDA nhiệt điện Mông dương 1

TRƯỞNG PHÒNG CBSX TỔ TRƯỞNG NGƯỜI THỰC HIỆN

NGUYẾN THẾ HIỆP BÙI VIẾT THỊNH NGUYỄN THỊ HOA

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 3: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 3

MỤC LỤC

PHẦN 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BAN QLDA NHIỆT ĐIỆN..............................5

1. Sơ đồ tổ chức của ban QLDA nhiệt điện 1........................................................5

2. Sơ lược quá trình hình thành của Ban QLDA nhiệt điện I:................................5

3. Nhiệm vụ của Ban QLDA nhiệt điện 1:.............................................................6

4. Chức năng của phòng chuẩn bị sản xuất:...........................................................7

PHẦN 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU CHUYÊN MÔN................................................8

1. Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi hệ thống điện tự dùng 10 kV và 0,4 kV nhà máy

nhiệt điện Mông Dương 1......................................................................................8

1.1 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm...........................................................................8

1.2 Mô tả sơ đồ....................................................................................................8

2. Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV và 500 kV nêu các thông số của

các thiết bị bao gồm: Máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa, chống sét van, thanh cái,

TU, TI...................................................................................................................15

2.1 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm.........................................................................15

2.2 Mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV...............................................................15

2.3 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm.........................................................................21

2.4 Mô tả sơ đồ một sợi trạm 500 kV...............................................................21

3. Tìm hiểu mô tả sơ đồ cung cấp điện tự dùng AC/DC của trạm 110/500kV (Tủ

điện AC, tủ điện DC, bộ nạp, UPS, Ắc quy). Liệt kê các thiết bị trên thanh cái

AC/DC..................................................................................................................27

3.1 Hệ thống xoay chiều (AC)..........................................................................27

3.2 Hệ thống điện 1 chiều (DC)........................................................................31

3.3 Hệ thống Inverter (UPS).............................................................................34

3.4 Ắc quy và bộ nạp ắc quy trạm 110/500K....................................................36

4. Nêu hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. Phạm vi ứng dụng,

chức năng và nguyên lý làm việc của các bảo vệ rơ le trong hệ thống................40

4.1 Hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV..............................40

4.2 Phạm vi ứng dụng, chức năng và nguyên lý làm việc của các rơ le trong hệ

thống:................................................................................................................41

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 4: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 4

4.3 Bảo vệ rơ le trong hệ thống 110 kV............................................................43

PHẦN 3: TÌM HIỂU HỆ THỐNG ISO CỦA BQLDA NHIỆT ĐIỆN MÔNG

DƯƠNG 1...............................................................................................................45

1. Yêu cầu chung hệ thống quản lý chất lượng....................................................45

2. Cơ sở hệ thống quản lý chất lượng của Ban QLDA Nhiệt điện 1....................47

3. Tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng.........................................................48

3.1 Chính sách chất lượng.................................................................................48

3.2 Mục tiêu chất lượng....................................................................................48

3.3 Sổ tay chất lượng.........................................................................................49

3.4 Kiểm soát tài liệu........................................................................................49

4. Hệ thống quản lý chất lượng của phòng kỹ thuật.............................................50

4.1 QT/01 – KT: Quy trình kiểm tra trình duyệt đề cương khảo sát địa hình, địa

chất....................................................................................................................50

4.2 QT/02 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt báo cáo đầu tư xây dựng công

trình/ Dự án đầu tư xây dựng công trình...........................................................50

4.3 QT/03 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự

toán....................................................................................................................51

4.4 QT/04 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt hồ sơ mời thầu các gói EPC.

...........................................................................................................................51

4.5 QT/05 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt thiết kế bản vẽ thi công.......51

4.6 QT/06 – KT : Quy trình nghiệm thu công tác xây lắp và bảo hành............51

4.7 QT/07 – KT: Quy trình giám sát quá trình xây lắp.....................................52

4.8 QT/07-01 – KT: Hướng dẫn giải quyết phát sinh về kỹ thuật trong quá trình

thi công..............................................................................................................52

4.9 QT/08 – KT: Quy trình kiểm tra và trình duyệt bản vẽ hoàn công.............52

4.10 HD/09 – KT: Hướng dẫn kiểm tra và tập hợp hồ sơ phát lý quyết toán

công trình..........................................................................................................53

4.11 HD/10 – KT: Hướng dẫn quản lý hợp đồng EPC.....................................53

PHẦN 4: PHẦN IV: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẾ........................................58

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 5: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 5

BÁO CÁO THỬ VIỆC

PHẦN 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BAN QLDA NHIỆT ĐIỆN

1. Sơ đồ tổ chức của ban QLDA nhiệt điện 1

Chỉ đạo điều hành của lãnh đạo

Báo cáo xin ý kiến

Quan hệ giữa các phòng chủ trì và các phòng phối hợp

2. Sơ lược quá trình hình thành của Ban QLDA nhiệt điện I:

Ngày 6 - 2 - 1995 Ban QLDA được thành lập mang tên Ban QLDA nhà máy

nhiệt điện Phả lại 2 theo quyết định số 55-NL/TCCBLĐ của Bộ năng lượng nay là

Bộ công thương. Chức năng nhiệm vụ chính là quản lý dự án nhà máy nhiệt điện

Phả Lại 2.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 6: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 6

Ngày 15 - 1 - 2003 Ban QLDA nhà máy nhiệt điện Phả Lại 2 được đổi tên

thành Ban QLDA nhiệt điện 1 theo quyết định số 19/QĐ-EVN-HĐQT của Hội

đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam nay là Tập đoàn điện lực Việt Nam

Ban QLDA nhiệt điện 1 có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng

và được mở tài khoản tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước để hoạt động quản lý dự án

theo sự phân cấp của Tổng công ty Điện lực Việt Nam nay là Tập đoàn điện lực

Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế: Thermal Power Project Management Board 1

Tên viết tắt: EVNGENCO3 TPMB1

3. Nhiệm vụ của Ban QLDA nhiệt điện 1:

Chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA nhiệt điện 1 được quy định tại quyết

định số: 557/QĐ-EVN-HDQT ngày 5-3-2003 của Hội đồng quản trị Tổng công ty

Điện lực Việt nam Nam nay là Tập đoàn điện lực Việt Nam và giấy phép hoạt

động điện lực số: 2388/GP-BCN ngày 22-9-2003 của Bộ Công nghiệp cấp nay là

Bộ công thương, và quyết định số 1325/QĐ- GENCO3 ngày 26/4/2013 của Tổng

công ty phát điện 3.

3.1.1 Đại diện, thay mặt chủ đầu tư ( Tập đoàn Điện lực Việt Nam ):

Quản lý các dự án trong các khâu từ quản lý công tác chuẩn bị đầu tư các dự

án nhiệt điện, công trình đường dây và trạ biến áp đến cấp điện áp 220kV, trên địa

bàn quản lý, thực hiện đầu tư đến kết thúc xây dựng, quyết toán đưa các dự án vào

khai thác, sử dụng theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Tập đoàn

Điện lực Việt Nam.

3.1.2 Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng:

Ban QLDA nhiệt điện 1 được phép cung cấp cho khách hàng các dịch vụ

theo quyết định số: 557/QD-EVN-HĐQT ngày 05-3-2003 của Hội đồng quản trị

Tổng công ty điện lực Việt Nam nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam và giấy phép

hoạt động Điện lực số: 2338/GP-BCN ngày 22-9-2003 của bộ công nghiệp cấp

nay là Bộ công thương.

-Quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn thi công các công trình nhiệt điện, công

trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 220kV theo yêu cầu, hợp

đồng ký với khách hàng.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 7: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 7

-Tư vấn thẩm định các loại hồ sơ, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng dự toán...

giúp chủ đầu tư phê duyệt.

-Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá thầu.

-Quản lý tài sản, tiền vốn và các nguồn lực được khách hàng giao theo phân cấp

để khai thác, sử dụng có hiệu quả.

4. Chức năng của phòng chuẩn bị sản xuất:

- Tiếp nhận toàn bộ máy móc thiết bị và các hồ sơ kỹ thuật liên quan của nhà

máy đã hoàn thành được nghiệm thu từ BQLDA để đưa vào sử dụng.

- Chuẩn bị nguyên nhiên vật liệu để cung cấp đầy đủ theo yêu cầu trong quá

trình nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 đi vào vận hành chạy thử và vận

hành thương mại.

- Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức, công tác bố trí các vị trí sản xuất cho

nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 đồng thời triển khai bố trí sắp xếp lao

động vào các vị trí theo mô hình tổ chức và nhân sự được BQLDA phê

duyệt.

- Nghiên cứu xây dựng các văn bản liên quan đến nhà máy nhiệt điện Mông

Dương khi đi vào hoạt động bao gồm:

Xây dựng quy trình kỹ thuật VH & SC, QTKTAT…

Biên soạn quy trình bảo trì máy móc, thiết bị

Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật trong quá trình SX điện của nhà

máy nhiệt điện Mông Dương 1.

Xây dựng Nội quy lao động, An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp,

phòng chống cháy nổ…trong quá trình làm việc của nhà máy nhiệt điện

Mông Dương 1.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 8: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 8

PHẦN 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU CHUYÊN MÔN

1. Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi hệ thống điện tự dùng 10 kV và 0,4 kV

nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1.

1.1 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm

1.2 Mô tả sơ đồ

1.2.1 Nguồn điện tự dùng cấp điện áp 10kV

Nguồn điện tự dùng nhà máy Mông Dương 1 khi vận hành được lấy từ đầu

cực máy phát thông qua 2 MBA tự dùng của 2 tổ máy. Máy biến áp này có điện áp

21/10,5/10,5kV 3 pha công suất H - 75/100MVA, X&Y - 37,5/50MVA, là loại

MBA có điều áp dưới tải với dải điều chỉnh ± 10 x 1.0%. Tổ nối dây Dyn1yn1, làm

mát kiểu ONAN/ONAF.

Để có nguồn điện khởi động ban đầu nhà máy và dự phòng trong quá trình

tổ máy vận hành nếu một trong các máy biến áp tự dùng tổ máy bị sự cố nhà máy

nhiệt điện Mông Dương 1 còn được trang bị một máy biến áp tự dùng chung lấy

nguồn từ lưới điện 110kV qua hai đường dây Tiên yên – Mông Dương. Máy biến

áp này có điện áp 110/10,5/10,5kV 3 pha công suất H - 75/100MVA, X&Y-

37,5/50MVA. Là loại MBA có điều áp dưới tải với dải điều chỉnh ± 9 x 1.78%. Tổ

nối dây YNyn0yn0d1, làm mát kiểu ONAN/ONAF.

1.2.2 Hệ thống thanh cái tự dùng 10kV.

Mỗi tổ máy được thiết kế 2 thanh cái 10kV gồm các thanh cái sau: tổ máy 1

gồm thanh cái 16BBA và 16BBB, tổ máy 2 gồm thanh cái 26BBA và 26BBB,

ngoài ra có hai thanh cái tự dùng chung 06BBA và 06BBB. Tất cả các thanh cái tự

dùng 10kV của tổ máy 1, 2 và thanh cái tự dùng chung có dòng làm việc định mức

3150A.

Ngoài các thanh cái 10kV tự dùng tổ máy: 16BBA, 16BBB, 26BBA,

26BBB và tự dùng chung 06BBA, 06BBB hệ thống thanh cái 10kV còn có các

phân đoạn 04BBA, 04BBB cấp điện cho khu nhà cung cấp nhiên liệu, 04BBC,

04BBD cung cấp điện cho hệ thống bốc dỡ nhiên liệu dầu và đá vôi, 04BBE,

04BBF cung cấp điện cho hệ thống xử lý tro xỉ. 06BBG, 06BBH cấp điện cho nhà

bơm nước làm mát/ nhà xử lý clo. Thanh cái 10kV của các hệ thống này có dòng

làm việc định mức 1200A.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 9: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 9

Hệ thống tự dùng 10kV cung cấp nguồn trực tiếp cho các động cơ tự dùng

10kV, các máy biến áp 10/0,4kV của hai tổ máy và hai máy biến áp 10/0,4kV cấp

điện cho thanh cái khẩn cấp bao gồm các phụ tải quan trọng sẽ được cấp điện từ

máy phát Diezel trong trường hợp mất nguồn tự dùng thông thường.

Chế độ làm việc bình thường thì các phân đoạn 10kV của tổ máy nào sẽ

được cấp nguồn từ máy biến áp tự dùng của tổ máy đó, máy biến áp nhà máy để dự

phòng. Hệ thống thanh cái 10 kV được trang bị bộ chuyển đổi nguồn nhanh FTS.

Bộ chuyển nguồn nhanh FTS cho phép chuyển đổi nguồn cho thanh cái 10kV từ

máy biến áp tự dùng tổ máy sang máy biến áp nhà máy mà thanh cái 10kV không

bị gián đoạn mất điện. Khi đó nó sẽ đóng cả 3 máy cắt đầu vào thanh cái 10kV có

kiểm tra đồng bộ sau đó sẽ cắt máy cắt đầu vào cần chuyển đổi nguồn. Trong chế

độ sự cố khi mất nguồn thanh cái 10kV nào đó nó sẽ cắt máy cắt đầu vào thanh cái

đó và đóng máy cắt dự phòng cho thanh cái đó.

1.2.3 Máy cắt 10kV

Là các máy cắt hợp bộ đặt trong nhà tự dùng 10kV, các máy cắt 10kV là loại

kín, có vỏ bao che bằng kim loại và có khả năng tự dập hồ quang. Các máy cắt và

các thiết bị đóng cắt được bố trí kiểu ngang có thể kéo ra được và cơ cấu vận

hành của máy cắt được điều khiển bằng điện.

Các máy cắt 10kV được sử dụng cho nhà máy nhiệt điện Mông Dương là

loại máy cắt có dòng cắt định mức 3150A cho đầu vào thanh cái 10kV 16BBA,

16BBB, 26BBA, 26BBB, 06BBA, 06BBB. Loại 1250A cho đầu vào các thanh cái

10kV các khu vực phụ trợ. Loại 1200A, cho các động cơ 10kV.

1.2.4 Các phụ tải trong hệ thống tự dùng 10kV:

Các động cơ gồm:

Hệ

thống

thanh

cáiĐộng cơ

Mã KKS

Công suất

định

mức(kw)

06BBA Bơm cứu hỏa 00SGA10AN001 280

U1 bơm cấp nước lò hơi A 13LAC11AD001 11,000

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 10: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 10

16BBA

U1 bơm cấp nước lò hơi B 13LAC12AD001 11,000

U1 bơm ngưng A 13LAB11AD001 980

U1bơm nước làm mát kín-A 13PPC10AP001 450

U1 bơm nước mát tự dùng -A 13PPC10AP001 240

Máy nén khí - A 00QFA10AN001 400

U11 quạt gió sơ cấp - A 11HLB11AN101 2,800

U11 quạt gió sơ cấp - B 11HLB12AN101 2,800

U11 quạt gió thứ cấp - A 11HLB21AN101 1,1000

U11 quạt gió thứ cấp - B 11HLB22AN101 1,1000

U11 quạt cho bộ thải xỉ lò - A 11HDA10AN101 355

U11 quạt cho bộ thải xỉ lò- B 11HDA20AN101 355

U11 quạt cho bộ thải xỉ lò - C 11HDA30AN101 355

U11 quạt cho bộ thải xỉ lò - D 11HDA40AN101 355

U11quạt gió chèn - A 11HDW01AN601 355

U11quạt gió chèn - B 11HDW02AN601 355

U11quạt gió chèn - C 11HDW03AN601 355

U11 quạt khói - A 11HNC15AN101 2,850

U11 quạt khói - B 11HNC25AN101 2,850

16BBB

U1 bơm nước cấp lò hơi-C 13LAC13AD001 11,000

U1 bơm ngưng - B 13LCB12AD001 980

U1 bơm ngưng - C 13LCB13AD001 980

U1 bơm nước làm mát kín-B 13PGC20AP001 450

U1 bơm nước mát bổ sung-B 13PCC20AP001 240

Máy nén khí - B 00QFA20AN001 400

U12 quạt gió sơ cấp - A 12HLB11AN101 2,800

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 11: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 11

U12 quạt gió sơ cấp - B 12HLB12AN101 2,800

U12 quạt gió thứ cấp - A 12HLB21AN101 1,100

U12 quạt gió thứ cấp - B 12HLB22AN101 1,100

U12 quạt cho bộ thải xỉ lò - A 12HDA10AN101 355

U12 quạt cho bộ thải xỉ lò - B 12HDA20AN101 355

U12 quạt cho bộ thải xỉ lò - C 12HDA30AN101 355

U12 quạt cho bộ thải xỉ lò - D 12HDA40AN101 355

U12 quạt gió chèn - A 12HDW01AN601 355

U12 quạt gió chèn - B 12HDW02AN601 355

U12 quạt gió chèn - C 12HDW03AN601 355

U12 quạt khói - A 12HNC15AN001 2,850

U12 quạt khói - B 12HNC25AN001 2,850

26BBA

U2 bơm nước cấp lò hơi-A 23LAC11AD001 11,000

U2 bơm ngưng - A 23LCB11AD001 980

U2 bơm ngưng - B 23LCB12AP001 980

U2 bơm nước làm mát kín 23PGC10AP001 450

U2 bơm nước mát bổ sung-B 23PCC10AP001 240

U21 quạt sơ cấp - A 21HLB11AN101 2,800

U21 quạt sơ cấp - B 21HLB12AN101 2,800

U21quạt thứ cấp-A 21HLB21AN101 1,100

U21quạt thứ cấp-B 21HLB22AN101 1,100

U21 quạt cho bộ thải xỉ lò - A 21HDA10AN101 355

U21 quạt cho bộ thải xỉ lò - B 21HDA20AN101 355

U21 quạt cho bộ thải xỉ lò - C 22HDA30AN101 355

U21 quạt cho bộ thải xỉ lò - D 21HDA40AN101 355

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 12: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 12

U21 quạt gió chèn -A 21HDW01AN601 355

U21 quạt gió chèn -B 21HDW02AN601 355

U21 quạt gió chèn -C 21HDW03AN601 355

U21 quạt khói - A 21HNC15AN001 2,850

U21 quạt khói - B 21HNC25AN001 2,850

U2 bơm nước cấp lò hơi-B 23LAC12AD001 11,00

U2 bơm nước cấp lò hơi-C 23LAC13AD001 11,00

U2 bơm nước ngưng -C 23LCB13AD001 980

U2 bơm nước làm mát kín-B 23PGC20AP001 450

U2 bơm nước bổ sung-B 23PCC20AP001 240

Bộ nén khí - C 00QFA30AN001 400

U22 quạt sơ cấp -A 22HLB11AN101 2,800

U22 quạt sơ cấp -B 22HLB12AN101 2,800

U22 quạt thứ cấp -A 22HLB21AN101 1,100

U22 quạt thứ cấp -B 22HLB22AN101 1,100

U22 quạt cho bộ thải xỉ - A 22HDA10AN101 355

U22 quạt cho bộ thải xỉ - B 22HDA20AN101 355

U22 quạt cho bộ thải xỉ - C 22HDA30AN101 355

U22 quạt cho bộ thải xỉ - D 22HDA40AN101 355

U22 quạt gió chèn - A 22HDA01AN601 355

U22 quạt gió chèn - B 22HDA02AN601 355

U22 quạt gió chèn - C 22HDA03AN601 355

U22 quạt khói - A 22HNC15AN001 2,850

U22 quạt khói - B 22HNC25AN001 2,850

06BBG U1 bơm nước tuần hoàn-A 13PAC11AP001 2,650

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 13: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 13

U1 bơm nước tuần hoàn-B 13PAC12AP001 2,650

06BBHU2 bơm nước tuần hoàn-A 23PAC11AP001 2,650

U2 bơm nước tuần hoàn-B 23PAC12AP001 2,650

1.2.5 Nguồn điện tự dùng cấp điện áp 0,4kV

Hệ thống tự dùng 0,4kV của nhà máy được cấp nguồn từ các máy biến áp

10/0,4kV các máy biến áp này có công xuất 2,5MVA; 2,0MVA; 1,6MVA;

1,3MVA; 0,5MVA. Máy biến áp 10/0,4kV có các đầu điều áp không tải trên cuộn

dây sơ cấp. Có tổ đấu dây là Dyn1, kiểu làm mát tự nhiên AN.

Máy biến áp 10/0,4kV là kiểu khô, ba pha 2 cuộn dây, bọc kín. Máy biến áp

này lấy nguồn từ thanh cái 10kV của tổ máy. Các MBA 10/0,4kV cấp điện cho các

phụ tải hạ áp của nhà máy như các động cơ 0,4kV, chiếu sáng, điện sinh hoạt v.v...

1.2.6 Thiết bị đóng cắt hợp bộ hạ áp 0,4kV

Máy cắt hợp bộ hạ áp là loại có lớp vỏ bao kín hoàn toàn sử dụng công nghệ

máy cắt không khí. Máy cắt 0,4kV là loại có thể tháo rút ra dễ dàng, cơ cấu vận

hành có tích năng.

1.2.7 Thanh cái 0,4kV

Các thanh cái 0,4kV được đặt trong dãy các tủ điện.

Hệ thống thanh cái 0,4kV của tổ máy có thể chia làm 2 phần trong đó:

- 1 phần bao gồm các phụ tải chỉ được cung cấp bởi nguồn xoay chiều thông

thường qua các máy biến áp.

- 1 phần bao gồm các phụ tải đặc biệt quan trọng sẽ cung cấp thêm nguồn máy

phát Diezel trong trường hợp mất nguồn xoay chiều thông thường.

Mỗi phân đoạn 0,4kV được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau lấy từ 2 khối, có

tính dự phòng cho nhau, khi 1 nguồn bị mất, nguồn còn lại sẽ cấp điện cho cả 2

thanh cái. Riêng phân đoạn nhỏ đặc biệt quan trọng được dự phòng thêm nguồn

Diezel.

Hệ thống cấp điện 400V khẩn cấp được sử dụng cho các thiết bị quan trọng

như bơm dầu bôi trơn cho tuabin và bơm dầu của các động cơ lớn, chiếu sáng khẩn

cấp, cầu thang máy… và duy trì dòng điện cần thiết bảo đảm cung cấp nguồn liên

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 14: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 14

tục cho các thiết bị quan trọng trong trường hợp mất nguồn cấp điện xoay chiều

thông thường. Nguồn cấp cho hệ thống điện khẩn cấp bao gồm hai máy phát

Diezel có công suất 1200 kVA. Mỗi máy phát Diezel có công suất đủ đáp ứng các

yêu cầu khi dừng khẩn cấp một tổ máy. Ngoài ra hệ thống thiết bị đặc biệt quan

trọng khác như bảo vệ khối lò hơi, tuabin, máy phát, hệ thống điều khiển DCS,

PLC…sẽ được cung cấp điện từ hệ thống nguồn UPS.

Các thanh cái của hệ thống 0,4kV là loại thanh cái cứng được đặt trong các

tủ và đặt trong nhà:

Thanh Cái Cấp nguồn Dòng Điện(A)

06BFA, 06BFB, 16BFC, 16BFD.

Động cơ, phụ tải ,turbine, lò hơi của tổ máy số 1

3200

16BFA, 16BFB 2500

06BFD, 26BFC, 26BFD06BFC

Động cơ, phụ tải, turbine, lò hơi của tổ máy số 2

3200

26BFA, 26BFD 2500

04BFA, 04BFB Động cơ, nhà xử lý nhiên liệu 4000

04BFC, 04BFDĐộng cơ, hệ thống dỡ dầu và

xử lý đá vôi2500

04BFK, 04BFLĐộng cơ, thanh cái MCC

400V, hai thanh cái dự phòng cho nhau

800

04BFI, 04BFJĐộng cơ , thanh cái MCC

400V, hai thanh cái dự phòng cho nhau

2500

04BFG, 04BFE,04BFF, 04BFH

Động cơ, hệ thống xử lý tro bay

4000

05BHA, 05BHBĐộng cơ, xử lý nước, và nước

thải.2500

06BFE, 06BFF Cập điện cho trạm 3200

06BFI, 06BFJCấp cho nhà quản lý, nhà hành

chính.3200

06BMA, 06BMBCấp nguồn cho một số phụ tải

quan trọng3200

Các thanh cái 0,4kV được trang bị bảo vệ điện áp thấp và hệ thống tự động

đóng nguồn dự phòng ATS.

Thanh cái có các phụ tải quan trọng 06BMA và 06BMB được dự phòng

thêm nguồn từ 2 máy phát diezel.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 15: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 15

1.2.8 Các phụ tải trong hệ thống tự dùng 0,4kV.

Các phụ tải chính của hệ thống điện tự dùng 0,4 kV gồm:

- Hệ thống lò hơi, tua bin-máy phát tổ máy 1 &2

- Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu

- Hệ thống cấp nước ngọt, xử lý nước khử khoáng và nước thải

- Hệ thống cung cấp than

- Hệ thống cấp và thải nước làm mát

- Hệ thống sản xuất khí nén

- Hệ thống thải tro xỉ

- Hệ thống cung cấp đá vôi

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy

- Hệ thống điều chế Hydro

- Ống khói

- Các hệ thống phụ trợ khác

2. Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV và 500 kV nêu các thông số

của các thiết bị bao gồm: Máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa, chống sét van,

thanh cái, TU, TI.

2.1 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm.

2.2 Mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV

2.2.1 Tổng quan trạm 110kV

Trạm phân phối 110 kV gồm một hệ thống 2 thanh cái, bố trí máy cắt theo

sơ đồ 2 thanh cái có máy nối với 5 ngăn gồm:

- Ngăn 1: Nối từ thanh cái C11 qua máy cắt 131 đến máy biến áp 110/10,5 kV

cấp điện tự dùng cho nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1.

- Ngăn 2: Nối từ thanh cái C11 đến thanh cái C12 thông qua máy cắt liên lạc

MC 112.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 16: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 16

- Ngăn 3: Nối từ đường dây 110 kV số 1 Tiên Yên – Mông Dương qua máy

cắt 171 đến thanh cái C11, lấy điện về sân phân phối 110 kV.

- Ngăn 4: Nối từ đường dây 110 kV số 2 Tiên Yên – Mông Dương qua máy

cắt 172 đến thanh cái C12, lấy điện về sân phân phối 110 kV.

- Ngăn 5: Nối từ thanh cái C12 qua máy cắt 132 đến máy biến áp 110/10,5 kV

cấp điện tự dùng cho nhà máy nhiệt điện Mông Dương 2.

Thanh cái của trạm 110 kV là các dây dẫn nhôm lõi thép tăng cường, một

pha. Toàn bộ thanh cái và dây dẫn trong trạm 110 kV sử dụng dây ACSR 300/39

riêng đường 2 lộ đường dây từ Tiên Yên- Mông Dương về sử dụng dây ACSR

185/29.

Các thanh cái được treo trên hệ thống sứ chuỗi cách điện và treo trên các

dầm thép.

Nối đất thanh cái có 2 điểm là trên cầu dao cách ly 2 phía của máy cắt 112

(má nối với thanh cái).

2.2.2 Thông số kĩ thuật của các thiết bị chính trong trạm 110kV.

2.2.2.1 Thông số kĩ thuật của thanh cái 110 kV

- Nhà chế tạo: LS-VINA Cable & System

- Xuất xứ: Việt Nam

- Tiêu chuẩn: IEC 1089

- Kiểu: ACSR

- Cấu trúc dây dẫn: Sợi tròn bện xoắn

- Tiết diện lõi thép: 38.6 mm2

- Số sợi và đường kính sợi thép: 7/2.65 mm

- Tiết diện lõi nhôm: 301.6 mm2

- Số sợi và đường kính sợi nhôm: 24/4.0 mm

- Bện theo hướng: xoắn tay phải

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 17: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 17

- Đường kính: 24 (±0.2) mm

- Trọng lượng: 1135kg/km

- Tải trọng nhỏ nhất: 90.574 N

- Dòng điện liên tục lớn nhất: 730 A

(Nhiệt độ môi trường 300C)

- Điện kháng DC lớn nhất ở 200C: 0.0958 Ω/km

- Dây dẫn pha: 1dây/1pha

2.2.2.2 Thông số kỹ thuật của MC 110 kV

- Tiêu chuẩn: IEC

- Máy cắt 3 pha, loại SF6, đặt ngoài trời

- Điện áp định mức: 123 kV

- Tần số: 50Hz

- Dòng điện định mức: 3150A

- Dòng điện cắt ngắn mạch định mức: 31,5kA

- Dòng cắt mạch nạp đường dây định mức(1,4p.u): 31,5A

- Dòng ngắt mạch nạp đường cáp định mức(1,4p.u): 140A

- Tỉ số điện áp chịu đựng khi ngắn mạch ở tần số định mức 50Hz:

Với đất: 230kV

Giữa các pha: 230kV

- Tỉ số điện áp xung sét chịu đựng:

Với đất: 550kV

Giữa các pha: 550kV

- Khoảng cách đánh thủng cách điện trong không khí:

Với đất: 1250mm

Qua khe hở máy cắt: 1200mm

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 18: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 18

Giữa các pha: 1360mm

- Khoảng cách phóng điện tối thiểu trên bề mặt cách điện:

Với đất: 4495mm

Qua máy cắt ở trạng thái mở: 4495mm

- Khả năng chịu được dòng ngắn mạch của tiếp điểm: 78,8kA

- Thời gian chịu đựng ngắn mạch: 03s

- Chu kỳ hoạt động: O- 0,3s - CO- 3min - CO.

- Bộ truyền động: Kiểu lò xo (động cơ/bằng tay)

- Số lần thao tác: ≤ 10.000 lần

- Nguồn điện thao tác:

Động cơ: 400V AC

Cuộn đóng và cuộn cắt: 220V-DC.

2.2.2.3 Thông số kĩ thuật của DCL 110 kV

Trong trạm phân phối 110kV sử dụng các loại DCL sau:

- Dao cách ly 1 pha không có dao tiếp địa.

- Dao cách ly 3 pha có 1 dao tiếp địa thao tác bằng tay.

- Dao cách ly 3 pha có 2 dao tiếp địa:

Có 1 dao tiếp địa thao tác bằng động cơ, 1 dao tiếp địa thao tác bằng

tay ( đối với dao cách ly đường dây).

Có 2 dao tiếp địa thao tác bằng tay.

Thông số kĩ thuật của DCL

- Nhà chế tạo: COELME

- Nước sản xuất: Italy

- Ký hiệu: CBD-E 123-1250

- CBD-EE 123-1250

- CBD 123-1250

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 19: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 19

- Điện áp định mức: 123 kV

- Dòng ngắn mạch ổn định nhiệt: 31,5 kA/3s

- Phương pháp truyền động:

Đối với dao chính: Động cơ/ bằng tay

Đối với dao tiếp địa: Động cơ (DCL đường dây) / bằng tay

2.2.2.4 Thông số kĩ thuật của TU

- Nhà chế tạo: Trench

- Nước sản xuất: Trung Quốc

- Tiêu chuẩn: IEC 60044- 5

- Điện áp định mức: 123 kV

- Tổng điện dung của tụ: 6000pF

- Tần số: 50 Hz

- Tỷ số biến đổi:3

110/

3

110/

3

110/

3

115 VVVkV

- Công suất đầu ra, cấp chính xác:

Loại dùng cho thanh cái:

o 100 VA, 0.2CL

o 100 VA, 0.5CL

o 100 VA, 3P

Loại dùng cho ngăn đường dây:

o 100 VA, 0.5CL

o 100 VA, 0.5CL

o 100 VA, 3P

- Khối lượng dầu: 54 kg

- Khối lượng toàn bộ: 312 kg

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 20: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 20

2.2.2.5 Thông số kĩ thuật của TI

- Nhà chế tạo: Trench

- Nước sản xuất: Trung Quốc

- Ký hiệu: IOSK – 123

- Điện áp định mức: 123 kV

- Tần số: 50 Hz

- Kiểu cách điện: Giấy tẩm dầu

- Tỉ số biến dòng: 200-400-800/1-1-1-1-1

- Công suất đầu ra, cấp chính xác:

Loại dùng cho ngăn Máy biến áp:

o 30 VA, 5P20

o 30 VA, 0.2CL

o 30VA, 0,5CL

o 30 VA, 5P20

o 30 VA, 5P20

Loại dùng cho ngăn liên lạc và đường dây:

o 30 VA, 5P20

o 30VA, 0,5CL

o 30VA, 0,5CL

o 30 VA, 5P20

o 30 VA, 5P20

- Thể tích dầu: 80 lít ≈ 80 kg

- Khối lượng toàn bộ: 480 kg

2.2.2.6 Thông số kĩ thuật của CSV

- Nhà chế tạo: Siemen

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 21: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 21

- Nước sản xuất: Đức

- Ký hiệu: 3EP4 096-2PF31-1XA1

- Điện áp định mức: 96 kV

- Điện áp hoạt động liên tục: 77 kV

- Trọng lượng: 68.1 kg

2.3 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm.

2.4 Mô tả sơ đồ một sợi trạm 500 kV

2.4.1 Tổng quan trạm 500kV

Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 được kết nối vào lưới điện Quốc gia bởi

hai đường dây Quảng Ninh 1 và Quảng Ninh 2.

Để đảm bảo an toàn, tin cậy cho việc phát điện của các nhà máy, chọn sơ đồ

3 máy cắt cho hai phần tử của sân phân phối 500kV. Với qui mô xây dựng gồm 4

ngăn máy biến áp và 2 ngăn đường dây Quảng Ninh 1&2 như vậy có 3 nhóm sơ

đồ 3/2 máy cắt cho sân phân phối 500kV vì vậy mỗi đường dây được cấp điện trực

tiếp từ một máy biến áp của 1 nhà máy và được hỗ trợ từ một máy biến áp khác:

- Khoang thứ nhất bao gồm: 3 máy cắt, 1 xuất tuyến đường dây số 1 đi đến

trạm T500kV Quảng Ninh và 1 xuất tuyến đến máy biến áp tăng áp của tổ

máy số 1 nhà máy MD1.

- Khoang thứ hai bao gồm: 3 máy cắt, 1 xuất tuyến đến MBA tăng áp của tổ

máy số 2 nhà máy MD1 và 1 xuất tuyến đến MBA tăng áp của tổ máy số 1

nhà máy MD2.

- Khoang thứ ba bao gồm: 3 máy cắt, 1 xuất tuyến đường dây số 2 đi đến trạm

T500 kV Quảng Ninh và xuất tuyến đến MBA tăng áp của tổ máy số 2 nhà

máy MD2.

2.4.2 Thông số kĩ thuật của các thiết bị chính trong trạm 110kV.

2.4.2.1 Thông số kĩ thuật của thanh cái 500kV

- Nhà chế tạo: LS – VINA cable $ system

- Xuất xứ: Việt Nam

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 22: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 22

- Tiêu chuẩn: IEC 1089

- Kiểu: AAC

- Cấu trúc dây dẫn: sợi tròn bện xoắn

- Tiết diện lõi nhôm: 805,4 mm2

- Số sợi và đường kính sợi nhôm: 61/4.100 mm

- Bện theo hướng: xoắn tay phải

- Đường kính: 36,9 ( +-0,4)mm

- Trọng lượng: 2220 kg/km

- Tải trọng nhỏ nhất: 130,000 N

- Dòng điện liên tục lớn nhất: 1350 A

(nhiệt độ môi trường 30C)

- Điện kháng DC lớn nhất ở 20C: 0,03568 (/km)

2.4.2.2 Thông số kĩ thuật của máy cắt 500kV

- Tiêu chuẩn: IEC 62271-100

- Loại: loại 1 pha, SF6, ngoài trời.

- Điện áp định mức: 550 kV

- Điện áp chịu đựng xung sét định mức: 1800kV

- Điện áp chịu đựng đóng ngắt mạch định mức : 1175kV

- Dòng định mức: 4000A

- Dòng cắt định mức: 40kA/1s

- Dòng điện xung kích: 100 kA

- Số lần thao tác ở dòng ngắn mạch định mức > 20 lần

- TRV chịu được (ngắn mạch 3 pha): 1,5 pu

- TRV chịu được (ngắn mạch 2 pha): 2,5 pu

- Tốc độ tăng điện áp: 1 kV / µs

- Thời gian đóng trước: 10 +2 ms

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 23: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 23

- Chu kỳ hoạt động: O - 0.3s - CO - 3min - O.

- Tổng thời gian cắt: < 50ms

- Tổng thời đóng: < 100 ms

- Cơ cấu truyền động: Tích năng lò xo

- Số lần vận hành: ≤ 10.000 lần

- Số cuộn dây cắt: 2 cuộn/pha

- Động cơ(tích năng): 400VAC

- Mở và đóng cuộn dây: 220 VDC

- Tiếp điểm phụ: tối thiểu 15 thường đóng + 15 thường mở/pha.

- 48 tiếp điểm phụ thường mở và 45 tiếp điểm phụ thường đóng.

- Áp lực khí SF6 tại 200 C: 0,6 Mpa

- Nhiệt độ làm việc: - 250C ÷ +500C

2.4.2.3 Thông số kĩ thuật của DCL 500kV

- Tiêu chuẩn : IEC 62271-102

- Chủng loại : Dao cách ly (1 pha), mở đứng kiểu gập, đặt ngoài trời

Kiểu 1: DS1-OH-E-550-3150 – dòng đm 3150A, có DTĐ

Kiểu 2: DS1-OH-E-550-2500 – dòng đm 2500A, có DTĐ

Kiểu 3: DS1-OH-550-2500 – dòng đm 2500A, không có DTĐ

- Điện áp định mức: 550 kV

- Dòng điện định mức: 3150A, 2500A

- Dòng ngắn mạch chịu đựng: 40 kA/1s

- Bộ truyền động:

Lưỡi chính điều khiển bằng động cơ.

Lưỡi tiếp đất: động cơ cho dao cách ly đường dây (3150A), bằng tay

cho các dao cách ly khác.

- Điện áp động cơ: 400V AC

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 24: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 24

- Tiếp điểm phụ:

12 NO+12 NC cho lưỡi dao chính

12NO+12NC cho lưỡi nối đất

- Nhiệt độ làm việc: 50C ÷ 450C

2.4.2.4 Thông số kĩ thuật của TU 500kV

Loại 1: Máy biến điện áp kiểu 1 pha 2 cuộn dây đặt phía trong đầu đường

dây.

- Tiêu chuẩn: IEC 60044-2

- Chủng loại: Biến điện áp 1 pha kiểu tụ điện, đặt ngoài trời không có

đầu phân chia cao tần.

- Điện áp định mức: 550kV

- Tổng Điện dung của tụ: 5000pF

- Tỷ số biến đổi:

- Số cuộn dây thứ cấp: 2

Cuộn 1 (cho đo lường): 200 VA - 0,5.CL

Cuộn 2 (cho bảo vệ): 200 VA - 3P.

- Độ tăng nhiệt độ trong cuộn dây: 600 K

- Nhiệt độ làm việc: - 200C ÷ +450C

Loại 2: Máy biến điện áp kiểu 3 pha 3 cuộn dây đặt tại MBA, phía ngoài

đường dây, thanh cái phân đoạn.

- Tiêu chuẩn: IEC 60044-5

- Chủng loại: Biến điện áp 3 pha kiểu tụ điện đặt ngoài trời không có

đầu phân chia cao tần.

- Điện áp định mức: 550kV

- Điện dung của tụ: 5000pF

- Tỷ số biến đổi:

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 25: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 25

- Số cuộn dây thứ cấp: 3

Cuộn 1 (cho đo lường): 200 VA – 0,2CL/0,5CL (MBA/DZ)

Cuộn 2 (cho đo lường): 200 VA – 0,2CL

Cuộn 3 (cho bảo vệ): 200 VA - 3P.

- Độ tăng nhiệt độ trong cuộn dây: 600 K

- Nhiệt độ làm việc: - 200C ÷ +450C

Loại 3: Máy biến điện áp kiểu 3pha 2 cuộn dây dùng cho thanh cái và

phía trong đường dây QN2.

- Tiêu chuẩn: IEC 60044-2

- Chủng loại: Biến điện áp 3 pha kiểu tụ điện, đặt ngoài trời không có

đầu phân chia cao tần.

- Điện áp định mức: 550 kV

- Điện dung của tụ: 5000pF

- Tỷ số biến đổi:

- Số cuộn dây thứ cấp: 2

Cuộn 1 (cho đo lường): 200 VA - 0,5CL

Cuộn 2 ( cho bảo vệ): 200 VA - 3P.

- Độ tăng nhiệt độ trong cuộn dây: 600 K

- Nhiệt độ làm việc: - 200C ÷ +450C

2.4.2.5 Thông số kĩ thuật của TI 500kV

Loại 1: Máy biến dòng đặt gần MC không nối với đường dây.

- Tiêu chuẩn: IEC 60044-1; IEC 60044-6

- Biến dòng điện 1 pha, đặt ngoài trời

- Điện áp định mức: 550 kV

- Dòng điện định mức:1200 A

- Tỷ số biến đổi: 400-800-1200/1/1/1/1/1A

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 26: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 26

- Số cuộn dây thứ cấp: 5

- Cuộn 1,2, 3, 4, 5 (cho bảo vệ): 30VA – 5P20.

- Độ tăng nhiệt độ trong cuộn dây: 60o K

- Nhiệt độ làm việc: -200C ÷ + 450C

Loại 2: Máy biến dòng dùng cho đường dây.

- Tiêu chuẩn: IEC 60044-1

- Biến dòng điện 1 pha, đặt ngoài trời

- Điện áp định mức: 550 kV

- Dòng điện định mức: 3000 A

- Tỷ số biến đổi: 1200-2000-3000/1/1/1/1/1A

- Số cuộn dây thứ cấp: 5

- Cuộn 1, 2 (cho đo lường ): 30VA – 0,5CL

- Cuộn 3, 4, 5 (cho bảo vệ): 30VA – 5P20.

- Độ tăng nhiệt độ trong cuộn dây: 60o K

- Nhiệt độ làm việc: -200C ÷ + 450C

2.4.2.6 Thông số kĩ thuật của CSV 500kV

- Tiêu chuẩn: IEC 60099-4

- Chủng loại: 1 pha, loại oxít kẽm, đặt ngoài trời

- Chống sét van dùng trong hệ thống theo các điều kiện sau :

- Điện áp lớn nhất của hệ thống: 550kV

- Chế độ làm việc: Nối đất trực tiếp

- Điện áp định mức chống sét: 438kV(420 kV)

- Điện áp làm việc lâu dài lớn nhất: 350 kV

- Tần số làm việc: 48 ÷ 62 kV

- Điện áp dư lớn nhất (với sóng 8/20 s - 20 kA): 1175 kVcrest

- Khả năng hấp thụ năng lượng: 8,8 kJ/kV Ur

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 27: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 27

- Kèm bộ ghi sét, thiết bị chỉ thị dòng rò, đế cách điện...

3. Tìm hiểu mô tả sơ đồ cung cấp điện tự dùng AC/DC của trạm

110/500kV (Tủ điện AC, tủ điện DC, bộ nạp, UPS, Ắc quy). Liệt kê các

thiết bị trên thanh cái AC/DC.

3.1 Hệ thống xoay chiều (AC)

Do đặc thù hiện tại hệ thống điện tự nhà máy chưa hoàn chỉnh, trong khi đó

ta vẫn phải đảm bảo cung cấp điện 110kV cho nhà máy Mông Dương 2 khởi động.

Vì vậy, hiện nay khi vận hành trạm 110kV thì nguồn tự dùng sẽ được lấy từ hệ

thống điện thi công của công trường qua máy biến áp 35/0,4kV

Hai nguồn 400/230V sẽ cấp nguồn cho hai tủ thanh cái xoay chiều cấp cho

hệ thống tự dùng 110kV. Hai Aptomat cấp nguồn cho hai tủ sẽ được liên động với

một aptomat liên lạc giữa hai tủ nhằm mục đích khi một tủ nào đó mất nguồn thì

aptomat liên lạc sẽ đóng để cung cấp điện cho thanh cái bị mất điện.

Mỗi tủ bao gồm: một công tơ, một bộ bảo vệ quá áp(27), kém áp(59),

aptomat nguồn 3P-160A, và thanh cái xoay chiều 400/230V.

Hệ thống điện tự dùng xoay chiều 110kV cung cấp điện cho bộ chỉnh lưu, tủ

gia nhiệt, tủ điều khiển, chiếu sáng, nguồn động lực của MC, DCL, dao tiếp địa,

gia nhiệt và chiếu sáng cho các tủ điều khiển và bảo vệ.

- AC1 và AC2 cấp nguồn tự dùng xoay chiều cho thiết bị sân phân phối

500kV và 2 tủ chỉnh lưu BC1, BC2.

- AC3 và AC4 cấp nguồn tự dùng xoay chiều cho thiết bị sân phân phối

110kV.

- Hiện tại AC1 đến AC4 lấy từ 1 nguồn của trạm biến áp 35/0,4kV sau này sẽ

lấy 2 nguồn từ trạm biến áp 10/0,4kV

- MCCB: Q01, Q02, Q03 khóa chuyển mạch qua bộ ATS (chỉ đóng 2/3

MCCB).

- Chế độ vận hành bình thường Q01, Q02 đóng, Q03 mở..

- Tủ điều khiển hệ thống điện tự dùng AC được trang bị đồng hồ điện năng,

đồng hồ đa chức năng. Có khóa lựa chọn chế độ điều khiển auto/computer –

local. Có các đèn chỉ thị trạng thái, đèn chỉ thị điện áp thấp/điện áp cao.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 28: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 28

Tủ AC1 & AC2

Q1: Aptomat thanh cái tủ AC1

Q2: Aptomat thanh cái tủ AC2

Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái tủ

AC1&AC2

Switch AUTO/MANU: khóa chọn chế độ điều

khiển

P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC1

P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC1

P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC2

P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC2

Sơ đồ phụ tải trên thanh cái AC1&AC2(Bản vẽ đính kèm).

PHỤ TẢI TỦ AC1

Aptomat Phụ tảiQ01 Thanh cái tủ AC1Q03 Liên lạc hai thanh cái của tủ AC1và AC2Q101 Chiếu sáng bên ngoàiQ102 Dự phòngQ103 Dự phòngQ104 Dự phòngQ105 Bộ chỉnh lưu 1Q106 Dự phòngQ107 Dự phòngQ108 Dự phòngQ109 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ

đấu nối của phần 500kV(Tủ MK)Q110 Dự phòngQ111 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 500kVQ112 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 500kVQ113 Dự phòng

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 29: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 29

PHỤ TẢI TỦ AC2

Aptomat Phụ tảiQ02 Thanh cái tủ AC2Q201 Dự phòngQ202 Dự phòngQ203 Dự phòngQ204 Dự phòngQ205 Bộ chỉnh lưu 2Q206 Dự phòngQ207 Dự phòngQ208 Dự phòngQ209 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ

đấu nối của phần 500kV(Tủ MK)Q210 Dự phòngQ211 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 500kVQ212 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 500kVQ213 Nguồn cho tủ thông tin

Tủ AC3 & AC4

Q1: Aptomat thanh cái tủ AC3

Q2: Aptomat thanh cái tủ AC4

Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái tủ

AC3&AC4

Switch AUTO/MANU: khóa chọn chế độ

điều khiển

P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC3

P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC3

P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC4

P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC4

Sơ đồ phụ tải trên thanh cái AC3&AC4(Bản vẽ đính kèm).

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 30: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 30

PHỤ TẢI TỦ AC3

Aptomat Phụ tảiQ01 Thanh cái tủ AC3Q03 Liên động hai thanh cái của tủ AC3 và AC4Q101 Dự phòngQ102 Dự phòngQ103 Dự phòngQ104 Dự phòngQ105 Dự phòngQ106 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ

đấu nối của phần 110kV(Tủ MK)Q107 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 110kVQ108 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 110kVQ109 Sấy và chiếu sáng của tủ ACQ110 Sấy và chiếu sáng của tủ M1Q111 Sấy và chiếu sáng của tủ RTUQ112 Sấy và chiếu sáng của tủ SICQ113 Sấy và chiếu sáng của tủ UPS&SERVERQ114 Sấy và chiếu sáng của tủ BCUQ115 Sấy và chiếu sáng của tủ DC

PHỤ TẢI TỦ AC4

Aptomat Phụ tảiQ02 Thanh cái tủ AC4Q201 Dự phòngQ202 Dự phòngQ203 Dự phòngQ204 Dự phòngQ205 Dự phòngQ206 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ

đấu nối của phần 110kV(Tủ MK)Q207 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 110kVQ208 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 110kVQ209 Sấy và chiếu sáng của tủ ACQ210 Sấy và chiếu sáng của tủ M1Q211 Sấy và chiếu sáng của tủ RTUQ212 Sấy và chiếu sáng của tủ SICQ213 Sấy và chiếu sáng của tủ UPS&SERVERQ214 Sấy và chiếu sáng của tủ BCUQ215 Sấy và chiếu sáng của tủ DC

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 31: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 31

3.2 Hệ thống điện 1 chiều (DC)

Hệ thống DC gồm có hai tủ thanh cái DC dùng chung cho cả trạm 110kV và

500kV, mỗi một tủ thanh cái được cấp nguồn thông qua hai bộ chỉnh lưu và hai bộ

ắc qui với dung lượng mỗi bộ là 300Ah.

Mỗi tủ thanh cái DC bao gồm 1 Ampe kế, một bộ bảo vệ quá áp(27), kém

áp(59), và bảo vệ chống chạm đất(F64), sau đó đến 1 aptomat nguồn 2pP-160A-

30kA. Hai aptomat nguồn được liên động với 1 aptomat liên lạc giữa hai thanh cái

để phòng trường họp một thanh cái mất điện thì sẽ được cấp điện từ thanh cái còn

lại.

Hệ thống điện tự dùng một chiều cung cấp cho: nguồn nuôi rơ le, nguồn

điều khiển, đo lường và bảo vệ, cấp nguồn cho các bộ inverter. Các inverter này

cung cấp nguồn cho hệ thống máy tính.

- DC1 và DC2 cấp nguồn một chiều cho thiết bị sân phân phối 500kV và 2 bộ

inverter.

- DC3 cấp nguồn một chiều cho thiết bị sân phân phối 110kV.

- MCCB: Q01, Q02, Q03 khóa chuyển mạch qua bộ tự động chuyển đổi

nguồn ATS (Có chức năng kiểm tra nguồn đầu vào thanh cái trong trường

hợp mất nguốn sẽ đóng aptomat liên lạc cấp nguồn từ nguồn còn lại cho

thanh cái sự cố chỉ đóng 2/3 MCCB).

- Chế độ vận hành bình thường Q01, Q02 đóng, Q03 mở..

- Tủ điều khiển hệ thống điện tự dùng AC được trang bị đồng hồ điện năng,

đồng hồ đa chức năng. Có khóa lựa chọn chế độ điều khiển auto/computer –

local. Có các đèn chỉ thị trạng thái, đèn chỉ thị điện áp thấp/điện áp cao.

Tủ DC1 & DC2

Q1: Aptomat thanh cái tủ AC3

Q2: Aptomat thanh cái tủ AC4

Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái tủ AC3&AC4

Switch AUTO/MANU: khóa chọn chế độ điều

khiển

P111: Đồng hồ hiển thị dòng điện tủ DC1

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 32: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 32

P101: Đồng hồ kiểm tra chạm đất tủ DC1

P112: : Đồng hồ hiển thị dòng điện tủ DC2

P102: Đồng hồ kiểm tra chạm đất tủ DC2

Sơ đồ phụ tải trên thanh cái DC1&DC2(Bản vẽ đính kèm).

PHỤ TẢI TỦ DC1

Aptomat Phụ tảiQ01 Thanh cái tủ DC1Q02 Liên động hai thanh cái tủ DC1 và tủ DC2Q101 Nguồn cho InverterQ102 Dự phòngQ103 Dự phòngQ104 Mạch tín hiệu của hệ thống 500kVQ105 Cung cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 500kVQ106 Cung cấp nguồn cho mạch cắt 1 của hệ thống 500kVQ107 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 500kVQ108 Mạch tín hiệu của hệ thống 500kVQ109 Dự phòngQ110 Dự phòngQ111 Cung cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 500kVQ112 Cung cấp nguồn cho mạch cắt 1 của hệ thống 500kVQ113 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 500kVQ114 Tủ Server

PHỤ TẢI TỦ DC2

Aptomat Phụ tảiQ02 Thanh cái tủ DC2Q201 Nguồn cho InverterQ202 Dự phòngQ203 Dự phòngQ204 Nguồn đo lường của hệ thống 500kVQ205 Cung cấp nguồn cho Rơ le 2 của hệ thống 500kVQ206 Cung cấp nguồn cho mạch đóng và cắt 2 của hệ thống 500kVQ207 Dự phòngQ208 Dự phòngQ209 Nguồn đo lường của hệ thống 500kVQ210 Cung cấp nguồn cho Rơ le 2 của hệ thống 500kVQ211 Cung cấp nguồn cho mạch đóng và cắt 2 của hệ thống 500kVQ212 Dự phòngQ213 Dự phòngQ214 Tủ Server

Tủ DC3

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 33: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 33

Q1: Aptomat thanh cái Q01tủ DC3

Q2: Aptomat thanh cái Q02 tủ DC3

Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái Q01&Q02 tủ

DC3

Switch AUTO/MANU: Khóa chọn chế độ điều

khiển

P111: Đồng hồ hiển thị dòng điện trên thanh cái

Q01 tủ DC3

P101: Đồng hồ kiểm tra chạm đất trên thanh

cáiQ01 tủ DC3

P112: Đồng hồ hiển thị dòng điện trên thanh cái

Q02 tủ DC3

P102: Đồng hồ kiểm tra chạm đất trên thanh cáiQ01 tủ DC3

PHỤ TẢI TỦ DC3

Aptomat Phụ tảiQ01 Nguồn thanh cái 1 tủ DC3Q02 Nguồn thanh cái 2 tủ DC3Q03 Liên động thanh cái 1 và thanh cái 2 tủ DC3Q101 Cấp nguồn cho mạch đóng và cắt 1 của hệ thống 110kVQ102 Cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 110kVQ103 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 110kVQ104 Dự phòngQ105 Dự phòngQ106 Cung cấp đo lường của tủ điều khiển 110kVQ107 Dự phòngQ108 Dự phòngQ109 Đo lường cấp cho tủ điều khiển 110kVQ110 Cấp nguồn cho đóng và cắt 1 của hệ thống 110kVQ111 Cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 110kVQ112 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 110kVQ113 Dự phòngQ114 Dự phòngQ115 Cung cấp đo lường của tủ RTUQ116 Cung cấp đo lường của tủ SICQ117 Dự phòngQ118 Cung cấp đo lường của tủ RTUQ119 Cung cấp đo lường của tủ SIC

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 34: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 34

Q201 Cấp nguồn cho cắt 2 của hệ thống 110kVQ202 Cấp nguồn cho Rơ le2 của hệ thống 110kVQ203 Mạch tín hiệu của hệ thống 110kVQ204 Mạch tín hiệu của tủ ACQ205 Dự phòngQ206 Dự phòngQ207 Dự phòngQ208 Dự phòngQ209 Cấp nguồn cho cắt 2 của hệ thống 110kVQ210 Cấp nguồn cho Rơ le2 của hệ thống 110kVQ211 Mạch tín hiệu của hệ thống 110kVQ212 Mạch tín hiệu của tủ ACQ213 Dự phòngQ214 Dự phòngQ215 Mạch tín hiệu của tủ BCUQ216 Mạch tín hiệu của tủ DCQ217 Dự phòngQ218 Mạch tín hiệu của tủ BCUQ219 Mạch tín hiệu của tủ DC

3.3 Hệ thống Inverter (UPS)

Các inverter có nhiệm vụ cung cấp nguồn xoay chiều cho hệ thống máy tính.

- Inverter1 lấy nguồn từ DC1 qua Q101 (+220DC) & Q101 (-220DC)

- Inverter2 lấy nguồn từ DC2 qua Q201

(+220DC) & Q202 (-220DC)

- Inverter1& Inverter2 có nhiệm vụ nghịch lưu,

chuyển nguồn DC 220V sang AC 220V.

- S1,S2 khóa chuyển mạch chỉ được thao tác khi

không có dòng điện (khi Q1,Q2 cắt hết)

Các inverter có thông số:

- Điện áp đầu vào ra: 220/230

- Công suất: 3kVA

Tủ chuyển đổi nguồn

Inverter1: Bộ chuyển đổi nguồn 1

Inverter2: Bộ chuyển đổi nguồn 2

Q1 Aptomat nguồn xoay chiều ra inverter1

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 35: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 35

Q2 Aptomat nguồn xoay chiều ra inverter2

S1 Aptomat pha L của Inverter1& Inverter2

S2 Aptomat pha N của Inverter1& Inverter2

F1: nguồn xoay chiều 220V cấp nguồn cho điện trở sấy, đèn tủ, ổ cắm, động

cơ quạt làm mát.

Thông số tủ chuyển đổi nguồn

1 B02 E Bóng điện3 F1 MCB, 2P, 6A, 15kA, 400V, C, T704 FAN1 Quạt thông gió5 FAN2 Quạt thông gió6 INT1 Nghịch lưu 220VDC/230VAC, 50Hz, 3kVA7 INT2 Nghịch lưu 220VDC/230VAC, 50Hz, 3kVA8 Q1 MCB, 2P, 16A, 15kA, 400V, C, T709 Q2 MCB, 2P, 16A, 15kA, 400V, C, T7010 R Điện trở nhiệt, 80W, 220VAC11 S Công tắc hành trình cửa 15A, 250 V AC12 S1 Công tắc chuyển mạch 1-0-2, 50A13 S2 Công tắc chuyển mạch 1-0-2, 50A14 X ổ cắm, 1P+N+PE, 16A, 250 V AC15 X1 Đầu ra

Sơ đồ 1 sợi

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 36: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 36

3.4 Ắc quy và bộ nạp ắc quy trạm 110/500K

3.4.1 Thông số kỹ thuật của hệ thống

- Điện áp nguồn cung cấp AC định mức: U = 380, 3pha + N

- Tần số: 50Hz

- Dòng nạp định mức: I = 80A

- Kiểu ắc quy: Ni- cad

- Dung lượng: 2x300Ah

- Điện áp định mức: 1,2V/CELL

- Số lượng bình: 2x174 bình

- Kiểu điện phân: KOH

- Số lượng dung dịch điện phân mỗi bình: 5.5 LITERS/KPL300

3.4.2 Cấu tạo của bình ắc quy

Ắc quy kiềm KOH gồm các bản cực làm bằng oxy hydrat – kiềm, và các bản

cực âm bằng sắt thuần ngâm trong dung dịch hydroxit kali. Các bản cực thường có

cấu trúc phẳng, và dẹt, làm bằng hợp kim thép có mạ kẽm. Các bản cực được chế

tạo có các quai ở trên để có thể dùng bulong xiết lại với nhau, bản cực dương nối

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 37: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 37

với bản cực dương, bản cực âm nối với bản cực âm. Có 2 bộ ac qui. Tổng số có

174 bình ắc quy nối tiếp nhau trên 1 bộ.

3.4.3 Chức năng của tủ chỉnh lưu

Thiết bị chỉnh lưu tự động không cần người vận hành theo dõi thường

xuyên, điều chỉnh lien tục điện áp và dòng điện đầu ra, do đó nó có những chức

năng độc lập riêng:

- Tự động ổn định dòng và áp ra.

- Bảo vệ quá dòng phía một chiều và xoay chiều.

- Bảo vệ mất pha điện áp vào, ngược thứ tự pha hoặc điện áp lưới quá thấp.

- Bảo vệ quá tải.

- Đo lường bằng thiết bị ampe và volmet phía vào và ra tủ chỉnh lưu.

- Có những chỉ báo cần thiết: nguồn vào các chế độ chỉnh lưu, ổn định dòng

và các cảnh báo bảo vệ.

3.4.4 Mô tả bộ nạp

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 38: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 38

- CB1: Máy cắt đầu vào bộ nạp

- CB3: Máy cắt bộ ắcquy

- CB41: Máy cắt phía tải

- K1: công tắc đầu vào AC

- K6: Công tắc đi tắt bộ điều chỉnh

- V7: Diot chặn

- V8 –V29: điot điều chỉnh

- T1: Máy biến áp đầu vào

- L1: Kháng điện

Bộ nạp là một bộ chỉnh lưu được điều khiển hoạt động từ nguồn cung cấp

AC, ở đó sẽ sinh ra sự điều chỉnh nguồn DC ở đầu ra:

Máy biến thế nguồn có khả năng làm thay đổi nguồn cung cấp AC tới giá trị

định mức để cung cấp điện áp ở đầu ra.

Cầu chỉnh lưu điều khiển chỉnh lưu nguồn AC và điều khiển điện áp DC đầu

ra.

Bộ lọc bao gồm nguồn cảm kháng và dãy tụ để giảm gợn song nguồn AC

cấp tới phụ tải Ắc quy. Ở đó được đặt cuộn cảm thứ cấp đã được điều chỉnh thích

hợp để cung cấp cho ắc quy hoặc bộ nạp. Bộ chỉnh lưu điện áp đầu ra và các mức

dòng được cấp trở về cho bộ điều chỉnh nạp điện tử. Bộ này điều khiển sự trễ các

xung kích thích của cầu chỉnh lưu thyristor.

Bộ điều khiển này gồm có:

- Bộ điều khiển phụ, nguồn cung cấp được lấy từ nguồn AC.

- Máy phát xung thyristort

- Bộ điều chỉnh điện áp và điều khiển dòng điện giới hạn.

- Mạch chọn thời gian cho việc tự động nạp thường xuyên (float) hoặc nạp

tăng cường (boost).

- Các role cảm biến điện áp cho việc giảm sút điện áp đầu ra.

Bộ điều khiển và bảo vệ:

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 39: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 39

- Nguồn AC đầu vào được điều khiển bằng máy cắt.

- Máy cắt bảo vệ máy biến thế và ngừng bộ nạp.

- Dòng đầu ra được giới hạn ơ giá trị đặt.

- Giám sát nguồn điện áp và ngừng nạp khi quá cao.

- Các đồng hồ volmet va ampemet ở mặt trước bảng đo lường đầu ra.

- Các led hiển thị trạng thái nạp và cảnh báo.

3.4.5 Các hiện tượng không bình thường của bộ nạp

Tín hiệu Mô tả Nguyên nhân có thể Giải pháp

Mains faultĐèn đỏ

Đèn báo sángMất nguồn AC

Không đúng thứ tự pha

Cung cấp lại nguồn chính

Đóng MCBRectifier fault

Đèn đỏĐèn báo sáng Bộ chỉnh lưu hỏng Thay thế

Higt DC voltageĐèn đỏ

Đèn báo sángĐiện áp lớn hơn

287VDC

Đặt lại như hướng dẫn tách ra sau đó đóng lại bộ nạp.

Low batteryĐèn đỏ

Đèn báo sángĐiện áp nhỏ hơn

187VDC

Đặt lại như hướng dẫn tách ra sau đó đóng lại bộ nạp.

Earth fault plusĐèn đỏ

Đèn báo sáng Chạm đất dươngTách mạch, chỉ tách ở vị trí có chạm đất

và sử lý

Earth fault minusĐèn đỏ

Đèn báo sáng Chạm đất âmTách mạch, chỉ tách ở vị trí có chạm đất

và sử lý

Các giá trị đo hiển thị trên LCD:

- Rectifier voltage: Điện áp chỉnh lưu

- Rectifier current: Dòng điện chỉnh lưu

- Battery current: Dòng ắcquy

- Battery temperature: Nhiệt độ ắc quy

- Rectifier temperature: Nhiệt độ nguồn chỉnh lưu

- Set value U: Điện áp cài (ngưỡng bảo vệ)

- Set value I: dòng điện cài đặt (ngưỡng bảo vệ)

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 40: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 40

4. Nêu hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. Phạm vi ứng

dụng, chức năng và nguyên lý làm việc của các bảo vệ rơ le trong hệ

thống.

4.1 Hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV.

Hệ thống rơ le bảo vệ phía 110kV nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 được

thống kê trong bảng sau:

STTĐối tượng được bảo vệ

Máy cắtLoại rơ le bảo vệ/ hãng sản xuất

Chức năng bảo vệ

1Đường dây 171 (đi 171 Mông Dương -173 Tiên Yên)

171(ngăn J03)

Hợp bộ BVKC 7SA522 -Siemens

- 21/21N- 67/67N- 50/51, 50/51N- 27/59, 27/79,85- FL/FR

Hợp bộ BVQD 7SJ622 – Siemens

- 67/67N- 50/51, 50/51N- 50BF- 27/59, 85- FR

7SS525 - Siemens - 87B-BU

6MD66 - Siemens - BCU

2Đường dây 172 (đi 172 Mông Dương -174 Tiên Yên)

172(ngăn J04)

Hợp bộ BVKC 7SA522 -Siemens

- 21/21N- 67/67N- 50/51, 50/51N- 27/59, 27/79,85- FL/FR

Hợp bộ BVQD 7SJ622 – Siemens

- 67/67N- 50/51, 50/51N- 50BF- 27/59, 85- FR

7SS525 - Siemens - 87B-BU6MD66 - Siemens - BCU

3 Máy biến áp TD11 131(ngăn J01)

Hợp bộ BVSLP643 - Alstom

- 87T- 67/67N- 50/51, 50/51N- 27/59/59N- 64/49/24- 46/47- 81

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 41: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 41

- 50BF

Hợp bộ BVQD7SJ622 – Siemems(phía 110kV)

- 67/67N- 50/51, 50/51N- 50BF- 27/59, 85- FR

7SS525 - Siemens - 87B-BU

6MD66 - Siemens - BCUP132 – Alstom(phía 10kV)

- 50/51, 50/51N

4

Máy biến áp TD12(cấp điện tự dùng cho NĐ Mông Dương 2)

132(ngăn J05)

Hợp bộ BVSLP643 - Alstom

- 21/21N- 67/67N- 50/51, 50/51N- 27/59, 27/79,85- FL/FR

Hợp bộ BVQD7SJ622 – Siemems(phía 110kV)

- 67/67N- 50/51, 50/51N- 50BF- 27/59, 85- FR

7SS525 - Siemens - 87B-BU

6MD66 - Siemens - BCU

5 Ngăn liên lạc112(ngăn J02)

7SJ624 - Siemens

- 50/51, 50/51N- 50BF- 25- FR

7SS525 - Siemens - 87B-BU6MD66 - Siemens - BCU

6Thanh cáiC11 , C12

171, 172,131, 132112

7SS525 - Siemens - 87B-CU

4.2 Phạm vi ứng dụng, chức năng và nguyên lý làm việc của các rơ le trong

hệ thống:

4.2.1 Bảo vệ cắt nhanh

Định nghĩa: bảo vệ cắt nhanh là loại bảo vệ đảm bảo tính chọn lọc bằng cách

chọn dòng khởi động lớn hơn dòng ngắn mạch lớn nhất đi qua chỗ đặt bảo vệ khi

hư hỏng ở ngoài phần tử được bảo vệ. BVCN thường làm việc không có thời gian

hoặc thời gian rất bé để nâng cao nhạy và mở rộng vùng bảo vệ.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 42: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 42

4.2.2 Bảo vệ quá dòng

Định nghĩa: bảo vệ quá dòng là bảo vệ tác động khi dòng điện đặt qua chỗ

đặt bảo vệ vượt quá trị số định trước, gọi là dòng điện chỉnh định và thời gian lớn

hơn thời gian định trước, gọi là thời gian chỉnh định.

4.2.3 Bảo vệ khoảng cách

Định nghĩa: bảo vệ khoảng cách là bảo vệ tác động khi trở kháng của đường

dây từ chỗ đặt bảo vệ đến điểm sự cố nhỏ hơn trở kháng đặt của bảo vệ và thời

gian đạt đến trị số đặt trước.

Bảo vệ khoảng cách thường chia làm 3 vùng:

- Vùng 1: là bảo vệ chính, tác động tức thời khi sự cố trên đường dây bảo vệ

nhưng không được tác động khi sự cố trên đường dây kế tiếp trong mọi tình

huống.

Trị số đặt: Z1 = (0,75 – 0,8) * ZL

Thời gian tác động t = 0s.

- Vùng 2: phải bảo vệ toàn bộ đường dây và bảo vệ dự phòng cho đường dây

kế tiếp.

Trị số đặt: Z2 = (120% - 130%) * ZL

Thời gian tác động t = 0,3 – 0,5s

Khi sự cố trên đường dây liền kề, không được tác động trước vùng 1 của đường

dây đó.

- Vùng 3: phải bảo vệ dự phòng cho toàn bộ đường dây liền kề dài nhất

Phối hợp với vùng 2 của đường dây ngắn nhất tiếp theo

Thời gian tác động: phối hợp với thời gian tác động của bảo vệ vùng 2 ngắn

nhất tiếp theo.

4.2.4 Bảo vệ so lệch

Định nghĩa: là loại bảo vệ làm việc dựa trên nguyên tắc so sánh trực tiếp dòng

điện ở 2 đầu phần tử được bảo vệ.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 43: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 43

4.3 Bảo vệ rơ le trong hệ thống 110 kV

4.3.1 Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái (87B)

- Lấy tín hiệu từ cuộn số 1 từ TI của các ngăn, đưa tín hiệu vào hợp bộ

7SS522.

- Phạm vi bảo vệ: bảo vệ thanh cái C11, C12

- Khi xảy ra sự cố, bảo vệ sẽ tác động cắt hết các máy cắt nối đến thanh cái

tương ứng.

4.3.2 Rơ le giám sát mạch máy cắt(74) và khóa mạch cắt máy cắt(86)

- Bố trí 2 bộ cho 2 cuộn cắt máy cắt ở tất cả các ngăn.

- Bảo vệ cho mạch điều khiển của các máy cắt ở các ngăn lộ tương ứng.

4.3.3 Rơ le bảo vệ quá áp / kém áp(27/59)

- Ngăn 131, 132: lấy tín hiệu từ các TI 131, 132 và các TU 131, 132.

- Ngăn 171, 172: lấy tín hiệu từ các TI 171, 172 và các TU 171, 172

- Phạm vi ứng dụng: Bảo vệ được lắp đặt cho từng ngăn lộ để so sánh điện áp

trên từng ngăn lộ với các TU tương ứng.

4.3.4 Rơ le bảo vệ quá dòng có hướng/quá dòng chạm đất có hướng(67/67N)

- Hướng : từ thanh cái ra đường dây

- Ngăn 131, 132: lấy tín hiệu từ cuộn số 5 của TI các ngăn và TU thanh cái

tương ứng, bảo vệ từ máy cắt đến hết phần hạ áp của MBA các ngăn tương

ứng, có thể bảo vệ xa hơn, tùy theo dòng điện sự cố.

- Ngăn 171, 172 : lấy tín hiệu từ cuộn số 5 của TI các ngăn và TU đường dây

tương ứng , bảo vệ từ máy cắt đến đường dây tương ứng.

4.3.5 Rơ le bảo vệ quá dòng cắt nhanh/quá dòng có thời gian(50/51; 50/51N)

- Ngăn 131, 132 : lấy tín hiệu từ cuộn số 5 của TI các ngăn và TU thanh cái

tương ứng, bảo vệ từ máy cắt đến hết phần hạ áp của MBA các ngăn tương

ứng. Khi giá trị dòng ngắn mạch càng lớn thì phạm vi bảo vệ càng rộng và

ngược lại.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 44: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 44

- Ngăn 112: lấy tín hiệu từ cuộn số 4 của TI và tín hiệu của TU 2 thanh cái,

bảo vệ ngăn 112 và bảo vệ đường dây 171, 172.

- Ngăn 171, 172: lấy tín hiệu từ cuộn số 5 của TI các ngăn và TU đường dây

tương ứng, bảo vệ từ máy cắtra đường dây, ngoài ra còn bảo vệ được thanh

cái tương ứng.

4.3.6 Rơ le bảo vệ khoảng cách(21/21N)

- Ngăn 171: lấy tín hiệu từ cuộn số 5 của TI 171 và từ TU 171, phạm vi bảo

vệ từ MC 171 đến hết toàn bộ đường dây 171 – Tiên Yên – Mông Dương.

- Ngăn 172: lấy tín hiệu từ cuộn số 5 của TI172 và từ TU172, phạm vi bảo vệ

từ MC 172 đến hết toàn bộ đường dây 172 – Tiên Yên – Mông Dương

4.3.7 Rơ le chống lỗi máy cắt(50BF)

Bảo vệ được lắp đặt trêncác ngăn lộ, khi sự cố sau một thời gian đặt mà MC

không cắt ra thì bảo vệ này sẽ gửi lại tín hiệu cắt máy cắt một lần nữa. Sau 0.25s

mà máy cắt vẫn không cắt thì bảo vệ sẽ làm việc và đi cắt tất cả các máy cắt liên

quan.

4.3.8 Rơ le bảo vệ đóng lặp lại(79/25)

- Nguyên lý làm việc: làm việc dựa trên nguyên lý kiểm tra điện áp đường dây

sau khi sự cố tách các phần tử được bảo vệ ra. Sau khi sự cố các phần tử bảo

vệ tách ra mà trên đường dây còn điện áp bảo vệ này sẽ tác động đóng lại

một lần. Ngoài ra bảo vệ này thường được đi kèm với bộ kiểm tra điều kiện

đồng bộ 25.

- Phạm vi ứng dụng: dùng cho 2 ngăn lộ đường dây 171, 172.

PHẦN 3: TÌM HIỂU HỆ THỐNG ISO CỦA BQLDA NHIỆT ĐIỆN

MÔNG DƯƠNG 1

Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO của BQLDA nhiệt điện Mông Dương

1 được xây dựng nhằm quản lý về công tác kỹ thuật, hành chính của Ban đem lại

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 45: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 45

những hiệu quả to lớn và thiết thực trong việc quản lý dự án nhà máy nhiệt điện

Mông Dương 1. Những nội dung cơ bản mà bộ tiêu chuẩn ISO của BQLDA

nhiệt điện Mông Dương 1 áp dụng với mục đích:

Tăng hiệu quả chất lượng công việc, nêu cao vai trò phòng ngừa là chính

trong mọi hoạt động của Ban.

Việc tìm hiểu, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả hoạt động

của hệ thống và những biện pháp phòng ngừa được tiến hành thường xuyên.

Trách nhiệm đối với kết quả hoạt động của các bộ phận trong ban, của từng

người. Phân định rõ trách nhiệm của từng người trong tổ chức, công việc sẽ được

thực hiện hiệu quả hơn.

Quan tâm đến giảm chi phí sản xuất, đó là những tổn thất do quá trình hoạt

động không phù hợp, không chất lượng gây ra

1. Yêu cầu chung hệ thống quản lý chất lượng

QLDA nhiệt điện 1 thiết lập, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng

theo tiêu chuẩn TCVN và tiêu chuẩn ISO 9001:2000, thường xuyên nâng cao hiệu

lực của hệ thống, cấu trúc hệ thống chất lượng và mối tương tác trong hệ thống tại

Ban QLDA nhiệt điện 1 được xác định và nhận biết dưới dạng văn bản chất lượng

theo sơ đồ sau:

Tầng 1: Sổ tay chất lượng

Sổ tay chất lượng mô tả hệ thống chất lượng của Ban QLDA. Đối tượng sử

dụng sổ tay chất lượng là lãnh đạo ban và các phòng trong Ban. Sổ tay chất lượng

có thể được gửi đến khách hàng, cơ quan chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền hay

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Sổ tay chấtlượng

Quy trình hệ thốngHướng dẫn công việc

Biên bản, hồ sơ, biểu mẫu, tiêu chuẩn, quy định nội bộ, các văn bản pháp qui

liên quan

Page 46: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 46

các bên liên quan. Sổ tay chất lượng chỉ được phân phối cho các đơn vị, tổ chức, cá

nhân bên ngoài khi được trưởng Ban QLDA phê duyệt.

Tầng 2: Các quy trình và hướng dẫn công việc

Quy trình và hướng dẫn công việc là các tài liệu nêu trình tự, hướng dẫn

thực hiện và cách thức kiểm soát các hoạt động chất lượng của Ban QLDA nhiệt

điện 1. Đối tượng sử dụng tài liệu này là những cán bộ trực tiếp tham gia vào các

hoạt động thuộc các phòng liên quan. Các tài liệu này được phân phối tới các

phòng và các vị trí lãnh đạo trong Ban QLDA.

Tầng 3: Các văn bản quy định nội bộ, biên bản, hồ sơ, biểu mẫu, tiêu

chuẩn pháp quy liên quan.

Biên bản, hồ sơ là những bằng chứng ghi nhận kết quả thực hiện công việc

nêu trong các quy trình và hướng dẫn công việc.

Tất cả các quy trình, hướng dẫn công việc, các biên bản, biểu mẫu, hồ sơ

chất lượng công việc của Ban QLDA nhiệt điện 1 là những tài liệu, dữ liệu được

bảo mật theo quy định chung về bảo mật tài liệu mật.

Văn bản mô tả phạm vi công việc (MTCV) quy định rõ ràng trách nhiệm,

quyền hạn và yêu cầu về năng lực đối với tất cả các vị trí công việc trong Ban

QLDA nhiệt điện 1, xem chi tiết trong MTCV “Quy định trách nhiệm và quyền

hạn của các chức danh trong Ban QLDA nhiệt điên 1”.

Các quá trình quản lý chất và hỗ trợ cần thiết được thể hiện qua các quy

trình, hướng dẫn được tham chiếu trong phần kế tiếp của quyển Sổ Tay chất lượng

này.

Ban QLCL nhiệt điện 1 xác định đầy đủ chuẩn mực, phương pháp thực hiện

và kiểm tra, đo lường, theo dõi, phân tích các quá trình trên và đảm bảo có sẵn các

nguồn lực, thông tin cần thiết để thực hiện và cải tiến các quá trình trong hệ thống

chất lượng của Ban QLDA.

2. Cơ sở hệ thống quản lý chất lượng của Ban QLDA Nhiệt điện 1

Hệ thống quản lý chất lượng của Ban QLDA nhiệt điện 1 được xây dựng

trên cơ sở 8 nguyên tắc chất lượng chính và được hỗ trợ, tham chiếu, viện dẫn từ

hệ thống chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc tế 9001: 2000 như sau:

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 47: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 47

Nguyên tắc 1: Định hướng vào khách hàng

Ban QLDA nhiệt điện 1 luôn xác định phải thỏa mãn cho khách hàng, do đó

luôn tìm hiểu nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu

của khách hàng.

Nguyên tắc 2: Lãnh đạo

Lãnh đạo Ban QLDA nhiệt điện 1 luôn thiết lập sự đồng nhất về mục đích

và hướng dẫn trong toàn tổ chức, tạo nên và duy trì môi trường nội bộ mà trong đó

mọi người có thể tham gia để đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra đồng thời chỉ rõ

người chịu trách nhiệm cao nhất trong hệ thống tổ chức là Trưởng Ban QLDA.

Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người

Nhân viên các cấp trong Ban QLDA nhiệt điện 1 là nhân tố quan trọng trong

tổ chức, sự tham gia của nhân viên giúp phát huy hết khả năng của họ nhằm xúc

tiến quyền lợi của tổ chức.

Nguyên tắc 4: Tiếp cận quá trình

Mọi hoạt động của Ban QLDA nhiệt điện 1được coi như một quá trình có

đầu vào là yêu cầu của khách hàng và đầu ra là sự thỏa mãn của khách hàng. Qúa

trình này bao gồm các quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ, quản lý hệ thống chất

lượng và các quá trình hỗ trợ.

Nguyên tắc 5: Quản lý bằng cách tiếp cận theo hệ thống

Ban QLDA nhiệt điện 1 quản lý bằng cách tiếp cận theo hệ thống các quá

trình hoạt động của mình nhằm tạo ra tính nhất quán, đoàn kết và chung một

hướng.

Nguyên tắc 6: Cải tiến thường xuyên

Cải tiến thường xuyên khả năng tạo hiệu quả cao của tổ chức là mục tiêu

thường trực của Ban QLDA nhiệt điện 1.

Nguyên tắc 7: Các quyết định dựa trên cơ sở thực tế

Ban lãnh đạo Ban QLDA nhiệt điện 1 và các cấp quản lý luôn quyết định

các vấn đề dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu và thông tin rõ rang.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 48: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 48

Nguyên tắc 8: Liên hệ hai bên đều có lợi

Ban QLDA nhiệt điện 1 và nhà cung ứng phụ thuộc vào nhau và có mối liên

hệ trên cơ sở hai bên cùng có lợi, điều này tăng cường khả năng tạo giá trị và thỏa

mãn cho cả hai bên.

3. Tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng

3.1 Chính sách chất lượng

Chính sách chất lượng của Ban QLDA nhiệt điện 1 được trưởng ban quản lý

dự án soạn thảo và truyền đạt đến mọi đơn vị, cá nhân trong Ban QLDA nhiệt điện

1 với một mục tiêu chất lượng hiệu quả và thỏa mãn mọi khách hàng.

Ban QLDA nhiệt điện 1 luôn cung cấp các sản phẩm dịch vụ: quản lý các dự

án công trình xây dựng các nhà máy nhiệt điện đốt than, các công trình đường dây

và trạm biến áp đến cấp điện áp 220KV, từ lúc chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư dự

án cho đến khi kết thúc quyết toán đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng, tuân

thủ theo các quy định hiện hành của nhà nước và của khách hàng yêu cầu.

Quản lý tài sản, tiền vốn và các nguồn lực được khách hàng giao theo phân

cấp để khai thác sử dụng có hiệu quả.

3.2 Mục tiêu chất lượng

- Ban QLDA nhiệt điện 1 đảm bảo mục tiêu chất lượng được thiết lập tại tất

cả các đơn vị liên quan trong toàn hệ thống.

- Vào đầu năm lãnh đạo Ban QLDA ban hành mục tiêu chất lượng cho năm

đó. Căn cứ vào mục tiêu chất lượng của hệ thống, các đơn vị lập mục tiêu

chất lượng chi tiết trong năm cho đơn vị mình và lập kế hoạch thực hiện để

đạt được mục tiêu chất lượng đó.

- Định kỳ vào cuối mỗi quý, các đơn vị trong Ban QLDA đánh giá việc thực

hiện mục tiêu chất lượng của đơn vị mình đã đề ra với các bước chính.

Nếu đạt được mục tiêu so với kế hoạch thực hiện thì đưa ra các giải pháp cải

tiến nhằm đạt được các kết quả cao hơn.

Nếu không đạt được mục tiêu so với kế hoạch đề ra thì phải tìm ra nguyên

nhân gây ra tình trạng đó và đưa ra các biện pháp khắc phục.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 49: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 49

3.3 Sổ tay chất lượng

Sổ tay chất lượng mô tả tổng quát hệ thống quản lý chất lượng bao gồm lời

giới thiệu về Ban QLDA, chính sách chất lượng của Ban, những quá trình chủ yếu

là những văn bản tham khảo của các quá trình nhằm thỏa mãn yêu cầu của tiêu

chuẩn ISO 9001:2000 nhằm bảo đảm sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc

liên tục cải tiến của hệ thống chất lượng trong Ban QLDA.

3.4 Kiểm soát tài liệu

Tài liệu của Ban QLDA bao gồm tài liệu nội bộ theo yêu cầu về tiêu chuẩn

của hệ thống chất lượng và tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài có tính chế định,

tham chiếu.

Kiểm soát tài liệu hệ thống quản lý chất lượng được quy định rõ:

Ban QLDA nhiệt điện 1 quy định rõ cấp có trách nhiệm soạn thảo, kiểm tra

xét duyệt trước khi ban hành và phân phối đối với mỗi loại tài liệu của hệ thống

chất lượng.

Xem xét và thay đổi: Tài liệu chất lượng phải được xem xét và cập nhật khi

cần thiết. Qúa trình xem xét phải đúng quy trình kiểm soát tài liệu.

Nhận biết sự thay đổi của tài liệu: Sử dụng đúng các tài liệu cập nhật trên

đầu các tài liệu chất lượng và cập nhật in nghiêng ngay tại vị trí có nội dung mới

bổ sung, tình trạng sửa đổi các tài liệu hiện hành được biết qua số lần ban hành và

ngày ban hành tài liệu.

Phân phối và thu hồi: Thư ký chất lượng phụ trách việc quản lý tài liệu chất

lượng và các thành viên trong Ban điều hành chịu trách nhiệm phân phối và thu hồi

tài liệu.

Nhận biết tài liệu hệ thống chất lượng được thực hiện thông qua hình thức,

cấu trúc, mã số, lần ban hành, ngày có hiệu lực.

Nhận biết: Tài liệu chất lượng có nguồn gốc từ bên ngoài sẽ được kiểm soát

bởi từng đơn vị liên quan bằng danh mục tài liệu khách hàng cung cấp và được

đóng dấu “Không kiểm soát”. Tài liệu “Không kiểm soát” chỉ được sử dụng tham

chiếu và kiểm soát qua danh mục các nhà cung cấp được lãnh đạo Ban phê duyệt.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 50: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 50

Kiểm soát tài liệu lỗi thời: Tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng lỗi thời

được thư ký chất lượng quản lý tài liệu chất lượng thu hồi ngay từ các đơn vị khi

phân phối tài liệu mới và được hủy nhằm ngăn ngừa sự sử dụng vô tình.

4. Hệ thống quản lý chất lượng của phòng kỹ thuật

Trong hệ thống ISO của Ban QLDA nhiệt điện 1, phòng kỹ thuật biên soạn 8

quy trình và 3 hướng dẫn.

4.1 QT/01 – KT: Quy trình kiểm tra trình duyệt đề cương khảo sát địa

hình, địa chất.

Ngày có hiệu lực: 15/12/2004.

Quy trình quy định phương pháp, thống nhất các nội dung trong việc kiểm

tra, trình duyệt đề cương khảo sát địa hình, địa chất các dự án đầu tư nguồn điện và

lưới điện đặc biệt là các công trình nguồn điện được nhanh chóng đảm bảo chất

lượng, phù hợp với quy định của nhà nước và các thông tư hướng dẫn bổ sung phù

hợp với đặc thù của ngành điện lực Việt Nam.

Phạm vi: Được áp dụng cho các dự án do Ban QLDA Nhiệt điện 1 quản lý

gồm:

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Giai đoạn lập báo cáo quy hoạch, giai đoạn lập

BCNCTKT, giai đoạn lập BCNCKT.

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư: Thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật thi công.

Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thực hiện.

4.2 QT/02 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt báo cáo đầu tư xây dựng

công trình/ Dự án đầu tư xây dựng công trình.

Ngày có hiệu lực: 26/02/2007

Quy trình quy định phương pháp, thống nhất để thực hiện quản lý dự án

trong việc kiểm tra trình duyệt BCĐTXDCT/ DAĐTXDCT.

Phạm vi: Áp dụng cho dự án do Ban QLDA nhiệt điện 1 đại diện cho chủ

đầu tư.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 51: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 51

4.3 QT/03 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng

dự toán.

Ngày có hiệu lực: 20/09/2011

Quy trình quy định phương pháp, thống nhất để thực hiện quản lý dự án

trong việc kiểm tra trình duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán của dự án nhằm

đảm bảo chất lượng của thiết kế kỹ thuật, tính sát thực của tổng dự toán và phù hợp

với công trình.

Phạm vi: Áp dụng cho các dự án do Ban QLDA nhiệt điện 1lamf đại diện

cho chủ đầu tư.

4.4 QT/04 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt hồ sơ mời thầu các gói

EPC.

Ngày có hiệu lực: 20/09/2012

Quy trình quy định phương pháp, thống nhất để thực hiện quản lý dự án

trong việc kiểm tra trình duyệt hồ sơ mời thầu EPC nhằm đảm bảo chất lượng của

hồ sơ mời thầu phù hợp với thiết kế kỹ thuật đã được các cấp có thẩm quyền phê

duyệt, phù hợp với các quy định về đầu tư xây dựng cơ bản, quy định về đấu

thầu của nhà nước Việt Nam, phù hợp với các quy định của tổ chức quốc tế cho

vay vốn.

Phạm vi: Áp dụng cho gói thầu EPC do Ban QLDA nhiệt điện 1 làm đại

diện chủ đầu tư.

4.5 QT/05 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt thiết kế bản vẽ thi công.

Ngày có hiệu lực: 15/12/2004

Quy trình quy định phương pháp, thống nhất trong việc kiểm tra trình duyệt

thiết kế bản vẽ thi công của các công trình trong đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm đáp

ứng các yêu cầu về tiến độ, chất lượng công trình cũng như việc tuân thủ các quy

định của nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Phạm vi: Áp dụng cho dự án mà Ban tham gia.

4.6 QT/06 – KT : Quy trình nghiệm thu công tác xây lắp và bảo hành.

Ngày có hiệu lực: 15/11/2007

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 52: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 52

Nghiệm thu công tác xây lắp và bảo hành là việc làm của chủ đầu tư nhằm

đảm bảo công trình, bộ phận công trình đã xây lắp xong đảm bảo theo đúng hồ sơ

thiết kế được duyệt và các quy định tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, bảo

đảm sản phẩm có chất lượng tốt, vận hành an toàn và hiệu quả.

Phạm vi: Áp dụng cho dự án mà Ban tham gia.

4.7 QT/07 – KT: Quy trình giám sát quá trình xây lắp.

Ngày có hiệu lực: 15/12/2004

Quy trình quy định phương pháp thống nhất để thực hiện công tác giám sát

quá trình xây lắp cho các hạng mục công trình nhằm đảm bảo việc quản lý tốt khối

lượng, chất lượng và tiến độ các công tác xây lắp của nhà thầu theo hợp đồng, theo

thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế thi công đã được duyệt và phù hợp với các

quy định chung cảu nhà nước và các quy định đặc thù của ngành điện.

Phạm vi: Áp dụng cho hạng mục công trình do Ban QLDA 1 làm đại diện

cho chủ đầu tư và hạng mục công trình Ban làm tư vấn quản lý dự án cho chủ đầu

tư.

4.8 QT/07-01 – KT: Hướng dẫn giải quyết phát sinh về kỹ thuật trong quá

trình thi công.

Ngày có hiệu lực: 15/12/2004.

Phát sinh về thiết kế trong thi công nhằm đảm bảo công trình thi công hoàn

thiện, phù hợp hơn với công năng của công trình do quá trình thiết kế chưa nhìn

thấy hết nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng vận hành một cách hợp lý và có hiệu quả

cao nhất.

Phạm vi: Áp dụng cho tất cả hạng mục công trình do Ban QLDA 1 làm chủ

đầu tư.

4.9 QT/08 – KT: Quy trình kiểm tra và trình duyệt bản vẽ hoàn công.

Ngày có hiệu lực: 15/12/2004

Quy trình quy định phương pháp thống nhất để thực hiện kiểm tra, trình

duyệt bản vẽ hoàn công cho các hạng mục công trình nhằm đảm bảo tính pháp lý

và phù hợp với các quy định hiện hành về xây dựng cơ bản.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 53: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 53

Phạm vi: Áp dụng cho các hạng mục công trình do Ban QLDA 1làm đại

diện chủ đầu tư.

4.10 HD/09 – KT: Hướng dẫn kiểm tra và tập hợp hồ sơ phát lý quyết toán

công trình.

Ngày có hiệu lực: 15/12/2004

Hướng dẫn này quy định các bước thống nhất để tập hợp các tài liệu, hồ sơ

trong quá trình giám sát, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao công trình nhằm phục

vụ quyết toán.

Phạm vi: Áp dụng cho dự án do Ban QLDA 1đại diện chủ đầu tư trực tiếp

quản lý dự án cho chủ đầu tư.

4.11 HD/10 – KT: Hướng dẫn quản lý hợp đồng EPC.

Ngày có hiệu lực: 21/07/2008.

Hướng dẫn này quy định phương pháp thống nhất giữa các phòng trong việc

theo dõi, quản lý việc tổng hợp hợp đồng EPC nhằm đảm bảo việc thực hiện hợp

đồng có chất lượng tốt nhất, tuân thủ đúng các quy định nhà nước, quản lý chặt chẽ

về chi phí và tiến độ thực hiện của các hạng mục công trình.

Phạm vi: Áp dụng đối với hợp đồng EPC được ký kết mà Ban QLDA 1 làm

chủ đầu tư.

STT Từ viết tắt Giải thích từ viết tắt và định nghĩa

STCL Sổ tay chất lượng

MTCL Mục tiêu chất lượng

CSCL Chính sách chất lượngQMR Đại diện lãnh đạo Ban về chất lượngQT Quy trình

QC Quy chế

HD Hướng dẫn công việc

BM Biểu mẫu

CBCNV Cán bộ công nhân viên

BQLDANĐ1 Ban quản lý dự án nhiệt điện 1

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 54: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 54

Lãnh đạo Ban Trưởng Ban và các phó trưởng Ban

CV Chuyên viên

HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng

Ban điều hànhBan điều hành áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO trong

Ban QLDA nhiệt điện 1

EVN Tổng công ty Điện lực Việt Nam

Và sử dụng các từViết tắt trong sổ tay chất lượng BQLDANĐ1

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 55: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 55

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG HIỆN HÀNH

TRONG BAN QLDA NHIỆT ĐIỆN 1

STT Tên hồ sơ thuộc hệ thống chất lượng

Đơn vị soạn thảo

Mã hiệu Bản số

Ngày có

hiệu lực

Nơi lưu Thời gian lưu

1 Chính sách + Mục tiêu chất lượng

Ban điều hành

CSCL + MTCL

Ban điều hành

2 Sổ tay chất lượng Ban điều hành

STCL Ban điều hành

3 Quy trình kiểm soát tài liệu

Ban điều hành

QT/01-ĐH Ban điều hành

4 Quy trình kiểm soát hồ sơ chất

lượng

Ban điều hành

QT/02-ĐH Ban điều hành

5 Quy trình họp xem xét của lãnh đạo

Ban về chất lượng

Ban điều hành

QT/03-ĐH Ban điều hành

6 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ

Ban điều hành

QT/04-ĐH Ban điều hành

7 Quy trình thực hiện hành động

khắc phục, phòng ngừa và cải tiến

Ban điều hành

QT/05-ĐH Ban điều hành

8 Quy trình kiểm soát công việc không phù hợp

Ban điều hành

QT/06-ĐH Ban điều hành

9 Quy trình thu nhập và phân tích dữ

Ban điều

QT/07-ĐH Ban điều hành

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 56: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 56liệu hành

10 Quy trình tuyển dụng, tiếp nhận và

điều chuyển CBCNV

Phòng TCHC

QT/01-TCHC Ban điều hành Phòng TCHC

11 Quy trình đào tạo bồi dưỡng CBCNV

Phòng TCHC

QT/02-TCHC Ban điều hành Phòng TCHC

12 Quy định trách nhiệm và quyền hạn của các chức danh trong Ban

QLDA

Phòng TCHC

MTCV Ban điều hành Phòng TCHC

13 Quy trình quản lý thông tin

Phòng TCHC

QT/03-TCHC Ban điều hành Phòng TCHC

14 Quy chế nâng lương nâng bậc

Phòng TCHC

QCNL Ban điều hành Phòng TCHC

15 Quy trình quản lý vận hành xe ôtô

Phòng TCHC

QT/04-TCHC Ban điều hành Phòng TCHC

16 Quy chế làm việc của Ban QLDA

Phòng TCHC

QCLV Ban điều hành Phòng TCHC

17 Quy trình đền bù giải phóng mặt

bằng

Phòng KT-KH

QT/01-KTKH Ban điều hành Phòng KT-KH

18 Hướng dẫn lập phương án đền bù

Phòng KT-KH

HD/01-01-KTKH

Ban điều hành Phòng KT-KH

19 Hướng dẫn kiểm kê và đánh giá giá

trị thiệt hại

Phòng KT-KH

HD/01-02-KTKH

Ban điều hành Phòng KT-KH

20 Hướng dẫn tổ chức giải phóng mặt

bằng

Phòng KT-KH

HD/01-03-KTKH

Ban điều hành Phòng KT-KH

22 Hướng dẫn thủ tục xin cấp đất

Phòng KT-KH

HD/01-05-KTKH

Ban điều hành Phòng KT-KH

23 Quy trình quản lý kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản

Phòng KT-KH

QT/02-KTKH Ban điều hành Phòng KT-KH

24 Quy trình tổ chức đấu thầu

Phòng KT-KH

QT/03-KTKH Ban điều hành Phòng KT-KH

25 Quy trình quản lý hợp đồng

Phòng KT-KH

QT/04-KTKH Ban điều hành Phòng KT-KH

26 Quy trình lập và quản lý dự toán

công trình

Phòng KT-KH

QT/05-KTKH Ban điều hành Phòng KT-KH

27 Hướng dẫn báo Phòng HD/02-01- Ban điều hành

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 57: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 57cáo tình hình thực

hiện dự ánKT-KH

KTKH Phòng KT-KH

28 Quy trình tư vấn quản lý dự án

Phòng KT-KH

QT/06-KTKH Ban điều hành Phòng KT-KH

29 QT thẩm tra, trình duyệt đề cương

khảo sát địa hình, địa chất và công

trình dự toán

Phòng KT

QT/01-KT Ban điều hành Phòng KT

30 QT thẩm tra, trình duyệt các báo cáo nghiên cứu tiền

khả thi và khả thi.

Phòng KT

QT/02-KT Ban điều hành Phòng KT

31 QT thẩm tra, trình duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự

toán

Phòng KT

QT/03-KT Ban điều hành Phòng KT

32 QT thẩm tra trình duyệt hồ sơ mời thầu các gói thầu

EPC

Phòng KT

QT/04-KT Ban điều hành Phòng KT

33 QT thẩm tra trình duyệt thiết kế bản vẽ thi công – dự

toán

Phòng KT

QT/05-KT Ban điều hành Phòng KT

34 QT nghiệm thu công tác xây lắp và

bảo hành

Phòng KT

QT/06-KT Ban điều hành Phòng KT

35 QT giám sát quá trình xây lắp

Phòng KT

QT/07-KT Ban điều hành

36 QT thẩm tra và trình duyệt bản vẽ

hoàn công

Phòng KT

QT/08-KT Ban điều hành Phòng KT

37 Hướng dẫn kiểm tra và tập hợp hồ sơ pháp lý quyết toán công trình phần kỹ thuật

Phòng KT

QT/09-KT Ban điều hành Phòng KT

38 Hướng dẫn giải quyết phát sinh về kỹ thuật trong thi

công

Phòng KT

QT/07-01-KT Ban điều hành Phòng KT

39 QT quản lý vật tư thiết bị của dự án

Phòng VT - TB

QT/01-VTTB Ban điều hành Phòng VTTB

40 QT quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ

Phòng TC -

QT/02-TCKT Ban điều hành Phòng TCKT

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 58: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 58bản dự án KT

41 QT quản lý tài sản và trang thiết bị

Phòng TC - KT

QT/03-TCKT Ban điều hành Phòng TCKT

42 QT thanh toán chi tiêu nội bộ

Phòng TC - KT

HD/01-TCKT Ban điều hành Phòng TCKT

PHẦN 4: PHẦN IV: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẾ

Trong 2 tháng thử việc tại Ban QLDA Nhiệt điện 1, tôi đã tiếp thu được

một số vấn đề sau:

- Tìm hiểu và nắm rõ sơ đồ tổ chức của Ban QLDA Nhiệt điện 1.

- Tham gia học tập và nghiên cứu các kiến thức liên quan đến chuyên môn,

trau dồi cách ứng xử và tác phong làm việc trong phòng CBSX cũng như

trong Ban QLDA.

- Tham gia khóa học về an toàn lao động do phòng CBSX tổ chức.

- Tìm hiểu các quy trình: quy trình vận hành hệ thống điện, quy trình xử lý

sự cố, quy trình an toàn điện…

- Thực tế tại công trường, cụ thể là trạm 110 kV. Tìm hiểu về cấu tạo,

nguyên lý hoạt động và cách thao tác, vận hành các thiết bị: máy cắt, dao

cách ly, dao tiếp địa…

- Tham gia khóa học cho nhân viên vận hành sân phân phối 110 kV do

Trung tâm điều độ hệ thống điện A1 tổ chức giảng dạy.

- Tham gia vào việc vận hành trạm 110 kV cùng với các đồng nghiệp. Làm

quen với cách làm việc theo ca, chuẩn bị sẵn sàng khi nhà máy vào hoạt

động.

- Làm quen va tìm hiểu các thiết bị trong phòng điều khiển, các phần mềm

hỗ trợ cho việc theo dõi, giám sát trạng thái của trạm 110 kV.

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 59: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 59

Sơ đồ phụ tải trên thanh cái AC1, AC2, AC3, AC4

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1

Page 60: bao cao thu viec

BÁO CÁO THỬ VIỆC 60

Sơ đồ phụ tải thanh cái tủ DC1, DC2

NGUYỄN THỊ HOA PHÒNG CBSX/BAN QLDA NĐ1