17
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đề tài: Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng. Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn. Nhóm thực hiện: Nguyễn Minh Chiến – MSSV: 07520030 Trần Thanh Tùng – MSSV: 07520406 Lớp HTTT02 - Khoa Hệ thống thông tin - Khóa: 2007 – 2011. Đại học Quốc gia TPHCM Đại học Công nghệ thông tin

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đại học Quốc gia TPHCM Đại học Công nghệ thông tin. Báo cáo khóa luận tốt nghiệp. Đề tài: Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng . Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn. Nhóm thực hiện: Nguyễn Minh Chiến – MSSV: 07520030 - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp

• Đề tài: Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng.

• Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn.• Nhóm thực hiện:

– Nguyễn Minh Chiến – MSSV: 07520030– Trần Thanh Tùng – MSSV: 07520406

• Lớp HTTT02 - Khoa Hệ thống thông tin - Khóa: 2007 – 2011.

Đại học Quốc gia TPHCMĐại học Công nghệ thông tin

Nội dung

1. Giới thiệu đề tài2. Mục tiêu đề tài3. Cơ sở tri thức4. Khả năng tư vấn5. Cách hiện thực6. Đánh giá7. Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Mục tiêu đề tài

Động lực thực hiện đề tài:• Quảng cáo xuất hiện tràn lan trên các phương

tiện thông tin.• Sự phát triển mạnh mẽ của các mạng xã hội

đã tạo ra một lượng dữ liệu khổng lồ về các mối liên kết của người dùng.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Mục tiêu đề tài (tt)

Mục tiêu:• Xây dựng một hệ cơ sở tri thức nhằm mô

phỏng các mối quan hệ bạn bè trong một mạng xã hội và

• Sử dụng dữ liệu từ những mối quan hệ này để giúp người dùng có những đánh giá khách quan hơn về các sản phẩm.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Cơ sở tri thức• Ontology

– Ontology mô tả các khái niệm cơ bản trong một ứng dụng và xác định mối liên hệ giữa các khái niệm này.

– Thành phần: lớp, thuộc tính và ràng buộc.

• OWL– Ontology Web Language (OWL) là ngôn ngữ đánh

dấu được sử dụng để xuất bản và chia sẻ dữ liệu.– Phân loại: OWL Lite, OWL DL, OWL Full.

• FOAF– Là một bộ từ vựng chuẩn dùng để mô tả người và

các mối quan hệ.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Cơ sở tri thức (tt)

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

• Người dùng chia sẻ các quán cà phê.

• Người dùng chia sẻ các dịch vụ của quán.

• Người dùng đánh giá, bình luận về quán.

Cơ sở tri thức (tt)• Khai thác tri thức bằng SPARQL:

– SPARQL là một ngôn ngữ truy vấn dữ liệu RDF, và được coi là một trong những công nghệ chủ chốt của semantic web.

• SPARQL có 4 kiểu truy vấn: CONSTRUCT, ASK, SELECT và DESCRIBE.

• Ví dụ:

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

SELECT ?friendwhere { ?person rdf:type:Person; :friendOf ?friend. FILTER(?person =:A)}

SELECT ?foafwhere { ?person rdf:type:Person;

:friendOf ?friend. ?friend :friendOf ?foaf. FILTER(?person =:A)}

Tư vấnVấn đề: chọn ra những quán mà người dùng A nên đến? -> 7 tiêu chí để lựa chọn.• (7) Tìm những quán mà B, bạn của A, đã đến.• (6) Tìm những quán được B đánh giá cao (>= 4).• (5) Tìm những quán được B thích.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Tư vấn (tt)• (4) Tìm những quán mà B đã đến và có phục

vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích.• (3) Tìm những quán được B đánh giá cao và

có phục vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích.• (2) Tìm những quán được B thích và có phục

vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích.• (1) Tìm những quán mà B đã đến và có phục

vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A và B cùng thích.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Tư vấn (tt)

• Ta sẽ ưu tiên cho các quán thỏa tiêu chí theo thứ tự từ 1 tới 7.

• Với kết quả của mỗi tiêu chí, ta loại trừ những quán mà A đã tới ra.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

SELECT distinct ?shop ?serves ?friends where{

?person rdf:type:Person;:likes ?likes;:friendOf ?friends.filter(?person=:A)?shop rdf:type:CoffeeShop.?shop :serves ?serves.Filter(?likes = ?serves).?friends :likes ?fLikes;:customerOf ?fShops.filter(?serves=?fLikes).filter(?shop = ?fShops)

}

Hiện thực• Lấy danh sách bạn bè của người dùng.• Người dùng bình luận, đánh giá hay thích các

quán cà phê.• Người dùng xác định các quán mà họ đã đến.• Kết quả.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Hiện thực (tt)

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UITMối quan hệ người dùng - quán

Kết quả tư vấn

Hiện thực (tt)

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Mạng lưới người dùng - quán

Đánh giá

• Đưa vào sử dụng từ 6/2/2012, đến 20/2/2012

ứng dụng đã có được 2901 hồ sơ người dùng.

=> Để có 1 lượng lớn người dùng trong 1 thời

gian ngắn, thì mạng xã hội là lựa chọn số 1

• Từ 6/2/2012 đến 11/2/2012 đã có hơn 2000

lượt truy cập.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Kết luận

• Ưu điểm:– Khả năng khai thác được các mối quan hệ

trong một mạng xã hội bằng cách sử dụng ontology.

– Thể hiện được các mối liên hệ trực quan:• Người dùng – quán• Mạng lưới bạn bè, quán và dịch vụ.

– Đưa ra được các kết quả tư vấn đáng tin cậy.

• Khuyết điểm:– Tốc độ xử lý còn hạn chế.

• Hướng phát triển.Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Tài liệu tham khảo• Natalya F. Noy and Deborah L. McGuinness, Ontology

Development 101: A Guide to Creating Your First Ontology, 2001.• Brickley, D. & Miller, L., FOAF Specification, 2007.• Lee Feigenbaum & Eric Prud'hommeaux, SPARQL By Example A

Tutorial, 2011.• Holger Knublauch, Protege-OWL API Programmer's Guide, 2010. • Amichai-Hamburger, Y. & Vinitzky, G., Social network use and

personality, Computers in Human Behavior, 2010, 26, 1289 – 1295.

• Horrocks, I.; Patel-Schneider, P. F. & van Harmelen, F.From SHIQ and RDF to OWL: The Making of a Web Ontology Language, Journal of Web Semantics, Elsevier, 2003, 1, 7-26

• Berjani, B. & Strufe, T., A recommendation system for spots in location-based online social networks, Proceedings of the 4th Workshop on Social Network Systems, ACM, 2011, 4:1-4:6

• Nguyen, T.; Loke, S. W.; Torabi, T. & Lu, H., PlaceAware: A Tool for Enhancing Social Interactions in Urban Places, Proceeding of the 10th International Symposium on Pervasive Systems, Algorithms, and Networks (ISPAN), 2009, 143 -147.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT

CẢM ƠN