20
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ I.Bài toán về bán kính nguyên tử. Bài 1 . Cho biết 1u = 1,6605.10 -27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg. Bài 2 . Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12. Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H 2 O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro. Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gam electron ? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron. Bài 5 . Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10 -10 m, có khối lượng nguyên tử là 65u. a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết V hình cầu = 4 3 .r 3 . b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10 -15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. A và nguyên tử khối là 27. Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu ? Bài 7 . Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm 3 . Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích. Bài 8 . Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm 3 ; 8,9g/cm 3 nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu. Bài 9 . Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau:R =1,5.10 -13 . 3 A Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử. Bài 10 . Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10 -6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm. a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro. b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro. Bài 11. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 0 C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm 3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Bài 12. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 20 0 C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm 3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85. Bài 13 . Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng 25,87 cm 3 . Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, còn lại là khe rỗng. II. Toán về các loại hạt . Bài 1 . Cho các nguyên tử có kí hiệu : 3 5 ; 39 40 19 K; 18 Ar . Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Bài 2 . Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82,

CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 0

81Br

CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ I.Bài toán về bán kính nguyên tử. Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg. Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12. Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H2O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro. Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gam electron ? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron. Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu = 43

.r3.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10 -15m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

A và nguyên tử khối là 27. Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu ?

Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm3 . Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích. Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.

Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu. Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau:R =1,5.10-13. 3 A

Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử. Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.

a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro. b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro.

Bài 11. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Bài 12. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe

là 7,87g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85. Bài 13. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng 25,87

cm3. Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, còn lại là khe rỗng. II. Toán về các loại hạt.

Bài 1. Cho các nguyên tử có kí hiệu : 3 5 ; 39 4019 K ; 18 Ar .

Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Bài 2. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của các ion tạo thành từ X.

Bài 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của ,nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.

Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X. Bài 4. Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?

5424 Cr , 54

25 Mn , 54 5426 Fe , 27 Co .

Bài 5. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết Z Na=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).

1

Page 2: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Bài 6. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X. Bài 7. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.

Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X. Bài 8. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.

Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R. Bài 9. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron .

Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R. Bài 10. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.

Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố. Bài 11. Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.

Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X. Bài 12. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX2 là 58.

a) Tìm AM và AX. b) Xác định công thức phân tử của MX2.

Bài 13. Cho biết tổng số electron trong ion AB 3 là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B. Bài 14. Có hợp chất MX3 . Cho biết :

- Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.

- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Hãy xác định nguyên tố M, X ?

Bài 15. Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là 49. Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?

Bài 16. Hợp chất có dạng AB3, tổng số hạt p trong phân tử là 40, trong thành phần hạt nhân A cũng như B đều có số hạt p bằng số hạt n. A thuộc chu kì 3 của bảng HTTH. Xác định tên gọi của A, B?

Bài 17. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10. a. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH? b. Viết pư điều chế trực tiếp X?

Bài 18. Cho hợp chất XY2 thỏa mãn: - Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32. - Hiệu số của X và Y bằng 8 hạt. - X và Y đều có số p = số n trong nguyên tử.

Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2? Bài 19. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.

a. Xác định M? b. Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi

kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dd A? Bài 20. M là kim loại tạo ra 2 muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x, M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của clo trong 2 muối là 1: 1,172, của oxi trong 2 oxit là 1: 1,35. Xác định nguyên tử khối của M. Bài 21. Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết

-Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt -Ion M3+ có số e bằng số e của ion X4-

-Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Xác định hợp chất Y Bài 22..Hợp chất A có công thức là MXa trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân M có n- p = 4, của X có n’ = p, , trong đó n, n’, p, p, là số nơtron và số proton.

2

Page 3: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Tổng số proton trong MXa là 58. Xác định tên, số khối của M, số TT của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình e của X. B à i 23 : Hîp chÊt Z ®îc t¹o bëi hai nguyªn tè M, R cã c«ng thøc MaRb trong ®ã R chiÕm 6.667% khèi lîng . Trong h¹t nh©n nguyªn tö M cã n=p + 4, cßn trong h¹t nh©n cña R cã n , = p , , trong ®ã n, p, n,, p , lµ sè n¬tron vµ proton t¬ng øng cña M vµ R. BiÕt r»ng tæng sè h¹t proton trong ph©n tö Z b»ng 84 vµ a+b =4. T×m c«ng thøc ph©n tö cña Z. Bài 24. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1. Tổng số hạt trong phân

tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại trong B là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2: 7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên. Bài 25. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Tổng số gạt p, n, e trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M2+ nhiều hơn nhiều hơn trong X- là 21 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong M2+ nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn, Bài 26. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2-.Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó hạt

mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ nhiều hơn ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 a. Viết cấu hình e của X2- và M+

b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Bai 27. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất

MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Hãy viết cấu hình e của M và X từ đó xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. CTPT của MXa. Bài 28. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là 90 ( X có

điện tích hạt nhân nhỏ nhất ) a. Xác định số điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, gọi tên các nguyên tố đó. b. Viết cấu hình e của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng. Bài 29.Phân tử X có công thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a, tổng số khối giữa b và c gấp 27 lần số khối của a. Tìm CTPT đúng của X . Bài 30. Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X 22 . Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, n, e bằng

164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều hơn số khối củaX là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X 22 là 7 hạt

a. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2

b. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm. Bai 31: X vµ Y lµ 2 phi kim. Trong nguyªn tö X vµ Y cã tæng sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn lÇn lît lµ 14 vµ 16.

Hîp chÊt Z cã c«ng thøc lµ XYncã ®Æc ®iÓm lµ:

+ X chiÕm 15,0486 % vÒ khèi lîng + Tæng sè proton lµ 100 + Tæng sè n¬tron lµ 106

Bài 32:Cho tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX2 là 178 hạt, trong hạy nhân của M số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nơtron bằng số proton. Số proton trong hạt nhân của M nhiều hơn số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Xác định công thức của MX2. Bài 33: Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X nhiều hơn M là 9. Tổng số hạt p, n, e trong X 2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X. Bài 34: Tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt p, n, e trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Xác định M và X. Bài 35: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số p, n và suy ra X? III. Toán về đồng vị

Page 4: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

16O

17 18

Bài 1.Oxi có 3 đồng vị là 8 , 8 O , 8 O . Cacbon có 2 đồng vị là 12C và 13C. Xác định các loại phân tửCO2 có thể tạo thành. Tính M CO2.

3

Page 5: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

81Br

79Br

11B 10B11B

Bài 3.Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1ml nước ( cho

rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho M H2O = 18, khối lượng riêng của nước là 1g/mlBài 4. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo.Tính thành phần phần trăm về khối lượng

37Cl có trong HClO4 ( với hidro là đồng vị 1H, oxi là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình củaClo là 35,5Bài 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B.Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A có 35p và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X. Bài 6. Mg có 3 đồng vị : 24Mg ( 78,99%), 25Mg (10%), 26Mg( 11,01%).

a. Tính nguyên tử khối trung bình. b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là

bao nhiêu. Bài 7. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37Cl, trong 3,65g HCl. Bài 8. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần

trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa=23 Bài 9.Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là bao nhiêu ( biết M Cl = 35,5) Bài 10. Nguyên tử khối của B là 10,81. B gồm 2 đồng vị 10B và 11B. Có bao nhiêu phần trăm đồng vị 11B trong axit boric H3BO3. 1. Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. hai đồng vị này có số n hơn kém nhau là 2.

Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%, còn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn. Xác định số khối của mỗi đồng vị?

2. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?

3. Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1. a. Xác định số khối của mỗi đồng vị? b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol

trung bình của X? Bài 11.Trong tự nhiên nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và

25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Xác định đồng vị thứ 2 của Cu. B à i 12 : Cho H cã 3 ®ång vÞ 1H1, 1H2, 1H3 víi tØ lÖ % t¬ng øng lµ:99,1%; 0,6%; 0,3%

O cã 3 ®ång vÞ 8O16, 8O17, 8O18 víi tØ lÖ % t¬ng øng lµ: 97,3%; 2%; 0,7%. Cã bao nhiªu ph©n tö H2O ®îc t¹o thµnh tõ c¸c ®ång vÞ trªn?

NÕu cho mét mol ph©n tö H2O hÊp thô vµo b×nh P2O5 thÊy khèi lîng b×nh t¨ng m gam, tinh m

9Bài 13. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền : 35

số nguyên tử.Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.

3

chiếm 50,69% số nguyên tử và 3 5 chiếm 49,31%

Bài 14. Đồng có hai đồng vị bền 29Cu và 2 9 . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Bài 15. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng vị Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2.Bài 16. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 15 B và 5 . Mỗi khi có 760 nguyên tử

nguyên tử đồng vị 5 . Biết AB = 10,81.27

35 chiếm 54,5% .

5 thì có bao nhiêu

Bài 17. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là 23 . Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong

nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của X. Bài 18. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.

a) Hãy tìm X1 , X2 và X3 .

4

Page 6: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi loại đồng vị Bài 19. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa . a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.

b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.

Tìm số khối của mỗi đồng vị. Bài 20. Trong tự nhiên bo(B) có hai đồng vị: 5 và 5 . Nguyên tử khối trung bình của bo 10,81.

a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.b) Tính phần trăm khối lượng 5 trong axit boric H3BO3 ( Biết H là đồng vị 11H ; O là đồng vị 8 ).

Bài 21. Trong tự nhiên đồng vị 17 chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần phần trăm về khối lượng3717 Cl có trong HClO4 và phần trăm về khối lượng

79

có trong KClO3 (với H là đồng vị 11H ; O là đồng

vị 8 ; K là đồng vị 19 ) ? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.Bài 22. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z , biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.

Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ? Bài 23. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị : 79Y chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y . Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.

Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y. 9

Bài 24. Clo trong tự nhiên gồm hai đồng vị 7 và 17 ; Silic gồm hai đồng vị 14 và 14 . Hợp chấtsilic clorua SiCl4 gồm có bao nhiêu loại phân tử có thành phần đồng vị khác nhau. Bài 25. Có hai đồng vị 11H (kí hiệu là H) và 12H (kí hiệu là D).

a) Viết các loại công thức phân tử hiđro có thể có. b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử. c) 1 lít hiđro giầu đơteri (12H ) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,1 gam. Tính thành phần phần trăm khối

lượng từng đồng vị của hiđro.Bài 26. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 12H trong 1 ml nước ( cho

rằng trong nước chỉ có đồng vị 11H và 12H ) ?( Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)

Bài 27. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 0 ; 0,063% 38 Ar ; 0,337% 36 Ar .Tính thể tích của 15 g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.Bài 28. Hiđro được điều chế bằng cách điện phân nước, hiđro đó gồm hai loại đồng vị 11H và 12D . Hỏi

trong 100 g nước nói trên có bao nhiêu đồng vị 12D ? Biết rằng nguyên tử khối của hiđro là 1,008 và oxi là16.

18Bài 29. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị 18O ; 18O ; 8 O , cacbon có hai đồng vị 6

13; 6 C .Hỏi có thể

có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên ? Viết công thức phân tử và tính phân tử khối của chúng. Bài 30. Hiđro có ba đồng vị 11H , 12H và 13H . Clo có hai đồng vị là 7 và 17 . Hãy cho biết có baonhiêu phân tử hiđro clorua tạo thành từ các đồng vị khác nhau và tính phân tử khối của mỗi phân tử.Bài 31. Trong tự nhiên oxi tồn tại 3 đồng vị bền : 18O ; 18O2

; 188 O và hiđro có ba đồng vị bền là : 11H ,

1 H và 13H . Hỏi có bao nhiêu phân tử nước được tạo thành và phân tử khối của mỗi loại là bao nhiêu?2 23

Bài 32. Cho biết các nguyên tử 16,

S2- , Na+.11 Na . Hãy xác định số hạt electron và tổng số các hạt có trong ion

Page 7: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Bài 33. Một loại khí clo có chứa hai đồng vị và clo tácdụng với H2, lấy sản phẩm hoà tan vào nước được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau :

Phần 1: trung hoà hết 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M . Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 31,57 gam kết tủa .

Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị .

IV. CẤU HÌNH ELECTRON Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu sau :

Sr (Z = 21) ; Ti (Z=22) ; V (Z=23) ; Cr (Z=24) ; Mn (Z=25) ; Co (Z=27) ; Ni (Z=28) . Bài 3: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

6 C , 8 O , 12 Mg , 15 P , 20 Ca , 18 Ar , 32 Ge , 35 Br, 30 Zn , 29 Cu .- Cho biết nguyến tố nào là kim loại , nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm? Vì sao? - Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao?

Bài 4: . Cho các nguyên tố có kí hiệu sau : 10 Ne , 19 K , 17 Cl . Hãy viết cấu hình electron và vẽ cấu tạo nguyên tử .

Bài 5.a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p4 . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.

b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y. Bài 6. Nguyên tử R bớt đi 1 electron tạo ra cation R+ cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 . Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử R. Bài 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R và ion X2- , Y+ đều là 4s24p6.

Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi kim, kim loại hay lưỡng tính ? Vì sao ? Bài 8. Nguyên tố A không phải là khí hiếm , nguyên tử có phân lớp electrron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s.

a) Nguyên tố nào là kim loại , là phi kim ? b) Xác định cấu hình electron của A và B. Biết tổng số electron của 2 phân lớp ngoài cùng của A và B

bằng 7. Bài 9. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 8.

Xác định A, B. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A, B. Bài 10. Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s . Tổng số electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3.

a) Xác định điện tích hạt nhân của hai nguyên tử A và B. b) Số nơtron của nguyên tử B lớn hơn số nơtron trong nguyên tử A là 4 hạt và tổng số khối của A và B là 71.

Xác định số khối của A và B. Bài 11: Các nguyên tố nào có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1. Tìm vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH. Bài 12: Hãy sắp xếp có giải thích các hạt vi mô cho dưới đây theo chiều giảm dần bán kính hạt: Rb + (z=37), Y3+

( z=36), Br_ (z=35), Se2- (z=34), Sr2+(z=38) -Cho các hạt vi mô: Na, Na+, Mg, Mg2+, Al, Al3+, F-, O2-. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần bán kính hạt. Bài 13. Nguyên tử X , ion Y2+ và ion B- đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và B . b) Cấu hình electron trên có thể là cấu hình của những nguyên tử , ion nào ?

Bài 14: Hợp chất ion được tạo bởi các ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số n và số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8.

a. Viết cấu hình e của M2+; X2-; ? b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH?

Bài 15: Nguyên tử nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5, tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. a. Tìm số điện tích hạt nhân, số khối của X? b. Nguyên tử nguyên tố R có số notron bằng 57,143% số p của X. Khi cho R tác dụng với X thì thu được

hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã phản ứng. Viết cấu hình e nguyên tử của R và phản ứng giữa R với X?

Page 8: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Bài 16: Một số nguyên tố có cấu hình e như sau: a. 1s22s22p1 b. 1s22s22p6 c. 1s22s22p63s23p5

d. 1s22s22p63s23p63d104s2 e. 1s22s22p63s23p63d104s24p1

Xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. Nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí hiếm? Bài 17: Viết cấu hình e các nguyên tố có số thứ tự: 19, 35, 52, 24, 83 và cho biết vị trí của chúng trong bảng

HTTH? Tính kim loại, phi kim của mỗi nguyên tố? Bài 18: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28.

a. Tính khối lượng nguyên tử? b. Viết cấu hình e?

Bài 19: Cho các ion : NO3 , NH

4 , HSO4 , biết ZN = 7; ZO = 8 ; ZH = 1 ; ZS = 16. Hãy xác định :

- Tổng số hạt proton , electron có trong các ion đó . - Tổng số hạt nơtron có trong có trong các hạt nhân nguyên tử tạo nên các ion đó.

Bài 20: Nguyên tử A có cấu hình electron ngoài cùng là 3p4 . Tỉ lệ nơtron và proton là 1:1. nguyên tử B có số nơtron bằng 1,25 lần số nơtron của A. Khi cho 7,8 gam B tác dụng với lượng dư A ta thu được 11 g hợp chất B2A. Xác định số thứ tự , số khối của A, B. Bài 21. Sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, hãy xác định các nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử nếu cho biết các nguyên tố có Z bằng 7 ; 14 ; 16 . Bài 22. Tổng số hạt proton , nơtron , electron của nguyên tử một nguyên tố kim loại là 34.

a) Xác định tên nguyên tố đó dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học). b) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố đó.

Bài 23. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên?

V. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CT OXIT CAO NHẤT, HỢP CHÁT KHÍ VỚI HIĐRO Bài 1 : Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O7. Sản phẩm khí cuả R với hidro chứa 2,74% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R. Bài 2: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O5. Sản phẩm khí cuả R với hidro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R. Bài 3: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RO3, trong hợp chất của R với hidro chứa 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R. Bài 4: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RO2, trong hợp chất của R với hidro chứa 75% cacbon về khối lượng. Xác định nguyên tố R. Bài 5: Hợp chất khí với hidro của một ngtố có công thức HR. oxit cao nhất của nó chứa 58,92 % khối lượng của nguyên tố R. Tìm nguyên tố đó. Bài 6: Hợp chất khí với hidro của một ngtố có công thức H2R. oxit cao nhất của nó chứa 60% khối lượng oxi. Tìm nguyên tố R và suy công thức Oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro ? Bài 7:Một nguyên tố R có hợp chất khí với H là RH3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng của R

a. Xác định nguyên tố R. b. Cho 28,4g oxit trên hòa tan vào 80 ml dd NaOH 25% ( d=1,28). Tính C% của dd muối sau phản ứng.

VI. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ THUỘC 2 CHU KÌ, 2 NHÓM LIÊN TIẾP TRONG BẢNG HTTH Câu 1: A, B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử A, B bằng 32. Hãy viết cấu hình e của A, B và các ion mà A, B có thể tạo thành. Câu 2: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong HTTH. B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất , A và B không phản ứng với nhau. Tống số p trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. a.Viết cấu hình e của A, B b.Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các PTPU điều chế 2 axit trong đó A và B có số oxi hóa dương cao nhất. Câu 3: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong HTTH. A thuộc nhóm VIA. Ở trạng thái đơn chất , A và B phản ứng với nhau. Tống số p trong hạt nhân nguyên tử A và B là 25.Viết cấu hình e của A và B. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn. Câu 4: : Hai nguyên tố A và B ở cùng phân nhóm chính trong HTTH và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH. B và D là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì. a)Nguyên tố A có 6e ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với H chứa 11,1% H. Xác định phân tử lượng của X suy ra A, B. b)Hợp chất Y có công thức AD2 trong đó 2 nguyên tố A và D đều đạt cơ cấu bền của khí hiếm. Xác định tên của D. c)Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố B, A, D có tỉ lệ khối lượng mA: mB: mD = 1: 1: 2,2. Hỗn hợp gồm 2 lit hơi của Y và một lit hơi của Z có d/H2 = 51,5. Xác định công thức phân tử của Z.

Page 9: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

Câu 5. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?

Câu 6. A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân là 49. Viết cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?

VII. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ QUA PHẢN ỨNG HÓA HỌC Câu 1. Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít

khí ở đktc và dd A. a. Tính khối lượng muối có trong dd A? b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II? c. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hh đầu?

Câu 2. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan. a. Tính m? b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong

bảng HTTH? Câu 3. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với

dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng?

Câu 4. Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hh?

Câu 5. Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan. a. Tính thể tích khí B ở đktc? b. Xác định tên hai kim loại?

Câu 6. Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hiđro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại kiềm đó?

Câu 7. Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?

Câu 8. Cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm IIA của bảng HTTH. Biết rằng 4,4gam hh hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?

Câu 9.Hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên 2 kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh? Câu 10.

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dd HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dd H2SO4. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong hh?

Câu 12. Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan. a. Xác định 2 kim loại? b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng?

Câu 13. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4g Nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dd M. a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử? b. Tính C% của dd M?

Câu 14. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50% của Y pư hết với dd HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?

Câu 15. Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hh X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra pư hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.

Câu 16. Hòa tan 7,83gam một hh X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng HTTH được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Xác định A, B và số mol A, B trong C?

Câu 17. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?

Câu 18. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?

8

Page 10: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ
Page 11: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

VII. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ QUA PHẢN ỨNG HÓA HỌC Câu 1. Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít

khí ở đktc và dd A. a. Tính khối lượng muối có trong dd A? b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II? c. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hh đầu?

Câu 2. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan. a. Tính m? b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong

bảng HTTH? Câu 3. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với

dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng?

Câu 4. Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hh?

Câu 5. Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan. a. Tính thể tích khí B ở đktc? b. Xác định tên hai kim loại?

Câu 6. Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hiđro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại kiềm đó?

Câu 7. Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?

Câu 8. Cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm IIA của bảng HTTH. Biết rằng 4,4gam hh hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?

Câu 9.Hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên 2 kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh? Câu 10.

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dd HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dd H2SO4. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong hh?

Câu 12. Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan. a. Xác định 2 kim loại? b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng?

Câu 13. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4g Nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dd M. a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử? b. Tính C% của dd M?

Câu 14. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50% của Y pư hết với dd HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?

Câu 15. Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hh X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra pư hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.

Câu 16. Hòa tan 7,83gam một hh X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng HTTH được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Xác định A, B và số mol A, B trong C?

Câu 17. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?

Câu 18. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?

78

Page 12: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ

9

Page 13: CÁC DẠNG BÀI CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ