36
Khoa Kế Toán – Ki Ểm Toán 1- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THU1) Download chương trình hổ trợ kê khai thuế HTKK 3.1.3 , và PDF Writer 2) Tiến hành cài đặt vào máy tính. Lựa chọn một trong những mã số thuế sau đây, đặt tên Doanh nghi ệp, chọn địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, khai báo trong chương trình HTKK, cho bi ết kết quả khai báo. Mã số thuế 1) 0309709257 16) 0301175691 31) 0305218219 2) 0301916928 17) 0309388194 32) 3300854978 3) 0303535413 18) 3600688697 33) 3600992168 4) 0301465048 19) 0302249586 34) 0309312389 5) 0101585570 20) 0302209992 35) 0302673259 6) 3700234979 21) 0300100037 36) 0302547430 7) 4200601069 22) 0301472278 37) 0303582526 8) 0302249586 23) 3600224423 38) 3600532114 9) 0305566953 24) 0101606502 39) 0305877109 10) 0302662560 25) 2500418046 40) 0310256717 11) 0400573823 26) 0101606502 41) 3601112458 12) 0301061852 27) 0300992066 42) 13) 0101716375 28) 0900251422 43) 14) 1400478233 29) 3300854978 44) 15) 0303877618 30) 3700422080 45) Ngành nghề kinh doanh 1) Phí điện thoại 11) Các loại mực in 2) Xăng M92, M95 12) Dịch vụ bưu chính 3) Nước tinh khiết 13) Dịch vụ vận chuyển hàng 4) Nước sinh hoạt 14) Thiết bị điện tử 5) Dịch vụ bảo vệ 15) DV sửa chữa MMTB văn phòng 6) Văn phòng phẩm 16) Máy vi tính 7) Máy in, fax, photocopy 17) Thiết bị gia dụng 8) Dịch vụ quảng cáo 18) Trang trí nội thất 9) Khách sạn (phí trọ phòng) 19) Xây dựng 10) Nhà hàng, quán ăn (phí tiếp khách) 20) Dịch vụ vệ sinh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ - · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

  • Upload
    dinhtu

  • View
    236

  • Download
    5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 1-

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ

1) Download chương trình hổ trợ kê khai thuế HTKK 3.1.3 , và PDF Writer

2) Tiến hành cài đặt vào máy tính. Lựa chọn một trong những mã số thuế

sau đây, đặt tên Doanh nghiệp, chọn địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, khai

báo trong chương trình HTKK, cho biết kết quả khai báo.

Mã số thuế

1) 0309709257 16) 0301175691 31) 0305218219 2) 0301916928 17) 0309388194 32) 3300854978 3) 0303535413 18) 3600688697 33) 3600992168 4) 0301465048 19) 0302249586 34) 0309312389 5) 0101585570 20) 0302209992 35) 0302673259 6) 3700234979 21) 0300100037 36) 0302547430 7) 4200601069 22) 0301472278 37) 0303582526 8) 0302249586 23) 3600224423 38) 3600532114 9) 0305566953 24) 0101606502 39) 0305877109 10) 0302662560 25) 2500418046 40) 0310256717 11) 0400573823 26) 0101606502 41) 3601112458 12) 0301061852 27) 0300992066 42) 13) 0101716375 28) 0900251422 43) 14) 1400478233 29) 3300854978 44) 15) 0303877618 30) 3700422080 45)

Ngành nghề kinh doanh

1) Phí điện thoại 11) Các loại mực in 2) Xăng M92, M95 12) Dịch vụ bưu chính 3) Nước tinh khiết 13) Dịch vụ vận chuyển hàng 4) Nước sinh hoạt 14) Thiết bị điện tử 5) Dịch vụ bảo vệ 15) DV sửa chữa MMTB văn phòng 6) Văn phòng phẩm 16) Máy vi tính 7) Máy in, fax, photocopy 17) Thiết bị gia dụng 8) Dịch vụ quảng cáo 18) Trang trí nội thất 9) Khách sạn (phí trọ phòng) 19) Xây dựng 10) Nhà hàng, quán ăn (phí

tiếp khách) 20) Dịch vụ vệ sinh

Page 2: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 2-

CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

BÀI 3: Công ty kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:

1/ Trực tIếp XK lô hàng A gồm 5.000 sp, theo hợp đồng giá FOB là 3USD, tỷ giá 16.150

đ/USD

2/ Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B tổng giá trị mua theo giá CIF 30.000 USD, tỷ giá tính

thuế 16.200đ/USD

3/ Nhập khẩu 2.000 sp C, giá hợp đồng FOB là 8 USD/sp, phí vận chuyển và phí bảo hiểm

quốc tế là 0.5USD/sp, tỷ giá là 16.200đ/USD.

4/ Trực tiếp XK 8.000 sp D giá CIF là 5 USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là

5.000đ/sp, tỷ giá là 16.300đ/USD.

Page 3: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 3-

5/ Nhập khẩu NVL E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã được ký

kết, trị giá lô hàng giá CIF quy đổi là 300.000.000đ

Biết rằng:

Thuế suất thuế XK hàng A là 2%, hàng D là 1%

Thuế NK hàng B, E là 10%; hàng C là 20%

Giá tính thuế NK là giá CIF. Trị giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp

thứ nhất.

Yêu cầu: Tính thuế XK, NK công ty phải nộp.

BÀI 4: Công ty kinh doanh XNK A trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1/ Nhập khẩu 12.000 sp N giá CIF quy đổi 50.000đ/sp. Theo biên bản giám định cơ quan

chức năng có 2.000 sp bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển .

2/ Nhập khẩu 3.000 sp M trị giá CIF là 3 USD/sp. Qua kiểm tra Hải quan xác định thiếu

300sp.

3/ Xuất khẩu 200 tấn sp P, giá xuất tại kho Cty là 4.000.000đ/tấn, phí vận chuyển từ kho

Cty đến Cảng là là 200.000 đồng/tấn.

Biết rằng:

Thuế NK sản phẩm N là 10%, sản phẩm M là 15%

Thuế XK sản phẩm P là 2%

Trị giá tính thuế NK là giá CIF. Tỉ giá là 19.000đ/USD. Trị giá tính thuế nhập khẩu

được xác định theo phương pháp thứ nhất.

Yêu cầu: Tính thuế XK; NK Công ty A phải nộp trong kỳ.

BÀI 5: Công ty TNHH X trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1) Nhập khẩu 200.000 kg NVL A, giá CIF 15 USD/kg, tỷ giá quy đổi 20.000 đ/USD.

2) Trong kỳ xuất 150.000 kg NVL A để trực tiếp sản xuất 80.000 sản phẩm B nhập kho.

3) Xuất bán 30.000 sp B cho một công ty trong nước và 50.000 sp B cho môt công ty ở

Hàn Quốc với giá xuất tại kho Cty là 2.000.000 đ/sp, phí vận chuyển từ kho Cty đến

Cảng là là 300.000 đ/sp.

Biết rằng:

- Thuế NK sp A là 15%

Page 4: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 4-

- Thuế XK sp B là 2%

- Trị giá tính thuế NK là giá CIF . Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo

phương pháp thứ nhất.

Yêu cầu: Tính thuế XK; NK công ty X phải nộp trong kỳ.

Bài 6: Tài liệu tại Công ty X trong tháng 10 năm 201x như sau:

1. Ngày 2/10 doanh nghiệp nhập khẩu 500 chiếc ti vi của Công ty LG Thái Lan với giá trị

tại cửa khẩu nhập là 500$ /chiếc trong đó bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế

cho cả lô hàng là 1.500$. Tiền doanh nghiệp chưa trả người bán. Chi phí vận chuyển lô

hàng trên về kho doanh nghiệp là 2.100.000đ, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền

mặt.

2. Ngày 10/10 doanh nghiệp xuất khẩu 20.000 sẩn phẩm A cho một công ty tại Australia,

giá bán tại cửa khẩu xuất 750$/sản phẩm. Doanh nghiệp chưa thu được tiền hàng. Chi

phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho lô hàng là 1.000$.

3. Ngày 15/10 doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng 120 chiếc xe máy Trung Quốc giá nhập

tại cửa khẩu là 400$/chiếc. Lô hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận

chuyển thuê ngoài theo giá thanh toán 1.050.000đ doanh nghiệp đã thanh toán bằng

tiền mặt.

4. Ngày 20/10 doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng 1.500 chiếc điện thoại của công ty

Samsung Hàn Quốc với giá tại của khẩu xuất 150$/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm

quốc tế cho cả lô hàng là 500$. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người

bán. Chi phí vận chuyển lô hàng trên về kho doanh nghiệp 550.000đ, doanh nghiệp đã

thanh toán bằng tiền mặt.

5. Ngày 25/10 doanh nghiệp xuất khẩu 5.000 sản phẩm B cho một công ty tại Anh, giá

bán tại cửa khẩu nhập 1.250$/sản phẩm. Doanh nghiệp chưa thu được tiền hàng. Chi

phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho lô hàng 2.000$,

6. Ngày 27/10 doanh nghiệp xuất khẩu 500 sản phẩm B cho một công ty tại Lào, giá bán

tại cửa khẩu xuất của lô hàng 600.000$. Doanh nghiệp đã thu được tiền hàng bằng tiền

gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho lô hàng 200$.

7. Ngày 28.10 doanh nghiệp nhập khẩu 750 chiếc máy tính của Công ty Samsung Hàn

Quốc với giá bán tại của khẩu của lô hàng là 750.000$, chưa bao gồm phí vận tải và

bảo hiểm quốc tế 50$/chiếc. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán.

Page 5: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 5-

Chi phí vận chuyển lô hàng về kho doanh nghiệp là 945.000đ, doanh nghiệp đã thanh

toán bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK mà doanh nghiệp phải nộp

Biết:

- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Thuế suất thuế nhập khẩu của tivi là 20%; xe máy 30%; điện thoại 20%; máy tính

45%.

- Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A 15%; B 30%.

- Tỷ giá tính thuế: 20.000VND/USD

Bài 7: Trích tài liệu của công ty xuất nhập khẩu X, trong năm có tình hình như sau:

- Nhập khẩu 200.000 mét nguyên liệu A để sản xuất hàng xuất khẩu, giá mua tại cửa

khẩu nhập khẩu đầu tiên của Việt Nam theo hoá đơn thương mại và hợp động mua bán

ngoại thương quy ra Việt Nam 40.000 đồng/mét (giá C.I.F). Công ty X dùng toàn bộ số

nguyên liệu A để nhập khẩu dùng để sản xuất được 100.000 sản phẩm B.

- Trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu của nguyên liệu A, công ty X đã xuất khẩu được

90.000 sản phẩm B với giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hoá đơn thương mại và

hợp đồng mua bán ngoại thương quy ra tiền Việt Nam là 240.000 đồng/sản phẩm (giá

F.O.B), số sản phẩm còn lại Công ty X đã bán trong nước với giá bán chưa thuế GTGT

là 200.000 đồng/sản phẩm.

Yêu cầu: Tính thuế xuất, nhập khẩu của công ty X phải nộp, được hoàn?

Tài liệu bổ sung: Thuế nhập khẩu nguyên liệu A theo biểu thuế ưu đãi của nguyên liệu A

5%, thuế suất thuê xuất khẩu sản phẩm B là 1%.

Bài 8: Trích tài liệu của một Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, trang tháng có tình hình xuất

nhập khẩu như sau:

Tình hình xuất khẩu

- Xuất khẩu 50.000 sản phẩm C, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hoá đơn thương mại

và hợp đồng ngoại thương và hợp đồng thương mại mua bán ngoại thương là 80

USD/SP (giá C.I.F), I &F chiếm 10% giá F.O.B.

Page 6: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 6-

- Nhận xuất khẩu uỷ thác 50.000 sản phẩm D, giá bán tại của khẩu xuất theo hoá đơn

thương mại và hợp đồng ngoại thương là 60 USD/SP (giá F.O.B), hoa hồng xuất

khẩu uỷ thác là 2% trên giá bán.

- Xuất khẩu 10.000 sản phẩm C cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất để doanh

nghiệp này dùng làm nguyên liệu sản xuất, giá bán theo hoá đơn thương mại và

hợp đồng mua bán ngoại thương tại cửa khẩu khu chế xuất 20.000 USD/sản phẩm.

Tình hình nhập khẩu

- Nhập khẩu 80.000 sản phẩm A, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hoá đơn thương mại

và hợp đồng ngoại thương là 30 USD/sản phẩm (giá F.O.B), I&F chiếm 10% trên giá

mua tại cửa khẩu xuất.

- Nhận nhập khẩu uỷ thác 30.000 sản phẩm E, giá mua tại cửa khẩu nhập khẩu đầu

tiên của Việt Nam theo hoá đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là

40 USD/ sản phầm (giá C.I.F), hoa hồng ủy thác là 2% trên giá mua.

Yêu cầu: xác định trị giá tính thuế, thuế XNK phải nộp của doanh nghiệp

Biết rằng:

Hoạt động xuất nhập khẩu có hợp đồng ngoại thương, chứng từ hợp lệ, thanh toán

qua ngân hàng.

Thuế suất nhập khẩu theo biểu thuế xuất ưu đãi: sản phẩm A là 25%, sản phẩm B là

20%, sản phẩm E là 5%.

Thuế suất thuế xuất khẩu theo biểu thuế: sản phẩm C, D là 1%.

Tỷ giá tính thuế XNK: 19.000 VND/USD

Page 7: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 7-

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bài 01: Năm 2010 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 20.000 đ, thuế suất thuế TTĐB

mặt hàng bia là 45%. Yêu cầu: xác định số thuế TTĐB phải nộp

Bài 02: Quý II/2010, giá bán của một két bia chai Hà Nội đã có thuế GTGT là 120.000đ/két (thuế

suất thuế GTGT 10%), thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 45%. Yêu cầu: xác định số

thuế TTĐB phải nộp.

Bài 03:

Trích tài liệu của công ty TNHH X, trong tháng có tình hình như sau:

- Nhập khẩu 100 tấn nguyên liệu giá CIF 500 USD/tấn, tỷ giá 16.000 đ/USD, thuế suất

thuế NK 30%, thuế TTĐB 30%.

- Xuất kho 100 tấn sản xuất được 400.000 sản phẩm A (A chịu thuế TTĐB 30%). Công ty

chỉ bán được 250.000 sản phẩm, giá chưa thuế TTĐB là 50.000 đ/sp.

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB công ty X phải nộp trong tháng.

Bài 04: 1. Công ty TNHH SX Rượu An Hòa, trong tháng 10/201x sản xuất 10.000 lít rượu có nồng

độ 40O. Công ty bán cho siêu thị X 9.000 lít, giá bán chưa có thuế GTGT là 33.000

đồng/lít.

2. Công ty cũng nhập khẩu 40.000 lít rượu 40O , giá nhập khẩu 30.000 đồng/lít, chi phí vận

chuyển, bảo hiểm hết 50.000.000 đồng. Công ty bán trong kỳ được 30.000 lít, giá bán

70.000 đ/lít (chưa có thuế GTGT)

Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp của công ty An Hòa trong tháng 10/201x? Bài 05: Doanh nghiệp nhập khẩu 20 tấn sợi thuốc lá và đã nộp thuế TTĐB cho số nguyên liệu này

là 1.200.000.000đ. Để sản xuất 400.000 gói thuốc, doanh nghiệp sử dụng 10 tấn sợi

thuốc lá. Doanh nghiệp bán 250.000 gói thuốc, giá bán chưa có thuế GTGT là 12.000đ/gói.

Thuế TTĐB mà danh nghiệp phải nộp là bao nhiêu?

Bài 06:

Page 8: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 8-

DN A sản xuất và bán 2.000 chai bia với giá bán chưa có thuế GTGT của 1 chai bia là

20.000 đ, và có thu tiền đặc cược vỏ chai 1.200 đ/vỏ chai, tổng số tiền cược là 2.400.000

đ. Cuối kỳ công ty A và khách hàng quyết toán số vỏ chai thu hồi là 1.400 vỏ chai, số vỏ

chai còn lại không thu hồi được, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 45%. Giá tính thuế

TTĐB của 1 chai rượu là bao nhiêu?

Bài 07: Doanh nghiệp bán một loại hàng hoá chịu thuế TTĐB, với tổng số tiền phải thanh toán là 77

triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 40%. Hảy xác

định Thuế TTĐB phải nộp ?

Bài 08: Trích tài liệu của công ty xuất nhập khẩu X, trong năm có tình hình như sau:

- Nhập khẩu 900 lit rượu 420 để sản xuất 250.000 sp A (A thuộc diện chịu thuế TTĐB),

giá tính thuế nhập khẩu 32.000 đ/lít, thuế suất thuế NK 65%.

- Xuất khẩu 150.000 sp A theo giá FOB là 250.000 đ/sp.

- Bán trong nước 100.000 sp A với đơn giá chưa có thuế GTGT là 295.750 đ/sp.

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB công ty X phải nộp, biết rằng thuế suất TTĐB của rượu 420 là

65%, sản phẩm A là 30%.

Bài 09:

Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:

- Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn

cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).

- Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.

- Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350

trđ.

Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ

Bài 10:

Tại nhà máy sản xuất thuốc là K, trong tháng có các số liệu như sau:

Nhà máy K nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc

lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF (giá nhập khẩu)

qui ra tiền VN là 16 tỷ đồng (thuế nhập khẩu là 4.800 triệu đồng) , nhà máy sử dụng

60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm.

Page 9: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 9-

Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF qui ra tiền VN là

78.000 đồng/cây thuốc thành phẩm. Bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành

phẩm với giá chưa thuế GTGT là 90.750đồng/ cây thuốc thành phẩm.

Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của nhà máy K.

Bài 11:

Trong kỳ tính thuế, nhà máy sản xuất rượu Bình Đông bán cho nhà máy rượu Khánh Long

40.000 lít rượu trắng (trên 400), giá bán chưa thuế GTGT là 8.250 đồng/lít.

Nhà máy rượu Khánh Long dùng 80% số rượu trắng trên sản xuất được 60.000 lít rượu

thuốc và đóng thành chai 750ml. Nhà máy bán 15% số rượu thuốc sản xuất được cho

công ty A theo một hợp đồng để A xuất khẩu, giá bán là 46.000 đồng/chai. Số rượu thuốc

còn lại nhà máy bán cho công ty thương mại Z với giá bán chưa có thuế GTGT là 48.725

đồng/chai, trong đó tiền vỏ chai là 1.000 đồng/chai.

Số rượu trắng còn lại Nhà máy Khánh Long bán cho nhà máy rượu X, giá bán chưa thuế

GTGT là 9.000 đồng/lít.

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB mà nhà máy Khánh Long phải nộp trong kỳ.

Biết rằng:

- Các nghiệp vụ kinh doanh trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp

- Thuế suất thuế TTĐB của rượu trắng trên 400 là 65%, thuế suất thuế TTĐB của rượu

thuốc là 20%. KÊ KHAI THUẾ TTĐB Bài 01: Trong kỳ tính thuế Công Ty TNHH A phát sinh các nghiệp vụ sau:

- Nhập khẩu 10.000 lít rược nước, đã nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu 250 trđ (biên

lai nộp tiền thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu ký hiệu AA/11P, số 0180150 ngày

26/12/2011).

- Trong tháng 01/2012, đã xuất kho 2.000 lít để sản xuất 3.000 chai rượu (trên 200) và

đã bán hết 3.000 chai rượu.

- Trong tháng 02/2012, xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu (rượu 20 độ).

- Ngày 22/02/2012 xuất bán 9.000 chai rượu, với đơn giá chưa thuế GTGT là 156.000

đ/chai cho Công ty TNHH B theo hóa đơn GTGT ký hiệu LV/11P, số 0228561.

Yêu cầu: Lập hồ sơ kê khai thuế TTĐB, kỳ tính thuế tháng 02/2012

Page 10: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 10-

Bài 02: Doanh nghiệp B có thông tin sau: - Nhập khẩu 8.000 lít rượu nước 70o cồn, thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 100 triệu

đồng (chứng từ nộp thuế TTĐB có ký hiệu AB/11T, số 0075243 ngày 15/08/2011),

dùng để sản xuất được 12.000 lít rượu 45o cồn.

- Trong tháng 02/2012 doanh nghiệp đã xuất bán trong nước cho Nhà hàng Phong Lan,

01 Nguyễn Văn Nghi, TP.HCM 9.000 lít rượu, giá 14.000 đ/lít (giá chưa có thuế

GTGT) theo hoá đơn BA/11T, số seri 0006434, ngày 20/02/2012. Số thuế TTĐB được

khấu trừ ở các kỳ trước là 0 đồng.

Yêu cầu: Lập hồ sơ kê khai thuế TTĐB trong kỳ tính thuế tháng 02/2012

Bài 03: Công ty TNHH SX TM Kenken có số liệu như sau:

- Nhập khẩu 15.000 lít bia nước, thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 195 triệu đồng

(chứng từ nộp thuế TTĐB có ký hiệu AB/11T, số 0075243 ngày 15/08/2011), dùng để

sản xuất được 300.000 bia chai.

- Trong tháng 01/2012, bán cho Công ty TNHH Hoàng Thiên, địa chỉ 14 Nguyễn Thái

Sơn, Gò Vấp, TP.HCM 20.000 bia chai, ký hiệu số hoá đơn AA/11P, số hoá đơn

0006782 ngày 12/01/2012 và 80.000 bia chai, ký hiệu số hoá đơn AA/11P, số hóa

đơn 0006783 ngày 13/01/2012 với giá 10.000 đ/lít (chưa bao gồm thuế GTGT).

- Trong tháng 02/2012, bán cho nhà hàng Vườn Dừa địa chỉ 16 – Lê Lợi, Gò Vấp,

TP.HCM 40.000 bia chai, ký hiệu hóa đơn số AA/11P, số hóa đơn 0006784 ngày

16/02/2012 và 60.000 bia chai, ký hiệu số AA/11P, số hoá đơn 0006785, ngày

17/02/2012 với giá 5.000 đ/lít (chưa bao gồm thuế GTGT).

Yêu cầu: Lập hồ sơ kê khai thuế TTĐB trong kỳ tính thuế tháng 02/2012

Page 11: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 11-

CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỌ GIA TĂNG

Bài 03:

Một công ty nhập khẩu 5 xe hơi 25 chỗ ngồi, giá FOB 20.000 USD. Loại xe này thus nhập

khẩu 90%, thuế GTGT 10% .Công ty sử dụng xe này làm phương tiện chở khách du lịch

và khấu hao theo lịch trình. Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 400 USD/ xe (tỷ giá thanh

toán 20.000/USD) .Tính thuế nhập khẩu và thuế GTGT công ty phải nộp. Bài 04: Công Ty TNHH X kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT phát sinh

qua các tháng như sau: (Đvt: triệu đồng)

Tháng

Chỉ tiêu

Tháng

10/200x

Tháng

11/200x

Tháng

12/200x

Tháng

01/200x+1

Tháng

02/200x+1

Thuế GTGT đầu ra 40 42 41 45 46

Thuế GTGT đầu vào 42 43 43 43 44

Thuế GTGT phải nộp

Page 12: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 12-

Yêu cầu:

1) Hãy tính thuế GTGT phải nộp hang tháng.

2) Nếu đầu tháng 01/20x+1, công ty làm hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT thì:

- Doanh nghiệp có được xét hoàn thuế không?

- Số thuế được hoàn là bao nhiêu?

-2) Nếu công ty không làm hồ sơ hoàn thuế vào đầu tháng 01/20x+1 mà đến đầu tháng

02/20x+1, công ty làm hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT thì:

- Doanh nghiệp có được xét hoàn thuế không?

- Số thuế được hoàn là bao nhiêu?

Bài 05: Trong tháng 4/200x Công ty xuất nhập khẩu A nhập khẩu một lô hàng gồm 10 xe ô

tô 4 chổ ngồi với giá nhập khẩu (CIF - TPHCM) là 15.000 USD/xe. Công ty đã bán toàn bộ

số xe này cho người tiêu dùng với giá là 750 triệu đồng/chiếc (giá bán chưa có thuế

GTGT). Hãy tính tổng số thuế gián thu mà công ty A phải nộp trong tháng 4/200x.

Cho biết: - Thuế suất thuế nhập khẩu đối với ô tô 4 chổ ngồi là 70%

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô 4 chổ ngồi là 50%

- Thuế suất thuế GTGT đối với ô tô 4 chổ ngồi là 10%

- Tỷ giá USD/VND tại thời điểm tính thuế là: 1USD = 20.000 VND

Bài 06: Công ty Rượu Y bán cho Công ty Thương mại X 1.000 chai rượu 20OC với giá

thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT) của một chai rượu là

72.600 đồng. Xác định thuế GTGT đầu ra và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của Công ty

Rượu Y từ hoạt động bán hàng trên.

Bài 07:

Ngày 01/01/200x, công ty X nhập khẩu một lô vật liệu theo giá mua là 470.000.000 đồng, lô

vật liệu đã về nhập kho đủ, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã nộp đủ

thuế cho Ngân sách nhà nước. Biết lô vật liệu này được sử dụng để sản xuất mặt hàng X

chịu thuế GTGT khấu trừ..

Yêu cầu: Hãy tính thuế GTGT phải nộp.

Bài 08:

Trích tài liệu của công ty TNHH Z, trong tháng phát sinh như sau:

Page 13: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 13-

- Nhập khẩu 20.000 kg NVL giá chưa thuế GTGT 10% 5.000 đ/sp, thuế suất thuế TTĐB

30%. Công ty đã sử dụng toàn bộ 10.000 kg NVL để sản xuất sản phẩm A và 10.000 kg

NVL để sản xuất sản phẩm B. Trong kỳ nhập kho thành phẩm 8.000 sản phẩm A và

9.000 sản phẩm B.

- Xuất kho 6.000 sản phẩm A và 7.000 sản phẩm B để tiêu thụ, trong đó:

- Bán trực tiếp 4.000 sản phẩm A với giá bán chưa thuế GTGT (10%) 10.000 đ/sp và

4.000 sản phẩm B với giá bán đã bao gồm thuế GTGT (10%) 22.000 đ/sp

- Bán qua đại lý 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B, cuối tháng đại lý chỉ bán được

1.500 sp A với giá bán chưa thuế GTGT 12.000 đ/sp và 2.500 sp B với giá bán chưa

thuế GTGT 21.000 đ/sp

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB công ty Z phải nộp trong tháng, biết thuế suất TTĐB của sp A là

55%, sp B là 60%, công ty không có sản phẩm dở dang.

Bài 09:

Trong tháng 12/200x, tại một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:

1) Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

a) Để sử dung cho sản phẩm A:

- Mua từ công ty X: 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa có thuế GTGT là 75.000

đồng/kg.

- Mua từ công ty Y theo hóa đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu đồng

- Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là 520

triệu đồng.

b) Để sử dụng cho sản phẩm B:

- Mua từ công ty M:trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu

đồng

- Mua từ công ty N: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm thuế GTGT là 330 triệu

đồng.

- Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là 350

triệu đồng.

c) Đẻ sử dụng chung cho sản xuất 2 sản phẩm A và B

Page 14: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 14-

- Tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là

510 triệu đồng.

2) Tiêu thụ sp trong tháng:

a) Sản phẩm A: Giá bán chưa có thuế GTGT.

- Bán cho công ty Thương mại An Khánh 120.000 sản phẩm,giá bán 130.000 đ/sp.

- Trực tiếp xuất khẩu 24.000 sp với giá FOB 135.000 đ/sp

- Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp với giá 120.000 đ/sp.

b) Sản phẩm B: Giá bán đã có thuế GTGT.

- Bán qua các đại lí bán lẻ 60.000 sp, giá bán 132.000 đ/sp.

- Bán cho công ty xuất nhập khẩu X 5.000 sp, giá bán là110.000 đ/sp.

- Trực tiếp xuất khẩu 20.000sp, với giá FOB 130.000 d/sp.

Biêt rằng: Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%.

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.

Bài 10:

Trong tháng 10/200x, tại Công Ty TNHH TM X có các số liệu sau:

1) Mua hàng:

- Sản phẩm A: Mua 10.000 sp từ một công ty trong nước với giá chưa thuế GTGT là

32.000 đ/sp.

- Sản phẩm B: Mua 3.000 sp từ một công ty trong nước với giá chưa thuế GTGT là

55.000 đ/sp, 2.00 sp với giá mua đã bao gồm thuế GTGT là 5.720 đ/sp.

- Sản phẩm C: Mua 6.000 sp từ một công ty trong Khu chế xuất với giá mua 70.000

đ/sp; mua từ Công Ty TNHH Z 2.000 sp với đã bao gồm tuế GTGT là 88.000 đ/sp. .

2) Bán hàng:

- Sản phẩm A: Bán lẻ 5.000 sp với giá bán đã có thuế GTGT là 44.000 đ/sp, 3.000 sp

với giá bán chưa có thuế GTGT là 3.500 đ/sp,

- Sản phẩm B: Xuất khẩu theo giá FOB 4.000 sp với giá 70.000sp, và bán trong nước

1.000 sp với giá bán chưa thuế GTGT là 60.000 d/sp.

Page 15: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 15-

- Sản phẩm C: Bán cho một siêu thị ở Quận Gò Vấp 5.000 sp với giá như sau: 2.000

sp giá chưa thuế GTGT là 90.000 đ/sp, 3.000 sp với giá bán chưa thuế GTGT là

92.000 d/sp.

Biêt rằng: Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%. Thuế suất

xuất khẩu 2%.

Yêu cầu: Xác định các loại thuế phải nộp của công ty trong tháng.

Bài 11:

Trong tháng 10/200x, tại Công Ty TNHH TM K có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1) Xuất khẩu môt lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng, thuế suất XK 2%.

2) Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công ty TNHH trong nước, giá bán chưa có thuế

GTGT 50.000 đ/sp, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa có thuế GTGT, trong

kỳ công ty K đã tiêu thụ được 10.000 sp.

3) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo điều kiện FOB có trị giá 600 triệu đồng, hoa

hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.

4) Bán cho một doanh nghiệp L mộ lô hang D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng,

thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp vào giá bán là 220 triệu

đồng.

5) Dùng 100 sp E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán sp E

chưa thuế GTGT tai thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 120.000 đ/sp.

6) Thuê một công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo

hợp đồng quy ra VNĐ là 300 triệu đồng.

7) Bán trả góp cho Công ty N một lô hàng giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 300 triệu

đồng và trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.

Biêt rằng:

- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%.

- Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 50 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của Công ty trong tháng

Bài 12:

Page 16: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 16-

1. Trong năm 201x, công ty Hòa Bình có tình hình kinh doanh như sau: Thuế GTGT hàng mua vào trong kỳ 520 triệu, (Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 280 triệu, còn lại là thuế GTGT hàng mua vào trong nước, trong đó thuế GTGT hàng mua vào của các hoá đơn kê khai trể hạn quá 6 tháng: 80 triệu, công ty đã hạch toán vào chi phí trong kỳ).

Doanh thu chưa thuế GTGT hàng xuất khẩu, chịu thuế GTGT 0% là 12.500 triệu;

Doanh thu chưa thuế GTGT hàng chịu thuế GTGT 5% là 3.500 triệu;

Doanh thu chưa thuế GTGT hàng chịu thuế GTGT 10% là 17.500 triệu;

Tính số thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ của công ty Hòa Bình năm 2006?

2. Công ty A có giấy phép kinh doanh từ tháng 08/201x, đang XD nhà xưởng, chưa SX. Từ tháng 08/1x đến tháng 12/201x công ty A phát sinh thuế GTGT chưa được khấu trừ như sau: tháng 08/201x: 20 triệu; Tháng 09/201x: 50 triệu; Tháng 10/201x: 100 triệu; Tháng 11/201x: 60 triệu; Tháng 12/201x: 20 triệu. Công ty nộp hồ sơ hoàn thuế vào tháng 02/201x+1 xin hoàn thuế từ tháng 08/201x đến 12/201x. Số thuế được hoàn sẽ là bao nhiêu?

3. Trong kỳ CSKD có doanh thu hàng chịu thuế GTGT 10% là 500 triệu, hàng không chịu thuế 50 triệu, thuế GTGT hàng mua vào là 330 triệu, Công ty không hạch toán riêng được thuế GTGT hàng mua vào của hàng hoá không chịu thuế. Công ty lập tờ khai thuế GTGT trong kỳ kê khai, thì số thuế GTGT được khấu trừ sẽ là bao nhiêu?

4. Trong kỳ CSKD có doanh thu hàng chịu thuế GTGT 10% là 693 triệu, hàng không chịu thuế 77 triệu, thuế GTGT hàng mua vào là 330 triệu, Công ty không hạch toán riêng được thuế GTGT hàng mua vào của hàng hoá không chịu thuế. Công ty lập tờ khai thuế GTGT trong kỳ kê khai, thì số thuế GTGT được khấu trừ sẽ là bao nhiêu?

5. Trong tháng 11/2006, Cty. Tâm Đan có doanh thu nội địa là 40 tỷ đ, doanh thu xuất khẩu là 60 tỷ đ –trong đó:

- Xuất khẩu sang Pháp là 39 tỷ đ– được thanh toán bằng LC 30 tỷ đ (trả bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi), bằng tiền mặt 9 tỷ đ. Xuất khẩu tại chỗ 21 tỷ đồng, được thanh toán bằng LC 20 tỷ đ, bằng tiền mặt 1 tỷ đ. Biết rằng th. suất thuế GTGT hàng bán ra là 10%, các điều kiện khác về xuất khẩu đều đúng quy định, thuế GTGT hàng mua vào là 8 tỷ đ. Chênh lệch giữa số thuế GTGT hàng bán ra và thuế hàng mua vào là bao nhiêu?

6. Trong tháng 11/2006, Cty. Tâm Đan có doanh thu nội địa là 40 tỷ đ, doanh thu xuất khẩu là 60 tỷ đ – trong đó :

- Xuất khẩu sang Pháp là 39 tỷ đ– được thanh toán bằng LC 30 tỷ đ (trả bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi) , bằng tiền mặt 9 tỷ đ. Xuất khẩu tại chỗ 21 tỷ đồng, được thanh toán bằng LC 20 tỷ đ, bằng tiền mặt 1 tỷ đ. Biết rằng th. suất thuế GTGT hàng bán ra là

Page 17: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 17-

10%, các điều kiện khác về xuất khẩu đều đúng quy định, thuế GTGT hàng mua vào là 8 tỷ đ. Chênh lệch giữa số thuế GTGT hàng bán ra và thuế hàng mua vào là bao nhiêu?

7. Trong tháng 11/2006, Cty. Tâm Minh có doanh thu nội địa là 4 tỷ nhưng chưa thu được tiền hàng, thuế suất thuế GTGT hàng bán ra là 10%. Thuế GTGT hàng mua vào là 0,35 tỷ. Trong kỳ công ty nhận lại hàng hoá bị trả lại với giá đã bán là 0,5 tỷ trong tổng số 4 tỷ doanh thu. Bên mua hàng đã xuất hóa đơn bán hàng để trả lại. Số thuế GTGT phải nộp là bao nhiêu?

KÊ KHAI THUẾ GTGT

Bài 01: Tại Công ty X trong tháng 01/201x có tình hình mua bán hàng hóa dịch vụ như sau:

1. Hàng hóa dịch vụ mua vào - Ngày 04/01 mua 100 sản phẩm M với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đồng/sản

phẩm, thuế suất thuế GTGT 10% của Công ty TNHH Hoa Lan, mã số thuế

0303980981, hóa đơn số 0032031, ký hiệu BL/2010N, chưa thanh toán tiền.

- Ngày 05/01 mua 50 sản phẩm Y với giá chưa thuế GTGT là 300.000 đồng/sản

phẩm, thuế suất thuế GTGT 5% của Công ty TNHH Hoa Lan, mã số thuế

0303280983, hóa đơn số 0052041, ký hiệu BL/2010N, chưa thanh toán tiền.

- Ngày 10/01 nhận được hóa đơn tiền điện, hóa đơn số 026089, ký hiệu EN/2010N,

số tiền 1.650.000 đồng (đã bao gồm tiền thuế GTGT 10%) của Công ty Điện lực

TP.HCM, mã số thuế 0300951119 – 1, đã thanh toàn bằng tiền gửi ngân hàng.

- Ngày 20/01 nhận được hóa đơn tiền cước sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông,

hóa đơn số 045083, ký hiệu VN/2010N, số tiền 1.000.000 đồng, thuế suất thuế

GTGT 10%, của Công ty viễn thông Thiên Nga, mã số thuế 0100109106, đã chi

bằng tiền mặt.

2. Hàng hóa dịch vụ bán ra - Ngày 02/01 bán 30 sản phẩm M, giá chưa thuế GTGT 300.000 đồng/sản phẩm cho

Công ty TNHH Bình An, mã số thuế 0303980945, hóa đơn số 0210021, ký hiệu

XL/2010T, chưa thu tiền khách.

- Ngày 04/01 bán 20 sản phẩm Y, giá chưa thuế GTGT 500.000 đồng/sản phẩm cho

Công ty TNHH Hà Hùng, mã số thuế 0303280941, hóa đơn số 0210022, ký hiệu

XL/2010T, chưa thu tiền khách.

Page 18: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 18-

- Ngày 20/01 bán 30 sản phẩm Y, giá chưa thuế GTGT 400.000 đồng/sản phẩm cho

công ty TNHH Tuấn Kha, mã số thuế 0305280932, hóa đơn số 0210023, ký hiệu

XL/2010T, chưa thu tiền khách.

Biết rằng: Công ty X nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, số thuế GTGT còn được khấu

trừ chuyển sang kỳ sau [43] là 30.000.000 đồng, và các mặt hàng trên đều đủ điều kiện

được khấu trừ thuế.

Yêu cầu: Lập hồ sơ kê khai thuế GTGT tháng 01/2010

Bài 02:

Công Ty TNHH X sản xuât 02 sản phẩm:

- Sản phẩm A chịu thuế GTGT 10%

- Sản phẩm B không chịu thuế GTGT

Trong kỳ công ty có 2 hóa đơn đầu vào (phục vụ sản xuất 02 loại sản phẩm A và B) như

sau:

1. Nhập khẩu lô nguyên vật liệu có trị giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 99.000.000

đồng.

2. Mua trong nước lô CCDC có trị giá trước thuế GTGT 10% LÀ 15.000.000 ĐỒNG

Doanh thu trong kỳ:

- Sản phẩm A: 300.000.000 đồng

- Sản phẩm B: 200.000.000 đồng

Yêu cầu: Lập Tờ khai thuế GTGT kỳ này (theo mẫu 01/GTGT), biết rằng chỉ tiêu của tờ

khai kỳ trước [43] – Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: 1.000.000 đồng

Bài 03: Công ty Anh Vũ, là một công ty xây dựng, mã số thuế 3600532114, địa chỉ: Hố Nai, Biên

Hoà; giám đốc công ty là ông Nguyễn Văn Hùng, có niên độ kế toán tính từ 01/01.

Tình hình kinh doanh trong tháng 05 năm 2010:

I. Tháng 05/2010: a) Ngày 02/05/2010: Mua gạch thẻ, gạch 4 lổ của công ty Hưng Nguyên, mã số thuế

3600285169, địa chỉ: Hố Nai – TP. Biên Hoà, giá mua chưa thuế 85.400.000 đồng,

thuế GTGT 10%.

Page 19: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 19-

b) Ngày 03/05/2010: Mua ciment của công ty Hoàng Anh, mã số thuế 3600355916 , địa

chỉ: Hố Nai – TP. Biên Hoà, giá mua chưa thuế 55.240.000 đồng, thuế GTGT 10%.

c) Ngày 08/05/2010: Mua sắt của công ty Anh Quân, mã số thuế 0304938729 , địa chỉ:

Thủ Đức, TP. HCM, giá mua chưa thuế 150.540.000 đồng, thuế GTGT 10%.

d) Ngày 12/05/2010 mua sơn của công ty Đông Phương Mã số thuế 3600253336, địa

chỉ Tân Hiệp, Biên Hòa, giá mua chưa thuế 50.040.000 đồng, thuế GTGT 10%.

e) Ngày 15/05/2010 Chi tiền thanh toán tiền điện bằng chuyển khoản từ NH công

thương cho công ty điện lực MST 3600432744 theo hoá đơn ký hiệu AA/2008T số

1988081, số tiền: 28.500.000 đồng, thuế GTGT 10%

f) Ngày 15/05/2010 mua vật liệu trang trí nội thất của công ty Đông Phương Mã số thuế

3600253336, địa chỉ Tân Hiệp, Biên Hòa, giá mua chưa thuế 100.000.000 đồng, thuế

GTGT 10%.

g) Ngày 22/05/2010 thu tiền công trình xây dựng nhà xưởng của công ty Hoa Mai, mã số

thuế 3600505470, địa chỉ KCN 2 Biên Hòa, giá trị công trình 2.000.000.000 đồng, thuế

GTGT 10%, công ty đã xuất hoá đơn bán hàng AA 2008N số 42519.

h) Ngày 25/05/2010 Chi tiền thanh toán tiền điện thoại bằng chuyển khoản từ TK NH

Công thương cho công ty truyền thông MST 3600282721-007 theo hoá đơn ký hiệu

DT2008T số 8808, số tiền: 4.500.000 đồng, thuế GTGT 10%

i) Ngày 25/05/2010 Chi tiền thanh toán tiền vê sinh công trường cho công ty dịch vụ vệ

sinh môi trường đô thị, MST 0304939680 theo hoá đơn ký hiệu MT/2008T số

0205445, số tiền: 2.500.000 đồng.

j) Ngày 27/05/2010, công ty tiến hành làm nghiệm thu công trình xây dựng nhà xưởng

công ty Chấn Đạt, MST 3600333736, địa chỉ KCN Long Thành, bên giao thầu đã ký

biên bản nghiệm thu, bên nhận thầu (cty Anh Vũ) chưa thu tiền, đã xuất hoá đơn ký

hiệu AA 2008N số 425120 giá trị công trình 1500.000.000 đồng Thuế GTGT 10%.

CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

BÀI 1.

Công ty kinh doanh nông sản xuất khẩu có doanh thu bán hàng năm 201x: 1.520 triệu

đồng. Doanh thu bị trả lại trong năm 20 triệu, Chi phí gồm:

- NVL mua có hoá đơn chứng từ: 530 triệu ; NVL mua không có hoá đơn, chứng từ 80

triệu;

Page 20: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 20-

- Khấu hao TSCĐ đang sử dụng: 170 triêu

- Khấu hao của TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao: 20 triệu;

- Tiền lương phải trả cho công nhân, nhân viên thường xuyên : 200 triệu

- Tiền lương phải trả cho các đối tương khác không ký hợp đồng lao động: 20 triệu;

- Chi phí khác hợp lệ: 300 triệu

- Chi phí khác không hợp lệ: 80 triệu

Yêu cầu: Tính thu nhập chịu thuế

BÀI 2. Công ty B trong năm 201x có tình hình kinh doanh như sau:

- Doanh thu : 1.800 triệu;

- Thuế GTGT hàng mua vào: 530 triệu ; trong đó không đủ điều kiện để khấu trừ: 2

triệu; Thuế GTGT hàng bán ra 180 triệu.

- Thuế nhập khẩu trong năm 150 triệu;

- Tiền thuê đất phải trả: 130 triệu;

- Nguyên vật liệu : 430 triệu;

- Chi phí khấu hao tài sản cố định 250 triệu,

- Tiền lương phải trả: 280 triệu;

- Chi phí thuê ngoài: 120 triệu;

- Chi phí tiếp tân khánh tiết hội nghị: 50 triệu;

Yêu cầu: Tính thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

BÀI 3. Công ty X có tình hình như sau:

Doanh thu 200 triệu

Chi phí hợp lý 120 triệu

Chi phí không hợp lý 20 triệu

Công ty chịu thuế suất 25%, được ưu đãi giảm về thuế TNDN là 50%

Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp công X phải nộp

BÀI 4.

Công ty kinh doanh nông sản xuất khẩu có doanh thu bán hàng năm 201x : 1.750 triệu

đồng. Doanh thu bị trả lại trong năm 120 triệu, Chi phí gồm:

Page 21: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 21-

NVL mua có hoá đơn chứng từ: 630 triệu ; NVL mua không có hoá đơn, chứng từ

70 triệu;

Khấu hao TSCĐ đang sử dụng: 180 triêu

Khấu hao của TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao: 20 triệu;

Tiền lương phải trả cho công nhân, nhân viên thường xuyên : 220 triệu

Tiền bị phạt hợp đồng: 20 triệu;

Chi phí khác bằng tiền: 300 triệu

Chi phí ủng hộ địa phương: 120 triệu

Yêu cầu: Tính thu nhập chịu thuế

BÀI 5.

Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu có doanh thu bán hàng năm 2012 : 1.620 triệu đồng.

Doanh thu bị trả lại trong năm 20 triệu, Chi phí hợp lệ: 1.300 triệu, lỗ năm 2008 được

chuyển vào năm 2012 là 100 triệu. Biết rằng Thuế suất thuế TNDN mà Doanh nghiệp

đang áp dụng là 20% và đang được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp. Thuế TNDN phải

nộp là bao nhiêu?

BÀI 6. Trong năm 201x, Công ty Beta có tình hình kinh doanh như sau: doanh thu sản xuất khuôn

mẫu : 1.800 triệu; doanh thu thiết kế mẫu : 1.200 triệu ; Chi phí SXKD : 2.500 triệu; Biết

rằng Thuế suất thuế TNDN mà Doanh nghiệp đang áp dụng là 10% đối với hoạt động sàn

xuất khuôn mẫu và 20% đối với hoạt động thiết kế mẫu và DN không tổ chức hạch toán

riêng. Thuế TNDN phải nộp là bao nhiêu?

BÀI 7.

Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 201x như sau:

A/ Có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.

2) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình

trên giá trị lô hàng là 4%.

Page 22: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 22-

3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng

nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60

tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành

100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công

4 tỷ đồng.

5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận

chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.

6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phí

Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói

trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là

8,963 tỷ đồng.

C/ Thu nhập khác:

- Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng

- Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm 201x.

Biế rằng:

- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

- Thuế xuất thuế TNDN là 25%.

- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

BÀI 8: Có tài liệu về Công ty chăn nuôi và chế biến thực phẩm X năm 201x như sau: 1. DOANH THU:

Xuất bán 100 tấn heo hơi cho công ty Y với giá 18.000.000đ/tấn. Theo hợp

đồng, Công ty Y phải thanh toán 75% trong năm 2004, 25% còn lại được thanh

toán cuối quý 1 năm 2005.

Chế biến và tiêu thụ trong nước 50 tấn lạp xưởng với giá 60.000đ/kg ; 80 tấn chả

lụa, giá 50.000đ/kg. Công ty đã thu được 6,2 tỉ đồng.

2. CHI PHÍ:

Page 23: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 23-

Khấu hao TSCĐ năm 201x-1: 470 triệu đồng (tr). Trong đó, 1 dây chuyền chế

biến có nguyên giá 900tr, thời hạn sử dụng 9 năm đã khấu hao vừa hết năm

201x-1. Công ty đã thanh lý dây chuyền này trong năm 201x được 20tr, chi phí

vận chuyển thanh lý thể hiện trên hoá đơn bán hàng thông thường 3tr. Số TSCĐ

còn lại được tiếp tục sử dụng và trích khấu hao của năm 201x.

Ngày 01/01/201x, Công ty mua và đưa vào sử dụng 1 dây chuyền chế biến mới

theo giá trên hoá đơn 1.400tr, thuế GTGT: 70tr. Thời gian sử dụng dây chuyền

này được xác định là 10 năm.

Chi phí thức ăn gia súc chăn nuôi heo trên các hoá đơn là 3.260tr, thuế GTGT:

163tr. Chi phí này được phân bổ vào giá vốn cho số heo xuất bán và chế biến

thực phẩm đã tiêu thụ được xác định với tỉ lệ 65%.

Chi tiền lương, ăn giữa ca, bảo hộ lao động của CB-CNV: 1.850tr.

BHXH, BHYT phải trích nộp trong năm: 214,5tr, trong đó thực nộp 150tr

Ngoài khoản chi trả lãi vay ngân hàng 125tr (theo lãi suất 0.8% tháng), Công ty

còn trả lãi vay 1 cá nhân khác với khoản vay 1.000tr trong thời hạn 5 tháng theo

lãi suất 1,2% tháng.

Chi điện, nước, điện thoại, công tác phí, mua vật dụng và dịch vụ khác dùng vào

SXKD. Tổng giá (chưa thuế GTGT) thể hiện trên các hóa đơn GTGT là

800.000.000đ, thuế GTGT 68.000.000đ; Thể hiện trên 5 vé tàu cánh ngầm:

500.000đ (100.000đ/vé); Thể hiện trên hóa đơn bán hàng thông thường:

415.000.000đ, chi mua một vật dụng khác giá 3.000.000đ không có hoá đơn,

chứng từ. Các chi phí trên không bao gồm chi phí thanh lý TSCĐ.

Chi khuyến mãi, tiếp thị, quảng cáo: 812.351.600đ (có hoá đơn chứng từ ghi

nhận)

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm 201x.

BÀI 9:

Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu

dùng có các số liệu sau.

1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm

quốc tế tính bằng 18% giá FOB.

2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.

Page 24: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 24-

3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000

đ/sp.

4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn

thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.

+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận

chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.

+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.

- Chuyển nhượng tài sản 200 trđ

- Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 trđ

Biết rằng:

Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.

Thuế suất của thuế GTGT 10%.

Thuế suất của thuế TNDN là 25%.

Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

BÀI 10:

Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với

các tài liệu sau:

1) Tình hình sx trong năm: trong năm DN sản xuất được 40.000 sp (đây là hàng ko

chịu thuế TTDB), không có hàng tồn kho.

2) Tình hình tiêu thụ trong năm:

- Quý 1: Bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000

đ/sp.

- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận

chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.

- Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.

- Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000

sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm

đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.

Page 25: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 25-

3) Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.

- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000

đ, sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.

- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/lđ/tháng.

+ Định mức tiền lương 800.000 đ/lđ/tháng.

- Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160.000.000 đ. TSCD bộ phận

quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.

- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.

- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.

- Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.

- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.

- Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng.

BIẾT RẰNG:

- Thuế GTGT 10%.

- Thuế XK 2%.

- Thuế TTDN 28%.

- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.

- Thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.

BÀI 11:

Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp của một công ty hàng tiêu

dùng có số liệu cả năm như sau:

I/ Sản xuất

Sản xuất được 670.000 sp A (không thuộc diện chịu thuế TTDB)

II/ Tiêu thụ:

1. Bán cho cty TM trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 600.000 đ/sp

Page 26: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 26-

2. Bán cho khu chế xuất 150.000 sp với giá 650.000 đ/sp.

3. Xuất khẩu ra nước ngoài 170.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt

nam 814.200 đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 15% giá FOB.

4. Xuất cho đại lý bán lẻ 120.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có

thuế GTGT là 620.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 20.000 sp, hoaa

hồng cho đại lý bán lẻ là 5% giá bán chưa thuế GTGT.

III/ Các thông tin khác.

1. Chi phí.

- Tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372.252 (tr)

- Các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là.

+ hoa hồng đại lý

+ thuế xuất khẩu

+ phí vận chuyển và bảo hiểm

+ các chi phí khác: 30.194 (tr)

2. Thu nhập chịu thuế

- Thu nhập từ tiền cho vay : 600 (tr)

- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300 (tr)

3. Tổng thuế GTGT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 (tr)

Biết rằng:

Công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ

Thuế suất thuế xuất khẩu: 2%

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Thuế suất thuế TNDN 28%

BÀI 12:

Xác định các loại thuế phải nộp trong năm của một công ty với các tài liệu sau:

I/ Tình hình sản xuất trong năm: trong năm Dn sản xuất được 120.000 sp A (A không

thuộc diện chịu thuế TTĐB), cty không có hang tồn kho đầu năm.

Page 27: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 27-

II/ Tình hình tiêu thụ trong năm:

1) Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp theo điều kiện FOB với giá quy ra đồng việt nam

là 60.000 đ/sp.

2) Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40.000 sp, giá bán 62.000 đ/sp.

3) Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là

66.700 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB.

4) Xuất cho đại lý bán lẻ 20.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng mua chưa có

thuế GTGT là 55.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 5.000sp

III/ Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

- Nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.010 triệu đồng.

- Nguyên vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm là 537,2 triệu đồng.

- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Định mức sản phẩm sản xuất là

300sp/lao động/tháng, định mức tiền lương 1.200.000 đ/lao động /tháng.

- Chi phí ở bộ phận quản lý: 250 triệu đồng.

- Khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất: 186 triệu đồng.

- Các chi phí khác phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 396 triệu đồng.

- Thuế xuất khẩu

- Chi phí vận tải và bảo hiểm khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm.

- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% doanh số bán của đại lý.

IV/ Thu nhập chịu thuế khác: 19 triệu đồng.

Biết rằng:

- Thuế GTGT đối với sản phẩm DN sản xuất là 10%

- Thuế xuất khẩu 2%.

- Thuế TNDN là 28%.

- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 253,5 triệu đồng.

BÀI 13

Page 28: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 28-

I/ Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:

1) Trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.

2) Bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200

đ/sp

3) Bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp.

4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. Giá bán : 68.000 đồng/sp

5) Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế

GTGT: 72.600 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.

6) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000

đồng/sp, trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh

nghiệp phải giảm giá bán 10%.

7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, giá bán theo điều kiện CIF là

75.000 đồng/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.

II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)

1) Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000

đồng/kg.

2) Nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.

3) Tiền lương:

- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định

mức sx: 150 sp/ld/tháng.

- Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.

- Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng

- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng

4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý:

1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.

5) Các chi phí khác:

- Chi nộp thuế xuất khẩu.

Page 29: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 29-

- Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.

- Chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng

- Trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.

- Trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.

- Các chi phí khác còn lại:

Thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu

chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp

trên: 90 triệu đồng.

Thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành

chính về thuế: 3 triệu đồng.

- Dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng

- Thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.

BIẾT RẰNG:

1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 25%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp

cả năm: 3 triệu đồng.

2/ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.

3/ Thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng

Yêu cầu: tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm.

Bài 14:

Tại Công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:

I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:

- Nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam:

30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB. HCM

- Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế

GTGT 1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).

- Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế

GTGT 500 trđ (tất cả đều có hóa đơn GTGT)

II/ Tình hình sản xuất: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.

Page 30: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 30-

III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm:

- Bán cho Công ty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 261.000

đ/thùng.

- Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với

doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 246.500 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán

chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.

- Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 275.500 đ/thùng.

IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:

- Xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.

- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất

- Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất

- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng

- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.

- Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.

- Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370

triệu đồng.

- Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.

- Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên.

- Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà Công ty phải nộp trong năm.

Biết rằng:

Thuế suất thuế TNDN: 25%

Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.

TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB)

Thuế TTĐB của bia là 45%.

Không có hàng tồn kho đầu kỳ.

Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.

Page 31: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 31-

BÀI 15: Xác định các loại thuế phải nộp.

A/ Mua hàng

1/ Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu K (không thuộc diện chịu thuế TTDB) theo giá CIF

3,8 triệu đồng/tấn; thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu K là 20%.

2/ Nhập khẩu 3.200 lít rượu 420 để dùng vào sản xuất, giá nhập theo điều kiện CIF là

15.000 đồng/lít; thuế suất của thuế nhập khẩu đối với rượu là 65%.

3/ Nhập khẩu một tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh. Giá nhập theo điều kiện

FOB là 5,4 tỷ đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 1% giá FOB, thuế suất thuế

nhập khẩu 1%, hệ thống được miễn thuế GTGT.

4/ Mua 9 tỷ đồng vật liệu dùng để chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT)

B/ Sản xuất.

Cty M đưa 80% nguyên liệu K, 60% rượu và toàn bộ 9 tỷ vật liệu nói trên vào sản xuất, tạo

ra 750.000 đơn vị sản phẩm X (X thuộc diện nộp thuế TTDB)

C/ Tiêu thụ:

1) Xuất khẩu 540.000 sản phẩm, giá FOB là 85.000 đ/sp

2) Bán trong nước 60.000 sp với đơn giá chưa có thuế GTGT là 84.500 đồng/sp.

D/ Chi phí hợp lý:

Chưa kể các chi phí đưa vào sản xuất ở trên, thuế xuất khẩu, thuế TTDB, các chi phí hợp

lý khác liên quan đến sản xuất sản phẩm là 30.374 triệu đồng, liên quan đến khâu bán

hàng và quản lý là 10.294 triệu đồng.

Biết rằng:

- Thu nhập chịu thuế khác: 2 tỷ đồng

- Thuế suất của thuế xuất khẩu là 2%.

- Thuế suất thuế GTGT là 10%.

- Thuế suất thuế TNDN là 25%.

- Thuế suất thuế TTĐB hàng X là 30%, rượu 420 là 65%.

- Thuế GTGT từ các hoạt động mua khác được khấu trừ trong năm là 130 triệu đồng.

- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.

Page 32: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 32-

BÀI 16:

I/ Mua hàng

1) Nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A để sản xuất bia lon (24 lon/thùng) theo điều kiện

CIF là 49.500 đồng /kg, thuế suất thuế nhập khẩu: 10% (nguyên liệu A không thuộc

diện chịu thuế TTĐB.

2) Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa thuế GTGT

2.550 triệu đồng.

II/ SẢN XUẤT : trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.

III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất:

1) Xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 thùng bia theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng

việt nam là 290.000 đ/thùng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10.000

đ/thùng.

2) Bán cho các cty thương mại trong nước 30.000 thùng bia với giá 345.096 đ/thùng.

Trong đó giá vỏ là 30.096 đ/thùng.

IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:

- Xuất kho đưa vào sản xuất toàn bộ nguyên liệu A và các nguyên liệu mua trong

nước nói trên.

- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 800 triệu đồng.

- Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: định mức sản phẩm là 50

thùng bia/lđ/tháng; định mức tiền lương là 850.000 đồng/ld/tháng.

- Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 500 triệu đồng.

- Các chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ) là

745 triệu đồng.

- Thuế XK, thuế TTĐB, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ở khâu xuất khẩu.

- Các chi phí khác phục vụ quản lý và bán hàng là 520 triệu đồng.

Yêu cầu: tính các loại thuế mà công ty phải nộp, được hoàn (nếu có) trong năm.

BIẾT RẰNG:

Công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ

Page 33: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 33-

Thuế suất thuế xuất khẩu: 2%

Thuế suất thuế TNDN: 25%

Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.

Thuế TTĐB của bia là 75%.

Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.

BÀI 17:

Nhà máy rượu bia Thanh Minh, trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh sau:

I/ Bán hàng: (giá bán chưa thuế GTGT)

1) Bán 40.000 chai rượu 200 với giá 31.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 400 với giá

46.200 đ/chai cho các cty thương nghiệp.

2) Bán 30.000 chai rượu 200 và 10.000 chai rượu 400 cho cty xuất nhập khẩu X, giá

bán lần lượt là 32.500 đ/chai và 49.500 đ/chai.

3) Xuất khẩu ra nước ngoài 40.000 chai rượu 200 theo điều kiện FOB với giá 32.000

đ/chai, 10.500 chai rượu 400 theo điều kiện CIF với giá 50.000 đ/chai.

II/ Chi phí của sản phẩm tiêu thụ.

- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.450

triệu (chi phí này chưa tính thuế xuất khẩu, thuế TTĐB).

- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 2% giá CIF.

- Chi mua văn phòng phẩm: 30 triệu đồng.

- Các chi phí khác 920 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định thuế XK, TTĐB, TNDN trong kỳ của nhà máy rượu bia Thanh Minh

Biết rằng:

- Thuế TTĐB của rượu 200 là 30%, 40o là 65%.

- Thuế suất thuế TNDN là 25%.

- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%.

- Thu nhập khác là 25 triệu đồng.

Page 34: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 34-

KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIÊP BÀI TẬP 01:

Công Ty TNHH ABC, có các nghiệp vụ kinh tế như sau:

1) Ngày 03/12: Mua VL A chưa trả tiền 5.000 kg, đơn giá 1.000 đ/kg, thuế GTGT 10%,

theo hóa đơn 01GTKT3/001, PA/11P, số 0002546. Chi phí vận chuyển vật liệu A về

nhập kho 100.000 đ trả bằng tiền mặt không có hóa đơn.

2) Ngày 04/12: Mua 200 CCDC B, đơn giá 5.000 đ/cái, thuế GTGT 10% theo hóa đơn

01GTKT2/001, TP/11P, số 0134274

3) Ngày 05/12: Xuất 3.000 kg VL A để trực tiếp sản xuất 100 sản phẩm A theo PXK

12/12.

4) Ngày 06/12: Xuất 200 CCDC B phục vụ sản xuất, loại phân bổ 2 tháng.

5) Ngày 08/12: Chi tiền mặt mua trang phục cho nhân viên VP: 02 người x 2 bộ x

2.600.000 đ/bộ.

6) Ngày 09/12: Xuất bán 30 sp A cho Công Ty B với đơn giá bán 460.000 đ/sp, thuế

GTGT 10%, đã thu bằng TGNH.

7) Ngày 10/12: quảng cáo sản phẩm với giá trị chưa bao gồm thuế 1.500.000 đ theo

hóa đơn AA/11P, số 0002345.

8) Ngày 11/12: Chi tiền mặt thuê hội trường khách sạn tổ chức hội nghị khách hàng

thường niên 2.000.000 đ theo hóa đơn 01GTKT3/001, TT/11P, số 00234670

9) Ngày 15/12: Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 100.000 đ bằng tiền

mặt..

10) Ngày 20/12: Xuất khẩu 40 sp A cho Công Ty ET, ĐƠN GIÁ 28,5 USD, tỷ giá 20.000

đ/USD, chưa thu tiền, thuế xuất khẩu 5% theo hóa đơn AH/11P, số 0000789.

11) Ngày 25/12: Thu tiền bán hàng công ty ET 1.000 USD, tỷ giá 20.030 đ/USD.

12) Ngày 30/12: Tiền điện phát sinh đã trả trong tháng chưa bao gồm thuế: 1.000.000

đ, thuế GTT 10% phân bổ cho SX 60%, Bán hàng: 20%, QLDN: 20%

13) Ngày 30/12: Tiền lương phải trả trong tháng, trích các khoản bảo hiểm theo quy

định:

Trực tiếp sản xuất: 500.000 đ

BPBH: 500.000 Đ

QLDN: 700.000 đ

14) Ngày 30/12: Khấu hao TSCĐ trong tháng:

Phục vụ sản xuất: NG 19.800.000 đ, KH theo kế toán là 5 năm, thuế 5 năm.

Page 35: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 35-

BP bán hàng: NG 12.000.000 đ, KH theo kế toán là 3 năm, thuế 4 năm.

BP QLDN: NG 9.960.000 đ, KH theo kế toán là 4 năm, thuế 5 năm.

15) Ngày 30/12: Nộp phạt chậm nộp tờ khai thuế 50.000 bằng tiền mặt..

16) Ngày 30/12: Bán 20 sp A cho công ty TDK, đơn giá bán chưa thuế GTGT 450.000

đ/sp, chưa thu tiền.

17) Ngày 30/12: Chi tiền mặt trả phí hoa hồng bán hàng 300.000 đ, thuế GTGT 10%.

18) Ngày 30/12: Trả lãi vay ngân hàng Ngoại thương 58.000 đ

19) Ngày 30/12: Lãi TGNH tại Ngân Hàng Công Thương 43.000 đ

Yêu cầu: Lập báo cáo KQHĐKD và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 201x (giả sử đây là

số liệu cả năm) Biết tỷ giá BQLNH vào 31/12 là 20.050 đ/USD

CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

BÀI 01:

Ông N là công dân Việt Nam có thu nhập hang tháng trong năm 201x như sau:

Tháng 01: 12.450.000 đ Tháng 02: 12.800.000 đ Tháng 03: 12.700.000 đ

Tháng 04: 13.000.000 đ Tháng 05: 13.300.000 đ Tháng 06: 14.500.000 đ

Tháng 07: 13.900.000 đ Tháng 08: 14.800.000 đ Tháng 09: 15.500.000 đ

Tháng 10: 14.900.000 đ Tháng 11: 14.700.000 đ Tháng 12: 14.500.000 đ

Tiền thưởng tháng 13 cuối năm 20.000.000 đ

Quý 04, ông N đã tạm nộp thuế TNCN là 3.200.000 đ. Hỏi ông N phải nộp thuế TNCN cả

năm là bao nhiêu? Số thuế còn phải nộp khi quyết toán thuế cuối năm là bao nhiêu?

BÀI 02:

Một chuyên gia người Úc sang Việt Nam công tác theo hợp đồng làm việc liên tục từ

01/09/201x đến 30/04/201x+1 thì trở về nước.

Các khoản thu nhập của chuyên gia phát sinh tại Việt Nam:

- Tiền lương: 50.000 USD

- Phụ cấp độc hại: 2.000 USD

- Tiền nhà, điện nước, điện thoại đ7ợc phía Việt nam chi trả: 5.000 USD

- Thu từ hợp đồng chuyển giao công nghệ: 3.500 USD

Page 36: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ -  · PDF file-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr

Khoa Kế Toán – KiỂm Toán 36-

- Tham gia trò chơi truyền hình trúng thưởng: 35.000.000 đ (10.000.000 đ tiền mặt,

25.000.000 đ quà tặng).

Yêu cầu: Xác định thuế TNCN mà chuyên gia phải nộp. biết rằng tỷ giá 20.000 đ/USD.

BÀI 03:

Ông A – Công dân Việt Nam, đang công tác tại Công Ty Kiểm Toán ABC tại Việt Nam.

Trong năm 200x, thu nhập của Ông A như sau:

- Thu nhập do công ty trả: 95.000.000 đ

- Thu nhập do Công ty kiểm toán ABC tại Singapore trả cho ông A vì đã thực hiện

một hợp đồng kiểm toán quốc tế tại Singapore nhưng công ty ở Việt Nam trực tiếp

ký kết hợp đồng với Công ty ở Singapore, nhận tiền và công ty trả cho Ông A là

35.000 USD.

Yêu cầu: Xác định thuế TNCN mà Ông A phải nộp trong năm 200x khi quyết toán thuế,

biết rằng ông A công tác tại Singapore là 46 ngày và tại Việt Nam là 319 ngày. Hàng tháng

Ông A đã nộp thuế là 3.500.000 đ, biết rằng tỷ giá 20.000 đ/USD.