66
LOGO 1 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ MÔN BÀI VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG http://www.vietxnk.com/

Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Về khấu trừ thuế GTGT. http://www.vietxnk.com/ http://youtu.be/bhi9cHcLY-E Để phù hợp với quy định pháp luật về quản lý thuế đồng thời đảm bảo quyền lợi và tạo thuận lợi cho người nộp thuế, Luật Thuế GTGT đã bỏ khống chế thời hạn (6 tháng) kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn điều chỉnh bổ sung trong trường hợp có sai sót, theo đó “cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế”. Đồng thời, Luật thuế GTGT cũng bỏ quy định “thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ” để bảo đảm nhất quán với nguyên tắc chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, tránh các trường hợp lợi dụng để trục lợi và góp phần xử lý các vướng mắc trong hoàn thuế GTGT hiện nay. Pháp luật về thuế môn bài. Pháp luật về thuế gtgt.

Citation preview

Page 1: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

LOGO

1

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ MÔN BÀI VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

http://www.vietxnk.com/

Page 2: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

2

Nội dung

HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM1. Thuế Môn bài (MB)2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)5. Thuế Tài nguyên (TNg)6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)7. Thuế Nhà đất (NĐ) 8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)9. Tiền thuê đất (TĐ)10. Tiền sử dụng đất (SDD)11. Phí, lệ phí (PLP)12. Xuất nhập khẩu (XNK)13. Luật Quản lý thuế (QLT)

Page 3: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

3

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ1. Thuế Môn bài (MB)

1.1- Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế1.2- Mức thuế MB cho hộ kinh doanh1.3- Quy định mức MB một số trường hợp

http://www.vietxnk.com/

Page 4: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

4

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ1. Thuế Môn bài (MB)

1.1- Mức thuế MB cho tổ chức kinh tếĐVT: Đồng

BẬC

THUẾ MÔN  BÀI

VỐN ĐĂNG KÝMỨC THUẾ MÔN

BÀI CẢ NĂM

Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000

Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000

Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000

Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000

Page 5: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

5

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ1. Thuế Môn bài (MB)

1.2- Mức thuế MB cho hộ kinh doanhĐVT: Đồng

BẬC

THUẾ MÔN  BÀI

THU NHẬP 1 THÁNGMỨC THUẾ MÔN

BÀI CẢ NĂM

Bậc 1 Trên 1,5 triệu 1.000.000

Bậc 2 Trên 1 triệu đến 1,5 triệu 700.000

Bậc 3 Trên 750.000 đến 1 triệu 500.000

Bậc 4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000

Bậc 5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000

Bậc 6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000

Page 6: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

6

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ1. Thuế Môn bài (MB)

1.3- Quy định mức thuế MB cho 1 số trường hợp CSKD mới thành lập: Căn cứ vào vốn đăng ký ghi

trong ĐKKD năm thành lập. DN thành viên của các DN hạch toán toàn ngành:

2.000.000 đồng/năm. DN thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh:

1.000.000 đồng/năm. CSKD là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ,

các tổ chức kinh tế khác... :1.000.000 đồng/năm.

http://damvietxnk.weebly.com/

Page 7: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

7

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

2- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)2.1- Những quy định chung2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

http://www.vietxnk.com/

Page 8: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

8

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung2.1.1- Thuế GTGT.2.1.2- Đối tượng chịu thuế.2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

Page 9: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

9

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung

2.1.1- Thuế GTGT. Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của

HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Page 10: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

10

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung

2.1.2- Đối tượng chịu thuế.

HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT

Page 11: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

11

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung

2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

1. Sản phẩm TT, CN, TS qua sơ chế thông thường; tự sản xuất, đánh bắt bán ra.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.         

3. Tưới, tiêu; cày, bừa; nạo vét kênh, mương; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.

5. Nhà ở do Nhà nước bán cho người đang thuê.

Page 12: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

12

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung

2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.

8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán;chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh.

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

Page 13: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

13

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung

2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh; công viên, cây xanh, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo.

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.        

15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, . . .; in tiền.

Page 14: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

14

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. 17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập

khẩu.18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an

ninh. 19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ

chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu;

Page 15: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

15

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

21. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai

thác chưa chế biến.24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ

thể của người bệnh.

Page 16: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

16

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1- Những quy định chung2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.

25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung

26. Các HHDV sau:a- Hàng hóa bán miễn thuếb- Hàng dự trữ quốc giac- Các hoạt động có thu phí, lệ phí.d- Rà phá bom mìn, vật nổ.

Nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu với cơ quan hải quan

Page 17: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

17

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.1- Căn cứ tính thuế.2.2.2- Giá tính thuế.2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Page 18: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

18

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.1- Căn cứ tính thuế.Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

Page 19: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

19

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.2- Giá tính thuế.

1. HH, DV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.

- Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

- Có khoản phụ thu và phí thu thêm: giá tính thuế bao gồm cả phụ thu, phụ phí.

- Có giảm giá bán, chiết khấu thương mại: giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại.

Page 20: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

20

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.2- Giá tính thuế.

2. HH nhập khẩu

Nếu HH NK được miễn, giảm thuế NK:

Giá tính thuế GTGT

= Giá NK + Thuế NK + Thuế TTĐB

Giá tính thuế GTGT

= Giá NK +Thuế NK sau MG

+ Thuế TTĐB

Page 21: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

21

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.2- Giá tính thuế.

3. HH, DV trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho: cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.

4. Cho thuê nhà, xưởng, văn phòng: Theo từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT.

5. HH bán trả góp, trả chậm: Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không gồm lãi trả góp, trả chậm.

Page 22: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

22

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.2- Giá tính thuế.

6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:- Đối với HH: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc

quyền sử dụng HH cho người mua. - Đối với DV: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV

hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV.- Đối với cung cấp điện, nước sạch: Ngày ghi chỉ số điện,

nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.

Page 23: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

23

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.2- Giá tính thuế.

6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:- Đối với kinh doanh BĐS, CSHT, xây dựng nhà để bán:

Theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.

- Đối với xây dựng, lắp đặt: Thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình.

- Đối với HH nhập khẩu: Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Page 24: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

24

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.

- Thuế suất 0%- Thuế suất 5%- Thuế suất 10%

Page 25: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

25

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.

- Thuế suất 0%

a) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất

khẩu; Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan; hàng bán cho

cửa hàng miễn thuế; Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định

của pháp luật về thương mại

Page 26: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

26

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.

- Thuế suất 0%

a) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở

nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan Xây dựng, lắp đặt của DN chế xuất Vận tải quốc tế Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển nước ngoài

Page 27: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

27

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.- Thuế suất 0%b) Điều kiện được áp dụng thuế suất 0%:

Hợp đồng xuất khẩu; ủy thác xuất khẩu Chứng từ thanh toán qua ngân hàng Tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu

Page 28: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

28

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.- Thuế suất 0%c) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:

Tái bảo hiểm; Chuyển giao công nghệ; Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai

thác chưa chế biến thành sản phẩm khác Xăng dầu bán cho ô tô của CSKD trong khu phi thuế

quan

Page 29: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

29

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)2.4- Thuế suất thuế GTGT

- Thuế suất 0%c) Các trường hợp không áp dụng thuế suất

0%: Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế

quan Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho

bãi; Dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động do

CSKD nội địa cung cấp cho khu phi thuế quan

Page 30: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

30

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.

- Thuế suất 5%: Nước sạch phục vụ sản xuất sinh họat; Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, … Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản

chưa qua chế biến; Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm,

vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây . . Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất

nông nghiệp;

Page 31: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

31

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.

- Thuế suất 5%: Thiết bị, dụng cụ y tế Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu

diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim

Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại Dịch vụ khoa học và công nghệ . . .

Page 32: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

32

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.

- Thuế suất 10%: HH, DV không được quy định tại mục thuế suất 0%

và 5%. Áp dụng thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất,

gia công hay kinh doanh thương mại. Nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất

thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất.

Page 33: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

33

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế

Xác định thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT đầu ra bằng (=) tổng số thuế GTGT bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT trên hoá đơn GTGT mua HH, DV dùng cho SXKD HH, DV chịu thuế GTGT; số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của HH NK.

Số thuế GTGT phải nộp

=Số thuế GTGT

đầu ra-

Số thuế GTGT đầu vào được KT

Page 34: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

34

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế Xác định thuế GTGT phải nộp:

Thuế đầu vào sử dụng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế GTGT: • Hạch toán riêng: Khấu trừ theo hạch toán riêng.• Không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ (%)

giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra.

Page 35: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

35

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế Xác định thuế GTGT phải nộp:

Thuế đầu vào TSCĐ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Khấu trừ toàn bộ.

Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: Hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ.

Page 36: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

36

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế

Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Có hoá đơn GTGT hợp pháp; Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu Nếu tổng giá thanh toán HHDV mua vào, từng lần

theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng: Phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Page 37: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

37

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế Trường hợp không được KT thuế GTGT đầu vào:

Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT Không ghi hoặc ghi không đúng các chỉ tiêu như:

Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán. Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn

bị tẩy xóa, hóa đơn khống. Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của

HH, DV mua, bán hoặc trao đổi.

Page 38: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

38

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Áp dụng cho: Tổ chức, cá nhân nước ngoài; Cá nhân, hộ kinh

doanh không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.

Mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.

Page 39: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

39

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Xác định thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT

=GTGT

HHDV bán raX Thuế suất

GTGT HHDV bán ra

=Giá thanh toán HHDV bán ra

-Giá thanh toán

HHDV mua vào

Page 40: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

40

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Có đủ hoá đơn HHDV bán ra:

Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu:- Thương mại: 10%.- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 50%.- Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có bao thầu NVL: 30%.

GTGT

HHDV bán ra = Doanh thu X

Tỷ lệ (%) GTGT trên DT

Page 41: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

41

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.

Page 42: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

42

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế được khấu trừ toàn bộ.

Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế thì không được khấu trừ.

Thuế GTGT đầu vào dùng chung thì được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra.

Page 43: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

43

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuê, hoàn thuế

2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ được khấu trừ toàn

bộ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được

kê khai, khấu trừ trong tháng đó. Nếu phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai

còn sót hoá đơn thì được kê khai, khấu trừ bổ sung. Thời hạn để kê khai bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ

tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót.

Page 44: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

44

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế. Nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT

đầu vào chưa được khấu trừ hết. CSKD mới thành lập đã ĐKKD, chưa đi vào hoạt

động, thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên, thì được hoàn thuế GTGT theo từng năm. Nếu số thuế GTGT luỹ kế của HHDV mua vào sử

dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

Page 45: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

45

Hoàn thuế GTGT

Tháng kê khai thuế

Thuế đầu vào được khấu trừ

trong tháng

Thuế đầu ra phát

sinh trong tháng

Thuế phải nộp

Luỹ kế số thuế đầu vào chưa khấu trừ

12/2008 200 100 -100 -100

01/2009 300 350 +50 -50

02/2009 300 200 -100 -150

ĐVT: Triệu đồng

Page 46: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

46

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế. CSKD đang hoạt động, có dự án đầu tư mới: Phải kê

khai bù trừ cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của HĐ SXKD đang thực hiện. Sau khi bù trừ, nếu chưa được khấu trừ hết từ 200

triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.

Page 47: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

47

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế. CSKD xuất khẩu: Nếu thuế GTGT đầu vào của HHXK

phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên.

Khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước.

Sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo .

Ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

Page 48: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

48

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.

Page 49: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

49

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. CSKD bán HH, cung ứng DV phải sử dụng hoá đơn. Ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn. Hoá đơn GTGT: Giá bán chưa có thuế GTGT; Phụ

thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có); Thuế GTGT; Tổng giá thanh toán đã có thuế;

Nếu chỉ ghi chung giá thanh toán: Thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán, trừ sử dụng chứng từ đặc thù.

Page 50: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

50

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.

Bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT; Bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ: chỉ ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

Trường hợp bán HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT: Ghi rõ là hàng hoá không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT

Page 51: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

51

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở

khác: Đã nộp thuế GTGT ở khâu NK: Lập hoá đơn

GTGT để cơ sở đi uỷ thác NK làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ thác NK.

Chưa nộp thuế GTGT ở khâu NK: Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ

Page 52: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

52

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở

khác: Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu:

Lập hoá đơn theo quy định trên.

Page 53: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

53

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho

SXKD HHDV: Cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người

lao động và tiêu dùng nội bộ.

Page 54: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

54

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá.

Số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán HHDV của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.

Ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá

Page 55: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

55

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán

phụ thuộc: Sử dụng hoá đơn GTGT; Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

Page 56: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

56

Sơ đồ sử dụng HĐ, chứng từ

- Cơ sở xuất điều chuyển

- Cơ sở giao đại lý

- Cơ sở hạch toán phụ thuộc

- Cơ sở nhận làm đại lý

Hóa đơn GTGT

Phiếu XK KVCNB

Hóa đơn GTGT

Bảng kê hàng hóa bán ra

Page 57: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

57

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Trả lại HH:

Xuất hoá đơn, ghi rõ HH trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng; tiền thuế GTGT.

Dùng hoá đơn này là căn cứ để điều chỉnh và khai thuế.

Page 58: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

58

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, kiểu

dáng; Ghi sai thuế suất; Điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán, điều chỉnh TS thuế

GTGT: Lập biên bản (số lượng, quy cách hàng hoá, mức

giá tăng, giảm theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn, thời gian);

Lý do tăng (giảm) giá, lý do điều chỉnh thuế suất;

Page 59: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

59

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, . . :

Bên bán lập HĐ điều chỉnh; Ghi rõ nội dung điều chỉnh; tại hoá đơn nào? Không được ghi số âm. Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, hai bên kê khai điều

chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Thuế suất ghi trên HĐ bán ra cao hơn thuế suất quy

định, nếu không xác định được người mua thì không được lập HĐ điều chỉnh thuế GTGT.

Page 60: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

60

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Bán lưu động: sử dụng Phiếu xuất kho KVCNB kèm

theo Lệnh điều động nội bộ. Khi bán hàng, lập HĐ theo quy định.

Bán lẻ HH, cung ứng DV có giá trị thấp dưới mức quy định không phải lập hoá đơn. Nếu người mua yêu cầu: Phải lập HĐ. Không lập HĐ thì phải lập Bảng kê bán lẻ. Cuối

ngày, căn cứ Bảng kê bán lẻ để lập HĐ làm căn cứ tính thuế.

Page 61: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

61

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Xây dựng, lắp đặt, thanh toán tiền thực hiện theo tiến

độ: Lập HĐ thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Duyệt quyết toán, có điều chỉnh giá trị khối lượng

xây dựng: Lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị công trình phải thanh toán (Như trường hợp điều chỉnh tăng, giảm giá bán).

Page 62: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

62

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:

Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không kinh doanh:• Biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao

nhận tài sản.• Cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình,

giá trị quyền sử dụng đất để thành lập DNTN, văn phòng luật sư.

Page 63: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

63

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:

Bên có tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển là CSKD:• Biên bản góp vốn SXKD, hợp đồng liên doanh,

liên kết; Biên bản định giá tài sản; kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

Page 64: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

64

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:

Không xuất hoá đơn: Giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc; Khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ: Phải xuất hoá đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Page 65: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

65

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế

2.3.3- Hóa đơn, chứng từ. Nhận tiền hỗ trợ: Lập chứng từ thu và xác định là

khoản thu nhập khác. Xuất hàng hoá cho, vay, mượn hoặc hoàn trả hàng

hoá: Lập HĐ GTGT như trường hợp mua, bán hàng hoá thông thường.

Page 66: Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt

LOGO

66

Cục Thuế tỉnh Bình Định

http://www.vietxnk.com/http://damvietxnk.weebly.com/