ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC SÔNG CẦU

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    1/75

    ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

    DƯƠNG VĂN LONG

    ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢIKHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾNMỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG

    TRONG NƯỚC SÔNG CẦU

    Chuyên ngành: Khoa học môi trườngMã số: 60 44 03 01

    LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

    Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng

    Thái Nguyên - 2014

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    2/75

    ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

    DƯƠNG VĂN LONG

    ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢIKHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN

    MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNGTRONG NƯỚC SÔNG CẦU

    Chuyên ngành: Khoa học môi trườngMã số: 60 44 03 01

    LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

    Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng

    Thái Nguyên - 2014

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    3/75

    i

    LỜI CAM ĐOAN

    Tôi xin cam đoan đây là công tr ình nghiên cứu của tôi.Các sốliệu trong luận văn làhoàn toàn trung thực và có sửdụng các sốliệu kế

    thừa của Trung tâm Quan trắc và Công nghệMôi trườ ng Thái Nguyên. Kết quảnêutrong luận văn chưa từng đượ c ai công bốtrong bất kỳ công trình nào khác.

    Tác giả

    Dương Văn Long

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    4/75

    ii

    LỜI CẢMƠN

    Để hoàn thành luận văn này, Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệunhà Trường Đại học Nông Lâm, Phòngđào tạo,Phòng Quản lý đào tạo sau đại họcvà các thầy cô trong Khoa Môi trường- Trường đạihọc Nông Lâm Thái Nguyên đãtận t ình dạy bảo, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốtthời gian tôi học tập ở trường.

    Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đếnPGS.TS. Nguyễn Thế Hùng, ngườithầy đã tận t ình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá tr ình thực hiện đề tài.

    Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh

    đạo Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường, lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môitrường và các đồng nghiệp đã giúpđỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoànthành tốt luận văn.

    Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cô, các chú, các anh chị là cán bộ Công tyCP gang thép Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá tr ình thực hiệnlấy mẫu và thu thập thông tin tại đơn vị để phục vụ cho luận văn.

    Cuối cùng, cho phép tôi gửi lời cảm ơn tới gia đ ình, bạn bè đã động viên,ủng

    hộ tôi trong quá tr ình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

    Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2014Học viên

    Dương Văn Long

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    5/75

    iii

    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU...............................................................................................................

    1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................12.Mục tiêu tổng quát của đề tài ........................................................................................... 23. Mục tiêu cụ thể của đề tài...............................................................................24. Ý ngh ĩa của đề tài. ............................................................................................................. 2

    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 31.1.Đại cương về các kim loại nặng....................................................................3

    1.1.1. Chì và hậu quả của ô nhiễm của ch ì .........................................................................31.1.2. Cadimi và hậu quả của ô nhiễm của cadimi.......................................................... 51.1.3 Kẽm và hậu quả của ô nhiễm của kẽm......................................................................6

    1.2. Tổng quan về ngành sản xuất thép Việt Nam......................................................... 61.2.1. Quá trình hình thành........................................................................................................61.2.2. Quá trình phát triển...........................................................................................................71.2.3. Tổng quan về nước thải ngành sản xuất thép........................................................ 8

    1.3. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................... 813.1. Vị trí địa lý............................................................................................................................ 8

    1.3.2. Khí tượng thủy văn...........................................................................................................91.4. Sơ lược về khu công nghiệp Gang Thép................................................................ 10

    1.4.1. Công ty CP gang thép Thái Nguyên .....................................................121.4.2. Công ty CP hợp kim sắt gang thép Thái Nguyên .............................................. 251.4.3. Công ty CP tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên .......................................271.4.4.Công ty CP cơ khí gang thép................................................................291.4.5. Công ty TNHH Natsteel Vina Thái Nguyên....................................................... 31

    1.5. Sơ lược về hệ thống sông Cầu.................................................................................. 32Chương 2:ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..34

    2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 342.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 342.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 35

    2.3.1. Phương pháp thống k ê, thu thập tài liệu................................................................ 35

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    6/75

    iv

    2.3.2. Phương pháp tính toán thải lượng............................................................................362.3.3. Phương pháplấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm........................ 36

    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................383.1. Hiện trạng chất lượng nước thải Khu công nghiệp Gang thép......................... 38

    3.1.1. Nhà máy luyện gang...................................................................................................... 423.1.2. Nhà máy luyện thép Lưu Xá.....................................................................................453.1.3. Công ty CP hợp kim sắt gang thép Thái Nguyên. ............................................ 463.2. Ước tính thải lượng ô nhiễm kim loại........................................................................483.2.1. Nhà máy luyện gang...................................................................................................... 483.2.2. Nhà máy luyện thép Lưu Xá......................................................................................52

    3.2.3. Công ty CP hợp kim sắt gang thép Thái Nguyên .............................................. 523.2.453Thải lượng ô nhiễm kim loại thải ra suối Cam Giá và sông Cầu.............53

    3.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt suối Cam Giá và Sông Cầu........................... 533.4. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng củasản xuất thép tới môi trườngnước mặt Sông Cầu.............................................................................................................. 59

    3.4.1. Các giải pháp quản lý.................................................................................................... 593.4.2. Các giải pháp kỹ thuật khống chếô nhiễm nguồn nước........................60

    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................611. KẾT LUẬN....................................................................................................................... 612.KIẾN NGHỊ........................................................................................................................ 61

    TÀI LIỆU THAM KHẢO................................ .................................................. 63

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    7/75

    v

    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    APHA :(American Public Health Association): Hiệp hội sức khỏe cộng đồng MỹASEAN : (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

    BOD : (Biochemical oxygen demand): Nhu cầu ôxi sinh hóa

    COD : (Chemical oxygen demand): Nhu cầu ôxi hóa học

    CP : Cổ phần

    DDT : (dichlorodiphenyltrichloroethane): Thuốc trừ sâu họ clo hữu cơ

    IQ : (Intelligence quotient): Chỉ số thông minh

    EPA : (Environmental Protection Agency): Cơ quan bảo vệ môi trường (Mỹ)QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

    TCVN : tiêu chuẩn Việt Nam

    TISCO : Công ty CP gang thép Thái Nguyên

    TSS : Tổng chất rắn lơ lửng

    UBND :Ủy ban nhân dân

    USEPA : (United States Environmental Protection Agency): Cơ quan bảo vệ

    môi trường MỹVICASA : Công ty CP thép Biên Hòa

    VIKIMCO : Công ty CP thép Thủ Đức

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    8/75

    vi

    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng1.1: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy Cốc Hóa..................13Bảng 1.2: Sản phẩm của nhà máy Cốc Hóa......................................................... 14Bảng 1.3: Thông tin về chất thải của nhà máy Cốc Hóa.......................................14Bảng 1.4: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy luyện gang..............................16Bảng 1.5: Sản phẩm của nhà máy luyện gang......................................................16Bảng 1.6: Thông tin về chất thải của nhà máy luyện gang....................................16Bảng 1.7: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy luyện thép Lưu Xá..................19

    Bảng 1.8: Sản phẩm của nhà máy luyện thép Lưu Xá...........................................19Bảng 1.9: Thông tin về chất thải của nhà máy luyện thép Lưu Xá........................19Bảng 1.10: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy cán Lưu Xá...........................21Bảng 1.11: Sản phẩm của nhà máy cán thép Lưu Xá............................................22Bảng 1.12: Thông tin về chất thải của nhà máy cán thép Lưu Xá..........................22Bảng 1.13: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy cán thép Thái Nguyên ...........23Bảng 1.14: Sản phẩm của nhà máy cán thép Thái Nguyên ....................................24Bảng 1.15: Thông tin về chất thải của nhà máy cán thép Thái Nguyên .................24Bảng 1.16: Nguồn nguyên, nhiên liệu của công ty CP hợp kim sắt gang thép.......25Bảng 1.17: Thông tin về chất thải của công ty CP hợp kim sắt gang thép.............26Bảng 1.18: Thông tin về chất thải của công ty CP vật liệu chịu lửa.......................27Bảng 1.19: Nguồn nguyên, nhiên liệu của công ty CP cơ khí gang thép................30Bảng 1.20: Sản phẩm của công ty CP cơ khí gang thép.......................................30Bảng 1.21: Nguồn nguyên, nhiên liệu sản xuất của công ty..................................31Bảng 2.1: Phương pháp phân tích.........................................................................37

    Bảng 3.1: Chất lượng nước thải của ba đơn vị trong khu công nghiệp..................40Bảng 3.2: Diễn biến chất lượng nước thải sản xuất của nhà máy luyện gang.........42Bảng 3.3: Chất lượng nước thải sản xuất của nhà máy luyện gang........................43Bảng 3.4: Diễn biến chất lượng nước thải sản xuất của nhà máy luyện thép LưuXá ......45

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    9/75

    vii

    Bảng 3.5: Diễn biến chất lượng nước thải sản xuất của Công ty CP hợp kim sắtgang thép(trung bình của mỗi năm)......................................................47

    Bảng 3.6: Định mức phát thải theo sản phẩm........................................................ 49Bảng 3.7: Số liệu định mức của nhà máy Luyện Gang..........................................49Bảng 3.8: Tổng lượng kimloại Pb, Zn và Cd đầu vào của nhà máy luyện gang....50Bảng 3.9 : Hàm lượng các kim loại trong chất thải................................................48Bảng 3.10: Tổng thải lượng các kim loại của nhà máy luyện gang........................51Bảng 3.11: Số liệu về lượng kim loại đầu vào và đầu ra........................................51Bảng 3.12: Thải lượng kim loại Pb, Cd và Zn của nhà máy luyện thép Lưu Xá....52Bảng 3.13: Thải lượng kim loại Pb, Cd và Zn của công ty CP hợpkim sắt gang

    thép ...................................................................................................... 53Bảng 3.14: Thải lượng kim loại Pb, Cd và Zn ra suối Cam Giá.............................53Bảng 3.15: Chất lượng nước mặt (trung b ình từ năm 2011-2013) .........................54Bảng3.16: Hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực nghiên cứu ..........................55Bảng 3.17: Diễn biến chất lượng nước mặt theo mùa (mùa mưa và mùa khô)......56

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    10/75

    viii

    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 2.1: Phạm vị khu vực nghiên cứu ........................................... 35Hình 3.1: BOD5, COD, TSS trung bình trong nước thải (năm 2011-2013) ... . 41Hình 3.2: Giá trị amoni và dầu mỡ trung b ình trong nước thải (năm 2011-

    2013) ............................................................................................ 41Hình 3.3: Kim loại nặng trung b ình trong nước thải (năm 2011-2013) .......... 42Hình 3.4: Diễn biến Cd, Pb, Zn trong nước thải của nhà máy luyện gang

    theo thời gian................................................................................ 44Hình 3.5: Diễn biến Cd, Pb, Zn trong nước thải của nhà máy luyện gang

    theo mùa ....................................................................................... 44Hình 3.6: Diễn biến Cd, Pb, Zn trong nước thải của NM luyện thép Lưu Xá

    theo thời gian................................................................................ 46Hình 3.7: Diễn biến Cd, Pb, Zn trong nước thải của NM luyện thép Lưu Xá

    theo mùa ....................................................................................... 46Hình 3.8: Diễn biến Cd, Pb, Zn trong nước thải Công ty CP hợp kim sắt

    gang thép Thái Nguyên .................................................................. 47

    Hình 3.9: Diễn biến Cd, Pb, Zn trong nước thải Công ty CP hợp kim sắtgang thép Thái Nguyên theo mùa ................................................... 48

    Hình 3.10: Khảo sát đường đi chất thải lò cao [10]. .................................... 48Hình 3.11: Diễn biến BOD5, COD trên suối Cam Giá (trước và sau điểm

    tiếp nhận nước thải)....................................................................... 57Hình 3.12: Diễn biến BOD5, COD trên Sông Cầu (trước và sau điểm hợp

    lưu với suối Cam Giá) .................................................................... 57Hình 3.13: Diễn biến Zn, Pb Cd tr ên suối Cam Giá sau điểm tiếp nhận

    nướcthải theo mùa ........................................................................ 58Hình 3.14: Diễn biến Zn, Pb, Cd tr ên Sông Cầu sau điểm hợp lưuvới suối

    Cam Giá theo mùa ......................................................................... 58

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    11/75

    1

    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài

    Trong một vài thập kỷ gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của đấtnước, ngành công nghiệpViệt Nam đã có những tiến bộ không ngừng cả về sốlượng các nhà máy cùng chủng loại các sản phẩm và chất lượng cũng ngày càngđược cải thiện. Ngành công nghiệp phát triển đã đem lại cho xã hội những hàng hóarẻ hơn mà chất lượng ngày càng tốt hơn. Bên cạnh những tác động tích cực dongành công nghiệp mang lại th ì cũng phải kể đến những tác động tiêu cực. Mộttrong những mặt tiêu cực đó là các loại chất thải do các ngành công nghiệp thải rangày càng nhiều làmảnh hưởng đến môi trường sống và sức khoẻ của con người.Môi trường sống của con người và các loài sinh vật đang bị đe dọa bởi các chất thảicông nghiệp, trong đó vấn đề bức xúc nhất phải kể đến ônhiễm nguồn nước. Hầuhết các hồ, ao sông, ngòi đi qua các nhà máy công nghiệp ở Việt Nam đều bị ônhiễm đặc biệt là các con sông lớn, trong đó có sông Cầu. Một trong những nguyênnhân làm ô nhiễm nguồn nước sông, ao hồ là nước thải công nghiệp có chứa ,kimloại nặng như: thủy ngân, sắt, ch ì, kẽm, đồng, crôm, nikel…[13]. Do vậy, vấn đề ônhiễm môi trường nước đã vàđang được đặc biệt quan tâm nghiên cứu để đưa ra nhữnggiải pháp hữu hiệu nhằm ngăn chặnvà xử lý kịp thời sự gia tăng ô nhiễm này.

    Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước tại sôngĐồng Nai, sông Cầu, sông Nhuệ và sông Đáy đã bị ô nhiễm. Kết quả khảo sát chothấy, gần 70% trong số hơn một triệu m3 nước thải mỗi ngày từ các khu côngnghiệp được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận mà không qua xử lý đã gây ô nhiễmmôi trường. Trong khi đó, tỷ lệ các khu công nghiệp đi vào hoạt động có trạm xử lýnước thải tập trung chỉ chiếm khoảng 43%. Lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy và sông

    Cầu (đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên) nhiều chỉ tiêu chất lượng không đạtgiới hạn B1.

    Theo các báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường từ năm 2005 đến năm 201;báo cáo kết quả triển khai Đề án sông Cầu; báo cáo xây dựng hệ thống quan trcủa tỉnh Thái Nguyên và số liệu quan trắc hiện trạng môi trường từ năm 2005 đến

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    12/75

    2

    năm 2013cho thấy chất lượng nước mặt sông Cầu, đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có những biểu hiện ô nhiễm r õ rệt do các nguồn nước thải từ khu côngnghiệp Gang Thép.

    Để theo dõi diễn biến theo thời gian và không gian của các chất gây ô nhiễmtrong nước do nước thải của Khu công nghiệp, đồng thời đề xuất các phươnggiảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất khu công nghHọc viên chọn đề tài: “ ánh giáảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Gang Thép đến một số yếu tố kim loại nặng trong nước sông Cầu ”.2. Mục tiêu tổng quát của đề tài:

    Nhằm góp phần làm rõ tácđộng của nước thải, đặc biệt là các kim loại nặngtrong nước thải Khu côngnghiệpGang Thép tới chất lượng nước sông Cầu, hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường tại địa phương.3. Mục tiêu cụ thể của đề tài:

    - Đánh giá đượchiện trạng xả nước thải,chất lượng nước thải của khu côngnghiệp Gang thép.

    - Ướctínhđượcthải lượng nước thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máytrong khu công nghiệp Gang Thép.

    - Đánh giá được hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt suối Cam Gtrước và sau điểmtiếpnhận nước thải của khu công nghiệp Gang Thép.

    - Đánh giá đượchiện trạngchất lượng môi trường nướcmặtsông Cầu trướcvà sau điểmhợp lưu với suối Cam giá.

    - Đề xuất đượccác biện pháp quản lý nước thải trong hoạt động sản xuất củaKhu công nghiệp.4. Ý nghĩa của đề tài.

    - Đưa ra cách nh ìn tổng quan về tác động của nước thải Các khu công nghiệp

    đặc biệt là Công nghiệp nặng đến chất lượng nước mặt.- Làm rõ cácđộng của nước thải của KCN Gang Thép tác động đến chấ

    lượng nước Sông Cầu.- Đưa ra các giải pháp quản lý, xử lý để bảo vệ chất lượng nước mặt Sông Cầ- Nêu lên tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường nước mặt lưu vực Sông Cầ

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    13/75

    3

    Chương 1

    TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    1.1.Đại cương về các kim loại nặngKim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5 g/cm3. Chúng

    có thể tồn tại trong khí quyển (dạng hơi), thuỷ quyển (các muối hoà tan), địa quy(dạng rắn không tan, khoáng, quặng...) và sinh quyển (trong cơ thể con người, độngthựcvật). Cũng như nhiều nguyên tố khác, các kim loại nặng có thể cần thiết chosinh vật cây trồng hoặc động vật, hoặc không cần thiết. Những kim loại cần tcho sinh vật nhưng chỉ có nghĩa "cần thiết" ở một hàm lượng nhất định nào đó, nít hơn hoặc nhiều hơn th ì lại gây tác động ngược lại. Những kim loại không cầnthiết, khi vào cơ thể sinh vật ngay cả ở dạng vết (rất ít) cũng có thể gây độc hạiquá trình traođổi chất, những kim loại này thường được xếp loại độc. Ví dụ nniken, đối với thực vật th ì niken không cần thiết và là chất độc, nhưng đối với độngvật, niken lại rất cần thiết ở hàm lượng thấp.

    Với những kim loại cần thiết đối với sinh vật cần lưuý về hàm lượng củachúng trong sinh vật. Nếu ít quá sẽ gây ảnh hưởng tới quá tr ình traođổi chất, nếunhiều quá sẽ gây độc. Như vậy sẽ tồn tại một khoảng hàm lượng tối ưu của

    loại, và chỉ có giá trị ở đúng sinh vật hay một cơ quan của sinh vật mà nó có tácdụng, ở giá trị này sẽ có tác động tích cực lên sự phát triển hoặc sản phẩm của quátrìnhtrao đổi chất. Kim loại nặng trong môi trường thường không bị phân huỷ sihọc mà tích tụ trong sinh vật, tham gia chuyển hoá sinh học tạo thành các hợp chấtđộc hại hoặc ít độc hại hơn. Chúng cũng có thể tích tụ trong hệ thống phi sinh (không khí, đất nước, trầm tích) và được chuyển hoá nhờ sự biến đổi của các yếvật lý và hoá học như nhiệt độ, áp suất dòng chảy, oxy, nước... Nhiều hoạt động

    nhân tạo cũng tham gia vào quá trình biến đổi các kim loại nặng và là nguyên nhângâyảnh hưởng tới vòng tuần hoàn vật chất hoá địa, sinh học của nhiều loại[12].

    1.1.1. Chì vàhậu quả của ô nhiễm của chì 1.1.1.1. Ảnh hưởng của chì t ới thực vật

    Chì (Pb) là một nguyên tố không cần thiết cho cơ thể sinh vật, ch ì được câyhấp thụ và từ đó làm ô nhiễm chuỗi thực phẩm. Khả năng metyl hoá sinh học các

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    14/75

    4

    hợp chất ch ì vô cơ thành ch ì metyl Pb(CH3)4 làm tăng khả năng lan truyền ô nhiễmchì trong chuỗi thức ăn. Pb lại là kim loại nặng có khả năng tích luỹ cao nên khisinh vật sản xuất hấp thụ ch ì, dù chỉ một lượng nhỏ, qua dây chuyền thực phẩm nó

    sẽ được khuếch đại và đến lúc nào đó sẽ trở thành chất gây độc cho sinh vật tiêuthụ, thậm chí ngay cả sinh vật sản xuất.1.1.1.2. Ảnh hưởng của chì t ới sức khoẻ con người

    Con người hấp thụ ch ì một cách gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn hoặc trựctiếp bằng nhiều con đường: hô hấp, tiếp xúc qua da hoặc tiêu hoá. Một số dạngnhiễm độc ch ì được biết đến là: nhiễm độc mãn tính và nhiễm độc cấp tính.

    Sự thâm nhập ch ì qua nhau thai ngườixảy ra rất sớm từ tuần thứ 20 của thainhi và tiếp diễn sau đó. Trẻ em có mức hấp thụ ch ì gấp 4- 5 lần so với người lớn.Mặt khác, thời gian bán phân huỷ sinh học ch ìở trẻ em cũng lâu hơn nhiều. Ch ì tíchđọng ở xương. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống và phụ nữ có thai là những đối tượng mẫncảm với những ảnh hưởng nguy hại cho sức khoẻ do ch ì gây ra.

    Chì cũng k ìm hãm chuyển hoá Canxi bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thôngqua kìm hãm sự chuyển hoá vitamin D. Ch ì gâyđộc cả hệ thống thần kinh trungương lẫn thần kinh ngoại biên. Nhiễm độc ch ì thường làm rối loạn trí óc, nhẹ th ìnhức đầu; nặng th ì co giật có thể dẫn đến động kinh, hôn mê và tử vong .

    Trong cơ thể, ch ì tác dụng lên hệ thống enzyme nhất là enzyme vận chuyểnhyđro. Khi bị nhiễm độc, người bệnh cómột số rối loạn cơ thể, chủ yếu là rối loạnbộ phận tạo huyết (tuỷ xương). Tuỳ theo mức độ nhiễm độc có thể gây ra nhữnbiến như đau bụng, đường viền đen Burton ở lợi, đau khớp, viêm thận, cao huyết ápv ĩnh viễn, liệt, tai biến não; nếu bịnặng có thểdẫn đến tử vong[28].

    Uỷ ban chuyên viên FAO/WHO về phụ gia thực phẩm (JECFA) đã thiết lậpgiá trị tạm thời cho lượng ch ì đưa vào cơ thể hàng tuần có thể chịu được đối với cơ

    thể trẻ sơ sinh và thiếu nhi là 25µ g/kg thể trọng (tương đương 3,5 µ g/kg thểtrọng/ngày).

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    15/75

    5

    1.1.2. Cadimi vàhậu quả của ô nhiễm của cadimi 1.1.2.1. Ảnh hưởng của cadimi đến cây trồng

    Sự nhiễm độc Cd có thể xảy ra đối với thực vật tr ên những vùng đất bị ô

    nhiễm. Sự tích luỹ của nó tr ong thực vật là nguyên nhân gây gia tăng rủi ro ngộ độcthực phẩm và có thể gây ảnh hưởng trầm trọng trong một thời gian dài.

    Cd gây độc cho cây trồng, khi Cd thâm nhập vào cây, chúng sẽ tham gia vàocác phản ứng oxy hoá. Biểu hiện của cây bị nhiễm độc Cdlà mép lá có màu nâu; lábị úa vàng, xoăn; rễ có màu nâu, thân còi. Tuỳ theo mức độ nhiễm độc mà cây cóbiểu hiện r õ hay không rõ. Ngoài ra, Cd còn làm thayđổi tính thấm của màng tếbào, kìm hãm quá trình tổng hợp protêin,ức chế một số enzyme, tác động tới hôhấpvà quang hợp của thực vật,…[28].1.1.2.2. Ảnh hưởng của Cd đến sức khoẻ con người

    Cd được xếp vào hàng những kim loại độc nhất. Cadimi có độc tính rất r õ đốivới động vật thuỷ sinh (tôm, cá), con người và thực vật. Nguyên nhân chủ yếu củađộc tính là Cd đồng h ình với Zn nên có khả năng thay thế Zn trong một số enzymegây nên rối loạn quá tr ình traođổi chất[28].

    Cadimi đi vào cơ thể con người chủ yếu qua đường ăn uống. Do nước uốhoặc đồ ăn bị nhiễm Cd. Lượng Cd trong nước uống thường thấp không vượt 1x10-6 g/l. Cd vào cơ thể tích tụ chủ yếu ở thận, nó có thời gian bán phân husinh học dài từ 10- 30 năm. Nhiều nghiên cứu cho thấy,Cd là chất gây ung thưđường hô hấp. Khi bị nhiễm độc Cd tuỳ theo mức độ, có thể biểu hiện ở các mđộ khác nhau như ung thư phổi, thủng vách ngăn mũi, đặc biệt là gây tổn thươngthận, ngoài ra cònảnh hưởng tới nội tiết máu, tim mạch… Cd trong khẩu phầăn có thể gây nên bệnh căng thẳng thần kinh. Khi ở nồng độ cao Cd gây ra thiếumáu, đau thận và phá tuỷ xương. Nhiễm độc Cd xảy ra ở Nhật Bản với bện

    “Itai Itai” gây giòn xương.Thườngphần lớn Cd đi vào cơ thể người được đào thải ra ngoài qua thận, một

    lượng nhỏ Cd liên kết với protein của cơ thể thành metallothionien cóở thận, phần

    còn lại được giữ lại trong cơ thể và tích luỹ dần dần theo thời gian. Khi Cd trong cơ

    thể người tích luỹ đủ lớn sẽ thay thế chỗ Zn2+ trong các enzym quan trọng và gây

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    16/75

    6

    rối loạn tiêu hoá. Căn cứ theo tính độc của nó với cơ thể, tổ chức Y tế thế giới

    nghị lượng Cd có thể chấp nhận được vào cơ thểtối đa là từ 400x10-9g đến 500x10-9g

    trong một tuần và 7x10-6g/kg thể trọng[28].

    Ngộ độc Cd qua tích tụ từ nước có thể dẫn đến quái thai ở động vật. Cho bò vàcừu ăn thức ăn có chứa 50- 5000 mg Cd trong một năm liên tục sẽ gây ra những dị

    dạng cho thai của chúng. Nhưng đối với người, bị nhiễm độc Cd không thấy dị

    bẩm sinh ở trẻ sơ sinh nhưngtrọng lượng của chúng thấp và có vài trường hợp xuất hiệ

    còi xương.

    1.1.3 Kẽm vàhậu quả của ô nhiễm của kẽm

    Kẽm thường đi cùng với Cd. Kẽm đóng vai tr ò là một chất cấu tạo và xúc tác

    trong nhiều enzim liên quan đến quá tr ìnhđồng hóa năng lượng, trong việc chuyểnđổi các chất. Hiện tượng thiếu kẽm trong con người và động vật biểu hiện có

    trứng biếng ăn, kém phát triển tổn thương về da và không phát triển giới tính. Đối

    với thực vật, triệu chứng thiếu kẽm là cây phát triển cằn cỗi, không cân đối giữa

    thân cây và lá, thường được nhận biết bởi phiến lá nhỏ, có những chấm đỏ tím ên

    lá. Hàm lượng kẽm trong thực vật khác nhau thường khác nhau; tùy thuộc vào chức

    năng của yếu tố nhiệt độ, đất và còn phụ thuộc vào loại gen. Mức độ xuất hiện kẽm

    và sự phân loại của mô h ình lá trưởng thành có thể đưa ra như sau:

    Thiếu: lượng kẽm nhỏ hơn 10-20mg/kg; Đủ: Giữa 25-150mg/kg, Thừa

    >400mg/kg, sẽ gây độc[28].

    1.2. Tổng quan về ngành sản xuất thép Việt Nam

    1.2.1. Quá tr ình hình thành

    Ngành thép Việt Nam bắt đầu được xây dựng từ đầu những năm 1960. Kh

    liên hợp gang thép Thái Nguyên do Trung Quốc giúp ta xây dựng, cho ra mẻ gang

    đầu tiên vào năm 1963. Song do chiến tranh và khó khăn nhiều mặt, 15 năm sa

    Khu Liên hợp Gang Thép Thái Nguyên mới có sản phẩm Thép cán. Năm 1975, Nhà

    máy luyện cán Thép Gia Sàng do Đức (trước đây) giúp đã đi vào sản xuất. Công

    suất thiết kế lúc đó của cả khu liên hợp Gang Thép Thái Nguyên là 100 ngàn

    tấn/năm.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    17/75

    7

    1.2.2. Quá tr ình phát tr iển Giai đoạn từ 1976 đến 1989: Ngành thép gặp rất nhiều khó khăn do kinh tế đất

    nước lâm vào khủng hoảng, ngành thép không phát triển được và chỉ duy tr ì mức

    sản lượngtừ 40 ngàn đến 85 ngàn tấn thép/năm.Giai đoạn từ 1989 đến 1995: Năm1990, sản lượng Thép trong nước đã vượt

    mứctrên 100 ngàn tấn/năm. Năm 1990, Tổng Công ty Thép Việt Nam được thành lập, thống nhất quản lý

    ngành sản xuất Thép quốc doanh trong cả nước. Đây là thời kỳ phát triển sôi động,nhiều dự án đầu tư chiều sâu và liên doanh với nước ngoài được thực hiện. Cácngành cơ khí, xây dựng, quốc phòng và các thành phần kinh tế khác đua nhau làmthép mini. Sản lượng thép cán năm 1995 đã tăng gấp 04 lần so với năm 1990, đạtmức 450.000 tấn/năm, bằng với mức Liên Xô cung cấp cho nước ta hàng năm trước1990. Năm 1992 bắt đầu có liên doanh sản xuất thép sau khi nguồn cung cấp chủyếu từ các nước Đông Âu không còn nữa.

    Tháng 04 năm 1995, Tổng Công ty Thép Việt Nam được thành lập theo môhình Tổng Công ty Nhà nước (Tổng Công ty 91) trên cơ sở hợp nhất Tổng Công Thép Việt Nam và Tổng Công ty Kim khí thuộc Bộ Thương mại.

    Thời kỳ 1996- 2000: Ngành thép có mức độ tăng trưởng tốt, tiếp tục được đầutư mạnh (phát triển mạnh sang khu vực tư nhân): đã đưa vào hoạt động 13 liêndoanh, trong đó có 12 liên doanh cán thép và gia công, chế biến sau cán.Sản lượngthép cán của cả nước đã đạt 1,57 triệu tấn vào năm 2000,gấp 3 lần so với năm 1995và gấp 14 lần so với năm 1990.

    Quy trình sản xuất Thép:

    Quặng + than cốc

    Lò cao Lò thổi Lò luyện Billet

    Slab

    Phế liệu + gang>1600oC

    Lò nấu/luyện Billet

    SL sản xuất

    Cán Thànhphẩm

    SL chế biến

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    18/75

    8

    1.2.3. Tổng quan về nước thải ngành sản xuất thép

    Công nghiệp nặng là khối ngành đào thải nhiều chất ô nhiễm nhất; chúng là

    nguyên nhân chính từ hoạt động sản xuất làm tình trạng ô nhiễm đến mức báo động.

    Ngành thép cũng không ngoại lệ: khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn vnồng độ cao, là mối nguy hại cho môi trường nếu không xử lýtriệt để. Theo tính

    toán, sản xuất 1 tấn thép sẽ thải ra từ 0,5-1 tấn xỉ, 10.000m3 khí thải, 100kg bụi. Rất

    nhiều các chất ô nhiễm như: axit, kiềm, các nguyên tố hợp kim... thải ra môi trường.

    Trong các vùng luyện kim, khí quyển bị nhiễm bẩn chiếm tỷ lệ gần 60%. Ngoài

    nguyên liệu chính là thép phế, sắt xốp, gang thỏi hoặc gang lỏng, vôi, việc sản xuấ

    thép còn sử dụng năng lượng như than, gas, điện, dầu, oxy, nước và các chất phụ trợ

    như hợp kim, điệncực, khí trơ, vật liệu đầm lò.

    Quá trình sản xuất thép sinh ra các chất thải khí, rắn và tiếng ồn. Trong

    một số trường hợp, nước làm mát không được tuần hoàn tuyệt đối cũng phát

    thải ra môi trường.

    Nước thải phát sinh từ công nghiệp luyện thép đa phần từ nước làm mát

    không được tuần hoàn tuyệt đối và nước thải sinh hoạt của công nhân; chứa nhiều

    dầu mỡ, cặn bẩn từ quá tr ình hàn, acid, kiềm, kim loại nặng, chất hữu cơ. Mặc dù,

    vì đặc điểm ngành luyện kim là sử dụng ít nước nên lưu lượng nước thải khá nhỏ

    nhưng không v ì thế mà ta xem nhẹ mức tác động đến môi trường, tính kim loại từ

    nước thải có thể làm hàng loại cá và thủy sinh vật cùng con người bị ngộ độc. Để

    giảm thiểu tác động của nước thải ngành thép bắt buộc các nhà máy phải trang bị hệ

    thốngxử lý nước thảiđạt tiêu chuẩn quốc gia.

    1.3. Điều kiện tự nhiên

    13.1. Vị tr íđịa lý Khu vực nghiên cứu thuộc thành phố Thái Nguyên. Tổng diện tích tự nhiên

    177km2, phía Bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương, phía đông giáp thị xã

    Sông Công, phía tây giáp huyện Đại Từ, phía Nam giáp huyện Phổ Yên và huyện

    Phú Bình [29].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    19/75

    9

    Hình 1.1 Vị tr ícủa khu vực nghi ên cứu

    1.3.2. Khítượng thủy văn Thành phố Thái Nguyên mang những nét chung của khí hậu vùng đông bắc

    ViệtNam, thuộc miền nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh giá, ít mưa, mùa hènóngẩm mưa nhiều. Khí hậu của thành phố Thái Nguyên chia làm 4 mùa: xuân, hạ,thu, đông và nằm trong vùngấm của tỉnh, có lượng mưa trung b ình khá lớn.

    -Nhiệt độ không khí: + Trung b ình năm: 23,10C-Lượng mưa: Lượng mưa tại thành phố Thái Nguyên thống k ê từ năm 1977

    đến 2010 là 2007 mm- Độ ẩm trung b ình không khí: 84%

    - Tốc độ gió (trung b ình năm): 1,5m/s- Lượng nước bốc hơi trong không khí trung b ình năm đo bằng ống Piche: 979 mmĐịa chất thủy văn:Mực nước ngầm xuất hiện ở độ cao 23,00 đến 25,00m.+ Thành phố chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cầu.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    20/75

    10

    * Đặc trưng sông CầuSông Cầu bắt nguồn từ núi Văn Ôn, huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn, chiều ài

    sông 289 km lưu vực 6030 km2, phần sông chảy qua địa phận Thái Nguyên là 110

    km, diện tích lưu vực xấp xỉ 3489 km2

    . Độ dốc trung b ình lớn i = 1,75. Lưu lượngtrung bình mùa lũ Q = 650 m3/s, lưu lượng trung b ình mùa cạn Q = 6,5 m3 /s.

    Sông Công bắt nguồn từ núi Ba Lad thuộc huyện Định Hóa, chiều dài khoảng96km, diện tích lưu vực xấp xỉ 951 km2. Độ dốc trung b ình 1,03%. Lưu lượng trungbình mùa lũ Q = 3,32 m3/s, lưu lượng trung b ình mùa cạn Q = 0,32 m3 /s.

    Thành phố Thái Nguyên nằm giữa 2 sông trên do đó ảnh hưởng rất nhiều đếnchế độ thủy văn của 2 sông, đặc biệt sông Cầu nơi thoát nước chủ yếu của thành phố.Trong đó thành phố Thái Nguyên có 1 số suối nhỏ nối với sông Cầu. Hệ thống đê baochưa hoàn chỉnh, mùa mưa nước sông Cầu dâng cao gây lụt lội cho thành phố.

    Đặc trưng tập trung lũ tại cầu Gia Bảy: thời gian lũ lên 92 giờ, xuống 79 giờ.Công suất trung b ình 6,8 m/h, vận tốc dòng chảy lớ n nhất 3,3m/s.

    Đặc trưng đỉnh lũ lớn nhất ngày 11/8/1968 theo thống k ê từ 1961 đến 1978có mực nước cao nhất 28,11m.

    Đặc trưng lưu lượng đỉnh lũ tại cầu Gia Bảy Qmax = 1220 m3 /sP = 1% Q = 3620 m3 /s P = 5% Q = 2460 m3 /sP = 10% Q = 2020 m3 /s

    Bảng 1.1: M ực nướ c sông C ầu (m) ứ ng vớ i t ần suấ t lũ [28]Vị trí P = 1% P = 5% P = 10%

    Cầu Gia Bảy 28,7 28,5 27,6

    Cửa suối Xương Rồng 28,0 27,3 25,9

    1.3.3. Tình hình mư a lũ Lũ lớn tr ên sông Cầu gây ngập lụt khu trung tâm thành phố, lũ lụt thường

    xảy ra vào tháng 6, 7, 8, 9 trong năm. Lũ lớn tr ên sông Cầu thường kèm theo mưalớn chiếm tới 75-80%.

    Hàng năm có khoảng 198 ngày mưa. Thời gian mưa từ tháng 4 đến tháng 1mỗi năm chiếm khoảng 80 – 85% tổng lượng mưa hàng năm.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    21/75

    11

    Bảng 1.2: Tài li ệu quan sát mưa lũ của tr ạm khí tượ ng th ủy văn Thái Nguyên

    Sốthứ tự

    Lượng mưa (mm) Tỷ lệ chiếm (%)

    1 1200 4

    2 1200 – 1500 5

    3 1500 – 1800 13

    4 1800 – 2200 50

    5 >2200 28

    Các cấp báo động và tình trạng ngập lụt ở Thái Nguyên:- Báo động cấp 1: cốt nước 25,00Mực nước vẫn ở lòng sông, mức độ ngập lụt không đáng kể- Báo động cấp 2: cốt nước 26,00.Diện tích bị ngập lụt ở các bãi thấp và 1 số ruộng của xã Quang Vinh (đối

    diện với Đồng Bẩm – Gia Bẩy). Một số vùng của xã Túc Duyên và vùng ven sôngtừ cầu treo Huống Thượng đến cửa đập thác Huống Gia Sàng, Cam Giá.

    - Báo động cấp 3: Cốt nước 27,00Ngập nhiều: Diện tích canh tác của các phường Tân Long, Quan Triều

    Quang Vinh, Túc Duyên, Phan Đ ình Phùng, và Gia Sàng hầu như bị ngập lụt.Mức trên báo động 3 (cốt nước > 27,00) Quốc lộ 3 từ Mỏ Bạch đến cửa nà

    máy nhiệt điện Cao Ngạn, từ chợ Tân Long đến cây số 6. Đường 1 B từ Gia BẩyChùa Hang...

    Trận lũ lịch sử xảy ra từ 2-4h ngày 2/8/1959, mức nước cao nhất tại Thái

    Nguyên là 28,28m, lưu lượng là 3.300 m3

    /s.1.4. Sơ lược về khu công nghiệp Gang Thép Năm 1959, Thái Nguyên vinh dự được Trung ương Đảng và Chính phủ chọn

    là địa điểm để xây dựng khu công nghiệp Gang Thép Thái Nguyên - một trongnhững công tr ình trọng điểm thực hiện Nghị quyết thứ XIV của BCH Trung ươnĐảng khoá II (tháng 1 năm 1958). Được sự giúp đỡ ban đầu của Chính phủ Tru

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    22/75

    12

    Quốc, khu công nghiệp Gang Thép được xây dựng phía Nam thành phố TháiNguyên với tổng diện tích là 160 ha, ngoài ra còn có một số mỏ nguyên liệu ở mộtsố địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh khác như Cao Bằng, Tuyên

    Quang, Thanh Hoá, Hải Dương, Phú Thọ,… Đây là KCN luyện kim khép kín từkhâu khai thác quặng sắt- luyện gang- luyện thép và cán thép nên dây chuyền gồmnhiều hạng mục công trình trong các nhà máy sản xuất: Nhà máy Cốc hoá, nhà máyluyện gang, nhà máy luyện thép Lưu Xá, nhà máy cán thép Lưu Xá… Sản lượngcủa KCN theo thiết kế ban đầu là 100.000 tấn thép cán/năm.Từ năm 1986 đến nay,Công ty đã nhiều lần đầu tư, cải tạo mở rộngsản xuất, nâng cao năng suất thiết bịtheo hướng hiện đại hoá công nghệ truyền thống (luyện thép lò điện siêu cao côngsuất, dàn cán tốc độ cao…) để đạt công suất giai đoạn I là 239.000 tấn phôithép/năm và 500.000-600.000 tấn thép cán/năm.

    Do sự mất cân đối rất lớn giữa sản xuất phôi đúc liên tục và sản phẩm thép cáncủa công nghiệp gang thép Việt Nam, giữa nhu cầu các chủng loại sản phẩm tvới năng lực sản xuất. Trước mắt, năng lực sản xuất thép cán của TISCO lớn năng lực sản xuất phôi. Việc cungcấp phôi đúc của Công ty CP gang thép TháiNguyên thiếu hụt rất lớn, phải bù đắp bằng nhập khẩu phôi từ nước ngoài để tmãn nhu cầu cán thép. Đến cuối năm 2004, TISCO thiếu tr ên 0,50 triệu tấn phôi/năm; cả nước thiếu tr ên 2 triệu tấn/năm cân đối cho các nhà máy cán. Để đápứng thoả mãn các nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân, Công ty Gang ThépThái Nguyên bắt đầu triển khai thực hiện dự án đầu tư giai đoạn II với công nghệdụng Lò cao - Lò thổi- Đúc liên tục.

    Năm 2007, chuyển đổi mô h ình công ty CP, một số đơn vị tách ra khỏi Côngty gang thép. Hiện tại, trong khu công nghiệp Gang Thép 05 công ty gồm: Công tyCP gang thép Thái Nguyên(gồm 07 nhà máy: Nhà máy Cốc Hóa, nhà máy luyệngang, nhà máy luyện thép Lưu Xá, nhà máy can thép Lưu Xá, nhàmáy cán thép

    Thái Nguyên, xí nghiệp năng lượng, xí nghiệp đường sắt), công ty CP cơ khí gangthép, công ty CP hợp kim sắt gang thép, Công ty TNHH Natsteel Vina Thái Nguyênvà công ty CP vật liệu chịu lửa Thái Nguyên.1.4.1. Công ty CP gang thép Thái Nguyên

    Công ty CP gang thép Thái Nguyên có 07 đơn vị trực thuộc bao gồm: Nhàmáy Cốc Hóa, nhà máy luyện gang, nhà máy luyện thép Lưu Xá, nhà máy can thép

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    23/75

    13

    Lưu Xá, nhà máy cán thép Thái Nguyên, xí nghiệp năng lượng, xí nghiệp đườnsắt. Trong đó, hoạt động của xínghiệp năng lượng và xí nghiệp đường sắt không phát sinh nước thải sản xuất. V ì vậy, không đi sâu đánh giá hai đơn vị này. Tìnhhình sản xuất của các đơn vị trong Công ty CP gang thép như sau:1.4.1.1. Nhà máy C ốc Hóa

    Nhà máy cốc hóa là đơn vị trực thuộc Công ty CP gang thép Thái Nguyên, códiện tích mặt bằng 192.499m2, sản phẩm chính của nhà máy là than cốc phục vụluyện kim, công xuất thiết kế 125.000 tấn/năm, thời gian hoạt động 24/24 giờ,công nhân 658 người.

    Do công nghệ sản xuất lâu đời (năm 1963)nên nhà máy Cốc Hóa đã gây ônhiễm môi trường khu vực nghiêm trọng, đặc biệt là môi trường suối Cam Giá (tiếp

    nhận nước thải của nhà máy). Nước thải phát sinh từ quá tr ình dập cốc chứa hàmlượng các chất ô nhiễm cao như: hợp chất hữu cơ, amoni, phenol, xianua và dầumỡ. V ì những nguyên nhân đó, nhà máy Cốc Hóa bị liệt kê trong danh sách các cơsở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết đinh 64/2003/QĐ-TTg củaThủ tướng chính phủ và đến nay vẫn chưa hoàn thành các công tr ình bảo vệ môitrường theo QĐnày. Tuy nhiên, từ năm 2010 đến nay, nước thải dập cốc đã đượctuần hoàn và không thải ra ngoài môi trường.

    - Nguồn nguyên, nhiên liệu và sử dụng nước

    Bảng 1.1: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy Cốc Hóa

    TT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng

    1 Than mỡ tấn/năm 180.000,0

    2 Điện kwh/năm 384.000,0

    3 Nước sản xuất m3

    /ngày 3.116,0

    4 Nước sinh hoạt m3 /ngày 53,5

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [23].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    24/75

    14

    - Các sản phẩm của công tyBảng 1.2: Sản phẩm của nhà máy Cốc Hóa

    TT Sản phẩm của công ty Đơn vị Số lượng

    1 Than cốc tấn/năm 125.000,02 Dầu cốc + Bitum tấn/năm 620,0

    3 Dầu phòng mục tấn/năm 1.166,0

    4 Dầu phòng mục sạch tấn/năm 931,0

    5 Nhựa đường tấn/năm 2.600,0

    6 Khí sạch triệu m3/năm 50,0

    (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường, biên bản kiểm tra năm 2012) [23].

    - Thông tin về chất thảiBảng 1.3: Thông tin về chất thải của nhà máy Cốc Hóa

    TT Chất thải Đơn vị Số lượng phát sinh

    1 Nước thải sản xuất m3 /ngày 1.700,0

    2 Nước thải sinh hoạt m3 /ngày 50,0

    3 Khí thải, bụi m3 /giờ 7.500,0

    4 Chất thải sinh hoạt tấn/năm 25,8

    5 Chất thải sản xuất (xỉ than) kg/tháng 900,0

    6 Chất thải nguy hại kg/năm 9400,0

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [23] .

    - Công trình bảo vệ môi trườngHệ thống xử lý nước thải+ Hệ thống bể xử lý khu vực dập cốc gồm 6 bể: Bể thu gom điều hòa, bể tách

    dầu mỡ huyền phù, bểAerotank, bể lắng bậc hai kết hợp keo tụ, bể thu gom sau xửlý để tuần hoàn và một bể chứa bùn thải.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    25/75

    15

    + Hệ thống bể để thu gom nước mưa chảy tr àn: gồm 04 bể với tổng dung tíchkhoảng 3000m3.

    Hệ thống xử lý khí thải+ Hệ thống quạt hút chế tạo bằng thép không rỉ có công suất động cơ 110K

    lưu lượng 55.000-60.000m3 /h. Hệ thống quạt hút này hút toàn bộ khí bụithải phátsinh từ quá tr ình dập cốc vào hệ thống tháp rửa khí (02 tháp ngưng tụ chế tạo bằngthép không rỉ, có đường kính bằng 2.500mm, chiều cao 12.200mm, lưu lượng khthải qua tháp 25.000-30.000m3 /h/tháp) rồi sử dụng hệ thống bơm rửa khí công suất15KW, lưu lượng 190m3 /h, chiều cao đẩy 20 mH2O để lọc rửa khí. Khí sau lọc rửađược hút vào hệ thống tháp hấp thụ khí gồm 02 tháp. Lượng khí hút vào hệ thốngxử lý khoảng 70-80%.

    + Bụi phát sinh từ khu vực băng tải than và hoạt động giao thông vẩn chuyểnđượchạn chế bằng dùng nước phun dập bụi.

    + Đối với khí thải tại công đoạn ra cốc, hiện tại nhà máy chưa có biện pháp xử Xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại+ Xỉ than từ khu vực nhà ăn ca được thu gom thường xuyên và vận chuyển

    đến bãi chôn lấp chất thải chung của công ty CP gang thép Thái Nguyên.+ Chất thải sinh hoạt được xí nghiệp hợp đồng với công ty cổ phần Công

    CP và công trìnhđô thị Thái Nguyên thu gom và vận chuyển xử lý.

    + Chất thải nguy hại được thu gom lưu giữ trong kho, có chứa trong thùngchuyên dụng, có gắn dấu hiệu cảnh báo tr ên các thùng và kho chứa.1.4.1.2 Nhà máy Luy ện gang

    Nhà máy luyện gang sản xuất các loại gang phục vụ cho sản xuất phôi thécủa công ty CP gang thép Thái Nguyên, nhà máy được thành lập và bắt đầu hoạtđộng từ năm 1963, diện tích 48.000m2. Hiện nay, nhà máy hoạt động với công suất200.000 tấn/năm gang các loại và nguyên liệu chính là quặng sắt. Nhà máy cũng làđơn vị có tên trong danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Tháng 11 năm 2010, nhà máyluyện gang đã được rút ra khỏi danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo QĐ số 3147/QĐ-STNMT ngày26/11/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chứng nhận Chi nhánh cônty CP gang thép Thái Nguyên-Nhà máy luyện gang đã hoàn thành việc thực hiệnbiện pháp xử lý nước thải công nghiệp theo QĐ số 64/2003/QĐ-TTg ngày22/4/2003 của thủ tướng chính phủ.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    26/75

    16

    - Nguồn nguyên, nhiên liệu và sử dụng nước

    Bảng 1.4: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy luyện gang

    TT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng1 Quặng tấn/năm 420.0002 Trợ dung các loại gồm Đá vôi, Đôlômit tấn/năm 24.0003 Than cốc tấn/năm 176.0004 Nước làm mát hai lò cao và dập bụi m3 /ngày 15.8005 Nước làm mát xỉ m3 /ngày 7000

    (Nguồn:S ở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [6].

    - Các sản phẩm của nhà máyBảng 1.5: Sản phẩm của nhà máy luyện gang

    TT Sản phẩm của công ty Đơn vị Số lượng

    1 Gang đúc và gang luyện thép tấn/năm 220.000

    2 Xỉ lò cao tấn/năm 2.352

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [6].

    - Thông tin về chất thải

    Bảng 1.6 : Thông tin về chất thải của nhà máy luyện gang

    TT Chất thải Đơn vị Lượng phát sinh1 Nước thải dập bụi m3 /ngày 12.6002 Nước thải làm mát xỉ m3 /ngày 5.6003 Nước thải sinh hoạt m3 /ngày 75

    4 Khí thải, bụi - Không thống k ê5 Chất thải rắn sinh hoạt tấn/năm 2.1506 Xỉ lò cao tấn/năm 43.2007 Bùn thải từ hệ thống dập bụi tấn/năm 4.800

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [6].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    27/75

    17

    - Các công trình bảo vệ môi trường và xử lý chất thảiHệ thống xử lý nước thải+ Nước thải sản xuất: Phát sinh từ nhà máy có hai nguồn chính là nước thải

    làm mát lò cao, nước dập bụi và nước làm mát xỉ. Trong đó: Nước làm mát lò cao cóđặc tính ô nhiễm thấp do quá trình làm mát thực hiện

    gián tiếp không có sự xâm nhập của nguyên liệu trong quá tr ình sản xuất; Nước thảidập bụi , đây là nguồn nước thải chứa cao hàm lượng kim loại nặng, bụi khoáng vàcó pH thấp do hòa tan một số khí có tính axit. Lưu lượng thải củaloại nước thải nàyphát sinh khoảng 474.000m3 /tháng. Hệ thống xử lý nước thải làm mát lò cao, dậpbụi đã được đầu tư xây dựng từ lâu nhưng hoạt động không hiệu quả, một phnước vẫn chảy ra ngoài môi trường và gây ô nhiễm. Thực hiện Quyết định64/2003/QĐ-TTg, nhà máy đã đầu từ cải tạo, sửa chữa hệ thống xử lý gồm 7 bểlắng, dung tích mỗi bể là 510m3. Nước sau khi xử lý được bơm lên tháp làm mát rồiđược đưa về bể tập trung và sử dụng tuần hoàn.

    Nước làm mát xỉ: loại nước này được sử dụng khoảng 21.000m3 /tháng, để hạnhiệt độ của xỉ gang xuống mức b ình thường. Do tiếp xúc trực tiếp với xỉ nên phầnlớn nước bị bay hơi, phần còn lại thường có pH cao và chứa nhiều chất rắn lơ lửng,được lắng lọc qua bể lọc bằng cát sau đó thải ra ngoài môi trường theo cống thátnước chung.

    + Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ quá tr ình sinh hoạt của công nhân nhà máyvà nhà ăn ca, khoảng 75m3/ngày. Được xử lý qua hệ thống tự hoại, phân luồng riêngvào đấu nối với hệ thống thu gom nước thải chung của thành phố.

    + Nước mưa chảy tràn: Để giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tr àn, nhàmáy đã xây dựng hệ thống cống r ãnh thu gom, thoát nước mưa có bố trí các hố gasđể lắng cặn và tập trung cùng nước thải làm mát xỉ trước khi thải.

    Xử lý khí thảiPhát sinh từ 02 nguồn gồm dây chuyền thiêu kết và khí thải lò cao. Khí thải

    được thu hút sau đó qua hệ thống lọc bụi trọng lực dạng cyclone để lắng sơ bộhạt bụi kích thước lớn, tiếp đó qua hệ thống dập bụi bằng nước. Khí phát sinhkhi qua hệ thống lọc bụi được tận thu để cung cấp cholò gió nóng và lò thiêu kết.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    28/75

    18

    Xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại+ Đối với xỉ lò cao,đã có biện pháp thu gom tại chỗ để bán cho các đơn vị có

    nhu cầu làm phụ gia sản xuất xi măng, làm vật liệu xây dựng.

    + Đối với bụi lò cao, nguyên liệu phế thải rơi vãi như than, đá vôi, quặng dướisàng (kích thước nhỏ, không đạt tiêu chuẩn cấp lò cao)được thu gom thường xuyênvà đưa quay trở lại hệ thống thiêu kết để phối trộn nguyên liệu sản xuất gang.

    + Đối với bùn lắng từ từ hệ thống xử lý nước thải rửa khí than: Đây là loạchất thải chứa hàm lượng các kim loại nặng như Pb, Cd và Zn cao và vượt ngưnguy hại nên phải quản lý theo quy định cùng với các loại chất thải nguy hại khácnhư dầu thải, rẻ lau máy dính dầu, bóng đèn cháy...Nhà máy được cấp sổ chủ nguồnthải nguy hại sổ 1900047T ngày 05/11/2009.1.4.1.3. Nhà máy Luy ện thép Lưu Xá

    Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty CP gang thép Thái Nguyên,được xây dựng tr ên diện tích 46.848m2 từ năm 1964, với công suất 100.000 tấnthép thỏi/năm theo công nghệlò Martin. Năm 1992, nhà máy được đầu tư lắpđặt 01 lò điện hồ quang luyện thép mẻ 30tấn/mẻ với công suất 92.000 tấn/nă(thiết bị Trung Quốc) thay thế công nghệ luyện thép Martin, 01 máy đúc liêntục 04 dòng có bán kính cong 4m, công suất 120.000tấn/năm. Năm 2001, thựchiện dự án "dự án đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất Công ty Gang thép T Nguyên", nhà máy được lắp đặt một lò điện siêu cao công suất 30tấn/mẻ, lòthùng tinh luyện LF 40tấn/mẻ nâng tổng công suất thiết kế của nhà máy lên180.000 tấn/năm.

    Đến nay, tổng công suất thiết kế của nhà máy là 450.000tấn thép/năm.Nhà máy cũng là đơn vị có tên trong danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môitrường nghiêm trọng. Tháng 6 năm 2010, nhà máy luyện thép Lưu Xá đã được

    rút ra khỏi danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo QĐsố 3148/QĐ-STNMT ngày 10/6/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việcchứng nhận Chi nhánh công ty CP gang thép Thái Nguyên-Nhà máy luyện thépLưu Xá đã hoàn thành việc thực hiện biện pháp xử lý nước thải công nghiệptheoQĐ số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của thủ tướng chính phủ.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    29/75

    19

    - Nguồn nguyên, nhiên liệu và sử dụng nướcBảng 1.7 : Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy luyện thép Lưu Xá

    TT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng

    1 Gang các loại tấn/năm 149.304,02 Sắt, thép phế liệu tấn/năm 149.304,03 Vôi, đôlomit tấn/năm 16.380,04 Vật liệu chịu lửa các loại tấn/năm 2.772,05 Đất đèn tấn/năm 14,46 Điện năng kwh/tháng 8.925.000,07 Dầu thủy lực kg/tháng 5000,08 Dầu truyền nhiệt và cách nhiệt kg/tháng 100,010 Axetilen(hàn, cắt kim loại) chai/ngày 5-10,011 Nước sản xuất m /ngày 1.795,012 Nước sinh hoạt m /ngày 64,0

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [24].- Các sản phẩm của nhà máy

    Bảng 1.8: Sản phẩm của nhà máy luyện thép Lưu XáTT Sản phẩm của công ty Đơn vị Số lượng

    1 Phôi thép tấn/năm 220.000,0(Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên b ản kiểm tra năm 2012) [24].- Thông tin về chất thảiBảng 1.9: Thông tin về chất thải của nhà máy luyện thép Lưu Xá

    TT Chất thải Đơn vị Lượng phát sinh1 Nước thải sản xuất m /ngày 6052 Nước thải sinh hoạt m /ngày 59

    3 Khí thải - Không xác định4 Bụi thải tấn/năm 3.3215 Chất thải rắn sinh hoạt tấn/năm 366 Chất thải rắn sản xuất (xỉ lò, vẩy sắt... tấn/năm 36.708

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [24].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    30/75

    20

    - Các công trình bảo vệ môi trường và xử lý chất thảiXử lý nước thải sảnxuất+ Chủ yếu là nước làm mát gián tiếp thiết bị lò và máyđúc. Nước thải này

    đượcxử lý qua các bể lắng rồi thải ra ngoài môi trường. Nước thải chỉ là nước làmmát gián tiếp thiết bị không tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu nên nước tương đốisạch, các thành phần trong nước thải rất thấp và đều đạt tiêu chuẩn cho phép.

    Xử lý nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tr àn+ Nước thải sinh hoạt: Xử lý qua bể tự hoại và đấu nối với hệ thống th

    nước thải của thành phố.+ Nước mưa chảy tràn: được thu gom theo các mương xung quanh nhà má

    có hố thu gom và song chắn rác, sau đó kết hợp với dòngnước thải sản xuất và chảyra cống thải chung của công ty.

    Riêng khu vựcbãi chứa liệu nhập khẩu, nhà máy đã thực hiện beton hóa toànbộ mặt bằng và xây dựng bốn hố gas dung tích 18m3 /bể để thu gom nước mưa vàlặng cặn nước mưa trước khi thải ra cống thảichung của công ty.

    Xử lý khí thải và bụi thảiKhí thải phát sinh trong suốt quá tr ình luyện thép có thành phần chủ yếu là là

    bụi kim loại nặng được thu gom xử lý bằng hệ thống lọc bụi túi vải (số lư

    khoảng 4000 túi) công suất 650.000m3

    /h. Lượng thu gom được khoảng tr ên 80%lượng phát sinh. Theo đơn vị, việc bảo dưỡng hệ thống lọc bụi được thực hiện kỳ hàng tháng, tính trung bình mỗi tháng chi phí của nhà máy thay thế túi lọc bụivà điện năng năng vận hành khoảng 1,7 tỷ đồng.

    Hiện tại cùng với dựán nâng cao công suất lên 450.000tấn thép/năm, nhà máyđã lặp đặt đồng bộ hệ thống thu gom xử ý khí, bụi thải có công suất tương đươnlọc bụi đã vận hành trước đó.

    Bụi thải của nhà máy chứa thành phần nguy hại (kim loại nặng) vượt tiêuchuẩn về ngưỡngchất thải nguy hại, v ì vậy toàn bộ bụi thải được thu gom và quảnlý theo quy định của nhà nước.

    Chất thải rắn và chất thải nguy hại+ Các loại rác thải sinh hoạt được nhà máy hợp đồng với công ty môi trường

    đô thị đến vận chuyển và thu gom hàng ngày để xửlý.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    31/75

    21

    + Chất thải rắn sản xuất: Đối với tạp chất từ thu mua phế liệu, bao tải nhựa cứng, nhà máy trả lại trên phương tiện vận chuyển của nhà cung cấp.

    Xỉ lò, vật liệu phá dỡ lò được thu gom vào vị trí quy định tại bãi, sauđó

    chuyển bán cho xi nghiệp vận tải đường sắt tại bãi thải công ty xử lý và tái chế làmnguyên liệu sản xuất.

    + Chất thải nguy hại: bao gồm đèn huỳnh quang, rẻ lau dính dầu, dầu thải vàcả bụi thải...được thu gom, phân loại và quản lý riêng có gắn biển cảnh báo. Nhàmáy đã được Sở TNMTcấp sổ đăng ký chủ nguồn thải.1.4.1.4. Nhà máy cán thép Lưu Xá

    Nhà máy cán thép Lưu Xá thuộc công ty CP gang thép Thái Nguyên hoạt độngcán kéo thép xây dựng, được thành lập năm 1971 và bắt đầu hoạt động năm 1978.Hiện nay, nhà máy có công suất thiết kếlà 150.000tấn/năm. Sản xuất thực tếkhoảng 200.000 tấn/năm. Diện tích mặt bằng nhà xưởng mặt bằng nhà xưởnà31.019m2, diện tích nhà kho chứa nguyên liệu khoảng 3.960m2. Nhà máy cũng làđơn vị có tên trong danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Tháng 11 năm 2010, nhà máy luyện thép Lưu Xá đã được rút ra khỏi danh sách cáccơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo QĐ số 3153/QĐ-STNMT ngày26/11/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chứng nhận Chi nhánh cônty CP gang thép Thái Nguyên- Nhà máy cán thép Lưu Xá đã hoàn thành việc thựchiện biện pháp xử lý nước thải công nghiệp theo QĐ số 64/2003/QĐ-TTg ngày22/4/2003 của thủ tướng chính phủ.

    - Nguồn nguyên, nhiên liệu và sử dụng nướcBảng 1.10: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy cán Lưu Xá

    TT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng1 Phôi thép tấn/năm 200.000

    2 Dầu FO tấn/năm 6.4003 Mỡ bôi trơn kg/năm 5.7005 Nước sản xuất m /ngày 5.3336 Nước sinh hoạt m /ngày 20

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [20].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    32/75

    22

    - Các sản phẩm của nhà máyBảng 1.11: Sản phẩm của nhà máy cán thép Lưu Xá

    TT Sản phẩm của công ty Đơn vị Số lượng

    1 Thép dây; thép tròn trơn và thép vằn... tấn/năm 200.000(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường, biên bản kiểm tra năm 2012) [20].

    - Thông tin về chất thảiBảng 1.12: Thông tin về chất thải của nhà máy cán thép Lưu Xá

    TT Chất thải Đơn vị Lượng phát sinh

    1 Nước thải sản xuất m /ngày 4.705,02 Nước thảisinh hoạt m /ngày 20,03 Khí thải, bụi - Không thống kê được4 Chất thải rắn sinh hoạt tấn/năm 14,6

    5 Chất thải rắn sản xuất tấn/năm 1.980,0

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [20].

    - Các công trình bảo vệ môi trường và xử lý chất thải Nước thải sản xuất

    Chủ yếu là nước từ quá tr ình làm mát giá cán và làm nguội sản phẩm. Có haikhu vực phát sinh nước thải là khu vực cán tinh và khu vực cán thô.

    Nước thải khu vực cán tinh được xử lý và tái sử dụng 100% với hệ thống bểxử lý dung tích 1000m3 và hệ thống thiết bị làm mát.

    Nước thải khu vực cán thô, loại nước thải này chứa lượng lớn dầu mỡ và chấtrắn lơ lửng, được tập trung tại bể lắng, sau đó bơm lên bể lắng kết hợp táchdầu.Sau đó một phần được được tái sử dụng, một phần xả ra ngoài ra công thải chungcủa công ty CP gang thép Thái Nguyên sau đó thải ra suối Cam Giá. Tuy nhiên,nước thải vẫn có màu đục xám và còn chứa nhiều váng dầu.

    Nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn+ Nước thải sinh hoạt: tương tự như nhà máy luyện thép, nước thải sinh h

    được thu gom xử lý qua bể phốt và đấu nối với hệ thống thoát nước chung thành phố khu vực phía Nam.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    33/75

    23

    + Nước mưa chảy tràn: Nhà máy đã bê tông hóa toàn bộ diện tích và có hệ

    thống thu gom nước mưa theo các r ãnh nước quanh nhà máy đồng thời có hố gas,bể lắng cặn trước khi thải ra cống thải chung của công ty.

    Xử lý chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại+ Chất thải rắn sản xuất: Gồm chủ yếu là sắt thép tái sử dụng chuyểnsang lò

    luyện thép của nhà máy luyện thép Lưu Xá.

    +Chất thải nguy hại: Thu gom lưu giữ tại kho có mái che, có biển cảnh bcách biệt các tác động của thời tiết và giảm thiểu sự phát tán ra môi trường. Có sổ

    chủ nguồn thải.

    1.4.1.5. Nhà máy cán thép Thái Nguyên

    Nhà máy cán thép Thái Nguyên trực thuộc công ty CP gang thép TháiNguyên. Nhà máy bắt đầu hoạt động từ tháng 5 năm 2005 tr ên diện tích khoảng62.000m2 với 327 cán bộ, công nhân viên. Nhà máy chuyên sản xuất và kinh doanh

    thép cán nóng các loại. Nguyên liệu là phôi thép; nhiên liệu sản xuất là dầu FO. Nhàmáy chuyên sản xuất các loại thép cuốn, thép thanh; công suất thiết kế 300.00

    tấn/năm.

    - Số liệu về nguyên, liên liệu

    Bảng 1.13: Nguồn nguyên, nhiên liệu của nhà máy cán thép Thái NguyênTT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng

    1 Phôi thép tấn/năm 300.000

    2 Dầu FO tấn/năm 9.600

    3 Mỡ bôi trơn kg/năm 8.550

    4 Dầu bôi trơn tấn/năm 56

    5 Điện triệu kwh/năm 21

    6 Nước sản xuất m3 /ngày 8.0007 Nước sinh hoạt m /ngày 40

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [22].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    34/75

    24

    - Số liệu về các sản phẩm của nhà máyBảng 1.14: Sản phẩm của nhà máy cán thép Thái Nguyên

    TT Sản phẩm của công ty Đơn vị Số lượng

    1 Thép cuộn: Ø5,5 ÷ Ø12.Thép thanh vằn: D10 ÷ D36

    tấn/năm 300.000

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [22].

    - Thông tin về chất thảiBảng 1.15: Thông tin về chất thải của nhà máy cán thép Thái Nguyên

    TT Chất thải Đơn vị Lượng phát sinh

    1 Nước thải sản xuất (tuần hoàn sảnxuất 100%)

    m3 /ngày 20.000

    2 Nước thải sinh hoạt m /ngày 403 Khí thải, bụi - Không thống kê được4 Chất thải rắn sinh hoạt tấn/năm 125 Chất thải rắn sản xuất tấn/năm 6.420

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [22].

    Xử lý chất thải Nước thảiTừ khi bắt đầu hoạt động, nhà máy đã xây dựng hệ thống xử lý nước và tuần

    hoàn, không có nước thải sản xuất phát sinh ra môi trường, lượng nước tuần hànsử dụng khoảng 20.000m3 /ngày, chỉ thải nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng40m3 /ngày.

    Khí thải:Khí thải phát sinh từ lò nung do việc đốt dầu FO để nung phôi cán;

    khí thải phát sinh được xử lý qua bộ trao đổi nhiệt để giảm nhiệt độ và khử bụi, sauđó được thải ra ngoài môi trường qua ống khói cao 55m.

    Chất thải rắn thông thường: Vảy cán, bùn thép và đầu mẫu cán thép được thugom trong bể chứa để tái sản xuất, rác thải sinh hoạt được công ty CP môi trườngàcông trìnhđô thị Thái Nguyên thu gom vận chuyển và xử lý.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    35/75

    25

    Chất thải nguy hại:Chủ yếu là rẻ lau dính dầu, bóng đèn neon, dầu thải thuhồi. Các loại chất thải này đều được thu gom và quản lý theo quy định về quản lýchất thải nguy hại.

    1.4.2. Công ty CP hợp ki m sắt gang thép Thái Nguyên 1.4.2.1 Thông tin chung

    Công ty CP Hợp Kim Sắt Gang thép Thái Nguyên tiền thân là Nhà máy HợpKim Sắt là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên-Tổng công ty Thép Việt Nam, được thành lập năm 1965. Tổng diện tích mặt bằngcủa Công ty là 53.110m2. Công ty có 04 lòđiện (các lò điện được lắp đặt và sảnxuất từ năm 1965 – lò số 2,3; lò số 5,6 lắp đặt từ năm 1985 và năm 1987), sản phẩmchính Feromangan khoảng 4500 tấn/năm. Công nghệ lò điện và hệ thống thiết bịnhà xưởng nh ìn chungđã cũ, gây ô nhiễm môi trường quanh khu vực v ì vậy đơn vịcũng bị liệt k ê trong danhsách các đơn vị gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọngtheo QĐ số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên,cùng với sự cố gắng của công ty trong công tác bảo vệ môi trường và sự chỉ đạo sátsao của các nhà quản lý. Công ty đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường vàđược chứng nhận theo Quyết định số 90/QĐ-STNMT ngày 12/4/2012 của Sở TNMT về việc chứng nhận Công ty CP hợp kim sắt gang thép TN đã hoàn thànhbiện pháp xử lý triệt để ô nhiễm nước thải theo QĐ số 64/2003/QĐ-TTg ngày22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ.1.4.2.1.Nguyên, nhiên li ệu và nước sử dụng

    Bảng 1.16: Nguồn nguyên, nhiên liệu của công ty CP hợp kim sắt gang thépTT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng1 Quặng Mangan tấn/năm 11.600,02 Than tấn/năm 2.400,0

    3 Đá vôi tấn/năm 5.600,07 Điện triệu kwh/năm 15,88 Nước làm mát m /ngày 3000,0

    9 Nước sinh hoạt m3 /ngày 20,0

    (Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [18].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    36/75

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    37/75

    27

    Chất thải sinh hoạt: được thu gom sau đó thuê đội thu gom môi trường cCông ty CP Gang thép tiến hành thu gom, xử lý hàng ngày.

    Chất thải nguy hại: Công ty đã đăng ký và được cấp Sổ đăngký chủ nguồnthải chất thải nguy hại mã số 19.000014.T, cấp ngày 01/12/2008 bao gồm các loạinhư: Chất thải từ quá tr ình tuyển rửa quặng mangan 200 kg/tháng; bóng đèn huỳnhquang 1 kg/tháng; giẻ lau dính dầu 10 kg/tháng; hóa chất và hỗn hợp hóa chấtphòng thí nghiệm thải 5 kg/tháng; dầu hộp giảm tốc 2 kg/tháng.1.4.3. Công ty CP tập đoàn vật l iệu chịu lửa Thái Nguyên 1.4.3.1.Thông tin chung

    Công ty CP tập đoàn Vật liệu Chịu lửa Thái Nguyên sản xuất vật liệu chịu lửacung cấp cho công nghệ luyện kim. Diệntích mặt bằng là 88,886 m2, số lượng công

    nhân viên 750 người, hoạt động 3 ca/ngày, 12 tháng/năm, 30 ngày/tháng. Đơn vnày cũng là một trong những đơn vị gây ô nhiễm môi trường quanh khu vực và bịliệt kê trong danh sách các đơn vị gây ô nhiễm môi trườngnghiêm trọng và chưađược chứng nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo Quyết định64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.1.4.3.2. Nguyên, nhiên li ệu sản xuất

    Nguyên liệu sản xuất chủ yếu gồm: đất sét sống có hàm lượng oxit nhô(Al2O3) cao và đất sét qua nung (samot). Nhiên liệu sản xuất:chủ yếu than cục 4B

    Quảng Ninh và điện năng. Lượng nước sử dụng: nước sinh hoạt mua từ Nhà máynước sạch Tích Lương, nước sản xuất mua từ Xí nghiệp năng lượng-Công ty gangthép Thái Nguyên.1.4.3.3. S ản phẩm của công ty

    Sản phẩm của công ty gồm gạch chịu lửa các loại: 39.000 tấn/năm1.4.3.4. Thông tin v ề chất thải

    Bảng 1.18: Thông tin về chất thải của công ty CP vật liệu chịu lửa

    TT Chất thải Đơn vị Lượng phát sinh

    1 Nước thải sản xuất m3 /ngày 460

    2 Nước thải sinh hoạt m3 /ngày 70

    3 Khí thải, bụi - không xác định

    4 Chất thải rắn sinh hoạt tấn/năm 50(Nguồn: Sở T ài nguyên và Môi tr ường, biên bản kiểm tra năm 2012) [19].

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    38/75

    28

    1.4.3.5. Các công trình b ảo vệ môi trường và xử lý chất thải Nước thải sinh hoạt:phát sinh từ các khu vực văn phòng, khu vệ sinh, nhà tắm

    và nhà ăn ca trong Công ty. Lượng nước thải sinh hoạt của CBCNV trong Công

    khoảng ≤ 28 m3

    / ngày. Nước thải khu vệ sinh được xử lý qua bể tự hoại và cũngđược đấu nối với hệ thống thu gom nước thải của khu vực phía Nam thành phố.

    Nước thải sản xuất:phát sinh từ quá tr ình làm mátđộng cơ và từ hệ thống lọcbụi ướt của xưởng nguyên liệu, lượng thải k hoảng 7 m3/ ngày. Nước thải từ hệthống lọc bụi ướt được thu hồi bằng ống dẫn nước thải nối với phần dưới củbị lọc bụi sau đó dẫn đến bể lắng. Nước thải của công ty chủ yếu là chất rắn tổng số,không chứa các kim loại năng như Pb, Cd và Zn...

    Nước mưa chảy tr àn:được thu gom bằng hệ thống cống r ãnh ngầm sau đó dẫnra cống thoát nước chung. Toàn bộ nước thải của Công ty đều được đổ vào cốngthoát nước chung của Công ty CP gang thép Thái Nguyên.

    Bụi, Khí thải, tiếng ồnKhí thải phát sinh từ 02 lò tuynel số 1 và lò tuynel số 2 được thoát qua ống

    khói cao 20 m đường kính ống400mm sau đó thải ra ngoài. Bụi, khí thải từ Nhà

    máy sản xuất gạch MgO-C được thoát qua ống khói cao 30 m đường kính ống

    800mm. Bụi, khí thải phát sinh từ hầm sấy Công ty CP đặcchủng luyện kim được

    thoát quaống khói cao 50 m đường kính ống 700mm. Khí thải lò 101m dùngnhiên liệu khí than để nung gạch để tận dụng nhiệt thừa đã được CBCNV Công tylắp đặt đường ống đưa nhiệt sang hầm sấy để sấy gạch , cao 50 m đường kính

    700mm. Như vậy, khí và bụi của công ty chủ yêu là thoát tự nhiên quaống khóivà ra ngoài môi trường mà chưa có hệ thống thu gom và xử lý.

    Chất thải rắnChất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ sinh hoạt được thu gom và đổ tập tru

    vào bãi tập kết chất thải trong khuôn viên Công ty.Chất thải rắn sản xuất: phát sinh từ các bộ phận như phân xưởng vôi, ph

    xưởng sấy nung, kho thành phẩm bao gồm: đá thải, gạch phế thải, xỉ than. Đá thảivà xỉ than được thu gom rồi tái sử dụng lại nghiền làm bột xây dựng. Côngty khôngcó số liệu báo cáo cụ thể về khối lượng phát sinh.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    39/75

    29

    Các phế phẩm như gạch phế không đạt tiêu chuẩn xuất xưởng được Công ty tái

    sử dụng làm nguyên liệu sản xuất. Một phần chất thải rắn không thể tận dụng, được

    gom và vận chuyển đến bãi tập kếtchất thải trong Công ty. Sau đó được các đơn vị có

    nhu cầu sử dụng chuyên chở ra khỏi bãi tập kết chất thải trong Công ty.Chất thải nguy hại: Công ty đã đăng ký và được cấp sổ chủ nguồn thải CTNH

    mã số 19000052.T, ngày 3/12/2009. Công ty đã đăng ký các loại CTNH phát sinh

    trung bình tháng gồm: Dầu mỡ thải được thu gom vào các thùng đựng và lưu giữ tạ

    kho. Giẻ lau dính dầu mỡ được công nhân thu gom, tận dụng để nhóm lò. Bóngđèn

    cháy hỏng được thu gom và tập kết trong kho vật tư Công ty.

    1.4.4. Công ty CP cơ kh ígang thép

    1.4.1.1.Thông tin chung

    Công ty CP Cơ khí Gang thép trước đây là Nhà máy Cơ khí Gang thép thuộ

    Công ty gang thép Thái nguyên, được xây dựng và đi vào sản xuất từ những nă

    1961. Công ty là một trong những cái nôi đầu tiên của ngành cơ k hí - luyện kim

    Việt Nam, trải qua 48 năm xây dựng phát triển, trưởng thành đến nay Công ty đã có

    hệ thống thiết bị đồng bộ từ khâu tạo phôi đến khâu gia công cơ khí, kiểm tra c

    lượng hoàn chỉnh. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là chế tạo các phụ tùng vật tưphục vụ cho sửa chữa thay thế thiết bị của Công ty Gang thép Thái Nguyên, đú

    chế tạo trục cán, cán thép, đúc thép thỏi theo công nghệ truyền thống cấp cho

    công ty khác.

    Tuy nhiên, cũng như một số đơn vị khác trong khu công nghiệp Gang Thép,

    công ty CP cơ khí gang thép cũng bị liệt kê trong danh sách các đơn vị gây ô nhiễm

    môi trường nghiêm trọng. Công ty đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường

    và được chứng nhận theo Quyết định số 91/QĐ-STNMT ngày 12/4/2012 của Sở

    TNMT về việc chứng nhận Công ty CP cơ khí gang thép đã hoàn thành biện pháp

    xử lý triệt để ô nhiễm nước thải theo QĐ số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của

    Thủ tướng Chính phủ.

  • 8/20/2019 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP GANG THÉP ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KIM LOẠI NẶNG TR…

    40/75

    30

    1.4.1.3.Các nguyên, nhiên li ệu sản xuất Bảng 1.19: Nguồn nguyên, nhiên liệu của công ty CP cơ khí gang thép

    TT Nguyên, nhiên liệu Đơn vị Số lượng

    1 Thép phế các loại tấn/năm 21.0482 Gang các loại tấn/năm 4.603

    3 Than Quảng Ninh tấn/năm 67

    4 Xăng Mogas lít/năm 6.281