115
ĐÁP ÁN THI ĐIỀU DƯỠNG – HỘ SINH GIỎI, THANH LỊCH NGÀNH Y TẾ HẢI HƯƠNG NĂM 2015 Phần 1 Chăm sóc nội khoa 1,2 và hồi sức tích cực (160 câu) I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho những câu hỏi sau 1. Khi chăm sóc người bệnh có mở khí quản, cần phải đảm bảo duy trì việc…(D) …đường dẫn khí và duy trì được ống mở khí quản đúng…(A)… A. Vị trí B. Tư thế C. Làm sạch D. Khai thông 2. Khi thay dây buộc canun khí quản, người điều dưỡng phải dặn người bệnh…(A)…để tránh bật canun, phủ lên miệng ống một lớp gạc mỏng tẩm dung dịch NaCl 9‰ để tránh…(D)…và làm ẩm không khí trước khi vào phổi. A. Nín ho B. Nín thở C. Nhiễm trùng D. Dị vật rơi vào khí quản 3. Đối với người bệnh có đặt ống nội khí quản, việc chăm sóc ống nội khí quản và đường thở phải được thực hiện…(C)… Khi thấy người bệnh có biểu hiện xanh tím, vã mồ hôi, người điều dưỡng phải tiến hành chăm sóc…(A)… A. Ngay B. Hàng tuần C. Hàng ngày D. Khi có mặt bác sỹ 4. Nuôi dưỡng là một trong những can thiệp điều dưỡng rất quan trọng đối với những người bệnh nặng có thở máy, vì đây là đối tượng có nguy cơ cao bị …(B)…và từ đó sẽ thúc đẩy làm cho…(C)…dẫn đến việc điều trị sẽ phải kéo dài. A. Suy hô hấp B. Suy dinh dưỡng 1

ĐÁP ÁN thi ®iÒu Dìng, hé sinh giái, thanh lÞchsoyte.haiduong.gov.vn/images/TTHC/Documents/ĐÁP ÁN BCH... · Web viewD. Khai thông 2. Khi thay dây buộc canun khí quản,

  • Upload
    vandung

  • View
    223

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐÁP ÁN THI ĐIỀU DƯỠNG – HỘ SINH GIỎI, THANH LỊCH NGÀNH Y TẾ HẢI HƯƠNG NĂM 2015

Phần 1Chăm sóc nội khoa 1,2 và hồi sức tích cực (160 câu)

I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho những câu hỏi sau

1. Khi chăm sóc người bệnh có mở khí quản, cần phải đảm bảo duy trì việc…(D) …đường dẫn khí và duy trì được ống mở khí quản đúng…(A)…

A. Vị trí B. Tư thế C. Làm sạch D. Khai thông

2. Khi thay dây buộc canun khí quản, người điều dưỡng phải dặn người bệnh…(A)…để tránh bật canun, phủ lên miệng ống một lớp gạc mỏng tẩm dung dịch NaCl 9‰ để tránh…(D)…và làm ẩm không khí trước khi vào phổi.

A. Nín ho B. Nín thở C. Nhiễm trùng D. Dị vật rơi vào khí quản

3. Đối với người bệnh có đặt ống nội khí quản, việc chăm sóc ống nội khí quản và đường thở phải được thực hiện…(C)… Khi thấy người bệnh có biểu hiện xanh tím, vã mồ hôi, người điều dưỡng phải tiến hành chăm sóc…(A)…

A. Ngay B. Hàng tuần C. Hàng ngày D. Khi có mặt bác sỹ

4. Nuôi dưỡng là một trong những can thiệp điều dưỡng rất quan trọng đối với những người bệnh nặng có thở máy, vì đây là đối tượng có nguy cơ cao bị …(B)…và từ đó sẽ thúc đẩy làm cho…(C)…dẫn đến việc điều trị sẽ phải kéo dài.

A. Suy hô hấp B. Suy dinh dưỡng C. Bệnh nặng thêm D. Suy thở nặng thêm

5. Để bảo đảm người bệnh thở máy được thông khí tốt với...(D)...đã cài đặt, điều dưỡng phải kiểm tra hoạt động của máy thở và kiểm tra sự…(B)…của NB với máy thở.

A. Đáp ứng B. Thích ứng C. Các yêu cầu D. Các thông số

1

6. Phương pháp dẫn lưu khí màng phổi đơn giản là nối ống dẫn lưu với lọ đựng nước…(B)…để ở thấp bằng một dây dẫn dài có…(D)…

A. Vô khuẩn B. Sát khuẩn C. Van hai chiều D. Van một chiều

7. Chăm sóc người bệnh cai thở máy là giúp người bệnh thoát khỏi…(B)…máy thở khi tình trạng hô hấp đã ổn định, đồng thời phòng ngừa và phát hiện người bệnh …(C)… trở lại.

A. Khó thở B. Phụ thuộc C. Suy hô hấp D. Sự trợ giúp của

8. Chăm sóc người bệnh thôi thở máy sau một thời gian thở máy ngắn là giúp người bệnh thở lại…(C)…một cách an toàn. Người điều dưỡng phải luôn đề phòng tình trạng suy hô hấp…(B)…đột ngột sau khi rút máy thở cho ng ười bệnh.

A. Như trước B. Nặng lên C. Tự nhiên D. Trở lại

9. Trong dẫn lưu tư thế cho người bệnh áp xe phổi, tư thế người bệnh phụ thuộc vào…(D)… Nếu không dẫn lưu tư thế được, phải…(B)…cho người bệnh 2 giờ/lần.

A. Hút đờm B. Thay đổi tư thế C. Mức độ khó thở D. Thùy phổi bị áp xe

10. Trong chăm sóc người bệnh phù phổi cấp, phải tránh được tình trạng…(B)…, phát hiện sớm các biến chứng để xử trí kịp thời, đề phòng phù phổi cấp…(D)…

A. Ứ thanh dịch phế nang B. Giảm ô xy máu C. Nặng lên D. Trở lại

11. Trong chăm sóc người bệnh trụy mạch, để phát hiện sớm những bất thường về …(A)…của người bệnh, điều dưỡng phải theo dõi…(D)…

A. Huyết động B. Huyết áp C. Hàng giờ D. Liên tục

12. Đối với người bệnh có cơn tăng huyết áp, lúc mới nhập viện phải đo huyết áp…(A) để tránh bỏ sót tăng huyết áp...(C)...do hẹp động mạch chủ.

A. Tứ chi B. Hai tay C. Chi trên D. Chi dưới

2

13. Trong quá trình chăm sóc người bệnh tâm phế mạn, phải đảm bảo người bệnh được hỗ trợ hô hấp tốt, cải thiện tình trạng…(C)…, đảm bảo dinh dưỡng, năng lượng và…(A)…nước điện giải.

A. Thăng bằng B. Suy hô hấp C. Suy tim D. Đầy đủ

14. Mục đích của việc chăm sóc người bệnh bị phù do suy tim mạn là làm…(C)… cho tim đang suy. Việc giảm lượng nước và muối đưa vào cơ thể bệnh nhân phù tim giúp làm…(B)…tuần hoàn.

A. Tăng thể tích B. Giảm thể tích C. Giảm gánh nặng D. Tăng sự hoạt động

15. Để chống tắc mạch cho người bệnh phù do suy tim mạn, cần hướng dẫn người bệnh…(D)… nhất là chi dưới, dùng thuốc…(C)…theo chỉ định điều trị.

A. Lợi tiểu B. Kê cao chi C. Chống đông D. Tập vận động

16. Trong sốc điện cấp cứu, đặt người bệnh trên…(B)…cách điện với xung quanh, bộc lộ và…(D)…vùng ngực, nơi sẽ đặt điện cực.

A. Giường đệm B. Nền cứng C. Sát trùng D. Lau sạch

17. Người bệnh suy tim thường có khó thở tăng về đêm. Người điều dưỡng trực phải luôn theo dõi để phát hiện tình trạng…(A)…. Sau khi thực hiện y lệnh các thuốc điều trị suy tim, người điều dưỡng phải liên tục theo dõi để phát hiện sớm các…(D)…

A. Thiếu ô xy não B. Suy tim nặng lên C. Tác dụng của thuốc D. Dấu hiệu ngộ độc thuốc

18. Nên cho người bệnh suy tim mạn dùng thuốc lợi tiểu vào…(A)……..để……..(C)… A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Tránh mất ngủ về đêm D. Tăng cường tác dụng của thuốc

19. Để đảm bảo chức năng hô hấp cho người bệnh sau ngừng tim, phải cho người bệnh thở máy ít nhất…(D)…; nếu không có máy thở, phải…(D)…

A. 12 giờ B. 24 giờ C. Thở ô xy D. Bóp bóng ambu

3

20. Người bệnh viêm tụy cấp cần được đảm bảo dinh dưỡng bằng…(A)…, cho bệnh nhân…(D)…hoặc ăn ít để tránh kích thích tiết dịch tiêu hoá.

A. Đường truyền dịch tĩnh mạch B. Ăn qua ống thông dạ dày C. Nhỏ giọt dạ dày D. Nhịn ăn

21. Chăm sóc người bệnh áp xe gan trước khi chọc hút nhằm…(A)…cho người bệnh, đề phòng nguy cơ…(D)…ổ áp xe.

A. Giảm đau B. Giảm sốt C. Sốc D. Vỡ

22. Mục đích chăm sóc người bệnh ngộ độc thức ăn là loại bỏ nhanh các…(D)…ra ngoài cơ thể, tránh cho người bệnh bị những ảnh hưởng của…(C)…gây ra.

A. Vi rút B. Vi khuẩn C. Chất độc D. Thức ăn bị nhiễm độc

23. Mục đích của chăm sóc ng ười bệnh viêm đường mật là làm giảm…(A)…cho người bệnh và phát hiện sớm các…(C)…, báo bác sỹ để xử lý kịp thời.

A. Cơn đau B. Vàng da C. Biến chứng D. Triệu chứng của bệnh

24. Trong chăm sóc người bệnh ăn qua ống thông dạ dày, phải bảo đảm…(A)… người bệnh tốt, phòng tránh…(C)…có thể xảy ra khi cho người bệnh ăn qua ống thông.

A. Nuôi dưỡng B. Vệ sinh cho C. Tai biến D. Hậu quả

25. Khi cho người bệnh ăn qua ống thông dạ dày, phải tiến hành cho ăn…(B)…, không để…(D)…lọt vào ống.

A. Nhanh B. Chậm C. Nước D. Không khí

26. Trong chăm sóc người bệnh suy thận cấp, cần phải theo dõi và nhận định …(B)…của suy thận cấp, chuẩn bị người bệnh để…(D)…khi có chỉ định.

A. Các dấu hiệu bất thường B. Các dấu hiệu nặng C. Thay máu D. Lọc máu

4

27. Trong chăm sóc người bệnh có đặt ống thông bàng quang, điều dưỡng cần theo dõi…(C)…24 giờ, phòng chống…(B)…đường tiết niệu.

A. Chấn thương B. Nhiễm khuẩn C. Số lượng nước tiểu D. Màu sắc nước tiểu

28. Trong chăm sóc bệnh nhân có đặt ống thông bàng quang, hàng ngày người điều dưỡng phải tiến hành đo lượng nước tiểu, so sánh với…(C)…để tính cân bằng, nếu thấy…(D)... nhiều hoặc ít hơi so với lượng dịch đưa vào phải báo cáo bác sỹ.

A. Lượng nước tiểu hôm trước B. Lượng nước uống vào C. Lượng dịch đầu vào D. Lượng nước tiểu

29. Khi chăm sóc người bệnh viêm màng não, phải đảm bảo thông khí tốt cho người bệnh, hạn chế các biến chứng, đặc biệt là…(B)…, hạn chế di chứng, bảo đảm …(C)…và chống loét.

A. Vệ sinh B. Viêm phổi C. Dinh dưỡng D. Nhiễm khuẩn

30. Mục đích của chăm sóc người bệnh bị dị ứng thuốc là làm thuyên giảm…(C)… dị ứng, đề phòng và phát hiện…(D)…có thể xảy ra để xử trí kịp thời.

A. Cơ địa B. Phản ứng C. Các triệu chứng D. Các biến chứng

31. Mục đích của chăm sóc người bệnh xơ gan là phòng tránh được…(B)…, nguy cơ chảy máu, cải thiện tình trạng…(C)….

A. Suy chức năng gan B. Hôn mê gan C. Dinh dưỡng D. Cổ trướng

32. Người bệnh xơ gan ở giai đoạn bệnh đang tiến triển cần được…(C)… Người điều dưỡng phải giúp người bệnh làm các sinh hoạt tối thiểu,…(D)… ng ười đến thăm hỏi.

A. Không được cho B. Nằm bất động C. Nằm nghỉ D. Hạn chế

33. Khi tiếp nhận người bệnh chảy máu mới nhập viện, điều dưỡng phải phát hiện được các dấu hiệu chảy máu trong thông qua các dấu hiệu…(A)…, thực hiện thành thạo các biện pháp…(C)…

A. Sinh tồn B. Lâm sàng C. Cầm máu D. Chăm sóc

5

34. Mục tiêu của chăm sóc ng ười bệnh sốt cao là tránh được các tai biến như …(D)…, sặc, cắn phải lưỡi; phát hiện sớm các biến chứng như trụy mạch,…(C)…, hôn mê do tăng thân nhiệt.

A. Hạ thân nhiệt B. Mất muối C. Mất nước D. Co giật

35. Mục đích của chăm sóc người bệnh bị loét mục là làm cho loét mục…(B)…, chống nhiễm khuẩn bệnh viện qua loét mục và hạn chế loét mục..(C)...

A. Không bị bội nhiễm B. Mau lành C. Phát triển D. Chảy nước

36. Chăm sóc người bệnh chảy máu đường tiêu hoá là nhằm giúp người bệnh …(D)…và ổn định huyết áp, tránh cho người bệnh …(A)… máu và dịch nôn.

A. Hít phải B. Mất thêm C. Cầm nôn D. Cầm máu

37. Đối với người bệnh bị tai biến mạch não có liệt, tình trạng…(B)…đờm dãi gây viêm phổi thường xảy ra, do vậy…(D)…tư thế kết hợp với vỗ rung vùng ngực cần phải được áp dụng.

A. Xuất tiết B. Ứ đọng C. Thay đổi D. Dẫn lưu

38. Hai trong số các mục tiêu chăm sóc người bệnh co giật là: bảo đảm cho người bệnh được thông khí tốt chống…(B)…gây tổn thương não và phòng ngừa co giật …(C)…gây nguy hiểm đột ngột cho ngư ời bệnh.

A. Phù não B. Thiếu ôxy C. Trở lại D. Kéo dài

39. Mục đích của chăm sóc người bệnh tiểu đường là giúp người bệnh đạt được và duy trì được cân bằng…(A)…và làm nhẹ hoặc chậm…(D)…các biến chứng của bệnh.

A. Chuyển hoá B. Đường máu C. Xuất hiện D. Tiến triển

40. Chăm sóc người bệnh bạch cầu cấp là nhằm giúp người bệnh phòng chống được chảy máu, …(C)…, nuôi dưỡng người bệnh đầy đủ, theo dõi…(D)…của việc điều trị.

A. Hiệu quả B. Suy kiệt C. Nhiễm khuẩn D. Các tác dụng phụ

6

41. Chăm sóc người bệnh ngộ độc cấp qua đường tiêu hoá là nhằm giúp cho người bệnh loại bỏ…(B)…chất độc ra khỏi cơ thể và tránh cho chất độc không…(C)…cơ thể.

A. Ngay B. Nhanh C. Vào lại D. Ngấm vào

42. Chăm sóc người bệnh viêm khớp dạng thấp là nhằm giúp người bệnh giảm đau, …(B)…tại khớp và…(D)… khớp.

A. Giảm sưng B. Chống viêm C. Ngăn chặn tình trạng teo cơ, cứng D. Phục hồi chức năng vận động của các

43. Cần hướng dẫn người bệnh viêm khớp dạng thấp: Khi nâng vật cần nâng bằng …(B)…, khi cần di chuyển đồ vật nhất là vật nặng nên…(C)…không nên nhấc.

A. Tay ít đau B. Cả 2 tay C. Đẩy D. Kéo

44. Chăm sóc người bệnh thoái hoá khớp là nhằm…(D)…chức năng vận động của các khớp, giảm thiểu …(C)…

A. Các di chứng B. Tăng cường C. Sự tàn phế D. Phục hồi

45. Đối với người bệnh xơ cứng bì toàn thể đã có tổn thư ơng…(B)…, các kỹ năng luyện tập phải được chỉ định chặt chẽ và giám sát cẩn thận, đề phòng…(A)…đột ngột.

A. Tử vong B. Nội tạng C. Nhiều nơi D. Biến chứng

46. Chăm sóc người bệnh sa sút tâm thần là nhằm bảo vệ người bệnh khỏi bị các …(B)…, duy trì khả năng…(C)…của người bệnh trong hoạt động hàng ngày.

A. Tổn thương B. Tai nạn C. Tự chủ D. Độc lập

47. Để giúp người bệnh loãng xương thoái khớp giảm đau trong giai đoạn cấp, cần để ng ười bệnh…(D)…hoặc ngồi trên ghế, hạn chế đi lại để giảm…(B)…lên các khớp.

A. Tác động B. Trọng lực C. Vận động nhẹ nhàng D. Nằm nghỉ tại giường

7

48. Nơi ở của người già giảm thị lực phải có ánh sáng hơn bình thường, không nên dùng ánh sáng…(A)…, sàn nhà phải…(D)…không gồ ghề mấp mô.

A. Đèn tuýp B. Tự nhiên C. Nhẵn D. Phẳng

49. Đối với người bệnh già tiểu tiện không tự chủ, cần phải giúp người bệnh và gia đình biết cách…(B)…và khắc phục tình trạng tiểu tiện không tự chủ, tránh …(C)… cho người bệnh.

A. Đi tiểu B. Hạn chế C. Mặc cảm D. Khó chịu

II. Trả lời đúng/sai cho các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu V vào cột Đ nếu là câu đúng, vào cột S nếu là câu sai

STT Nội dung câu hỏi Đ S50 Với những bệnh nhân có đặt ống nội khí quản hoặc mở khí quản, tuyệt

đối không để người nhà bệnh nhân tự ý hút đờm cho bệnh nhân.V

51 Điều dưỡng có thể hướng dẫn người nhà bệnh nhân có đặt ống nội khí quản hoặc mở khí quản tự cho bệnh nhân ăn uống.

V

52 Trước khi tháo bóng chèn ống mở khí quản phải hút đờm rãi phía trên bóng chèn.

V

53 Khi bệnh nhân đang thở máy xuất hiện xanh tím vã mồ hôi, thở chống máy, điều dưỡng không được tự ý hút đờm cho bệnh nhân trước khi báo cáo bác sỹ.

V

54 Nên cho người bệnh tràn dịch màng phổi nằm đầu cao, nghiêng về một bên, sao cho bên tràn dịch ở phía trên.

V

55 Chỉ định thôi thở máy chỉ được áp dụng cho người bệnh thở máy sau gây mê.

V

56 Thở ô xy là đưa lượng ô xy cần thiết vào phổi người bệnh bằng các đường khác nhau.

V

57 Tư thế để dẫn lưu mủ cho người bệnh áp xe phổi phụ thuộc vào mức độ tổn thương áp xe phổi.

V

58 Khi tiếp nhận người bệnh suy hô hấp bị hôn mê, điều dưỡng có thể đặt người bệnh ở tư thế nằm nghiêng an toàn và đặt canun guedel khi bác sỹ chưa đến.

V

59 Trong khi đang truyền dịch cho bệnh nhân, nếu nghi ngờ bệnh nhân có phù phổi cấp, người điều dưỡng cần giảm tốc độ truyền và báo cáo bác sỹ.

V

60 Khi tiếp nhận người bệnh trụy mạch, người điều dưỡng cần đặt ngay một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi với dung dịch NaCl 9‰ khi chưa có catheter tĩnh mạch trung tâm.

V

61 Không cần cho người bệnh trụy mạch (sốc) thở ô xy. V

8

62 ¸p lực tĩnh mạch trung tâm < 5 cmH2O chứng tỏ tình trạng thiếu nước. V63 Đối với những bệnh nhân có cơn tăng huyết áp, trước khi thực hiện y

lệnh thuốc hạ huyết áp, điều dưỡng cần đo huyết áp cho bệnh nhân rồi cho bệnh nhân dùng ngay thuốc hạ huyết áp.

V

64 Trong chăm sóc bệnh nhân có cơn tăng huyết áp, phải đo huyết áp mỗi 30 phút đến 1 giờ để theo dõi cơn tăng huyết áp và hiệu quả điều trị.

V

65 Hỗ trợ hô hấp tốt cho bệnh nhân tâm phế mạn là góp phần cải thiện tình trạng suy tim.

V

66 Người bệnh phù do suy tim phải nằm nghỉ liên tục trong mọi giai đoạn. V67 Người bệnh phù do suy tim dù ở giai đoạn nào cũng phải thực hiện chế

độ ăn nhạt hoàn toàn.V

68 Không cần theo dõi tình trạng vận động của BN sau làm sốc điện. V69 Điều dưỡng cần giúp người bệnh suy tim nặng thay đổi tư thế khi người

bệnh yêu cầu, xoa nhẹ những vùng bị tỳ đè để tuần hoàn được lưu thông.

V

70 Tất cả các bệnh nhân suy tim mạn đều phải thực hiện chế độ ăn giống nhau về lượng calo và muối.

V

71 Người bệnh có dẫn lưu dịch màng phổi cần một chế độ ăn nhiều protein.

V

72 Tư thế Fowler là tư thế không tốt cho bệnh nhân có dẫn lưu khí màng phổi.

V

73 Điều dưỡng cần giáo dục cho bệnh nhân viêm tụy cấp và gia đình bệnh nhân khi ra viện tránh các bữa ăn thịnh soạn.

V

74 Tư thế người bệnh để chọc hút áp xe gan là tư thế nằm nghiêng trái. V75 Sau khi cho người bệnh ăn qua ống thông dạ dày, cần để người bệnh

nằm tư thế đầu cao trong 30 phút đến 1 giờ.V

76 Người bệnh suy thận cấp cần ăn nhiều các loại quả như chuối, cam, hồng xiêm.

V

77 Sau khi đặt ống thông bàng quang, nên để nước tiểu chảy tự do qua ống thông, không kẹp ống thông.

V

78 Cần hướng dẫn người nhà bệnh nhân viêm màng não mủ biết cách theo dõi những dấu hiệu bất thường và báo cho bác sỹ.

V

79 Người bệnh bị dị ứng thuốc không cần kiêng ăn bất cứ loại thức ăn gì V80 Người bệnh xơ gan cần ăn tăng đạm trong mọi giai đoạn của bệnh. V81 Cần nuôi dưỡng tốt người bệnh có loét mục để vết loét mau lành. V82 Người bệnh suy tủy cần được cách ly với các bệnh nhiễm trùng V 83 Trong cơn co giật nên cho người bệnh thở ô xy V84 Người bệnh hôn mê không có liệt thì không cần tập vận động các chi. V85 Thời gian một lần hút đờm cho bệnh nhân không hạn chế, có thể hút

cho đến khi hết đờm mới thôi.V

86 Các bài tập và mức độ tập cho người bệnh viêm khớp dạng thấp không giống nhau ở mỗi giai đoạn.

V

87 Các bài tập vận động cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp không có chống chỉ định.

V

88 Không nên thông báo cho người bệnh viêm khớp dạng thấp và gia đình V9

họ biết về tính chất mạn tính của bệnh. 89 Nên khuyến khích người bệnh thoái hoá khớp áp dụng các biện pháp

tiết kiệm năng lượng sau khi thực hiện các bài tập. V

90 Biến chứng hay gặp nhất cho người bệnh loãng xương là gẫy xương. V91 Tư thế của người bệnh loãng xương khi đứng cũng như khi vận động

cần phải cân đối 2 bên. V

92 Người bị sa sút tâm thần thường mất khả năng độc lập trong các hoạt động hàng ngày.

V

93 Không nên để người sa sút tâm thần giao tiếp nhiều với người xung quanh.

V

94 Người bệnh loãng xương chỉ cần ăn chế độ ăn giàu calci. V95 Cần kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ cho người bệnh tai biến mạch não

giai đoạn hồi phục. V

96 Chỉ người bệnh tai biến mạch não có hôn mê mới phải cho ăn qua ống thông dạ dày.

V

97 Viết ra giấy là cách mà điều dưỡng nên làm thường xuyên để giao tiếp với người già có giảm thính lực.

V

98 Đặt ống thông tiểu là cách tốt nhất cho người già tiểu tiện không tự chủ. V99 Khi cho người cao tuổi ăn, uống cần chú ý cho ăn từng miếng nhỏ, uống

từ từ từng ngụm nhỏ để tránh nghẹn hoặc sặc. V

III. Chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu

100. Tư thế hút đờm qua ống nội khí quản cho bệnh nhân là: A. Nghiêng đầu sang phải B. Nghiêng đầu sang trái C. Nằm ngửa, đầu thấp . Tất cả các tư thế trên

101. Khi hút đờm cho bệnh nhân qua ống nội khí quản, đặt áp lực máy hút ở: . - 80 cmH2O đến - 120 cmH2O B. - 80 cmH2O C. - 100 cmH2O D. - 120 cmH2O

102. Biểu hiện có thể xuất hiện ở ngư ời bệnh đang thở máy bị tắc đờm là: A. Xanh tím, vã mồ hôi B. Mạch nhanh, huyết áp thay đổi C. Thở chống máy . Một trong các biểu hiện trên

103. Cần cho người bệnh đang thở máy ăn đủ protein để tránh: . Teo cơ B. Sụt cân C. Suy dinh dưỡng D. Giảm sức đề kháng

10

104. Thời gian không được cho người bệnh ăn trước khi tiến hành rửa phế quản bằng ống soi mềm cho người bệnh có thông khí nhân tạo là:

A. 1giờ B. 2 giờ C. 4 giờ . 6 giờ

105. Bài tập có tác dụng đề phòng dày dính màng phổi ở BN có dẫn lưu dịch màng phổi là: A. Thổi bóng B. Ho có hiệu quả C. Thở bụng chụm môi . Cả 3 bài tập trên

106. Khi chăm sóc người bệnh có dẫn lưu khí màng phổi, phải để người bệnh ở tư thế: A. Đầu cao B. Đầu cao 30o – 40o

C. Nửa nằm nửa ngồi . Nửa nằm nửa ngồi, đầu cao 30o - 40o

107. Người bệnh thở máy được tiến hành cai thở máy khi: . Tình trạng hô hấp đã ổn định B. Hết rối loạn hô hấp C. Hết khó thở D. Hết suy hô hấp

108. Có thể đưa ô xy vào phổi bệnh nhân qua: A. Mũi B. Mặt nạ C. Máy thở. Cả 3 đường trên

109. Khoảng thời gian tốt nhất để thay ống thông mũi cho bệnh nhân thở ô xy là: . 8 giờ/ lần B. 10 giờ/ lần C. 12 giờ/ lần D. 1 ngày/ lần

110. Biến chứng ộc mủ ở ng ười bệnh áp xe phổi có thể gây: A. Khó thở . Ngạt thở C. Suy hô hấp D. Ngừng thở

111. Thời gian cho phép mỗi lần dẫn lưu tư thế cho bệnh nhân áp xe phổi là: A. 30 phút B. 45 phút C. 60 phút . 30 đến 60 phút

112. Cần để người bệnh suy hô hấp cấp nằm đầu ngửa và tiến hành bóp bóng ô xy ngay khi thấy bệnh nhân có:

A. Rối loạn ý thức B. Nhịp tim nhanh > 120 lần/phút hoặc chậm < 50 lần/phút C. Thở nhanh > 35 lần/phút hoặc chậm < 10 lần/phút . Có một trong các dấu hiệu trên.

11

113. Cho bệnh nhân phù phổi cấp ở tư thế ngồi thẳng, 2 chân thõng nhằm: A. Hạn chế máu tĩnh mạch trở về từ 2 chân B. Hạn chế máu tĩnh mạch trở về từ các tạng trong ổ bụng . Hạn chế sự ứ huyết ở phổi D. Hạn chế sự chèn ép của các tạng trong ổ bụng chèn vào cơ hoành

114. Số dây garô tối thiểu cần dùng cho chăm sóc người bệnh phù phổi cấp là: A. 01 cái B. 02 cái . 03 cái D. 01 đến 03 cái

115. Khi cho người bệnh phù phổi cấp thở ô xy qua mặt nạ, nồng độ ô xy trong khí thở phải đạt:

. 100% B. 80% C. 60% D. 40%

116. Khi thực hiện y lệnh thuốc hạ huyết áp cho bệnh nhân tăng huyết áp, điều dưỡng cần đo huyết áp cho bệnh nhân vào thời điểm:

A. Trước khi dùng thuốc B. Sau khi dùng thuốc. Trước và sau khi dùng thuốc D. Bác sỹ yêu cầu

117. Biện pháp chăm sóc có tác dụng làm thông thoáng đường thở cho bệnh nhân tâm phế mạn là:

A. Nằm đầu cao, vỗ rung ngực B. Dẫn lưu đờm, hút đờm C. Thở bụng, ho mạnh . Cả A, B và C

118. Phải để người bệnh suy tim nằm liên tục tại giường, nếu người bệnh xuất hiện khó thở khi:

A. Gắng sức nhiều B. Gắng sức nhẹ C. Nghỉ ngơi . B hoặc C

119. Sau khi sốc điện, ng ười bệnh cần được đặt nằm trong phòng cấp cứu và cần được theo dõi về:

A. Ý thức B. Dấu hiệu sinh tồn C. Tình trạng vận động . Tất cả các dấu hiệu trên

120. Những biện pháp dùng để loại bỏ độc chất trong ngộ độc thức ăn là: A. Gây nôn, rửa dạ dày B. Gây nôn, uống than hoạt C. Rửa dạ dày, uống than hoạt . Gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt

12

121. Đối với người bệnh hôn mê có ăn qua ống thông dạ dày, điều dưỡng cần phải dặn gia đình bệnh nhân không được:

A. Tự chế biến thức ăn B. Tự ý rút ống thông C. Tự ý bơm thức ăn . B và C

122. Lượng dung dịch NaCl 9‰ cho mỗi lần rửa ống thông bàng quang không quá: . 250ml B. 200ml C. 150ml D. 100ml

123. Sau khi bơm dung dịch rửa vào bàng quang bệnh nhân, người điều dưỡng cần phải kẹp ống thông và lưu kẹp trong thời gian:

A. 5 phút B. 10 phút C. 15 phút . 10 đến 15 phút

124. Biện pháp chăm sóc có tác dụng giảm phù và giảm cổ trướng cho BN xơ gan là: A. Hạn chế ăn muối và hạn chế uống nước B. Hạn chế ăn muối C. Nằm nghỉ . A và C

125. Những biện pháp chăm sóc có tác dụng phòng loét mục là: A. Dinh dưỡng đầy đủ B. Thay đổi tư thế thường xuyên C. Vệ sinh cơ thể và không để xước da . A, B và C

13

126. Đảm bảo vệ sinh cho bệnh nhân suy tủy có tầm quan trọng đặc biệt trong: A. Hạn chế tổn thương các hốc tự nhiên . Ngăn ngừa bội nhiễm C. Hạn chế loét mục D. A, B và C

127. Trong khi theo dõi bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá, dấu hiệu có giá trị để phát hiện sớm tình trạng mất máu là:

A. Kích thích, vật vã B. Nôn hoặc ỉa ra máu . Mạch nhanh, huyết áp hạ D. Da xanh, niêm mạc nhợt nhạt

128. Để phòng loét cho bệnh nhân tai biến mạch não, cần thay đổi tư thế cho bệnh nhân ít nhất là:

A. 30 phút/lần B. 1 giờ/lần . 2 giờ/lần D. 1 đến 2 giờ/lần

129. Cách tốt nhất để tránh cho bệnh nhân co giật hít phải dịch nôn là: A. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn B. Đặt ống thông dạ dày C. Đặt ống nội khí quản . B và C

130. Giảm cân đối với người bệnh viêm khớp dạng thấp quá béo là nhằm: . Giảm gánh nặng cho khớp B. Giúp người bệnh dễ vận động C. Giữ vẻ thẩm mỹ cho người bệnh D. Hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tim mạch

131. Điều dưỡng cần hướng dẫn người bệnh mắc bệnh Gút: A. Ăn giảm đạm B. Uống nhiều nước C. Uống nước có kiềm . Cả A, B và C đều đúng

132. Mức độ tự vận động và tự phục vụ bản thân của người bệnh viêm khớp dạng thấp tùy thuộc vào:

A. Khả năng vận động của người bệnh B. Thể lực của người bệnh C. Mức độ đau khớp . A và C

133. Việc tập luyện thường xuyên đối với người bệnh loãng xương có tác dụng: A. Tăng khả năng chịu tải của xương và độ chắc của cơ B. Phòng ngừa nguy cơ gẫy xương C. Tăng mật độ xương . Cả 3 tác dụng trên

134. Để bảo vệ người bệnh sa sút tâm thần khỏi bị các tai nạn, nơi ở của người bệnh cần: A. Để đồ vật ở nơi thuận tiện dễ lấy, không có vật dụng nguy hiểm B. Sắp xếp gọn gàng, để đồ vật ở nơi thuận tiện dễ lấy C. Đủ ánh sáng, không có vật dụng nguy hiểm . B và C

135. Cách giải quyết khi người bệnh sa sút tâm thần bị kích thích la hét là:

14

A. Đánh lạc hướng người bệnh sang việc khác B. Loại bỏ các yếu tố thúc đẩy C. Tìm yếu tố thúc đẩy . Cả 3 biện pháp trên

136. Để giảm đau cho người bệnh thoái khớp, có thể áp dụng: A. Chiếu đèn hồng ngoại vào khớp đau B. Xoa bóp các cơ lân cận khớp đau C. Chườm nóng khớp đau . Cả 3 biện pháp trên

137. Khi xếp giường cho người bệnh tai biến mạch não có liệt nửa thân, điều dưỡng thường để người bệnh nằm gần tường, bên liệt quay ra ngoài chủ yếu nhằm mục đích:

A. Để dễ đếm mạch, đo huyết áp . Để tránh ngã cho bệnh nhân C. Để dễ tiêm, truyền khi cần D. Tất cả A,B,C

138. Việc cho người bệnh tai biến mạch não giai đoạn hồi phục ăn ở tư thế ngồi là nhằm mục đích:

A. Để tránh sặc B. Để tránh nghẹn . Để thức ăn dễ xuống dạ dày hơn D. Cả 3 mục đích trên

139. Khi luyện tập phục hồi chức năng cho người bệnh tai biến mạch não, cần tuân theo nguyên tắc:

A. Đều đặn B. Tăng dần C. Nhẹ nhàng . Cả 3 nguyên tắc trên

140. Xây dựng chế độ ăn cho người già bị bệnh tiểu đường phải đảm bảo: A. Duy trì được cân nặng tối ưu cho người bệnh B. Góp phần làm bình thường hoá đường máu . Giảm các chất có đường D. A và B

15

141. Trong chăm sóc người bệnh tiểu tiện không tự chủ, thời gian đặt ống thông bàng quang có chu kỳ là:

A. 2 đến 4 giờ B. 4 giờ C. 6 giờ . 4 đến 6 giờ

142. Yêu cầu đối với người bệnh uốn ván là: A. Nằm một mình một giường trong một buồng bệnh riêng biệt B. Nằm ở buồng bệnh có tối đa là 2 giường cho 2 người bệnh . Nằm ở buồng bệnh đảm bảo được sự yên tĩnh và giảm được tiếng động tối đa D. Nằm ở buồng bệnh có thêm giường cho người nhà nằm để tiện việc chăm sóc và theo dõi.

143. Điều kiện tốt nhất cho vết thương của người bệnh uốn ván là: . Thường xuyên để hở B. Thường xuyên băng kín C. Thường xuyên nhỏ giọt thuốc tím D. Thường xuyên đắp gạc kháng sinh

144. Nguyên nhân gây lên cơn co giật ở người bệnh uốn ván là: A. Người bệnh sốt cao B. Độc tố của vi khuẩn uốn ván C. Sức đề kháng của người bệnh giảm sút . Sự kích thích của ánh sáng, của tiếng động mạnh

145. Đối với người bệnh uốn ván, khi nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày, cần phải đảm bảo lượng tối thiểu trong một ngày là:

A. 500 Kcalo . 1500 Kcalo C. 2500 Kcalo D. 3500 Kcalo

146. Nội dung quan trọng nhất mà người điều dưỡng cần hướng dẫn để bệnh nhân lao phải thực hiện là:

A. Không đi lại lung tung trong bệnh viện B. Không nói chuyện, cười đùa trong bệnh viện C. Luôn mang khẩu trang khi đang ở trong bệnh viện . Khạc nhổ đờm và vứt rác thải vào đúng nơi qui định.

147. Người bệnh lao cần được uống thuốc: A. Đủ và đúng liều B. Đủ và đúng liều theo đúng phác đồ C. Thường xuyên và đủ thời gian 9 tháng . Đủ, đúng liều theo đúng phác đồ và phải có sự kiểm tra của NVYT.

16

148. Để phòng tránh cơn co giật cho BN uốn ván, loại thuốc cần được ưu tiên dùng là: A. Dolargan B. Aminazin C. Pipolphen . Seduxen

149. Đối với người bệnh uốn ván, khi thay băng hoặc làm thủ thuật cuối buổi, tốt nhất là người điều dưỡng nên dùng:

A. Mũ, khẩu trang bằng vải mầu xanh B. Mũ, khẩu trang bằng vải mầu trắng C. Mũ và khẩu trang bằng vải tiệt khuẩn . Mũ, khẩu trang bằng giấy và dùng một lần rồi vướt bỏ

IV. Câu hỏi tình huống (Chọn ý trả lời đúng nhất cho các tình huống)

150. Trong khi theo dõi bệnh nhân Nguyễn Văn T, 40 tuổi, được đặt ống dẫn lưu màng ngoài tim giờ thứ 12, điều dưỡng phát hiện bệnh nhân khó thở tăng lên, xanh tím, vã mồ hôi, huyết áp 100/80mmHg, mạch quay khó bắt, tĩnh mạch cổ nổi to, không thấy dịch chảy ra từ ống dẫn lưu mặc dù ống được cố định tốt và đúng vị trí. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng nên làm cho bện nhân T là:

A. Tìm gặp bác sỹ để báo cáo B. Cho bệnh nhân thở ô xy . Dùng bơm tiêm vô khuẩn hút thử ống dẫn lưu D. Ghi lại điện tâm đồ cho bệnh nhân

151. Bệnh nhân Trần Văn M, 35 tuổi, đang được thở máy qua ống nội khí quản, đột nhiên xuất hiện xanh tím, vã mồ hôi, huyết áp tụt, mạch nhanh. Điều đầu tiên mà điều dưỡng cần nghĩ tới là:

A. Máy thở có trục trặc B. Bệnh nặng lên . Tắc đờm D. Sốc

152. Bệnh nhân Trần Văn M, 35 tuổi, đang được thở máy qua ống nội khí quản, đột nhiên xuất hiện xanh tím, vã mồ hôi, huyết áp tụt, mạch nhanh. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng có thể làm cho bệnh nhân M là:

A. Tăng thêm nồng độ ô xy thở cho bệnh nhân . Tiến hành hút đờm cho bệnh nhân C. Kiểm tra lại máy thở D. Báo cáo bác sỹ

17

153. Trong phiên trực điều dưỡng phát hiện bệnh nhân Đoàn Văn K, 48 tuổi, bị xơ gan giai đoạn cuối có biểu hiện rối loạn ý thức, run chân tay, nôn nhiều. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng nên làm cho bệnh nhân K là:

A. Hút sạch dịch họng miệng cho bệnh nhân . Đặt bệnh nhân nằm chắc chắn ở tư thế nằm nghiêng an toàn C. Đặt canun đề phòng tụt lưỡi D. Tiếp tục theo dõi sát tình trạng của bệnh nhân

154. Một BN đang điều trị loét hành tá tràng, 15 phút sau khi ăn xong bữa ăn tối do gia đình mang đến đột nhiên thấy hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, mạch rất nhanh. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng nên làm cho bệnh nhân là:

A. Khai thác tỉ mỉ xem bệnh nhân đã ăn những thức ăn gì B. Báo cáo ngay cho bác sỹ . Để bệnh nhân nằm đầu thấp nghiêng về một bên, 2 chân cao D. Lấy sẵn máu để xét nghiệm công thức máu, nhóm máu

155. Khi tiếp nhận một bệnh nhân đã điều trị suy thận nhiều lần tại khoa nội, điều dưỡng thấy bệnh nhân đau đầu dữ đội, nôn liên tục, mạch 120lần/phút, huyết áp 180/100mmHg, thở 30 lần/phút, hơi thở có mùi khai, tinh thần vật vã kích thích. Những biểu hiện trên có thể gợi ý tình trạng hiện tại của bệnh nhân là:

A. Phù phổi cấp B. Cơn tăng huyết áp C. Tai biến mạch não . Hội chứng tăng u rê máu

156. Khi tiếp nhận một bệnh nhân đã điều trị suy thận nhiều lần tại khoa nội, điều dưỡng thấy bệnh nhân đau đầu dữ đội, nôn liên tục, mạch 120lần/phút, huyết áp 180/100mmHg, thở 30 lần/phút, hơi thở có mùi khai, tinh thần vật vã kích thích. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng nên làm cho bệnh nhân:

A. Báo cáo ngay cho bác sỹ B. Ghi điện tâm đồ cho bệnh nhân . Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn D. Lấy sẵn máu để định lượng u rê, creatinin, điện giải đồ

157. Trong phiên trực đêm, điều dưỡng phát hiện bệnh nhân Trần Văn N, 50 tuổi, đang điều trị tại khoa tim mạch ngày thứ 2 với chẩn đoán “tăng huyết áp”, đột nhiên khó thở dữ dội, tím môi và đầu chi, huyết áp 200/120mmHg. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng nên làm cho bệnh nhân là:

A. Cho bệnh nhân thở ô xy . Để bệnh nhân ngồi thẳng, 2 chân thõng C. Báo cáo bác sỹ ngay D. Ghi điện tim cho bệnh nhân

158. Trong khi chăm sóc và theo dõi một bệnh nhân áp xe phổi, điều dưỡng phát hiện BN sau khi ho và khạc ra nhiều mủ, đột nhiên bệnh nhân khó thở dữ dội, xanh tím, vã mồ hôi. Hành động đầu tiên mà điều dưỡng nên làm cho bệnh nhân là:

A. Báo cáo bác sỹ

18

B. Cho bệnh nhân thở ô xy C. Cho bệnh nhân nằm đầu cao . Để người bệnh nằm đầu thấp, hút đờm, mủ cho bệnh nhân

159. Trong khi chăm sóc và theo dõi một bệnh nhân áp xe phổi, điều dưỡng phát hiện bệnh nhân sau khi ho và khạc ra nhiều mủ, đột nhiên bệnh nhân khó thở dữ dội, xanh tím, vã mồ hôi.Điều gì có thể xảy ra với bệnh nhân:

A.Tràn khí màng phổiB. Tràn mủ màng phổi

Ộc mủ gây ngạt thở D. Suy hô hấp cấp

160. Một bệnh nhân suy tim đang được điều trị ngày thứ 5 bằng Digoxin 0,25mg uống một viên/ngày, furosemid 0,04g uống 1 viên/ngày. Khi nhận định bệnh nhân, điều dưỡng thấy bệnh nhân chướng bụng, yếu cơ, phản xạ gân xương giảm, mạch không đều, tần số mạch khoảng 70lần/phút.Khả năng có thể xảy ra cho bệnh nhân là:

.Hạ Kali máu B.Suy tim nặng lên C.Ngộ độc thuốc Digoxin D. Phối hợp cả 3 khả năng trên.

19

Phần 2Chăm sóc ngoại (130 câu)

I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau

Câu 1. Vết thương phần mềm là vết thương làm...(C). tới cấu trúc của da,.(D)...và cân cơ. A. Mạch máu B. Tổn hại C. Tổn thương D. Tổ chức dưới da

Câu 2. Đối với người bệnh có vết thương ở...(C)...vùng vận động của khớp, người điều dưỡng cần phải hướng dẫn họ tập luyện vận động, nhất là những vết thương phần mềm của...(A)....

A. Bàn tay B. Đùi C. Gần D. Xa

Câu 3. Với vết thương phần mềm, nếu gạc dính...(B)...vào vết thương thì cần thấm ướt gạc bằng dung dịch nước muối vô khuẩn hoặc...(D)... để thuận lợi khi mở kiểm tra

A. Nhẹ B. Nhiều C. Nước oxy già D. Nước muối sinh lý 9%

Câu 4. Đối với vết thương có lộ..(A).., cần phải dùng gạc sạch đã vô trùng hoặc...(C)...đắp lên vết thương rồi cố định lại bằng băng cuộn hoặc băng dính.

A. Tổ chức hạt B. Mủ và giả mạc C. Gạc mỡ kháng sinh D. Gạc tẩm nước muối ưu trương

Câu 5. Đối với các vết thương phần mềm...(A)...ở chi, cần phải kiểm tra mức độ thương tổn, sự chèn ép giây thần kinh (cảm giác, vận động...) và...(C)...đi qua vùng đó.

A. Lớn B. Trung bình C. Mạch máu D. Cân cơ, dây chằng

Câu 6. Vết thương bàn tay là thương tổn...(B)..., thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày, trong đó tổn thương thường gặp là tổn thương da, cân, gân, ..(2C).., thần kinh và xương.

A. Nặng B. Phối hợp C. Mạch máu D. Bạch mạch

20

Câu 7. Gãy xương hở có nguy cơ...(D)...cao, do vậy việc chăm sóc và theo dõi...(C)... là công việc hết sức quan trọng và cần thiết.

A. Sốc B. Sau mổ C. Trước mổ D. Nhiễm trùng

Câu 8. Người bệnh sau mổ gãy xương hở cần phải luyện tập thụ động và chủ động sau mổ để tránh thoái hoá, ...(C)...và cứng khớp.

A. Tê B. Liệt C. Teo cơ D. Biến dạng

Câu 9. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay là loại gãy thường gặp nhất trong loại gãy xương chi trên ở...(A)..., nhưng lại rất hiếm gặp ở..(D)...

A. Trẻ em B. Người già C. Phụ nữ có thai D. Người trưởng thành

Câu 10. Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay thường được điều trị bảo tồn là chính; điều trị phẫu thuật được đặt ra khi gãy có kèm theo biến chứng...(D)..., hoặc gãy di lệch nhiều mà nắn bó bột khó đạt kết quả như mong muốn.

A. Nhiễm trùng B. Thần kinh C. Mạch máu D. Mạch máu và/hoặc thần kinh

Câu 11. Gãy cổ xương đùi thường gặp ở...(D)...sau chấn thương, đôi khi có thể gặp ở người trưởng thành hoặc trẻ nhỏ sau những chấn thương mạnh.

A. Trẻ lớn B. Phụ nữ C. Phụ nữ có thai D. Người cao tuổi

Câu 12. Vỡ xương bánh chè thường gây biến chứng...(D)...sau phẫu thuật. Do vậy theo dõi, chăm sóc, hướng dẫn vận động...(B)...là một công việc hết sức quan trọng.

A. Trước mổ B. Sau mổ C. Thần kinh D. Teo cơ, cứng khớp

Câu 13. Sau mổ vỡ xương bánh chè, cần phải tập vận động thụ động và chủ động, nhằm tránh các biến chứng...(D)...

A. Tê bì chân B. Tắc mạch C. Thoái hoá khớp gối D. Teo cơ, cứng khớp

21

Câu 14. Phẫu thuật thay khớp háng ngày càng được phát triển và hoàn thiện về kỹ thuật. Tuỳ theo...(A)...và tổn thương bệnh lý mà có thể tiến hành thay khớp háng toàn phần hoặc bán phần

A- Lứa tuổi B- Biến chứng C- Thời gian bị bệnh D- Yêu cầu của người bệnh

Câu 15. Phục hồi chức năng vận động của khớp...(A)...cũng như các khớp lân cận như khớp gối và khớp...(B)...là mục tiêu của việc chăm sóc người bệnh sau mổ thay khớp háng

A. Háng B. Cổ chân C. Bàn chân D. Cùng chậu

Câu 16. Đối với người bệnh làm nội soi chẩn đoán, nếu không...(B)..., có thể cho ăn nhẹ sau...(D)...và ngồi dậy đi lại.

A. Chảy máu B. Có gì bất thường C. 1 giờ D. 6 giờ

Câu 17. Đối với người bệnh làm nội soi can thiệp, cần phải căn dặn người bệnh nhịn ăn uống trong vòng...(B)..., nếu không có gì bất thường, người bệnh có thể ăn nhẹ và ..(C)...

A- 2 giờ B- 12 giờ C- Ngồi dậy đi lại D- Có thể xuất viện sớm

Câu 18. Khi chăm sóc người bệnh nhiễm HIV tại khoa ngoại, điều đáng lưu ý là mọi động tác phải...(B)..., tránh làm cho các chất dịch, máu, mủ và...(C)...lây nhiễm ra xung quanh

A. Rất nhanh và chính xác B. Rất nhẹ nhàng C. Chất thải D. Thức ăn thừa của người bệnh

Câu 19. Những nhân viên y tế có các tổn thương...(D)..., rỉ nước, rỉ máu ngoài da ở những chỗ ...(C)... sẽ không được trực tiếp chăm sóc người bệnh nhiễm HIV trong ngoại khoa, khi tổn thương chưa lành.

A- Viêm da B- Ít tiếp xúc C- Dễ tiếp xúc D- Sây xước da

Câu 20. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu có tai biến tràn dịch màng phổi, thì người bệnh sẽ kêu...(B)...và khám phổi sẽ thấy hội chứng...(A)..., chụp phổi sẽ thấy hình ảnh tràn dịch màng phổi.

A. 3 giảm B. Khó thở C. Tức ngực D. Tràn máu

22

Câu 21. Chăm sóc dẫn lưu ở người bệnh nhiễm HIV được tiến hành như những người bệnh...(A)...; đối với các chất dịch dẫn lưu (dịch ổ bụng, màng phổi...) của người bệnh nhiễm HIV phải được xử lí như các bệnh phẩm...(C)... Mặt khác, khi rút dẫn lưu, động tác phải thật nhẹ nhàng, tránh lây nhiễm ra xung quanh.

A. Khác B. Đặc biệt C. Nguy cơ cao D. Thông thường

Câu 22. Trong quá trình chăm sóc người bệnh nhiễm HIV, người điều dưỡng phải tỏ thái độ ân cần khuyên giải để người bệnh hiểu về những nguy cơ, cách lây bệnh, cách...(D)...và phải thường xuyên động viên, an ủi, đảm bảo ...(A)...cho người bệnh.

A. Giữ bí mật B. Dinh dưỡng C. Chữa bệnh D. Phòng ngừa

Câu 23. Đối với người bệnh sau khi mổ ngực, nếu bỏ máy thở, rút ống nội khí quản thì ngay sau đó phải cho người bệnh...(D)..., theo dõi nhịp thở và...(B)...để kiểm soát lượng oxy trong máu và tình trạng hô hấp của người bệnh.

A. Nằm ở tư thế dễ thở B. Bão hoà oxy máu C. Biên độ thở D. Thở oxy

Câu 24. Đối với người bệnh, sau khi rút ống nội khí quản thì việc theo dõi bão hoà oxy máu và...(D)... là rất quan trọng, vì qua đó chúng ta có thể phát hiện kịp thời được dấu hiệu...(A)...để xử lý ngay.

A. Suy hô hấp B. Nguy hiểm C. Biên độ thở D. Nhịp thở

Câu 25. Trong chăm sóc dẫn lưu màng phổi, việc theo dõi tỷ mỉ, liên tục và ...(A)...chặt chẽ nhằm phát hiện kịp thời những lỗi do không làm đúng nguyên tắc dẫn lưu...(D)...sẽ ngăn chặn được những hậu quả nặng nề và tránh được tử vong cho người bệnh.

A. Kiểm tra B. Đánh giá C. Một chiều D. Kín

Câu 26. Khi chăm sóc dẫn lưu màng phổi, nếu thấy lọ đựng nước duy trì áp lực hút không sủi bọt thì phải xem lại hệ thống dây hút và...(A)..., vì dấu hiệu này đã chứng tỏ là hệ thống dẫn lưu đã bị...(D)...

A. Dây dẫn lưu B. Tình trạng người bệnh C. Tắc D. Hở

23

Câu 27. Dây máy hút, lọ đựng chất dịch của máy hút, lọ đựng nước duy trì áp lực hút ở người bệnh có dẫn lưu màng phổi phải được thay...(B)...; khi thay ra phải rửa sạch bằng xà phòng rồi ngâm vào dung dịch...(C)...trước khi đem sử dụng cho người bệnh.

A. Hai ngày một lần B. Hàng ngày C. Khử khuẩn D. Vô khuẩn

Câu 28. Nếu người bệnh chỉ có dẫn lưu màng phổi, thì có thể vận động sớm ngay trong...(C)...và phải chú ý: Tránh tuột ống thông hoặc tránh để chai dẫn lưu...(A)...ngực người bệnh

A. Cao hơn B. Thấp hơn C. Ngày dẫn lưu D. Ngày thứ hai sau mổ

Câu 29. Khi lắp máy hút, dây máy hút và ống nối vô khuẩn vào sử dụng cho người bệnh sau phẫu thuật có dẫn lưu màng phổi, phải đảm bảo chắc chắn là một hệ thống...(A)....

A. Kín B. Hoạt động tốt C. An toàn cho người bệnh D. An toàn cho người sử dụng

Câu 30. Theo dõi chặt chẽ những diễn biến của người bệnh chấn thương vùng bụng, phát hiện và báo cáo kịp thời những...(A)... cho bác sĩ để có những biện pháp xử trí thích hợp, đảm bảo hiệu quả và...(D)...cao nhất cho người bệnh.

A. Diễn biến bất thường B. Biểu hiện bất thường C. Đáp ứng yêu cầu D. Sự an toàn

Câu 31. Ngay sau khi có chỉ định của bác sĩ phẫu thuật cho người bệnh chấn thương vùng bụng, người điều dưỡng phải kiểm tra mạch,...(B)..., nhịp thở, làm vệ sinh thân thể, vệ sinh ...(C)...và thay quần áo cho người bệnh.

A. Thân nhiệt B. Huyết áp C. Vùng mổ D. Tại chỗ

Câu 32. Trước khi đưa người bệnh vào phòng mổ, người điều dưỡng phải hướng dẫn để người bệnh tháo hết...(A)..., răng giả... giao cho người nhà; nếu không có người nhà thì...(C)...có người chứng kiến sau đó giao cho người chịu trách nhiệm quản lý; khi người bệnh ra viện sẽ bàn giao trả họ.

A. Đồ trang sức B. Đồ dùng cá nhân C. Phải lập biên bản D. Giao cho điều dưỡng phụ trách buồng bệnh

24

Câu 33. Ngay sau khi đón người bệnh sau mổ về buồng bệnh, người điều dưỡng phải theo dõi...(A)..., huyết áp, nhịp thở, thân nhiệt, môi, đầu chi và...(B)...của người bệnh

A. Mạch B. Tri giác C. Cảm giác D. Tình trạng vết mổ

Câu 34. Sau mổ người điều dưỡng cần phải theo dõi...(A)...để đánh giá sự thải mê của người bệnh. Nếu người bệnh kêu...(C)...thì phải báo bác sĩ để cho thuốc điều trị.

A. Đau B. Đau đầu C. Đau nhiều D. Khó chịu

Câu 35. Đối với người bệnh sau mổ chấn thương vùng bụng từ giờ thứ 25 trở đi, cần cho người bệnh...(B)...sớm để tạo điều kiện cho...(C)...sớm hoạt động.

A. Đi lại B. Tập vận động C. Nhu động ruột D. Các phủ tạng trong ổ bụng

Câu 36. Đối với BN sau mổ ở vùng bụng, người điều dưỡng cần phải theo dõi...(C)...của họ để có hướng về điều trị và khuyên nhủ về chế độ...(B).của bệnh nh©n.

A. Đi lại B. Ăn uống C. Trung tiện D. Thân nhiệt

Câu 37. Người điều dưỡng cần ghi vào hồ sơ theo dõi các chỉ số thu thập được như mạch,...(D)..., nhiệt độ, tình trạng ống dẫn lưu,...(A)..., ống thông bàng quang ở người bệnh sau mổ chấn thương vùng bụng.

A. Ống thông dạ dày B. Cầu bàng quang C. Dịch dẫn lưu D. Huyết áp

Câu 38. Đối với người bệnh và gia đình người bệnh sau mổ chấn thương vùng bụng, khi ra viện cần phải hướng dẫn họ về...(A)..., nghỉ ngơi, lao động phù hợp và khi đến khám lại phải mang theo các giấy tờ cần thiết như ...(C)..., giấy mổ

A. Chế độ ăn uống B. Chế độ sinh hoạt C. Giấy ra viện D. Giấy chứng nhận thương tật

Câu 39. Chuẩn bị người bệnh trước mổ cắt gan cũng giống như chuẩn bị người bệnh trước mổ...(B)..., nhưng cần phải lưu ý đến vấn đề hồ sơ bệnh án như xét nghiệm cơ bản, yếu tố...(C)..., các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh, chụp cắt lớp vi tính (CT), siêu âm.

A. Các cơ quan khác trong ổ bụng B. Gan mật C. Đông máu D. Dinh dưỡng

25

Câu 40. Khi đưa người bệnh sau mổ cắt gan từ cáng xuống giường cũng được tiến hành giống như đưa những người bệnh ...(D).... khác, nhưng cần phải lưu ý để tránh làm...(A)...dẫn lưu, vì người bệnh thường có nhiều ống dẫn lưu ở cả hai bên bụng

A. Tụt B. Gập C. Mổ lớn D. Thông thường

Câu 41. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu các dẫn lưu ổ bụng chảy ít hoặc ...(C)...(trừ dẫn lưu kehr hoặc dẫn lưu đường mật), thì thường được các bác sĩ chỉ định rút dẫn lưu sau...(B)...giờ.

A. 12- 36 B. 48-72 C. Không chảy D. Không chảy vì tắc ống dẫn lưu

Câu 42. Đối với người bệnh sau mổ cắt gan, nếu có tai biến rò mật, thì khám bụng sẽ thấy...(C)..., có cảm ứng phúc mạc và thăm túi cùng Douglas sẽ thấy ...(D)...

A. Phồng B. Đau bụng C. Bụng chướng D. Phồng và đau

II. Trả lời đúng/sai các câu hỏi sau bằng đánh dấu V vào cột Đ nếu là câu đúng, vào cột S nếu là câu sai

STT Câu hỏi Đ S43 Người điều dưỡng cần phải tìm hiểu tâm sinh lý, hoàn cảnh gia đình,

kinh tế người bệnh trước mổ một cách tỉ mỉ, kĩ lưỡng.V

44 Không cần thiết phải kiểm tra cân nặng, chiều cao người bệnh trước mổ. V45 Tất cả các bệnh nhân sau mổ đều phải theo dõi huyết động 15 phút một

lần.V

46 Dẫn lưu màng phổi phải đảm bảo kín. V47 Không cần phải cặp lại ống dẫn lưu màng phổi trong khi thay đổi tư thế

hoặc vận chuyển người bệnh.V

48 Khi người bệnh ra viện, người điều dưỡng cần phải hướng dẫn cho họ đầy đủ về bệnh tật và những điều cần làm khi ra viện.

V

49 Người điều dưỡng cần phải giải thích cho người bệnh về cuộc mổ, khó khăn và các biến chứng có thể xảy ra.

V

50 Nhất thiết phải cạo lông ở bộ phần sinh dục người bệnh trước mổ đường tiêu hoá trên.

V

51 Hôn mê gan là một biến chứng rất nặng, rất khó hồi phục, nguy cơ tử vong rất cao

V

52 Không cần thiết phải theo dõi tình trạng bụng của người bệnh viêm tụy cấp.

V

53 Người bệnh không được vận động sớm sau phẫu thuật hậu môn nhân tạo. V54 Người điều dưỡng có thể hướng dẫn người nhà người bệnh thay túi hậu

môn nhân tạo.V

26

55 Đối với người bệnh mổ nội soi cắt túi mật, sau 3 ngày có thể cho xuất viện nếu không có bất thường.

V

56 Để tránh táo bón, cần dùng thuốc nhuận tràng đối với BN sau mổ trĩ 24 giờ.

V

57 Sau mổ lồng ruột, cần cho trẻ bú sữa mẹ ngay nếu thấy trẻ khóc. V58 Trong trường hợp người bệnh mổ dẫn lưu áp xe gan, khi rút Mèche nếu

thấy Mèche ướt đẫm dịch và có dịch chảy ra thì phải ngừng rút và phải kiểm tra lại các dẫn lưu.

V

59 Có thể chụp đường mật qua dẫn lưu kehr ở người bệnh sau mổ sỏimật. V60 Sau mổ nội soi lồng ngực, người bệnh cần chụp ngực kiểm tra ngay sau

khi về buồng bệnh theo y lệnh.V

61 ở người bệnh dầy dính màng phổi hiếm khi gặp rò mủ màng phổi. V62 Trong khi theo dõi và chăm sóc người bệnh sau mổ sọ não, cần phải

đánh giá đồng tử hai bên.V

63 Trong dẫn lưu não thất, cần phải để lọ dẫn lưu cao hơn đầu người bệnh từ 8 - 10 cm.

V

64 Sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt, không được rửa bàng quang. V65 Khi tiến hành thay băng cho bệnh nhân, người điều dưỡng phải đảm bảo

tránh nhiễm khuẩn chéo trong bệnh viện.V

66 Khi thay băng, người điều dưỡng không cần phải giải thích cho người bệnh biết mục đích của công việc mình sắp tiến hành.

V

67 Khi thay băng, phải luôn luôn để người bệnh nằm ngửa thoải mái. V68 Khi thay băng, chỉ cần sát khuẩn một lần bằng cồn 700 . V69 Ba giờ sau khi thay băng, cần phải kiểm tra lại vết thương. V70 Đối với vết thương bẩn nhiễm trùng, khi thay băng, không nên dùng

nước oxy già để rửa.V

71 Có thể dùng povidine để sát khuẩn vết thương. V72 Khi thay băng, người điều dưỡng thường dùng gạc củ ấu thấm nước

muối rồi bắt đầu tiến hành chấm từ mép vết thương vào trong vết thương.V

73 Trong khi thu dọn dụng cụ sau mỗi lần thay băng, người điều dưỡng cần phải gấp tấm nylon sao cho mặt bẩn của nó quay vào trong.

V

74 Khi thay băng, cần phải theo dõi quá trình liền sẹo của vết thương. V75 Không được dùng một hộp dụng cụ để thay băng cho một người bệnh có

cả vết thương sạch và vết thương bẩn.V

76 Nếu người bệnh có nhiều ống dẫn lưu, thì việc thay băng và vệ sinh phải được tiến hành từ dẫn lưu ở trên cao (ngực) đến dẫn lưu ở dưới thấp (bụng).

V

77 Tất cả các loại dẫn lưu trên người bệnh đều phải đảm bảo kín và một chiều.

V

78 Khi thay chai dÞch, thay dây dẫn lưu, người điều dưỡng phải đi găng và phải sát khuẩn bằng povidine ở các điểm tiếp giáp để đảm bảo vô khuẩn.

V

79 Cần phải thay băng chân ống dẫn lưu hàng ngày. V80 Người nhà người bệnh không được tự ý tháo chai dẫn lưu để đổ dịch. V81 Cần phải thụt tháo cho người bệnh một ngày trước mổ sọ não theo

chương trình.V

27

82 Sáng ngày mổ sọ não theo chương trình, cần phải cạo tóc và vệ sinh da đầu, băng kín vết thương da đầu nếu có, lau sạch sơn móng chân, móng tay.

V

83 Một ngày trước mổ, người điều dưỡng cần thay quần áo mổ, tháo răng giả cho người bệnh.

V

84 Đối với người bệnh sau mổ sọ não, khi thấy có nhu động ruột và người bệnh tỉnh táo thì có thể truyền dịch và nuôi ăn qua ống thông mũi- dạ dày.

V

85 Khi chăm sóc hệ thống dẫn lưu màng phổi, cần phải đặt chai dẫn lưu ở vị trí thấp hơn mặt giường từ 50- 60 cm.

V

86 Sau khi rút ống nội khí quản ở người bệnh sau mổ ngực, thì việc theo dõi bão hoà oxy máu và nhịp thở là rất quan trọng.

V

87 Trong khi người bệnh thở máy, phải luôn có người điều dưỡng ở bên cạnh.

V

88 Đối với nguời bệnh mổ cắt túi mật bằng nội soi, cần hướng dẫn và động viên họ là sau 48 giờ mới đuợc ngồi dậy, đi lại và có thể ăn nhẹ.

V

III. Chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu

Câu 89. Mục đích chính của việc chăm sóc người bệnh sau mổ vỡ xương bánh chè là: A. Thay băng vết thương theo đúng qui trình kỹ thuật. . Hạn chế tối đa sự thoái hoá, teo cơ và cứng khớp C. Tập vận động thụ động và chủ động theo kế hoạch D. Hạn chế tối đa nhiễm trùng vết mổ

Câu 90. Trong chăm sóc người bệnh sau mổ gãy cổ xương đùi, các khớp cần được tập vận động là:

. Khớp háng và khớp gối B. Khớp háng và khớp cổ chân C. Khớp háng, khớp gối và khớp cổ chân D. Khớp háng, khớp gối và các khớp bàn chân

Câu 91. §èi tîng thường gặp bÞ gãy cổ xương đùi lµ: . Người cao tuổi B. Phụ nữ tiền mãn kinh C. Người trưởng thành D. Trẻ nhỏ

Câu 92. Gãy hở xương chi trên là loại phẫu thuật mổ: A. Có kế hoạch B. Bán cấp cứu . Cấp cứu D. Tối khẩn cấp

28

Câu 93. Trong quá trình chăm sóc người bệnh sau mổ gãy hở chi trên, cần phải đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo về:

A. Tiến triển của người bệnh và công tác thay băng hàng ngày B. Thái độ của người bệnh và việc bất động sau mổ C. Những công việc cần phải làm hàng ngày của người điều dưỡng . Tình trạng chân ống dẫn lưu, dịch chảy qua ống dẫn lưu và tình trạng chân đinh

của dụng cụ cố định ngoại vi Câu 94. Bước đầu tiên mà người điều dưỡng cần phải tiến hành khi chăm sóc người bệnh sau mổ cấp cứu gãy hở chi trên là:

A. Thay băng vết thương theo đúng quy trình B. Lau sạch máu và dịch nơi vết thương và ở phần mềm xung quanh, lau sạch sẽ

khung cố định ngoài . Động viên, giải thích rõ cho người bệnh biết về công việc của nhân viên y tế sắp

tiến hành D. Mở cắt bột nhẹ nhàng, tránh lôi kéo, giằng giật

Câu 95. Khi chăm sóc vết thương bàn tay, người điều dưỡng cần đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo về:

A. Sự tập vận động thụ động và chủ động của người bệnh B. Tình trạng sức khoẻ, tinh thần và phương thức bất động của người bệnh . Tình trạng của vết mổ cũng như sự sưng nề của phần mềm xung quanh D. Sự hợp tác của người bệnh trong việc chăm sóc mà NVYT đã tiến hành

Câu 96. Sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt, người bệnh có thể ăn nhẹ: A. Từ ngày thứ 3 sau mổ . Vào buổi chiều cùng ngày mổ C. Vào ngày thứ hai sau mổ D. Khi bệnh nhân cảm thấy thèm ăn

Câu 97. Sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt, nếu người bệnh có hội chứng chảy máu trong thì người điều dưỡng cần phải tiến hành:

A. Bơm rửa bàng quang, lấy máu cục trong bàng quang theo y lệnh B. Báo bác sĩ, làm các xét nghiệm máu, đánh giá mức độ mất máu như hồng cầu,

huyết sắc tố, hematocrit . Bơm rửa bàng quang lấy máu cục trong bàng quang theo y lệnh và báo BSD. Bơm rửa bàng quang lấy máu cục trong bàng quang theo y lệnh và làm các xét

nghiệm máu đánh giá mức độ mất máu như hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit Câu 98. Nếu trên người bệnh có nhiều vết thương thì vẫn có thể dùng một hộp dụng cụ để thay băng, nhưng phải bắt đầu từ:

A. Vết thương bẩn đến vết thương sạch . Vết thương sạch đến vết thương bẩn C. Vết thương bụng rồi đến đầu D. Vết thương chân rồi đến ngực

29

Câu 99. Dẫn lưu màng phổi phải đảm bảo yêu cầu là: A. Kín B. Một chiều . Kín và một chiều D. Không ảnh hưởng đến hô hấp

Câu 100. Một trong những biểu hiện của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa cấp tính ở người bệnh sau mổ cắt gan là:

A. Rò mật ra ngoài qua ống dẫn lưu ổ bụng B. Người bệnh sau mổ có sốt cao dao động . Người bệnh có cổ trướng, khó thở, lơ mơ rồi đi vào hôn mê gan. D. Người bệnh nhợt nhạt, huyết áp tụt, mạch nhanh, thở nhanh nông

Câu 101. Trong những ngày sau khi mổ cắt trĩ, người bệnh cần phải được: A. Sử dụng chế độ ăn đặc biệt dành cho người bệnh mổ hậu môn trực tràng B. Dùng thuốc giảm đau bằng đường uống hoặc đường tiêm C. Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở 1 giờ/lần . Dùng thuốc nhuận tràng, tránh táo bón

Câu 102. Đối với người bệnh đã được phẫu thuật đóng hậu môn nhân tạo an toàn, nội dung mà người bệnh này cần được nhắc nhở trước khi ra viện là:

A. ă n uống bình thường . Không ăn măng trong 6 tháng C. Không ăn tôm cua trong 6 tháng D. Chỉ nên ăn các loại thức ăn tinh bột

Câu 103 . Người bệnh sau phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo cần phải: A. Hạn chế vận động trong ngày đầu sau mổ B. Hạn chế vận động trong hai ngày đầu sau mổ C. Hạn chế vận động trong ba ngày đầu sau mổ . Vận động sớm ngay sau mổ

Câu 104 . Khi tiến hành chích nhọt hoặc áp xe cho người bệnh, cần phải: . Chọc hút bằng kim trước khi rạch da B. Tiến hành tại phòng mổ C. Có 2 người để thực hiện D. Đánh giá tình trạng người bệnh trước, trong và sau khi chích rạch

Câu 105 . Chống chỉ định bó bột cánh cẳng bàn tay là: A. Gãy 2 xương cẳng tay và đầu dưới xương cánh tay B. Gãy hở 2 xương cẳng tay độ II trở lên đã xử lý phẫu thuật . Gãy hở 2 xương cẳng tay chưa xử lý phẫu thuật D. Trật khớp khuỷu đã nắn vào khớp

30

Câu 106. Biểu hiện của rò mật sau mổ cắt gan là: A. Hôn mê gan . Viêm phúc mạc C. á p xe dưới cơ hoành D. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Câu 107. Nguyên nhân gây nên thoát vị thành bụng là: A. Cơ thẳng to yếu . Thành bụng yếu C. Người bệnh có tiền sử mổ bụng một lần D. Người bệnh có tiền sử mổ bụng hai lần

Câu 108. Đối với bệnh nhân trong 24 giờ đầu sau mổ lồng ruột, để tránh trào ngược vào phổi, cần phải đặt bệnh nhân ở tư thế:

A. Nằm nghiêng B. Nằm ngửa, kê cao đầu . Nằm ngửa, đầu nghiêng về một bên D. Nằm sấp, đầu nghiêng về một bên

Câu 109. Khi vệ sinh da bụng trước mổ thoát vị thành bụng, người điều dưỡng cần phải lưu ý đến vùng:

A. H ố chậu hai bên B. Xung quanh rốn C. Trên rốn dưới mũi ức . Nếp bẹn, cung đùi

Câu 110. Mục đích của việc chăm sóc NB sau mổ hậu môn và vùng tầng sinh môn là: A. Tạo sự thoải mái cho người bệnh B. Tránh được tái phát sau mổ . Xử lý các biến chứng sau mổ D. Để người bệnh biết cách phòng bệnh.

Câu 111. Trong quá trình theo dõi dẫn lưu ở người bệnh sau mổ thoát vị thành bụng, người điều dưỡng phải ghi lại:

A. Tình trạng ống dẫn lưu B. Số lượng dịch ra C. Mầu sắc dịch chảy ra . Số lượng và mầu sắc dịch chảy ra

Câu 112. Đối với những người bệnh sau mổ thoát vị thành bụng, khi ra viện cần phải hướng dẫn họ và gia đình họ về chế độ làm việc, nhất là đối với:

A. Giới trí thức B. Giới văn nghệ sĩ . Công nhân hoặc nông dân D. Người cao tuổi

31

Câu 113. Khi thay băng hàng ngày cho người bệnh sau mổ hậu môn hoặc mổ vùng tầng sinh môn, người điều dưỡng phải cho người bệnh ngâm rửa hậu môn trong chậu nước ấm, trong đó có thể pha thêm:

A. Cồn 70o

B. Cồn Iod C. Thuốc đỏ . Muối hoặc betidine

Câu 114. Đối với người bệnh sau mổ vùng hậu môn hoặc vùng tầng sinh môn, nội dung mà họ cần được hướng dẫn trước khi ra viện là:

A. Ăn uống bình thường . Ăn uống bình thường, nhưng phải hạn chế các chất gia vị C. Tránh ăn các loại thức ăn có nhiều chất xơ như măng D. Tránh ăn mỡ, tôm, cua, cá

Câu 115. Trong khi giải thích cho người bệnh có hậu môn nhân tạo hiểu rõ về mục đích của việc tiến hành các thủ thuật chăm sóc, người điều dưỡng cần phải nhấn mạnh những khâu có thể gây đau, gây khó chịu cho người bệnh để:

A. Người bệnh thông cảm B. Làm giảm đau cho người bệnh . Người bệnh cùng phối hợp D. Biết được yêu cầu của người bệnh

Câu 116. Khi thay túi hậu môn nhân tạo cho người bệnh, nếu người bệnh đang mang loại túi có chỗ tháo phân thì người điều dưỡng chỉ cần tháo phân vào bô hoặc vào khay quả đậu rồi đem đổ phân đi và loại túi này:

A. Phải được thay mới hàng ngày . Được giữ lâu mới phải thay C. Không nên dùng ở trẻ nhỏ D. Chỉ nên dùng ở người trưởng thành

Câu 117. Khi thay túi hậu môn nhân tạo cho người bệnh có hậu môn nhân tạo, nếu là loại túi phải thay mỗi khi đầy thì sau khi tháo túi ra, người điều dưỡng cần lau sạch xung quanh đầu ruột và sau đó phải:

A- Sát khuẩn bằng cồn i ốt 1% rồi dán túi mới B- Sát khuẩn bằng cồn 70o rồi dán túi mới - Thấm khô xung quanh rồi dán túi mới. D- Dán túi mới

Câu 118. Trong chăm sóc hậu môn nhân tạo, người điều dưỡng ngoài việc phải kiểm tra đầu ruột có màu hồng không? đầu ruột có bị tụt vào hay bị lồi ra ngoài không? Còn phải đánh giá bilan dịch vào ra để bù lại, nhất là trong trường hợp:

A. Đưa đầu ruột đại tràng sigma ra ngoài . Đưa đầu ruột hỗng tràng ra ngoài C. Đưa đầu ruột manh tràng ra ngoài D. Đưa đầu ruột đại tràng ngang ra ngoài

32

Câu 119. Sau phẫu thuật đóng hậu môn nhân tạo an toàn, trước khi xuất viện, để tránh tắc ruột, người bệnh phải được căn dặn là không được ăn những loại thức ăn có nhiều chất xơ, chất bã trong thời gian:

A. 2 tháng B. 4 tháng . 6 tháng D. 8 tháng

Câu 120. Trước khi rạch da chích nhọt hoặc áp xe, cần phải: A. Động viên tinh thần làm người bệnh an tâm điều trị . Chọc hút bằng kim xác định ổ mủ C. Gây mê cho người bệnh D. Gây tê cho người bệnh.

Câu 121. Trường hợp chống chỉ định bó bột cánh - cẳng - bàn tay là: . Gãy hở chưa xử lý phẫu thuật B. Trật khớp khuỷu đã nắn vào khớp C. Gãy hở độ 2 trở lên đã xử lý phẫu thuật D. Gãy 2 xương cẳng tay và đầu dưới xương cánh tay

Câu 122. Chống chỉ định bó bột ngực- vai - cánh tay là: A. Gãy ngang 1/3 trên xương cánh tay B. Gãy khép 1/3 trên xương cánh tay . Gãy xương cánh tay ở người già D. Gãy xương cánh tay ở trẻ em

Câu 123. Trước khi bó bột ngực- vai- cánh tay, cần phải cuốn quanh thân mình, vai, cánh, cẳng, bàn tay người bệnh bằng:

A. Băng cuộn . Giấy lót mềm xốp C. Bông mỡ, kèm băng cuộn ở ngoài D. Bông có thấm nước kèm băng cuộn ở ngoài

Câu 124. Trong bó bột ngực- vai- cánh tay, khi quấn bột cần phải để nẹp vai ngực: A- Ôm các sườn và mào chậu B- Ôm các sườn và xương chậu C- Ôm các sườn cả bên đối diện và xương chậu - Ôm các sườn cả bên đối diện và mào chậu

Câu 125. Nếu người bệnh phải gây mê để bó bột cánh - cẳng- bàn tay thì phải nhịn ăn uống trong thời gian:

A. 2 giờ trước khi làm thủ thuật B. 4 giờ trước khi làm thủ thuật . 6 giờ trước khi làm thủ thuật D. 10 giờ trước khi làm thủ thuật

IV. Câu hỏi tình huống (Chọn trả lời đúng nhất trong các hỏi sau)

Câu 126. Bệnh nhân Nguyễn Văn Đ, 21 tuổi, đựơc gây tê tuỷ sống để mổ rò hậu môn. Sau mổ 8 giờ có biểu hiện cầu bàng quang căng, không tự đi tiểu được, được chẩn đoán là bí tiểu sau mổ. Can thiệp điều dưỡng cần phải làm ngay cho bệnh nhân là:

33

A- Cần phải đặt thông tiểu ngay cho người bệnh B- Day xoa kết hợp với chườm lạnh vùng dưới rốn C- Nếu bệnh nhân đang truyền dịch cần ngừng ngay dịch truyền - Cho người bệnh vận động, day xoa và chườm ấm vùng bàng quang

Câu 127. Bệnh nhân Đoàn Văn H, 35 tuổi bị gãy ngang 1/3 trên xương cánh tay, có chỉ định bó bột ngực- vai- cánh tay. Khi tiến hành bó bột, can thiệp điều dưỡng cần phải thực hiện là:

A- Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa để kéo nắn xương và bó bột - Kéo nhẹ ở khuỷu cho xương cánh tay thẳng trục C- Kéo giạng góc nách 45o, tay ra trước 45o, khuỷu nhọn 60o, cổ tay ngửa 45o

xoay 0o

D- Quấn bột: nhúng nước, làm phẳng và ép nước các cuộn bột dần dần, quấn bột quanh ngực và thân mình từ cao xuống thấp.

Câu 128. Bệnh nhân Lò Văn T 21 tuổi, đựơc mổ rò hậu môn. Hiện tại bệnh nhân ổn định chuẩn bị ra viện. Nội dung mà người điều dưỡng cần phải hướng dẫn cho người bệnh trước khi ra viện là:

A. Ă n uống bình thường, không cần phải kiêng khem gì B. Đặt thuốc hậu môn, dùng thuốc giảm đau ngày 1 lần trong 2 tuần . Giữ vệ sinh sạch vùng hậu môn, tầng sinh môn, tránh vấy bẩn phân, nước tiểu vào vết mổ D. Ngâm rửa hậu môn hàng ngày với nước đun sôi để ấm một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Câu 129. Bệnh nhân Hoàng Văn N, 74 tuổi, sau mổ nội soi cắt u tuyến tiền liệt 6 giờ, có biểu hiện da xanh, niêm mạc nhợt; mạch 100 lần/phút, huyết áp 100/70 mmHg; ống thông bàng quang chảy ra đỏ, có máu cục; xét nghiệm số lượng hồng cầu là 3,3 x 10/L. Điều dưỡng cần phải tiến hành cho bệnh nhân là:

A. Động viên người bệnh yên tâm tin tưởng vào kết quả điều trị. . Bơm rửa lấy máu cục trong bàng quang, báo bác sĩ C. Bơm rửa bằng dung dịch đẳng trương NaCl 9 ‰ để lạnh và pha thêm Betadin, báo bác sĩ. D. Đặt lại ống thông bàng quang, nhỏ giọt rửa bàng quang bằng dung dịch

đẳng trương NaCl 9 ‰ .

34

Câu 130. Bệnh nhân Trần Văn H, 37 tuổi, được mổ chích dẫn lưu áp xe gan ngày thứ 2. Hiện tại ống dẫn lưu ổ áp xe dịch chảy ra khoảng 10 ml trong 24 giờ, có nhiều khả năng ống dẫn lưu bị tắc. Can thiệp mà người điều dưỡng cần phải làm trước tình huống này là:

A. Bơm thông ống bằng bơm tiêm 10 ml DD đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng. B. Bơm thông ống bằng bơm tiêm 10 ml DD đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng, khi thấy nặng tay thì hút ngược ra bằng bơm tiêm. . Vuốt ống, bơm thông ống bằng bơm tiêm 5 ml DD đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng, khi thấy nặng tay thì hút ngược ra bằng bơm tiêm. D. Vuốt ống, bơm thông ống bằng bơm tiêm 20 ml DD đẳng trương Nacl 9‰ vô trùng, khi thấy nặng tay thì hút ngược ra bằng bơm tiêm.

35

Phần 3Chăm sóc sức khỏe phụ nữ (120 câu)

I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau 1. Mục đích chăm sóc người bệnh trước mổ sản - phụ khoa là đảm bảo vệ sinh cho người bệnh trước mổ,…(B)…và chuẩn bị tâm lý tốt cho người bệnh

A. Phát hiện sớm các bệnh B. Phòng tránh nhiễm khuẩn C. Giúp cho vết mổ chóng liền D. Tránh chảy máu trong và sau mổ

2. Mục đích của chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang - âm dạo là…(D)…và giúp vết mổ chóng liền

A. Phát hiện sớm các bệnh B. Giúp cho vết mổ chóng liền C. Tránh chảy máu trong và sau mổ D. Phòng tránh nhiễm khuẩn, bục vết mổ

3. Mục đích của chăm sóc theo dõi chuyển dạ đẻ là…C)…và phát hiện sớm các bất thường trong cuộc đẻ.

A. Phòng tránh nhiễm khuẩn B. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho bệnh nhân C. Đảm bảo an toàn cho sản phụ và thai nhi D. Chuẩn bị tâm lý tốt cho người bệnh và gia đình

4. Trước khi cặp cắt dây rốn cho trẻ sơ sinh ở sản phụ nhiễm HIV, cần phải …(D)... A. Lấy máu da đầu thai để xét nghiệm B. Đánh giá tình trạng nước ối C. Đánh giá trình trạng trẻ D. Sát khuẩn dây rốn

5. Khi chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ của sản phụ nhiễm HIV điều cần chú ý là …(C)...

A. Hút nhớt thật kỹ B. Cho trẻ nằm với mẹ và cho bú sớm C. Tắm ngay cho trẻ bằng dung dịch clorua benzakonium D. Lau thật khô và chuyển ngay sang phòng chăm sóc sơ sinh

6. Mục đích của chăm sóc theo dõi sản phụ 6 giờ đầu sau đẻ là …(D)… A. Phòng tránh nhiễm khuẩn B. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho bệnh nhân C. Chuẩn bị tâm lý tốt cho người bệnh và gia đình D. Tránh các tai biến sau đẻ như : chảy máu , sốc…

7. Mục đích của chăm sóc vết khâu tầng sinh môn sau đẻ là…(C)... và phòng tránh nhiễm khuẩn cho tầng sinh môn.

A. Chuẩn bị tâm lý tốt cho người bệnh và gia đình B. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho bệnh nhân C. Làm sạch và bảo vệ tầng sinh môn

36

D. Đảm bảo an toàn cho sản phụ

37

8. Mục đích của chăm sóc theo dõi sơ sinh ngay sau đẻ là...(D)... và phát hiện sớm các dị tật, bất thường của trẻ

A. Cho trẻ bú ngay sau đẻ B. Đảm bảo an toàn cho trẻ C. Đảm bảo dinh dưỡng tốt cho trẻ D. Chăm sóc và đánh giá tình trạng trẻ ngay sau đẻ

9. Mục đích của chăm sóc, hồi sức sơ sinh ngạt sau đẻ là…(D)…và hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn.

A. Chăm sóc và đánh giá tình trạng trẻ ngay sau đẻ B. Đảm bảo thông đường thở tốt cho trẻ C. Đề phòng tai biến cho trẻ D. Đảm bảo an toàn cho trẻ

10. Nội dung của chăm sóc & theo dõi trẻ sơ sinh non tháng là tránh bội nhiễm thứ phát, …(C)… và hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn

A. Hạn chế tử vong sơ sinh B. Đảm bảo an toàn cho trẻ C. Đảm bảo thông đường thở tốt cho trẻ D. Chăm sóc và đánh giá tình trạng trẻ ngay sau đẻ

11. Khi làm sạch các dụng cụ sản khoa cần phải thực hiện bước 1 là…(B)..., bước 2 là …(C)... và bước ba là rửa sạch bằng nước

A. Rửa bằng cồn B. Rửa bằng nước C. Rửa bằng xà phòng D. Rửa bằng các dung dịch sát khuẩn

12. Nước sạch được sử dụng khi tráng rửa dụng cụ khử kkhuẩn bằng hoá chất là nước được đun sôi trong thời gian…(B)…

A. 15 phút B. 20 phút C. 25 phút D. 30 phút

13. Thời gian tối thiểu để nguội các dụng cụ sản khoa sau khi sấy khô là…(D)… A. 1h B. 1h30’ C. 2h D. 2h30’

14. Mục đích của khám thai, quản lý thai nghén là chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, thai nhi trước sinh, …(B)… và phòng tránh các tai biến sản khoa

A. Phát hiện sớm các dị tật, bất thường của thai. B. Phát hiện sớm các nguy cơ cho bà mẹ và thai C. Bảo vệ và nuôi dưỡng trẻ trong tử cung mẹ D. Hạn chế tử vong sơ sinh

15. Không được áp dụng dụng cụ tử cung cho những phụ nữ bị... (C)...chưa ...(B)....A. §ược chẩn đoán B. §ược điều trị C. Viêm sinh dục D. Viêm phổi

38

16. Dụng cụ tử cung có thể áp dụng cho những phụ nữ bị …(A)... A. Kinh thưa B. Kinh mau C. Rong kinh D. §au bong kinh

17. Sau đặt dụng cụ tử cung tránh thai nếu bị ra huyết nhiều và kéo dài nên …(B)… A. Thay dụng cụ tử cung B. Tháo dụng cụ tử cung. C. Dùng thuốc tăng co và kháng sinh D. Dùng thuốc cầm máu và kháng sinh

18. Trước khi lên bàn đẻ, sản phụ cần được hướng dẫn…(B)… A. Nhịn tiểu B. §i đại , tiểu tiện C. Dùng thuốc nhuận tràng D. Dùng thuốc gây táo bón

19. Nếu sản phụ không tự đi đại tiểu tiện được thì phải…(C)…trước khi cho sản phụ rặn đẻ. A. Dùng thuốc nhuận tràng

B. Dùng thuốc gây táo bón C. Thụt tháo, thông tiểu D. Nhịn đại, tiểu

20. Trong khi đỡ đẻ, có thể cắt nới …(A)…để tránh gây rách khi thai…(D)…ra ngoài. A. Tầng sinh môn B. ¢m đạo C. Lọt D. Sổ

21. Trong khi đỡ đẻ thường, ngay khi thai sổ ra ngoài, ta phải …(B)… cho sản phụ A. Cố định B. Hạ thấp đầu C. Nâng cao đầu D. Nghiêng đầu sang bên

22. Khi đỡ đẻ thường, sau khi thai sổ , cần phải chờ …(B)…mới được kẹp cắt rốn. A. Trẻ khóc B. Dây rốn hết đập C. Lau sạch người trẻ D. Lau sạch mũi miệng trẻ

23. Mục đích của kẹp cắt và làm rốn trẻ sơ sinh sau đẻ là…(A)…và chống …(D)…và các nhiễm khuẩn khác ở rốn trẻ.

A. Tránh chảy máu rốn B. Tách sơ sinh khỏi mẹ C. Gây tắc mạch rốn D. Uốn ván rốn

24. Chỉ làm rốn cho trẻ sơ sinh sau khi thai sổ, trẻ được…(B)…, khóc tốt, hồng hào. A. Cắt rốn lần 1 B. Lau khô C. Hút dịch D. Bú

39

25. Nhiệt độ thích hợp nhất cho phòng tắm của trẻ sơ sinh là…(B)… A. 25 – 270 CB. 28 – 300 CC. 31 – 330 CD. 34 - 360 C

26. Nhiệt độ thích hợp nhất của nước dùng để tắm cho trẻ sơ sinh là …(C)… A. 24 – 250 CB. 27 – 290 C C. 30 – 320 C D. 33 – 350 C

27. Chiều dài trung bình của trẻ sơ sinh đủ tháng là …(B)… A. 47 – 48 cm B. 49 – 51cm C. 52 – 54cm D. 55 – 56cm

28. Tiêm truyền …(C)…cho trẻ sơ sinh áp dụng trong các trường hợp để hồi sức và nuôi dưỡng sơ sinh bị mất máu, mất nước, non tháng, bệnh lý nặng hoặc dùng để…(A)…

A. Thay máu cho trẻ có bệnh về máu B. Nâng cao thể trạng trẻ C. Tĩnh mạch rốn D. §ộng mạch rốn

29. Trong khi chọc kim vào …(C)...trẻ sơ sinh để tiêm truyền, nếu kim tiêm đưa vào đúng …(B)...thì ta bơm thuốc thấy nhẹ.

A. §ộng mạch B. Tĩnh mạch C. Cuống rốn D. Mạch máu

30. Mục đích của nghiệm pháp…(C)…là nhằm kiểm tra rau đã bong khỏi…(B)… hay chưa

A. Tử cung B. Diện bám C. Bong rau D. §ỡ rau

31. Nghiệm pháp bong rau được tiến hành sau khi sổ thai khoảng…(B)… A. 10 – 20 phút B. 20 –30 phút. C. 30 – 40 phút D. 40 – 50 phút

32. Khi làm nghiệm pháp bong rau, nếu cuống rau bị…(B)…là rau chưa bong, nếu cuống rốn…(A)...là rau đã bong.

A. Không di động hoặc tụt xuống thấp B. Kéo lên trên C. Chảy máu D. Xoay tròn

40

33. Nếu sau sổ thai quá …(C)…mà rau chưa bong thì có thể …(B)… A. Kiểm soát tử cung B. Bóc rau nhân tạo C. 60 phút D. 120 phút

34. Bình thường trọng lượng của …(D)…bằng …(B)… trọng lượng của thai nhi. A. 1/4 B. 1/6 C. Dây rốn D. Bánh rau

35. Mục đích của tư vấn cho khách hàng trước khi hút thai 6 tuần là nhằm hỗ trợ về mặt tinh thần và giúp họ hiểu được những thông tin cần thiết để tự lựa chọn …(A)…

A. Biện pháp tránh thai thích hợp B. Biện pháp bỏ thai thích hợp C. 9 tuần đầu D. 6 tuần đầu

II. Trả lời đúng sai (Đ/S) các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu V vào cột Đ nếu là câu đúng, vào cột S nếu là câu sai:

STT Nội dung câu hỏi Đ S36 Người bệnh chửa ngoài tử cung chưa vỡ có thể ăn uống bình thường,

không phải nhịn ăn.V

37 Trước mổ kế hoạch người bệnh cần phải được thông báo giải thích, hướng dẫn về bệnh, về các thủ tục hành chính và những nội dung khác chuẩn bị cho phẫu thuật.

V

38 Buổi chiều trước ngày mổ kế koạch các bệnh phụ khoa người bệnh nên nhịn ăn.

V

39 Sau mổ sản phụ khoa vì không liên quan đến đường tiêu hoá nên có thể cho người bệnh uống nước trắng hoặc nước hoa quả (khoảng 100ml/lần uống) để phục hồi nhu động đường tiêu hoá nhanh hơn.

V

40 Trong thời gian người bệnh nạo chửa trứng nằm viện cần hướng dẫn người bệnh ăn thức ăn giàu dinh dưỡng như: cá, thịt, sữa, hoa quả...

V

41 Khi chăm sóc, theo dõi thai phụ bị sản giật, người điều dưỡng phải đến đánh giá tình trạng người bệnh 15 phút/ lần.

V

42 Cần theo dõi sát tri giác, tính chất nước tiểu và số cơn giật khi thai phụ bị sản giật.

V

43 Khi thai phụ bị sản giật, người điều dưỡng cần phải giải thích cho người bệnh và gia đình hiểu rõ tầm quan trọng của vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng tốt .

V

44 Khi sản phụ nhiễm HIV thì vẫn có thể cho trẻ sơ sinh bú mẹ vì khả năng lây truyền là rất thấp.

V

45 Đối với sản phụ sau đẻ cần động viên sản phụ uống nhiều nước trước khi cho con bú (trung bình 2 lít mỗi ngày).

V

41

46 Trước khi cho con bú các bà mẹ cần vệ sinh đầu vú bằng khăn ấm, mềm, sạch.

V

47 Cần hướng dẫn cho sản phụ sau đẻ hạn chế đi lại khi chưa cắt chỉ tầng sinh môn để đề phòng tầng sinh môn không liền được.

V

48 Tác dụng của cho con bú ngay sau đẻ đối với bà mẹ là giúp tử cung co hồi tốt, tránh chảy máu và giúp xuống sữa sớm.

V

49 Sau đẻ bà mẹ có thể nằm hoặc ngồi để cho con bú. V50 Cần hướng dẫn các bà mẹ cho trẻ bú theo nhu cầu của trẻ, sau mỗi lần

cho trẻ bú bế trẻ đầu cao khoảng 5-10 phút.V

51 Có hai cách để tiệt khuẩn dụng cụ sản khoa là khử khuẩn ở mức độ cao và tiệt khuẩn.

V

52 Làm sạch các dụng cụ sản khoa sau khi sử dụng có tác dụng loại bỏ máu, các mô và dung dịch cơ thể dính vào dụng cụ và một phần làm giảm số vi khuẩn có trên dụng cụ.

V

53 Các dụng cụ sản khoa sau khi làm sạch có thể để khô tự nhiên hoặc lau khô trước khi tiến hành các quy trình vô khuẩn tiếp theo.

V

54 Khử khuẩn hoá chất diệt được tất cả các loại vi khuẩn. V55 Sau khi khử khuẩn bằng cách đun sôi, phải để dụng cụ nguội tự nhiên

để làm khô dụng cụ rồi mới được lấy ra rồi cho vào các hộp bảo quản.V

56 Trước khi sử dụng các dụng cụ sản khoa được khử khuẩn bằng hoá chất phải tráng rửa cho hết hoá chất bằng nước sạch.

V

57 Phòng đỡ đẻ phải có guốc dép đi riêng trong phòng. V58 Sau mỗi ca đẻ, toàn bộ dụng cụ, nền phòng đẻ phải được vệ sinh bằng

dung dịch khử khuẩn.V

59 Có thể kếp hợp phòng đỡ đẻ và phòng thủ thuật phụ khoa. V60 Cần chuẩn bị sẵn kìm sinh thiết khi thăm khám phụ khoa. V61 Khi thăm khám phụ khoa, nên chuẩn bị dung dịch axit acetic 3% . V62 Tất cả các phụ nữ khi có thai đều phải được khám thai ít nhất ba lần. V63 Không cần phải siêu âm thai khi thai còn nhỏ dưới 3 tháng. V64 Nên tiêm phòng uốn ván mũi 1 trong ba tháng đầu của thời kỳ thai

nghén.V

65 Cần xác định thời gian và vị trí thai đạp khi khám thai ba tháng giữa. V66 Ở thời kỳ hậu sản, thân tử cung là nơi có nhiều thay đổi rõ nhất với 3

tính chất co cứng, co bóp và co hồi. V

67 Khối cầu an toàn của tử cung sau đẻ xuất hiện sau sổ thai do tử cung co cứng lại và tồn tại 2 giờ đầu sau đẻ.

V

68 Bí tiểu sau đẻ là sản phụ sau đẻ > 12 giờ chưa tự đi tiểu. V69 Sản dịch là chất dịch trong đường sinh dục thoát ra ngoài trong 2 tuần

đầu sau đẻ.V

70 Hiện tượng rụng rốn ở trẻ sơ sinh non tháng chậm hơn so với trẻ sơ sinh đủ tháng.

V

71 Vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh đủ tháng xuất hiện từ ngày thứ 2-5 sau đẻvà kéo dài từ 7-10 ngày.

V

72 Vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh đủ tháng xuất hiện muộn và kéo dài hơn so với trẻ non tháng.

V

42

III. Chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu

73. Mục đích của chăm sóc người bệnh sau mổ vú là:

A. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ B. Phát hiện sớm các biến chứng tái phát như ung thư . Tránh các tai biến sau mổ như chảy máu,nhiễm khuẩn D. Đảm bảo cho bệnh nhân có thể nuôi con tốt bằng sữa mẹ sau khi phẫu thuật

74. Mục đích của chăm sóc theo dõi người bệnh 1 tuần đầu sau nạo trứng là: A. Phát hiện sớm các biến chứng như ung thư nguyên bào nuôi B. Đảm bảo cho người bệnh có thể có thai an toàn sau này . Tránh các tai biến sau nạo như chảy máu , nhiễm khuẩn D. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ

75. Mục đích của chăm sóc thai phụ sản giật là: A. Phòng tránh nhiễm khuẩn và loét mục B. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho bệnh nhân C. Chuẩn bị tâm lý tốt cho người bệnh và gia đình . Phòng tránh các tai biến có thể cho mẹ và thai nhi

76. Diện tích tối thiểu của một phòng khám phụ khoa là: . 12 m2

B. 16 m2

C. 18 m2

D. 24 m2

77. Dụng cụ cần thiết phải có khi cấp cứu thai phụ bị sản giật là: A. Găng vô khuẩn B. Ống nghe tim thai . Ngáng miệng sạch D. Dung dịch sát khuẩn

78. Chế độ ăn của thai phụ bị sản giật là: . Ăn nhạt B. Bình thường C. Ăn loãng, dễ tiêu D. Ăn tăng cường chất đạm

79. Việc làm đầu tiên của nguời điều dưỡng khi đón tiếp người bệnh bị chửa ngoài tử cung vỡ:

A. Đánh giá toàn trạng, da, niêm mạc, tinh thần của người bệnh. . Lấy mạch, nhiệt độ, HA. C. Mời bác sỹ khám ngay D. Truyền dịch hồi sức .

43

80. Khi người bệnh chöa ngoµi tö cung có chỉ định mổ cấp cứu, cách vận chuyển người bệnh đúng là:

. Xe nằm B. Xe đẩy C. Đi bộ D. Tuỳ cho bệnh nhân lựa chọn phương án di chuyển

81. Thời gian theo dõi toàn trạng (Mạch , nhiệt độ , huyết áp) ngày đầu tiên sau mổ chöa ngoµi tö cung:

A. 1 giờ/ 1lần . 3giờ / 1lần C. 2lần/ 24giờ D. 4lần/ 24 giờ

82. Khi theo dõi người bệnh 2 giờ đầu sau mổ sản - phụ khoa, cần đo nhịp thở: . 15 phút/1 lần B. 30 phút/1 lần C. 45 phút/1 lần D. 1giờ/1 lần

83. Cần báo ngay cho bác sỹ trực khi bệnh nhân sau mổ sản phụ khoa có những dấu hiệu sau:

A. Kêu la, giãy dụa . Khó thở, nhợt nhạt C. Cắn vào ống nội khí quản D. Bệnh nhân không chịu ăn uống

84. Thai phụ bị sản giật phải được bố trí nằm: A. Giường đệm nước . Giường có thành cao C. Giường đặt sát xuống đất D. Xe đẩy để dễ di chyển khi cần cấp cứu

85. Thời gian theo dõi xoá mở cổ tử cung, đầu ối trong cuộc chuyển dạ bình thường là: A. 1h/lần B. 2h/lần C. 3h/lần . 4h/lần

86. Khi hút dịch thông đường hô hấp cho trẻ sơ sinh ngạt sau đẻ, mỗi lần hút không được kéo dài quá:

A. 10s B. 15s . 20s D. 25s

44

87. Tư thế đúng của trẻ khi tiến hành hồi sức trẻ ngạt là: A. Nằm ngửa B. Nằm nghiêng C. Nằm sấp . Nằm tư thế đầu thấp ngửa cổ

88. Loại thức ăn hợp lý nhất đối với trẻ sơ sinh non tháng là: . Sữa mẹ B. Sữa bò C. Sữa bột D. Bột dinh dưỡng

89. Nhiệt độ phòng nuôi dưỡng trẻ sơ sinh non tháng thích hợp nhất là: A. 25 – 280 C . 28 - 350 C C. 35 - 370 C D. 37 - 390 C

90. Bước đầu tiên của quy trình vô khuẩn trong sản khoa đối với các dung cụ là: A. Làm sạch . Khử nhiễm C. Tiệt khuẩn D. Khử khuẩn

91. Thời gian cần thiết để khử nhiễm các dụng cụ sản khoa là: A. 5 phút . 10 phút C. 15 phút D. 20 phút

92. Khi có thai, dấu hiệu thai đạp thường xuất hiện từ tuần thứ: A. 16 . 18 C. 20 D. 22

93. Dấu hiệu cơ năng có giá trị nhất phát hiện có thai ba tháng đầu là: A- Mệt mỏi, buồn ngủ. B- Buồn nôn, nôn nhiều. C- Kinh cơm, thèm ăn thức ăn lạ. - Chậm kinh ở phụ nữ kinh đều.

94. Dấu hiệu thực thể có giá trị nhất phát hiện có thai ba tháng đầu là: A- Vú to, quầng thâm, hạt Montgomeri nổi rõ. - Thân tử cung mềm, to, tròn. C- Âm hộ, âm đạo tím. D- Bộ mặt thai nghén.

95. Phương pháp có giá trị phát hiện chắc chắn có thai bình thường là: A. Tử cung mềm, to. B. Chậm kinh kéo dài. C. Nghén: mệt mỏi, nôn . Siêu âm có thai trong tử cung.

96. Phần thai nhi quan trọng nhất trong quá trình đẻ là:

45

- Đầu. B- Vai. C- Mông. D- Các chi.

97. Hiện tượng có yếu tố quyết định nhất của ngôi thai khi đẻ là: - Lọt. B- Xuống. C- Quay. D- Sổ.

98. Dấu hiệu có giá trị nhất để phát hiện rách âm đạo, tầng sinh môn do cuộc đẻ gây nên là: A- Đau âm hộ. B- Toàn thân mất máu. - Sau sổ thai ra máu âm đạo đỏ tươi lẫn cục D- Tử cung có khối cầu an toàn.

99. Triệu chứng có giá trị nhất để xác định viêm âm đạo do Trichomonas là: A- Ngứa rát âm hộ, âm đạo. - Xét nghiệm khí hư thấy trùng roi. C- Khí hư loãng, đục, vàng nhạt, có bọt. D- Niêm mạc âm đạo viêm đỏ từng chấm, không bắt màu Lugol.

100. Triệu chứng có giá trị nhất để xác định viêm âm đạo do nấm là: A- Ngứa âm hộ, âm đạo. B- Khí hư như cặn sữa, tạo thành vẩy nhỏ óng ánh. C- Niêm mạc âm đạo viêm đỏ xẫm, bắt màu Lugol không đều. - Xét nghiệm khí hư có sợi nấm hoặc bào tử nấm.

101. Tính chất khí hư của viêm âm đạo do lậu là: - Đặc, xanh đục, rất nhiều. B- Vàng như mủ, có thể lẫn máu. C- Loãng, đục, vàng nhạt, có bọt. D- Như cặn sữa, tạo thành vẩy nhỏ óng ánh.

102. Kinh thưa là khi vòng kinh quá: A- 32 ngày - 35 ngày C- 42 ngày D- 45 ngày

103. Kinh mau là khi vòng kinh ngắn dưới: - 21 ngày B- 23 ngày C- 25 ngày D- 27 ngày

104. Thời gian đặt DCTC tốt nhất là: - Sau sạch kinh 3- 5 ngày B- Sau sạch kinh 5- 7 ngày C- Sau đẻ 4- 6 tuần D- Sau đẻ 6- 8 tuần

105. Ưu điểm lớn nhất của triệt sản nam, nữ là: A- Hiệu quả nhanh.

46

B- Phẫu thuật đơn giản C- Không ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Hiệu quả tránh thai cao

106. Ưu điểm nổi bật nhất của bao cao su tránh thai là: A- Dễ sử dụng B- Sử dụng bất cứ lúc nào C- Không có chống chỉ định. - Ngăn ngừa bệnh lây nhiễm qua đường tình dục

107. Nguyên nhân hay gặp nhất gây tử vong cho sơ sinh trong tuần đầu sau đẻ: A- Nhiễm khuẩn. - Suy hô hấp. C- Chấn thương. D- Xuất huyết não - màng não.

108. Biến chứng hay gặp nhất của đặt dụng cụ tử cung tránh thai là: - Ra máu kéo dài. B- Thủng tử cung. C- Chửa ngoài tử cung. D- Tụt dụng cụ tử cung.

109. Biến chứng nguy hiểm nhất của đặt dụng cụ tử cung tránh thai là: A- Ra máu. B- Đau bụng. C- Viêm nội mạc tử cung. - Thủng tử cung.

110. Chỉ hút thai cho phụ nữ có tuổi thai là: A – < 4 tuần B – < 5 tuần C – < 6 tuần. - < 7 tuần

111. Triệu chứng có sớm nhất ở suy thai khi chuyển dạ là: - Nhịp tim thai thay đổi B- Soi ối thấy nước ối màu xanh C- Thai cử động yếu D- Trọng lượng thai giảm

112. Cháu A sau đẻ 5 phút có nhịp tim 120l/p, thở 40l/p, không đều, khóc rên, bú yếu, không quẫy đạp, tím nhẹ quanh môi và đầu ngón tay. Vậy chỉ số Apgar của cháu A vào phút thứ 5 là:

A- 10đ B- 9đ C- 8đ - 7đ

113. Cháu V sau đẻ thường nhưng không tự thở, khám thấy tim nhịp đều 105l/p, da hồng tím, phản xạ bình thường, quẫy đạp khoẻ, sau 50s hút nhớt, ủ ấm và kích thích vào gan bàn chân, cháu mới bắt đầu khóc. Vậy tình trạng của cháu V là:

A- Suy thai mạn - Ngừng thở sinh lý C- Ngạt nhẹ

47

D- Ngạt nặng

IV. Câu hỏi tình huống (Chọn trả lời đúng nhất trong các tình huống sau)

114. Chị Linh, sau đẻ con lần đầu được 15 phút, sau khi sổ rau, hộ sinh Thanh kiểm tra rau thấy bánh rau vỡ nhiều, múi rau bị thiếu một phần. Nhận định đúng nhất của hộ sinh Thanh cho vấn đề chăm sóc "Nguy cơ chảy máu do sót rau" là:

A. Chế độ vệ sinh . Các dấu hiệu tại tử cung C. Nhận định sự hiểu biết của sản phụ D. Nhận định khả năng tiếp nhận các thông tin

115. Chị Linh, sau đẻ con lần đầu được 15 phút, sau khi sổ rau, hộ sinh Thanh kiểm tra rau thấy bánh rau vỡ nhiều, múi rau bị thiếu một phần. Can thiệp điều dưỡng đúng nhất cho vấn đề chăm sóc cho chị Linh về "Nguy cơ chảy máu do sót rau" là:

A. Theo dõi việc thực hiện chế độ vệ sinh toàn thân và tại chỗ của sản phụ Theo dõi liên tục các dấu hiệu tại tử cung trước và sau khi làm thủ thuật C. Theo dõi diễn biến tâm lý của sản phụ D. Theo dõi và hỗ trợ bà mẹ cho con bú

48

116. Chị Hương, 25tuổi, có thai lần hai, thai đủ tháng, lần trước chị đẻ thường con 2700g, thai lần này to hơn, khoảng 3400g; lúc vào bệnh viện, chị Hương đẫ bị ra nước ối được một ngày, chị kêu đau nhiều, đau liên tục, chị và gia đình rất lo cho tính mạng của bản thân và thai nhi. Hộ sinh Hạnh là người khám cho chị Hương, phát hiện thấy cơn co tử cung của chị Hương 60/1'30s, tử cung vươn cao. Chị Hương được chẩn đoán là doạ vỡ tử cung. Vấn đề chăm sóc quan trọng nhất mà hộ sinh Hạnh đưa ra trong KHCS cho chị Hương là:

A. Mất sự thoải mái do đau bụng, ra dịch âm đạo nhiều . Nguy cơ tổn thương tử cung do cơn co tử cung mạnh C. Nguy cơ rối loạn huyết động do đau nhiều. D. Nguy cơ nhiễm khuẩn do ối vỡ sớm

117. Chị Hồng có hai con 5 và 10 tuổi, ba tháng nay chị thấy kinh kéo dài 7- 10 ngày mới hết, kinh ra nhiều, kèm theo thấy đau bụng nhiều khi có kinh. Chị Hồng cho rằng mình bị bệnh hậu sản, khó chữa nên đã đi khám và được bác sỹ xác định là bị U xơ tử cung. Nhận định đúng nhất để xác định cho vấn đề chăm sóc “nguy cơ khối u phát triển” ở chị Hồng là:

A. Trình độ văn hoá B. Chế độ dinh dưỡng C. Khả năng nhận thức của người bệnh . Các triệu chứng khi thăm khám bộ phận sinh dục

118. Chị Trinh, 35 tuổi, có hai con, kinh hàng tháng vẫn đều nhưng hai tháng nay chị thấy ra nhiều dịch âm đạo loãng, lẫn máu. Chị Trinh nghĩ mình bị viêm nên đã tự đặt thuốc âm đạo, nhưng không đỡ; chị rất lo nên đã đi khám và được bác sỹ cho biết có khả năng chị bị ung thư cổ tử cung. Can thiệp điều dưỡng đúng nhất cho vấn đề chăm sóc "Nguy cơ khối u phát triển" ở chị Trinh là:

A. Theo dõi về chế độ dinh dưỡng B. khả năng nhận thức của người bệnh C. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn hàng ngày . Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương cổ tử cung

119. Chị Dung đẻ lần thứ hai được ba ngày thì bị sốt, bụng đau âm ỉ. Chị rất mệt, ăn uống kém. Bác sỹ xác định là chị Dung bị bế sản dịch sau đẻ. Vấn đề cần chăm sóc quan trọng nhất khi lập KHCS cho chị Dung là:

A. Lo lắng, mệt mỏi B. Thiếu kiến thức về bệnh . Nguy cơ nhiễm khuẩn lan rộng D. Mất sự thoải mái do đau bụng

120. Chị Khanh sau đẻ con lần đầu được 30 phút, chị phải khâu tầng sinh môn, khi đang cho con bú thì chị kêu mệt, vã mồ hôi, huyết âm đạo ra nhiều, có cảm giác mót rặn giống như lúc đẻ. Chị rất lo và không biết tại sao lại như vậy. Bác sỹ khám và xác định chị bị tụ máu âm đạo sau đẻ.

Nhận định cần làm trước tiên khi lập kế hoạch chăm sóc cho chị Khanh là:. A. Chế độ dinh dưỡngB. Dịch âm đạo trên lâm sàngC. Khả năng nhận thức của người bệnh.Những thay đổi toàn thân do tình trạng chảy máu

49

Phần 4 Chăm sóc sức khỏe trẻ em (135 câu)

I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau

1. Khi chăm sóc bệnh nhi suy thở, thời gian cần hút dịch mũi họng giữa 2 lần là...(C)...và thời gian hút mỗi lần không quá ... (A)..., trước và sau khi hút phải tăng nồng độ oxy trong thời gian 5 - 10 phút.

A. 20 giây B. 30 giây C. 30 phút - 1 giờ D. 2 - 3 giờ

2. Trong khi kiểm tra hoạt động của máy thở và đáp ứng của bệnh nhi thở máy, người điều dưỡng phải luôn luôn đánh giá tình trạng hô hấp của bệnh nhi bao gồm: ...(B)..., di động lồng ngực có tốt không, khí vào hai phổi có tốt không, bệnh nhi hồng hào hay tím tái.

A. Ho B. Nhịp thở C. Tăng tiết đờm dãi D. Rút lõm lồng ngực

3. Khi chăm sóc đề phòng loét mục ở bệnh nhi hôn mê, cần đặt trẻ trên ...(A)... chống loét, hoặc trên...(C)... để tránh cọ xát.

A. Đệm hơi B. Đệm nước C. Đệm mềm D. Đệm cứng

4. Để đề phòng loét mục ở bệnh nhi hôn mê, khoảng...(D)...giờ một lần phải xoa bóp vùng da có xương nhô lên và tiếp xúc nền giường.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

5. Trong chăm sóc trẻ hôn mê có tăng áp lực sọ não, cần phải đặt đầu của trẻ...(B)..., đầu ở vị trí trung gian, không gập cổ hay ngửa cổ quá mức để hạn chế tăng áp lực sọ não.

A. Cao15 độ B. Cao 30 độ C. Thấp 15 độ D. Thấp 30 độ

6. ë bệnh nhi hôn mê, để đảm bảo thông khí tốt, cần đặt trẻ nằm...(A)... hoặc nửa sấp, đầu quay cùng bên nhằm tránh trào ngược. A. Nghiêng một bên

B. §ầu thấp C. §ầu cao D. Sấp

50

7. Khi chăm sóc bệnh nhi hạ thân nhiệt, nếu chân tay bệnh nhi cứng lạnh thì cần phải ngâm vào chậu nước ấm...(C)...độ C trong khoảng thời gian... (A)...phút hoặc cho đến khi màu sắc của chi trở lại bình thường.

A. 20 - 30 B. 37 - 38 C. 39 - 40 D. 40 - 50

8. Khi theo dõi mạch ở bệnh nhi suy tim, nếu thấy tần số mạch nhanh...(D)...lần/phút, hoặc mạch chậm...(A)...lần/phút; mạch không đều, mạch yếu, hiện tượng nghịch mạch hoặc không bắt được mạch thì người điều dưỡng phải báo cáo ngay cho BS để xử trí.

A. Dưới 50 B. 50-60 C. 160-200 D. Trên 200

9. Khi chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn điều trị vàng da, người điều dưỡng cần phải theo dõi dấu hiệu trương lực cơ, vì nếu trương lực cơ tăng là trẻ có nguy cơ...(B)...

A. xuất huyết não màng não B. vàng nhân não C. hạ canxi huyết D. viêm não

10. Khi theo dõi bệnh nhi hen phế quản, người điều dưỡng phải chú ý theo dõi các dấu hiệu lâm sàng của cơn khó thở: Đếm nhịp thở, dấu hiệu ...(D)..., tím tái 1 giờ/lần.

A. thở rít B. ngạt mũi C. thở khò khè D. co kéo cơ hô hấp

11 . Trong chăm sóc bệnh nhi thấp tim có suy tim nặng, cần cho trẻ nghỉ ngơi, ăn uống vệ sinh hàng ngày tại giường, thay đổi tư thế nhẹ nhàng, đặt trẻ ở tư thế..(D)... khi khó thở.

A. đầu cao B. đầu thấp C. nằm nghiêng D. nửa nằm nửa ngồi

12. Người điều dưỡng cần hướng dẫn cho bệnh nhi và gia đình bệnh nhi thấp tim biết: Thời gian phòng thứ phát bệnh thấp tim phụ thuộc vào tình trạng của bệnh, nhưng ít nhất là...(5)...năm.

A. 1 B. 3 C. 5 D. 7

13. Khi chiếu đèn cho trẻ sơ sinh vàng da, phải thay đổi tư thế của trẻ...(C)...giờ/lần để cho tất cả các phần da đều được đèn chiếu.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

51

14. Khi chăm sóc bệnh nhi có ống thông dẫn lưu màng phổi, nếu dẫn lưu kín bằng chai thì cần đặt chai ở nơi ít va chạm, chai dẫn lưu phải luôn ở vị trí...(A)...chân ống dẫn lưu...(C)...cm, nhưng không được để tiếp giáp với mặt đất.

A. Thấp hơn B. Cao hơn C. 50 - 60 D. 70 - 80

15. Khi thực hiện y lệnh thuốc trợ tim Digoxin cho bệnh nhi, người điều dưỡng phải kiểm tra mạch...(A)...khi cho bệnh nhi dùng thuốc; nếu thấy tần số mạch...(D)...lần/phút hoặc có các biểu hiện bất thường thì phải ngừng thuốc và báo bác sĩ.

A. Trước B. Sau C. Trên 60 D. Dưới 60

16. Khi chăm sóc bệnh nhi viêm não hoặc viêm màng não, để tránh làm tăng áp lực sọ não, cần phải đặt bệnh nhi nằm đầu cao...(B)... Không nên gập cổ hay ngửa cổ, không quay đầu mạnh và không ấn vào...(D)...cổ.

A. 10 - 15 độ B. 15 - 45 độ C. động mạch D. tĩnh mạch

17. Trong chăm sóc bệnh nhi viêm cầu thận cấp cao huyết áp có suy tim, cần phải theo dõi...(C)...và theo dõi...(B)...tự trào ra miệng hoặc trào ra sau mỗi cơn ho

A. §ờm dãi B. Bọt hồng C. Huyết áp D. Nhịp thở

18. Đối với bệnh nhi liệt tủy, khi có cầu bàng quang, trước tiên người điều dưỡng phải...(B)... Sau đó dùng túi cao su đựng nước ấm đặt lên vùng bàng quang để chườm trong thời gian 10 phút. Tiếp theo dùng bàn tay...(D)... Nếu nước tiểu không chảy ra, thì phải tiến hành thông bàng quang theo đúng quy trình kỹ thuật.

A. Xoa đều trên bề mặt bàng quang ngược chiều kim đồng hồ B. Xoa đều trên bề mặt bàng quang theo chiều kim đồng hồ C. Ên nhẹ lên bề mặt bàng quang D. §ẩy từ rốn đến mu xương chậu

19. Đối với bệnh nhi xuất huyết não - màng não, để làm giảm áp lực sọ não và đảm bảo tốt cho việc tưới máu não, cần phải nâng đầu giường cao...(C) ...; phải giữ đầu trẻ ở vị trí cân đối; cổ ở vị trí thẳng giữa, không bị gập và cũng không bị ngửa quá mức.

A. 10 độ B. 20 độ C. 30 độ D. 40 độ

20. Đối với bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng, trong 1-2 ngày đầu điều trị cần cho trẻ ăn sữa pha loãng...(B)...với số lượng ...(D)...ml/kg/ngày

A. 1/3 B. 1/2 C. 50 D. 75

52

21. Đối với bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng, trong ngày điều trị thứ 3 - 4 cần cho trẻ ăn sữa pha loãng...(B)...với số lượng...(C)... ml/kg/ngày

A. 1/2 B. 3/4 C. 100 D. 150

22. Đối với bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng, cần cặp nhiệt độ 3 giờ/lần. Nếu thấy thân nhiệt của trẻ dưới...(B)..., thì cần phải tiến hành ủ ấm bằng cách đắp nhiều chăn hoặc đặt trẻ nằm trên đệm sưởi hoặc dùng túi chườm hay chai nước ấm...(D)...đặt vào nách, vào mạng suờn trẻ.

A. 320CB. 350CC. 35 - 390CD. 40 - 450C

23 . ë trẻ có hậu môn nhân tạo, việc tái hấp thu nước ở đại tràng không đầy đủ nên phân thường lỏng hoặc sền sệt. Để hạn chế số lần thay túi hàng ngày và giúp trẻ thoải mái trong sinh hoạt nhưng vẫn đảm bảo đủ dinh dưỡng cho trẻ, cần phải cho trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, dễ tiêu và...(B)... bên cạnh việc cho trẻ dùng một vài loại thuốc có thể làm cho phân đặc hơn.

A. Tăng đạm B. Ýt chất bã C. Hạn chế mỡ D. Hạn chế muối

24. Theo dõi cân nặng của trẻ đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm tình trạng ...(D)... của trẻ để có biện pháp phục hồi kịp thời.

A. Bệnh tật B. Chăm sóc C. Dinh dưỡng D. Thiếu dinh dưỡng

25. Hướng dẫn bà mẹ nên cai sữa lúc trẻ được...(D)...tháng, tối thiểu phải sau ...(B)...tháng A. 6 B. 12 C. 18 D. 24

26. Khi chăm sóc rốn cho trẻ sơ sinh non yếu, phải vệ sinh rốn hàng ngày bằng nước muối loãng và chấm ... (B)... vào chân rốn, để rốn khô thoáng, không băng kín A. Cồn trắng

B. Cồn iod 1% C. Cồn iod 2% D. Betadin

27. Khi cho trẻ sơ sinh non yếu ăn qua ống thông dạ dày, người điều dưỡng cần phải xác định chiều dài ống thông bằng cách đo từ ...(B)... đến dái tai , rổi từ dái tai xuống ...(C)...

A. Mũi B. Miệng C. Mũi ức D. 1/2 giữa rốn và mũi ức

53

28. Chỉ số Apgar để đánh giá mức độ ngạt của trẻ sơ sinh được tiến hành vào các thời điểm...(A)..., 5 phút, 10 phút sau khi trẻ ra đời.

A. 1 phút B. 2 phút C. 3 phút D. 4 phút

29. Để làm sạch đường thở ở trẻ sơ sinh đẻ ngạt, thì ngay sau khi ra đời phải đặt trẻ nằm sấp, đầu ... (B)..., nghiêng về một bên, hút sạch nhớt họng hầu, mũi miệng. Sau đó, đặt trẻ nằm... (C)..., kê gối nhỏ dưới vai, đầu nghiêng một bên.

A. Cao B. Thấp C. Ngửa D. Nghiêng

30. Không tiếp tục tiến hành hồi sức cho trẻ sơ sinh bị ngạt trắng sau khi đã cấp cứu... (D)...phút mà hô hấp và tim không hoạt động trở lại.

A. 1 - 5 B. 6- 10 C. 11 - 15 D. > 15 31. Đối với trẻ sơ sinh đẻ ngạt, phải duy trì oxy liên tục cho đến khi trẻ tự thở được, không tím tái, nhịp thở ...(B)...lần/phút

A. 30 - 40 B. 40 - 60 C. 60 - 80 D. > 80

32. Chăm sóc trẻ theo phương pháp Kangaru được áp dụng cho trẻ đẻ non khi cân nặng... (D)...gam hoặc tuổi thai...(B)...tuần

A. < 36 B. < 37 C. ≤ 1500 D. ≤ 2000

33. Đối với các trường hợp bệnh nhi có mổ, sau phẫu thuật...(B)...người điều dưỡng phải theo dõi số lượng và màu sắc nước tiểu

A. 1 - 3 giờ B. 3 - 6 giờ

C. 6 - 9 giờ D. 9 - 12 giờ

34. Đối với trẻ nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng viêm phổi, ỉa chảy, viêm màng não, viêm da, cần phải được chăm sóc và điều trị tại...(C)... A. Nhà B. Cộng đồng

C. Bệnh viện D. Khu vực cách ly

54

II. Trả lời đúng/sai các câu hỏi từ sau bằng cách đánh dấu V vào cột Đ nếu là câu đúng, vào cột S nếu là câu sai

STT Nội dung câu hỏi Đ S35 Khi chăm sóc bệnh nhi sốc mà huyết áp bình thường, cần cho trẻ nằm

đầu thấp, kê gối dưới vai để làm thẳng đường thở. V

36 Khi đặt ống thông dạ dày ở bệnh nhi sốc, nếu thấy dịch dạ dày có màu nâu đen thì rửa bằng dung dịch NaCl 9% o cho đến khi dịch trong, cho ăn lại và theo dõi theo y lệnh của bác sĩ.

V

37 Khi bệnh nhi thở máy, người điều dưỡng phải theo dõi các tai biến có thể xảy ra: tím tái, tràn khí dưới da, tràn khí màng phổi. Báo ngay bác sĩ nếu có nghi ngờ.

V

38 Bệnh nhi hôn mê có tăng áp lực sọ não, nên thay đổi tư thế trẻ 2 đến 4 giờ một lần để tránh ứ đọng hô hấp và ứ trệ tuần hoàn.

V

39 ë những bệnh nhi suy tim, cần hạn chế nước (uống, truyền) đưa vào cơ thể trong giai đoạn phù nhiều.

V

40 Đối với bệnh nhi suy tim, khi ra viện, người điều dưỡng hướng dẫn bệnh nhi và gia đình cho trẻ hoạt động bình thường, không cần phải tránh các hoạt động gắng sức.

V

41 Đối với trẻ sơ sinh bị uốn ván rốn, khi trẻ khóc mà miệng há còn hạn chế, có thể cho trẻ ăn bằng thìa. Chỉ cho trẻ bú mẹ khi trẻ há miệng to và khóc to.

V

42 Trong điều kiện không có lồng ấp, để đảm bảo thân nhiệt cho trẻ sơ sinh thấp cân bị bệnh không có suy hô hấp, có thể dùng phương pháp Kangaroo.

V

43 Đối với trẻ sơ sinh 8 ngày tuổi có cân nặng đẻ ra trên 2500 gam, khi đặt trong lồng ấp, thì cần phải duy trì nhiệt độ trong lồng ấp là 330 C.

V

44 Không nên cho trẻ sơ sinh bú mẹ trong khi chiếu đèn điều trị vàng da V45 Người điều dưỡng cần hướng dẫn bệnh nhi và gia đình bệnh nhi hen

phế quản về các biện pháp khống chế bệnh hen và không làm cho các cơn hen xuất hiện.

V

46 Để đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ bị viêm phổi có khó thở nhiều, người điều dưỡng cần phải hướng dẫn bà mẹ là: vẫn cho trẻ bú.

V

47 Đối với bệnh nhi viêm phổi, khi trẻ khò khè, ứ đọng đờm rãi, cần phải vỗ rung nhiều lần trong ngày, sau đó hút cho trẻ.

V

48 Đối với bệnh nhi thấp tim có các biểu hiện sưng nóng đỏ đau các khớp lớn, cần cho trẻ nghỉ ngơi tại giường, để các chi ở tư thế duỗi thẳng.

V

49 Đối với bệnh nhi thấp tim có phù, suy tim nặng, đang điều trị thuốc trợ tim và lợi tiểu, cần khuyên bệnh nhi không nên ăn những loại hoa quả có nhiều kali như hồng xiêm, chuối tiêu, nho...

V

50 Ở trẻ bị nôn trớ, sau mỗi khi cho ăn nên bế trẻ ở tư thế nằm và vỗ nhẹ vào sau lưng để trẻ dễ ợ hơi.

V

51 Khi trẻ bị nôn cần đặt trẻ nằm đầu thấp nghiêng về một bên. V

55

52 Đối với trẻ tiêu chảy cấp, người điều dưỡng cần hướng dẫn cho gia đình cách cho trẻ uống oresol: Cho uống từ từ từng thìa một, nếu trẻ nôn cho uống chậm lại 1 - 2 phút một thìa.

V

53 Đối với bệnh nhi xuất huyết tiêu hóa, xét nghiệm nhằm giúp cho chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh là công thức máu, thời gian máu chảy máu đông.

V

54 Trong chăm sóc bệnh nhi xuất huyết tiêu hóa, cần phát hiện kịp thời tình trạng chảy máu nặng, tình trạng sốc do mất máu qua đường tiêu hóa.

V

55 Đối với bệnh nhi viêm cầu thận cấp cao huyết áp, có suy tim cấp, cần phải theo dõi và đo huyết áp 2 lần/ngày.

V

56 Đối với bệnh nhi viêm cầu thận cấp, cần phải hạn chế vận động đi lại và phải theo dõi chặt chẽ chế độ ăn.

V

57 Cần đặt bệnh nhi nuôi dưỡng nhỏ giọt dạ dày nằm đầu thấp, mặt quay về bên.

V

58 Khuyên bệnh nhi đái tháo đường nên ăn nhiều cơm, ngô, khoai, sắn và phải hạn chế thịt, cá, trứng.

V

59 Khi bệnh nhi đang bị co giật, cần đặt bệnh nhi ở tư thế nằm nghiêng trái.

V

60 Trong truyền máu cho bệnh nhi, chỉ khi nào chai máu hết mới được kẹp dây, rồi rút kim và phải giữ lại chai máu

V

61 Trong truyền máu cho bệnh nhi, sau khi truyền đúng tốc độ theo y lệnh được 5 - 15 ml thì phải cho chảy chậm 5 - 8 giọt/phút trong 5 phút. Nếu không có phản ứng gì xảy ra thì tiếp tục cho chảy theo y lệnh thêm 5 - 15 ml nữa, sau đó lại cho chảy chậm 5 - 8 giọt/phút trong 5 phút. Nếu không có phản ứng gì thì mới cho chảy bình thường theo y lệnh.

V

62 Chỉ số cân nặng/chiều cao < - 2SD phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng ở thời điểm hiện tại, mới xảy ra.

V

63 Gọi là suy dinh dưỡng độ III, khi trẻ có cân nặng/tuổi <- 2SD đến - 3 SD.

V

64 Khi theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ, nếu đường biểu diễn cân nặng theo chiều hướng đi xuống là đe dọa.

V

65 Hướng dẫn bà mẹ khi cho trẻ ăn sữa phải để đầu thấp, nghiêng về một bên, đổ sữa từ từ vào cạnh má để tránh làm trẻ sặc.

V

66 Cách bế trẻ cho bú đúng là đầu và thân trẻ phải thẳng hàng, mặt trẻ đối diện với vú, ôm trẻ sát vào lòng mẹ, đỡ cả đầu, vai và mông trẻ.

V

67 Cần hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú bất cứ lúc nào trẻ muốn, không nhất thiết phải bú đúng giờ.

V

68 Đối với trẻ sơ sinh non yếu, nếu trẻ không bú được thì không nên cho trẻ ăn ngay sau khi đẻ.

V

69 Đối với trẻ sơ sinh non yếu, những người mẹ bị nhiễm khuẩn hoặc mắc các bệnh lây không được tiếp xúc với trẻ.

V

70 Theo đánh giá tình trạng ngạt ở trẻ sơ sinh, nếu chỉ số Apgar đạt 0 - 3 điểm là trẻ bình thường.

V

56

71 Chăm sóc trẻ theo phương pháp Kanguru là nhằm đảm bảo thân nhiệt cho những trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh có nhiệt độ thấp.

V

72 Thời gian chăm sóc trẻ theo phương pháp Kanguru chỉ nên thực hiện vào ban đêm khi nhiệt độ xuống thấp.

V

73 Có thể chăm sóc trẻ theo phương pháp Kanguru khi trẻ đang chiếu đèn điều trị vàng da nhằm đảm bảo thân nhiệt cho trẻ.

V

74 Trước khi phẫu thuật cho bệnh nhi, chỉ cần làm xét nghiệm công thức máu là đủ.

V

75 Khi cho trẻ uống thuốc, người điều dưỡng nên đặt trẻ ở tư thế nằm để tránh sặc.

V

76 Không cho trẻ uống thuốc, khi trẻ bị bệnh ở thực quản. V77 Không nên xoa bột tal cho trẻ bị loét do nằm lâu sau mỗi lần lau, rửa. V78 ở trẻ bị loét do nằm lâu, cần phải rửa sạch vết loét cho trẻ bằng dung

dịch cồn I-od 2%. V

79 Nguyên nhân gây tưa miệng ở trẻ em là do nấm candida albicans ký sinh trong miệng gây ra.

V

80 Khi cho trẻ ăn bằng ống thông, người điều dưỡng cần thay ống thông sau mỗi lần ăn.

V

81 Đối với trẻ bị bỏng thực quản, nên cho trẻ ăn bằng ống thông. V82 Khi tiến hành truyền dịch cho trẻ sơ sinh, nên chọn tĩnh mạch da đầu

ở vùng thái dương, trước trán. V

83 Đối với tất cả các trường hợp trẻ bị nhiễm HIV, cần phải được chăm sóc tại bệnh viện.

V

84 Cha mẹ trẻ nhiễm HIV cần được tư vấn về vấn đề nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ.

V

85 Mọi thông tin về những trẻ và gia đình của những trẻ bị nhiễm HIV cần phải được đảm bảo bí mật để việc chăm sóc, tư vấn và quản lý người nhiễm HIV được tốt hơn.

V

III. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ

cái đầu câu

86. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi sốc là: . Bảo đảm việc tưới máu tối ưu cho các cơ quan B. Đảm bảo đủ nước và điện giải B. Đảm bảo thân nhiệt D. Bảo đảm thông khí

87. Số lượng sữa cho trẻ sơ sinh có cân nặng thấp trong ngày thứ năm sau đẻ là: A. 60 ml/kg cân nặng/24 giờ B. 80 ml/kg cân nặng/24 giờ C. 100 ml/kg cân nặng/24 giờ . 120 ml/kg cân nặng/24 giờ

57

88. Trong chăm sóc bệnh nhi sốc, số lần cần thay ống nội khí quản là: A. 1 lần/ngày B. 2 lần/ngày C. 1 lần/tuần . 2 lần/tuần

89. Đối với trẻ sơ sinh viêm phổi có suy hô hấp, liều lượng thở oxy qua ống thông mũi là: . 0,5 lít/phút

B. 1 lít/phút C. 1,5 lit/phút D. 2 lit/phút

90. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi suy thở là: A. Cải thiện tình trạng thiếu oxy và tăng CO2 trong máu B. Bảo đảm cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho bệnh nhi C. Bảo đảm vệ sinh, tránh nhiễm khuẩn tại bệnh viện . Cả A,B,C

91. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi hạ thân nhiệt là: A. Đưa thân nhiệt của bệnh nhi trở lại bình thường B. Phòng chống trụy tim mạch nhiễm khuẩn C. Bảo đảm dinh dưỡng . Tất cả A,B,C

92. Mục đích tiêm truyền dung dịch cho bệnh nhi là: . Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn khi trẻ bị mất nước nặng B. Cải thiện tình trạng thiếu oxy và tăng CO2 trong máu C. Đảm bảo thông khí D. Cả A,B,C đều sai

93. Đối với bệnh nhi có thân nhiệt 32 - 35,50C, nhiệt độ trong phòng trẻ nằm cần phải được duy trì ở mức:

. 21 - 240 C B. 25 - 280 C C. 28 - 310 C D. 32 - 350 C

94. Chế độ ăn nhạt tương đối được áp dụng cho bệnh nhi suy tim nhẹ là chế độ ăn mà trong đó có lượng muối tối đa là :

A. <0,5 gam/24 giờ . 1- 2 gam/24 giờ C. 3 -4 gam/24 giờ D. >4 gam/24 giờ

58

95. Chế độ ăn nhạt tuyệt đối, được áp dụng cho trẻ lớn đang trong giai đoạn suy tim nặng, cấp tính (khó thở, phù, đái ít), là chế độ ăn mà trong đó lượng muối tối đa là:

. <0,5 gam/24 giờ B. 0,5 - <1 gam/24 giờ C. 1 - 2 gam/24 giờ D. > 2 gam/24 giờ

96. Trong quá trình chăm sóc trẻ sơ sinh thấp cân bị bệnh, thân nhiệt cần phải đảm bảo cho trẻ là:

A. 34 - 350 C . 35 - 360 C

C. 36 - 370 C D. 37 - 380 C

97. Khi cho trẻ sơ sinh nằm lồng ấp, cần điều chỉnh để đảm bảo độ ẩm trong lồng ấp là: . 60% B. 70%

C. 80% D. 90% 98. Mục đích chăm sóc trẻ sơ sinh nằm lồng ấp là:

A. Phòng chống mất nước cho trẻ B. Phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ . Bảo đảm vô khuẩn trong chăm sóc trẻ D. Đảm bảo đường thở của trẻ được lưu thông

99. Mục đích chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn điều trị vàng da là: A. Đảm bảo cho trẻ được chiếu đèn đúng phương pháp, đạt hiệu quả cao B. Phát hiện các dấu hiệu vàng da nặng để xử lý kịp thời C. Đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh tốt cho trẻ . Tất cả A,B,C

100. Đối với bệnh nhi hen phế quản, một trong các biện pháp phòng ngừa lên cơn hen là: . Tránh xa các nguyên nhân gây dị ứng như lông thú, bụi nhà B. Ăn nhạt tương đối, hạn chế các chất đường C. Tiêm kháng sinh dự phòng D. Tiêm chủng đầy đủ

101. Liều lượng thở oxy qua ống thông mũi ở trẻ lớn bị viêm phổi có suy hô hấp là: A. 1 lít/phút B. 2 lit/phút . 3 lít/phút D. 4 lít/phút

102. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi có ống thông dẫn lưu màng phổi là: A. Bảo đảm dẫn lưu màng phổi tốt B. Theo dõi dịch chảy ra, hiệu quả của dẫn lưu C. Chăm sóc vết thương mở thông màng phổi . Tất cả A,B,C

103. Mục đích chăm sóc bệnh nhi suy thận cấp là: A. Phát hiện các diễn biến, đặc biệt các diễn biễn xấu đi của bệnh B. Bảo đảm nước điện giải, thăng bằng kiềm toan C. Bảo đảm dinh dưỡng thích hợp . Tất cả A,B,C

104. Nội dung cần hướng dẫn về cách phòng bệnh viêm cầu thận cấp cho trẻ em là:

59

A. Vệ sinh tai, mũi, họng, da B. Phòng nhiễm liên cầu tiên phát C. Vệ sinh thân thể . Cả A,B,C

105. Chăm sóc bệnh nhi co giật nhằm mục đích: A. Đảm bảo vệ sinh B. Bù nước và điện giải C. Phòng biến chứng hô hấp . Phát hiện và xử trí kịp thời cơn giật

106. Nội dung cần hướng dẫn cho bệnh nhi tiểu đường và gia đình của bệnh nhi tuân thủ chế độ điều trị là:

A. Khẩu phần ăn đầy đủ theo ô vuông thức ăn . Không nên ăn nhiều cơm, bánh kẹo C. Nuôi con bằng sữa mẹ D. Tất cả A,B,C

107. T rước khi cho bệnh nhi co giật ra viện, nội dung mà người điều dưỡng cần hướng dẫn cho gia đình bệnh nhi là:

A. Cách pha và cách cho trẻ uống oresol . Cách xử trí khi trẻ lên cơn giật C. Chế độ ăn hạn chế muối D. Hạn chế gắng sức

108. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi xuất huyết não - màng não là: A. Chống loét B. Phòng nhiễm khuẩn . Làm ngừng chảy máu và chống thiếu máu D. Phát hiện kịp thời rối loạn nước và điện giải

109. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng là: A. Đề phòng co giật do hạ canxi huyết . Đề phòng hạ đường huyết C. Phòng thiếu máu não D. Tất cả A,B,C

60

110.Trong chế độ nuôi dưỡng bệnh nhi suy dinh dưỡng nặng, trong điều trị từ tuần thứ hai, cần phải cho trẻ ăn sữa có năng lượng cao với số lượng là:

A. 90 ml/kg/ngày B. 120 ml/kg/ngày . 150 ml/kg/ngày D. 180 ml/kg/ngày

111. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi teo thực quản là: . Phòng biến chứng viêm phế quản phổi do nước bọt trào ngược từ thực quản hoặc từ dạ dày vào khí quản B. Đề phòng mất nước điện giải C. Đề phòng suy dinh dưỡng D. Tất cả A,B,C

112. Mục đích của chăm sóc bệnh nhi truyền máu là: A. Cung cấp các dinh dưỡng . Bù lại lượng máu đã mất C. Bù lại nước, điện giải D. Tất cả A,B,C

113. Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, cần phải dựa vào chỉ số: A. Cân nặng theo tuổi B. Cân nặng theo chiều cao C. Chiều cao theo tuổi

. Cả A,B,C 114. Nếu cân nặng của trẻ nằm trong kênh B cña biểu đồ tăng trưởng thì trẻ đó là:

A. Bình thường . Suy dinh dưỡng độ I C. Suy dinh dưỡng độ II D. Suy dinh dưỡng độ III

115. Khi pha sữa từ sữa bột cho trẻ, nên dùng nước sôi để nguội ở nhiệt độ: A. 30 - 400 C . 40 - 500 C C. 50 - 600 C D. 60 -700 C

116. Số bữa sữa ăn trong 1 ngày ở trẻ 1 - 2 tháng tuổi là: A. 5 bữa/ngày B. 6 bữa/ngày . 7 bữa/ngàyD. 8 bữa/ngày

61

117. Số bữa sữa ăn trong 1 ngày ở trẻ 9- 12 tháng tuổi là: A. 3 bữa B. 4 bữa . 5 bữa

D. 6 bữa 118. Chống chỉ định cho trẻ bú sữa mẹ khi:

A. Trẻ đang trong giai đoạn hồi sức, cấp cứu B. Trẻ sứt môi, hở hàm ếch C. Mẹ mắc bệnh AIDS, bệnh lao đang tiến triển . Tất cả A,B,C

119. Những dấu hiệu chứng tỏ trẻ ngậm bắt vú tốt là: A. Miệng trẻ mở rộng, ngậm sâu vào quầng thâm của vú B. Cằm trẻ tỳ vào vú mẹ C. Môi dưới của trẻ hướng ra ngoài để ôm lấy quầng vú . Tất cả A,B,C

120. Số lượng sữa ăn trong 1 ngày cho trẻ sơ sinh non yếu từ tuần thứ 2 trở đi là: A. 30 ml/kg B. 60ml/kg C. 90 ml/kg . 100 -200 ml/kg

121. Mục đích của chăm sóc trẻ sơ sinh đẻ ngạt là: A. Đảm bảo thân nhiệt cho trẻ B. Hướng dẫn bà mẹ cho bú có hiệu quả . Cấp cứu trẻ ngạt đúng và kịp thời nhằm giảm tử vong và các di chứng D. Tất cả A,B,C

122. Dựa vào thang điểm Apgar, trẻ sơ sinh được đánh giá là ngạt vừa khi mức điểm Apgar đạt được là:

A. 0 - 3 điểm . 4 - 7 điểm C. 8 -10 điểm D. 11 - 13 điểm

123. Trẻ được đánh giá là bình thường, không có ngạt sau khi sinh, khi mức điểm Apgar đạt được là: A. 4- 7 điểm

. 8- 10 điểm C. 11- 13 điểm D. 14 - 15 điểm

62

124. Mục đích chăm sóc trẻ theo phương pháp Kanguru là để: A. Trẻ đỡ quấy khóc B. Chống nhiễm khuẩn cho trẻ C. Tăng cường tình cảm giữa mẹ và con . Đảm bảo thân nhiệt cho trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh có nhiệt độ thấp

125. Chống chỉ định chăm sóc trẻ theo phương pháp Kanguru khi: A. Trẻ bú kém B. Trẻ bị viêm rốn C. Trẻ bị mụn mủ da . Trẻ đang trong giai đoạn hồi sức, cấp cứu

126. Chống chỉ định cho trẻ uống thuốc khi: A. Trẻ đang bị tiêu chảy cấp B. Trẻ bị tưa miệng C. Trẻ bị sốt cao . Trẻ hôn mê

127. Mục đích của chăm sóc trẻ bị tưa miệng là: A. Làm sạch hết nấm ở lưỡi và khoang miệng

B. Ngăn nấm lan xuống họng, thực quản, dạ dảy, ruột gây ỉa chảy C. Giữ cho miệng của trẻ luôn sạch sẽ . Tất cả A,B,C

128. Chỉ định cho trẻ ăn bằng ống thông khi: . Trẻ bị co giật B. Trẻ lười ăn C. Trẻ bị bỏng thực quản D. Trẻ bị mất nước nặng

129. Khi cho trẻ ăn bằng ống thông, người điều dưỡng phải kiểm tra xem ống thông đã vào dạ dày chưa, bằng cách:

A. Dùng bơm tiêm hút thử xem có dịch dạ dày không B. Nhúng đầu ống thông vào chén nước xem có sủi bọt không C. Dùng bơm tiêm bơm hơi vào dạ dày đồng thời dùng ống nghe để nghe xem hơi có vào dạ dày không . Tất cả A,B,C

IV. Xử lý tình huống (Chọn ý trả lời đúngnhất trong các tình huống sau)

130. Cháu An 10 tháng tuổi, bị ho và sốt 3 ngày nay. Khám thấy trẻ tỉnh, bú bình thường, nhịp thở 55 lần/phút, không có dấu hiệu rút lõm lồng ngực, không có co giật, không có thở rít. Hãy phân loại bệnh của cháu An:

A. Không viêm phổi . Viêm phổi C. Viêm phổi nặng D. Bệnh rất nặng

131. Cháu Ngọc 6 tháng tuổi, sốt, ho 2 ngày nay. Khám thấy trẻ tỉnh, bú bình thường, nhiệt độ 380 C, nhịp thở 58 lần/phút, không có rút lõm lồng ngực, không có co giật, không thở rít. Cách xử trí cho cháu Ngọc là:

A. Tiêm một liều kháng sinh Penixilin 500.000 đv rồi gửi đi bệnh viện . Điều trị tại trạm y tế xã bằng Amoxicilin và thuốc giảm ho đông y

63

C. Điều trị tại trạm y tế xã bằng Amoxicilin, thuốc giảm ho đông y và thuốc hạ sốt

D. Điều trị tại nhà, không dùng thuốc kháng sinh, chỉ dùng thuốc giảm ho đông y.

132. Cháu Dũng 15 tháng tuổi, được đưa đến trạm y tế xã vì lý do ỉa phân lỏng nhiều nước 2 ngày nay, mỗi ngày ỉa 5 -6 lần. Khám thấy trẻ tỉnh, đưa nước trẻ uống bình thường, mắt không trũng, khóc có nước mắt, độ chun giãn của da mất nhanh. Trẻ được chẩn đoán là tiêu chảy cấp chưa có dấu hiệu mất nước. Hãy xác định phác đồ điều trị cho cháu Dũng:

A. Cho trẻ uống 50 ml oresol sau mỗi lần đi ngoài . Cho trẻ uống 100 ml oresol sau mỗi lần đi ngoài C. Cho trẻ uống 750 ml oresol trong 4 giờ D. Truyền tĩnh mạch 300 ml dung dịch ringerlactat trong 30 phút

133. Cháu Hoa 16 tháng tuổi, nặng 10 kg, đi khám bệnh vì ỉa phân lỏng 3 ngày nay, mỗi ngày ỉa 14 - 15 lần, gia đình đã cho uống thuốc Biseptol nhưng không đỡ. Qua nhận định thấy trẻ li bì, cho uống nước trẻ không uống được, mắt trũng, độ chun giãn của da mất chậm. Các bác sỹ chẩn đoán cháu bị tiêu chảy cấp mất nước nặng. Can thiệp điều dưỡng cần tiến hành ngay cho cháu Hoa là:

A. Cho trẻ uống 100 ml Oresol sau mỗi lần đi ngoài B. Cho trẻ uống 750 ml Oresol trong 4 giờ C. Đặt sonde dạ dày, nhỏ giọt oresol 1000ml trong 5 giờ . Truyền tĩnh mạch dung dịch ringerlactat theo y lệnh

134. Cháu Lan 12 tháng tuổi có cân nặng 6,5 kg, hay bị rối loạn tiêu hóa, khám thấy lớp mỡ dưới da bụng mông, chi, má mỏng. Hãy phân loại mức độ suy dinh dưỡng của cháu Lan:

. Suy dinh dưỡng độ I B. Suy dinh dưỡng độ II C. Suy dinh dưỡng độ III D. Tất cả A; B; C đều sai

135. Cháu Hiền 3 tuổi có chiều cao 85 cm, cân nặng 8,5 kg. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của cháu Hiền là:

. Suy dinh dưỡng cấp tính, mới xảy ra B. Suy dinh dưỡng xảy ra trong quá khứ C. Suy dinh dưỡng đã xảy ra trong quá khứ và hiện đang còn suy dinh

dưỡng D. Không bị suy dinh dưỡng

64

Phần 5Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (55 câu)

I. Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau

Câu 1. Nhiễm khuẩn bệnh viện là những nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian người bệnh...(C)... và nhiễm khuẩn này không hiện diện cũng như không nằm trong giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm...(B).... Nhiễm khuẩn bệnh viện thường xuất hiện sau 48h kể từ khi người bệnh nhập viện.

A. Trước khi nhập viện B. Nhập viện C. Điều trị tại bệnh việnD. Ra viện

Câu 2. Buồng phẫu thuật xây dựng mới cần thỏa mãn các yêu cầu sau: Duy trì ……(A) thay đổi mỗi giờ, ba trong số những luồng không khí đó phải là …..(C). Khí đưa vào trên trần và hút ra ở sàn nhà.

A. Tối thiểu 15 luồng không khíB. Tối thiểu 5 luồng không khíC. Không khí sạchD. Không khí mới

Câu 3. Buồng phẫu thuật xây dựng mới cần thỏa mãn các yêu cầu về nhiệt độ …(B).. và độ ẩm …(D)…

A. 8-150CB. 18-250CC. 30-40%D. 30-60%

Câu 4. Quy định về bồn rửa tay: Tối thiểu bồn rửa tay cho mỗi ….(A) giường bệnh. Tốt nhất nên sử dụng bồ vệ sinh tay sạch có vòi nước có …(D) …

A. 10 B. 5 C. Vòi vặn dễ dàngD. Cần gạt

Câu 5. Vệ sinh tay là làm sạch tay bằng nước với …(A)… hoặc …(C)… hoặc làm sạch tay với ….(B)….

A. Xà phòng thườngB. Dung dịch có chứa cồnC. Xà phòng khử khuẩnD. Cồn 700

Câu 6. Chỉ định vệ sinh tay: Giữa những lần …(A).. khi thăm khám, chăm sóc từ người bệnh này sang người bệnh khác và ngay sau khi …(C)…

A. Tiếp xúcB. Hỏi bệnh nhânC. Tháo găngD. Ra vào buồng bệnh

Câu 7. Một trong các tuân thủ quy tắc vệ sinh hô hấp đó là: Che miệng mũi bằng khăn và

65

bỏ khăn trong thùng chất thải hoặc …..(B)… nếu tái sử dụng, rửa tay sau đó. Dùng mặt trong …(C)… để che nếu không có khắc, không dùng bàn tay.

A. Phơi nắngB. Giặt lạiC. Khuỷu tayD. Cánh tay

Câu 8. Chỉ định mang găng vô khuẩn là trong…(A)…A. Quá trình phẫu thuật, làm thủ thuậtB. Chăm sóc bệnh nhânC. Khi da bị xây xướcD. Khi lấy máu xét nghiệm

Câu 9. Làm sạch là một quá trình ....(B).. các chất ngoại lai ra khỏi dụng cụ, thường được thực hiện bằng ....(D)...hoặc các chất enzyme. Làm sạch cần được thực hiện trước khi khử khuẩn và tiệt khuẩn.

A. Loại bỏB. Loại bỏ hoàn toànC. NướcD. Nước và xà phòng

Câu 10. Khử khuẩn là một quá trình ....(B) ... vi sinh vật gây bệnh trên dụng cụ nhưng không diệt ........(C)...

A. Tất cảB. Hầu hết hoặc tất cảC. Bào tử vi khuẩnD. Bào tử

Câu 11. Tiệt khuẩn là một quá trình ........(D)... các dạng vi sinh vật bao gồm cả ....(B)...A. Bào tửB. Bào tử vi khuẩnC. Tiêu diệtD. Tiêu diệt và loại bỏ tất cả

Câu 12. Một trong các biện phấp phòng nhiễm bẩn phương tiện tiêm và thuốc tiêm đó là: Cần phải sử dụng thuốc tiêm ...(B) liều. Nếu phải sử dụng thuốc tiêm nhiều liều, ...(D) để kim lấy thuốc lưu ở lọ thuốc.

A. Đa B. Một C. Có thểD. Không

Câu 13. Vệ sinh xe tiêm bằng lau ...(A)...mặt xe tiêm trước khi sắp xếp dụng cụ bắt đầu một ca làm việc và lau...(C)...xe khi kết thúc ca làm việc.

A. Vô khuẩnB. SạchC. Toàn bộ D. Mặt xe

66

Câu 14. Một trong các biện pháp dự phòng tai nạn do kim tiêm gây ra là không đậy nắp kim tiêm...(B)..Nếu cần đậy nắp, dùng kỹ thuật một tay "..(C).." để phòng ngừa tổn thương.

A. Sau tiêmB. Ngay cả trước và sau tiêmC. MúcD. Lấy

Câu 15. Một trong những việc không được làm trong nguyên tắc phân loại và thu gom đồ vải đó là: Không ....(B).. đồ vải đã sử dụng tại .......(D)... để tránh lây nhiễm vi sinh vật từ đồ vải sang môi trường không khí, các bề mặt xung quanh và con người.

A. Để B. Giũ, đếmC. KhoaD. Buồng bệnh

Câu 16. Một trong các nguyên tắc vệ sinh về mặt, buồng bệnh, khoa phòng đó là: Không làm vệ sinh .......(B)... khi có ....(D)... đang thực hiện kỹ thuật thăm khám và điều trị.

A. Khoa B. Buồng bệnhC. Bác sỹD. Nhân viên y tế

Câu 17. Số lần vệ sinh sàn nhà phòng bệnh ở khu vực không lây nhiềm là.....(A) lần/ngày hoặc khi cần

A. 2B. 3C. 1D. 4

Câu 18. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm chất thải phát sinh trong các phòng xát nghiệm như: ....(D)...

A. Bệnh phẩmB. Dụng cụ đựng bệnh phẩmC. Dụng cụ dính bệnh phẩmD. Bệnh phẩm và dụng cụ đựng/dính bệnh phẩm

Câu 19. Chất thải phóng xạ gồm các chất thải phóng xạ ....(D)... phát sinh từ hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.

A. Rắn và lỏngB. Lỏng và khíC. Rắn và khíD. Rắn, lỏng và khí

Câu 20. Băng vết mổ bằng gặc vô khuẩn liên tục từ ...(C).. giờ sau mổ. Chỉ thay băng thấm máu/dịch, băng bị nhiễm bẩn hoặc khi mở kiểm tra vết mổ.

A. 12-24B. 24-36C. 24-48D. 36-48

67

II. Trả lời đúng/sai cho các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu V vào cột Đ nếu là câu đúng, vào cột S nếu là câu sai

STT

Nội dung câu hỏi Đ S

21 Thông tư 18/2009/TT-BYT quy định khuyến khích các bệnh viện có trên 150 giường bệnh thành lập tổ kiểm soát nhiễm khuẩn.

V

22 Số lượng bồ rửa tay tối thiểu cần có trong cơ sở y tế là 1 cho 15 giường bệnh.

V

23 Cần sắp xếp các giường bệnh có khoảng cách tối thiểu là 1 mét. V24 Một trong những mục đích chính của việc sử dụng găng tay là hạn chế vật

sắc nhọn xuyên vào tay. V

25 Phải rửa tay sau khi tháo bỏ trang phục phòng hộ cá nhân. V26 Không cần rửa tay sau khi tháo bỏ găng. V27 Phải rửa tay trước khi chăm sóc bệnh nhân. V28 Không cần rửa tay nếu chỉ giúp nâng đỡ bệnh nhân. V29 Rửa tay nhanh làm khô da hơn rửa tay xà phòng khử khuẩn và nước. V30 Nên thực hiện rửa tay xà phòng và nước sau khi rửa tay nhanh. V31 Nên dùng nước nóng để rửa tay nhằm tiêu diệt các vi sinh vật. V32 Sát khuẩn găng giữa những lần chăm sóc người bệnh cũng là cách hữu hiệu

ngăn ngừa lây nhiễm chéo. V

33 Số phòng cách ly cần có trong khoa Hồi sức tích cực là 1 trên 6 giường bệnh.

V

34 Cán bộ y tế có thể bị mắc nhiễm khuẩn bệnh viện. V35 Việc sử dụng kem hay chất dưỡng da tay có thể làm tăng số lượng vi khuẩn

cư trú trên bàn tay. V

36 Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của các chất sát khuẩn là nồng độ của hóa chất, thời gian tiếp xúc và pH môi trường.

V

37 Bóng bóp ampu cần được khử khuẩn ở mức độ trung bình. V38 Không để đồ vải đã sử dụng của người này sang giường người khác hoặc

xuống sàn nhà. V

39 Nên đánh dấu đồ vải của người bệnh HIV/AIDS để phân loại và giặt riêng. V40 Mục tiêu của giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là cung cấp thông

tin chính xác để can thiệp nhằm giảm tỷ lệ NKBV.V

III. Chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu

Câu 41. Đường lây truyền chính trong bệnh viện là: A. Lây qua đường tiếp xúcB. Lây qua giọt bắnC. Lây qua không khí. Cả 3 đường trên

68

Câu 42. Mục đích của vệ sinh môi trường bệnh viện là: A. Làm sạch môi trường trong bệnh viện.B. Giảm nguy cơ lây nhiễm cho người bênh, nhân viên y tế và cộng đồng.C. Đảm bảo an toàn trong chăm sóc và điều trị người bệnh. Cả A, B và C.

Câu 43. Thời gian sát khuẩn tay bằng dung dịch chứa cồn trung bình là:A. 5-10 giâyB. 10-15 giây. 15-20 giây D. 45-60 giây

Câu 44. Vệ sinh hô hấp được yêu cầu trong trường hợp là:A.Chỉ trong các vụ dịch SARS hoặc cúm.B. Chỉ trong các cơ sở y tế có người bệnh lao kháng thuốcC. Chỉ ở buồng chờ khám của cơ sở y tế. Đối với bất kỳ người nào đang có ho và hắt hơi.

Câu 45. Loại dụng cụ cần phải tiệt khuẩn là: A. Dụng cụ phẫu thuật nội soi.. Bộ dụng cụ thay băng.C. Mask thở oxy. D. Cả 3 dụng cụ trên.

Câu 46. Phương pháp được gọi là phương pháp tiệt khuẩn là: Hấp ướt ở nhiệt độ 1210C trong 20 phút.B. Ngâm trong dung dịch Glutaraldehyde trong 10 giờ.C. Hấp ướt ở nhiệt độ 1340C trong 5 phút.D. Cả 3 phương pháp trên

Câu 47. Nguyên tắc được áp dụng khi lựa chọn hóa chất khử khuẩn là: A. Phổ kháng khuẩn rộng.B. Tác dụng nhanh.C. Không gây độc cho bệnh nhân, nhân viên y tế và môi trường. Cả 3 nguyên tắc trên.

Câu 48. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến hành vi thiếu an toàn trong tiêm là:A. Thiếu phương tiện rửa tay/sát khuẩn tay. Thiếu ý thức tuân thủ quy trình tiêm an toàn của cán bộ y tế. C. Tình trạng quá tải người bệnh, quá tải công việc. D. Thiếu dụng cụ tiêm phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Câu 49. Để thực hiện tiêm an toàn cho bản thân, nhiệm vụ quan trọng của người tiêm là: A. Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo về tiêm an toàn. B. Thực hiện đúng quy trình tiêm an toàn. C. Thực hiện phân loại, thu gom chất thải sắc nhọn đúng quy định. Tuân thủ đúng quy trình tiêm, xử trí đúng và bác cáo khi xảy ra phơi

nhiễm. Câu 50. Tiêu chí để phân loại các khu vực vệ sinh trong môi trường bệnh viện là:

A. Phân loại theo vùng: Sạch, vùng kém sạch, vùng nhiễm khuẩn.B. Phân loại theo nguy cơ: Nguy cơ cấp, nguy cơ trung bình, nguy cơ cao.C. Phân loại theo màu sắc: Màu vàng, màu xanh, màu đỏ. Cả 3 tiêu chí trên.

Câu 51. Thời gian lưu trữ chất thải trong các cơ sở y tế là:

69

A. Không quá 12 giờ B. Không quá 24 giờ Không quá 48 giờD. Không quá 72 giờ

Câu 52. Vận chuyển chất thải từ nơi phát sinh về nơi tập trung chất thải gần nhất: A. Ít nhất một lần/ngày. Ít nhất một lần/ngày và khi cần.C. Ít nhất hai lần/ngày. D. Ít nhất một lần/ngày và khi cần.

IV. Câu hỏi tình huống (Chọn trả lời đúng nhất trong các tình huống sau)Câu 53. Bệnh nhân Trần Văn An, 50 tuổi, vào viện trong tình trạng: Thể trạng hơi gầy, không sốt, có vết loét rộng ở vùng mông bên phải do nằm lâu ngày. Vết loét có nhiều tổ chức hoại tử, rỉ dịch viêm thấm ướt băng. Điều dưỡng Nguyễn Thị T đã được giao nhiệm vụ thay băng rửa vết thương cho bệnh nhân An.

Loại dung dịch khử khuẩn tốt nhất để rửa vết thương cho bệnh nhân An là:A. Iod 1% B. Cồn 700 . Betadine D. Thuốc đỏ

Câu 54. Bệnh nhân Trần Văn An, 50 tuổi, vào viện trong tình trạng: Thể trạng hơi gầy, không sốt, có vết loét rộng ở vùng mông bên phải do nằm lâu ngày. Vết loét có nhiều tổ chức hoại tử, rỉ dịch viêm thấm ướt băng. Điều dưỡng Nguyễn Thị T đã được giao nhiệm vụ thay băng rửa vết thương cho bệnh nhân An.

Điều quan trọng nhất mà điều dưỡng T phải làm khi tiến hành kỹ thuật thay băng rửa vết thương cho bệnh nhân An là:

A. Tháo băng cũ nhẹ nhàng . Cắt lọc hết tổ chức hoại tử C. Cầm máu nếu chảy máu D. Rửa vết thương sạch

Câu 55. Cháu Nguyễn Văn Nam, 2 tuổi, vào viện với chẩn đoán viêm phổi. Sau 4 ngày điều trị tại bệnh viện, bệnh viêm phổi của trẻ thuyên giảm nhiều; song trẻ lại xuất hiện các triệu chứng: sốt vừa, nhiệt độ 380C; đi ngoài phân lỏng 2 ngày nay, phân nhiều nước, 5 - 6 lần/ngày; nước tiểu ít, sẫm màu; được nhân viên thuộc mạng lưới chống nhiễm khuẩn bệnh viện của khoa xác định là có mắc nhiễm khuẩn bệnh viện.

Loại nhiễm khuẩn bệnh viện mà cháu Nam đã mắc là bệnh:A. Viêm phổi B. Tiêu chảy cấp. Viêm dạ dày ruột D. Cả ba bệnh trên đều đúng.

70