Upload
lamtram
View
222
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
1
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày tháng năm 2013
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Ngân hàng
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tài Chính – Ngân Hàng
Niên khóa đào tạo: 2013-2017
Hình thức đào tạo: Chính quy hệ tín chỉ
(Ban hành tại Quyết định số .............../QĐ – TCM. ngày tháng năm 2012 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Tài chính – Marketing)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Ngân hàng có kiến thức chung về tài chính tiền tệ và kiến thức
chuyên môn về nghiệp vụ ngân hàng thương mại, quản trị ngân hàng, quản trị rủi ro tài chính, Đầu tư
tài chính, ….
1.2 Mục tiêu đào tạo về chuyên môn:
Kiến thức
Đào tạo cử nhân có kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội, luật pháp, kinh doanh, tài
chính, các hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng để có thể nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các
chính sách tiền tệ, chính sách tín dụng, chính sách tỷ giá, chính sách lãi suất, chính sách giám
sát hệ thống tài chính, ngân hàng, tiền tệ và lưu thông tiền tệ;
Nắm vững kiến thức cơ bản theo chuẩn chương trình đào tạo đại học cho khối ngành kinh tế và
quản lý: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô, các nguyên lý thống kê, Pháp luật đại cương,
Phương pháp nghiên cứu khoa học; kiến thức cơ sở ngành: Nguyên lý kế toán, Kinh tế lượng,
Luật kinh tế, Nhập môn Tài chính - Tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính quốc tế;
Đạt chuẩn kiến thức chuyên môn của trình độ đại học ngành Tài chính – Ngân hàng: có kiến
thức chuyên sâu về ngân hàng (gồm: Thị trường chứng khoán, Thẩm định tín dụng, Nghiệp vụ
ngân hàng thương mại, Quản trị ngân hàng thương mại, Đầu tư tài chính,…). Có kiến thức
chung về thị trường tài chính – tiền tệ, nghiệp vụ ngân hàng thương mại, quản trị ngân hàng,
quản trị rủi ro tài chính, tín dụng ngân hàng, ngân quỹ, các thanh toán qua ngân hàng, các dịch
vụ ngân hàng hiện đại;…;
2
Vận dụng các kiến thức cơ bản về toán, khoa học tự nhiên và kiến thức của nhóm ngành kinh tế
và tài chính - ngân hàng vào giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành tài
chính - ngân hàng;
Áp dụng được các kiến thức cơ bản của quản trị kinh doanh, kế toán, tiền tệ - ngân hàng,
marketing ... vào giải quyết các vấn đề thực tiễn nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính -
ngân hàng.
Kỹ năng
1.2.1 Kỹ năng cứng:
Đánh giá, phân tích và tổng hợp được một số vấn đề chuyên sâu và một số nghiệp vụ cụ thể
về tài chính - ngân hàng như tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế, quản lý đầu tư, quản trị
ngân hàng thương mại, phân tích báo cáo tài chính... trong thực tiễn, công việc chuyên môn;
Có nghiệp vụ về thống kê, thanh toán quốc tế, thẩm định, soạn thảo hợp đồng văn bản, thẩm
định tín dụng và cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại, đầu tư kinh doanh chứng khoán…;
Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống tài chính ngân hàng, giải quyết các vấn đề nảy
sinh, nghiên cứu và khám phá kiến thức trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng;
Có kỹ năng hình thành các giả thuyết; thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong lĩnh vực
tài chính - ngân hàng;
Phân tích thị trường tài chính; thị trường vốn, khảo sát, nghiên cứu thị trường để hoạch
định, tổ chức, thực hiện và kiểm tra; thiết lập, thẩm định và quản lý dự án đầu tư tài chính, có
nghiệp vụ về ngân quỹ và các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng;
Có thể nhận thức được bối cảnh xã hội, ngoại cảnh và bối cảnh của tổ chức để vận dụng linh
hoạt vào các hoạt động trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng trong đơn vị, có năng lực sáng tạo trong
công việc, phát triển vị trí cá nhân trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
1.2.2 Kỹ năng mềm:
Có kỹ năng tự lập kế hoạch hoạt động tài chính, tổ chức, sắp xếp công việc, đánh giá kết
quả công việc theo nghiệp vụ tài chính được giao; có kỹ năng hình thành nhóm công tác tài chính,
ngân hàng trong và ngoài đơn vị, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính - ngân hàng có hiệu
quả trong các nhóm công tác khác nhau;
Có kỹ năng thuyết trình nhiệm vụ tài chính, công việc trong ngân hàng, kỹ năng giao tiếp
giữa các đồng nghiệp cùng làm trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng (bao gồm giao dịch trực tiếp
qua điện thoại, văn bản, thư điện tử);
Có tư duy chiến lược, giao tiếp, xử lý được các tình huống trong ngành ngân hàng;
Có khả năng nghiên cứu độc lập về vấn đề chuyên môn;
Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ đạt chuẩn TOIEC 405, trình độ tin học B
3
Thái độ
Có các phẩm chất đạo đức cá nhân tốt như: tự tin không chỉ trong công việc liên quan đến
tài chính - ngân hàng, linh hoạt trong việc tìm các giải pháp trong và ngoài chuyên môn tài chính -
ngân hàng, đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê, sáng tạo, tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hóa và
có khát vọng vươn lên để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp;
Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, cẩn thận, tác phong làm việc
chuyên nghiệp, tự giác phát triển sản phẩm sáng tạo …;
Có các phẩm chất đạo đức xã hội như: chấp hành các qui định của nhà nước và pháp luật,
sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, trân trọng các giá trị đạo đức của dân tộc,
hiểu biết vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong cộng đồng để nâng cao giá trị của cuộc sống.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Chuyên viên thẩm định tín dụng, thẩm định dự án đầu tư, chuyên viên phòng huy động vốn,
chuyên viên dịch vụ khách hàng;
Chuyên viên giao dịch, môi giới, phân tích, dự báo tại các công ty chứng khoán, quỹ đầu tư,
chuyên viên kiểm toán nội bộ, kiểm soát rủi ro tại các định chế tài chính;
Chuyên viên phân tích các vấn đề thuộc lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng tại các cơ quan quản lý
nhà nước như: Ngân hàng Nhà nước, Vụ chính sách tiền tệ, quản lý ngoại hối, Vụ chiến lược ngân
hàng, Vụ Tài chính, Ngân hàng của Bộ Tài chính;
Chuyên viên phòng kinh doanh, phòng kế hoạch tài chính, phòng quản trị tài chính của các
doanh nghiệp, các công ty đa quốc gia;
Giảng viên các môn Tài chính Tiền tệ, Ngân hàng thương mại, quản trị rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng, Tín dụng ngân hàng, Kế toán Ngân hàng, tại các trường đại học có
chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học về
lĩnh vực kinh tế, tài chính - ngân hàng. Tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tài chính -
ngân hàng; giảng dạy các môn học chung của ngành kinh tế và các môn: ngân hàng hiện đại, tài
chính doanh nghiệp, các định chế tài chính....; triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên
cứu viên, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng;
Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu các lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản trị kinh
doanh theo các chương trình đào tạo chuyên sâu và nâng cao của các cơ sở đào tạo trong và ngoài
nước đạt trình độ thạc sỹ, tiến sỹ.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng đơn vị tín chỉ): 125 tín chỉ, trong đó ((không tính các
môn điều kiện là Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất). Trong đó:
4
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 38 tín chỉ
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 87 chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ giáo dục và đào tạo
5. Quy trình đào tạo
5.1 Quy trình đào tạo: Theo qui định đào tạo Học chế tín chỉ của trường ban hành tại Quyết định số
1194/QĐ/ĐHTCM-QLĐT ngày 19/07/2012
5.2 Điều kiện tốt nghiệp:
- Theo qui định ở Điều 29, chương V qui định về đào tạo theo học chế tín chỉ của trường ban
hành tại Quyết định số 1194/QĐ/ĐHTCM-QLĐT ngày 19/07/2012, và qui định về chuẩn đầu ra
của trường.
- Tích lũy đủ số tín chỉ qui định cho chương trình đào tạo;
- Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất;
- Có chứng chỉ TOEIC từ 405 trở lên hoặc tương đương (trừ ngành Ngôn ngữ Anh).
- Có chứng chỉ B Tin học trở lên hoặc tương đương (trừ ngành Hệ TTQL).
5.3. Viết khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên viết Khóa luận tốt nghiệp theo quy định ở Điều 27, chương V qui định về đào tạo theo
học chế tín chỉ của trường ban hành tại Quyết định số 1194/QĐ/ĐHTCM-QLĐT ngày 19/07/2012.
6. THANG ĐIỂM
Thang điểm đánh giá kết quả học tập các học phần của sinh viên theo quy định ở Điều 25,
Chương III qui định về đào tạo theo học chế tín chỉ của trường ban hành tại Quyết định số
1194/QĐ/ĐHTCM-QLĐT ngày 19/07/2012.
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 38 tín chỉ
(không kể giáo dục thể chất và quốc phòng)
7.1.1. Lý luận chính trị:
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
1 Nguyên lý cơ bản của Mác-Lênin 5 75
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30
3 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3 45
Tổng 10 150
5
7.1.2. Khoa học xã hội:
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
4 Pháp luật đại cương 2 30
5
Tâm lý học ứng dụng trong kinh doanh 2 30
Chọn 1 trong
2 Lịch sử các học thuyết kinh tế 2 30
Tổng 4 60
7.1.3. Nhân văn – Nghệ thuật:
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
6
Giao tiếp trong kinh doanh 2 30 Chọn 1 trong
2
Hành vi khách hàng 2 30
Tổng 2
7.1.4. Ngoại ngữ:
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
7 Anh văn căn bản 2 3 30 30
8 Anh văn căn bản 3 3 30 30
9 Anh văn căn bản 4 3 30 30
Tổng 9
7.1.5. Toán – Kinh tế - Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
10 Toán cao cấp 4 60
11 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3 45
12 Tin học đại cương 3 30 30
13 Qui hoạch tuyến tính 3 30
Chọn 1 trong 2 Mô hình toán kinh tế 3 30
Tổng 13
6
7.1.6. Giáo dục thể chất:
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
14 Giáo dục thể chất 5
Tổng 5
7.1.7. Giáo dục quốc phòng:
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
15 Giáo dục quốc phòng 11
Tổng 11
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 87 tín chỉ
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành: 6 tín chỉ
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
16 Kinh tế vi mô 1 3 45
17 Kinh tế vĩ mô 1 3 45
Tổng 6
7.2.2 Kiến thức cơ sở ngành: 22 tín chỉ
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
18 Quản trị học 3 45
19 Marketing căn bản 3 45
20 Nguyên lý kế toán 3 45
21 Kinh tế lượng 3 30 30
22 Luật kinh tế 3 45
23 Nguyên lý thống kê kinh tế 3 45
24 Nhập môn tài chính – tiền tệ 1 2 30
25 Nhập môn tài chính – tiền tệ 2 2 30
Tổng 22
7
7.2.3 Kiến thức ngành: 19 tín chỉ
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
Kiến thức bắt buộc
26 Tài chính doanh nghiệp 4 60
27 Tài chính quốc tế 3 45
28 Thị trường chứng khoán 3 45
29
Thuế 3
45 Chọn 1 trong
2 Nguyên lý và thực hành bảo hiểm 45
30 Toán tài chính 3 45
31 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 3 30 30 Thực hành tại
TT thực hành
Tổng 19
7.2.4 Kiến thức chuyên ngành: 26 tín chỉ
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
Kiến thức bắt buộc
32 Tin học nâng cao 3 30 30
33 Marketing ngân hàng 3 45
34 Thẩm định tín dụng 3 45 Sau NVNHTM
35 Quản trị ngân hàng thương mại 4 60 Sau TĐTD
36 Nghiệp vụ ngân hàng trung ương 3 45
37 Thanh toán quốc tế 2 30
38 Quản trị tài chính doanh nghiệp 3 45 Sau TCDN
39 Kế toán ngân hàng 3 45 Sau Nguyên lý KT
40 Thực hành nghề nghiệp 2 60
Tổng 26
8
7.2.5 Kiến thức bổ trợ: 6 tín chỉ
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
Kiến thức bắt buộc 6
41 Kế toán tài chính 3 45
Kiến thức tự chọn 3
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
3
45 Chọn 1,
trong 2 môn
42 Kiểm toán 45
Tổng 3
7.3. Thực tập cuối khóa và viết khóa luận: 08 tín chỉ
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TC LT TH GHI CHÚ
43
Thực tập cuối khóa
và Khóa luận tốt nghiệp 8
Tổng 8
Ký hiệu: *: học phần tiên quyết; +: học phần trước; ||: học phần song hành.
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học kỳ 1
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Những NLCB của CN Mác Lê nin 5
2 Toán Cao cấp 4
3 Kinh tế Vi mô 1 3
4 Pháp luật đại cương 2
5 Tin học đại cương 3
6 Giáo dục thể chất 1
7 Giáo dục quốc phòng (04 tuần)
TỔNG 17
9
Học kỳ 2
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 Tin học nâng cao 3
3 Kinh tế vĩ mô 1 3
4 Lý thuyết xác suất và thống kê 3
5 Anh văn căn bản 2 3
6 Marketing căn bản 3
7 Giáo dục thể chất 1
8
Tâm lý học ứng dụng trong kinh doanh
2
Chọn 1 trong 2
môn Lịch sử các học thuyết kinh tế
TỔNG 18
Học kỳ 3
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Đường lối cách mạng của Đảng CSVN 3
2 Anh văn căn bản 3 3
3 Quản trị học 3
4
Qui hoạch tuyến tính 3
Chọn 1 trong 2
môn
Chọn 1 trong 2
Mô hình toán kinh tế
5 Nhập môn tài chính tiền tệ 1 2
6 Nhập môn tài chính tiền tệ 2 2
7 Giáo dục thể chất 1
TỔNG 16
10
Học kỳ 4
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Anh văn căn bản 4 3
2 Nguyên lý thống kê kinh tế 3
3 Luật kinh tế 3
4 Giao tiếp trong kinh doanh 2
5 Nguyên lý kế toán 3
6 Toán tài chính 3
7 Giáo dục thể chất 1
TỔNG 17
Học kỳ 5
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Kinh tế lượng 3
2 Tài chính doanh nghiệp 4
3 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 3
4 Marketing ngân hàng 3
5 Thị trường chứng khoán 3
TỔNG 16
Học kỳ 6
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Thẩm định tín dụng 3
2 Thanh toán quốc tế 2
3 Tài chính quốc tế 3
11
4 Kế toán ngân hàng 3
5
Nguyên lý thực hành bảo hiểm
3
Chọn 1 trong 2
môn Thuế
6 Quản trị tài chính doanh nghiệp 3
TỔNG 17
Học kỳ 7
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Nghiệp vụ ngân hàng trung ương 3
2 Quản trị ngân hàng thương mại 4
3 Kế toán tài chính 3
4
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
3
Chọn 1 trong 2
môn Kiểm toán nội bộ
5 Thực hành nghề nghiệp 2
TỔNG 15
Học kỳ 8
STT HỌC PHẦN TC Ghi chú
1 Thực tập cuối khoá: 15 tuần 8
TỔNG 8
1. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
9.1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 5 TC
Nội dung ban hành theo công số 2488/BGDĐT-ĐH&SĐH ngày 25/03/2008 của Bộ giáo dục
và Đào tạo
9.2. Đường lối cách mạng 3 TC
Nội dung ban hành theo công số 2488/BGDĐT-ĐH&SĐH ngày 25/03/2008 của Bộ giáo dục
và Đào tạo
9.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 TC
Nội dung ban hành theo công số 2488/BGDĐT-ĐH&SĐH ngày 25/03/2008 của Bộ giáo dục
và Đào tạo
9.4. Pháp luật Đại cương 2 TC
12
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật
dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà
nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà
nước CHXHCN Việt Nam; Tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật; Một số nội dung cơ bản của Luật hành Chánh, Luật Dân sự, Luật Hình sự.
9.5. Quản trị học 2 TC
Điều kiện kiên quyết: Kinh tế vi mô I và Kinh tế vĩ mô I
Cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và những ứng dụng trong thực tiễn như: bản chất
của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các lý thuyết quản trị cổ điển và hiện đại, các
chức năng của quản trị như: hoạch định; tổ chức; giám đốc, điều hành và kiểm soát. Môn học
này còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra
quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, và cơ hội của một doanh nghiệp.
9.6. Marketing căn bản 2 TC
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I và kinh tế vĩ mô I
Giới thiệu các khái niệm cơ bản về Marketing và những hoạt động cụ thể của các chức năng
marketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trong xã hội, những khái
niệm về môi trường và phân tích môi trường marketing nghiên cứu thị trường và nhận diện
các cơ hội kinh doanh, phân khúc thị trường và chọn thị trường mục tiêu, xây dựng chiến lược
của marketing hỗn hợp, chiến lược sản phẩm- dịch vụ, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối
và chiến lược xúc tiến thương mại ( quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp và quan hệ
cộng đồng) cùng với việc lập kế hoạch tổ chức và kiểm soát việc thực hiện các hoạt động
Marketing.
9.7. Anh văn 9 TC
Đây là nội dung ngoại ngữ căn bản nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết trong giao tiếp và
kinh doanh. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình
ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.
9.8. Toán cao cấp 4 TC
Điều kiện tiên quyết: không
Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ và logic suy luận, cũng như các
kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận
với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh tế và quản lý: Không gian véctơ
13
số học n chiều; Ma trận và định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Dạng toàn phương; Hàm số
và giới hạn; Phép tính vi phân đối với hàm số một biến số; Hàm nhiều biến và hàm ẩn; Các
bài toán cực trị; phép tính tích phân; Phương trình vi phân; Phương trình sai phân.
9.9. Tin học đại cương 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp
Học phần trang bị cho sinh viên khối ngành Kinh tế- quản trị kinh doanh những kiến thức cơ
bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng dụng. Học phần đề cập đến 5 khối kiến thức:
Một số vấn đề căn bản về tin học và máy tính
Các hệ điều hành MS DOS và Window.
Soạn thảo văn bản trên máy tính
Sử dụng bản tính Excel
Sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet.
Học phần sẽ giúp sinh viên nâng cao kỹ năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm
thông dụng nhất.
9.10. Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học đại cương, Kinh tế chính trị Mác- Lênin, Kinh tế
vi mô I, Kinh tế vĩ mô I
Học phần được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng có liên quan chặt
chẽ về nội dung:
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của hiện tượng ngẫu nhiên
Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, một
phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và
điều tra xã hội học; Các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê
trong nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.
9.11. Quy họach tuyến tính 3 TC
9.12. Giao tiếp kinh doanh 2 TC
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Quản trị học, Marketing căn bản
Giới thiệu cho sinh viên về các vấn đề khái quát trong giao tiếp kinh doanh, các kỹ năng giao
tiếp bằng lời và không dùng lời, giao tiếp kinh doanh qua điện thoại, giao tiếp kinh doanh trực
tiếp, quy trình giao tiếp, cách thức nghiên cứu để hình thành thông điệp, cách thức thông đạt,
sử dụng các phương tiện hỗ trợ trong giao tiếp kinh doanh, cách thức chuẩn bị, viết báo cáo và
trình bày báo cáo kinh doanh, cách thức chuẩn bị các buổi phỏng vấn trong kinh doanh.
9.13. Giáo dục thể chất 4 TC
Nội dung ban hành Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định số 1262/GD-
14
ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.14. Giáo dục quốc phòng 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT, ngày 09/05/2000 của Bộ trưởng
Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
9.15. Kinh tế vi mô I 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
Giới thiệu kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc
phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần
còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh
nghiệp và chính phủ. Qua đó, sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể
áp dụng khi học các học phần tiếp theo.
9.16. Kinh tế vĩ mô 3 TC
Điều kiện tiên quyết : Toán cao cấp, Kinh tế vi mô I
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lượng và
mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố quy định
tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những tư tưởng chính về
tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới
thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm các cân thanh toán, tỷ giá hối
đoái và các chính sách thương mại.
9.17. Nguyên lý kế toán 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành môn Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Kinh tế vi
mô I, Kinh tế vĩ mô I
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán. Các khái niệm, bản chất, đối
tượng, mục đích, chức năng nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; các phương pháp kế toán; quá
trình thu thập; ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; các
hình thức kế toán; nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.
9.18. Luật kinh tế 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Kiến thức giáo dục đại cương, Kinh tế vi mô I và Kinh tế vĩ mô.
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật và điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh,
làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành về tài chính, ngân sách, thương mại,
cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức, hoạt động và quản lý các loại hình
doanh nghiệp.
Nội dung bao gồm: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; Chế độ hợp đồng kinh tế, cách thức
giao dịch, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế
15
và phá sản doanh nghiệp.
9.19. Kinh tế lượng 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất thống kê toán, Toán cao cấp, Kinh tế vi mô I, Kinh
tế vĩ mô I, Tin họcv đại cương.
Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình,
cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế của mô hình. Học phần
còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số
vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ
sở dữ liệu của Việt Nam.
9.20. Nguyên lý thống kê kinh tế 3 TC
Điều kiện kiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I.
Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập
thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập.
Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của
hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô.
9.21. Nhập môn tài chính tiền tệ 4 TC
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I
Đây là học phần lý luận cơ sở ngành giữ vị trí cầu nối giữa các học phần lý luận cơ bản và
các học phần nghiệp vụ về tài chính.
Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, tiền tệ, tín dụng và ngân hàng
như: Tiền tệ, bản chất, chức năng của tài chính; Hệ thống của tài chính và vai trò các khâu
trong hệ thống tài chính; Lý luận về thị trường tài chính; Công tác kiểm tra tài chính; Khái quát
những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực như: Ngân sách Nhà
nước, Bảo hiểm, Tín dụng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính quốc tế; Tiền tệ, cung ứng tiền
tệ, các chế độ lưu thông tiền tệ; Ngân sách và các tổ chức tín dụng; Tiền tệ, thanh toán và tín
dụng quốc tế.
9.22. Tài chính doanh nghiệp 4 TC
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nhập môn tài chính tiền tệ; Nguyên lý
thông kê kinh tế; Nguyên lý kế toán; Luật kinh tế.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về tài chính của doanh nghiệp với các nội dung
chủ yếu là: Xác định nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và các hình thức huy động vốn của
doanh nghiệp; Quản lý và sử dụng vốn; Chi phí; Doanh thu và lợi nhuận; Kế hoạch hoá tài
chính doanh nghiệp.
9.23. Tài chính quốc tế 2 TC
16
Điều kiện tiên quyết: Kinh tề vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nhập môn tài chính tiện tệ, Nguyên lý
thống kê kinh tế, Luật kinh tế, Tài chính doanh nghiệp.
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản và lý luận nghiệp vụ về hoạt động tài chính diễn ra
trên bình diện quốc tế với các nội dung chủ yếu là: Tổng quan về tài chính quốc tế; Thị trường
về tài chính quốc tế; Các định chế về tài chính quốc tế; Tài chính công ty đa quốc gia; Các
hoạt động thanh toán, tín dụng, đầu tư quốc tế; Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái và xác lập
cán cân thanh toán quốc tế; Liên minh thuế quan giữa các quốc gia.
9.24. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải hoàn thành các môn học: Nhập môn Tài chính Tiền tệ,
Tài chính doanh nghiệp và Nguyên lý kế toán.
Mục tiêu môn học này nhằm trang bị cho Sinh viên kiến thức và kỹ năng thực hành các
nghiệp vụ ngân hàng bao gồm: Huy động vốn, các loại tiền gửi dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt (séc, ủy nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ ngân hàng….), dịch vụ ngân qũy, cho vay
ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn, cho vay tiêu dùng, cho thuê Tài chính, Tài trợ xuất nhập
khẩu, Tài trợ dự án và một số nghiệp vụ khác của ngân hàng thương mại.
9.25. Thị trường chứng khoán 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nhập môn Tài
chính Tiền tệ
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về thị trường Tài chính, các
công cụ lưu thông trên thị trường tài chính. Tìm hiểu cơ chế hoạt động và giao dịch trên thị
trường chứng khoán. Phân tích và định giá các loại chứng khoán như : cổ phiếu, trái phiếu, và
các chứng khoán phái sinh.
9.26. Nguyên lý và thực hành bảo hiểm 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành các môn học: Pháp luật đại cương, Kinh tế
lượng, Nhập môn Tài chính – Tiền tệ.
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về Bảo hiểm cho sinh viên theo học các
chuyên ngành thuộc ngành Tài chính- ngân hàng; lý thuyết về rủi ro và rủi ro có thể Bảo
hiểm; những vấn đề mang tính nguyên tắc của hợp đồng Bảo hiểm; đặc điểm, nguyên tắc
chung của các loại hình Bảo hiểm ( Bảo hiểm con người, Bảo hiểm Tài sản); kiến thức về thị
trường Bảo hiểm Việt Nam và thế giới; nội dung của các loại hình Bảo hiểm thiết yếu đối với
hoạt động của các cá nhân và các tổ chức kinh tế xã hội ở Việt Nam.
9.27. Thuế 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành các môn học: Nhập môn Tài chính - Tiền tệ,
Nguyên lý kế toán.
17
Môn học giới thiệu cho Sinh viên một cách khái quát toàn bộ hệ thống thuế Việt Nam hiện
hành, đặc điểm, cơ cấu một sắc thuế, xu hướng cải cách thuế Việt Nam và thế giới; giới thiệu
cho sinh viên một cách chi tiết một số sắc thuế chủ yếu: Những quy định chung và kỹ năng
thực hành.
9.28. Kế toán tài chính 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có kiến thức về Nguyên lý kế toán.
Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành, trong chương trình chung của Bộ GD-ĐT,
nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công tác kế toán ở các doanh nghiệp
sản xuất, thương mại và dịch vụ. Sau khi học xong phần này, Sinh viên sẽ nắm được nội dung,
qui trình công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất, từ đó dễ dàng đọc, hiểu hệ thống các
báo cáo Tài chính của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
9.29. Kiểm toán 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có kiến thức về Nguyên lý Kế toán, Thuế, Kế toán Tài
chính.
Học phần thuộc khối kiến thức bổ trợ ngành trong chương trình khung do Trường xây dựng,
nhằm trang bị cho người học những kiến thức căn bản và vai trò của công tác kiểm toán ở các
doanh nghiệp. Sau khi học xong phần này, Sinh viên sẽ nắm được nội dung về kiểm toán và
kiểm toán độc lập; môi trường kiểm toán; hệ thống kiểm soát nội bộ; báo cáo kiểm toán; kiểm
toán nội bộ và kiểm toán của Nhà nước.
9.30. Tin học nâng cao 3 TC
9.31. Quản trị tài chính doanh nghiệp 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nguyên lý kế toán, Nhập môn tài chính
tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp
Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, các kỹ năng phân tích trong quá trình ra quyết
định về tài chính. Các chủ đề bao gồm phân tích và ra quyết định đầu tư trong mối tương quan
với chi phí sử dụng vốn, phân tích rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, quản trị tài sản, phân tích
khái quát cơ cấu vốn và nguốn vốn, lượng giá và chi phí vốn.
9.32. Nghiệp vụ ngân hàng trung ương 3TC
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong học phần Nhập môn tài chính-tiền tệ.
- Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về tổ chức ngân hàng trung ương, hoạt động của
ngân hàng trung ương, tài chính kế toán và báo cáo của ngân hàng trung ương, hệ thống thanh tra
và kiểm soát của ngân hàng trung ương. Ngoài ra học phần còn trang bị cho sinh viên kiến thức
về việc tổ chức và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
9.33. Thanh toán quốc tế 2TC
18
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong học phần Nghiệp vụ ngân hàng thương mại và Tài
chính quốc tế.
- Học phần trang bị chi sinh viên kiến thức về tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối, các thị
trường hối đoái. Sau đó, sinh viên được cung cấp kiến thức về điều kiện, phương tiện, chứng từ
và phương thức thanh toán quốc tế. Ngoài ra sinh viên còn được học về rủi ro tỷ giá cũng như các
công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
9.34. Kế toán ngân hàng 3TC
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong học phần nguyên lý kế toán.
- Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên ngành kế toán ngân hàng thương mại. Sau khi
học xong, sinh viên nắm được nội dung, qui trình công tác kế toán ngân hàng thương mại. Từ đó,
sinh viên có thể hoàn thành nhiệm vụ công tác kế toán tại các ngân hàng thương mại.
9.35. Tin học ngân hàng 3 TC
9.36. Thẩm định tín dụng 3 TC
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong học phần Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
- Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về tín dụng ngân hàng như: cho thuê tài
chính, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh. Sau đó, sinh viên sẽ được cung cấp kiến thức về thẩm
định tín dụng ngân hàng như: thẩm định tín dụng ngắn hạn, thẩm định tín dụng dài hạn, thẩm
định tài trợ xuất nhập khẩu, thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp,
thẩm định tín dụng cá nhân. Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho sinh viên phân tích, đánh giá và
xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
9.37. Quản trị ngân hàng thương mại 4 TC
- Điều kiện tiên quyết: Đây là học phần chuyên ngành cuối cùng. Do đó, sinh viên phải học xong
các học phần có liên quan đến ngành tài chính ngân hàng.
- Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về quản trị các nghiệp vụ ngân hàng thương mại
như: Quản trị nguồn vốn ngân hàng thương mại, quản trị tín dụng, quản trị thanh toán, quản trị
kinh doanh ngoại tệ và chứng khoán. Ngoài ra sinh viên còn được trang bị kiến thức về quản trị
rủi ro của ngân hàng thương mại, marketing ngân hàng thương mại và phân tích hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
9.38. Toán tài chính ( Financial Mathematics) 3 TC
Cung cấp cho SV các kiến thức mở đầu về toán tàic chính : Các công cụ và thể chế tài chính,
các loại tài phẩm. Mô hình động của giá các loại chứng khoán, trang thái giá và mô hình thị
trường không có độ chênh thị giá.Định giá hợp lý các quyền tài chính. Mô hình lãi suất trái phiếu
và định giá trái phiếu.
9.39. Tâm lý học ứng dụng trong kinh doanh 2 TC
19
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức tâm lý, kỹ năng ứng xử, giao tiếp và giải quyết
tình huống trong kinh doanh.
9.40. Thực hành nghề nghiệp 2 TC
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tài chính tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp, Thị trường chứng
khoán, Quản trị tài chính doanh nghiệp và Tài chính doanh nghiệp nâng cao.
Giúp sinh viên vận dụng các môn học ngành và chuyên ngành vào thực tế. Mô tả thực trạng
tài chính của một doanh nghiệp. Hình thành các giải pháp cho việc quản trị Tài chính, Hoạch
định chiến lược Tài chính – trong việc sử dụng vốn và đầu tư vốn có hiệu quả . Có khả năng
nghiên cứu khoa học.
9.41. Thực tập tốt nghiệp 4 TC
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có kiến thức Giáo dục đại cương, kiến thức ngành và
kiến thức chuyên ngành.
Giúp cho Sinh viên tiếp cận, nghiên cứu một đề tài cụ thể trong thực tiễn, hình thành tác
phong nghiên cứu khoa học, có kiến giải độc lập về một đề tài cụ thể. Sinh viên chọn đề
tài nghiên cứu độc lập; hoặc một mãng đề tài trong chương trình nghiên cứu khoa học của
khoa Tài chính
9.42. Khóa luận tốt nghiệp 8 TC
Phần kiến thức cơ sở và chuyên môn: Tài chính doanh nghiệp và quản trị TCDN
Phần kiến thức Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
10.1 Giảng viên cơ hữu:
Tổng số giảng viên cơ hữu của Khoa: 12 giảng viên
STT Họ và Tên Học vị Môn giảng dạy
1 Nguyễn Thị Mỹ Dung Tiến sĩ Nhập môn tài chính tiền tệ
2 Nguyễn Mậu Bá Đăng Cử nhân Nghiệp vụ ngân hàng TM
Quản trị ngân hàng TM
3 Phan Thị Mỹ Hạnh Thạc sĩ Tài chính quốc tế
Thị trường CK
4 Trần Nam Hương Thạc sĩ Tài chính tiền tệ
5 Lê Thị Ngọc Lan Thạc sĩ Tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp
6 Nguyễn Phú Quốc Thạc sĩ Quản trị tài chính doanh nghiệp
20
Tài chính doanh nghiệp
7 Bùi Hữu Phước Tiến sĩ Đầu tư tài chính
Phân tích tài chính
Tài chính doanh nghiệp
8 Phạm Thị Thu Hồng Thạc sĩ Toán tài chính
9 Trần Văn Trung Thạc sĩ Thị trường CK,
Toán tài chính
10 Hoàng Tôn Thanh Uyên Thạc sĩ NV ngân hàng TM
QT ngân hàng TM
11 Nguyễn Minh Phúc Cử nhân Tài chính doanh nghiệp
12 Trần Thị Thanh Nga Cử nhân NV ngân hàng TM
QT ngân hàng TM
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20
Khoa Tài chính – Ngân hàng Hiệu trưởng
Trưởng Khoa