Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Đề tài NCKH cấp Ngành
1
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, vấn đề thi trắc nghiệm khách quan đang là mối quan tâm lớn của
nhiều thầy cô giáo, phụ huynh và học sinh. Việc thi trắc nghiệm khách quan trong các
kỳ thi của mỗi lớp học, cấp học trong năm học cũng đã bộc lộ một số mặt mạnh nhất
định trong kiểm tra đánh giá. Đặc biệt đối với bộ môn Tin học, trắc nghiệm khách
quan đã thể hiện được rất nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu bộ môn. Tuy nhiên
không phải thầy cô giáo nào cũng thông thạo về kỹ thuật trắc nghiệm và soạn đề thi
trắc nghiệm khách quan. Có thể nói phần nhiều các thầy cô giáo đang mới làm quen
với việc soạn đề thi trắc nghiệm khách quan, chưa tiếp xúc nhiều với các tài liệu, các
cuộc hội thảo về soạn đề thi trắc nghiệm khách quan nên trong quá trình soạn đề thi
cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Những thiếu sót này tuy không phải về mặt
kiến thức mà có thể về mặt kỹ thuật câu hỏi nhưng kết quả dẫn đến là câu hỏi thiếu
chính xác, không khoa học.
Bên cạnh đó, việc ra đề thi trắc nghiệm khách quan lại tốn khá nhiều công sức
và thời gian. Việc xây dựng một bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan riêng
cho từng khối bộ môn, từng khối lớp trong trường trung học phổ thông cũng là vấn đề
đang được đặt ra nhằm giảm bớt thời gian và công sức cho các giáo viên. Tuy nhiên,
ngân hàng câu hỏi có thật sự đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và kiến thức hay chưa? Đã
được kiểm tra, đánh giá và kiểm chứng hay chưa thì vẫn đang còn là một câu hỏi?
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn được đem một số kiến thức, tài
liệu mà tôi được biết cũng như một số thực nghiệm của mình để cùng các thầy cô,
đồng nghiệp thảo luận, trao đổi nên tôi đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng ngân hàng
câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học 10 phân ban”.
II. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu về kỹ thuật trắc nghiệm
- Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan của môn Tin học 10 phân
ban
III. Đối tượng nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kỹ thuật trắc nghiệm, các loại câu hỏi trắc nghiệm
- Nội dung chương trình Tin học 10 phân ban
IV. Phạm vi nghiên cứu
- Chương trình Tin học 10 phân ban
V. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý luận
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp điều tra phát vấn
- Phương pháp thực nghiệm, thi thử
- Phương pháp xử lý số liệu
Đề tài NCKH cấp Ngành
2
VI. Kết quả đạt được
Xây dựng được bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho bộ môn Tin
học 10 phân ban.
VII. Thời gian thực hiện
Đề tài này được thực hiện tại trường THPT Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên
Huế trong thời gian 2 năm (Từ tháng 10/2006 đến hết tháng 08/2008)
Đề tài NCKH cấp Ngành
3
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về kỹ thuật trắc nghiệm
1.1.1. Những kỹ thuật trắc nghiệm
a. Loại quan sát: Giúp xác định những thái độ, kĩ năng thực hành hoặc một số kĩ năng
về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống đang được
nghiên cứu.
b. Loại vấn đáp: Thường được dùng khi tương tác giữa người chấm và người học là
quan trọng, chẳng hạn cần xác định thái độ phản ứng khi phỏng vấn, thường dùng để
kiểm tra miệng,...
c. Loại viết: Thường được dùng nhiều nhất, vì nó có một số ưu điểm sau:
- Cho phép kiểm tra nhiều thí sinh một lần.
- Cung cấp một bản ghi rõ ràng các trả lời của thísinh để dùng cho việc chấm
điểm.
- Cho phép thí sinh cân nhắc được nhiều hơn đối với câu trả lời của mình và do
đó có thể kiểm tra sự phát triển tâm linh ở mức độ cao hơn.
- Dễ quản lý hơn vì bản thân người chấm không tham gia vào bối cảnh kiểm tra.
QUAN SÁT VIẾT
Trắc nghiệm khách quan
Đúng sai Điền
khuyết Ghép đôi Nhiều
lựa chọn
Giải đáp vấn đề đặt ra,
cung cấp thông tin Tiểu luận
Trả lời
ngắn
VẤN ĐÁP
Trắc nghiệm tự luận
Đề tài NCKH cấp Ngành
4
1.1.2. Vai trò của người soạn trắc nghiệm hay người chấm thi
Cần phải có sự phân biệt giữa người giáo viên và người chấm thi;
- Người giáo viên, là người quan tâm đến cá nhân sinh viên được trắc nghiệm.
- Người chấm thi, là người phải đối diện với số đông thí sinh, do đó có mối
quan tâm chủ yếu là đạt được một sự xếp hạng chính xác các thí sinh đó, được theo
cùng một tiêu chí rõ rệt.
Người giáo viên biết được người làm bài trắc nghiệm mà mình đang chấm.
Người giáo viên cố gắng theo dõi các quá trình tư duy của thí sinh với hy vọng sửa
chữa những sai sót. Còn mối quan tâm của người chấm thi là sai sót của thí sinh chỉ để
giúp đề ra những quyết định về chất lượng bài thi của thí sinh.
Ở từng thời điểm khác nhau, giáo viên đóng một trong hai vai trò nêu ở trên.
1.1.3. Những đặc điểm của một bài trắc nghiệm được xây dựng tốt
- Bài trắc nghiệm tốt phải có giá trị, tức là phải đo được cái dự định đo.
- Bài trắc nghiệm tốt phải đo được cái nó cần đo ở mức độ chắc chắn và chính xác hơn
các bài trắc nghiệm khác, tùy theo mục đích trắc nghiệm.
- Bài trắc nghiệm tốt phải tránh gây ra những tác dụng không mong muốn về mặt giáo
dục.
- Bài trắc nghiệm tốt phải được trình bày một cách sáng sủa với những chỉ dẫn rõ ràng,
xác định đối với thí sinh.
- Bài trắc nghiệm tốt phải thuận tiện cho việc quản lý và thuận tiện đối với việc cho
điểm.
Đề tài NCKH cấp Ngành
5
1.2. Các loại câu hỏi trắc nghiệm
1.2.1. Phân loại câu hỏi trắc nghiệm
a. Câu hỏi trả lời theo dạng mở (Trắc nghiệm chủ quan - tự luận)
Trong nhóm các câu hỏi trắc nghiệm buộc trả lời theo dạng mở này, đề thi
thường gồm một số ít câu hỏi, thí sinh phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài
để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra. Người ta gọi trắc nghiệm theo kiểu này là kiểu
tự luận (essay). Thi, kiểm tra tự luận rất quen biết với tất cả học sinh. Các bài kiểm tra
thực hành trên máy vi tính rất đặc thù của môn Tin học - THPT có thể được xem là
hình thức trắc nghiệm tự luận.
Phương pháp trắc nghiệm tự luận thường được dùng trong những trường hợp
sau:
1. Khi số lượng thí sinh không quá đông;
2. Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt;
3. Khi muốn tìm hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là khảo sát kết quả học tập;
4. Khi có thể tin tưởng khả năng chấm bài tự luận của giáo viên là chính xác;
5. Khi không có nhiều thời gian soạn đề nhưng có đủ thời gian để chấm bài.
b. Câu hỏi trả lời ngắn (Trắc nghiệm khách quan)
Là nhóm các câu hỏi trắc nghiệm mà trong đó đề thi thường gồm rất nhiều câu
hỏi, mỗi câu hỏi nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho thí sinh
chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu. Người ta thường gọi nhóm các câu hỏi trắc
nghiệm này là trắc nghiệm khách quan (objective test). Trắc nghiệm khách quan tuy
còn mới trong nhà trường ở nước ta nhưng đã khá phổ biến trong xã hội.
Phương pháp trắc nghiệm khách quan nên dùng trong những trường hợp sau:
1. Khi số lượng thí sinh rất đông (chẳng hạn thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh toàn
quốc);
2. Khi muốn chấm bài nhanh;
3. Khi muốn có điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào người chấm bài;
4. Khi phải coi trọng yếu tố công bằng, vô tư, chính xác và muốn ngăn chận sự
gian lận trong thi cử;
5. Khi muốn kiểm tra một phạm vi hiểu biết rộng, muốn ngăn ngừa nạn học tủ,
học vẹt và giảm thiểu sự may rủi.
1.2.2. Các dạng câu hỏi khách quan
a. Loại câu hỏi trắc nghiệm “đúng - sai”
Loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và thí sinh phải trả lời
bằng cách lựa chọn một trong hai phương án, thường là: đúng (Đ) hay sai (S). Có thể
thay chữ “đúng” - “sai” bằng các chữ “giống nhau” - “khác nhau”, “mạnh” - “yếu”
hoặc “lớn hơn” - “nhỏ hơn” ...
* Ưu điểm
- Đây là loại câu hỏi đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện.
Có thể đạt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm trong thời gian được cố định.
Đề tài NCKH cấp Ngành
6
Do đó có thể làm tăng độ tin cậy của bài trắc nghiệm, nếu các câu trắc nghiệm được
soạn kĩ càng, không tối nghĩa và tránh được sự đoán mò.
- Viết các câu trắc nghiệm đúng sai trông có vẻ dễ dàng vì người soạn không
cần phải tìm thêm nhiều câu phát biểu khác nữa để thí sinh so sánh và lựa chọn. Loại
câu hỏi trắc nghiệm đúng sai có cấu trúc đơn giản hơn, do đó ít phạm những lỗi lầm
hơn về mặt kĩ thuật so với các loại câu hỏi trắc nghiệm khác. Ngoài ra, cũng giống như
các loại trắc nghiệm khác, loại câu hỏi này còn có các ưu điểm là mang tính chất khách
quan khi chấm điểm.
* Khuyết điểm
- Có thể khuyến khích thí sinh đoán mò. Mặc dù giáo viên có thể áp dụng công
thức hiệu chỉnh nhưng thí sinh vẫn có khuynh hướng đoán may rủi để có 50% hy vọng
trả lời đúng.
- Loại trắc nghiệm đúng sai có độ tin cậy thấp. Học sinh có thể được điểm cao
nhờ đoán ra câu trả lời.
- Nếu đề thi là những câu có sẵn trong sách giáo khoa, sẽ tập cho học sinh thói
quen học thuộc lòng hơn là phải tìm hiểu, suy nghĩ.
- Có những câu hỏi thoạt tiên trông có vẻ như là đúng hoặc sai, theo nhận xét
của người soạn, nhưng khi đem ra sử dụng thì lại gặp những thắc mắc nhiều khi rất
chính đáng của học sinh về tính chất đúng sai của các câu phát biểu ấy.
b. Loại câu hỏi có nhiều lựa chọn (Multiple Choice Question - MCQ)
Loại này gồm một câu phát biểu căn bản gọi là câu dẫn dắt hay câu hỏi đi với
nhiều câu trả lời để thí sinh lựa chọn khi trả lời. Các câu trả lời cho mỗi câu hỏi có
dạng giống nhau, gồm một từ, một cụm từ hay một câu hoàn chỉnh. Thí sinh phải chọn
một câu trả lời đúng nhất hay hợp lí nhất.
Câu dẫn dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo cơ bản cho sự lựa chọn
bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng giúp cho người làm bài có
thể hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp.
Phần lựa chọn gồm nhiều lời giải đáp có thể lựa chọn, trong số đó có một lựa
chọn được cho là đúng hay đúng nhất gọi là "phương án đúng", còn những phần còn
lại được gọi là những "phương án nhiễu". Chúng tác động như là các câu nhiễu đối với
học sinh có năng lực tốt và tác động như các ý thu hút học sinh có năng lực kém.
Đây là loại trắc nghiệm để thẩm định trí nhớ, mức hiểu biết, khả năng áp dụng,
phân tích tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đoán cao hơn. Khi viết các câu hỏi loại
này cần lưu ý những điểm sau :
Câu dẫn phải ngắn gọn, rõ ràng tránh các từ phủ định, nếu không tránh được
thì những từ phủ định phải được nhấn mạnh.
Câu dẫn phải là câu hỏi trọn vẹn, không đòi hỏi thí sinh đọc các câu chọn mới
biết mình đang được hỏi vấn đề gì.
Nội dung của câu hỏi phải nêu rõ ràng, tránh sự mơ hồ, phát biểu trong mỗi
câu cần phải bằng lời lẽ đơn giản, sáng sủa.
Đề tài NCKH cấp Ngành
7
Những từ buộc phải nhắc lại nhiều lần trong các câu chọn thì đưa vào câu
dẫn. Câu chọn phải có cùng loại quan hệ với câu dẫn, cần có cấu trúc song song, nghĩa
là chúng phải phù hợp về mặt ngữ nghĩa với câu dẫn.
Câu kiểm tra không được chứa một đầu mối nào để đoán ra câu trả lời và câu
đúng phải đúng một cách không tranh cãi được. Điều này có nghĩa là một và chỉ một
câu được xác định từ trước là đúng.
Các phương án nhiễu phải không đúng song vẫn có vẻ hợp lí đối với học sinh
kém hơn. Để thực hiện điều này ta có thể sử dụng những quan niệm sai hoặc những
lầm lẫn thường gặp của học sinh để làm câu nhiễu, hoặc làm câu nhiễu tương tự câu
đúng về kích thước, số trị kết quả hoặc mức độ phức tạp trong cách phát biểu.
Không tạo các phương án nhiễu ở mức độ cao hơn so với phương án đúng.
Không nên dùng câu chọn "tất cả đều đúng" hay 'tất cả đều sai". Khi dùng câu
"tất cả đều sai" thì đôi khi câu này phải là câu đúng ở một vài câu kiểm tra trong toàn
bộ bài kiểm tra. Nếu dùng câu "tất cả đều đúng" thì nó phải đúng một cách thực sự.
Tránh có sự tương tự về từ trong câu dẫn và câu đúng. Không được đưa vào
hai câu trả lời cùng một ý nghĩa, và mỗi câu kiểm tra chỉ viết xoay quanh một nguyên
tắc hay nguyên lí mà thôi.
Không nên đặt những câu kiểm tra đòi hỏi học sinh phải nhớ những sự kiện
vụn vặt không quan trọng và ngược lại, cũng không được bắt học sinh phải tính toán
dài dòng.
c. Trắc nghiệm loại ghép đôi (trắc nghiệm kết hợp)
Trắc nghiệm loại ghép đôi cũng khá thông dụng. Trong loại này có hai cột gồm
những chữ, nhóm chữ hay câu. Dựa trên một tiêu chuẩn nào đó định trước ở câu dẫn,
thí sinh sẽ ghép mỗi chữ, nhóm chữ hay câu của cột thứ nhất (cột câu hỏi) với một
phần tử tương ứng của cột thứ hai (cột trả lời). Số phần tử trong cột trả lời có thể dùng
một hay nhiều lần để ghép với các phần tử trong cột câu hỏi.
* Ưu điểm
Trắc nghiệm loại ghép đôi rất thích hợp với các câu hỏi bắt đầu bằng những chữ
"ai", "ở đâu", "khi nào", "cái gì". Các giáo viên có thể dùng loại này cho học sinh ghép
một số từ ghi trong một cột với ý nghĩa trong cột còn lại.
Các câu hỏi ghép đôi dễ viết và dễ dùng, rất thích hợp với việc thẩm định các
mục tiêu ở mức năng lực thấp và phần lớn học sinh ở tuổi Trung học cơ sở rất thích
hợp với loại câu hỏi ghép đôi này. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại câu hỏi trắc nghiệm
nào để dùng nên dựa vào mục tiêu cần kiểm tra hơn là sở thích học sinh.
Khi được soạn kĩ, loại câu hỏi ghép đôi đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị tốt trước
khi kiểm tra vì yếu tố đoán mò giảm đi nhiều, nhất là khi ghép những cột có tám đến
mười phần tử giống nhau. Nếu số phần tử ở cột câu hỏi và cột trả lời khác nhau, yếu tố
may rủi càng giảm đi nhiều.
Người ta có thể dùng loại trắc nghiệm ghép đôi để đo các mức trí năng khác
nhau. Loại ghép đôi được xem như hữu hiệu nhất trong việc đánh giá khả năng nhận
Đề tài NCKH cấp Ngành
8
biết các hệ thức hay lập những mối tương quan. Tuy nhiên, nếu được soạn thảo khéo
léo, loại trắc nghiệm này có thể được dùng như loại câu hỏi MCQ để trắc nghiệm
những mức trí năng cao hơn.
* Khuyết điểm
- Nếu muốn soạn câu hỏi dạng ghép đôi để đo các mức kiến thức cao thường
đòi hỏi nhiều công phu, nên thường các giáo viên chỉ dùng loại câu hỏi này để trắc
nghiệm những kiến thức như: ngày tháng, tên, định nghĩa, biến cố, công thức, dụng cụ
hoặc để lập các hệ thức, phân loại.
- Trắc nghiệm loại ghép đôi cũng không thích hợp cho việc thẩm định các khả
năng như sắp đặt và áp dụng các kiến thức, nguyên lí.
- Nếu danh sách trong mỗi cột quá dài, thí sinh sẽ mất nhiều thời gian để đọc cả
cột mỗi lần muốn ghép đôi.
Khi xây dựng câu hỏi loại ghép đôi cần lưu ý những điểm sau:
- Số câu đáp ứng phải đủ nhiều để từ câu hỏi đầu tiên đến câu hỏi cuối
cùng vẫn còn nhiều khả năng để lựa chọn.
- Phải chỉ dẫn kĩ lưỡng cho việc kết hợp các câu hỏi và câu đáp ứng, đồng thời
cần nói rõ là một đáp ứng chỉ được sử dụng một lần hay nhiều hơn hoặc cho tất cả khả
năng.
d. Trắc nghiệm loại điền khuyết hay có câu trả lời ngắn
Trắc nghiệm điền khuyết là loại câu hỏi gồm một mệnh đề hỏi được bỏ đi một
hay nhiều bộ phận và thí sinh phải điền thêm vào đó. Trắc nghiệm điền khuyết hay trắc
nghiệm có câu trả lời ngắn thực ra chỉ là một loại, chỉ khác nhau về dạng thức. Nếu
được trình bày dưới dạng câu hỏi, chúng ta gọi là loại câu hỏi có câu trả lời ngắn, nếu
được trình bày dưới dạng một câu phát biểu chưa đầy đủ, chúng ta gọi là loại câu hỏi
điền khuyết. Đây là loại trắc nghiệm khách quan có câu trả lời tự do.
* Ưu điểm
- Thí sinh có được cơ hội trình bày những câu trả lời khác thường, phát huy óc
sáng kiến.
- Phương pháp chấm điểm nhanh hơn, đáng tin cậy hơn với phương pháp trắc
nghiệm tự luận, mặc dầu việc cho điểm có phần rắc rối hơn so với các loại trắc nghiệm
khách quan khác.
- Thí sinh mất cơ hội đoán mò câu trả lời như trong trường hợp các loại trắc
nghiệm khách quan khác. Thí sinh phải nghĩ ra câu trả lời thay vì chỉ chọn lựa câu trả
lời đúng trong các câu cho sẵn.
- Loại trắc nghiệm điền khuyết hay có câu trả lời ngắn dễ soạn hơn loại ghép
đôi hoặc MCQ. Tuy nhiên, không nên lấy nguyên văn từ sách giáo khoa rồi chỉ bỏ bớt
vài chữ hoặc sửa thành dạng câu hỏi. Loại trắc nghiệm điền khuyết thích hợp hơn loại
tự luận khi dùng để kiểm tra những điều đòi hỏi trí nhớ. Nhờ vào câu trả lời ngắn, số
câu hỏi có thể ra thi trong thời gian có hạn sẽ được nhiều hơn so với loại tự luận, do đó
loại trắc nghiệm điền khuyết có độ tin cậy cao hơn và việc chấm điểm cũng khách
Đề tài NCKH cấp Ngành
9
quan hơn. Nhưng các câu hỏi tự luận lại có thể đánh giá khả năng lý luận và sắp đặt ý
tưởng hữu hiệu hơn.
- Các câu hỏi điền khuyết hay có câu trả lời ngắn thích hợp cho những vấn đề
như tính toán, cân bằng phương trình hoá học, nhận biết các vùng trên bản đồ hay giản
đồ, đánh giá mức hiểu biết các nguyên lý, giải thích sự kiện, diễn đạt ý kiến, thái độ.
* Khuyết điểm
- Giáo viên thường có khuynh hướng trích nguyên văn các câu từ sách giáo
khoa. Điều này làm cho học sinh trở nên "học vẹt" và mất đi tính sáng tạo.
- Giáo viên có thể hiểu sai hay đánh giá thấp giá trị các câu trả lời sáng tạo,
khác với ý giáo viên nhưng vẫn hợp lý, nhất là khi học sinh đọc thêm sách và tài liệu
ngoài sách giáo khoa như trong các môn khoa học nhân văn, khoa học xã hội chẳng
hạn.
- Nhiều câu hỏi loại điền khuyết ngắn và gọn, có xu hướng đề cập đến các vấn
đề không quan trọng hoặc không liên quan với nhau. Phạm vi khảo sát thường chỉ giới
hạn vào chi tiết, các sự kiện vụn vặt.
- Thiếu yếu tố khách quan khi chấm điểm
- Việc chấm bài mất nhiều thời gian hơn so với loại trắc nghiệm "đúng - sai"
hoặc trắc nghiệm MCQ.
e. Ưu và khuyết điểm của phương pháp trắc nghiệm khách quan
* Ưu điểm
Do số lượng câu hỏi nhiều, phân bố khắp các nội dung chương trình học cần
kiểm tra, nên đòi hỏi học sinh phải học kĩ tất cả nội dung kiến thức. Như vậy, không
chỉ yêu cầu học sinh bao quát toàn chương trình mà còn hiểu sâu sắc các vấn đề của
môn học.
Thời gian làm mỗi câu từ 1 đến 3 phút. Hạn chế nạn chép bài và quay cóp.
Kiểm tra trắc nghiệm đòi hỏi học sinh học tự giác và chủ động, tích cực học tập.
Điều này chống được tình trạng học lệch, học tủ, ít bị may rủi nên làm cho việc học
nghiêm túc hơn.
Khi làm bài thi TNKQ, thí sinh sử dụng nhiều thời gian hơn để đọc và suy nghĩ,
có tác dụng rèn luyện kĩ năng nhanh nhẹn, phát triển tư duy cho học sinh.
Do số câu hỏi nhiều, có sẵn trong ngân hàng đề thi, nên có thể tiến hành kiểm
tra theo từng học phần ở nhiều nơi, nhiều lớp trong cùng một lúc.
Giáo viên đỡ căng thẳng trong coi thi, hỏi thi, chấm thi dồn dập ở cuối mỗi học
kì.
Rất ít tốn công sức chấm bài, nhiều người (thậm chí khác môn) đều có thể chấm
bài được. Đặc biệt, có thể chấm bằng máy rất nhanh, rất thuận lợi khi có số lượng thí
sinh đông.
Việc chấm điểm hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào trạng thái tâm lý
của người chấm, không có sự chênh lệch điểm số đối với các giáo viên khác nhau. Một
Đề tài NCKH cấp Ngành
10
bài thi đều được đánh giá cùng một số điểm đối với những thời điểm khác nhau.
Phương pháp này được gọi là trắc nghiệm khách quan là vì vậy.
Kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan có độ may rủi thấp hơn rất nhiều so với
tự luận, không có trường hợp trúng tủ đối với học sinh yếu kém, nên không kích thích
học sinh đoán mò, học lệch.
Điểm của bài thi trắc nghiệm hầu như do khả năng thực sự của học sinh quyết
định, hạn chế tác động bên ngoài. Với sự hỗ trợ của máy tính, có thể soạn đề thi tương
đương có cùng nội dung bằng cách thay đổi thứ tự các câu hỏi và phương án trả lời.
Thí sinh ngồi gần nhau sẽ nhận các đề thi khác nhau về hình thức, phải đánh dấu các
câu trả lời theo các cách khác nhau nên khó xảy ra tình trạng quay cóp người bên cạnh.
* Khuyết điểm
Việc ra những câu hỏi đúng, chuẩn là công việc khó khăn, yêu cầu người ra đề
phải có chuyên môn khá tốt, có kinh nghiệm và thời gian đầu tư làm đề. Điều khó nhất
là phải tìm cho được một câu trả lời đúng nhất trong lúc các phương án trả lời khác để
chọn cũng phải có vẻ hợp lí. Thêm vào đó, các câu hỏi phải đo được các mục tiêu cao
hơn chỉ ở mức trí nhớ. Những câu hỏi được chọn phải có quá trình thử nghiệm với số
lượng thí sinh đông đảo và được hiệu chỉnh nhiều lần mới có độ tin cậy cao.
Do có sẵn phương án trả lời nên khó đánh giá được khả năng phán đoán tinh vi
và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi tự luận,
soạn kĩ. Bên cạnh đó, do các câu trả lời có sẵn nên không giúp học sinh phát triển khả
năng viết văn, trình bày bài làm, không đánh giá được khả năng tư duy trừu tượng,
cảm xúc văn học nghệ thuật. Nếu số lượng đề thi không đủ lớn thì không bảo mật
được và học sinh sẽ dựa vào câu dẫn trong đề kiểm tra cũ để chuẩn bị các phương án
trả lời.
Do số lượng câu hỏi nhiều và trải đều cho cả chương trình nên nội dung câu hỏi
thường ngắn gọn, kiến thức yêu cầu không khó giải quyết, do đó hạn chế việc phát
triển tư duy cao của các học sinh khá giỏi. Thí sinh nào có sáng kiến có thể tìm ra câu
hay hơn phương án đúng đã cho, nên họ không thỏa mãn hay cảm thấy khó chịu. Các
câu trắc nghiệm MCQ có thể không đo lường được khả năng phán đoán tinh vi và khả
năng giải quyết vấn đề khéo léo một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi tự luận, soạn kĩ.
Ngoài ra, các khuyết điểm nhỏ khác là tốn nhiều giấy để in loại câu hỏi này so
với các loại câu hỏi khác và thí sinh cần nhiều thời gian để đọc câu hỏi.
Đề tài NCKH cấp Ngành
11
1.3. Qui trình biên soạn đề thi trắc nghiệm
1.3.1. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đề kiểm tra là phương tiện để đánh giá kết quả học tập sau khi học xong một
chủ đề, một chương, một học kì, toàn bộ chương trình hay một cấp học. Ngoài ra, nó
còn là phương tiện để dự đoán khả năng của người được trắc nghiệm trong tương lai.
Người giáo viên qua bài trắc nghiệm để đánh giá học sinh nhưng không chỉ đơn thuần
phân loại học sinh mà còn qua đó đánh giá lại kết quả dạy và học của cả thầy và trò, để
định hướng cho việc dạy và học tiếp theo tốt hơn.
1.3.2. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU GIẢNG DẠY
Để một đề trắc nghiệm đo được cái cần đo, tức là đo được mức độ đạt các mục
tiêu cụ thể của môn học, cần phải thiết kế và viết đề thi trắc nghiệm bám sát mục tiêu
của môn học. Một đề thi tốt kết hợp với việc tổ chức kì thi tốt sẽ làm cho kì thi đạt
được độ giá trị cao. Trước hết, cần xác định mục tiêu muốn kiểm tra đánh giá cho rõ
ràng. Để giảng dạy tốt một môn học cần có một danh mục chi tiết về các mục tiêu
giảng dạy, thể hiện ở năng lực hay hành vi cần phát triển của người học qua quá trình
giảng dạy. Để viết một bài trắc nghiệm tốt cho môn học đó, cần dựa vào các mục tiêu
đã đề ra cho môn học.
Mục tiêu môn học là kết quả dự kiến tối thiểu mà học sinh phải đạt được sau
quá trình học tập, nó được thể hiện bởi các yêu cầu khái quát về kiến thức, kĩ năng và
thái độ của học sinh. Các mục tiêu môn học phải được cụ thể hóa để xác định các
chuẩn và các tiêu chí đánh giá đối với một môn học. Quá trình thao tác hóa mục tiêu
được chia thành bốn cấp độ sau:
1. Hệ thống mục tiêu môn học toàn cấp;
2. Hệ thống mục tiêu môn học từng lớp;
3. Hệ thống mục tiêu từng chương, từng phần;
4. Hệ thống mục tiêu từng bài.
Các mục tiêu lại được phân chia thành ba lĩnh vực: kiến thức, kĩ năng và thái độ
xuyên suốt cả bốn cấp độ nói trên.
Có thể cụ thể hóa các mục tiêu dạy học thành các mức độ chi tiết hơn về các
mức nhận thức của học sinh. Hệ thống phân chia được biết tới nhiều nhất là: "Nguyên
tắc phân loại giáo dục" của B.S. Bloom. Nguyên tắc này cung cấp sự phân loại các
mục tiêu giáo dục trong các lĩnh vực về nhận thức theo ba lĩnh vực của hoạt động giáo
dục sau đây :
- Lĩnh vực về nhận thức (cognitive domain);
- Lĩnh vực về hoạt động (psychomator domain);
- Lĩnh vực về cảm xúc, thái độ (affective domain).
Lĩnh vực nhận thức thể hiện ở khả năng suy nghĩ, lập luận, bao gồm việc thu
thập các sự kiện, giải thích, lập luận theo kiểu diễn dịch, quy nạp và sự đánh giá có
phê phán.
Đề tài NCKH cấp Ngành
12
Lĩnh vực hành động liên quan đến những kĩ năng, đòi hỏi sự khéo léo về chân
tay, sự phối hợp các cơ bắp từ đơn giản đến phức tạp.
Lĩnh vực cảm xúc liên quan đến những đáp ứng về mặt tình cảm, bao hàm cả
những mối quan hệ như yêu ghét, thái độ nhiệt tình, thờ ơ, cũng như sự cam kết với
một nguyên tắc và sự tiếp thu các lí tưởng.
Các lĩnh vực nêu trên không hoàn toàn tách biệt hoặc loại trừ lẫn nhau. Phần
lớn việc phát triển tâm linh và tâm lí đều bao hàm cả ba lĩnh vực nói trên.
Bloom và những người cộng tác với ông cũng xây dựng nên các cấp độ của các
mục tiêu giáo dục, thường được gọi là cách phân loại Bloom, trong đó lĩnh vực nhận
thức được chia thành các mức độ hành vi từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất như sau:
- Nhận biết (Knowledge): được định nghĩa là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin
đã học được trước đây. Điều đó có nghĩa là một người có thể nhắc lại một loạt dữ liệu,
từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp, tái hiện trong trí nhớ những thông
tin cần thiết. Đây là cấp độ thấp nhất của kết quả học tập trong lĩnh vực nhận thức thể
hiện ở chỗ thí sinh có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được tiếp cận hoặc dựa trên
những thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, một sự vật, một hiện tượng.. Thí
sinh phát biểu đúng một định nghĩa, định lý, định luật nhưng chưa giải thích và vận
dụng được chúng.
Có thể cụ thể hoá mức độ nhận biết bằng các yêu cầu:
* Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lý, định luật, tính chất.
* Nhận dạng (không cần giải thích) được các khái niệm, hình thể, vị trí tương
đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản.
* Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố.
- Thông hiểu (Comprehention): được định nghĩa là khả năng nắm được, hiểu
được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng, sự vật, giải thích được, chứng minh được.
Điều đó có thể thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác (từ các
từ sang số liệu), bằng cách giải thích tài liệu (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước
lượng xu hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng). Kết quả học tập ở cấp
độ này cao hơn so với nhận biết, và là mức thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện
tượng.
Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu:
* Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, định lý, định luật, tính chất,
chuyển đổi được từ hình thức ngôn ngữ này sang hình thức ngôn ngữ khác. (ví dụ từ
lời sang công thức, kí hiệu, số liệu và ngược lại).
* Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, định nghĩa,
định lý, định luật.
* Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một
vấn đề nào đó.
* Sắp xếp lại lời giải bài toán theo cấu trúc logic.
Đề tài NCKH cấp Ngành
13
- Vận dụng (Application): được định nghĩa là khả năng sử dụng các kiến thức,
tài liệu đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng
các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lí, định luật và lí thuyết. Kết quả học tập
trong lĩnh vực này đòi hỏi cấp độ thấu hiểu cao hơn so với cấp độ thông hiểu trên đây.
Có thể cụ thể hoá mức độ vận dụng bằng các yêu cầu:
* So sánh các phương án giải quyết vấn đề.
* Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được.
* Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các khái niệm,
định lý, định luật, tính chất đã biết.
* Khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn lẻ
sang tình huống phức tạp hơn.
- Phân tích (Analysis): được định nghĩa là khả năng phân chia một tài liệu ra
thành các phần của nó sao cho có thể hiểu được các cấu trúc tổ chức của nó. Điều đó
có thể bao gồm việc chỉ ra đúng các bộ phận, phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận,
và nhận biết được các nguyên lí tổ chức được bao hàm. Kết quả học tập ở đây thể hiện
một mức độ trí tuệ cao hơn so với mức thông hiểu và vận dụng vì nó đòi hỏi một sự
thấu hiểu cả nội dung và hình thái cấu trúc của tài liệu.
- Tổng hợp (Synthesis): được định nghĩa là khả năng sắp xếp các bộ phận lại
với nhau để hình thành một tổng thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc tạo ra một cuộc
giao tiếp đơn nhất (chủ đề hoặc bài phát biểu), một kế hoạch hành động (dự án nghiên
cứu), hoặc một mạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ để phân lớp thông tin). Kết
quả học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh các hành vi sáng tạo, đặc biệt tập trung chủ
yếu vào việc hình thành các mô hình hoặc cấu trúc mới.
- Đánh giá (Evaluation): là khả năng xác định giá trị của tài liệu. Việc đánh
giá dựa trên các tiêu chí nhất định. Đó có thể là các tiêu chí bên trong (cách tổ chức)
hoặc các tiêu chí bên ngoài (phù hợp với mục đích), và người đánh giá phải tự xác
định hoặc được cung cấp các tiêu chí. Kết quả học tập trong lĩnh vực này là cao nhất
trong các cấp bậc nhận thức vì nó chứa các yếu tố của mọi cấp bậc khác.
1.3.3. THIẾT LẬP MA TRẬN PHÂN BỐ CÂU HỎI CỦA ĐỀ THI
Từ bảng các mục tiêu môn học như đã nói ở trên, khi muốn ra đề kiểm tra một
bài, một chương hay toàn bộ môn học, ta thiết lập một ma trận tạm gọi là ma trận phân
bố câu hỏi của đề thi. Ma trận này bao gồm các hàng là các mục kiến thức, kĩ năng và
thái độ của mục tiêu môn học của bài, chương, môn cần kiểm tra và các cột là các mức
độ nhận thức cần đánh giá. Khi đó các ô của ma trận sẽ là số câu hỏi và trọng số điểm
dành cho các câu hỏi trong ô đó.
Các mức kiến thức, kĩ năng và thái độ của các mục tiêu môn học ta sẽ gọi là các
mạch kiến thức.
Dựa vào tầm quan trọng của từng mục tiêu và mức độ nhận thức, thời gian ấn
định để làm bài thi, trọng số điểm cho từng mục tiêu, từng mức độ nhận thức để quyết
định số câu hỏi có trong từng ô của ma trận.
Đề tài NCKH cấp Ngành
14
Các bước cụ thể như sau :
- Xác định tỉ lệ thời gian của từng phần và trọng số điểm cho từng phần, căn cứ
dựa trên số tiết quy định trong phân phối chương trình và mức độ quan trọng của mục
tiêu đó trong chương trình.
- Xác định trọng số điểm cho từng hình thức câu hỏi nếu có kết hợp trắc nghiệm
khách quan và trắc nghiệm tự luận.
- Xác định trọng số điểm cho từng mức độ nhận thức.
Quyết định số lượng câu hỏi cho từng mục tiêu tùy thuộc vào mức độ quan
trọng của mục tiêu đó, thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm cho từng mục kiến
thức trong mục tiêu, từng mức độ nhận thức. Chữ số ở bên phải hoặc ở góc trên bên
phải của các ô là trọng số điểm của các câu hỏi trong mỗi ô đó, số còn lại là số câu hỏi
của mỗi phần.
1.3.4. BIÊN SOẠN CÂU HỎI
Mức độ đo đạc, nội dung kiến thức và hình thức câu hỏi được biên soạn dựa
trên hệ thống mục tiêu đã xác định ở mục 2 và 3 ở trên.
Căn cứ vào xác suất đoán mò của mỗi dạng câu hỏi để đưa ra số dạng câu hỏi
với số lượng câu hỏi của từng dạng hợp lí.
Một số khuyến khích cần lưu ý :
- Ma trận phân bố câu hỏi phải được chuẩn bị trước và có thảo luận với tổ nhóm
chuyên môn về các mục tiêu của bài kiểm tra. Nên chuẩn bị số câu hỏi nhiều hơn dự
kiến cần dùng.
- Các câu hỏi nên đặt ở dạng xác định hơn phủ định và tránh dùng nguyên văn
những câu trích từ trong sách khi soạn các câu hỏi có dạng đúng/sai hay điền khuyết vì
như vậy là khuyến khích thí sinh học "vẹt". Cũng nên tránh các câu hỏi mẹo, hỏi mang
tính "lừa gạt" thí sinh, tránh các câu mà thí sinh có thể trả lời được nhờ dữ kiện cho
bởi một câu hỏi khác.
- Về mặt tâm lí thì nên sắp câu hỏi theo độ khó, đặt các câu hỏi cùng loại hơn là
các câu hỏi về cùng một chủ đề cần kiểm tra về một chỗ.
- Tránh sắp gần nhau các câu trả lời đúng cùng một kiểu, chẳng hạn như các
phương án đúng theo một quy trình nào đó, hoặc trong câu hỏi đúng/sai thì giáo viên
hay đưa ra các câu hỏi mà câu trả lời phần nhiều là "đúng" hay phần nhiều là "sai", thí
sinh nhanh trí có thể đoán ra được.
- Các chỗ trống để điền khuyết nên dài bằng nhau, không phụ thuộc vào câu trả
lời cần điền.
- Nên cho thí sinh trả lời trên một tờ giấy làm bài riêng biệt để dễ chấm hơn.
- Các câu hỏi phải viết thế nào để chỉ có một câu trả lời đúng. Thoạt nghe thì có
vẻ hiển nhiên, nhưng giáo viên rất hay vấp phải điều này.
Đề tài NCKH cấp Ngành
15
1.3.5. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
a. Biểu điểm với hình thức TNKQ
Cách 1: Điểm toàn bài thi là 10 điểm được chia đều cho số lượng câu hỏi trong
toàn bài thi, hoặc chia theo độ khó của câu hỏi.
Cách 2: Điểm tối đa của toàn bài thi bằng số câu hỏi (trả lời đúng 1 điểm và sai
0 điểm). Sau đó quy về thang điểm 10 theo công thức: 10x/y, với x là số điểm đạt được
và y là số điểm tối đa của đề.
b. Sự phân phối điểm theo từng phần TNKQ hay trắc nghiệm tự luận hay các
phần trong đề thi tuân theo nguyên tắc:
- Tỉ lệ thuận với thời gian dự định cho thí sinh làm bài phần đó.
- Mỗi câu TNKQ, nếu trả lời đúng nên có số điểm như nhau.
c. Biểu điểm của đề thi có kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách
quan.
Cách 1: Điểm tối đa của toàn bài là 10. Sự phân phối điểm cho từng phần phụ
thuộc theo thời gian ước định thí sinh hoàn thành theo từng phần. Mỗi câu TNKQ, nếu
trả lời đúng, có số điểm như nhau.
Cách 2: Điểm tối đa của toàn bài phụ thuộc vào số lượng câu hỏi của đề thi. Sự
phân phối điểm theo nguyên tắc :
+ Tỉ lệ thuận với thời gian dự định cho thí sinh hoàn thành từng phần.
+ Mỗi câu TNKQ, trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
+ Tính điểm của phần TNKQ trước, sau đó tính điểm tối đa của trắc nghiệm tự
luận theo công thức : Dtl =
với : Dtl là Điểm tự luận, Dkq là Điểm TNKQ, Ttl và Tkq là thời gian dành cho
các phần trắc nghiệm tự luận và TNKQ tương ứng.
Sau đó, chuyển về thang điểm 10 theo công thức 10X/Xmax, với X là Điểm của
thí sinh và Xmax là tổng điểm tối đa của đề thi.
1.3.6. XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Rõ ràng là không nên sử dụng một đề thi trắc nghiệm trong nhiều năm, nhưng
một câu hỏi trắc nghiệm tốt có thể được sử dụng lại trong nhiều năm, chừng nào mà nó
còn phù hợp với nội dung và mục đích của chương trình giảng dạy. Tập hợp các câu
hỏi tốt sẽ tạo thành một ngân hàng câu hỏi.
Để đảm bảo tính khách quan và bảo mật của đề thi, cũng như tránh để học sinh
học "vẹt", học sinh biết trước các câu hỏi hay các câu dẫn học tủ, học thuộc một cách
máy móc phương án đúng trước, các câu hỏi trong ngân hàng phải được giữ kín. Đó là
lí do các đề thi TNKQ thường được giữ lại sau khi thí sinh thi xong. Tuy vậy, nếu các
câu hỏi trong ngân hàng là chuẩn và có một lượng đủ lớn, trải đều khắp các tiêu chí
đánh giá của môn học, các tiêu chí ấy là chuẩn mực cho tất cả các trường các lớp có
cùng chuẩn đánh giá, thì một ngân hàng câu hỏi như thế sẽ trở thành một chuẩn kiến
thức mà học sinh cần đạt được trong quá trình học môn học. Vì vậy, theo chúng tôi lúc
này, có thể công bố ngân hàng câu hỏi ấy cho học sinh theo đó để học tập và thi cử.
Đề tài NCKH cấp Ngành
16
Khi xây dựng một ngân hàng câu hỏi như thế và lưu trữ nó trên máy tính cần có
lưu ý sau: xây dựng mã câu hỏi phải bao hàm các thông tin gồm chương mục, nội
dung và kĩ năng nào mà câu hỏi cần kiểm tra, đáp án đúng … để tiện chọn lựa và sắp
đặt trong các đề thi trắc nghiệm khác nhau.
Đề tài NCKH cấp Ngành
17
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Bảng mục tiêu môn học chương trình Tin học 10 phân ban
Chủ đề Mức độ cần đạt
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
1. Tin học là một
ngành khoa học
* Kiến thức
- Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung
và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối
tượng nghiên cứu, vừa là công cụ;
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của
xã hội;
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính;
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử
trong các hoạt động của đời sống.
2. Thông tin và dữ
liệu
* Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông
tin, mã hóa thông tin cho máy tính;
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính;
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit;
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
* Kĩ năng
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Giới thiệu về máy
tính
* Kiến thức
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính;
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von neumann.
* Kĩ năng
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
4. Bài toán và thuật
toán
* Kiến thức
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật
toán;
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt
kê các bước;
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
* Kĩ năng
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản
bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước.
5. Ngôn ngữ lập trình
* Kiến thức
- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ
bậc cao.
Đề tài NCKH cấp Ngành
18
Chủ đề Mức độ cần đạt
6. Giải bài toán trên
máy tính điện tử
* Kiến thức
- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính:
xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn
cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả
và hướng dẫn sử dụng.
7. Phần mềm máy
tính
* Kiến thức
- Biết khái niệm phần mềm máy tính;
- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
8. Các ứng dụng của
tin học
* Kiến thức
- Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực
đời sống xã hội;
- Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để
nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí.
9. Tin học và xã hội
* Kiến thức
- Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã
hội;
- Biết được những vấn đề thuộc văn hóa và pháp luật trong xã
hội tin học hóa.
* Thái độ
- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức
liên quan đến việc sử dụng máy tính.
HỆ ĐIỀU HÀNH
1. Khái niệm hệ điều
hành
* Kiến thức
- Biết khái niệm hệ điều hành;
- Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành.
2. Tệp và quản lí tệp
* Kiến thức
- Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp;
- Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.
* Kĩ năng
- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn;
- Đặt được tên tệp, thư mục.
3. Giao tiếp với hệ
điều hành và xử lí tệp
* Kiến thức
- Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều
hành và ra khỏi hệ thống;
- Hiểu được các thao tác xử lí: sao chép tệp, xoá tệp, đổi tên
tệp, tạo và xoá thư mục.
* Kĩ năng
- Thực hiện được một số lệnh thông dụng;
- Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xoá, di
Đề tài NCKH cấp Ngành
19
Chủ đề Mức độ cần đạt
chuyển, đổi tên thư mục và tệp.
4. Một số hệ điều
hành thông dụng
* Kiến thức
- Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành;
- Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện
nay.
SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Một số khái niệm
cơ bản
* Kiến thức
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản;
- Biết các đơn vị xử lí trong văn bản (kí tự, từ, câu, dòng,
đoạn, trang);
- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2. Làm quen với
Word
* Kiến thức
- Biết màn hình làm việc của Word;
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn
bản, gõ văn bản, ghi tệp.
* Kĩ năng
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản;
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới,
ghi tệp văn bản.
3. Định dạng văn bản
và một số chức năng
soạn thảo văn bản
* Kiến thức
- Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng
đoạn văn bản, định dạng trang văn bản, danh sách liệt kê,
chèn số thứ tự trang;
- Biết cách in văn bản.
* Kĩ năng
- Định dạng được văn bản theo mẫu
4. Một số công cụ trợ
giúp soạn thảo
* Kiến thức
- Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm và thay thế.
* Kĩ năng
- Thực hiện được tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu.
5. Làm việc với bảng
* Kiến thức
- Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng
và cột;
- Biết soạn thảo và định dạng văn bản.
* Kĩ năng
- Thực hiện được tạo bảng, các thao tác trên bảng, soạn thảo
văn bản trong bảng
Đề tài NCKH cấp Ngành
20
Chủ đề Mức độ cần đạt
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
1. Mạng máy tính
* Kiến thức
- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông;
- Biết khái niệm mạng máy tính;
- Biết một số loại mạng máy tính.
2. Mạng thông tin
toàn cầu Internet
* Kiến thức
- Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích
của nó;
- Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet;
- Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet.
3. Một số dịch vụ cơ
bản của Internet
* Kiến thức
- Biết khái niệm trang web, website;
- Biết chức năng trình duyệt web;
- Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
* Kĩ năng
- Sử dụng được trình duyệt web;
- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet;
- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
Đề tài NCKH cấp Ngành
21
2.2. Ma trận phân bố câu hỏi chương trình Tin học 10 phân ban
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC 20(16, 3, 1)-180
Mức độ
Mạch kiến thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân
tích
Tổng
hợp
Đánh
Giá
Tin học là một ngành khoa học
1(1,0,0)
8 2
Thông tin và dữ liệu 2(2,0,0)
20 20
Giới thiệu về máy tính 3(3,0,0)
25 5
Bài toán và thuật toán 6(5,0,1)
20 20 5 5
Ngôn ngữ lập trình 1(1,0,0) 8 2
Giải bài toán trên máy tính
1(1,0,0)
8 2
Phần mềm máy tính 1(1,0,0)
8 2
Những ứng dụng của tin học
1(1,0,0)
8 2
Tin học và xã hội 1(1,0,0)
8 2
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH 12(8, 4, 0) - 80
Mức độ
Mạch kiến thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân
tích
Tổng
hợp
Đánh
Giá
Khái niệm về hệ điều hành
1(1,0,0)
8 2
Tệp và quản lý tệp 2(2,0,0) 5 10 5
Giao tiếp với hệ điều hành
4(3,0,1)
10 25 5
Một số hệ điều hành thông
dụng 1(1,0,0)
8 2
Đề tài NCKH cấp Ngành
22
CHƯƠNG 3. SOẠN THẢO VĂN BẢN 20(8, 8, 4) - 165
Mức độ
Mạch kiến thức
Nhận
Biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân
tích
Tổng
hợp
Đánh
giá
Khái niệm về soạn thảo văn
bản 3(2,0,1)
20 5
Làm quen với Ms Word
2(2,0,0)
20 20 10
Định dạng văn bản 2(1,0,1)
15 15 10
Một số chức năng khác
2(1,0,1)
12 3
Các công cụ trợ giúp soạn thảo
1(1,0,0)
8 2
Tạo và làm việc với bảng
2(1,0,1)
20 5
CHƯƠNG 4. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET 12(6, 4, 2) - 90
Mức độ
Mạch kiến thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân
tích
Tổng
hợp
Đánh
giá
Mạng máy tính 2(2,0,0) 15 5
Mạng thông tin toàn cầu
Internet 2(2,0,0)
15 5
Một số dịch vụ cơ bản của
Internet 2(2,0,0)
15 10 5
BT&TH 10: Sử dụng trình
duyệt IE 2(0,2,0)
7 3
BT&TH11:Thư điện tử và máy
tìm kiếm thông tin 2(0,2,0)
8 2
Đề tài NCKH cấp Ngành
23
2.3. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học 10 phân ban
Ký hiệu câu Mức độ nhận thức
(Để trống) Nhận biết
* Thông hiểu
** Vận dụng
*** Phân tích
**** Tổng hợp
ĐÁP ÁN: Kí hiệu phương án đúng được in đậm.
Đề tài NCKH cấp Ngành
24
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
1.1 Máy tính điện tử là công cụ lao động gắn liền với nền văn minh nào?
A. Nền văn minh thông tin
B. Nền văn minh nông nghiệp
C. Nền văn minh công nghiệp
D. Nền văn minh máy tính
1.2 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Máy tính tốt là máy tính có giá thành hạ, gọn nhẹ và tiện dụng.
B. Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao.
C. Máy tính có thể lưu trữ một lượng rất lớn thông tin trong một không gian
hạn chế.
D. Tốc độ xử lý thông tin của máy tính ngày càng tăng lên so với trước đây.
1.3* Máy tính điện tử xuất hiện với mục đích đáp ứng nhu cầu nào của con người?
A. Tính toán thuần túy
B. Lưu trữ, tìm kiếm thông tin
C. Xử lý thông tin
D. Cả A, B, C đều đúng
1.4 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Máy tính có thể lưu trữ một lượng rất nhỏ thông tin trong một không gian
lớn.
B. Giá thành máy tính ngày càng hạ.
C. Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao.
D. Tốc độ xử lý thông tin của máy tính đã tăng lên hàng triệu lần so với trước
đây.
1.5 Học Tin học nghĩa là:
A. Học về máy tính
B. Học sử dụng máy tính
C. Học các kiến thức về tin học
D. Cả A, B, C đều đúng
1.6* Con người cần phải có những yếu tố gì để có thể hòa nhập vào cuộc sống hiện
đại?
A. Hiểu biết về máy tính và tin học
B. Máy tính điện tử
C. Điện thoại di động
D. Máy ảnh kỹ thuật số
1.7 Công cụ nào dưới đây đặc trưng cho nền văn minh thông tin?
A. Máy tính điện tử
B. Máy thu thanh
Đề tài NCKH cấp Ngành
25
C. Máy thu hình
D. Điện thoại di động
1.8 Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
B. Tin học là môn học nghiên cứu, phát triển máy tính điện tử .
C. Tin học là môn học sử dụng máy tính điện tử.
D. Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
1.9 Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành ........
A. có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập
B. nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thông tin
C. sử dụng máy tính trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người
D. chế tạo máy tính
1.10 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn, đẹp.
B. Giá thành của máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy
tính ngày càng cao.
C. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng
thực tế và dễ sử dụng hơn.
D. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lý và giao tiếp trong xã hội.
Đề tài NCKH cấp Ngành
26
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
2.1 Thông tin là:
A. hiểu biết về một thực thể
B. văn bản và số liệu
C. hình ảnh và âm thanh
D. Cả B và C đều đúng
2.2 Trong tin học, dữ liệu là:
A. dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính
B. biểu diễn thông tin dạng văn bản
C. các số liệu
D. biểu diễn thông tin dạng hình ảnh, âm thanh
2.3 Mã nhị phân của thông tin là
A. dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính
B. số trong hệ nhị phân
C. số trong hệ thập phân
D. số trong hệ Hexa
2.4* Mùi vị là thông tin .......
A. chưa có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lý được
B. dạng văn bản
C. dạng âm thanh
D. dạng số
2.5* 8 byte có độ lớn bằng:
A. 64 bit
B. 8 bit
C. 1 bit
D. 1KB
2.6* 1KB có độ lớn bằng:
A. 8192 bit
B. 8 byte
C. 1024 byte
D. 1000 bit
2.7* 1 KB có độ lớn bằng:
A. 1024 byte
B. 1024 bit
C. 8 byte
D. 64 bit
2.8* 5MB có độ lớn bằng:
A. 5120 KB
B. 1024 KB
Đề tài NCKH cấp Ngành
27
C. 5120 byte
D. 1024 GB
2.9* 10 TB có độ lớn bằng:
A. 10240 GB
B. 1024 GB
C. 1024 PB
D. 10240 PB
2.10* 64KB có độ lớn bằng:
A. 65536 byte
B. 65535 byte
C. 65536 MB
D. 65535 MB
2.11 Thông tin bao gồm các dạng nào?
A. Dạng số
B. Dạng phi số
C. Dạng mùi vị
D. Cả A, B đều đúng
2.12 Bộ mã ASCII mã hóa được bao nhiêu kí tự?
A. 256
B. 255
C. 65536
D. 65535
2.13 Bộ mã UNICODE mã hóa được bao nhiêu kí tự?
A. 216
B. 28
C. 216-1
D. 28-1
2.14 Hệ đếm cơ số 5 sử dụng các kí hiệu nào?
A. 0, 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 0, 1, 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
2.15* Biểu diễn của số 101112 ở hệ 10 là:
A. 23
B. 22
C. 46
D. 45
2.16* Biểu diễn của 11 ở hệ 2 là:
A. 10112
B. 110110
Đề tài NCKH cấp Ngành
28
C. 101110
D. 11012
2.17* Biểu diễn của 10102 ở hệ 10 là:
A. 10
B. 11
C. 14
D. 15
2.18* Biểu diễn của 15 ở hệ 2 là:
A. 11112
B. 1111
C. 11102
D. 1110
2.19 Để mã hóa số nguyên -112 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
A. 1 byte
B. 0 byte
C. 2 byte
D. 4 byte
2.20 Để mã hóa số nguyên 252 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
A. 1 byte
B. 0 byte
C. 2 byte
D. 4 byte
2.21 Số thực 25,89 được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động như thế nào?
A. 0,2589x102
B. 2,589x101
C. 258,9x10-1
D. 2589x10-2
2.22 Số thực -112,05 được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động như thế nào?
A. -0,11205x103
B. 0,11205x10-3
C. 1,1205x10-2
D. -1,1205x102
2.23* 10 MB có độ lớn bằng:
A. 10240 KB
B. 1024KB
C. 10 KB
D. 1024 GB
2.24 Hệ đếm nhị phân sử dụng mấy kí hiệu?
A. 2
B. 8
Đề tài NCKH cấp Ngành
29
C. 10
D. 16
2.25 Hệ đếm thập phân sử dụng mấy kí hiệu?
A. 10
B. 8
C. 2
D. 16
2.26 Hệ đếm hexa sử dụng mấy kí hiệu?
A. 16
B. 8
C. 10
D. 2
2.27 Hệ đếm bát phân sử dụng mấy kí hiệu?
A. 8
B. 2
C. 10
D. 16
2.28 Biểu diễn số 0,0052 dưới dạng dấu phẩy động là:
A. 0,52x10-2
B. 0,052x10-1
C. 0,0052x100
D. 5,2x10-3
2.29 Biểu diễn số 135,85 dưới dạng dấu phẩy động là:
A. 0,13585x103
B. 13,585x101
C. 135,85 x100
D. 1,3585x102
2.30 Biểu diễn của số 0,12.10-2
dưới dạng dấu phẩy tĩnh là:
A. 0,0012
B. 0,012
C. 0,12
D. 1,2
2.31 Biểu diễn của số 0,763.103 dưới dạng dấu phẩy tĩnh là:
A. 763
B. 7,63
C. 76,3
D. 0,763
2.32* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2MB. Hỏi
1 đĩa cứng 10GB có thể chứa được khoảng bao nhiêu quyển truyện A?
A. 5120
Đề tài NCKH cấp Ngành
30
B. 512
C. 51
D. 5
2.33* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2 MB. Hỏi
nếu lưu trữ 10 quyển truyện A thì chiếm trên đĩa cứng bao nhiêu KB?
A. 20480
B. 10240
C. 1024
D. 2048
2.34* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2MB. Hỏi
1 đĩa cứng 5 GB có thể chứa được bao nhiêu trang của quyển truyện A? (Giả sử dung
lượng mỗi trang là bằng nhau).
A. 25600
B. 51200
C. 2560
D. 5120
2.35* Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2 MB. Hỏi
nếu lưu trữ 50 trang của quyển tuyện A thì chiếm trên đĩa cứng bao nhiêu KB? (Giả sử
dung lượng mỗi trang là bằng nhau).
A. 10240
B. 1024
C. 2048
D. 20480
2.36* Biểu diễn của số 101102 ỏ hệ 10 là:
A. 22
B. 23
C. 30
D. 31
2.37* Biểu diễn của số 35 ở hệ 2 là:
A. 1000112
B. 1100012
C. 1000102
D. 1100002
2.38 Bảng mã ASCII có đặc điểm gì?
A. Dùng để mã hóa văn bản
B. Vô số kí tự
C. Chỉ chứa chữ số
D. Chỉ chứa chữ cái
2.39 Các bit trong 1 byte được đánh số thứ tự lần lượt là:
A. 76543210
Đề tài NCKH cấp Ngành
31
B. 01234567
C. 87654321
D. 12345678
2.40 Dạng thông tin bạn Hương nhận được trong trường hợp chơi trò chơi Hugo trên
máy tính là:
A. Dạng video
B. Dạng hình ảnh động
C. Dạng văn bản
D. Dạng âm thanh
2.41 Dạng thông tin bạn Nam nhận được trong trường hợp nghe bản nhạc "Một cõi đi
về" trên đĩa CD là:
A. Dạng âm thanh
B. Dạng hình ảnh
C. Dạng văn bản
D. Dạng video
2.42 Dạng thông tin trong trường hợp bạn Tâm xem truyện tranh "Doremon" (không
có âm thanh) trên đĩa CD là:
A. Dạng hình ảnh và văn bản
B. Dạng hình ảnh và âm thanh
C. Dạng hình ảnh động
D. Dạng văn bản
Đề tài NCKH cấp Ngành
32
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
3.1 Hệ thống tin học gồm thành phần nào?
A. Phần cứng
B. Phần mềm
C. Sự quản lý và điều khiển của con người
D. Tất cả các ý trên
3.2 Thành phần nào không thuộc hệ thống tin học?
A. Thông tin và dữ liệu
B. Phần cứng
C. Phần mềm
D. Sự quản lý và điều khiển của con người
3.3* Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính đã học, hãy cho biết quá trình xử lý thông tin
thực hiện theo qui trình nào trong những qui trình dưới đây:
A. Nhập dữ liệu → Xử lý dữ liệu → Xuất; lưu trữ dữ liệu
B. Xuất thông tin → Xử lý dữ liệu → Nhận; lưu trữ dữ liệu
C. Nhập dữ liệu → Xuất thông tin → Xuất; lưu trữ dữ liệu
D. Nhập dữ liệu → Xuất thông tin → Xử lý; lưu trữ dữ liệu
3.4 Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của MTĐT?
A. Nhận biết được mọi thông tin
B. Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài
C. Đưa thông tin ra màn hình, máy in và các thiết bị ngoại vi khác
D. Nhận, xử lý thông tin
3.5 Cấu trúc chung của máy vi tính bao gồm:
A. Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
B. Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài.
C. Bộ xử lí trung tâm, các thiết bị vào, các thiết bị ra.
D. Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài, màn
hình, máy in.
3.6 Bộ xử lý trung tâm gồm các bộ phận chính nào?
A. Bộ điều khiển, bộ số học và logic
B. Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
C. Bộ nhớ trong, bộ điều khiển, bộ số học và logic
D. Bộ điều khiển
3.7 Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng?
A. Thông tin trong RAM sẽ bị mất đi khi tắt máy.
B. Ram có dung lượng nhỏ hơn ROM.
C. RAM có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm.
D. Thông tin trong RAM sẽ không bị mất đi khi tắt máy.
3.8 Phát biểu nào sau đây về ROM là đúng?
Đề tài NCKH cấp Ngành
33
A. ROM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu.
B. ROM là bộ nhớ trong có thể đọc và ghi dữ liệu.
C. ROM là bộ nhớ ngoài.
D. Dữ liệu trong ROM có thể xóa được.
3.9 Chức năng của bộ điều khiển là:
A. Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị
ngoại vi liên quan.
B. Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình
xử lý.
C. Lưu trữ thông tin lâu dài.
D. Thực hiện các phép toán số học và logic.
3.10 Chức năng của bộ nhớ ngoài là:
A. Lưu trữ thông tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
B. Dùng để nhập thông tin vào
C. Để đưa thông tin ra
D. Hỗ trợ cho bộ nhớ trong
3.11 Chức năng của thiết bị ra là:
A. Để đưa thông tin ra từ máy tính
B. Lưu trữ thông tin lâu dài
C. Dùng để nhập thông tin vào máy tính
D. Dùng để kết nối các máy tính khác trong mạng
3.12 Chức năng của bộ nhớ trong là:
A. Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình
xử lý
B. Dùng để nhập thông tin vào máy tính
C. Lưu trữ thông tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
D. Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị
ngoại vi liên quan
3.13 Các thiết bị nào sau đây là thiết bị vào?
A. Máy quét, bàn phím, modem.
B. Chuột, màn hình, bàn phím.
C. Máy in, chuột, modem.
D. Máy chiếu, bàn phím, chuột.
3.14 Thiết bị ra là thiết bị:
A. Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
B. Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
C. Thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD.
D. Dùng để lưu trữ thông tin lâu dài.
3.15 Thiết bị vào là thiết bị:
A. Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Đề tài NCKH cấp Ngành
34
B. Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
C. Thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD.
D. Dùng để lưu trữ thông tin lâu dài.
3.16 Modem là thiết bị ......
A. dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền.
B. hỗ trợ cho việc đưa dữ liệu vào máy tính.
C. hỗ trợ cho việc lấy dữ liệu ra từ máy tính.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3.17 Bộ nhớ trong của máy tính gồm các phần nào?
A. ROM, RAM
B. ROM, RAM, thanh ghi
C. ROM, RAM, thiết bị nhớ flash
D. ROM, thanh ghi, thiết bị nhớ flash
3.18* Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm từ máy trong máy tính?
A. Máy tính xử lý theo từng đơn vị xử lý thông tin gọi là từ máy.
B. Từ máy của máy tính là một dòng các bit dữ liệu có độ dài xác định tạo
thành một đơn vị xử lý thông tin.
C. Từ máy là dòng 16 bit hoặc 32 bit thông tin.
D. Cả A B, C đều đúng.
3.19 Nguyên lý điều khiển bằng chương trình là: “Máy tính hoạt động theo .....”
A. chương trình
B. địa chỉ
C. mã nhị phân
D. dãy bit
3.20 Nguyên lý lưu trữ chương trình là: “Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng ......
để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác”.
A. mã nhị phân
B. dãy bit
C. mã thập phân
D. số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.
3.21 Nguyên lý truy cập theo địa chỉ là: “Việc truy cập dữ liệu trong máy vi tính được
thực hiện thông qua ....... nơi lưu trữ dữ liệu đó”.
A. địa chỉ
B. dãy bit
C. chương trình
D. mã nhị phân
3.22* Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Địa chỉ ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó là độc lập.
B. Xử lý dữ liệu trong máy tính nghĩa là truy cập dữ liệu đó.
Đề tài NCKH cấp Ngành
35
C. Địa chỉ một ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó thường thay đổi trong quá
trình máy tính làm việc.
D. Xử lý dữ liệu trong máy tính là xử lý từng bit.
3.23 Thông tin về một lệnh trong máy tính là:
A. Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
B. Mã của thao tác cần thực hiện
C. Địa chỉ các ô nhớ liên quan
D. Cả A, B, C đều đúng.
3.24* Phát biểu nào là sai trong các phát biểu sau?
A. Truy cập dữ liệu trong thanh ghi và trong bộ nhớ Cache nhanh như nhau.
B. Trong máy tính, lệnh được lưu trữ dưới dạng mã nhị phân và cũng được xử
lý như các dữ liệu khác.
C. CPU là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
D. Máy tính hoạt động theo chương trình của con người nhưng máy tính có thể
tạo ra một số kết quả mà con người không thể đạt được khi không dùng máy
tính.
3.25 Thiết bị nào vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra?
A. Modem
B. Webcam
C. Máy quét
D. Loa và tai nghe
3.26 Đĩa cứng là:
A. Thiết bị lưu trữ ngoài
B. Thiết bị lưu trữ trong vì nó ở trong máy tính
C. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu
D. Thiết bị chỉ ghi dữ liệu
3.27 Máy tính hoạt động trên nguyên lý nào?
A. Nguyên lý Von Neumann
B. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
C. Nguyên lý điều khiển bằng chương trình
D. Nguyên lý lưu trữ chương trình
3.28 Bộ phận nào có chức năng điều khiển sự hoạt động của máy tính theo chương
trình?
A. Bộ điều khiển
B. Bộ xử lý
C. Bộ nhớ ngoài
D. Bộ nhớ RAM
3.29 CPU gọi là gì?
A. Bộ xử lý trung tâm
B. Bộ điều khiển
Đề tài NCKH cấp Ngành
36
C. Bộ số học và logic
D. Bộ nhớ
3.30* Trong cấu trúc máy tính, bộ phận nào quyết định chất lượng máy tính?
A. CPU
B. Bộ nhớ trong
C. Bộ nhớ ngoài
D. Thiết bị vào/ra
Đề tài NCKH cấp Ngành
37
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
4.1 Để phát biểu một bài toán, ta cần phải trình bày rõ điều gì?
A. Input
B. Output
C. Mối quan hệ giữa Input và Output
D. Tất cả các ý trên
4.2 Hãy xác định Input của bài toán “Tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương”.
A. Hai số nguyên dương M và N
B. Hai số nguyên M và N
C. Hai số dương M và N
D. Hai số M và N
4.3 Một thuật toán là ..............
A. một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo trình tự xác định sao cho
sau khi thực hiện ta nhận được Output cần tìm từ Input.
B. một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo trình tự xác định sao cho sau
khi thực hiện ta nhận được Input cần tìm từ Output.
C. việc chỉ ra tường minh một cách tìm Output từ Input.
D. việc chỉ ra tường minh một cách tìm Input từ Output.
4.4 Hãy xác định Output của bài toán “Tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương
M và N".
A. Ước chung lớn nhất của M và N
B. Một số nguyên dương
C. Ước chung của M và N
D. Một số bất kỳ
4.5 Hãy xác định Input của bài toán “Tìm nghiệm của phương trình bậc hai
ax2+bx+c=0 (a 0)".
A. Các số thực a, b, c (a 0)
B. Các số a, b, c (a 0)
C. Các số thực a, b, c
D. Các số a, b, c
4.6 Hãy xác định Output của bài toán “Tìm nghiệm của phương trình bậc hai
ax2+bx+c=0 (a 0)".
A. Tất cả các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0
B. Số thực x nào đó
C. Số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0
D. Số x nào đó
4.7 Hãy xác định Input của bài toán “Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên
dương”.
A. Số nguyên dương N
Đề tài NCKH cấp Ngành
38
B. Số nguyên N
C. Số N tùy ý
D. Số dương N
4.8 Hãy xác định Output của bài toán “Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên
dương N”.
A. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.
B. N không là số nguyên tố .
C. N là số nguyên tố.
D. N là số nguyên tố và N không là số nguyên tố.
4.9 Hãy xác định Input của bài toán "Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên".
A. Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,..., aN.
B. Số nguyên N và dãy N số nguyên a1,..., aN.
C. Số N và dãy N số a1,..., aN.
D. Số nguyên dương N và dãy N số nguyên dương a1,..., aN.
4.10 Hãy xác định Output của bài toán “Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên”.
A. Giá trị lớn nhất max của dãy số nguyên.
B. Số nguyên max.
C. Dãy số nguyên.
D. Dãy số lớn nhất.
4.11 Hãy xác định Input của bài toán “Tính diện tích tam giác biết độ dài ba cạnh của
tam giác đó”.
A. Độ dài ba cạnh của tam giác
B. Ba cạnh của tam giác
C. Tam giác
D. Diện tích tam giác
4.12 Hãy xác định Output của bài toán “Tính diện tích tam giác biết độ dài ba cạnh
của tam giác đó”.
A. Diện tích tam giác.
B. Tính diện tích tam giác.
C. Độ dài ba cạnh của tam giác.
D. Diện tích tam giác và độ dài 3 cạnh.
4.13 Hãy xác định Input của bài toán “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực”.
A. Hai biến số thực a, b.
B. Hai số thực a, b.
C. Hai biến a, b.
D. Hai số a, b.
4.14 Hãy xác định Output của bài toán “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực a,b”.
A. Hai biến thực a, b sau khi hoán đổi.
B. Hoán đổi 2 biến thực a, b.
C. Giá trị của 2 biến a, b sau khi hoán đổi.
Đề tài NCKH cấp Ngành
39
D. Giá trị của 2 biến thực a, b sau khi hoán đổi.
4.15* Hãy xác định Input của bài toán “Đếm các số âm trong dãy A gồm N số nguyên
cho trước”.
A. Dãy A gồm N số nguyên a1,...., aN.
B. Dãy A gồm N số a1,..., aN.
C. Số nguyên N.
D. Dãy A gồm N số nguyên âm a1 , ... aN.
4.16* Hãy xác định Output của bài toán “Đếm các số âm trong dãy A gồm N số
nguyên cho trước”.
A. Số các số âm trong dãy A.
B. Các số âm trong dãy A.
C. Đếm các số âm trong dãy A.
D. N số âm trong dãy A.
4.17* Hãy xác định Input của bài toán “Cho dãy A gồm N số nguyên a1, ... aN. Hãy sắp
xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm”.
A. Dãy A gồm N số nguyên a1,... aN.
B. Số nguyên N.
C. Dãy A gồm N số nguyên không giảm.
D. Dãy A gồm N số nguyên tăng dần.
4.18 Hãy xác định Output của bài toán “Cho dãy A gồm N số nguyên a1,..., aN. Hãy sắp
xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm”.
A. Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.
B. Dãy A được sắp xếp lại thành dãy tăng dần.
C. Sắp xếp các số hạng trong dãy A.
D. Sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm.
4.19 Hãy xác định Input của bài toán “Tính chu vi của hình tròn với bán kính cho
trước”.
A. Bán kính của hình tròn.
B. Chu vi của hình tròn.
C. Hình tròn.
D. Chu vi và bán kính của hình tròn.
4.20 Hãy xác định Output của bài toán “Tính chu vi của hình tròn với bán kính cho
trước”.
A. Chu vi của hình tròn.
B. Tính chu vi của hình tròn.
C. Bán kính của hình tròn.
D. Chu vi và bán kính của hình tròn.
4.21 Hãy xác định Input của bài toán “Cho N và dãy số a1, .... aN. Hãy tìm xem số k có
xuất hiện trong dãy số đó hay không?”.
A. Số nguyên dương N và dãy số a1, ..., aN.
Đề tài NCKH cấp Ngành
40
B. Số nguyên N và dãy số nguyên a1, ...aN.
C. Số nguyên N và dãy số a1..., aN.
D. Số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, ... aN.
4.22 Hãy xác định Output của bài toán “Cho N và dãy số a1, ... aN. Hãy tìm xem số k có
xuất hiện trong dãy số đó hay không?”.
A. Có số nào trong dãy có giá trị bằng k.
B. Các số có giá trị bằng k trong dãy.
C. Số k.
D. Số lượng các số có giá trị bằng k trong dãy.
4.23* Hãy xác định Input của bài toán “Cho N và dãy số a1,...,aN. Hãy cho biết có bao
nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0”.
A. Số nguyên dương N và dãy số a1,...aN.
B. Số nguyên N và dãy số nguyên a1,...aN.
C. Số nguyên N và dãy số a1, ...,aN.
D. Số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, ... , aN.
4.24* Hãy xác định Output của bài toán “Cho N và dãy số a1,..., aN. Hãy cho biết có
bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0”.
A. Số các số hạng có giá trị bằng 0 trong dãy.
B. Số các số hạng trong dãy.
C. Các số hạng có giá trị bằng 0 trong dãy.
D. Các số hạng trong dãy.
4.25* Hãy xác định Input của bài toán “Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất
ax + b < 0”.
A. Các số thực a, b.
B. Các số a, b.
C. Các số a, b, x.
D. Các số thực a, b, x.
4.26* Hãy xác định Output của bài toán “Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất
ax+b<0”.
A. Tất cả các số thực x thỏa mãn ax + b < 0.
B. Số thực x nào đó.
C. Số thực x thỏa mãn ax + b < 0.
D. Số x nào đó.
4.27* Hãy xác định Input của bài toán “Tính tổng tất cả các số âm trong dãy A gồm N
số nguyên cho trước”.
A. Dãy A gồm N số nguyên a1 ..., aN.
B. Số nguyên N.
C. Các số âm trong dãy A.
D. Tổng các số âm trong dãy A.
Đề tài NCKH cấp Ngành
41
4.28* Hãy xác định Output của bài toán “Tính tổng tất cả các số âm trong dãy A gồm
N số nguyên cho trước”.
A. Tổng tất cả các số âm trong dãy A.
B. Tổng N số âm trong dãy A.
C. Tổng tất cả các số trong dãy A.
D. Tổng các số âm có giá trị bằng N trong dãy A.
4.29* Hãy xác định Input của bài toán “Tính tổng tất cả các số chẵn trong dãy A gồm
N số nguyên cho trước”.
A. Dãy A gồm N số nguyên a1, a2 ... aN.
B. Số nguyên N.
C. Các số chẵn trong dãy A .
D. N số chẵn trong dãy A.
4.30* Hãy xác định Output của bài toán “Tính tổng tất cả các số chẵn trong dãy A
gồm N số nguyên cho trước”.
A. Tổng các số chẵn trong dãy A.
B. Tổng các số ở vị trí chẵn trong dãy A.
C. Tổng N số nguyên trong dãy A.
D. Tổng N số chẵn trong dãy A.
4.31 Thuật toán cần phải có các tính chất nào ?
A. Tính dừng
B. Tính xác định
C. Tính đúng đắn
D. Cả A, B, C đều đúng.
4.32 Khối hình thoi thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?
A. Thao tác so sánh
B. Các phép tính toán
C. Thao tác nhập, xuất dữ liệu
D. Trình tự thực hiện các thao tác
4.33 Khối hình chữ nhật thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?
A. Các phép tính toán
B. Thao tác so sánh
C. Thao tác nhập, xuất dữ liệu
D. Trình tự thực hiện các thao tác
4.34 Khối hình oval thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?
A. Thao tác nhập, xuất dữ liệu
B. Các phép tính toán
C. Thao tác so sánh
D. Trình tự thực hiện các thao tác
4.35 Mũi tên thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?
A. Trình tự thực hiện các thao tác
Đề tài NCKH cấp Ngành
42
B. Các phép tính toán
C. Thao tác nhập, xuất dữ liệu
D. Thao tác so sánh
4.36* Có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số, trong đó chỉ có hai chữ số 4 và 5?
A. 8
B. 6
C. 2
D. 0
4.37** Hãy cho biết có tất cả bao nhiều dãy nhị phân có độ dài 3 (dãy nhị phân là dãy
chỉ gồm các số 0 và 1)?
A. 8
B. 6
C. 2
D. 0
4.38** Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu hoán vị của ba số (hoán vị là cách sắp xếp thứ
tự các số đó)?
A. 6
B. 8
C. 2
D. 0
4.39** Có 6 người đứng thành hàng ngang chụp ảnh. Có bao nhiêu kiểu ảnh tất cả?
A. 720
B. 6
C. 2
D. 1
4.40** Có 6 người đứng hàng ngang chụp ảnh. Có bao nhiêu kiểu ảnh để người A và
B luôn đứng cạnh nhau?
A. 240
B. 720
C. 120
D. 2
4.41* Một đoàn vận động viên gồm hai môn bắn súng và bơi lội được cử đi thi. Nam
10 người. Tổng số vận động viên bắn súng nam và nữ 14. Số vận động viên nữ bơi
bằng số vận động viên nam bắn súng. Hỏi đoàn gồm bao nhiêu người?
A. 24
B. 28
C. 38
D. 20
4.42** Có bao nhiêu cách đặt tên cho hai anh em sinh đôi trong các tên: Hùng, Dũng,
Mạnh, Cường?
Đề tài NCKH cấp Ngành
43
A. 12
B. 4
C. 6
D. 2
4.43*** Có 6 người đứng thành hàng ngang chụp ảnh. Hỏi có bao nhiêu kiểu ảnh để A
đứng về phía trái của B?
A. 120
B. 240
C. 720
D. 2
4.44*** Có bao nhiêu cách xếp 5 người đứng thành hàng ngang sao cho A và B không
đứng cạnh nhau?
A. 72
B. 120
C. 30
D. 24
4.45*** Có 10 bánh cần rán và một bánh rán 2 mặt; một mặt mất 2 phút. Chảo chỉ
chứa 4 cái bánh mỗi lượt. Hỏi thời gian để rán nhanh nhất 10 bánh là bao nhiêu?
A. 10’
B. 12’
C. 20’
D. 40’
4.46*** Trời tối, muốn qua cầu cần 2 người (cầu chỉ chứa được 2 người). Có 4 người
muốn qua và có 1 đèn (người thứ nhất đi mất 1’ ; người thứ hai đi mất 2’ ; người thứ
ba đi mất 5’ ; người thứ tư đi mất 10’). Hỏi thời gian tốn ít nhất để cả 4 người qua
được cầu là bao nhiêu?
A. 17’
B. 9’
C. 18’
D. 36’
4.47*** Mỗi lần được phép thực hiện 1 trong 3 thao tác sau:
T1 : Xóa 2 dấu +
T2 : Thêm 2 dấu +
T3 : Xóa 1 dấu + ở ô này đồng thời thêm 1 dấu + ở ô trống khác.
Hỏi sau bao nhiêu lần thực hiện có thể biến hình A thành hình B?
+ + + + + + +
+ + + + + + + +
+ + + + + + +
+ + +
A B
Đề tài NCKH cấp Ngành
44
A. 0
B. 8
C. 5
D. 10
4.48* Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số, trong đó chỉ có hai chữ số 0 và 1?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
4.49* Cho thuật toán sau:
B1. x ← 3; y ← 2 ;
B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;
B3. Nếu y = 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;
B4. Quay lại B2.
Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 6
4.50* Cho thuật toán sau:
B1. x ← 3; y ← 2 ;
B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;
B3. Nếu y < 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;
B4. Quay lại B2.
Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?
A. 6
B. 5
C. 2
D. 3
4.51* Cho thuật toán sau:
B1. x ← 3; y ← 3 ;
B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;
B3. Nếu y = 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;
B4. Quay lại B2.
Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
4.52* Cho thuật toán sau:
Đề tài NCKH cấp Ngành
45
B1. x ← 3; y ← 3 ;
B2. x ← x + 1; y ← y-1 ;
B3. Nếu y < 0 thì thông báo kết quả x rồi kết thúc ;
B4. Quay lại B2.
Hỏi khi kết thúc thuật toán thì giá trị của x là bao nhiêu?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Đề tài NCKH cấp Ngành
46
§5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
5.1 Máy tính có khả năng trực tiếp thực hiện thuật toán với cách diễn tả bằng liệt kê
hoặc sơ đồ khối được không?
A. Không
B. Được
5.2 Chương trình là kết qủa diễn tả thuật toán bằng ......
A. ngôn ngữ lập trình
B. sơ đồ khối
C. liệt kê
D. Cả B và C đều đúng
5.3 Ngôn ngữ nào để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện
được?
A. Ngôn ngữ máy
B. Ngôn ngữ lập trình
C. Hợp ngữ
D. Ngôn ngữ bậc cao
5.4 Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng nào?
A. Mã nhị phân
B. Mã bát phân
C. Mã Hexa
D. Cả A và C đều đúng
5.5* Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ngôn ngữ máy?
A. Ngôn ngữ máy không thể dùng để viết những chương trình phức tạp.
B. Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy tận dụng được những đặc điểm riêng
biệt của từng máy nên chương trình sẽ thực hiện nhanh hơn.
C. Máy tính có thể trực tiếp hiểu được ngôn ngữ máy.
D. Ngôn ngữ máy thích hợp với từng loại máy.
5.6 Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương
trình nào? (trước khi có thể thực hiện được trên máy)
A. Chương trình hợp dịch
B. Chương trình dịch
C. Chương trình hợp ngữ
D. Chương trình ngôn ngữ bậc cao
5.7 Một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch ra ngôn ngữ máy
bằng chương trình nào? (Trước khi có thể thực hiện được trên máy)
A. Chương trình dịch
B. Chương trình ngôn ngữ bậc cao
C. Chương trình hợp dịch
D. Chương trình hợp ngữ
Đề tài NCKH cấp Ngành
47
5.8* Khi viết chương trình, người lập trình không nhất thiết phải làm gì?
A. Vẽ sơ đồ khối
B. Dùng các câu lệnh để mô tả các thao tác
C. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và sửa lỗi
D. Tổ chức dữ liệu (vào/ra)
5.9* Câu nào sai trong những câu sau đây khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ bậc cao?
A. Trong các lệnh của ngôn ngữ bậc cao sử dụng một số từ tiếng Anh để thay
nhóm bit làm chương trình dễ đọc, dễ viết hơn.
B. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình
dịch máy mới hiểu và thực hiện được.
C. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể.
D. Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên.
5.10 Ngôn ngữ bậc cao đầu tiên là ngôn ngữ nào?
A. FORTRAN
B. BASIC
C. PASCAL
D. COBOL
5.11 Ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal thuộc loại ngôn ngữ nào?
A. Ngôn ngữ bậc cao
B. Ngôn ngữ bậc thấp
C. Ngôn ngữ tự nhiên
D. Ngôn ngữ máy
Đề tài NCKH cấp Ngành
48
§6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
6.1 Bước nào sau đây không phải là một trong các bước thường dùng trong việc giải
bài toán trên máy tính?
A. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình để viết chương trình.
B. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.
C. Xác định bài toán.
D. Viết chương trình.
6.2* Cho dãy số 12, 10, 15, 8, 14. Hãy tìm số trong dãy có tổng các ước số lớn nhất?
A. 12
B. 10
C. 15
D. 14
6.3* Giả sử có chương trình kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương nhập từ bàn
phím. Hãy cho biết không nên chọn những giá trị nào trong các phương án dưới đây để
làm dữ liệu kiểm thử chương trình?
A. Số nguyên lớn bất kỳ
B. Số -5 và số 1
C. Một vài số nguyên tố lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100
D. Một vài hợp số
6.4 Quá trình hiệu chỉnh nghĩa là:
A. Lặp đi lặp lại bước C, D cho đến khi chương trình đúng hoàn chỉnh.
B. Thử chương trình bằng các bộ Test và sửa lỗi chương trình nếu sai.
C. Sửa lỗi chương trình.
D. Thử chương trình bằng các bộ Test. .
6.5* Hãy cho biết trong số các cặp ba số sau, đâu là cặp 3 cạnh của một tam giác?
A. 3; 5 ; 6
B. 2 ; 5; 3
C. 1 ; 7 ; 4
D. -2 ; 4 ; 7
6.6 Trong việc giải toán trên máy tính, viết chương trình là:
A. Chọn ngôn ngữ phù hợp với thuật toán và tổ chức dữ liệu.
B. Chọn dữ liệu.
C. Chọn ngôn ngữ phù hợp với thuật toán.
D. Chọn Input / Output.
6.7 Trong việc giải bài toán trên máy tính, viết tài liệu là:
A. Mô tả chi tiết toàn bộ bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử
nghiệm và hướng dẫn sử dụng.
B. Mô tả chi tiết toàn bộ bài toán, thuật toán.
C. Lựa chọn thuật toán và nhập dữ liệu.
Đề tài NCKH cấp Ngành
49
D. Kiểm tra để phát hiện và sửa lỗi.
6.8 Trong việc giải bài toán trên máy tính, xác định bài toán là:
A. Xác định Input, Output và quan hệ giữa chúng.
B. Xác định Input, Output và sự khác nhau giữa chúng.
C. Xác định Input.
D. Xác định Output.
6.9 Trong việc giải bài toán trên máy tính, hiệu chỉnh là:
A. Kiểm tra để phát hiện và sửa lỗi.
B. Kiểm tra Input.
C. Kiểm tra Output.
D. Kiểm tra Output và sửa lỗi.
6.10 Trong các câu sau, câu nào là đúng?
A. Thuật toán tốt là thuật toán dễ hiểu, tốn ít bộ nhớ và thời gian thực hiện.
B. Thuật toán tốt là thuật toán tốn nhiều bộ nhớ.
C. Thuật toán tốt là thuật toán phức tạp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đề tài NCKH cấp Ngành
50
§7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH
7.1 Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào là phần mềm hệ thống?
A. Hệ điều hành Windows XP
B. Chương trình Turbo Pascal 7.0
C. Hệ soạn thảo văn bản MS Word
D. Chương trình quét và diệt virus BKAV
7.2* Chọn câu sai trong những câu nói về phần mềm ứng dụng dưới đây:
A. Phần mềm trò chơi và giải trí không phải là phần mềm ứng dụng.
B. Phần mềm tiện ích cũng là phần mềm ứng dụng.
C. Là phần mềm giải quyết những công việc trong thực tiễn.
D. Phần mềm diệt virus là phầm mềm ứng dụng được sử dụng trên hầu hết các
máy tính.
7.3 Sau khi thực hiện các bước giải bài toán, sản phẩm thu được là gì?
A. Cách tổ chức dữ liệu
B. Chương trình
C. Tài liệu
D. Tất cả các phương án trên.
7.4 Phần mềm máy tính là gì?
A. Là một bộ chương trình để giải quyết một công việc nào đó.
B. Là cách tổ chức dữ liệu của chương trình.
C. Là phần mềm hệ thống.
D. Là phần mềm ứng dụng.
7.5* Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Hệ điều hành được phát triển để giải quyết những việc như xử lý ảnh, quản
lý học sinh, lập thời khóa biểu,…
B. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.
C. Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong
suốt quá trình làm việc.
D. Hệ điều hành làm môi trường hoạt động cho các phần mềm khác.
7.6 Phần mềm phát hiện lỗi lập trình và sửa lỗi (debugger) được gọi là …...
A. phần mềm công cụ
B. phần mềm hệ thống
C. phần mềm tiện ích
D. Cả B và C đều đúng
7.7 Phần mềm nào sau đây là phần mềm ứng dụng?
A. Phần mềm duyệt web INTERNET EXPLORER.
B. Phần mềm thiết kế bản vẽ AUTOCAD.
C. Phần mềm diệt virus BKAV.
D. Cả A, B và C đều đúng
Đề tài NCKH cấp Ngành
51
7.8 Phần mềm nào sau đây là phần mềm ứng dụng?
A. Phần mềm NETSCAPE NAVIGATOR.
B. Phần mềm UNIX .
C. Phần mềm MS-DOS.
D. Phần mềm WINDOWS 2000.
7.9 Phần mềm MICROSOFT ACCESS được gọi là phần mềm gì?
A. Phần mềm ứng dụng
B. Phần mềm tiện ích
C. Phần mềm công cụ
D. Phần mềm hệ thống
7.10 Phần mềm D2 được gọi là phần mềm gì?
A. Phần mềm tiện ích
B. Phần mềm đóng gói
C. Phần mềm công cụ
D. Phần mềm hệ thống
7.11 Phần mềm nào hỗ trợ cho việc tạo ra một phần mềm khác?
A. Phần mềm công cụ
B. Phần mềm hệ thống
C. Phần mềm tiện ích
D. Phần mềm đóng gói
7.12 Phần mềm nào sau đây cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình
khác trong quá trình hoạt động của máy?
A. Phần mềm hệ thống
B. Phần mềm tiện ích
C. Phần mềm công cụ
D. Phần mềm ứng dụng
7.13 Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm ứng dụng?
A. WINDOWS NT
B. MS-EXCEL
C. HEROSOFT
D. PASCAL
Đề tài NCKH cấp Ngành
52
§8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
8.1 Việc chế tạo ra robot nhằm hỗ trợ con người trong đời sống thuộc lĩnh vực hoạt
động nào (của ứng dụng tin học)?
A. Trí tuệ nhân tạo
B. Truyền thông
C. Giải các bài toán khoa học kĩ thuật
D. Giải trí
8.2 Tin học có thể ứng dụng trong những lĩnh vực hoạt động nào?
A. Bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào cần xử lý thông tin.
B. Tự động hóa và điều khiển.
C. Giáo dục.
D. Giải bài toán khoa học kĩ thuật.
8.3 Tin học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào sau đây?
A. Giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng.
B. Công nghệ thiết kế thời trang.
C. Văn hóa nghệ thuật, âm nhạc, thể thao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
8.4 Con người phóng được vệ tinh nhân tạo bay lên vũ trụ nhờ hệ thống máy tính
thuộc lĩnh vực nào?
A. Tự động hoá và điều khiển.
B. Trí tuệ nhân tạo.
C. Quản lý.
D. Truyền thông.
8.5 Công việc nào sau đây thuộc lĩnh vực truyền thông?
A. Thương mại điện tử.
B. Thiết kế máy chẩn đoán bệnh.
C. Thiết kế phần mềm dạy học Violet.
D. Xuất bản điện tử.
Đề tài NCKH cấp Ngành
53
§9. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
9.1 Việc nào dưới đây không bị phê phán?
A. Đặt mật khẩu cho máy tính của mình.
B. Sao chép phần mềm không có bản quyền.
C. Sử dụng mã nguồn, chương trình của người khác đưa vào chương trình của
mình mà không xin phép.
D. Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng.
9.2 Việc nào dưới đây không bị phê phán?
A. Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ.
B. Tự ý đặt mật khẩu cá nhân trên máy tính dùng chung.
C. Quá ham mê các trò chơi điện tử.
D. Tự ý thay đổi cấu hình máy tính không được sự cho phép của người phụ
trách phòng máy.
9.3 Tại sao không nên sao chép một trò chơi trên đĩa CD-ROM mà em không có giấy
đăng ký bản quyền?
A. Bởi vì đó là vi phạm bản quyền.
B. Bởi vì máy tính có thể bị nhiễm virus.
C. Bởi vì quá trình sao chép có thể làm những tập tin trên đĩa CD-Rom bị hỏng.
D. Bởi vì quá trình sao chép có thể làm những thông tin trên đĩa cứng bị hỏng.
9.4* Tìm câu sai trong các câu sau khi nói về virus máy tính?
A. Không thể nào ngăn chặn được virus máy tính.
B. Virus máy tính là phần mềm máy tính có tính phá hoại.
C. Virus máy tính là phần mềm máy tính do con người tạo ra.
D. Nếu đã xâm nhập vào máy tính, virus máy tính sẽ lây lan nhanh chóng khi
máy tính hoạt động.
9.5* Khi sử dụng chương trình diệt virus thì đĩa chứa chương trình đó phải là:
A. Đĩa không nhiễm virus.
B. Đĩa có nhiều virus.
C. Đĩa khởi động.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Đề tài NCKH cấp Ngành
54
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH
§10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
10.1* Tìm câu sai trong các câu nói về chức năng của hệ điều hành dưới đây?
A. Thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet.
B. Đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính.
C. Tổ chức quản lý và sử dụng một cách tối ưu tài nguyên của máy tính.
D. Cung cấp phương tiện để thực hiện các chương trình khác.
10.2 Hệ điều hành là:
A. Phần mềm hệ thống
B. Phần mềm ứng dụng
C. Phần mềm công cụ
D. Phần mềm tiện ích
10.3 Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ:
A. trên bộ nhớ ngoài
B. trong RAM
C. trong ROM
D. trong CPU
10.4 Hệ điều hành không đảm nhiệm việc nào trong các việc dưới đây?
A. Dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy.
B. Quản lý tài nguyên của máy tính.
C. Quản lý bộ nhớ trong.
D. Giao tiếp với ổ đĩa cứng.
10.5* Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.
B. Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống
với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người với máy tính.
C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.
D. Hệ điều hành tổ chức khai thác tài nguyên máy một cách tối ưu.
10.6 Hệ điều hành WINDOWS XP là hệ điều hành:
A. Đa nhiệm nhiều người sử dụng.
B. Đa nhiệm một người sử dụng.
C. Đơn nhiệm một người sử dụng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
10.7 Hệ điều hành có các loại chính nào?
A. Đơn nhiệm một người sử dụng.
B. Đa nhiệm nhiều người sử dụng.
C. Đa nhiệm một người sử dụng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
10.8 WINDOWS 95 là hệ điều hành:
Đề tài NCKH cấp Ngành
55
A. Đa nhiệm một người sử dụng.
B. Đơn nhiệm một người sử dụng.
C. Đa nhiệm nhiều người sử dụng
D. Cả A, B, C đều đúng.
10.9 Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng nghĩa là:
A. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải
được thực hiện lần lượt.
B. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt nhưng cho phép nhiều người
được đăng nhập vào hệ thống.
C. Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có thể
cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
D. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho
hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
10.10 Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng nghĩa là:
A. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho
hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
B. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt nhưng cho phép nhiều người
được đăng nhập vào hệ thống.
C. Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có thể
cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
D. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải
được thực hiện lần lượt.
10.11 Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng nghĩa là:
A. Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có thể
cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
B. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt nhưng cho phép nhiều người
được đăng nhập vào hệ thống.
C. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải
được thực hiện lần lượt.
D. Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho
hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
10.12 Hệ điều hành nào sau đây là đơn nhiệm một người dùng?
A. MS-DOS
B. LINUX
C. WINDOWS 95
D. UNIX
Đề tài NCKH cấp Ngành
56
§11. TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP
11.1* Thành phần nào dưới đây của hệ điều hành thực hiện việc quản lý tệp?
A. Các chương trình phục vụ việc tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài.
B. Các chương trình điều khiển và tiện ích.
C. Chương trình hỗ trợ chuột và bàn phím.
D. Chương trình đảm bảo đối ngoại giữa người dùng và hệ thống.
11.2* Tìm câu sai trong các câu dưới đây:
A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ.
B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.
C. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.
D. Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.
11.3* Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện:
A. Phân loại tệp
B. Kích thước của tệp
C. Tên thư mục chứa tệp
D. Ngày/giờ thay đổi tệp
11.4 Tên tệp trong Windows không thể chứa các kí tự nào?
A. \ (dấu gạch chéo)
B. - (dấu ngang)
C. & (dấu và)
D. = (dấu bằng)
11.5 Tên tệp trong Windows không thể chứa các kí tự nào?
A. > (dấu lớn hơn)
B. _ (dấu gạch nối)
C. |_| (kí tự trắng)
D. $ (dấu tiền tệ)
11.6* Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Hệ quản lý tệp quản lý những người dùng là sở hữu các tệp và thư mục.
B. Hệ quản lý tệp cho phép tìm kiếm tệp/thư mục.
C. Hệ quản lý tệp cho phép người dùng tạo thư mục, đổi tên, xóa, di chuyển tệp.
D. Hệ quản lý tệp cho phép người dùng xem nội dung thư mục.
11.7* Tìm câu đúng khi nói về ưu điểm của việc tổ chức thư mục và tệp theo mô hình
phân cấp?
A. Làm giảm thời gian truy cập thông tin.
B. Tiết kiệm không gian đĩa.
C. Tổ chức thông tin một cách khoa học.
D. Cả A và C đều đúng.
11.8** Trong hệ điều hành Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?
A. Cau hoi.
Đề tài NCKH cấp Ngành
57
B. Le_Loi.DOC
C. Tin hoc
D. Tom+Jerry.EXE
11.9** Trong HĐH Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?
A. Tom*Jerry.EXE
B. Bai tap Pascal.PAS
C. Ha noi.txtxt
D. ABCD.ABCD
11.10** Trong HĐH Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?
A. AB/AB.ABAB
B. X.Pas.P
C. HUT.TXT-BMP
D. A.A-C.D
11.11** Trong HĐH Windows, những tên tệp nào sau đây là không hợp lệ?
A. Baitap:1.doc
B. HOC+HANH
C. My Documents
D. 333.DOC
11.12* Thư mục gốc là thư mục được tạo ra bởi:
A. Hệ điều hành
B. Thư mục mẹ
C. Người sử dụng
D. Thư mục con
11.13* Tệp sau khi tạo ra được lưu (ghi) ở đâu?
A. Bộ nhớ ngoài
B. Bộ nhớ ROM
C. Bộ nhớ RAM
D. Bộ xử lý thông tin
11.14 Tên tệp trong hệ điều hành Windows có độ dài như thế nào?
A. Không quá 255 kí tự
B. Không quá 128 kí tự
C. Không quá 8 kí tự
D. Không quá 256 kí tự
11.15 Trong một đường dẫn, tên các thư mục và tên tệp được phân cách nhau bởi kí tự
nào?
A. “ \ ”
B. " / "
C. " : "
D. “ | ”
11.16* Một đường dẫn đầy đủ của tệp là:
Đề tài NCKH cấp Ngành
58
A. Một chỉ dẫn gồm tên ổ đĩa, tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới
thư mục chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau
bởi kí tự \.
B. Một chỉ dẫn gồm tên ổ đĩa, tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới
thư mục chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau
bởi kí tự /.
C. Một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới thư mục
chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự \.
D. Một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới thư mục
chứa tệp và tệp; trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự /.
11.17* Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là đường dẫn đầy đủ?
A. C:\PASCAL\BAITAP.EXE
B. BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE
C. \BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE
D. ..\PASCAL\BAITAP.EXE
11.18* Hệ thống quản lý tệp cho phép người sử dụng thực hiện một số thao tác nào?
A. Tạo mới, xóa và đổi tên tệp/thư mục.
B. Xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục.
C. Di chuyển, sao chép tệp/thư mục.
D. Cả A, B, c đều đúng.
11.19* Trong Tin học, tệp là khái niệm chỉ:
A. Một đơn vị lưu trữ trên bộ nhớ ngoài
B. Một trang Web
C. Một gói tin
D. Một văn bản
11.20** Hệ thống quản lý tệp không cho phép tồn tại hai tệp với đường dẫn sau:
A. C:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TIN\KHOI10\baitap
B. C:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TIN\KHOI11\BAITAP
C. C:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TOAN\KHOI10\BAITAP
D. A:\TIN\KHOI10\BAITAP và C:\TIN\KHOI10\BAITAP
Đề tài NCKH cấp Ngành
59
§12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
12.1* Hệ điều hành được khởi động:
A. Trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
B. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
C. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
D. Cả A, B, C đều đúng.
12.2 Để nạp hệ điều hành cần thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Bật nguồn
B. Nhấn nút Reset
C. Nhấn Ctrl - Alt - Del
D. Cả A, B, C đều đúng
12.3 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?
A. Đóng cửa sổ chương trình
B. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình
C. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình
D. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình
12.4 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?
A. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình
B. Đóng cửa sổ chương trình
C. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình
D. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình
12.5 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?
A. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình
B. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình
C. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình
D. Đóng cửa sổ chương trình
12.6 Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình?
A. Thu cực nhỏ cửa sổ chương trình
B. Phóng to cực đại cửa sổ chương trình
C. Trả về kích thước ban đầu của cửa sổ chương trình
D. Đóng cửa sổ chương trình
12.7 Phím nào sau đây là phím xóa?
A. Delete
B. End
C. Shift
D. ESC
12.8* Để chọn một biểu tượng nào đó, ta thực hiện như sau:
A. Nháy chuột vào biểu tượng
Đề tài NCKH cấp Ngành
60
B. Nháy đúp chuột vào biểu tượng
C. Nháy nút phải chuột vào biểu tượng
D. Nháy chuột hai lần rời nhau vào biểu tượng
12.9* Để mở một biểu tượng nào đó, ta thực hiện như sau:
A. Nháy đúp chuột vào biểu tượng
B. Nháy chuột vào biểu tượng
C. Nháy nút phải chuột vào biểu tượng
D. Nháy chuột hai lần rời nhau vào biểu tượng
12.10* Muốn sao chép tệp/thư mục ta thực hiện như sau:
A. Edit \ Copy
B. Nháy biểu tượng Copy trên thanh công cụ
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-C
D. Cả A, B, C đều đúng
12.11* Muốn di chuyển tệp/thư mục ta thực hiện như sau:
A. Edit \ Cut
B. Nháy biểu tượng Cut trên thanh công cụ
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-X
D. Cả A, B, C đều đúng
12.12* Để đóng các chương trình ứng dụng đang được kích hoạt, ta nhấn tổ hợp phím
nào?
A. Alt-F4
B. Ctrl-F4
C. Shilf-F4
D. F4
12.13* Muốn đổi tên một tệp/thư mục, ta thực hiện như sau:
A. Nháy đúp chuột vào tên tệp/thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
B. Nháy chuột hai lần rời nhau vào tên tệp/thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
C. Nháy nút phải chuột vào tên tệp/thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
D. Cả B và C đều đúng.
12.14* Windows Explorer cho phép ......
A. xem các tệp và thư mục trên máy
B. thay đổi các thiết đặt hệ thống
C. tính toán các biểu thức
D. sử dụng đĩa một cách tối ưu
12.15* Những phím nào sau đây thường được sử dụng cùng với các phím khác để thực
hiện một chức năng nào đó?
A. Phím Ctrl và phím Alt
B. Phím @ và phím $
C. Phím ESC
D. Phím Capslock
Đề tài NCKH cấp Ngành
61
12.16* Biểu tượng Recycle Bin (thùng rác) trên màn hình nền thường chứa gì?
A. Các tệp và thư mục mới xóa
B. Địa chỉ các trang web đã xem
C. Các chương trình cài đặt không thành công
D. Danh sách các chương trình ứng dụng vừa mới thực hiện
12.17* Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn Start All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng.
B. Chọn Start Find, rồi gõ tên ứng dụng.
C. Chọn Start Accessories, tìm và chọn ứng dụng.
D. Nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng.
12.18* Để quản lý tệp/thư mục ta dùng chương trình nào?
A. Windows Explorer
B. Internet Explorer
C. Microsofl Word
D. Microsoft Excel
12.19** Trong Windows, để xóa vĩnh viễn ngay một thư mục hoặc tệp (không đưa vào
Recycle Bin), ta làm theo cách nào?
A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.
B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.
C. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.
D. Không thực hiện được.
12.20* Để xóa một tệp/thư mục, ta chọn tệp /thư mục cần xóa rồi:
A. Nhấn phím Delete
B. Chọn Edit Delete
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-D
D. Cả A, B, C đều đúng
12.21* Muốn di chuyển tệp/thư mục ta thực hiện như sau:
A. Edit \ Cut
B. Edit \ Copy
C. Nhấn Ctrl-C
D. Nhấn Ctrl-V
12.22* Để tạo thư mục BAITAP trong thư mục gốc của ổ đĩa C:, ta thực hiện như sau:
A. My Computer chọn ổ đĩa C File New Folder.
B. My Computer nháy phải chuột tại ổ đĩa C: New Folder.
C. Nháy phải chuột màu hình nền New Folder.
D. My Document File New Folder.
12.23** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp âm thanh có phần
mở rộng là .MP3, ở ô nhập tên tệp/thư mục ta gõ:
A. *.MP3
B. ?.MP3
Đề tài NCKH cấp Ngành
62
C. .MP3
D. amthanh.MP3
12.24** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp văn bản có phần
mở rộng là .DOC và phần tên bắt đầu bằng ba kí tự TVB, ở ô nhập tên tệp/thư mục ta
gõ:
A. TVB*.DOC
B. *TVB.DOC
C. ?TVB.DOC
D. TVB?.DOC
12.25** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp có phần tên là
BAITAP, phần mở rộng tuỳ ý, ở ô nhập tên tệp/thư mục ta gõ:
A. BAITAP.*
B. BAITAP.?
C. BAITAP.***
D. Cả A và C đều đúng
12.26** Trong hệ điều hành Windows, khi muốn tìm tất cả các tệp có tên tuỳ ý, ở ô
nhập tên tệp/thư mục ta gõ:
A. *.*
B. *. ?
C. ?.*
D. ?.?
12.27** Để chọn nhiều đối tượng trong Windows, ta thực hiện như thế nào?
A. Nháy chuột lên các đối tượng cần chọn.
B. Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột để chọn nhiều đối tượng không liền kề.
C. Nháy chuột lên đối tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột lên
đối tượng cuối cùng trong danh sách liên tục.
D. Cả B và C đều đúng.
12.28* Trong hệ điều hành, mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Một thư mục chỉ có thể chứa một đến hai tệp
B. Một tệp có thể có hoặc không có phần mở rộng
C. Tên tệp không phân biệt chữ hoa, chữ thường
D. Tên tệp không chứa dấu cách
12.29* Để tạo thư mục mới trên màn hình nền, ta thực hiện như sau:
A. Nháy phải chuột trên màn hình nền chọn New Folder
B. Nháy chuột trên màn hình nền chọn Folder New
C. Mở My Computer Control Panel chọn New Folder
D. Cả A, B, C đều đúng
12.30* Để xoá một tệp ta thực hiện như sau:
A. Mở thư mục chứa tệp nháy nút phải chuột tại tên tệp chọn Delete
B. Mở tệp chọn toàn bộ nội dung tệp nhấn phím Delete
Đề tài NCKH cấp Ngành
63
C. Mở tệp nháy nút
D. Cả A, B, C đều đúng
12.31* Để kết thúc một chương trình bị "treo", cách tốt nhất là:
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del rồi kết thúc chương trình tương ứng
B. Chọn Start Help
C. Tắt nguồn máy tính
D. Nháy nút phải chuột vào cửa sổ chương trình, rồi chọn Close
12.32* Để chọn một biểu tượng, ta thực hiện như sau:
A. Nháy chuột vào biểu tượng
B. Nháy đúp chuột vào biểu tượng
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
12.33* Để chuyển đổi giữa các chương trình trong Windows, ta nhấn tổ hợp phím:
A. Alt-Tab
B. Shift-Tab
C. Ctrl-Tab
D. Tab
12.34** Cho hai cột sau:
A B
a. Nháy chuột 1. Nháy nhanh hai lần liên tiếp
b. Nháy đúp chuột 2. Nháy và giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ
chuột từ một vị trí đến một vị trí mới rồi thả nút
chuột
c. Kéo thả chuột 3. Nháy một lần nút trái chuột rồi thả tay
d. Nháy nút phải chuột 4. Nháy một lần nút phải chuột rồi thả tay
Hãy ghép mỗi mục ở cột A với mục tương ứng ở cột B để có mô tả đúng về các thao
tác với chuột?
A. a.3 - b.1 - c.2 - d.4
B. a.4 - b.1 - c.3 - d.2
C. a.2 - b.1 - c.3 - d.4
D. a.3 - b.2 - c.1 - d.4
Đề tài NCKH cấp Ngành
64
§13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
13.1 Tên nào sau đây không phải là tên của hệ điều hành?
A. BASIC
B. UNIX
C. LINUX
D. MS-DOS
13.2 Câu nào dưới đây phát biểu không đúng về xu hướng phát triển hệ điều hành?
A. Hệ điều hành trở nên đơn giản hơn.
B. Hệ điều hành có nhiều tính năng hơn.
C. Hệ điều hành có giao diện đẹp và dễ sử dụng hơn.
D. Hệ điều hành khai thác các tài nguyên của máy tốt hơn.
13.3* Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họa.
B. Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống.
C. Windows là hệ điều hành đơn nhiệm.
D. Hệ điều hành Windows không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường
mạng.
13.4* Những tính chất nào sau đây là không quan trọng với một hệ điều hành mạng?
A. Đơn nhiệm
B. Đa nhiệm
C. Bảo mật
D. Cho phép chia sẻ tài nguyên trên mạng
13.5 Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tất cả các hệ điều hành đều được viết trên ngôn ngữ máy.
B. Không có hệ điều hành thì máy không hoạt động được.
C. LINUX là hệ điều hành có tính mở.
D. Các phiên bản mới của Windows hỗ trợ tốt việc truy cập mạng.
13.6 Hệ điều hành nào sau đây không phải chế độ đa nhiệm nhiều người dùng?
A. WINDOWS 98
B. UNIX
C. WINDOWS XP
D. LINUX
13.7 Tên nào sau đây không phải là tên của hệ điều hành?
A. WINDOWS EXPLORER
B. WINDOWS NT
C. WINDOWS 2000
D. NOVELL NETWARE
13.8 Hệ điều hành không có loại nào trong các loại sau?
A. Đơn nhiệm nhiều người dùng
Đề tài NCKH cấp Ngành
65
B. Đơn nhiệm một người dùng
C. Đa nhiệm nhiều người dùng
D. Đa nhiệm một người dùng
Đề tài NCKH cấp Ngành
66
CHƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN
§14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
14.1 Chức năng chính của Microsoft Word là gì?
A. Soạn thảo văn bản
B. Tính toán và lập bảng biểu
C. Chạy các chương trình ứng dụng khác
D. Tạo các tệp đồ họa
14.2 Cho các thao tác sau: (1)chỉnh sửa ; (2)in ấn ; (3)gõ văn bản ; (4)trình bày. Trình
tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính là?
A. 3 1 4 2
B. 3 4 1 2
C. 4 3 2 1
D. 3 4 2 1
14.3 Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây?
A. Sửa chính tả
B. Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn
C. Chọn cỡ chử
D. Thay đổi hướng giấy
14.4 Đơn vị cơ sở trong văn bản là gì?
A. Ký tự
B. Từ
C. Câu .
D. Đoạn văn bản.
14.5 Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) được gọi là gì?
A. Câu
B. Từ
C. Đoạn văn bản
D. Cả A, B, C đều sai
14.6 Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm (.) được gọi là gì?
A. Câu
B. Từ
C. Đoạn văn bản
D. Dòng văn bản
14.7 Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy
ước soạn thảo?
Thánh Găng-đi có một phương châm :"Chinh phục được mọi người ai cũng cho là
khó,nhưng tạo được tình thương , lòng nhân đạo ,sự thông cảm giữa con người với con
người lại càng khó hơn ".
A. Có dấu cách trước các dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu đóng nháy kép
Đề tài NCKH cấp Ngành
67
B. Dấu phẩy đi liền với từ sau nó
C. Dấy nháy kép và dấu hai chấm đi liền nhau
D. Cả A, B, C đều đúng
14.8 Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy
ước soạn thảo?
"Tôi vẫn nhớ lời cha tôi dặn dò tôi hãy dũng cảm lên ! Tôi cũng rất vui mừng nói với
cha : Thưa cha con đã làm được ạ !"
A. Có dấu cách trước các dấu chấm than, dấu hai chấm
B. Có dấu cách sau các dấu hai chấm, dấu chấm than
C. Dấu chấm than và dấu đóng nháy kép viết liền nhau
D. Cả A, B, C đều đúng
14.9 Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy
ước soạn thảo?
"... Con hãy cố gắng bước vào qua khung cửa hẹp , vì cửa rộng và đường thênh thang
dẫn đến nơi tai họa , đến chỗ trầm luân , có biết bao kẻ đã đi qua rồi ; nhưng nhỏ hẹp
mới là khung cửa , là con đường dẫn tới Đời sống , và rất ít kẻ tìm ra..."
A. Có dấu cách trước dấy phẩy, dấu chấm phẩy
B. Có dấu cách sau các dấu phẩy, dấu chấm phẩy
C. Không có dấu cách giữa dấu ba chấm (...) và các dấu đóng, dấu mở ngoặc
kép
D. Cả A và C đều đúng
14.10 Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo được văn bản chữ Việt?
A. Phần mềm soạn thảo văn bản
B. Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt
C. Phông chữ tiếng Việt
D. Cả A, B, C đều đúng
14.11 Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hệ soạn thảo văn bản quản lý tự động xuống dòng trong khi ta gõ văn bản
B. Hệ soạn thảo văn bản tự động phân cách các từ trong một câu
C. Trang màn hình và trang in ra giấy luôn có cùng kích thước
D. Các hệ soạn thảo đều có phần mềm xử lý chữ Việt nên ta có thể soạn thảo
văn bản chữ Việt
14.12 Văn bản soạn thảo trên máy tính có thể chứa những nội dung nào?
A. Các kí tự
B. Các hình ảnh, bảng biểu
C. Các công thức toán học
D. Cả A, B, C đều đúng
14.13* Thao tác nào không thể thực hiện được đối với việc soạn thảo văn bản bằng
giấy và bút?
A. Sửa đổi cấu trúc
Đề tài NCKH cấp Ngành
68
B. Định dạng kí tự
C. Định dạng đoạn văn
D. Lưu trữ văn bản
14.14* Thao tác nào không thể thực hiện được đối với việc soạn thảo văn bản bằng
giấy và bút?
A. Bổ sung, thay đổi văn bản đã có
B. Sửa đổi kí tự
C. Tạo văn bản
D. Định dạng đoạn văn
14.15 Điều nào sau đây không đúng với quy ước trong việc soạn thảo văn bản?
A. Giữa các từ có thể dùng nhiều kí tự trắng để phân cách
B. Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter
C. Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó
D. Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy phải đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của
từ ngay trước đó
14.16 Tên nào sau đây không phải là tên chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt?
A. Touch
B. Vietware
C. Vietkey
D. Unikey
14.17 Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex, ta gõ như thế nào?
A. f, s, r, x, j
B. s, f, x, r, j
C. f, s, j, r, x
D. s, f, r, j, x
14.18 Để xóa dấu khi gõ nhầm theo kiểu Telex, ta gõ phím nào?
A. z
B. t
C. 0
D. w
14.19 Hiện nay bộ mã nào được quy định để sử dụng trong các văn bản hành chính của
Việt Nam?
A. Bộ mã Unicode
B. Bộ mã TCVN 3 (hay ABC)
C. Bộ mã VNI
D. Bộ mã Vietware - X
14.20 Phông chữ nào sau đây tương ứng với bộ mã Unicode?
A. Times New Roman
B. .VnTime
C. VNTimes New Roman
Đề tài NCKH cấp Ngành
69
D. VNI-Times
14.21 Phông chữ nào sau đây tương ứng với bộ mã Unicode?
A. Arial
B. VNI-Helve
C. .VnArial
D. VNLinus
14.22 Phông chữ nào sau đây không tương ứng với bộ mã TCVN3?
A. VNArial
B. .VNArial
C. .VNArialH
D. Cả A và C đều đúng
Đề tài NCKH cấp Ngành
70
§15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
15.1 Câu nào đúng trong các câu sau?
A. Word là phần mềm ứng dụng
B. Word là phần mềm hệ thống
C. Word là phần mềm tiện ích
D. Word là phần mềm công cụ
15.2* Một văn bản Word có thể chứa:
A. Các kí tự chữ số và các kí tự đặc biệt
B. Các đối tượng đồ họa
C. Các hộp văn bản Text Box
D. Tất cả các loại trên
15.3 Theo em, giao diện của Word thuộc loại nào?
A. Bảng chọn
B. Dòng lệnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Không thuộc cả A và B
15.4 Nút trên thanh cuộn ngang có chức năng gì?
A. Di chuyển sang phải
B. Di chuyển sang trái
C. Chuyển đến trang tiếp theo
D. Chuyển về trang trước
15.5 Nút trên thanh cuộn ngang có chức năng gì?
A. Di chuyển sang trái
B. Di chuyển sang phải
C. Chuyển đến trang tiếp theo
D. Chuyển về trang trước
15.6 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?
A. Chuyển đến trang tiếp theo
B. Chuyển về trang trước
C. Chuyển lên trên một trang màn hình
D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
15.7 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?
A. Chuyển về trang trước
B. Chuyển đến trang tiếp theo
C. Chuyển lên trên một trang màn hình
D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
15.8 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?
A. Di chuyển lên trên một dòng
B. Di chuyển xuống dưới một dòng
Đề tài NCKH cấp Ngành
71
C. Chuyển lên trên một trang màn hình
D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
15.9 Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?
A. Di chuyển xuống dưới một dòng
B. Di chuyển lên trên một dòng
C. Chuyển lên trên một trang màn hình
D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
15.10 Phím PgUp trên bàn phím có chức năng gì?
A. Chuyển lên trên một trang màn hình
B. Chuyến xuống dưới một trang màn hình
C. Chuyển đến trang tiếp theo
D. Chuyển về trang trước
15.11 Phím PgDn trên bàn phím có chức năng gì?
A. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
B. Chuyển lên trên một trang màn hình
C. Chuyển đến trang tiếp theo
D. Chuyển về trang trước
15.12 Nhấn phím Home trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?
A. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại
B. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại
C. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản
D. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản
15.13 Nhấn phím End trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?
A. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại
B. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại
C. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản
D. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản
15.14* Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Home trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?
A. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản
B. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại
C. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại
D. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản
15.15* Nhấn tổ hợp phím Ctrl - End trên bàn phím sẽ thực hiện công việc gì?
A. Di chuyển con trỏ về cuối văn bản
B. Di chuyển con trỏ về cuối dòng hiện tại
C. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản
D. Di chuyển con trỏ về đầu dòng hiện tại
15.16* Cách nào trong các cách sau cho phép sử dụng bàn phím để mở bảng chọn?
A. Nhấn giữ phím Alt rồi gõ kí tự gạch chân trong tên bảng chọn
B. Nhấn giữ phím Ctrl rồi gõ kí tự gạch chân trong tên bảng chọn
Đề tài NCKH cấp Ngành
72
C. Nhấn giữ phím Shift rồi gõ kí tự gạch chân trong tên bảng chọn
D. Cả A, B, C đều đúng.
15.17* Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong bảng chọn là:
A. Phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng
B. Chỉ ra bảng chọn con
C. Chỉ dẫn cách dùng bảng chọn
D. Chú giải chức năng của mục đó
15.18* Những phát biểu nào sau đây là đúng đối với việc sử dụng phím tắt?
A. Phải nhớ tổ hợp phím
B. Mất nhiều thời gian hơn
C. Cần phải mở bảng chọn tương ứng
D. Chậm hơn
15.19 Muốn hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện, chẳng hạn xóa nhầm một kí tự, ta thực
hiện như thế nào?
A. Nháy chuột vào nút
B. Chọn lệnh Edit Undo
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Z
D. Cả A, B, C đều đúng
15.20* Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn lệnh File Save
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S
C. Nháy nút trên thanh công cụ
D. Cả A, B, C đều đúng
15.21* Muốn lưu văn bản với nhiều tên khác nhau, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn lệnh File Save As
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S
C. Chọn lệnh File Save
D. Nháy nút trên thanh công cụ
15.22 Để di chuyển con trỏ văn bản về đầu dòng hiện tại, ta nhấn phím nào?
A. Home
B. End
C. Ctrl -
D. Ctrl -
15.23 Để di chuyển con trỏ văn bản xuống dưới một trang màn hình, ta nhấn phím (tổ
hợp phím) nào?
A. PgDn
B. PgUp
C. Ctrl - PgUp
D. Ctrl - PgDn
Đề tài NCKH cấp Ngành
73
15.24* Để di chuyển con trỏ văn bản đến cuối văn bản, ta nhấn phím (tổ hợp phím)
nào?
A. Ctrl - End
B. Ctrl - Home
C. Shift - Home
D. Shift - End
15.25* Để sao chép một hình ảnh từ vị trí này tới vị trí khác trong một văn bản bằng
cách kéo thả chuột, ta cần phải nhấn giữ phím nào trong khi kéo thả?
A. Nhấn giữ phím Ctrl
B. Nhấn giữ phím Shift
C. Nhấn giữ phím Alt
D. Nhấn giữ đồng thời hai phím Ctrl - Alt.
15.26 Các tệp soạn thảo trong Word có đuôi (phần mở rộng) ngầm định là gì?
A. .DOC
B. .TXT
C. .PAS
D. .XLS
15.27* Để di chuyển con trỏ văn bản sang phải một từ, ta nhấn phím (tổ hợp phím)
nào?
A. Ctrl -
B. Ctrl -
C. Home
D. End
15.28* Để chọn (Bôi đen) phần văn bản từ con trỏ văn bản đến đầu văn bản, ta nhấn tổ
hợp phím nào?
A. Ctrl - Shift - Home
B. Ctrl - Shift - End
C. Shift - Home
D. Shift - End
15.29* Để chọn (bôi đen) phần văn bản từ con trỏ văn bản đến dòng tiếp theo, ta nhấn
tổ hợp phím nào?
A. Shift -
B. Shift -
C. Ctrl - Shift -
D. Ctrl - Shift -
15.30 Để chọn toàn bộ văn bản, ta nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl - A
B. Ctrl - E
C. Ctrl - Alt
D. Ctrl - End
Đề tài NCKH cấp Ngành
74
15.31 Phím nào sau đây là phím xóa?
A. Backspace
B. Spacebar
C. End
D. Enter
15.32* Để di chuyển một đoạn văn bản bằng cách dùng menu lệnh, ta thực hiện như
thế nào? (sau khi đã bôi đen)
A. Edit\Cut
B. Edit\Copy
C. File\Copy
D. File\Cut
15.33* Để sao chép một đoạn văn bản sau khi đã chọn (bôi đen), ta nháy chuột vào
biểu tượng nào dưới đây?
A. (Copy)
B. (Cut)
C. (Paste)
D. (Format Painter)
15.34 Để dán (chèn) nội dung có trong bộ nhớ đệm vào văn bản, ta thực hiện như thế
nào?
A. Vào Edit Paste
B. Nháy chuột vào biểu tượng (Paste)
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - V
D. Cả A, B, C đều đúng
15.35** Lệnh Copy được dùng để ghi phần văn bản được chọn vào bộ nhớ đệm. Câu
nào sau đây là đúng đối với phần văn bản này?
A. Có thể sử dụng để sao chép vào các chương trình khác
B. Chỉ sử dụng được trong cùng văn bản
C. Chỉ sử dụng được trong Word
D. Chỉ có thể sử dụng để sao chép vào các chương trình soạn thảo văn bản
khác.
15.36* Hãy chọn câu sai trong những câu sau:
A. Trong một đoạn văn bản, phải nhấn phím Enter để chuyển con trỏ văn bản
xuống dòng
B. Trong một đoạn văn bản, không dùng phím Enter để chuyển con trỏ văn bản
xuống dòng
C. Trong một đoạn văn bản, phải nhấn phím Enter để kết thúc đoạn
D. Không sử dụng dòng trống để phân cách các đoạn văn bản
15.37** Sử dụng lệnh trong Word bằng cách dùng bảng chọn có ưu điểm gì so với
cách dùng nút lệnh hoặc tổ hợp phím tắt?
A. Có thể thực hiện với nhiều tham số khác nhau
Đề tài NCKH cấp Ngành
75
B. Nhanh hơn
C. Dễ thực hiện hơn
D. Chính xác hơn
15.38** Sử dụng lệnh trong Word bằng cách dùng tổ hợp phím tắt có ưu điểm gì so
với cách dùng lệnh bằng bảng chọn?
A. Nhanh hơn
B. Chỉ thực hiện được duy nhất với tham số ngầm định
C. Phải nhớ tổ hợp phím cần thực hiện
D. Cả A, B, C đều đúng
15.39** Giả sử cần sửa một văn bản đang có trên đĩa mềm, hãy cho biết cách nào là
tốt nhất trong các cách sau đây:
A. Sao chép văn bản từ đĩa mềm sang đĩa cứng, sửa rồi sao chép văn bản đã sửa
từ đĩa cứng sang đĩa mềm.
B. Đọc văn bản từ đĩa mềm, sửa rồi lưu lại lên đĩa mềm
C. Đổi tên văn bản trên đĩa mềm, sửa rồi ghi lên đĩa cứng
D. Đọc văn bản từ đĩa mềm, sửa rồi lưu lên đĩa cứng
15.40* Để khởi động Word ta thực hiện bằng cách nào?
A. Start (All) Programs Microsoft Word
B. Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền
C. Nháy chuột lên biểu tượng trên thanh OfficeBar
D. Cả A, B, C đều đúng.
15.41 Để khôi phục thao tác vừa hủy bỏ trong Word, ta thực hiện như thế nào?
A. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ
B. Chọn lệnh Edit → Redo
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl -Y
D. Cả A, B, C đều đúng
15.42 Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn File → Exit
B. Nháy chuột tại nút ở góc trên, bên phải của màn hình Word
C. Nhấn tổ hợp phím Alt - F4
D. Cả A, B, C đều đúng
15.43* Để tạo một văn bản mới trong Word, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn File → New
B. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - N
D. Cả A, B, C đều đúng
15.44 Để mở tệp văn bản đã có trong Word, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn Edit → Open
B. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - O
Đề tài NCKH cấp Ngành
76
D. Cả A, B, C đều đúng
15.45* Để đóng một tệp văn bản của Word bằng cách dùng bàn phím, tà thực hiện như
thế nào?
A. Ctrl - F4
B. Alt - F4
C. Shift - F4
D. F4
15.46 Để chọn một phần văn bản nào đó (bôi đen) bằng cách dùng bàn phím, ta nhấn
đồng thời phím nào với các phím di chuyển con trỏ?
A. Shift
B. Ctrl
C. Alt
D. Esc
15.47* Để xóa một phần văn bản đã chọn nào đó, ta thực hiện như thế nào?
A. Nhấn phím Backspace
B. Chọn Edit → Close
C. Chọn Edit → Cut
D. Cả A, B, C đều đúng
15.48** Để chọn toàn bộ văn bản ở Word bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl - A
B. Shifl - A
C. Alt - A
D. Cả A, B, C đều đúng
15.49* Để lưu một tài liệu đã có sẵn ở Word bằng tên khác, ta thực hiện như sau:
A. File → Save As
B. File → Save
C. Ctrl - S
D. Cả B và C đều đúng
15.50* Để di chuyển con trỏ về cuối văn bản, ta nhấn phím (tổ hợp phím) nào?
A. Ctrl - End
B. Ctrl - Home
C. End
D. Home
15.51* Để di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản, ta nhấn phím (tổ hợp phím) nào?
A. Home
B. End
C. Ctrl - Home
D. Ctrl - End
15.52** Để lưu trữ tài liệu ở dạng trang web, ta chọn File Save As và ở mục Save
As Type chọn kiểu ...
Đề tài NCKH cấp Ngành
77
A. *.htm; *.html
B. *.doc
C. *.*
D. Cả A, B đều đúng
15.53** Khi muốn xuống dòng nhưng không ngắt đoạn trong Word, ta nhấn tổ hợp
phím nào?
A. Shilf - Enter
B. Alt - Enter
C. Ctrl -Enter
D. Cả A, B, C đều đúng
15.54** Khi muốn giữa hai từ luôn đi sát nhau (không bị xuống dòng một từ), ta nhấn
tổ hợp phím nào giữa hai từ đó?
A. Ctrl - Shift - Space Bar
B. Alt - Shift - Space Bar
C. Ctrl - Shift - Enter
D. Alt - Shift - Enter
15.55** Khi muốn ngắt sang trang mới bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl - Enter
B. Alt - Enter
C. Shift - Enter
D. Cả A, B, C đều đúng
15.56* Một khối (Block) văn bản có thể là:
A. Một kí tự
B. Một từ hay một đoạn
C. Một hay nhiều trang
D. Tất cả các loại trên
Đề tài NCKH cấp Ngành
78
§16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
16.1* Nếu thanh công cụ chuẩn của Word chưa được hiển thị trên màn hình thì cần
thực hiện thao tác nào sau đây để hiển thị nó?
A. Nháy nút phải chuột tại vị trí bất kỳ trên thanh công cụ nào đó và chọn
Standard
B. Chọn Tools Customize ToolBars Chọn Standard
C. Chọn Tools Options Chọn View
D. Chọn Windows Arrange All
16.2 Muốn định dạng cho một cụm ký tự nào đó (vd: Soạn thảo văn bản) trước hết ta
phải thực hiện thao tác gì?
A. Chọn (bôi đen) toàn bộ cụm kí tự đó.
B. Đưa con trỏ văn bản đến bất kỳ vị trí nào trong cụm kí tự đó.
C. Đưa con trỏ văn bản đến đầu cụm kí tự đó.
D. Đưa con trỏ văn bản đến cuối cụm kí tự đó.
16.3 Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh
FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:
A. Size
B. Font
C. Font Style
D. Color
16.4 Để thay đổi màu sắc của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh
FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:
A. Color
B. Font
C. Font Style
D. Size
16.5 Để thay đổi kiểu chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh
FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:
A. Font Style
B. Font
C. Size
D. Color
16.6 Để thay đổi phông chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh
FormatFont........ và chọn cỡ chữ trong ô:
A. Font
B. Size
C. Font Style
D. Color
Đề tài NCKH cấp Ngành
79
16.7 Để định dạng cụm từ “Microsofot Word” thành ”Microsofot Word” ta thực hiện
như thế nào sau khi chọn nó?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - B
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - D
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - T
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E
16.8 Để định dạng cụm từ “Microsofot Word” thành ”Microsofot Word” ta nhấn tổ
hợp phím nào sau khi chọn nó?
A. Ctrl - U
B. Ctrl - D
C. Ctrl - Shift - D
D. Ctrl - Shift - U
16.9* Để định dạng cụm từ “Microsofot Word” thành ”Microsofot Word” ta nhấn tổ
hợp phím nào sau khi chọn nó?
A. Ctrl - Shift - D
B. Ctrl - D
C. Ctrl - U
D. Ctrl - Shift - U
16.10* Khi muốn thay đổi định dạng một đoạn văn bản, trước tiên ta phải xác định
đoạn văn bản đó bằng cách nào?
A. Chọn toàn bộ đoạn văn bản đó
B. Chọn một dòng thuộc đoạn văn bản đó
C. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản đó
D. Cả A, B, C đều đúng
16.11 Để căn lề trái cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nháy
chuột vào nút lệnh nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
16.12 Để căn lề giữa cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nháy
chuột vào nút lệnh nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
16.13 Để căn lề phải cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nháy
chuột vào nút lệnh nào sau đây?
Đề tài NCKH cấp Ngành
80
A.
B.
C.
D.
16.14 Để căn lề trái và phải (căn đều) cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn
bản đó ta nháy chuột vào nút lệnh nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
16.15* Để căn lề đều hai bên cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó
ta thực hiện như thế nào?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E
16.16* Để căn lề trái cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta thực
hiện như thế nào?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E
16.17* Để căn lề phải cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta thực
hiện như thế nào?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E
16.18* Để căn lề giữa cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta thực
hiện như thế nào?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - E
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - L
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - R
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - J
16.19* Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh nào sau đây?
A. File Page Setup
B. File Print Setup
C. Edit Page Setup
Đề tài NCKH cấp Ngành
81
D. Format Page Setup
16.20* Để chọn chế độ hiển thị văn bản trong Word dạng trang in, ta thực hiện như thế
nào?
A. Chọn View Print Layout
B. Chọn View Web Layout
C. Chọn View Normal
D. Chọn View Outline
16.21* Chức năng của nút lệnh trên thanh công cụ là:
A. Thay đổi tỷ lệ hiển thị văn bản
B. Thu nhỏ văn bản
C. Định cỡ chữ trong văn bản
D. Định khoảng cách giữa các đoạn văn bản
16.22** Để chuyển phần văn bản đã chọn nào đó sang chữ in hoa, ta chọn
FormatChange Case .....
A. Upper Case
B. Title Case
C. Sentences Case
D. Lower Case
16.23** Để chuyển phần văn bản đã chọn nào đó sang chữ in thường, ta chọn
Format Change Case......
A. Lower Case
B. Title Case
C. Sentences Case
D. Upper Case
16.24* Để hiển thị hoặc che dấu thước canh lề ở Word, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn View Ruler
B. Chọn View ToolBar
C. Chọn View Header and Footer
D. Cả A và B đều đúng
16.25** Để chèn hình ảnh vào văn bản ở Word bằng menu lệnh, ta thực hiện như thế
nào?
A. Chọn Insert Picture Clip Art
B. Chọn Insert Picture Word Art
C. Chọn Insert Picture From File
D. Cả A và C đều đúng
16.26** Để chèn chữ nghệ thuật vào văn bản ở Word bằng menu lệnh, ta thực hiện
như thế nào?
A. Chọn Insert Picture Word Art
B. Chọn Insert Picture Clip Art
C. Chọn Insert Picture From File
Đề tài NCKH cấp Ngành
82
D. Cả A và C đều đúng
16.27* Để tạo chữ lớn đầu đoạn văn (chữ rơi), ta thực hiện như thế nào sau khi đã
chọn kí tự đó?
A. Chọn Format Drop Cap
B. Chọn Format Font
C. Chọn Format Change Case
D. Chọn Format Paragraph
16.28* Để chia cột một đoạn văn bản, sau khi đã chọn đoạn văn bản đó ta thực hiện
như thế nào?
A. Chọn Format Column
B. Chọn Format Paragraph
C. Chọn Format Borders and Shading
D. Chọn Format Font
16.29* Để xác định khoảng cách nhảy của con trỏ văn bản bằng menu lệnh, ta chọn:
A. Format Tab
B. Insert Tab
C. Format Paragraph
D. Format Background
16.30** Khi muốn trình diễn tài liệu Word trong trình duyệt Web, ta thực hiện như thế
nào?
A. Chọn File Web Page Preview
B. Chọn File Print Preview
C. Chọn View Web Layout
D. Chọn View Print Layout
16.31* Để chèn các kí hiệu đặc biệt vào văn bản Word, ta thực hiện như sau:
A. Chọn Insert Symbol
B. Chọn Insert Break
C. Chọn Insert Picture
D. Chọn Insert Page Numbers
16.32* Để tạo chữ nghệ thuật trong văn bản Word, ta thực hiện như sau:
A. Chọn Insert Picture Word Art
B. Chọn Insert Picture Clip Art
C. Chọn Insert Picture Chart
D. Chọn Insert Picture Autoshapes
16.33* Để chèn khung Text Box vào văn bản Word, ta nháy chuột vào nút lệnh nào
sau đây?
A.
B.
C.
Đề tài NCKH cấp Ngành
83
D.
16.34 Để tạo chữ đậm cho phần văn bản đã chọn nào đó, ta nháy chuột vào nút lệnh
nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
16.35 Để tạo chữ nghiêng cho phần văn bản đã chọn nào đó, ta nháy chuột vào nút
lệnh nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
16.36* Để chèn chữ nghệ thuật vào văn bản Word, ta nháy chuột vào nút lệnh nào sau
đây?
A.
B.
C.
D.
16.37** Để giãn khoảng cách dòng trong một đoạn văn bản đã chọn nào đó, trong hộp
hội thoại Paragraph ta phải chọn các tùy chọn ở mục nào?
A. Line Spacing
B. Alignment
C. Special
D. Before
16.38* Để sao chép định dạng kí tự trong Word, ta nháy vào nút lệnh nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
16.39** Để gõ kí tự dạng chỉ số dưới trong Word, ta nhấn tổ hợp phím nào sau đây?
A. Ctrl - +
B. Ctrl - Shift - +
C. Ctrl - }
D. Ctrl - {
16.40** Để tăng cỡ chữ trong Word bằng bàn phím, ta nhấn:
Đề tài NCKH cấp Ngành
84
A. Ctrl - }
B. Ctrl - {
C. Ctrl - >
D. Ctrl - <
16.41* Hộp văn bản Text Box có thể chèn vào các vị trí nào?
A. Mọi vị trí trong văn bản
B. Trong các đối tượng đồ họa hay bảng
C. Trong một hộp văn bản khác
D.Tất cả các vị trí trên
16.42 Một văn bản bao giờ cũng có:
A. 4 lề
B. 3 lề
C. 2 lề
D. 1 lề
Đề tài NCKH cấp Ngành
85
§17. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
17.1 Để định dạng văn bản theo kiểu danh sách, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn Format Bullets and Numbering
B. Chọn Format Border and Shading
C. Chọn Insert Bullets and Numbering
D. Chọn Insert Border and Shading
17.2 Để định dạng đoạn văn bản đã chọn theo kiểu thứ tự, ta nháy chuột vào biểu
tượng nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
17.3 Để định dạng đoạn văn bản đã chọn theo kiểu kí hiệu, ta nháy chuột vào biểu
tượng nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
17.4 Để chèn số trang vào văn bản Word bằng menu lệnh, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn Insert Page Number
B. Chọn Insert Break
C. Chọn View Header and Footer
D. Cả A, C đều đúng
17.5 Nếu muốn ngắt trang sang trang mới, ta chọn lệnh nào trên menu?
A. Insert Break
B. Insert Symbol
C. Insert Page Number
D. Insert Bullets and Numbering
17.6 Để xem văn bản trước khi in, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn File Print Preview
B. Chọn File Print
C. Chọn View Print Layout
D. Chọn File WebPage Preview
17.7 Để in văn bản ra giấy, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn File Print
B. Nháy nút lệnh
Đề tài NCKH cấp Ngành
86
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - P
D. Cả A, B, C đều đúng
17.8 Để in văn bản ra giấy bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào sau đây?
A. Ctrl - P
B. Ctrl - B
C. Ctrl - D
D. Ctrl - T
17.9* Để chỉ in một trang văn bản trong một tệp văn bản có nhiều trang, ta thực hiện
như thế nào?
A. Chọn File Print
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - P
C. Nháy nút lệnh
D. Cả A và B đều đúng
17.10* Việc nào trong những việc dưới đây sẽ không thực hiện được khi ta đánh số
trang trong Word bằng lệnh Insert Page Numbers.....?
A. Đánh số trang bằng chữ (một, hai, ba,.....)
B. Đặt số thứ tự ở giữa hoặc bên mép trái hoặc bên mép phải của trang
C. Đặt số thứ tự ở đầu trang hay phía dưới của trang
D. Đặt số thứ tự trang ở các vị trí đối xứng nhau đối với trang chẵn và trang lẻ.
17.11* Khi nháy nút trên thanh công cụ, điều gì sẽ xảy ra?
A. Toàn bộ văn bản sẽ được in ra
B. Trang hiện thời sẽ được in ra
C. Phần đang chọn sẽ được in ra
D. Trang đang chứa con trỏ văn bản sẽ được in ra
17.12 Cách nào sau đây không thể thực hiện được việc in văn bản ra giấy?
A. File Print Setup
B. File Print
C. Nháy nút lệnh trên thanh công cụ
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - P
17.13* Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
A. Nút lệnh cho phép in văn bản với nhiều lựa chọn.
B. Lệnh File Print cho phép in văn bản với nhiều lựa chọn.
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl P cho phép in văn bản với nhiều lựa chọn.
D. Nút lệnh cho phép in ngay toàn bộ văn bản.
17.14 Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:
A. Format Bullets and Numbering Numbering
B. Edit Bullets and Numbering Numbering
C. Insert Bullets and Numbering Numbering
Đề tài NCKH cấp Ngành
87
D. View Bullets and Numbering Numbering
17.15 Muốn ngắt trang văn bản bằng bàn phím, ta nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl - Enter
B. Ctrl - E
C. Ctrl - End
D. Ctrl - Shift - Enter
17.16* Header và Footer là vùng văn bản đặc biệt và có thể chứa:
A. Mọi đối tượng như vùng văn bản và cả số trang
B. Mọi đối tượng như văn bản
C. Chỉ các kí tự chữ, số
D. Các kí tự chữ, số và đường kẻ
Đề tài NCKH cấp Ngành
88
§18. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
18.1 Để tìm cụm từ nào đó và thay thế bằng cụm từ khác, ta thực hiện như sau:
A. Chọn Edit Replace....
B. Chọn Edit Go to.....
C. Chọn Edit Search
D. Chọn Edit Link
18.2 Để tìm cụm từ "Word" và thay thế bằng cụm từ "Microsoft Word", ta thực hiện
như thế nào?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - H
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Z
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Y
18.3* Để thay thế các từ "tỷ" trong "tỷ lệ" thành "tỉ" ("tỉ lệ"), ta thực hiện như thế nào
cho hợp lý?
A. Thực hiện xen kẽ và
B. Thực hiện nhiều lần lệnh Find and Replace, sử dụng nút lệnh
C. Thay tự động tất cả bằng nút lệnh
D. Tìm kiếm với nhiều chi tiết bằng nút lệnh
18.4* Khi trong văn bản có xuất hiện những cụm từ bị gạch dưới bằng các đường lượn
sóng có màu xanh (hoặc đỏ), để tắt các đường đó ta chọn Tools Options và chọn:
A. Grammar and Spellings
B. View
C. General
D. Print
18.5 Để tìm kiếm từ hoặc cụm từ nào đó, ta thực hiện như thế nào để xuất hiện hộp
thoại tìm kiếm?
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - F
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - S
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Z
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - Y
18.6 Trong Auto Correct, muốn xóa những đầu mục trong danh sách không dùng đến
ta chọn đầu mục cần xóa rồi nháy nút nào?
A. Delete
B. Add
C. Cancel
D. OK
18.7 Để thực hiện chức năng tự động gõ tắt và sửa lỗi, ta dùng chức năng:
Đề tài NCKH cấp Ngành
89
A. Auto Correct
B. Auto Text
C. Auto Format
D. Auto Format As You Type
18.8 Muốn thêm các từ gõ tắt vào danh sách ta thực hiện như thế nào?
A. Vào Tool Auto Correct Options...., gõ từ viết tắt vào ô Replace và cụm
từ đầy đủ vào With rồi nháy nút Add.
B. Vào Tools Auto Correct Options....., gõ cụm từ đầy đủ vào ô Replace và
từ viết tắt vào ô With rồi nháy nút Add.
C. Vào Tools Auto Correct Options......, gõ từ viết tắt vào ô Replace và cụm
từ đầy đủ vào ô With rồi nháy nút Delete.
D. Vào Tools Auto Correct Options...., gõ cụm từ đầy đủ vào ô Replace và
từ viết tắt vào ô With rồi nháy nút Delete.
18.9* Để tìm cụm từ "Tin 10" trong đoạn văn bản và thay thế thành "Tin học 10", ta
thực hiện như thế nào?
A. Chọn lệnh Edit Replace
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl - H
C. Chọn lệnh Edit Find rồi chọn hộp thoại Replace
D. Cả A, B, C đều đúng
18.10 Để thực hiện việc tự động sửa lỗi và gõ tắt, ta dùng chức năng:
A. Auto Correct
B. Auto Text
C. Auto Format
D. Grammar and Spellings
Đề tài NCKH cấp Ngành
90
§19. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
19.1 Để tạo bảng ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn Table Insert Table.....
B. Chọn Tools Insert Table
C. Chọn Insert Insert Table
D. Chọn Insert Table Insert Table
19.2 Để chọn một hàng nào đó trong bảng, ta thực hiện như sau:
A. Nháy chuột bên trái hàng đó
B. Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó
C. Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng
D. Nháy chuột tại cạnh trái của một ô bất kỳ trong bảng
19.3 Để chọn một cột nào đó trong bảng, ta thực hiện như sau:
A. Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó
B. Nháy chuột bên trái hàng đó
C. Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng
D. Nháy chuột tại cạnh trái của một ô bất kỳ trong bảng
19.4 Để chọn toàn bộ bảng, ta thực hiện như sau:
A. Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng
B. Nháy chuột bên trái hàng đó
C. Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó
D. Nháy chuột tại cạnh trái của một ô bất kỳ trong bảng
19.5 Để thay đổi kích thước của cột, ta đưa chuột đến đường viền cột sao cho xuất
hiện hình nào sau đây rồi kéo rê chuột để điều chỉnh?
A.
B.
C.
D.
19.6 Để thay đổi kích thước của hàng, ta đưa chuột đến đường viền hàng sao cho xuất
hiện hình nào sau đây rồi kéo rê chuột để điều chỉnh?
A.
B.
C.
D.
19.7 Để chèn hàng hoặc cột, ta chọn:
A. Table Insert Row(Column)....
B. Insert Table Row(Column).....
C. Table Insert Table
D. Insert Insert Table
19.8 Để xóa hàng hoặc cột, ta chọn:
Đề tài NCKH cấp Ngành
91
A. Table Delete
B. Edit Clear
C. Edit Cut
D. File Delete
19.9 Để tách một ô thành nhiều ô, ta chọn:
A. Table Split Cells....
B. Table Merge Cells....
C. Tools Split Cells....
D. Tools Merge Cells....
19.10 Để gộp nhiều ô thành một ô, ta chọn:
A. Table Merge Cells....
B. Table Split Cells....
C. Tools Split Cells....
D. Tools Merge Cells....
19.11 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.12 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.13 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên
Điểm trung bình
A.
B.
C.
Đề tài NCKH cấp Ngành
92
D.
19.14 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.15 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.16 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên
Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.17 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên
Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.18 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên Điểm trung bình
Đề tài NCKH cấp Ngành
93
A.
B.
C.
D.
19.19 Để canh chỉnh nội dung Họ tên trong ô đầu tiên như hình dưới đây, ta chọn nút
lệnh nào sau đây cho hợp lý?
Họ tên Điểm trung bình
A.
B.
C.
D.
19.20* Cho bảng sau:
1 30
2 20
3 10
*
Hãy chỉ ra công thức đúng (đặt tại ô có chứa dấu *) để tìm số nhỏ nhất của các
số trong cột thứ hai:
A. =Min(B1,B2, B3)
B. =Min(A1: A3)
C. =Min(Above)
D. =Min(A1, A2, A3)
19.21* Cho bảng sau:
1 30
2 20
3 40
*
Hãy chỉ ra công thức đúng (đặt tại ô có chứa dấu *) để tìm số nhỏ nhất của các
số trong cột thứ hai:
A. = Min(Above)
B. = Min(B1, B2, B3)
C. = Min(B1: B3)
D. Cả A, B, C đều đúng
19.22* Cho bảng sau:
Đề tài NCKH cấp Ngành
94
1 30
2 20
3 40
*
Hãy chỉ ra công thức đúng (đặt tại ô có chứa dấu *) khi muốn tìm số lớn nhất
của các số trong cột thứ hai:
A. = Max(Above)
B. = Max(A1, A2, A3)
C. = Max(A1: A3)
D. Cả A, B,C đều đúng
19.23* Cho bảng sau:
10 20 30 *
Hãy chỉ ra công thức đúng khi muốn tính tổng của các số trong hàng thứ nhất
(đặt tại ô có dấu *):
A. = Sum(Left)
B. = Sum(A1, B1, C1)
C. = Sum(A1: C1)
D. Cả A, B, C đều đúng
19.24* Cho bảng sau:
1 30
2 20
3 40
*
Hãy chỉ ra công thức đúng khi muốn tìm số lớn nhất của các số trong cột thứ
hai (tại ô có chứa dấu *)
A. = Max(B1, B2, B3)
B. = Max(Above)
C. = Max(A1: A3)
D. Cả A, B, C đều đúng
19.25 Bảng là một đối tượng đặc biệt của Word. Người dùng có thể chèn bảng vào văn
bản theo cách:
A. Chọn Table, nhấn Insert Table và xác định số hàng, số cột cần thiết.
B. Chọn Table, nhấn Draw Table rồi vẽ bảng và các hàng, các cột.
C. Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để xác định số hàng, số cột cần
thiết.
D. Tất cả các cách trên.
Đề tài NCKH cấp Ngành
95
CHƯƠNG 4. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
§20. MẠNG MÁY TÍNH
20.1 Mạng máy tính gồm thành phần nào?
A. Các máy tính
B. Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau
C. Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính
D. Tất cả các ý trên.
20.2 Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau:
A. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào.
B. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp.
C. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng sóng radiô, bức xạ hồng ngoại,
sóng truyền qua vệ tinh.
D. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối
các điện thoại di động.
20.3 Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu vòng nêu dưới đây:
A. Dữ liệu truyền trên cáp theo hai chiều nhận và gửi ngược nhau.
B. Phương tiện kết nối đơn giản và dễ lắp đặt.
C. Các máy tính được nối trên một vòng cáp khép kín (không có đầu hở).
D. Mọi máy tính đều có quyền truy cập mạng như nhau.
20.4 Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về mạng kết nối kiểu đường thẳng?
A. Số máy tính trong mạng không ảnh hưởng tới tốc độ truyền dữ liệu.
B. Tất cả các máy tính kết nối vào một cáp trục do đó tiết kiệm cáp.
C. Kết nối tương đối đơn giản.
D. Dữ liệu truyền trên cáp theo hai chiều nhận và gửi ngược nhau.
20.5 Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu hình sao nêu dưới đây:
A. Cần ít cáp hơn các mạng kết nối kiểu đường thẳng và mạng kết nối kiểu
vòng.
B. Dễ mở rộng mạng (thêm máy tính).
C. Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm là hub.
D. Nếu hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng truyền thông.
20.6* Hãy xác định câu nào dưới đây mô tả mạng cục bộ (LAN)?
A. Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau, có thể dùng chung máy in.
B. Một máy tính ở Hà Nội và một máy tính ở Quảng Trị có thể trao đổi và sử
dụng chung các tài liệu.
C. 150 máy tính hoạt động độc lập trên tầng bốn của Trung tâm dạy nghề Hai
Bà Trưng.
D. Hai máy tính ở văn phòng của 2 trường THPT Phú Bài và THPT Nguyễn
Trãi.
Đề tài NCKH cấp Ngành
96
20.7 Tìm phát biểu sai về các dịch vụ được hỗ trợ bởi mạng LAN trong các phát biểu
nêu dưới đây:
A. Cho phép gửi và nhận thư điện tử trên toàn cầu.
B. Cho phép thiết lập các tài khoản người dùng.
C. Dùng chung dữ liệu và truyền tệp.
D. Dùng chung các ứng dụng và các thiết bị ngoại vi (máy in, máy quét, máy
fax, modem...)
20.8 Tìm phát biểu sai về mạng ngang hàng trong các câu sau:
A. Trong mạng ngang hàng, mỗi người tự quản lý máy của mình, nên có thể coi
là người quản trị mạng.
B. Trong mạng ngang hàng, mỗi máy tính có thể có cả hai vai trò máy chủ và
máy khách.
C. Mạng ngang hàng thường được chọn sử dụng khi sự bảo mật và an toàn
không đặt thành vấn đề quan trọng.
D. Trong mạng ngang hàng không tồn tại các máy chủ chuyên dụng.
20.9 Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong mô hình ngang hàng, một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp
tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do
máy khác cung cấp.
B. Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách chủ vì mỗi máy trong mô hình
đó vừa là máy chủ, vừa là máy khách.
C. Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng
được bảo mật tốt hơn.
D. Trong mô hình khách chủ chỉ có duy nhất một máy chủ.
20.10 Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Trong mô hình khách chủ, tài nguyên quản lý phân tán.
B. Máy chủ cung cấp tài nguyên chung cho người dùng mạng.
C. Trong mô hình khách chủ, độ an toàn và bảo mật dữ liệu cao.
D. Máy khách chạy các trình ứng dụng và có thể yêu cầu máy chủ cung cấp tài
nguyên chung.
20.11 Việc kết nối các máy tính thành mạng là:
A. Cần thiết để sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong
thời gian ngắn.
B. Nhiều máy tính có thể cùng dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm.
C. Các máy tính được kết nối có thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một
thành phố hoặc trên phạm vi toàn cầu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
20.12 Khi kết nối có dây mạng máy tính, ta có những kiểu bố trí mạng nào?
A. Kiểu đường thẳng
B. Kiểu vòng
Đề tài NCKH cấp Ngành
97
C. Kiểu hình sao
D. Cả A, B, C đều đúng.
20.13 Mạng máy tính không có loại nào trong các loại sau:
A. Mạng truyền thong VNPT.
B. Mạng cục bộ LAN.
C. Mạng diện rộng WAN.
D. Mạng toàn cầu INTERNET.
20.14 Mô hình ngang hàng thích hợp với các mạng có quy mô như thế nào?
A. Nhỏ
B. Trung bình
C. Lớn
D. A và B
20.15 Mô hình khách chủ thích hợp với các mạng có qui mô như thế nào?
A. Nhỏ
B. Trung bình
C. Lớn
D. B và C
20.16 Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau là gì?
A. Các máy tính phải sử dụng cùng giao thức.
B. Các máy tính phải được kết nối với nhau.
C. Các máy tính phải có vỉ mạng (có dây hoặc không dây).
D. Các máy tính phải có bộ định tuyến (Router).
20.17 Một mạng có đặc điểm gồm một trung tâm điều khiển và các nút thông tin được
nối vào trung tâm này, đó là mạng gì?
A. Mạng hình sao (Star)
B. Mạng đường thẳng (Bus)
C. Mạng hình tròn (Ring)
D. Không có câu nào đúng
20.18 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng kết nối kiểu vòng?
A. Dữ liệu truyền trên cáp theo một chiều và đi qua từng máy tính để tới máy
tính và nhận dữ liệu.
B. Nếu hỏng ở một vị trí máy nào đó thì các máy tính khác vẫn hoạt động bình
thường.
C. Mạng này kết nối tất cả các máy tính vào một cáp trục do đó tiết kiệm cáp.
D. Tốc độ mạng này chậm hơn kết nối kiểu hình sao hoặc đường thẳng.
20.19* Hãy xác định câu nào dưới đây mô tả mạng diện rộng WAN?
A. Hai máy tính ở Sài Gòn và Hà Nội có thể trao đổi và sử dụng chung các tài
liệu.
B. 100 máy tính hoạt động độc lập trong cùng một văn phòng ở công ty A.
Đề tài NCKH cấp Ngành
98
C. 40 máy tính cá nhân của 40 bạn học sinh trong cùng lớp 10A1 trường THPT
Phú Bài.
D. Hai máy tính của hai công ty A và B hoạt động riêng rẽ, độc lập với nhau.
Đề tài NCKH cấp Ngành
99
§21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
21.1 Chọn phát biểu nêu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau:
A. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thống TCP/IP.
B. Là mạng lớn nhất trên thế giới.
C. Là mạng có hàng triệu máy chủ.
D. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất.
21.2 Tìm phát biểu sai về ứng dụng Internet?
A. Không tổ chức hành chính theo kiểu chính phủ điện tử.
B. Trao đổi thông tin qua thư điện tử.
C. Phục vụ sinh hoạt y tế.
D. Tổ chức thương mại điện tử.
21.3 Tìm phát biểu sai về Internet?
A. Mọi người đều là chủ sở hữu của nó.
B. Người dùng có thể nhận được lượng thông tin khổng lồ một cách thuận tiện
với thời gian tính bằng giây.
C. Những người dùng ở xa vẫn có thể giao tiếp trực tuyến với nhau thông qua
các dịch vụ của nó.
D. Chi phí sử dụng các dịch vụ của Internet thấp.
21.4* Phát biểu nào dưới đây là đúng khi giải thích lí do các máy tính trên Internet
phải có địa chỉ?
A. Để xác định duy nhất máy tính trên mạng.
B. Để biết được tổng số máy tính trên Internet.
C. Để tăng tốc độ tìm kiếm.
D. Để quản lý các hacker (tin tặc) trên mạng.
21.5 Câu nào sai trong các câu sau?
A. Máy tính làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng chỉ làm việc với
địa chỉ dạng kí tự.
B. Người dùng làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự.
C. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ dạng kí tự sang dạng số để máy xử lý
được.
D. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ IP dạng số sang dạng kí tự để thuận tiện
cho người dùng.
21.6 Người ta có thể kết nối Internet bằng cách nào?
A. Sử dụng modem qua đường điện thoại.
B. Sử dụng đường truyền riêng.
C. Sử dụng đường truyền hình cáp, ADSL.
D. Cả A, B, C đều đúng.
21.7 Website là gì?
Đề tài NCKH cấp Ngành
100
A. Là một hoặc nhiều trang Web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một
địa chỉ truy cập.
B. Là ngôn ngữ đánh dấu cho phép liên kết các đoạn văn bản này với các văn
bản khác hoặc với hình ảnh, âm thanh,......
C. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.
D. Là dãy kí tự thể hiện một đường dẫn tới một tệp trên một máy chủ trong
mạng Internet.
21.8 Trang chủ là gì?
A. Là trang Web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi
khởi động trình duyệt web.
B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một
địa chỉ truy cập.
C. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.
D. Là dãy kí tự thể hiện một đường dẫn tới một tệp trên một máy chủ trong
mạng Internet.
21.9 Trình duyệt là gì?
A. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.
B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một
địa chỉ truy cập.
C. Là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi
khởi động trình duyệt web.
D. Là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa
trang web đó.
21.10 Trang web động là gì?
A. Là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa
trang web đó.
B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một
địa chỉ truy cập.
C. Là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi
khởi động trình duyệt web.
D. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.
21.11 URL là gì?
A. Là dãy kí tự thể hiện một đường dẫn tới một tệp trên một máy chủ trong
mạng Internet.
B. Là một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một
địa chỉ truy cập.
C. Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW.
D. Là trang Web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc ngay sau khi
khởi động trình duyệt web.
21.12 ISP viết tắt của:
Đề tài NCKH cấp Ngành
101
A. Internet Service Provider.
B. Internet Service Protocol.
C. Internet Superviser Provider.
D. Internet Supervise Protocol.
21.13 IAP viết tắt của:
A. Internet Access Provider.
B. Internet Address Provider.
C. Internet Access Protocol.
D. Internet Address Protocol.
21.14 IP viết tắt của:
A. Internet Protocol.
B. Internet Provider.
C. Internet Program.
D. Không có câu nào đúng.
21.15 HTTP viết tắt của:
A. Hyper Text Transfer Protocol.
B. Hyper Text Tranfer Provider.
C. Hyper Text Transmission Protocol.
D. Hyper Text Transpost Protocol.
Đề tài NCKH cấp Ngành
102
§22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
22.1 Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Có thể truy cập một trang web nào đó trong một website không nhât thiết
phải qua trang chủ.
B. Nếu không biết địa chỉ của một trang web nào đó thì không thể truy cập
trang web đó.
C. Các siêu văn bản chỉ được tạo bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML.
D. Trang web động khác với trang web tĩnh vì nội dung của nó tuy cũng được
phát hành trên Internet nhưng ta có thể thay đổi nội dung của nó.
22.2 Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trình duyệt web là phần mềm chuyên dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ
thống WWW.
B. Trình duyệt web không có chức năng hiển thị thông tin.
C. Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm nhanh hơn nhiều so với tìm kiếm theo danh
mục địa chỉ.
D. Người dùng sử dụng máy tìm kiếm luôn nhận được tất cả các trang chứa từ
khóa tìm kiếm.
22.3* Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hai người khác nhau có thể sử dụng chung một hộp thư điện tử nếu họ có
cùng mật khẩu truy nhập.
B. Hộp thư điện tử được đặt ở một máy chủ. Vì máy chủ đó có địa chỉ duy nhất
nên địa chỉ hộp thư điện tử cũng duy nhất.
C. Mã hóa dữ liệu là cách bảo mật an toàn tuyệt đối.
D. Truy cập dữ liệu theo mật khẩu là cách bảo mật an toàn.
22.4* Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn
một số điểm về tệp gửi kèm.
B. Khi chưa có thư phản hồi, người gửi khẳng định được rằng người nhận chưa
nhận được thư.
C. Chỉ người nhận thư mới có thể truy cập tệp đính kèm.
D. Trong hộp nhận thư (Inbox) không thể có thư của người không quen biết.
22.5 Đối tượng nào dưới đây sẽ giúp ta tìm thông tin trên Internet?
A. Máy tìm kiếm
B. Bộ giao thức TCP/IP
C. Địa chỉ IP
D. Máy chủ DNS
22.6* Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi phần mềm chống virus chỉ có thể tìm và diệt đúng một loại virus.
B. Không có phần mềm chống virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus.
Đề tài NCKH cấp Ngành
103
C. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp
luật.
D. Cần phải cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo
ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện.
22.7 Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng văn bản.
B. Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành một
trang web.
C. Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức
dưới một địa chỉ truy cập.
D. Địa chỉ truy cập của một website chính là địa chỉ trang chủ của nó.
22.8 Để truy cập một trang web, ta gõ địa chỉ trang web tại mục Address của trình
duyệt web và:
A. Nhấn phím Enter
B. Nháy nút Go
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
22.9* Để tìm kiếm những trang web có chứa cụm từ Tin học thì ở mục Search the
Web của máy tìm kiếm ta phải gõ như thế nào?
A. “Tin học”
B. 'Tin học'
C. Tin học
D. Cả A, B, C đều đúng
22.10 Nội dung thư điện tử (E-mail) có thể truyền kèm (đính kèm) với:
A. Tệp văn bản
B. Tệp âm thanh
C. Tệp hình ảnh / video
D. Cả A, B, C đều đúng
22.11** Kết quả của mã hóa từ “abcd” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=2 là:
A. cdef
B. cdeg
C. bcde
D. aceg
22.12** Kết quả giải mã của từ “abcde” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=2 là:
A. yzabc
B. zyxvu
C. uvxyz
D. cdefg .
22.13** Kết quả mã hoá từ “abde” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=1 là:
A. bcef
Đề tài NCKH cấp Ngành
104
B. cdfg
C. bceg
D. fecb
22.14** Kết quả giải mã của từ “edba” theo qui tắc dịch chuyển vòng tròn với k=1 là:
A. dcaz
B. fecb
C. zyuv
D. cbzy
22.15* Để tìm kiếm thông tin trên Internet, người dùng có thể sử dụng máy tìm kiếm
nào?
A. Google: http://www.google.com.vn
B. Yahoo: http://www.yahoo.com
C. Monava: http://www.monava.vn
D. Cả A, B, C đều đúng
22.16* Địa chỉ website nào sau đây cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện tử miễn
phí:
A. www.yahoo.com
B. www.nhandan.org
C. www.moet.edu.vn
D. www.edu.net.vn
22.17* Địa chỉ website nào sau đây không cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện
tử miễn phí:
A. www.thuathienhue.edu.vn
B. www.fpt.vn
C. www.hotmail.com
D. www.yahoo.com
22.18* Để bảo vệ máy tính của mình trước các nguy cơ trên Internet, người dùng cần
phải:
A. Cảnh giác với các thư điện tử không rõ nguồn gốc.
B. Thường xuyên cập nhập các chương trình diệt virus mới nhất.
C. Sử dụng đồng thời nhiều chương trình diệt virus.
D. Cả A, B, C đều đúng.
22.19 Chương trình nào sau đây không phải là trình duyệt web?
A. Windows Explorer
B. Internet Explorer
C. Netscape Navigator
D. Không có chương trình nào
22.20 Phần mềm nổi tiếng hiện nay để thực hiện hầu hết các dịch vụ chính trên mạng
Internet là gì?
A. Internet Explorer
Đề tài NCKH cấp Ngành
105
B. Windows Explorer
C. Outlook Express
D. Yahoo!Messenger
22.21 Những ngành nào sau đây cần sử dụng Internet?
A. Giáo dục
B. Kinh doanh thương mại
C. Y tế
D. Cả A, B, C đều đúng
22.22 Việc truy cập các trang web còn được gọi là gì?
A. Duyệt web
B. Liên kết các trang web
C. Trình duyệt web
D. Trang web động
22.23 Dịch vụ thư điện tử có ưu điểm gì?
A. Có thể viết thư / nhận thư vào thời điểm thích hợp
B. Có thể gởi thư đồng thời cho nhiều người
C. Giá thành thấp
D. Cả A, B, C đều đúng
22.24** Cần sử dụng dịch vụ nào trên Internet để thực hiện viết một thư điện tử cho
bạn?
A. E-mail
B. WWW
C. Voice - Chat
D. Chat
22.25** Cần sử dụng dịch vụ nào trên Internet để thực hiện hội thoại trực tuyến trên
Internet sử dụng bàn phím máy tính?
A. Chat
B. Voice Chat
C. WWW
D. E-mail
22.26** Cần sử dụng dịch vụ nào trên Internet để thực hiện việc tìm lời giải một bài
toán tin trên báo điện tử Tin học và Nhà trường?
A. WWW
B. E-mail
C. Chat
D. Newsgroup
22.27* Dịch vụ FTP cho phép người dùng làm gì?
A. Trực tiếp gửi đi và nhận lại các tệp tin
B. Tìm và kết nối nguồn tài liệu trong các trang web
C. Gửi và nhận thư điện tử
Đề tài NCKH cấp Ngành
106
D. Hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím
22.28* Dịch vụ WWW cho phép người dùng làm gì?
A. Truy tìm và kết nối nhiều nguồn tài liệu trong các trang web
B. Trực tiếp gửi và nhận các tệp tin
C. Hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím
D. Hội thoại trực tuyến qua giọng nói
22.29* Dịch vụ Chat cho phép người dùng làm gì?
A. Hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím
B. Hội thoại trực tuyến thông qua giọng nói
C. Hội thoại trực tuyến thông qua hình ảnh
D. Cả A, B, C đều đúng
22.30* Dịch vụ VOIP là dịch vụ gì?
A. Dịch vụ điện thoại trên Internet
B. Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa
C. Dịch vụ kết nối điện thoại di động vào Internet
D. Dịch vụ hội thoại trực tiếp qua hình ảnh
22.31* Dịch vụ WAP là dịch vụ gì?
A. Dịch vụ kết nối điện thoại di động vào Internet
B. Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa
C. Dịch vụ điện thoại trên Internet
D. Dịch vụ hội thoại trực tiếp qua hình ảnh
22.32* Dịch vụ Video Conference là dịch vụ gì?
A. Dịch vụ phục vụ các hội nghị từ xa
B. Dịch vụ điện thoại trên Internet
C. Dịch vụ kết nối điện thoại di động vào Internet
D. Dịch vụ hội thoại trực tiếp qua hình ảnh
Đề tài NCKH cấp Ngành
107
§23. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER VÀ
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
23.1 Khi đang truy cập web, để duyệt một trang web khác ta thực hiện như thế nào?
A. Nháy chuột vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua
B. Nháy chuột vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang
đã duyệt qua
C. Nháy chuột vào các liên kết để chuyển sang trang web khác
D. Cả A, B, C đều đúng
23.2 Để lưu hình ảnh trên trang web đang mở, ta nháy phải chuột tại hình ảnh cần lưu
và chọn:
A. Save Picture As...
B. Set as Wallpaper
C. Set as Desktop Item
D. Save Target As
23.3 Để in thông tin trang web hiện thời, ta thực hiện như sau:
A. Vào File chọn Print
B. Nháy phải chuột chọn Print Target
C. Nhấn Ctrl - P
D. Cả A, B, C đều đúng
23.4 Để đăng ký một hộp thư điện tử trên Website, ta phải chọn mục nào?
A. Đăng ký ngay (Sign Up Now)
B. Đăng nhập (Sign In)
C. Tên truy nhập (Login name)
D. Mật khẩu (Password)
23.5 Sau khi đã đăng ký hộp thư, cần phải nhớ gì để có thể đăng nhập vào hộp thư?
A. Tên truy nhập và mật khẩu
B. Tên họ và tên gọi
C. Câu hỏi bí mật
D. Mã quốc gia
23.6* Sau khi đăng ký, hộp thư sẽ được tạo ở đâu?
A. Trên máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ
D. Trên máy tính cá nhân vừa đăng ký
C. Trên trang chủ của Website thư điện tử
D. Trên trang Web vừa mới duyệt
23.7 Để sử dụng được hộp thư điện tử trên trang chủ của website thư điện tử, ta phải
thực hiện như thế nào?
A. Gõ tên truy nhập, mật khẩu và nháy chuột vào nút Đăng nhập (Sign In)
B. Nháy chuột vào nút đăng nhập (Sign In)
Đề tài NCKH cấp Ngành
108
C. Gõ tên truy nhập, mật khẩu và nháy chuột vào nút Đăng ký ngay (Sign Up
Now)
D. Nháy chuột vào nút Đăng ký ngay (Sign up Now)
23.8 Khi sử dụng các dịch vụ Internet cần lưu ý điều gì?
A. Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập nhật thường xuyên
B. Không mở các tệp đính kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn
C. Không cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến
D. Cả A, B, C đều đúng
23.9 Máy tìm kiếm có thể tìm được những thông tin gì?
A. Những thông tin mà nó thu thập được trên Internet
B. Tất cả những thông tin có trên Internet
C. Bất kỳ thông tin nào mà người dùng quan tâm
D. Cả A, B, C đều đúng.
23.10 Để khởi động trình duyệt Internet Explorer (IE) ta thực hiện như thế nào?
A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền
B. Chọn Start All program Internet Explorer
C. Chọn Start Run... gõ iexplorer vào ô Open OK
D. Cả A, B, C đều đúng
23.11 Để truy cập trang web ta thực hiện như thế nào?
A. Nhập địa chỉ trang Web (URL) vào ô địa chỉ trên thanh Address của trình
duyệt
B. Sử dụng các liên kết được lưu trong bảng chọn Favorites
C. Mở trang web đã lưu trên đĩa cứng
D. Cả A, B, C đều đúng
23.12 Để truy cập trang Web, ta thực hiện như thế nào?
A. Nháy chuột lên liên kết trong trang web đang mở
B. Nháy chuột lên tên trang web trong ngăn History
C. Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột vào một liên kết trong văn bản Microsoft
Word
D. Cả A, B, C đều đúng.
23.13 Để cập nhật lại thông tin mới nhất của trang web hiện tại, ta nháy chuột vào nút
nào trên thanh công cụ?
A. (Refresh)
B. (History)
C. (Home)
D. (Favorites)
23.14 Để xem lại trang đã mở ngay trước trang hiện tại, ta nháy chuột vào nút nào trên
thanh công cụ?
Đề tài NCKH cấp Ngành
109
A. (Back)
B. (Forward)
C. (Refresh)
D. (Home)
23.15 Để lưu toàn bộ trang web ta thực hiện như sau:
A. File Save As
B. File Save Picture As
C. Chọn (Bôi đen) toàn bộ văn bản Nháy chuột phải Copy
D. Cả A và C đều đúng
23.16* Để chọn trang web hiện tại làm trang chủ, ta vào Tools Internet Options
General và chọn:
A. Use Current
B. Use Default
C. Use Blank
D. Settings
23.17* Để xóa tất cả các địa chỉ đã truy cập trước đó, ta vào Tools Internet Options
General và chọn:
A. Clear History
B. Delete Cookies
C. Delete Files
D. Settings
23.18* Để chọn một trang web bất kỳ nào đó làm trang chủ (Home Page), ta vào Tools
Internet Options General và:
A. Gõ địa chỉ trang web đó vào ô Address
B. Chọn Use Current
C. Chọn Use Default
D. Chọn Use Blank
23.19* Trong cửa sổ Internet Option, ô Days to Keep Pages in History trong ngăn
History nghĩa là:
A. Số ngày lưu trữ các trang web đã xem
B. Số trang web đã truy cập
C. Số trang web đã truy cập trong ngày
D. Cả A, B, C đều đúng
23.20 Để gửi thư điện tử cho người nào đó, ta gõ địa chỉ người nhận vào ô nào?
A. To
B. CC
C. BCC
D. Subject
Đề tài NCKH cấp Ngành
110
23.21 Để gửi cùng một thư điện tử cho nhiều người, ta gõ địa chỉ của các người nhận
vào ô nào?
A. To
B. CC
C. BCC
D. Cả B và C đều đúng
23.22 Nếu muốn đính kèm tệp nào đó trong thư điện tử, ta nháy chuột vào nút nào để
thực hiện?
A. Attach File
B. Send
C. Reply
D. Forward
23.23 Trong hộp thư điện tử, mục Inbox chứa nội dung gì?
A. Những thư điện tử đang có trong hộp thư
B. Những thư điện tử đã được gởi đi
C. Những thư điện tử mới chưa đọc
D. Những thư điện tử không rõ nguồn gốc
23.24 Khi muốn dừng truy cập trang web, ta nháy nút nào trên thanh công cụ?
A. Stop
B. Refresh
C. Back
D. Forward
23.25* Khi gởi Email đến một địa chỉ (chính xác) trên mạng mà người nhận chưa nhận
thì:
A. Thư sẽ lưu tại máy chủ nhận thư (Email sever của người nhận)
B. Thư sẽ lưu tại máy chủ gởi thư (Email sever của người gởi)
C. Thư sẽ bị hủy ngay
D. Thư sẽ lưu trong 7 ngày
23.26 Khi gửi Email:
A. Có thể gởi kèm các file và nội dung văn bản soạn trong cửa sổ soạn email
B. Chỉ gửi được những gì ta gõ ra trong cửa sổ soạn nội dung email
C. Không gửi được file hình ảnh
D. Không gửi được file âm thanh
23.27 Địa chỉ email nào sau đây là hợp lệ?
B. hovaten.yahoo.com
Đề tài NCKH cấp Ngành
111
23.28 Để gởi cùng một thư điện tử cho nhiều người nhưng không muốn người nhận
thư biết thư này có gởi cho nhiều người khác, ta phải gõ địa chỉ của các người nhận
vào ô nào?
A. BCC
B. CC
C. To
D. Subject
Đề tài NCKH cấp Ngành
112
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM
3.1. Tổ chức thực nghiệm
- Thực nghiệm được tổ chức tại trường THPT Phú Bài với hai lớp 10A1 (Ban
Khoa học tự nhiên) và 10B2 (Ban cơ bản) niên khoá 2007-2008
- Kết quả được lấy mẫu ngẫu nhiên của 90 học sinh ở hai lớp đã nêu trên với hai
bài kiểm tra mẫu được chọn ngẫu nhiên trong bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan Tin học 10 như sau:
* Bài kiểm tra thứ nhất: Kiểm tra một tiết (học kỳ 1), phần kiến thức
chương 1 và chương 2 (Tin học 10) - 40 câu.
* Bài kiểm tra thứ hai: Kiểm tra 15 phút (học kỳ 2), phần kiến thức
chương 3 (Tin học 10) - 20 câu.
3.2. Đánh giá thực nghiệm
3.2.1. Phân tích đánh giá câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan
a. Biểu đồ phân bố điểm
Điểm của bài trắc nghiệm được thống kê và thể hiện trên hệ trục hai chiều, một
là điểm, một là số lượng học sinh đạt điểm số đó, khi đó ta có một biểu đồ phân bố
điểm số của bài trắc nghiệm.
Theo các nhà thống kê giáo dục khi thử nghiệm trên một số đông người thì các
số liệu đo về năng lực và kĩ năng của đám đông được đo có xu thế phân bố chuẩn. Khi
đó hàm phân bố có dạng hàm Gauss và đồ thị của nó có hình quả chuông úp ngược.
Do đó, khi biểu đồ phân bố điểm có dạng gần với dạng quả chuông nói trên, cho thấy
kết quả đo lường của bài trắc nghiệm là đáng tin cậy. Nếu đỉnh của quả chuông lệch về
bên trái quá hay phải quá - khi đó nhóm học sinh được trắc nghiệm quá yếu hay quá
giỏi hoặc có thể đề thi quá khó hay quá dễ. Nếu đỉnh quả chuông quá thấp (quả chuông
bẹt) có thể bài trắc nghiệm có độ phân biệt thấp, nó không phân biệt được giữa học
sinh giỏi và học sinh yếu.
Để đánh giá chất lượng của từng câu hỏi trắc nghiệm hoặc của toàn bộ một đề
thi trắc nghiệm, người ta thường dùng một số đại lượng đặc trưng. Trong đó các đại
lượng đặc trưng quan trọng nhất của một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm là độ khó
và độ phân biệt.
b. Độ khó
Khái niệm đầu tiên có thể lưu ý đến là độ khó của câu hỏi trắc nghiệm. Khi nói
đến độ khó, hiển nhiên phải xem câu hỏi trắc nghiệm là khó đối với đối tượng nào.
Nhờ việc thử nghiệm trên các đối tượng thí sinh phù hợp, người ta có thể đo độ khó
bằng tỉ số phần trăm thí sinh làm đúng câu hỏi trắc nghiệm đó trên tổng số thí sinh dự
thi:
TSTS
TLDp
Đề tài NCKH cấp Ngành
113
với: p là Độ khó của câu trắc nghiệm; TLD là Tổng số thí sinh trả lời đúng câu
hỏi, còn TSTS là Tổng số thí sinh trả lời câu hỏi.
Khi soạn thảo xong một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm, người soạn chỉ có
thể ước lượng độ khó hoặc độ phân biệt của nó bằng cảm tính. Độ lớn của các đại
lượng đó chỉ có thể tính được cụ thể bằng phương pháp thống kê sau lần trắc nghiệm
thử, dựa vào kết quả thu được từ các câu hỏi và bài trắc nghiệm của thí sinh.
Các câu hỏi của một bài trắc nghiệm thường phải có các độ khó khác nhau.
Theo công thức tính độ khó như trên, rõ ràng giá trị p càng bé thì câu hỏi càng khó và
ngược lại.
Vậy p có giá trị như thế nào thì câu hỏi có thể được xem là có độ khó trung
bình? Muốn xác định được khái niệm này cần phải lưu ý đến xác suất làm đúng câu
hỏi bằng cách chọn hú họa. Như đã biết, giả sử một câu hỏi trắc nghiệm có 5 phương
án chọn thì xác suất làm đúng câu hỏi do sự lựa chọn hú hoạ của một thí sinh không
biết gì là 20%. Vậy độ khó trung bình của câu hỏi trắc nghiệm có 5 phương án chọn
phải nằm giữa 20% và 100%, tức là 60%. Như vậy, nói chung độ khó trung bình cuả
một câu hỏi trắc nghiệm có n phương án chọn là (100% +1/n)/2. Đối với các câu hỏi
loại trả lời tự do, như loại câu điền khuyết, thì độ khó trung bình là 50%.
Khi lựa chọn các câu hỏi trắc nghiệm, người ta có thể đối chiếu điểm số trung
bình của bài trắc nghiệm và điểm trung bình lí tưởng của nó. Điểm trung bình lý tưởng
cuả bài trắc nghiệm là điểm số nằm giữa điểm tối đa mà người làm đúng toàn bộ phận
được và điểm và người không biết gì có thể đạt do chọn hú hoạ. Giả sử có bài trắc
nghiệm 50 câu, điểm có thể đạt tự do hú hoạ là 0,2 x 50 = 10, điểm trung bình lí tưởng
đó là (50+10)/2 = 30. Nếu điểm trung bình quan sát được trên hay dưới 30 quá xa thì
bài trắc nghiệm ấy sẽ là quá dễ hay quá khó. Nói chung, nếu điểm trung bình lí tưởng
nằm ở khoảng giữa phân bố các điểm quan sát được thì bài trắc nghiệm là vừa sức đối
với đối tượng thí sinh, còn khi điểm đó nằm ở phía trên hoặc phía dưới phân bố điểm
quan sát được thì bài trắc nghiệm tương ứng là khó hơn hoặc dễ hơn so với đối tượng
thí sinh.
c. Độ phân biệt
Khi ra một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm cho một nhóm thí sinh nào đó,
người ta thường muốn phân biệt trong nhóm ấy những người có năng lực khác nhau:
giỏi, trung bình, kém... Khả năng của câu hỏi thực hiện được sự phân biệt ấy được gọi
là độ phân biệt. Muốn cho câu hỏi có độ phân biệt, phản ứng của nhóm thí sinh giỏi và
nhóm thí sinh kém lên câu đó hiển nhiên phải khác nhau. Người ta thường thống kê
các phản ứng khác nhau đó để tính độ phân biệt.
Độ phân biệt của một câu hỏi hoặc một bài trắc nghiệm liên quan đến độ khó.
Thật vậy, nếu một bài trắc nghiệm dễ đến mức mọi thí sinh đều làm tốt, các điểm số
đạt được chụm ở phần điểm cao thì độ phân biệt của nó rất kém, vì mọi thí sinh đều có
phản ứng như nhau đối với bài trắc nghiệm đó. Cũng vậy, nếu một bài trắc nghiệm khó
đến mức mọi thí sinh đều không làm được, các điểm số đạt được chụm ở phần điểm
Đề tài NCKH cấp Ngành
114
thấp, độ phân biệt của nó cũng rất kém. Từ các trường hợp giới hạn nói trên có thể suy
ra rằng muốn có độ phân biệt tốt thì bài trắc nghiệm phải có độ khó ở mức trung bình.
Khi ấy điểm số thu được của nhóm thí sinh sẽ có phổ trải rộng.
Có thể sử dụng công thức sau để tính độ phân biệt của một câu hỏi TNKQ:
D=
(H của nhóm giỏi (27%) - H của nhóm kém (27%)
(27% tổng số)
với H = số thí sinh trả lời đúng câu hỏi đó.
D = độ phân biệt của câu hỏi TNKQ.
Các câu hỏi trắc nghiệm khi viết ra sẽ được cho học sinh thi thử. Sau khi phân
tích bằng phương pháp thống kê như trên, nên giữ lại các câu hỏi có độ khó từ 0.4 đến
0.6 (hoặc 0.3 đến 0.7) và có độ phân biệt dương khá cao. Tuy vậy, cần lưu ý đối với
các bài kiểm tra trắc nghiệm đòi hỏi yếu tố tốc độ trả lời như kĩ năng đánh máy, tốc độ
đọc sách... thì các chỉ số trên không có nghĩa.
Hơn nữa, các chỉ số nói trên được thống kê qua các cuộc tổ chức thi thử trên
học sinh. Tuy là thi thử nhưng phải thực hiện làm sao để thí sinh dự thi phải trả lời một
cách nghiêm túc và việc chọn quần thể học sinh để thi thử cũng phải ngẫu nhiên, tương
đương với tổng thể học sinh mà ta định kiểm tra, khi đó kết quả phân tích câu hỏi bằng
các chỉ số về độ khó, độ phân biệt mới có ý nghĩa.
Đôi khi không nên loại bỏ một câu trắc nghiệm chỉ vì các con số thống kê tính
được mà phải xem xét kĩ lại các vấn đề sau: quá trình thi thử, lấy mẫu thử... đã chính
xác chưa, công việc giảng dạy của giáo viên hoàn hảo chưa, đề thi chưa thuần nhất nên
một số câu hỏi không tương quan nhiều với toàn bộ đề thi. Nếu có những câu hỏi
không tương quan nhiều với toàn bộ đề thi nhưng nếu bỏ chúng đi sẽ làm cho đề thi
quá thuần nhất và giảm phạm vi đánh giá.
Các chỉ số trên có ý nghĩa khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để phân loại học
sinh. Khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá xem học sinh đã hiểu bài học thế
nào thì các chỉ số về độ khó hay độ phân biệt không quan trọng lắm. Một giáo viên
than phiền “Phải thay đổi lại câu hỏi trắc nghiệm vì điểm số quá cao”. Lời than phiền
trên đôi khi không đúng, vì giáo viên đó chưa quan tâm đến sự học tập có ý thức hơn,
tốt hơn... của học sinh và cả sự cải thiện trong bản thân cách dạy của mình.
Câu hỏi quan trọng mà một giáo viên cần đặt ra không những là: "Các bài trắc
nghiệm có phân biệt được các học sinh của tôi không” mà còn “Các bài trắc nghiệm có
đo lường được những điều mà học sinh của mình cần nắm hay không và nắm ở mức
nào?”.
Bên cạnh đó, việc thống kê các kết quả trả lời của học sinh đối với một câu hỏi
còn phân tích các phương án nhiễu, để chỉnh sửa câu hỏi cho hợp lý hơn. Việc thống
kê kết quả trả lời cho phép ta suy ra:
- Mức độ khó của câu hỏi
- Mức độ phân biệt nhóm giỏi và nhóm kém câu hỏi
Đề tài NCKH cấp Ngành
115
- Mức độ lôi cuốn học sinh của các câu trả lời.
3.2.2. Kết quả thực nghiệm
a. Bài kiểm tra thứ nhất
* Biểu đồ phân bố điểm:
Điểm số Số học sinh
10 0
9.5 0
9.0 1
8.5 1
8.0 1
7.5 5
7.0 12
6.5 11
6.0 17
5.5 13
5.0 13
4.5 9
4.0 5
3.5 1
3.0 1
2.5 0
2.0 0
1.5 0
1.0 0
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số học sinh
Đề tài NCKH cấp Ngành
116
* Độ khó p và độ phân biệt D:
Câu
số
P/án Nhóm
Giỏi
Nhóm
TB
Nhóm
Kém
Tổng
số
Độ
khó p
Độ
p/biệt D
1
A 1 7 4 12
0.86
0.13 B 0 0 0 0
C 0 1 0 1
D* 23 34 20 77
2
A 9 1 0 1
0.84
0 B 4 5 4 13
C* 20 36 20 76
D 0 0 0 0
3
A 0 0 0 0
0.23
0.38 B 2 10 10 22
C* 10 10 1 21
D 12 22 13 47
4
A 3 0 2 5
0.61
0.08 B 5 9 8 22
C 0 8 0 8
D* 16 25 14 55
5
A 0 12 8 20
0.4
0.5 B 7 15 10 32
C 0 1 1 2
D* 17 14 5 36
6
A* 24 39 19 82
0.91
0.21 B 0 1 0 1
C 0 0 0 0
D 0 2 5 7
7
A 4 30 10 44
0.32
0.29 B 0 1 2 3
C 2 1 1 4
D* 18 10 11 29
8
A 0 0 0 0
0.93
0.04 B 2 0 0 2
C* 22 41 21 84
D 0 1 3 4
9
A* 17 11 3 31
0.34
0.58 B 0 0 0 0
C 7 30 21 58
D 0 1 0 1
10
A* 18 36 16 70
0.77
0.08 B 3 0 0 3
C 2 5 3 10
Đề tài NCKH cấp Ngành
117
D 1 1 5 15
11
A 0 2 6 8
0.25
0.21 B 1 2 0 3
C 15 26 16 57
D* 7 12 2 21
12
A 8 32 19 59
0.31
0.54 B* 16 9 3 28
C 0 1 1 2
D 0 0 1 1
13
A 0 0 0 0
0.59
0.5 B 0 14 10 24
C 2 7 4 13
D* 22 21 10 53
14
A 3 20 14 37
0.51
0.71 B 0 0 6 6
C 0 1 0 1
D* 21 21 4 46
15
A* 21 27 19 67
0.74
0.08 B 0 10 0 10
C 2 3 4 9
D 1 2 1 4
16
A* 21 34 18 73
0.81
0.13 B 2 0 5 7
C 0 1 1 2
D 1 7 0 8
17
A* 6 12 5 23
0.26
0.04 B 8 1 5 14
C 3 20 8 31
D 7 9 6 22
18
A 0 1 1 2
0.28
0.46 B 4 14 8 26
C 6 19 12 37
D* 14 8 3 25
19
A 0 0 2 2
0.91
0.21 B* 24 39 19 82
C 0 1 0 1
D 0 2 3 5
20
A 0 2 4 6
0.64
0.63 B 0 13 11 24
C* 23 27 8 58
D 1 0 1 2
A 7 9 4 20
Đề tài NCKH cấp Ngành
118
21
B 1 6 4 11 0.64 0.04
C* 16 27 15 58
D 0 0 1 1
22
A* 24 38 14 76
0.84
0.42 B 0 0 6 6
C 0 4 3 7
D 0 0 1 1
23
A 6 6 2 14
0.69
0.17 B 1 2 1 4
C* 17 31 13 61
D 0 3 7 10
24
A 0 0 1 1
0.71
0.58 B* 24 30 10 64
C 0 8 2 10
D 0 4 11 15
25
A 0 2 3 5
0.84
0.5 B 0 0 1 1
C 0 0 8 8
D* 24 40 12 76
26
A 2 1 6 9
0.79
0.38 B 0 1 3 4
C* 22 36 13 71
D 0 4 2 6
27
A 0 4 10 14
0.64
0.42 B* 20 28 10 58
C 1 5 2 8
D 3 5 2 10
28
A* 13 13 9 35
0.39
0.17 B 0 2 2 4
C 11 25 11 47
D 0 2 2 4
29
A 0 14 8 22
0.70
0.42 B* 24 25 14 63
C 0 1 1 2
D 0 2 1 3
30
A* 23 36 12 71
0.79
0.12 B 1 4 6 11
C 0 2 5 7
D 0 0 1 1
31
A* 12 8 4 24
0.27
0.33 B 6 29 7 42
C 5 4 3 12
Đề tài NCKH cấp Ngành
119
D 1 1 10 12
32
A 1 0 0 1
0.91
0.17 B 0 0 2 2
C 1 0 4 5
D* 22 42 18 82
33
A 5 3 12 20
0.16
0.08 B* 6 4 4 14
C 4 1 0 5
D 9 34 8 51
34
A 3 24 10 37
0.36
0.5 B 1 1 3 5
C* 18 8 6 32
D 2 9 5 16
35
A 9 31 14 54
0.3
0.42 B* 15 7 5 27
C 0 0 1 1
D 0 4 4 8
36
A 20 38 20 78
0.87
0 B 0 0 0 0
C 2 3 3 8
D* 2 1 1 4
37
A* 23 36 18 77
0.86
0.21 B 0 2 1 3
C 0 0 2 2
D 1 4 3 8
38
A 1 3 1 5
0.8
0.33 B 0 0 2 2
C* 23 34 15 72
D 0 5 6 11
39
A* 7 2 0 9
0.1
0.29 B 3 8 2 13
C 1 26 10 37
D 13 6 12 31
40
A* 0 1 7 8
0.83
0.5 B 0 0 1 1
C 0 2 4 6
D 24 39 12 75
Đề tài NCKH cấp Ngành
120
b. Bài kiểm tra thứ hai
* Biểu đồ phân bố điểm:
Điểm số Số học sinh
10 0
9.5 0
9.0 3
8.5 4
8.0 5
7.5 6
7.0 8
6.5 10
6.0 10
5.5 13
5.0 13
4.5 6
4.0 7
3.5 4
3.0 0
2.5 0
2.0 1
1.5 0
1.0 0
0
2
4
6
8
10
12
14
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số học sinh
Đề tài NCKH cấp Ngành
121
* Độ khó p và độ phân biệt D:
Câu
số
P/án Nhóm
Giỏi
Nhóm
TB
Nhóm
Kém
Tổng
số
Độ
khó p
Độ
p/biệt D
1
A* 13 9 2 24
0.3
0.5 B 11 30 22 63
C 0 0 0 0
D 0 3 0 3
2
A 0 0 4 4
0
0 B* 0 0 0 0
C 20 33 12 65
D 4 9 8 21
3
A 0 1 0 1
0.5
0.7 B* 21 21 4 46
C 0 0 1 1
D 3 20 19 42
4
A 0 0 0 0
0.9
0.1 B 1 2 2 5
C 0 0 2 2
D* 23 40 20 83
5
A 0 5 1 6
0.7
0.4 B 1 0 1 2
C* 20 30 11 61
D 3 7 11 21
6
A 0 0 1 1
0.7
0.4 B 0 0 6 6
C 4 8 6 18
D* 20 34 11 65
7
A 0 1 2 3
0.3
0.4 B 1 1 0 2
C* 12 9 2 23
D 11 31 20 62
8
A* 20 11 5 36
0.4
0.6 B 3 20 5 28
C 0 11 14 25
D 1 0 0 1
9
A 15 30 15 60
0.2
0.3 B 0 0 3 3
C* 9 7 1 17
D 0 5 5 10
10
A* 23 34 11 68
0.8
0.5 B 0 0 7 7
C 1 1 5 7
Đề tài NCKH cấp Ngành
122
D 0 7 1 8
11
A 3 21 6 30
0.6
0.5 B* 21 19 10 50
C 0 0 1 1
D 0 2 7 9
12
A 2 2 1 5
0.4
0.2 B 8 26 14 48
C 0 3 0 3
D* 14 11 9 34
13
A 1 7 2 10
0.8
0.1 B 0 2 2 4
C 0 0 0 0
D* 23 33 20 76
14
A 0 10 9 19
0.6
0.4 B* 21 23 11 55
C 0 0 2 2
D 3 9 2 14
15
A* 18 32 14 64
0.7
0.2 B 0 3 6 9
C 0 0 0 0
D 6 7 4 17
16
A* 24 33 8 65
0.7
0.7 B 0 0 3 3
C 0 8 10 18
D 0 1 3 4
17
A 0 0 5 5
0.9
0.3 B* 24 39 16 79
C 0 1 1 2
D 0 2 2 4
18
A* 17 16 17 50
0.56
0 B 0 2 0 2
C 0 7 2 9
D 7 17 5 29
19
A 4 9 10 17
0.7
0.4 B 0 1 3 4
C* 20 37 10 67
D 0 1 1 2
20
A 0 4 8 12
0.7
0.7 B 0 3 4 7
C 0 2 5 7
D* 24 33 7 64
Đề tài NCKH cấp Ngành
123
3.2.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm
* Về biểu đồ phân bố điểm
Theo kết quả thực nghiệm ở trên ta nhận thấy biểu đồ phân bố điểm của hai bài
kiểm tra đều có dạng hình quả chuông. Trong đó bài kiểm tra thứ nhất có dạng hình
quả chuông hơi lệch về phía bên trái. Bởi vì kiến thức về chương 1 và chương 2 là
tổng quát và khá mới lạ đối với các học sinh nên kết quả chưa cao. Đối với bài kiểm
tra thứ hai thì có dạng hình quả chuông nhưng lại hơi lệch về bên phải. Có thể lý giải
điều này là vì chương 3 và chương 4 - phần kiến thức về soạn thảo văn bản và mạng
máy tính khá gần gũi với các học sinh hiện nay. Qua đó cũng chứng minh rằng kết quả
đo lường của hai bài trắc nghiệm mẫu trên là đáng tin cậy. Mặt khác số câu hỏi trong
hai bài trắc nghiệm mẫu là hoàn toàn chọn ngẫu nhiên theo mục tiêu đánh giá và yêu
cầu của đề kiểm tra. Hơn nữa tỷ lệ số câu hỏi đã được thực nghiệm chiếm 12% số câu
trong ngân hàng. Điều này hoàn toàn có thể chấp nhận được. Qua đó chứng tỏ rằng
ngân hàng câu hỏi đã xây dựng trong đề tài này là đáng tin cậy.
* Về độ khó và độ phân biệt
Để đánh giá chất lượng của các câu hỏi trắc nghiệm, người ta thường dùng một
số đại lượng đặc trưng trong đó đại lượng đặc trưng quan trọng nhất là độ khó và độ
phân biệt.
Độ khó của một câu hỏi trắc nghiệm được tính như sau:
p = Tổng số thí sinh trả lời đúng/ tổng số thí sinh trả lời câu hỏi
Một câu hỏi trắc nghiệm có 4 phương án chọn có độ khó trung bình được tính
như sau:
pTB = (100% + 1/n)/2 = (1 + 1/4)/2 = 0.625
Như vậy bài trắc nghiệm nên chọn nhiều câu hỏi ở mức độ khó trung bình tức là
độ khó p nằm trong khoảng 0.3 <= p <= 0.8
Mặt khác độ phân biệt D nên chọn có giá trị dương khá cao.
Ngoài ra người ta cũng dựa vào điểm trung bình của toàn bài kiểm tra để đánh
giá độ khó của bài kiểm tra thông qua điểm trung bình lý tưởng.
Với bài kiểm tra 40 câu (4 phương án) thì điểm trung bình lý tưởng là:
(10 + (0.25 40) / 4)/2 = 6.25
Với bài kiểm tra 20 câu (4 phương án) thì điểm trung bình lý tưởng là:
(10 + (0.25 20) / 2)/2 = 6.25
Theo kết quả thực nghiệm, ta có nhận xét như sau:
* Bài kiểm tra thứ nhất:
- Độ khó: p > 0.8: 12 câu; trong đó: 0.8<p<0.9; 8 câu và p >= 0.9: 4 câu
0.3 <= p <= 0.8: 21 câu
p < 0.3: 7 câu
- Điểm trung bình toàn bài kiểm tra: 5.82
- Độ phân biệt: D < 0: 0
D < 0.2: 11 câu
Đề tài NCKH cấp Ngành
124
0.2 <= D <= 0.3: 9 câu
D >= 0.3: 20 câu
* Bài kiểm tra thứ hai:
- Độ khó: p = 0.9: 2 câu
0.3 <= p <= 0.8: 16 câu
p < 0.3: 2 câu
- Điểm trung bình toàn bài kiểm tra: 5.94
- Độ phân biệt: D < 0: 0
D < 0.3: 6 câu
D >= 0.3: 14 câu
Qua hai bài kiểm tra, độ khó p ở mức độ từ 0.3 đến 0.8 đạt trên 50% (bài kiểm
tra 1) và trên 75% (bài kiểm tra 2). Độ phân biệt D >= 0.3 cũng đạt trên 50% - 75%.
Mặc dù điểm trung bình của bài kiểm tra thấp hơn điểm trung bình lý tưởng nhưng các
kết quả này đã thể hiện đúng tiêu chí của bài kiểm tra, nghĩa là ngân hàng câu hỏi đáp
ứng đúng với những yêu cầu đề ra ban đầu. Bởi vì đây là ngân hàng câu hỏi phục vụ
cho mục đích đánh giá thành quả học tập theo các tiêu chí đề ra. Do đó không nhất
thiết mọi câu hỏi đều phải có sự so sánh, phân biệt giữa các học sinh mà chỉ cần các
học sinh đạt được các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cơ bản theo mục tiêu bài học của
môn Tin học. Khi trắc nghiệm theo thành quả thì mỗi câu hỏi đều nhắm đến mục đích
là phản ánh đúng tính chất dùng làm tiêu chí đánh giá. Tính chất khó hay dễ, độ phân
biệt cao hay thấp không quan trọng bằng việc hiển thị đúng tiêu chí thành quả cần đạt
được. Vì vậy, điểm nổi bật của ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin
học 10 này là các câu hỏi đã được phân loại theo 5 mức độ nhận thức của học sinh
(theo mục tiêu môn học) nhằm giúp các giáo viên thuận tiện trong việc chọn lựa câu
hỏi khi xây dựng đề kiểm tra.
Đề tài NCKH cấp Ngành
125
C. PHẦN KẾT LUẬN
Một bài kiểm tra, dù trắc nghiệm khách quan hay tự luận đều nhằm mục đích
cuối cùng là đánh giá học sinh chính xác. Qua đó học sinh và cả giáo viên đều tự xem
xét lại kiến thức, ý thức, năng lực học tập và giảng dạy của mình. Để làm được điều đó
thì đề kiểm tra đóng vai trò khá quan trọng. Và đối với bài kiểm tra trắc nghiệm khách
quan thì càng quan trọng hơn. Bởi vì một câu hỏi có nhiều học sinh trả lời kém chưa
hẳn là do thiếu những hiểu biết về phía học sinh mà còn có thể là do câu hỏi được xây
dựng tồi hay do khả năng, trình độ giảng dạy kém của giáo viên. Một câu hỏi nhiễu thu
hút nhiều học sinh giỏi nhưng ít thu hút học sinh kém có thể do có sự tối nghĩa nào đó
mà những học sinh kém không nhận thấy nhưng những học sinh giỏi lại bị thiệt thòi.
Vì thế câu hỏi không phải tồn tại mãi như ban đầu mà phải luôn có sự thay đổi, biên
soạn lại để đáp ứng những mục đích, yêu cầu khác nhau vào từng thời điểm, từng đối
tượng khác nhau.
Với những lý do đó, bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Tin học
đã được xây dựng bám sát mục tiêu chương trình theo sách giáo khoa, chuẩn kiến thức
và phân phối chương trình của bộ Giáo dục và đào tạo. Đây sẽ là phương tiện, công cụ
giúp các giáo viên tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong việc ra đề, kiểm tra, đánh
giá trong quá trình giảng dạy của mình.
Việc xây dựng một bài trắc nghiệm, việc học tập và giảng dạy là những quá
trình luôn luôn biến đổi, do đó đòi hỏi có những cố gắng tích cực và liên tục để cải
tiến, hoàn thiện các mục tiêu học tập, tình trạng học tập và các phương pháp đánh giá.
Vì thế đề tài còn một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu như sau:
- Tiếp tục kiểm tra, kiểm chứng các câu hỏi trong bộ ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan Tin học 10 nêu trên.
- Mở rộng phạm vi lấy mẫu, đa dạng vùng miền.
* Hướng phát triển của đề tài
Đề tài đã và sẽ mở rộng để nghiên cứu và ứng dụng xây dựng bộ ngân hàng câu
hỏi trắc nghiệm khách quan hoàn chỉnh cho cả chương trình Tin học 11 phân ban
(đang thực hiện trong năm 2008-2009) và chương trình Tin học 12 phân ban.
Đề tài NCKH cấp Ngành
126
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ngạc Văn An, Đặng Hùng, Nguyễn Đăng Lâm, Đỗ Trung Kiên (2005), Mạng máy
tính, Nhà xuất bản Giáo dục.
[2]. Thạc Bình Cường, Lương Mạnh Bá, Bùi Thị Hòa, Đinh Hùng (2006), Giáo trình
Tin học văn phòng (Sách dùng cho hệ đào tạo Cao đẳng), Nhà xuất bản Giáo
dục.
[3]. Nguyễn Thế Dũng, Vương Đình Thắng (2006), Thiết kế bài dạy học và trắc
nghiệm khách quan môn Tin học trung học phổ thông, Tài liệu bồi dường
thường xuyên giáo viên THPT chu kỳ III, NXB Giáo dục.
[4]. Hồ Sĩ Đàm, Trần Đỗ Hùng, Ngô Ánh Tuyết (2006), Bài tập Tin học 10, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
[5]. Hồ Sĩ Đàm (Chủ biên) (2006), Sách giáo viên Tin học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[6]. Hồ Sĩ Đàm (Chủ biên) (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương
trình, sách giáo khoa lớp 10 THPT môn Tin học, NXB Giáo dục.
[7]. Hồ Sĩ Đàm (Chủ biên) (2006), Tin học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[8]. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan (1996), Phương pháp trắc nghiệm trong
kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục.
[9]. Phùng Đình Mẫn (Chủ biên) (2003), Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục
THPT hiện nay, ĐHSP Huế.
[10]. Vương Đình Thắng (2004), Bài giảng phương pháp giảng dạy Tin học đại
cương, ĐHSP Huế.
[11]. Vương Đình Thắng (2004), Nghiên cứu sử dụng máy vi tính với Multimedia
thông qua việc xây dựng và khai thác Website dạy học môn Vật lý 6 ở trường
THCS, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Đại học Vinh.
[12]. Lâm Quang Thiệp (1994), Những cơ sở của kĩ thuật trắc nghiệm, Hà Nội.
[13]. Nguyễn Thanh Tiên, Vương Đình Thắng (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường
xuyên, ĐHSP Huế.
[14]. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập , T1,
Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
[15]. Dương Thiệu Tống (1998), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập , T2,
Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài NCKH cấp Ngành
127
E. PHỤ LỤC
* Bài kiểm tra thứ nhất
Tiết 16 KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu đánh giá
Kiểm tra các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 4, trọng tâm là bài 4.
2. Yêu cầu của đề
- HS biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong đời sống
- Biết tin học là một ngành KH, máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là
công cụ
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin
- Hiểu đơn vị đo thông tin, cách mã hóa thông tin
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính; nguyên lý J.Von Neumann
- Hiểu và xây dựng được một số thuật toán đơn giản
3. Ma trận đề
Mức độ
Mạch
kiến thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân tích Tổng
hợp
Đánh
giá
Bài 1 4
Bài 2 4 4
Bài 3 8 2
Bài 4 4 10 2 2
4. Đề bài
Đính kèm
5. Hướng dẫn chấm
1d 2c 3c 4d 5d 6a 7d 8c 9a 10a 11d 12b 13d 14d 15a 16a 17a 18d 19b 20c 21c
22a 23a 24b 25d 26c 27b 28a 29b 30a 31a 32d 33b 34c 35b 36d 37a 38c 39a 40a
Đề tài NCKH cấp Ngành
128
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: TIN HỌC 10 - Thời gian: 45'
1/ Để phát biểu một bài toán, ta cần phải trình bày rõ điều gì?
a Mối quan hệ giữa Input và Output
b Output
c Input
d Cả A, B, C đều đúng
2/ Cấu trúc chung của máy vi tính bao gồm:
a Bộ xử lý trung tâm, các thiết vào/ra
b Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài, màn hình,
máy in
c Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
d Bộ xử lý trung tâm, các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài
3/ Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất?
a Tin học là môn học sử dụng MTĐT
b Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người
c Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng MTĐT
d Tin học là môn học nghiên cứu, phát triển MTĐT
4/ Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu dãy nhị phân có độ dài 3? (dãy nhị phân là dãy chỉ
gồm các số 0 và 1)
a 0
b 2
c 6
d 8
5/ Modem là thiết bị .....
a Hỗ trợ cho việc đưa dữ liệu vào máy tính
b Dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền
c Hỗ trợ cho việc lấy dữ liệu ra từ máy tính
d Cả A, B, C đều đúng
6/ Công cụ nào dưới đây đặc trưng cho nền văn minh thông tin?
a Máy tính điện tử
b Máy thu thanh
c Máy thu hình
d Điện thoại di động
7/ Thông tin về một lệnh trong máy tính là:
a Mã của thao tác cần thực hiện
b Địa chỉ các ô nhớ liên quan
c Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
d Cả A, B, C đều đúng
Đề tài NCKH cấp Ngành
129
8/ Biểu diễn của số 135.85 dưới dạng dấu phẩy động là:
a 1,3585x102
b 135,85x100
c 0,13585x103
d 13,585x101
9/ Thông tin là .....
a hiểu biết về một thực thể
b văn bản và số liệu
c Cả A, B đều đúng
d hình ảnh và âm thanh
10/ Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số, trong đó chỉ có 2 chữ số 4 và 5?
a 8
b 2
c 0
d 6
11/ Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2MB. Hỏi
một đĩa cứng 5 GB có thể chứa được bao nhiêu trang của quyển truyện A? (Giả sử
dung lượng mỗi trang là bằng nhau)
a 51200
b 5120
c 2560
d 25600
12/ Số thực 25.89 được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động như thế nào?
a 2589x10-2
b 0,2589x102
c 2,589x101
d 258,9x10-1
13/ Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của MTĐT?
a Nhận, xử lý thông tin
b Đưa thông tin ra màn hình, máy in và các thiết bị ngoại vi khác
c Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài
d Nhận biết được mọi thông tin
14/ 8 byte có độ lớn bằng
a bit
b 1 KB
c 8 bit
d 64 bit
15/ Hãy xác định Output của bài toán "Tìm nghiệm của ptbh ax2 + bx + c = 0 (a0)"
a Tất cả các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0
Đề tài NCKH cấp Ngành
130
b Số x nào đó
c Số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0
d Số thực x nào đó
16/ Chức năng của bộ điều khiển là:
a Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị
ngoại vi liên quan
b Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử
lý
c Lưu trữ thông tin lâu dài
d Thực hiện các phép toán số học và logic
17/ Có 10 bánh và một bánh rán 2 mặt; một mặt rán mất 2 phút. Chảo chỉ chứa được
4 cái. Hỏi thời gian để rán nhanh nhất 10 bánh là bao nhiêu?
a 10 phút
b 12 phút
c 20 phút
d 40 phút
18/ Bộ xử lý trung tâm gồm các bộ phận chính nào?
a Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
b Cả A, B đều đúng
c Bộ nhớ trong, bộ điều khiển, bộ số học và logic
d Bộ điều khiển, bộ số học và logic
19/ Để mã hóa số nguyên -112 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
a 2 byte
b 1 byte
c 0 byte
d 4 byte
20/ Khi dùng máy tính giải bài toán, ta cần quan tâm đến yếu tố gì?
a Đưa vào máy thông tin gì
b Cả A, B đều sai
c Cả A, B đều đúng
d Cần lấy ra thông tin gì
21/ Hãy xác định Input của bài toán "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực"
a Hai số thực a, b
b Hai số a, b
c Hai biến số thực a, b
d Hai biến a, b
22/ Thiết bị nào vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra?
a Modem
b Loa và tai nghe
c Máy quét
Đề tài NCKH cấp Ngành
131
d Webcam
23/ Có bao nhiêu cách đặt tên cho hai anh em sinh đôi trong các tên: Hùng, Dũng,
Mạnh, Cường?
a 2
b 6
c 12
d 4
24/ Hãy xác định Input của bài toán "Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên
dương"
a Hai số dương M và N
b Hai số nguyên dương M và N
c Hai số M và N
d Hai số nguyên M và N
25/ Thuật toán cần phải có các tính chất nào?
a Tính xác định
b Tính dừng
c Tính đúng đắn
d Cả A, B, C đều đúng
26/ Khối hình thoi thể hiện gì trong diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?
a Các phép tính toán
b Trình tự thực hiện các thao tác
c Thao tác so sánh
d Thao tác nhập, xuất dữ liệu
27/ Một quyển truyện A gồm 10 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 2 MB. Hỏi
nếu lưu trữ 10 quyển truyện A thì chiếm trên đĩa cứng bao nhiêu KB?
a 10240
b 20480
c 20
d 200
28/ Hãy xác định Input của bài toán "Tìm nghiệm của ptbh ax2 + bx + c = 0 (a0)"
a Các số thực a, b, c (a0)
b Các số thực a, b, c
c Các số a, b, c (a0)
d Các số a, b, c
29/ Con người cần phải có những yếu tố gì để có thể hòa nhập vào cuộc sống hiện đại:
a Máy tính điện tử
b Hiểu biết về máy tính và tin học
c Máy ảnh kỹ thuật số
d Điện thoại di động
Đề tài NCKH cấp Ngành
132
30/ Hãy xác định Output của bài toán "Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên
dương N"
a N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố
b N là số nguyên tố và N không là số nguyên tố
c N là số nguyên tố
d N không là số nguyên tố
31/ Hãy xác định Output của bài toán "Cho dãy A gồm N số nguyên a1, ..., a
N. Hãy
sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm"
a Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm
b Sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm
c Dãy A được sắp xếp lại thành dãy tăng dần
d Sắp xếp các số hạng trong dãy A
32/ Bộ nhớ trong của máy tính gồm các phần nào?
a ROM, RAM, thanh ghi
b ROM, thanh ghi, thiết bị nhớ flash
c ROM, RAM, thiết bị nhớ flash
d ROM, RAM
33/ Hãy xác định Input của bài toán "Cho N và dãy số a1, ..., a
N. Hãy cho biết có bao
nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0"
a Số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, ..., a
N
b Số nguyên dương N và dãy số a1, ..., a
N
c Số nguyên N và dãy số nguyên a1, ..., a
N
d Số nguyên N và dãy số a1, ..., a
N
34/ Hãy xãc định Output của bài toán "Tính chu vi của hình tròn với bán kính cho
trước"
a Tính chu vi của hình tròn
b Bán kính của hình tròn
c Chu vi của hình tròn
d Chu vi và bán kính của hình tròn
35/ Mã nhị phân của thông tin là:
a số trong hệ nhị phân
b dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính
c số trong hệ thập phân
d số trong hệ hexa
36/ Chức năng của bộ nhớ trong là:
a Điều khiển hoạt đông đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị
ngoại vi liên quan
b Dùng để nhập thông tin vào máy tính
c Lưu trữ thông tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
Đề tài NCKH cấp Ngành
133
d Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử
lý
37/ Các thiết bị nào sau đây là thiết bị vào?
a Máy quét, modem, bàn phím
b Máy chiếu, chuột, bàn phím
c Modem, chuột, máy in
d Màn hình, bàn phím, chuột
38/ Phát biểu nào sau đây là sai
a Giá thành của máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính
ngày càng cao
b Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế
và dễ sử dụng hơn
c Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn, đẹp
d Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lý và giao tiếp trong xã hội
39/ Có bao nhiêu cách xếp 5 người đứng thành hàng ngang sao cho A và B không
đứng cạnh nhau?
a 72
b 30
c 20
d 4
40/ Một đoàn vận động viên gồm 2 môn bắn súng và bơi lội được cử đi thi. Nam 10
người. Tổng số vận động viên bắn súng nam và nữ là 14. Số vận động viên nữ bơi
bằng số vận động viên nam bắn súng. Hỏi đoàn gồm bao nhiêu người?
a 24
b 20
c 28
d 38
Đề tài NCKH cấp Ngành
134
* Bài kiểm tra thứ hai
KIỂM TRA 15 PHÚT
1. Mục tiêu đánh giá
Kiểm tra các kiến thức đã học ở phần soạn thảo văn bản, trọng tâm là bài 14, 15
và 16.
2. Yêu cầu của đề
- HS hiểu được các khái niệm cơ bản và các quy ước trong soạn thảo văn bản.
- Nhận biết được các thao tác mở, lưu văn bản.
- Hiểu và vận dụng được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản với MS Word.
- Biết vận dụng các thao tác định dạng văn bản (trong MS Word) vào bài tập.
3. Ma trận đề
Mức độ
Mạch
kiến thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân
tích
Tổng
hợp
Đánh
Giá
Bài 14 5 1
Bài 15 4 5
Bài 16 3 2
4. Đề bài
Đính kèm
5. Hướng dẫn chấm
1A 2B 3B 4D 5C 6D 7C 8A 9C 10A
11B 12D 13D 14B 15A 16A 17B 18A 19C 20D
Đề tài NCKH cấp Ngành
135
KIỂM TRA 15’
Môn: Tin học 10 - Thời gian: 15'
1. Cho các thao tác sau:
(1) Chỉnh sửa ;(2) In ấn ; (3) Gõ văn bản ; (4) Trình bày
Trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính là:
A. 3 1 4 2 C. 4 3 2 1
B. 3 4 1 2 D. 3 4 2 1
2. Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) được gọi là gì?
A. Đoạn văn bản B. Từ
C. Câu D. Cả A, B , C đều sai
3. Hãy cho biết trong đoạn văn sau đây có những lỗi nào không tuân thủ các quy ước
soạn thảo?
“…Con hãy cố gắng bước vào qua khung cửa hẹp , vì cửa rộng và đường
thênh thang dẫu đến nơi tai họa , đến chỗ trầm luân , có biết bao kẻ đã đi qua rồi ;
nhưng nhỏ hẹp mới là khung cửa , là con đường dẫu tới Đời sống , và rất ít kẻ tìm
ra…”
A. Có dấu cách sau các dấu phẩy, dấu chấm phẩy.
B. Có dấu cách trước các dấu phẩy, dấu chấm phẩy.
C. Không có dấu cách giữa dấu ba chấm(…) và các dấu đóng và dấu mở ngoặc
kép.
D. Cả B và C đều đúng.
4. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo được văn bản chữ Việt?
A. Phần mềm soạn thảo văn bản C. Phông chữ tiếng Việt
B. Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt D. Cả A, B, C đều đúng
5. Thao tác nào không thể thực hiện được đối với việc soạn thảo văn bản bằng giấy và
bút?
A. Định dạng đoạn văn C. Sửa đổi cấu trúc
B. Định dạng kí tự D. Lưu trữ văn bản
6. Để xóa dấu khi gõ nhầm theo kiểu Telex, ta gõ phím nào?
A. W C. 0(số 0)
B. T D. Z
7. Nút trên thanh cuộn dọc có chức năng gì?
A. Chuyển lên trên một trang màn hình
B. Chuyển về trang trước
C. Chuyển đến trang tiếp theo
D. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
8. Phím PageUp trên bàn phím có chức năng gì?
A. Chuyển lên trên một trang màn hình
Đề tài NCKH cấp Ngành
136
B. Chuyển xuống dưới một trang màn hình
C. Chuyển đến trang tiếp theo
D. Chuyển về trang trước
9. Để di chuyển con trỏ văn bản về đầu dòng hiện tại, ta nhấn phím nào?
A. Ctrl-Home
B. Ctrl-End
C. Home
D. End
10. Các tệp soạn thảo trong MS-Word có phần mở rộng ngầm định là gì?
A. .DOC C. .PAS
B. .TXT D. .XLS
11. Để chọn toàn bộ văn bản, ta nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl-Alt C. Ctrl-E
B. Ctrl-A D. Ctrl-End
12. Để đóng một tệp văn bản của MS-Word bằng cách dùng bàn phím, ta thực hiện
như thế nào?
A. F4 B. Alt-F4 C. Shilf-F4 D. Ctrl-F4
13. Để tạo một văn bản mới trong MS-Word, ta thực hiện như thế nào?
A. Chọn FileNew
B. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl-N
D. Cả A, B, C đều đúng
14. Sử dụng lệnh trong Word bằng cách dùng bảng chọn có ưu điểm gì so với cách
dùng nút lệnh hoặc tổ hợp phím tắt?
A. Chính xác hơn
B. Có thể thực hiện với nhiều tham số khác nhau
C. Nhanh hơn
D. Dễ thực hiện hơn
15. Để lưu một tài liệu có sẵn ở Word bằng tên khác ta thực hiện như sau:
A. FileSave As C. Ctrl-S
B. FileSave D. Cả B và C đều đúng
16. Muốn định dạng cho một phần văn bản, trước hết ta phải thực hiện thao tác gì?
A. Chọn toàn bộ phần văn bản đó
B. Đưa con trỏ văn bản đến bất kỳ vị trí nào trong phần văn bản đó
C. Đưa con trỏ văn bản đến đầu phần văn bản đó
D. Đưa con trỏ văn bản đến cuối phần văn bản đó
17. Để định dạng cụm từ “Microsoft Word” thành “Microsoft Word”, ta thực hiện
như thế nào sau khi chọn nó?
A. Nhấn Ctrl-D C. Nhấn Ctrl-I
B. Nhấn Ctrl-B D. Nhấn Ctrl-E
Đề tài NCKH cấp Ngành
137
18. Để định dạng trang văn bản, ta cần thực hiện lệnh nào sau đây?
A. File Page Setup C. Edit Page Setup
B. File Print Setup D. Format Page Setup
19. Để tăng cỡ chữ trong Word bằng bàn phím, ta nhấn:
A. Ctrl-> B. Ctrl-< C. Ctrl-} D. Ctrl-{
20. Để tạo chữ lớn đầu đoạn văn (chữ rơi), ta thực hiện như thế nào sau khi đã chọn kí
tự đó?
A. Format Font C. Format Change Case
B. FormatParagraph D. Format Drop Cap