106
Phụ lục số II BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) B¸o c¸o thêng niªn n¨m 2012 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (Giấy chứng nhận ĐKKD số 4600305723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên. Đăng k thay đi lần thứ 13 , ngày 02 tháng 03 năm 2012) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI (Đăng k niêm yết số 12/GCN - TTGDHN do SGD Chứng khoán Hà Nội cấp ngày 14 tháng 11 năm 2007) BẢN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Trụ sở chính: 160 Minh Cầu - Thành phố Thái Nguyên Điện thoại : 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408

BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Phụ lục số IIBÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

B¸o c¸o thêng niªn n¨m 2012

CÔNG TY CỔ PHẦNĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG(Giấy chứng nhận ĐKKD số 4600305723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên.

Đăng ky thay đôi lần thứ 13 , ngày 02 tháng 03 năm 2012)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

(Đăng ky niêm yết số 12/GCN - TTGDHN do SGD Chứng khoán Hà Nội cấp ngày 14 tháng 11 năm 2007)

BẢN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG

Trụ sở chính: 160 Minh Cầu - Thành phố Thái Nguyên

Điện thoại : 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408

Page 2: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

I. THÔNG TIN CHUNG

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT

- Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 4600305723

- Vốn điều lệ: 134,613.250,000 VNĐ.

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 134,613.250,000 VNĐ.

- Địa chỉ: Số 160 đường Minh Cầu, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.

- Số điện thoại: 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408

- Website: www.tng.vn

- Mã cổ phiếu (nếu có): TNG

2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc

Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND

tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng.

Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm

của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của

UBND tỉnh.

Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập

Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của

Xí nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08

chuyền. Năm 1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980.

Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về

thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết

định số 708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo

đó số vốn hoạt động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng.

Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị, mở

rộng thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ đạt

336 triệu đồng, giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động.

Năm 1997 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên với tổng số vốn

kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng theo Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04/11/1997

của UBND tỉnh Thái Nguyên. Cũng trong năm 1997, Công ty liên doanh với Công

ty May Đức Giang trực thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam thành lập Công ty

Page 3: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

May Liên doanh Việt Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, năng lực sản xuất

là 08 chuyền may.

Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas).

Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu

Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày

16/12/2002.

Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội

Cổ đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG

Sông công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.

Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết

Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007, phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến

năm 2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo.

Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông xin ý kiến, biểu quyết bằng văn bản quyết

định đổi tên Công ty thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG

Ngày 14/11/2007 Công ty được Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp

Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết cổ phiếu.

Năm 2008 được Tập đoàn dệt may Việt nam tặng cờ thi đua

Năm 2009 được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng II

Tháng 04 năm 210 Công ty khởi công xây dựng thêm nhà máy TNG Phú Bình với

tổng mức đầu tư trên 275 tỷ đồng với 64 chuyền may và thu hút thêm trên 4.000

lao động vào làm việc.

Ngày 10/12/2010 Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng

nhận chào bán 4.773.775 cổ phiếu ra công chúng nâng vốn điều lệ lên 134,6 tỷ

đồng.

13/06/2011 Giai đoạn 1 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.

31/12/2012 Giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.

3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Page 4: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

a. Ngành nghề kinh doanh:

Mua bán hàng may mặc, SX bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và

nguyên phụ liệu hàng may mặc. Đào tạo nghề may công nghiệp, máy móc thiết bị

công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy

b. Địa bàn kinh doanh:

Địa bàn kinh doanh: Địa bàn kinh doanh, tại khu vực thành phố Thái Nguyên.

4. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ BỘ

MÁY QUẢN LÝ.

Mô hình tổ chức

Page 5: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY(Ban hành kèm theo Quyết định số 1075 /QĐ-HĐQT năm 2012)

`Cơ cấu bộ máy quản lý: Bao gồm tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc như

sơ đồ trên.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐÔNG QUẢN TRỊ

Tổng giám đốc

P.TGĐ Tài chính Lý Thị Liên

P.TGĐ Kinh doanhNguyễn Đức Mạnh

P.TGĐ Kỹ Thuật Đoàn Thị Thu

Khối Nghiệp vụ

1P.

TC-HC

Chi nhánh

Thường trực BKS Thư ký HĐQT

3P.Kế

Toán

4P.

Công Nghệ SX

2P.

Thanh Tra

7P.

CNTT

6P.

QLTB XDCB

& BHLĐ

8P.

Bảo vệ

4, 5, 6, 7CN maySông Công

1,2,3,4

3CN mayViệt Thái

2CN mayViệt Đức

1CN

Kinh Doanh

8, 9CN mayPhú Bình

1,2

10CN

Bao Bì

11CNGiặt

12CN

Thêu

13CN

BôngChăn Ga

9Đội xe

5P.

QLCL

Đảng, đoàn thể

Page 6: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Các công ty con, công ty liên kết: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất

kinh doanh chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con,

công ty liên kết).

Các công ty liên kết:

Công ty xây lắp điện Bắc Thái góp vốn 49%, xây lắp các công trình về lưới

điện.

Công ty cổ phần thời trang TNG góp vốn 35%, kinh doanh các Sp hàng may

mặc.

5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Trên cơ sở định hướng chung của ngành, TNG xây dựng định hướng phát triển của

Công ty trong những năm tới như sau:

May mặc giữ vai trò chủ đạo, từng bước đầu tư kinh doanh thêm các ngành sản

xuất kinh doanh mới, trước hết để phục vụ trực tiếp cho hàng may mặc là giặt, bao

bì, in, thêu,…

Thị trường xuất khẩu vẫn là chính, tăng dần tỷ lệ doanh thu hàng nội địa lên 10 -

15% từ nay đến năm 2015, cân bằng giữa các thị trường, tránh phụ thuộc quá

nhiều vào thị trường nước Mỹ, tiếp cận và khai thác thị trường Nhật Bản.

Liên tục phát triển sản xuất theo cả chiều rộng và chiều sâu , phát huy tối đa công

suất thiết kế để năng cao năng suất lao động . Công ty cũng thường xuyên bổ

sung, đổi mới máy móc thiết bị theo công nghệ mới.

Định hướng phát triển ngành may là chủ lực, mở rộng sang các lĩnh vực phụ trợ rất phù

hợp với chiến lược phát triển toàn diện của ngành Dệt may Việt Nam trong thời gian

tới. Việc tăng cường đầu tư được xác định trên cơ sở nhận định về tiềm năng, lợi thế

của Việt Nam trên thị trường hàng dệt may thế giới và mục tiêu chiến lược của Dệt may

Việt Nam giai đoạn tới. Bên cạnh đó, cũng như các đơn vị trong ngành, Công ty luôn ý

thức được sức nặng của thị trường nội địa với hơn 92 triệu dân, cơ cấu dân số trẻ, nhu

cầu tiêu dùng ngày càng lớn.

Chiến lược phát triển trung và dài hạn:

1. Phát triển ngành nghề cốt lõi:

Công ty xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh cốt lõi của TNG là sản xuất hàng

may mặc xuất khẩu vì nó tiếp tục mang sự ổn định và lợi nhuận cho TNG trong nhiều

năm tới

Page 7: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

TNG đang có các khách hàng là nhà bán lẻ có thương hiệu lớn như Columbia

Sportswear, The Children’s Place, Capital, ITOCHU, Câhrd, JOHN NEW

YORK, ....Các khách hàng này đều cam kết đặt hàng lâu dài, ổn định với công ty. Các

khách hàng này đều đề nghị TNG tăng thêm sản lượng hàng năm, TNG chủ động

cung cấp được nguyên phụ liệu và chuyển dần sang làm mẫu phát triển để tăng giá trị

lợi nhuận trên sản phẩm

TNG có bề dầy kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc xuất khẩu nên có

nhiều lợi thể để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường

2- Kế hoạch sản xuất kinh doanh từ năm 2013-2015:

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

Doanh thu

(tỷ)

1.526 2.000 2.400

Lợi nhuận

(tỷ)

50 130 170

Vốn Điều lệ

(tỷ)

200 200 250

3- Giải pháp thực hiện:

3.1- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng các giải pháp sau:

Đầu tư cho các bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ đi đào tạo nâng cao trình độ kỹ

năng làm việc ở trong và ngoài nước. Ưu tiên số 1 là cho cán bộ kỹ thuật và cán bộ

đơn hàng

Đầu tư bằng cơ chế tiền lương, đề bạt bổ nhiêm và các chế độ phúc lợi khác thu

hút được cán bộ có năng lực và trình độ cao vào làm việc cho công ty.

Củng cố, phát triển mạnh đội ngũ phòng kinh doanh của công ty.

3.2- Đầu tư nâng cao chất lương công tác quản lý bằng việc đầu tư ứng dụng

các phần mềm vào công tác quản lý, phấn đấu đến hết năm 2013 tất cả các số liệu sản

xuất kinh doanh của công ty đều được cập nhật và online trên phần mềm máy tính và

ứng dụng các kỹ năng quản lý tiên tiến và công tác điều hành sản xuất kinh doanh.

Hoàn chỉnh phần mềm quản lý ERP và theo dõi các chế độ chính sách cho

người lao động kiểm soát được việc thanh toán chế độ không đúng qui định..

Page 8: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Đầu tư phần mềm về theo dõi đánh giá chất lượng cán bộ, phấn đấu đến năm

2013 việc đánh giá chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ của toàn công ty

được lượng hóa bằng điểm số theo phần mềm.

Và tiếp tục nghiên cứu để ứng dụng các phần mềm tiên tiến khác vào công tác

quản lý và điều hàng sản xuất kinh doanh của công ty để giảm chi phí, tăng được giá

trị gia tăng cho sản phẩm và tăng được hiệu quả sản xuất kinh doanh

3.3- Đầu tư cơ sở vật chất.

Tiếp tục đầu tư thêm một số máy móc thiết bị chuyên dùng để làm được các

đơn hàng có chất lượng cao mang lại hiệu quả kinh tế lớn hơn cho công ty

Trong năm 2013 đầu tư hoàn chỉnh nhà máy TNG Phú Bình 4 và đưa vào hoạt

động đưa tổng số chuyền may của toàn công ty lên 156 chuyền với số lao động trên

một vạn người. sau đó ta không đầu tư mở rông thêm nhà máy may nữa mà tập trung

đầu tư chiều sâu và công tác mở rộng thị trường, công tác thiết kế mẫu để gia thêm giá

trị hiệu quả kinh tế cho sản phẩm

Tiếp tục nghiên cứu lập các dự án đầu tư cho sản phẩm mới để khi khấu hao

hết giá trị đầu tư của các nhà máy may thì đầu tư tiếp.

3.4- Phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu để lấy vốn phục vụ cho nhu cầu sản

xuât kinh doanh và đầu tư chiều sâu các SP đem lại hiệu quả cao của công ty.

Bảng kế hoạch kinh doanh của Công ty được xây dựng trên cơ sở các khảo sát

thực tế và dự báo của Công ty về tình hình ngành cũng như trên cơ sở tham khảo

kế hoạch chiến lược của Hiệp hội Dệt may, dự kiến của các khách hàng lớn, khách

hàng tiềm năng và chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương tỉnh Thái

Nguyên. Vì vậy, Công ty tin chắc rằng khi tình hình kinh doanh của Công ty được

đặt trong bối cảnh hiện nay và những năm sắp tới thì mục tiêu mà Công ty đặt ra

là có cơ sở để đạt được.

Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty.

Chúng tôi hiểu rằng tên gọi TNG như một sứ mệnh lớn của Công ty, để mang đến

thành công cho mọi người, bao gồm khách hàng, cổ đông, đối tác, cán bộ công nhân

viên và cộng đồng. Chúng tôi chỉ thực sự Thành Công khi bạn hài lòng với sản phẩm,

dịch vụ cũng như hoạt động minh bạch của Công ty. Sứ mệnh này được xác định và

được thấu hiểu trong tập thể

Page 9: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CB.CNV VỚI MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI VÀ CỘNG ĐỒNG:

Mang đến lợi ích cho khách hàng bằng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.

Mang đến lợi nhuận cho nhà đầu tư tin tưởng vào tri thức và tính chính trực của

chúng tôi.

Mang đến sự tự tin trong cuộc sống cho nhân viên thông qua sự đóng góp đầy ý

nghĩa của họ.

Mang đến sự hài lòng cho nhà cung cấp qua các giao dịch công bằng và minh bạch.

ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG:

Với tinh thần hướng tới cộng đồng, khẩu hiệu của TNG "TNG sự lựa chọn của

tôi"được nhấn mạnh thể hiện giá trị cao nhất mà công ty hướng tới là mang lại lợi ích

cho cộng đồng, ý thức sâu sắc về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và cộng đồng.

TNG đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng chục ngàn người lao động với

chế độ đãi ngộ thỏa đáng.

ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN:

TNG là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực Dệt May. Với chứng nhận Hệ thống

Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và Hệ thống trách nhiệm xã hội

theo SA 8000:2001; đạt tiêu chuẩn khách hàng lớn tại Mỹ Như Wal-mart, Columbia,

JC penny, Kolh’s,, bắc Mỹ chúng tôi là một trong những công ty tạo được một môi

trường làm việc tốt với tác phong công nghiệp. Không ngừng phát triển nguồn nhân

lực cũng là một trong chính sách của chúng tôi để xây dựng nền tảng của TNG. 

ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG:

TNG hướng tới hình ảnh của một công ty thân thiện với môi trường. Chúng tôi tôn

trọng, thực hiện và cam kết kiểm soát nghiêm ngặt quy trình sản xuất để không vi

phạm các tiêu chuẩn về môi trường.

TNG đã đầu tư dự án hệ thống xử lý nước thải tốt nhất tại các nhà máy của TNG

Page 10: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Cùng với quá trình phát triển sản xuất, TNG vẫn tiếp tục thực hiện các biện pháp giảm

thiểu tối đa những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường. Về lâu dài, chúng tôi có

kế hoạch di dời một số nhà máy đến các khu công nghiệp được quy hoạch cho ngành

công nghiệp, không ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.

CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG :

TNG luôn ý thức được tầm quan trọng của môi trường đối với sự sống và tương lai

của nhân loại. Các hoạt động/sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi không chỉ bảo đảm

chất lượng tốt mà còn có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Tuân thủ các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác liên quan đến các tác động

môi trường của Công ty.

Tăng cường kiểm soát, quản lý các vấn đề liên quan đến môi trường nhằm ngăn

ngừa ô nhiễm, giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường bằng các biện pháp:

o Tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và nước sinh hoạt;

o Xử lý rác và nước thải;

o Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên;

Phát huy tinh thần sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường, khuyến khích

toàn thể nhân viên tái sử dụng trong quá trình sản xuất.

Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên thông qua đào tạo kiến thức về

công tác bảo vệ môi trường.

Chính sách này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể CBCNV Công ty để mọi

người thấu hiểu và đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

Công ty xin lưu ý các nhà đầu tư về các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả

sản xuất kinh doanh của Công ty qua đó gián tiếp ảnh hưởng tới giá cổ phiếu của

Công ty niêm yết khi các nhà đầu tư xem xét việc đầu tư vào Công ty.

1. Rủi ro về kinh tế

Hiện nay hoạt động kinh doanh chính của Công ty TNG là sản xuất các mặt hàng may

mặc. Cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào khác hoạt động trong nền kinh tế thị trường,

bất kỳ biến động nào của nền kinh tế cũng đều ảnh hưởng đến Công ty.

Page 11: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng sẽ thúc đẩy và làm gia tăng nhu cầu xã hội. Trong

một nền kinh tế phát triển thì nhu cầu về các sản phẩm hàng hóa, nhất là các sản

phẩm cao cấp, ngày càng tăng. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng

cũng giảm hẳn. Sản phẩm may mặc là một trong những mặt hàng đáp ứng nhu cầu

thiếu yếu của con người là ăn, mặc,…, do đó, nhu cầu đối với hàng may mặc, nhất là

các sản phẩm thông thường ít chịu tác động của ảnh hưởng suy thoái kinh tế.

Lãi suất

Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty có sử dụng nguồn vốn vay

ngắn hạn và dài hạn. Vì vậy, sự biến động lãi suất ít nhiều cũng có ảnh hưởng đến

hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nếu lãi suất thị trường tăng sẽ làm tăng

chi phí nợ, qua đó sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.

Tỷ giá hối đoái & Lạm phát

Hoạt động kinh doanh của Công ty thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ do cả đầu vào

và đầu ra đều liên quan nhiều đến xuất nhập khẩu. Do đó, việc biến động tỷ giá chắc

chắn sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.

Chỉ số lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua

các chi phí nguyên vật liệu đầu vào. Nếu tốc độ lạm phát cao hơn tốc độ tăng trưởng

kinh tế, chắc chắn sẽ khiến chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty tăng cao do tăng

giá nguyên vật liệu, giá nhân công,... Để đối phó với vấn đề này, Công ty luôn tăng

cường hoạt động kiểm soát, quản lý biến động giá cả nguyên vật liệu để kịp thời đưa

ra các biện pháp xử lý linh hoạt nhằm tối thiểu hóa chi phí.

2. Rủi ro về luật pháp

Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO)

là cơ hội để hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới đang mở ra trước mắt. Các công

ty Việt Nam đang đứng trước các cơ hội làm ăn mới thông thoáng hơn nhưng cũng bị

ảnh hưởng bởi các rủi ro về tính biến động pháp lý mang lại.

Page 12: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư mới có hiệu lực thi hành vào

ngày 01/07/2006, các luật liên quan đến đất đai, hoạt động đầu tư bất động sản sắp

được sửa đổi bổ sung và ban hành mới sẽ tạo ra những biến động nhất định trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty.

3. Rủi ro đặc thù

Rủi ro về cạnh tranh

TNG và các doanh nghiệp dệt may Việt Nam chịu sự cạnh tranh rất gay gắt từ các đối

thủ Trung Quốc, Ấn Độ, In–đô–nê–xi–a,… Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ này luôn

đòi hỏi Công ty phải đảm bảo chất lượng, giá cạnh tranh, đảm bảo tiến độ hợp đồng,

Rủi ro về thị trường

Là một doanh nghiệp xuất khẩu nên mọi biến động của thị trường thế giới có ảnh

hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy Việt Nam chính thức gia

nhập WTO năm 2006, song việc thực hiện lộ trình gia nhập còn cần có thời gian. Do

đó, bên cạnh những thuận lợi Công ty vẫn còn chịu một số rủi ro từ việc áp thuế chống

bán phá giá, cơ chế giám sát, các rào cản kỹ thuật,…từ các thị trường này. Dưới sự hỗ

trợ của Bộ Công thương, Công ty đã chủ động xây dựng những phương án tích cực để

phòng ngừa, đối phó như: Ký các đơn hàng giá cao, tham khảo mức giá FOB mà các

đơn vị khác trong ngành đã thực hiện hoặc tham khảo tốc độ hàng xuất cùng chủng

loại vào các thị trường nhạy cảm.

Rủi ro về nguồn cung cấp nguyên vật liệu

Vì nguồn nguyên vật liệu chính của công ty thường phải nhập khẩu từ nước ngoài

(hơn 60%), nên sự biến động về số lượng và giá cả của nguồn cung có thể ảnh hưởng

đến hoạt động của Công ty. Trong thời gian qua, Công ty đã thực hiện các biện pháp

để hạn chế các rủi ro này.

Page 13: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

4. Rủi ro khác

Một số rủi ro khác ít có khả năng xảy ra, nhưng nếu xảy ra cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn

đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,

động đất,...

II. Tình hình hoạt động trong năm

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm:

Doanh thu đạt 1,209 tỷ đồng tăng 106% so với năm 2011.

Thị trường tiêu thụ chủ yếu là Mỹ và Bắc Mỹ chiếm khoảng 79%, sản phẩm

chủ lực được khách hàng Bắc Mỹ rất ưa chuộng. Các nhà nhập khẩu lớn như

JC Penney, Wal-mart, GAP đều biết đến TNG là nhà xuất khẩu lớn sản phẩm

may mặc của Việt Nam.

Hàng SX của TNG vẫn định hướng là FOB là chủ yếu, bên cạnh đó vẫn đa

dạng các khách hàng về CMT và trong tương lai sẽ tiến tới hàng ODM. Công

ty cũng khai thác được đáng kể nguồn cung trong nước để góp phần sản phẩm

có xuất xứ tại Việt Nam lớn và tạo đà, điểm nhấn khi chính phủ Việt Nam và

chính phủ Hoa Kỳ ký hiệp định TPP+ sẽ đem lại một vị thế vô cùng lớn cho

ngành dệt may và TNG.

Duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong khi nền kinh tế trong nước và thế giới gặp

khủng khoảng.

Áp dụng triệt để việc đưa các phần mềm trong công tác quản lý.

Tập trung phát triển các thương hiệu nội địa, từng bước thâm nhập thị trường

nội địa để đưa người tiêu dùng trong nước đến với các SP của TNG.

Minh bạch hóa các thông tin về đơn hàng để các bộ phận cùng giám sát thực

hiện đơn hàng.

Phân chia trách nhiệm cụ thể từng đơn vị, bộ phận.

Tập trung vào hàng bán FOB

Phân quyền sâu cho các giám đốc chi nhánh may để có toàn quyên quyết định

hoạt động SX kinh doanh.

Phân cấp sâu, có sự giám sát các bộ phận.

Page 14: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Tình hình thực hiện so với kế hoạch: Doanh thu đạt 1,209 tăng 106% so với

năm 2011. Trong khi nền kinh tế khó khăn, các ngành hàng khác đang sụt giảm mạnh

thì TNG với lợi thế xuất khẩu vẫn tăng trưởng là do kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu

vào, giao quyền sâu cho các bộ phận để chủ động thực hiện kế hoạch được giao.

2. Tô chức và nhân sự

a. Trụ sở chính:

Địa chỉ : Số 160, Đường Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, TP. Thái

Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3858.508

Fax : 0280.3856.408

Website : www.tng.vn

Email : [email protected]

Số nhân viên : 420 người

Gồm 19 phòng nghiệp vụ

b. Chi nhánh may Việt Đức:

Địa chỉ : 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3854.461

– Số dây chuyền sản xuất : 20

– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu

– Số lao động : 1.000 người.

c. Chi nhánh may Việt Thái::

Địa chỉ : 221, Đường Thống Nhất, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3858.545

– Số dây chuyền sản xuất : 16

– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu.

– Số lao động : 900 người.

d. Chi nhánh may Sông Công 1,2,3,4

Địa chỉ : Khu Công Nghiệp B, Thị Xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3662.020

– Số dây chuyền sản xuất : 60

– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu

– Số lao động : 3.234 người.

Page 15: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

e. Chi nhánh thêu

Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3509.519

– Số dàn thêu : 16

– Hoạt động chính : Thêu các sản phẩm quần áo

– Số lao động : 65 người

f. Chi nhánh giặt

Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3662.488

– Hoạt động chính : Giặt các sản phẩm quần áo

– Số lao động : 28 người

g. Chi nhánh bao bì, túi PE

Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3662.488

– Hoạt động chính : SX bao bì thùng cát tông và

– Số lao động : 40 người.

h. Chi nhánh bông

Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 091103690

– Hoạt động chính : SX và chần bông các loại cho SP áo, quần,

chăn.

– Số lao động : 30 người.

i. Chi nhánh may Phú Bình 1,2

Địa chỉ : Xã Kha Sơn, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : Số dây chuyền sản xuất : 30

– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu

– Số lao động :1.632 người.

j. Chi nhánh Kinh doanh:

Địa chỉ : 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại : 0280.3854.461

Page 16: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

– Sản phẩm chính : Theo dõi các đơn hàng, thủ tục

XNK, theo dõi công nợ, điều tiết giao nhận hàng hóa.

– Số lao động : 165 người.

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG được tổ chức và điều hành theo

mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Bộ

máy quản lý của Công ty được chia thành các Phòng, Ban nhằm quản lý tốt nhất

mọi hoạt động trong Công ty.

Ban Giám đốc

Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do HĐQT Công

ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty và

chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của mình.

Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:

Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;

Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng

Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và HĐQT;

Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;

Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và

chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước HĐQT;

Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của

Công ty.

Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong hoạt động điều hành

Công ty trong mảng công việc được giao.

Ban Giám đốc Công ty gồm 04 thành viên:

1. Ông Nguyễn Văn Thời - Tổng Giám đốc

2. Bà Đoàn Thị Thu – Phó Tổng giám đốc

3. Bà Lý Thị Liên – PhóTổng giám đốc kiêm kế toán trưởng.

4. Ông Nguyễn Đức Mạnh Phó tổng giám đốc.

Các phòng chức năng

Phòng kinh doanh XK 1,2,3,4 : Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác thị trường

tiêu thụ sản phẩm. Phòng có nhiệm vụ:

Page 17: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm, tìm nhà cung cấp nguyên, phụ liệu, dịch vụ

và chăm sóc khách hàng;

Cân đối, điều tiết và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đơn hàng của các

đơn vị trong Công ty;

Xác định mặt hàng sản xuất, tỷ lệ mặt hàng sản xuất, xây dựng giá thành để

ký hợp đồng đơn hàng cho phù hợp với cơ cấu thiết bị và khả năng đầu tư của

Công ty;

Phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch SX đơn hàng và giao kế hoạch SX

cho các đơn vị.

Phòng phát triển mẫu: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác kỹ thuật và công

nghệ, có nhiệm vụ:

Thiết kế mẫu sản phẩm theo ý tưởng của khách hàng;

Thiết kế mẫu chào hàng được khách hàng chấp thuận

Kiểm tra mẫu trước khi trình duyệt sản xuất;

Phòng Xuất nhập khẩu: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác xuất, nhập khẩu ,

Phòng Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ:

Thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá.

Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng chuyển kế toán

Phòng Nhân sự: Quản lý công tác tổ chức nhân sự và công tác quản trị hành chính

của Công ty. Phòng nhân sự có nhiệm vụ:

Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của

Công ty;

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

cho Công ty;

Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực toàn Công ty;

Kiểm tra, kiểm soát công tác quản trị nhân sự và hành chính quản trị của toàn

Công ty;

Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn Công ty;

Quản lý hồ sơ của người lao động toàn Công ty;

Phòng lao động- tiền lương- bảo hiểm: Quản lý công tác lao động,, tiền lương và

bảo hiểm có nhiệm vụ:

Page 18: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Xây dựng nội qui, qui chế quản lý về công táclao động, tiền lương, và bảo

hiểm

Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài vào

làm việc tại Công ty;

Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương, bảo hiểm của toàn

Công ty;

Chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người lao

động toàn Công ty;

Phòng Kế toán : Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty. Phòng Kế

toán có nhiệm vụ:

Thực hiện công tác kế toán của Công ty;

Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty;

Theo dõi và đôn đốc phối hợp với phòng kinh doanh thu hồi công nợ của Công

ty;

Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản;

Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty;

Quản lý quĩ tiền mặt của Công ty;

Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quí, năm toàn Công ty;

Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quí, năm

toàn Công ty;

Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm;

Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm;

Xây dựng qui chế quản lý tài chính của Công ty.

Phòng quản lý thiết bị: Quản lý công tác xây dựng cơ bản của Công ty. có nhiệm vụ:

Xây dựng kế hoạch đầu tư, chiến lược đầu tư của Công ty;

Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn;

Lập hồ sơ thiết kế, dự toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản (kể cả

công trình sửa chữa, cải tạo);

Thực hiện công tác giám sát kỹ thuật các hạng mục công trình xây dựng cơ

bản;

Page 19: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Lập phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả toàn bộ diện tích đất đai của

Công ty;

Quản lý, duy tu bảo dưỡng chất lượng công trình xây dựng cơ bản;

Xây dựng qui định phân cấp quản lý khai thác sử dụng và duy tu bảo dưỡng

các công trình xây dựng cơ bản của Công ty.

Xây dựng kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị, trang bị dụng cụ sản xuất,

phương tiện vận tải;

Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, trang bị dụng cụ

cho sản xuất và phương tiện vận tải;

Thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng thiết bị của toàn Công ty;

Xây dựng qui trình vận hành máy móc thiết bị của Công ty;

Phòng Bảo hộ lao động :

Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động của Công ty;

Xây dựng nội qui, qui chế về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống

cháy nổ, phòng chống bão lụt;

Tổ chức tập huấn về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ

cho các đơn vị và toàn thể CBCNV trong Công ty;

Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn của Công ty. Chỉ đạo

khắc phục ngay các nguy cơ và sự cố mất an toàn trong lao động sản xuất;

Xây dựng qui định về việc phân cấp quản lý thiết bị, quản lý an toàn vệ sinh

lao động, phòng chống cháy nổ của Công ty.

Vận tải hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh công ty.

Phòng Công nghệ Thông tin: Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn

phòng và quản lý Website của Công ty. Phòng Công nghệ Thông tin có nhiệm vụ:

Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của Công ty

Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn Công ty

Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn Công ty

Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của Công ty

Thiết kế, đổi mới giao diện Website và quản trị Website của Công ty

Quản lý hòm thư điện tử

Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm quản lý vào công tác quản lý của Công ty

Page 20: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Phòng kiểm soát nội bộ: Kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty, có chức năng, nhiệm vụ:

Kiểm soát chi phí đầu vào

Kiểm soát quá trình bán hàng

Kiểm soát các qui trình, hồ sơ kinh doanh, xây dựng cơ bản

1. TÓM TẮT LÝ LỊCH CỦA CÁC CÁ NHÂN TRONG BAN ĐIỀU HÀNH:

a. Danh sách thành viên HĐQT

Chủ tịch HĐQT

ÔNG: NGUYỄN VĂN THỜI

Ngày tháng năm sinh: 27/01/1958

Số CMTND: 090117808 (Công an Tỉnh Thái Nguyên cấp

ngày 28/05/2009)

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Xã Thái Hưng, Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái

Bình

Địa chỉ thường trú: Tổ 15, Phường Phan Đình Phùng, TP. Thái

Nguyên.

Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0280.854.462

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ điện mỏ, cử nhân kinh tế, cử nhân

chính trị.

Quá trình công tác:

6/1982 - 11/1992: Đội trưởng đội vật tư Công ty Xây lắp Điện Bắc

Thái

12/1992 - 01/1993:Trưởng phòng vật tư Công ty Xây lắp Điện Bắc

Thái

2/1993 - 9/1993: Phó giám đốc Xí nghiệp May Bắc Thái

10/1993 - 12/2002: Giám đốc Công ty May Thái nguyên

01/2003 đến nay:Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc Công ty CP

May Xuất khẩu Thái Nguyên

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT – Tổng giám đóc Công ty CP

Page 21: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Đầu tư và Thương mại TNG

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

Bà: LÝ THỊ LIÊN

Ngày tháng năm sinh: 14/07/1962.

CMTND: 090888102 do công an Thái Nguyên cấp ngày

05/07/1997

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Dáy

Quê quán: Thành phố Lào Cai.

Địa chỉ thường trú: Số nhà 741, Tổ 8, phường Tân lập, TP Thái

Nguyên.

Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0280.856.425 máy lẻ 214.

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cao đẳng ngân hàng

Quá trình công tác:

1989 - 1995: Ngân hàng công thương Yên Bái

1996 - 2002: Công ty May Thái nguyên

1998 – 01/3/2008: Kế toán trưởng công ty may

01/3/2008- nay:UVHĐQT – Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ

phần Đầu tư và Thương mại TNG

Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc, kiêm kế

toán trưởng

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

Bà: Đoàn Thị Thu

Ngày tháng năm sinh: 15/6/1972.

Quốc tịch: Việt Nam

Page 22: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thành phố Thái Nguyên.

Địa chỉ thường trú: Phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên.

Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0912452261

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Đại Học

Quá trình công tác:

1994 - 2003: Công ty May Thái nguyên

2004 – 2011: Giám đốc xí nghiệp may Việt Thái

2011- nay:Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và

Thương mại TNG

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng giám đốc

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

Ông: Nguyễn Đức Mạnh

Ngày tháng năm sinh: 03.11.1983

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thành phố Thái Nguyên.

Địa chỉ thường trú: Phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên.

Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0916009698

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Đại Học

Quá trình công tác:

2010-2011: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Cổ phần

Page 23: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Đầu tư và Thương mại TNG

2011- nay:Ủy viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ

phần Đầu tư và Thương mại TNG

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng giám đốc

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

Sở hữu chứng khoán:

1. Ông Nguyễn Văn Thời sở hữu: 1,959, 952 cổ phiếu.

2. Ông Nguyễn Đức Mạnh sở hữu: 505,000 cổ phiếu.

3. Bà Lý Thị Liên sở hữu: 143,183 cổ phiếu.

4. Bà Đoàn Thị Thu sở hữu: 56,800 cổ phiếu.

2. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

- Tại ngày 31/12/2012, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 7.259

lao động (năm 2010 có 6.000 người). Do đặc điểm ngành may là ngành sử dụng

nhiều lao động và tính chất công việc đòi hỏi sự khéo léo tỉ mẩn, phù hợp với nữ

giới, do đó lao động nữ chiếm 92% trong cơ cấu lao động theo giới của Công ty.

Về cơ cấu lao động theo trình độ, công nhân đã qua đào tạo chiếm 89%, tiếp đó là

lao động phổ thông. Điều này đòi hỏi Công ty phải áp dụng các chính sách phù

hợp để vừa có thể thu hút và tạo động lực cho người lao động.

- Chính sách đối với người lao động: Là một doanh nghiệp với trên 7.259 lao động

(tại thời điểm 31/12/2012), Công ty luôn quan tâm tới đời sống và môi trường làm

việc cho người lao động. Bên cạnh các chế độ về Bảo hiểm, an toàn lao động mà

Bộ luật Lao động quy định, Công ty còn áp dụng các tiêu chuẩn về lao động khác

như tiêu chuẩn Trách nhiệm Xã hội SA 8000, để đảm bảo các quyền lợi của người

người lao động, từ đó, người lao động luôn an tâm gắn bó với Công ty.

- Chính sách đào tạo: Đối với người lao động mới và chưa biết nghề may công

nghiệp sẽ được Công ty ký hợp đồng đào tạo nghề tại chi nhánh. Đối với CBCNV,

Công ty hỗ trợ 100% tiền lương, tiền học phí đào tạo đối với cán bộ được cử đi

học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước. Đặc biệt, Công

Page 24: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

ty còn hỗ trợ tiền học phí với con của CBCNV đang học tại các trường đại học có

nguyện vọng vào làm việc tại Công ty.

- Chính sách lương thưởng: Công ty đã xây dựng hệ thống thang bảng lương và ban

hành các quy chế trả lương, trả thưởng rất linh hoạt theo hình thức chấm ĐIỂM

HAY dựa trên 03 thành tố: Know, how, Giải quyết vấn đề và trách nhiệm. Nguyên

tắc này khắc phục được tình trạng phân phối bình quân, giúp đánh giá đúng mức

độ đóng góp của từng vị trí công tác trong Công ty, gắn liền tiền lương với năng

suất, chất lượng và hiệu quả của từng người, khuyến khích được người lao động

có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tạo đà nâng cao hiệu suất làm việc.

Công ty cũng thực hiện chính sách công khai mức lương, theo đó lao động của

công ty được xếp thành 7 cấp khác nhau, tiêu chí xếp hạng và mức lương của

từng hạng được công khai để người lao động cùng theo dõi và phấn đấu.

Ngoài chế độ khen thưởng bằng tiền, Công ty còn khen thưởng dưới hình thức

tham quan dã ngoại nước ngoài, bằng cổ phiếu để vừa động viên người lao động,

vừa tạo ra sự gắn bó của người lao động với Công ty.

Triển khai thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao

năng lực bộ máy quản lý và điều hành công ty. Trong năm 2012, Công ty đã gửi đi

đào tạo trong và ngoài nước một số cán bộ nguồn, đồng thời liên tục tổ chức việc đào

tạo nội bộ và liên kết với các trung tâm đào tạo trong nước để mở các lớp đào tạo kỹ

năng cho đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty. Do vậy, chất lượng đội ngũ cán bộ quản

lý của Công ty đã từng bước được nâng cao.

3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án

a) Các khoản đầu tư lớn:

- Đã thực hiện dự án nhà máy TNG Phú Bình 3,4 đưa vào hoạt động cuối năm 2012

đầu năm 2013.

- Nâng cấp nhà máy TNG Sông Công theo chuẩn của Mỹ.

- Mở rộng diện tích nhà máy TNG Phú Bình.

b) Các công ty con, công ty liên kết:

Công ty liên kết: Công ty xây lắp điện Bắc Thái: Chuyên về xây lắp điện.

Công ty Cp Thời Trang TNG: Củng cố thương hiệu thời trang của TNG về thị

trường trong nước, từng bước hiện đại hóa sản xuất hàng hóa theo hình thức ODM.

4. Tình hình tài chính

Page 25: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

a) Tình hình tài chính

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 % tăng giảm

* Đối với tô chức không phải là tô chức tín dụng và tô chức tài chính phi ngân hàng:

Tổng giá trị tài sản

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

821.484.101.084

1.146.556.978.984

26.349.647.510

510.294.355

26.859.941.865

24.544.299.604

16%

951.318.115.042

1.209.219.646.016

23.390.894.421

72.861.686

23.463.756.107

21.881.659.079

10%

115,8

105,5

88,8

14,3

87,4

89,2

b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Ghi chú

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh:

TSLĐ - Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

0,78

0,40

0,78

0,34

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Tổng tài sản

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

0,74

2,83

0,78

3,47

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

5,98

1,17

4,44

1,27

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

. . . . . . . . .

0,02

0,11

0,03

0,02

0,02

0,10

0,02

0,02

Page 26: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

5. Cơ cấu cô đông, thay đôi vốn đầu tư của chủ sở hữua) Cổ phần: Số lượng cổ phiếu : 13,461,325 cổ phiếu. Là cổ phiếu tự do chuyển nhượng. Trong năm 2012 công ty không phát hành cổ phiếu.

- Cơ cấu cổ đông:

Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông góp vốn trong nước và nước ngoài thời điểm

28/3/2012.

Thành phần sở hữu Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ

Cổ đông Nước ngoài 222,150 1.65%

- Tổ chức 193,600 1.44%

- Cá Nhân 28,550 0.21%

Cổ Đông trong nước 13,239,175 98.35

- Tổ chức 702,295 5.22

- Cá Nhân 12,536,880 93.13

Tổng số 13,461,

325100%

- Thông tin về những cổ đông lớn .

STT Họ tên Số ĐKSH Số lượng Tỷ lệ

7

Nguyễn Văn

Thời 090117808 1.959.952 14.56%

8

Nguyễn Xuân

Thụy 151300346 913.650 6.79%

b) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu các đợt tăng vốn cổ phần

trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi trái

phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ

phiếu...vvv thành cổ phần:

Không có.

Page 27: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

c) Giao dịch cổ phiếu quỹ: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao

dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá

giao dịch và đối tượng giao dịch.

Không có.

d) Các chứng khoán khác: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện

trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang lưu hành và

các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác (bao gồm cán bộ

công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc phát hành chứng

khoán.

Không có.

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc báo cáo và đánh

giá về tình hình mọi mặt của công ty)

a. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:

1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

a) Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

- Khả năng sinh lời:

Năm 2012 Công ty có sự tăng trưởng 105,5% doanh thu so với năm 2011.

- Khả năng thanh toán: khả năng thanh toán của TNG vẫn duy trì tốt và đảm bảo được

trả nợ cho nhà cung cấp,

2. Tình hình tài chính

a) Tình hình tài sản

Tài sản của TNG năm 2012 tăng 116% so với năm 2011.

b) Tình hình nợ phải trả:

Theo công nợ với khách hàng nước ngoài giao dịch bằng L/C và các điều kiện

thanh toán khác thì khi khách hàng nhận được chứng từ tiền hàng, sau đó tiến hành

thanh toán ngay khi nhận được hàng.

Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ.

Tình hình nợ hiện tại đối với nhà cung cấp và khách hàng theo hợp đồng vẫn trong

kiểm soát của TNG

Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết

quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay.

TNG không có nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động SXKD.

Page 28: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Tông dư nợ vayĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012

Vay ngắn hạn 253.869 326.919 427.878

Vay trung và dài hạn 31.117 116.180 169.877

Trong những năm qua Công tyTNG luôn là khách hàng truyền thống của NH đầu tư & PT Việt Nam và NH Viettin Bank – Chi nhánh Thái Nguyên, ANZ và HSBC. Công ty luôn được vay vốn ưu đãi về lãi suất.

Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thu

Do đặc thù sản xuất của Công ty, sau khi xuất hàng, thời gian hoàn chỉnh thủ tục bán

hàng, thanh toán và nhận tiền từ khách hàng thường mất thời gian (do hơn 90% sản

phẩm của Công ty tiêu thụ tại thị trường nước ngoài), có thể lên tới cả tháng kể từ khi

xuất hàng. Vì vậy, các khoản phải thu trên báo cáo tài chính tại một thời điểm cụ thể có

thể có giá trị lớn.

Chỉ tiêu31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012

Tổng số Tổng số Tổng số

Phải thu khách hàng 71.329 83.623 150.975

Trả trước cho người bán 8.761 13.219 6.437

Phải thu khác 23.905 29.462 18.656

Tổng 103.995 126.304 176.068

Dự phòng phải thu khó đòi 3.514 4.790 5.040

Các khoản phải trả

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012

Tổng số Tổng số Tổng số

Phải trả cho người bán 53.823 62.305 64.732

Người mua trả tiền trước 1.100 817 259

Phải trả công nhân viên 12.260 16.065 13.700

Thuế và các khoản phải nộp NN 3.317 4.585 856

Chi phí phải trả 1.215 1.882 1.409

Các khoản phải trả phải nộp khác 1.578 5.036 5.487

Tổng nợ phải trả 73.293 90.690 86.443

Page 29: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Các khoản phải trả hầu hết là mở L/C hoặc trả trước để nhận hàng thuận lợi.

Riêng khoản phải trả công nhân viên là chi phí lương tháng thứ 13 được trích

trước. Lương tháng thứ 13 cộng với các khoản thưởng cho cán bộ công nhân

viên , thực tế các khoản này được thanh toán vào thời điểm đầu quý I năm tài

chính tiếp theo sau khi Công ty tổng kết hoạt động kinh doanh cả năm. Chi phí

này thường được thể hiện bằng khoản phải trả công nhân viên trong báo cáo tài

chính năm.

Chỉ tiêu thanh toán :

Từ năm 2006 đến nay, Công ty phát triển mạnh theo hướng chú trọng xuất khẩu

hàng FOB, do đó nguyên phụ liệu dự trữ thường rất lớn. Ngoài ra, với đặc thù sản

xuất kinh doanh của Công ty, giá trị hợp đồng xuất khẩu thường từ vài trăm nghìn

đến hàng triệu USD, thủ tục thanh toán mất khá nhiều thời gian (lên tới cả tháng),

cộng với dự trữ nguyên phụ liệu và thành phẩm chờ xuất cho các đơn hàng lớn

khiến hàng tồn kho chiếm tỷ lệ không nhỏ trong tổng tài sản (trên 22,6%). Mặc dù

vậy, nhờ việc tìm nguồn, ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm và mua nguyên

vật liệu từ trước khi bắt đầu năm tài chính, Công ty vẫn chủ động được vốn lưu

động trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo được khả năng thanh toán.

b) Năm 2012, xét về tình hình tài chính tuy khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty ổn định có hiệu quả.

3. Những cải tiến về cơ cấu tô chức, chính sách, quản ly

Tập trung đầu tư chiều sâu, giao quyền sâu cho chi nhánh kinh doanh, các chi

nhánh SX.

Hợp đồng thuê giám đốc

Giao khoán chi phí sâu.

Báo cáo kết quả SXKD theo từng tháng trên cở hòa vốn của từng nhà máy, xí

nghiệp.

Thiết lập quy trình bổ nhiễm, miễn nhiệm bộ máy quản lý theo nghị quyết 237

của Đảng.

Ban hành rất nhiều quy trình hướng dẫn.

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai

Page 30: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm,

phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm từng bước nâng tỷ trọng

mặt hàng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng của

Công ty.

Và dành nguồn kinh phi làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án mới

Xây dựng chiến lược quản lý vốn và tài sản, chiến lược huy động và sử dụng

vốn. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho các hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty.

Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực

Lựa chọn các dự án đầu tư thật cần thiết sẽ thực hiện trong năm 2013.

Làm tốt công tác AN SINH XÃ HỘI để người lao động gắn bó lâu dài với

Công ty.

5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với y kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp y

kiến kiểm toán không phải là y kiến chấp thuận toàn phần).

Không có

IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty

1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty

+ Tăng trưởng: Vẫn Duy trì tốt độ tăng trưởng trong năm 2012 tăng 10% so

với năm 2011.

+ Thị trường : Giữ vực và phát triển được thị trường hàng hóa.

+ Đầu tư mở rộng SX: Đưa giai đoạn 2 nhà máy TNG phú Bình vào kịp để SX.

+ Lao động: Vẫn giữ vững, ổn định công việc, ổn định lao động và thu nhập.

+ Áp dụng các công cụ quản lý mới để giảm thiểu rủi ro, tăng độ chính xác, kịp

thời để ra quyết định phù hợp.

+ Ban hành các nội quy quy chế để phân định trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ

phận và cơ chế phối hợp giữa các bộ phận có hiệu quả.

2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty

- HĐQT giao KHSXKD toàn công ty cho cơ quan tổng giám đốc thực hiện.

- Thực hiện giám sát việc chi lương, thưởng tết nhâm thìn.

Page 31: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

- Căn cứ KH HĐQT giao, Tổng giám đốc giao kế hoạch năm 2012 chi tiết cho

khối kinh doanh, các xí nghiệp và các phân xưởng độc lập.

- Giám sát tổng giám đốc chỉ đạo phó tổng giám đốc kinh doanh giao kế hoạch

chi tiết cho các phòng kinh doanh và phân định khách hàng cho các xí nghiệp

giao kế hoạch chi tiết cho các tổ sản xuất theo tháng.

- Giao cho tổng giám đốc chỉ đạo kiện toàn công tác cán bộ từng xí nghiệp theo

đúng quy định 237 của Đảng bộ công ty là trong quý I này bổ nhiệm mỗi xí

nghiệp 02 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.

- Giao cho tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác quy hoạch cán bộ cấp tổ

sản xuất trở lên đến phó tổng giám đốc công ty.

- Giao cho tổng giám đốc và các tổ chức đoàn thể phát động các phong trào thi

đua SXKD ngay từ tháng 2 nhằm hoàn thành sớm kế hoạch quý I và thực hiện

đánh giá tổng kết thực hiện kế hoạch sản xuất và trao tặng thi đua khen thưởng

quý I vào tháng 4.

- Giao cho tổng giám đốc xây dựng và tham dự các hội chợ việc làm, các sàn

giao dịch việc làm để tuyển dụng lao động đáp ứng kế hoạch lao động đáp ứng

kế hoạch năm 2012 của công ty.

- Giao cho tổng giám đốc chỉ đạo bộ phânh chuyên môn của công ty, xí nghiệp

thanh toán tiền thưởng năm 2011 cho người lao động trước ngày 19/01/2012.

- Ban hành tiêu chuẩn để bố trí, sắp xếp cán bộ.

- Giám sát kết quả SXKD từng tháng , tưngd đơn vị.

- Tổ chức xây dựng kế hoạch SXKD 2013.

- Giám sát việc thực hiện hợp đồng thuê giám đốc may.

- Giám sát việc giám đốc kinh doanh ký kết với các trưởng phòng KD.

- Xây dựng quy trình tuyển chọn để bổ nhiệm chánh văn phòng công ty.

- Giám sát việc đánh giá công tác quản lý chất lượng năm 2012 và phương án

đổi mới.

- Giám sát việc đánh giá công tác quản lý tài chính năm 2012 và phương án đổi

mới.

3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị

- Thực hiện hợp đồng giao khoán cho giám đốc may, phụ trợ.

- Đưa phần mềm là công cụ hỗ trợ SX tối đa.

Page 32: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

- Giao quyền sâu cho giám đốc chi nhánh tự tuyển dụng và giữ lao động ổn

định.

- Đưa các giải pháp để tăng năng suất lao động.

- Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ giao hàng các đơn hàng.

- Ban hành các chính sách, văn bản có cơ chế mở.

1. TRIỂN VỌNG VÀ KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2013

Tập trung công tác quản trị tài chính bằng việc đầu tư phần mền mới, mời

chuyên gia tư vấn có thương hiệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lĩnh

vực quản lý tài chính kế toán như Công ty TNHH DELOITTE VIỆT NAM,

CÔNG TY CP PHẦN MỀM BRAVO, VÀ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN

SỰ.

Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh nhà máy TNG Phú Bình để đảm bảo đủ 64 chuyền

sản xuất.

Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm,

phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm từng bước nâng tỷ trọng mặt

hàng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng của Công ty.

Và dành nguồn kinh phi làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án mới

Xây dựng chiến lược phát triển Công ty trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

Xây dựng chiến lược quản lý vốn và tài sản, chiến lược huy động và sử dụng

vốn. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty.

Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực

Lựa chọn các dự án đầu tư thật cần thiết sẽ thực hiện trong năm 2011.

Làm tốt công tác AN SINH XÃ HỘI để người lao động gắn bó lâu dài với

Công ty.

Kế hoạch kinh doanh năm 2013

Căn cứ vào tình hình kinh doanh hiện tại và dự kiến tình hình thị truờng năm

2012, HÐQT trình Ðại hội đồng cổ đông kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013

như sau:

Page 33: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2013

Tổng doanh thu (Tỷ đồng) 1,526

Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng) 50

Tóm lại: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012 rất khó khăn do suy giảm kinh tế thế giới và công ty. Tuy nhiên, Công ty đã khắc phục mọi khó khăn để duy trì và phát triển. Trong đó, góp phần không nhỏ là vai trò của Ban điều hành Công ty. Trong năm 2013, HĐQT sẽ nỗ lực cùng Ban điều hành để tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty trong bối cảnh kinh tế hội nhập của Việt Nam.

V. Quản trị công ty (Tổ chức chào bán trái phiếu ra công chúng hoặc niêm yết trái phiếu không phải là công ty đại chúng không bắt buộc phải công bố các thông tin tại Mục này).

1. Hội đồng quản trịa) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị: (danh sách thành viên Hội đồng

quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập, thành viên không điều hành và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác).

1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT

a. Thành viên và cơ cấu của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát:

- Hội đồng Quản trị:

Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 5 thành viên, gồm:

1. Ông Nguyễn Văn Thời -Chủ tịch HĐQT – Kiêm nhiệm

2. Ông Nguyễn Đức Mạnh - Ủy viên – kiêm nhiệm3. Ông Nguyễn Quý Thịnh - Uỷ viên – Độc lập4. Bà Lý Thị Liên - Uỷ viên – Kiêm nhiệm5. Bà Đoàn Thị Thu - Uỷ viên kiêm nhiệm

Nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị:

Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty;

Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty; Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc; Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty; Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông;

Trong năm 2012, HĐQT đã thực hiện công tác giám sát Tổng Giám đốc trong

Page 34: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

các lĩnh vực trọng yếu sau:

Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh do Ðại hội đồng cổ đông năm 2012 phê duyệt;

Tình hình thực hiện các nghị quyết của Ðại hội đồng cổ đông và HĐQT; Việc tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công

ty.

   Chức vụ tại công ty (nếu

có)Số cổ phiếu sở

hữu cuối kỳ Ghi chúStt Tên tổ chức/cá nhân

   1 Nguyễn Văn Thời Chủ tịch HĐQT 1.959.952 Kiêm nhiệm

2 Nguyễn Đức Mạnh Ủy Viên HĐQT, PTGĐ 505.000 Kiêm nhiệm

3 Lý Thị Liên Ủy Viên HĐQT, PTGĐ, KTT 143.183 Kiêm nhiệm

4 Nguyễn Quý Thịnh Ủy viên HĐQT   Độc lập

5 Đoàn Thị Thu Ủy Viên HĐQT, PTGĐ 56.800 Kiêm nhiệm

b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban).

Không có c) Hoạt động của Hội đồng quản trị: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ

thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp.Stt Số Nghị quyết/ Quyết

địnhNgày Nội dung

1 01 NQLT-ĐU-HĐQT 15/01/2012 -Kiện toàn các quy chế nội bộ của công ty bao gồm: Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động , quy chế phân phối thu nhập, quy chế thi đua khen thưởng, quy chế quản lý tài chính cônh ty….-Chỉ đạo đại hội người lao động toàn công ty.

2 02NQ/TNG-HĐQT 13/3/2012 -Triệu tập phiên họp thường niên năm 2012 của Đại Hội Đồng cổ Đông cụ thể: Thống nhất thời gian, địa điểm, chương trình đại hội.-Chỉ cổ tức đợt 2 năm 2011 là 6% (Sáu phần trăm) bằng tiền mặt.

3 229/2012/NQĐHĐCĐ 22/04/2012 -Nhất trí thông qua báo cáo kết quả SXKD 2011.-Thông qua phương hướng nhiệm vụ năm 2012.- Điều chỉnh mức trả cổ tức năm 2011.- Phương án chi trả cổ tức năm 2012.- Thay đổi thành viên HĐQT.

Page 35: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

- Thay đổi tthành viên BKS công ty.- Thông qua chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ.- Thông qua việc lựa chọn đơn vị kiểm toán cho năm tài chính 2012.- Phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.- Sửa đổi điều lệ công ty.

4 265/HĐQT/2012 30/05/2012 -Chấp thuận chào mau công khai cổ phiếu TNG. Cho phép Ông Nguyễn ĐỨc Mạnh được chào mua công khai 300,000 cổ phiếu TNG.

5 360/NQ/HĐQT 5/6/2012 -Góp vốn thành lập thành lập công ty CP Thời Trang TNG.-Góp 35 % vốn điều lệ.-Cử người đại diện phần vốn góp của TNG.-Cho phép công ty CP Thời trang TNG được sử dụng miễn phí thương hiệu TNG để phát triển sản phẩm nội địa.

6 351/NQ/HĐQT 19/06/2012 Thành lập chi nhánh tại New York, Hoa Kỳ.

7 Số 1217/ NQ/HĐQT 07/12/2012 Đổi mới công tác quản lý công ty phù hợp với điều kiện hiện tại.

d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.

Giám sát hoạt động cổ phiếu TNG, tìm kiếm các nhà đầu tư, kêu gọi vốn để phục vụ hoạt động SXKD của công ty.

e) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp).

f) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm.

2. Ban Kiểm soáta) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành viên Ban kiểm soát,

tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành).

- Ban kiểm soát:

Ban kiểm soát gồm 03 thành viên:

1. Ông Nguyễn Văn Đức - Trưởng ban2. Bà Bùi Thị Thắm - Ủy viên

Page 36: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

3. Phạm trường Xuân - Uỷ viênSở hữu cổ phiếu.

   Chức vụ tại công ty (nếu

có)Số cổ phiếu sở hữu cuối

kỳ Stt Tên tổ chức/cá nhân   

1 Nguyễn Văn Đức Trưởng BKS 16.5602 Bùi Thị Thắm Ủy viên BKS 100.6003 Phạm Trường Xuân Ủy viên BKS  

b) Hoạt động của Ban kiểm soát: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp).

Hoạt động của Ban kiểm soát trong năm 2012

Kiểm soát thường xuyên:

Ban kiểm soát kiểm tra giám soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty, kiểm soát báo cáo tài chính hàng quý, cả năm.

Kiểm soát công tác tổ chức nhân: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ

Kiểm soát hoạt động tài chính kế toán.

Kiểm soát hoạt động ban điều hành

Kiểm tra tình hình chấp hành điều lệ của các cổ đông.

Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết ĐHCĐ.

Tham gia các cuộc họp giao ban của HĐQT mở rộng, tham gia họp giao ban của ban giám đốc

Kiểm soát công bố thông tin để minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán và cho các nhà đầu tư.

b. Kế hoạch và giải pháp để tăng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty

Chú trọng đầu tư phần mền quản lý tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt phần mềm về công tác quản trị tài chính, kế toán.

Chú trọng xây dựng thương hiệu của TNG.

Mở rộng thị trường nội địa nhất là tại Thái Nguyên để nâng cao uy tín của công ty. Tại thị trường nước ngoài cần chú ý lựa chọn đối tác truyền thống và có hiệu quả.

Đảm bảo cân đối gữa đầu tư và chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty.

Trong năm 2012, Ban kiểm soát tiến hành 04 cuộc họp:

Page 37: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Nội dung cuộc họp trao đổi cách kiểm soát, phân giao nhiệm vụ từng thành viên để kiểm soát theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết HĐQT, các quyết định của HĐQQT, thực thi của ban giám đốc. Phân tích báo cáo tài chính theo từng quý, bán niên, cả năm.

- Trao đổi cách kiểm soát theo hoạt động SX kinh doanh của công ty, đưa ra các khuyến nghị chặt chẽ để kiểm soát doàng tiền đi, hàng về và hàng đi tiền về.

- Kiểm soát công bố thông tin minh bạch trên thị trường chứng khoán

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát

a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích: (Lương,thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ).

b) Thù lao và các khoản chi phí cho thành viên Hội đồng Quản trị

Tiền thù lao của HÐQT, BKS năm 2012Số thành viên HÐQT, BKS nhận thù lao năm 2012 như sau:

MỨC THÙ LAO Số tiền bao gồm lương, thưởng, các khoản phụ cấp

Hội đồng Quản trị

Ông Nguyễn Văn Thời 1,077,612,767

Ông Nguyễn Quý Thịnh 56,821,962

Ông Nguyễn Đức Mạnh 458,378,783

Bà Lý Thị Liên 304,068,435

Bà Đoàn Thị Thu 376,377,009

Ban Kiểm soát

Nguyễn Văn Đức 172,172,203

Phạm Trường Xuân 172,628,394

Bùi Thị Thắm 76,809,098

c) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói trên).

Giao dịch nội bộ:

Stt Người thực hiện giao

dịch

Quan hệ với cổ đông nội

bộ

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển

đổi, thưởng...)Số cổ phiếu

Tỷ lệ Số cổ phiếu

Tỷ lệ

Page 38: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

1 Nguyễn Đức Mạnh

Con trai chủ tịch HĐQT

500.000 3,7% 505.000 3,75% Mua 5.000 CP

2 Nguyễn Mạnh Linh

Con trai chủ tịch HĐQT

330.000 2,45% 410.000 3% Mua80.000 CP

Giao dịch cổ đông lớn:Stt Người thực

hiện giao dịch

Quan hệ với cổ đông nội

bộ

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển

đổi, thưởng...)Số cổ phiếu

Tỷ lệ Số cổ phiếu

Tỷ lệ

1 Nguyễn Xuân Thụy

Cổ đông lớn 713.650 5,3% 913.650 6,78% Mua 200.000 CP

d) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: (Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên).

e) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được theo quy định của pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty).

Công ty đã ban hành và thực hiện theo quy chế quản trị công ty, ban hành theo quyết định của HĐQT số 639 QĐ_CBTT-TNG ngày 25/5/2012 về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán của công ty và tham khảo theo thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012.

c. Kế hoạch và giải pháp để tăng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty

- Chú trọng đầu tư phần mền quản lý tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt phần mền về công tác quản trị tài chính, kế toán, cân đối nguồn cải thiện việc mất cân đối vốn.

- Chú trọng xây dựng thương hiệu của TNG.

- Mở rộng thị trường nội địa nhất là tại Thái Nguyên để nâng cao uy tín của công ty. Tại thị trường nước ngoài cần chú ý lựa chọn đối tác truyền thống và có hiệu quả.

- Đảm bảo cân đối gữa đầu tư và chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty.

- Chủ động giao quyền sâu cho các giám đốc chi nhánh để tránh thời gian chết, thời gian thừa để nâng cao năng suất cho công ty.

VI. Báo cáo tài chính1. Ý kiến kiểm toán2. Báo cáo tài chính được kiểm toán (Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao

gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán.

Page 39: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Trường hợp theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp).

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁNCHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2012

Thái Nguyên, Tháng 3 năm 2013

Page 40: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái NguyênTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 2

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 3

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 4 - 5

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 7

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8 - 28

1

Page 41: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái NguyênTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập báo cáo này bao gồm:

Hội đồng Quản trị

Ông Nguyễn Văn Thời Chủ tịchBà Lý Thị Liên Thành viênÔng Lã Anh Thắng Thành viên (miễn nhiệm ngày 22 tháng 4 năm 2012)Bà Lương Thị Thúy Hà Thành viên (miễn nhiệm ngày 22 tháng 4 năm 2012)Ông Nguyễn Quý Thịnh Thành viên Ông Nguyễn Đức Mạnh Thành viên (bổ nhiệm ngày 22 tháng 4 năm 2012) Bà Đoàn Thị Thu Thành viên (bổ nhiệm ngày 22 tháng 4 năm 2012)

Ban Giám đốc

Ông Nguyễn Văn Thời Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 22 tháng 4 năm 2012)Ông Lã Anh Thắng Tổng Giám đốc (miễn nhiệm ngày 22 tháng 4 năm 2012)Bà Lý Thị Liên Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Đức Mạnh Phó Tổng Giám đốc Bà Đoàn Thị Thu Phó Tổng Giám đốc

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán; Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu

cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục

hoạt động kinh doanh; và Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo

tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính.

Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,

Nguyễn Văn ThờiTổng Giám đốc

2

Page 42: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái NguyênTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam

Ngày 28 tháng 3 năm 2013

3

Page 43: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

Số: /Deloitte-AUDHN-RE

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi: Các Cổ đôngHội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cùng với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo (gọi chung là "báo cáo tài chính") của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (gọi tắt là “Công ty”) được lập ngày 28 tháng 3 năm 2013, từ trang 04 đến trang 28. Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc và của Kiểm toán viên

Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 2, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính này dựa trên kết quả cuộc kiểm toán.

Cơ sở của ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám đốc, cũng như cách trình bày tổng quát của các báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.

Chúng tôi xin lưu ý tới Thuyết minh số 2 phần Thuyết minh Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính kèm theo được lập trên giả định Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, vốn lưu động của Công ty bị thiếu hụt có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp tục hoạt động của Công ty. Kế hoạch của Ban Giám đốc Công ty liên quan đến vấn đề này được trình bày tại Thuyết minh số 2. Báo cáo tài chính kèm theo chưa bao gồm bất kỳ sự điều chỉnh nào có thể có phát sinh từ kết quả của sự kiện không chắc chắn này.

______________________________________ _________________________________ Trần Thị Thúy Ngọc Hoàng Văn KiênPhó Tổng Giám đốc Kiểm toán viênChứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0031/KTV Chứng chỉ Kiểm toán viên số 1130/KTVThay mặt và đại diện choCÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAMNgày 28 tháng 3 năm 2013Hà Nội, CHXHCN Việt Nam

3

Page 44: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2012

MẪU SỐ B 01- DN Đơn vị: VND

Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính

4

Page 45: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012

MẪU SỐ B 01-DN Đơn vị: VND

Mã số

Thuyết minh

31/12/2012 31/12/2011

A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 738.268.801.652 606.901.111.793

I. Nợ ngắn hạn 310 568.391.263.306 489.417.275.0851. Vay và nợ ngắn hạn 311 14 481.877.218.164 397.062.770.4122. Phải trả người bán 312 64.732.764.814 62.305.238.7613. Người mua trả tiền trước 313 259.195.072 817.958.5244. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 856.223.036 4.585.678.5655. Phải trả người lao động 315 13.700.874.295 16.065.708.9376. Chi phí phải trả 316 1.409.822.589 1.882.234.3867. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 319 5.487.210.123 5.036.544.3028. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 67.955.213 1.661.141.198

II. Nợ dài hạn 330 169.877.538.346 117.483.836.7081. Vay và nợ dài hạn 334 15 169.877.538.346 116.180.317.0842. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - 1.303.519.624

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410) 400 213.049.313.390 214.582.989.291

I. Vốn chủ sở hữu 410 16 213.049.313.390 214.582.989.2911. Vốn điều lệ 411 134.613.250.000 134.613.250.0002. Thặng dư vốn cổ phần 412 29.908.861.362 29.908.861.3623. Vốn khác của chủ sở hữu 413 54.994.591 54.994.5914. Quỹ đầu tư phát triển 417 17.061.674.750 17.061.674.7505. Quỹ dự phòng tài chính 418 5.842.704.136 5.290.954.4926. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 4.336.169.472 3.108.954.4927. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 21.231.659.079 24.544.299.604

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 951.318.115.042 821.484.101.084

NGUỒN VỐN

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31/12/2012 31/12/2011

Ngoại tệ các loại Đô la Mỹ (USD) 549.636 1.197.510

Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Nguyễn Văn ThờiNgười lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 3 năm 2013

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính

5

Page 46: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

MẪU SỐ B 02-DN Đơn vị: VND

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh

2012 2011

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 17 1.209.219.646.016 1.146.604.912.914

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 17 - 47.933.930

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)

10 1.209.219.646.016 1.146.556.978.984

4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 11 18 973.250.892.055 959.769.398.950

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20 235.968.753.961 186.787.580.034

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 19 5.273.533.727 15.512.619.420

7. Chi phí tài chính 22 20 80.656.113.391 76.300.071.406

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 77.047.443.329 51.429.178.710

8. Chi phí bán hàng 24 26.136.607.249 19.800.772.077

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 111.058.672.627 79.849.708.461

10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24+25))

30 23.390.894.421 26.349.647.510

11. Thu nhập khác 31 21 5.476.569.114 19.137.464.666

12. Chi phí khác 32 21 5.403.707.428 18.627.170.311

13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 21 72.861.686 510.294.355

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 23.463.756.107 26.859.941.865

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 23 1.582.097.028 2.315.642.261

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)

60 21.881.659.079 24.544.299.604

17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 24 1.626 1.963

Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Nguyễn Văn ThờiNgười lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 3 năm 2013

Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính

6

Page 47: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

MẪU SỐ B 03-DN Đơn vị: VND

CHỈ TIÊU Mã số 2012 2011I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Lợi nhuận trước thuế 01 23.463.756.107 26.859.941.8652. Điều chỉnh cho các khoản:Khấu hao tài sản cố định 02 42.693.732.429 37.147.556.042Các khoản dự phòng 03 200.048.682 1.276.133.200(Lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (209.109.495) (241.587.749) (Lãi) từ hoạt động đầu tư 05 35.589.212 (1.042.768.920)Chi phí lãi vay 06 77.047.443.329 51.429.178.7103. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08 143.231.460.264 115.428.453.148

Thay đổi các khoản phải thu 09 (51.257.008.683) (24.435.525.325)Thay đổi hàng tồn kho 10 (65.190.993.747) (52.706.724.822)Thay đổi các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11 (14.497.222.237) 10.092.676.864

Thay đổi chi phí trả trước 12 5.956.241.701 (15.564.910.469)Tiền lãi vay đã trả 13 (77.428.425.453) (51.381.701.061)Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (4.215.405.347) (1.622.554.424) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 500.000 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (2.358.731.400) (2.473.486.248)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (65.759.584.902) (22.663.772.337) II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ 21 (95.432.870.677) (213.030.252.752)2. Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3.884.560.707 12.820.928.7053. Tiền thu lãi cho vay, lãi tiền gửi 27 1.051.785.993 885.452.073

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (90.496.523.977) (199.323.871.974) III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH1. Tiền thu từ nhận vốn góp của cổ đông 31 - 60.768.525.0002. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.232.014.689.001 1.078.759.389.8173. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (1.100.438.286.509) (864.407.319.088)4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông 36 (21.538.120.000) (16.764.345.000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 110.038.282.492 258.356.250.729

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 (46.217.826.387) 36.368.606.418Tiền đầu năm 60 59.849.406.097 23.480.799.679Tiền cuối năm 70 13.631.579.710 59.849.406.097

Thông tin bổ sung cho các khoản phi tiền tệ:

Tiền chi mua tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong năm không bao gồm 20.004.369.321 VND (năm 2011 là 19.809.085.252 VND), là số tiền dùng để mua sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản dở dang phát sinh trong năm mà chưa được thanh toán. Vì vậy, một khoản tiền tương ứng đã được điều chỉnh trên phần thay đổi các khoản phải trả.

Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Nguyễn Văn ThờiNgười lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Ngày 28 tháng 3 năm 2013

Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính

7

Page 48: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG (gọi tắt là “Công ty”) tiền thân là doanh nghiệp nhà nước thành lập theo Quyết định số 448/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Thái (nay là Tỉnh Thái Nguyên) ngày 12 tháng 11 năm 1979. Công ty thực hiện cổ phần hóa và chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2003, Công ty chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần với Giấy phép kinh doanh số 1703000036 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 02 tháng 01 năm 2003. Từ khi thực hiện thành công chuyển đổi thành công ty cổ phần đến ngày lập báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty đã có mười ba lần thực hiện sửa đổi Giấy phép kinh doanh vào các ngày ngày 25 tháng 3 năm 2003, ngày 17 tháng 5 năm 2005, ngày 28 tháng 12 năm 2006, ngày 16 tháng 4 năm 2007; ngày 5 tháng 9 năm 2007; ngày 08 tháng 10 năm 2007; ngày 27 tháng 5 năm 2008; ngày 23 tháng 01 năm 2009; ngày 03 tháng 8 năm 2009; ngày 10 tháng 5 năm 2010, ngày 09 tháng 6 năm 2010, ngày 23 tháng 3 năm 2011 và ngày 02 tháng 3 năm 2012. Cổ phiếu của Công ty đang được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) với mã chứng khoán là TNG.Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 7.259 (ngày 31 tháng 12 năm 2011: 7.319).

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

Hoạt động chính của Công ty là sản xuất và mua bán hàng may mặc; sản xuất bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên, phụ liệu hàng may mặc; đào tạo nghề may công nghiệp; mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư; vận tải hàng hóa đường bộ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi, cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh; dịch vụ xuất nhập khẩu, ủy thác xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hóa; mua bán thiết bị vi tính, máy văn phòng, thiết bị viễn thông; dịch vụ cho thuê hosting, đăng ký tên miền, thiết kế website; dịch vụ cho thuê máy vi tính, máy chiếu, lắp đặt sửa chữa máy vi tính, máy văn phòng; mua bán máy, thiết bị, phụ tùng, vật tư cơ khí, điện; dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, cải tạo công trình cơ khí, điện nước; gia công sản phẩm cơ khí.

2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ NĂM TÀI CHÍNH

Cơ sở lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.

8

Page 49: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

Báo cáo tài chính kèm theo được lập trên giả định Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, nợ ngắn hạn của Công ty vượt quá tài sản ngắn hạn với số tiền 124.109.902.032 VND (31 tháng 12 năm 2011: 108.001.100.113 VND) và dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm 65.759.584.902 VND (năm 2011: 22.663.772.337 VND) do Công ty sử dụng vốn lưu động để đầu tư tài sản cố định. Khả năng tiếp tục hoạt động của Công ty phụ thuộc vào việc tiếp tục nhận được các khoản vay từ ngân hàng và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Dựa trên kế hoạch kinh doanh trong năm 2013, Ban Giám đốc Công ty đã đánh giá một cách thận trọng và tin tưởng rằng Công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong năm 2013. Theo đó, Công ty đã lập báo cáo tài chính này trên cơ sở hoạt động liên tục.

Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

9

Page 50: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

3. ÁP DỤNG HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN MỚI

Ngày 24 tháng 10 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 179/2012/TT-BTC (“Thông tư 179”) quy định việc ghi nhận, đánh giá và xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp. Thông tư 179 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012 và được áp dụng từ năm tài chính 2012. Thông tư 179 đưa ra hướng dẫn cụ thể về tỷ giá áp dụng đối với việc thanh toán và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Ban Giám đốc đánh giá Thông tư 179 không có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính này:

Ước tính kế toán

Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Mặc dù các ước tính kế toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Giám đốc, số thực tế phát sinh có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu

Tài sản tài chính:

Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó.

Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác, đầu tư dài hạn và tài sản tài chính khác.

Công nợ tài chính:

Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó.

10

Page 51: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán và phải trả khác, chi phí phải trả và các khoản vay và các công nợ tài chính khác.

Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu

Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

Tiền

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.

Dự phòng phải thu khó đòi

Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.

11

Page 52: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

Trong năm 2012, Công ty thực hiện thay đổi phương pháp tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Theo đó, giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung (năm 2011 giá của sản phẩm dở dang được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Việc áp dụng phương pháp tính giá nêu trên làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2012 tăng lên khoảng 19 tỷ đồng và thành phẩm tồn kho tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 giảm khoảng 5 tỷ đồng so với cách tính của năm 2011. Ban Giám đốc Công ty đánh giá và tin tưởng rằng, việc thay đổi phương pháp tính giá nêu trên sẽ phản ánh chính xác hơn giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng như phù hợp với hoạt động sản xuất của Công ty.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán.

Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:

2012(số năm)

Nhà xưởng và vật kiến trúc 5 - 15

Máy móc, thiết bị 3 - 10

Phương tiện vận tảiThiết bị văn phòng

6 - 83 - 5

Thuê tài sản12

Page 53: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

Công ty ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản của Công ty theo giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản hoặc theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, nếu giá trị này thấp hơn. Nợ phải trả bên cho thuê tương ứng được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán như một khoản nợ phải trả về thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được chia thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc nhằm đảm bảo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại. Chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh, trừ khi các chi phí này trực tiếp hình thành nên tài sản đi thuê, trong trường hợp đó sẽ được vốn hóa theo chính sách kế toán của Công ty về chi phí đi vay.

Các tài sản đi thuê tài chính được khấu hao trên thời gian hữu dụng ước tính tương tự như áp dụng với tài sản thuộc sở hữu của Công ty, cụ thể như sau:

13

2012(Số năm)

Máy móc và thiết bị 7

Page 54: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)

Tài sản cố định vô hình và khấu hao

Tài sản cố định vô hình bao gồm quyền sử dụng đất và các phần mềm máy tính được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Quyền sử dụng đất thể hiện chi phí mua 1.984,5 m2 quyền sử dụng đất tại phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên. Quyền sử dụng đất này không có thời hạn, theo đó không trích khấu hao.

Các phần mềm quản lý hàng tồn kho, tiền lương, điều hành sản xuất và kế toán được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 5 năm.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.

Trong báo cáo tài chính của Công ty, khoản đầu tư vào công ty liên kết được phản ánh theo phương pháp giá gốc. Theo đó, các khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của Công ty trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chỉ phản ánh khoản thu nhập được phân chia từ lợi nhuận thuần lũy kế của bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư.

Dự phòng giảm giá đầu tư các khoản đầu tư tài chính được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng cho các khoản đầu tư khi giá trị ghi sổ cao hơn giá trị tài sản thuần của bên nhận góp vốn tại ngày kết thúc năm tài chính.

Ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:

(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;(d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:

14

Page 55: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán; và(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

15

Page 56: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)

Ngoại tệ

Công ty áp dụng xử lý chênh lệch tỷ giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 (VAS 10) “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái” và Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.

Chi phí đi vay

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.

Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Các khoản dự phòng

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tính của Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Trong năm 2012, Công ty được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính, cụ thể như sau:

Ưu đãi khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa ngày 01 tháng 01 năm 2003: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trong vòng 10 năm kể từ năm 2003; được miễn thuế 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo;

Dự án đầu tư xưởng may ba tầng xí nghiệp may Việt Đức (TNG1): thuế suất thuế thu nhập doanh nghiêp là 20% trong vòng 10 năm kể từ năm 2006 cho phần thu nhập tăng thêm, miễn 1 năm và giảm 50% trong 4 năm số thuế phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm;

Dự án đầu tư nhà máy TNG Sông Công: thuế suất ưu đãi 15% cho 12 năm kể từ năm 2007; miễn 3 năm và giảm 50% trong 5 năm cho thu nhập phát sinh tại TNG Sông Công.

16

Page 57: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên Báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp dựa trên bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.

17

Page 58: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)

Thuế (Tiếp theo)

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

5. TIỀN31/12/2012 31/12/2011

VND VND

Tiền mặt 866.978.035 277.299.086Tiền gửi ngân hàng 1.993.572.057 59.572.107.011Tiền đang chuyển 10.771.029.618 -

13.631.579.710 59.849.406.097

Như trình bày tại Thuyết minh số 14, Công ty đã sử dụng toàn bộ số dư tiền gửi ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 để đảm bảo cho các khoản tiền vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.

6. CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC31/12/2012 31/12/2011

VND VND

Bồi thường giải phóng mặt bằng - Phú bình (i) 1.833.990.486 8.500.937.500 Bồi thường giải phóng mặt bằng - Sông công (ii) 5.120.766.923 5.120.766.923 Chi phí san nền nhà máy -Sông công (ii) 3.596.085.741 3.596.085.741 Phải thu thuế VAT tạm nộp 2.444.140.939 1.810.728.088 Phải thu thuế Xuất nhập khẩu tạm nộp 2.996.480.369 4.936.342.836 Phải thu cơ quan bảo hiểm (iii) 1.468.567.808 5.262.350.981 Phải thu khác 1.196.343.735 235.424.671

18.656.376.001 29.462.636.740(i) Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 phản ánh khoản tiền Công ty ứng trước giúp UBND huyện Phú Bình đền bù và giải phóng mặt bằng tại Khu công nghiệp Phú Bình trong năm 2012. Hiện tại việc đền bù và giải phòng mặt bằng chưa hoàn thành cũng như chưa được phê duyệt từ UBND huyện Phú

18

Page 59: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

Bình. Giá trị đền bù, giải phóng mặt bằng phát sinh từ năm 2010 đã hoàn thành và được kết chuyển vào chi phí xây dựng dở dang năm 2012 với số tiền là 6.666.947.014 VND.

(ii) Đây là khoản tiền Công ty trả hộ UBND tỉnh Thái Nguyên để đền bù và giải phóng mặt bằng tại khu công nghiệp Sông Công từ năm 2009. Theo Quyết định số 186/UBND-KTTH của UBND tỉnh Thái Nguyên, Công ty sẽ được sở tài chính Thái Nguyên hoàn trả lại khoản tiền này. Ban Giám đốc tin tưởng rằng sẽ thu hồi được khoản phải thu này.

(iii) Công ty ứng trước để chi trả hộ cho cơ quan bảo hiểm tiền ốm đau, thai sản cho người lao động.

19

Page 60: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

7. HÀNG TỒN KHO

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Hàng mua đang đi trên đường 6.352.100.321 13.532.783.602Nguyên liệu, vật liệu 89.578.025.814 44.367.728.933Công cụ, dụng cụ 863.794.056 978.401.056Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 58.852.084.615 18.676.534.008Thành phẩm 96.328.146.069 109.227.709.529

251.974.150.875 186.783.157.128Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - (50.000.000)

Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 251.974.150.875 186.733.157.128

Như trình bày tại Thuyết minh số 14, Công ty đã thế chấp giá trị hàng hóa tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 4 triệu USD để đảm bảo cho các khoản tiền vay ngắn hạn tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam và một phần giá trị hàng tồn kho để đảm bảo cho các khoản tiền vay ngắn hạn tại Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam.

8. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Tài sản thiếu chờ xử lý (i) - 6.061.249.628Tạm ứng cho cán bộ công nhân viên 280.439.075 919.644.056

280.439.075 6.980.893.684(i) Là khoản phải thu các công ty bảo hiểm liên quan tới khoản thiệt hại của vụ cháy xảy ra vào ngày 27 tháng 5 năm 2011 tại nhà máy TNG Sông Công 2. Trong năm 2012, Công ty đã thu hồi được 4.426.423.672 VND tiền bồi thường từ các công ty bảo hiểm, phần còn lại được hạch toán vào giá vốn hàng bán với số tiền là 1.634.825.956 VND.

20

Page 61: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

9. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNHNhà cửa và Máy móc Phương tiện Thiết bị

vật kiến trúc thiết bị vận tải văn phòng TổngVND VND VND VND VND

NGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2012 258.869.104.004 203.784.443.452 17.323.587.814 4.211.961.964 484.189.097.234Mua trong năm 2.155.133.867 5.482.418.524 782.363.636 2.328.150.475 10.748.066.502Đầu tư mua sắm, XDCB hoàn thành 41.884.841.879 3.410.530.895 - - 45.295.372.774Phân loại lại (17.615.744.154) 18.495.960.241 (670.219.204) (209.996.883) - Thanh lý, nhượng bán - (13.302.053.329) (1.150.298.000) - (14.452.351.329) Góp vốn vào công ty liên kết - (1.781.372.564) - - (1.781.372.564) Giảm khác (232.480.634) - - (164.760.000) (397.240.634) Tại ngày 31/12/2012 285.060.854.962 216.089.927.219 16.285.434.246 6.165.355.556 523.601.571.983

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾTại ngày 01/01/2012 35.674.595.782 106.945.916.605 6.027.314.095 1.668.469.669 150.316.296.151Khấu hao trong năm 10.090.697.823 24.852.681.858 1.849.597.720 487.806.131 37.280.783.532Thanh lý - (8.809.597.583) (670.817.834) - (9.480.415.417) Góp vốn vào công ty liên kết - (367.089.509) - - (367.089.509) Giảm khác (14.093.816) - - - (14.093.816) Tại ngày 31/12/2012 45.751.199.789 122.621.911.371 7.206.093.981 2.156.275.800 177.735.480.941GIÁ TRỊ CÒN LẠITại ngày 31/12/2012 239.309.655.173 93.468.015.848 9.079.340.265 4.009.079.756 345.866.091.042Tại ngày 31/12/2011 223.194.508.222 96.838.526.847 11.296.273.719 2.543.492.295 333.872.801.083Như trình bày tại Thuyết minh số 14 và 15, trong năm Công ty đã thế chấp máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà cửa và vật kiến trúc với tổng nguyên giá là 205 tỷ VND để đảm bảo cho các khoản tiền vay Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên; và thế chấp toàn bộ công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất tại Khu B khu công nghiệp Sông Công với giá trị là 148,162 tỷ VND, nhà xưởng, các công trình phụ trợ trên đất với giá trị là 12 tỷ VND, máy móc thiết bị may công nghiệp với giá trị là 3,9 tỷ VND, máy thêu tự động với giá trị là 4,5 tỷ VND để đảm bảo cho các khoản vay Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.

Nguyên giá của tài sản cố định bao gồm các thiết bị đã khấu hao hết tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 nhưng vẫn còn sử dụng với giá trị là 34.805.569.616 VND (tại ngày 31 tháng 12 năm 2011: 31.526.353.435 VND).

21

Page 62: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

10. TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH Máy móc

thiết bị TổngVND VND

NGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2012 18.148.794.693 18.148.794.693 Thuê tài chính trong năm 17.588.441.985 17.588.441.985

Tại ngày 31/12/2012 35.737.236.678 35.737.236.678

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾTại ngày 01/01/2012 504.133.187 504.133.187 Khấu hao trong năm 4.178.742.099 4.178.742.099 Tại ngày 31/12/2012 4.682.875.286 4.682.875.286

GIÁ TRỊ CÒN LẠITại ngày 31/12/2012 31.054.361.392 31.054.361.392

Tại ngày 31/12/2011 17.644.661.506 17.644.661.506 11. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Quyền sử dụng đất Phần mềm TổngVND VND VND

NGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2012 14.742.650.000 5.344.508.812 20.087.158.812 Mua trong năm - 2.851.881.880 2.851.881.880

Tại ngày 31/12/2012 14.742.650.000 8.196.390.692 22.939.040.692

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾTại ngày 01/01/2012 - 1.121.400.661 1.121.400.661 Khấu hao trong năm - 1.234.206.798 1.234.206.798 Tại ngày 31/12/2012 - 2.355.607.459 2.355.607.459

GIÁ TRỊ CÒN LẠITại ngày 31/12/2012 14.742.650.000 5.840.783.233 20.583.433.233

Tại ngày 31/12/2011 14.742.650.000 4.223.108.151 18.965.758.151 12. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG

2012 2011 VND VND

Tại ngày 01 tháng 01 53.782.128.236 28.975.702.465Tăng 83.302.184.866 193.776.081.007Kết chuyển sang tài sản cố định (45.295.372.774) (164.675.005.236) Giảm khác (1.273.978.502) (4.294.650.000)

Tại ngày 31 tháng 12 90.514.961.826 53.782.128.236

22

Page 63: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

12. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG (Tiếp theo)

Trong đó bao gồm những công trình lớn như sau:31/12/2012 31/12/2011

VND VND

Nhà xưởng may số 1 2.190.565.082 132.528.112Nhà xưởng may số 2 50.202.970.129 960.424.414Dự án Phú Bình 2.201.152.939 1.094.174.452Nhà phụ trợ số 2 6.395.510.300 169.651.597Mua đất Khu tập thể 6.118.296.143 6.118.296.143Mua đất mở rộng Chi nhánh Việt Thái 6.374.741.297 6.330.000.000San nền Chi nhánh Sông Công 7.446.797.545 7.446.797.545Nhà ăn ca Sông Công - 7.910.494.093Nhà điều hành 6 tầng Phú Bình - 14.916.380.229Mở rộng xưởng sản xuất bông tấm - 3.914.531.414Hệ thống xử lý nước thải chi nhánh Phú Bình 2.910.735.629 - Sân đường, thoát nước giai đoạn 2 Chi nhánh Phú Bình 2.065.840.610 - Khác 4.608.352.152 4.788.850.237

90.514.961.826 53.782.128.23613. ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Bắc Thái 771.150.000 771.150.000 Công ty Cổ phần Thời trang TNG (i) 3.500.000.000 -

4.271.150.000 771.150.000 (i) Theo Nghị quyết Hội đồng quản trị số 360/ND/HĐQT ngày 05 tháng 6 năm 2012, Công ty góp vốn thành lập Công ty Cổ phần Thời trang TNG bằng tài sản cố định và bù trừ công nợ với số tiền là 3,5 tỷ tương đương 35% vốn điều lệ.

Thông tin chi tiết về công ty liên kết tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau:

Tên công ty liên kết

Nơi thành lập và hoạt

độngTỷ lệ phần

sở hữu %

Tỷ lệ quyền biểu quyết

nắm giữ%

Hoạt động chính

Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Bắc Thái

Thái Nguyên 49 49 Xây lắp điện

Công ty Cổ phần Thời trang TNG

Thái Nguyên 35 35 Bán hàng thời

trang

Tính đến thời điểm hiện tại, Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Bắc Thái chưa cung cấp được số liệu báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2012. Tuy nhiên, Ban Giám đốc Công ty đánh giá rằng phần lỗ Công ty phải gánh chịu theo tỷ lệ vốn góp sẽ bằng đúng giá trị Công ty đã góp vốn. Do đó, Ban Giám đốc Công ty quyết định trích lập dự phòng giảm giá đầu tư vào Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Bắc Thái tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 với số tiền là 771.150.000 VND.

23

Page 64: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

14. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN31/12/2012 31/12/2011

VND VND

Vay ngắn hạn 427.878.301.329 326.919.720.251Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (i)

246.332.561.093 162.458.035.146

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (ii)

147.451.842.626 123.354.927.630

Công ty Tài chính Cổ phần Dệt may Việt Nam - 8.460.404.642Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam (iii) 23.540.010.275 17.723.577.227Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam (iv) 9.128.630.859 14.388.739.706Khoản vay ngắn hạn khác (v) 1.425.256.476 534.035.900Nợ dài hạn đến hạn trả 53.998.916.835 70.143.050.161Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

38.624.279.944 70.143.050.161

Thuê tài chính đến hạn trả 9.514.636.891 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

4.000.000.000 -

Công ty Tài chính Cổ phần Dệt may Việt Nam 1.860.000.000 -

481.877.218.164 397.062.770.412

i. Khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên theo Hợp đồng tín dụng số 300065363/HM2012 ngày 07 tháng 6 năm 2012 với hạn mức tín dụng là 250 tỷ VND (bao gồm cả vay VND và USD) với mục đích phục vụ cho nhu cầu bổ sung vốn lưu động của Công ty. Thời hạn duy trì hạn mức từ ngày 07 tháng 6 năm 2012 đến ngày 31 tháng 05 năm 2013. Khoản vay bằng VND chịu lãi suất bằng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau cộng biên độ tối thiểu 3,5%/năm cộng chi phí huy động tăng thêm nhưng không thấp hơn sàn lãi suất của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam quy định. Khoản vay bằng USD chịu lãi theo tỷ lệ lãi suất bằng lãi suất tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau cộng biên độ tối thiểu 4,5%/năm cộng chi phí huy động tăng thêm. Khoản vay này được đảm bảo một phần bằng tài sản, áp dụng biện pháp đảm bảo bổ sung. Tài sản thế chấp là máy móc thiết bị may công nghiệp, văn phòng của Công ty với giá trị thế chấp là 3,9 tỷ đồng, các công trình trên đất và quyền sử dụng đất văn phòng của Công ty với giá trị là 12 tỷ VND, 4 máy thêu tự động với giá trị là 4,5 tỷ VND (xem Thuyết minh số 9).

ii. Khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên theo Hợp đồng tín dụng số 01/2012/HĐ ngày 29 tháng 6 năm 2012 với hạn mức tín dụng tối đa cho dư nợ vay ngắn hạn là 300 tỷ VND (bao gồm cả vay VND và USD) nhằm bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Lãi suất được xác định trong từng hợp đồng tín dụng cụ thể theo chế độ lãi suất của Ngân hàng trong từng thời kỳ. Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Giá trị tài sản đảm bảo, phương thức xử lý tài sản đảm bảo thực hiện theo quy định tại Hợp đồng đảm bảo tiền vay; toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi sản xuất kinh doanh bằng VND và ngoại tệ của Công ty tại Ngân hàng và tại các tổ chức tín dụng khác; các khoản thu theo các Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Công ty và đối tác khác mà Công ty là người thụ hưởng.

iii. Khoản vay từ Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam theo Thư gia hạn đề nghị cung cấp tiện ích chung tài khoản số 002-107027 ngày 26 tháng 4 năm 2012 với hạn mức tín dụng là 4 triệu USD hoặc tương đương bằng VND nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của Công ty. Với khoản vay dành cho nhập khẩu và tiện ích chiết khấu hóa đơn, lãi suất được tính bằng lãi suất cho vay cơ bản USD của thời hạn tương ứng cộng với 2,5%/năm (đối với khoản vay bằng USD) hoặc lãi suất cho vay cơ bản VND của thời hạn tương ứng cộng với 2,5%/năm (đối với khoản vay bằng VND). Với khoản vay phục vụ mở tín dụng chứng từ, phí mở tín dụng chứng từ là 0,1%/tháng (tối thiểu là 1 triệu VND, tối đa là 40 triệu VND). Khoản vay được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp các khoản phải thu của Công ty với trị giá ít nhất 4 triệu USD, hợp đồng thế chấp hàng hóa trong kho với trị giá 4 triệu USD (xem Thuyết minh số 7).

24

Page 65: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

14. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN (Tiếp theo)

iv. Khoản vay từ Ngân hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam) (gọi tắt là ANZ) theo Thư đề nghị cung cấp tiện ích ngày 12 tháng 4 năm 2012 với hạn mức tín dụng là 2 triệu USD nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của Công ty. Với khoản vay cho tiện ích thương mại, lãi suất bằng tổng của 2,25%/năm cộng chi phí vốn vay của ANZ. Tiện ích và các khoản tiền còn nợ ANZ được đảm bảo bằng quyền ưu tiên thứ nhất với toàn bộ hàng tồn kho và các khoản phải thu của Công ty với giá trị sổ sách còn lại tối thiểu tương đương với dư nợ của tiện ích ANZ cho Công ty vay.

v. Khoản vay ngắn hạn khác từ cán bộ công nhân viên của Công ty nhằm phục vụ cho nhu cầu bổ sung vốn lưu động của Công ty với các mức lãi suất như sau: 3%/năm cho khoản vay không kỳ hạn, 10% cho khoản vay kỳ hạn 3 tháng.

15. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN31/12/2012 31/12/2011

VND VND

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (i)

111.668.108.100 91.872.100.527

Công ty Tài chính Cổ phần Dệt may Việt Nam (ii) 7.885.000.000 9.745.000.000Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (iii)

36.000.000.000 -

Vay dài hạn khác (iv) 6.044.686.364 6.057.384.364Nợ thuê tài chính dài hạn (v) 8.279.743.882 8.505.832.193

169.877.538.346 116.180.317.084(i) Khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên theo Hợp đồng tín dụng số 01/2011/HĐ ngày 23 tháng 2 năm 2011 với hạn mức tín dụng là 192,658 tỷ VND với thời hạn 6 năm để phục vụ nhu cầu xây dựng nhà máy TNG Phú Bình của Công ty. Khoản vay này chịu lãi suất bằng lãi suất tiết kiệm bình quân 12 tháng trả sau của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên cộng phí tối thiểu 4%/năm cho những khoản vay bằng đồng Việt Nam (điều chỉnh 2 lần một năm vào ngày 25/6 và 25/12) và lãi suất tiết kiệm 12 tháng trả sau cộng tối thiểu 3,5%/năm cho những khoản vay bằng USD. Công ty đã thế chấp máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc với tổng giá trị là 204.966.315.443 VND (xem Thuyết minh số 9) - đây là tài sản đồng đảm bảo cho khoản vay ngắn hạn theo Hợp đồng tín dụng số 01/2012/HĐ ngày 29 tháng 6 năm 2012 như đã trình bày tại thuyết minh số 14 (ii) và thế chấp cổ phiếu niêm yết, chưa niêm yết của lãnh đạo Công ty với tổng giá trị là 31.294.060.000 VND để đảm bảo cho các khoản tiền vay.

(ii) Khoản vay từ Công ty Tài chính Cổ phần Dệt may Việt Nam theo Hợp đồng tín dụng số 01/2011/DH/HĐKT ngày 11 tháng 01 năm 2011 với hạn mức tín dụng là 17 tỷ VND với thời hạn 7 năm để phục vụ nhu cầu xây dựng khu nhà nghỉ giữa ca của Nhà máy TNG Sông Công của Công ty. Khoản vay này chịu lãi suất 18%/năm, điều chỉnh định kỳ vào ngày đầu tiên của quý. Tài sản đảm bảo là tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay và các tài sản và các quyền cùng lợi ích phát sinh từ quyền sử dụng đất được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AO150528 do UBND Tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28 tháng 12 năm 2008.

(iii) Khoản vay từ ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên theo hợp đồng tín dụng số 30006563/2012/HĐTD ngày 6 tháng 10 năm 2012 với số tiền cho vay là 40 tỷ đồng trong thời hạn 60 tháng. Mục đích để đầu tư dự án xây dựng cải tạo và nâng cấp các công trình xây dựng cơ bản của Công ty. Khoản vay chịu lãi suất 15%/năm và sẽ tự động điều chỉnh hàng tháng khi có sự biến động của thị trường hoặc những quy định của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND kỳ hạn 12 tháng trả sau cộng (+) biên độ tối thiểu 4%/năm cộng (+) chi phí huy động vốn tăng thêm nhưng không thấp hơn lãi suất sàn và/hoặc theo quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam theo từng thời kỳ. Tài sản đảm bảo là toàn bộ tài sản cố định là công trình vật kiến trúc gắn liền với đất tại Khu B khu công nghiệp Sông Công trị giá 148.162.000.000 đồng (xem Thuyết minh số 9) - đây là tài sản đồng đảm bảo cho khoản vay ngắn hạn theo Hợp đồng tín dụng số 300065363/HM2012 ngày 07 tháng 6 năm 2012 như đã trình bày tại Thuyết minh số 14 (i).

25

Page 66: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

Ngoài ra, Công ty phải bổ sung thêm các tài sản khác để đảm bảo cho toàn bộ dư nợ ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánhThái Nguyên.

15. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN (Tiếp theo)

(iv) Khoản vay dài hạn khác từ cán bộ công nhân viên của Công ty nhằm phục vụ cho nhu cầu bổ sung vốn lưu động của Công ty với mức lãi suất 0%/năm.

(v) Nợ thuê tài chính phản ánh Hợp đồng thuê tài chính số 05.08.11/HĐCTTCLB-TNG ngày 26 tháng 8 năm 2011 và số 05/08.11/HĐCTC-TNG ngày 13 tháng 2 năm 2012 với Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu và hợp đồng thuê tài chính số 1111337H2 ngày 15 tháng 11 năm 2011 với Công ty TNHH cho thuê tài chính Quốc tế Chailease. Các khoản vay này có thời hạn 3 năm kể từ ngày ký hợp đồng, lãi suất được xác định theo từng thời kỳ.

Các khoản vay được hoàn trả theo lịch biểu như sau:

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Trong vòng một năm 53.998.916.835 70.143.050.161Trong năm thứ hai 51.954.573.669 45.605.616.962Từ năm thứ ba đến năm thứ năm 117.477.964.677 62.212.315.748Sau năm năm 445.000.000 8.362.384.374

223.876.455.181 186.323.367.245

Trừ: Số phải trả trong vòng 12 tháng 53.998.916.835 70.143.050.161(được trình bày ở phần nợ ngắn hạn)Số phải trả sau 12 tháng 169.877.538.346 116.180.317.084

26

Page 67: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNGSố 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chínhTỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DNCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

16. VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn điều lệThặng dư vốn

cổ phầnVốn khác của

chủ sở hữuQuỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòngtài chính

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuếchưa phân phối Tổng cộng

VND VND VND VND VND VND VND VND

Số dư tại ngày 01/01/2011 86.875.500.000 16.878.086.362 54.994.591 14.459.648.854 4.080.556.311 1.898.556.311 24.207.963.620 148.455.306.049 - Tăng vốn trong năm 47.737.750.000 13.030.775.000 - - - - - 60.768.525.000

Lợi nhuận trong năm - - - - - - 24.544.299.604 24.544.299.604 Chia cổ tức - - - - - - (16.764.345.000) (16.764.345.000)Trích quỹ - - - 2.602.025.896 1.210.398.181 1.210.398.181 (7.443.618.620) (2.420.796.362)Số dư tại ngày 01/01/2012 134.613.250.000 29.908.861.362 54.994.591 17.061.674.750 5.290.954.492 3.108.954.492 24.544.299.604 214.582.989.291

- Lợi nhuận trong năm - - - - - - 21.881.659.079 21.881.659.079 Chia cổ tức (i) - - - - - - (21.538.120.000) (21.538.120.000)Trích quỹ năm 2011 (i) - - - - 551.749.644 1.227.214.980 (3.006.179.604) (1.227.214.980)Tạm trích quỹ năm 2012 (ii) - - - - - - (650.000.000) (650.000.000)

Số dư tại ngày 31/12/2012 134.613.250.000 29.908.861.362 54.994.591 17.061.674.750 5.842.704.136 4.336.169.472 21.231.659.079 213.049.313.390

(i) Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 số 229/2012/NQ-ĐHĐCĐ ngày 22 tháng 4 năm 2012, Công ty thực hiện chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế của năm 2011 với tỷ lệ 16% vốn điều lệ tương đương 21.538.120.000 VND, đồng thời phân chia các quỹ dự phòng tài chính, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, quỹ khen thưởng, phúc lợi với số tiền lần lượt là 551.749.644 VND, 1.227.214.980 VND và 1.227.214.980 VND.

(ii) Công ty tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận năm 2012 với số tiền là 650.000.000 VND theo Nghị quyết số 2035/NQ-HĐQT ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng Quản trị. Số chính thức sẽ được phê duyệt trong kỳ họp Đại hội đồng cổ đông năm 2013.

27

Page 68: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

16. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Tiếp theo)

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 13.461.325 13.461.325         + Cô phiếu phô thông 13.461.325 13.461.325 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 13.461.325 13.461.325          + Cô phiếu phô thông 13.461.325 13.461.325

31/12/2012 31/12/2011

Mệnh giá cổ phiếu phổ thông là 10.000 VND/cổ phiếu.

17. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

2012 2011 VND VND

Doanh thu bán hàng 1.086.814.900.153 926.346.298.108 Doanh thu gia công 122.404.745.863 220.258.614.806

1.209.219.646.016 1.146.604.912.914 Các khoản giảm trừ doanh thu Giảm giá hàng bán - 47.933.930

1.209.219.646.016 1.146.556.978.98418. GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP

2012 2011 VND VND

Giá vốn bán hàng 874.732.373.525 775.401.203.798 Giá vốn gia công 98.518.518.530 184.368.195.152

973.250.892.055 959.769.398.950

19. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

2012 2011 VND VND

Lãi tiền gửi, tiền cho vay 1.051.785.993 885.452.073 Lãi chênh lệch tỷ giá 4.221.747.734 14.627.167.347

5.273.533.727 15.512.619.420 20. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

2012 2011 VND VND

Lãi tiền vay 77.047.443.329 51.429.178.710 Lỗ chênh lệch tỷ giá 3.608.670.062 24.870.892.696

80.656.113.391 76.300.071.406

Page 69: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

21. LỢI NHUẬN KHÁC

2012 2011 VND VND

Thu từ thanh lý tài sản cố định 3.884.560.707 18.834.892.768 Hoàn nhập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 731.223.024 - Thu nhập khác 860.785.383 302.571.898

5.476.569.114 19.137.464.666

Giá trị còn lại của tài sản cố định đã thanh lý 4.971.935.912 18.435.768.147 Chi phí khác 431.771.516 191.402.164

5.403.707.428 18.627.170.311

Lợi nhuận khác 72.861.686 510.294.355 22. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ

23. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH

2012 2011 VND VND

Lợi nhuận kế toán trước thuế 23.463.756.107 26.859.941.865Điều chỉnh cho thu nhập chịu thuế 959.238.074 26.000.000 Trừ: Thu nhập không chịu thuế - - Cộng: Các khoản chi phí không được khấu trừ 959.238.074 26.000.000 Thu nhập chịu thuế 24.422.994.181 26.885.941.865 Trong đó: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chính 24.422.994.181 26.885.941.865 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khác - - Thuế suất 7,5%;10%, 20% 7,5%;10%, 20%

và 25% và 25%Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.493.471.273 3.601.417.516

Trừ: Chi phí cho lao động nữ 863.332.863 201.242.297 Giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp (i) 1.048.041.382 1.084.532.958 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.582.097.028 2.315.642.261

(i) Theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân, Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 do sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực dệt may.

40

Page 70: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

24. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU 2012 2011 VND VND

Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp 21.881.659.079 24.544.299.604Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận thuần để xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bô cho cô đông sở hữu cô phiếu phô thông

- -

Trừ: Các khoản điều chỉnh giảm - - Cộng: Các khoản điều chỉnh tăng - - Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông

21.881.659.079 24.544.299.604

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm

13.461.325 12.506.570

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.626 1.963

25. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH Quản lý rủi ro vốn

Công ty quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.

Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần (bao gồm các khoản vay như đã trình bày tại Thuyết minh số 14 và 15 trừ đi tiền) và phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông của Công ty (bao gồm vốn góp, các quỹ dự trữ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối).

Hệ số đòn bẩy tài chính

Hệ số đòn bẩy tài chính của Công ty tại ngày kết thúc niên độ kế toán như sau:

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Các khoản vay 651.754.756.510 513.243.087.496 Trừ: Tiền 13.631.579.710 59.849.406.097 Nợ thuần 638.123.176.800 453.393.681.399 Vốn chủ sở hữu 213.049.313.390 214.582.989.291 Tỷ lệ nợ thuần trên vốn chủ sở hữu 3,00 2,11 Các chính sách kế toán chủ yếu

Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp mà Công ty áp dụng (bao gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, công nợ tài chính và công cụ vốn được trình bày tại Thuyết minh số 4.

41

Page 71: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

25. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH (Tiếp theo)

Các loại công cụ tài chính

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Tài sản tài chínhTiền 13.631.579.710 59.849.406.097 Phải thu khách hàng và phải thu khác 162.757.025.443 108.295.399.757 Đầu tư dài hạn 1.300.000.000 1.300.000.000 Tài sản tài chính khác 1.810.079.208 995.903.208

Tổng cộng 179.498.684.361 170.440.709.062

Công nợ tài chínhCác khoản vay 643.475.012.628 504.737.255.303 Phải trả người bán và phải trả khác 69.030.424.687 66.521.608.279 Chi phí phải trả 1.409.822.589 1.882.234.386 Các khoản nợ thuê tài chính 8.279.743.882 8.505.832.193

Tổng cộng 722.195.003.786 581.646.930.161

Giá trị ghi sổ

Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính đã ban hành ngày 06 tháng 11 năm 2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính. Thông tư 210 yêu cầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế về việc trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằm phù hợp với Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế.

Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro nhằm phát hiện và đánh giá các rủi ro mà Công ty phải chịu, thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát rủi ro ở mức chấp nhận được. Hệ thống quản lý rủi ro được xem xét lại định kỳ nhằm phản ánh những thay đổi của điều kiện thị trường và hoạt động của Công ty.

Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Rủi ro thị trường

Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ giá hối đoái, lãi suất và giá. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro này do thiếu thị trường mua các công cụ tài chính này.

Quản ly rủi ro tỷ giá

Công ty thực hiện một số các giao dịch có gốc ngoại tệ, theo đó, Công ty sẽ chịu rủi ro khi có biến động về tỷ giá.

Giá trị ghi sổ của các tài sản bằng tiền và công nợ bằng tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm như sau:

31/12/2012 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2011VND VND VND VND

Đô la Mỹ (USD) 224.131.077.546 2.193.317.808 155.415.452.256 112.801.263.476

Công nợ Tài sản

42

Page 72: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

25. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH (Tiếp theo)

Phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ

Công ty chủ yếu chịu ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của Đồng Đô la Mỹ.

Bảng sau đây thể hiện phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ của Công ty trong trường hợp tỷ giá đồng Việt Nam tăng/giảm 10% so với các đồng tiền trên. Tỷ lệ thay đổi 10% được Ban Giám đốc sử dụng khi phân tích rủi ro tỷ giá và thể hiện đánh giá của Ban Giám đốc về mức thay đổi có thể có của tỷ giá. Phân tích độ nhạy với ngoại tệ chỉ áp dụng cho các số dư của các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối năm và điều chỉnh việc đánh giá lại các khoản mục này khi có 10% thay đổi của tỷ giá. Nếu tỷ giá các đồng ngoại tệ dưới đây so với Đồng Việt Nam tăng/giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế trong năm của Công ty sẽ giảm/tăng các khoản như sau:

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Đô la Mỹ (USD) (6.871.562.529) 11.060.794.567

Quản ly rủi ro lãi suất

Công ty chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ các khoản vay chịu lãi suất đã được ký kết. Rủi ro này sẽ được Công ty quản lý bằng cách duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay và phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được lãi suất có lợi cho Công ty từ các nguồn cho vay thích hợp.

Độ nhạy của lãi suất

Độ nhạy của các khoản vay đối với sự thay đổi lãi suất có thể xảy ra ở mức độ hợp lý trong lãi suất được thể hiện trong bảng sau đây. Với giả định số dư tiền vay cuối năm là số dư tiền vay trong suốt năm tài chính, nếu lãi suất của các khoản vay với lãi suất thả nổi tăng/giảm 200 điểm cơ bản thì lợi nhuận trước thuế của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 sẽ giảm/tăng 13.035.095.130 đồng (2011: 10.264.861.750 đồng).

Tăng/(Giảm)số điểm cơ bản

Ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế

VND

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012VND +200 (13.035.095.130) VND -200 13.035.095.130

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011VND +200 (10.264.861.750) VND -200 10.264.861.750

Quản ly rủi ro về giá hàng hóa

Công ty mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán của nguyên vật liệu, hàng hóa.

Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồng dẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõi tình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không. Công ty không có bất kỳ rủi ro tín dụng trọng yếu nào với các khách hàng hoặc đối tác bởi vì các khoản phải thu đến từ một số lượng lớn khách hàng hoạt động trong nhiều ngành khác nhau và phân bổ ở các khu vực địa lý khác nhau.

43

Page 73: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

25. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH (Tiếp theo)

Quản lý rủi ro thanh khoản

Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đến hạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ mức dự phòng tiền mặt, các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông cam kết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn hơn.

Các bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáo hạn theo hợp đồng còn lại đối với tài sản tài chính và công nợ tài chính phi phái sinh và thời hạn thanh toán như đã được thỏa thuận. Các bảng này được trình bày dựa trên dòng tiền chưa chiết khấu của tài sản tài chính và dòng tiền chưa chiết khấu của công nợ tài chính tính theo ngày sớm nhất mà Công ty phải trả. Các bảng này trình bày dòng tiền của các khoản gốc. Việc trình bày thông tin tài sản tài chính phi phái sinh là cần thiết để hiểu được việc quản lý rủi ro thanh khoản của Công ty khi tính thanh khoản được quản lý trên cơ sở công nợ và tài sản thuần.

Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm Sau 5 năm Tổng 31/12/2012 VND VND VND VND Tiền 13.631.579.710 - - 13.631.579.710 Phải thu khách hàng và phải thu khác 162.757.025.443 - - 162.757.025.443 Đầu tư dài hạn - 1.300.000.000 - 1.300.000.000 Tài sản tài chính khác - 1.810.079.208 - 1.810.079.208 Tổng cộng 176.388.605.153 3.110.079.208 - 179.498.684.361

31/12/2012Phải trả người bán và phải trả khác 69.030.424.687 - - 69.030.424.687 Chi phí phải trả 1.409.822.589 - - 1.409.822.589 Các khoản vay 481.877.218.164 161.152.794.464 445.000.000 643.475.012.628 Các khoản nợ thuê tài chính - 8.279.743.882 - 8.279.743.882 Tổng cộng 552.317.465.440 169.432.538.346 445.000.000 722.195.003.786

Chênh lệch thanh khoản thuần (375.928.860.287) (166.322.459.138) (445.000.000) (542.696.319.425)

Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm Sau 5 năm Tổng 31/12/2011 VND VND VND VND Tiền 59.849.406.097 - - 59.849.406.097 Phải thu khách hàng và phải thu khác 108.295.399.757 - - 108.295.399.757 Đầu tư dài hạn - 1.300.000.000 - 1.300.000.000 Tài sản tài chính khác - 995.903.208 - 995.903.208 Tổng cộng 168.144.805.854 2.295.903.208 - 170.440.709.062

31/12/2011Phải trả người bán và phải trả khác 66.521.608.279 - - 66.521.608.279 Chi phí phải trả 1.882.234.386 - - 1.882.234.386 Các khoản vay 391.959.175.451 112.778.079.852 - 504.737.255.303 Các khoản nợ thuê tài chính 5.103.594.961 3.402.237.232 - 8.505.832.193 Tổng cộng 465.466.613.077 116.180.317.084 - 581.646.930.161

Chênh lệch thanh khoản thuần (297.321.807.223) (113.884.413.876) - (411.206.221.099)Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, công nợ tài chính vượt quá tài sản tài chính với số tiền là 542.696.319.425 VND. Ban Giám đốc đánh giá mức tập trung rủi ro thanh khoản ở mức cao. Dựa vào kế hoạch kinh doanh trong các năm tiếp theo, Ban Giám đốc tin tưởng rằng Công ty có thể tạo ra đủ nguồn tiền để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn.

44

Page 74: BỘ TÀI CHÍNH - TNG · Web viewChức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Thời Chủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012C«ng ty Cæ phÇn §Çu t vµ Th¬ng m¹i TNG

26. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Trong năm công ty có các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan sau:

2012 2011 VND VND

Mua hàngCông ty Cổ phần Thời trang TNG 759.449.092 - Bán hàngCông ty Cổ phần Thời trang TNG 8.494.074.451 - Thu nhập của Ban Giám đốc

2012 2011 VND VND

Lương, thưởng và các khoản phúc lợi khác 2.024.662.102 1.059.405.321

Số dư với các bên liên quan

31/12/2012 31/12/2011VND VND

Phải thu khách hàngCông ty Cổ phần Thời trang TNG 5.928.057.668 -

27. CÁC KHOẢN CAM KẾT

Công ty có cam kết bán 14 xe ô tô cho một số cán bộ quản lý của Công ty với nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế đang phản ánh tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 tương ứng là 7.034.937.279 VND và 2.609.383.200 VND. Cam kết này sẽ được thực hiện sau 3 năm đến 5 năm kể từ khi tài sản được đưa vào sử dụng.

Công ty có cam kết tiếp tục góp đủ 15% vốn điều lệ vào Công ty Cổ phần Cung ứng Vật tư Dệt may Việt Nam. Tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2012, Công ty đã góp được 1,3 tỷ VND, số cam kết góp trong những năm tiếp theo là 1,7 tỷ VND.

Số dư cam kết thư tín dụng không hủy ngang do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên mở theo yêu cầu của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 với số tiền là 302.506,32 USD.

28. SỐ LIỆU SO SÁNH

Là số liệu trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011.

Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Nguyễn Văn ThờiNgười lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 3 năm 2013

Địa chỉ đăng tải báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2012 : www.tng.vn

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG

45