Upload
lamnguyet
View
214
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI GIẢNG KHÍ CỤ ĐIỆN
CHƯƠNG 7 : CẢM BIẾN( sensor)
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA ĐIỆN
Khái niệm và phân loại cảm biến :
Thiết bị dùng để cảm nhận biến đổi các đại lượng vật lý và
các đại lượng không có tính chất điện thành các đại lượng
có thể đo và xử lý được.
Các đại lượng đo (M) thường không có tính chất điện (như
nhiệt độ ,áp suất, trọng lượng…) tác động lên cảm biến cho
ta đại lượng đặc trưng (S) mang tính chất điện ( điện tích,
điện áp, dòng điện hay trở kháng). Đặc trưng (s) là hàm của
đại lượng cần đo (M) S = F(M)
Gọi (S) là đại lượng đầu ra hoặc phản ứng của cảm biến.
(M) là đại lượng đầu vào hay kích thích (có nguồn gốc đại
lượng cần đo). Thông qua đo đạc (S) cho phép nhận biết giá
trị (M)
KHÁI QUÁT
.Phân loại cảm biến:
Các bộ cảm biến được phân loại theo đặc trưng sau đây:
Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng kích thích
Hiện tượng Chuyển đổi và đáp ứng kích thích
Hiện tượng vật lý -Nhiệt điện
-Quang điện
-Quang từ
-Điện từ
-Quang đàn hồi
-Từ điện
-Nhiệt từ....
Hoá học -Biến đổi hoá học
-Biến đổi điện hoá
-Phân tích phổ…..
Sinh Học Biến đổi sinh hoá.
Biến đổi vật lý.
-Hiệu ứng trên cơ thể sống
Phân loại theo dạng kích thích
Âm thanh -Biên pha, phân cực
-Phổ
-Tốc độ truyền sóng
Điện -Điện tích, dòng điện.
-Điện thế, điện áp
-Điện trường
-Điện dẫn, hằng số điện môi
Từ -Từ trường
-Từ thông, cường độ điện trường
-Độ từ thẩm
Quang -Biên, pha, phân cực,phổ
-Tốc độ truyền
-Hệ số phát xạ, khúc xạ
-Hệ số hấp thụ, hệ số bức xạ
Nhiệt -Nhiệt độ
-Thông lượng
-Nhiệt dung, tỉ nhiệt
Bức xạ -Kiểu
-Năng lượng
-Cường độ
Cơ -Vị trí
-lực ,áp suất
-Gia tốc, vận tốc
-Ứng suất, độ cứng
-Moment
-Khối luợng tỷ trọng
-Vân tốc chất lưu, độ nhớt…
Theo tính năng của bộ cảm biến
-Độ nhạy
-Độ chính xác
-Độ phân giải
-Độ chọn lọc
-Độ chính xác
-Độ tuyến tính
-Công suất tiêu thụ
-Dãi tần
-Độ trễ
-Khả năng quá tải
-Tốc độ đáp ứng
-Độ ổn định
-Tuổi thọ
-Điều kiện lựa chọn
-Kích thước, trọng lượng
-Công nghiệp, nông nghiệp, vũ trụ, dân dụng
-Quân sự
-Nghiên cứu khoa học
-Môi trường, khí tượng
-Thông tin, viễn thông
Phân loại theo phạm vi sử dụng
Phân loại theo thông số mô hình mạch thay thế:
+ Cảm biến tích cực đầu ra là nguồn áp, nguồn dòng
(NPN,PNP…)
+ Cảm biến thụ động được đặc trưng bởi thông số
R,L,C,M…tuyến tính hoặc phi tuyến.
Đường cong chuẩn của cảm biến:
Đường cong chuẩn của cảm biến là đường cong được
biểu diễn sự phụ thuộc vào đại lượng điện (S) ở đầu ra
của cảm biến vào giá trị của đại lượng đo (m) ở đầu vào.
Đường cong được biểu thể biểu diễn bằng biểu thức đại
số dưới dạng S = F (M) hoặc bằng đồ thị sau đây:
0 0
s s
m m a) b)
Hinh 1:Đường cong chuẩn của
cảm biến
a.Dạng đường cong chuẩn b)Đường cong chuẩn của cảm
biến tuyến tính.
Các thuật ngữ thường sử dụng
Vật chuẩn
Một vật được là vật chuẩn nếu hình dạng, vật liệu kích
cỡ….của vật liệu phải phù hợp để phát huy hết đặc tính
kỹ thuật của sensor.
Khoảng cách phát hiện (sensing distance)
Khoảng cách phát hiện là khoảng cách từ bề mặt cảm biến ở đầu
sensor tới vị trí vật chuẩn xa nhất mà sensor có thể phát hiện được.
Đối
tượng
Cảm
Biến
OFF ON
Bề mặt
cảm
biến
biến
Cảm biến
tiệm cận
Khoảng cách
Phát hiện
Khoảng cách Reset
Đặc điểm :
Phát hiện vật không cần tiếp xúc
Tốc độ đáp ứng nhanh
Đầu cảm biến nhỏ có thể lắp đặt nhiều nơi
Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt
CẢM BIẾN TIỆM CẬN
Cảm biến tiệm cận cảm ứng
Cảm biến cảm ứng từ gồm có 4 khối chính : Cuộn dây và
lõi Fefit, mạch dao động, mặt phát hiện, mặt đầu ra.
Mạch dao động phát dao động điện từ tần số radio. Từ
trường biến thiên tập trung từ lõi sắt sẽ móc vòng qua đối
tượng kim loại đặt đối diện với nó. Khi đối tượng lại gần
sẽ có dòng điện Foucaul cảm ứng lên trên mặt đối tượng
tạo nên một tải gim tín hiệu dao động. Bộ phát hiện sẽ
phát hiện sự thay đổi trạng thái biên độ mạch dao động.
Mạch phát hiện ở vị trí ON phát tín hiệu mặt đầu ra ở vị
trí ON
Từ trường do cuộn dây cảm biến thay đổi khi tương tác
với vật thể bằng kim loại. Do đó, loại cảm biến này chỉ
phát hiện vật thể bằng kim loại.
Khoảng cách cài đặt
Khoảng cách cài đặt là khoảng cách từ bề mặt cảm biến
ở đầu sensor tới vị trí vật cảm biến để sensor có thể phát
hiện vật ổn định ( thường khoảng cách này bằng 70-80%
khoảng cách phát hiện)
Đối tượng của Cảm Biến
Cảm biến tiệm cận
Ngõ ra Bề mặt cảm biến
Khoảng cách ước lượng
Khoảng cách cài đặt
Thời gian đáp ứng
T1 :Khoảng thời gian từ lúc đối tượng chuẩn chuyển động đi vào
vùng phát hiện của sensor tới lúc đầu ra của sensor lên ON
T2 : Khoảng thời gian từ lúc đối tượng chuẩn chuyển động đi ra
khỏi vùng phát hiện của sensor tới khi đầu ra của sensor tắt về
OFF
Đối
tượng
của
Cảm Biến
Cảm biến tiệm
cận
Ngõ
ra Bề mặt cảm biến
Dãi hoạt
động
T1 T2
Trong dãi hoạt
động Ngoài dãy
hoạt động ON
OFF
Tần số đáp ứng ( Response Frequency)
Tần số đáp ứng là số lần tác động lập lại khi cảm biến đi vào
vùng hoạt động của senso
Đặc điểm:
Phát hiện vật không cần tiếp xúc
Đầu cảm biến nhỏ có thể lắp đặt nhiều nơi
Tốc độ đáp ứng nhanh
Làm việc trong môi trường khắc nghiệt
Làm việc theo nguyên lý cảm ứng từ, do đó dễ bị ảnh
hưởng của nguồn nhiễu hay ảnh hưởng của nguồn ký
sinh
Cảm biến sử dụng điện áp một chiều khoảng 10-
30VDC, đầu ra cảm biến chịu dòng điện nhỏ ( tối đa
khoảng 200mA), đo đó thường đấu nối ra thiết bị trung
gian
( rơle trung gian, bộ điều khiển cảm biến . . . . )
Cảm biến tiệm cận điện dung :
Cảm biến tiệm cận điện dung khi có mặt của đối tượng
làm thay đổi điện dung C của bản cực.
Cảm biến tiệm dung củng gồm 4 bộ phận chính : Cảm
biến ( các bản cực cách điện), mạch dao động, bộ phát
hiện, mạch đầu ra. Tuy nhiên cãm biến dung không đòi
hỏi đối tượng làm bằng kim loại. Đối tượng phát hiện là
chất lỏng, vật liệu phi kim, thuỷ tinh ,nhựa. Tốc độ
chuyển mạch tương đối nhanh, có thể phát hiện đối tượng
có kích thước nhỏ, phạm vi cảm nhận lớn.
Cảm biến điện dung chịu ảnh hưởng bởi bụi và độ ẩm.
Cảm biến điện dung có vùng cảm nhận lớn hơn vùng cảm
nhận của cảm biến điện cảm
Cảm biến quang
Chiếu nguồn sáng thích hợp vào cảm biến, tính chất dẫn
điện cảm biến thay đổi, mạch tín hiệu cảm ứng thay đổi ,
thông tin ánh sáng sẽ chuyển thành thông tin tín hiệu điện
Đầu phát của cảm biến phát ra một nguồn sáng về phía
trước. Nếu có vật thể che chắn, nguồn sáng này tác động
lên vật thể và phản xạ ngược lại đầu thu, đầu thu nhận tín
hiệu ánh sáng này và chuyển thành tín hiệu điện. Tuỳ theo
lượng ánh sáng chuyển về, mà chuyển thành tín hiệu điện
áp và dòng điện và khuếch đại thành tín hiệu đầu ra
Đầu
phát Đầu thu
Khoảng
cách phát
hiện
Hình Cảm biến quang thu phát độc lập
Đặc điểm:
Độ tin cậy cao
Khoảng cách phát hiện xa
Không bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc vật
Phân loại
Cảm biến quang thu phát độc lập
Hình Cảm biến quang phát thu chung
Đặc điểm:
Độ tin cậy cao
Giảm bớt dây dẫn
Có thể phân biệt được vật trong suốt, mờ bóng loáng
Cảm biến quang phát thu chung
Khoảng
cách
Phát
hiện
Đầu phát và
đầu thu
Gương
Hình Cảm biến quang khuyếch đại
Đặc điểm:
Dễ lắp đặt.
Bị ảnh hưởng bởi màu sắc, bề mặt vật, nền . . .
Cảm biến quang khuyếch đại
Vật
Khoảng
cách phát
hiện