23
 Hc phn I: 1. Kết hợ p kinh tế Quc phòng - Tính tt yếu phi kết hợ p phát trin kinh tế xã hi vi tăng cườ ng cng cQuc phòng an ninh ở  nướ c ta hin nay: 2. Nghthut quân sự - Nét đặc sc vNghthut quân sự Vit Nam từ khi có Đảng: 3. Phòng chng Din Biến Hòa Bình - Âm mưu, th đon trong chiến lượ c Din Biến Hòa Bình (DBHB) Bo Lon Lt Đổ (BLLĐ) ca các thế lự c thù địch: a) Âm mưu: Ch nghĩa đế quc (CNĐQ) cùng các thế lc thù địch luôn coi VN là trng đim trong chi ến lượ c DBHB. Mc tiêu: xóa b vai trò lãnh đạo ca Đảng, xóa bchế độ XHCN, lái nướ c ta theo con đường ch nghĩa TB - lthuc vào CNĐQ.  b) Th đon ca chiến lượ c DBHB: - Kinh tế: + Chuyn hóa nn kt th trường định hướ ng XCN ở VN dn theo qu đạo kt th trườ ng TBCN. Khích l thành phân kinh t ế tư nhân phát trin, tng bướ c làm mt vai trò ch đạo ca thành phn kt nhà nướ c. + Lợ i dng s giúp đỡ , vin trợ  kt, đầu tư vn, chuyn giao công ngh để đặt ra các đk gây sc ép chính tr , tng bướ c chuyn hóa VN theo con đườ ng TBCN. - Chính tr: + Các thế lc thù địch kích động, đòi thc hin chế độ "đa nguyên chtr, đa Đảng đối lp", tng bướ c làm mt vai trò lãnh đạo ca ĐCSVN. Xóa bch nghĩa Mác Lenin (MLN) tư tưở ng HCM. Làm tiêu tan n n tng tư tưở ng trong t chc Đảng, tchc xã hi.

Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Học viện Báo chí Tuyên truyền

Citation preview

Page 1: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 1/23

Học phần I:

1. Kết hợ p kinh tế Quốc phòng - Tính tất yếu phải kết hợ p phát triển kinh tế 

xã hội với tăng cườ ng củng cố Quốc phòng an ninh ở  nướ c ta hiện nay:

2. Nghệ thuật quân sự - Nét đặc sắc về Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có

Đảng:

3. Phòng chống Diễn Biến Hòa Bình - Âm mưu, thủ đoạn trong chiến lượ cDiễn Biến Hòa Bình (DBHB) Bạo Loạn Lật Đổ (BLLĐ) của các thế lự c thù

địch:

a) Âm mưu: Chủ nghĩa đế quốc (CNĐQ) cùng các thế lực thù địch luôn coi VN là

trọng điểm trong chiến lượ c DBHB.

Mục tiêu: xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ XHCN, lái nướ c ta

theo con đường ch nghĩa TB - lệ thuộc vào CNĐQ. 

b) Thủ đoạn của chiến lượ c DBHB:

- Kinh tế:

+ Chuyển hóa nền kt thị trường định hướ ng XCN ở VN dần theo quỹ đạo kt thị trườ ng TBCN. Khích lệ thành phân kinh tế tư nhân phát triển, từng bướ c làm mất

vai trò chủ đạo của thành phần kt nhà nướ c.

+ Lợ i dụng sự giúp đỡ , viện trợ  kt, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ để đặt ra các

đk gây sức ép chính trị, từng bướ c chuyển hóa VN theo con đườ ng TBCN.

- Chính trị:

+ Các thế lực thù địch kích động, đòi thực hiện chế độ "đa nguyên chtrị, đa Đảng

đối lập", từng bướ c làm mất vai trò lãnh đạo của ĐCSVN. Xóa bỏ chủ nghĩa MácLenin (MLN) tư tưở ng HCM. Làm tiêu tan nền tảng tư tưở ng trong tổ chức Đảng,

tổ chức xã hội.

Page 2: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 2/23

+ Tập hợp, nuôi dưỡ ng các phần tử, tổ chức phản động trong và ngoài nướ c; lợ idụng các vấn đề dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo để chia rẽ mối quan hệ 

(mqh) giữa Đảng vs nhân dân, và mối đại đoàn kết toàn dân tộc.

+ Sử dụng đài phát thanh truyền hình, các tờ báo tiếng Việt ở hải ngoại đặc biệt là phương tiện internet kích động một số cán bộ, Đảng viên thoái hóa biến chất bất

mãn (Hoàng Minh Chính) cộng vớ i sự hỗ trợ tài chính k ỹ thuật của Mỹ.

+ Tận dụng những sơ hở  trong đườ ng lối của Đảng, chính sách của nhà nướ c, lật

đổ chế độ XHCN.

- Tư tưởng văn hóa: 

+ Tiến công vào nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc VN để xóa dần bản

sắc văn hóa dân tộc, truyền thống CM, chuẩn mực đạo đức người VN đặc biệt làcủa thế hệ trẻ, học sinh, sinh viên, thanh niên.

+ Kích động sự chống đối của văn nghệ sĩ trong và ngoài nước để tác động tâm lý

mơ hồ, ảo tưở ng; cản trở mục tiêu và con đường đi lên CNXH của VN.

+ Sử dụng phương tiện đại chúng trong và ngoài nướ c, lợ i dụng xu thế mở rộng

hợ p tác Quốc Tế để du nhập những sản phẩm đồi trụy, lối sống phương Tây để 

kích động lối sống tư bản trong thanh niên. Đồng thời tìm cách đưa ma túy vào VN

để đầu độc xh, kích động lôi kéo giớ i trẻ VN vào con đườ ng ma túy.

- Dân tộc tôn giáo:

+ Lợ i dụng những khó khăn ở  đồng bào dân tộc ít ng. những tồn tại do lịch sử để 

lại, trình độ dân trí thấp và những khuyết điểm trong việc thực hiện các chính sách

dân tộc, tôn giáo của một bộ phận cán bộ để kích động tư tưởng đòi li khai tự quyết

dân tộc.

+ Lợ i dụng chính sách tự do tôn giáo để truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm

mưu tôn giáo hóa dân tộc, từng bướ c gây mất ổn định làm chệch hướ ng chế độ 

XHCN VN.

- Quốc phòng an ninh:

+ Lợ i dụng xu thế mở rộng, hợ p tác QT, thực hiện xâm nhập, tăng cườ ng hđ tìnhbáo thu thập bí mật quốc gia.

Page 3: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 3/23

+ Đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong quốc phòng an ninh và đối vớ i lực

lượng vũ trang. Đối với quân đội và công an, các thế lực thù địch chủ trương vôhiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng vớ i luận điểm phi chính trị hóa làm cho các lực

lượ ng này xa rờ i mục tiêu chiến đấu.

- Đối ngoại:

+ Lợ i dụng chủ trương mở rộng hội nhập QT, mở rộng quan hệ hợp tác để tuyên

truyền và hướng VN đi theo quỹ đạo của CNTB.

+ Tìm cách hạn chế sự mở rộng quan hệ của VN với các nướ c khác trên TG; tìm

cách ngăn cản những dự án đầu tư QT lớ n vào VN; chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa VN vớ i Lào, Campuchia; hạ thấp uy tín nước ta trên trườ ng QT.

c) Bạo loạn lật đổ:

Các TLTĐ chú trọng nuôi dưỡ ng các tổ chức phản động lưu vong ở  nướ c ngoài

k ết hợ p vớ i các phần tử cực đoan bất mãn trong nướ c, gây rối làm mất ổn định xã

hội ở một số vùng nhạy cảm như Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ VN.

Thủ đoạn cơ bản: kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ nhân dân biểu tình

làm chỗ dựa cho lực lượ ng phản động trà trộn, chống phá, khống chế cơ quanquyền lực địa phương. Trong quá trình bạo loạn tìm mọi cách mở rộng quy mô

phạm vi lực lượ ng và kêu gọi tiền của tài trợ  vũ khí từ nước ngoài, tăng sức mạnh.

4. Xây dự ng lực lượng vũ trang nhân dân - Nhữ ng quan điểm nguyên tắc xây

dự ng lực lượng Vũ trang nhân dân (VTND): 

5. Chiến tranh nhân dân - Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân:

a) Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân

dân làm nòng cốt. Kết hợ p tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương vớ i tácchiến của các binh đoàn chủ lực.

+ Vị trí: quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân (cuộc chiến của dân

do dân vì dân).

+ Nội dung:

Page 4: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 4/23

Không chỉ dựa vào lực lượng vũ trang, mà phải dựa vào sức mạnh toàn dân.

Động viên toàn dân đánh giặc (chiến đấu và phục vụ chiến đấu) bằng mọi thứ vũkhí có trong tay, bằng những cách đánh độc đáo sáng tạo,… 

Kế thừa, phát huy truyền thống tiến hành chiến tranh nhân dân ở một trình độ mớ i,phù hợ p với điều kiện mớ i.

+ Biện pháp thực hiện:

Tăng cườ ng giáo dục quốc phòng an ninh.

Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang. 

Nghiên cứu nghệ thuật quân sự, các cuộc chiến gần đây. Xây dựng khu vực phòng

thủ vững chắc.

b) Tiến hành chiến tranh toàn diện, k ết hợ p chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính

trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưở ng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy

thắng lợ i trên chiến trườ ng là yếu tố quyết định để giành thắng lợ i trong chiến

tranh.

+ Vị trí: quan trọng, mang tính chỉ đạo, hướ ng dẫn hành động cụ thể.

+ Nội dung:

Đánh địch trên tất cả mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao, kt văn hóa tư tưở ng.

Tất cả mặt trận phải k ết hợ p, hỗ trợ cho nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợ p.

Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân nỗ lực phấn đấu làm thất bại âm mưu, mục tiêu

chiến lượ c của địch, giành thắng lợ i toàn diện.

+ Biện pháp:

Phải có đườ ng lối chiến lược, sách lược đúng, tạo thế và lực cho từng mặt trận.

Vận dụng sáng tạo nhiều hình thức, biện pháp đấu tranh. Phối hợ p chặt chẽ các

mặt trận đấu tranh, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu.

Page 5: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 5/23

c) Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh đượ c lâu

dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thờ i gian của chiến tranh giành thắng lợ icàng sớ m càng tốt:

Kẻ thù là nướ c lớn, quân đông, vũ khí kĩ thuật cao, tiềm lực kt quân sự mạnh, thựchiện đánh nhanh giải quyết nhanh, nhằm đạt mục đích chiến tranh xâm lượ c.

Ta phải chuẩn bị mọi mặt, đủ sức đánh lâu dài, ra sức tạo thời cơ, nắm vững thờ icơ, chủ động đối phó. Rút ngắn thờ i gian chiến tranh, chặn không cho địch mở  rộng không gian chiến tranh, chuẩn bị sẵn sàng trong đk chiến tranh mở rộng.

d) Kết hợ p kháng chiến vớ i xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản

xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡ ng lực lượng ta càng đánh càng mạnh:

Chiến tranh sẽ gây thương vong, tiêu hao lớ n về ngườ i và của. Vì vậy trong chiếntranh phải vừa kháng chiến, vừa duy trì và đẩy mạnh sản xuất bảo đảm nhu cầu cho

chiến tranh, ổn định đờ i sống nhân dân. Thực hành tiết kiệm, lấy của địch đánhđịch, giữ gìn bồi dưỡ ng lực lượ ng, không ngừng tăng thêm tiềm lực.

e) Kết hợp đấu tranh quân sự vớ i bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn

xã hội, trấn áp k ịp thờ i mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn:

Nếu chiến tranh nổ ra, địch sẽ tăng cường đánh phá ta bằng nhiều biện pháp. Vì

vậy đi đôi vớ i chiến tranh ta phải k ịp thờ i trấn áp mọi âm mưu, hành động phá hoạicủa địch ở hậu phương. 

g) Kết hợ p sức mạnh dân tộc vớ i sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự 

cườ ng, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên

thế giớ i:

Cuộc chiến xâm lược vô nhân đạo của địch sẽ bị ND tiến bộ trên TG phản đối.

Phải đoàn kết mở rộng quan hệ tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giớ i.

6. Quan điểm chủ nghĩa MLN, tư tưở ng HCM - Tư tưở ng HCM về bảo vệ TQ

và xây dựng quân đội:

a) Tư tưở ng HCM về quân đội:

Khẳng định sự ra đờ i của quân đội là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong

đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở VN.

Page 6: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 6/23

 Quân đội Nhân Dân VN mang bản chất của giai cấp công nhân, có tính dân tộc,

tính nhân dân sâu sắc.

Khẳng định Quân đội Nhân dân từ dân mà ra, vì dân mà chiến đấu.

Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội. Đây là một nguyên

tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản.

- Nhiệm vụ, chức năng Quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưở ng HCM:

+ Nhiệm vụ:

Xây dựng một quân đội ngày càng hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng CNXH.

+ Chức năng: 

Là quân đội chiến đấu, đánh nhau. 

Là quân đội công tác: tuyên truyền, vận động.

Là quân đội sản xuất.

 b) Tư tưở ng HCM về bảo vệ TQ XHCN:

Bảo vệ TQ XHCN là điều tất yếu, khách quan.

Khẳng định: thà hy sinh tất cả nhất định không chịu làm nô lệ.

Mục tiêu: bảo vệ TQ là độc lập dân tộc và CNXH, là nghĩa vụ và trách nhiệm của

mọi công dân.

Sức mạnh bảo vệ TQ là sức mạnh tổng hợ p của cả một dân tộc, là sự k ết hợ p sức

mạnh dân tộc vớ i sức mạnh của thời đại.

ĐCSVN lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ TQ VN XHCN.

7. Xây dự ng nền Quốc phòng toàn dân - Mục đích, nhiệm vụ, đặc trưng của

nền Quốc phòng (QP) toàn dân:

a) Đặc trưng nền QP toàn dân:

Page 7: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 7/23

Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ 

chính đáng, chống thù trong giặc ngoại; bảo vệ  độc lập, chủ quyền; bảo vệ CNXH

và cuộc sống của nhân dân.

Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân, và do toàn thể nhân dân tiến hành.Cho phép huy động mọi ngườ i cùng xây dựng. Các đườ ng lối, chính sách phải xuất

phát từ lợ i ích, nguyện vọng, khả năng của dân.

Là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợ p do nhiều yếu tố hợ p thành

(chính trị, kt, văn hóa tư tưở ng, khoa học, quân sự,…). Sức mạnh tổng hợp là cơ sở , tiền đề và biện pháp để đánh thắng k ẻ thù.

Nền quốc phòng, an ninh nhân dân đượ c xây dựng toàn diện và từng bướ c hiện

đại. Kết hợ p vớ i các mặt hoạt động xây dựng đất nước, đi đôi vớ i xây dựng nền QP

an ninh hiện đại, k ết hợ p chặt chẽ vớ i pt kt xh.

Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt vớ i nền an ninh nhân dân. Thườ ng xuyên tiến

hành đồng bộ thống nhất trong chiến lượ c, quy hoạch, k ế hoạch và hoạt động.

b) Mục đích xây dựng nền QP toàn dân:

Tạo sức mạnh tổng hợ p của đất nướ c. (chính trị, quân sự, kt, văn hóa, tư tưở ng,

xh, khoa học, công nghệ,…) để giữ vững hòa bình, ngăn chặn chiến tranh, sẵn sàng

đánh thắng chiến tranh xâm lượ c.

Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ.

c) Nhiệm vụ xây dựng nền QP toàn dân:

Xây dựng lực lượng QP, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc TQ VN

XHCN.

Lực lượ ng QP, an ninh của nền QP toàn dân = LL toàn dân (LL chính trị) + LL vũ

trang nhân dân.

LL chính trị = tổ chức trong hệ thống chính trị, trong đờ i sống xh v + quần chúng

nhân dân.

LL vũ trang nhân dân = quân đội nhân dân + dân quân tự vệ + công an nhân dân.

Page 8: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 8/23

Xây dựng LL QP, an ninh là xây dựng LL chính trị, LL vũ trang nhân dân đáp ứng

yêu cầu của QP an ninh bảo vệ TQ VN XHCN.

Học phần II:

1. Xây dự ng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ kinh tế Quốc gia - Quan điểm của

Đảng và nhà nướ c về xây dự ng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ kinh tế quốc gia:

a) Xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giớ i quốc gia là nội dung quan trọng

của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN:

TQ VN XHCN được pt hình thành trong quá trình đấu tranh CM của dân tộc ta

dướ i sự lãnh đạo của ĐCSVN. 

Lãnh thổ biên giớ i Quốc gia: là bộ phận không thể thiếu, đảm bảo sự ổn định của

đất nướ c. Chủ quyền lãnh thổ biên giớ i Quốc gia là sự khẳng định chủ quyền của

 Nhà nướ c VN. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ VN XHCN không thể thành

công nếu chủ quyền lãnh thổ biên giớ i QG bị xâm phạm.

b) Chủ quyền lãnh thổ biên giớ i QG là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của

dân tộc VN:

Lãnh thổ VN là nơi sinh ra, lưu giữ  pt con ngườ i và những gt của dân tộc VN,

phải trải qua bao mồ hôi, xương máu để giữ gìn, bảo vệ. Nhờ  đó con ngườ i VN có

thể sinh sống, pt một cách bình đẳng, độc lập vớ i các quốc gia dân tộc khác trong

cộng đồng QT.

Chủ quyền lãnh thổ biên giớ i QG là k ết quả đấu tranh dựng nướ c và giữ nướ c của

dân tộc VN suốt hàng ngàn năm lịch sử.

Chủ quyền lãnh thổ biên giớ i QG VN là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm

của dân tộc VN . Nhà nướ c VN, nhân dân VN quyết tâm giữ gìn và bảo vệ quyềnthiêng liêng, bất khả xâm phạm đó. 

c) Xây dựng biên giớ i hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các vấn đề tranh

chấp thông qua đàm phán hòa bình , tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh

thổ và lợ i ích chính đáng của nhau:

Page 9: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 9/23

Là vấn đề đặc biệt quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ.

VN ủng hộ việc giải quyết các mâu thuẫn thông qua đối thoại, thương lượ ng.

Những VN cũng sẵn sàng tự vệ chống lại mọi hành động xâm phạm.

Quan điểm của VN trong vấn đề tranh chấp chủ quyền ở biển Đông: VN khẳng

định chủ quyền đối vớ i vùng biển, đảo của VN trên biển Đông, trong đó có haiquần đảo Hoàng Sa và Trườ ng Sa với đầy đủ chứng cứ lịch sử và cơ sở pháp lí.

Tuy nhiên vì lợ i ích an ninh chung, VN sẵn sàng đám phán hòa bình để giải quyết.

d) Xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giớ i quốc gia là sự nghiệp của toàn

dân, dướ i sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nướ c, lực lượng vũtrang là nòng cốt:

ĐCSVN lãnh đạo sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ XHCN. Nhà nướ c thống nhấtquản lí việc xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giớ i QG. Mặt trận TQ VN

và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân chấp

hành đườ ng lối, chính sách của Đ và NN. 

Quân đội nhân dân VN là lực lượ ng nòng cốt có nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh

thổ của TQ, chủ quyền lãnh thổ biên giớ i QG. Bộ đội biên phòng phối hợ p vớ icông an nhân dân, các ngành hữu quan, chính quyền trong hoạt động quản lí, bảo

vệ biên giớ i Qg, giữ gìn an ninh trật tự.

2. Một số nội dung cơ bản về dân tộc tôn giáo - Nhữ ng giải pháp cơ bản đấu

tranh phòng chống sự lạm dụng vấn đề dân tộc tôn giáo chống phá CM VN

của các thế lực thù địch:

Giải pháp chung cơ bản nhất: thực hiện tốt chính sách phát triển kt - xh; nâng cao

đờ i sống của nhân dân các dân tộc, các tôn giáo; củng cố xây dựng khối đại đoànk ết toàn dân; thực hiện mục tiêu dân giàu nướ c mạnh xh công bằng, dân chủ vănminh.

a) Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của

Đảng, Nhà nướ c; về âm mưu, thủ đoạn lợ i dụng các vấn đề dân tộc, tôn giáo chống

phá CM VN của các thế lực thù địch cho toàn dân. Đây là giải pháp rất quan trọng.

Page 10: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 10/23

Ndung tuyên truyền phải toàn diện, tổng hợ p. Tập trung phổ biến các chính sách

pt kt - xh, pháp luật, giáo dục, khơi dậy lòng tự tôn tự hào dân tộc, truyền thống

đoàn kết.

Giúp đồng bào hiểu rõ âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch để cảnh giáckhông bị chúng lừa gạt.

Vận động đồng bào thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, thực hiện đúng chính

sách, pháp luật.

 b) Tăng cườ ng xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn địnchính trị -xh:

Dựa trên nền tảng khối liên công - nông - trí thức dướ i sự lãnh đạo của Đảng, thực

hiện đại đoàn kết rộng rãi, lâu dài.

Thực hiện tốt, bình đẳng chính sách dân tộc tôn giáo. Chống kì thị chia rẽ, tự ti

mặc cảm dân tộc. Chủ động giữ vững an ninh trật tự. = Tiền đề để vô hiệu hóa sự 

chống phá.

c) Chăm lo nâng cao đờ i sống vật chât tinh thần của đồng bào các dân tộc tôn giáo:

Đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả các chương trình ưu tiên pt kt-xh miền núi, tạo đk giúp đỡ  đồng bào các dân tộc, các tôn giáo. Khắc phục sự chênh lệch về pt kt-xh,

thực hiện bình đẳng đoàn kết.

d) Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị; của những ngườ i có uy tín trong các

dân tộc, tôn giáo tham gia vào phòng chống sự lợ i dụng vấn đề dân tộc tôn giáo

chống phá CM VN của các thế lực thù địch.

Tịch cực xây dựng hệ thống chính trị, thực hiện ưu tiên trong đào tạo bồi dưỡ ng

đội ngũ cán bộ, đổi mớ i công tác dân vận vùng dân tộc, tôn giáo.

e) Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưở ng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợ idụng tôn giáo chống phá CM của các thế lực thù địch; k ịp thờ i giải quyết tốt các

điểm nóng.

Vạch mặt k ẻ thù để nhân dân nhận rõ. Vận động đồng bào tự vạch mặt bọn xấu

cùng những thủ đoạn xảo trá. Phát huy vai trò của phương tiện thông tin đại chúng.

Page 11: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 11/23

Kịp thờ i dập tắt mọi âm mưu. Xuất hiện điểm nóng, cần tìm hiểu giải quyết k ịpthời, không để lan rộng, xử lú nghiêm minh k ẻ cầm đầu. Đồng thờ i thuyết phục

vận động những ngườ i nhẹ dạ, cả tin.

3. Xây dự ng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh TQ - Vai trò của quần chúngnhân dân trong bảo vệ ANTQ:

Quần chúng nhan dân: lực lượng đông đảo, nền tảng cho một nướ c, gốc rễ của một

dân tộc, động lực chính thúc đẩy sự pt của xh. Chủ nghĩa MLN khẳng định vai trò

của quần chúng nhân dân quyết định sự pt của xh, chính nhân dân lao động là

ngườ i làm nên lịch sử.

Đặc điểm của đấu tranh bảo vệ an TQ là diễn ra trên diện rộng, khắp mọi địa bàn,

mọi lĩnh vực, là cuộc chiến thườ ng xuyên mang tính cam go, quyết liệt, phức tạp,

lâu dài. Bọn phản động luôn tìm cách trà trộn trong quần chúng để lợ i dụng, lôi

kéo.

+ Quần chúng nhân dân có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo các loại

tội phạm -> thu hẹp đối tượ ng phạm tội.

+ Khi ngườ i dân có ý thức tự giác, tinh thần làm chủ trong xây dựng cuộc sống

mớ i lành mạnh, khi đó sẽ khắc phụ dần những sơ hở , thiếu sót mà bọn tội phạm có

thể lợ i dụng.

+ Lực lượ ng công an có hạn, nên công tác bảo vệ an ninh trạt tự không thể thực

hiện bằng chuyên môn đơn thuần, mà phải làm tốt công tác vận động quần chúng

nhân dân. Chủ tịch HCM nói:" Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều, giúp

ta ít thì thành công ít, giúp ta hoàn toàn thì thắng lợ i hoàn toàn".

4. Phòng chống tội phạm Tệ Nạn xh (TNXH) - Các chủ trương quan điểm của

Đảng nhà nước trong đấu tranh phòng chống TNXH:

a) Chủ trương, quan điểm:

Nghiêm cấm mọi hình thức hoạt động TNXH, xử lý thích đáng những tên hoạt

động chuyên nghiệp, những tên cầm đầu - tổ chức lôi kéo ngườ i khác.

Chủ động phòng ngừa ngăn chặn không để TNXH lây lan, gây tác hại đến đờ isống nhân dân, trật tự xh.

Page 12: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 12/23

Giáo dục cải tạo những ngườ i mắc TNXH.

 b) Quan điểm đượ c thể hiện ở các mặt cụ thể sau:

- Phòng ngừa là cơ bản, lồng ghép và k ết hợ p chặt chẽ công tác phòng chống tệ 

nạn xã hội với các chương trình pt kt- văn hóa - xh ở  địa phương. 

Phương hướng cơ bản nhất, thể hiện tính ưu việt.

Khắc phục những yếu kém của ktxh. Đồng bộ các chính sách pt kt, văn hóa, xhgắn k ết công tác phòng chống TNXH với các chương trình pt kt - văn hóa -xh. Đẩy

mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, xây dựng đờ i sống văn hóa ở  khu dân cư. 

- Công tác phòng chống TNXH là trách nhiệm của toàn xh, phả đượ c triển khai

đồng bộ các cấp, các ngành, trong đó lấy phòng chống từ gia đình, cơ quan, đơn vị,trườ ng học làm cơ sở .

- Kết hợ p chặt chẽ giữa việc xử lí nghiêm khắc vớ i việc cảm hóa, giáo dục, cải tạo

đối vớ i những đối tượ ng hoạt động tệ nạn xã hội:

Xử lý nghiêm minh những đối tượ ng chuyên nghiệp, cầm đầu.

Kiên trì, tích cực quan tâm đến các đk vật chất tinh thần để động viên, cảm hóa

những đối tượ ng là nạn nhân.

- Các quy định của pháp luật về phóng chống tệ nạn xh:

Nâng cao vai trò hiệu quả của pháp luật.

5. Xây dự ng lực lượ ng Dân Quân Tự Vệ (DQTV) - Dự Bị Động Viên (DBĐV): 

Khái niệm, nguyên tắc, yêu cầu Động Viên Công Nghiệp Quốc Phòng

(ĐVCNQP). Hội nhập kinh tế của nướ c ta hiện nay và trong tương lai có tácđộng thế nào đến tổ chức và hình thành ĐVCNQP. 

a) Khái niệm:

ĐVCNQP là huy động năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của

Doanh Nghiệp Công Nghiệp (DNCN) ngoài lực lượ ng QP, nhằm huy động mọi

nguồn lực phục vụ cho quốc phòng, giành thế chủ động, bảo toàn, phát huy tiềm

Page 13: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 13/23

lực mọi mặt của quốc gia, ổn định sản xuất và đờ i sống của nhân dân, giữ vững chủ 

quyền toàn vẹn lãnh thổ trong mọi tình huống, bảo vệ vững chắc TQVN XHCN.

Khái quát một số nội dung chính về ĐVCNQP: 

- Đượ c chuẩn bị từ thờ i bình, là việc làm thường xuyên = Đảm bảo trạng thái sẵn

sàng.

- Không áp dụng đối vớ i các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướ c ngoài.

- Có thể tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

b) Nguyên tắc:

- Đượ c tiến hành trên cơ sở  năng lực đã có của các doanh nghiệp công nghiệp. Nhà

nướ c chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh cho phù hợ p vớ inhu cầu của quân đội.

- Việc lựa chọn, giao nhiệm vụ cho các DNCN phải đảm bảo tính đồng bộ theo nhu

cầu của quân đội và năng lực của doanh nghiệp.

- Nhà nướ c bảo đảm quyền lợ i của DNCN trong chuẩn bị và thực hành ĐVCNQP. 

c) Yêu cầu:

+ Đảm bảo bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả; đúng kế hoạch, nhanh chóng tăngcườ ng sức mạnh về mọi mặt; sẵn sàng đối phó; tuân theo quy định của pháp luật.

+ Đảm bảo cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị kt xh của các địa phươngtrong thờ i chiến.

d) Tác động của hội nhập kinh tế ở  nướ c ta hiện nay và trong tương lai:

Chưa làm đượ c!!!

Khái niệm, nguyên tắc cơ bản xây dự ng lực lượng DBĐV: 

a) Khái niệm:

Lực lượng DBĐV: gồm quân nhân dự bị và phương tiện kĩ thuật đã xếp trong k ế 

hoạch bổ sung cho lực lượng thườ ng trực của quân đội nhằm duy trì tiềm lực quân

sự, là yếu tố góp phần quyết định sự thắng lợ i trong chiến tranh bảo vệ TQ.

Page 14: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 14/23

Quân nhân dự bị = Sĩ quan dự bị + Quân nhân chuyên nghiệp dự bị + Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Phương tiện kĩ thuật = Phương tiện vận tải, làm đườ ng, xếp dỡ , thông tin liên lạc,

y tế + một số  phương tiện khác.

 b) Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng DBĐV: 

- Xây dựng lực lượ ng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượ ng cao, xây dựng toàn

diện những có trọng tâm trọng điểm:

Xây dựng lực lượng DBĐV vững mạnh về chính trị, tư tưở ng, tổ chức, có bản lĩnhchính trị vững vàng, có năng lực hoàn thành thắng lợ i mọi nhiệm vụ. Nâng cao

trình độ toàn diện cho cán bộ, chiến sĩ. 

- Xây dựng lực lượng DBĐV phải phát huy sức mạnh tổng hợ p của cả hệ thống

chính trị, của toàn xã hội và của mọi công dân.

- Xây dựng lực lượng DBĐV đặt dướ i sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở  địa phương,bộ, ngành trên tất cả các khâu, các bướ c, từ chuẩn bị đến thực hành động viên lực

lượ ng.

6. Vấn đề cơ bản bảo vệ An Ninh Quốc Gia (ANQG) và giữ gìn Trật Tự An

Toàn XH (TTATXH) - Nội dung công tác bảo vệ ANQG, giữ gìn TTATXH ở  nướ c ta hiện nay. Trách nhiệm của sinh viên:

a) Nội dung bảo vệ ANQG:

- Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:

Bảo vệ chế độ chính trị, và Nhà nướ c CHXHCN VN, bảo vệ ĐCSVN. Giữ gìn sự 

trong sạch, vững mạnh về mọi mặt. Bảo vệ cơ quan đại diện, cán bộ, sinh viên,

người lao động VN tại nướ c ngoài.

Phòng chống, ngăn chặn âm mưu chống phá hệ thống chính trị, gây mất đoàn kết,

tha hóa cán bộ.

- Bảo vệ an ninh kinh tế:

Bảo vệ sự ổn định, pt vững mạnh của nền kt thị trườ ng nhiều thành phần theo định

hướ ng XHCN.

Page 15: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 15/23

Chồng các biểu hiện chệch hướ ng, phá hoại gây ảnh hưởng đến nền kt và lợ i ích

quốc gia.

Bảo vệ đội ngũ cán bộ, nhà khoa học, nhà kinh doanh giỏi không để nướ c ngoài

lôi kéo.

- Bảo vệ an ninh dân tộc:

Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

 Ngăn ngừa, đấu tranh vớ i các hoạt động lợ i dụng dân tộc ít ngườ i làm việc trái

pháp luật, gây chia rẽ, xâm hại đến ANQG, TTATXH.

- Bảo vệ an ninh tôn giáo:

Bảo đảm chính sách tự do tín ngưỡ ng của Đảng và Nhà nước đối vớ i nhân dân.

Kiên quyết đấu tranh với các đối tượ ng lợ i dụng vấn đề tôn giáo để chống phá

CM.

Thực hiện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các tôn giáo, giữa ngườ i theo tôn giáo

và ngườ i không theo tôn giáo.

- Bảo vệ an ninh biên giớ i:

Bảo vệ nền an ninh, trật tự của TQ ở khu vực biên giớ i quốc gia, cả trên đất liềnvà trên biển.

Chống các hành vi xâm phạm chủ quyền biên giớ i, xây dựng đườ ng biên giớ i hòa

bình, giữ vững chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.

Chống các thế lực thù địch tiền hành các hoạt động chống phá Nhà nướ c CXHCN

VN.

- Bảo vệ an ninh thông tin:

Phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù

địch.

Chống lộ thông tin bí mật của nhà nước. Ngăn chặn hoạt động khai thác, đánh cắp

thông tin trái phép.

Page 16: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 16/23

b) Nội dung giữ gìn TTATXH:

- Đấu tranh phòng chống tội phạm:

Tiến hành các biện pháp loại trừ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm. Phát hiện,

ngăn chặn k ịp thờ i. Hạn chế hậu quả. Điều tra khám phá tội phạm để đưa ra xử lý

trướ c pháp luật. Giáo dục, cải tạo ngườ i phạm tội.

- Giữ gìn trật tự nơi công cộng:

Giữ gìn trật tự yên tĩnh chung, vệ sinh chung, duy trì nếp sống văn minh nơi côngcộng, đảm bảo sự tôn trọng lẫn nhau trong lao động, sinh hoạt, nghỉ ngơi. 

- Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông:

Nắm vững, tuân thủ nghiêm túc Luật Giao thông. Xử lí nghiêm khắc mọi hành vivi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. Khắc phục nhanh chóng những

thiếu sót yếu kém là nguyên nhân gây ra tai nạn.

- Phòng ngừa tai nạn lao động:

Phòng chống thiên tai, bệnh dịch. Không để xảy ra tai nạn lao động.

- Bài trừ các tệ nạn xã hội (mại dâm, ma túy, cờ bạc, mê tín,…): 

Nhiệm vụ của toàn xã hội, phải tiến hành thườ ng xuyên bằng những biện phápđồng bộ, tích cực, kiên quyết, triệt để.

- Bảo vệ môi trườ ng:

Giữ môi trườ ng trong sạch. Sử dụng, phục hồi sinh giớ i một cách hợp lí. Đảm bảo

cân bằng sinh thái. Tạo ra không gian tối ưu cho cuộc sống của con ngườ i.

c) Trách nhiệm của sinh viên:

Thực hiện tốt trách nhiệm công dân của ngườ i thanh niên trong thời đại mớ i, gópphần bảo vệ ANQG, TTATX. Nắm vững, chấp hành nghiêm chỉnh những quy định

pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ ANQG, TTATXH.

Cần nhận thức đúng vai trò trách nhiệm của mình và tham gia trực tiếp vào bảo vệ 

ANQG, giữ gìn TTATXH:

Page 17: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 17/23

- Nhận thức đúng về cuộc đấu tranh, về âm mưu của các thế lực thù địch. Cảnh

giác, tích cực trong đấu tranh. Không để các phần tử chống đối lợ i dụng mình để 

thực hiện diễn biến hòa bình.

- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ ANQG, giữ gìn TTATXH:

+ Phát hiện những tổ chức, ngườ i có hành vi lôi kéo sinh viên tham gia hoạt động

trái quy định pháp luật. Báo cho chính quyền, nhà trường, cơ quan chức năng. 

+ Xây dựng nếp sống văn minh trật tự trong trườ ng học, KTX, khu vực dân cư sinhsống. Bảo vệ môi trường. Giúp đỡ  cơ quan chức năng trong bảo vệ ANQG,

TTATXH.

+ Nhận thức, tránh xa các tệ nạn xã hội. Tuyên truyền, vận động. Phát hiện các địa

điểm tổ chức tham gia các TNXH.

+ Tham gia chương trình quốc phòng, chống tội phạm.

+ Học tập, nâng cao trình độ chính trị, KHKT, nghiệp vụ chuyên môn để cống hiến

khả năng của mình.

+ Rèn luyện thể lực, học tập tốt môn Giáo dục Quốc phòng An ninh, sẵn sàng

chiến đấu bảo vệ TQ và giữ gìn TTATXH.

Học phần III.

1. Súng tiểu liên AK:

a) STLAK: trang bị cho một ngườ i sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để 

tiêu diệt sinh lực địch. Súng cấu tạo gọn nhẹ, bắn đượ c liên thanh và phát một -

Liên thanh là hình thức hỏa lực chủ yếu.

Tầm bắn ghi trên thướ c ngắm 100m - 800m. AKM và AKMS đến 1000m.

Tầm sát thương xa nhất 1 500 000m.

Tầm bắn hiệu quả (10 viên ra khỏi nòng = 6 viên trúng mục tiêu): 400m. Hỏa lực

tập trung đến 800m vớ i mục tiêu trên mặt đất, 500m vớ i máy bay quân dù.

Tầm bắn thẳng:

Page 18: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 18/23

+ Mục tiêu cao 0,5m: 350m.

+ Mục tiêu cao 1,5m: 525m.

Tốc độ đầu đạn:

+ AK: 710m/s.

+ AK cải tiến: 715m/s.

Tốc độ bắn:

+ Lý thuyết: 600 phát/phút.

+ Chiến đấu: Liên thanh 100 phát/phút ; Phát một 40 phát/phút.

Khối lượ ng súng:

+ Không lê, có hộp tiếp đạn, không đạn:

AK: 3,8kg. AKM: 3,1kg. AKMS: 3,3kg.

+ Không lê, có hộp tiếp đạn, có đạn khối lượng tăng 0,5 kg.

So sánh AK thườ ng - AK cải tiến:

+ AK thườ ng: không bắn đêm, có độ nảy, sai lệch cao, không hiệu quả. Lê 2 cạnh.

+ AK cải tiến: bắn được đêm, có bộ phận giảm nảy. Lê 3 cạnh.

b) Sử dụng đạn kiểu 1943 Liên Xô và kiểu 1956 Trung Quốc (đạn K56) sx. K56 có

các loại đầu đạn: thườ ng, vạch đườ ng, xuyên cháy, cháy.

Súng AK có AK thườ ng và AK cải tiến. AK cải tiến có hai loại: AKM (thêm bộ 

phận giảm nảy ở  đầu nòng và lẫy giảm tốc), AKMS (báng gấp).

Súng AK dùng chung đạn với súng trườ ng CKC, súng trung liên RPĐ. 2. Súng tiểu liên AK:

- Bộ phận cơ bản:

Nòng súng.

Page 19: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 19/23

Bộ phận ngắm.

Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng.

Bệ khóa nòng và thoi đẩy.

Khóa nòng.

Bộ phận đẩy về.

Bộ phận cò.

Ống dẫn thoi và ốp lót tay.

Báng súng và tay cầm.

Hộp tiếp đạn.

Lê.

- Nòng súng:

Tác dụng: Làm buồng đốt và chịu áp lực khí thuốc. Định hướng bay cho đầu đạn.

Tạo cho đầu đạn có tốc độ  ban đầu ổn định. Làm cho đầu đạn tự xoay tròn quanh

trục của nó khi chuyển động.

Cấu tạo: Nòng súng là ống thép hình trụ  bên trong có 4 đườ ng xoắn lượ n từ tráilên sang phải, khoảng cách giữa hai đườ ng xoắn đối nhau là 7,62mm.

3. Đườ ng ngắm cơ bản, đườ ng ngắm đúng: 

Đườ ng ngắm cơ bản: đườ ng ngắm từ mắt ngườ i ngắm qua khe thướ c ngắm, đến

đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm chia đôi khe thướ c ngắm ra làm hai phần

bằng nhau. Đỉnh đầu ngắm và đỉnh hai khe thướ c ngắm cùng nằm trên một đườ ng

thẳng.

Đườ ng ngắm đúng: là đườ ng ngắm cơ bản đượ c gióng vào mục tiêu vớ i điều kiện

mặt súng thăng bằng hoặc song song vớ i mặt đất.

Sai lệch khi lấy sai đườ ng ngắm cơ bản:

Page 20: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 20/23

- Đỉnh đầu ngắm cao hơn hai vai của khe thướ c ngắm nên điểm chạm cao hơn mục

tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm thấp hơn hai vai của khe thướ c ngắm nên điểm chạm thấp hơn

mục tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm lệch sang trái vẫn nằm trên đườ ng thẳng nối hai vai của khe tâm

ngắm nên điểm chạm lệch trái so vớ i mục tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm lệch sang phải vẫn nằm trên đườ ng thẳng nối hai vai của khe tâm

ngắm nên điểm chạm lệch phải so vớ i mục tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm lệch sang trái và cao hơn hai vai của khe thướ c ngắm nên điểm

chạm lệch trái và cao hơn mục tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm lệch sang trái và thấp hơn hai vai của khe thướ c ngắm nên điểm

chạm lệch trái và thấp hơn mục tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm lệch sang phải và cao hơn hai vai của khe thướ c ngắm nên điểm

chạm lệch phải và cao hơn mục tiêu định bắn.

- Đỉnh đầu ngắm lệch sang phải và thấp hơn hai vai của khe thướ c ngắm nên điểm

chạm lệch phải và thấp hơn mục tiêu định bắn.

Ý nghĩa của việc lấy đườ ng ngắm cơ bản: quyết định tính chính xác của đườ ngngắm, độ chính xác của góc bắn về tầm và về hướng đối vớ i mục tiêu.

Quy tắc giữ  gìn súng, đạn trong học tập và huấn luyện:

- Dùng vải mềm lau khô xong bôi một lớ p dầu mỏng cho súng.

- Để lâu trong kho thì bôi một lớ p mỡ canxi.

- Sau khi bắn đạn thật dùng nước xà phòng để lau rửa sạch, sau đó dùng vải mềm

lau khô, bôi một lớ p dầu nhớ t mỏng.

- Phải lau chùi bảo quản súng, đạn sạch sẽ không để súng, đạn han rỉ.

- Phải để súng, đạn nơi khô ráo sạch sẽ, tránh va đập làm méo bẹp hư hỏng súng.

- Không được để súng, đạn gần lửa hoặc nơi dễ gây han rỉ.

Page 21: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 21/23

- Cấm bôi dầu cho đạn, đạn gỉ phải dùng vải khô lau sạch, cấm dùng vật rắn để cạo

gỉ ở hạt lửa.

- Cấm bỏ đạn vào lửa hoặc những nơi nhiệt độ cao.

- Cấm chĩa súng vào ngườ i khi tập, đặc biệt khi bắn đạn thật.

- Không được dùng súng như cây gậy để chống, đập vật dụng.

4. Súng trườ ng CKC:

Trang bị cho từng ngườ i sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, bán súng để tiêu diệt sinh

lực địch. Cấu tạo gọn nhẹ, súng chỉ bắn phát một.

Hộp tiếp đạn chứa 10 viên.

Tầm bắn ghi trên thướ c ngắm 100m - 1000m.

Tầm bắn hiệu quả 400m.

Hỏa lực tập trung 800m.

Bắn máy bay quân dù 500m.

Tầm bắn thẳng:

+ Mục tiêu cao 0,5m: 350m.

+ Mục tiêu cao 1,5m: 525m.

Tốc độ đầu của đầu đạn: 735m/s.

Tốc độ bắn chiến đấu: 35 đến 40 phát/phút.

Khối lượng súng: 3,75kg. Đủ đạn là 3,9 kg.

Súng trung liên RPĐ: Loại vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ binh trang bị cho một ngườ i

sử dụng, dủng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực, phương tiện chiến tranh của địch và

những mục tiêu đơn lẻ quan trọng khác.

Page 22: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 22/23

Súng chỉ bắn đượ c liên thanh, có thể bắn loạt ngắn (từ ??? viên) loạt dài (từ 6-10

viên) hay bắn liên tục.

Hộp tiếp đạn chứa 100 viên.

Tầm bắn ghi trên thướ c 100-1000m.

Tầm bắn hiệu quả:

+ Mục tiêu mặt đất 800m.

+ Máy bay quân dù 500.

Tầm bắn thẳng:

+ Mục tiêu ng nằm 365m.

+ Mục tiêu ng chạy 540m.

Tốc độ đầu của đầu đạn 735m/s.

Tốc độ bắn:

+ Lý thuyết: 650 phát/phút.

+ Chiến đấu: 150 phát/phút.

Khối lượng súng: 7,4 kg. Đủ 100 viên: 9kg.

So sánh:

Súng trườ ng CKC: Chỉ bắn phát một. Hộp tiếp đạn ít. Tốc độ bắn chậm. Khối

lượ ng nhe.

Súng trung liên RPĐ: Chỉ bắn liên thanh. Hộp tiếp đạn nhiều. Tốc độ bắn nhanh.

Khối lượ ng lớ n.

Tầm bắn hiệu quả, tầm bắn thẳng gần như nhau. Tốc độ đầu đạn, tầm bắn ghi trên

thước như nhau. 

Page 23: Câu hỏi ôn tập Quân sự 2

5/16/2018 C u h i n t p Qu n s 2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-quan-su-2 23/23