31
CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TOÁN BCTC - CN 21 (Tháng 4 năm 2012) 1. Nội dung công việc ccuar từng chu kỳ: - Nắm khái quát nội dung các công việc chủ yếu mà đơn vị được kiểm toán thường phải làm trong từng bước công việc cụ thể thuộc từng chu kỳ. - (VD: Trong bước Xử lý ĐĐH của người mua, đơn vị thường phải làm: tiếp nhận ĐĐH; Kiểm tra tính hợp lý của nội dung trong ĐĐH; Cân nhắc với điều kiện của đơn vị để phê duyệt vào ĐĐH) 2. Kiểm soát nội bộ: a/ Nội dung công việc KSNB đối với từng bước công việc trong từng chu kỳ: (CK BH - TT: Xử lý ĐĐH; KS tín dụng và phê chuẩn bán chịu; Xuất chuyển giao HH, DV; Chuyển gio HĐBH và ghi sổ thương vụ; Xử lý và ghi sổ thu tiền bán hàng. CK MH - TT: Lâp, gửi ĐĐH và ký hợp đồng TM; Tiếp nhận HH, DV; Xử lý và ghi sổ công nợ PTCNB; Xử lý và ghi sổ thanh toán) - Xuất phát từ ND khái quát về công tác KSNB đối với từng chu kỳ (XD và ban hành các quy chế KSNB đối với chu kỳ …; Tổ chức triển khai áp dụng các quy chế) => Nêu cụ thể là quy chế gì, cho khâu kiểm soát cụ thể nào ? (VD: Đối với khâu Xử lý ĐĐH trong hoạt động bán hàng thì: 1. Đơn vị XD và ban hành các quy định về phân công trách nhiệm, nghĩa vụ của người tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH của người mua; Q.định về trình tự, thủ tục công việc tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH; 2. Tổ chức triển khai công việc KSNB đối với xử lý ĐĐH- Tương tự đối với các khâu khác) a/ Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với từng bước công việc: (Xem trong các bảng tóm tắt trong GT KTBCTC) 3. Khảo sát của KTV về KSNB (đối với từng bước công việc trong từng CK): a/ Nội dung và mục tiêu khảo sát:

CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬPKIỂM TOÁN BCTC - CN 21

(Tháng 4 năm 2012)

1. Nội dung công việc ccuar từng chu kỳ:- Nắm khái quát nội dung các công việc chủ yếu mà đơn vị được kiểm toán

thường phải làm trong từng bước công việc cụ thể thuộc từng chu kỳ.- (VD: Trong bước Xử lý ĐĐH của người mua, đơn vị thường phải làm: tiếp

nhận ĐĐH; Kiểm tra tính hợp lý của nội dung trong ĐĐH; Cân nhắc với điều kiện của đơn vị để phê duyệt vào ĐĐH)2. Kiểm soát nội bộ:a/ Nội dung công việc KSNB đối với từng bước công việc trong từng chu kỳ: (CK BH - TT: Xử lý ĐĐH; KS tín dụng và phê chuẩn bán chịu; Xuất chuyển giao HH, DV; Chuyển gio HĐBH và ghi sổ thương vụ; Xử lý và ghi sổ thu tiền bán hàng. CK MH - TT: Lâp, gửi ĐĐH và ký hợp đồng TM; Tiếp nhận HH, DV; Xử lý và ghi sổ công nợ PTCNB; Xử lý và ghi sổ thanh toán)

- Xuất phát từ ND khái quát về công tác KSNB đối với từng chu kỳ (XD và ban hành các quy chế KSNB đối với chu kỳ …; Tổ chức triển khai áp dụng các quy chế)

=> Nêu cụ thể là quy chế gì, cho khâu kiểm soát cụ thể nào ?(VD: Đối với khâu Xử lý ĐĐH trong hoạt động bán hàng thì: 1. Đơn vị XD và

ban hành các quy định về phân công trách nhiệm, nghĩa vụ của người tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH của người mua; Q.định về trình tự, thủ tục công việc tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH; 2. Tổ chức triển khai công việc KSNB đối với xử lý ĐĐH- Tương tự đối với các khâu khác)a/ Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với từng bước công việc:(Xem trong các bảng tóm tắt trong GT KTBCTC)3. Khảo sát của KTV về KSNB (đối với từng bước công việc trong từng CK):a/ Nội dung và mục tiêu khảo sát:

- Xuất phát từ ND và MĐ khái quát về khảo sát đối với KSNB đã nêu cho CK (1. Khảo sát các văn bản quy chế về KSNB đối với chu kỳ …mà đơn vị đã XD và ban hành => để đánh giá về mặt thiết kế có phù hợp hay không: tính đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ của các quy chế; 2. Khảo sát sự vận hành của các quy chế KSNB nói trên => đề đánh giá về sự hữu hiệu trong vận hành = thực té có vận hành? Vận hành có thường xuyên, liên tục? Trong tổ chức hoạt động kiểm soát cs đảm bảo các nguyên tắc về kiểm soát hay không?)

=> Nêu cụ thể hóa Nội dung khảo sát cho từng bước công việc trong từng CK(VD: Đối với khâu Xử lý ĐĐHthì: 1. Khảo sát các văn bản quy chế KSNB đối

với khâu Xử lý ĐĐH (như QĐ về trách nhiệm; QĐ về trình tự, thủ tục tiếp nhận, xét duyệt, phê chuẩn ĐĐH) mà đơn vị đã ban hành => để đánh gí tính đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ của các quy cchees KS đối với bước Xử lý ĐĐH; 2. Khảo sát về sự triển khai thực hiện các quy chế nói trên => nhằm để dánh giá về về sự vận hành và tính thường xuyên, liên tục hoạt động của quy chế KSNB đối với bước Xử lý ĐĐH)b/ Các thủ tục/kỹ thuật khảo sát chủ yếu: cách vận dụng suy luận tương tự

Page 2: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

- Khảo sát các văn bản quy chế KSNB về khâu công việc … = Thu thập thông tin, yê cầu đơn vị cung cấp các văn bản quy chế trên để nghiên cứu.

- Khảo sát sự vận hành = Trực tiếp quan sát hoạt động kiểm soát của nhân viên có liên quan đến công việc …; Phỏng vấn những người có liên quan đến công việc…; Kiểm tra các hồ sơ, tì liệu về bước công việ…để thu thập các dấu vết của sự KS đối với công việc…còn lưu lại.4. Thủ tục phân tích:a/ Phân tích các thông tin tài chính:- Kỹ thuật phân tích xu hướng:

+ Nắm nội dung và mục đích chủ yếu của kỹ thuật (xem GT và Slide)+ Nắm các chỉ tiêu phân tích cụ thể đối với từng chu kỳ và cách phân tích

- Kỹ thuật phân tích tỷ suất:+ Nắm nội dung và mục đích chủ yếu của kỹ thuật (xem GT và Slide)+ Nắm các chỉ tiêu phân tích cụ thể đối với từng chu kỳ và cách phân tích

b. Phân tích thông tin phi tài chính và xét đoán rủi ro:- Nắm và biết cách phân tích làm rõ tác động của các nhân tố đương nhiên:

quy mô SXKD, Giá cả thị trường, Tỷ giá ngoại tệ,…- Phân tích tác động của những nhan tố không đương nhiên (các sức ép bất

thường, các yếu kém, bất cập trong kiểm soát, trong xử lý kế toán,…) => xét đoán các khả năng rủi ro (rủi ro liên quan đến CSDL nào? chiều hướng rủi ro? các thông tin tài chính chủ yếu bị ảnh hưởng?,…)c. Sử dung kết quả thủ tục phân tích:

Nắm nội dung cơ bản của sử dụng kết quả phân tích => định hướng tiếp cho công việc kiểm toán (cho việc kiểm tra chi tiết)5. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản:a. Mục tiêu kiểm toán:

- Từ mục tiêu khí quát: Xác minh các CSDL của quá trình hạch toán nghiệp vụ hay tính toán, tổng hợp số dư tài khoản.

=> Nêu rõ mục tiêu cụ thể với nội dung là xác minh về những vấn đề gì (của nghiệp vụ nào hay của số dư tài khoản nào)

(VD: Xác minh về CSDL Phát sinh của nghiệp vụ bán hàng là Xác minh xem: nghiệp vụ bán hàng đã ghi sổ thì thực tế đã xảy ra chưa? Có được sự phê chuẩn của người có thẩm quyền hay không?)b. Thủ tục kiểm toán chủ yếu:

- Nắm được các thủ tục kiểm toán (xem các bảng tóm tắt trong GT và Slide)- Nắm và giải thích được nội dung từng thủ tục tiến hành như thế nào? Để có bằng chứng cụ thể gì?

- Nắm và giải thích được những tình huống cơ bản, trong trường hợp không thể thực hiện thủ tục kiểm toán hoặc kết quả thủ tục đó chưa đủ tin cậy.

- Nắm và lý giải được các trường hợp cần lưu ý khi thực hiện các thủ tục kiểm toán xác minh cho CSDL nào đó.

HỌC VIỆN TÀI CHÍNHBộ môn Kiểm toán

Page 3: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

BÀI TẬP

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Dùng cho chuyên ngành Kế toán)

THÁNG 10/2011

CHƯƠNG KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀNBài tập 1

Một số thông tin sơ bộ mà kiểm toán viên có được khi chấp nhận một Hợp đồng kiểm toán BCTC năm N cho Công ty Quang Thịnh như sau:

1- Trên Báo cáo KQHĐKD năm N tình hình doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và lãi gộp đều tăng 40% so với năm trước;

2- Trên Bảng CĐKT cho thấy phải thu khách hàng năm nay tăng 70% so với năm trước và tỷ trọng phải thu trong doanh thu năm nay cũng tăng rất nhiều so với năm trước.

3- Hàng tồn kho năm nay cũng tăng 50% so với năm trước.4- Quy mô kinh doanh của công ty vẫn ổn định so với năm trước.5- Mặt bằng giá cả năm nay có tăng bình quân 5% so với năm trước.6- Một khoản nợ vay lớn đã quá hạn 3 tháng mà công ty chưa thanh toán.Yêu cầu:1- Phân tích và xét đoán về các rủi ro (sai sót) tiềm tàng có thể có đối với những thông

tin chủ yếu mà KTV cho là trọng tâm kiểm toán.

Page 4: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

2- Xác định những thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến cần thiết thực hiện để kiểm toán các thông tin trên. Bài tập 2

Tại một doanh nghiệp nhà nước tiến hành kinh doanh bán buôn sản phẩm có một số thông tin như sau:

1. Khi kiểm toán, KTV phát hiện một số chuyến hàng không thấy có sự phê chuẩn của lãnh đạo doanh nghiệp về giá bán và về thời gian thanh toán tiền hàng.

2. Một số chuyến hàng không có hợp đồng hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. Những chuyến hàng này chưa được thanh toán.

3. Một hóa đơn bán hàng vào ngày 20/12/N-1, người mua đã chấp nhận thanh toán, được kế toán đơn vị ghi sổ ngày 10/1/N.

4. Số liệu về doanh thu bán hàng kỳ này so với kỳ trước tăng khá lớn (50%), trong khi đó chỉ số giá cả kỳ này chỉ tăng 10% so với kỳ trước.

5. Quy mô SXKD về cơ bản không thay đổi so với kỳ trước; song cơ cấu mặt hàng có sự thay đổi: có thêm mặt hàng mới.

Yêu cầu:1. Phân tích từng thông tin 1 và 2 để làm rõ khâu kiểm soát cụ thể nào trong chu kỳ là còn hạn

chế và sự hạn chế đó có thể ảnh hưởng tới những thông tin tài chính gì trên BCTC và sai phạm ở cơ sở dẫn liệu (CSDL) nào ?

2. Phân tích từng thông tin 3, 4 và 5 để chỉ ra khả năng ảnh hưởng đến DTBH và ảnh hưởng đến CSDL cụ thể nào ?Bài tập 3: Trong quá trình kiểm toán Báo cáo tài chính cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm N của một công ty thương mại kinh doanh hàng thực phẩm, KTV đã thu thập được một số thông tin như sau:

1. Trong năm N, công ty đã gặp phải một số khó khăn về phân chia thị phần, do đó doanh thu năm N đã giảm 10% so với năm N-1

2. Sau khi phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm N cho thấy tỷ lệ lãi gộp tăng 15% so với năm N-1, tuy nhiên không có sự thay đổi nào lớn về giá mua và bán hàng hoá so với năm N-1

3. Sau khi phỏng vấn ban giám đốc Kiểm toán viên biết rằng ban giám đốc của công ty sẽ phải ký lại hợp đồng quản lý vào cuối năm N và việc xem xét ký lại hợp đồng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm N

4. Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm N.5. Trong năm N, công ty có thay đổi chính sách tín dụng: nới lỏng cho các khách hàng

chiến lược, còn thắt chặt hơn với các khách hàng thông thường. Yêu cầu:

1) Phân tích các thông tin 1, 2, 3 và 4 để xét đoán về các rủi ro (sai sót) tiềm tàng có thể có với các thông tin tài chính chủ yếu có liên quan?

2) Xác định các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến cần thiết để kiểm toán các thông tin tài chính nói trên.

3) Phân tích thông tin 5 để chỉ ra ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách tin dụng. Nêu các vấn đề cần kiểm tra để xác định mức ảnh hưởng cụ thể của sự thay đổi chính sách tín dụng đến PTKH.Bài tập 4

Khi kiểm toán BCTC cho Công ty cổ phần TĐ, bước đầu KTV thu thập được một số thông tin, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ):

1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N :

Page 5: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

Chỉ tiêu Số đầu năm/ Năm trước

Số cuối kỳ/ Năm nay

Doanh thu bán hàng … 80.000.000 115.000.000Phải thu khách hàng 6.500.000 8.500.000Dự phòng ph.thu khó đòi (100.000) (20.000)2. Trong các người mua, chỉ có khách hàng X nợ quá hạn chưa thanh toán đủ; Đến tháng

12/N, khách hàng X đã trả được 50% số nợ quá hạn.3. Theo số liệu trên sổ cái tài khoản 131- Phải thu khách hàng: Tổng số PS bên Nợ:

23.500.000; Tổng số PS bên Có: 21.500.000. 4. Trong tháng 12/N, Có 3 Hoá đơn bán hàng cho khách hàng mới, ở xa công ty, với số

hàng khá lớn, chưa thu tiền; nhưng không thấy có Đơn đặt hàng và Hợp đồng thương mại và 2 hóa đơn cho khách hàng quen có đầy đủ chứng từ tài liệu cần thiết. Trị giá 5 hóa đơn: 1.700.000.(trong đó doanh thu hàng bán cho khách hàng mới là: 1.200.000)

5. Một số thông tin bổ sung mà KTV thu thập được:a. Lợi nhuận của công ty năm N tăng gấp 2 so với năm (N-1)b. Theo bảng giá của Công ty T.Đ, đơn giá bán năm nay so với năm trước là ổn định.c. Khi phỏng vấn thủ kho cho thấy, có 2 lô hàng xuất bán trong tháng 12/N đến đầu tháng

1/N+1 được nhập lại kho toàn bộ.d. Công ty đang có ý định chào bán cổ phiếu ra công chúng và niêm yết cổ phiếu trên sàn

giao dịch vào năm N+16. Trong kỳ, công ty TĐ cho đối tác đầu tư chiến lược vay, trị giá theo hợp đồng cho vay

là: 200.000, thời hạn 2 năm. Kế toán công ty đã hạch toán vào khoản phải thu khách hàng.7. Một khoản tiền nhận được qua ngân hàng 4.000.000.000, của một đơn vị trả trước

tiền thuê trong 4 năm một một ki-ốt của công ty. Kế toán công ty đã ghi nhận toàn bộ số tiền vào DTBH và CCDV năm N.

Yêu cầu:1/ Dựa vào thông tin 1 và 2; Hãy:a- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu: Doanh thu bán hàng, Phải thu

khách hàng, Dự phòng phải thu khó đòi. b- Xét đoán những khả năng chủ yếu đẫn đến sự biến động của chỉ tiêu Phải thu khách

hàng cuối kỳ so với đầu năm (phân biệt rõ: biến động là hợp lý hoặc biến động là không hợp lý).

2/ Dựa tiếp vào tài liệu 3,4 và 5; Hãy:a- Phân tích để chỉ ra các khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Phải thu khách hàng

cuối kỳ so với đầu năm trên BCTC (tức chỉ ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm). b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp dụng để thu thập bằng chứng nhằm

giải toả các nghi ngờ vừa chỉ ra ở trên.3/ Phân tích các thông tin 6 và 7 để:

a. Làm rõ nội dung sai phạm trong hạch toán từng trường hợp.b. Nêu rõ các sai sót trên ảnh hưởng đến những thông tin tài chính nào, ở đâu và mức độ ảnh hưởng

như thế nào ?c. Với giả thiết sai phạm là trọng yếu, hãy nêu kiến nghị điều chỉnh bằng 2 cách: Lập bút toán điều

chỉnh và Điều chỉnh trực tiếp các thông tin trên BCTC.Bài tập 5

Khi kiểm toán BCTC cho công ty sản xuất phôi thép HYM, bước đầu KTV thu thập được một số thông tin, tài liệu sau (đơn vị tính; 1.000đ):

1. Trích BCTC ngày 31/12/NChỉ tiêu Năm nay Năm

Page 6: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

trướcDoanh thu bán hàng và CCDV 6.000.000 4.000.000Giá vốn hàng bán 3.200.000 2.600.0002. Có 2 Hóa đơn bán hàng cho khách hàng mới trong tháng 12, chưa thu tiền và chưa có

chứng từ vận chuyển, kế toán đã ghi sổ. (Công ty bán hàng theo phương thức vận chuyển đến tận kho người mua)

3. Một số tình hình khác có liên quan:a. Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm nay của công ty tăng so với năm trước 10%.b. Theo bảng giá của công ty, đơn giá bán năm nay tăng so với năm trước 7%.c. Công ty HYM đang có dự định sang đầu năm N+1 sẽ vay ngân hàng để mua một dây

chuyền công nghệ mới để mở rộng sản xuất.4. Khi kiểm toán các nghiệp vụ thu tiền của tháng 12/N, KTV phát hiện có 1 phiếu thu

tiền ứng trước của Công ty VY (Có hợp đồng kinh tế chứng minh). Đến cuối năm, khi lập BCTC, Công ty HYM chưa giao phôi thép cho công ty VY theo phiếu thu trên. Theo quan điểm của kế toán, khi khách hàng ứng trước tiền hàng là ghi nhận doanh thu.

5. Khi kiểm toán nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng, KTV phát hiện có một nghiệp vụ chuyển trả lại tiền mua phôi thép cho công ty thép HP (có hóa đơn xuất trả, phiếu nhập kho và các tài liệu chứng minh hàng bán bị trả lại), giá trị 200.000 nhưng kế toán chưa ghi sổ kế toán năm N.

Yêu cầu:1. Dựa vào các thông tin 1, 2 và 3, hãy:a- Phân tích xem xét sơ bộ các chỉ tiêu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Giá

vốn hàng bán và Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụb- Phân tích làm rõ tác động ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến sự biến động của

doanh thu bán hàng năm nay so với năm trước và xét đoán những khả năng có thể gây ra sai phạm đối với chỉ tiêu DTBH.

2. Dựa tiếp vào các thông tin 4 và 5, hãy:a- Phân tích để chỉ các sai phạm trong hạch toán từng trường hợp sai phạm chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụb- Chỉ rõ từng sai phạm đó ảnh hưởng đến những thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh

hưởng như thế nào.c. Nêu kiến nghị tổng hợp điều chỉnh từ 2 trường hợp hạch toán trên, bằng 2 cách: Bút

toán điều chỉnh và Điều chỉnh trực tiếp các chỉ tiêu liên quan trên các BCTC.Bài số 6

Khi kiểm toán BCTC cho công ty Hưng Vạn Lợi, kiểm toán viên phát hiện một số trường hợp hạch toán không bình thường dưới đây:

1. Một chuyến hàng đã xuất kho gửi đến cho khách hàng A, đến ngày 31/12/N vẫn chưa có xác nhận của người mua, nhưng kế toán công ty đã căn cứ hồ sơ xuất kho, gửi hàng và bảng giá của công ty đê ghi sổ năm N của các TK 156, 632, 131, 511, 3331 (Trị giá xuất kho: 350 triệu; Giá bán: 500 triệu; Thuế suất thuế GTGT: 10%).

2. Một chuyến hàng khác đã xuất kho và xếp lên xe vào ngày 30/12/N để chuẩn bị chuyển đến cho khách hàng B. Hợp đồng bán hàng đã có, Hóa đơn đã lập sẵn, phương thức bán hàng giao nhận tại kho người mua. Hết ngày 31/12/N xe vẫn ở tại sân của công ty. Kế toán công ty không hề ghi sổ kế toán nào của năm N. (Trị giá vốn: 200 triệu; Trị giá bán 340 triệu)

Page 7: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

3. Kiểm tra tài liệu đối chiếu công nợ và xác nhận của người mua, phát hiện có một số người mua nợ nần dây dưa đã quá hạn và đòi một số lần chưa trả. Tổng số nợ quá hạn là 150 triệu. Công ty chưa hề trích lập dự phòng cho số nợ này.

Yêu cầu:1. Phân tích từng thông tin 1 và 2 để: a. Chỉ rõ nội dung sai phạmb. Xác định những thông tin tài chính bị ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng.c. Nêu kiến nghị điều chỉnh bằng 2 cách: Lập bút toán điều chỉnh và Điều chỉnh trực

tiếp các thông tin TC.2. Phân tích thông tin 3 để:a. Chỉ rõ nội dung sai phạm và các thông tin tài chính bị ảnh hưởng.b. Nêu rõ các vấn đề cần kiểm tra để xác định cụ thể mức độ ảnh hưởng của nghiệp vụ

này.3. Hãy trình bày rõ: Để có được thông tin 2, KTV đã phải kiểm tra những tài liệu chủ yếu nào? Nội dung kiểm tra (kiểm tra nội dung gì?)

CHƯƠNG KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG VÀ THANH TOÁNBài số 1

Khi kiểm toán BCTC tại một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, KTV phát hiện ra một số thông tin về việc mua vật liệu như sau:

1. Một số nghiệp vụ mua hàng không thấy có hợp đồng, đơn đặt hàng, chứng từ vận chuyển.

2. Một số nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu không thấy có CO (giấy chứng nhận xuất xứ), không có biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho không có chữ ký của thủ kho.

3. KTV kiểm tra một số hoá đơn của người bán về một số vật tư mà doanh nghiệp mua về thấy giá trong hoá đơn qúa cao so với giá trên thị trường.

4. Khi kiểm tra về vật tư mua ngoài KTV phát hiện nhiều Hóa đơn bán hàng thiếu dấu hiệu kiểm soát cụ thể như: thiếu chữ ký của người mua hàng, thiếu dấu của đơn vị bán trên hóa đơn, thiếu các chứng từ giao hàng nhưng kế toán doanh nghiệp vẫn ghi sổ số tiền phải trả cho người bán theo các hoá đơn này.

5. Một số nghiệp vụ mua vật tư bằng ngoại tệ doanh nghiệp thường quy đổi theo tỷ giá cao hơn thực tế làm tăng giá vật tư.

Yêu cầu:1. Phân tích từng thông tin, tài liệu để chỉ ra những khâu kiểm soát cụ thể còn có hạn chế

và sự ảnh hưởng của nó đến các CSDL cụ thể của chỉ tiêu nào trên BCTC ? 2. Nhận xét quá trình kiểm soát quá trình mua vào, thanh toán của doanh nghiệp và

đánh giá RRKS.3. Chỉ ra các phương pháp và kỹ thuật cụ thể giúp KTV thực hiện kiểm toán với các thông

tin 2, 34. Chỉ ra các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần thực hiện để kiểm tra thông tin liệu 4 và nêu

những đề xuất mà KTV có thể đưa ra.Bài tập 2

Khi kiểm toán BCTC năm N cho công ty Đằng Giang, KTV phát hiện một số trường hợp xử lý và hạch toán không bình thường sau đây:

1. Công ty nhập khẩu một thiết bị và một số phụ tùng (Phụ tùng sẽ dùng thay thế sau này); Trị giá nhập khẩu: thiết bị là 100.000USD; phụ tùng 10.000 USD (Tỷ giá ngân hàng

Page 8: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

công bố: 16.050 VND/USD). Thuế suất thuế nhập khẩu 30%. Chi phí vận chuyển 11 triệu đồng; Chi phí lắp đặt thiết bị hết 5 triệu đồng. Công ty đã ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá là 2.311.150.000 đồng (= 110.000USD x 16.050 x 1,3 + 11.000.000 + 5.000.000).

2. Công ty trích lập 5% dự phòng giảm giá hàng tồn kho (trên tổng trị giá hàng tồn kho là 36.000.000đ); Tuy nhiên, tài liệu cho thấy chỉ có một mặt hàng (có giá trị là 20.000.000 đ) bị giảm giá 7%.

3. Khoản chiết khấu thanh toán phát sinh trong năm công ty được hưởng từ người bán là 8.500.000 đ, công ty đã hạch toán giảm giá hàng nhập kho; Trong số hàng mua đó, 50% đã dùng vào SX, còn 50% vẫn còn trong kho.

4. Một chuyến hàng công ty đã xuất kho và gửi đi cho người mua ở một tỉnh xa trong tháng 12, chưa có xác nhận là hàng đã giao. Kế toán công ty căn cứ vào Hồ sơ gửi hàng và bảng giá niêm yết ghi sổ năm N, nhận doanh thu 25.000.000 đ, giá vốn hàng bán 15.000.000 đ, thuế GTGT 1.250.000 đ.

Yêu cầu:1/ Phân tích từng trường hợp để làm rõ:a- Nội dung của sai phạm và sai phạm thuộc về CSDL nào ? b- Sai phạm đó ảnh hưởng đến những thông tin tài chính nào, ở BCTC nào và mức độ

ảnh hưởng ?2/ Với giả thiết sai sót là trọng yếu, hãy đưa ra bút toán điều chỉnh nghiệp vụ cần khuyến

nghị với công ty.3/ Xác lập điều chỉnh các chỉ tiêu liên quan trên Báo cáo tài chính

Bài tập 3 Khi kiểm toán BCTC cho công ty TH, bước đầu KTV thu thập được một số thông tin tài

liệu sau:1. Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2006

Đơn vị tính: 1000đChỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ

Nguyên liêu, vật liệu 12.000.000 18.000.000Phải trả cho người bán 1.000.000 900.0002. Giá cả thị trường nguyên vật liệu trong năm 2006 vẫn ổn định như năm trước. Tuy nhiên,

tỷ giá ngoại tệ giảm khoảng 5% (Khoảng 50% nguyên vật liệu là nhập khẩu)3. Công ty có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất trong năm 2007, do đó dự kiến sẽ tìm

kiếm thêm các nhà cung cấp vật tư mới. 4. Có 1 Hóa đơn mua nguyên vật liệu tháng 12 (chưa thanh toán), đã có phiếu nhập kho đề

ngày 28/12/2006, nhưng chưa ghi sổ phải trả người bán. Giá trị nguyên vật liệu ghi trên hóa đơn là: 150.000.000.

5. Trong quá trình kiểm tra sổ công nợ phải trả, kiểm toán viên phát hiện có một nghiệp vụ thanh toán bù trừ nhầm giữa nợ phải trả cho người bán X và nợ phải thu khách hàng Y, số tiền 100.000.000

Yêu cầu: 1. Dựa vào các thông tin 1, 2 và 3, hãy:a- Phân tích khái quát các chỉ tiêu tài chính đã cho và làm rõ ảnh hưởng của các nhân tố có

liên quan đến chỉ tiêu PTCNB.b- Xác định phần biến động của PTCNB chưa rõ nguyên nhân và Xét đoán những khả năng

chủ yếu dẫn tới sai phạm. 2. Dựa tiếp vào các tài liệu 4 và 5, hãy:a- Phân tích để chỉ ra nội dung sai phạm trong hạch toán từng trường hợp.

Page 9: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

b- Xác định rõ : sai phạm ảnh hưởng đến những thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng như thế nào.

c- Nếu kiến nghị sửa chữa bằng 2 cách: Lập các bút toán điều chỉnh và Tổng hợp điều chỉnh trực tiếp các thông tin tài chính. Bài tập 4*

Thực hiện hợp đồng kiểm toán BCTC cho công ty cơ khí BC, KTV Phạm Hùng được giao phụ trách kiểm toán phần mua hàng và thanh toán. Trong quá trình tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty nay KTV Hùng đã nhận thấy một số hoạt động như sau:

1. Bộ hồ sơ mua hàng có giá trị lớn bao gồm các giấy tờ liên quan nhưng không có đơn đặt mua hàng và hợp đồng thương mại, không lập biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá nhập kho, Giám đốc chỉ xét duyệt trên giấy đề nghị thanh toán.

2. KTV nhận thấy một số trường hợp mua hàng một nhân viên kiêm nhiệm việc mua hàng, nhận hàng và giữ hàng.

3. Khi kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho, kiểm toán viên nhận thấy một số mặt hàng tồn kho vào ngày 31/12/2008 đang bị hư hỏng với trị giá gốc là 120.000.000 và giá trị thuần có thể thực hiện được là 80.000.000. Tuy nhiên công ty không trích lập dự phòng giảm giá cho số hàng nói trên.

4. Ngày 30/12/2008, có một hoá đơn mua hàng với tổng giá thanh toán là 210.000.000, chưa trả tiền cho người bán. Chiết khấu mua hàng được hưởng là 3%. Số hàng này đã nhập kho, nhưng kế toán vẫn chưa ghi sổ do bộ phận kho chưa gửi chứng từ kịp thời. Số hàng này sau đó đã được xuất bán 50% cho công ty X, và X đã chấp nhận thanh toán.

5. Trong năm, tỷ giá USD biến động tăng còn EURO lại giảm, trong khi đó, công ty có nhập khẩu nhiều mặt hàng.

Yêu cầu:1. Từ thông tin 1, hãy phân tích để chỉ ra sự hạn chế cụ thể của hoạt động kiểm soát và

khả năng rủi ro đối với các thông tin tài chính có liên quan. Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu để thu thập bằng chứng giải tỏa nghi ngờ về rui ro nói trên.

2. Từ thông tin 2, hãy phân tích để chỉ ra sự hạn chế cụ thể của hoạt động kiểm soát và khả năng rủi ro đối với các thông tin tài chính có liên quan. Nêu khuyên cáo chủ yếu cần đưa vào thư quản lý.

3. Dựa vào thông tin 3, 4; hãy:a. Phân tích nội dung những sai phạm của công ty trong việc kế toán hàng tồn kho. b. Xác định các thông tin tài chính bị sai phạm và mức độ sai phạm.c. Giả thiết sai phạm là trọng yếu, hãy đưa ra khuyến nghị điều chỉnh của kiểm toán

viên.4. Phân tích sự ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại tệ đến PTCNB; Nêu các vấn đề

cần kiểm tra để xác định mức ảnh hưởng cụ thể do biến động của tỷ giá nói trên.Bài tập 5

Khi kiểm toán BCTC cho Công ty TH, bước đầu KTV thu thập được một số thông tin, tài liệu sau:

1. Trích Bảng CĐKT ngày 31/12/N Đơn vị tính: 1000đ

Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳNguyên liêu, vật liệu 1.600.000 2.000.000Phải trả cho người bán 710.000 890.000

2. Giá cả thị trường năm nay so với năm trước tăng bình quân 5%.3. Có 4 Hoá đơn bán hàng, mua Vật liệu chính của các nhà cung cấp mới, chưa thanh toán;

Bốn hoá đơn này đều thiếu dấu hiệu của kiểm soát nội bộ.

Page 10: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

4. Có 5 Phiếu nhập kho thiếu dấu hiệu của kiểm soát nội bộ, trong đó có 4 phiếu là nhập vật liệu theo 4 Hoá đơn nêu ở tài liệu 2. Các Hóa đơn, Phiếu nhập kho đã được kế toán ghi sổ năm N.Yêu cầu:

1/ Chỉ dựa vào thông tin 1; Hãy:a- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu: NL,VL tồn kho và Phải trả cho

người bán. b- Xét đoán những khả năng chủ yếu dẫn đến sự biến động của chỉ tiêu Phải trả cho

người bán cuối kỳ so với đầu năm (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động là không hợp lý).

2/ Dựa tiếp vào các tài liệu 2, 3 và 4, hãy:a- Phân tích để chỉ ra các khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Phải trả cho người bán

cuối kỳ so với đầu năm trên BCTC (tức chỉ ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp dụng để thu thập bằng chứng nhằm

giải toả các nghi ngờ vừa chỉ ra ở trên.

CHƯƠNG KIỂM TOÁN CHU KỲ HÀNG TỒN KHO - CHI PHÍ Bài 1

Khi kiểm toán BCTC tai Công ty N.H, bước đầu kiểm toán viên thu thập được một số thông tin, tài liệu có liên quan sau đây:

1. Trích báo cáo tài chính ngày 31/12/N (Đơn vị tính: 1.000VND)

Chỉ tiêu Số cuối kỳ Số đầu nămTiền mặt 450.000 400.000Hàng hóa 950.000 920.000Phải thu khách hàng 380.000 280.000

2. Trong tiền bán hàng thu trong năm, có một khách hàng nợ bằng tiền Việt Nam, nhưng trả bằng ngoại tệ và đã nhập quỹ tiền mặt.

3. Một lô hàng đã xuất kho chuyển theo đường sắt cho khách hàng A tại Biên Hòa, trị giá xuất kho là 300.000.000. Kế toán công ty vẫn chưa ghi sổ kế toán nào, với lý do chờ hồ sơ giao nhận hàng và hóa đơn bán hàng mới ghi một thể.

4. Một lô hàng mua ngoài chưa trả tiền, giá ghi trên Hóa đơn là 400.000.000, thuế GTGT 10%. Hàng đã vê đến đơn vị nhưng chưa làm thủ tục kiểm nhận nhập kho. Kế toán công ty đã ghi nhận vào sổ các TK 156, 133, 331.

Yêu cầu:1. Chỉ dựa vào thông tin 1, hãy:a. Phân tích, đánh giá khái quát các thông tin tài chính có liên quan. b. Xét đoán các khả năng có thể gây ra sai phạm đối với thông tin Hàng hóa trên báo cáo

tài chính.c. Xét đoán các khả năng có thể gây ra sai phạm đối với thông tin Tiền mặt trên báo cáo

tài chính.2. Phân tích tiếp thông tin 2 để làm rõ sự liên hệ của sự kiện này với biến động của

thông tin về tiền mặt và phải thu khách hàng. Nếu kiểm tra nghiệp vụ này, trọng tâm chú ý vào cơ sở dẫn liệu nào ? Lý do ?

3. Phân tích tiếp thông tin 3 để:a. Chỉ ra sai phạm đó ảnh hưởng đến các thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng

như thế nào ?b. Giả định rằng sai phạm là trọng yếu; hãy nêu khuyến nghị với đơn vị điều chỉnh.(Lập

các bút toán và Tổng hợp điều chỉnh các chỉ tiêu trên BCTC)

Page 11: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

Bài tập 2 Khi kiểm toán chi phí sản xuất và số dư Hàng tồn kho năm 2006 tại Công ty LG Việt

nam , kiểm toán viên phát hiện những vấn đề sau đây:1. Theo bảng phân bổ nguyên vật liệu và Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn về hàng tồn kho

cho thấy:- Giá trị nguyên vật liệu tính vào chi phí sản xuất là 700.000.000đ (Trên TK 621)- Tổng giá trị nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ là 750.000.000đ (phát sinh Có 152)- Khi kiểm tra chi tiết số dư HTK với Sổ kho và Thẻ kho cho thấy: Số nguyên vật liệu còn tồn ở xưởng ước tính là 30.000.000đ Số nguyên vật liệu xuất bán chỉ viết Hoá đơn Giá trị gia tăng có giá vốn là

50.000.000đ2. Theo bảng phân bổ tiền lương vào các đối tợng sử dụng cho thấy:- Lương công nhân sản xuất: 100.000.000đ;- Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000.000đ;- Lương bộ phận bán hàng: 5.000.000đ.Khi kiểm tra chi tiết Danh sách công nhân viên phát hiện tiền lương nhân viên quản lý

phân xưởng là 10.000.000đ, Công ty đã hạch toán vào lương bộ phận quản lý doanh nghiệp.3. Khi kiểm tra chi phí sản xuất chung cho thấy:- Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là: 300.000.000đTrong đó: Chí phí KHTSCĐ là :120.000.000đSố khấu hao này tăng 20.000.000đ so với kỳ trước do công ty thay đổi tỷ lệ khấu hao so

với kỳ trước của máy móc thiết bị.- Công ty thay đổi tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung từ tỷ lệ nguyên vật liệu

trực tiếp sang tiền lương công nhân sản xuất, sự thay đổi này làm cho giá thành một số loại sản phẩm thay đổi.

4. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được công ty đánh giá như sau:- Giá trị sản phẩm dở dang: được đánh giá theo tỷ lệ nguyên vật liệu trong khi kỳ trước

sản phẩm dở dang được đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương. Sự thay đổi này làm cho giá trị sản phẩm dở dang giảm đi 50.000.000đ.

- Giá trị của Thành phẩm cuối kỳ được đánh giá bằng 80% giá bán hiện tại của sản phẩm, trong khi giá thành sản xuất thực tế bằng 90% giá bán hiện tại. Tổng giá trị chênh lệch là 40.000.000đ.

5. Khi kiểm tra số lượng thành phẩm xuất kho trên b/c Nhập - Xuất - Tồn cho thấy: kế toán công ty không viết Phiếu xuất kho, kế toán trưởng công ty giải thích rằng: Công ty chỉ viết hoá đơn bán hàng và căn cứ vào đó để ghi sổ kho và thẻ kho cũng như sổ kế toán chi tiết thành phẩm.

6. Theo biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ ghi:- Số lượng sản phẩm A thiếu 300 sp do đã bán lẻ nhưng chưa viết hoá đơn, giá bán là

50.000đ/sp, giá vốn là 42.000đ/sp.- Số lượng sản phẩm B thiếu 200 sp, giá vốn là 35.000đ/sp, chưa xác định được

nguyên nhân. Kế toán công ty chưa ghi sổ nghiệp vụ này.Yêu cầu:1. Anh (hay Chị) hãy nhận xét về tình hình quản lý và ghi chép sổ sách về hàng tồn

kho tại công ty trên. 2. Hãy thực hiện thủ tục kiểm toán cần thiết để xử lý các phát hiện nói trên.3. Báo cáo kiểm toán sẽ được phát hành dưới dạng nào nếu đơn vị từ chối đề nghị

của Kiểm toán viên.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN HỌC KIỂM TOÁN BCTC(CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN)

BỘ MÔN KIỂM TOÁN Tháng 7 - 2012

Page 12: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

Hà Nội, tháng 4 năm 2011 +BS 4/2012

PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN .A. PHẠM VI TỰ LUẬN bao gồm:- Nội dung từng bước công việc của từng chu kỳ.- Nội dung công việc kiểm soát, thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với từng bước công

việc trong từng chu kỳ.- Các khảo sát của KTV đối với hoạt động KSNB: Mục tiêu và nội dung các thủ

tục khảo sát chủ yếu, phổ biến; Sử dụng kết quả khảo sát kiểm soát.- Thủ tục phân tích (thông tin tài chính và thông tin phi tài chính): Mục tiêu và

nội dung các phân tích chủ yếu; Sử dụng kết quả thủ tục phân tích.- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản (bao gồm ssó dư ĐK, số dư

CK): Nội dung từng mục tiêu kiểm toán; Nội dung từng thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến; Những lưu ý đặc thù quan trọng.

- Nội dung chủ yếu công việc tổng hợp kết quả kiểm toán từng chu kỳ (và kiểm toán toàn bộ BCTC).

B. CHI TIẾT HÓA NỘI DUNG các nội dung nói trên - (BS):1. Nội dung công việc cua từng chu kỳ:

- Nắm khái quát nội dung các công việc chủ yếu mà đơn vị được kiểm toán thường phải làm trong từng bước công việc cụ thể thuộc từng chu kỳ.

- (VD: Trong bước Xử lý ĐĐH của người mua, đơn vị thường phải làm: tiếp nhận ĐĐH; Kiểm tra tính hợp lý của nội dung trong ĐĐH; Cân nhắc với điều kiện của đơn vị để phê duyệt vào ĐĐH)2. Kiểm soát nội bộ:a/ Nội dung công việc KSNB đối với từng bước công việc trong từng chu kỳ: (CK BH - TT: Xử lý ĐĐH; KS tín dụng và phê chuẩn bán chịu; Xuất chuyển giao HH, DV; Chuyển gio HĐBH và ghi sổ thương vụ; Xử lý và ghi sổ thu tiền bán hàng. CK MH - TT: Lâp, gửi ĐĐH và ký hợp đồng TM; Tiếp nhận HH, DV; Xử lý và ghi sổ công nợ PTCNB; Xử lý và ghi sổ thanh toán;…)

- Xuất phát từ ND khái quát về công tác KSNB đối với từng chu kỳ (Đơn vị XD và ban hành các quy chế KSNB đối với chu kỳ …; Tổ chức triển khai áp dụng các quy chế: phân công, bố trí người; hướng dẫn thực hiện;…)

=> Nêu cụ thể là quy chế gì, cho khâu kiểm soát cụ thể nào ?(VD: Đối với khâu Xử lý ĐĐH trong hoạt động bán hàng thì: 1. Đơn vị XD và

ban hành các quy định về phân công trách nhiệm, nghĩa vụ của người tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH của người mua; Q.định về trình tự, thủ tục công việc tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH; 2. Tổ chức triển khai công việc KSNB đối với xử lý ĐĐH: phân công, bố trí người tiếp nhận và kiểm tra ĐĐH; hướng dẫn thực hiện;…- Tương tự đối với các khâu khác)a/ Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với từng bước công việc:(Xem trong các bảng tóm tắt trong GT KTBCTC)3. Khảo sát của KTV về KSNB (đối với từng bước công việc trong từng CK):

Page 13: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

a/ Nội dung và mục tiêu khảo sát:- Xuất phát từ ND và MĐ khái quát về khảo sát đối với KSNB đã nêu cho CK

(1. Khảo sát các văn bản quy chế về KSNB đối với chu kỳ …mà đơn vị đã XD và ban hành => để đánh giá về mặt thiết kế có phù hợp hay không: tính đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ của các quy chế; 2. Khảo sát sự vận hành của các quy chế KSNB nói trên => đề đánh giá về sự hữu hiệu trong vận hành = thực té có vận hành? Vận hành có thường xuyên, liên tục? Trong tổ chức hoạt động kiểm soát cs đảm bảo các nguyên tắc về kiểm soát hay không?)

=> Nêu cụ thể hóa Nội dung khảo sát cho từng bước công việc trong từng CK(VD: Đối với khâu Xử lý ĐĐHthì: 1. Khảo sát các văn bản quy chế KSNB đối

với khâu Xử lý ĐĐH (như QĐ về trách nhiệm; QĐ về trình tự, thủ tục tiếp nhận, xét duyệt, phê chuẩn ĐĐH) mà đơn vị đã ban hành => để đánh gí tính đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ của các quy chế KS đối với bước Xử lý ĐĐH; 2. Khảo sát về sự triển khai thực hiện các quy chế nói trên => nhằm để dánh giá về về sự vận hành và tính thường xuyên, liên tục hoạt động của quy chế KSNB đối với bước Xử lý ĐĐH)b/ Các thủ tục/kỹ thuật khảo sát chủ yếu: cách vận dụng suy luận tương tự

- Khảo sát các văn bản quy chế KSNB về khâu công việc … = Thu thập thông tin, yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản quy chế trên để nghiên cứu.

- Khảo sát sự vận hành = Trực tiếp quan sát hoạt động kiểm soát của nhân viên có liên quan đến công việc …; Phỏng vấn những người có liên quan đến công việc…; Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu về bước công việc…để thu thập các dấu vết của sự KS đối với công việc…còn lưu lại trên hồ sơ, tài liệu.4. Thủ tục phân tích:a/ Phân tích các thông tin tài chính:- Kỹ thuật phân tích xu hướng:

+ Nắm nội dung và mục đích chủ yếu của kỹ thuật (xem GT và Slide)+ Nắm các chỉ tiêu phân tích cụ thể đối với từng chu kỳ và cách phân tích

- Kỹ thuật phân tích tỷ suất:+ Nắm nội dung và mục đích chủ yếu của kỹ thuật (xem GT và Slide)+ Nắm các chỉ tiêu phân tích cụ thể đối với từng chu kỳ và cách phân tích

b. Phân tích thông tin phi tài chính và xét đoán rủi ro:- Nắm và biết cách phân tích làm rõ tác động của các nhân tố đương nhiên:

quy mô SXKD, Giá cả thị trường, Tỷ giá ngoại tệ,…- Phân tích tác động của những nhan tố không đương nhiên (các sức ép bất

thường, các yếu kém, bất cập trong kiểm soát, trong xử lý kế toán,…) => xét đoán các khả năng rủi ro (rủi ro liên quan đến CSDL nào? chiều hướng rủi ro? các thông tin tài chính chủ yếu bị ảnh hưởng?,…)c. Sử dung kết quả thủ tục phân tích:

Nắm nội dung cơ bản của sử dụng kết quả phân tích => định hướng tiếp cho công việc kiểm toán (cho việc kiểm tra chi tiết)5. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản:a. Mục tiêu kiểm toán:

Page 14: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

- Từ mục tiêu khaí quát: Xác minh các CSDL của quá trình hạch toán nghiệp vụ hay tính toán, tổng hợp số dư tài khoản.

=> Nêu rõ mục tiêu cụ thể với nội dung là xác minh về những vấn đề gì (của nghiệp vụ nào hay của số dư tài khoản nào)

(VD: Xác minh về CSDL Phát sinh của nghiệp vụ bán hàng là Xác minh xem: nghiệp vụ bán hàng đã ghi sổ thì thực tế đã xảy ra chưa? Có được sự phê chuẩn của người có thẩm quyền hay không?)b. Thủ tục kiểm toán chủ yếu:

- Nắm được các thủ tục kiểm toán (xem các bảng tóm tắt trong GT và Slide)- Nắm và giải thích được nội dung từng thủ tục tiến hành như thế nào? Từng

thủ tục kiểm toán đó sẽ thu thập được bằng chứng cụ thể gì?(VD: Xin xác nhận từ người mua về nợ phải thu CK, sẽ cho bằng chứng tin cậy

về sự hiện hữu của nợ còn phải thu)- Nắm và giải thích được những tình huống cơ bản, trong trường hợp không thể

thực hiện thủ tục kiểm toán hoặc kết quả thủ tục đó chưa đủ tin cậy hay kết quả của thủ tục lại cho bằng chứng về sự vi phạm CSDL cụ thể đang xác minh..

- Nắm và lý giải được các trường hợp cần lưu ý khi thực hiện các thủ tục kiểm toán xác minh cho CSDL nào đó.

PHẦN BÀI TẬP:

Các bài tập tình huống, bao gồm các nội dung chủ yếu:1. Phân tích và đánh giá sơ bộ các thông tin tài chính.2. Phân tích các thông tin phi tài chính và mối liên hệ (ảnh hưởng) với thông tin tài

chính. 3. Xét đoán các khả năng gây biến động nói chung của thông tin tài chính; Xét

đoán các khả năng cụ thể dẫn đến sai phạm (nghi ngờ), trên cơ sở các thông tin, tài liệu cụ thể (Những sức ép bất thường, những bất cập trong KSNB,…để đưa ra nghi vấn); Xác định các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến để xác minh.

4. Phân tích xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố (Những nhân tố tác động đương nhiên: Quy mô KD, Giá cả,… - nếu có) đến các thông tin tài chính có liên quan. Định hướng của công việc kiểm toán tiếp theo.

5. Phân tích các nghiệp vụ hạch toán không bình thường (thuộc mọi phần hành kế toán) tại đơn vị được kiểm toán để xác định nội dung sai phạm, ảnh hưởng của sai phạm (đến thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng như thế nào) và đưa ra kiến nghị sửa chữathông tin tài chính (BCTC).

6. Xác định định hướng các nội dung, các yếu tố cần tìm hiểu, kiểm tra để xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố cụ thể (với trường hợp chỉ có thông tin sự biến động chung chung).

7. Xác định các công việc (mà KTV) đã tiến hành để có được một thông tin, tài liệu, nghiệp vụ cụ thể.

-------------------------------------------------------------------------------

PHẦN THAM KHẢO THÊM:

Page 15: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG: KT CK BH và TT

1. Các bước công việc và nội dung cụ thể trong từng bước công việc thuộc chu kỳ bán

hàng và thu tiền ?

2. Nội dung tổng quát của hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ Bán hàng – Thu

tiền ?

3. Nội dung cụ thể trong triển khai các quy chế KSNB đối với từng khâu công việc

trong chu kỳ Bán hàng – Thu tiền ?

4. Mục tiêu cụ thể kiểm toán (Tổng quát và chi tiết) đối với DTBH ? đối với PTKH ?

đối với Dự phòng phải thu khó đòi ?

5. Mục tiêu và nội dung của các thử nghiệm kiểm soát đối với chu kỳ BH – TT? Sử

dụng kết quả khảo sát nói trên để làm gì ?

6. Thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng xác nhận cho từng cơ sở dẫn liệu

của DTBH/ PTKH/ …? Từng loại bằng chứng thu được có thể nói lên khía cạnh cụ thể gì ?

7. Nội dung công việc tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ ?

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG: KT CK MH và TT

1. Các bước công việc và nội dung cụ thể trong từng bước công việc thuộc chu kỳ mua

hàng và thanh toán?

2. Nội dung tổng quát của hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ mua hàng và

thanh toán?

3. Nội dung cụ thể trong triển khai các quy chế KSNB đối với từng khâu công việc

trong chu kỳ nua hàng và thanh toán?

4. Mục tiêu cụ thể kiểm toán đối với các nghiệp vụ mua vào và thanh toán? đối với phải

trả ngươig bán? đối với chi phí trả trước?

5. Mục tiêu và nội dung của các thử nghiệm kiểm soát đối với chu kỳ MH – TT? Sử

dụng kết quả khảo sát nói trên để làm gì ?

6. Thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng xác nhận cho từng cơ sở dẫn liệu

của các nghiệp vụ mua hàng, thanh toán, các khoản phải trả người bán, chi phí trả trước?

Từng loại bằng chứng thu được có thể nói lên khía cạnh cụ thể gì ?

7. Nội dung công việc tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ ?

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG: KT CK HTK và CP

1. Các bước công việc và nội dung cụ thể trong từng bước công việc thuộc chu kỳ hàng

tồn kho, chi phí và giá thành?

2. Nội dung tổng quát của hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ hàng tồn kho, chi

phí và giá thành?

Page 16: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

3. Nội dung cụ thể trong triển khai các quy chế KSNB đối với từng khâu công việc

trong chu kỳ hàng tồn kho, chi phí và giá thành?

4. Mục tiêu kiểm toán (tổng quát và chi tiết) đối với hàng tồn kho? đối với chi phí?

5. Mục tiêu và nội dung của các thử nghiệm kiểm soát đối với chu kỳ HTK – CP? Sử

dụng kết quả khảo sát nói trên để làm gì ?

6. Thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng xác nhận cho từng cơ sở dẫn liệu

của hàng tồn kho, chi phí, giá thành …? Từng loại bằng chứng thu được có thể nói lên khía

cạnh cụ thể gì ?

7. Nội dung công việc tổng hợp kết quả kiểm toán CK ?

--------------------------------------------------------------------------------. (Ghi chú: Bài tập: Sử dụng chọn lọc các bài tập cơ bản trong cuốn Bài tập kiểm toán cho chuyên ngành Kiểm toán; Hoặc Bài tập kiểm toán đã phát hành 2008, 2009 + GV bổ sung them nội dung xét đoán theo tinh thần bài tập chuyên ngành Kiểm toán)

Bộ môn Kiểm toán

Page 17: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

THAM KHẢO MỘT SỐ VÍ DỤ CÂU HỎI TỰ LUẬN KIỂM TOÁN BCTC

1. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc xử lý đơn đặt hàng, kiểm soát tín dụng, phê chuẩn bán chịu và ký kết hợp đồng bán hàng, về:

- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở các khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?2. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc xuất

chuyển giao hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?3. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc

chuyển giao hóa đơn cho khách hàng và ghi sổ theo dõi thương vụ, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?4. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc xử

lý và theo dõi thu nợ tiền bán hàng, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?5. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc lập

và gửi đơn đặt hàng và ký kết hợp đồng mua hàng, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?6. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc lập

và gửi đơn đặt hàng và ký kết hợp đồng mua hàng, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?7. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc

nhận hàng hóa hoặc dịch vụ, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?

Page 18: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

8. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc ghi nhận khoản nợ phải trả cho người bán, về:

- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?9. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc xử

lý và theo dõi (ghi sổ) thanh toán nợ tiền mua hàng, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?10.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc xác

định nhu cầu và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ và đầu tư dài hạn, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?11.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tỏ

chức tiếp nhận TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?12.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử dụng, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?13.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức quản lý và ghi nhận TSCĐ và đầu tư dài hạn về mặt giá trị, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?14.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc xử

lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn, về:

- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?15.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức xử lý và hạch toán các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn, về:

- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?16.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tiếp

nhận và quản lý nhân sự, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?

Page 19: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

- Kiểm soát bằng cách thức nào ?17.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc theo

dõi và ghi nhận thời gian và kết quả lao động, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?18.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tính

toán tiền lương và ghi nhận vào sổ sách kế toán, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?19.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc

thanh toán tiền lương và các khoản khác cho người lao động, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?20.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc giải

quyết chế độ và chấm dứt hợp đồng lao động, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?21.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức kiểm nhận, nhập kho hàng mua, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?22.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chứ quản lý và bảo quản hàng trong kho, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?23.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức xuất kho sử dụng cho hoạt động SXKD, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?24.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức quản lý quá trình sản xuất, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?25.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc tổ

chức nhập kho thành phẩm, về:- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?

Page 20: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

26.Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khâu công việc lập và gửi đơn đặt hàng và ký kết hợp đồng mua hàng, về:

- Các mục tiêu chủ yếu cụ thể đặt ra đối với kiểm soát ở khâu trên ?- Kiểm soát những vấn đề chủ yếu nào ?- Kiểm soát bằng cách thức nào ?… Các câu hỏi tương tự27. Trình bày rõ trong hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán đối với

khâu (…), về (.....)

28. Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xử lý đơn đặt hàng và ký kết hợp đồng bán hàng, về:

- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?29.Khi khảo sát về KSNB đối với khâu xử lý ĐĐH và ký kết hợp đồng bán hàng ở đơn

vị được kiểm toán, KTV thường tiến hành những kỹ thuật nào để thu thập bằng chứng ? Nêu vai trường hợp mà kết quả khảo sát cho thấy sự KSNB trên là không được thực hiện hoặc thực hiện kém hiệu quả.

30.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xuất kho chuyển giao hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, về:

- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?31.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu

chuyển giao hóa đơn cho người mua và theo dõi thương vụ, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?32.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xử lý

và ghi sổ thu tiền bán hàng, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?33.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu Lập,

gửi đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua hàng, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?34.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu nhận

hàng hóa hoặc dịch vụ mua ngoài, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?35.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu ghi

nhận khoản nợ phải trả cho người bán, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?36.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xử lý

và theo dõi (ghi sổ) thanh toán nợ tiền mua hàng, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?

Page 21: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

37.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xác định nhu cầu và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ và đầu tư dài hạn, về:

- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?38.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu tỏ

chức tiếp nhận TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?39.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu tổ

chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử dụng, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?40.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu tổ

chức quản lý và ghi nhận TSCĐ và đầu tư dài hạn về mặt giá trị, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?41.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xử lý

và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn, về:

- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?42.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu xử lý

và hạch toán các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn, về:

- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?43.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu tiếp

nhận và quản lý nhân sự, về:- Nội dung và Mục tiêu cụ thể của khảo sát về KSNB đối với khâu công việc trên ?- Thủ tục khảo sát chủ yếu KTV cần tiến hành ?…. Các câu hỏi tương tự44.Trình bày rõ công việc khảo sát của KTV về hoạt động kiểm soát đối với khâu (…..)

45.Trình bày nội dung và mục tiêu của kỹ thuật phân tích đối với các thông tin tài chính chủ yếu trong chu kỳ Bán hàng và Thu tiền.

46. Trình bày nội dung và mục tiêu của kỹ thuật phân tích đối với các thông tin tài chính chủ yếu trong chu kỳ Mua hàng và Thanh toán.

…..Các câu dạng tương tự47. Trình bày nội dung và mục tiêu của kỹ thuật phân tích đối với các thông tin tài chính

chủ yếu trong chu kỳ (…)

48. Trình bày rõ Nội dung của từng mục tiêu kiểm tra chi tiết nghiệp vụ bán hàng.49. Trình bày rõ Nội dung của từng mục tiêu kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thu tiền bán

hàng.…..Các câu dạng tương tự50. Trình bày rõ Nội dung của từng mục tiêu kiểm tra chi tiết nghiệp vụ bán hàng.

Page 22: CHI TIẾT NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

51.Trình bày thu tục kiểm toán chủ yếu để xác minh cho CSDL “Sự phát sinh” (hay Tính toán, đánh giá; Tính đầy đủ; Tính đúng kỳ; Phân loại và hạch toán đúng đắn) của hạch toán các nghiệp vụ mua hàng

52.Trình bày thu tục kiểm toán chủ yếu để xác minh cho CSDL “Sự phát sinh” (hay Tính toán, đánh giá; Tính đầy đủ; Tính đúng kỳ; Phân loại và hạch toán đúng đắn) của hạch toán các nghiệp vụ thu tiền

…..Các câu dạng tương tự53.Trình bày thu tục kiểm toán chủ yếu để xác minh cho CSDL “Sự phát sinh” (hay

Tính toán, đánh giá; Tính đầy đủ; Tính đúng kỳ; Phân loại và hạch toán đúng đắn) của hạch toán các nghiệp vụ (….)

54.Trình bày rõ, thủ tục kiểm tra các Hóa đơn BH và Hợp đồng bán hàng sẽ cho phép KTV thu thập được bằng chứng về vấn đề (hay khía cạnh) cụ thể gì ?

55. Trình bày rõ, thủ tục đối chiếu giữa ngày ghi trên Hóa đơn BH với ngày ghi nhận Hóa đơn đó vào sổ kế toán sẽ cho phép KTV thu thập được bằng chứng về vấn đề (hay khía cạnh) cụ thể gì ?

…..Các câu dạng tương tự56.Trình bày rõ, thủ tục kiểm toán (…) sẽ cho phép KTV thu thập được bằng chứng về

vấn đề (hay khía cạnh) cụ thể gì ?57. V.v…