Upload
got-but-chi
View
263
Download
15
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Đến nay, đã khuến cáo điều trị (liều) cho 163 sự kết hợp kiểu gen/ kiểu hình-thuốc gồm 53 loại thuốc và 11 gen. Các loại thuốc có liên quan với các gen mã hóa cho CYP2D6 (n = 25), CYP2C19 (n = 11), CYP2C9 (n = 7), thiopurine-S-methyltransferase (TPMT) (n = 3), dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) (n = 3), vitamin K epoxide reductase (VKORC1) (n = 2), uridine diphosphate glucuronosyltransferase-1A1 (UGT1A1), HLA-B44, HLA-B * 5701, CYP3A5, và yếu tố V Leiden (FVL) (tất cả n = 1). Khuyến cáo điều trị (liều) đã được xây dựng cho 39 (73,6%) của các loại thuốc. Đối với clozapine, flupenthixol, và olanzapine, một tương tác gen-thuốc với CYP2D6 đã được xem xét, nhưng không có bằng chứng nào được tìm thấy trong các tài liệu, và do đó không có khuyến nghị. Đối với 11 loại thuốc (20,8%), tương tác gen-thuốc đã có, nhưng không có khuyến cáo điều trị (liều) được coi là cần thiết.
Citation preview
BÀI TIỂU LUẬN DI TRUYỀN HỌC VÀ DƯỢC DI TRUYỀN HỌC
1. Pharmacogenetics: From Bench to Byte—an Update of Guidelines
Đến nay, đã khuến cáo điều trị (liều) cho 163 sự kết hợp kiểu gen/ kiểu hình-
thuốc gồm 53 loại thuốc và 11 gen. Các loại thuốc có liên quan với các gen mã
hóa cho CYP2D6 (n = 25), CYP2C19 (n = 11), CYP2C9 (n = 7), thiopurine-S-
methyltransferase (TPMT) (n = 3), dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) (n
= 3), vitamin K epoxide reductase (VKORC1) (n = 2), uridine diphosphate
glucuronosyltransferase-1A1 (UGT1A1), HLA-B44, HLA-B * 5701, CYP3A5,
và yếu tố V Leiden (FVL) (tất cả n = 1). Khuyến cáo điều trị (liều) đã được xây
dựng cho 39 (73,6%) của các loại thuốc. Đối với clozapine, flupenthixol, và
olanzapine, một tương tác gen-thuốc với CYP2D6 đã được xem xét, nhưng
không có bằng chứng nào được tìm thấy trong các tài liệu, và do đó không có
khuyến nghị. Đối với 11 loại thuốc (20,8%), tương tác gen-thuốc đã có, nhưng
không có khuyến cáo điều trị (liều) được coi là cần thiết.
Chất lượng của các dữ liệu lấy là loại 4 (công bố các nghiên cứu có kiểm soát
chất lượng "tốt") chiếm 49,1% và loại 3 (các nghiên cứu có kiểm soát được
công bố chất lượng "vừa phải") chiếm 37,4 %. Đối với 59 (36,2%) của sựu phói
hợp kiểu gen / kiểu hình – thuốc, sự liên quan lâm sàng của tương tác đã được
xếp vào hạng C hoặc cao hơn .
Bảng 1. Kết quả cho CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19, UGT1A1, TPMT,
HLA-B44, HLA-B * 5701, CYP3A5, VKORC1, yếu tố V leiden, và DPYD
Thuốc Số Kiểu Mức Liên Tương Khuyến nghị điều trị Tài liệu
đối
tượng
(N)
gen
hoặc
kiểu
hình
độ
chứng
cứ
qua
n
lâm
sàng
tác
gen-
thuốc
(liều) tham
khảo
CYP2D6
Amitriptyline 459 PM 3 A có Không đủ dữ liệu để tính
toán hiệu chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế
(citalopram, sertraline)
hoặc theo dõi nồng độ
huyết tương của
amitriptyline và
nortriptyline
1-3
IM 3 C Có Giảm liều 25% và theo
dõi nồng độ huyết tương
hoặc chọn loại thuốc
khác (citalopram,
sertraline)
1-6
UM 3 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế
( citalopram, sertraline)
hoặc theo dõi nồng độ
huyết tương
amitriptyline (E-10-
3,7,8
hydroxy)
aripiprazole 124 PM 4 C Có Giảm liều tối đa 10 mg /
ngày (67% của liều tối
đa hàng ngày )9-12
IM 4 A Có Không 10,13-15
UM _ _ Có Không _
atomoxetine 10081 PM 3 B Có Liều chuẩn. Tăng liều có
thể là không cần thiết;
phải cảnh giác với ADEs
16-21
IM 4 A Có Không 22
UM _ _ Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Thận trọng khi giảm
hiệu lực hoặc chọn loại
thuốc khác
(methylphenidate,
clonidine)
_
Carvedilol 135 PM 4 B Có Không 23,24
IM 4 A Có Không 25-29
UM _ _ Có Không _
Clomipramine 272 PM 4 C Có Giảm liều 50% và theo
dõi nồng độ trong huyết
tương của
30-35
(Desmethyl)clomipramin
e
IM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Theo dõi nồng độ trong
huyết tương của
(Desmethyl)clomipramin
e
32,36,37
UM 2 C Có Chọn thuốc thay thế
(citalopram, sertralin)
hoặc theo dõi nồng độ
trong huyết tương của
(desmethyl)clomipramin
e
38,39
Clozapine 297 PM 4 AA Không Không 40-44
IM 4 AA Không Không 41,44
UM 4 AA Không Không 43,44
Codeine 453 PM 4 B Có Giảm đau: chọn thuốc
thay thế
( acetaminophen,
NSAID, morphine không
tramadol hoặc
oxycodone) hoặc thận
trọng với các triệu chứng
45-55
giảm đau không đủ
Ho: không
IM 3 A Có Giảm đau: chọn thuốc
thay thế
( acetaminophen,
NSAID, morphine không
tramadol hoặc
oxycodone) hoặc thận
trọng với các triệu chứng
giảm đau không đủ
Ho: không
46,56
UM 3 F Có Giảm đau: chọn thuốc
thay thế
( acetaminophen,
NSAID, morphine không
tramadol hoặc
oxycodone) hoặc được
cảnh báo với ADE
Ho: có thêm cảnh báo
với ADEs do nồng độ
morphine trong huyết
tương tăng
45,57-60
Doxepin 76 PM 3 F Có Giảm liều bằng 60%.
Điều chỉnh liều duy trì
để đáp ứng với nồng độ
doxepin trong huyết
7,61-64
tương
IM 3 A Có Giảm liều bằng 20%.
Điều chỉnh liều duy trì
để đáp ứng với nồng độ
doxepin trong huyết
tương
63
UM 3 A Có Chọn thuốc thay thế
(citalopram, sertraline)
hoặc tăng liều bằng
100%. Điều chỉnh liều
duy trì để đáp ứng với
nồng độ doxepin trong
huyết tương.
62
Duloxetine 0b PM 0 AA Có Không 65
IM _ _ Có Không _
UM _ _ Có Không _
Flecainide 145 PM 4 A Có Giảm liều bằng 50%, ghi
điện tâm đồ, theo dõi
nồng độ trong huyết
tương
66-70
IM 3 A Có Giảm liều bằng 25%, ghi
điện tâm đồ, theo dõi
nồng độ trong huyết
tương
71,72
UM _ _ Có Ghi điện tâm đồ và theo
dõi nồng độ huyết tương
hoặc chọn loại thuốc
khác (sotalol,
disopyramide, quinidine,
amiodarone)
_
Flupenthixol 0 PM _ _ Không Không _
IM _ _ Không Không _
UM _ _ Không Không _
Haloperidol 1411 PM 4 C Có Giảm liều bằng 50%
hoặc chọn loại thuốc
khác ( pimozide,
flupenthixol,
fluphenazine, quetiapine,
olanzapine, clozapine)
73-80
IM 4 A Có Không 73-77,81-
89
UM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Phải cảnh giác để giảm
nồng độ haloperidol
trong huyết tương và
điều chỉnh liều duy trì để
đáp ứng với nồng độ
haloperidol trong huyết
73,74
tương hoặc chọn loại
thuốc khác ( pimozide,
flupenthixol,
fluphenazine, quetiapine,
olanzapine, clozapine)
Imipramine 268 PM 4 C Có 32, 90–94
IM 4 A Có Giảm liều bằng 30% và
theo dõi nồng độ trong
huyết tương của
imipramine và
desipramine
90, 92, 94
UM 4 A Có Chọn thuốc thay thế
(citalopram, sertraline)
hoặc tăng liều bằng 70%
và theo dõi nồng độ
trong huyết tương của
imipramine và
desipramine.
92, 94
Metoprolol 1966 PM 4 C Có Suy tim: chọn thuốc thay
thế (bisoprolol,
carvedilol) hoặc giảm
liều bằng 75%
Chỉ dẫn khác: phải cảnh
giác với ADEs (ví dụ,
nhịp tim chậm, lạnh)
95–110
hoặc chọn loại thuốc
khác (ví dụ, atenolol,
bisoprolol)
IM 4 B Có Suy tim: chọn thuốc thay
thế (bisoprolol,
carvedilol) hoặc giảm
liều bằng 75%
Chỉ dẫn khác: phải cảnh
giác với ADEs (ví dụ,
nhịp tim chậm, lạnh)
hoặc chọn loại thuốc
khác (ví dụ, atenolol,
bisoprolol)
96 –100,
102, 107,
108, 110–
115
UM 4 D Có Suy tim: chọn thuốc thay
thế (ví dụ, bisoprolol,
carvedilol) hoặc chuẩn
độ liều đến tối đa bằng
250% của liều bình
thường để đáp ứng với
hiệu quả và ADE
Chỉ khác: chọn thuốc
thay thế (ví dụ, atenolol,
bisoprolol) hoặc chuẩn
độ liều tối đa là 250%
liều bình thường để đáp
ứng với hiệu quả và
98, 100–
103
ADE
Mirtazapine 333 PM 3 B Có Không 7, 30,
116–120
IM 3 A Có Không 119, 121
UM 3 A Có Không 7,116,118
Nortriptyline 270 PM 3 C Có Giảm liều bằng 60% và
theo dõi nồng độ trong
huyết tương của
nortriptyline + 10-
hydroxynortriptyline
122–127
IM 4 C Có Giảm liều bằng 40% và
theo dõi nồng độ trong
huyết tương của
nortriptyline + 10-
hydroxynortriptyline
122–124,
126, 128–
132
UM 3 C Có Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, citalopram,
sertraline) hoặc tăng liều
bằng 60% và theo dõi
nồng độ trong huyết
tương của nortriptyline +
10-hydroxynortriptyline
39, 123,
124, 128
Olanzapine 201 PM 3 AA Không Không 133–135
IM 3 AA Không Không 134, 136,
137
UM _ _ Không Không _
Oxycodone 78 PM 3 B Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế
không tramadol hoặc
codeine hay phải cảnh
giác với các triệu chứng
giảm đau không đủ
138–142
IM 3 AA Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế
không tramadol hoặc
codeine hay phải cảnh
giác với các triệu chứng
giảm đau không đủ
140
UM 1 A có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế
(không tramadol hoặc
codeine) hoặc cảnh giác
với ADEs (ví dụ, buồn
nôn, nôn, táo bón, suy hô
hấp, rối loạn, bí tiểu)
143
Paroxetine 633 PM 4 A Có Không 119, 144–
151
IM 4 A Có Không 119, 145,
148–154
UM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, citalopram,
sertraline)
144,148,
150, 151,
155
Propafenone 257 PM 4 C Có Giảm liều bằng 70%, ghi
điện tâm đồ, theo dõi
nồng độ trong huyết
tương
156–165
IM 3 A Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều, điều
chỉnh liều để đáp ứng
với nồng độ trong huyết
tương và ghi điện tâm đồ
hoặc chọn loại thuốc
khác (ví dụ, sotalol,
disopyramide, quinidine,
amiodarone)
165–168
UM 3 D Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều, điều
chỉnh liều để đáp ứng
với nồng độ trong huyết
159, 165
tương và ghi điện tâm đồ
hoặc chọn loại thuốc
khác (ví dụ, sotalol,
disopyramide, quinidine,
amiodarone)
Risperidone 1721 PM 4 D Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, quetiapine,
olanzapine, clozapine)
hoặc cảnh giác với các
ADEs và điều chỉnh liều
để đáp ứng lâm sàng
169–175
IM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, quetiapine,
olanzapine, clozapine)
hoặc cảnh giác với các
ADEs và điều chỉnh liều
để đáp ứng lâm sàng
173, 174,
176–184
UM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, quetiapine,
olanzapine, clozapine)
173–175,
185
hoặc cảnh giác với giảm
đáp ứng và chuẩn độ
liều để đáp ứng với hiệu
quả lâm sàng và ADE
Tamoxifen 5020 PM 4 E Có Tăng nguy cơ tái phát
ung thư vú. Xem xét chất
ức chế aromatase cho
phụ nữ sau mãn kinh
186–196
IM 4 E Có Tăng nguy cơ tái phát
ung thư vú, tránh dùng
đồng thời với các thuốc
ức chế CYP2D6, xem
xét chất ức chế
aromatase cho phụ nữ
sau mãn kinh
187, 189–
197
UM 4 A Có Không 192, 197
Tramadol 968 PM 4 B Có Chọn thuốc thay thế -
không oxycodone hoặc
codeine – hoặc phải cảnh
giác đến các triệu chứng
giảm đau không đủ
198–211
IM 4 B Có Cảnh giác với giảm hiệu
quả. Xem xét tăng liều.
Nếu đáp ứng vẫn chưa
đầy đủ, chọn thuốc thay
198–200,
208, 211–
213
thế - không oxycodone
hoặc codeine – hoặc phải
cảnh giác đến các triệu
chứng giảm đau không
đủ
UM 3 C Có Giảm liều bằng 30% và
được cảnh báo với các
ADEs (ví dụ, buồn nôn,
nôn, táo bón, suy hô hấp,
rối loạn, bí tiểu) hoặc
chọn loại thuốc khác (ví
dụ, acetaminophen,
NSAID, morphine không
oxycodone hoặc
codeine)
199, 206,
211, 214,
215
Venlafaxine 251 PM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, citalopram,
sertraline) hoặc điều
chỉnh liều lượng để đáp
ứng lâm sàng và theo dõi
nồng độ trong huyết
tương của (O-
desmethyl)venlafaxine
216–222
IM 4 C Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, citalopram,
sertraline) hoặc điều
chỉnh liều lượng để đáp
ứng lâm sàng và theo dõi
nồng độ trong huyết
tương của (O-
desmethyl)venlafaxine
218–221,
223–225
UM 4 A Có Thận trọng khi giảm
nồng độ venlafaxine và
tăng (O-desmethyl)
venlafaxine trong huyết
tương. Chuẩn độ liều tối
đa là 150% liều bình
thường hoặc chọn loại
thuốc khác (ví dụ,
citalopram, sertraline)
218, 220
Zuclopenthixol 231 PM 4 A Có Giảm liều bằng 50%
hoặc chọn loại thuốc
khác (ví dụ, flupenthixol,
quetiapine, olanzapine,
clozapine)
226–230
IM 4 A Có Giảm liều bằng 25%
hoặc chọn loại thuốc
227–229
khác (ví dụ, flupenthixol,
quetiapine, olanzapine,
clozapine)
UM _ _ Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Cảnh giác với nồng độ
trong huyết tương của
zuclopenthixol thấp hoặc
chọn thuốc thay thế
(flupenthixol, quetiapine,
olanzapine, clozapine)
_
CYP2C9
Acenocoumarola 6811 *1/*2 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn sau khi bắt
đầu hoặc ngưng NSAIDs
231–249
*2/*2 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn sau khi bắt
đầu hoặc ngưng NSAIDs
231–236,
238–249
*1/*3 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn sau khi bắt
đầu hoặc ngưng NSAIDs
231–250
*2/*3 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn sau khi bắt
đầu hoặc ngưng NSAIDs
232–250
*3/*3 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn trong quá
trình chuẩn độ liều và
sau khi bắt đầu hoặc
ngưng NSAIDs
231–234,
238, 242–
245, 247,
250, 251
Glibenclamide 86 *1/*2 3 AA Có Không 252–254
*2/*2 3 AA Có Không 252, 254
*1/*3 3 B Có Không 252–255
*2/*3 3 AA Có Không 252, 254,
256
*3/*3 3 A Có Không 254, 256
Gliclazide 92 *1/*2 3 AA# Có Không 257–259
*2/*2 3 AA# Có Không 257, 259
*1/*3 3 AA# Có Không 257–260
*2/*3 3 AA# Có Không 257
*3/*3 3 AA# Có Không 257
Glimepiride 442 *1/*2 3 AA Có Không 252, 253,
256, 258
*2/*2 4 AA Có Không 252
*1/*3 4 AA# Có Không 252, 253,
256, 258,
261, 262
*2/*3 3 D Có Không 252, 253,
256
*3/*3 3 D Có Không 256, 262
Phenprocoumona 1802 *1/*2 4 F Có Không 239–242,
263–271
*2/*2 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn
239–242,
264–269,
271
*1/*3 4 F Có Không 239–242,
263–269,
271
*2/*3 4 F Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn
239–242,
263–267,
269, 271
*3/*3 4 D Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn
264–267,
269
Phenytoin 1354 *1/*2 4 A Có Liều tấn công chuẩn.
Giảm liều duy trì 25%.
Đánh giá đáp ứng và
nồng độ trong huyết
thanh sau 7-10 ngày.
Cảnh giác với ADEs (ví
dụ, thất điều, rung giật
nhãn cầu, chứng loạn
vận ngôn do thần kinh
272–278
trung ương bị tổn
thương, an thần)
*2/*2 4 A Có Liều tấn công chuẩn.
Giảm liều duy trì 50%.
Đánh giá đáp ứng và
nồng độ trong huyết
thanh sau 7-10 ngày.
Cảnh giác với ADEs (ví
dụ, thất điều, rung giật
nhãn cầu, chứng loạn
vận ngôn do thần kinh
trung ương bị tổn
thương, an thần)
272–274,
276–278
*1/*3 4 D Có Liều tấn công chuẩn.
Giảm liều duy trì 25%.
Đánh giá đáp ứng và
nồng độ trong huyết
thanh sau 7-10 ngày.
Cảnh giác với ADEs (ví
dụ, thất điều, rung giật
nhãn cầu, chứng loạn
vận ngôn do thần kinh
trung ương bị tổn
thương, an thần)
272–275,
278–286
*2/*3 4 A Có Liều tấn công chuẩn.
Giảm liều duy trì 50%.
273, 277
Đánh giá đáp ứng và
nồng độ trong huyết
thanh sau 7-10 ngày.
Cảnh giác với ADEs (ví
dụ, thất điều, rung giật
nhãn cầu, chứng loạn
vận ngôn do thần kinh
trung ương bị tổn
thương, an thần)
*3/*3 4 D Có Liều tấn công chuẩn.
Giảm liều duy trì 50%.
Đánh giá đáp ứng và
nồng độ trong huyết
thanh sau 7-10 ngày.
Cảnh giác với ADEs (ví
dụ, thất điều, rung giật
nhãn cầu, chứng loạn
vận ngôn do thần kinh
trung ương bị tổn
thương, an thần)
272,
274–276,
286–290
Tolbutamide 544 *1/*2 3 A Có Không 252, 291–
295
*2/*2 3 A Có Không 252, 291,
293, 294
*1/*3 3 B Có Không 252,
291–297
*2/*3 3 A Có Không 252, 294,
295
*3/*3 3 A Có Không 294–296
CYP2C19
Citalopram/
Escitalopram
2396 PM 4 A Có Không 298–305
IM 4 A Có Không 298–300,
302, 305,
306
UM 4 A Có Theo dõi nồng độ trong
huyết tương và chuẩn độ
liều tối đa là 150% để
đáp ứng hiệu quả và
ADE hoặc chọn thuốc
khác (fluoxetine,
paroxetine)
299, 307
Clopidogrel 11785 PM 4 F Có Tăng nguy cơ giảm đáp
ứng với clopidogrel, xem
xét thuốc thay thế.
Prasugrel không hoặc
đến một mức độ nhỏ hơn
nhiều chuyển hóa bởi
CYP2C19 nhưng có liên
quan với nguy cơ chảy
308–326
máu tăng lên so với
clopidogrel
IM 4 F Có Tăng nguy cơ giảm đáp
ứng với clopidogrel, xem
xét thuốc thay thế.
Prasugrel không hoặc
đến một mức độ nhỏ hơn
nhiều chuyển hóa bởi
CYP2C19 nhưng có liên
quan với nguy cơ chảy
máu tăng lên so với
clopidogrel
308–328
UM 3 A Có Không 308, 315–
317, 329
Esomeprazole 975 PM 4 AA# Có Không 330, 330–
339
IM 4 AA# Có Không 330–338,
340
UM _ _ Có Helicobacter pylori
eradication: tăng liều
bằng 50-100%.cảnh giác
với không đủ đáp ứng.
Khác: cảnh giác không
đủ đáp ứng, xem xét liều
tăng 50-100%
_
Imipramine 541 PM 3 A Có Giảm liều bằng 30% và
theo dõi nồng độ trong
huyết tương của
imipramine và
desipramine hoặc chọn
loại thuốc khác (ví dụ,
fluvoxamine,
mirtazapine )
93, 341–
346
IM 3 A Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Chọn thuốc thay thế (ví
dụ, fluvoxamine,
mirtazapine)
93, 342–
345
UM _ _ Có Không _
Lansoprazole 2304 PM 4 AA# Có Không 347–369
IM 4 AA# Có Không 347–368,
370, 371
UM _ _ Có Helicobacter pylori
eradication: tăng liều
bằng 200%.cảnh giác với
không đủ đáp ứng.
Khác: cảnh giác không
đủ đáp ứng, xem xét liều
tăng 200%
_
Moclobemide 31 PM 3 A Có Không 372–374
IM _ _ Có Không _
UM _ _ Có Không _
Omeprazole 2522 PM 4 AA# Có Không 331, 353,
355, 358,
359, 361,
364,375–
389
IM 4 AA# Có Không 331, 353,
355,358,
359, 361,
364, 371,
375–379,
381–385,
387–390
UM 3 A Có Helicobacter pylori
eradication: tăng liều
bằng 100 - 200%.cảnh
giác với không đủ đáp
ứng.
Khác: cảnh giác không
đủ đáp ứng, xem xét liều
tăng 100 - 200%
391–393
Pantoprazole 829 PM 3 AA# Có Không 336, 394–
398
IM 3 AA# Có Không 336, 340,
390, 395–
398
UM 3 AA Có Helicobacter pylori
eradication: tăng liều
bằng 400%.cảnh giác với
không đủ đáp ứng.
Khác: cảnh giác không
đủ đáp ứng, xem xét liều
tăng 400%
398
Rabeprazole 2239 PM 4 AA# Có Không 334, 352,
357, 359,
361, 364,
376, 380,
381, 385,
388, 394,
399–410
IM 4 AA Có Không 334, 352,
357, 359,
361, 364,
376, 381,
385, 388,
399–403,
405–409
UM _ _ Có Không _
Sertraline 26 PM 3 C Có Giảm liều bằng 50% 7, 411
IM 3 A Có Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều.
Cảnh giác với ADEs (ví
dụ, buồn nôn, nôn, tiêu
chảy)
411
UM _ _ Có Không _
Voriconazole 314 PM 3 A Có Theo dõi nồng độ trong
huyết thanh
412–421
IM 3 A Có Theo dõi nồng độ trong
huyết thanh
412, 413,
416, 419–
421
UM 3 A Có Không 418, 420
UGT1A1
Irinotecan 3883 *1/*28 3 F Có Không 422–448
*28/
*28
3 E Có Liều> 250 mg / m2: giảm
liều ban đầu bằng 30%.
Tăng liều để đáp ứng với
số lượng bạch cầu trung
tính.
Liều ≤250 mg / m2:
không cần điều chỉnh
422, 423,
425–435,
437, 439–
445,
447–454
liều
TPMT
Azathioprine/
Mercaptopurine
2853 PM 4 F Có Chọn thuốc thay thế
hoặc giảm liều bằng
90%. Tăng liều trong
đáp ứng của theo dõi
huyết học và hiệu quả
455–467
IM 4 E Có Chọn thuốc thay thế
hoặc giảm liều bằng
50%. Tăng liều trong
đáp ứng của theo dõi
huyết học và hiệu quả
455, 456,
458,459,
461, 462,
464–466,
468–477
Thioguanine 792 PM 2 F Có Chọn thuốc thay thế.
Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều
478, 479
IM 3 D Có Chọn thuốc thay thế.
Không đủ dữ liệu để tính
toán điều chỉnh liều
480–483
HLA-B44
Ribavirine 130 HLA-
B44
âm tính
4 C Có Không 484
HLA-B*5701
Abacavir 3791 HLA- 4 E Có Chọn thuốc thay thế 485–498
B*570
1
dương
tính
CYP3A5
Tacrolimus 1302 *1/*1 4 B Có Không 499–511
*1/*3 4 D Có Không 499–512
VKORC1
Acenocoumarola 776 CT 4 A Có Không 233, 250,
513–515
TT 4 A Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn
233, 250,
513–515
Phenprocoumona 391 CT 4 D Có Không 269, 514
TT 4 D Có Kiểm tra INR thường
xuyên hơn
269, 514
Yếu tố V Leiden
Estrogen-
containing OC
7441 FVL
đồng
hợp tử
3 D Có Tiền sử gia đình dương
tính với huyết khối:
tránh estrogen - có chứa
OC và chọn thay thế
( đồng dụng cụ tử cung,
thuốc tránh thai chỉ chứa
progestin)
516–523
Tiền sử gia đình âm tính
với huyết khối: tránh
các yếu tố nguy cơ khác
(ví dụ, béo phì, hút thuốc
lá)
FVL dị
hợp tử
4 D Có Tiền sử gia đình dương
tính với huyết khối:
tránh estrogen - có chứa
OC và chọn thay thế
( đồng dụng cụ tử cung,
thuốc tránh thai chỉ chứa
progestin)
Tiền sử gia đình âm tính
với huyết khối: tránh
các yếu tố nguy cơ khác
(ví dụ, béo phì, hút thuốc
lá)
516–520,
522–535
DPYD
Fluorouracil/
Capecitabine
3733 PM 3 F Có Chọn thuốc thay thế.
Tegafur không phải là
một lựa chọn thích hợp
bởi vì thuốc này cũng
được chuyển hóa bởi
DPD
536–544
IM 3 F Có Giảm liều bằng 50%
hoặc chọn thuốc thay
536–542,
thế. Tegafur không phải
là một lựa chọn thích
hợp bởi vì thuốc này
cũng là một cơ chất cho
DPD. Tăng liều để đáp
ứng với hiệu quả và độc
tính
544–555
Kết hợp
Tegafur/uracil
0b PM 3 AA Có Chọn thuốc thay thế.
Fluorouracil hoặc
capecitabine là lựa chọn
thay thế không phù hợp
vì cả hai cùng được
chuyển hóa bởi DPD
556
IM 3 AA Có Không 556
1.1 CYP2D6
Đối với CYP2D6 chuyển hóa chậm (PMs), là bệnh nhân mang hai alen khiếm
khuyết, giảm liều được đề nghị cho clomipramine, flecainide, haloperidol,
zuclopenthixol (tất cả 50%); doxepin, nortriptyline (cả 60%); imipramine,
propafenone (cả 70%); và metoprolol (75%). Không đủ dữ liệu để tính toán
điều chỉnh liều cho amitriptyline, oxycodone, risperidone, và venlafaxine. Đối
với tamoxifen, tăng nguy cơ tái phát ung thư vú, và nó được khuyên rằng một
chất ức chế aromatase được xem xét để điều trị phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư
vú. Các kiến nghị khác bao gồm việc lựa chọn một loại thuốc thay thế, theo dõi
thuốc điều trị, tăng cường sự cảnh giác tác dụng phụ của thuốc và làm giảm
hiệu quả và ghi lại điện tâm đồ.
Đối với CYP2D6 chuyển hóa trung gian (IM), là bệnh nhân mang hai alen giảm
hoạt động hay một alen giảm hoạt động và một alen không hoạt động, nên giảm
liều từ 20 đến 50% cho doxepin, amitriptylin, zuclopenthixol, imipramine,
nortriptyline , và metoprolol. Không đủ dữ liệu để tính toán điều chỉnh liều cho
clomipramine, oxycodone, propafenone, risperidone, và venlafaxine. Đối với
tamoxifen, việc sử dụng các chất ức chế aromatase để điều trị phụ nữ sau mãn
kinh bị ung thư vú và nên tránh sử dụng đồng thời một chất ức chế CYP2D6.
Các khuyến nghị khác được so sánh với các khuyến nghị cho những người
chuyển hoá chậm (PMs).
Đối với CYP2D6 chuyển hóa cực nhanh (UMS), là bệnh nhân mang theo một
bản sao của gen không có các alen không hoạt động hoặc giảm hoạt động, điều
chỉnh liều khác nhau, từ 30 - 150% được khuyến nghị cho doxepin, imipramine,
metoprolol, nortriptyline, tramadol, và venlafaxine. Trong tám đánh giá của các
tổ hợp gen – thuốc, không đủ dữ liệu để tính toán điều chỉnh liều. Khả năng trao
đổi chất của hoá cực nhanh (UMs) cho thấy một sự biến đổi đáng kể do các số
bản sao gen không có các alen không hoạt động hoặc giảm hoạt động. Ngoài ra,
tác động của sự gia tăng nồng độ chuyển hóa thuốc mà những người chuyển
hoá cực nhanh được tiếp xúc thường không rõ. Do đó, nên lựa chọn một loại
thuốc khác.
1.2 . CYP2C9
Bảy chất CYP2C9 được đánh giá. Đối với phenytoin, khuyến nghị giảm liều
25% (*1/*2,*1/*3) và 50% (*2/*2,*2/3*,*3/*3). Đối với acenocoumarol và
phenprocoumon, mặc dù có tương tác gen thuốc liên quan đến lâm sàng, nhưng
khuyến nghị không điều chỉnh liều vì sự theo dõi tie lệ chuẩn hoá quốc tế
nghiêm ngặt. Sự điều chỉnh liều ban đầu hiện đang được điều tra. Ngoài các
kiểu gen CYP2C9, các kiểu gen VKORC1 là một nhân tố quan trọng của phản
ứng coumarin. Do đó, tình trạng của cả hai kiểu gen CYP2C9 và VKORC1 nên
được xem xét khi xác định các ứng cử viên cho tăng cường theo dõi tỷ lệ chuẩn
hóa quốc tế. Mặc dù tác dụng dược động rõ ràng của sự tương tác gen-thuốc,
nhưng không có khuyến nghị nào được xây dựng cho sulfonylureas; nguy cơ
tuyệt đối cho hạ đường huyết là thấp, và liều dùng được chuẩn độ để đáp ứng
với nồng độ trong huyết tương của glucose / hemoglobin glycosyl hoá.
1.3 . CYP2C19
Số lượng các cơ chất của CYP2C19 được đánh giá tăng dần từ 1 đến 12, và alen
CYP2C19*17 (có ở Ums)được thêm vào. Một số bài báo đã báo cáo rằng việc
sử dụng các thuốc ức chế bơm proton mang lại về hiệu quả lâm sàng tốt hơn
trong PMs và Ims so với các chuyển hóa rộng. Những kết quả đã đạt được như
kiểu AA# liên quan lâm sàng ( AA: không có ý nghĩa lâm sàng, #: cho thấy tác
động tích cực). Do nguy cơ dưới ngưỡng điều trị, nên tăng liều từ 50 đến 400%
cho UMS, người đang được điều trị với thuốc ức chế bơm proton. Trong trường
hợp của voriconazole, vì dược động học phi tuyến của nó nên không cần phải
chỉnh liều.
1.4 . UGT1A1
Alen UGT1A1 * 28 gắn với độc tính của irinotecan. Mặc dù kết quả không phù
hợp, nhưng có đủ bằng chứng rằng việc giảm liều ban đầu 30% là cần thiết cho
phác đồ có chứa > 250 mg / m2 irinotecan được quy định cho những người đồng
hợp tử về alen UGT1A1 * 28. Điều này phù hợp với việc bắt buộc thay đổi
nhãn hiệu của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm. Không giảm liều được
khuyến nghị cho những người có kiểu gen dị hợp tử về alen UGT1A1 * 28 vì
giảm liều có thể dẫn đến dưới khoảng điều trị.
1.5 . TPMT
TPMT xúc tác phản ứng S-metyl hoá của các thuốc thiopurin : 6-
mercaptopurin, azathioprine, và thioguanin. Nên lựa chọn các loại thuốc khác
cho IMs và PMs, nếu không thì nên giảm liều tương ứng 50 % và 90%. Các dữ
liệu của thioguanine không đủ để tính toán điều chỉnh liều.
1.6 . HLA-B44
Có một số bằng chứng cho thấy bệnh nhân âm tính HLA-B44 cho thấy ít đáp
ứng với điều trị bằng ribavirine. Tuy nhiên, ~ 90% dân số có HLA-B44 âm tính
và không có điều trị thay thế có sẵn, nên không có hành động nào được khuyến
nghị.
1.7 . HLA-B*5701
Cho đến nay, sự liên quan giữa kiểu gen HLA-B * 5701 và các phản ứng quá
mẫn với abacavir vẫn là ví dụ duy nhất của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu
nhiên của Dược di truyền học. Việc tư vấn lựa chọn một loại thuốc khác để điều
trị bệnh nhân HLA-B * 5701 dương tính phù hợp với các khuyến nghị của FDA
và EMA ( Cơ quan y tế châu Âu).
1.8 . CYP3A5
Do số lượng lớn các ấn phẩm, các nghiên cứu không còn giới hạn ở những
người tình nguyện khoẻ mạnh, điểm cuối dược di truyền học hoặc cấy ghép
gan. Mặc dù có sự tương tác giữa kiểu gen CYP3A5 và chuyển hóa tacrolimus,
không có hành động nào được khuyên bởi vì trong bệnh viện cấy ghép Hà Lan,
liều tacrolimus được chuẩn độ để theo dõi đáp ứng với thuốc điều trị.
1.9. VKORC1
Kiểu gen VKORC1 xuất hiện đóng góp cho sự thay đổi trong các yêu cầu liều
coumarin nhiều hơn kiểu gen CYP2C9. Sự hiện diện của các kết quả đa hình
VKORC1 C1173T trong các yêu cầu giảm liều acenocoumarol và
phenprocoumon. Tuy nhiên, vì lý do giống với những liên quan đến sự tương
tác coumarin-CYP2C9, nó được quyết định không tư vấn để giảm liều.
1.10. FVL
Bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc bệnh huyết khối, và ai cũng là người mang
allele FVL, nên tránh việc sử dụng thuốc tránh thai có chứa estrogen.
1.11. DPYD
Ba chất DPD được đánh giá: 5-fluorouracil, tiền chất capecitabine đường uống,
và tegafur. Lựa chọn một loại thuốc khác được đề nghị cho PMs, được xác định
khi những người đồng hợp tử của một alen không có chức năng. Đối với IMs,
được xác định là người mang dị hợp tử của một allele không có chức năng,
giảm liều 50% được đề nghị cho 5-fluorouracil và capecitabine.
2. Thảo luận
Chúng tôi đã phát triển các khuyến nghị điều trị (liều) dựa trên Dược di truyền
học cho 163 kiểu gen /kiểu hình kết hợp với thuốc gồm 53 loại thuốc và 11
gen. Những khuyến nghị này bao gồm các bản cập nhật trên 26 khuyến nghị
điều trị (liều) hiện nay cũng như các khuyến nghị cho 27 sự kết hợp gen - thuốc
mới. Các khuyến nghị được ban hành từ tháng 10 năm 2006 đã có sẵn thông
qua hầu hết các đơn thuốc, bào chế và cung cấp, và hệ thống giám sát thuốc ở
Hà Lan.
Nhóm công tác Dược di truyền học khởi đầu không phải là để xây dựng hướng
dẫn với các khuyến nghị liều dựa trên Dược di truyền học. Bước đầu là một bài
báo năm 2001, khuyến nghị liều dựa trên kiểu hình CYP2D6 với các thuốc
chống trầm cảm [7]. Một ví dụ gần đây hơn bao gồm các thông tin dược di
truyền học trong các thuật toán định lượng coumarin [6,8]. Hơn nữa, một số
nhóm đã phát triển cơ sở dữ liệu đó cho việc phổ biến kiến thức trong lĩnh vực
Dược di truyền học, ví dụ như, PharmGKB (http://www.pharmgkb.org/). Tuy
nhiên, các khuyến nghị của chúng tôi là những khuyến nghị đầu tiên có mặt trên
toàn quốc trong quá trình pha chế và kê đơn thuốc. Đầu tiên, Dược di truyền
học không phải là mục tiêu hàng đầu cho hầu hết các nghiên cứu mà chúng tôi
đánh giá. Do đó, nhiều nghiên cứu đã không đủ mạnh, không đủ kích thước
mẫu cho mỗi kiểu gen hoặc kiểu hình. Thứ hai, các điểm kết thúc đánh giá
thường là dược động học và kết quả của các thí nghiệm đơn liều ở người tình
nguyện khỏe mạnh - không đại diện của các điều kiện trong thực hành lâm sàng
hàng ngày. Tuy nhiên, kể từ các báo cáo trước đây của chúng tôi, số lượng các
nghiên cứu với Dược di truyền học là mục tiêu hàng đầu đã tăng lên đáng kể
[4].
Theo ý kiến của chúng tôi, chỉ có ít bằng chứng hiện tại để chứng minh tiềm
năng sàng lọc dược di truyền học cho toàn bộ quần thể. Một thử nghiệm Dược
di truyền học trước khi kê toa thuốc là bắt buộc chỉ cho trastuzumab (một loại
kháng thể đơn dòng trong điều trị ung thư dạ dày). Tuy nhiên, có những dấu
hiệu cho thấy bệnh nhân có kiểu gen không phải là kiểu dại có thể có nguy cơ
gia tăng cho một phản ứng thuốc khác thường. Do đó, chúng tôi xây dựng các
khuyến nghị cho các bệnh nhân có kiểu gen đã xác định trước. Trong thực hành
lâm sàng hiện tại, số lượng bệnh nhân này là hạn chế và chủ yếu là các đối
tượng xác định được kiểu gen sau khi phát hiện các tác dụng phụ của thuốc
không rõ nguyên nhân hoặc thiếu đáp ứng với liều thuốc "bình thường". Tuy
nhiên, với sự suy giảm liên tục của các chi phí thử nghiệm Dược di truyền học
và số lượng ngày càng tăng của các phòng thí nghiệm với cơ sở hạ tầng kiểu
gen, con số này sẽ tăng lên.
Các khuyến nghị của Nhóm Công tác Dược di truyền học trọng tâm vào sự kết
hợp của một gen với một loại thuốc duy nhất. Tuy nhiên, giá trị tiên đoán của
một biến thể di truyền duy nhất liên quan đến phản ứng thuốc với thường bị hạn
chế, và sự kết hợp của nhiều biến thể di truyền có thể tham gia. Ví dụ, chỉ có 5-
18% và 15 - 37% của các biến thể trong các yêu cầu liều warfarin được giải
thích bởi các kiểu gen tương ứng CYP2C9 và VKORC1 [9-13]. Các mô hình
kết hợp thông tin về cả yếu tố di truyền và không di truyền có thể giải thích lên
đến 50% của sự biến đổi trong yêu cầu liều warfarin [8]. Việc xây dựng các
khuyến nghị cần phối hợp nhiều gen là một thách thức lớn trong tương lai,
những nghiên cứu rất lớn trên quy mô toàn quần thể sẽ được yêu cầu để thu
thập số lượng bệnh nhân đáng kể với sự kết hợp của các kiểu gen hiếm. Thách
thức thứ hai là sự tích hợp của các tương tác gen - thuốc và tương tác thuốc -
thuốc. Cho đến nay, các tương tác thuốc – thuốc được coi là đặc trưng duy nhất
của các loại thuốc có liên quan. Tuy nhiên, trong ánh sáng của tri thức hiện tại
của Dược di truyền học, điều này có thể không còn hợp lý. Ví dụ, sự tương tác
giữa các chất ức chế CYP2D6 và một cơ chất của CYP2D6 yêu cầu quản lý
khác nhau cho những người chuyển hoá trung gian CYP2D6 hơn là cho những
người chuyển hoá chậm CYP2D6. Do đó, sự kết hợp của các tương tác gen –
thuốc và tương tác thuốc – thuốc có thể có tác động lớn đối với việc pha chế và
kê đơn thuốc. Nghiên cứu trong lĩnh vực này chỉ mới bắt đầu phát triển [14].
Chúng tôi đã phát triển các khuyến nghị điều trị (liều) dựa trên Dược di truyền
học cho 53 loại thuốc. Các khuyến nghị này có sẵn trên toàn quốc trong quá
trình pha chế và kê đơn thuốc. Chúng tôi tin rằng sự có sẵn của các khuyến
nghị điều trị (liều) trong quá trình ra quyết định điều trị là một bước tiến quan
trọng trong việc sử dụng các thông tin Dược di truyền học trên lâm sàng [15].
3. Nhóm Cộng tác Dược di truyền học Hà Lan hướng dẫn với irinotecan và
UGT1A1
4. 4.2. Tóm tắt
5. Giảm liều khởi đầu của irinotecan cho UGT1A1 * 28 bệnh nhân đồng hợp tử
về kiểu gen UGT1A1 * 28 đến hơn 250 mg / m2.
6. 4.3. Chú thích
7. Hiệp hội Dược sĩ Hoàng gia Hà Lan - Nhóm công tác Dược di truyền học đã
đánh giá khuyến nghị liều điều trị cho irinotecan dựa trên kiểu gen UGT1A1
[bài báo : 21412232]. Họ khuyên nên giảm liều cho bệnh nhân đồng hợp tử
về kiểu gen * 28 đến hơn 250 mg / m2.
Kiểu hình
(Kiểu gen)
Khuyến nghị liều điều
trị
Mức độ chứng cứ Liên quan lâm sàng
*1/*28 Không Nghiên cứu kiểm soát được
công bố của chất lượng vừa
phải* liên quan đến kiểu
gen và/hoặc kiểu hình của
bệnh nhân hoặc người tình
nguyện khỏe mạnh, và có
liên quan đến dược động
học hoặc điểm kết thúc lâm
sàng ..
Hiệu quả lâm sàng (S):
tử vong ; rối loạn nhịp
tim; suy tủy không
lường trước được
*28/*28 Liều> 250mg / m2:
giảm liều ban đầu bằng
30%.
Tăng liều để đáp ứng
với số lượng bạch cầu.
Liều lượng <= 250mg /
m2: không cần điều
chỉnh liều
Nghiên cứu kiểm soát được
công bố của chất lượng vừa
phải* liên quan đến kiểu
gen và/hoặc kiểu hình của
bệnh nhân hoặc người tình
nguyện khỏe mạnh, và có
liên quan đến dược động
học hoặc điểm kết thúc lâm
sàng ..
Hiệu quả lâm sàng (S):
Thất bại trong điều trị
ví dụ như suy tủy
lường trước được;
phòng ngừa tái phát
ung thư vú; rối loạn
nhịp tim; giảm bạch
cầu trung tính
<0.5x109 / l; giảm
bạch cầu <1.0x109 / l;
giảm tiểu cầu
<25x109/ l; các biến
chứng đe dọa cuộc
sống từ tiêu chảy.
Kết luận
Các biến thể của kiểu gen UGT1A khá phức tạp
Tính đa hình của kiểu gen UGT1A liên quan đến việc xác định sự chuyển hoá của
irimotecan