45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP-TM-DV CÔNG NGHỆ SÀI GÒN 1. Giới thiệu chung Công ty CPTMDV Công Nghệ Sài Gòn – Sitek là Partner của Siemens tại Việt Nam về Enterprise Communications và Enterasys Networks. Công ty chuyên cung cấp, triển khai service các dòng IP PBX của Siemens từ HiPath 3000, 4000, UC...với version mới nhất. Đồng thời công ty cũng cung cấp các dịch vụ khác như: - Nâng cấp Version, mở rộng dung lượng hệ thống và đầy đủ Spare Part...cho tất cả các dòng tổng đài Siemens từ thế hệ đầu HiCom cho đến thế hệ HiPath - Dịch vụ bảo trì định kỳ hàng năm, hàng quý hay Service on Call và đặc biệt là xử lý các tình huống khẩn cấp (Trouble Shooting) 2. Các sản phẩm của công ty 2.1. Tổng đài điện thoại Tổng đài Siemens Hipath 1100 HiPath 1100 là dòng sản phẩm tổng đài công năng cao , bao gồm 3 loại tổng đài , dùng cho doanh nghiệp có lượng sử dụng lên đến 140 máy nhánh. Với hỗ trợ ADSL , Hipath 1100 mang đến cho bạn một công nghệ truyền thông tiên tiến. Các tính năng có sẵn , chẳng hạn CLIP làm cho hệ thống linh hoạt hơn. HiPath 1100 là một giải pháp tối ưu hóa chi phí đầu tư, không chỉ thấp về giá thành mà còn rất thuận tiện , dễ dàng trong việc lắp ráp đặt và vận hành. Tổng đài Siemens Hipath 3000 HiPath 3000 là nền tảng truyền thông chuẩn mang đến những tính năng công nghiệp hàng đầu dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể phục vụ lên đến 500 người sử dụng. Và Nguyễn Huy Lực Trang 1

Báo cáo thực tập EBTS

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP-TM-DV CÔNG NGHỆ SÀI GÒN

1. Giới thiệu chung

Công ty CPTMDV Công Nghệ Sài Gòn – Sitek là Partner của Siemens tại Việt Nam về Enterprise Communications và Enterasys Networks. Công ty chuyên cung cấp, triển khai service các dòng IP PBX của Siemens từ HiPath 3000, 4000, UC...với version mới nhất. Đồng thời công ty cũng cung cấp các dịch vụ khác như:

- Nâng cấp Version, mở rộng dung lượng hệ thống và đầy đủ Spare Part...cho tất cả các dòng tổng đài Siemens từ thế hệ đầu HiCom cho đến thế hệ HiPath

- Dịch vụ bảo trì định kỳ hàng năm, hàng quý hay Service on Call và đặc biệt là xử lý các tình huống khẩn cấp (Trouble Shooting)

2. Các sản phẩm của công ty2.1. Tổng đài điện thoại

Tổng đài Siemens Hipath 1100

HiPath 1100 là dòng sản phẩm tổng đài công năng cao , bao gồm 3 loại tổng đài , dùng cho doanh nghiệp có lượng sử dụng lên đến 140 máy nhánh. Với hỗ trợ ADSL , Hipath 1100 mang đến cho bạn một công nghệ truyền thông tiên tiến. Các tính năng có sẵn , chẳng hạn CLIP làm cho hệ thống linh hoạt hơn. HiPath 1100 là một giải pháp tối ưu hóa chi phí đầu tư,  không chỉ thấp về giá thành mà còn rất thuận tiện , dễ dàng trong việc lắp ráp đặt và vận hành.

Tổng đài Siemens Hipath 3000

HiPath 3000 là nền tảng truyền thông chuẩn mang đến những tính năng công nghiệp hàng đầu dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể phục vụ lên đến 500 người sử dụng. Và hỗ trợ bất kì sự kết hợp nào giữa TDM, analog và điện thoại IP, khách hàng PC và điện thoại không dây, khiến nó trở thành một lựa chọn lí tưởng cho các môi trường hoạt động không đồng nhất.

Tổng đài Siemens Hipath 4000

HiPath 4000 là giải pháp truyền thông trên nền IP cho các doanh nghiệp với quy mô từ 300 tới 100,000 người sử dụng. Giải pháp cung cấp một dải rộng lớn các ứng dụng cho doanh nghiệp với độ tin cậy cao. Giải pháp kết hợp các điểm mạnh của việc kết nối mạng với sự đa dạng của các thiết bị đầu cuối, bao gồm các máy để bàn IP và TDM, các máy di động WLAN và DECT, softphone và UC clients.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 1

Page 2: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2. Điện thoại

GSM Gateway

VoIP Gateway

VFX Gateway

2.3. Gateway và Modem

GSM Modem G2403

Điện thoại IP

Điện thoại DIGITAL

Điện thoại ANALOG

2.4. Ghi âm/ Thư thoại

Điện thoại công nghiệp

VC Log

Matrix

HiPath Xperssions Compact

Nguy n Huy L cễ ự Trang 2

Page 3: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TỒNG QUAN VỀ TRẠM EBTS

1.1. Tổng Quan Về Hệ Thống ( System overview)

Dimetra là một hệ thống truyền thông kỹ thuật số cung cấp các tính năng được định nghĩa trong các tiêu chuẩn TETRA (Terrestrial Trunked Radio).

Dimetra cung cấp một khái niệm về vùng rộng trong hệ thống truyền thông, nơi mà khu vực truyền tin tức RF được cung cấp bởi một số số vị trí vùng xa được kết nối đến thiết bị mạng.

Hệ thống cho phép người dùng với các thuê bao điện thoại di động và các thiết bị cầm tay có thể giao tiếp với nhau và với mạng PSTN bằng cách sử dụng hệ thống RF. Hệ thống RF bao gồm vị trí cơ sở thu phát hệ thống EBTS được liên kết với cơ sở hạ tầng mạng

Các đặc tính và chức năng cung cấp bởi hệ thống cho người dùng được phân chia như sau:

- Dịch vụ thoại: là các dịch vụ thông tin bằng âm thanh thoại được cung cấp. - Dịch vụ truyền dữ liệu: Các phương thức thông tin dạng dữ liệu (data) được

cung cấp bởi hệ thống. - Các dịch vụ căn bản khác: Các dịch vụ bổ sung được hệ thống cung cấp để

bổ trợ thêm cho các dịch vụ thoại và dữ liệu và chỉ có ý nghĩa áp dụng với các dịch vụ thoại và dữ liệu.

Các yếu tố mạng cấu thành hệ thống Dimetra được quản lý hoàn toàn cho phép cấu hình từ xa và bảo trì hệ thống

Motorola cung cấp hai giải pháp Dimetra , các giải pháp mạng shared-TETRA (Dimetra-S) và giải pháp private-TETRA (Dimetra-P)

Dimetra-S hệ thống nhắm vào những cơ hội chia sẻ TETRA lớn mà chưa được giải quyết tối ưu của các sản phẩm Dimetra-P

1.2. Tổng quan về hệ thống Dimetra-S

Motorola chia sẻ-TETRA giải pháp mạng, Dimetra-S, được dựa trên các công nghệ đã được chứng minh và đã được sửa đổi thích hợp để hỗ trợ các tiêu chuẩn TETRA.Các yếu tố từ điện thoại di động GSM của Motorola và hệ thống iDEN đã được kết hợp với các trạm Motorola cơ sở của Dimetra-P để cung cấp một hệ thống hỗ trợ tất cả các khía cạnh của tiêu chuẩn TETRA.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 3

Page 4: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hệ thống Dimetra-S cung cấp cho đài phát thanh và dịch vụ điện thoại di động giống như người sử dụng.

SDS dịch vụ dữ liệu cũng được hỗ trợ.

Quản lý di động được hỗ trợ đầy đủ để cho phép các thuê bao di động hoạt động liên tục khi di chuyển qua vùng phủ sóng của mạng

Các phần tử mạng tạo thành hệ thống Dimetra-S được quản lý đầy đủ, cho phép cấu hình từ xa và bảo trì của hệ thống.

Dimetra-S EBTS trạm cơ sở có thể được cấu hình trong hoặc omni hoặc cấu hình cho phép hình thành vùng phủ sóng và năng lực để hỗ trợ các yêu cầu tải về địa lý và giao thông khác nhau của mạng.

Các nhân tố trong hệ thống Dimetra-S có thể được phân chia thành những nhân tố cung cấp các chức năng kết nối, chúng cũng cung cấp các chức năng gửi, yêu cầu kết nối hệ thống và những chức năng về quản lý hệ thống.

Hình1.1 : Khối hệ thống Dimetra-S

1.3. Tồng Quan Về Dimetra-P

Motorola Private-TETRA giải pháp mạng, Dimetra-P, được dựa trên các công nghệ đã được chứng minh đã được sửa đổi thích hợp để hỗ trợ các tiêu chuẩn TETRA.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 4

Page 5: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hệ thống Dimetra-P cung cấp kết nối điện thoại, truyền đi hai chiều và các dịch vụ dữ liệu cho các mạng an toàn tư nhân và công cộng.

Dimetra-P tính năng bao gồm:

Voice Services Data Sevices Supplemetary Sevices Dispatch Console Operator Features Dispatch Console Management Features Radio Control Management Features Network Management Features Mobile Station Features

Quản lý di động được hỗ trợ đầy đủ để cho phép liên tục của dịch vụ là thuê bao di chuyển qua vùng phủ sóng mạng.

Các phần tử mạng tạo thành hệ thống Dimetra-P được quản lý đầy đủ, cho phép cấu hình từ xa và bảo trì của hệ thống.

Hình 1.2: Khối hệ thống Dimetra-P

1.4. Nền Tảng EBTS

EBTS TETRA bao gồm điều khiển vị trí, hệ thống báo hiệu môi trường, một hoặc nhiều Radios cơ sở (BR), và hệ thống phân phối tần số vô tuyến (RFDS).

Nguy n Huy L cễ ự Trang 5

Page 6: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

EBTS cung cấp giao diện giữa các đơn vị phát thanh di động trong hệ thống Dimetra và phần còn lại của mạng. Các chức năng chính của EBTS được liệt kê dưới đây:

Cơ sở Đài phát thanh thu phát Liên kết vô tuyến định dạng, mã hóa, thời gian, khung và kiểm soát lỗi Thời gian kiểm soát giám sát các trạm di động (thời gian trước) Liên kết vô tuyến đo lường chất lượng [Ước tính chất lượng tín hiệu] Đồng bộ hóa khung Giao diện liên kết vô tuyến thiết bị mạng "đất" Chuyển đổi chức năng giữa cơ sở thu phát Hoạt động, bảo trì và quản lý đại lý

Điều khiển kiểm soát của BR thông qua một mạng LAN Ethernet . EBTS Dimetra-S sử dụng một kết nối E1 để liên lạc với các thành phần mạng khác, và EBTS Dimetra-P sử dụng một liên kết X.21.

Trong các hệ thống Dimetra-P SC có thể được cấu hình để kiểm soát một BR dự phòng để cung cấp hoạt động trở lại Đài phát thanh cơ sở, trong trường hợp của một Đài phát thanh cơ sở không hoạt động .Nếu cấu hình này Đài phát thanh cơ sở cũng có thể được chuyển trong CNE để cung cấp thêm khả năng.Tính năng này được cấu hình bằng phần mềm EBTS (Tess).BR dư thừa tính năng đòi hỏi hoặc là một bộ kết hợp tự động khoang điều chỉnh (ATCC) hoặc bộ kết hợp lại để hoạt động, như BR chờ phải có khả năng cấu hình chính nó để tần số vô tuyến điện được sử dụng bởi một BR bị lỗi.Trong các hệ thống với ATCCs nhiều, tách kênh tối thiểu phải không chỉ được duy trì giữa các kênh trên mỗi ATCC, mà còn giữa các kênh của tất cả các ATCCs.Điều này cho phép BR dư thừa để có thể thay thế bất kỳ BR bị lỗi và phép BR dư thừa của ATCC để duy trì tách kênh chính xác.Lưu ý rằng, chỉ BR cuối cùng trong các EBTS có thể được cấu hình như BR dư thừa.

EBTS hoạt động kết hợp với các trạm di động để thực hiện các phép đo được sử dụng trong quá trình chuyển giao , khi kết nối cuộc gọi đang trong tiến trình và các trạm di động đang di chuyển trong và ngoài khu vực bảo hiểm EBTS.

EBTS Dimetra-S hoàn toàn được quản lý bởi các hoạt động trung tâm bảo trì-Radio (OMC-R).Truyền thông giữa OMC-R và EBTS diễn ra các hoạt động Liên kết bảo trì (EOML).EOML là một khe thời gian 64kbit / s vào liên kết E1 mang thông tin liên lạc giữa các EBTS và các MSO.

Các EBTS Dimetra-P được quản lý bởi quản lý điều khiển vô tuyến điện (RCM), thông tin liên lạc giữa các EBTS và RCM diễn ra liên kết X.21.RCM có thể tải về các tập tin cấu hình mới cho các EBTS và nhận được báo động / sự kiện và thông tin thống kê hiệu suất từ các EBTS.

1.5. Equipment Cabinet

Nguy n Huy L cễ ự Trang 6

Page 7: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

The EBTS Equipment Cabinet chứa thiết bị RF và thiết bị kiểm soát. Nó cung cấp các liên kết thông tin vô tuyến điện giũa mặt đất và các thiết bị di động. The EBTS Equipment Cabinet chủ yếu chưa các đài phát thanh cơ cở(Base Radio), thiết bị phân phối RF và Site Controller.

Site Controller và Base Radio được kết nối với nhau thong qua mạng LAN. Site Controller là giao diện truyền thông giữa các cơ sở hạ tầng mạng và các EBTS thông qua một hệ thống Dimetra-p hoặc EBTS và MSO thông qua một liên kết E1 trong hệ thống Dimetra-S.

Equipment Cabinnet cao 1.845 met, chứa các module thiết bị khác nhau. Các module thiết bị chứa trong cabinet:

1.5.1. Breaker panel

Bảng ngắt được đặt trong vị trí cao nhất của nội các trang thiết bị, như trong Hình 1-3.Đây là vị trí trung tâm phân phối điện và bảo vệ quá tải của tủ thiết bị.mỗi cầu dao được dành riêng một mô-đun duy nhất trong nội các thiết bị.Các bộ phận ngắt mạch cung cấp hướng dẫn sử dụng on / off kiểm soát cho các mô-đun, cũng như cung cấp tự động ngắt kết nối trong trường hợp của một quá tải điện.

1.5.2. Junction panel

Bảng điều khiển đường giao nhau cung cấp một vị trí trung tâm cho nền tảng nội , truy cập vào bảng điều khiển đường giao nhau là thu được từ đầu của nội các thiết bị.Các bảng điều khiển khớp nối này được đặt ở phía trên cùng của nội các thiết bị hướng về phía sau, như thể hiện trong Hình 1-3.

1.5.3. Cavity combiner

Cavity combiner điều chỉnh 380-400 MHz, 410-433 MHz truyền tải hệ thống kết hợp.Combiner là mô-đun mở rộng đến 4 kênh. Combiner được gắn kết dưới đây bảng ngắt trong nội các thiết bị, như trong Hình 1-3.

1.5.4. Hybrid combiner

Hybrid combiner cung cấp đáng tin cậy kết hợp lên đến 4 máy phát bằng cách sử dụng một cách tiếp cận kiểu mô-đun, và bao gồm một dải tần số từ 380 - 433 MHz.

Bộ kết hợp không có hạn chế đối với khoảng cách giữa các kênh của các kênh TX, và hỗ trợ cả một trong hai hoạt động ăng ten TX

1.5.5. Receiver Multicoupler

Receiver Multicoupler (RMC) là một lắp ráp multicoupler hoạt động cung cấp nhiều cổng tín hiệu nhận được.Mỗi ăng ten đa dạng chi nhánh được kết nối với một mô-đun trong Multicoupler .Mỗi mô-đun RMC sau đó tương ứng kết nối đến một người nhận

Nguy n Huy L cễ ự Trang 7

Page 8: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trong mỗi của PN. Multicouplers được gắn kết dưới đây bộ kết hợp, như thể hiện trong Hình 1-3.Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống, một khay bộ lọc chọn trước có thể được bao gồm với RMC.

1.5.6. Environmental Alarm System (EAS)

EAS cung cấp một vị trí trung tâm cho các tín hiệu báo động vào các vị trí EBTS.EAS cung cấp một giao diện điện để theo dõi điều kiện môi trường như năng lượng , phát hiện khói, và xâm nhập (tên trộm) phát hiện. Chỉ có một EAS được sử dụng cho mỗi vị trí.

EAS cũng nhận được báo động từ các bảng ngắt và RFDS. Đài phát thanh cơ sở báo động được gửi trực tiếp để điều khiển vị trí trên mạng LAN Ethernet.

Các mô-đun EAS được gắn bên dưới khu vực multicoupler , như thể hiện trong Hình 1-3. Dây báo động được kết nối với EAS thông qua bảng điều khiển đường giao nhau ở trên cùng của EBTS.Một số các kết nối được dành riêng cho thiết bị cụ thể.EAS giao diện với các điều khiển thông qua một giao diện IEEE 1284.

1.5.7. Filter Tray

Khay lọc chứa các bộ lọc RF thụ động như bộ song công và các bộ lọc chắn dãi.Mục đích của nó là để ngăn chặn các máy phát làm phiền người nhận.

Song công và các bộ lọc chắn dãi có một băng thông 5 MHz. Khay lọc tồn tại trong các phiên bản khác nhau cho các cấu hình ăng-ten khác nhau (hai / ba sự đa dạng và song công/ không song công).

1.5.8. Analog Power Monitor

Các màn hình điện tương tự giám sát về phía trước và phản ánh sức mạnh và nằm giữa ATCC và song công.Màn hình điện đầu ra 0-5V cấp điện áp tương ứng từ 0 - 320W. APM được kết nối với BR1, xử lý các báo động VSWR.

1.5.9. Site Controller

TSC có sẵn và khe cắm cho điện thoại di động.Nó cũng giao tiếp với mạng thông qua một liên kết E1 cho Dimetra-S hoặc liên kết X.21 cho Dimetra-P.

TSC là một trong những yêu cầu mỗi EBTS cấu hình, một số trang web có thể được cấu hình với hai bộ điều khiển TSC nhận hệ thống định vị toàn cầu (GPS) tín hiệu thông qua giao diện GPS, mà nó sử dụng để phát triển hệ thống tín hiệu thời gian chính xác cao. EAS giao diện với TSC qua giao diện IEEE 1284 để giao tiếp tín hiệu báo động từ EBTS trung tâm quản lý mạng.

Radios cơ sở giao tiếp với TSC qua giao diện cơ bản 10 Ethernet 2.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 8

Page 9: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.3: Equipment Cabinet – Tủ đựng thiết bị BTS

Nguy n Huy L cễ ự Trang 9

Page 10: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chương II: THỰC TIỄN TRẠM EBTS

2.1. Mô hình hệ thống cho một trạm BTS2.1.1. Hệ thống an toàn trong BTS Chống sét trực tiếp

Chống sét đánh thẳng bằng công nghệ kim cổ điển. Cấu hình của loại này gồm có 3 phần: - Các đầu kim thu sét: Thường làm bằng thép mạ đồng , đồng thau đúc hoặc bằng

inox. Lựa chọn chiều dài của kim còn phụ thuộc vào cấu trúc của công trình cần được bảo vệ .

- Dây dẫn sét: Dùng để dẫn dòng sét từ các đầu kim thu đến hệ thống tiếp đất. Thường làm bằng đồng lá hoặc cáp đồng trần, tiết diện của dây dẫn được quy định theo tiêu chẩn quốc tế từ 50mm2 đến 75mm2.

- Hệ thống tiếp đất: Dùng để tản dòng điện sét trong đất. Cấu hình của hệ thống tiếp đất này gồm :

- Các cọc tiếp đất : thường dài từ 2,4 mét đến 3 mét . Đường kính ngoài thường là 14 – 16mm . Được chôn thẳng đứng & cách mặt đất từ 0,5 đến 1 mét . Khoảng cách cọc với cọc từ 3 đến 15 mét .

- Dây tiếp đất : thường là cáp đồng trần có tiết diện từ 50 đến 75mm2 dùng để liên kết các cọc tiếp đất này lại với nhau . Cáp này nằm âm dưới mặt đất từ 0,5 đến 1 mét .

- Ốc siết cáp hoặc mối hàn hoá nhiệt CADWELD : dùng để liên kết dây tiếp đất & các cọc tiếp đất với nhau.

Chống sét gián tiếp (lan truyền)

Dùng chống sét Van La (Lightning Arrester) lắp tại đầu đường dây vào trạm để cắt xung điện sét xuống đất. - Dùng chống sét van sơ cấp ( gọi là thiết bị cắt sét nguồn 3 pha hoặc 1 pha ), lắp song song với nguồn điện để cắt giảm xung điện sét lớn xuống đất. Cấu hình của loại này gồm có 3 phần :

a) Van cắt sét : Dùng để cắt xả xung điện sét lan truyền trên lưới hạ thế xuống đất , trước khi nó có thể theo nguồn điện đi vào phụ tải .

b) Dây dẫn sét : Dùng để dẫn dòng sét từ điểm nút mạng đến van cắt sét & từ van cắt sét đến hệ thống tiếp đất .

c) Hệ thống tiếp đất : Dùng để tản dòng điện sét trong đất . Cấu hình của hệ thống tiếp đất này gồm :

- Các cọc tiếp đất : thường dài từ 2,4 mét đến 3 mét . Đường kính ngoài thường là 14 – 16mm . Được chôn thẳng đứng & cách mặt đất từ 0,5 đến 1 mét . Khoảng cách cọc với cọc từ 3 đến 15 mét .

Nguy n Huy L cễ ự Trang 10

Page 11: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Dây tiếp đất : thường là cáp đồng trần có tiết diện từ 50 đến 75mm2 dùng để liên kết các cọc tiếp đất này lại với nhau . Cáp này nằm âm dưới mặt đất từ 0,5 đến 1 mét .

- Ốc siết cáp hoặc mối hàn hoá nhiệt CADWELD : dùng để liên kết dây tiếp đất & các cọc tiếp đất với nhau.

d) Cấu tạo của van cắt sét : Van cắt sét được chế tạo từ ô xýt kim loại (metal oxide varristor – mov) thường là ô xýt kẽm . Đặc điểm của loại vật liệu này là chỉ có thể dẫn điện ở điện áp cao & sẽ trở thành vật cách điện ở điện áp thấp , điện áp càng cao thì dòng điện thông mạch càng lớn và điện áp càng giảm thì dòng thông mạch càng giảm về 0 ( còn gọi là khối điện trở phi tuyến) e) Nguyên lý làm việc của van cắt sét : Khi sét đánh trực tiếp vào anten , hoặc sét đánh vào các vùng lân cận rồi cảm ứng vào đường dây hạ thế rồi lan truyền vào van cắt sét trước khi nó đến phụ tải ( các thiết bị dùng điện ) . Xung điện sét này có biên độ điện áp lớn làm cho điện trở phi tuyến của van cắt sét ngưỡng dẫn , lúc này nó sẽ mở mạch để cho dòng điện sét đi qua nó xuống đất . Khi xung điện sét giảm thấp đến dưới giá trị điện áp ngưỡng của van cắt sét thì điện trở phi tuyến của van cắt sét sẽ tăng nhanh để ngắt dòng cắt xung sét .

Hinh 2.1: Tủ chống sét lan truyền cho BTS

Nguy n Huy L cễ ự Trang 11

Page 12: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Trạm BTS2.1.2.1. Cột Anten

- Móng : Bê tông ly tâm cốt thép- Bảo vệ: Sử dụng 3 kim thu sét lắp đặt trên cột đỉnh và được nối với dây dẫn sét xuống

hệ thống tiếp đất.- 3 anten trụ GSM băng tần 380-420MHz- 1 trống Viba- Cáp feeder và ống dẫn sóng

Hình2.2: Anten thu phát sóng tạm thời của trạm BTS

Nguy n Huy L cễ ự Trang 12

Page 13: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2.2. Tủ thiết bị - Equipment Cabinet

Hình 2.3 : Tủ đựng thiết bị

a) Cavity Combiner

Nhiều máy phát chỉ có một anten ở những tần số khác nhau. Trạm BTS này được sử dụng cho GSM900(GSM900 thì các sóng mang cắt nhau 1 khoảng 25K)

Các máy phát phải được nối tới combiner này trước khi phát đi để tránh được việc chập mạch và làm giảm trở kháng đầu ra khi các máy phát với các tần số khác nhau được phát trực tiếp ra anten

Nguy n Huy L cễ ự Trang 13

Page 14: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chức năng : kết hơp nhiều máy phát để phát ra 1anten với nhiều tần số khác nhau

Hình 2.4 : Module Cavity Combiner

b) Analog Power Montor

Đây là đồng hồ đo công suất có chức năng giám sát và điều khiển công suất. Nếu xảy ra hiện tượng sóng dừng thì bộ này sẽ giảm công suất xuống để bảo vệ cho máy

c) RX MuliCoupler

Hệ thống EBTS gồm 4 máy phát sẽ có 16 khe thời gian trong đó 1 khe dùng cho kênh điều khiển .Nếu kênh điều khiển mà mất thì tín hiệu sẽ bị mất hoàn toàn.

Tín hiệu thu về ở những tần số khác nhau , nó sẻ tách ra những tần số để đưa vào máy thu/phát

d) Filter Tray

Đây là bọ lọc cho tram BTS nó có chức năng lọc bót nhiểu khi vận hành.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 14

Page 15: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.5: Filter Tray và RX LNA Multicoupler

e) TSC

Dùng để điều khiển các trạm và thông tin cấu hình

f) Exciter

Là một bộ điều chế tín hiệu

g) Enviromental Alarm Symstem

Là hệ thống cảnh báo nguồn khi gặp sự cố mất điện, thiết bị sẽ gửi thông báo mất điện lên hệ thống tổng đài trung tâm

h) Nguồn cho BTS

Nguồn chung sử dụng cho hệ thống là -48v

Bao gồm bộ nguồn con dùng để phân phối nguồn cho máy phát

Nguy n Huy L cễ ự Trang 15

Page 16: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hinh 2.6: Khối bình acquy cung cấp nguồn 48V cho BTS khi có sự cố mất điện

2.1.2.3. Hệ thống truyền dẫn

Hình 2.7: Tuyến truyền dẫn từ Quận 9- TP.Hồ Chí Mình và Quận 9 – Biên Hoà

Nguy n Huy L cễ ự Trang 16

Page 17: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1. Cấu hình trạm EBTS2.1.1. Thiết lập cấu hình Port kết nối với EBTS

Điều chỉnh Port trên máy tính là port2(COM2) , thì trên phần mềm cấu hình mà khi chúng ta lấp đặt nhà sản xuất sẽ cung cấp cấu hình cho trạm đó , và ta sẽ khai báo trên phần mềm cũng là Port2 , sau đó chúng ta bấm OK

2.1.2. Vào Connect Direct để thiết lập cấu hình cho EBTS

Nguy n Huy L cễ ự Trang 17

Page 18: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.3. Giao diện cấu hình cho EBTSChúng ta sẻ bấm SC# help để có thể thây đổi cấu hình củng như xem lệnh của chúng.

Ở SC chúng ta gõ lệnh status EBTS.

Sau khi đánh lệnh status bts, kết quả sẽ hiện ra cho thấy là kiểu bts nào, trạng thái kết nối và mức độ cảnh báo nguy hiểm.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 18

Page 19: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chúng ta gõ lệnh ID để xem ID của bts mà chúng ta đang kết nối là tên gì.

Gõ lệnh display config để xem các thông số cấu hình bts.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 19

Page 20: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đây là các thông số về Mibole Country Code và Mobile Network Code. Hai thông số quan trọng khi cấu hình BTS để tránh trùng với các BTS khác sẽ không hoạt động được. Và bên dưới là các thông báo Alarm do chúng ta cấu hình để thông báo theo ý muốn khi có sự cố xảy ra.

Các thông số về Output và thông số mặc định cho EBTS.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 20

Page 21: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.4. TEST thử Cấu hình EBTSChúng ta sẻ thử cấu hình lại Port cho EBTS Nhập lênh như sau SC# e1config

Thì phần mềm sẻ báo cho chúng ta biết rằng chúng ta đang sử dụng Port nào

Trên hình chúng ta thấy ta đang dùng Port1 , và bây giờ chúng ta sẻ đổi sang Port2

Nhập lệnh như sau SC# e1config –portNo 2. Sau khi cấu hình lại cái gì thì chúng ta củng phải dùng 1 lệnh nửa để là lệnh reset lại để cho máy thực hiện lệnh đó xong nó sẻ reset lại

Nhập lệnh như sau SC# reset

Nguy n Huy L cễ ự Trang 21

Page 22: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chương III : HÀN VÀ ĐO CÁP QUANG

3.1. Lý thuyết chung3.1.1. Máy hàn quang

1.1.1. Giới thiệu về hàn nối- Máy hàn sử dụng hồ cáp quang với nhau.- Cấu tạo cơ bản của máy hàn bao gồm 02 chốt cố định dùng để đặt các sợi quang

lên khi hàn và 02 điện cực.- Các sợi quang được đặt trên máy, cân chỉnh và sau đó được làm nóng chảy ra nhờ

dòng nhiệt sinh ra từ điện cực.

- Cân chỉnh đầu cáp chuẩn là cực kỳ quan trọng để có mối hàn tốt với suy hao quang ở mức thấp nhất.

- Máy hàn cáp quang Type 39 có suy hao mối hàn ở mức 0.02dB hoặc thấp hơn.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 22

Page 23: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.2. Cảnh báo- Máy hàn Type- 39 là một thiết bị chính xác. Không nên sử dụng thiết bị quá mạnh

và thiếu cẩn thận.

- Thận trọng trong khi hàn nối.- Không sử dụng các vật lau chùi chẳng hạn như Freon hay khí dễ cháy nổ lên máy.

Khí độc, vật gây hại hay lửa- Giữ máy hàn tránh mưa, bụi, gió. Có thể làm giảm chất lượng mối hàn hoặc làm

sai lệch chức năng của máy.

- Không chỉnh sửa máy hàn. Có thể khiến người dụng gặp nguy hiểm khi tiếp xúc với điện thế.

- Không chạm vào điện cực trong quá trình hồ quang và sau khi hồ quang xong. Có

thể người sử dụng sẽ bị thương hoặc bị sốc điện. .- Không chạm vào khay làm nóng của lò gia nhiệt và ghen co nhiệt sau khi gia

nhiệt. Có thể bị bỏng.- Không chạm vào mặt cắt của sợi, không trà sát mặt ngoài của sợi. Làm giảm chất

lượng mối hàn.- Không làm phân tán các đoạn sợi. Chúng rất nhọn và có thể đâm thủng da.

1.1.3. Máy hàn Type-39

Đặc điểm của TYPE-39:

- Hai luống gia nhiệt độc lập.- Tự động khởi động hàn và gia nhiệt.- Vị trí màn hình cả phía trước và phía sau.- Giao diện USB - Đệm cáp trần có thể tháo ra và dính vào.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 23

Page 24: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguy n Huy L cễ ự Trang 24

Page 25: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.4. Hàn cáp quang Chuẩn bị sợi quang.

- Nếu cần dùng ống gia nhiệt, thì phải làm bước này đầu tiên.- Tuốt hết các vỏ bảo vệ, sử dụng dao tuốt thiết kế cho máy (JR-M03)- Lau cáp trần bằng bông mềm và cồn chất lượng cao ( với độ tinh khiết là trên

99.5% ) Cắt sợi quang.

- Đảm bảo dao cắt (FC-6S) ở vị trí mở so với lưỡi phía trước.- Đặt sợi cáp đá tuốt vào bộ cân chỉnh sợi với chiều dài sợi yêu cầu: Chiếu dài

chuẩn lả : 16mm.- Trong khi giữ sợi quang xuống và đảm bảo sợi được giữ thẳng, đống kẹp giữ sợi

quang lại.- Ấn nắp dao cắt xuống khi tới khi chạm đúng điểm đến (Đặt nhẹ nắp xuống, đừng

đẩy xuống nếu không máy sẽ bật ra ).- Đẩy lưỡi dao vào, nhấc nắp dao tuốt lên và lấy sợi quang đã đc cắt ra. Đảm bảo

rằng sợi quang ko chạm vào bất cứ bề mặt nào. - Điều quang trọng nhất để có 1 mối hàn tốt là phải cắt sợi quang tốt “ Mối hàn chỉ

có thể tốt nếu như sợi quang đc cắt tối”.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 25

Page 26: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Cắt cáp càng phẳng càng tốt .

Hàn sợi quang.

- Sau khi kiểm tra hồ quang đạt, chuẩn bị lại cáp và đặt cáp vào máy hàn.- Nhấn nút khởi động START để bắt đầu hàn. Sau khi hàn xong, mở lắp máy hàn ra.

- Chờ đến khi màn hình hiển thị dòng chứ “ Bỏ cáp ra “ thì mới cẩn thận tháo dây cáp ra.

- Hàn sợi quang và đánh giá chất lượng mối hàn.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 26

Page 27: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảo vệ sợi quang.

- Mối hàn cáp quang có sức căng kéo dài khoảng 200gf.- Do đó nếu mối hàn tốt sẽ không bị đứt nếu dùng bình thường nhưng không nên

kéo mạnh để đảm bảo chất lượng mối hàn.- Để tăng sức căng của mối hàn và bảo vệ mối hàn trong thời gian lâu dài thì cần

bảo vệ mối hàn.- Cách bảo vệ mối hàn phổ biến nhát là sử dụng ống có thể gia nhiệt bằng kim loại..- Máy hàn TYPE-39 có 02 buồng gia nhiệt nên có thể cho 02 ống bảo vệ vào đồng

thời cùng một lúc.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 27

Page 28: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2 Máy đo quang- Máy đo quang phản xạ miền thời gian.

Là một thiết bị dùng để đo chiều dài và suy hao của sợi cáp quang và để xác định các điểm đứt gãy trên tuyến chỉ từ một sợi quang.

1.2.1 Nguyên lý đo

Nguy n Huy L cễ ự Trang 28

Page 29: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.2 Đo sợi cáp quang1) Tại sao phải đo kiểm sợi quang ?

Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật

Kiểm tra sau lắp đặt hay di chuyển

Ghi nhận điều kiện tốt nhất( bước sóng hoạt động hiệu quả , băng thông phù hợp…..)

Kiểm tra lổi

Xác định vị trí lỗi

Sửa lỗi

2) Làm gì khi đo kiểm sợi quang ? Kiểm tra thông mạch

Mất mát trung bình

Mất mát và vị trí của mối hàn

Phản xạ

Suy hao toàn tuyến

Chiều dài tuyến

Lý thuyết đo quang

Nguy n Huy L cễ ự Trang 29

Page 30: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Máy đo OTDR cáp quang (viết tắt của từ: optical time-domain reflectometer ) là một thiết bị quang tử dùng để kiểm tra xác định đặc tính của sợi cáp quang. Máy OTDR bơm vào sợi cáp quang cần kiểm tra một dòng xung ánh sáng, xung ánh sáng này chạy dọc trong sợi quang khi gặp điểm lỗi nó sẽ phản xạ trở lại, tại điểm cuối của sợi một số phản xạ trở lại một số phóng ra khỏi sợi, tín hiệu phản xạ trở lại sẽ sẽ bị thay đổi về lượng xung, căn cứ về thay đổi lượng xung này kết hợp với chiều dài ánh sáng phát và thời gian phát xung thiết bị này sẽ xác định được thông số suy hao và chiều dài sợi.

- Máy đo cáp quang OTDR dùng để xác định chiều dài sợi cáp quang và suy hoa trên toàn bộ chiều dài đó như suy hoa toàn tuyến, suy hao điểm nối, đầu nối, adaptor quang. Nó cũng sử dụng để tìm ra điểm gãy sợi quang trên tuyến nó kiểm tra.Một OTDR có càng độ rộng xung ánh sáng lớn thì việc đo suy hao và phạm vi đo sẽ trong phạm vi càng rộng. 

- OTDR có thể đo được tại nhiều bước sóng và kiểu sợi quang khác nhau, thông thường là các bước sóng hay sử dụng như 850, 1310 hay 1550nm, được sử dụng để xác đinh suy hao gây ra bởi các đầu connector hoặc các mối hàn.

3.2. Cấu trúc tuyến quang3.2.1 Cấu trúc thành phần chính trong tuyến truyền dẫn quang

3.2.1.1Cáp quang

A Cấu tạo của cáp quang

Cáp quang có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đã được tinh chế nhằm cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được tráng một

Nguy n Huy L cễ ự Trang 30

Page 31: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lớp lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu ánh sáng và hạn chế sự gẫy gập của sợi cáp quang.

Cáp quang bao gồm các thành phần cơ bản sau:

- Lõi sợi quang: Là trung tâm phản chiếu của sợi quang khi truyền ánh sáng- Lớp phủ sợi quang: Là một lớp bên ngoài bao bọc lõi sợi quang để phản xạ lại

ánh sáng trở vào lõi- Lớp đệm sợi quang: Là lớp vỏ bên ngoài bảo vệ sợi quang nhằm hạn chế các tác

độ cơ học, môi trường tác độ lên sợi quang.- Các thành phần chịu lực: Thành phần này được các hãng sản xuất cáp sợi quang

thêm vào theo từng chủng loại cụ thể để tăng cường sự chắc chắn của cáp nhằm hạn chế tối đa lực cơ học có thể tác độ lên sợi cáp quang.

- Lớp vỏ cáp quang: Là lớp vỏ ngoài cùng bao bọc các sợi quang bên trong và được làm từ các loại nhựa có khả năng chịu đựng các lực cơ học cũng như tác độ của môi trường

B Phân loại cáp quang

Cáp quang hiện nay có hai loại chính là Multimode (Đa mode) và Singlemode (Đơn mode).

- Cáp quang Multimode hiện nay được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng truyền dữ liệu với khoảng cách ≤ 5Km, thường được các doanh nghiệp, cơ quan sử dụng trong các hệ thống mạng nội bộ, truyền thông trong công nghiệp,...

- Cáp quang Singlemode là loại cáp có đường kính lõi nhỏ (<10 Micron), truyền được dữ liệu với khoảng cách không giới rất xa, được các đơn vị viễn thông sử dụng để truyền dữ liệu trong hệ thống của họ. Hiện nay các dịch vụ viễn thông hiện nay được rất đông đảo người dân sử dụng nên các nhà cung cấp dịch vụ liên tục phải mở rộng hệ thống truyền dẫn quang của họ để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng, do vậy đã làm cho cáp quang Singlemode trở nên rất phổ dụng, hạ thành hạ đi rất nhiều.

C Ưu điểm của cáp quang

- Dung lượng lớn- Kích thước và trọng lượng nhỏ do đó dễ dàng lắp đặt

Nguy n Huy L cễ ự Trang 31

Page 32: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Không bị nhiễu bởi các tín hiện điện, điện từ hoặc thậm chí cả bức xạ ánh sáng- Tính cách điện do được làm từ thủy tinh, không chứa vật chất dẫn điện nên rất

an toàn khi sử dụng trong các môi trường đòi hỏi tính an toàn cao- Tính bảo mật cao do không thể bị trích để lấy trộm thông tin bằng các phương

tiện điện thông thường - Độ tin cậy cao do cáp quang được thiết kế thích hợp có thể chịu đựng được

những điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm khắc nghiệt và thậm chí có thể hoạt động ở dưới nước

- Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang đều khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại và video. Các hệ thống này đều có thể tương thích với các chuẩn RS.232, RS422, V.35, Ethernet, Arcnet, FDDI, T1, T2, T3, Sonet, thoại 2/4 dây, tín hiệu E/M, video tổng hợp và còn nhiều nữa

- Dễ dàng nâng cấp khi chỉ cần thay thế thiết bị thu phát quang còn hệ thống cáp sợi quang vẫn có thể được dữ nguyên.

Cáp quang Multimode 4 Sợi 50/125µm Outdoor / Indoor

- Được thiết kế để đi ngoài trời hoặc trong nhà.- Loại cáp: Multimode 50/125µm.- Có lớp vỏ bọc kim loại.- Có Sợi chịu lực gia cường tăng độ chịu lực của cáp.- Vỏ làm bằng nhựa cứng, độ chịu lực cao. Cáp quang Singlemode luồn cống 8 sợi quang

- Xuất xứ sợi quang: Nhật Bản- Loại cáp Singlemode 9/125µm- Dung lượng: 8 ~ 96 sợi quang- Sản phẩm có phần tử chịu lực trung tâm và được bọc bởicác bó sợi chịu lực cùng

lớp vỏ bằng nhựa HDPE độ bền cao

3.2.1.2Dây nhảy quangCác sản phẩm dây nhảy quang (Fiber Patchcord) singlemode, multimode các loại

đấu nối SC/PC, FC/PC, ST/PC, LC/PC, MU/UPC, E2000, MT-RJ/PC, dây đôi hoặc dây đơn với chiều dài đặt theo yêu cầu 1m, 3m, 5m, 10m, 15m, 20m,...

Dây nhảy quang Singlemode FC/PC - FC/PC

- Dây nhảy quang FC/PC - FC/PC.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 32

Page 33: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Dùng để nhảy từ hộp phối quang tới thiệt bị quang.- Loại sợi quang Singlemode 9/125µm.- Chiều dài: Đặt theo yêu cầu. Dây nhảy quang Multimode MT-RJ/PC - MT-RJ/PC

- Dây nhảy quang MT-RJ/PC - MT-RJ/PC.- Dùng để nhảy từ hộp phối quang tới thiệt bị quang .

hoặc đấu trực tiếp giữa các thiết bị quang.- Loại sợi quang Multimode 50/125µm hoặc 62.5/125µm- Chiều dài: Đặt theo yêu cầu.

3.2.1.3Dây nối quangCác sản phẩm dây nối quang singlemode, multimode, đường kính từ 0.9mm ~ 3.0mm, chiều dài 1m ~ 1.5m hoặc theo yêu cầu, đầu nối SC/PC, SC/APC, FC/PC, FC/APC, ST/PC, MT-RJ/PC, MU/PC, E2000, SMA,...

Dây nối quang Singlemode FC/PC

- Dây nối quang Singlemode FC/PC- Chiều dài đặt theo yêu cầu- Đường kính lớp vỏ: 0.9mm ~ 3.0mm- Là vật tư không thế thiếu khi đấu nối hệ thống quang- Được sử dụng rất nhiều lĩnh vực viễn thông, mạng doanh nghiệp, FTTx.

3.2.1.4Hộp phối quang ODF

Các sản phẩm hộp phối quang ODF loại lắpn ngoài trời hoặc trong nhà, gắn tủ mạng (Rackmount) hoặc gắn tường (Wallmount), vỏ bằng sắt sơn tĩnh điện hoặc bằng nhựa, dung lượng 4 sợi, 8 sợi, 12 sợi, 16 sợi, 24 sợi, 48 sợi, 96 sợi hoặc theo yêu cầu với các loại đầu nối SC, FC, ST, LC, MT-RJ, ...

Hộp phối quang ODF gắn tủ 19 inch đầu nối FC/PC

- Hộp phối quang ODF chuẩn gắn tủ mạng (Rackmount) 19 inch- Dung lượng: 12 Sợi hoặc đặt theo yêu cầu- Loại đầu nối: FC/PC hoặc đặt theo yêu cầu- Làm bằng thép cứng, sơn tĩnh điện- Giao hàng miễn phí trên Toàn Quốc

Nguy n Huy L cễ ự Trang 33

Page 34: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hộp phối quang ODF 12 sợi SC/PC Rackmount 19 inch

- Chuẩn thiết kế gắn tủ mạng (Rackmount) 19inch- Dung lượng: 12 Sợi hoặc đặt theo yêu cầu- Loại đầu nối: SC/PC- Làm bằng thép cứng, sơn tĩnh điện.

3.2.1.5Măng xông quang

Giới thiệu về các sản phẩm măng xông cáp quang loại nằm ngang (In-Line), loại mũ chụp (Doom), măng xông cáp quang FTTH, với dung lượng 12 sợi, 24 sợi, 48 sợi, 96 sợi,... với vật liệu bằng nhựa cao cấp chịu đựng được với các kiểu thời tiết ở Việt Nam.

Măng xông cáp quang loại nằm ngang

- Măng xông cáp quang loại nằm ngang 4 cổng cáp vào ra- Dùng để bảo vệ mối hàn cáp quang- Dung lượng: 24 ~ 144 Sợi quang- Chống thấm nước và chịu đựng tốt với thời tiết Việt Nam

3.2.1.6Ataptor quang

Giới thiệu, thông tin đặc tính kỹ thuật, của các sản phẩm Adaptor quang loại đôi hoặc đơn, đầu nối các loại SC/PC,  SC/APC, FC/PC, FC/APC, ST/PC, ST/APC, MT-RJ/PC, LC/PC, LC/APC, MU, E2000,...

Adaptor quang thường được dùng để lắp vào hộp ODF để nối tiếp giữa dây nối quang và thiết bị chuyển đổi quang điện, adaptor quang có chức năng tương tự như một patchpanel

Adaptor quang FC/PC loại đơn

- Adaptor quang FC/PC loại đơn- Loại đầu tròn, vặn xoáy- Dùng trong hộp ODF hoặc để nối tiếp 2 đầu nối cáp quang- Suy hao tối đa: 0.2dB Adaptor quang MT-RJ/PC

- Adaptor quang MT-RJ/PC- Dùng trong hộp ODF hoặc để nối tiếp 2 đầu nối quang- Suy hao tối đa: 0.3db

Nguy n Huy L cễ ự Trang 34

Page 35: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2.2 Thiết lập tuyến quang

Nguy n Huy L cễ ự Trang 35

Page 36: Báo cáo thực tập EBTS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Trong báo cáo tốt nghiệp này, em đã nêu ra được những kết quả về lý thuyết và những kết quả thực tế của đợt thực tập này đó là quy trình làm việc của 1 trạm BTS, cách vận hành, bão dưỡng và cấu hình BTS.

Tuy nhiên, vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên bản cáo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý của các thầy, cô và bạn bè cùng lớp để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo đã tạo điều kiện hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và viết bản báo cáo này.

Nguy n Huy L cễ ự Trang 36