Upload
pham-ngoc-quang
View
1.353
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Tuyến vú: tiết, thải sữa (độc lập, điều tiết lẫn nhau)
• Sp: sữa, dinh dưỡng cho g/súc non
• G/súc non: bầu vú đực và cái như nhau
• ♀ : thành thục: oestrogen t/d → t/chức đệm, ống dẫn ↑→ kích thước ↑ (mỡ, t/chức liên kết). Khi chửa progesteron → tận cùng ống dẫn phát triển → bao tuyến
Cuối kỳ chửa và sau đẻ, prolactin→bao tuyến tiết sữa
• Tuyến vú k0 h/đ liên tục mà theo chu kỳ
1 chu kỳ = khi đẻ đến kỳ cạn sữa (bò sữa 270-300 ngày)
Chương 14 – SINH LÝ TIẾT SỮA
I.SỮA VÀ THÀNH PHẦN CỦA SỮA
1.Sữa thường: từ ngày thứ 6 – 7 trở đi
+Chứa đầy đủ dinh dưỡng cần thiết cho g/súc non
+70 -80% H2O, 20 – 30%VCK (P, L, đường, khoáng, men, VTM, KT)
Bảng thành phần sữa một số loại gia súc (%) TP
LoạiVCK Mỡ Protein Lactose Khoáng
Bò 12,8 3,8 3,5 4,8 0,7
Trâu 17,8 7,5 4,3 5,2 0,8
Dê 13,1 4,1 3,5 4,6 0,9
Người 4,3 1,4 6,9 0,2
Mỡ sữa: P/ánh giá trị sữa → bơ (thu hút chăn nuôi)
-Dẫn xuất: glyxerin + axit béo (4 – 18C)
Butyric (C4), Stearic (C18), Oleic (C18), Panmitic (C16)
-Trong sữa ở dạng nhũ hóa → g/s non tiêu hóa nhờ lipaza hoặc hấp thu trực tiếp
Protein: đánh giá chất lượng → cazein (bột), phomat
-Sữa tươi màu trắng do cazein ở dạng hòa tan (80%)
-Ngoài ra còn: seroalbumin, lactoglobulin,γ globulin
-Trong dạ dày g/s non cazeinogenKimozin cazein ngưng kết (tạo điều kiện men t/d).
-Ngoài không khí vk lactic lên men lactose →sinh axit lactic. Khi pH đạt 4,5 – 4,7→ cazeinogen lắng xuống ngưng kết thành cazein (sữa chua)
Đường sữa (lactose) do glucose-galactose tạo thành.
Ngoài ra còn:
-Men: men oxy hóa, thủy phân (oxydaza, proteaza)
-VTM: A, B, C, D
-Khoáng: đầy đủ muối: K, Na, Mg, Ca, P.Riêng Fe trong sữa rất ít, chủ yếu dựa vào dự trữ ở gan.
VD: nhu cầu Fe lợn con 7mg/ngày, sữa thường chỉ đáp ứng 1mg/ngày → cần bổ sung Fe (Dextran Fe)
-Kháng thể: γ globulin chủ yếu trong sữa đầu.
2.Sữa đầu: đẻ đến hết ngày thứ 5-Đặc, màu vàng (VTM A), hơi mặn
Bảng: Biến động thành phần sữa bò qua các ngày sau đẻ(Norman, L.Jacobson và Dare Me Gilliar, 1984)
Thành phần (%)
Ngày sau đẻ
Ngày đầu Ngày thứ 3 Ngày thứ 5
-VCK 220 100 100
-Lactose 45 90 100
-Lipit 150 90 100
-Khoáng tổng số 120 100 100
Protein: Cazein 210 110 110
Albumin 500 120 105
Globulin 3500 300 200
-Vitamin: A 600 120 100
Caroten 1200 250 125
E 500 200 125
NHẬN XÉT•Globulin(γ) cao nhất. K/năng hấp thu γ globulin ngày càng giảm → bú càng sớm càng tốt
NHẬN XÉT
-thời gian sau đẻ (giờ): 4 6 12 20
-Tỷ lệ hấp thu (%) 25 20 17 10
•VTM đặc biệt vitamin A thúc đẩy sinh trưởng
•Albumin là chất cần cho sinh trưởng của động vật non
•Sữa đầu nhiều muối, đặc biệt MgSO4 tẩy “cứt xu”
•Lactose thấp hơn, mỡ cao → đảm bảo E, tránh lên men
•Độ chua sữa đầu ức chế vsv đường ruột
II.SỰ SINH SỮA
1.Sinh tổng hợp các thành phần
+TB thượng bì bao tuyến thu nhận dinh dưỡng từ máu, tổng hợp thải
vào xoang bao tuyến
+1lít sữa cần 540lít máu qua bầu vú → chọn bò sữa (kích thước và số
lượng tĩnh mạch vú)
+Sự tổng hợp rất phức tạp → Vú=2–3% P cơ thể nhưng 1 năm tiết
sữa với lượng VCK gấp 3-4 lần P cơ thể. Đường > 90-95 lần đường
huyết, mỡ>19 lần, Pr<2 lần
*Tổng hợp protein
-Cazein: sử dụng a.a huyết tương
-Albumin: a.a huyết tương hoặc hấp thu trực tiếp từ máu
- Globulin: thẩm thấu từ máu
*Tổng hợp lactose = glucose + galactose
(80% glucose huyết + 20% từ axit béo)
*Tổng hợp mỡ = glyxerin + axit béo
-Glyxerin: từ thủy phân mỡ máu và oxi hóa glucose
-Axit béo: 25% từ thức ăn, 50% từ huyết tương
2.Sự điều tiết sinh sữa: TK – Td
a.TK:bú, vắt →KT đầu mút TK tuyến vú → tủy sống
→hypothalamus → vỏ não →hypothalamus → tủy sống và TK
giao cảm →KT bao tuyến sinh sữa
b.TD: hypothalamus tiết yếu tố giải phóng các H. tiền yên: FSH, LH, prolatin, STH, TSH, ACTH.
-FSH: →TB hạt tiết oestrogen →ống dẫn ↑
-LH: →thể vàng tiết progesteron →bao tuyến ↑
-prolatin: mô tuyến ↑ →tạo sữa
-STH: KT sinh sữa thông qua ↑ trao đổi đường, protein
-ACTH: duy trì k/năng tiết sữa =thúc đẩy TĐC
3.Các nhân tố ảnh hưởng sản lượng, chất lượng sữa
Giống và di truyền
-Hệ số h2 biểu thị kiểu gen của một đặc trưng
H2 của các chỉ tiêu năng suất chất lượng sữa của bò
-Giống: sản lượng và chất lượng khác
-Nuôi dưỡng: dinh dưỡng protein, VTM, khoáng chất
-Các n.n khí hậu (nóng), viêm vú → giảm số lượng và chất lượng
Chỉ tiêu h2
Sản lượng sữa 0.32-0.44 → dễ T/D
Tỷ lệ mỡ sữa 0.61-0.78
Protein 0.50-0.70
Đường 0.36
Chi phí thức ăn/1kg sữa 0.480.2
III.THẢI SỮA VÀ CƠ SỞ SINH LÝ VẮT SỮA
1.Sự thải sữa
TB biểu mô → xoang bao tuyến → bể sữa (khi bú, vắt →thay đổi P xoang và sức căng bầu vú → sữa theo ống dẫn → bể sữa)
Bú, vắt → P bể lên xuống có quy luật (30-40 → 6-12mmHg) →sữa liên tục vào bể sữa. Nếu P cao kéo dài → ức chế tạo sữa
Thải sữa = p/xạ theo 2 pha ứng với 2 giai đoạn:
+Pha TK: thay đổi P bể (nhiều sữa) KT TK → tủy sống →trung khu tiết sữa (dưới đồi) →vỏ não →tủy sống →cơ vòng đầu vú →thải sữa
+Pha TK – TD: tiếp pha 1, KT do động tác thải sữa → vùng dưới đồi →tuyến yên →tiết oxytoxin →co bóp cơ trơn ống dẫn và tuyến vú →dồn sữa về bể →P tăng → KT cơ vòng giãn →thải sữa
Pha thải sữa liên quan vỏ não →thành lập PXCĐK
Khi vắt chú ý : đúng kỹ thuật, phù hợp h/đ tiết sữa
-Xoa bóp bầu vú: rửa, xoa bóp KT thụ quan nhận cảm P, T0 ở núm vú →gây p/xạ thải sữa
-Thời gian xoa bóp phải phù hợp thời kỳ tiềm phục p/xạ thải sữa (co bóp mạnh ban đầu đẩy sữa từ các xoang về bể sữa)
-Tốc độ vắt: phù hợp cơ quan nhận cảm (đầu vú, t/s: 80-120lần/phút) →
vắt tay, tối thiểu 60lần/phút. Vắt chậm → ức chế
-Số lần vắt trong ngày: tùy năng suất, thường 2
-Phương thức vắt: máy (4đầu vú 1 lúc), nếu tay (luân phiên đôi vú trước; sau hoặc vắt chéo trước sau)
-Tốt nhất đã vắt là phải kiệt
2.Cơ sở việc vắt sữa hợp lý