137
Đề tài NCKH cấp Ngành 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Hiện nay, vấn đề thi trắc nghiệm khách quan đang là mối quan tâm lớn của nhiều thầy cô giáo, phụ huynh và học sinh. Việc thi trắc nghiệm khách quan trong các kỳ thi của mỗi lớp học, cấp học trong năm học cũng đã bộc lmột smt mạnh nhất định trong kiểm tra đánh giá. Đặc biệt đối với bmôn Tin học, trắc nghiệm khách quan đã thhiện được rất nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu bmôn. Tuy nhiên không phải thầy cô giáo nào cũng thông thạo về kỹ thuật trắc nghiệm và soạn đề thi trắc nghiệm khách quan. Có thể nói phần nhiều các thầy cô giáo đang mới làm quen với việc soạn đề thi trắc nghiệm khách quan, chưa tiếp xúc nhiều với các tài liệu, các cuộc hội thảo về soạn đề thi trắc nghiệm khách quan nên trong quá trình soạn đề thi cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Những thiếu sót này tuy không phải về mặt kiến thức mà có thể về mặt kỹ thuật câu hỏi nhưng kết quả dẫn đến là câu hỏi thiếu chính xác, không khoa học. Bên cạnh đó, việc ra đề thi trắc nghiệm khách quan lại tốn khá nhiều công sức và thời gian. Việc xây dựng một bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan riêng cho từng khối bộ môn, từng khối lớp trong trường trung học phthông cũng là vấn đề đang được đặt ra nhằm giảm bớt thời gian và công sức cho các giáo viên. Tuy nhiên, ngân hàng câu hỏi có thật sự đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và kiến thức hay chưa? Đã được kiểm tra, đánh giá và kiểm chứng hay chưa thì vẫn đang còn là một câu hỏi? Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn được đem một số kiến thức, tài liệu mà tôi được biết cũng như một số thực nghiệm của mình để cùng các thầy cô, đồng nghiệp thảo luận, trao đổi nên tôi đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học 10 phân ban”. II. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu về kỹ thuật trắc nghiệm - Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan của môn Tin học 10 phân ban III. Đối tượng nghiên cứu - Cơ slý luận vkthuật trắc nghiệm, các loại câu hỏi trắc nghiệm - Nội dung chương trình Tin học 10 phân ban IV. Phạm vi nghiên cứu - Chương trình Tin học 10 phân ban V. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý luận - Phương pháp thu thập tài liệu - Phương pháp điều tra phát vấn - Phương pháp thực nghiệm, thi thử - Phương pháp xử lý số liệu

A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

1

A. PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, vấn đề thi trắc nghiệm khách quan đang là mối quan tâm lớn của

nhiều thầy cô giáo, phụ huynh và học sinh. Việc thi trắc nghiệm khách quan trong các

kỳ thi của mỗi lớp học, cấp học trong năm học cũng đã bộc lộ một số mặt mạnh nhất

định trong kiểm tra đánh giá. Đặc biệt đối với bộ môn Tin học, trắc nghiệm khách

quan đã thể hiện được rất nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu bộ môn. Tuy nhiên

không phải thầy cô giáo nào cũng thông thạo về kỹ thuật trắc nghiệm và soạn đề thi

trắc nghiệm khách quan. Có thể nói phần nhiều các thầy cô giáo đang mới làm quen

với việc soạn đề thi trắc nghiệm khách quan, chưa tiếp xúc nhiều với các tài liệu, các

cuộc hội thảo về soạn đề thi trắc nghiệm khách quan nên trong quá trình soạn đề thi

cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Những thiếu sót này tuy không phải về mặt

kiến thức mà có thể về mặt kỹ thuật câu hỏi nhưng kết quả dẫn đến là câu hỏi thiếu

chính xác, không khoa học.

Bên cạnh đó, việc ra đề thi trắc nghiệm khách quan lại tốn khá nhiều công sức

và thời gian. Việc xây dựng một bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan riêng

cho từng khối bộ môn, từng khối lớp trong trường trung học phổ thông cũng là vấn đề

đang được đặt ra nhằm giảm bớt thời gian và công sức cho các giáo viên. Tuy nhiên,

ngân hàng câu hỏi có thật sự đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và kiến thức hay chưa? Đã

được kiểm tra, đánh giá và kiểm chứng hay chưa thì vẫn đang còn là một câu hỏi?

Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn được đem một số kiến thức, tài

liệu mà tôi được biết cũng như một số thực nghiệm của mình để cùng các thầy cô,

đồng nghiệp thảo luận, trao đổi nên tôi đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng ngân hàng

câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học 10 phân ban”.

II. Mục đích nghiên cứu

- Nghiên cứu về kỹ thuật trắc nghiệm

- Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan của môn Tin học 10 phân

ban

III. Đối tượng nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về kỹ thuật trắc nghiệm, các loại câu hỏi trắc nghiệm

- Nội dung chương trình Tin học 10 phân ban

IV. Phạm vi nghiên cứu

- Chương trình Tin học 10 phân ban

V. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý luận

- Phương pháp thu thập tài liệu

- Phương pháp điều tra phát vấn

- Phương pháp thực nghiệm, thi thử

- Phương pháp xử lý số liệu

Page 2: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

2

VI. Kết quả đạt được

Xây dựng được bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho bộ môn Tin

học 10 phân ban.

VII. Thời gian thực hiện

Đề tài này được thực hiện tại trường THPT Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên

Huế trong thời gian 2 năm (Từ tháng 10/2006 đến hết tháng 08/2008)

Page 3: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

3

B. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Khái quát về kỹ thuật trắc nghiệm

1.1.1. Những kỹ thuật trắc nghiệm

a. Loại quan sát: Giúp xác định những thái độ, kĩ năng thực hành hoặc một số kĩ năng

về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống đang được

nghiên cứu.

b. Loại vấn đáp: Thường được dùng khi tương tác giữa người chấm và người học là

quan trọng, chẳng hạn cần xác định thái độ phản ứng khi phỏng vấn, thường dùng để

kiểm tra miệng,...

c. Loại viết: Thường được dùng nhiều nhất, vì nó có một số ưu điểm sau:

- Cho phép kiểm tra nhiều thí sinh một lần.

- Cung cấp một bản ghi rõ ràng các trả lời của thísinh để dùng cho việc chấm

điểm.

- Cho phép thí sinh cân nhắc được nhiều hơn đối với câu trả lời của mình và do

đó có thể kiểm tra sự phát triển tâm linh ở mức độ cao hơn.

- Dễ quản lý hơn vì bản thân người chấm không tham gia vào bối cảnh kiểm tra.

QUAN SÁT VIẾT

Trắc nghiệm khách quan

Đúng sai Điền

khuyết Ghép đôi Nhiều

lựa chọn

Giải đáp vấn đề đặt ra,

cung cấp thông tin Tiểu luận

Trả lời

ngắn

VẤN ĐÁP

Trắc nghiệm tự luận

Page 4: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

4

1.1.2. Vai trò của người soạn trắc nghiệm hay người chấm thi

Cần phải có sự phân biệt giữa người giáo viên và người chấm thi;

- Người giáo viên, là người quan tâm đến cá nhân sinh viên được trắc nghiệm.

- Người chấm thi, là người phải đối diện với số đông thí sinh, do đó có mối

quan tâm chủ yếu là đạt được một sự xếp hạng chính xác các thí sinh đó, được theo

cùng một tiêu chí rõ rệt.

Người giáo viên biết được người làm bài trắc nghiệm mà mình đang chấm.

Người giáo viên cố gắng theo dõi các quá trình tư duy của thí sinh với hy vọng sửa

chữa những sai sót. Còn mối quan tâm của người chấm thi là sai sót của thí sinh chỉ để

giúp đề ra những quyết định về chất lượng bài thi của thí sinh.

Ở từng thời điểm khác nhau, giáo viên đóng một trong hai vai trò nêu ở trên.

1.1.3. Những đặc điểm của một bài trắc nghiệm được xây dựng tốt

- Bài trắc nghiệm tốt phải có giá trị, tức là phải đo được cái dự định đo.

- Bài trắc nghiệm tốt phải đo được cái nó cần đo ở mức độ chắc chắn và chính xác hơn

các bài trắc nghiệm khác, tùy theo mục đích trắc nghiệm.

- Bài trắc nghiệm tốt phải tránh gây ra những tác dụng không mong muốn về mặt giáo

dục.

- Bài trắc nghiệm tốt phải được trình bày một cách sáng sủa với những chỉ dẫn rõ ràng,

xác định đối với thí sinh.

- Bài trắc nghiệm tốt phải thuận tiện cho việc quản lý và thuận tiện đối với việc cho

điểm.

Page 5: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

5

1.2. Các loại câu hỏi trắc nghiệm

1.2.1. Phân loại câu hỏi trắc nghiệm

a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở (Trắc nghiệm chủ quan - tự luận)

Trong nhóm các câu hỏi trắc nghiệm buộc trả lời theo dạng mở này, đề thi

thường gồm một số ít câu hỏi, thí sinh phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài

để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra. Người ta gọi trắc nghiệm theo kiểu này là kiểu

tự luận (essay). Thi, kiểm tra tự luận rất quen biết với tất cả học sinh. Các bài kiểm tra

thực hành trên máy vi tính rất đặc thù của môn Tin học - THPT có thể được xem là

hình thức trắc nghiệm tự luận.

Phương pháp trắc nghiệm tự luận thường được dùng trong những trường hợp

sau:

1. Khi số lượng thí sinh không quá đông;

2. Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt;

3. Khi muốn tìm hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là khảo sát kết quả học tập;

4. Khi có thể tin tưởng khả năng chấm bài tự luận của giáo viên là chính xác;

5. Khi không có nhiều thời gian soạn đề nhưng có đủ thời gian để chấm bài.

b. Câu hỏi trả lời ngắn (Trắc nghiệm khách quan)

Là nhóm các câu hỏi trắc nghiệm mà trong đó đề thi thường gồm rất nhiều câu

hỏi, mỗi câu hỏi nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho thí sinh

chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu. Người ta thường gọi nhóm các câu hỏi trắc

nghiệm này là trắc nghiệm khách quan (objective test). Trắc nghiệm khách quan tuy

còn mới trong nhà trường ở nước ta nhưng đã khá phổ biến trong xã hội.

Phương pháp trắc nghiệm khách quan nên dùng trong những trường hợp sau:

1. Khi số lượng thí sinh rất đông (chẳng hạn thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh toàn

quốc);

2. Khi muốn chấm bài nhanh;

3. Khi muốn có điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào người chấm bài;

4. Khi phải coi trọng yếu tố công bằng, vô tư, chính xác và muốn ngăn chận sự

gian lận trong thi cử;

5. Khi muốn kiểm tra một phạm vi hiểu biết rộng, muốn ngăn ngừa nạn học tủ,

học vẹt và giảm thiểu sự may rủi.

1.2.2. Các dạng câu hỏi khách quan

a. Loại câu hỏi trắc nghiệm “đúng - sai”

Loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và thí sinh phải trả lời

bằng cách lựa chọn một trong hai phương án, thường là: đúng (Đ) hay sai (S). Có thể

thay chữ “đúng” - “sai” bằng các chữ “giống nhau” - “khác nhau”, “mạnh” - “yếu”

hoặc “lớn hơn” - “nhỏ hơn” ...

* Ưu điểm

- Đây là loại câu hỏi đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện.

Có thể đạt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm trong thời gian được cố định.

Page 6: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

6

Do đó có thể làm tăng độ tin cậy của bài trắc nghiệm, nếu các câu trắc nghiệm được

soạn kĩ càng, không tối nghĩa và tránh được sự đoán mò.

- Viết các câu trắc nghiệm đúng sai trông có vẻ dễ dàng vì người soạn không

cần phải tìm thêm nhiều câu phát biểu khác nữa để thí sinh so sánh và lựa chọn. Loại

câu hỏi trắc nghiệm đúng sai có cấu trúc đơn giản hơn, do đó ít phạm những lỗi lầm

hơn về mặt kĩ thuật so với các loại câu hỏi trắc nghiệm khác. Ngoài ra, cũng giống như

các loại trắc nghiệm khác, loại câu hỏi này còn có các ưu điểm là mang tính chất khách

quan khi chấm điểm.

* Khuyết điểm

- Có thể khuyến khích thí sinh đoán mò. Mặc dù giáo viên có thể áp dụng công

thức hiệu chỉnh nhưng thí sinh vẫn có khuynh hướng đoán may rủi để có 50% hy vọng

trả lời đúng.

- Loại trắc nghiệm đúng sai có độ tin cậy thấp. Học sinh có thể được điểm cao

nhờ đoán ra câu trả lời.

- Nếu đề thi là những câu có sẵn trong sách giáo khoa, sẽ tập cho học sinh thói

quen học thuộc lòng hơn là phải tìm hiểu, suy nghĩ.

- Có những câu hỏi thoạt tiên trông có vẻ như là đúng hoặc sai, theo nhận xét

của người soạn, nhưng khi đem ra sử dụng thì lại gặp những thắc mắc nhiều khi rất

chính đáng của học sinh về tính chất đúng sai của các câu phát biểu ấy.

b. Loại câu hỏi có nhiều lựa chọn (Multiple Choice Question - MCQ)

Loại này gồm một câu phát biểu căn bản gọi là câu dẫn dắt hay câu hỏi đi với

nhiều câu trả lời để thí sinh lựa chọn khi trả lời. Các câu trả lời cho mỗi câu hỏi có

dạng giống nhau, gồm một từ, một cụm từ hay một câu hoàn chỉnh. Thí sinh phải chọn

một câu trả lời đúng nhất hay hợp lí nhất.

Câu dẫn dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo cơ bản cho sự lựa chọn

bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng giúp cho người làm bài có

thể hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp.

Phần lựa chọn gồm nhiều lời giải đáp có thể lựa chọn, trong số đó có một lựa

chọn được cho là đúng hay đúng nhất gọi là "phương án đúng", còn những phần còn

lại được gọi là những "phương án nhiễu". Chúng tác động như là các câu nhiễu đối với

học sinh có năng lực tốt và tác động như các ý thu hút học sinh có năng lực kém.

Đây là loại trắc nghiệm để thẩm định trí nhớ, mức hiểu biết, khả năng áp dụng,

phân tích tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đoán cao hơn. Khi viết các câu hỏi loại

này cần lưu ý những điểm sau :

Câu dẫn phải ngắn gọn, rõ ràng tránh các từ phủ định, nếu không tránh được

thì những từ phủ định phải được nhấn mạnh.

Câu dẫn phải là câu hỏi trọn vẹn, không đòi hỏi thí sinh đọc các câu chọn mới

biết mình đang được hỏi vấn đề gì.

Nội dung của câu hỏi phải nêu rõ ràng, tránh sự mơ hồ, phát biểu trong mỗi

câu cần phải bằng lời lẽ đơn giản, sáng sủa.

Page 7: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

7

Những từ buộc phải nhắc lại nhiều lần trong các câu chọn thì đưa vào câu

dẫn. Câu chọn phải có cùng loại quan hệ với câu dẫn, cần có cấu trúc song song, nghĩa

là chúng phải phù hợp về mặt ngữ nghĩa với câu dẫn.

Câu kiểm tra không được chứa một đầu mối nào để đoán ra câu trả lời và câu

đúng phải đúng một cách không tranh cãi được. Điều này có nghĩa là một và chỉ một

câu được xác định từ trước là đúng.

Các phương án nhiễu phải không đúng song vẫn có vẻ hợp lí đối với học sinh

kém hơn. Để thực hiện điều này ta có thể sử dụng những quan niệm sai hoặc những

lầm lẫn thường gặp của học sinh để làm câu nhiễu, hoặc làm câu nhiễu tương tự câu

đúng về kích thước, số trị kết quả hoặc mức độ phức tạp trong cách phát biểu.

Không tạo các phương án nhiễu ở mức độ cao hơn so với phương án đúng.

Không nên dùng câu chọn "tất cả đều đúng" hay 'tất cả đều sai". Khi dùng câu

"tất cả đều sai" thì đôi khi câu này phải là câu đúng ở một vài câu kiểm tra trong toàn

bộ bài kiểm tra. Nếu dùng câu "tất cả đều đúng" thì nó phải đúng một cách thực sự.

Tránh có sự tương tự về từ trong câu dẫn và câu đúng. Không được đưa vào

hai câu trả lời cùng một ý nghĩa, và mỗi câu kiểm tra chỉ viết xoay quanh một nguyên

tắc hay nguyên lí mà thôi.

Không nên đặt những câu kiểm tra đòi hỏi học sinh phải nhớ những sự kiện

vụn vặt không quan trọng và ngược lại, cũng không được bắt học sinh phải tính toán

dài dòng.

c. Trắc nghiệm loại ghép đôi (trắc nghiệm kết hợp)

Trắc nghiệm loại ghép đôi cũng khá thông dụng. Trong loại này có hai cột gồm

những chữ, nhóm chữ hay câu. Dựa trên một tiêu chuẩn nào đó định trước ở câu dẫn,

thí sinh sẽ ghép mỗi chữ, nhóm chữ hay câu của cột thứ nhất (cột câu hỏi) với một

phần tử tương ứng của cột thứ hai (cột trả lời). Số phần tử trong cột trả lời có thể dùng

một hay nhiều lần để ghép với các phần tử trong cột câu hỏi.

* Ưu điểm

Trắc nghiệm loại ghép đôi rất thích hợp với các câu hỏi bắt đầu bằng những chữ

"ai", "ở đâu", "khi nào", "cái gì". Các giáo viên có thể dùng loại này cho học sinh ghép

một số từ ghi trong một cột với ý nghĩa trong cột còn lại.

Các câu hỏi ghép đôi dễ viết và dễ dùng, rất thích hợp với việc thẩm định các

mục tiêu ở mức năng lực thấp và phần lớn học sinh ở tuổi Trung học cơ sở rất thích

hợp với loại câu hỏi ghép đôi này. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại câu hỏi trắc nghiệm

nào để dùng nên dựa vào mục tiêu cần kiểm tra hơn là sở thích học sinh.

Khi được soạn kĩ, loại câu hỏi ghép đôi đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị tốt trước

khi kiểm tra vì yếu tố đoán mò giảm đi nhiều, nhất là khi ghép những cột có tám đến

mười phần tử giống nhau. Nếu số phần tử ở cột câu hỏi và cột trả lời khác nhau, yếu tố

may rủi càng giảm đi nhiều.

Người ta có thể dùng loại trắc nghiệm ghép đôi để đo các mức trí năng khác

nhau. Loại ghép đôi được xem như hữu hiệu nhất trong việc đánh giá khả năng nhận

Page 8: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

8

biết các hệ thức hay lập những mối tương quan. Tuy nhiên, nếu được soạn thảo khéo

léo, loại trắc nghiệm này có thể được dùng như loại câu hỏi MCQ để trắc nghiệm

những mức trí năng cao hơn.

* Khuyết điểm

- Nếu muốn soạn câu hỏi dạng ghép đôi để đo các mức kiến thức cao thường

đòi hỏi nhiều công phu, nên thường các giáo viên chỉ dùng loại câu hỏi này để trắc

nghiệm những kiến thức như: ngày tháng, tên, định nghĩa, biến cố, công thức, dụng cụ

hoặc để lập các hệ thức, phân loại.

- Trắc nghiệm loại ghép đôi cũng không thích hợp cho việc thẩm định các khả

năng như sắp đặt và áp dụng các kiến thức, nguyên lí.

- Nếu danh sách trong mỗi cột quá dài, thí sinh sẽ mất nhiều thời gian để đọc cả

cột mỗi lần muốn ghép đôi.

Khi xây dựng câu hỏi loại ghép đôi cần lưu ý những điểm sau:

- Số câu đáp ứng phải đủ nhiều để từ câu hỏi đầu tiên đến câu hỏi cuối

cùng vẫn còn nhiều khả năng để lựa chọn.

- Phải chỉ dẫn kĩ lưỡng cho việc kết hợp các câu hỏi và câu đáp ứng, đồng thời

cần nói rõ là một đáp ứng chỉ được sử dụng một lần hay nhiều hơn hoặc cho tất cả khả

năng.

d. Trắc nghiệm loại điền khuyết hay có câu trả lời ngắn

Trắc nghiệm điền khuyết là loại câu hỏi gồm một mệnh đề hỏi được bỏ đi một

hay nhiều bộ phận và thí sinh phải điền thêm vào đó. Trắc nghiệm điền khuyết hay trắc

nghiệm có câu trả lời ngắn thực ra chỉ là một loại, chỉ khác nhau về dạng thức. Nếu

được trình bày dưới dạng câu hỏi, chúng ta gọi là loại câu hỏi có câu trả lời ngắn, nếu

được trình bày dưới dạng một câu phát biểu chưa đầy đủ, chúng ta gọi là loại câu hỏi

điền khuyết. Đây là loại trắc nghiệm khách quan có câu trả lời tự do.

* Ưu điểm

- Thí sinh có được cơ hội trình bày những câu trả lời khác thường, phát huy óc

sáng kiến.

- Phương pháp chấm điểm nhanh hơn, đáng tin cậy hơn với phương pháp trắc

nghiệm tự luận, mặc dầu việc cho điểm có phần rắc rối hơn so với các loại trắc nghiệm

khách quan khác.

- Thí sinh mất cơ hội đoán mò câu trả lời như trong trường hợp các loại trắc

nghiệm khách quan khác. Thí sinh phải nghĩ ra câu trả lời thay vì chỉ chọn lựa câu trả

lời đúng trong các câu cho sẵn.

- Loại trắc nghiệm điền khuyết hay có câu trả lời ngắn dễ soạn hơn loại ghép

đôi hoặc MCQ. Tuy nhiên, không nên lấy nguyên văn từ sách giáo khoa rồi chỉ bỏ bớt

vài chữ hoặc sửa thành dạng câu hỏi. Loại trắc nghiệm điền khuyết thích hợp hơn loại

tự luận khi dùng để kiểm tra những điều đòi hỏi trí nhớ. Nhờ vào câu trả lời ngắn, số

câu hỏi có thể ra thi trong thời gian có hạn sẽ được nhiều hơn so với loại tự luận, do đó

loại trắc nghiệm điền khuyết có độ tin cậy cao hơn và việc chấm điểm cũng khách

Page 9: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

9

quan hơn. Nhưng các câu hỏi tự luận lại có thể đánh giá khả năng lý luận và sắp đặt ý

tưởng hữu hiệu hơn.

- Các câu hỏi điền khuyết hay có câu trả lời ngắn thích hợp cho những vấn đề

như tính toán, cân bằng phương trình hoá học, nhận biết các vùng trên bản đồ hay giản

đồ, đánh giá mức hiểu biết các nguyên lý, giải thích sự kiện, diễn đạt ý kiến, thái độ.

* Khuyết điểm

- Giáo viên thường có khuynh hướng trích nguyên văn các câu từ sách giáo

khoa. Điều này làm cho học sinh trở nên "học vẹt" và mất đi tính sáng tạo.

- Giáo viên có thể hiểu sai hay đánh giá thấp giá trị các câu trả lời sáng tạo,

khác với ý giáo viên nhưng vẫn hợp lý, nhất là khi học sinh đọc thêm sách và tài liệu

ngoài sách giáo khoa như trong các môn khoa học nhân văn, khoa học xã hội chẳng

hạn.

- Nhiều câu hỏi loại điền khuyết ngắn và gọn, có xu hướng đề cập đến các vấn

đề không quan trọng hoặc không liên quan với nhau. Phạm vi khảo sát thường chỉ giới

hạn vào chi tiết, các sự kiện vụn vặt.

- Thiếu yếu tố khách quan khi chấm điểm

- Việc chấm bài mất nhiều thời gian hơn so với loại trắc nghiệm "đúng - sai"

hoặc trắc nghiệm MCQ.

e. Ưu và khuyết điểm của phương pháp trắc nghiệm khách quan

* Ưu điểm

Do số lượng câu hỏi nhiều, phân bố khắp các nội dung chương trình học cần

kiểm tra, nên đòi hỏi học sinh phải học kĩ tất cả nội dung kiến thức. Như vậy, không

chỉ yêu cầu học sinh bao quát toàn chương trình mà còn hiểu sâu sắc các vấn đề của

môn học.

Thời gian làm mỗi câu từ 1 đến 3 phút. Hạn chế nạn chép bài và quay cóp.

Kiểm tra trắc nghiệm đòi hỏi học sinh học tự giác và chủ động, tích cực học tập.

Điều này chống được tình trạng học lệch, học tủ, ít bị may rủi nên làm cho việc học

nghiêm túc hơn.

Khi làm bài thi TNKQ, thí sinh sử dụng nhiều thời gian hơn để đọc và suy nghĩ,

có tác dụng rèn luyện kĩ năng nhanh nhẹn, phát triển tư duy cho học sinh.

Do số câu hỏi nhiều, có sẵn trong ngân hàng đề thi, nên có thể tiến hành kiểm

tra theo từng học phần ở nhiều nơi, nhiều lớp trong cùng một lúc.

Giáo viên đỡ căng thẳng trong coi thi, hỏi thi, chấm thi dồn dập ở cuối mỗi học

kì.

Rất ít tốn công sức chấm bài, nhiều người (thậm chí khác môn) đều có thể chấm

bài được. Đặc biệt, có thể chấm bằng máy rất nhanh, rất thuận lợi khi có số lượng thí

sinh đông.

Việc chấm điểm hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào trạng thái tâm lý

của người chấm, không có sự chênh lệch điểm số đối với các giáo viên khác nhau. Một

Page 10: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

10

bài thi đều được đánh giá cùng một số điểm đối với những thời điểm khác nhau.

Phương pháp này được gọi là trắc nghiệm khách quan là vì vậy.

Kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan có độ may rủi thấp hơn rất nhiều so với

tự luận, không có trường hợp trúng tủ đối với học sinh yếu kém, nên không kích thích

học sinh đoán mò, học lệch.

Điểm của bài thi trắc nghiệm hầu như do khả năng thực sự của học sinh quyết

định, hạn chế tác động bên ngoài. Với sự hỗ trợ của máy tính, có thể soạn đề thi tương

đương có cùng nội dung bằng cách thay đổi thứ tự các câu hỏi và phương án trả lời.

Thí sinh ngồi gần nhau sẽ nhận các đề thi khác nhau về hình thức, phải đánh dấu các

câu trả lời theo các cách khác nhau nên khó xảy ra tình trạng quay cóp người bên cạnh.

* Khuyết điểm

Việc ra những câu hỏi đúng, chuẩn là công việc khó khăn, yêu cầu người ra đề

phải có chuyên môn khá tốt, có kinh nghiệm và thời gian đầu tư làm đề. Điều khó nhất

là phải tìm cho được một câu trả lời đúng nhất trong lúc các phương án trả lời khác để

chọn cũng phải có vẻ hợp lí. Thêm vào đó, các câu hỏi phải đo được các mục tiêu cao

hơn chỉ ở mức trí nhớ. Những câu hỏi được chọn phải có quá trình thử nghiệm với số

lượng thí sinh đông đảo và được hiệu chỉnh nhiều lần mới có độ tin cậy cao.

Do có sẵn phương án trả lời nên khó đánh giá được khả năng phán đoán tinh vi

và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi tự luận,

soạn kĩ. Bên cạnh đó, do các câu trả lời có sẵn nên không giúp học sinh phát triển khả

năng viết văn, trình bày bài làm, không đánh giá được khả năng tư duy trừu tượng,

cảm xúc văn học nghệ thuật. Nếu số lượng đề thi không đủ lớn thì không bảo mật

được và học sinh sẽ dựa vào câu dẫn trong đề kiểm tra cũ để chuẩn bị các phương án

trả lời.

Do số lượng câu hỏi nhiều và trải đều cho cả chương trình nên nội dung câu hỏi

thường ngắn gọn, kiến thức yêu cầu không khó giải quyết, do đó hạn chế việc phát

triển tư duy cao của các học sinh khá giỏi. Thí sinh nào có sáng kiến có thể tìm ra câu

hay hơn phương án đúng đã cho, nên họ không thỏa mãn hay cảm thấy khó chịu. Các

câu trắc nghiệm MCQ có thể không đo lường được khả năng phán đoán tinh vi và khả

năng giải quyết vấn đề khéo léo một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi tự luận, soạn kĩ.

Ngoài ra, các khuyết điểm nhỏ khác là tốn nhiều giấy để in loại câu hỏi này so

với các loại câu hỏi khác và thí sinh cần nhiều thời gian để đọc câu hỏi.

Page 11: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

11

1.3. Qui trình biên soạn đề thi trắc nghiệm

1.3.1. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Đề kiểm tra là phương tiện để đánh giá kết quả học tập sau khi học xong một

chủ đề, một chương, một học kì, toàn bộ chương trình hay một cấp học. Ngoài ra, nó

còn là phương tiện để dự đoán khả năng của người được trắc nghiệm trong tương lai.

Người giáo viên qua bài trắc nghiệm để đánh giá học sinh nhưng không chỉ đơn thuần

phân loại học sinh mà còn qua đó đánh giá lại kết quả dạy và học của cả thầy và trò, để

định hướng cho việc dạy và học tiếp theo tốt hơn.

1.3.2. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU GIẢNG DẠY

Để một đề trắc nghiệm đo được cái cần đo, tức là đo được mức độ đạt các mục

tiêu cụ thể của môn học, cần phải thiết kế và viết đề thi trắc nghiệm bám sát mục tiêu

của môn học. Một đề thi tốt kết hợp với việc tổ chức kì thi tốt sẽ làm cho kì thi đạt

được độ giá trị cao. Trước hết, cần xác định mục tiêu muốn kiểm tra đánh giá cho rõ

ràng. Để giảng dạy tốt một môn học cần có một danh mục chi tiết về các mục tiêu

giảng dạy, thể hiện ở năng lực hay hành vi cần phát triển của người học qua quá trình

giảng dạy. Để viết một bài trắc nghiệm tốt cho môn học đó, cần dựa vào các mục tiêu

đã đề ra cho môn học.

Mục tiêu môn học là kết quả dự kiến tối thiểu mà học sinh phải đạt được sau

quá trình học tập, nó được thể hiện bởi các yêu cầu khái quát về kiến thức, kĩ năng và

thái độ của học sinh. Các mục tiêu môn học phải được cụ thể hóa để xác định các

chuẩn và các tiêu chí đánh giá đối với một môn học. Quá trình thao tác hóa mục tiêu

được chia thành bốn cấp độ sau:

1. Hệ thống mục tiêu môn học toàn cấp;

2. Hệ thống mục tiêu môn học từng lớp;

3. Hệ thống mục tiêu từng chương, từng phần;

4. Hệ thống mục tiêu từng bài.

Các mục tiêu lại được phân chia thành ba lĩnh vực: kiến thức, kĩ năng và thái độ

xuyên suốt cả bốn cấp độ nói trên.

Có thể cụ thể hóa các mục tiêu dạy học thành các mức độ chi tiết hơn về các

mức nhận thức của học sinh. Hệ thống phân chia được biết tới nhiều nhất là: "Nguyên

tắc phân loại giáo dục" của B.S. Bloom. Nguyên tắc này cung cấp sự phân loại các

mục tiêu giáo dục trong các lĩnh vực về nhận thức theo ba lĩnh vực của hoạt động giáo

dục sau đây :

- Lĩnh vực về nhận thức (cognitive domain);

- Lĩnh vực về hoạt động (psychomator domain);

- Lĩnh vực về cảm xúc, thái độ (affective domain).

Lĩnh vực nhận thức thể hiện ở khả năng suy nghĩ, lập luận, bao gồm việc thu

thập các sự kiện, giải thích, lập luận theo kiểu diễn dịch, quy nạp và sự đánh giá có

phê phán.

Page 12: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

12

Lĩnh vực hành động liên quan đến những kĩ năng, đòi hỏi sự khéo léo về chân

tay, sự phối hợp các cơ bắp từ đơn giản đến phức tạp.

Lĩnh vực cảm xúc liên quan đến những đáp ứng về mặt tình cảm, bao hàm cả

những mối quan hệ như yêu ghét, thái độ nhiệt tình, thờ ơ, cũng như sự cam kết với

một nguyên tắc và sự tiếp thu các lí tưởng.

Các lĩnh vực nêu trên không hoàn toàn tách biệt hoặc loại trừ lẫn nhau. Phần

lớn việc phát triển tâm linh và tâm lí đều bao hàm cả ba lĩnh vực nói trên.

Bloom và những người cộng tác với ông cũng xây dựng nên các cấp độ của các

mục tiêu giáo dục, thường được gọi là cách phân loại Bloom, trong đó lĩnh vực nhận

thức được chia thành các mức độ hành vi từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất như sau:

- Nhận biết (Knowledge): được định nghĩa là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin

đã học được trước đây. Điều đó có nghĩa là một người có thể nhắc lại một loạt dữ liệu,

từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp, tái hiện trong trí nhớ những thông

tin cần thiết. Đây là cấp độ thấp nhất của kết quả học tập trong lĩnh vực nhận thức thể

hiện ở chỗ thí sinh có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được tiếp cận hoặc dựa trên

những thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, một sự vật, một hiện tượng.. Thí

sinh phát biểu đúng một định nghĩa, định lý, định luật nhưng chưa giải thích và vận

dụng được chúng.

Có thể cụ thể hoá mức độ nhận biết bằng các yêu cầu:

* Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lý, định luật, tính chất.

* Nhận dạng (không cần giải thích) được các khái niệm, hình thể, vị trí tương

đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản.

* Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố.

- Thông hiểu (Comprehention): được định nghĩa là khả năng nắm được, hiểu

được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng, sự vật, giải thích được, chứng minh được.

Điều đó có thể thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác (từ các

từ sang số liệu), bằng cách giải thích tài liệu (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước

lượng xu hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng). Kết quả học tập ở cấp

độ này cao hơn so với nhận biết, và là mức thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện

tượng.

Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu:

* Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, định lý, định luật, tính chất,

chuyển đổi được từ hình thức ngôn ngữ này sang hình thức ngôn ngữ khác. (ví dụ từ

lời sang công thức, kí hiệu, số liệu và ngược lại).

* Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, định nghĩa,

định lý, định luật.

* Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một

vấn đề nào đó.

* Sắp xếp lại lời giải bài toán theo cấu trúc logic.

Page 13: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

13

- Vận dụng (Application): được định nghĩa là khả năng sử dụng các kiến thức,

tài liệu đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng

các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lí, định luật và lí thuyết. Kết quả học tập

trong lĩnh vực này đòi hỏi cấp độ thấu hiểu cao hơn so với cấp độ thông hiểu trên đây.

Có thể cụ thể hoá mức độ vận dụng bằng các yêu cầu:

* So sánh các phương án giải quyết vấn đề.

* Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được.

* Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các khái niệm,

định lý, định luật, tính chất đã biết.

* Khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn lẻ

sang tình huống phức tạp hơn.

- Phân tích (Analysis): được định nghĩa là khả năng phân chia một tài liệu ra

thành các phần của nó sao cho có thể hiểu được các cấu trúc tổ chức của nó. Điều đó

có thể bao gồm việc chỉ ra đúng các bộ phận, phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận,

và nhận biết được các nguyên lí tổ chức được bao hàm. Kết quả học tập ở đây thể hiện

một mức độ trí tuệ cao hơn so với mức thông hiểu và vận dụng vì nó đòi hỏi một sự

thấu hiểu cả nội dung và hình thái cấu trúc của tài liệu.

- Tổng hợp (Synthesis): được định nghĩa là khả năng sắp xếp các bộ phận lại

với nhau để hình thành một tổng thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc tạo ra một cuộc

giao tiếp đơn nhất (chủ đề hoặc bài phát biểu), một kế hoạch hành động (dự án nghiên

cứu), hoặc một mạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ để phân lớp thông tin). Kết

quả học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh các hành vi sáng tạo, đặc biệt tập trung chủ

yếu vào việc hình thành các mô hình hoặc cấu trúc mới.

- Đánh giá (Evaluation): là khả năng xác định giá trị của tài liệu. Việc đánh

giá dựa trên các tiêu chí nhất định. Đó có thể là các tiêu chí bên trong (cách tổ chức)

hoặc các tiêu chí bên ngoài (phù hợp với mục đích), và người đánh giá phải tự xác

định hoặc được cung cấp các tiêu chí. Kết quả học tập trong lĩnh vực này là cao nhất

trong các cấp bậc nhận thức vì nó chứa các yếu tố của mọi cấp bậc khác.

1.3.3. THIẾT LẬP MA TRẬN PHÂN BỐ CÂU HỎI CỦA ĐỀ THI

Từ bảng các mục tiêu môn học như đã nói ở trên, khi muốn ra đề kiểm tra một

bài, một chương hay toàn bộ môn học, ta thiết lập một ma trận tạm gọi là ma trận phân

bố câu hỏi của đề thi. Ma trận này bao gồm các hàng là các mục kiến thức, kĩ năng và

thái độ của mục tiêu môn học của bài, chương, môn cần kiểm tra và các cột là các mức

độ nhận thức cần đánh giá. Khi đó các ô của ma trận sẽ là số câu hỏi và trọng số điểm

dành cho các câu hỏi trong ô đó.

Các mức kiến thức, kĩ năng và thái độ của các mục tiêu môn học ta sẽ gọi là các

mạch kiến thức.

Dựa vào tầm quan trọng của từng mục tiêu và mức độ nhận thức, thời gian ấn

định để làm bài thi, trọng số điểm cho từng mục tiêu, từng mức độ nhận thức để quyết

định số câu hỏi có trong từng ô của ma trận.

Page 14: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

14

Các bước cụ thể như sau :

- Xác định tỉ lệ thời gian của từng phần và trọng số điểm cho từng phần, căn cứ

dựa trên số tiết quy định trong phân phối chương trình và mức độ quan trọng của mục

tiêu đó trong chương trình.

- Xác định trọng số điểm cho từng hình thức câu hỏi nếu có kết hợp trắc nghiệm

khách quan và trắc nghiệm tự luận.

- Xác định trọng số điểm cho từng mức độ nhận thức.

Quyết định số lượng câu hỏi cho từng mục tiêu tùy thuộc vào mức độ quan

trọng của mục tiêu đó, thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm cho từng mục kiến

thức trong mục tiêu, từng mức độ nhận thức. Chữ số ở bên phải hoặc ở góc trên bên

phải của các ô là trọng số điểm của các câu hỏi trong mỗi ô đó, số còn lại là số câu hỏi

của mỗi phần.

1.3.4. BIÊN SOẠN CÂU HỎI

Mức độ đo đạc, nội dung kiến thức và hình thức câu hỏi được biên soạn dựa

trên hệ thống mục tiêu đã xác định ở mục 2 và 3 ở trên.

Căn cứ vào xác suất đoán mò của mỗi dạng câu hỏi để đưa ra số dạng câu hỏi

với số lượng câu hỏi của từng dạng hợp lí.

Một số khuyến khích cần lưu ý :

- Ma trận phân bố câu hỏi phải được chuẩn bị trước và có thảo luận với tổ nhóm

chuyên môn về các mục tiêu của bài kiểm tra. Nên chuẩn bị số câu hỏi nhiều hơn dự

kiến cần dùng.

- Các câu hỏi nên đặt ở dạng xác định hơn phủ định và tránh dùng nguyên văn

những câu trích từ trong sách khi soạn các câu hỏi có dạng đúng/sai hay điền khuyết vì

như vậy là khuyến khích thí sinh học "vẹt". Cũng nên tránh các câu hỏi mẹo, hỏi mang

tính "lừa gạt" thí sinh, tránh các câu mà thí sinh có thể trả lời được nhờ dữ kiện cho

bởi một câu hỏi khác.

- Về mặt tâm lí thì nên sắp câu hỏi theo độ khó, đặt các câu hỏi cùng loại hơn là

các câu hỏi về cùng một chủ đề cần kiểm tra về một chỗ.

- Tránh sắp gần nhau các câu trả lời đúng cùng một kiểu, chẳng hạn như các

phương án đúng theo một quy trình nào đó, hoặc trong câu hỏi đúng/sai thì giáo viên

hay đưa ra các câu hỏi mà câu trả lời phần nhiều là "đúng" hay phần nhiều là "sai", thí

sinh nhanh trí có thể đoán ra được.

- Các chỗ trống để điền khuyết nên dài bằng nhau, không phụ thuộc vào câu trả

lời cần điền.

- Nên cho thí sinh trả lời trên một tờ giấy làm bài riêng biệt để dễ chấm hơn.

- Các câu hỏi phải viết thế nào để chỉ có một câu trả lời đúng. Thoạt nghe thì có

vẻ hiển nhiên, nhưng giáo viên rất hay vấp phải điều này.

Page 15: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

15

1.3.5. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

a. Biểu điểm với hình thức TNKQ

Cách 1: Điểm toàn bài thi là 10 điểm được chia đều cho số lượng câu hỏi trong

toàn bài thi, hoặc chia theo độ khó của câu hỏi.

Cách 2: Điểm tối đa của toàn bài thi bằng số câu hỏi (trả lời đúng 1 điểm và sai

0 điểm). Sau đó quy về thang điểm 10 theo công thức: 10x/y, với x là số điểm đạt được

và y là số điểm tối đa của đề.

b. Sự phân phối điểm theo từng phần TNKQ hay trắc nghiệm tự luận hay các

phần trong đề thi tuân theo nguyên tắc:

- Tỉ lệ thuận với thời gian dự định cho thí sinh làm bài phần đó.

- Mỗi câu TNKQ, nếu trả lời đúng nên có số điểm như nhau.

c. Biểu điểm của đề thi có kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách

quan.

Cách 1: Điểm tối đa của toàn bài là 10. Sự phân phối điểm cho từng phần phụ

thuộc theo thời gian ước định thí sinh hoàn thành theo từng phần. Mỗi câu TNKQ, nếu

trả lời đúng, có số điểm như nhau.

Cách 2: Điểm tối đa của toàn bài phụ thuộc vào số lượng câu hỏi của đề thi. Sự

phân phối điểm theo nguyên tắc :

+ Tỉ lệ thuận với thời gian dự định cho thí sinh hoàn thành từng phần.

+ Mỗi câu TNKQ, trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.

+ Tính điểm của phần TNKQ trước, sau đó tính điểm tối đa của trắc nghiệm tự

luận theo công thức : Dtl =

với : Dtl là Điểm tự luận, Dkq là Điểm TNKQ, Ttl và Tkq là thời gian dành cho

các phần trắc nghiệm tự luận và TNKQ tương ứng.

Sau đó, chuyển về thang điểm 10 theo công thức 10X/Xmax, với X là Điểm của

thí sinh và Xmax là tổng điểm tối đa của đề thi.

1.3.6. XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Rõ ràng là không nên sử dụng một đề thi trắc nghiệm trong nhiều năm, nhưng

một câu hỏi trắc nghiệm tốt có thể được sử dụng lại trong nhiều năm, chừng nào mà nó

còn phù hợp với nội dung và mục đích của chương trình giảng dạy. Tập hợp các câu

hỏi tốt sẽ tạo thành một ngân hàng câu hỏi.

Để đảm bảo tính khách quan và bảo mật của đề thi, cũng như tránh để học sinh

học "vẹt", học sinh biết trước các câu hỏi hay các câu dẫn học tủ, học thuộc một cách

máy móc phương án đúng trước, các câu hỏi trong ngân hàng phải được giữ kín. Đó là

lí do các đề thi TNKQ thường được giữ lại sau khi thí sinh thi xong. Tuy vậy, nếu các

câu hỏi trong ngân hàng là chuẩn và có một lượng đủ lớn, trải đều khắp các tiêu chí

đánh giá của môn học, các tiêu chí ấy là chuẩn mực cho tất cả các trường các lớp có

cùng chuẩn đánh giá, thì một ngân hàng câu hỏi như thế sẽ trở thành một chuẩn kiến

thức mà học sinh cần đạt được trong quá trình học môn học. Vì vậy, theo chúng tôi lúc

này, có thể công bố ngân hàng câu hỏi ấy cho học sinh theo đó để học tập và thi cử.

Page 16: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

16

Khi xây dựng một ngân hàng câu hỏi như thế và lưu trữ nó trên máy tính cần có

lưu ý sau: xây dựng mã câu hỏi phải bao hàm các thông tin gồm chương mục, nội

dung và kĩ năng nào mà câu hỏi cần kiểm tra, đáp án đúng … để tiện chọn lựa và sắp

đặt trong các đề thi trắc nghiệm khác nhau.

Page 17: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

17

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

2.1. Bảng mục tiêu môn học chương trình Tin học 10 phân ban

Chủ đề Mức độ cần đạt

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

1. Tin học là một

ngành khoa học

* Kiến thức

- Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung

và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối

tượng nghiên cứu, vừa là công cụ;

- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của

xã hội;

- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính;

- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử

trong các hoạt động của đời sống.

2. Thông tin và dữ

liệu

* Kiến thức

- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông

tin, mã hóa thông tin cho máy tính;

- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính;

- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit;

- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.

* Kĩ năng

- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.

3. Giới thiệu về máy

tính

* Kiến thức

- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính;

- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von neumann.

* Kĩ năng

- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.

4. Bài toán và thuật

toán

* Kiến thức

- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật

toán;

- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt

kê các bước;

- Hiểu một số thuật toán thông dụng.

* Kĩ năng

- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản

bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước.

5. Ngôn ngữ lập trình

* Kiến thức

- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ

bậc cao.

Page 18: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

18

Chủ đề Mức độ cần đạt

6. Giải bài toán trên

máy tính điện tử

* Kiến thức

- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính:

xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn

cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả

và hướng dẫn sử dụng.

7. Phần mềm máy

tính

* Kiến thức

- Biết khái niệm phần mềm máy tính;

- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

8. Các ứng dụng của

tin học

* Kiến thức

- Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực

đời sống xã hội;

- Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để

nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí.

9. Tin học và xã hội

* Kiến thức

- Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã

hội;

- Biết được những vấn đề thuộc văn hóa và pháp luật trong xã

hội tin học hóa.

* Thái độ

- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức

liên quan đến việc sử dụng máy tính.

HỆ ĐIỀU HÀNH

1. Khái niệm hệ điều

hành

* Kiến thức

- Biết khái niệm hệ điều hành;

- Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành.

2. Tệp và quản lí tệp

* Kiến thức

- Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp;

- Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.

* Kĩ năng

- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn;

- Đặt được tên tệp, thư mục.

3. Giao tiếp với hệ

điều hành và xử lí tệp

* Kiến thức

- Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều

hành và ra khỏi hệ thống;

- Hiểu được các thao tác xử lí: sao chép tệp, xoá tệp, đổi tên

tệp, tạo và xoá thư mục.

* Kĩ năng

- Thực hiện được một số lệnh thông dụng;

- Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xoá, di

Page 19: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

19

Chủ đề Mức độ cần đạt

chuyển, đổi tên thư mục và tệp.

4. Một số hệ điều

hành thông dụng

* Kiến thức

- Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành;

- Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện

nay.

SOẠN THẢO VĂN BẢN

1. Một số khái niệm

cơ bản

* Kiến thức

- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản;

- Biết các đơn vị xử lí trong văn bản (kí tự, từ, câu, dòng,

đoạn, trang);

- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.

2. Làm quen với

Word

* Kiến thức

- Biết màn hình làm việc của Word;

- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn

bản, gõ văn bản, ghi tệp.

* Kĩ năng

- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản;

- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới,

ghi tệp văn bản.

3. Định dạng văn bản

và một số chức năng

soạn thảo văn bản

* Kiến thức

- Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng

đoạn văn bản, định dạng trang văn bản, danh sách liệt kê,

chèn số thứ tự trang;

- Biết cách in văn bản.

* Kĩ năng

- Định dạng được văn bản theo mẫu

4. Một số công cụ trợ

giúp soạn thảo

* Kiến thức

- Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm và thay thế.

* Kĩ năng

- Thực hiện được tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu.

5. Làm việc với bảng

* Kiến thức

- Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng

và cột;

- Biết soạn thảo và định dạng văn bản.

* Kĩ năng

- Thực hiện được tạo bảng, các thao tác trên bảng, soạn thảo

văn bản trong bảng

Page 20: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

20

Chủ đề Mức độ cần đạt

MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

1. Mạng máy tính

* Kiến thức

- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông;

- Biết khái niệm mạng máy tính;

- Biết một số loại mạng máy tính.

2. Mạng thông tin

toàn cầu Internet

* Kiến thức

- Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích

của nó;

- Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet;

- Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet.

3. Một số dịch vụ cơ

bản của Internet

* Kiến thức

- Biết khái niệm trang web, website;

- Biết chức năng trình duyệt web;

- Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.

* Kĩ năng

- Sử dụng được trình duyệt web;

- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet;

- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.

Page 21: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

21

2.2. Ma trận phân bố câu hỏi chương trình Tin học 10 phân ban

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC 20(16, 3, 1)-180

Mức độ

Mạch kiến thức

Nhận

biết

Thông

hiểu

Vận

dụng

Phân

tích

Tổng

hợp

Đánh

Giá

Tin học là một ngành khoa học

1(1,0,0)

8 2

Thông tin và dữ liệu 2(2,0,0)

20 20

Giới thiệu về máy tính 3(3,0,0)

25 5

Bài toán và thuật toán 6(5,0,1)

20 20 5 5

Ngôn ngữ lập trình 1(1,0,0) 8 2

Giải bài toán trên máy tính

1(1,0,0)

8 2

Phần mềm máy tính 1(1,0,0)

8 2

Những ứng dụng của tin học

1(1,0,0)

8 2

Tin học và xã hội 1(1,0,0)

8 2

CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH 12(8, 4, 0) - 80

Mức độ

Mạch kiến thức

Nhận

biết

Thông

hiểu

Vận

dụng

Phân

tích

Tổng

hợp

Đánh

Giá

Khái niệm về hệ điều hành

1(1,0,0)

8 2

Tệp và quản lý tệp 2(2,0,0) 5 10 5

Giao tiếp với hệ điều hành

4(3,0,1)

10 25 5

Một số hệ điều hành thông

dụng 1(1,0,0)

8 2

Page 22: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

22

CHƯƠNG 3. SOẠN THẢO VĂN BẢN 20(8, 8, 4) - 165

Mức độ

Mạch kiến thức

Nhận

Biết

Thông

hiểu

Vận

dụng

Phân

tích

Tổng

hợp

Đánh

giá

Khái niệm về soạn thảo văn

bản 3(2,0,1)

20 5

Làm quen với Ms Word

2(2,0,0)

20 20 10

Định dạng văn bản 2(1,0,1)

15 15 10

Một số chức năng khác

2(1,0,1)

12 3

Các công cụ trợ giúp soạn thảo

1(1,0,0)

8 2

Tạo và làm việc với bảng

2(1,0,1)

20 5

CHƯƠNG 4. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET 12(6, 4, 2) - 90

Mức độ

Mạch kiến thức

Nhận

biết

Thông

hiểu

Vận

dụng

Phân

tích

Tổng

hợp

Đánh

giá

Mạng máy tính 2(2,0,0) 15 5

Mạng thông tin toàn cầu

Internet 2(2,0,0)

15 5

Một số dịch vụ cơ bản của

Internet 2(2,0,0)

15 10 5

BT&TH 10: Sử dụng trình

duyệt IE 2(0,2,0)

7 3

BT&TH11:Thư điện tử và máy

tìm kiếm thông tin 2(0,2,0)

8 2

Page 23: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

23

2.3. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học 10 phân ban

Ký hiệu câu Mức độ nhận thức

(Để trống) Nhận biết

* Thông hiểu

** Vận dụng

*** Phân tích

**** Tổng hợp

ĐÁP ÁN: Kí hiệu phương án đúng được in đậm.

Page 24: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

24

CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

1.1 Máy tính điện tử là công cụ lao động gắn liền với nền văn minh nào?

A. Nền văn minh thông tin

B. Nền văn minh nông nghiệp

C. Nền văn minh công nghiệp

D. Nền văn minh máy tính

1.2 Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Máy tính tốt là máy tính có giá thành hạ, gọn nhẹ và tiện dụng.

B. Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao.

C. Máy tính có thể lưu trữ một lượng rất lớn thông tin trong một không gian

hạn chế.

D. Tốc độ xử lý thông tin của máy tính ngày càng tăng lên so với trước đây.

1.3* Máy tính điện tử xuất hiện với mục đích đáp ứng nhu cầu nào của con người?

A. Tính toán thuần túy

B. Lưu trữ, tìm kiếm thông tin

C. Xử lý thông tin

D. Cả A, B, C đều đúng

1.4 Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Máy tính có thể lưu trữ một lượng rất nhỏ thông tin trong một không gian

lớn.

B. Giá thành máy tính ngày càng hạ.

C. Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao.

D. Tốc độ xử lý thông tin của máy tính đã tăng lên hàng triệu lần so với trước

đây.

1.5 Học Tin học nghĩa là:

A. Học về máy tính

B. Học sử dụng máy tính

C. Học các kiến thức về tin học

D. Cả A, B, C đều đúng

1.6* Con người cần phải có những yếu tố gì để có thể hòa nhập vào cuộc sống hiện

đại?

A. Hiểu biết về máy tính và tin học

B. Máy tính điện tử

C. Điện thoại di động

D. Máy ảnh kỹ thuật số

1.7 Công cụ nào dưới đây đặc trưng cho nền văn minh thông tin?

A. Máy tính điện tử

B. Máy thu thanh

Page 25: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

25

C. Máy thu hình

D. Điện thoại di động

1.8 Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất?

A. Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

B. Tin học là môn học nghiên cứu, phát triển máy tính điện tử .

C. Tin học là môn học sử dụng máy tính điện tử.

D. Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người.

1.9 Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành ........

A. có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập

B. nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thông tin

C. sử dụng máy tính trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người

D. chế tạo máy tính

1.10 Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn, đẹp.

B. Giá thành của máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy

tính ngày càng cao.

C. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng

thực tế và dễ sử dụng hơn.

D. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lý và giao tiếp trong xã hội.

Page 26: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

26

§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

2.1 Thông tin là:

A. hiểu biết về một thực thể

B. văn bản và số liệu

C. hình ảnh và âm thanh

D. Cả B và C đều đúng

2.2 Trong tin học, dữ liệu là:

A. dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính

B. biểu diễn thông tin dạng văn bản

C. các số liệu

D. biểu diễn thông tin dạng hình ảnh, âm thanh

2.3 Mã nhị phân của thông tin là

A. dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính

B. số trong hệ nhị phân

C. số trong hệ thập phân

D. số trong hệ Hexa

2.4* Mùi vị là thông tin .......

A. chưa có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lý được

B. dạng văn bản

C. dạng âm thanh

D. dạng số

2.5* 8 byte có độ lớn bằng:

A. 64 bit

B. 8 bit

C. 1 bit

D. 1KB

2.6* 1KB có độ lớn bằng:

A. 8192 bit

B. 8 byte

C. 1024 byte

D. 1000 bit

2.7* 1 KB có độ lớn bằng:

A. 1024 byte

B. 1024 bit

C. 8 byte

D. 64 bit

2.8* 5MB có độ lớn bằng:

A. 5120 KB

B. 1024 KB

Page 27: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

27

C. 5120 byte

D. 1024 GB

2.9* 10 TB có độ lớn bằng:

A. 10240 GB

B. 1024 GB

C. 1024 PB

D. 10240 PB

2.10* 64KB có độ lớn bằng:

A. 65536 byte

B. 65535 byte

C. 65536 MB

D. 65535 MB

2.11 Thông tin bao gồm các dạng nào?

A. Dạng số

B. Dạng phi số

C. Dạng mùi vị

D. Cả A, B đều đúng

2.12 Bộ mã ASCII mã hóa được bao nhiêu kí tự?

A. 256

B. 255

C. 65536

D. 65535

2.13 Bộ mã UNICODE mã hóa được bao nhiêu kí tự?

A. 216

B. 28

C. 216-1

D. 28-1

2.14 Hệ đếm cơ số 5 sử dụng các kí hiệu nào?

A. 0, 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3, 4

C. 0, 1, 2, 3, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

2.15* Biểu diễn của số 101112 ở hệ 10 là:

A. 23

B. 22

C. 46

D. 45

2.16* Biểu diễn của 11 ở hệ 2 là:

A. 10112

B. 110110

Page 28: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

28

C. 101110

D. 11012

2.17* Biểu diễn của 10102 ở hệ 10 là:

A. 10

B. 11

C. 14

D. 15

2.18* Biểu diễn của 15 ở hệ 2 là:

A. 11112

B. 1111

C. 11102

D. 1110

2.19 Để mã hóa số nguyên -112 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

A. 1 byte

B. 0 byte

C. 2 byte

D. 4 byte

2.20 Để mã hóa số nguyên 252 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

A. 1 byte

B. 0 byte

C. 2 byte

D. 4 byte

2.21 Số thực 25,89 được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động như thế nào?

A. 0,2589x102

B. 2,589x101

C. 258,9x10-1

D. 2589x10-2

2.22 Số thực -112,05 được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động như thế nào?

A. -0,11205x103

B. 0,11205x10-3

C. 1,1205x10-2

D. -1,1205x102

2.23* 10 MB có độ lớn bằng:

A. 10240 KB

B. 1024KB

C. 10 KB

D. 1024 GB

2.24 Hệ đếm nhị phân sử dụng mấy kí hiệu?

A. 2

B. 8

Page 29: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

29

C. 10

D. 16

2.25 Hệ đếm thập phân sử dụng mấy kí hiệu?

A. 10

B. 8

C. 2

D. 16

2.26 Hệ đếm hexa sử dụng mấy kí hiệu?

A. 16

B. 8

C. 10

D. 2

2.27 Hệ đếm bát phân sử dụng mấy kí hiệu?

A. 8

B. 2

C. 10

D. 16

2.28 Biểu diễn số 0,0052 dưới dạng dấu phẩy động là:

A. 0,52x10-2

B. 0,052x10-1

C. 0,0052x100

D. 5,2x10-3

2.29 Biểu diễn số 135,85 dưới dạng dấu phẩy động là:

A. 0,13585x103

B. 13,585x101

C. 135,85 x100

D. 1,3585x102

2.30 Biểu diễn của số 0,12.10-2

dưới dạng dấu phẩy tĩnh là:

A. 0,0012

B. 0,012

C. 0,12

D. 1,2

2.31 Biểu diễn của số 0,763.103 dưới dạng dấu phẩy tĩnh là:

A. 763

B. 7,63

C. 76,3

D. 0,763

2.32* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2MB. Hỏi

1 đĩa cứng 10GB có thể chứa được khoảng bao nhiêu quyển truyện A?

A. 5120

Page 30: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

30

B. 512

C. 51

D. 5

2.33* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2 MB. Hỏi

nếu lưu trữ 10 quyển truyện A thì chiếm trên đĩa cứng bao nhiêu KB?

A. 20480

B. 10240

C. 1024

D. 2048

2.34* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2MB. Hỏi

1 đĩa cứng 5 GB có thể chứa được bao nhiêu trang của quyển truyện A? (Giả sử dung

lượng mỗi trang là bằng nhau).

A. 25600

B. 51200

C. 2560

D. 5120

2.35* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2 MB. Hỏi

nếu lưu trữ 50 trang của quyển tuyện A thì chiếm trên đĩa cứng bao nhiêu KB? (Giả sử

dung lượng mỗi trang là bằng nhau).

A. 10240

B. 1024

C. 2048

D. 20480

2.36* Biểu diễn của số 101102 ỏ hệ 10 là:

A. 22

B. 23

C. 30

D. 31

2.37* Biểu diễn của số 35 ở hệ 2 là:

A. 1000112

B. 1100012

C. 1000102

D. 1100002

2.38 Bảng mã ASCII có đặc điểm gì?

A. Dùng để mã hóa văn bản

B. Vô số kí tự

C. Chỉ chứa chữ số

D. Chỉ chứa chữ cái

2.39 Các bit trong 1 byte được đánh số thứ tự lần lượt là:

A. 76543210

Page 31: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

31

B. 01234567

C. 87654321

D. 12345678

2.40 Dạng thông tin bạn Hương nhận được trong trường hợp chơi trò chơi Hugo trên

máy tính là:

A. Dạng video

B. Dạng hình ảnh động

C. Dạng văn bản

D. Dạng âm thanh

2.41 Dạng thông tin bạn Nam nhận được trong trường hợp nghe bản nhạc "Một cõi đi

về" trên đĩa CD là:

A. Dạng âm thanh

B. Dạng hình ảnh

C. Dạng văn bản

D. Dạng video

2.42 Dạng thông tin trong trường hợp bạn Tâm xem truyện tranh "Doremon" (không

có âm thanh) trên đĩa CD là:

A. Dạng hình ảnh và văn bản

B. Dạng hình ảnh và âm thanh

C. Dạng hình ảnh động

D. Dạng văn bản

Page 32: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

32

§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

3.1 Hệ thống tin học gồm thành phần nào?

A. Phần cứng

B. Phần mềm

C. Sự quản lý và điều khiển của con người

D. Tất cả các ý trên

3.2 Thành phần nào không thuộc hệ thống tin học?

A. Thông tin và dữ liệu

B. Phần cứng

C. Phần mềm

D. Sự quản lý và điều khiển của con người

3.3* Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính đã học, hãy cho biết quá trình xử lý thông tin

thực hiện theo qui trình nào trong những qui trình dưới đây:

A. Nhập dữ liệu → Xử lý dữ liệu → Xuất; lưu trữ dữ liệu

B. Xuất thông tin → Xử lý dữ liệu → Nhận; lưu trữ dữ liệu

C. Nhập dữ liệu → Xuất thông tin → Xuất; lưu trữ dữ liệu

D. Nhập dữ liệu → Xuất thông tin → Xử lý; lưu trữ dữ liệu

3.4 Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của MTĐT?

A. Nhận biết được mọi thông tin

B. Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài

C. Đưa thông tin ra màn hình, máy in và các thiết bị ngoại vi khác

D. Nhận, xử lý thông tin

3.5 Cấu trúc chung của máy vi tính bao gồm:

A. Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.

B. Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài.

C. Bộ xử lí trung tâm, các thiết bị vào, các thiết bị ra.

D. Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài, màn

hình, máy in.

3.6 Bộ xử lý trung tâm gồm các bộ phận chính nào?

A. Bộ điều khiển, bộ số học và logic

B. Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài

C. Bộ nhớ trong, bộ điều khiển, bộ số học và logic

D. Bộ điều khiển

3.7 Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng?

A. Thông tin trong RAM sẽ bị mất đi khi tắt máy.

B. Ram có dung lượng nhỏ hơn ROM.

C. RAM có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm.

D. Thông tin trong RAM sẽ không bị mất đi khi tắt máy.

3.8 Phát biểu nào sau đây về ROM là đúng?

Page 33: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

33

A. ROM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu.

B. ROM là bộ nhớ trong có thể đọc và ghi dữ liệu.

C. ROM là bộ nhớ ngoài.

D. Dữ liệu trong ROM có thể xóa được.

3.9 Chức năng của bộ điều khiển là:

A. Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị

ngoại vi liên quan.

B. Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình

xử lý.

C. Lưu trữ thông tin lâu dài.

D. Thực hiện các phép toán số học và logic.

3.10 Chức năng của bộ nhớ ngoài là:

A. Lưu trữ thông tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong

B. Dùng để nhập thông tin vào

C. Để đưa thông tin ra

D. Hỗ trợ cho bộ nhớ trong

3.11 Chức năng của thiết bị ra là:

A. Để đưa thông tin ra từ máy tính

B. Lưu trữ thông tin lâu dài

C. Dùng để nhập thông tin vào máy tính

D. Dùng để kết nối các máy tính khác trong mạng

3.12 Chức năng của bộ nhớ trong là:

A. Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình

xử lý

B. Dùng để nhập thông tin vào máy tính

C. Lưu trữ thông tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong

D. Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị

ngoại vi liên quan

3.13 Các thiết bị nào sau đây là thiết bị vào?

A. Máy quét, bàn phím, modem.

B. Chuột, màn hình, bàn phím.

C. Máy in, chuột, modem.

D. Máy chiếu, bàn phím, chuột.

3.14 Thiết bị ra là thiết bị:

A. Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.

B. Dùng để đưa thông tin vào máy tính.

C. Thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD.

D. Dùng để lưu trữ thông tin lâu dài.

3.15 Thiết bị vào là thiết bị:

A. Dùng để đưa thông tin vào máy tính.

Page 34: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

34

B. Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.

C. Thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD.

D. Dùng để lưu trữ thông tin lâu dài.

3.16 Modem là thiết bị ......

A. dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền.

B. hỗ trợ cho việc đưa dữ liệu vào máy tính.

C. hỗ trợ cho việc lấy dữ liệu ra từ máy tính.

D. Cả A, B, C đều đúng.

3.17 Bộ nhớ trong của máy tính gồm các phần nào?

A. ROM, RAM

B. ROM, RAM, thanh ghi

C. ROM, RAM, thiết bị nhớ flash

D. ROM, thanh ghi, thiết bị nhớ flash

3.18* Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm từ máy trong máy tính?

A. Máy tính xử lý theo từng đơn vị xử lý thông tin gọi là từ máy.

B. Từ máy của máy tính là một dòng các bit dữ liệu có độ dài xác định tạo

thành một đơn vị xử lý thông tin.

C. Từ máy là dòng 16 bit hoặc 32 bit thông tin.

D. Cả A B, C đều đúng.

3.19 Nguyên lý điều khiển bằng chương trình là: “Máy tính hoạt động theo .....”

A. chương trình

B. địa chỉ

C. mã nhị phân

D. dãy bit

3.20 Nguyên lý lưu trữ chương trình là: “Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng ......

để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác”.

A. mã nhị phân

B. dãy bit

C. mã thập phân

D. số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.

3.21 Nguyên lý truy cập theo địa chỉ là: “Việc truy cập dữ liệu trong máy vi tính được

thực hiện thông qua ....... nơi lưu trữ dữ liệu đó”.

A. địa chỉ

B. dãy bit

C. chương trình

D. mã nhị phân

3.22* Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Địa chỉ ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó là độc lập.

B. Xử lý dữ liệu trong máy tính nghĩa là truy cập dữ liệu đó.

Page 35: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

35

C. Địa chỉ một ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó thường thay đổi trong quá

trình máy tính làm việc.

D. Xử lý dữ liệu trong máy tính là xử lý từng bit.

3.23 Thông tin về một lệnh trong máy tính là:

A. Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ

B. Mã của thao tác cần thực hiện

C. Địa chỉ các ô nhớ liên quan

D. Cả A, B, C đều đúng.

3.24* Phát biểu nào là sai trong các phát biểu sau?

A. Truy cập dữ liệu trong thanh ghi và trong bộ nhớ Cache nhanh như nhau.

B. Trong máy tính, lệnh được lưu trữ dưới dạng mã nhị phân và cũng được xử

lý như các dữ liệu khác.

C. CPU là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.

D. Máy tính hoạt động theo chương trình của con người nhưng máy tính có thể

tạo ra một số kết quả mà con người không thể đạt được khi không dùng máy

tính.

3.25 Thiết bị nào vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra?

A. Modem

B. Webcam

C. Máy quét

D. Loa và tai nghe

3.26 Đĩa cứng là:

A. Thiết bị lưu trữ ngoài

B. Thiết bị lưu trữ trong vì nó ở trong máy tính

C. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu

D. Thiết bị chỉ ghi dữ liệu

3.27 Máy tính hoạt động trên nguyên lý nào?

A. Nguyên lý Von Neumann

B. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ

C. Nguyên lý điều khiển bằng chương trình

D. Nguyên lý lưu trữ chương trình

3.28 Bộ phận nào có chức năng điều khiển sự hoạt động của máy tính theo chương

trình?

A. Bộ điều khiển

B. Bộ xử lý

C. Bộ nhớ ngoài

D. Bộ nhớ RAM

3.29 CPU gọi là gì?

A. Bộ xử lý trung tâm

B. Bộ điều khiển

Page 36: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

36

C. Bộ số học và logic

D. Bộ nhớ

3.30* Trong cấu trúc máy tính, bộ phận nào quyết định chất lượng máy tính?

A. CPU

B. Bộ nhớ trong

C. Bộ nhớ ngoài

D. Thiết bị vào/ra

Page 37: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

37

§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN

4.1 Để phát biểu một bài toán, ta cần phải trình bày rõ điều gì?

A. Input

B. Output

C. Mối quan hệ giữa Input và Output

D. Tất cả các ý trên

4.2 Hãy xác định Input của bài toán “Tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương”.

A. Hai số nguyên dương M và N

B. Hai số nguyên M và N

C. Hai số dương M và N

D. Hai số M và N

4.3 Một thuật toán là ..............

A. một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo trình tự xác định sao cho

sau khi thực hiện ta nhận được Output cần tìm từ Input.

B. một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo trình tự xác định sao cho sau

khi thực hiện ta nhận được Input cần tìm từ Output.

C. việc chỉ ra tường minh một cách tìm Output từ Input.

D. việc chỉ ra tường minh một cách tìm Input từ Output.

4.4 Hãy xác định Output của bài toán “Tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương

M và N".

A. Ước chung lớn nhất của M và N

B. Một số nguyên dương

C. Ước chung của M và N

D. Một số bất kỳ

4.5 Hãy xác định Input của bài toán “Tìm nghiệm của phương trình bậc hai

ax2+bx+c=0 (a 0)".

A. Các số thực a, b, c (a 0)

B. Các số a, b, c (a 0)

C. Các số thực a, b, c

D. Các số a, b, c

4.6 Hãy xác định Output của bài toán “Tìm nghiệm của phương trình bậc hai

ax2+bx+c=0 (a 0)".

A. Tất cả các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0

B. Số thực x nào đó

C. Số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0

D. Số x nào đó

4.7 Hãy xác định Input của bài toán “Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên

dương”.

A. Số nguyên dương N

Page 38: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

38

B. Số nguyên N

C. Số N tùy ý

D. Số dương N

4.8 Hãy xác định Output của bài toán “Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên

dương N”.

A. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.

B. N không là số nguyên tố .

C. N là số nguyên tố.

D. N là số nguyên tố và N không là số nguyên tố.

4.9 Hãy xác định Input của bài toán "Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên".

A. Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,..., aN.

B. Số nguyên N và dãy N số nguyên a1,..., aN.

C. Số N và dãy N số a1,..., aN.

D. Số nguyên dương N và dãy N số nguyên dương a1,..., aN.

4.10 Hãy xác định Output của bài toán “Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên”.

A. Giá trị lớn nhất max của dãy số nguyên.

B. Số nguyên max.

C. Dãy số nguyên.

D. Dãy số lớn nhất.

4.11 Hãy xác định Input của bài toán “Tính diện tích tam giác biết độ dài ba cạnh của

tam giác đó”.

A. Độ dài ba cạnh của tam giác

B. Ba cạnh của tam giác

C. Tam giác

D. Diện tích tam giác

4.12 Hãy xác định Output của bài toán “Tính diện tích tam giác biết độ dài ba cạnh

của tam giác đó”.

A. Diện tích tam giác.

B. Tính diện tích tam giác.

C. Độ dài ba cạnh của tam giác.

D. Diện tích tam giác và độ dài 3 cạnh.

4.13 Hãy xác định Input của bài toán “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực”.

A. Hai biến số thực a, b.

B. Hai số thực a, b.

C. Hai biến a, b.

D. Hai số a, b.

4.14 Hãy xác định Output của bài toán “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực a,b”.

A. Hai biến thực a, b sau khi hoán đổi.

B. Hoán đổi 2 biến thực a, b.

C. Giá trị của 2 biến a, b sau khi hoán đổi.

Page 39: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

39

D. Giá trị của 2 biến thực a, b sau khi hoán đổi.

4.15* Hãy xác định Input của bài toán “Đếm các số âm trong dãy A gồm N số nguyên

cho trước”.

A. Dãy A gồm N số nguyên a1,...., aN.

B. Dãy A gồm N số a1,..., aN.

C. Số nguyên N.

D. Dãy A gồm N số nguyên âm a1 , ... aN.

4.16* Hãy xác định Output của bài toán “Đếm các số âm trong dãy A gồm N số

nguyên cho trước”.

A. Số các số âm trong dãy A.

B. Các số âm trong dãy A.

C. Đếm các số âm trong dãy A.

D. N số âm trong dãy A.

4.17* Hãy xác định Input của bài toán “Cho dãy A gồm N số nguyên a1, ... aN. Hãy sắp

xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm”.

A. Dãy A gồm N số nguyên a1,... aN.

B. Số nguyên N.

C. Dãy A gồm N số nguyên không giảm.

D. Dãy A gồm N số nguyên tăng dần.

4.18 Hãy xác định Output của bài toán “Cho dãy A gồm N số nguyên a1,..., aN. Hãy sắp

xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm”.

A. Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.

B. Dãy A được sắp xếp lại thành dãy tăng dần.

C. Sắp xếp các số hạng trong dãy A.

D. Sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm.

4.19 Hãy xác định Input của bài toán “Tính chu vi của hình tròn với bán kính cho

trước”.

A. Bán kính của hình tròn.

B. Chu vi của hình tròn.

C. Hình tròn.

D. Chu vi và bán kính của hình tròn.

4.20 Hãy xác định Output của bài toán “Tính chu vi của hình tròn với bán kính cho

trước”.

A. Chu vi của hình tròn.

B. Tính chu vi của hình tròn.

C. Bán kính của hình tròn.

D. Chu vi và bán kính của hình tròn.

4.21 Hãy xác định Input của bài toán “Cho N và dãy số a1, .... aN. Hãy tìm xem số k có

xuất hiện trong dãy số đó hay không?”.

A. Số nguyên dương N và dãy số a1, ..., aN.

Page 40: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

40

B. Số nguyên N và dãy số nguyên a1, ...aN.

C. Số nguyên N và dãy số a1..., aN.

D. Số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, ... aN.

4.22 Hãy xác định Output của bài toán “Cho N và dãy số a1, ... aN. Hãy tìm xem số k có

xuất hiện trong dãy số đó hay không?”.

A. Có số nào trong dãy có giá trị bằng k.

B. Các số có giá trị bằng k trong dãy.

C. Số k.

D. Số lượng các số có giá trị bằng k trong dãy.

4.23* Hãy xác định Input của bài toán “Cho N và dãy số a1,...,aN. Hãy cho biết có bao

nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0”.

A. Số nguyên dương N và dãy số a1,...aN.

B. Số nguyên N và dãy số nguyên a1,...aN.

C. Số nguyên N và dãy số a1, ...,aN.

D. Số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, ... , aN.

4.24* Hãy xác định Output của bài toán “Cho N và dãy số a1,..., aN. Hãy cho biết có

bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0”.

A. Số các số hạng có giá trị bằng 0 trong dãy.

B. Số các số hạng trong dãy.

C. Các số hạng có giá trị bằng 0 trong dãy.

D. Các số hạng trong dãy.

4.25* Hãy xác định Input của bài toán “Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất

ax + b < 0”.

A. Các số thực a, b.

B. Các số a, b.

C. Các số a, b, x.

D. Các số thực a, b, x.

4.26* Hãy xác định Output của bài toán “Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất

ax+b<0”.

A. Tất cả các số thực x thỏa mãn ax + b < 0.

B. Số thực x nào đó.

C. Số thực x thỏa mãn ax + b < 0.

D. Số x nào đó.

4.27* Hãy xác định Input của bài toán “Tính tổng tất cả các số âm trong dãy A gồm N

số nguyên cho trước”.

A. Dãy A gồm N số nguyên a1 ..., aN.

B. Số nguyên N.

C. Các số âm trong dãy A.

D. Tổng các số âm trong dãy A.

Page 41: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

41

4.28* Hãy xác định Output của bài toán “Tính tổng tất cả các số âm trong dãy A gồm

N số nguyên cho trước”.

A. Tổng tất cả các số âm trong dãy A.

B. Tổng N số âm trong dãy A.

C. Tổng tất cả các số trong dãy A.

D. Tổng các số âm có giá trị bằng N trong dãy A.

4.29* Hãy xác định Input của bài toán “Tính tổng tất cả các số chẵn trong dãy A gồm

N số nguyên cho trước”.

A. Dãy A gồm N số nguyên a1, a2 ... aN.

B. Số nguyên N.

C. Các số chẵn trong dãy A .

D. N số chẵn trong dãy A.

4.30* Hãy xác định Output của bài toán “Tính tổng tất cả các số chẵn trong dãy A

gồm N số nguyên cho trước”.

A. Tổng các số chẵn trong dãy A.

B. Tổng các số ở vị trí chẵn trong dãy A.

C. Tổng N số nguyên trong dãy A.

D. Tổng N số chẵn trong dãy A.

4.31 Thuật toán cần phải có các tính chất nào ?

A. Tính dừng

B. Tính xác định

C. Tính đúng đắn

D. Cả A, B, C đều đúng.

4.32 Khối hình thoi thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?

A. Thao tác so sánh

B. Các phép tính toán

C. Thao tác nhập, xuất dữ liệu

D. Trình tự thực hiện các thao tác

4.33 Khối hình chữ nhật thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?

A. Các phép tính toán

B. Thao tác so sánh

C. Thao tác nhập, xuất dữ liệu

D. Trình tự thực hiện các thao tác

4.34 Khối hình oval thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?

A. Thao tác nhập, xuất dữ liệu

B. Các phép tính toán

C. Thao tác so sánh

D. Trình tự thực hiện các thao tác

4.35 Mũi tên thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?

A. Trình tự thực hiện các thao tác

Page 42: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

42

B. Các phép tính toán

C. Thao tác nhập, xuất dữ liệu

D. Thao tác so sánh

4.36* Có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số, trong đó chỉ có hai chữ số 4 và 5?

A. 8

B. 6

C. 2

D. 0

4.37** Hãy cho biết có tất cả bao nhiều dãy nhị phân có độ dài 3 (dãy nhị phân là dãy

chỉ gồm các số 0 và 1)?

A. 8

B. 6

C. 2

D. 0

4.38** Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu hoán vị của ba số (hoán vị là cách sắp xếp thứ

tự các số đó)?

A. 6

B. 8

C. 2

D. 0

4.39** Có 6 người đứng thành hàng ngang chụp ảnh. Có bao nhiêu kiểu ảnh tất cả?

A. 720

B. 6

C. 2

D. 1

4.40** Có 6 người đứng hàng ngang chụp ảnh. Có bao nhiêu kiểu ảnh để người A và

B luôn đứng cạnh nhau?

A. 240

B. 720

C. 120

D. 2

4.41* Một đoàn vận động viên gồm hai môn bắn súng và bơi lội được cử đi thi. Nam

10 người. Tổng số vận động viên bắn súng nam và nữ 14. Số vận động viên nữ bơi

bằng số vận động viên nam bắn súng. Hỏi đoàn gồm bao nhiêu người?

A. 24

B. 28

C. 38

D. 20

4.42** Có bao nhiêu cách đặt tên cho hai anh em sinh đôi trong các tên: Hùng, Dũng,

Mạnh, Cường?

Page 43: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

43

A. 12

B. 4

C. 6

D. 2

4.43*** Có 6 người đứng thành hàng ngang chụp ảnh. Hỏi có bao nhiêu kiểu ảnh để A

đứng về phía trái của B?

A. 120

B. 240

C. 720

D. 2

4.44*** Có bao nhiêu cách xếp 5 người đứng thành hàng ngang sao cho A và B không

đứng cạnh nhau?

A. 72

B. 120

C. 30

D. 24

4.45*** Có 10 bánh cần rán và một bánh rán 2 mặt; một mặt mất 2 phút. Chảo chỉ

chứa 4 cái bánh mỗi lượt. Hỏi thời gian để rán nhanh nhất 10 bánh là bao nhiêu?

A. 10’

B. 12’

C. 20’

D. 40’

4.46*** Trời tối, muốn qua cầu cần 2 người (cầu chỉ chứa được 2 người). Có 4 người

muốn qua và có 1 đèn (người thứ nhất đi mất 1’ ; người thứ hai đi mất 2’ ; người thứ

ba đi mất 5’ ; người thứ tư đi mất 10’). Hỏi thời gian tốn ít nhất để cả 4 người qua

được cầu là bao nhiêu?

A. 17’

B. 9’

C. 18’

D. 36’

4.47*** Mỗi lần được phép thực hiện 1 trong 3 thao tác sau:

T1 : Xóa 2 dấu +

T2 : Thêm 2 dấu +

T3 : Xóa 1 dấu + ở ô này đồng thời thêm 1 dấu + ở ô trống khác.

Hỏi sau bao nhiêu lần thực hiện có thể biến hình A thành hình B?

+ + + + + + +

+ + + + + + + +

+ + + + + + +

+ + +

A B

Page 44: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

44

A. 0

B. 8

C. 5

D. 10

4.48* Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số, trong đó chỉ có hai chữ số 0 và 1?

A. 4

B. 6

C. 8

D. 2

4.49* Cho thuật toán sau:

B1. x ← 3; y ← 2 ;

B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;

B3. Nếu y = 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;

B4. Quay lại B2.

Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?

A. 5

B. 3

C. 2

D. 6

4.50* Cho thuật toán sau:

B1. x ← 3; y ← 2 ;

B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;

B3. Nếu y < 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;

B4. Quay lại B2.

Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?

A. 6

B. 5

C. 2

D. 3

4.51* Cho thuật toán sau:

B1. x ← 3; y ← 3 ;

B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;

B3. Nếu y = 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;

B4. Quay lại B2.

Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?

A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

4.52* Cho thuật toán sau:

Page 45: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

45

B1. x ← 3; y ← 3 ;

B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;

B3. Nếu y < 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;

B4. Quay lại B2.

Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?

A. 7

B. 5

C. 6

D. 4

Page 46: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

46

§5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

5.1 Máy tính có khả năng trực tiếp thực hiện thuật toán với cách diễn tả bằng liệt kê

hoặc sơ đồ khối được không?

A. Không

B. Được

5.2 Chương trình là kết qủa diễn tả thuật toán bằng ......

A. ngôn ngữ lập trình

B. sơ đồ khối

C. liệt kê

D. Cả B và C đều đúng

5.3 Ngôn ngữ nào để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện

được?

A. Ngôn ngữ máy

B. Ngôn ngữ lập trình

C. Hợp ngữ

D. Ngôn ngữ bậc cao

5.4 Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng nào?

A. Mã nhị phân

B. Mã bát phân

C. Mã Hexa

D. Cả A và C đều đúng

5.5* Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ngôn ngữ máy?

A. Ngôn ngữ máy không thể dùng để viết những chương trình phức tạp.

B. Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy tận dụng được những đặc điểm riêng

biệt của từng máy nên chương trình sẽ thực hiện nhanh hơn.

C. Máy tính có thể trực tiếp hiểu được ngôn ngữ máy.

D. Ngôn ngữ máy thích hợp với từng loại máy.

5.6 Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương

trình nào? (trước khi có thể thực hiện được trên máy)

A. Chương trình hợp dịch

B. Chương trình dịch

C. Chương trình hợp ngữ

D. Chương trình ngôn ngữ bậc cao

5.7 Một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch ra ngôn ngữ máy

bằng chương trình nào? (Trước khi có thể thực hiện được trên máy)

A. Chương trình dịch

B. Chương trình ngôn ngữ bậc cao

C. Chương trình hợp dịch

D. Chương trình hợp ngữ

Page 47: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

47

5.8* Khi viết chương trình, người lập trình không nhất thiết phải làm gì?

A. Vẽ sơ đồ khối

B. Dùng các câu lệnh để mô tả các thao tác

C. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và sửa lỗi

D. Tổ chức dữ liệu (vào/ra)

5.9* Câu nào sai trong những câu sau đây khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ bậc cao?

A. Trong các lệnh của ngôn ngữ bậc cao sử dụng một số từ tiếng Anh để thay

nhóm bit làm chương trình dễ đọc, dễ viết hơn.

B. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình

dịch máy mới hiểu và thực hiện được.

C. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể.

D. Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên.

5.10 Ngôn ngữ bậc cao đầu tiên là ngôn ngữ nào?

A. FORTRAN

B. BASIC

C. PASCAL

D. COBOL

5.11 Ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal thuộc loại ngôn ngữ nào?

A. Ngôn ngữ bậc cao

B. Ngôn ngữ bậc thấp

C. Ngôn ngữ tự nhiên

D. Ngôn ngữ máy

Page 48: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

48

§6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH

6.1 Bước nào sau đây không phải là một trong các bước thường dùng trong việc giải

bài toán trên máy tính?

A. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình để viết chương trình.

B. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.

C. Xác định bài toán.

D. Viết chương trình.

6.2* Cho dãy số 12, 10, 15, 8, 14. Hãy tìm số trong dãy có tổng các ước số lớn nhất?

A. 12

B. 10

C. 15

D. 14

6.3* Giả sử có chương trình kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương nhập từ bàn

phím. Hãy cho biết không nên chọn những giá trị nào trong các phương án dưới đây để

làm dữ liệu kiểm thử chương trình?

A. Số nguyên lớn bất kỳ

B. Số -5 và số 1

C. Một vài số nguyên tố lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100

D. Một vài hợp số

6.4 Quá trình hiệu chỉnh nghĩa là:

A. Lặp đi lặp lại bước C, D cho đến khi chương trình đúng hoàn chỉnh.

B. Thử chương trình bằng các bộ Test và sửa lỗi chương trình nếu sai.

C. Sửa lỗi chương trình.

D. Thử chương trình bằng các bộ Test. .

6.5* Hãy cho biết trong số các cặp ba số sau, đâu là cặp 3 cạnh của một tam giác?

A. 3; 5 ; 6

B. 2 ; 5; 3

C. 1 ; 7 ; 4

D. -2 ; 4 ; 7

6.6 Trong việc giải toán trên máy tính, viết chương trình là:

A. Chọn ngôn ngữ phù hợp với thuật toán và tổ chức dữ liệu.

B. Chọn dữ liệu.

C. Chọn ngôn ngữ phù hợp với thuật toán.

D. Chọn Input / Output.

6.7 Trong việc giải bài toán trên máy tính, viết tài liệu là:

A. Mô tả chi tiết toàn bộ bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử

nghiệm và hướng dẫn sử dụng.

B. Mô tả chi tiết toàn bộ bài toán, thuật toán.

C. Lựa chọn thuật toán và nhập dữ liệu.

Page 49: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

49

D. Kiểm tra để phát hiện và sửa lỗi.

6.8 Trong việc giải bài toán trên máy tính, xác định bài toán là:

A. Xác định Input, Output và quan hệ giữa chúng.

B. Xác định Input, Output và sự khác nhau giữa chúng.

C. Xác định Input.

D. Xác định Output.

6.9 Trong việc giải bài toán trên máy tính, hiệu chỉnh là:

A. Kiểm tra để phát hiện và sửa lỗi.

B. Kiểm tra Input.

C. Kiểm tra Output.

D. Kiểm tra Output và sửa lỗi.

6.10 Trong các câu sau, câu nào là đúng?

A. Thuật toán tốt là thuật toán dễ hiểu, tốn ít bộ nhớ và thời gian thực hiện.

B. Thuật toán tốt là thuật toán tốn nhiều bộ nhớ.

C. Thuật toán tốt là thuật toán phức tạp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Page 50: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

50

§7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH

7.1 Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào là phần mềm hệ thống?

A. Hệ điều hành Windows XP

B. Chương trình Turbo Pascal 7.0

C. Hệ soạn thảo văn bản MS Word

D. Chương trình quét và diệt virus BKAV

7.2* Chọn câu sai trong những câu nói về phần mềm ứng dụng dưới đây:

A. Phần mềm trò chơi và giải trí không phải là phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm tiện ích cũng là phần mềm ứng dụng.

C. Là phần mềm giải quyết những công việc trong thực tiễn.

D. Phần mềm diệt virus là phầm mềm ứng dụng được sử dụng trên hầu hết các

máy tính.

7.3 Sau khi thực hiện các bước giải bài toán, sản phẩm thu được là gì?

A. Cách tổ chức dữ liệu

B. Chương trình

C. Tài liệu

D. Tất cả các phương án trên.

7.4 Phần mềm máy tính là gì?

A. Là một bộ chương trình để giải quyết một công việc nào đó.

B. Là cách tổ chức dữ liệu của chương trình.

C. Là phần mềm hệ thống.

D. Là phần mềm ứng dụng.

7.5* Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Hệ điều hành được phát triển để giải quyết những việc như xử lý ảnh, quản

lý học sinh, lập thời khóa biểu,…

B. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.

C. Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong

suốt quá trình làm việc.

D. Hệ điều hành làm môi trường hoạt động cho các phần mềm khác.

7.6 Phần mềm phát hiện lỗi lập trình và sửa lỗi (debugger) được gọi là …...

A. phần mềm công cụ

B. phần mềm hệ thống

C. phần mềm tiện ích

D. Cả B và C đều đúng

7.7 Phần mềm nào sau đây là phần mềm ứng dụng?

A. Phần mềm duyệt web INTERNET EXPLORER.

B. Phần mềm thiết kế bản vẽ AUTOCAD.

C. Phần mềm diệt virus BKAV.

D. Cả A, B và C đều đúng

Page 51: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

51

7.8 Phần mềm nào sau đây là phần mềm ứng dụng?

A. Phần mềm NETSCAPE NAVIGATOR.

B. Phần mềm UNIX .

C. Phần mềm MS-DOS.

D. Phần mềm WINDOWS 2000.

7.9 Phần mềm MICROSOFT ACCESS được gọi là phần mềm gì?

A. Phần mềm ứng dụng

B. Phần mềm tiện ích

C. Phần mềm công cụ

D. Phần mềm hệ thống

7.10 Phần mềm D2 được gọi là phần mềm gì?

A. Phần mềm tiện ích

B. Phần mềm đóng gói

C. Phần mềm công cụ

D. Phần mềm hệ thống

7.11 Phần mềm nào hỗ trợ cho việc tạo ra một phần mềm khác?

A. Phần mềm công cụ

B. Phần mềm hệ thống

C. Phần mềm tiện ích

D. Phần mềm đóng gói

7.12 Phần mềm nào sau đây cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình

khác trong quá trình hoạt động của máy?

A. Phần mềm hệ thống

B. Phần mềm tiện ích

C. Phần mềm công cụ

D. Phần mềm ứng dụng

7.13 Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm ứng dụng?

A. WINDOWS NT

B. MS-EXCEL

C. HEROSOFT

D. PASCAL

Page 52: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

52

§8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

8.1 Việc chế tạo ra robot nhằm hỗ trợ con người trong đời sống thuộc lĩnh vực hoạt

động nào (của ứng dụng tin học)?

A. Trí tuệ nhân tạo

B. Truyền thông

C. Giải các bài toán khoa học kĩ thuật

D. Giải trí

8.2 Tin học có thể ứng dụng trong những lĩnh vực hoạt động nào?

A. Bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào cần xử lý thông tin.

B. Tự động hóa và điều khiển.

C. Giáo dục.

D. Giải bài toán khoa học kĩ thuật.

8.3 Tin học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào sau đây?

A. Giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng.

B. Công nghệ thiết kế thời trang.

C. Văn hóa nghệ thuật, âm nhạc, thể thao.

D. Cả A, B, C đều đúng.

8.4 Con người phóng được vệ tinh nhân tạo bay lên vũ trụ nhờ hệ thống máy tính

thuộc lĩnh vực nào?

A. Tự động hoá và điều khiển.

B. Trí tuệ nhân tạo.

C. Quản lý.

D. Truyền thông.

8.5 Công việc nào sau đây thuộc lĩnh vực truyền thông?

A. Thương mại điện tử.

B. Thiết kế máy chẩn đoán bệnh.

C. Thiết kế phần mềm dạy học Violet.

D. Xuất bản điện tử.

Page 53: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

53

§9. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI

9.1 Việc nào dưới đây không bị phê phán?

A. Đặt mật khẩu cho máy tính của mình.

B. Sao chép phần mềm không có bản quyền.

C. Sử dụng mã nguồn, chương trình của người khác đưa vào chương trình của

mình mà không xin phép.

D. Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng.

9.2 Việc nào dưới đây không bị phê phán?

A. Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ.

B. Tự ý đặt mật khẩu cá nhân trên máy tính dùng chung.

C. Quá ham mê các trò chơi điện tử.

D. Tự ý thay đổi cấu hình máy tính không được sự cho phép của người phụ

trách phòng máy.

9.3 Tại sao không nên sao chép một trò chơi trên đĩa CD-ROM mà em không có giấy

đăng ký bản quyền?

A. Bởi vì đó là vi phạm bản quyền.

B. Bởi vì máy tính có thể bị nhiễm virus.

C. Bởi vì quá trình sao chép có thể làm những tập tin trên đĩa CD-Rom bị hỏng.

D. Bởi vì quá trình sao chép có thể làm những thông tin trên đĩa cứng bị hỏng.

9.4* Tìm câu sai trong các câu sau khi nói về virus máy tính?

A. Không thể nào ngăn chặn được virus máy tính.

B. Virus máy tính là phần mềm máy tính có tính phá hoại.

C. Virus máy tính là phần mềm máy tính do con người tạo ra.

D. Nếu đã xâm nhập vào máy tính, virus máy tính sẽ lây lan nhanh chóng khi

máy tính hoạt động.

9.5* Khi sử dụng chương trình diệt virus thì đĩa chứa chương trình đó phải là:

A. Đĩa không nhiễm virus.

B. Đĩa có nhiều virus.

C. Đĩa khởi động.

D. Cả A,B,C đều đúng.

Page 54: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

54

CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH

§10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

10.1* Tìm câu sai trong các câu nói về chức năng của hệ điều hành dưới đây?

A. Thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet.

B. Đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính.

C. Tổ chức quản lý và sử dụng một cách tối ưu tài nguyên của máy tính.

D. Cung cấp phương tiện để thực hiện các chương trình khác.

10.2 Hệ điều hành là:

A. Phần mềm hệ thống

B. Phần mềm ứng dụng

C. Phần mềm công cụ

D. Phần mềm tiện ích

10.3 Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ:

A. trên bộ nhớ ngoài

B. trong RAM

C. trong ROM

D. trong CPU

10.4 Hệ điều hành không đảm nhiệm việc nào trong các việc dưới đây?

A. Dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy.

B. Quản lý tài nguyên của máy tính.

C. Quản lý bộ nhớ trong.

D. Giao tiếp với ổ đĩa cứng.

10.5* Tìm câu sai trong các câu sau:

A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.

B. Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống

với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người với máy tính.

C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.

D. Hệ điều hành tổ chức khai thác tài nguyên máy một cách tối ưu.

10.6 Hệ điều hành WINDOWS XP là hệ điều hành:

A. Đa nhiệm nhiều người sử dụng.

B. Đa nhiệm một người sử dụng.

C. Đơn nhiệm một người sử dụng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

10.7 Hệ điều hành có các loại chính nào?

A. Đơn nhiệm một người sử dụng.

B. Đa nhiệm nhiều người sử dụng.

C. Đa nhiệm một người sử dụng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

10.8 WINDOWS 95 là hệ điều hành:

Page 55: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

55

A. Đa nhiệm một người sử dụng.

B. Đơn nhiệm một người sử dụng.

C. Đa nhiệm nhiều người sử dụng

D. Cả A, B, C đều đúng.

10.9 Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng nghĩa là:

A. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải

được thực hiện lần lượt.

B. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt nhưng cho phép nhiều người

được đăng nhập vào hệ thống.

C. Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có thể

cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

D. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho

hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

10.10 Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng nghĩa là:

A. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho

hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

B. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt nhưng cho phép nhiều người

được đăng nhập vào hệ thống.

C. Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có thể

cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

D. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải

được thực hiện lần lượt.

10.11 Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng nghĩa là:

A. Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có thể

cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

B. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt nhưng cho phép nhiều người

được đăng nhập vào hệ thống.

C. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải

được thực hiện lần lượt.

D. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho

hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

10.12 Hệ điều hành nào sau đây là đơn nhiệm một người dùng?

A. MS-DOS

B. LINUX

C. WINDOWS 95

D. UNIX

Page 56: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

56

§11. TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP

11.1* Thành phần nào dưới đây của hệ điều hành thực hiện việc quản lý tệp?

A. Các chương trình phục vụ việc tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài.

B. Các chương trình điều khiển và tiện ích.

C. Chương trình hỗ trợ chuột và bàn phím.

D. Chương trình đảm bảo đối ngoại giữa người dùng và hệ thống.

11.2* Tìm câu sai trong các câu dưới đây:

A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ.

B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.

C. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.

D. Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.

11.3* Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện:

A. Phân loại tệp

B. Kích thước của tệp

C. Tên thư mục chứa tệp

D. Ngày/giờ thay đổi tệp

11.4 Tên tệp trong Windows không thể chứa các kí tự nào?

A. \ (dấu gạch chéo)

B. - (dấu ngang)

C. & (dấu và)

D. = (dấu bằng)

11.5 Tên tệp trong Windows không thể chứa các kí tự nào?

A. > (dấu lớn hơn)

B. _ (dấu gạch nối)

C. |_| (kí tự trắng)

D. $ (dấu tiền tệ)

11.6* Tìm câu sai trong các câu sau:

A. Hệ quản lý tệp quản lý những người dùng là sở hữu các tệp và thư mục.

B. Hệ quản lý tệp cho phép tìm kiếm tệp/thư mục.

C. Hệ quản lý tệp cho phép người dùng tạo thư mục, đổi tên, xóa, di chuyển tệp.

D. Hệ quản lý tệp cho phép người dùng xem nội dung thư mục.

11.7* Tìm câu đúng khi nói về ưu điểm của việc tổ chức thư mục và tệp theo mô hình

phân cấp?

A. Làm giảm thời gian truy cập thông tin.

B. Tiết kiệm không gian đĩa.

C. Tổ chức thông tin một cách khoa học.

D. Cả A và C đều đúng.

11.8** Trong hệ điều hành Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?

A. Cau hoi.

Page 57: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

57

B. Le_Loi.DOC

C. Tin hoc

D. Tom+Jerry.EXE

11.9** Trong HĐH Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?

A. Tom*Jerry.EXE

B. Bai tap Pascal.PAS

C. Ha noi.txtxt

D. ABCD.ABCD

11.10** Trong HĐH Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?

A. AB/AB.ABAB

B. X.Pas.P

C. HUT.TXT-BMP

D. A.A-C.D

11.11** Trong HĐH Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?

A. Baitap:1.doc

B. HOC+HANH

C. My Documents

D. 333.DOC

11.12* Thư mục gốc là thư mục được tạo ra bởi:

A. Hệ điều hành

B. Thư mục mẹ

C. Người sử dụng

D. Thư mục con

11.13* Tệp sau khi tạo ra được lưu (ghi) ở đâu?

A. Bộ nhớ ngoài

B. Bộ nhớ ROM

C. Bộ nhớ RAM

D. Bộ xử lý thông tin

11.14 Tên tệp trong hệ điều hành Windows có độ dài như thế nào?

A. Không quá 255 kí tự

B. Không quá 128 kí tự

C. Không quá 8 kí tự

D. Không quá 256 kí tự

11.15 Trong một đường dẫn, tên các thư mục và tên tệp được phân cách nhau bởi kí tự

nào?

A. “ \ ”

B. " / "

C. " : "

D. “ | ”

11.16* Một đường dẫn đầy đủ của tệp là:

Page 58: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

58

A. Một chỉ dẫn gồm tên ổ đĩa, tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới

thư mục chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau

bởi kí tự \.

B. Một chỉ dẫn gồm tên ổ đĩa, tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới

thư mục chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau

bởi kí tự /.

C. Một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới thư mục

chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự \.

D. Một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới thư mục

chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự /.

11.17* Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là đường dẫn đầy đủ?

A. C:\PASCAL\BAITAP.EXE

B. BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE

C. \BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE

D. ..\PASCAL\BAITAP.EXE

11.18* Hệ thống quản lý tệp cho phép người sử dụng thực hiện một số thao tác nào?

A. Tạo mới, xóa và đổi tên tệp/thư mục.

B. Xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục.

C. Di chuyển, sao chép tệp/thư mục.

D. Cả A, B, c đều đúng.

11.19* Trong Tin học, tệp là khái niệm chỉ:

A. Một đơn vị lưu trữ trên bộ nhớ ngoài

B. Một trang Web

C. Một gói tin

D. Một văn bản

11.20** Hệ thống quản lý tệp không cho phép tồn tại hai tệp với đường dẫn sau:

A. C:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TIN\KHOI10\baitap

B. C:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TIN\KHOI11\BAITAP

C. C:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TOAN\KHOI10\BAITAP

D. A:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TIN\KHOI10\BAITAP

Page 59: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

59

§12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

12.1* Hệ điều hành được khởi động:

A. Trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

B. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

C. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

D. Cả A, B, C đều đúng.

12.2 Để nạp hệ điều hành cần thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Bật nguồn

B. Nhấn nút Reset

C. Nhấn Ctrl - Alt - Del

D. Cả A, B, C đều đúng

12.3 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?

A. Đóng cửa sổ chương trình

B. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình

C. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình

D. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình

12.4 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?

A. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình

B. Đóng cửa sổ chương trình

C. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình

D. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình

12.5 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?

A. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình

B. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình

C. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình

D. Đóng cửa sổ chương trình

12.6 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?

A. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình

B. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình

C. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình

D. Đóng cửa sổ chương trình

12.7 Phím nào sau đây là phím xóa?

A. Delete

B. End

C. Shift

D. ESC

12.8* Để chọn một biểu tượng nào đó, ta thực hiện như sau:

A. Nháy chuột vào biểu tượng

Page 60: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

60

B. Nháy đúp chuột vào biểu tượng

C. Nháy nút phải chuột vào biểu tượng

D. Nháy chuột hai lần rời nhau vào biểu tượng

12.9* Để mở một biểu tượng nào đó, ta thực hiện như sau:

A. Nháy đúp chuột vào biểu tượng

B. Nháy chuột vào biểu tượng

C. Nháy nút phải chuột vào biểu tượng

D. Nháy chuột hai lần rời nhau vào biểu tượng

12.10* Muốn sao chép tệp/thư mục ta thực hiện như sau:

A. Edit \ Copy

B. Nháy biểu tượng Copy trên thanh công cụ

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-C

D. Cả A, B, C đều đúng

12.11* Muốn di chuyển tệp/thư mục ta thực hiện như sau:

A. Edit \ Cut

B. Nháy biểu tượng Cut trên thanh công cụ

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-X

D. Cả A, B, C đều đúng

12.12* Để đóng các chương trình ứng dụng đang được kích hoạt, ta nhấn tổ hợp phím

nào?

A. Alt-F4

B. Ctrl-F4

C. Shilf-F4

D. F4

12.13* Muốn đổi tên một tệp/thư mục, ta thực hiện như sau:

A. Nháy đúp chuột vào tên tệp/thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

B. Nháy chuột hai lần rời nhau vào tên tệp/thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

C. Nháy nút phải chuột vào tên tệp/thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.

D. Cả B và C đều đúng.

12.14* Windows Explorer cho phép ......

A. xem các tệp và thư mục trên máy

B. thay đổi các thiết đặt hệ thống

C. tính toán các biểu thức

D. sử dụng đĩa một cách tối ưu

12.15* Những phím nào sau đây thường được sử dụng cùng với các phím khác để thực

hiện một chức năng nào đó?

A. Phím Ctrl và phím Alt

B. Phím @ và phím $

C. Phím ESC

D. Phím Capslock

Page 61: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

61

12.16* Biểu tượng Recycle Bin (thùng rác) trên màn hình nền thường chứa gì?

A. Các tệp và thư mục mới xóa

B. Địa chỉ các trang web đã xem

C. Các chương trình cài đặt không thành công

D. Danh sách các chương trình ứng dụng vừa mới thực hiện

12.17* Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn Start All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng.

B. Chọn Start Find, rồi gõ tên ứng dụng.

C. Chọn Start Accessories, tìm và chọn ứng dụng.

D. Nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng.

12.18* Để quản lý tệp/thư mục ta dùng chương trình nào?

A. Windows Explorer

B. Internet Explorer

C. Microsofl Word

D. Microsoft Excel

12.19** Trong Windows, để xóa vĩnh viễn ngay một thư mục hoặc tệp (không đưa vào

Recycle Bin), ta làm theo cách nào?

A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.

B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.

C. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.

D. Không thực hiện được.

12.20* Để xóa một tệp/thư mục, ta chọn tệp /thư mục cần xóa rồi:

A. Nhấn phím Delete

B. Chọn Edit Delete

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-D

D. Cả A, B, C đều đúng

12.21* Muốn di chuyển tệp/thư mục ta thực hiện như sau:

A. Edit \ Cut

B. Edit \ Copy

C. Nhấn Ctrl-C

D. Nhấn Ctrl-V

12.22* Để tạo thư mục BAITAP trong thư mục gốc của ổ đĩa C:, ta thực hiện như sau:

A. My Computer chọn ổ đĩa C File New Folder.

B. My Computer nháy phải chuột tại ổ đĩa C: New Folder.

C. Nháy phải chuột màu hình nền New Folder.

D. My Document File New Folder.

12.23** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp âm thanh có phần

mở rộng là .MP3, ở ô nhập tên tệp/thư mục ta gõ:

A. *.MP3

B. ?.MP3

Page 62: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

62

C. .MP3

D. amthanh.MP3

12.24** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp văn bản có phần

mở rộng là .DOC và phần tên bắt đầu bằng ba kí tự TVB, ở ô nhập tên tệp/thư mục ta

gõ:

A. TVB*.DOC

B. *TVB.DOC

C. ?TVB.DOC

D. TVB?.DOC

12.25** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp có phần tên là

BAITAP, phần mở rộng tuỳ ý, ở ô nhập tên tệp/thư mục ta gõ:

A. BAITAP.*

B. BAITAP.?

C. BAITAP.***

D. Cả A và C đều đúng

12.26** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp có tên tuỳ ý, ở ô

nhập tên tệp/thư mục ta gõ:

A. *.*

B. *. ?

C. ?.*

D. ?.?

12.27** Để chọn nhiều đối tượng trong Windows, ta thực hiện như thế nào?

A. Nháy chuột lên các đối tượng cần chọn.

B. Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột để chọn nhiều đối tượng không liền kề.

C. Nháy chuột lên đối tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột lên

đối tượng cuối cùng trong danh sách liên tục.

D. Cả B và C đều đúng.

12.28* Trong hệ điều hành, mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Một thư mục chỉ có thể chứa một đến hai tệp

B. Một tệp có thể có hoặc không có phần mở rộng

C. Tên tệp không phân biệt chữ hoa, chữ thường

D. Tên tệp không chứa dấu cách

12.29* Để tạo thư mục mới trên màn hình nền, ta thực hiện như sau:

A. Nháy phải chuột trên màn hình nền chọn New Folder

B. Nháy chuột trên màn hình nền chọn Folder New

C. Mở My Computer Control Panel chọn New Folder

D. Cả A, B, C đều đúng

12.30* Để xoá một tệp ta thực hiện như sau:

A. Mở thư mục chứa tệp nháy nút phải chuột tại tên tệp chọn Delete

B. Mở tệp chọn toàn bộ nội dung tệp nhấn phím Delete

Page 63: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

63

C. Mở tệp nháy nút

D. Cả A, B, C đều đúng

12.31* Để kết thúc một chương trình bị "treo", cách tốt nhất là:

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del rồi kết thúc chương trình tương ứng

B. Chọn Start Help

C. Tắt nguồn máy tính

D. Nháy nút phải chuột vào cửa sổ chương trình, rồi chọn Close

12.32* Để chọn một biểu tượng, ta thực hiện như sau:

A. Nháy chuột vào biểu tượng

B. Nháy đúp chuột vào biểu tượng

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

12.33* Để chuyển đổi giữa các chương trình trong Windows, ta nhấn tổ hợp phím:

A. Alt-Tab

B. Shift-Tab

C. Ctrl-Tab

D. Tab

12.34** Cho hai cột sau:

A B

a. Nháy chuột 1. Nháy nhanh hai lần liên tiếp

b. Nháy đúp chuột 2. Nháy và giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ

chuột từ một vị trí đến một vị trí mới rồi thả nút

chuột

c. Kéo thả chuột 3. Nháy một lần nút trái chuột rồi thả tay

d. Nháy nút phải chuột 4. Nháy một lần nút phải chuột rồi thả tay

Hãy ghép mỗi mục ở cột A với mục tương ứng ở cột B để có mô tả đúng về các thao

tác với chuột?

A. a.3 - b.1 - c.2 - d.4

B. a.4 - b.1 - c.3 - d.2

C. a.2 - b.1 - c.3 - d.4

D. a.3 - b.2 - c.1 - d.4

Page 64: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

64

§13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG

13.1 Tên nào sau đây không phải là tên của hệ điều hành?

A. BASIC

B. UNIX

C. LINUX

D. MS-DOS

13.2 Câu nào dưới đây phát biểu không đúng về xu hướng phát triển hệ điều hành?

A. Hệ điều hành trở nên đơn giản hơn.

B. Hệ điều hành có nhiều tính năng hơn.

C. Hệ điều hành có giao diện đẹp và dễ sử dụng hơn.

D. Hệ điều hành khai thác các tài nguyên của máy tốt hơn.

13.3* Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họa.

B. Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống.

C. Windows là hệ điều hành đơn nhiệm.

D. Hệ điều hành Windows không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường

mạng.

13.4* Những tính chất nào sau đây là không quan trọng với một hệ điều hành mạng?

A. Đơn nhiệm

B. Đa nhiệm

C. Bảo mật

D. Cho phép chia sẻ tài nguyên trên mạng

13.5 Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Tất cả các hệ điều hành đều được viết trên ngôn ngữ máy.

B. Không có hệ điều hành thì máy không hoạt động được.

C. LINUX là hệ điều hành có tính mở.

D. Các phiên bản mới của Windows hỗ trợ tốt việc truy cập mạng.

13.6 Hệ điều hành nào sau đây không phải chế độ đa nhiệm nhiều người dùng?

A. WINDOWS 98

B. UNIX

C. WINDOWS XP

D. LINUX

13.7 Tên nào sau đây không phải là tên của hệ điều hành?

A. WINDOWS EXPLORER

B. WINDOWS NT

C. WINDOWS 2000

D. NOVELL NETWARE

13.8 Hệ điều hành không có loại nào trong các loại sau?

A. Đơn nhiệm nhiều người dùng

Page 65: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

65

B. Đơn nhiệm một người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Đa nhiệm một người dùng

Page 66: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

66

CHƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN

§14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN

14.1 Chức năng chính của Microsoft Word là gì?

A. Soạn thảo văn bản

B. Tính toán và lập bảng biểu

C. Chạy các chương trình ứng dụng khác

D. Tạo các tệp đồ họa

14.2 Cho các thao tác sau: (1)chỉnh sửa ; (2)in ấn ; (3)gõ văn bản ; (4)trình bày. Trình

tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính là?

A. 3 1 4 2

B. 3 4 1 2

C. 4 3 2 1

D. 3 4 2 1

14.3 Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây?

A. Sửa chính tả

B. Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn

C. Chọn cỡ chử

D. Thay đổi hướng giấy

14.4 Đơn vị cơ sở trong văn bản là gì?

A. Ký tự

B. Từ

C. Câu .

D. Đoạn văn bản.

14.5 Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) được gọi là gì?

A. Câu

B. Từ

C. Đoạn văn bản

D. Cả A, B, C đều sai

14.6 Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm (.) được gọi là gì?

A. Câu

B. Từ

C. Đoạn văn bản

D. Dòng văn bản

14.7 Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy

ước soạn thảo?

Thánh Găng-đi có một phương châm :"Chinh phục được mọi người ai cũng cho là

khó,nhưng tạo được tình thương , lòng nhân đạo ,sự thông cảm giữa con người với con

người lại càng khó hơn ".

A. Có dấu cách trước các dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu đóng nháy kép

Page 67: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

67

B. Dấu phẩy đi liền với từ sau nó

C. Dấy nháy kép và dấu hai chấm đi liền nhau

D. Cả A, B, C đều đúng

14.8 Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy

ước soạn thảo?

"Tôi vẫn nhớ lời cha tôi dặn dò tôi hãy dũng cảm lên ! Tôi cũng rất vui mừng nói với

cha : Thưa cha con đã làm được ạ !"

A. Có dấu cách trước các dấu chấm than, dấu hai chấm

B. Có dấu cách sau các dấu hai chấm, dấu chấm than

C. Dấu chấm than và dấu đóng nháy kép viết liền nhau

D. Cả A, B, C đều đúng

14.9 Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy

ước soạn thảo?

"... Con hãy cố gắng bước vào qua khung cửa hẹp , vì cửa rộng và đường thênh thang

dẫn đến nơi tai họa , đến chỗ trầm luân , có biết bao kẻ đã đi qua rồi ; nhưng nhỏ hẹp

mới là khung cửa , là con đường dẫn tới Đời sống , và rất ít kẻ tìm ra..."

A. Có dấu cách trước dấy phẩy, dấu chấm phẩy

B. Có dấu cách sau các dấu phẩy, dấu chấm phẩy

C. Không có dấu cách giữa dấu ba chấm (...) và các dấu đóng, dấu mở ngoặc

kép

D. Cả A và C đều đúng

14.10 Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo được văn bản chữ Việt?

A. Phần mềm soạn thảo văn bản

B. Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt

C. Phông chữ tiếng Việt

D. Cả A, B, C đều đúng

14.11 Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hệ soạn thảo văn bản quản lý tự động xuống dòng trong khi ta gõ văn bản

B. Hệ soạn thảo văn bản tự động phân cách các từ trong một câu

C. Trang màn hình và trang in ra giấy luôn có cùng kích thước

D. Các hệ soạn thảo đều có phần mềm xử lý chữ Việt nên ta có thể soạn thảo

văn bản chữ Việt

14.12 Văn bản soạn thảo trên máy tính có thể chứa những nội dung nào?

A. Các kí tự

B. Các hình ảnh, bảng biểu

C. Các công thức toán học

D. Cả A, B, C đều đúng

14.13* Thao tác nào không thể thực hiện được đối với việc soạn thảo văn bản bằng

giấy và bút?

A. Sửa đổi cấu trúc

Page 68: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

68

B. Định dạng kí tự

C. Định dạng đoạn văn

D. Lưu trữ văn bản

14.14* Thao tác nào không thể thực hiện được đối với việc soạn thảo văn bản bằng

giấy và bút?

A. Bổ sung, thay đổi văn bản đã có

B. Sửa đổi kí tự

C. Tạo văn bản

D. Định dạng đoạn văn

14.15 Điều nào sau đây không đúng với quy ước trong việc soạn thảo văn bản?

A. Giữa các từ có thể dùng nhiều kí tự trắng để phân cách

B. Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter

C. Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó

D. Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy phải đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của

từ ngay trước đó

14.16 Tên nào sau đây không phải là tên chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt?

A. Touch

B. Vietware

C. Vietkey

D. Unikey

14.17 Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex, ta gõ như thế nào?

A. f, s, r, x, j

B. s, f, x, r, j

C. f, s, j, r, x

D. s, f, r, j, x

14.18 Để xóa dấu khi gõ nhầm theo kiểu Telex, ta gõ phím nào?

A. z

B. t

C. 0

D. w

14.19 Hiện nay bộ mã nào được quy định để sử dụng trong các văn bản hành chính của

Việt Nam?

A. Bộ mã Unicode

B. Bộ mã TCVN 3 (hay ABC)

C. Bộ mã VNI

D. Bộ mã Vietware - X

14.20 Phông chữ nào sau đây tương ứng với bộ mã Unicode?

A. Times New Roman

B. .VnTime

C. VNTimes New Roman

Page 69: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

69

D. VNI-Times

14.21 Phông chữ nào sau đây tương ứng với bộ mã Unicode?

A. Arial

B. VNI-Helve

C. .VnArial

D. VNLinus

14.22 Phông chữ nào sau đây không tương ứng với bộ mã TCVN3?

A. VNArial

B. .VNArial

C. .VNArialH

D. Cả A và C đều đúng

Page 70: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

70

§15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD

15.1 Câu nào đúng trong các câu sau?

A. Word là phần mềm ứng dụng

B. Word là phần mềm hệ thống

C. Word là phần mềm tiện ích

D. Word là phần mềm công cụ

15.2* Một văn bản Word có thể chứa:

A. Các kí tự chữ số và các kí tự đặc biệt

B. Các đối tượng đồ họa

C. Các hộp văn bản Text Box

D. Tất cả các loại trên

15.3 Theo em, giao diện của Word thuộc loại nào?

A. Bảng chọn

B. Dòng lệnh

C. Cả A và B đều đúng

D. Không thuộc cả A và B

15.4 Nút trên thanh cuộn ngang có chức năng gì?

A. Di chuyển sang phải

B. Di chuyển sang trái

C. Chuyển đến trang tiếp theo

D. Chuyển về trang trước

15.5 Nút trên thanh cuộn ngang có chức năng gì?

A. Di chuyển sang trái

B. Di chuyển sang phải

C. Chuyển đến trang tiếp theo

D. Chuyển về trang trước

15.6 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?

A. Chuyển đến trang tiếp theo

B. Chuyển về trang trước

C. Chuyển lên trên một trang màn hình

D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

15.7 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?

A. Chuyển về trang trước

B. Chuyển đến trang tiếp theo

C. Chuyển lên trên một trang màn hình

D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

15.8 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?

A. Di chuyển lên trên một dòng

B. Di chuyển xuống dưới một dòng

Page 71: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

71

C. Chuyển lên trên một trang màn hình

D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

15.9 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?

A. Di chuyển xuống dưới một dòng

B. Di chuyển lên trên một dòng

C. Chuyển lên trên một trang màn hình

D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

15.10 Phím PgUp trên bàn phím có chức năng gì?

A. Chuyển lên trên một trang màn hình

B. Chuyến xuống dưới một trang màn hình

C. Chuyển đến trang tiếp theo

D. Chuyển về trang trước

15.11 Phím PgDn trên bàn phím có chức năng gì?

A. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

B. Chuyển lên trên một trang màn hình

C. Chuyển đến trang tiếp theo

D. Chuyển về trang trước

15.12 Nhấn phím Home trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?

A. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại

B. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại

C. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản

D. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản

15.13 Nhấn phím End trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?

A. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại

B. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại

C. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản

D. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản

15.14* Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Home trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?

A. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản

B. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại

C. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại

D. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản

15.15* Nhấn tổ hợp phím Ctrl - End trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?

A. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản

B. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại

C. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản

D. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại

15.16* Cách nào trong các cách sau cho phép sử dụng bàn phím để mở bảng chọn?

A. Nhấn giữ phím Alt rồi gõ kí tự gạch chân trong tên bảng chọn

B. Nhấn giữ phím Ctrl rồi gõ kí tự gạch chân trong tên bảng chọn

Page 72: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

72

C. Nhấn giữ phím Shift rồi gõ kí tự gạch chân trong tên bảng chọn

D. Cả A, B, C đều đúng.

15.17* Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong bảng chọn là:

A. Phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng

B. Chỉ ra bảng chọn con

C. Chỉ dẫn cách dùng bảng chọn

D. Chú giải chức năng của mục đó

15.18* Những phát biểu nào sau đây là đúng đối với việc sử dụng phím tắt?

A. Phải nhớ tổ hợp phím

B. Mất nhiều thời gian hơn

C. Cần phải mở bảng chọn tương ứng

D. Chậm hơn

15.19 Muốn hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện, chẳng hạn xóa nhầm một kí tự, ta thực

hiện như thế nào?

A. Nháy chuột vào nút

B. Chọn lệnh Edit Undo

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Z

D. Cả A, B, C đều đúng

15.20* Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn lệnh File Save

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S

C. Nháy nút trên thanh công cụ

D. Cả A, B, C đều đúng

15.21* Muốn lưu văn bản với nhiều tên khác nhau, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn lệnh File Save As

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S

C. Chọn lệnh File Save

D. Nháy nút trên thanh công cụ

15.22 Để di chuyển con trỏ văn bản về đầu dòng hiện tại, ta nhấn phím nào?

A. Home

B. End

C. Ctrl -

D. Ctrl -

15.23 Để di chuyển con trỏ văn bản xuống dưới một trang màn hình, ta nhấn phím (tổ

hợp phím) nào?

A. PgDn

B. PgUp

C. Ctrl - PgUp

D. Ctrl - PgDn

Page 73: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

73

15.24* Để di chuyển con trỏ văn bản đến cuối văn bản, ta nhấn phím (tổ hợp phím)

nào?

A. Ctrl - End

B. Ctrl - Home

C. Shift - Home

D. Shift - End

15.25* Để sao chép một hình ảnh từ vị trí này tới vị trí khác trong một văn bản bằng

cách kéo thả chuột, ta cần phải nhấn giữ phím nào trong khi kéo thả?

A. Nhấn giữ phím Ctrl

B. Nhấn giữ phím Shift

C. Nhấn giữ phím Alt

D. Nhấn giữ đồng thời hai phím Ctrl - Alt.

15.26 Các tệp soạn thảo trong Word có đuôi (phần mở rộng) ngầm định là gì?

A. .DOC

B. .TXT

C. .PAS

D. .XLS

15.27* Để di chuyển con trỏ văn bản sang phải một từ, ta nhấn phím (tổ hợp phím)

nào?

A. Ctrl -

B. Ctrl -

C. Home

D. End

15.28* Để chọn (Bôi đen) phần văn bản từ con trỏ văn bản đến đầu văn bản, ta nhấn tổ

hợp phím nào?

A. Ctrl - Shift - Home

B. Ctrl - Shift - End

C. Shift - Home

D. Shift - End

15.29* Để chọn (bôi đen) phần văn bản từ con trỏ văn bản đến dòng tiếp theo, ta nhấn

tổ hợp phím nào?

A. Shift -

B. Shift -

C. Ctrl - Shift -

D. Ctrl - Shift -

15.30 Để chọn toàn bộ văn bản, ta nhấn tổ hợp phím nào?

A. Ctrl - A

B. Ctrl - E

C. Ctrl - Alt

D. Ctrl - End

Page 74: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

74

15.31 Phím nào sau đây là phím xóa?

A. Backspace

B. Spacebar

C. End

D. Enter

15.32* Để di chuyển một đoạn văn bản bằng cách dùng menu lệnh, ta thực hiện như

thế nào? (sau khi đã bôi đen)

A. Edit\Cut

B. Edit\Copy

C. File\Copy

D. File\Cut

15.33* Để sao chép một đoạn văn bản sau khi đã chọn (bôi đen), ta nháy chuột vào

biểu tượng nào dưới đây?

A. (Copy)

B. (Cut)

C. (Paste)

D. (Format Painter)

15.34 Để dán (chèn) nội dung có trong bộ nhớ đệm vào văn bản, ta thực hiện như thế

nào?

A. Vào Edit Paste

B. Nháy chuột vào biểu tượng (Paste)

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - V

D. Cả A, B, C đều đúng

15.35** Lệnh Copy được dùng để ghi phần văn bản được chọn vào bộ nhớ đệm. Câu

nào sau đây là đúng đối với phần văn bản này?

A. Có thể sử dụng để sao chép vào các chương trình khác

B. Chỉ sử dụng được trong cùng văn bản

C. Chỉ sử dụng được trong Word

D. Chỉ có thể sử dụng để sao chép vào các chương trình soạn thảo văn bản

khác.

15.36* Hãy chọn câu sai trong những câu sau:

A. Trong một đoạn văn bản, phải nhấn phím Enter để chuyển con trỏ văn bản

xuống dòng

B. Trong một đoạn văn bản, không dùng phím Enter để chuyển con trỏ văn bản

xuống dòng

C. Trong một đoạn văn bản, phải nhấn phím Enter để kết thúc đoạn

D. Không sử dụng dòng trống để phân cách các đoạn văn bản

15.37** Sử dụng lệnh trong Word bằng cách dùng bảng chọn có ưu điểm gì so với

cách dùng nút lệnh hoặc tổ hợp phím tắt?

A. Có thể thực hiện với nhiều tham số khác nhau

Page 75: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

75

B. Nhanh hơn

C. Dễ thực hiện hơn

D. Chính xác hơn

15.38** Sử dụng lệnh trong Word bằng cách dùng tổ hợp phím tắt có ưu điểm gì so

với cách dùng lệnh bằng bảng chọn?

A. Nhanh hơn

B. Chỉ thực hiện được duy nhất với tham số ngầm định

C. Phải nhớ tổ hợp phím cần thực hiện

D. Cả A, B, C đều đúng

15.39** Giả sử cần sửa một văn bản đang có trên đĩa mềm, hãy cho biết cách nào là

tốt nhất trong các cách sau đây:

A. Sao chép văn bản từ đĩa mềm sang đĩa cứng, sửa rồi sao chép văn bản đã sửa

từ đĩa cứng sang đĩa mềm.

B. Đọc văn bản từ đĩa mềm, sửa rồi lưu lại lên đĩa mềm

C. Đổi tên văn bản trên đĩa mềm, sửa rồi ghi lên đĩa cứng

D. Đọc văn bản từ đĩa mềm, sửa rồi lưu lên đĩa cứng

15.40* Để khởi động Word ta thực hiện bằng cách nào?

A. Start (All) Programs Microsoft Word

B. Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền

C. Nháy chuột lên biểu tượng trên thanh OfficeBar

D. Cả A, B, C đều đúng.

15.41 Để khôi phục thao tác vừa hủy bỏ trong Word, ta thực hiện như thế nào?

A. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ

B. Chọn lệnh Edit → Redo

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl -Y

D. Cả A, B, C đều đúng

15.42 Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn File → Exit

B. Nháy chuột tại nút ở góc trên, bên phải của màn hình Word

C. Nhấn tổ hợp phím Alt - F4

D. Cả A, B, C đều đúng

15.43* Để tạo một văn bản mới trong Word, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn File → New

B. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - N

D. Cả A, B, C đều đúng

15.44 Để mở tệp văn bản đã có trong Word, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn Edit → Open

B. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - O

Page 76: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

76

D. Cả A, B, C đều đúng

15.45* Để đóng một tệp văn bản của Word bằng cách dùng bàn phím, tà thực hiện như

thế nào?

A. Ctrl - F4

B. Alt - F4

C. Shift - F4

D. F4

15.46 Để chọn một phần văn bản nào đó (bôi đen) bằng cách dùng bàn phím, ta nhấn

đồng thời phím nào với các phím di chuyển con trỏ?

A. Shift

B. Ctrl

C. Alt

D. Esc

15.47* Để xóa một phần văn bản đã chọn nào đó, ta thực hiện như thế nào?

A. Nhấn phím Backspace

B. Chọn Edit → Close

C. Chọn Edit → Cut

D. Cả A, B, C đều đúng

15.48** Để chọn toàn bộ văn bản ở Word bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào?

A. Ctrl - A

B. Shifl - A

C. Alt - A

D. Cả A, B, C đều đúng

15.49* Để lưu một tài liệu đã có sẵn ở Word bằng tên khác, ta thực hiện như sau:

A. File → Save As

B. File → Save

C. Ctrl - S

D. Cả B và C đều đúng

15.50* Để di chuyển con trỏ về cuối văn bản, ta nhấn phím (tổ hợp phím) nào?

A. Ctrl - End

B. Ctrl - Home

C. End

D. Home

15.51* Để di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản, ta nhấn phím (tổ hợp phím) nào?

A. Home

B. End

C. Ctrl - Home

D. Ctrl - End

15.52** Để lưu trữ tài liệu ở dạng trang web, ta chọn File Save As và ở mục Save

As Type chọn kiểu ...

Page 77: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

77

A. *.htm; *.html

B. *.doc

C. *.*

D. Cả A, B đều đúng

15.53** Khi muốn xuống dòng nhưng không ngắt đoạn trong Word, ta nhấn tổ hợp

phím nào?

A. Shilf - Enter

B. Alt - Enter

C. Ctrl -Enter

D. Cả A, B, C đều đúng

15.54** Khi muốn giữa hai từ luôn đi sát nhau (không bị xuống dòng một từ), ta nhấn

tổ hợp phím nào giữa hai từ đó?

A. Ctrl - Shift - Space Bar

B. Alt - Shift - Space Bar

C. Ctrl - Shift - Enter

D. Alt - Shift - Enter

15.55** Khi muốn ngắt sang trang mới bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào?

A. Ctrl - Enter

B. Alt - Enter

C. Shift - Enter

D. Cả A, B, C đều đúng

15.56* Một khối (Block) văn bản có thể là:

A. Một kí tự

B. Một từ hay một đoạn

C. Một hay nhiều trang

D. Tất cả các loại trên

Page 78: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

78

§16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

16.1* Nếu thanh công cụ chuẩn của Word chưa được hiển thị trên màn hình thì cần

thực hiện thao tác nào sau đây để hiển thị nó?

A. Nháy nút phải chuột tại vị trí bất kỳ trên thanh công cụ nào đó và chọn

Standard

B. Chọn Tools Customize ToolBars Chọn Standard

C. Chọn Tools Options Chọn View

D. Chọn Windows Arrange All

16.2 Muốn định dạng cho một cụm ký tự nào đó (vd: Soạn thảo văn bản) trước hết ta

phải thực hiện thao tác gì?

A. Chọn (bôi đen) toàn bộ cụm kí tự đó.

B. Đưa con trỏ văn bản đến bất kỳ vị trí nào trong cụm kí tự đó.

C. Đưa con trỏ văn bản đến đầu cụm kí tự đó.

D. Đưa con trỏ văn bản đến cuối cụm kí tự đó.

16.3 Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh

FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:

A. Size

B. Font

C. Font Style

D. Color

16.4 Để thay đổi màu sắc của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh

FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:

A. Color

B. Font

C. Font Style

D. Size

16.5 Để thay đổi kiểu chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh

FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:

A. Font Style

B. Font

C. Size

D. Color

16.6 Để thay đổi phông chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh

FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:

A. Font

B. Size

C. Font Style

D. Color

Page 79: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

79

16.7 Để định dạng cụm từ “Microsofot Word” thành ”Microsofot Word” ta thực hiện

như thế nào sau khi chọn nó?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - B

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - D

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - T

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E

16.8 Để định dạng cụm từ “Microsofot Word” thành ”Microsofot Word” ta nhấn tổ

hợp phím nào sau khi chọn nó?

A. Ctrl - U

B. Ctrl - D

C. Ctrl - Shift - D

D. Ctrl - Shift - U

16.9* Để định dạng cụm từ “Microsofot Word” thành ”Microsofot Word” ta nhấn tổ

hợp phím nào sau khi chọn nó?

A. Ctrl - Shift - D

B. Ctrl - D

C. Ctrl - U

D. Ctrl - Shift - U

16.10* Khi muốn thay đổi định dạng một đoạn văn bản, trước tiên ta phải xác định

đoạn văn bản đó bằng cách nào?

A. Chọn toàn bộ đoạn văn bản đó

B. Chọn một dòng thuộc đoạn văn bản đó

C. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản đó

D. Cả A, B, C đều đúng

16.11 Để căn lề trái cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nháy

chuột vào nút lệnh nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

16.12 Để căn lề giữa cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nháy

chuột vào nút lệnh nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

16.13 Để căn lề phải cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nháy

chuột vào nút lệnh nào sau đây?

Page 80: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

80

A.

B.

C.

D.

16.14 Để căn lề trái và phải (căn đều) cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn

bản đó ta nháy chuột vào nút lệnh nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

16.15* Để căn lề đều hai bên cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó

ta thực hiện như thế nào?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E

16.16* Để căn lề trái cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta thực

hiện như thế nào?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E

16.17* Để căn lề phải cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta thực

hiện như thế nào?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E

16.18* Để căn lề giữa cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta thực

hiện như thế nào?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J

16.19* Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh nào sau đây?

A. File Page Setup

B. File Print Setup

C. Edit Page Setup

Page 81: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

81

D. Format Page Setup

16.20* Để chọn chế độ hiển thị văn bản trong Word dạng trang in, ta thực hiện như thế

nào?

A. Chọn View Print Layout

B. Chọn View Web Layout

C. Chọn View Normal

D. Chọn View Outline

16.21* Chức năng của nút lệnh trên thanh công cụ là:

A. Thay đổi tỷ lệ hiển thị văn bản

B. Thu nhỏ văn bản

C. Định cỡ chữ trong văn bản

D. Định khoảng cách giữa các đoạn văn bản

16.22** Để chuyển phần văn bản đã chọn nào đó sang chữ in hoa, ta chọn

FormatChange Case .....

A. Upper Case

B. Title Case

C. Sentences Case

D. Lower Case

16.23** Để chuyển phần văn bản đã chọn nào đó sang chữ in thường, ta chọn

Format Change Case......

A. Lower Case

B. Title Case

C. Sentences Case

D. Upper Case

16.24* Để hiển thị hoặc che dấu thước canh lề ở Word, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn View Ruler

B. Chọn View ToolBar

C. Chọn View Header and Footer

D. Cả A và B đều đúng

16.25** Để chèn hình ảnh vào văn bản ở Word bằng menu lệnh, ta thực hiện như thế

nào?

A. Chọn Insert Picture Clip Art

B. Chọn Insert Picture Word Art

C. Chọn Insert Picture From File

D. Cả A và C đều đúng

16.26** Để chèn chữ nghệ thuật vào văn bản ở Word bằng menu lệnh, ta thực hiện

như thế nào?

A. Chọn Insert Picture Word Art

B. Chọn Insert Picture Clip Art

C. Chọn Insert Picture From File

Page 82: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

82

D. Cả A và C đều đúng

16.27* Để tạo chữ lớn đầu đoạn văn (chữ rơi), ta thực hiện như thế nào sau khi đã

chọn kí tự đó?

A. Chọn Format Drop Cap

B. Chọn Format Font

C. Chọn Format Change Case

D. Chọn Format Paragraph

16.28* Để chia cột một đoạn văn bản, sau khi đã chọn đoạn văn bản đó ta thực hiện

như thế nào?

A. Chọn Format Column

B. Chọn Format Paragraph

C. Chọn Format Borders and Shading

D. Chọn Format Font

16.29* Để xác định khoảng cách nhảy của con trỏ văn bản bằng menu lệnh, ta chọn:

A. Format Tab

B. Insert Tab

C. Format Paragraph

D. Format Background

16.30** Khi muốn trình diễn tài liệu Word trong trình duyệt Web, ta thực hiện như thế

nào?

A. Chọn File Web Page Preview

B. Chọn File Print Preview

C. Chọn View Web Layout

D. Chọn View Print Layout

16.31* Để chèn các kí hiệu đặc biệt vào văn bản Word, ta thực hiện như sau:

A. Chọn Insert Symbol

B. Chọn Insert Break

C. Chọn Insert Picture

D. Chọn Insert Page Numbers

16.32* Để tạo chữ nghệ thuật trong văn bản Word, ta thực hiện như sau:

A. Chọn Insert Picture Word Art

B. Chọn Insert Picture Clip Art

C. Chọn Insert Picture Chart

D. Chọn Insert Picture Autoshapes

16.33* Để chèn khung Text Box vào văn bản Word, ta nháy chuột vào nút lệnh nào

sau đây?

A.

B.

C.

Page 83: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

83

D.

16.34 Để tạo chữ đậm cho phần văn bản đã chọn nào đó, ta nháy chuột vào nút lệnh

nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

16.35 Để tạo chữ nghiêng cho phần văn bản đã chọn nào đó, ta nháy chuột vào nút

lệnh nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

16.36* Để chèn chữ nghệ thuật vào văn bản Word, ta nháy chuột vào nút lệnh nào sau

đây?

A.

B.

C.

D.

16.37** Để giãn khoảng cách dòng trong một đoạn văn bản đã chọn nào đó, trong hộp

hội thoại Paragraph ta phải chọn các tùy chọn ở mục nào?

A. Line Spacing

B. Alignment

C. Special

D. Before

16.38* Để sao chép định dạng kí tự trong Word, ta nháy vào nút lệnh nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

16.39** Để gõ kí tự dạng chỉ số dưới trong Word, ta nhấn tổ hợp phím nào sau đây?

A. Ctrl - +

B. Ctrl - Shift - +

C. Ctrl - }

D. Ctrl - {

16.40** Để tăng cỡ chữ trong Word bằng bàn phím, ta nhấn:

Page 84: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

84

A. Ctrl - }

B. Ctrl - {

C. Ctrl - >

D. Ctrl - <

16.41* Hộp văn bản Text Box có thể chèn vào các vị trí nào?

A. Mọi vị trí trong văn bản

B. Trong các đối tượng đồ họa hay bảng

C. Trong một hộp văn bản khác

D.Tất cả các vị trí trên

16.42 Một văn bản bao giờ cũng có:

A. 4 lề

B. 3 lề

C. 2 lề

D. 1 lề

Page 85: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

85

§17. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

17.1 Để định dạng văn bản theo kiểu danh sách, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn Format Bullets and Numbering

B. Chọn Format Border and Shading

C. Chọn Insert Bullets and Numbering

D. Chọn Insert Border and Shading

17.2 Để định dạng đoạn văn bản đã chọn theo kiểu thứ tự, ta nháy chuột vào biểu

tượng nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

17.3 Để định dạng đoạn văn bản đã chọn theo kiểu kí hiệu, ta nháy chuột vào biểu

tượng nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

17.4 Để chèn số trang vào văn bản Word bằng menu lệnh, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn Insert Page Number

B. Chọn Insert Break

C. Chọn View Header and Footer

D. Cả A, C đều đúng

17.5 Nếu muốn ngắt trang sang trang mới, ta chọn lệnh nào trên menu?

A. Insert Break

B. Insert Symbol

C. Insert Page Number

D. Insert Bullets and Numbering

17.6 Để xem văn bản trước khi in, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn File Print Preview

B. Chọn File Print

C. Chọn View Print Layout

D. Chọn File WebPage Preview

17.7 Để in văn bản ra giấy, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn File Print

B. Nháy nút lệnh

Page 86: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

86

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - P

D. Cả A, B, C đều đúng

17.8 Để in văn bản ra giấy bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào sau đây?

A. Ctrl - P

B. Ctrl - B

C. Ctrl - D

D. Ctrl - T

17.9* Để chỉ in một trang văn bản trong một tệp văn bản có nhiều trang, ta thực hiện

như thế nào?

A. Chọn File Print

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - P

C. Nháy nút lệnh

D. Cả A và B đều đúng

17.10* Việc nào trong những việc dưới đây sẽ không thực hiện được khi ta đánh số

trang trong Word bằng lệnh Insert Page Numbers.....?

A. Đánh số trang bằng chữ (một, hai, ba,.....)

B. Đặt số thứ tự ở giữa hoặc bên mép trái hoặc bên mép phải của trang

C. Đặt số thứ tự ở đầu trang hay phía dưới của trang

D. Đặt số thứ tự trang ở các vị trí đối xứng nhau đối với trang chẵn và trang lẻ.

17.11* Khi nháy nút trên thanh công cụ, điều gì sẽ xảy ra?

A. Toàn bộ văn bản sẽ được in ra

B. Trang hiện thời sẽ được in ra

C. Phần đang chọn sẽ được in ra

D. Trang đang chứa con trỏ văn bản sẽ được in ra

17.12 Cách nào sau đây không thể thực hiện được việc in văn bản ra giấy?

A. File Print Setup

B. File Print

C. Nháy nút lệnh trên thanh công cụ

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - P

17.13* Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

A. Nút lệnh cho phép in văn bản với nhiều lựa chọn.

B. Lệnh File Print cho phép in văn bản với nhiều lựa chọn.

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl P cho phép in văn bản với nhiều lựa chọn.

D. Nút lệnh cho phép in ngay toàn bộ văn bản.

17.14 Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:

A. Format Bullets and Numbering Numbering

B. Edit Bullets and Numbering Numbering

C. Insert Bullets and Numbering Numbering

Page 87: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

87

D. View Bullets and Numbering Numbering

17.15 Muốn ngắt trang văn bản bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào?

A. Ctrl - Enter

B. Ctrl - E

C. Ctrl - End

D. Ctrl - Shift - Enter

17.16* Header và Footer là vùng văn bản đặc biệt và có thể chứa:

A. Mọi đối tượng như vùng văn bản và cả số trang

B. Mọi đối tượng như văn bản

C. Chỉ các kí tự chữ, số

D. Các kí tự chữ, số và đường kẻ

Page 88: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

88

§18. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

18.1 Để tìm cụm từ nào đó và thay thế bằng cụm từ khác, ta thực hiện như sau:

A. Chọn Edit Replace....

B. Chọn Edit Go to.....

C. Chọn Edit Search

D. Chọn Edit Link

18.2 Để tìm cụm từ "Word" và thay thế bằng cụm từ "Microsoft Word", ta thực hiện

như thế nào?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - H

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Z

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Y

18.3* Để thay thế các từ "tỷ" trong "tỷ lệ" thành "tỉ" ("tỉ lệ"), ta thực hiện như thế nào

cho hợp lý?

A. Thực hiện xen kẽ và

B. Thực hiện nhiều lần lệnh Find and Replace, sử dụng nút lệnh

C. Thay tự động tất cả bằng nút lệnh

D. Tìm kiếm với nhiều chi tiết bằng nút lệnh

18.4* Khi trong văn bản có xuất hiện những cụm từ bị gạch dưới bằng các đường lượn

sóng có màu xanh (hoặc đỏ), để tắt các đường đó ta chọn Tools Options và chọn:

A. Grammar and Spellings

B. View

C. General

D. Print

18.5 Để tìm kiếm từ hoặc cụm từ nào đó, ta thực hiện như thế nào để xuất hiện hộp

thoại tìm kiếm?

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - F

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Z

D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Y

18.6 Trong Auto Correct, muốn xóa những đầu mục trong danh sách không dùng đến

ta chọn đầu mục cần xóa rồi nháy nút nào?

A. Delete

B. Add

C. Cancel

D. OK

18.7 Để thực hiện chức năng tự động gõ tắt và sửa lỗi, ta dùng chức năng:

Page 89: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

89

A. Auto Correct

B. Auto Text

C. Auto Format

D. Auto Format As You Type

18.8 Muốn thêm các từ gõ tắt vào danh sách ta thực hiện như thế nào?

A. Vào Tool Auto Correct Options...., gõ từ viết tắt vào ô Replace và cụm

từ đầy đủ vào With rồi nháy nút Add.

B. Vào Tools Auto Correct Options....., gõ cụm từ đầy đủ vào ô Replace và

từ viết tắt vào ô With rồi nháy nút Add.

C. Vào Tools Auto Correct Options......, gõ từ viết tắt vào ô Replace và cụm

từ đầy đủ vào ô With rồi nháy nút Delete.

D. Vào Tools Auto Correct Options...., gõ cụm từ đầy đủ vào ô Replace và

từ viết tắt vào ô With rồi nháy nút Delete.

18.9* Để tìm cụm từ "Tin 10" trong đoạn văn bản và thay thế thành "Tin học 10", ta

thực hiện như thế nào?

A. Chọn lệnh Edit Replace

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - H

C. Chọn lệnh Edit Find rồi chọn hộp thoại Replace

D. Cả A, B, C đều đúng

18.10 Để thực hiện việc tự động sửa lỗi và gõ tắt, ta dùng chức năng:

A. Auto Correct

B. Auto Text

C. Auto Format

D. Grammar and Spellings

Page 90: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

90

§19. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG

19.1 Để tạo bảng ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn Table Insert Table.....

B. Chọn Tools Insert Table

C. Chọn Insert Insert Table

D. Chọn Insert Table Insert Table

19.2 Để chọn một hàng nào đó trong bảng, ta thực hiện như sau:

A. Nháy chuột bên trái hàng đó

B. Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó

C. Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng

D. Nháy chuột tại cạnh trái của một ô bất kỳ trong bảng

19.3 Để chọn một cột nào đó trong bảng, ta thực hiện như sau:

A. Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó

B. Nháy chuột bên trái hàng đó

C. Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng

D. Nháy chuột tại cạnh trái của một ô bất kỳ trong bảng

19.4 Để chọn toàn bộ bảng, ta thực hiện như sau:

A. Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng

B. Nháy chuột bên trái hàng đó

C. Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó

D. Nháy chuột tại cạnh trái của một ô bất kỳ trong bảng

19.5 Để thay đổi kích thước của cột, ta đưa chuột đến đường viền cột sao cho xuất

hiện hình nào sau đây rồi kéo rê chuột để điều chỉnh?

A.

B.

C.

D.

19.6 Để thay đổi kích thước của hàng, ta đưa chuột đến đường viền hàng sao cho xuất

hiện hình nào sau đây rồi kéo rê chuột để điều chỉnh?

A.

B.

C.

D.

19.7 Để chèn hàng hoặc cột, ta chọn:

A. Table Insert Row(Column)....

B. Insert Table Row(Column).....

C. Table Insert Table

D. Insert Insert Table

19.8 Để xóa hàng hoặc cột, ta chọn:

Page 91: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

91

A. Table Delete

B. Edit Clear

C. Edit Cut

D. File Delete

19.9 Để tách một ô thành nhiều ô, ta chọn:

A. Table Split Cells....

B. Table Merge Cells....

C. Tools Split Cells....

D. Tools Merge Cells....

19.10 Để gộp nhiều ô thành một ô, ta chọn:

A. Table Merge Cells....

B. Table Split Cells....

C. Tools Split Cells....

D. Tools Merge Cells....

19.11 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.12 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.13 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên

Điểm trung bình

A.

B.

C.

Page 92: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

92

D.

19.14 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.15 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.16 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên

Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.17 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên

Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.18 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên Điểm trung bình

Page 93: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

93

A.

B.

C.

D.

19.19 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút

lệnh nào sau đây cho hợp lý?

Họ tên Điểm trung bình

A.

B.

C.

D.

19.20* Cho bảng sau:

1 30

2 20

3 10

*

Hãy chỉ ra công thức đúng (đặt tại ô có chứa dấu *) để tìm số nhỏ nhất của các

số trong cột thứ hai:

A. =Min(B1,B2, B3)

B. =Min(A1: A3)

C. =Min(Above)

D. =Min(A1, A2, A3)

19.21* Cho bảng sau:

1 30

2 20

3 40

*

Hãy chỉ ra công thức đúng (đặt tại ô có chứa dấu *) để tìm số nhỏ nhất của các

số trong cột thứ hai:

A. = Min(Above)

B. = Min(B1, B2, B3)

C. = Min(B1: B3)

D. Cả A, B, C đều đúng

19.22* Cho bảng sau:

Page 94: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

94

1 30

2 20

3 40

*

Hãy chỉ ra công thức đúng (đặt tại ô có chứa dấu *) khi muốn tìm số lớn nhất

của các số trong cột thứ hai:

A. = Max(Above)

B. = Max(A1, A2, A3)

C. = Max(A1: A3)

D. Cả A, B,C đều đúng

19.23* Cho bảng sau:

10 20 30 *

Hãy chỉ ra công thức đúng khi muốn tính tổng của các số trong hàng thứ nhất

(đặt tại ô có dấu *):

A. = Sum(Left)

B. = Sum(A1, B1, C1)

C. = Sum(A1: C1)

D. Cả A, B, C đều đúng

19.24* Cho bảng sau:

1 30

2 20

3 40

*

Hãy chỉ ra công thức đúng khi muốn tìm số lớn nhất của các số trong cột thứ

hai (tại ô có chứa dấu *)

A. = Max(B1, B2, B3)

B. = Max(Above)

C. = Max(A1: A3)

D. Cả A, B, C đều đúng

19.25 Bảng là một đối tượng đặc biệt của Word. Người dùng có thể chèn bảng vào văn

bản theo cách:

A. Chọn Table, nhấn Insert Table và xác định số hàng, số cột cần thiết.

B. Chọn Table, nhấn Draw Table rồi vẽ bảng và các hàng, các cột.

C. Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để xác định số hàng, số cột cần

thiết.

D. Tất cả các cách trên.

Page 95: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

95

CHƯƠNG 4. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

§20. MẠNG MÁY TÍNH

20.1 Mạng máy tính gồm thành phần nào?

A. Các máy tính

B. Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau

C. Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính

D. Tất cả các ý trên.

20.2 Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau:

A. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào.

B. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp.

C. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng sóng radiô, bức xạ hồng ngoại,

sóng truyền qua vệ tinh.

D. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối

các điện thoại di động.

20.3 Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu vòng nêu dưới đây:

A. Dữ liệu truyền trên cáp theo hai chiều nhận và gửi ngược nhau.

B. Phương tiện kết nối đơn giản và dễ lắp đặt.

C. Các máy tính được nối trên một vòng cáp khép kín (không có đầu hở).

D. Mọi máy tính đều có quyền truy cập mạng như nhau.

20.4 Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về mạng kết nối kiểu đường thẳng?

A. Số máy tính trong mạng không ảnh hưởng tới tốc độ truyền dữ liệu.

B. Tất cả các máy tính kết nối vào một cáp trục do đó tiết kiệm cáp.

C. Kết nối tương đối đơn giản.

D. Dữ liệu truyền trên cáp theo hai chiều nhận và gửi ngược nhau.

20.5 Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu hình sao nêu dưới đây:

A. Cần ít cáp hơn các mạng kết nối kiểu đường thẳng và mạng kết nối kiểu

vòng.

B. Dễ mở rộng mạng (thêm máy tính).

C. Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm là hub.

D. Nếu hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng truyền thông.

20.6* Hãy xác định câu nào dưới đây mô tả mạng cục bộ (LAN)?

A. Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau, có thể dùng chung máy in.

B. Một máy tính ở Hà Nội và một máy tính ở Quảng Trị có thể trao đổi và sử

dụng chung các tài liệu.

C. 150 máy tính hoạt động độc lập trên tầng bốn của Trung tâm dạy nghề Hai

Bà Trưng.

D. Hai máy tính ở văn phòng của 2 trường THPT Phú Bài và THPT Nguyễn

Trãi.

Page 96: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

96

20.7 Tìm phát biểu sai về các dịch vụ được hỗ trợ bởi mạng LAN trong các phát biểu

nêu dưới đây:

A. Cho phép gửi và nhận thư điện tử trên toàn cầu.

B. Cho phép thiết lập các tài khoản người dùng.

C. Dùng chung dữ liệu và truyền tệp.

D. Dùng chung các ứng dụng và các thiết bị ngoại vi (máy in, máy quét, máy

fax, modem...)

20.8 Tìm phát biểu sai về mạng ngang hàng trong các câu sau:

A. Trong mạng ngang hàng, mỗi người tự quản lý máy của mình, nên có thể coi

là người quản trị mạng.

B. Trong mạng ngang hàng, mỗi máy tính có thể có cả hai vai trò máy chủ và

máy khách.

C. Mạng ngang hàng thường được chọn sử dụng khi sự bảo mật và an toàn

không đặt thành vấn đề quan trọng.

D. Trong mạng ngang hàng không tồn tại các máy chủ chuyên dụng.

20.9 Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong mô hình ngang hàng, một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp

tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do

máy khác cung cấp.

B. Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách chủ vì mỗi máy trong mô hình

đó vừa là máy chủ, vừa là máy khách.

C. Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng

được bảo mật tốt hơn.

D. Trong mô hình khách chủ chỉ có duy nhất một máy chủ.

20.10 Tìm câu sai trong các câu sau:

A. Trong mô hình khách chủ, tài nguyên quản lý phân tán.

B. Máy chủ cung cấp tài nguyên chung cho người dùng mạng.

C. Trong mô hình khách chủ, độ an toàn và bảo mật dữ liệu cao.

D. Máy khách chạy các trình ứng dụng và có thể yêu cầu máy chủ cung cấp tài

nguyên chung.

20.11 Việc kết nối các máy tính thành mạng là:

A. Cần thiết để sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong

thời gian ngắn.

B. Nhiều máy tính có thể cùng dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm.

C. Các máy tính được kết nối có thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một

thành phố hoặc trên phạm vi toàn cầu.

D. Cả A, B, C đều đúng.

20.12 Khi kết nối có dây mạng máy tính, ta có những kiểu bố trí mạng nào?

A. Kiểu đường thẳng

B. Kiểu vòng

Page 97: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

97

C. Kiểu hình sao

D. Cả A, B, C đều đúng.

20.13 Mạng máy tính không có loại nào trong các loại sau:

A. Mạng truyền thong VNPT.

B. Mạng cục bộ LAN.

C. Mạng diện rộng WAN.

D. Mạng toàn cầu INTERNET.

20.14 Mô hình ngang hàng thích hợp với các mạng có quy mô như thế nào?

A. Nhỏ

B. Trung bình

C. Lớn

D. A và B

20.15 Mô hình khách chủ thích hợp với các mạng có qui mô như thế nào?

A. Nhỏ

B. Trung bình

C. Lớn

D. B và C

20.16 Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau là gì?

A. Các máy tính phải sử dụng cùng giao thức.

B. Các máy tính phải được kết nối với nhau.

C. Các máy tính phải có vỉ mạng (có dây hoặc không dây).

D. Các máy tính phải có bộ định tuyến (Router).

20.17 Một mạng có đặc điểm gồm một trung tâm điều khiển và các nút thông tin được

nối vào trung tâm này, đó là mạng gì?

A. Mạng hình sao (Star)

B. Mạng đường thẳng (Bus)

C. Mạng hình tròn (Ring)

D. Không có câu nào đúng

20.18 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng kết nối kiểu vòng?

A. Dữ liệu truyền trên cáp theo một chiều và đi qua từng máy tính để tới máy

tính và nhận dữ liệu.

B. Nếu hỏng ở một vị trí máy nào đó thì các máy tính khác vẫn hoạt động bình

thường.

C. Mạng này kết nối tất cả các máy tính vào một cáp trục do đó tiết kiệm cáp.

D. Tốc độ mạng này chậm hơn kết nối kiểu hình sao hoặc đường thẳng.

20.19* Hãy xác định câu nào dưới đây mô tả mạng diện rộng WAN?

A. Hai máy tính ở Sài Gòn và Hà Nội có thể trao đổi và sử dụng chung các tài

liệu.

B. 100 máy tính hoạt động độc lập trong cùng một văn phòng ở công ty A.

Page 98: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

98

C. 40 máy tính cá nhân của 40 bạn học sinh trong cùng lớp 10A1 trường THPT

Phú Bài.

D. Hai máy tính của hai công ty A và B hoạt động riêng rẽ, độc lập với nhau.

Page 99: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

99

§21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET

21.1 Chọn phát biểu nêu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau:

A. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thống TCP/IP.

B. Là mạng lớn nhất trên thế giới.

C. Là mạng có hàng triệu máy chủ.

D. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất.

21.2 Tìm phát biểu sai về ứng dụng Internet?

A. Không tổ chức hành chính theo kiểu chính phủ điện tử.

B. Trao đổi thông tin qua thư điện tử.

C. Phục vụ sinh hoạt y tế.

D. Tổ chức thương mại điện tử.

21.3 Tìm phát biểu sai về Internet?

A. Mọi người đều là chủ sở hữu của nó.

B. Người dùng có thể nhận được lượng thông tin khổng lồ một cách thuận tiện

với thời gian tính bằng giây.

C. Những người dùng ở xa vẫn có thể giao tiếp trực tuyến với nhau thông qua

các dịch vụ của nó.

D. Chi phí sử dụng các dịch vụ của Internet thấp.

21.4* Phát biểu nào dưới đây là đúng khi giải thích lí do các máy tính trên Internet

phải có địa chỉ?

A. Để xác định duy nhất máy tính trên mạng.

B. Để biết được tổng số máy tính trên Internet.

C. Để tăng tốc độ tìm kiếm.

D. Để quản lý các hacker (tin tặc) trên mạng.

21.5 Câu nào sai trong các câu sau?

A. Máy tính làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng chỉ làm việc với

địa chỉ dạng kí tự.

B. Người dùng làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự.

C. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ dạng kí tự sang dạng số để máy xử lý

được.

D. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ IP dạng số sang dạng kí tự để thuận tiện

cho người dùng.

21.6 Người ta có thể kết nối Internet bằng cách nào?

A. Sử dụng modem qua đường điện thoại.

B. Sử dụng đường truyền riêng.

C. Sử dụng đường truyền hình cáp, ADSL.

D. Cả A, B, C đều đúng.

21.7 Website là gì?

Page 100: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

100

A. Là một hoặc nhiều trang Web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một

địa chỉ truy cập.

B. Là ngôn ngữ đánh dấu cho phép liên kết các đoạn văn bản này với các văn

bản khác hoặc với hình ảnh, âm thanh,......

C. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.

D. Là dãy kí tự thể hiện một đường dẫn tới một tệp trên một máy chủ trong

mạng Internet.

21.8 Trang chủ là gì?

A. Là trang Web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi

khởi động trình duyệt web.

B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một

địa chỉ truy cập.

C. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.

D. Là dãy kí tự thể hiện một đường dẫn tới một tệp trên một máy chủ trong

mạng Internet.

21.9 Trình duyệt là gì?

A. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.

B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một

địa chỉ truy cập.

C. Là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi

khởi động trình duyệt web.

D. Là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa

trang web đó.

21.10 Trang web động là gì?

A. Là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa

trang web đó.

B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một

địa chỉ truy cập.

C. Là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi

khởi động trình duyệt web.

D. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.

21.11 URL là gì?

A. Là dãy kí tự thể hiện một đường dẫn tới một tệp trên một máy chủ trong

mạng Internet.

B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một

địa chỉ truy cập.

C. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.

D. Là trang Web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi

khởi động trình duyệt web.

21.12 ISP viết tắt của:

Page 101: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

101

A. Internet Service Provider.

B. Internet Service Protocol.

C. Internet Superviser Provider.

D. Internet Supervise Protocol.

21.13 IAP viết tắt của:

A. Internet Access Provider.

B. Internet Address Provider.

C. Internet Access Protocol.

D. Internet Address Protocol.

21.14 IP viết tắt của:

A. Internet Protocol.

B. Internet Provider.

C. Internet Program.

D. Không có câu nào đúng.

21.15 HTTP viết tắt của:

A. Hyper Text Transfer Protocol.

B. Hyper Text Tranfer Provider.

C. Hyper Text Transmission Protocol.

D. Hyper Text Transpost Protocol.

Page 102: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

102

§22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET

22.1 Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Có thể truy cập một trang web nào đó trong một website không nhât thiết

phải qua trang chủ.

B. Nếu không biết địa chỉ của một trang web nào đó thì không thể truy cập

trang web đó.

C. Các siêu văn bản chỉ được tạo bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML.

D. Trang web động khác với trang web tĩnh vì nội dung của nó tuy cũng được

phát hành trên Internet nhưng ta có thể thay đổi nội dung của nó.

22.2 Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trình duyệt web là phần mềm chuyên dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ

thống WWW.

B. Trình duyệt web không có chức năng hiển thị thông tin.

C. Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm nhanh hơn nhiều so với tìm kiếm theo danh

mục địa chỉ.

D. Người dùng sử dụng máy tìm kiếm luôn nhận được tất cả các trang chứa từ

khóa tìm kiếm.

22.3* Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hai người khác nhau có thể sử dụng chung một hộp thư điện tử nếu họ có

cùng mật khẩu truy nhập.

B. Hộp thư điện tử được đặt ở một máy chủ. Vì máy chủ đó có địa chỉ duy nhất

nên địa chỉ hộp thư điện tử cũng duy nhất.

C. Mã hóa dữ liệu là cách bảo mật an toàn tuyệt đối.

D. Truy cập dữ liệu theo mật khẩu là cách bảo mật an toàn.

22.4* Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn

một số điểm về tệp gửi kèm.

B. Khi chưa có thư phản hồi, người gửi khẳng định được rằng người nhận chưa

nhận được thư.

C. Chỉ người nhận thư mới có thể truy cập tệp đính kèm.

D. Trong hộp nhận thư (Inbox) không thể có thư của người không quen biết.

22.5 Đối tượng nào dưới đây sẽ giúp ta tìm thông tin trên Internet?

A. Máy tìm kiếm

B. Bộ giao thức TCP/IP

C. Địa chỉ IP

D. Máy chủ DNS

22.6* Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Mỗi phần mềm chống virus chỉ có thể tìm và diệt đúng một loại virus.

B. Không có phần mềm chống virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus.

Page 103: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

103

C. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp

luật.

D. Cần phải cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo

ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện.

22.7 Tìm câu sai trong các câu sau:

A. Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng văn bản.

B. Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành một

trang web.

C. Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức

dưới một địa chỉ truy cập.

D. Địa chỉ truy cập của một website chính là địa chỉ trang chủ của nó.

22.8 Để truy cập một trang web, ta gõ địa chỉ trang web tại mục Address của trình

duyệt web và:

A. Nhấn phím Enter

B. Nháy nút Go

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

22.9* Để tìm kiếm những trang web có chứa cụm từ Tin học thì ở mục Search the

Web của máy tìm kiếm ta phải gõ như thế nào?

A. “Tin học”

B. 'Tin học'

C. Tin học

D. Cả A, B, C đều đúng

22.10 Nội dung thư điện tử (E-mail) có thể truyền kèm (đính kèm) với:

A. Tệp văn bản

B. Tệp âm thanh

C. Tệp hình ảnh / video

D. Cả A, B, C đều đúng

22.11** Kết quả của mã hóa từ “abcd” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=2 là:

A. cdef

B. cdeg

C. bcde

D. aceg

22.12** Kết quả giải mã của từ “abcde” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=2 là:

A. yzabc

B. zyxvu

C. uvxyz

D. cdefg .

22.13** Kết quả mã hoá từ “abde” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=1 là:

A. bcef

Page 104: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

104

B. cdfg

C. bceg

D. fecb

22.14** Kết quả giải mã của từ “edba” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=1 là:

A. dcaz

B. fecb

C. zyuv

D. cbzy

22.15* Để tìm kiếm thông tin trên Internet, người dùng có thể sử dụng máy tìm kiếm

nào?

A. Google: http://www.google.com.vn

B. Yahoo: http://www.yahoo.com

C. Monava: http://www.monava.vn

D. Cả A, B, C đều đúng

22.16* Địa chỉ website nào sau đây cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện tử miễn

phí:

A. www.yahoo.com

B. www.nhandan.org

C. www.moet.edu.vn

D. www.edu.net.vn

22.17* Địa chỉ website nào sau đây không cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện

tử miễn phí:

A. www.thuathienhue.edu.vn

B. www.fpt.vn

C. www.hotmail.com

D. www.yahoo.com

22.18* Để bảo vệ máy tính của mình trước các nguy cơ trên Internet, người dùng cần

phải:

A. Cảnh giác với các thư điện tử không rõ nguồn gốc.

B. Thường xuyên cập nhập các chương trình diệt virus mới nhất.

C. Sử dụng đồng thời nhiều chương trình diệt virus.

D. Cả A, B, C đều đúng.

22.19 Chương trình nào sau đây không phải là trình duyệt web?

A. Windows Explorer

B. Internet Explorer

C. Netscape Navigator

D. Không có chương trình nào

22.20 Phần mềm nổi tiếng hiện nay để thực hiện hầu hết các dịch vụ chính trên mạng

Internet là gì?

A. Internet Explorer

Page 105: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

105

B. Windows Explorer

C. Outlook Express

D. Yahoo!Messenger

22.21 Những ngành nào sau đây cần sử dụng Internet?

A. Giáo dục

B. Kinh doanh thương mại

C. Y tế

D. Cả A, B, C đều đúng

22.22 Việc truy cập các trang web còn được gọi là gì?

A. Duyệt web

B. Liên kết các trang web

C. Trình duyệt web

D. Trang web động

22.23 Dịch vụ thư điện tử có ưu điểm gì?

A. Có thể viết thư / nhận thư vào thời điểm thích hợp

B. Có thể gởi thư đồng thời cho nhiều người

C. Giá thành thấp

D. Cả A, B, C đều đúng

22.24** Cần sử dụng dịch vụ nào trên Internet để thực hiện viết một thư điện tử cho

bạn?

A. E-mail

B. WWW

C. Voice - Chat

D. Chat

22.25** Cần sử dụng dịch vụ nào trên Internet để thực hiện hội thoại trực tuyến trên

Internet sử dụng bàn phím máy tính?

A. Chat

B. Voice Chat

C. WWW

D. E-mail

22.26** Cần sử dụng dịch vụ nào trên Internet để thực hiện việc tìm lời giải một bài

toán tin trên báo điện tử Tin học và Nhà trường?

A. WWW

B. E-mail

C. Chat

D. Newsgroup

22.27* Dịch vụ FTP cho phép người dùng làm gì?

A. Trực tiếp gửi đi và nhận lại các tệp tin

B. Tìm và kết nối nguồn tài liệu trong các trang web

C. Gửi và nhận thư điện tử

Page 106: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

106

D. Hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím

22.28* Dịch vụ WWW cho phép người dùng làm gì?

A. Truy tìm và kết nối nhiều nguồn tài liệu trong các trang web

B. Trực tiếp gửi và nhận các tệp tin

C. Hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím

D. Hội thoại trực tuyến qua giọng nói

22.29* Dịch vụ Chat cho phép người dùng làm gì?

A. Hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím

B. Hội thoại trực tuyến thông qua giọng nói

C. Hội thoại trực tuyến thông qua hình ảnh

D. Cả A, B, C đều đúng

22.30* Dịch vụ VOIP là dịch vụ gì?

A. Dịch vụ điện thoại trên Internet

B. Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa

C. Dịch vụ kết nối điện thoại di động vào Internet

D. Dịch vụ hội thoại trực tiếp qua hình ảnh

22.31* Dịch vụ WAP là dịch vụ gì?

A. Dịch vụ kết nối điện thoại di động vào Internet

B. Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa

C. Dịch vụ điện thoại trên Internet

D. Dịch vụ hội thoại trực tiếp qua hình ảnh

22.32* Dịch vụ Video Conference là dịch vụ gì?

A. Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa

B. Dịch vụ điện thoại trên Internet

C. Dịch vụ kết nối điện thoại di động vào Internet

D. Dịch vụ hội thoại trực tiếp qua hình ảnh

Page 107: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

107

§23. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER VÀ

THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN

23.1 Khi đang truy cập web, để duyệt một trang web khác ta thực hiện như thế nào?

A. Nháy chuột vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua

B. Nháy chuột vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang

đã duyệt qua

C. Nháy chuột vào các liên kết để chuyển sang trang web khác

D. Cả A, B, C đều đúng

23.2 Để lưu hình ảnh trên trang web đang mở, ta nháy phải chuột tại hình ảnh cần lưu

và chọn:

A. Save Picture As...

B. Set as Wallpaper

C. Set as Desktop Item

D. Save Target As

23.3 Để in thông tin trang web hiện thời, ta thực hiện như sau:

A. Vào File chọn Print

B. Nháy phải chuột chọn Print Target

C. Nhấn Ctrl - P

D. Cả A, B, C đều đúng

23.4 Để đăng ký một hộp thư điện tử trên Website, ta phải chọn mục nào?

A. Đăng ký ngay (Sign Up Now)

B. Đăng nhập (Sign In)

C. Tên truy nhập (Login name)

D. Mật khẩu (Password)

23.5 Sau khi đã đăng ký hộp thư, cần phải nhớ gì để có thể đăng nhập vào hộp thư?

A. Tên truy nhập và mật khẩu

B. Tên họ và tên gọi

C. Câu hỏi bí mật

D. Mã quốc gia

23.6* Sau khi đăng ký, hộp thư sẽ được tạo ở đâu?

A. Trên máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ

D. Trên máy tính cá nhân vừa đăng ký

C. Trên trang chủ của Website thư điện tử

D. Trên trang Web vừa mới duyệt

23.7 Để sử dụng được hộp thư điện tử trên trang chủ của website thư điện tử, ta phải

thực hiện như thế nào?

A. Gõ tên truy nhập, mật khẩu và nháy chuột vào nút Đăng nhập (Sign In)

B. Nháy chuột vào nút đăng nhập (Sign In)

Page 108: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

108

C. Gõ tên truy nhập, mật khẩu và nháy chuột vào nút Đăng ký ngay (Sign Up

Now)

D. Nháy chuột vào nút Đăng ký ngay (Sign up Now)

23.8 Khi sử dụng các dịch vụ Internet cần lưu ý điều gì?

A. Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập nhật thường xuyên

B. Không mở các tệp đính kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn

C. Không cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến

D. Cả A, B, C đều đúng

23.9 Máy tìm kiếm có thể tìm được những thông tin gì?

A. Những thông tin mà nó thu thập được trên Internet

B. Tất cả những thông tin có trên Internet

C. Bất kỳ thông tin nào mà người dùng quan tâm

D. Cả A, B, C đều đúng.

23.10 Để khởi động trình duyệt Internet Explorer (IE) ta thực hiện như thế nào?

A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền

B. Chọn Start All program Internet Explorer

C. Chọn Start Run... gõ iexplorer vào ô Open OK

D. Cả A, B, C đều đúng

23.11 Để truy cập trang web ta thực hiện như thế nào?

A. Nhập địa chỉ trang Web (URL) vào ô địa chỉ trên thanh Address của trình

duyệt

B. Sử dụng các liên kết được lưu trong bảng chọn Favorites

C. Mở trang web đã lưu trên đĩa cứng

D. Cả A, B, C đều đúng

23.12 Để truy cập trang Web, ta thực hiện như thế nào?

A. Nháy chuột lên liên kết trong trang web đang mở

B. Nháy chuột lên tên trang web trong ngăn History

C. Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột vào một liên kết trong văn bản Microsoft

Word

D. Cả A, B, C đều đúng.

23.13 Để cập nhật lại thông tin mới nhất của trang web hiện tại, ta nháy chuột vào nút

nào trên thanh công cụ?

A. (Refresh)

B. (History)

C. (Home)

D. (Favorites)

23.14 Để xem lại trang đã mở ngay trước trang hiện tại, ta nháy chuột vào nút nào trên

thanh công cụ?

Page 109: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

109

A. (Back)

B. (Forward)

C. (Refresh)

D. (Home)

23.15 Để lưu toàn bộ trang web ta thực hiện như sau:

A. File Save As

B. File Save Picture As

C. Chọn (Bôi đen) toàn bộ văn bản Nháy chuột phải Copy

D. Cả A và C đều đúng

23.16* Để chọn trang web hiện tại làm trang chủ, ta vào Tools Internet Options

General và chọn:

A. Use Current

B. Use Default

C. Use Blank

D. Settings

23.17* Để xóa tất cả các địa chỉ đã truy cập trước đó, ta vào Tools Internet Options

General và chọn:

A. Clear History

B. Delete Cookies

C. Delete Files

D. Settings

23.18* Để chọn một trang web bất kỳ nào đó làm trang chủ (Home Page), ta vào Tools

Internet Options General và:

A. Gõ địa chỉ trang web đó vào ô Address

B. Chọn Use Current

C. Chọn Use Default

D. Chọn Use Blank

23.19* Trong cửa sổ Internet Option, ô Days to Keep Pages in History trong ngăn

History nghĩa là:

A. Số ngày lưu trữ các trang web đã xem

B. Số trang web đã truy cập

C. Số trang web đã truy cập trong ngày

D. Cả A, B, C đều đúng

23.20 Để gửi thư điện tử cho người nào đó, ta gõ địa chỉ người nhận vào ô nào?

A. To

B. CC

C. BCC

D. Subject

Page 110: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

110

23.21 Để gửi cùng một thư điện tử cho nhiều người, ta gõ địa chỉ của các người nhận

vào ô nào?

A. To

B. CC

C. BCC

D. Cả B và C đều đúng

23.22 Nếu muốn đính kèm tệp nào đó trong thư điện tử, ta nháy chuột vào nút nào để

thực hiện?

A. Attach File

B. Send

C. Reply

D. Forward

23.23 Trong hộp thư điện tử, mục Inbox chứa nội dung gì?

A. Những thư điện tử đang có trong hộp thư

B. Những thư điện tử đã được gởi đi

C. Những thư điện tử mới chưa đọc

D. Những thư điện tử không rõ nguồn gốc

23.24 Khi muốn dừng truy cập trang web, ta nháy nút nào trên thanh công cụ?

A. Stop

B. Refresh

C. Back

D. Forward

23.25* Khi gởi Email đến một địa chỉ (chính xác) trên mạng mà người nhận chưa nhận

thì:

A. Thư sẽ lưu tại máy chủ nhận thư (Email sever của người nhận)

B. Thư sẽ lưu tại máy chủ gởi thư (Email sever của người gởi)

C. Thư sẽ bị hủy ngay

D. Thư sẽ lưu trong 7 ngày

23.26 Khi gửi Email:

A. Có thể gởi kèm các file và nội dung văn bản soạn trong cửa sổ soạn email

B. Chỉ gửi được những gì ta gõ ra trong cửa sổ soạn nội dung email

C. Không gửi được file hình ảnh

D. Không gửi được file âm thanh

23.27 Địa chỉ email nào sau đây là hợp lệ?

A. [email protected]

B. hovaten.yahoo.com

C. [email protected]

D. [email protected]

Page 111: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

111

23.28 Để gởi cùng một thư điện tử cho nhiều người nhưng không muốn người nhận

thư biết thư này có gởi cho nhiều người khác, ta phải gõ địa chỉ của các người nhận

vào ô nào?

A. BCC

B. CC

C. To

D. Subject

Page 112: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

112

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM

3.1. Tổ chức thực nghiệm

- Thực nghiệm được tổ chức tại trường THPT Phú Bài với hai lớp 10A1 (Ban

Khoa học tự nhiên) và 10B2 (Ban cơ bản) niên khoá 2007-2008

- Kết quả được lấy mẫu ngẫu nhiên của 90 học sinh ở hai lớp đã nêu trên với hai

bài kiểm tra mẫu được chọn ngẫu nhiên trong bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách

quan Tin học 10 như sau:

* Bài kiểm tra thứ nhất: Kiểm tra một tiết (học kỳ 1), phần kiến thức

chương 1 và chương 2 (Tin học 10) - 40 câu.

* Bài kiểm tra thứ hai: Kiểm tra 15 phút (học kỳ 2), phần kiến thức

chương 3 (Tin học 10) - 20 câu.

3.2. Đánh giá thực nghiệm

3.2.1. Phân tích đánh giá câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan

a. Biểu đồ phân bố điểm

Điểm của bài trắc nghiệm được thống kê và thể hiện trên hệ trục hai chiều, một

là điểm, một là số lượng học sinh đạt điểm số đó, khi đó ta có một biểu đồ phân bố

điểm số của bài trắc nghiệm.

Theo các nhà thống kê giáo dục khi thử nghiệm trên một số đông người thì các

số liệu đo về năng lực và kĩ năng của đám đông được đo có xu thế phân bố chuẩn. Khi

đó hàm phân bố có dạng hàm Gauss và đồ thị của nó có hình quả chuông úp ngược.

Do đó, khi biểu đồ phân bố điểm có dạng gần với dạng quả chuông nói trên, cho thấy

kết quả đo lường của bài trắc nghiệm là đáng tin cậy. Nếu đỉnh của quả chuông lệch về

bên trái quá hay phải quá - khi đó nhóm học sinh được trắc nghiệm quá yếu hay quá

giỏi hoặc có thể đề thi quá khó hay quá dễ. Nếu đỉnh quả chuông quá thấp (quả chuông

bẹt) có thể bài trắc nghiệm có độ phân biệt thấp, nó không phân biệt được giữa học

sinh giỏi và học sinh yếu.

Để đánh giá chất lượng của từng câu hỏi trắc nghiệm hoặc của toàn bộ một đề

thi trắc nghiệm, người ta thường dùng một số đại lượng đặc trưng. Trong đó các đại

lượng đặc trưng quan trọng nhất của một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm là độ khó

và độ phân biệt.

b. Độ khó

Khái niệm đầu tiên có thể lưu ý đến là độ khó của câu hỏi trắc nghiệm. Khi nói

đến độ khó, hiển nhiên phải xem câu hỏi trắc nghiệm là khó đối với đối tượng nào.

Nhờ việc thử nghiệm trên các đối tượng thí sinh phù hợp, người ta có thể đo độ khó

bằng tỉ số phần trăm thí sinh làm đúng câu hỏi trắc nghiệm đó trên tổng số thí sinh dự

thi:

TSTS

TLDp

Page 113: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

113

với: p là Độ khó của câu trắc nghiệm; TLD là Tổng số thí sinh trả lời đúng câu

hỏi, còn TSTS là Tổng số thí sinh trả lời câu hỏi.

Khi soạn thảo xong một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm, người soạn chỉ có

thể ước lượng độ khó hoặc độ phân biệt của nó bằng cảm tính. Độ lớn của các đại

lượng đó chỉ có thể tính được cụ thể bằng phương pháp thống kê sau lần trắc nghiệm

thử, dựa vào kết quả thu được từ các câu hỏi và bài trắc nghiệm của thí sinh.

Các câu hỏi của một bài trắc nghiệm thường phải có các độ khó khác nhau.

Theo công thức tính độ khó như trên, rõ ràng giá trị p càng bé thì câu hỏi càng khó và

ngược lại.

Vậy p có giá trị như thế nào thì câu hỏi có thể được xem là có độ khó trung

bình? Muốn xác định được khái niệm này cần phải lưu ý đến xác suất làm đúng câu

hỏi bằng cách chọn hú họa. Như đã biết, giả sử một câu hỏi trắc nghiệm có 5 phương

án chọn thì xác suất làm đúng câu hỏi do sự lựa chọn hú hoạ của một thí sinh không

biết gì là 20%. Vậy độ khó trung bình của câu hỏi trắc nghiệm có 5 phương án chọn

phải nằm giữa 20% và 100%, tức là 60%. Như vậy, nói chung độ khó trung bình cuả

một câu hỏi trắc nghiệm có n phương án chọn là (100% +1/n)/2. Đối với các câu hỏi

loại trả lời tự do, như loại câu điền khuyết, thì độ khó trung bình là 50%.

Khi lựa chọn các câu hỏi trắc nghiệm, người ta có thể đối chiếu điểm số trung

bình của bài trắc nghiệm và điểm trung bình lí tưởng của nó. Điểm trung bình lý tưởng

cuả bài trắc nghiệm là điểm số nằm giữa điểm tối đa mà người làm đúng toàn bộ phận

được và điểm và người không biết gì có thể đạt do chọn hú hoạ. Giả sử có bài trắc

nghiệm 50 câu, điểm có thể đạt tự do hú hoạ là 0,2 x 50 = 10, điểm trung bình lí tưởng

đó là (50+10)/2 = 30. Nếu điểm trung bình quan sát được trên hay dưới 30 quá xa thì

bài trắc nghiệm ấy sẽ là quá dễ hay quá khó. Nói chung, nếu điểm trung bình lí tưởng

nằm ở khoảng giữa phân bố các điểm quan sát được thì bài trắc nghiệm là vừa sức đối

với đối tượng thí sinh, còn khi điểm đó nằm ở phía trên hoặc phía dưới phân bố điểm

quan sát được thì bài trắc nghiệm tương ứng là khó hơn hoặc dễ hơn so với đối tượng

thí sinh.

c. Độ phân biệt

Khi ra một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm cho một nhóm thí sinh nào đó,

người ta thường muốn phân biệt trong nhóm ấy những người có năng lực khác nhau:

giỏi, trung bình, kém... Khả năng của câu hỏi thực hiện được sự phân biệt ấy được gọi

là độ phân biệt. Muốn cho câu hỏi có độ phân biệt, phản ứng của nhóm thí sinh giỏi và

nhóm thí sinh kém lên câu đó hiển nhiên phải khác nhau. Người ta thường thống kê

các phản ứng khác nhau đó để tính độ phân biệt.

Độ phân biệt của một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm liên quan đến độ khó.

Thật vậy, nếu một bài trắc nghiệm dễ đến mức mọi thí sinh đều làm tốt, các điểm số

đạt được chụm ở phần điểm cao thì độ phân biệt của nó rất kém, vì mọi thí sinh đều có

phản ứng như nhau đối với bài trắc nghiệm đó. Cũng vậy, nếu một bài trắc nghiệm khó

đến mức mọi thí sinh đều không làm được, các điểm số đạt được chụm ở phần điểm

Page 114: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

114

thấp, độ phân biệt của nó cũng rất kém. Từ các trường hợp giới hạn nói trên có thể suy

ra rằng muốn có độ phân biệt tốt thì bài trắc nghiệm phải có độ khó ở mức trung bình.

Khi ấy điểm số thu được của nhóm thí sinh sẽ có phổ trải rộng.

Có thể sử dụng công thức sau để tính độ phân biệt của một câu hỏi TNKQ:

D=

(H của nhóm giỏi (27%) - H của nhóm kém (27%)

(27% tổng số)

với H = số thí sinh trả lời đúng câu hỏi đó.

D = độ phân biệt của câu hỏi TNKQ.

Các câu hỏi trắc nghiệm khi viết ra sẽ được cho học sinh thi thử. Sau khi phân

tích bằng phương pháp thống kê như trên, nên giữ lại các câu hỏi có độ khó từ 0.4 đến

0.6 (hoặc 0.3 đến 0.7) và có độ phân biệt dương khá cao. Tuy vậy, cần lưu ý đối với

các bài kiểm tra trắc nghiệm đòi hỏi yếu tố tốc độ trả lời như kĩ năng đánh máy, tốc độ

đọc sách... thì các chỉ số trên không có nghĩa.

Hơn nữa, các chỉ số nói trên được thống kê qua các cuộc tổ chức thi thử trên

học sinh. Tuy là thi thử nhưng phải thực hiện làm sao để thí sinh dự thi phải trả lời một

cách nghiêm túc và việc chọn quần thể học sinh để thi thử cũng phải ngẫu nhiên, tương

đương với tổng thể học sinh mà ta định kiểm tra, khi đó kết quả phân tích câu hỏi bằng

các chỉ số về độ khó, độ phân biệt mới có ý nghĩa.

Đôi khi không nên loại bỏ một câu trắc nghiệm chỉ vì các con số thống kê tính

được mà phải xem xét kĩ lại các vấn đề sau: quá trình thi thử, lấy mẫu thử... đã chính

xác chưa, công việc giảng dạy của giáo viên hoàn hảo chưa, đề thi chưa thuần nhất nên

một số câu hỏi không tương quan nhiều với toàn bộ đề thi. Nếu có những câu hỏi

không tương quan nhiều với toàn bộ đề thi nhưng nếu bỏ chúng đi sẽ làm cho đề thi

quá thuần nhất và giảm phạm vi đánh giá.

Các chỉ số trên có ý nghĩa khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để phân loại học

sinh. Khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá xem học sinh đã hiểu bài học thế

nào thì các chỉ số về độ khó hay độ phân biệt không quan trọng lắm. Một giáo viên

than phiền “Phải thay đổi lại câu hỏi trắc nghiệm vì điểm số quá cao”. Lời than phiền

trên đôi khi không đúng, vì giáo viên đó chưa quan tâm đến sự học tập có ý thức hơn,

tốt hơn... của học sinh và cả sự cải thiện trong bản thân cách dạy của mình.

Câu hỏi quan trọng mà một giáo viên cần đặt ra không những là: "Các bài trắc

nghiệm có phân biệt được các học sinh của tôi không” mà còn “Các bài trắc nghiệm có

đo lường được những điều mà học sinh của mình cần nắm hay không và nắm ở mức

nào?”.

Bên cạnh đó, việc thống kê các kết quả trả lời của học sinh đối với một câu hỏi

còn phân tích các phương án nhiễu, để chỉnh sửa câu hỏi cho hợp lý hơn. Việc thống

kê kết quả trả lời cho phép ta suy ra:

- Mức độ khó của câu hỏi

- Mức độ phân biệt nhóm giỏi và nhóm kém câu hỏi

Page 115: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

115

- Mức độ lôi cuốn học sinh của các câu trả lời.

3.2.2. Kết quả thực nghiệm

a. Bài kiểm tra thứ nhất

* Biểu đồ phân bố điểm:

Điểm số Số học sinh

10 0

9.5 0

9.0 1

8.5 1

8.0 1

7.5 5

7.0 12

6.5 11

6.0 17

5.5 13

5.0 13

4.5 9

4.0 5

3.5 1

3.0 1

2.5 0

2.0 0

1.5 0

1.0 0

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

2 3 4 5 6 7 8 9 10

Số học sinh

Page 116: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

116

* Độ khó p và độ phân biệt D:

Câu

số

P/án Nhóm

Giỏi

Nhóm

TB

Nhóm

Kém

Tổng

số

Độ

khó p

Độ

p/biệt D

1

A 1 7 4 12

0.86

0.13 B 0 0 0 0

C 0 1 0 1

D* 23 34 20 77

2

A 9 1 0 1

0.84

0 B 4 5 4 13

C* 20 36 20 76

D 0 0 0 0

3

A 0 0 0 0

0.23

0.38 B 2 10 10 22

C* 10 10 1 21

D 12 22 13 47

4

A 3 0 2 5

0.61

0.08 B 5 9 8 22

C 0 8 0 8

D* 16 25 14 55

5

A 0 12 8 20

0.4

0.5 B 7 15 10 32

C 0 1 1 2

D* 17 14 5 36

6

A* 24 39 19 82

0.91

0.21 B 0 1 0 1

C 0 0 0 0

D 0 2 5 7

7

A 4 30 10 44

0.32

0.29 B 0 1 2 3

C 2 1 1 4

D* 18 10 11 29

8

A 0 0 0 0

0.93

0.04 B 2 0 0 2

C* 22 41 21 84

D 0 1 3 4

9

A* 17 11 3 31

0.34

0.58 B 0 0 0 0

C 7 30 21 58

D 0 1 0 1

10

A* 18 36 16 70

0.77

0.08 B 3 0 0 3

C 2 5 3 10

Page 117: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

117

D 1 1 5 15

11

A 0 2 6 8

0.25

0.21 B 1 2 0 3

C 15 26 16 57

D* 7 12 2 21

12

A 8 32 19 59

0.31

0.54 B* 16 9 3 28

C 0 1 1 2

D 0 0 1 1

13

A 0 0 0 0

0.59

0.5 B 0 14 10 24

C 2 7 4 13

D* 22 21 10 53

14

A 3 20 14 37

0.51

0.71 B 0 0 6 6

C 0 1 0 1

D* 21 21 4 46

15

A* 21 27 19 67

0.74

0.08 B 0 10 0 10

C 2 3 4 9

D 1 2 1 4

16

A* 21 34 18 73

0.81

0.13 B 2 0 5 7

C 0 1 1 2

D 1 7 0 8

17

A* 6 12 5 23

0.26

0.04 B 8 1 5 14

C 3 20 8 31

D 7 9 6 22

18

A 0 1 1 2

0.28

0.46 B 4 14 8 26

C 6 19 12 37

D* 14 8 3 25

19

A 0 0 2 2

0.91

0.21 B* 24 39 19 82

C 0 1 0 1

D 0 2 3 5

20

A 0 2 4 6

0.64

0.63 B 0 13 11 24

C* 23 27 8 58

D 1 0 1 2

A 7 9 4 20

Page 118: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

118

21

B 1 6 4 11 0.64 0.04

C* 16 27 15 58

D 0 0 1 1

22

A* 24 38 14 76

0.84

0.42 B 0 0 6 6

C 0 4 3 7

D 0 0 1 1

23

A 6 6 2 14

0.69

0.17 B 1 2 1 4

C* 17 31 13 61

D 0 3 7 10

24

A 0 0 1 1

0.71

0.58 B* 24 30 10 64

C 0 8 2 10

D 0 4 11 15

25

A 0 2 3 5

0.84

0.5 B 0 0 1 1

C 0 0 8 8

D* 24 40 12 76

26

A 2 1 6 9

0.79

0.38 B 0 1 3 4

C* 22 36 13 71

D 0 4 2 6

27

A 0 4 10 14

0.64

0.42 B* 20 28 10 58

C 1 5 2 8

D 3 5 2 10

28

A* 13 13 9 35

0.39

0.17 B 0 2 2 4

C 11 25 11 47

D 0 2 2 4

29

A 0 14 8 22

0.70

0.42 B* 24 25 14 63

C 0 1 1 2

D 0 2 1 3

30

A* 23 36 12 71

0.79

0.12 B 1 4 6 11

C 0 2 5 7

D 0 0 1 1

31

A* 12 8 4 24

0.27

0.33 B 6 29 7 42

C 5 4 3 12

Page 119: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

119

D 1 1 10 12

32

A 1 0 0 1

0.91

0.17 B 0 0 2 2

C 1 0 4 5

D* 22 42 18 82

33

A 5 3 12 20

0.16

0.08 B* 6 4 4 14

C 4 1 0 5

D 9 34 8 51

34

A 3 24 10 37

0.36

0.5 B 1 1 3 5

C* 18 8 6 32

D 2 9 5 16

35

A 9 31 14 54

0.3

0.42 B* 15 7 5 27

C 0 0 1 1

D 0 4 4 8

36

A 20 38 20 78

0.87

0 B 0 0 0 0

C 2 3 3 8

D* 2 1 1 4

37

A* 23 36 18 77

0.86

0.21 B 0 2 1 3

C 0 0 2 2

D 1 4 3 8

38

A 1 3 1 5

0.8

0.33 B 0 0 2 2

C* 23 34 15 72

D 0 5 6 11

39

A* 7 2 0 9

0.1

0.29 B 3 8 2 13

C 1 26 10 37

D 13 6 12 31

40

A* 0 1 7 8

0.83

0.5 B 0 0 1 1

C 0 2 4 6

D 24 39 12 75

Page 120: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

120

b. Bài kiểm tra thứ hai

* Biểu đồ phân bố điểm:

Điểm số Số học sinh

10 0

9.5 0

9.0 3

8.5 4

8.0 5

7.5 6

7.0 8

6.5 10

6.0 10

5.5 13

5.0 13

4.5 6

4.0 7

3.5 4

3.0 0

2.5 0

2.0 1

1.5 0

1.0 0

0

2

4

6

8

10

12

14

2 3 4 5 6 7 8 9 10

Số học sinh

Page 121: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

121

* Độ khó p và độ phân biệt D:

Câu

số

P/án Nhóm

Giỏi

Nhóm

TB

Nhóm

Kém

Tổng

số

Độ

khó p

Độ

p/biệt D

1

A* 13 9 2 24

0.3

0.5 B 11 30 22 63

C 0 0 0 0

D 0 3 0 3

2

A 0 0 4 4

0

0 B* 0 0 0 0

C 20 33 12 65

D 4 9 8 21

3

A 0 1 0 1

0.5

0.7 B* 21 21 4 46

C 0 0 1 1

D 3 20 19 42

4

A 0 0 0 0

0.9

0.1 B 1 2 2 5

C 0 0 2 2

D* 23 40 20 83

5

A 0 5 1 6

0.7

0.4 B 1 0 1 2

C* 20 30 11 61

D 3 7 11 21

6

A 0 0 1 1

0.7

0.4 B 0 0 6 6

C 4 8 6 18

D* 20 34 11 65

7

A 0 1 2 3

0.3

0.4 B 1 1 0 2

C* 12 9 2 23

D 11 31 20 62

8

A* 20 11 5 36

0.4

0.6 B 3 20 5 28

C 0 11 14 25

D 1 0 0 1

9

A 15 30 15 60

0.2

0.3 B 0 0 3 3

C* 9 7 1 17

D 0 5 5 10

10

A* 23 34 11 68

0.8

0.5 B 0 0 7 7

C 1 1 5 7

Page 122: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

122

D 0 7 1 8

11

A 3 21 6 30

0.6

0.5 B* 21 19 10 50

C 0 0 1 1

D 0 2 7 9

12

A 2 2 1 5

0.4

0.2 B 8 26 14 48

C 0 3 0 3

D* 14 11 9 34

13

A 1 7 2 10

0.8

0.1 B 0 2 2 4

C 0 0 0 0

D* 23 33 20 76

14

A 0 10 9 19

0.6

0.4 B* 21 23 11 55

C 0 0 2 2

D 3 9 2 14

15

A* 18 32 14 64

0.7

0.2 B 0 3 6 9

C 0 0 0 0

D 6 7 4 17

16

A* 24 33 8 65

0.7

0.7 B 0 0 3 3

C 0 8 10 18

D 0 1 3 4

17

A 0 0 5 5

0.9

0.3 B* 24 39 16 79

C 0 1 1 2

D 0 2 2 4

18

A* 17 16 17 50

0.56

0 B 0 2 0 2

C 0 7 2 9

D 7 17 5 29

19

A 4 9 10 17

0.7

0.4 B 0 1 3 4

C* 20 37 10 67

D 0 1 1 2

20

A 0 4 8 12

0.7

0.7 B 0 3 4 7

C 0 2 5 7

D* 24 33 7 64

Page 123: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

123

3.2.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm

* Về biểu đồ phân bố điểm

Theo kết quả thực nghiệm ở trên ta nhận thấy biểu đồ phân bố điểm của hai bài

kiểm tra đều có dạng hình quả chuông. Trong đó bài kiểm tra thứ nhất có dạng hình

quả chuông hơi lệch về phía bên trái. Bởi vì kiến thức về chương 1 và chương 2 là

tổng quát và khá mới lạ đối với các học sinh nên kết quả chưa cao. Đối với bài kiểm

tra thứ hai thì có dạng hình quả chuông nhưng lại hơi lệch về bên phải. Có thể lý giải

điều này là vì chương 3 và chương 4 - phần kiến thức về soạn thảo văn bản và mạng

máy tính khá gần gũi với các học sinh hiện nay. Qua đó cũng chứng minh rằng kết quả

đo lường của hai bài trắc nghiệm mẫu trên là đáng tin cậy. Mặt khác số câu hỏi trong

hai bài trắc nghiệm mẫu là hoàn toàn chọn ngẫu nhiên theo mục tiêu đánh giá và yêu

cầu của đề kiểm tra. Hơn nữa tỷ lệ số câu hỏi đã được thực nghiệm chiếm 12% số câu

trong ngân hàng. Điều này hoàn toàn có thể chấp nhận được. Qua đó chứng tỏ rằng

ngân hàng câu hỏi đã xây dựng trong đề tài này là đáng tin cậy.

* Về độ khó và độ phân biệt

Để đánh giá chất lượng của các câu hỏi trắc nghiệm, người ta thường dùng một

số đại lượng đặc trưng trong đó đại lượng đặc trưng quan trọng nhất là độ khó và độ

phân biệt.

Độ khó của một câu hỏi trắc nghiệm được tính như sau:

p = Tổng số thí sinh trả lời đúng/ tổng số thí sinh trả lời câu hỏi

Một câu hỏi trắc nghiệm có 4 phương án chọn có độ khó trung bình được tính

như sau:

pTB = (100% + 1/n)/2 = (1 + 1/4)/2 = 0.625

Như vậy bài trắc nghiệm nên chọn nhiều câu hỏi ở mức độ khó trung bình tức là

độ khó p nằm trong khoảng 0.3 <= p <= 0.8

Mặt khác độ phân biệt D nên chọn có giá trị dương khá cao.

Ngoài ra người ta cũng dựa vào điểm trung bình của toàn bài kiểm tra để đánh

giá độ khó của bài kiểm tra thông qua điểm trung bình lý tưởng.

Với bài kiểm tra 40 câu (4 phương án) thì điểm trung bình lý tưởng là:

(10 + (0.25 40) / 4)/2 = 6.25

Với bài kiểm tra 20 câu (4 phương án) thì điểm trung bình lý tưởng là:

(10 + (0.25 20) / 2)/2 = 6.25

Theo kết quả thực nghiệm, ta có nhận xét như sau:

* Bài kiểm tra thứ nhất:

- Độ khó: p > 0.8: 12 câu; trong đó: 0.8<p<0.9; 8 câu và p >= 0.9: 4 câu

0.3 <= p <= 0.8: 21 câu

p < 0.3: 7 câu

- Điểm trung bình toàn bài kiểm tra: 5.82

- Độ phân biệt: D < 0: 0

D < 0.2: 11 câu

Page 124: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

124

0.2 <= D <= 0.3: 9 câu

D >= 0.3: 20 câu

* Bài kiểm tra thứ hai:

- Độ khó: p = 0.9: 2 câu

0.3 <= p <= 0.8: 16 câu

p < 0.3: 2 câu

- Điểm trung bình toàn bài kiểm tra: 5.94

- Độ phân biệt: D < 0: 0

D < 0.3: 6 câu

D >= 0.3: 14 câu

Qua hai bài kiểm tra, độ khó p ở mức độ từ 0.3 đến 0.8 đạt trên 50% (bài kiểm

tra 1) và trên 75% (bài kiểm tra 2). Độ phân biệt D >= 0.3 cũng đạt trên 50% - 75%.

Mặc dù điểm trung bình của bài kiểm tra thấp hơn điểm trung bình lý tưởng nhưng các

kết quả này đã thể hiện đúng tiêu chí của bài kiểm tra, nghĩa là ngân hàng câu hỏi đáp

ứng đúng với những yêu cầu đề ra ban đầu. Bởi vì đây là ngân hàng câu hỏi phục vụ

cho mục đích đánh giá thành quả học tập theo các tiêu chí đề ra. Do đó không nhất

thiết mọi câu hỏi đều phải có sự so sánh, phân biệt giữa các học sinh mà chỉ cần các

học sinh đạt được các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cơ bản theo mục tiêu bài học của

môn Tin học. Khi trắc nghiệm theo thành quả thì mỗi câu hỏi đều nhắm đến mục đích

là phản ánh đúng tính chất dùng làm tiêu chí đánh giá. Tính chất khó hay dễ, độ phân

biệt cao hay thấp không quan trọng bằng việc hiển thị đúng tiêu chí thành quả cần đạt

được. Vì vậy, điểm nổi bật của ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin

học 10 này là các câu hỏi đã được phân loại theo 5 mức độ nhận thức của học sinh

(theo mục tiêu môn học) nhằm giúp các giáo viên thuận tiện trong việc chọn lựa câu

hỏi khi xây dựng đề kiểm tra.

Page 125: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

125

C. PHẦN KẾT LUẬN

Một bài kiểm tra, dù trắc nghiệm khách quan hay tự luận đều nhằm mục đích

cuối cùng là đánh giá học sinh chính xác. Qua đó học sinh và cả giáo viên đều tự xem

xét lại kiến thức, ý thức, năng lực học tập và giảng dạy của mình. Để làm được điều đó

thì đề kiểm tra đóng vai trò khá quan trọng. Và đối với bài kiểm tra trắc nghiệm khách

quan thì càng quan trọng hơn. Bởi vì một câu hỏi có nhiều học sinh trả lời kém chưa

hẳn là do thiếu những hiểu biết về phía học sinh mà còn có thể là do câu hỏi được xây

dựng tồi hay do khả năng, trình độ giảng dạy kém của giáo viên. Một câu hỏi nhiễu thu

hút nhiều học sinh giỏi nhưng ít thu hút học sinh kém có thể do có sự tối nghĩa nào đó

mà những học sinh kém không nhận thấy nhưng những học sinh giỏi lại bị thiệt thòi.

Vì thế câu hỏi không phải tồn tại mãi như ban đầu mà phải luôn có sự thay đổi, biên

soạn lại để đáp ứng những mục đích, yêu cầu khác nhau vào từng thời điểm, từng đối

tượng khác nhau.

Với những lý do đó, bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học

đã được xây dựng bám sát mục tiêu chương trình theo sách giáo khoa, chuẩn kiến thức

và phân phối chương trình của bộ Giáo dục và đào tạo. Đây sẽ là phương tiện, công cụ

giúp các giáo viên tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong việc ra đề, kiểm tra, đánh

giá trong quá trình giảng dạy của mình.

Việc xây dựng một bài trắc nghiệm, việc học tập và giảng dạy là những quá

trình luôn luôn biến đổi, do đó đòi hỏi có những cố gắng tích cực và liên tục để cải

tiến, hoàn thiện các mục tiêu học tập, tình trạng học tập và các phương pháp đánh giá.

Vì thế đề tài còn một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu như sau:

- Tiếp tục kiểm tra, kiểm chứng các câu hỏi trong bộ ngân hàng câu hỏi trắc

nghiệm khách quan Tin học 10 nêu trên.

- Mở rộng phạm vi lấy mẫu, đa dạng vùng miền.

* Hướng phát triển của đề tài

Đề tài đã và sẽ mở rộng để nghiên cứu và ứng dụng xây dựng bộ ngân hàng câu

hỏi trắc nghiệm khách quan hoàn chỉnh cho cả chương trình Tin học 11 phân ban

(đang thực hiện trong năm 2008-2009) và chương trình Tin học 12 phân ban.

Page 126: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

126

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Ngạc Văn An, Đặng Hùng, Nguyễn Đăng Lâm, Đỗ Trung Kiên (2005), Mạng máy

tính, Nhà xuất bản Giáo dục.

[2]. Thạc Bình Cường, Lương Mạnh Bá, Bùi Thị Hòa, Đinh Hùng (2006), Giáo trình

Tin học văn phòng (Sách dùng cho hệ đào tạo Cao đẳng), Nhà xuất bản Giáo

dục.

[3]. Nguyễn Thế Dũng, Vương Đình Thắng (2006), Thiết kế bài dạy học và trắc

nghiệm khách quan môn Tin học trung học phổ thông, Tài liệu bồi dường

thường xuyên giáo viên THPT chu kỳ III, NXB Giáo dục.

[4]. Hồ Sĩ Đàm, Trần Đỗ Hùng, Ngô Ánh Tuyết (2006), Bài tập Tin học 10, NXB

Giáo dục, Hà Nội.

[5]. Hồ Sĩ Đàm (Chủ biên) (2006), Sách giáo viên Tin học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[6]. Hồ Sĩ Đàm (Chủ biên) (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương

trình, sách giáo khoa lớp 10 THPT môn Tin học, NXB Giáo dục.

[7]. Hồ Sĩ Đàm (Chủ biên) (2006), Tin học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[8]. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan (1996), Phương pháp trắc nghiệm trong

kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục.

[9]. Phùng Đình Mẫn (Chủ biên) (2003), Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục

THPT hiện nay, ĐHSP Huế.

[10]. Vương Đình Thắng (2004), Bài giảng phương pháp giảng dạy Tin học đại

cương, ĐHSP Huế.

[11]. Vương Đình Thắng (2004), Nghiên cứu sử dụng máy vi tính với Multimedia

thông qua việc xây dựng và khai thác Website dạy học môn Vật lý 6 ở trường

THCS, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Đại học Vinh.

[12]. Lâm Quang Thiệp (1994), Những cơ sở của kĩ thuật trắc nghiệm, Hà Nội.

[13]. Nguyễn Thanh Tiên, Vương Đình Thắng (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường

xuyên, ĐHSP Huế.

[14]. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập , T1,

Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

[15]. Dương Thiệu Tống (1998), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập , T2,

Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

Page 127: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

127

E. PHỤ LỤC

* Bài kiểm tra thứ nhất

Tiết 16 KIỂM TRA 1 TIẾT

1. Mục tiêu đánh giá

Kiểm tra các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 4, trọng tâm là bài 4.

2. Yêu cầu của đề

- HS biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong đời sống

- Biết tin học là một ngành KH, máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là

công cụ

- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin

- Hiểu đơn vị đo thông tin, cách mã hóa thông tin

- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính; nguyên lý J.Von Neumann

- Hiểu và xây dựng được một số thuật toán đơn giản

3. Ma trận đề

Mức độ

Mạch

kiến thức

Nhận

biết

Thông

hiểu

Vận

dụng

Phân tích Tổng

hợp

Đánh

giá

Bài 1 4

Bài 2 4 4

Bài 3 8 2

Bài 4 4 10 2 2

4. Đề bài

Đính kèm

5. Hướng dẫn chấm

1d 2c 3c 4d 5d 6a 7d 8c 9a 10a 11d 12b 13d 14d 15a 16a 17a 18d 19b 20c 21c

22a 23a 24b 25d 26c 27b 28a 29b 30a 31a 32d 33b 34c 35b 36d 37a 38c 39a 40a

Page 128: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

128

KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN: TIN HỌC 10 - Thời gian: 45'

1/ Để phát biểu một bài toán, ta cần phải trình bày rõ điều gì?

a Mối quan hệ giữa Input và Output

b Output

c Input

d Cả A, B, C đều đúng

2/ Cấu trúc chung của máy vi tính bao gồm:

a Bộ xử lý trung tâm, các thiết vào/ra

b Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài, màn hình,

máy in

c Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài

d Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài

3/ Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất?

a Tin học là môn học sử dụng MTĐT

b Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người

c Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng MTĐT

d Tin học là môn học nghiên cứu, phát triển MTĐT

4/ Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu dãy nhị phân có độ dài 3? (dãy nhị phân là dãy chỉ

gồm các số 0 và 1)

a 0

b 2

c 6

d 8

5/ Modem là thiết bị .....

a Hỗ trợ cho việc đưa dữ liệu vào máy tính

b Dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền

c Hỗ trợ cho việc lấy dữ liệu ra từ máy tính

d Cả A, B, C đều đúng

6/ Công cụ nào dưới đây đặc trưng cho nền văn minh thông tin?

a Máy tính điện tử

b Máy thu thanh

c Máy thu hình

d Điện thoại di động

7/ Thông tin về một lệnh trong máy tính là:

a Mã của thao tác cần thực hiện

b Địa chỉ các ô nhớ liên quan

c Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ

d Cả A, B, C đều đúng

Page 129: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

129

8/ Biểu diễn của số 135.85 dưới dạng dấu phẩy động là:

a 1,3585x102

b 135,85x100

c 0,13585x103

d 13,585x101

9/ Thông tin là .....

a hiểu biết về một thực thể

b văn bản và số liệu

c Cả A, B đều đúng

d hình ảnh và âm thanh

10/ Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số, trong đó chỉ có 2 chữ số 4 và 5?

a 8

b 2

c 0

d 6

11/ Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2MB. Hỏi

một đĩa cứng 5 GB có thể chứa được bao nhiêu trang của quyển truyện A? (Giả sử

dung lượng mỗi trang là bằng nhau)

a 51200

b 5120

c 2560

d 25600

12/ Số thực 25.89 được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động như thế nào?

a 2589x10-2

b 0,2589x102

c 2,589x101

d 258,9x10-1

13/ Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của MTĐT?

a Nhận, xử lý thông tin

b Đưa thông tin ra màn hình, máy in và các thiết bị ngoại vi khác

c Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài

d Nhận biết được mọi thông tin

14/ 8 byte có độ lớn bằng

a bit

b 1 KB

c 8 bit

d 64 bit

15/ Hãy xác định Output của bài toán "Tìm nghiệm của ptbh ax2 + bx + c = 0 (a0)"

a Tất cả các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0

Page 130: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

130

b Số x nào đó

c Số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0

d Số thực x nào đó

16/ Chức năng của bộ điều khiển là:

a Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị

ngoại vi liên quan

b Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử

c Lưu trữ thông tin lâu dài

d Thực hiện các phép toán số học và logic

17/ Có 10 bánh và một bánh rán 2 mặt; một mặt rán mất 2 phút. Chảo chỉ chứa được

4 cái. Hỏi thời gian để rán nhanh nhất 10 bánh là bao nhiêu?

a 10 phút

b 12 phút

c 20 phút

d 40 phút

18/ Bộ xử lý trung tâm gồm các bộ phận chính nào?

a Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài

b Cả A, B đều đúng

c Bộ nhớ trong, bộ điều khiển, bộ số học và logic

d Bộ điều khiển, bộ số học và logic

19/ Để mã hóa số nguyên -112 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

a 2 byte

b 1 byte

c 0 byte

d 4 byte

20/ Khi dùng máy tính giải bài toán, ta cần quan tâm đến yếu tố gì?

a Đưa vào máy thông tin gì

b Cả A, B đều sai

c Cả A, B đều đúng

d Cần lấy ra thông tin gì

21/ Hãy xác định Input của bài toán "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực"

a Hai số thực a, b

b Hai số a, b

c Hai biến số thực a, b

d Hai biến a, b

22/ Thiết bị nào vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra?

a Modem

b Loa và tai nghe

c Máy quét

Page 131: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

131

d Webcam

23/ Có bao nhiêu cách đặt tên cho hai anh em sinh đôi trong các tên: Hùng, Dũng,

Mạnh, Cường?

a 2

b 6

c 12

d 4

24/ Hãy xác định Input của bài toán "Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên

dương"

a Hai số dương M và N

b Hai số nguyên dương M và N

c Hai số M và N

d Hai số nguyên M và N

25/ Thuật toán cần phải có các tính chất nào?

a Tính xác định

b Tính dừng

c Tính đúng đắn

d Cả A, B, C đều đúng

26/ Khối hình thoi thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?

a Các phép tính toán

b Trình tự thực hiện các thao tác

c Thao tác so sánh

d Thao tác nhập, xuất dữ liệu

27/ Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2 MB. Hỏi

nếu lưu trữ 10 quyển truyện A thì chiếm trên đĩa cứng bao nhiêu KB?

a 10240

b 20480

c 20

d 200

28/ Hãy xác định Input của bài toán "Tìm nghiệm của ptbh ax2 + bx + c = 0 (a0)"

a Các số thực a, b, c (a0)

b Các số thực a, b, c

c Các số a, b, c (a0)

d Các số a, b, c

29/ Con người cần phải có những yếu tố gì để có thể hòa nhập vào cuộc sống hiện đại:

a Máy tính điện tử

b Hiểu biết về máy tính và tin học

c Máy ảnh kỹ thuật số

d Điện thoại di động

Page 132: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

132

30/ Hãy xác định Output của bài toán "Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên

dương N"

a N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố

b N là số nguyên tố và N không là số nguyên tố

c N là số nguyên tố

d N không là số nguyên tố

31/ Hãy xác định Output của bài toán "Cho dãy A gồm N số nguyên a1, ..., a

N. Hãy

sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm"

a Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm

b Sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm

c Dãy A được sắp xếp lại thành dãy tăng dần

d Sắp xếp các số hạng trong dãy A

32/ Bộ nhớ trong của máy tính gồm các phần nào?

a ROM, RAM, thanh ghi

b ROM, thanh ghi, thiết bị nhớ flash

c ROM, RAM, thiết bị nhớ flash

d ROM, RAM

33/ Hãy xác định Input của bài toán "Cho N và dãy số a1, ..., a

N. Hãy cho biết có bao

nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0"

a Số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, ..., a

N

b Số nguyên dương N và dãy số a1, ..., a

N

c Số nguyên N và dãy số nguyên a1, ..., a

N

d Số nguyên N và dãy số a1, ..., a

N

34/ Hãy xãc định Output của bài toán "Tính chu vi của hình tròn với bán kính cho

trước"

a Tính chu vi của hình tròn

b Bán kính của hình tròn

c Chu vi của hình tròn

d Chu vi và bán kính của hình tròn

35/ Mã nhị phân của thông tin là:

a số trong hệ nhị phân

b dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính

c số trong hệ thập phân

d số trong hệ hexa

36/ Chức năng của bộ nhớ trong là:

a Điều khiển hoạt đông đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị

ngoại vi liên quan

b Dùng để nhập thông tin vào máy tính

c Lưu trữ thông tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong

Page 133: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

133

d Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử

37/ Các thiết bị nào sau đây là thiết bị vào?

a Máy quét, modem, bàn phím

b Máy chiếu, chuột, bàn phím

c Modem, chuột, máy in

d Màn hình, bàn phím, chuột

38/ Phát biểu nào sau đây là sai

a Giá thành của máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính

ngày càng cao

b Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế

và dễ sử dụng hơn

c Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn, đẹp

d Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lý và giao tiếp trong xã hội

39/ Có bao nhiêu cách xếp 5 người đứng thành hàng ngang sao cho A và B không

đứng cạnh nhau?

a 72

b 30

c 20

d 4

40/ Một đoàn vận động viên gồm 2 môn bắn súng và bơi lội được cử đi thi. Nam 10

người. Tổng số vận động viên bắn súng nam và nữ là 14. Số vận động viên nữ bơi

bằng số vận động viên nam bắn súng. Hỏi đoàn gồm bao nhiêu người?

a 24

b 20

c 28

d 38

Page 134: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

134

* Bài kiểm tra thứ hai

KIỂM TRA 15 PHÚT

1. Mục tiêu đánh giá

Kiểm tra các kiến thức đã học ở phần soạn thảo văn bản, trọng tâm là bài 14, 15

và 16.

2. Yêu cầu của đề

- HS hiểu được các khái niệm cơ bản và các quy ước trong soạn thảo văn bản.

- Nhận biết được các thao tác mở, lưu văn bản.

- Hiểu và vận dụng được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản với MS Word.

- Biết vận dụng các thao tác định dạng văn bản (trong MS Word) vào bài tập.

3. Ma trận đề

Mức độ

Mạch

kiến thức

Nhận

biết

Thông

hiểu

Vận

dụng

Phân

tích

Tổng

hợp

Đánh

Giá

Bài 14 5 1

Bài 15 4 5

Bài 16 3 2

4. Đề bài

Đính kèm

5. Hướng dẫn chấm

1A 2B 3B 4D 5C 6D 7C 8A 9C 10A

11B 12D 13D 14B 15A 16A 17B 18A 19C 20D

Page 135: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

135

KIỂM TRA 15’

Môn: Tin học 10 - Thời gian: 15'

1. Cho các thao tác sau:

(1) Chỉnh sửa ;(2) In ấn ; (3) Gõ văn bản ; (4) Trình bày

Trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính là:

A. 3 1 4 2 C. 4 3 2 1

B. 3 4 1 2 D. 3 4 2 1

2. Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) được gọi là gì?

A. Đoạn văn bản B. Từ

C. Câu D. Cả A, B , C đều sai

3. Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy ước

soạn thảo?

“…Con hãy cố gắng bước vào qua khung cửa hẹp , vì cửa rộng và đường

thênh thang dẫu đến nơi tai họa , đến chỗ trầm luân , có biết bao kẻ đã đi qua rồi ;

nhưng nhỏ hẹp mới là khung cửa , là con đường dẫu tới Đời sống , và rất ít kẻ tìm

ra…”

A. Có dấu cách sau các dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

B. Có dấu cách trước các dấu phẩy, dấu chấm phẩy.

C. Không có dấu cách giữa dấu ba chấm(…) và các dấu đóng và dấu mở ngoặc

kép.

D. Cả B và C đều đúng.

4. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo được văn bản chữ Việt?

A. Phần mềm soạn thảo văn bản C. Phông chữ tiếng Việt

B. Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt D. Cả A, B, C đều đúng

5. Thao tác nào không thể thực hiện được đối với việc soạn thảo văn bản bằng giấy và

bút?

A. Định dạng đoạn văn C. Sửa đổi cấu trúc

B. Định dạng kí tự D. Lưu trữ văn bản

6. Để xóa dấu khi gõ nhầm theo kiểu Telex, ta gõ phím nào?

A. W C. 0(số 0)

B. T D. Z

7. Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?

A. Chuyển lên trên một trang màn hình

B. Chuyển về trang trước

C. Chuyển đến trang tiếp theo

D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

8. Phím PageUp trên bàn phím có chức năng gì?

A. Chuyển lên trên một trang màn hình

Page 136: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

136

B. Chuyển xuống dưới một trang màn hình

C. Chuyển đến trang tiếp theo

D. Chuyển về trang trước

9. Để di chuyển con trỏ văn bản về đầu dòng hiện tại, ta nhấn phím nào?

A. Ctrl-Home

B. Ctrl-End

C. Home

D. End

10. Các tệp soạn thảo trong MS-Word có phần mở rộng ngầm định là gì?

A. .DOC C. .PAS

B. .TXT D. .XLS

11. Để chọn toàn bộ văn bản, ta nhấn tổ hợp phím nào?

A. Ctrl-Alt C. Ctrl-E

B. Ctrl-A D. Ctrl-End

12. Để đóng một tệp văn bản của MS-Word bằng cách dùng bàn phím, ta thực hiện

như thế nào?

A. F4 B. Alt-F4 C. Shilf-F4 D. Ctrl-F4

13. Để tạo một văn bản mới trong MS-Word, ta thực hiện như thế nào?

A. Chọn FileNew

B. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-N

D. Cả A, B, C đều đúng

14. Sử dụng lệnh trong Word bằng cách dùng bảng chọn có ưu điểm gì so với cách

dùng nút lệnh hoặc tổ hợp phím tắt?

A. Chính xác hơn

B. Có thể thực hiện với nhiều tham số khác nhau

C. Nhanh hơn

D. Dễ thực hiện hơn

15. Để lưu một tài liệu có sẵn ở Word bằng tên khác ta thực hiện như sau:

A. FileSave As C. Ctrl-S

B. FileSave D. Cả B và C đều đúng

16. Muốn định dạng cho một phần văn bản, trước hết ta phải thực hiện thao tác gì?

A. Chọn toàn bộ phần văn bản đó

B. Đưa con trỏ văn bản đến bất kỳ vị trí nào trong phần văn bản đó

C. Đưa con trỏ văn bản đến đầu phần văn bản đó

D. Đưa con trỏ văn bản đến cuối phần văn bản đó

17. Để định dạng cụm từ “Microsoft Word” thành “Microsoft Word”, ta thực hiện

như thế nào sau khi chọn nó?

A. Nhấn Ctrl-D C. Nhấn Ctrl-I

B. Nhấn Ctrl-B D. Nhấn Ctrl-E

Page 137: A. PHẦN MỞ ĐẦUthpt-pbai.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he_thong/_Nam_2018/_Thang... · Phân loại câu hỏi trắc nghiệm a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở

Đề tài NCKH cấp Ngành

137

18. Để định dạng trang văn bản, ta cần thực hiện lệnh nào sau đây?

A. File Page Setup C. Edit Page Setup

B. File Print Setup D. Format Page Setup

19. Để tăng cỡ chữ trong Word bằng bàn phím, ta nhấn:

A. Ctrl-> B. Ctrl-< C. Ctrl-} D. Ctrl-{

20. Để tạo chữ lớn đầu đoạn văn (chữ rơi), ta thực hiện như thế nào sau khi đã chọn kí

tự đó?

A. Format Font C. Format Change Case

B. FormatParagraph D. Format Drop Cap