33
CHUYÊN ĐỀ 3 CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN KỸ NĂNG BIÊN SOẠN BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

  • Upload
    stevie

  • View
    73

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI. CÂU HỎI THEO NỘI DUNG. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CHUYÊN ĐỀ 3CHUYÊN ĐỀ 3

KỸ NĂNG BIÊN SOẠN KỸ NĂNG BIÊN SOẠN BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎIBỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

Page 2: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI THEO NỘI DUNGCÂU HỎI THEO NỘI DUNG1. Câu hỏi đề cập đến lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, giáo 1. Câu hỏi đề cập đến lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, giáo dục, dân số, quản lý, chính trị…những lĩnh vực có thể dục, dân số, quản lý, chính trị…những lĩnh vực có thể chia thành nhóm nhỏ chia thành nhóm nhỏ câu hỏi về nông nghiệp, dịch câu hỏi về nông nghiệp, dịch vụ, lưu thông, thương mại, công nghiệpvụ, lưu thông, thương mại, công nghiệp…(câu hỏi về …(câu hỏi về kinh tế)kinh tế); câu hỏi về mức tử, di dân, giới tính, tuổi tác…; câu hỏi về mức tử, di dân, giới tính, tuổi tác…(câu hỏi về dân số).(câu hỏi về dân số).

2. Câu hỏi theo nội dung chia thành 02 nhóm:2. Câu hỏi theo nội dung chia thành 02 nhóm: a) Câu hỏi về a) Câu hỏi về sự kiệnsự kiện đã, đang tồn tại theo thời đã, đang tồn tại theo thời

gian, không gian, ảnh hưởng diễn biến của quá trình xã gian, không gian, ảnh hưởng diễn biến của quá trình xã hội.hội.

Ví dụ 1:Ví dụ 1: Hôm qua, quý vị có xem phim trên VTV3 Hôm qua, quý vị có xem phim trên VTV3 không?không?

b) Câu hỏi thể hiện sự b) Câu hỏi thể hiện sự đánh giáđánh giá, , mong muốnmong muốn của cá nhân hay tập hợp người.của cá nhân hay tập hợp người.

Ví dụ 2:Ví dụ 2: Theo quý vị, bộ phim phát trên chương Theo quý vị, bộ phim phát trên chương trình VTV3 tối qua có thu hút được khán giả Việt Nam trình VTV3 tối qua có thu hút được khán giả Việt Nam không?không?

Page 3: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI THEO NỘI DUNG (tt)CÂU HỎI THEO NỘI DUNG (tt)4. Thông tin thu được từ câu hỏi về sự kiện có độ tin cậy cao hơn 4. Thông tin thu được từ câu hỏi về sự kiện có độ tin cậy cao hơn câu hỏi đánh giá, mong muốn (do thái độ thường thay đổi, mang câu hỏi đánh giá, mong muốn (do thái độ thường thay đổi, mang đậm dấu chủ quan) đậm dấu chủ quan) quan tâm cách đặt câu hỏi, từ ngữ, hình quan tâm cách đặt câu hỏi, từ ngữ, hình thức câu hỏi phù hợp hoàn cảnh, đối tượng đặt câu hỏi.thức câu hỏi phù hợp hoàn cảnh, đối tượng đặt câu hỏi.Ví dụ 3:Ví dụ 3: Khi hỏi về diện tích đất ở (chiều rộng, bề ngang). Khi hỏi về diện tích đất ở (chiều rộng, bề ngang).

CÂU HỎI MỞCÂU HỎI MỞa) Là câu hỏi không kèm câu trả lời chuẩn bị trước. Người được a) Là câu hỏi không kèm câu trả lời chuẩn bị trước. Người được hỏi sẽ trả lời theo cách họ thấy, cảm thấy, mong muốn. Nội dung hỏi sẽ trả lời theo cách họ thấy, cảm thấy, mong muốn. Nội dung trả lời tùy thuộc vào trình độ văn hóa, ý thức cá nhân, trình độ trả lời tùy thuộc vào trình độ văn hóa, ý thức cá nhân, trình độ hiểu biết và tâm trạng tại thời điểm trả lời.hiểu biết và tâm trạng tại thời điểm trả lời.Ví dụ:Ví dụ: Theo quý vị, đặc điểm nổi bật của sinh viên hiện nay là gì? Theo quý vị, đặc điểm nổi bật của sinh viên hiện nay là gì? b) Ưu điểm:b) Ưu điểm:- Người trả lời không bị ảnh hưởng câu trả lời chuẩn bị trước;- Người trả lời không bị ảnh hưởng câu trả lời chuẩn bị trước;

Page 4: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI MỞ (tt)CÂU HỎI MỞ (tt)- Thu thập được - Thu thập được nhiều khía cạnhnhiều khía cạnh của vấn đề nghiên cứu (có của vấn đề nghiên cứu (có nội dung trả lời mà người nghiên cứu không ngờ đến hoặc nội dung trả lời mà người nghiên cứu không ngờ đến hoặc không dự đoán được) không dự đoán được) thường sử dụng khi nghiên cứu thường sử dụng khi nghiên cứu những hiện tượng mới nảy sinh trong xã hội; để kiểm tra tính những hiện tượng mới nảy sinh trong xã hội; để kiểm tra tính đầy đủ và chất lượng câu hỏi đóng; nghiên cứu định tính để đầy đủ và chất lượng câu hỏi đóng; nghiên cứu định tính để biết kỹ, tỉ mỉ vấn đề nghiên cứu.biết kỹ, tỉ mỉ vấn đề nghiên cứu.

c) Hạn chế:c) Hạn chế:- Thông tin nhận được khác nhau về nội dung, có nhiều nghĩa - Thông tin nhận được khác nhau về nội dung, có nhiều nghĩa khác nhau khác nhau khó khăn để xử lý thống kê; khó khăn để xử lý thống kê;- Nếu có nhiều câu hỏi mở trong bảng hỏi thì sẽ có câu hỏi mở - Nếu có nhiều câu hỏi mở trong bảng hỏi thì sẽ có câu hỏi mở bị bỏ trống (người trả lời mất thời gian và trí tuệ hơn). bị bỏ trống (người trả lời mất thời gian và trí tuệ hơn).

d) Trình bày câu hỏi mở trong bảng hỏi phải chứa d) Trình bày câu hỏi mở trong bảng hỏi phải chứa khoảng trống cần thiết sau câu hỏi để người trả lời có thể ghi khoảng trống cần thiết sau câu hỏi để người trả lời có thể ghi đầy đủ ý kiến của mình.đầy đủ ý kiến của mình.

CÂU HỎI ĐÓNGCÂU HỎI ĐÓNGa) Là câu hỏi có các câu trả lời được chuẩn bị trước. Có a) Là câu hỏi có các câu trả lời được chuẩn bị trước. Có

02 loại: câu hỏi đóng lựa chọn và câu hỏi đóng tùy chọn.02 loại: câu hỏi đóng lựa chọn và câu hỏi đóng tùy chọn.- Câu hỏi đóng lựa chọn: người trả lời chỉ được chọn một trong - Câu hỏi đóng lựa chọn: người trả lời chỉ được chọn một trong các câu trả lời được đưa ra;các câu trả lời được đưa ra;

Page 5: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI ĐÓNG (tt)CÂU HỎI ĐÓNG (tt)- Câu hỏi đóng tùy chọn: người trả lời có thể chọn một hay - Câu hỏi đóng tùy chọn: người trả lời có thể chọn một hay nhiều câu trả lời được đưa ra.nhiều câu trả lời được đưa ra.

b) Ưu điểm:b) Ưu điểm:- Câu trả lời chuẩn bị trước sẽ giải thích và làm rõ nghĩa câu - Câu trả lời chuẩn bị trước sẽ giải thích và làm rõ nghĩa câu hỏi;hỏi;- Dễ trả lời; người trả lời mất ít thời gian, không bị căng thẳng;- Dễ trả lời; người trả lời mất ít thời gian, không bị căng thẳng;- Trong bảng hỏi, hầu hết câu hỏi đóng đều được trả lời - Trong bảng hỏi, hầu hết câu hỏi đóng đều được trả lời thuận lợi cho xử lý thống kê.thuận lợi cho xử lý thống kê.

c) Hạn chế:c) Hạn chế:- Bó hẹp tư duy, suy nghĩ người trả lời. Nếu nhiều câu hỏi đóng - Bó hẹp tư duy, suy nghĩ người trả lời. Nếu nhiều câu hỏi đóng liền nhau làm người trả lời “lười” suy nghĩ đi rất nhiều.liền nhau làm người trả lời “lười” suy nghĩ đi rất nhiều.- Hạn chế để định tính vấn đề nghiên cứu.- Hạn chế để định tính vấn đề nghiên cứu.

d) Yêu cầu đặt câu hỏi đóng:d) Yêu cầu đặt câu hỏi đóng:- Câu trả lời phải là một - Câu trả lời phải là một hệ thống đầy đủhệ thống đầy đủ. . Ví dụ: Ví dụ: Xin anh (chị) cho biết trình độ học vấn của mình:Xin anh (chị) cho biết trình độ học vấn của mình:a) Hết tiểu họca) Hết tiểu học □ □b) Hết phổ thông cơ sởb) Hết phổ thông cơ sở □ □

Page 6: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI ĐÓNG (tt)CÂU HỎI ĐÓNG (tt)c) Hết phổ thông trung họcc) Hết phổ thông trung học □□d) Hết đại học, cao đẳngd) Hết đại học, cao đẳng □□e) Trên đại họce) Trên đại học □ □Ví dụ này thiếu 2 yếu tố: chưa hết tiểu học hay mù chữ; Ví dụ này thiếu 2 yếu tố: chưa hết tiểu học hay mù chữ; tốt nghiệp trung cấp.tốt nghiệp trung cấp.

- Phải có mức độ đồng nhất với nhau theo sự phân lớp;- Phải có mức độ đồng nhất với nhau theo sự phân lớp;- Trong câu hỏi đóng lựa chọn, các câu trả lời dứt khoát - Trong câu hỏi đóng lựa chọn, các câu trả lời dứt khoát

phải loại trừ lẫn nhau;phải loại trừ lẫn nhau;- Xếp đặt trật tự câu trả lời phải lưu ý tâm lý người trả lời: - Xếp đặt trật tự câu trả lời phải lưu ý tâm lý người trả lời:

nếu câu trả lời nhiều hoặc từ ngữ khó hiểu sẽ chọn câu nếu câu trả lời nhiều hoặc từ ngữ khó hiểu sẽ chọn câu trả lời cuối cùng; câu trả lời diễn đạt dài dòng, rắc rối trả lời cuối cùng; câu trả lời diễn đạt dài dòng, rắc rối thì chọn câu trả lời đầu tiên;thì chọn câu trả lời đầu tiên;

- Số lượng câu trả lời của 01 câu hỏi phụ thuộc yêu cầu, - Số lượng câu trả lời của 01 câu hỏi phụ thuộc yêu cầu, mục tiêu nghiên cứu.mục tiêu nghiên cứu.

Page 7: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌNCÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌNa) Là câu hỏi có các câu trả lời được chuẩn bị trước, a) Là câu hỏi có các câu trả lời được chuẩn bị trước, người trả lời chỉ được chọn một câu trả lời. Câu trả lời người trả lời chỉ được chọn một câu trả lời. Câu trả lời đưa ra phải rõ ràng, cụ thể. Các đưa ra phải rõ ràng, cụ thể. Các câu trả lờicâu trả lời dứt khoát dứt khoát loại trừ lẫn nhauloại trừ lẫn nhau..Ví dụ 1:Ví dụ 1: Quý vị có hài lòng về mức tiền lương của mình Quý vị có hài lòng về mức tiền lương của mình nhận hay không?nhận hay không?a) Rất hài lònga) Rất hài lòng □ □b) Hài lòng □b) Hài lòng □ c) Khó nói □c) Khó nói □ d) Không hài lòng □d) Không hài lòng □ e) Hoàn toàn không hài lòng □e) Hoàn toàn không hài lòng □Ví dụ 2:Ví dụ 2: Ngày chủ nhật vừa qua, quý vị hút bao nhiêu Ngày chủ nhật vừa qua, quý vị hút bao nhiêu điếu thuốc?điếu thuốc?a) Trên 20 điếu □a) Trên 20 điếu □b) Từ 10 - 20 điếu □b) Từ 10 - 20 điếu □c) Dưới 10 điếu □c) Dưới 10 điếu □d) Không hút □d) Không hút □

Page 8: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌNCÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌNb) Khi sử dụng câu trả lời có - không, cần chú ý cách đặt câu b) Khi sử dụng câu trả lời có - không, cần chú ý cách đặt câu hỏi hỏi (nếu không sẽ gây ra việc chọn câu trả lời dịch chuyển theo (nếu không sẽ gây ra việc chọn câu trả lời dịch chuyển theo cách đặt câu hỏi lệch về phía đó; trong các loại câu hỏi về cách đặt câu hỏi lệch về phía đó; trong các loại câu hỏi về mong muốn, đánh giá như: “anh, (chị) có muốn…không”, “anh mong muốn, đánh giá như: “anh, (chị) có muốn…không”, “anh (chị) có hài lòng…không”; loại câu hỏi có - không dạng phủ định (chị) có hài lòng…không”; loại câu hỏi có - không dạng phủ định dễ gây tính đa nghĩa trong câu trả lời).dễ gây tính đa nghĩa trong câu trả lời). Tốt nhất là đặt câu hỏi Tốt nhất là đặt câu hỏi đóng lựa chọn đóng lựa chọn có sự cân bằng.có sự cân bằng.

Ví dụ 3:Ví dụ 3: Câu hỏi có - không dạng khẳng định Câu hỏi có - không dạng khẳng địnhQuý vị có hút thuốc lá không?Quý vị có hút thuốc lá không?a) Có □a) Có □b) Không □b) Không □Ví dụ 4:Ví dụ 4: Cách đặt câu hỏi tạo ra câu trả lời đa nghĩa Cách đặt câu hỏi tạo ra câu trả lời đa nghĩa

(theo nghĩa thực tế người trả lời và nghĩa logic của câu hỏi).(theo nghĩa thực tế người trả lời và nghĩa logic của câu hỏi).Quý vị không hút thuốc lá phải không?Quý vị không hút thuốc lá phải không?a) Đúng □a) Đúng □b) Không đúng □b) Không đúng □

Page 9: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌN (tt)CÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌN (tt)Ví dụ 5:Ví dụ 5: Câu hỏi đóng lựa chọn có sự cân bằng hơn Câu hỏi đóng lựa chọn có sự cân bằng hơn- Với câu hỏi: Quý vị có hài lòng với tiền lương của mình - Với câu hỏi: Quý vị có hài lòng với tiền lương của mình hiện nay không?hiện nay không?a) Có □a) Có □b) Không □b) Không □Có thể chuyển thành câu hỏi tạo sự cân bằng:Có thể chuyển thành câu hỏi tạo sự cân bằng:Trong cơ quan chúng ta có một số người hài lòng với tiền Trong cơ quan chúng ta có một số người hài lòng với tiền lương hiện nay của mình, một số khác không hài lòng, còn lương hiện nay của mình, một số khác không hài lòng, còn quý vị thế nào?quý vị thế nào?a) Tôi hài lòng □a) Tôi hài lòng □b) Tôi không hài lòng □b) Tôi không hài lòng □- Với câu hỏi: Quý vị có xem chương trình thời sự các buổi - Với câu hỏi: Quý vị có xem chương trình thời sự các buổi tối trên ti vi không?tối trên ti vi không?a) Có □a) Có □b) Không □b) Không □Có thể chuyển thành câu hỏi tạo sự cân bằng:Có thể chuyển thành câu hỏi tạo sự cân bằng:Quý vị thường xuyên hay ít khi xem chương trình thời sự Quý vị thường xuyên hay ít khi xem chương trình thời sự các buổi tối trên ti vi?các buổi tối trên ti vi?

Page 10: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌN (tt)CÂU HỎI ĐÓNG LỰA CHỌN (tt)a) Thường xuyên (hàng ngày) □a) Thường xuyên (hàng ngày) □b) Thỉnh thoảng (1, 2, 3 tối/ tuần) □b) Thỉnh thoảng (1, 2, 3 tối/ tuần) □c) Ít khi xem (vài lần trong tháng) □c) Ít khi xem (vài lần trong tháng) □d) Không xem □d) Không xem □

CÂU HỎI ĐÓNG TÙY CHỌN CÂU HỎI ĐÓNG TÙY CHỌN Các câu trả lời đưa ra không nhất thiết loại trừ lẫn Các câu trả lời đưa ra không nhất thiết loại trừ lẫn nhau. Đôi khi câu hỏi đóng tùy chọn chỉ cho phép nhau. Đôi khi câu hỏi đóng tùy chọn chỉ cho phép lựa chọn số lượng nhật định câu trả lời. Có trường lựa chọn số lượng nhật định câu trả lời. Có trường hợp câu hỏi với các câu trả lời làm người trả lời chỉ hợp câu hỏi với các câu trả lời làm người trả lời chỉ có thể chọn 1 câu trả lời, nhưng câu trả lời sau có có thể chọn 1 câu trả lời, nhưng câu trả lời sau có thể chứa câu trả lời trước, trừ câu trả lời cuối cùng.thể chứa câu trả lời trước, trừ câu trả lời cuối cùng.Ví dụ 1:Ví dụ 1: Lương của quý vị trong tháng vừa qua: Lương của quý vị trong tháng vừa qua:a) Dưới 1 triệu đồnga) Dưới 1 triệu đồng □ □b) Dưới 2 triệu đồng □b) Dưới 2 triệu đồng □c) Dưới 3 triệu đồng □c) Dưới 3 triệu đồng □d) Dưới 4 triệu đồng □d) Dưới 4 triệu đồng □e) Trên 4 triệu đồng □e) Trên 4 triệu đồng □

Page 11: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI HỖN HỢPCÂU HỎI HỖN HỢPLà loại câu hỏi không phải hoàn toàn mở và cũng không phải hoàn Là loại câu hỏi không phải hoàn toàn mở và cũng không phải hoàn toàn đóng. Loại câu hỏi này có số lượng nhất định phương án trả lới toàn đóng. Loại câu hỏi này có số lượng nhất định phương án trả lới (đóng) nhưng luôn có phương án: “còn cái khác, ý kiến khác; xin chỉ (đóng) nhưng luôn có phương án: “còn cái khác, ý kiến khác; xin chỉ ra” (mở).ra” (mở).Ví dụ 1:Ví dụ 1: Xin cho biết yếu tố nào làm cho quý vị thích con trai? Xin cho biết yếu tố nào làm cho quý vị thích con trai?a) Theo yêu cầu của họ hàng □a) Theo yêu cầu của họ hàng □b) Theo yêu cầu của bố mẹ quý vị □b) Theo yêu cầu của bố mẹ quý vị □c) Theo ý thích của quý vị □c) Theo ý thích của quý vị □d) Theo phong tục địa phương □d) Theo phong tục địa phương □e) Còn gì khác: (xin quý vị chỉ ra………………………………….)e) Còn gì khác: (xin quý vị chỉ ra………………………………….)Ví dụ 2:Ví dụ 2: Là hộ nghèo, quý vị đã được cho vay vốn từ nguồn nào? Là hộ nghèo, quý vị đã được cho vay vốn từ nguồn nào?a) Ngân hàng chính sách xã hội □a) Ngân hàng chính sách xã hội □b) Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn □b) Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn □c) Hội nông dân □c) Hội nông dân □d) Hội phụ nữ □d) Hội phụ nữ □e) Nguồn khác:…………………………………………………..e) Nguồn khác:…………………………………………………..

Page 12: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI GHÉPCÂU HỎI GHÉPGhép một số câu hỏi đơn lẽ vào một câu hỏi. Loại Ghép một số câu hỏi đơn lẽ vào một câu hỏi. Loại

câu hỏi này hữu ích, tiết kiệm, nhẹ bảng hỏi.câu hỏi này hữu ích, tiết kiệm, nhẹ bảng hỏi.Ví dụ 1:Ví dụ 1: Sáng hôm nay, quý vị đã đọc loại báo Sáng hôm nay, quý vị đã đọc loại báo

nào trong các loại sau:nào trong các loại sau:a) Báo Nhân dân □a) Báo Nhân dân □b) Báo Quân đội nhân dân □b) Báo Quân đội nhân dân □c) Báo Hà Nội mới □c) Báo Hà Nội mới □d) Báo Tuổi trẻ □d) Báo Tuổi trẻ □e) Không đọc báo nào □e) Không đọc báo nào □Ví dụ 2:Ví dụ 2: Xin cho biết đánh giá của quý đại biểu Xin cho biết đánh giá của quý đại biểu

về phần trình bày của báo cáo viên đối với từng chuyên về phần trình bày của báo cáo viên đối với từng chuyên đề theo thang điểm từ 1 đến 5 (điểm cao nhất là 5).đề theo thang điểm từ 1 đến 5 (điểm cao nhất là 5).

Page 13: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI GHÉP (tt)CÂU HỎI GHÉP (tt)

Chuyên đề Thang điểm1 2 3 4 5

Giới thiệu chung về tham vấn nhân dân

Các hình thức tham vấn nhân dân

Đoàn ĐBQH với tham vấn nhân dân

Kỹ năng của đại biểu dân cử trong tham vấn

Kỹ năng của cán bộ Văn phòng trong tham vấn

Page 14: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI GHÉP (tt)CÂU HỎI GHÉP (tt)Ví dụ 3:Ví dụ 3: Câu hỏi ghép bất hợp lý, không sử dụng được: Câu hỏi ghép bất hợp lý, không sử dụng được:Bố mẹBố mẹ bạn có phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam bạn có phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

không?không?- Có □- Có □- Không □- Không □b) Tối hôm qua, quý vị b) Tối hôm qua, quý vị có xemcó xem phim trên VTV3 và phim trên VTV3 và có thíchcó thích nó nó không?không?- Có □- Có □- Không □- Không □

CÂU HỎI CHỨC NĂNGCÂU HỎI CHỨC NĂNGLoại câu hỏi cho thông tin rất ít hoặc không trực tiếp đáp ứng Loại câu hỏi cho thông tin rất ít hoặc không trực tiếp đáp ứng mục tiêu nghiên cứu, nhưng chúng giúp hoàn thành chức năng mục tiêu nghiên cứu, nhưng chúng giúp hoàn thành chức năng khác nào đó:khác nào đó:a) Câu hỏi chức năng tâm lý:a) Câu hỏi chức năng tâm lý: có chức năng giải tỏa sự căng có chức năng giải tỏa sự căng thẳng, mệt mỏi của người trả lời hoặc để chuyển tiếp từ nội thẳng, mệt mỏi của người trả lời hoặc để chuyển tiếp từ nội dung này sang nội dung khác trong bảng hỏi dung này sang nội dung khác trong bảng hỏi (Thường dùng ở (Thường dùng ở bảng hỏi có nhiều câu hỏi).bảng hỏi có nhiều câu hỏi).

Page 15: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

CÂU HỎI CHỨC NĂNG (tt)CÂU HỎI CHỨC NĂNG (tt)b) Câu hỏi lọc:b) Câu hỏi lọc: có chức năng phân chia người trả lời thành các có chức năng phân chia người trả lời thành các nhóm khác nhau để sau đó có những câu hỏi dành riêng cho nhóm khác nhau để sau đó có những câu hỏi dành riêng cho từng nhóm. từng nhóm. (Thường dùng ở phỏng vấn, đối thoại, thảo luận (Thường dùng ở phỏng vấn, đối thoại, thảo luận nhóm…).nhóm…). Ví dụ:Ví dụ:

Xin cho biết quý vị đang ở:Xin cho biết quý vị đang ở:Nội trú □Nội trú □Ngoại trú □Ngoại trú □Bạn ở nội trú xin trả lời các câu hỏi sau:Bạn ở nội trú xin trả lời các câu hỏi sau:

……………………….……………………….c) Câu hỏi kiểm tra: có chức năng kiểm tra người trả lời có hiểu c) Câu hỏi kiểm tra: có chức năng kiểm tra người trả lời có hiểu biết đến vần đề nghiên cứu hoặc kiểm tra độ xác thực của biết đến vần đề nghiên cứu hoặc kiểm tra độ xác thực của thông tin thu nhận được. thông tin thu nhận được. Ví dụ:Ví dụ: Kiểm tra mức độ hài lòng đối với công việc của người trả Kiểm tra mức độ hài lòng đối với công việc của người trả lời:lời:

Hỏi: Quý vị có muốn chuyển sang làm công việc khác Hỏi: Quý vị có muốn chuyển sang làm công việc khác không? không?

Nếu vì lý do nào đó phải tạm ngưng công việc này thì thời Nếu vì lý do nào đó phải tạm ngưng công việc này thì thời gian sau quý vị có quay trở lại với công việc đó không?gian sau quý vị có quay trở lại với công việc đó không?

Page 16: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎIYÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎIMỗi loại câu hỏi có đặc điểm riêng, mặt mạnh yếu riêng, Mỗi loại câu hỏi có đặc điểm riêng, mặt mạnh yếu riêng,

cho những khả năng nhận thức riêng cho những khả năng nhận thức riêng cần nắm vững để sử cần nắm vững để sử dụng phù hợp từng trường hợp cụ thể và đạt kết quả.dụng phù hợp từng trường hợp cụ thể và đạt kết quả.

1. Câu hỏi phải đáp ứng yêu cầu, mục tiêu nghiên cứu; 1. Câu hỏi phải đáp ứng yêu cầu, mục tiêu nghiên cứu; nhằm thu thập thông tin. Loại bỏ: câu hỏi không cung cấp thông nhằm thu thập thông tin. Loại bỏ: câu hỏi không cung cấp thông tin giá trị; làm nặng nề bảng hỏi; câu hỏi không mang lại câu trả tin giá trị; làm nặng nề bảng hỏi; câu hỏi không mang lại câu trả lời chính xác, khách quan.lời chính xác, khách quan.

Ví dụ 1:Ví dụ 1: Quý vị có quan tâm đến việc học tập của con Quý vị có quan tâm đến việc học tập của con cái mình?(câu hỏi sẽ mang lại câu trả lời không chính xác)cái mình?(câu hỏi sẽ mang lại câu trả lời không chính xác)

Có □ Không □Có □ Không □Nên đặt câu hỏi là: Do phải bận rộn với các công việc xã Nên đặt câu hỏi là: Do phải bận rộn với các công việc xã

hội, công việc ở cơ quan, việc kiếm sống mà nhiều người hội, công việc ở cơ quan, việc kiếm sống mà nhiều người không đủ thời gian quan tâm đến việc học tập của con cái không đủ thời gian quan tâm đến việc học tập của con cái mình. Quý vị có ở trong trường hợp đó không?mình. Quý vị có ở trong trường hợp đó không?

Có □ Không □Có □ Không □2. Câu hỏi luôn ở thái độ trung lập, vô tư (không thiên vị, không 2. Câu hỏi luôn ở thái độ trung lập, vô tư (không thiên vị, không mớm lời)mớm lời)

Page 17: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)Ví dụ 2: Ví dụ 2: Không hỏi:Không hỏi:

- Quý vị có ý kiến nào với hiện tượng mại dâm - Quý vị có ý kiến nào với hiện tượng mại dâm xấu xaxấu xa, , đồi trụyđồi trụy hiện nay?hiện nay?- Quý vị hài lòng với công việc của mình - Quý vị hài lòng với công việc của mình chứchứ??4. Câu hỏi dễ hiểu với mọi cá nhân trả lời, từ ngữ thích hợp (có 4. Câu hỏi dễ hiểu với mọi cá nhân trả lời, từ ngữ thích hợp (có đa nghĩa không? Có phù hợp từ ngữ thông dụng của người trả đa nghĩa không? Có phù hợp từ ngữ thông dụng của người trả lời?). Hạn chế sử dụng thuật ngữ chuyên môn, khoa học hoặc lời?). Hạn chế sử dụng thuật ngữ chuyên môn, khoa học hoặc không xác định được không xác định được (một vài, tương đối, ít khi, nhiều, ít…)(một vài, tương đối, ít khi, nhiều, ít…)

Ví dụ 3:Ví dụ 3: từ: rộng - bề ngang (miền Nam) từ: rộng - bề ngang (miền Nam)5. Đặt câu hỏi gián tiếp 5. Đặt câu hỏi gián tiếp (thay vì trực tiếp)(thay vì trực tiếp) khi câu hỏi đụng khi câu hỏi đụng chạm quan hệ cá nhân, đến vấn đề tế nhị và nhạy cảm. chạm quan hệ cá nhân, đến vấn đề tế nhị và nhạy cảm.

Ví dụ 4:Ví dụ 4: Phải chăng Phải chăng mọi người trong cơ quanmọi người trong cơ quan quý vị quý vị cho rằng thủ trưởng cơ quan là một người không có khả năng cho rằng thủ trưởng cơ quan là một người không có khả năng quản lý?quản lý?

Theo quý vị, Theo quý vị, dư luận xã hộidư luận xã hội đánh giá thế nào về tình đánh giá thế nào về tình hình hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên hiện nay?hình hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên hiện nay?

Page 18: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)

Ví dụ 5:Ví dụ 5: Thay vì hỏi: Quý vị có chơi bài ngày nghỉ Thay vì hỏi: Quý vị có chơi bài ngày nghỉ không?không?

Hỏi: Quý vị làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần vừa qua?Hỏi: Quý vị làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần vừa qua?a) Thăm bạn bè cũ □a) Thăm bạn bè cũ □b) Đi picnic □b) Đi picnic □c) Chơi bài □c) Chơi bài □d) Những việc khác (xin chỉ ra)………………………d) Những việc khác (xin chỉ ra)………………………

6. Sử dụng thang 5 mức độ 6. Sử dụng thang 5 mức độ (Hoàn toàn đồng ý - Đồng ý (Hoàn toàn đồng ý - Đồng ý - Không có ý kiến - Hoàn toàn không đồng ý)- Không có ý kiến - Hoàn toàn không đồng ý) thường thường hiệu quả hơn thang 3 mức độ hiệu quả hơn thang 3 mức độ (Đồng ý - Không có ý kiến (Đồng ý - Không có ý kiến - Không đồng ý)- Không đồng ý) vì thang 3 mức độ dễ dịch chuyển sang vì thang 3 mức độ dễ dịch chuyển sang khả năng trả lời “Không có ý kiến”.khả năng trả lời “Không có ý kiến”.

Ví dụ 6: Quý vị cho ý kiến của mình về các nhận Ví dụ 6: Quý vị cho ý kiến của mình về các nhận định:định:

Page 19: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)Những nhận định Đồng ý Không có ý

kiếnKhông đồng

ý

1. Ly hôn cần được giải quyết theo ý muốn chỉ của một người (vợ hoặc chồng). 2. Ly hôn chỉ được giải quyết khi có sự đồng ý của cả hai vợ chồng. 3. Ly hôn không được giải quyết khi trong gia đình có trẻ nhỏ. 4. Ly hôn nói chung cần phải ngăn chặn

Page 20: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)Các phương án trả lời được sắp xếp theo thang đo có hệ Các phương án trả lời được sắp xếp theo thang đo có hệ thống từ mối quan hệ giữa chúng:thống từ mối quan hệ giữa chúng:Ví dụ 7:Ví dụ 7: Rất hài lòng - Hài lòng - Khó nói - Không hài Rất hài lòng - Hài lòng - Khó nói - Không hài lòng - Hoàn toàn không hài lòng.lòng - Hoàn toàn không hài lòng.Ví dụ 8:Ví dụ 8: Quý vị có nhu cầu được đào tạo đại học ở: Quý vị có nhu cầu được đào tạo đại học ở:a) Hệ đào tạo tại chức □a) Hệ đào tạo tại chức □b) Hệ đào tạo chính quy □b) Hệ đào tạo chính quy □c) Hệ đào tạo từ xa □c) Hệ đào tạo từ xa □Ví dụ 9:Ví dụ 9: Hai thang đo từ hai thành phần: Hai thang đo từ hai thành phần:a) Cả bố và mẹ đều là đảng viên □a) Cả bố và mẹ đều là đảng viên □b) Bố là đảng viên, mẹ không là đảng viên □b) Bố là đảng viên, mẹ không là đảng viên □c) Mẹ là đảng viên, bố không là đảng viên □c) Mẹ là đảng viên, bố không là đảng viên □

d) Cả bố và mẹ không là đảng viên □d) Cả bố và mẹ không là đảng viên □

Page 21: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)7. Số lượng câu hỏi phụ thuộc vào phương pháp thu 7. Số lượng câu hỏi phụ thuộc vào phương pháp thu

thập thông tin. Số lượng câu hỏi câu hỏi theo nguyên tắc “Thà thập thông tin. Số lượng câu hỏi câu hỏi theo nguyên tắc “Thà ít mà tốt”. Tốt nhất nên dài 1 - 3 trang, không quá 7 trang. ít mà tốt”. Tốt nhất nên dài 1 - 3 trang, không quá 7 trang. Trong một cuộc điều tra nhanh; tốt nhất là tổng số câu hỏi Trong một cuộc điều tra nhanh; tốt nhất là tổng số câu hỏi được trình bày trên 1 -2 trang giấy khổ A4. Không sử dụng quá được trình bày trên 1 -2 trang giấy khổ A4. Không sử dụng quá 5 câu hỏi mở cho 1 cuộc điều tra nhanh.5 câu hỏi mở cho 1 cuộc điều tra nhanh.

Ví dụ:Ví dụ: Số lượng câu hỏi trong hội nghị tham vấn có thể Số lượng câu hỏi trong hội nghị tham vấn có thể không cùng số lượng câu hỏi của phiếu lấy ý kiến (tại hội nghị không cùng số lượng câu hỏi của phiếu lấy ý kiến (tại hội nghị tham vấn).tham vấn).

8. Nên sử dụng đại từ nhân xưng trung tính và trân trọng 8. Nên sử dụng đại từ nhân xưng trung tính và trân trọng là là “Quý vị”“Quý vị” để đặt câu hỏi. Có thể không sử dụng đại từ để đặt câu hỏi. Có thể không sử dụng đại từ “ông/bà; anh/chị; đồng ch픓ông/bà; anh/chị; đồng chí” vì có khả năng không phù hợp với vì có khả năng không phù hợp với tất cả các loại đại biểu, đối tượng lấy ý kiến.tất cả các loại đại biểu, đối tượng lấy ý kiến.

9. Khi làm xong bảng hỏi, cần rà soát từng câu hỏi theo 9. Khi làm xong bảng hỏi, cần rà soát từng câu hỏi theo 3 vấn đề:3 vấn đề:

a) Tại sao lại cần có câu hỏi này? Nó có ích cho việc làm a) Tại sao lại cần có câu hỏi này? Nó có ích cho việc làm rõ nghĩa đề tài, mục tiêu nghiên cứu? Thông tin nào sẽ nhận rõ nghĩa đề tài, mục tiêu nghiên cứu? Thông tin nào sẽ nhận được qua câu hỏi này? được qua câu hỏi này?

Page 22: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)b) Tại sao câu hỏi được trình bày theo cách này? Từ b) Tại sao câu hỏi được trình bày theo cách này? Từ

ngữ được sử dụng có phù hợp không? Hình thức câu hỏi có ngữ được sử dụng có phù hợp không? Hình thức câu hỏi có đáp ứng được nội dung không? Nó có thể được trình bày theo đáp ứng được nội dung không? Nó có thể được trình bày theo cách khác tốt hơn không?cách khác tốt hơn không?

c) Tại sao câu hỏi lại đặt ở chỗ này? Liệu có tốt hơn nữa c) Tại sao câu hỏi lại đặt ở chỗ này? Liệu có tốt hơn nữa nếu chuyển câu hỏi lên phía trên hay phía dưới chỗ đó?nếu chuyển câu hỏi lên phía trên hay phía dưới chỗ đó?

10. Về hình thức bảng hỏi:10. Về hình thức bảng hỏi:a) In ấn rõ, sạch; dạng chữ, khổ chữ phù hợp;a) In ấn rõ, sạch; dạng chữ, khổ chữ phù hợp;b) Các câu hỏi đặt tách biệt nhau, tránh nhầm lẫn cho b) Các câu hỏi đặt tách biệt nhau, tránh nhầm lẫn cho

người trả lời;người trả lời;c) Câu hỏi đóng với phương án trả lời không in chuyển c) Câu hỏi đóng với phương án trả lời không in chuyển

sang trang giữa chừng;sang trang giữa chừng;d) In ấn lời chú thích sao cho người đọc dễ nhận thấy d) In ấn lời chú thích sao cho người đọc dễ nhận thấy

nhất (Ví dụ 4 - câu hỏi đóng lựa chọn).nhất (Ví dụ 4 - câu hỏi đóng lựa chọn).B. Xếp đặt câu hỏi trong bảng hỏi cần lưu ý:B. Xếp đặt câu hỏi trong bảng hỏi cần lưu ý:1. Theo trật tự:1. Theo trật tự:- Từ đơn giản đến cái phức tạp; - Từ đơn giản đến cái phức tạp;

Page 23: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)- Từ cái chung đến cái riêng;- Từ cái chung đến cái riêng;- Khách quan trước, chủ quan sau;- Khách quan trước, chủ quan sau;- Theo thứ tự thời gian.- Theo thứ tự thời gian.Ví dụ: Ảnh hưởng giữa 2 câu hỏi: Ví dụ: Ảnh hưởng giữa 2 câu hỏi: (theo trật tự 1 (theo trật tự 1 2) 2)1. Quý vị có ủng hộ tăng thuế để chi phí cho giáo dục không?1. Quý vị có ủng hộ tăng thuế để chi phí cho giáo dục không?2. Quý vị có ủng hộ việc tăng thuế không?2. Quý vị có ủng hộ việc tăng thuế không?(Nếu đặt theo thứ tự 2 (Nếu đặt theo thứ tự 2 1?) 1?)2. Tránh gây mệt mỏi, căng thẳng: sau hàng loạt câu hỏi nhận 2. Tránh gây mệt mỏi, căng thẳng: sau hàng loạt câu hỏi nhận xét, đánh giá, cần đặt câu hỏi chức năng tâm lý đúng vị trí.xét, đánh giá, cần đặt câu hỏi chức năng tâm lý đúng vị trí.3. Loại câu hỏi về đặc tính cá nhân (giới tính, tuổi tác, con cái, 3. Loại câu hỏi về đặc tính cá nhân (giới tính, tuổi tác, con cái, nghề nghiệp, giáo dục, gia đình…) đặt ở cuối bảng hỏi (tránh nghề nghiệp, giáo dục, gia đình…) đặt ở cuối bảng hỏi (tránh cảm giác xoi mói cá nhân). cảm giác xoi mói cá nhân). 4. Bảo đảm tính liên tục câu hỏi theo yêu cầu xử lý thông tin:4. Bảo đảm tính liên tục câu hỏi theo yêu cầu xử lý thông tin:- Câu hỏi lọc để xem người được hỏi có - Câu hỏi lọc để xem người được hỏi có hiểu biếthiểu biết vần đề, có vần đề, có nghĩ đến vấn đề;nghĩ đến vấn đề;

Page 24: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)YÊU CẦU CHUNG CHO CÁC CÂU HỎI (tt)

- Câu hỏi mở để xem - Câu hỏi mở để xem thái độthái độ người được hỏi về vấn đề; người được hỏi về vấn đề;- Câu hỏi đóng để thu nhận những câu trả lời về - Câu hỏi đóng để thu nhận những câu trả lời về những những điều cụ thể của vấn đềđiều cụ thể của vấn đề; ; - Câu hỏi hỗn hợp để tìm hiểu - Câu hỏi hỗn hợp để tìm hiểu nguyên nhânnguyên nhân của các của các quan điểm của người được hỏi;quan điểm của người được hỏi;- Câu hỏi đóng để tìm hiểu - Câu hỏi đóng để tìm hiểu mứcmức độ độ của những quan của những quan điểm này, điểm này, hành vihành vi (sẵn sàng giải quyết vấn đề thế (sẵn sàng giải quyết vấn đề thế nào);nào);- Câu hỏi tâm lý để đi ra khỏi cuộc tiếp xúc, tỏ thái độ - Câu hỏi tâm lý để đi ra khỏi cuộc tiếp xúc, tỏ thái độ quan tâm, tôn trọng ý kiến người trả lời. (Anh - chị còn ý quan tâm, tôn trọng ý kiến người trả lời. (Anh - chị còn ý kiến gì nữa không?...)kiến gì nữa không?...)

Page 25: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

TÓM LẠI VỀ CÂU HỎITÓM LẠI VỀ CÂU HỎI

* Nguyên tắc đặt câu hỏi:* Nguyên tắc đặt câu hỏi:Theo nguyên tắc SMART và các nguyên tắc sau:Theo nguyên tắc SMART và các nguyên tắc sau:a) Đạt mục tiêu thu thập thông tin;a) Đạt mục tiêu thu thập thông tin;b) Ngắn gọn;b) Ngắn gọn;c) Chính xác;c) Chính xác;d) Dễ hiểu d) Dễ hiểu (Không lập lờ, đa nghĩa, phù hợp người trả (Không lập lờ, đa nghĩa, phù hợp người trả lời, tự đặt mình là người được hỏi có trả lời được lời, tự đặt mình là người được hỏi có trả lời được không?)không?)e) Khách quan, cân bằng;e) Khách quan, cân bằng;g) Theo trật tự; có hệ thống;g) Theo trật tự; có hệ thống;Nguyên tắc SMART: S Nguyên tắc SMART: S (Specific)(Specific): cụ thể, rõ ràng: cụ thể, rõ ràngM M (Measurable)(Measurable): đo lường được; A : đo lường được; A (Achieveable)(Achieveable): khả : khả thithiR R (Realistie)(Realistie): thực tế; T : thực tế; T (Time set)(Time set): thời gian làm xong: thời gian làm xong

Page 26: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎIXÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI

Mỗi hình thức TV có bộ câu hỏi khác nhauBộ câu hỏi cần bám sát nội dung TV

Cac câu hỏi cần

-Cụ thể, rõ ràng -Khuyến khích người trả lời-Câu hỏi chính ? Câu hỏi phu-Có ý kiến của thành viên, sưphê duyệt của lãnh đạo-In và cung câp trước cho TV, Ban chủ tọa

Không nên xây dựng một câu hỏi về nhiều vấn đề

Page 27: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

MINH HOA XD BỘ CÂU HỎIMINH HOA XD BỘ CÂU HỎI

Bảng hỏi TV ý kiến ND về kết quả tô chức thựcBảng hỏi TV ý kiến ND về kết quả tô chức thựchiện NQ của HĐND về CT hô trợ trâu bò cho hộ hiện NQ của HĐND về CT hô trợ trâu bò cho hộ

nghèonghèo+ Chia theo nhóm vấn đề ?+ Chia theo nhóm vấn đề ?

Tìm hiểu kết quả thựcHiện CS.Những thuận lợi, khó khăn? Nguyên nhân?=> Câu hỏi gợi ý

+ Đối vơi ngươi dân1-Ông/bà đã nhận đủ tiền hổ trợ theo CS để mua trâu/ bò chưa?2- Ông/ Bà có được vay thêmvốn từ NHCS để đủ tiền mua trâu/ bò không?

+ Đối vơi can bô-Có bao nhiêu hộ nghèo đã tiếp nhận CS hổ trợ mua trâu/ bò?- Có bao nhiêu hộ đã được hổ trợ trồng cỏ?

Page 28: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

MINH HOA XD BỘ CÂU HỎI (tt)MINH HOA XD BỘ CÂU HỎI (tt)

Tìm hiểu về công tác tuyên truyền, phổ biến CS=> Câu hỏi gợi ý

-Ông/bà biết được CS hổ trợ mua trâu/bòchongười nghèo bằng cách nào? (PT,TH…)-Các tổ chức, cơ quan nào đã bình xét , hướng dẫngiúp đơ gia đình phát triển chăn nuôi trâu/ bò??

+Theo chức năng, nhiệm vụ được giao ông/bà đã phổ biếnkịp thời các CĐ,CS cho các hộ nghèo để họ được xem xét hổ trợ mua trâu/bò?+Chính quyền ĐP có tạo điều kiện cho người dân tham gia thảo luận CS, bình xét đối tượng thụ hưởng không?

Page 29: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

VÍ DỤ: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI VỀ XÃ HỘI VÍ DỤ: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI VỀ XÃ HỘI HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔNHÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN

A)Nhóm vấn đề 1:A)Nhóm vấn đề 1: Mức độ thực hiện xã hội hóa giao thông Mức độ thực hiện xã hội hóa giao thông nông thôn tại địa phương trong 5 năm qua như thế nào?nông thôn tại địa phương trong 5 năm qua như thế nào?Câu hỏi gợi ý:Câu hỏi gợi ý:- Theo Ông (Bà), việc triển khai xã hội hóa giao thông nông thôn - Theo Ông (Bà), việc triển khai xã hội hóa giao thông nông thôn tại địa phương trong 5 năm qua có những khó khăn và thuận lợi tại địa phương trong 5 năm qua có những khó khăn và thuận lợi gì? Nguyên nhân của những khó khăn và thuận lợi đó là gì? gì? Nguyên nhân của những khó khăn và thuận lợi đó là gì? Đánh giá của Ông (Bà) về mức độ thực hiện xã hội hóa giao Đánh giá của Ông (Bà) về mức độ thực hiện xã hội hóa giao thông nông thôn trong 5 năm qua (thực hiện tốt, khá, trung bình, thông nông thôn trong 5 năm qua (thực hiện tốt, khá, trung bình, kém)? kém)? B) Nhóm vấn đề 2: Giải pháp nào để phát triển xã hội hóa B) Nhóm vấn đề 2: Giải pháp nào để phát triển xã hội hóa giao thông nông thôn trong thời gian đến trở thành một giao thông nông thôn trong thời gian đến trở thành một phong trào?phong trào?Câu hỏi gợi ý:Câu hỏi gợi ý:- Làm thế nào để phát động xây dựng phát triển giao thông - Làm thế nào để phát động xây dựng phát triển giao thông nông thôn thành phong trào ở địa phương? Những biện pháp nông thôn thành phong trào ở địa phương? Những biện pháp để khắc phục những khó khăn hiện nay là gì?để khắc phục những khó khăn hiện nay là gì?

Page 30: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

VÍ DỤ: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI VỀ XÃ HỘI VÍ DỤ: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI VỀ XÃ HỘI HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN (tt)HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN (tt)

C) Nhóm vấn đề 3: Nội dung giải pháp về vốn nên thực hiện C) Nhóm vấn đề 3: Nội dung giải pháp về vốn nên thực hiện để triển khai xây dựng 1 công trình giao thông nông thôn để triển khai xây dựng 1 công trình giao thông nông thôn theo phương thức xã hội hóatheo phương thức xã hội hóaCâu hỏi gợi ý:Câu hỏi gợi ý:- Theo Ông (Bà) thời gian đến nên tập trung đầu tư xây dựng loại - Theo Ông (Bà) thời gian đến nên tập trung đầu tư xây dựng loại đường nào (đường trong khu dân cư, đường liên thôn, đường giao đường nào (đường trong khu dân cư, đường liên thôn, đường giao thông nội đồng…)? Tỉ lệ phần trăm (%) ngân sách nhà nước hỗ trợ thông nội đồng…)? Tỉ lệ phần trăm (%) ngân sách nhà nước hỗ trợ cho mỗi công trình bao nhiêu là phù hợp? Nhà nước nên hỗ trợ cho mỗi công trình bao nhiêu là phù hợp? Nhà nước nên hỗ trợ bằng tiền hay vật liệu?bằng tiền hay vật liệu?- Theo Ông (Bà) nên huy động đóng góp của người dân như thế - Theo Ông (Bà) nên huy động đóng góp của người dân như thế nào (bằng tiền, bằng vật liệu hiện có, bằng ngày công hay bằng nào (bằng tiền, bằng vật liệu hiện có, bằng ngày công hay bằng cách khác)? Các đối tượng nào cần được miễn giảm đóng góp (hộ cách khác)? Các đối tượng nào cần được miễn giảm đóng góp (hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng khác )? Việc hiến đất của người nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng khác )? Việc hiến đất của người dân để làm đường nên thực hiện như thế nào? dân để làm đường nên thực hiện như thế nào? D) Nhóm vấn đề 4: Quy trình tổ chức thực hiện 1 công trình D) Nhóm vấn đề 4: Quy trình tổ chức thực hiện 1 công trình giao thông nông thôn theo phương thức xã hội hóa như thế giao thông nông thôn theo phương thức xã hội hóa như thế nào là phù hợp để đảm bảo phát huy quyền làm chủ của nhân nào là phù hợp để đảm bảo phát huy quyền làm chủ của nhân dân, chất lượng công trình và sự hướng dẫn của chính quyền dân, chất lượng công trình và sự hướng dẫn của chính quyền địa phương?địa phương?

Page 31: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

XÂY DỰNG BẢNG HỎI (PHIẾU LẤY Ý KIẾN)XÂY DỰNG BẢNG HỎI (PHIẾU LẤY Ý KIẾN) Cấu trúc một bảng hỏi có 3 phần:Cấu trúc một bảng hỏi có 3 phần: Phần mở đầu: Giới thiệu tô chức, mục tiêu của cuộc Phần mở đầu: Giới thiệu tô chức, mục tiêu của cuộc

khảo sát; chỉ dẫn cách trả lời, nêu nguyên tắc đảm bảo khảo sát; chỉ dẫn cách trả lời, nêu nguyên tắc đảm bảo khuyết danh, bảo mật, tự nguyện.khuyết danh, bảo mật, tự nguyện.

Phần nội dung:Phần nội dung: - Một hoặc một số câu hỏi chung.- Một hoặc một số câu hỏi chung. - Một số câu hỏi cụ thể tập trung vào đề tài.- Một số câu hỏi cụ thể tập trung vào đề tài. - Các câu hỏi về người trả lời ( tuôi, giới tính, học vấn.)- Các câu hỏi về người trả lời ( tuôi, giới tính, học vấn.) - Phần kết thúc : Thường là câu hỏi mở. Vd: Quí vị có YK - Phần kết thúc : Thường là câu hỏi mở. Vd: Quí vị có YK

gì khác không? Ghi nhận sự hợp tác và cảm ơngì khác không? Ghi nhận sự hợp tác và cảm ơn Nên bắt đầu bằng câu hỏi gây hứng thú; xếp các câu Nên bắt đầu bằng câu hỏi gây hứng thú; xếp các câu

hỏi liên quan thành từng cụm; bố trí câu hỏi khó, nhạy hỏi liên quan thành từng cụm; bố trí câu hỏi khó, nhạy cảm vào cuối bảng hỏi. Bảng hỏi nên ngắn gọn, tốt nhất cảm vào cuối bảng hỏi. Bảng hỏi nên ngắn gọn, tốt nhất từ 1-3 trang.Dài nhất không quá 7 trang.từ 1-3 trang.Dài nhất không quá 7 trang.

Page 32: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

THỰC HIỆN CUỘC ĐIỀU TRATHỰC HIỆN CUỘC ĐIỀU TRA Quan trọng nhất là sử dụng bảng hỏi để thu Quan trọng nhất là sử dụng bảng hỏi để thu

thập dữ liệu.thập dữ liệu. Khảo sát bằng bảng hỏi là đưa bảng hỏi đến Khảo sát bằng bảng hỏi là đưa bảng hỏi đến

từng người được chon vào mẫu khảo sát.từng người được chon vào mẫu khảo sát. Để làm tốt cần chú ý công tác truyền thông; tập Để làm tốt cần chú ý công tác truyền thông; tập

huấn cộng tác viên; tô chức sự phối hợp giữa huấn cộng tác viên; tô chức sự phối hợp giữa các lực lượng, phương tiện.các lực lượng, phương tiện.

Chú ý cách tiếp cận người dân phù hợp đặc Chú ý cách tiếp cận người dân phù hợp đặc điểm KT-XH; tập quán , mặt bằng dân trí; tạo điểm KT-XH; tập quán , mặt bằng dân trí; tạo không khí hợp tác,thân thiện.không khí hợp tác,thân thiện.

Khi GS, đánh giá cần kiểm tra việc hỏi và trả lời Khi GS, đánh giá cần kiểm tra việc hỏi và trả lời có đúng cách không?có đúng đối tượng không? có đúng cách không?có đúng đối tượng không? Có sai sót không?Có sai sót không?

Page 33: CHUYÊN ĐỀ 3 KỸ NĂNG BIÊN SOẠN  BỘ CÂU HỎI, BẢNG HỎI

BÀI TẬPBÀI TẬPHãy nhận xét cach đặt hai câu hỏi sau:Hãy nhận xét cach đặt hai câu hỏi sau:Câu 1: Ông (bà) có ủng hộ dự án xây dựng đường sắt cao tốc Câu 1: Ông (bà) có ủng hộ dự án xây dựng đường sắt cao tốc

Bắc Nam không?Bắc Nam không?1. Có □1. Có □2. Không □2. Không □3. Khó trả lời □3. Khó trả lời □

Câu 2: Ông (bà) có ủng hộ dự án xây dựng đường sắt cao tốc Câu 2: Ông (bà) có ủng hộ dự án xây dựng đường sắt cao tốc Bắc Nam không?Bắc Nam không?

1. Rất ủng hộ □1. Rất ủng hộ □2. Ủng hộ □2. Ủng hộ □3. Vừa có vừa không ủng hộ □3. Vừa có vừa không ủng hộ □4. Không ủng hộ □4. Không ủng hộ □5. Khó trả lời □5. Khó trả lời □

Với nội dung này, nên đặt câu hỏi thế nào?Với nội dung này, nên đặt câu hỏi thế nào?