65
K ĐỀ TÀI: THỰ CAO HOẠT Đ NHÂN TẠI NG VIETINBANK Giáo viên hướn Sinh viên thực Mã SV: 14K40 Lớp: QTKD K ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ ỰC TRẠNG VÀ GIẢI PH ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH GÂN HÀNG TMCP CÔNG CHI NHÁNH QUẢNG TR ng dẫn: TS. Hoàng Trọng Hùng hiện: Nguyễn Anh Đức 021310 K48 – Phân hiệu Quảng Trị Huế05/2018 HÁP NÂNG H HÀNGCÁ G THƯƠNG RỊ Đai hoc Kinh tê Huê Đại học kinh tế Huế

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------------

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG

CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNGCÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

VIETINBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Trọng Hùng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Đức

Mã SV: 14K4021310

Lớp: QTKD K48 – Phân hiệu Quảng Trị

Huế05/2018

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------------

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG

CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNGCÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

VIETINBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Trọng Hùng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Đức

Mã SV: 14K4021310

Lớp: QTKD K48 – Phân hiệu Quảng Trị

Huế05/2018

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------------

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG

CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNGCÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

VIETINBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Trọng Hùng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Đức

Mã SV: 14K4021310

Lớp: QTKD K48 – Phân hiệu Quảng Trị

Huế05/2018

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 2: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 2

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân Hàng TMCP Công Thương Vietinbank chi

nhánh Quảng Trị đã cho tôi cơ hội học hỏi và tiếp xúc với môi trường làm việc thực

tế trong suốt thời gian ba tháng vừa qua. Trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng

TMCP Công Thương Vietinbank chi nhánh Quảng Trị, tôi đã có nhiều hiểu biết hơn

về các hoạt động tín dụng ngân hàng đặc biệt là tín dụng cá nhân.

Tôi xin cảm ơn các anh, chị ở phòng tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công

Thương Vietinbank đã hướng dẫn tôi trong suốt thời gian qua và cho tôi nhiều cơ hội

được tiếp súc với các nghiệp vụ của ngân hàng, tiếp thu kiến thức và kinh nghiệm

quý báu về hoạt động tín dụng cá nhân

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy Hoàng Trọng Hùng - Giáo viên

hướng dẫncủa tôi tại trường đại học kinh tế Huế. Thầy đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ

tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 3: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 3

MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU.......................................................................................................71, Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................72, Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................7

2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................72.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................8

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................83.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................83.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................8

4, Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................................84.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................84.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..............................................................8

5, Kết cấu khóa luận .......................................................................................................................9PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................10CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................10

1.1 Cơ sở lý luận .....................................................................................................101.1.1 Hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................................101.1.2 Hoạt động Tín dụng cá nhân.......................................................................13

1.1.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng cá nhân.................................................131.1.2.2 Phân loại tín dụng cá nhân....................................................................131.1.2.3 Tầm quan trọng của tín dụng cá nhân ..................................................141.1.2.4 Quy trình tín dụng cá nhân ...................................................................151.1.2.5 Thẩm định tín dụng cá nhân .................................................................171.1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân18

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂNTẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VIETINBANK CHINHÁNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................................22

2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...............................222.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................222.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................252.1.3 Tình hình hoạt động ....................................................................................25

2.2 Giới thiệu ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị .....272.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................272.2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................282.2.3 Tình hình lao động ......................................................................................302.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanhcủa ngân hàng TMCP Công ThươngVietinbank Chi nhánh Quảng Trị.........................................................................30

2.2.4.1 Kết quả hoạt động huy động vốn..........................................................302.2.4.2 Kết quả tài chính...................................................................................32

2.3 Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánhQuảng Trị ................................................................................................................33

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 4: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 4

2.3.1 Một số sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân...........................................332.3.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánhQuảng Trị .............................................................................................................332.3.3 Thực trạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank Chi nhánh QuảngTrị.........................................................................................................................35

2.3.3.1 Lãi suất cho vay khách hàng cá nhân ...................................................352.3.3.2 Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhân ...........................................362.3.3.3 Tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân ........................................372.3.3.4 Tổng doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân.............................382.3.3.5 Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân .............................................392.3.3.6 Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ................................412.3.3.7Nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân và hệ số rủi ro tín dụng ..................442.3.3.8 Số lượng khách hàng phục vụ ..............................................................452.3.3.9 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân................................472.3.3.10 Ý kiến của các cán bộ tín dụng đối với hoạt động tín dụng khách hàngcá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Quảng Trị ..................................49

2.3.4 Đánh giá chung hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ...........................51CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCHHÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHINHÁNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................................55

3.1 Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân ................................................553.1.1 Định hướng cho vay khách hàng cá nhân ...................................................553.1.2 Mở rộng đối tượng khách hàng cá nhân .....................................................553.1.3 Thiết kế quy trình cho vay cụ thể ...............................................................563.1.4 Xây dựng mô hình hoạt động chuẩn ...........................................................573.1.5 Tạo mối quan hệ tốt với chủ đầu tư,chủ doanh nghiệp và những nhà bán lẻ...............................................................................................................................573.1.6 Đẩy mạnh Marketing ..................................................................................58

3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân ..............................................583.2.1 Đổi mới chính sách tín dụng cho vay khách hàng cá nhân.........................583.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định...................................................593.2.3. Xử lý linh hoạt các tình huống trong quá trình cho vay ............................593.2.4. Tăng cường các biện pháp thu nợ, thu lãi ..................................................603.2.5 Nâng cao và phát triển hệ thống ngân hàng................................................60

3.2.5.1 Về con người ........................................................................................603.2.5.2 Về tổ chức.............................................................................................613.2.5.3 Về thông tin ..........................................................................................613.2.5.4 Về trang thiết bị ....................................................................................62

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................631, Kết luận .......................................................................................................................................632, Kiến nghị .....................................................................................................................................63TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................65

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 5: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 5

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1:Các dịch vụ trong ngân hàng thương mại ......................................................13Bảng 2: Tình hình lao động ở Vietinbank Quảng Trị năm 2017................................30Bảng 3: Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2015-2017.............................................31Bảng 4: Kết quả tài chính củaVietinbank Chi nhánh Quảng Trị 2015-2017 .............32Bảng 5: Lãi suất vay khách hàng cá nhân ..................................................................35Bảng 6: Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhân....................................................36Bảng 7:Tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân..................................................37Bảng 8: Doanh số thu nợ năm 2015 – 2017 ...............................................................38Bảng 9: Tổng dư nợ cho vay 2015 – 2017 .................................................................39Bảng 10: Tổng dư nợ vay khách hàng cá nhân 2015 – 2017 .....................................39Bảng 11: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân .......................................41Bảng 12: Chênh lệch nợ xấu nhóm KHCN và hệ số rủi ro tín dụng ..........................44Bảng 13: Số lượng khách hàng phục vụ .....................................................................45Bảng 14: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân ......................................47

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Biểu đồ 1: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ năm 2015 – 2017 40Biểu đồ 2: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2015....................41Biểu đồ 3: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2016....................42Biểu đồ 4: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2017....................43Biểu đồ 5: Số lượng khách hàng phục vụ...................................................................46

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................25Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị......................28

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 6: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 6

DANH MỤC VIẾT TẮTKHCN Khách hàng cá nhânTMCP Thương mại cổ phầnNHTM Ngân hàng thương mạiCHLB Cộng hòa liên bangCHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dânĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đôngNH Ngân hàngPGD Phòng giao dịchCBNV Cán bộ nhân viênGTCG Giấy tờ có giáGHTD Giới hạn tín dụngHĐTD Hợp đồng tín dụngTCTC Tổ chức tài chínhTCKT Tổ chức kinh tế

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 7: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 7

PHẦN I: MỞ ĐẦU1, Lý do chọn đề tài

Hoạt động của ngân hàng hiện nay bao gồm rất nhiều sản phẩm dịch vụ: huy

động vốn, tín dụng, thanh toán online, gửi tiết kiệm, thanh toán quốc tế… Trong đó

tín dụng là sản phẩm mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng và đồng thời cũng

tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Sự phát triển của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ

tăng trưởng tín dụng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh, hợp lý và đúng hướng là

tiền đề cho ngân hàng nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của

mình trên thị trường.

Trong thực tế mỗi ngân hàng có một thế mạnh riêng của mình, có ngân hàng

chuyên cho vay đối với các công ty có quy mô lớn, thì cũng có ngân hàng chuyên

cho vay đối với những đối tượng khách hàng ở mức trung bình… Trong quá trình

hoạt động, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã xác định tầm nhìn là trở

thành ngân hàng thương mại cổ phần bán lẻ hàng đầu Việt Nam với đối tượng khách

hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân.

Trải qua hơn 15 năm hoạt động và phát triển Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

đã không ngừng phấn đấu để đạt được mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu

trong khu vực tỉnh Quảng Trị. Thế nhưng trong quá trình hoạt động và phấn đấu để

trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong khu vực, Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

đã gặp phải không ít khó khăn trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân gây ảnh

hưởng đến hoạt động tín dụng của mình làm giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng. Nhận

thấy được những khó khăn và tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực

tập tại ngân hàng, tôi đã chọn đề tài "Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động

tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi

nhánh Quảng Trị" làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.

2, Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Công Thương Vietinbank chi nhánh Quảng Trị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao

hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 8: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 8

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng khách hàng cá

nhân

- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP

công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụngkhách hàng cá nhân của ngân

hàng.

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt

động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Quảng

Trị.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại ngân hàng TMCP công thương

Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

- Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu về tình hình hoạt động của ngân hàng

Vietinbank chi nhánh Quảng Trị trong ba năm gần nhất 2015-2017.

4, Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp

Tìm kiếm và thu thập các tài liệu liên quan đến hoạt động tín dụng cá nhân

như các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kếttại các phòng ban ngân hàng TMCP công

thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị.

Dữ liệu sơ cấp

Phỏng vấn, trao đổi với các cán bộ tín dụng tại ngân hàng Vietinbank Chi

nhánh Quảng Trị để tìm hiểu về các khó khăn, thuận lợi mà họ gặp phải trong hoạt

động tín dụng khách hàng cá nhân.

4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các số liệu đã thu thập được để lập bảng

thống kê, vẽ đồ thị, mô tả số liệu.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 9: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 9

- Phương pháp so sánh:So sánh các số liệu giữa các năm để thấy được sự biến động

của các chỉ tiêu nghiên cứu.

- Phương pháp tổng hợp thống kê: Hệ thống hóa lại các dữ liệu ban đầu trong nghiên

cứu thành các dữ liệu phản ánh đặc trưng chung để phân tích: Biến động chỉ tiêu giữa

các năm, biến động giữa các chỉ tiêu trong nhóm…

5, Kết cấu khóa luận

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị nội dung khóa luận được chia

làm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Đánh giá hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP

Công Thương Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Chương 3: Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng

TMCP Công Thương Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 10: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 10

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨUCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1Hoạt động của ngân hàng thương mại

Chức năng Ngân hàng thương mại:

Theo Ths.Đặng Thị Việt Đức vàThs.Phan Anh Tuấn (năm 2007) ngân hàngthương mại có các chức năng như sau:

Chức năng trung gian tín dụng

Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò

là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh

tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền

kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay

vừa đóng vai trò là người cho vay.

Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi

ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời

thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

• Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình

dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm

bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.

• Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,

thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi

cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.

• Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình

từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi

nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.

• Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được

thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 11: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 11

thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích

quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân

hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho

vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở

để thực hiện các chức năng khác.

Chức năng trung gian thanh toán

Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán

theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán

tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán

hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai

trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ

tài khoản của họ.

Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực

hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua

ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực

hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh

tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều

phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất

nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được

việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy

nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.

Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng

tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in

ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...

Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho

ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn

vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách

hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân

hàng thương mại.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 12: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 12

Chức năng “tạo tiền”

Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát

hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức

năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và

trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay

tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng

thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao

dịch.

Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để

cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân

hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi

không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một

lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở

rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác

động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt

so với tiền gửi thanh toán của công chúng.

Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương

tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ

ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung

ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do

các ngân hàng thương mại tạo ra.

Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông

tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả

năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.

Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ

trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo

cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt

chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn

vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.

Các dịch vụ trong Ngân hàng thương mại

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 13: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 13

Có nhiều loại hình dịch vụ phổ biến hiện nay trong Ngân hàng thương mại và nó

được chia làm 2 nhóm dịch vụ là nhóm dịch vụ ngân hàng truyền thống và nhóm

dịch vụ ngân hàng hiện đại:

Bảng 1:Các dịch vụ trong ngân hàng thương mại

Nhóm dịch vụ ngân hàng truyền thống Nhóm dịch ngân hàng hiện đại

-Trao đổi, mua bán ngoại tệ.

-Chiết khấu thương phiếu và cho vay

thương mại

-Nhận tiền gửi

-Dịch vụ thanh toán

-Bảo quản vật có giá

-Tài trợ cho các hoạt động của chính

phủ.

-Cung cấp dịch vụ ủy thác.

-Cho vay tiêu dùng

-Tư vấn tài chính

-Quán lý tiền

-Cho vay tài trợ dự án

-Bán các dịch vụ bảo hiểm

-Thẻ tín dụng

-Máy rút tiền tự động (ATM)

-Cung cấp dịch vụ tương hỗ và trợ cấp

-Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân

-Dịch vụ ngân hàng trực tuyến.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM

- Cạnh tranh giữa các sản phẩm dịch vụ.

- Sự gia tăng chi phí vốn.

- Chính sách vi mô, vĩ mô của Nhà nước, nền kinh tế trong và ngoài nước.

- Niềm tin của khách hàng.

- Các yếu tố khác.

1.1.2Hoạt động Tín dụng cá nhân

1.1.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng cá nhân

Theo Ths. Nguyễn Minh Kiều (Năm 2006), Tín dụng khách hàng cá nhân là loại

hình cho vay mà các chủ thể được cấp tín dụng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh

doanh, tổ hợp tác.

1.1.2.2 Phân loại tín dụng cá nhân

Dựa vào các tiêu thức khác nhau người ta phân chia thành các loại tín dụng cá

nhân khác nhau:

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 14: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 14

Dựa vào mục đích sử dụng:

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, hoạt động nuôi trồng, khai thác.

Cho vay tiêu dùng cá nhân

Dựa vào thời hạn tín dụng

Cho vay ngắn hạn: Thời hạn vay dưới 1 năm

Cho vay trụng hạn: Thời hạn vay từ 1 đến 5 năm

Cho vay dài hạn: Thời hạn vay trên 5 năm

Dựa vào phương thức vay

Cho vay theo món vay

Cho vay theo hạn mức tín dụng

Dựa vào mức độ tín nhiệm

Cho vay có đảm bảo

Cho vay không có đảm bảo

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay

Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay vay trả nợ một lần khi đáo hạn

Cho vay trả góp tức là nhiều kỳ hạn trả nợ

Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không quy định kỳ hạn trả nợ cụ thể

1.1.2.3 Tầm quan trọng của tín dụng cá nhân

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội

Tín dụng cá nhân có tầm quan trọng không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng

kinh tế và xã hội, nó có thể đại diện cho cả hệ thống tín dụng trong các tác động ảnh

hưởng đến nền kinh tế. Sự tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào thu nhập bình quân đầu

người. Thu nhập bình quân đầu người tăng sẽ tạo điều kiện để hoàn thiện cuộc sống

hơn, mở rộng sản xuất, cơ sở hạ tầng,… bình quân đầu người tăng giúp đời sống của

người dân thoải mái hơn, có vốn để phát triển kinh tế, đầu tư trang thiết bị... Tất cả

đều cần đến tín dụng. Mặt khác, tín dụng cá nhân còn là động lực kích thích tăng

trưởng sản xuất hiệu quả, tăng chất lượng cuộc sống, giúp nền kinh tế phát triển hơn.

Đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận tiện

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, sẽ có trường hợp người cung ứng hàng

hóa sau khi giao hàng cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán sẽ làm cho

người cung ứng bị thiếu hụt vốn để tiếp tục hoạt động nhập hàng về kho khiến cho

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 15: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 15

họ rơi vào tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời. Để có vốn bù đắp vào kịp thời, họ có

thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó vốn tín dụng là nguồn vốn có

vai trò quan trọng nhất. Bằng cách cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh, các ngân

hàng thương mại có thể đáp ứng phần lớn vốn lưu động để mỗi chủ thể kinh doanh

có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.

Tạo điều kiện phát triển cho các thành phần kinh tế vừa và nhỏ

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các công ty, câc tập đoàn lớn

mạnh luôn có lợi thế về vốn, giúp họ có nhiều cơ hội hơn để phát triển và có lợi thế

cạnh tranh khi có nguồn vốn dồi dào. Trong khi các thành phần kinh tế vừa và nhỏ

lại luôn gặp phải vấn đề về vốn và ít có cơ hội để mở rộng sản xuất, tham gia cạnh

tranh trên thương trường. Nhu cầu cấp thiết về vốn đối với các thành phần kinh tế

vừa và nhỏ đã cho thấy tầm quan trọng của tín dụng, nó tạo điều kiện cho sự phát

triển đồng đều giữa các thành phần kinh tế, tạo cho ra bệ phóng cho các thành phần

kinh tế vừa và nhỏ cùng tham gia và thị trường sản xuất, tạo công ăn việc làm cho

nhiều người, góp phần tăng trưởng kinh tế.

1.1.2.4Quy trình tín dụng cá nhân

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn hay còn gọi là hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Tiến hành thu thập các thông tin:

- Năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự của khách hàng

- Khả năng sử dụng vốn vay

- Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

- Bảo đảm tín dụng

- Giấy đề nghị vay vốn, giấy chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng

- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.

- Kế hoạch sử dụng vốn vay: Kế hoạch sản xuất, đầu tư xây dựng, kế hoạch trả nợ.

Bước 2: Phân tích tín dụng

- Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong

việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 16: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 16

- Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán

khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và

hạn chế tổn thất cho ngân hàng.

- Phân tích tín dụng còn kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn từ đó nhận định

thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.

Bước 3: Ra quyết định tín dụng và ký hợp đồng tín dụng

- Thu thập, xử lý thông tin đầy đủ làm cơ sở để ra quyết định

- Trao quyền ra quyết định cho hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực

phân tích và phán quyết.

- Sau khi ra quyết định, nếu chấp nhận cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký

kết hợp đồng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối thì ngân hàng sẽ có văn bản

trả lời và giải thích lý do từ chối đến khách hàng.

- Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:

Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt

Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ

2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.

Bước 4: Giải ngân

Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín

dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.

Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng

hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách

hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh

gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Bước 5: Giám sát tín dụng

Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của

khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm

bảo khả năng thu nợ.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

- Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng, gồm các việc cần xử lý:

Thu nợ:Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 17: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 17

Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ

Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn

Tái xét hợp đồng tín dụng

Thanh ký hợp đồng tín dụng

1.1.2.5Thẩm định tín dụng cá nhân

a, Khái niệm

“Thẩm định tín dụng là vệc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích nhằm kiểm

tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án khách hàng đã xuất trình nhằm

phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.” (Trích trong cuốn Tín dụng và thẩm định

tín dụng ngân hàng – Ths.Nguyễn Minh Kiều năm 2006)

Khác với lập dự án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được

tính chất khả thi thật sự của dự án về kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng Khi lập

dự án đầu tư, khách hàng do mong muốn được vay vốn, có thể đã thổi phồng và dẫn

đến ước lượng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín

dụng cần phải xem xét đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà

thẩm định tín dụng ước lượng một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị

giảm sút đến nổi quyết định không cho vay

Đối tượng thẩm định: là cá nhân vay vốn ngân hàng

Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân

- Đánh giá chính xác khả năng trả nợ của cá nhân đề nghị vay vốn ngân hàng

- Thái độ khách hàng trong việc trả nợ

- Thu nhập cá nhân, các nguồn thu nhập khác của khách hàng

- Tài sản khách hàng dùng để đảm bảo nợ vay

Quy trình thẩm định tín dụng căn bản

Bước 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng

Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung

Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được

Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng

Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay

b, Chất lượng thẩm định Tín dụng cá nhân

Chỉ tiêu đánh giá

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 18: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 18

- Tư cách khách hàng vay vốn

- Năng lực của khách hàng, điều kiện trả nợ

- Vốn riêng của khách hàng

- Tài sản đảm bảo nợ vay

c, Bảo đảm tín dụng

- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp

- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố

Tài sản hữu hình: hàng hóa, xe cộ...

Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ

Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu, lợi tức

Quyền tác giả, quyền sở hữu,...

- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay

- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh

Bảo lãnh bằng tài sản hoặc tín chấp của bên thứ ba là việc bên thứ ba cam kết với

bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả

nợ thay cho bên đi vay.

1.1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhân

Là chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá kết quả cho vay khách hàng cá nhân của

ngân hàng thương mại, với mục tiêu lớn nhất là gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng

trong xu thế cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Việc tăng doanh số cho vay

KHCN phải có kết quả là tăng lợi nhuận trên tổng doanh số cho vay thì việc cho vay

mới được coi là đạt hiệu quả. Lợi nhuận cho vay KHCN năm sau phải cao hơn năm

trước

Lợi nhuận cho vay KHCN = Doanh thu cho vay KHCN – Chi phí cho vay

KHCN

Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu đánh giá các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay trong

thời gian nhấtđịnh bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi

Doanh số thu nợ

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 19: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 19

Là chỉ tiêu đánh giá các khoản tín dụng mà NH thu về được khi đáo hạn vào một

thời điểm nhất định nào đó

Dư nợ

Là số nợ mà NH đã cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định

Nợ xấu

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng trả nợ cho ngân hàng,

khi đó ngân hàng sẽchuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn

Hệ số số thu nợ

Hệ số thu nợ =ố ợố x 100%

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của NH khi khách hàng vay, NH sẽ thu

lại bao nhiêu % khi sử dụng chính số tiền cho vay của mình. Nếu tỷ lệ này cao cho

thấy khả năng thu hồi nợ của NH là tốt, NH hoạt động có hiệu quả.

Hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số rủi ro tín dụng =ợ ấổ ư ợ x 100%

Hệ số này phản ảnh các tỷ lệ các khoản nợ quá hạn trên tổng dư nợ của ngânhàng

1.2 Cơ sở thực tiễncủa hoạt động tín dụng cá nhân của ngành ngân hàng năm2017.

Hoạt động tín dụng cá nhân của ngành ngân hàng việt nam năm 2017

Năm 2017, hệ thống các tổ chức tín dụng có những bước phát triển tích cực,

hoạt động tín dụng giữ được tốc độ tăng trưởng ổn định.

Tốc độ tăng trưởng tốt cụ thể là tổng tài sản toàn hệ thống năm 2017 đạt

10.001,8 nghìn tỷ đồng tăng 17,6% so với 2016, Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng

năm 2017 là 18,7% tăng 0,45% so với năm 2016. Đặt biệt là tăng trưởng tín dụng cá

nhân giai đoạn 2016 – 2017 là 50,2% - 65%(Theo số ước tính của ủy ban giám sát tài

chính quốc gia). Tổng Lợi nhuận sau thuế của tất cả các tổ chức tín dụngtăng 44,5%.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 20: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 20

Thanh khoản của hệ thống tổ chức tín dụng tương đối ổn định.Tỷ lệ tín dụng

trên huy động bình quân là 87,3%.

Tỷ lệ nợ xấu là 2,6% tăng 0,14% so với năm 2016. Quá trình xử lý nợ xấu của

các tổ chức tín dụng được đẩy nhanh hơn, đặc biệt trong những tháng cuối năm. Các

tổ chức tín dụng hạn chế chuyển nợ sang Công ty thu mua nợ quốc gia(VAMC), thay

vào đó, xử lý nợ xấu qua các hình thức như bán nợ, phát mại tài sản bảo đảm, sử

dụng dự phòng rủi ro tín dung và các hình thức khác được đẩy mạnh hơn

Tỷ lệ vốn ngăn hạn cho vay trung và dài hạn có sự biến động đáng kể cụ thể là

Tỷ lệ vốn ngăn hạn cho vay trung và dài hạn trung bình toàn hệ thống năm 2017 là

30,65% giảm 3,86% so với năm 2016, nhóm NHTM nhà nước năm 2017 là 33,44%

giảm 3,88%, nhóm công ty tài chính, cho thuê tài chính năm 2017 là 48,81% tăng

3,51% so với năm 2016, nhóm NHTM cổ phần năm 2017 là 34,47% giảm 5,46% so

với năm 2016, nhóm tổ chức tín dụng hợp tác năm 2017 là 31,2% tăng 9,91% so với

năm 2016

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) của toàn hệ thống năm 2017 đạt 12,23%

giảm 0,53% so với năm 2016.

Hoạt động tín dụng cá nhân của ngành ngân hàng ở tỉnh Quảng Trị năm2017

Tình hình hoạt động ngành ngân hàng ở tỉnh Quảng Trị đầu năm 2017 đã gặp

khó khăn trong trong hoạt động tín dụng ngân hàng do thiệt hại từ hai cơn bão số 2

và số 4 gây ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn của ngân hàng. Để khắc phục

được các khó khăn đócác ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách xã hội đã

thực hiện các giải pháp để tháo gở khó khăn cho khách hàng, thực hiện lãi suất huy

động và cho vay của các tổ chức tín dụng.

Lãi suất huy động vốn và cho vay trên địa bàn Quảng Trị 9 tháng năm 2017 cơ

bản ổn định. Các tổ chức tín dụng chấp hành nghiêm túc lãi suất huy động vốn bằng

đồng Việt Nam và lãi suất cho vay theo đúng quy định của Ngân hàng Trung ương.

Huy động vốn trên địa bàn đến 31/8/2017 đạt 16.583 tỷ đồng, tăng 4,99% so

với cuối năm 2016 và tăng 19,2% so với cùng kỳ năm trước. Cơ cấu tiền gửi: tiền gửi

tiết kiệm 13288 tỷ đồng, chiếm 80,13%, tăng 12,49% ( tăng 1475 tỷ đồng) so với

cuối năm 2016; tiền gửi thanh toán 2096 tỷ đồng, chiếm 12,64%, giảm 14,55% (giảm

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 21: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 21

357 tỷ đồng); huy động khác là 1199 tỷ đồng, chiếm 7,23%, giảm 21,6% (giảm 330

tỷ đồng). Ước tính đến 30/9/2017 huy động vốn đạt 16700 tỷ đồng, tăng 5,73% so

với cuối năm 2016.

Tổng dư nợ cho vay đối với nền kinh tế đến 31/8/2017 đạt 23893 tỷ đồng, tăng

10,15% (tăng 2202 tỷ đồng) so với cuối năm 2016 và tăng 23,08% (tăng 4480 tỷ

đồng) so với cùng kỳ năm trước. Cơ cấu dư nợ cho vay: dư nợ cho vay ngắn hạn

9336 tỷ đồng, chiếm 39,07%, tăng 8,32% (tăng 717 tỷ đồng) so với cuối năm 2016;

dư nợ cho vay trung và dài hạn 14557 tỷ đồng, chiếm 60,93%, tăng 11,36% (tăng

1485 tỷ đồng). Ước tính đến 30/9/2017 dư nợ đạt 24000 tỷ đồng, tăng 10,64% so với

cuối năm 2016.

Mặc dù khởi sắc đầu năm 2017, ngành ngân hàng của tỉnh Quảng Trị đã gặp

phải không ít khó khăn trong hoạt động tín dụng nhưng thông qua việc thực hiện các

chính sách cho vay vốn hợp lý, công tác quản trị rủi ro tín dụng tốt đã kìm hãm được

mức nợ xấu xuống dưới 1% trên tổng dư nợ. Cụ thể là nợ xấu đạt mức 168 tỷ đồng,

chiếm 0,7% trên tổng dư nợ.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 22: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 22

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNGTÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

VIETINBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Lịch sử hình thành

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập vào

ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo

Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.

Tên đăng ký tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG

THƯƠNG VIỆT NAM

Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK

FOR INDUSTRY AND TRADE

Tên giao dịch: VietinBank

Giấy phép thành lập: Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước (NHNN)

cấp ngày 03/7/2009

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Số 0100111948 do Sở Kế hoạch và

Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 03/7/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10

ngày 29/4/2014

Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng

Vốn chủ sở hữu: 60.399.430.000.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2016)

Hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam

Tel: 1900 558 868/ (84) 24 3942 1030

Fax: (84) 24 3942 1032

Website: www.vietinbank.vn

Mã cổ phiếu: CTG

Logo:

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 23: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 23

Quá trình xây dựng và phát triển:

+ GIAI ĐOẠN I: Từ 1988 - 2000

Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp thành ngân hàng hai cấp, đưa Ngân

hàng Công Thương Việt Nam đi vào hoạt động.

+ GIAI ĐOẠN II: Từ 2001 - 2008

Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương Việt Nam về xử lý

nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.

+ GIAI ĐOẠN III: Từ 2009 đến nay

Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các

mặt hoạt động ngân hàng; chuyển đổi mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông

lệ quốc tế.

Niêm yết:

VietinBank được Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận

niêm yết từ ngày 16/7/2009.

- Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

- Mã cổ phiếu: CTG

- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

- Tổng số cổ phần: 3.723.404.556 cổ phiếu (tại thời điểm 31/12/2016)

Chi nhánh, phòng giao dịch:

Hệ thống mạng lưới trong nước gồm 155 chi nhánh, trên 1.000 phòng giao dịch

và quỹ tiết kiệm. Trên thị trường quốc tế, VietinBank có 2 chi nhánh ở CHLB Đức, 1

ngân hàng con 100% vốn tại CHDCND Lào và 1 văn phòng đại diện ở Myanmar.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 23

Quá trình xây dựng và phát triển:

+ GIAI ĐOẠN I: Từ 1988 - 2000

Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp thành ngân hàng hai cấp, đưa Ngân

hàng Công Thương Việt Nam đi vào hoạt động.

+ GIAI ĐOẠN II: Từ 2001 - 2008

Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương Việt Nam về xử lý

nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.

+ GIAI ĐOẠN III: Từ 2009 đến nay

Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các

mặt hoạt động ngân hàng; chuyển đổi mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông

lệ quốc tế.

Niêm yết:

VietinBank được Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận

niêm yết từ ngày 16/7/2009.

- Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

- Mã cổ phiếu: CTG

- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

- Tổng số cổ phần: 3.723.404.556 cổ phiếu (tại thời điểm 31/12/2016)

Chi nhánh, phòng giao dịch:

Hệ thống mạng lưới trong nước gồm 155 chi nhánh, trên 1.000 phòng giao dịch

và quỹ tiết kiệm. Trên thị trường quốc tế, VietinBank có 2 chi nhánh ở CHLB Đức, 1

ngân hàng con 100% vốn tại CHDCND Lào và 1 văn phòng đại diện ở Myanmar.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 23

Quá trình xây dựng và phát triển:

+ GIAI ĐOẠN I: Từ 1988 - 2000

Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp thành ngân hàng hai cấp, đưa Ngân

hàng Công Thương Việt Nam đi vào hoạt động.

+ GIAI ĐOẠN II: Từ 2001 - 2008

Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương Việt Nam về xử lý

nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.

+ GIAI ĐOẠN III: Từ 2009 đến nay

Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các

mặt hoạt động ngân hàng; chuyển đổi mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông

lệ quốc tế.

Niêm yết:

VietinBank được Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận

niêm yết từ ngày 16/7/2009.

- Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

- Mã cổ phiếu: CTG

- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

- Tổng số cổ phần: 3.723.404.556 cổ phiếu (tại thời điểm 31/12/2016)

Chi nhánh, phòng giao dịch:

Hệ thống mạng lưới trong nước gồm 155 chi nhánh, trên 1.000 phòng giao dịch

và quỹ tiết kiệm. Trên thị trường quốc tế, VietinBank có 2 chi nhánh ở CHLB Đức, 1

ngân hàng con 100% vốn tại CHDCND Lào và 1 văn phòng đại diện ở Myanmar.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 24: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 24

Tầm nhìn:

Trở thành Ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất, hiệu quả hoạt động

hàng đầu Ngành Ngân hàng Việt Nam. Hướng tới trở thành một tập đoàn tài chính

ngân hàng hiện đại, đa năng, theo chuẩn quốc tế.

Sứ mệnh:

Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm,

dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.

Giá trị cốt lõi:

Hướng đến khách hàng: “Khách hàng là trung tâm trong mọi hoạt động của

VietinBank. VietinBank cam kết mang đến những sản phẩm, dịch vụ và phong cách

phục vụ đồng nhất; một VietinBank duy nhất đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu phù hợp

của khách hàng”.

Hướng đến sự hoàn hảo: “VietinBank sử dụng nội lực, nguồn lực để luôn đổi

mới, hướng đến sự hoàn hảo”.

Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao

động VietinBank luôn thể hiện sự năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh

bạch và hiện đại trong mọi giao dịch, quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng

nghiệp”.

Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp: “Đội ngũ lãnh đạo,

cán bộ và người lao động VietinBank luôn suy nghĩ, hành động đảm bảo sự công

bằng, chính trực, minh bạch và trách nhiệm”.

Sự tôn trọng: “Tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác, lãnh

đạo và đồng nghiệp”.

Bảo vệ và phát triển thương hiệu: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao động bảo vệ

uy tín, thương hiệu VietinBank như bảo vệ chính danh dự, nhân phẩm của mình”.

Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội: “Đổi mới, sáng tạo

là động lực; tăng trưởng, phát triển, kinh doanh an toàn, hiệu quả, bền vững là mục

tiêu. Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, xã hội là niềm vinh dự và tự hào của

VietinBank”.

Triết lý kinh doanh

An toàn, hiệu quả và bền vững;

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 25: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 25

Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;

Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

2.1.3 Tình hình hoạt động

Tính đến 31/12/2017, tổng tài sản của VietinBank đạt hơn 1.095 nghìn tỷ

đồng, tăng 15,3% so với cuối năm 2016, hoàn thành 101% kế hoạch.

Tổng nguồn vốn tăng trưởng khả quan, đạt 1.012 nghìn tỷ đồng, tăng 16,4%

so với cuối năm 2016, hoàn thành 102% kế hoạch.

Dư nợ tín dụng của VietinBank đạt 840 nghìn tỷ đồng, tăng 18% so với cuối

năm 2016, hoàn thành 102% kế hoạch ĐHĐCĐ giao, trong đó dư nợ cho vay nền

kinh tế đạt 791 nghìn tỷ đồng, tăng 19,4% so với cuối năm 2016.

Chất lượng đầu tư: VietinBank phát triển sản phẩm đầu tư hiện đại, tiếp tục

giữ vững vai trò là ngân hàng tạo lập thị trường với tổng quy mô hoạt động đầu tư

tính đến cuối năm 2017 đạt 245 nghìn tỷ đồng, chiếm 22,4% tổng tài sản. Danh mục

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 26: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 26

đầu tư chứng khoán của VietinBank đa dạng về các loại sản phẩm đầu tư, trong đó

tập trung vào các trái phiếu có tính thanh khoản cao, độ an toàn thanh toán được đảm

bảo.

Chất lượng tài sản: Bên cạnh tăng trưởng mạnh mẽ hoạt động kinh doanh,

chất lượng tài sản của VietinBank được quản lý tốt, tỷ lệ nợ xấu chiếm 1,13% dư nợ

cho vay khách hàng. Phát huy hiệu quả mô hình ba vòng kiểm soát, đảm bảo hoạt

động kinh doanh đúng định hướng, an toàn và tuân thủ quy định pháp luật.

Tổng thu nhập hoạt động của VietinBank năm 2017 đạt 32,6 nghìn tỷ đồng,

tăng 23,7% so với năm 2016. Trong đó, thu nhập lãi thuần đạt 27,1 nghìn tỷ đồng,

tăng 21,4%. Bên cạnh hoạt động tín dụng và nguồn vốn truyền thống, VietinBank

chú trọng đẩy mạnh phát triển đa dạng sản phẩm, dịch vụ phi tín dụng, nâng cao hiệu

quả hoạt động đầu tư, kinh doanh, phát triển dịch vụ thanh toán, tạo sự liên kết chặt

chẽ trong chuỗi cung ứng dịch vụ ngân hàng, góp phần thực hiện tốt chủ trương của

Chính phủ và NHNN về phát triển dịch vụ và phát triển thanh toán không dùng tiền

mặt. Tổng thu ngoài lãi năm 2017 của VietinBank tăng 36,7% so với năm 2016,

trong đó thu dịch vụ tăng 9,3%. Dịch vụ thanh toán luôn được chú trọng phát triển

mạnh trong chiến lược kinh doanh của VietinBank.

Với những chuyển biến tích cực, toàn diện trong hoạt động kinh doanh, lợi

nhuận trước thuế hợp nhất của VietinBank năm 2017 đạt 9.206 tỷ đồng, hoàn thành

105% kế hoạch ĐHĐCĐ, tiếp tục giữ vững vị trí là một trong những ngân hàng hàng

đầu tại Việt Nam.

Năm 2017, VietinBank còn ghi dấu ấn với việc triển khai thành công hệ thống

CoreBanking mới - dự án lớn và có độ phức tạp nhất trong Ngành Ngân hàng đến

thời điểm hiện tại, đánh dấu bước chuyển mình quan trọng, nâng tầm vị thế, đáp ứng

yêu cầu công nghệ cho sự phát triển lâu dài và bền vững. Đồng thời, trong năm 2017,

VietinBank cũng đã phát hành thành công ra công chúng 4.200 tỷ đồng trái phiếu thứ

cấp - khối lượng trái phiếu thứ cấp lớn nhất từ trước tới nay của các NHTM, khẳng

định uy tín, vị thế của VietinBank trên thị trường.

Như vậy có thể nói năm 2017 là một năm thành công rực rỡ với VietinBank

khi kết quả hoạt động kinh doanh tăng trưởng quy mô mạnh mẽ, bền vững và hiệu

quả, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch ĐHĐCĐ giao, đặc biệt là đã triển khai

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 27: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 27

thành công hệ thống CoreBaking mới, phù hợp với công nghệ tiên tiến trên thế giới.

Đây là tiền đề vững chắc cho sự phát triển toàn diện, đột phá trong hoạt động kinh

doanh của VietinBank những năm tới.

2.2 Giới thiệu ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị được thành

lập ngày 26/03/2003 theo quyết định số 025/QĐ-HĐQT-NHCT1 và được khai

trương ngày 02/04/2003, là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam, có trụ sở tại 236 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Tại thời

điểm thành lập, tổng số cán bộ của chi nhánh là 23 người, gồm 5 phòng tổ trực thuộc

Hội đồng quản trị.

Tính đến thời điểm hiện tại, thì mạng lưới chi nhánh trên địa bàn tỉnh bao gồm

1 trụ sở chính và 6 phòng giao dịch. Bên cạnh đó số lao động của chi nhánh cũng

tăng lên qua từng năm.

Qua thờigian hoạt động, ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị đã đạt

nhiều thành tích nổi bật và dần đi vào hoạt động ổn định. Trải qua hơn 15 năm phát

triển, Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị đã xây dựng được lòng tin với khách hàng,

không ngừng nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, luôn phấn đấu là

một ngân hàng chất lượng, an toàn, uy tín nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng

đa dạng của khách hàng. Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị xứng đáng là sự lựa chọn

của khách hàng và góp phần nâng cao giá trị cuộc sống.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 28: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 28

2.2.2 Cơ cấu tổ chứcSơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Ban Giám đốc: Gồm1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc. Giám đốc là người lãnh

đạo cao nhất và phụ trách chung về các hoạt động của Chi nhánh đồng thời phụ trách

Phòng Tổ Chức Hành Chính, Phòng tổng hợp và một số khách hàng lớn của Phòng

Khách hàng doanh nghiệp; 1 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Bán lẻ,

Phòng giao dịch Bến Hải, Phòng giao dịch Chợ Đông Hà và phòng Tổ Chức Hành

chính; 1 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp,

Phòng giao dịch Khe Sanh, Phòng Giao dịch Lao Bảo và Phòng Kế toán; 1 Phó Giám

đốc phụ trách các phòng: Phòng giao dịch Hùng Vương, Phòng giao dịch Thị xã

Quảng Trị và Phòng Tiền tệ Kho quỹ.

Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng mũi nhọn trong hoạt động

kinh doanh của ngân hàng. Các cán bộ phụ trách từng đơn vị, từng lĩnh vực ngành

nghề, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn đồng thời thẩm định các hồ sơ trước

khi cấp phát tín dụng, kiểm tra tình tình sử dụng vốn, đôn đốc thu nợ…

Phòng Bán lẻ: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với đối tượng khách

hàng là Doanh nghiệp siêu vi mô và cá nhân để huy động vốn bằng VND và ngoại tệ

đồng thời thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín

dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng TMCP Công

Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và chào bán các sản phẩm

dịch vụ cho khách hàng là cá nhân.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 28

2.2.2 Cơ cấu tổ chứcSơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Ban Giám đốc: Gồm1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc. Giám đốc là người lãnh

đạo cao nhất và phụ trách chung về các hoạt động của Chi nhánh đồng thời phụ trách

Phòng Tổ Chức Hành Chính, Phòng tổng hợp và một số khách hàng lớn của Phòng

Khách hàng doanh nghiệp; 1 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Bán lẻ,

Phòng giao dịch Bến Hải, Phòng giao dịch Chợ Đông Hà và phòng Tổ Chức Hành

chính; 1 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp,

Phòng giao dịch Khe Sanh, Phòng Giao dịch Lao Bảo và Phòng Kế toán; 1 Phó Giám

đốc phụ trách các phòng: Phòng giao dịch Hùng Vương, Phòng giao dịch Thị xã

Quảng Trị và Phòng Tiền tệ Kho quỹ.

Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng mũi nhọn trong hoạt động

kinh doanh của ngân hàng. Các cán bộ phụ trách từng đơn vị, từng lĩnh vực ngành

nghề, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn đồng thời thẩm định các hồ sơ trước

khi cấp phát tín dụng, kiểm tra tình tình sử dụng vốn, đôn đốc thu nợ…

Phòng Bán lẻ: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với đối tượng khách

hàng là Doanh nghiệp siêu vi mô và cá nhân để huy động vốn bằng VND và ngoại tệ

đồng thời thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín

dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng TMCP Công

Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và chào bán các sản phẩm

dịch vụ cho khách hàng là cá nhân.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 28

2.2.2 Cơ cấu tổ chứcSơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Ban Giám đốc: Gồm1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc. Giám đốc là người lãnh

đạo cao nhất và phụ trách chung về các hoạt động của Chi nhánh đồng thời phụ trách

Phòng Tổ Chức Hành Chính, Phòng tổng hợp và một số khách hàng lớn của Phòng

Khách hàng doanh nghiệp; 1 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Bán lẻ,

Phòng giao dịch Bến Hải, Phòng giao dịch Chợ Đông Hà và phòng Tổ Chức Hành

chính; 1 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp,

Phòng giao dịch Khe Sanh, Phòng Giao dịch Lao Bảo và Phòng Kế toán; 1 Phó Giám

đốc phụ trách các phòng: Phòng giao dịch Hùng Vương, Phòng giao dịch Thị xã

Quảng Trị và Phòng Tiền tệ Kho quỹ.

Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng mũi nhọn trong hoạt động

kinh doanh của ngân hàng. Các cán bộ phụ trách từng đơn vị, từng lĩnh vực ngành

nghề, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn đồng thời thẩm định các hồ sơ trước

khi cấp phát tín dụng, kiểm tra tình tình sử dụng vốn, đôn đốc thu nợ…

Phòng Bán lẻ: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với đối tượng khách

hàng là Doanh nghiệp siêu vi mô và cá nhân để huy động vốn bằng VND và ngoại tệ

đồng thời thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín

dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng TMCP Công

Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và chào bán các sản phẩm

dịch vụ cho khách hàng là cá nhân.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 29: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 29

Phòng Kế toán: Là phòng nghiệp vụ có chức năng thực hiện các nghiệp vụ về

kế toán, cân đối vốn kinh doanh để xác định số vốn cần chuyển đi hay đến và thanh

toán thông qua tiền gửi khách hàng, tiền vay của các tổ chức kinh tế, thực hiện thanh

toán không dùng tiền mặt, thanh toán bù trừ luôn đảm bảo an toàn. Hoạt động kế

toán luôn đảm bảo thanh toán an toàn, kịp thời, chính xác, thuận lợi, tạo lòng tin cho

khách hàng. Bên cạnh đó phòng kế toán còn kết hợp với các phòng ban chuyên môn

trong việc quản lý tài sản, theo dõi chặt chẽ các kỳ hạn nợ, tính và thu lãi đúng và kịp

thời.

Phòng Tổ chức Hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức

cán bộ, tiền lương, đào tạo, thi đua của Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách

và quy định của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, thực hiện công tác quản

trị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh, đảm bảo an ninh, an toàn tài sản trong

toàn Chi nhánh.

Phòng Tiền tệ Kho quỹ: Là phòng nghiệp vụ thực hiện quản lý an toàn kho

quỹ theo quy định, ứng quỹ đầu ngày và thu tiền vào cuối ngày cho các phòng giao

dịch, phòng kế toán.

Các phòng giao dịch: có 6 PGD trên toàn bộ tỉnh Quảng Trị

Nhiệm vụ Chi nhánh: Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ trực thuộc

VietinBank, VietinBank Quảng Trị có các nhiệm vụ sau:

+ Huy động vốn từ dân cư, vốn từ các tổ chức kinh tế và từ các nguồn khác;

+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, thực

hiện các dự án đầu tư;

+ Mở tài khoản cho các cá nhân, tổ chức kinh tế; tiến hành thanh toán qua ngân hàng

và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu trên nguyên tắc an toàn, đảm bảo bí mật và

nhanh chóng cho khách hàng.

+ Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ;

+ Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối;

+ Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong

phạm vi địa bàn theo quy định.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 30: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 30

2.2.3 Tình hình lao độngYếu tố nguồn nhân lực luôn là những ưu tiên hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.

Bảng 2: Tình hình lao động ở Vietinbank Quảng Trị năm 2017Số lượng cán bộ Tỷ lệ

Tổng số cán bộ 126 100%

Giới tínhNam 77 61,1%

Nữ 49 38,9%

Trình độ họcvấn

Thạc sỹ 14 11,1%Đại học 106 84,1%

Dưới đại học 6 4,8%Nguồn: Báo cáo tổng kết của Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Trong tổng số 126 cán bộ ngân hàng có 61,1% là nam và 38,9% là nữ. Đây là

một tỷ lệ phù hợp với các ngân hàng hiện nay.

Trình độ thạc sỹ và đại học chiếm 95,2%. Điều này cho thấy lực lượng cán bộ

của ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị có trình độ học vấn cao. Hiện nay

VietinBank là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam có hệ thống trường Đào tạo và phát

triểnnguồn lực dành riêng cho ngân hàng. Vietinbank rất chú trọng trong việc lựa

chọn các cán bộ có kiến thức và trình độ học vấn từ đại học trở lên đáp ứng nhu cầu

của ngân hàng trong từng thời kì phát triển.

2.2.4Kết quả hoạt động kinh doanhcủa ngân hàng TMCP Công Thương

Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

2.2.4.1 Kết quả hoạt động huy động vốn

Vốn của Ngân hàng xuất phát từ nhiều nơi như: vốn tự huy động, vốn từ hội sở,

vốn vay từ các tổ chức tín dụngkhác,…trong đó vốn huy động đóng vai trò quan

trọng nhất, bởi vì nó nhân tố đem lại lợi nhuận cho ngân hàng và là thước đo đánh

giá quy mô ngân hàng.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 31: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 31

Bảng 3: Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: tỷ đồng

Chỉtiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

So sánh

2016/2015 2017/2016

Sốtiền

Tỷtrọng(%)

Sốtiền

Tỷtrọng(%)

Sốtiền

Tỷtrọng(%)

Chênhlệchsố

tiền

Chênhlệch tỷtrọng(%)

Chênhlệchsố

tiền

Chênhlệch tỷtrọng(%)

Tổngnguồn

vốn1.558 100 2.327 100 3.524 100 769 49,36 1197 51,44

Huyđộngtừ cácTCKT

382 24,52 493 21,19 648 18,39 111 29,06 155 32,44

Huyđộng

từ tiềngửidâncư

772 49,55 985 42,33 1.795 50,94 213 27,59 810 82,23

Vaytừ cácTCTC

404 25,93 849 36,48 1.081 30,68 445 110,15 231 27,21

Nguồn: Phòng tổng hợp Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

Tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2015-2017 tăng đều và ổn định ở mức

khoảng 50%.

Trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong

tổng nguồn vốn huy động: năm 2015 chiếm 49,55%, năm 2016 chiếm 42,33%, năm

2017 chiếm 50,49%. Đây chính là nguồn huy động vốn ổn định và mang ý nghĩa

quyết định trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Để đạt được kết quả này

chi nhánh Quảng Trị đã tập trung vào các bộ phận trong ngân hàng, các cán bộ trong

chi nhánh bằng nhiều phương án, kế hoạch khách nhau để thực hiện một cách nghiên

túc nhằm thu hút nguồn vốn này, chú trọng vào chăm sóc khách hàng, mở rộng thị

trường.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 32: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 32

Nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn

vốn: Năm 2015 chiếm 24,52% ,năm 2016 chiếm 21,19% , năm 2017 chiếm 18,39%.

Mức tăng của nguồn vốn này qua các năm là 29%-32%.

Nguồn vốn từ vay các TCTC chiếm tỷ trọng vừa trong tổng nguồn vốn: năm

2015 chiếm 25,93%, năm 2016 chiếm 36,48%, năm 2017 chiếm 30,68%. Giai đoạn

2015-2016 nguồn vốn này đã tăng mạnh ứng với mức tắng 110,15% là do trong năm

2016 nhu cầu vay vốn của khách hàng tăng mạnh, dẫn đến nguồn của ngân hàng bị

thiếu hụt và không đủ nên Chi nhánh phải tăng cường vay vốn từ các TCTC để kịp

thời bù đắt vào nguồn vốn đang bị thiếu hụt.

2.2.4.2 Kết quả tài chính

Bảng 4: Kết quả tài chính của Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị 2015-2017

Đơn vị: tỷ đồng

Năm2015

Năm2016

Năm2017

So sánh2016/2015 2017/2016

Chênhlệch số

tiền

Chênhlệch Tỷ

trọng(%)

Chênhlệch số

tiền

Chênhlệch Tỷ

trọng(%)Doanh

thu 389,552 586,683 689,821 197,131 50,61 103,138 17,58

Chi phí 348,463 511,329 610,927 162,866 46,74 99,598 19,48

Lợinhuận 41,089 75,354 78,894 34,265 83,39 3,540 4,7

Nguồn: Phòng tổng hợp Vietinbank Chi nhánh Quảng TrịDoanh thu từ các hoạt động của Vietinbank Quảng Trị tăng dần theo các năm

2015- 2017. Từ năm 2015 doanh thu đạt được 389,552 tỷđồng đã tăng gần 50,61%

vào năm 2016 đạt 586,683 tỷ đồng. Dù chi phí qua các năm không giảm nhưng lợi

nhuận cũng tăng mạnh từ 41,089 tỷđồng vào năm 2015 đã tăng lên 75,541 tỷ đồng

vào năm 2016ứng với mức tăng 83,39% và sau đó tăng lên 78,894 tỷ đồng năm

2017.

Để có được sự tăng trưởng này, Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị đã không

ngừng nỗ lực qua mỗi năm với hệ thống đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cũng như

các chính sách ưu đãi để mở rộng khách hàng thuộc mọi tầng lớp đến với ngân hàng.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 33: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 33

2.3 Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh

Quảng Trị

2.3.1 Một số sản phẩm cho vaykhách hàng cá nhân

Các sẩn phẩm cho vay khách hàng cá nhân ở ngân hàng Vietinbank chi nhánh Quảng

Trị được chia làm hai nhóm chính:

Nhóm 1: Các sản phẩm cho vay tiêu dùng:

-Cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở

-Cho vay mua nhà dự án (Bao gồm Gói bảo hiểm kết hợp nhà dự án)

-Cho vay mua ô tô (Bao gồm cả Gói bảo hiểm kết hợp ô tô)

-Gói sản phẩm cho vay du học

-Cho vay tín chấp CBNV

-Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân

-Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, GTCG

-Thẻ thấu chi

Nhóm 2: Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh:

-Sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ

-Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ

-Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn

-Cho vay kinh doanh tại chợ

-Cho vay mua ô tô

-Cho vay nhà hàng, khách sạn

-Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá

-Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán

2.3.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhântại ngân hàng Vietinbank chi nhánh

Quảng Trị

Việc cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank thực hiện theo một quy trình

thống nhất đảm bảo sự tuân thủ đúng quy định của ngân hàng nhà nước cũng như các

quy định của Vietinbank.

Bước 1: Xác định giới hạn tín dụng của khách hàng

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 34: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 34

Sau khi tiếp xúc với khách hàng về nhu cầu vay vốn, trên cơ sở các hồ sơ tài liệu

khách hàng cung cấp về hồ sơ pháp lý như: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc sổ

tạm trú, giấy phép đăng ký kinh doanh,…nhân viên ngân hàng sẽ cùng khách hàng đi

thẩm định thực tế tính chính xác các hồ sơ khách hàng cung cấp cũng như uy tín và

khả năng của khách hàng. Kết quả thẩm định ngân hàng sẽ trả lời cho khách hàng

biết được việc đáp ứng các nhu cầu vay vốn. Có thể bằng, thấp hơn hoặc cao hơn đề

nghị của khách hàng. Việc trả lời được ngân hàng thực hiện bằng thông báo cấp

GHTD cho khách hàng trong đó thể hiện số tiền mà ngân hàng có thể đáp ứng tối đa

cho khách hàng trong khoảng thời gian là 12 tháng, hình thức cấp tín dụng và biện

pháp bảo đảm các khoản tín dụng.

Bước 2: Cấp tín dụng cho khách hàng

Sau khi ngân hàng đồng ý cấp GHTD cho khách hàng, dựa trên các phương án

mà khách hàng có nhu cầu và đảm bảo yêu cầu của ngân hàng đưa ra về tính hiệu

quả của phương án, biện pháp đảm bảo khoản tín dụng,….. ngân hàng sẽ hiện thực

hóa bằng việc cấp cho khách hàng khoản tín dụng có thể bằng hình thức: Cho vay,

bảo lãnh, ….Thông thường ngoài hồ sơ mà khách hàng đã cung cấp ban đầu khi cấp

GHTD thì khách hàng phải cung cấp hồ sơ về khoản vay như: Giấy đề nghị vay

vốn/bảo lãnh…phương án kinh doanh, hợp đồng kinh tế….và hồ sơ về tài sản đảm

bảo như: Chứng thư sử dụng/sở hữu của các tài sản đảm bảo,…Các hồ sơ này ngoài

việc đáp ứng các yêu cầu về mặt luật pháp còn phải đáp ứng các yêu cầu của ngân

hàng đưa ra theo các thời điểm cụ thể.

Bước 3: Giải ngân và theo dõi khoản vay

Sau khi đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ, tài liệu của ngân hàng, hai bên sẽ đi đến

ký kết HĐTD, giải ngân khoản vay. Việc giải ngân khoản vay có thể tiến hành bằng

hình thức chuyển khoản cho đối tác của khách hàng hoặc giải ngân tiền mặt trực tiếp

cho khách hàng. Thông thường đối với cho vay khách hàng cá nhân việc giải ngân có

thể chuyển khoản trực tiếp cho đối tác của khách hàng để thanh toán tiền mua hàng

hoặc giải ngân bằng tiền mặt để bù đắp các khoản mua hàng đã phát sinh trong quá

khứ với đầy đủ chứng từ chứng minh nhưng không quá ba tháng. Dù hình thức giải

ngân thế nào thì sau khi giải ngân, CBTD phải có trách nhiệm giám sát việc sử dụng

vốn vay và tài sản đảm bảo của khách hàng để đảm bảo khoản vay được sử dụng

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 35: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 35

đúng mục đích và tài sản đặc biệt còn nguyên vẹn đủ đảm bảo cho khoản vay. Việc

kiểm tra sử dụng vốn có thể tiến hành định kỳ hoặc đột xuất và phải được thực hiện

bằng văn bản làm việc.

Bước 4: Thu nợ

Sau khi thời gian cho vay kết thúc khách hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh

toán khoản nợ đến hạn đúng thời hạn cam kết trong hợp đồng tín dụng nếu không

khoản vay sẽ chuyển nợ quá hạn và phải chịu lãi phạt cùng các biện pháp thu hồi nợ

của ngân hàng. Việc trả nợ được thực hiện đúng cam kết sẽ tạo điều kiện cho hai bên

thuận lợi hơn khi ký kết các hợp đồng tín dụng tiếp theo.

Nhận xét quy trình cho vay: Quy trình cho vay của Vietinbank khá chặt chẽ và

đầy đủ, khách hàng có thể dễ dàng hiểu rõ nội dung và cách thức của quy trình khi

tiến hành vay vốn ở Vietinbank.

Sau khi cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ khách hàng, các cán bộ

còn thực hiện tái thẩm định và xét duyệt lại khoản vay của khách hàng. Sau khi cho

vay, cán bộ tín dụng còn thường xuyên kiểm tra lại tình hình sử dụng vốn vay của

khách hàng để xem xét những khoản vay cần ưu tiên theo dõi, tránh tình trạng để

chuyển qua nợ quá hạn

Tuy quy trình có hơi rườm rà, nhưng quy trình này giảm thiểu rủi ro tối đa do hồ

sơ vay vốn của khách được xét duyệt và thẩm định bởi nhiều bộ phận.

2.3.3 Thực trạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Quảng

Trị

2.3.3.1 Lãi suất cho vay khách hàng cá nhân

Tùy theo mỗi ngân hàng mà mức lãi suất vay khách hàng cá nhân ở mỗi ngân

hàng đều khách nhau. Bảng dưới đây thể hiện mức lãi suất vay khách hàng cá nhân

của ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn 2015 –2017:

Bảng 5: Lãi suất vay khách hàng cá nhânNăm 2015 2016 2017

Lãi suất/năm 7,5% 7,7% 7,7%

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 36: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 36

Mức lãi suất cho vay của ngân hàng từ năm 2015 – 2016 tăng 0,2%, năm 2016

- 2017 duy trì ở mức 7,7%.

Nhìn chung thì lãi suất cho vay khách hàng cá nhân qua các năm vẫn duy trì ở

mức 7,5% - 7,7%. Với mức lãi suất mà Vietinbank áp dụng cho khách hàng cá nhân

thì đây có thể xem là mức lãi suất và vừa lòng khách hàng. Với mức lãi suất như vậy

khách hàng có thể linh hoạt hơn trong việc vay vốn. Về phía ngân hàng thì việc sử

dụng mức lãi suất từ 7,5% - 7,7% tạo ra được lợi thế cạnh tranh hơn so với các ngân

hàng khác như Sacombank và BIDV tại địa bàn thành phố Đông Hà.Với mức lãi suất

cho vay mà ngân hàng áp dụng giúp Vietinbank thu hút được nhiều khách hàng hơn,

tạo được sự quan tâm đến khách hàng khi họ có nhu cầu vay vốn kinh doanh vay vốn

tiêu dùng.

2.3.3.2 Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhân

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2015 – 2017 đã đem

lại lợi nhuận không nhỏ cho Vietinbank chi nhánh Quảng Trị, lợi nhuận từ cho vay

khách hàng cá nhân được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 6: Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhânĐợn vị: Triệu đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017Chênh lệch2016/2015

(%)

Chênh lệch2017/2016

(%)Lợi nhuậntừ cho vay

KHCN16.320,62 23.625,17 30.261,39 44,76 28,09

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Lợi nhuận hàng năm từ hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng vietinbank

Chi nhánh Quảng Trị liên tục tăng trong 3 năm liên tiếp. Lợi nhuận từ cho vay khách

hàng cá nhân giai đoạn năm 2016 đạt mức 23625,17 triệu đồng so với năm 2015, ứng

với mức tăng 44,76% so với năm 2015. Tiếp theo năm 2017, lợi nhuận tiếp tục tăng

thêm 28,09% so với năm 2016 đạt mức lợi nhuận hơn 30 tỷ đồng.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 37: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 37

2.3.3.3 Tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân

Tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân ở ngân hàng Vietinbank Chi

nhánh Quảng Trị trong giai đoạn 2015 – 2017,được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 7:Tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân

Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017Tỷ lệ tăngtrưởng(%)2016/2015

Tỷ lệ tăngtrưởng(%)2017/2016

Tổng doanh sốcho vay

(Triệu đồng)322.607,33 453.918,92 461.602,75 40,7 1,69

Mua, xây dựngvà sửa chữa

nhà đất(Triệu đồng)

143.044,09 215.611,49 222.538,69 50,73 3,21

Mua căn hộ,nhà, đất, dự án(Triệu đồng)

89.265,45 110.892,39 111.061,62 24,23 0,15

Sản xuất kinhdoanh

(Triệu đồng)31.551 43.530,82 40.251,76 37,97 -7,53

Khác(Triệu đồng) 58.746,79 83.884,22 87.750,68 42,79 4,61

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Nhìn vào bảng ta thấy, doanh số cho vay khách hàng cá nhân từ năm 2015-

2017 luôn tăng, nhưng tăng mạnh vào năm 2016 đạt 254.194,59 triệu đồng, tỷ lệ tăng

trưởng là 40,7%. Năm 2017 doanh số cho vay có tăng đạt 281.577,67 triệu đồng,

tương ứng với tỷ lệ tăng so với năm 2016 là 1,69%. Nguyên nhân làm tăng mạnh

doanh số cho vay vào năm 2016 là vì thị trường đất thành phố Đông Hà có xu hướng

tăng giá mạnh, dẫn đến người dân đổ xô đi vay tiền ngân hàng để đầu tư đất. Nhìn

vào biểu đồ cũng có thể dễ dàng thấy được doanh số cho vay mua, xây dựng, sữa

chữa nhà đất năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015, cụ thể là tăng 50,73%.

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay năm 2017 so với năm 2016 có xu hướng

đi ngang , tỷ lệ tăng so với năm 2016 là 1,69%. Nguyên nhân mà tỷ lệ tăng trưởng

thấp như vậy chủ yếu là do thị trường đất đai năm 2017 đã có dấu hiệu giảm nhiệt,

Người dân chủ yếu đã vay tiền và mua đất từ năm 2016 thì qua năm 2017 họ sẽ

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 38: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 38

không còn nhu cầu vay tiền để đầu tư vào đất nữa. Bên cạnh đó còn kể đến sự cạnh

tranh giữa các ngân hàng để thu hút khách hàng vay vốn.

Doanh số cho vay tăng một phần cũng là do số lượng khách hàng đến ngân

hàng ngày một tăng.

2.3.3.4 Tổng doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân

Tổng danh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân là Tổng số tiền vay thực tế

mà khách hàng cá nhân đã trả lại cho ngân hàng:

Bảng 8:Doanh số thu nợ năm 2015 – 2017Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017Tỷ lệ tăngtrưởng(%)2016/2015

Tỷ lệ tăngtrưởng(%)2017/2016

Tổng doanh sốthu nợ cho vaykhách hàng cá

nhân(Triệu đồng)

170.981,71 254.194,59 281.577,67 48,67 10,77

Tổng doanh sốcho vay kháchhàng cá nhân(Triệu đồng)

322.607,33 453.918,92 461.602,75 40,7 1,69

Hệ số thu nợ(%) 53 56 61

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Qua bảng số liệu, ta có thể thấy năm 2015 – 2017, tổng doanh số thu nợ và

tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân đều tăng.

Tổng doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2015 là 170.981,71

triệu đồng và tăng lên 254.194,59 triệu đồng vào năm 2016 ứng với tỷ lệ tăng

48,67%. Đến năm 2017, chỉ tiêu này đạt 281.577,67 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ

tăng 10,77% so với cùng kỳ năm 2016.

Tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân tăng mạnh trong giai đoạn

năm2015-2016 tức là tăng 40,7%. Giai đoạn năm 2016-2017 thì tăng nhẹ từ

453.918,92 triệu đồng tăng lên 461.602,75 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 1,69%.

Nhìn vào bảng, có thể thấy hệ số thu nợ tăng từ 53% lên 61% trong giai đoạn

2015 – 2017. Ta dễ dàng nhận thấy hệ số thu nợ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh

Quảng Trị đang giữ ở mức trên trung bình. Đây là một chỉ số chưa thực sự là tốt và

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 39: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 39

hiệu quả trong hoạt động thu nợ của ngân hàng, Chi nhánh cần tăng cường phát huy

và nâng hệ sộ thu nợ lên mức cao hơn nữa.

2.3.3.5 Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Tổng dư nợ cho vay chính là tổng số tiền mà khách hàng đang còn nợ ngân

hàng. Tổng dư nợ cho vay của ngân hàng Vietinbank Quảng Trị trong giai đoạn 2015

– 2017. Được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 9: Tổng dư nợ cho vay 2015 – 2017Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015 2016 2017

Tổng dư nợ cho vay(triệu đồng) 1.197.426 1.482.653 1.862.658

Số tăng tuyệt đối(triệu đồng) 285.227 380.005

Tỷ lệ tăng tương đối(%) 23,82 25,63

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Tổng dư nợ năm 2016 là 1.482.653 triệu đồng tăng trưởng hơn so với năm

2015 là 23,82% tương đương với số tăng tuyệt đối là 285.227 triệu đồng. Năm 2017

Vietinbank Quảng Trị tiếp tục tăng tổng dư nợ lên là 1.862.658 triệu đồng, tăng

25,63% so vơi năm 2016 với số tăng tuyệt đối là 380.005 triệu đồng và tăng 55,56%

so với năm 2015. Sự tăng trưởng đó cho thấy mức tăng qua các năm 2015-2017 của

Vietinbank chi nhánh Quảng Trị duy trì ở mức 20% - 25% hàng năm.

Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Bảng 10: Tổng dư nợ vay khách hàng cá nhân 2015 – 2017

Năm 2015 2016 2017

Tổng dư nợcho vay(triệu đồng) 1.197.426 1.482.653 1.862.658

Tổng dư nợ cho vayKHCN

(triệu đồng)401.496,83 530.658,01 584.307,28

Tỷ lệ tổng dư nợ chovay KHCN trong tổng

dư nợ cho vay33,53 35,79 31,37

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 40: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 40

(%)

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2015 là 401,496,83 triệu đồng chiếm

33,53% tổng dư nợ trong năm, tương tự năm 2016 là 530.658,01 chiếm 35,79%, năm

2017 là 584.307,28% chiếm 31,37%. Nhìn chung thì tổng dư nơ cho vay khách hàng

cá nhân qua các năm 2015 – 2017 tăng trong khoảng từ 31% đến 36% so với năm

trước.

Biểu đồ 1: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ năm 2015 –2017(Đơn vị: Triệu đồng)

Mặc dù tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2016 tăng so với năm

2015 là 2.26% và năm 2017 giảm so với năm 2016 là 4,42% nhưng quan sát biểu đồ

ta vẫn thấy dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2017 là tăng so với 2016, nó cho

thấy rằng năm 2017 tổng dư nợ của Vietinbank tăng mạnh nhưng dư nợ cho vay

khách hàng cá nhân lại tăng không đáng kể.

Nhìn chung cho vay khách hàng cá nhân chiếm một phần không nhỏ trong

tổng dư nợ cho vay của ngân hàng và với tốc độ tăng trưởng ổn định, dư nợ cho vay

khách hàng cá nhân sẽ còn tăng trưởng mạnh trong tương lai, mở ra một thị trường

mới với lượng khách hàng ngày càng đông đảo hơn, đảm bảo đời sống người dân

ngày càng được nâng cao.

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE][VALUE] [VALUE]

0

200000

400000

600000

800000

1000000

1200000

1400000

1600000

1800000

2000000

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Tổng dư nợ Vay khách hàng cá nhân

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 41: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 41

2.3.3.6 Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhânBảng 11: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017Dư nợ

(Triệuđồng)Tỷ lệ(%)

Dư nợ(Triệuđồng)

Tỷ lệ(%)

Dư nợ(Triệuđồng)

Tỷ lệ(%)

Mua, xâydựng và sửachữa nhà đất

167.301 41,67 202.734 38,2 210.818 36,08

Mua căn hộ,nhà, đất, dự

án129.287 32,2 165.971 31,28 180.352 30,87

Sản xuấtkinh doanh 41.612 10,36 66.750 12,58 74.812 12,8

Khác 63.296 15,77 95.203 17,94 118.325 20,25

Tổng 401.496 100 530.658 100 584.307 100

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị Quy mô năm 2015

Biểu đồ 2: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2015

- Dư nợ cho vay mua, xây dựng và sữa chữa nhà đất chiếm 41,67%

- Dư nợ mua căn hộ, nhà, đất, dự án chiếm 32,2%

- Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh chiếm 10,36%

- Dư nợ cho vay từ khách hàng cá nhân khác chiếm 15,77%

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

Mua, xây dựng và sửa chữa nhà đất mua căn hộ, nhà, đất, dự án

sản xuất kinh doanh Khác

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 42: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 42

Tình hình cho vay khách hàng cá nhân ở Vietinbank Chi nhánh Quảng Trịnăm

2015 tập trung vào cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà đất và cho mua căn hộ,

nhà,đất dự án. Đây là tiêu chí chiếm tỷ lệ cao nhất trong quy mô tổng dư nợ cho vay

khách hàng cá nhân năm 2015. Đất đai, nhà ở… luôn luôn là những bất động sản có

giá trị cao trên thị trường nên việc nó chiểm tỷ lệ cao như vậy là điều tất yếu.

Sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh chiếm tỷ lệ dư nợ thấp nhất là 10,36%.

Việc khách hàng luôn có thể xoay vòng vốn trong sản xuất kinh doanh đã làm cho tỷ

lệ dư nợ cho vay sản xuất kinh luôn duy trì ở mức 10% – 15%.

Đối với các sản phẩm cho vay khác như: cho vay tín chấp, cho vay du học,

chovay tiêu dùng….chiếm15,77%.

Quy mô năm 2016

Biểu đồ 3: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2016

- Dư nợ cho vay mua, xây dựng và sữa chữa nhà đất chiếm 38,2%

- Dư nợ mua căn hộ, nhà, đất, dự án chiếm 31,28%

- Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh chiếm 12,58%

- Dư nợ cho vay từ khách hàng cá nhân khác chiếm 17,94%

Nhìn chung, tình hình cho vay khách hàng cá nhân ở Vietinbank Chi nhánh

Quảng Trị đang tập trung vào hình thức cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà đất

và cho mua nhà,đất dự án. Bởi vì nhà đất luôn là nhu cầu thiết yếu của người dân

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

Mua, xây dựng và sửa chữa nhà đất mua căn hộ, nhà, đất, dự án

sản xuất kinh doanh Khác

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 43: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 43

trong đờisống hiện nay, chưa kể đến là giá đất ngày càng tăng khiến cho tâm lý

người dân luôn muốn mua đất càng sớm càng tốt để có được mức giá tốt nhất, đi đôi

với việc giá đất ngày càng tăng, nhu cầu mua đất cao nên đã có nhiều người vay tiền

mua đất để mong có thể bán lại với giá cao hơn kiếm lời.

Đối với sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh chiếm tỷ lệ dư nợ thấp khoảng

12,58% tăng so với năm 2015 là 2,22%. Sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh

chiếm tỷ lệ dư nợ thấp vì khách hàng vay sản xuất kinh doanh luôn có thể xoay vòng

vốn để có thể trả nợ vay cho ngân hàng. Ví dụ: Khách hàng A vay tiền để sản xuất

kinh doanh mặt hàng áo quần, sản phẩm sau khi sản xuất được bán ra thị trường thì

khách hàng A thu lại tiền và lấy một phần lợi nhuận để trả nợ ngân hàng.

Đối với các sản phẩm cho vay khác như: cho vay tín chấp, cho vay du học,

chovay tiêu dùng….chiếm tỉ lệ khá nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng,

chiếm17,94% tăng 2,17% so với năm 2015.

Quy mô năm 2017

Biểu đồ 4: Quy mô tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân năm 2017

- Dư nợ cho vay mua, xây dựng và sữa chữa nhà đất chiếm 36,08%

- Dư nợ mua căn hộ, nhà, đất, dự án chiếm 30,87%

- Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh chiếm 12,8%

- Dư nợ cho vay từ khách hàng cá nhân khác chiếm 20,25%

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

[VALUE]

Mua, xây dựng và sửa chữa nhà đất mua căn hộ, nhà, đất, dự án

sản xuất kinh doanh Khác

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 44: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 44

Nhìn chung thì quy mô năm 2017 so với năm 2016 thì có sự thay đổi nhưng

không đáng kể, tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ở Vietinbank Chi nhánh

Quảng Trịvẫn tập trung vào hình thức cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà đất và

cho vay mua căng hộ nhà,đất, dự án. Chứng tỏ rằng sang năm 2017 thì nhu cầu về

mua nhà, đất, xây dựng vẫn đang là xu hướng trong đời sống của người dân. Giá đất

thì ngày vẫn leo thang. Lợi nhuận từ việc buôn bán đất đai đem lại là rất lớn, nên

việc khách hàng tập trung vào vay tiên mua đất là điều đương nhiên.

Đối với sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh thì tỷ lệ dư nợ là 12,8% không

có sự thay đổi đáng kể so với năm 2016. Đối với các sản phẩm cho vay khác thì có

sự tăng nhẹ từ 17,94% lên 20,25%. Biểu hiện của việc tăng này là do tổng dư nợ cho

vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2016-2017 tăng từ 85.203 triệu đồng lên 118.325

triệu đồng.

2.3.3.7Nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân và hệ số rủi ro tín dụng

Việc xảy ra nợ xấu là điều không thể tránh khỏi khi ngân hàng cho khách

hàng vay vốn. Nợ xấu thường xảy ra khi khách hàng không có tiền trả nợ dẫn đến

phá sản hoặc họ đã tẩu tán tài sản. Trong bảng dưới đây thể hiện nợ xấu nhóm khách

hàng cá nhân và hệ số rủi ro tín dụng của ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Quảng

Trị trong giai đoạn 2015 – 2017.

Bảng 12:Chênh lệch nợ xấu nhóm KHCN và hệ số rủi ro tín dụng

2015 2016 2017Chênh lệch2016/2015

(Triệu đồng)

Chênh lệch2017/2016

(Triệu đồng)Nợ xấu

(Triệu đồng) 4890,72 4958,63 4468,84 67,91 -489,63

Hệ số rủi ro tín dụng(%) 1,22 0,93 0,77

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Nhìn vào bảng số liệu thấy được nợ xấu năm 2015 là 4890,72 triệu đồng

chiếm 1,22% trên tổng dư nợ khách hàng cá nhân năm 2015. Năm 2016 nợ xấu của

chi nhánh là 4958,63 triệu đồng chiếm 0,93% trên tổng dư nợ khách hàng cá nhân

năm 2016. Năm 2017 nợ xấu của chi nhánh là 4468,84 triệu đồng, chiếm 0,77% trên

tổng dư nợ khách hàng cá nhân năm 2017.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 45: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 45

Nhìn chung thì nợ xấu năm 2016 so với 2015 tăng 67,91 triệu đồng, nhưng

năm 2017 so với 2016 giảm 489,63 triệu đồng. Hệ số rủi ro tín dụng giảm đều qua 3

năm liên tiếp. Có thể nói Vietinbank đã làm rất tốt trong việc duy trì nợ xấu ở mức

thấp và giảm hệ số rủi ro tín dụng xuống dưới mức thấp hơn 1%. Điều này không

những góp phần nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân mà còn thể hiện

công tác quản lý rủi ro của Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn 2016 –

2017 đã phát huy hiệu quả tốt.

2.3.3.8Số lượng khách hàngphục vụ

Việc tăng về mặt dư nợ trong thời gian qua một phần đến từ số lượng khách

hàng mà Vietinbank chi nhánh Quảng Trị phục vụ tăng lên trong cùng thời điểm:

Bảng 13: Số lượng khách hàng phục vụĐơn vị: Khách hàng

Năm 2015 2016 2017

Tổng khách hàng 686 742 844

Khách hàngCá nhân 561 602 695

Nguồn: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Sự tăng trưởng về số lượng khách hàng cá nhân năm sau đều cao hơn năm

trước, năm2016 tăng 41 khách so với năm 2015 tương đương tăng 10,73%. Năm

2017 tăng nhiều hơn so với năm 2016là 93 khách tương đương tăng 11,55%. Minh

họa qua biểu đồ sau:

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 46: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 46

Biểu đồ 5: Số lượng khách hàng phục vụ

Khách hàng cá nhân luôn là một nhóm khách hàng tiềm năng với bất kỳ ngân

hàng nào. Vietinbank chi nhánh Quảng Trị đã rất nổ lực để có thể đạt được mức tăng

trưởng với tỷ lệ tăng dư nợ 30% -35%.Mức lãi suất cho vay mà ngân hàng áp dụng

là5,5%-5,7% là một mức lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh với rất nhiều ngân hàng khác

trên địa bàn thành phố Đông Hà.Bên cạnh đó Vietinbank còn tung ra rất nhiều sản

phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân đa dạng, phong phú, lãi suất hấp dẫn để

có thể làm tăng số lượng khách hàng.Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân bước đầu

đã đạt kết quả tốt, tạo được sự tăng trưởng ổn định, chứng tỏ tính đúng đắn trong

chiến lược hoạt động của Vietinbank nói chung và Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

nói riêng.

Để có được kết quả này, các cán bộ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh

Quảng Trị trong mảng bán lẻ đã nỗ lực hết sức. Bên cạnh đó, địa bàn hoạt động của

ngân hàng còn có rất nhiều các ngân hàng khác hoạt động như BIDV, Sacombank,

Agribank, Vietcombank,….vậy nên việc mở rộng và giữ chân khách hàng là một

điều khá khó khăn, cần sự kiên trì và thận trọng cao trong công việc.

686742

844

561602

695

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

2015 2016 2017

Tổng khách hàng Khách hàng cá nhân

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 47: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 47

2.3.3.9 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân

Bảng 14: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân

Các chỉ tiêuđánh giá Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

So sánh tỷ lệ tăngtrưởng (%)

2016/2015 2017/2016Lợi nhuậntừ cho vay

KHCN(Triệu đồng)

16.320,62 23.625,17 30.261,39 44,76 28,09

Tổng doanhsố cho vay

KHCN(Triệu đồng)

322.607,33 453.918,92 461.602,75 40,7 1,69

Tổng doanhsố thu nợKHCN

(Triệu đồng)

170.981,71 254.194,59 281.577,67 48,67 10,77

Tổng dư nợcho vayKHCN

(Triệu đồng)

401.496,83 530.658,01 584.307,28 32,17 10,11

Nợ xấu chovay KHCN

(Triệu đồng)4890,72 4958,63 4468,84 1,39 -9,8

Hệ số thu nợ 53% 56% 61%

Hệ số rủi rotín dụng 1,22% 0,93% 0,77%

Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhân

Lợi nhuận từ cho cho vay KHCN tăng đều qua các năm. Giai đoạn 2015-2016

tăng 44,76%, giai đoạn 2016-2017 tăng 28,09%. Để có thể đảm bảo cho việc lợi

nhuận tăng hàng năm như vậy, toàn thể các cán bộ Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

đã làm việc rất nghiêm túc, không ngừng nổ lực tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị

trường.

Doanh số cho vay

Doanh số cho vay tăng mạnh trong giai đoạn 2015-2016 là 40,7%, giai đoạn

2016-2017 tăng nhẹ 1,69%. Doanh số cho vay giai đoạn 2015-2016 tăng mạnh là do

trong năm 2016 thị trường đất ở thành phố Đông Hà tăng giá, kéo theo đó là tâm lý

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 48: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 48

của người dân muốn vay tiền để mua đất nhằm nhiều mục đích như chờ đất lên giá

để chốt lời, mua đất trước khi quá muộn …

Doanh số thu nợ

Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2015-2016 tăng mạnh 48,67%

sau đó sang giai đoạn 2016-2017 thì mức tăng trưởng doanh số thu nợ giảm xuống

còn 10,77%. Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2015-2016 tăng là do

trong giai đoạn này doanh số cho vay khách hàng cá nhân tăng kéo theo đó thì doanh

số thu nợ cũng sẽ tăng theo

Dư nợ

Tổng dư nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2015-2016 tăng 32,17%, sang đến

giai đoạn 2016-2017 thì tỷ lệ tăng trưởng tổng dư nợ giảm xuống 10,11%. Việc tỷ lệ

tăng trưởng tổng dư nợ giai đoạn 2016-2017 giảm, vì thị trường giai đoạn này đã ổn

định hơn, tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay trong giai đoạn này là 1,69% và tỷ lệ

tăng trưởng doanh số thu nợ là 10,77%.

Nợ xấu

Nợ xấu cho vay KHCN năm 2016 tăng 1,39% so với 2015, nhưng sang năm

2017 tỷ lệ nợ xấu giảm xuống 9,8% so với năm 2016. Điều đó cho thấy Vietinbank

Quảng Trị đã làm tốt trong việc kìm hãm và làm giảm nợ xấu cho vay khách hàng cá

nhân.

Hệ số thu nợ

Hệ số thu nợ của Vietinbank Quảng Trị qua các năm luôn duy trì ở mức trung

bình. Đây chưa phải là hệ số thu nợ hợp lý. Vietinbank cần phải nổ lực hơn trong

việc thu nợ từ cho vay khách hàng cá nhân để làm tăng hệ số thu nợ lên mức cao

hơn.

Hệ số rủi ro tín dụng.

Hệ số rủi ro tính dụng qua các năm của ngân hàng giảm. Cụ thể là từ 1,22%

năm 2015 giảm xuống 0,77% năm 2017. Với hệ số rủi ro thấp như vậy, cho thấy

ngân hàng đã làm tốt trong việc hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro tín dụng có thể

xảy ra.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 49: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 49

2.3.3.10 Ý kiến của các cán bộ tín dụng đối với hoạt động tín dụng khách hàng

cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Quảng Trị

Làm việc ở bất kỳ đâu hay bất kỳ nơi nào cũng đều có những thuận lợi và khó

khăn trong công việc. Dướiđây là những chia sẻ của các cán cán bộ tín dụng đối với

hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Quảng

Trị mà tôi đã điều tra trong thời gian thực tập tại đây:

Những khó khăn trong công tác tín dụng:

Các nghiệp vụ tín dụng chứa đựng những rủi ro, mà chỉ cần một phút sơ suất,

cán bộ tín dụng có thể bị quy lỗi sai quy trình nghiệp vụ, gây hậu quả nghiêm trọng.

Áp lực từ dư nợ, nhiều cán bộ tín dụng phải đi tìm kiếm khách hàng. Nhiều

trường hợp cán bộ tín dụng phải cho khách hàng ở xa vay, Việc cho vay xa đồng

nghĩa với việc cán bộ tín dụng dành rất nhiều thời gian để đi thẩm định xa, kiểm tra,

gặp khách hàng để đòi nợ…

Thời gian làm việc của một cán bộ tín dụng buổi sáng từ 8h - 11h30, buổi

chiều từ 13h – 16h30, nhưng thực tế với lượng công việc dày đặt, nhiều giấy tờ, hồ

sơ cần xử lý nhiều khi công việc kéo dài đến 18h – 19h mới hoàn thành xong. Vào

những dịp cuối năm công việc lại càng dày đặt hơn, thời gian làm việc nhiều khi kéo

dài đến 21h-22h mà vẫn chưa xong.

Muốn theo dõi chặt chẽ các món vay kinh doanh, các cán bộ tín dụng phải mất

rất nhiều thời gian kiểm tra hóa đơn đầu vào, đầu ra, theo dõi dòng tiền của khách

hàng trong quan hệ giao dịch của họ với đối tác.

Khó khăn trong công tác quản lý, một cán bộ tín dụng phải quản lý rất nhiều

khách hàng, họ không có đủ thời gian để theo dõi từng hoạt động sử dụng vốn vay

của từng khách hàng. Khi xảy ra vấn đề thì cán bộ phải chịu trách nhiện về khoản

vay của khách hàng đó mà không có bất kì lý do nào.

Là cán bộ tín dụng khách hàng cá nhân nên việc họ chạy xe ngoài đường

nhiều hơn là ngồi ở cơ quan. Nhiều cán bộ đã gặp nhiều khó khăn liên quan đến sức

khỏe khi mà cứ phải chạy xe ngoài đường như vậy: Nắng mưa, đau ốm, tai nạn giao

thông, cướp giật… Tốn kém rất nhiều chi phí đi lại.

Một vài trường hợp khách hàng đến làm hồ sơ vay vốn nhưng giấy tờ cung

cấp đều là giấy tờ giả: Báo cáo tài chính giả, hóa đơn giả, tài sản thế chấp không

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 50: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 50

đúng chủ sở hữu...Điều đó làm khiến cho cán bộ tín dụng mất rất nhiều thời gian khi

đi thẩm định, kiểm tra, xét duyệt hồ sơ mới có thể phát hiện ra được.

Có trường hợp khách hàng vì không đủ tiền trả lãi khi đến hạn, những khoản

lãi đến hạn 200,000đ đến 1,000,000đ cán bộ tín dụng phải bỏ tiền túi của mình ra để

cho khách hàng mượn vì không muốn làm tăng nợ quá hạn trong công tác quản lý

khách hàng của mình.

Có trường hợp éo le, không may mắn, khách hàng của mình đang yên đang

lành tự nhiên lại bị tai nạn giao thông, phải bán tài sản đi để chi trả viện phí, lãi đến

hạn khách hàng không đủ khả năng trả lãi, trả nợ cho ngân hàng…chuyển thành nợ

xấu, nợ khó đòi, khiến cho cán bộ tín dụng bị cấp trên khiển trách, phải đứng ra giải

quyết, chịu trách nhiệm đi đòi nợ, thu hồi cả nợ gốc lẫn lãi.

Mặc dù gặp không ít khó khăn trong hoạt động tín dụng cá nhân nhưng

nó cũng mang lại cho cán bộ tín dụng một số thuận lợi, lợi ích:

Những khách hàng đến vay vốn chủ yếu là các món vay nhỏ lẻ, vay tiêu dùng,

vay sản xuất kinh doanh nên việc thẩm định, xác minh tài sản, giấy tờ diễn ra một

cách rất đơn giản, không cóquá nhiều rủi ro.

Khách hàng cá nhân sẽ ít rủi ro khi phát sinh những khoản nợ xấu, nợ khó đòi

hơn so với những khách hàng doanh nghiệp bởi vì những khoản nợ xấu, nợ khó đòi

từ doanh nghiệp thường là những khoản nợ lớn.

Việc theo dõi và giám sát dòng tiền vay của khách hàng cá nhân cũng dễ dàng

hơn so với khách hàng doanh nghiệp.

Việc tiếp xúc và làm việc với nhiều khách hàng giúp cán bộ tín dụng có thêm

nhiều kinh nghiệm trong công việc hơn, có thêm nhiều bài học để phòng tránh trong

tương lai.Kỹ năng xử lý nghiệp vụ, tình huống nhanh nhạy hơn.

Công việc tuy khó khăn vất vả, nhưng bù lại những khoản lương mà các cán

bộ tín dụng nhận lại rất xứng đáng. Những trường hợp cán bộ tín dụng làm việc tốt,

thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra thì được khen thưởng.

Những cán bộ tín dụng lâu năm trong ngành cảm thấy vui vẻ với công việc

của họ bởi vì họ đã quá quen với những khó khăn và sức ép đến từ các nghiệp vụ. Họ

cảm thấy đó như là một điều tất yếu khi làm một cán bộ tín dụng thực thụ.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 51: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 51

2.3.4 Đánh giá chung hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân

Điểm mạnh

Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp. Ban lãnh đạo và

nhân viên của ngân hàng có bề dày kinh nghiệm, tầm nhìn xa, nhiệt tình, đoàn kết,

thân thiện, thường xuyên được đưa đi đào tạo để nâng cao nghiệp vụ ngân hàng.

VietinBank Quảng Trị luôn xây dựng cho mình định hướng: “Luôn dám nghĩ

- dám làm và làm khác - nghĩ khác để có hiệu quả tốt hơn”. Nhờ có định hướng đúng

đắn, Vietinbank Quảng Trị đã có được thành công ấn tượng trong 6 tháng đầu năm

2017. Kết thúc quý II/2017, dư nợ cho vay của chi nhánh đạt 3.309 tỷ đồng, hoàn

thành 100% kế hoạch quý. Trong đó dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 1.588 tỷ

đồng, tăng 228 tỷ đồng so với đầu năm. Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt

gần 1.900 tỷ đồng, hoàn thành 92% kế hoạch quý. Lợi nhuận 6 tháng đầu năm của

chi nhánh đạt gần 31 tỷ đồng, đạt 94% kế hoạch quý II/2017.

Hệ thống máy móc hiện đại giúp ngân hàng tăng tốc độ làm việc , xử lý giao

dịch nhanh hơn tiết kiệm được thời gian và chi phí của nhân viên và khách hàng.

Điểm yếu

Măc dù Vietinbank chi nhánh Quảng Trị đã đạt được nhiều thành tích và kết

quả đáng khen ngợi nhưng ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế:

Nguyên nhân chủ quan:

Lực lượng lực lượng cán bộ tín dụng mỏng. Với lực lượng quámỏng như vậy

việc cán bộ tín dụng sẽ có xu hương tập trung cho vay khách hàng doanh nghiệpđể

tăng dư nợ và các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhânsẽ bị hạn chế sử

dụng.

Trình độ cán bộ tín dụng chưa đồng nhất, lực lượng lao động tại Chi nhánh

Quảng Trị gồmnhiều thế hệ. Thế hệ những người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm

trong công tác,các cán bộ trẻ được đào tạo bài bản nhưng còn non về kinh nghiệm,

thiếu chuyên môn.

Việc đánh giá cán bộ tín dụng để trả lương chưa chú trọng tới cán bộ trong

mảng cho vay khách hàng cá nhân.

Với việc thay đổi cách thức trả lương từ truyền thống là dựa vào thâmniên

công tác sang trả lương theo hiệu quả công việc. Bước đầu đã thu được nhữnghiệu

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 52: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 52

quả tốt là tạo động lực lao động cho cán bộ qua đó góp phần tăng hiệu quảkinh

doanh trong các năm qua. Nhưng bên cạnh mặt tích cực thì sẽ có mặt tiêu cực, việc

trả lương theo hiệu quả công việc tạo ra áp lực đối vớicán bộ tín dụng khi phải tăng

dư nợ để được đánh giá tốt về mặt hiệu quả công việc, điều nàytạo cho cán bộ tín

dụng có tâm lý chạy theo món vay có giá trị lớn của các doanh nghiệp, tổ chức hơn

là cho vay cácmón vay nhỏ lẻ của khách hàng cá nhân.

Hồ sơ thủ tục phức tạp, mặc dù đã có những cải tiến để đơn giản hóa thủ tục

hồ sơ vay vốn đối với khách hàng cá nhân, nhưng thực tế để hoàn thiện một bộ hồ

sơvay vốn thì cán bộ tín dụng phải thực hiện đầy đủ các quy trình theo quy định của

ngân hàng. Điều này sẽ tạo tâm lý tiêu cực đối với các khoản vay giá trị nhỏ, lẻ trong

mảng khách hàng cá nhân.

Mô hình hoạt động vẫn chưa thực sự nghiêm túc, theo quy định trong mô hình

của các chi nhánh thì gồm có 2 phòng khách hàng làphòng khách hàng cá nhân và

phòng khách hàng doanh nghiệp. Đây là 2 phòng khách hàng chuyên biệt nhưng thực

tế thì chỉ có một phòng khách hàng hoạt động ở cả hai mảng.

Vietinbank từ khi được thành lập đã có nhiệm vụ là cho vay các doanh nghiệp

thuộc lĩnh vực công – thương, điều này đã làm cho khách hàng định vị được thương

hiệu, hình ảnh ngân hàng trong tâm trí khách hàng. Dù đã có nhiều thay đổi nhưng

khi nhắc đến Ngân hàng Công thương hầu hết mọi người thường nghĩ ngay đó là

ngân hàng phục vụ các doanh nghiệp.

Nguyên nhân khách quan:

Kiến thức và hiểu biết của người dân về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng

nói chung và sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân nói riêng còn hạn chế.Mặc dù,

đã được phổ cập kiến thức và có sự chuyển biến tích cực trong việc sử dụng các sản

phẩmcủa ngân hàng, nhưng nó vẫn chưa thực sự phổ biến trong dân chúng.

Ngườidân trên địa bàn thành phố Đông Hà vẫn còn phong cách sống là dành dụm,

tiết kiệm đủ số tiền cần thiếthoặc vay bạn bè, người thân để phục vụ mục đích sản

xuất kinh doanh hoặc chi tiêu mua sắm, họ còn e ngại, thiếu tự tin khi sử dụng các

dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.Khi cần tìm đến ngân hàng để

vay tiền, người dân vẫn còn tâm lý bỡ ngỡ, thiếu sự chuẩn bị, tìm mọi cách để vay

được số tiền mình cần. Người dân chưa thực sự quan tâm hiệu quả sử dụngvốn và

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 53: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 53

các yêu cầu về việc cung cấp các chứng từ nhằm chứng minh mục đíchsử dụng vốn

của ngân hàng. Ngoài ra, đối với tài sản đảm bảo như bất động sản còn có sự chồng

chéo trong các quy định của pháp luậtdẫn đến tình trạng một số bộ phận khách hàng

khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng nhà ởkhông thể vay

vốn được từ ngân hàng do chưađáp ứng đủ các yêu cầu về việctoàn quyền sử dụng

tài sản trên cho việc thế chấp ngân hàng để vay vốn.

Thu nhập và mức sống của người dân còn thấp. Mặc dù trong nhiều năm trở

lại đây, nền kinh tế nước ta đang phát triển rất nhanh, thu nhập và mứcsống của

người dân được cải thiện so với trước kia nhưng nó vẫn đang xếp ở mức thấp để có

thểdùng làm nguồn trả nợ ngân hàng. Phần lớn các khoản cho vaykhách hàng cá

nhân dành cho cán bộ công nhân viên là các khoản vay lấy nguồn trả nợ từ lương,

trong khi đó thu nhập bình quâncủa cán bộ công nhân viên chỉ là 4 – 5 triệu

đồng/tháng, ngoài việc trang trải chi phí sinhhoạt, số tiền còn lại để trả nợ là khá nhỏ.

Với khoản thu nhập này họ chỉ đủ khảnăng vay những món nhỏ hoặc vay những

khoảng kết hợp cả lương của vợ và chồng. Với những món cho vay có giá trị lớn,

ngân hàng khó xácđịnh thu nhập thực tế của khách hàng để có thể trả được nợ theo

kế hoạch. Ngoài ra, nhiều khách hàng có nguồn thu nhập từ hoạt động góp vốn

đầutư, góp vốn kinh doanh nhưng không có đăng ký, không có giấy tờ chứng minh,

khôngminh bạch nên rất khó để đồng ý cho vay, mặc dù đây là nguồn thu chính của

họ. Dovậy, thực tế này gây khó khăn trong việc mở rộng, phát triển cho vay KHCN.

Sự hạn chế từ cạnh tranh thị phần. Hiện trên địa bàn Thành phố Đông Hà có

rất nhiều tổ chức tín dụng khácdẫn đếnsự cạnh tranh dành thị phần diễn ra rất khốc

liệt. Nhiều tổ chức tín dụng đưa ra nhiều hình thức cho vay đa dạng, phong phú với

lãi suấthấp dẫn, quy trình và thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện…đồng thời kết hợp

các hoạt động marketing của họ hết sức chuyên nghiệp nên gây ra nhiềukhó khăn

trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Quảng Trị.

Một nguyên nhân không kém phần quan trọng đó là sự phát triển nềnkinh tế

từng giai đoạn. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, nhu cầu của người dân sẽ tăng, nhu

cầu chi tiêu, mua sắm cá nhân nhiều hơn, khả năng quyết định nhanh hơn, họ sẵn

sàng vay vốnngân hàng để làm hài lòng nhu cầu tiêu dùng của mình. Nhưng khi nền

kinh tế có sựsuy thoái hay diễn ra tình trạng lạm phát, người dân có xuhướng tiết

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 54: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 54

kiệm tiền, mua vàng hay ngoại tệ dự trữ nên ảnh hưởng nhiều đến quyếtđịnh mua

sắm, vay vốn của người dân.

Cơ hội

Với nhu cầu vay vốn cá nhân ngày càng lớn của khách hàng hứa hẹn đây sẽ là

một thị trường tiềm năng để Vietinbank Quảng Trị khai thác và đầy mạnh trong

tương lai.

Nhu cầu tiêu dùng, chi tiêu mua sắm, hoạt động kinh doanh…của khác hàng

ngày càng tăng. Các khoản vay cá nhân không có giá trị lớn nhưng nếu xét về số

lượng khách hàng tiềm năng thì lợi nhuận từ các khoản vay này là rất lớn.

Trải qua quá trình xây dựng và phát triển hơn 25 năm hoạt động của

Vietinbank và đạt được nhiều thành tích cao quý, sẽ cũng cố được lòng tin của khách

hàng và tạo được chổ đứng vững chắc để cạnh tranh với nhưng thương hiệu khác.

Thách thức

Trong xu hướng hội nhập, các ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng

thương mại cổ phần, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh và các

công ty tài chính lớn cũng sẽ tham gia cạnh tranh mạnh mẽ trong việc cung cấp các

sản phẩm nhằm thu hút khách hàng cá nhân.

Thành phố Đông Hà là địa bàn đầy tiềm năng về thị trường bán lẻ nên hầu

như các ngân hàng có thế mạnh về tín dụng cá nhân như Sacombank, Vietcombank,

BIDV, Agribank…Vậy nên Vietinbank Quảng Trị phải đối mặt với sự cạnh tranh từ

các ngân hàng khác trên địa bàn.

Nền kinh tế vĩ mô chưa ổn định, các rủi ro về chính sách luôn rình rập đối với

các ngân hàng. Bên cạnh đó nền kinh tế vẫn còn nhiều thách thức, nợ xấu tăng cao.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 55: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 55

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNGKHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG

THƯƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

3.1Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân

Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các NHTM cổ phần

đềuxác định cho vay khách hàng cá nhân là một hướng đi mới, vì thị trường cho vay

khách hàng cá nhân là mảng thị trường lớn nhưng hiện vẫn chưa được khai thác đầy

đủ. Đây là thị trường mà rấtnhiều ngân hàng xác định là thị trường mục tiêu và đầu

tư tiền, thời gian, nhân lực nhằmthâm nhập và chiếm lĩnh. Nếu Vietinbank Chi

nhánh Quảng Trị không có nhữngchiến lược cụ thể và lâu dài sẽ rất khó cạnh tranh,

và rất dễ mất thị trường cho vaykhách hàng cá nhân vào tay các ngân hàng khác. Khi

để mất thị trường vào cácngân hàng khác thì hiệu quả cho vay với đối tượng khách

hàng cá nhân sẽ không thể đảm bảo. Tuynhiên, chiến lược mở rộng cho vay khách

hàng cá nhân đồng thời đảm bảo sự hài hoà với cáchoạt động khác của ngân hàng, sử

dụng hiệu quả và khai thác tối đa các điểm mạnh,các nguồn lực của ngân hàng.

3.1.1 Định hướng cho vay khách hàng cá nhân

Với đặc trưng của đối tượng khách hàng cá nhân nên việc xây dựng chính

sách cho vay phải làm thay đổi cách nghĩ, cách làm của cán bộ ngân hàng nói chung

và CBTDnói riêng trong cho vay khách hàng cá nhân. Nhu cầu vay vốn của cá nhân

ngày càng lớn, nênviệc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là tất yếu. Với thực lực

về vốn, công nghệ, nhân lực và kinh nghiệm Vietinbank Chi nhánh Quảng Trịnên

chú trọng hơn nữa với nhóm khách hàng này. Thành phố Đông Hàcó diệntích và dân

số đông đúc, là trung tâm kinh tế, văn hóa chính trị xã hội của các tỉnh Quảng Trị,

việc kinh doanh buôn bán của các cá nhân diễn ra sôi nổi. Vậy nên Vietinbank Chi

nhánh Quảng Trị nên tăng cường trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và

tiêu dùng.

3.1.2 Mở rộng đối tượng khách hàng cá nhân

Việc cho vay tại Vietinbank – Chi nhánh Quảng Trị chỉ mới tập trung các

cánhân tại Thành phố Đông Hà do hiện tại mạng lưới chưa phát triển mạnh. Nhưng

trong tương lai không xa việc mạng lưới các Phòng giao dịch sẽ phủ kín tại các

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 56: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 56

huyện. Ngoài đối tượnglà các cá nhân vay vốn kinh doanh, Ngân hàng nên hướng tới

các đối tượng khácnhư: Cho vay làm kinh tế trang trại, cho vay phát triển sản xuất

chăn nuôi kinh tế hộgia đình, cho vay chi phí đi xuất khẩu lao động,.. Đây là những

đối tượng kháchhàng thực sự cần vốn của ngân hàng nhưng rất khó tiếp cận vốn của

ngân hàng dođây là những đối tượng ở các vùng nông thôn.

3.1.3 Thiết kế quy trình cho vay cụ thể

So với các ngân hàng khác thì Vietinbank đang thiếu những mô hình dịch

vụngân hàng cá nhân cụ thể để chi nhánh triển khai. Một số ngân hàng mạnh về

mảng dịch vụ này như:Sacombank, Vietcombank, BIDV, Agribank…từ lâu đã thiết

kếvà chào bán đến khách hàng những quy trình nghiệp vụ rất cụ thể cho từng

sảnphẩm từ: Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ, quy trình giao dịch, chính sách lãi suất,phí,

kèm theo là hoạt động xúc tiến, xác lập kênh bán hàng, chăm sóc khách hàngbài bản.

Điều này đã giúp cho chi nhánh của ngân hàng bạn nhanh chóng chiếm lĩnhthị phần.

Ví dụ, trong cho vay tiêu dùng là một nhóm sản phẩm chung trong đó cónhiều sản

phẩm mà khách hàng cá nhân cần đến ngân hàng như: Cho vay sữa chữanhà ở; cho

vay xây dựng nhà ở; cho vay mua đất ở; cho vay du học… ở mỗi đối tượng cho vay

có đặc thù riêng nên các ngân hàng bạnđều thiết kế riêng quy trình, thủ tục hồ sơ,

chính sách lãi suất, phí dịch vụ, marketing. Việc ban hành chi tiết từng đối tượng cho

vay cụ thể thì chưa có một thiết kếquy trình nào, nên Chi nhánh hầu như lúng tùng

trong triển khai thực tế. Ví dụ nhưviệc cho vay chứng minh tài chính để đi du học, du

lịch hiện có nhu cầu rất lớn tạiđịa bàn, mà rủi ro hầu như không có, thu phí dịch vụ

rất đáng kể, nhưng hiện Chinhánh mỗi năm chỉ có khoảng một đến hai món. Nếu có

một quy trìnhcho vay cụ thể, chắc chắn sẽ mở đường cho Chi nhánh triển khai đồng

loạt tất cảcác dịch vụ ngân hàng cá nhân, và chính thực tiễn nghiệp vụ tất yếu sẽ

hoàn thiệnvà nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.

Đặc trưng trong cho vay khách hàng cá nhân là các khoản vay nhỏ, tài sản thế

chấp có giátrị lớn. Vì thế, hồ sơ cho vay nên đơn giản bỏ bớt một số nội dung yêu

cầu và sửdụng hồ sơ mẫu trong phân tích đánh giá khách hàng. Để cho người dân dễ

hiểu,cán bộ tính dụng thao tác công việc được nhanh hơn và mỗi cán bộ tín dụng

phục vụ được nhiều kháchhàng hơn nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác trong hồ sơ

khách hàng.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 57: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 57

3.1.4 Xây dựng mô hình hoạt động chuẩn

Hiện mô hình hoạt động của Vietinbank đang từng bước hoàn thiệntheo mô

hình chuẩn của ngân hàng bán lẻ: Mỗi Chi nhánh có hai khối Khách hàng doanh

nghiệp và khách hàng cá nhân. Việc bước đầu xây dựng mô hình mới trên cơ sở

lịchsử để lại vì thế hiện tại Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị có hai phòng khách

hàngchuyên biệt nhưng Phòng khách hàng cá nhân vẫn cho vay khách hàng doanh

nghiệp có nghĩa vẫnhoạt động theo truyền thống phòng kinh doanh.

Để việc cho vay khách hàng cá nhân ngày càngchuyên nghiệp và hiệu quả thì

việc tách bạch hai khối khách hàng là việc cần làmđối với Vietinbank Chi nhánh

Quảng Trị.

3.1.5 Tạo mối quan hệ tốt với chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp và những nhà bán

lẻ.

Việc cho vay tiêu dùng với mục đích mua nhà ở ngày càng nhiều đây là

hoạtđộng cho vay truyền thống và nó sẽ còn phát triển hơn nữa trong tương lai.

Ngoài các hình thức marketing thì tạo mối quan hệ lâu dài với các chủ dự ánlà việc

nên làm bằng việc ký các hợp đồng hợp tác. Vì cácchủ dự án có thể giới thiệu ngân

hàng đến những khách hàng có nhu cầu vay vốn mua đất mua nhà, giúp ngân hàng

chọn lọc được khách hàng tốt đểcho vay. Như thế vừa mở rộng được hoạt động và

vừa giảm thiểu rủi ro, chi phícho khoản vay.

Chủ những doanh nghiệp như các nhà bán buôn, siêu thị bán buôn,…Việc

quan hệ thân thiết với nhóm đối tượng này sẽ có lợicho cả các bên. Chủ doanh

nghiệp bán buôn sẽ bán được hàng và nhờ đó ngânhàng sẽ tăng thêm được một lượng

khách hàng tiềm năng là những nhà bán lẻ là cáccá nhân.Điều này sẽ giúp ngân hàng

giảm được chi phí tìm kiếm khách hàng, giảm rủi ro, cóthêm nhiều thông tin về

khách hàng góp phần nâng cao hiệu quả cho vay củangân hàng. Còn về phía khách

hàng sẽ được giới thiệu vay với nhiều chế độ ưu đãi.Những nhà bán lẻ sẽ là trung

gian giới thiệu cho ngân hàng những khách hàng có nhu cầu mua sắm lớn mà chưa

đủ tiền để chi trả như mua: Xe ôtô, xe máy, các thiết bị nội thất cao cấp,…qua đó

ngân hàng sẽ xem xét cho vay.

Ngoài ra, những nhà bán lẻ sẽ là kênh giúp ngân hàng lắp đặt các thiết bị

thanh toán bằng thẻ tại các cửa hàng vừa giúp các nhà bán lẻ bán được hàngvà tiện

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 58: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 58

lợi trong thanh toán. Việc hợp tác này sẽ giúp ngânhàng đẩy mạnh hoạt động kinh

doanh thẻ và cho vay phục vụ tiêu dùng.

3.1.6 Đẩy mạnh Marketing

Trong thời đại nền kinh tế dịch vụ ngày nay, hoạt động marketing, thiết lập

kênh phân phối, truyền thông, quảng cáo và chăm sóc khách hàng có tác động rất

quan trọng để phát triển hoạt đông kinh doanh nói chung và trongcho vay khách hàng

cá nhân nói riêng. Bởi lẽ đơn giản là tâm lý khách hàng cá nhân có thói quen bắt

chướctheo số đông, chịu tác động của tâm lý bầy đàn trong tiêu dùng dịch vụ, nhất

lànhững dịch vụ nhạy cảm như: Ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông

tin,…Nếucác ngân hàng chỉ thụ động ngồi chờ khách hàng đến với mình thì chắc

chắn sẽkhông có thị phần trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Mặc

dùVietinbank Chi nhánh Quảng Trị hoạt động trên địa bàn thuận lợi nhưng đây cũng

là địa bàn có sự cạnh tranh của nhiều tổ chức tín dụng. Do vậy, marketing là hoạt

động không thể thiếu để có thể nâng cao khả năng cạnh tranh củaVietinbank Chi

nhánh Quảng Trị trên địa bàn thành phố Đông Hà.

Vietinbank Quảng Trị nên thành lập một phòng có nhiệm vụ chuyên hoạt

động về marketing và tìmkiếm khách hàng. Trước mắt, khi chưa có thì thực hiện theo

phương châm mỗicán bộ ngân hàng đều thực hiện marketing. Thay đổi cách nghĩ và

phong cách làmviệc,…bởi trong một chuẩn mực nào đó các nhân tố như: Bề ngoài,

sự giúp đỡ nhiệttình, tính lịch sự của mỗi cán bộ…dường như tạo nên những nhận

xét quan trọngcho khách hàng khi đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ của ngân

hàng, tránh gâycho khách hàng những bất mãn.

3.2Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân

3.2.1 Đổi mới chính sách tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

Chính sách tín dụng cần tiếp tục hoàn thiện hơn nữa, đảm bảo vừa huy động

tiền gửivừa đảm bảo ngân hàng kinh doanh có lãi, bảo toàn vốn khuyến khíchđược

khách hàng tiếp cận được nguồn vốn của các Ngân hàng, thúc đẩy mở rộng

tíndụng,đổi mới kỹ thuật, tăng cường sức mạnh của sản phẩm nộiđịa.

Cán bộ tín dụng khi xem xét hồ sơ cấp tín dụng không nên quá chú trọng vào

tài sản đảm bảo, vì các khoản vay cần được trả bằng chính dòngtiền tạo ra từ thu

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 59: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 59

nhập,lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chứ không phải bằng tài sản đảm

bảo. Nếu cho vay mà chỉ chú trọng đến tài sản đảm bảo thì cóthể ngân hàng sẽ làm

mất những khách hàng tốt và đổi lại là những những khách hàng kém tiềm năng

hơn,nhiều rủi ro hơn.

Ngân hàng cần linh hoạt khi giải quyết cáctình huống trong cho vay khách

hàng cá nhân,nghiên cứu và tìm ra những hướng giải quyết khác khi không đủ tài sản

đảm bảo.Trong điều kiện hiện nay Ngân hàng phải biết linh động hơn, đảm bảo

nguyên tắc vàchấp hành nghiêm chỉnh chính sách của Nhà nước, áp dụng một cách

sáng tạonhưng không tùy tiện. Thực hiện việc thế chấp, bảolãnh đúng quy định, cho

vay phải dựa trên những cơ sở thực tế từ phía khách hàngchứ không phải dựa vào

duy nhất tài sản thế chấp.

3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định

Ngân hàng phải luôn coi trọng công tác tín dụng và phẩm chất cán bộ tín

dụng. Chính sách tín dụng phải chi tiết và rõ ràng, quy định rõ chức năngnhiệm vụ

cho từng bộ phận liên quan đến việc cho vay, thu nợ và xử lý nợ.

Luôn nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Bổ nhiệm

cácchức danh liên quan đến công tác cho vay phải khách quan, đúng quy trình,

lựachọn người có đủ năng lực và phẩm chất thực sự. Bố trí cán bộ tín dụng cóchọn

lọc và phù hợp với năng lực thực tế cũng như lĩnh vực công việc được phân công.Coi

trọng công tác đào tạo, đào tạo lại nhân viên: từ nghiệp vụ chuyên môn tớiphẩm chất

đạo đức của người cán bộ.

3.2.3. Xử lý linh hoạt các tình huống trong quá trình cho vay

Cán bộ tín dụng thường xuyên phải theo sát tình hìnhthực tế cơ sở, đốc thúc

thu nợ, lãi đúng hạn, tuyệt đối không để khách hàng có cảm giáclà Ngân hàng không

quan tâm tới mục tiêu thu hồi nợ lãi. Khi thu nợ hoặc đốc thúc thu nợ lãi, cán bộ tín

dụng nên sử dụng các nghệ thuật ứngxử một cách thông minh, nghiệp vụ phù hợp để

vừa thu hồi được vốn vừa không làm mất lòng khách hàng.

Trường hợp khách hàng không trả được nợ do họ đang gặp khó khăn bởi

những nguyên nhân bất khả kháng. Nếu cán bộ tín dụng xét thấy họ vẫn còn khả

năng hoạt động và phát triển thì cán bộ tín dụngcó thể lập bảng tường trình và đơn

xin gia hạn nợ hoặc cho vay thêm đối với khách hàngđó .

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 60: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 60

3.2.4. Tăng cường các biện pháp thu nợ,thu lãi

Nếu thẩm định dự án là khâu đầu tiên và là khâu quyết định để cho vay thì

việc theo dõi đôn đốc thu nợ cũng là khâu không kém phần quantrọng.

Khi một hồ sơ được cho vay theo đúng mục đích, đúng lúc, đúng thời điểm,

đúngsố vốn ghi trong hợp đồng tín dụng thì công việc quản lý vốn vay ở đây là

Theo dõi kiểmtra số tiền mà khách hàng vay đã sử dụng đúng mục đích ghi

trong hồ sơ chưa. Công việcphải thông qua việc kiểm tra các hóa đơn, các chứng từ,

hợp đồng giá cả... Nếu khách hàng sửdụng đúng mục đích như trong hợp đồng tín

dụng thì đó là cơ sở cho việc rút vốn lầnsau của khách hàng. Trường hợp sử dụng sai

mục đích thì phải xử lý ngay theo quy định của hợp đồng tíndụng.

Ngân hàng phải bám sát hoạt động sử dụng tiền vay của khách hàng để đánh

giá chính xácviệc thực hiện hợp đồng, phát hiện kịp thời khả năng có thể phát sinh

nợquá hạn, nợ xấu, từ đó có biện pháp để xử lý.

Việc đôn đốc thu nợ, thu lãi đúng kỳ hạn và đủ là trách nhiệm của cáccán bộ

tín dụng. Theo dõi và nắm rõ lịch trả nợ gốc và lãi vay đã cam kết trong hợp đồng tín

dụng. Gọi điện nhắc nợ,gửi thông báo có nợ sắp đếnhạn trả để khách hàng chuẩn bị

trước kỳ hạn trả. Việc thu nợ, lãi đúng kỳhạn sẽ không có nợ quá hạn thể hiện sự

hoạt động và phát triển tốt của Ngân hàng.

3.2.5Nâng cao và phát triển hệ thống ngân hàng

3.2.5.1 Về con người

Con người luôn là nhân tố quyết định đến thành công của một tổ chức. Để

cómột khoản tín dụng có chất lượng, yếu tố trước tiên thuộc vào cán bộ tín dụng.

Họphải là người hiểu rõ khách hàng, nắm rõ thực lực tài chính và khả năng thanhtoán

của khách hàng, xác định tiềm năng phát triểnvà dự đoán được những biến động

trong tương lai. Cán bộ tín dụng cần phảihiểu được tâm lý khách hàng, dự đoán được

trung thực của khách hàng đểbảo đảm tính an toàn của khoản tín dụng. Cán bộ tín

dụng phải tạo được mối quan hệ bền vững với các khách hàng từ trước, thu hút được

nhữngkhách hàng mới có tiềm năng.

Dưới sự tác động của các chính sách kinh tế của Chính phủ hoặc ảnh hưởng từ

các biếnđộng của thị trường đều có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh

của doanh nghiệp. Cho nên cán bộ tín dụng cần phải học hỏi và trang bị cho mình

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 61: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 61

các kiến thức về thị trường hay các lĩnh vực mà khách hàng của mình đang hoạt động

kinh doanh.

Ngân hàng cần phải nâng cao công tác đào tạo và tập huấn cho các cán bộ tín

dụng để nâng cao trình đọ chuyên môn của các cán bộ tín dụng, có kiến thức chuyên

sâu, khả năng xử lý tình huống tốt, linh hoạt để có những cán bộ có đủ năng lực phục

vụ yêu cầu công tác kinh doanh. Công tác đào tạo cần có mục tiêu kế hoạch rõ ràng,

đào tạo một cách toàn diện, nghiêm túc.

Ưu tiên đào tạo cán bộ chủ chốt trước, sau đó đào tạo những cán bộ kế cận,

cónăng lực và phẩm chất đạo đức.Hoạt động tín dụng sử dụng nguồn vốn của Ngân

hàng, giao tiền vào taykhách hàng, chính vì vậy cán bộ tín dụng phải có trình độ

chuyên môn cao, có năng lực để hoạt động tín dụng KHCN.

Ngân hàng nên tạo điều kiện cho các cán bộ tham gia đầy đủ nhữnglớp tập

huấn đào tạo, phổ cập kiến thức, bổ sung kiến thức nghiệp vụ ngân hàng. Cho các

cán bộ cónăng lực đi học tập ở nước ngoài, tuyển chọn những cán bộ trẻ tuổi có năng

lực vào đội ngũ kế cận. Ngân hàng có thể tạo điềukiện về giờ giấc, hỗ trợ chi phí...

để giúp cán bộ tham gia các lớp học để nâng caotrình độ.

3.2.5.2 Về tổ chức

Trong tổ chức, công việc chồng chéo giữa các bộ phận là không hiếm, ngân

hàng nênnghiên cứu và đưa ra các phương án tổ chức hợp lý, phân công nhiệm vụ cụ

thể để tránh việcchồng chéo cũng như đùn đẩy trong công việc, đơn giản hoá thủ tục

và không lãngphí thời gian trong quá trình hoạt động tín dụng thì đây cũng là một

giải pháp tốt.

3.2.5.3 Về thông tin

Thông tin sử dụng làm căn cứ thẩm định chưa đầy đủ, thiếu chính xác hoặc

khôngkhách quan có thể làm tăng rủi ro như đánh giá sai lệch về khách hàng vay vốn

và hiệuquả của phương án kinh doanh. Nguyên nhân thường là do ngân hàng còn hạn

chế trong việc thunhập và xử lý thông tin về khách hàng, thông tin kinh tế, thông tin

xã hội cần thiếtkhác cho quá trình thẩm định.

Điều này thường ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng tíndụng,ngân hàng cần

cập nhật những thông tin về khách hàng, thị trường để có được nhưng thông tin chất

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 62: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 62

lượng, tìm được những khách hàng tiềm năng phục vụ tốt cho hoạt động tín dụng của

ngân hàng.

3.2.5.4 Về trang thiết bị

Hiện nay nhu cầu đổi mới trang thiết bị là một việc quan trọng. Ngân hàng

cần nâng cấp hệ thống thiết bị của mình, nâng cấp hệ thống mạng máytính. Việc đổi

mới trang thiết bị giúp ngân hàng bắt kịp xu hướng phát triển khi hội nhập vào cộng

đồng tài chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu quản lý và tăng

cường sức cạnh tranh.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 63: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 63

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1, Kết luận

Khách hàng cá nhân luôn là đối tượng khách hàng tiềm năng, Vietinbank tỉnh

Quảng Trị đã và đang khai thác nhóm đối tượng khách hàng này để hoạt động kinh

doanh tốt hơn nữa, đạt được mục tiêu là ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Cho

vay khách hàng cá nhân không chỉ theo đuổi việc mở rộng và thu hút thêm nhiều

khách hàng mà ngân hàng còn quan tâm đến chất lượng và hiệu quả của khoản cho

vay khách hàng cá nhân.

Hướng tới đối tượng khác hàng cá nhân, Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, đẩy mạnh các sản

phẩm, dịch vụ của ngân hàng phù hợp với nhu cầu của khác hàng.

Thông qua đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạtđộng tín dụng khách

hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị”

đã đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu, những vấn đề khó khăn và các giải pháp

nhằm tăng cường hiệu quả, chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của

ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị

2, Kiến nghị

Với những chính sách và chiến lược xây dựng phát triển của mình, Vietinbank

đã gặt hái được nhiều thành công trong những năm qua. Tuy nhiên, để trở thành ngân

hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam thì Vietinbank cần quan tâm hơn nữa đến cho vay

khách hàng cá nhân:

Thứ nhất, ngân hàng cần xây dựng cho mình những chính sách cho vay riêng

biệt đối với nhóm khách hàng cá nhân. Nó sẽ tạo ra sự thống nhất trong đường lối

hoạt động và phát triển cho các chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn hệ thống,

giảm thiểu chi phí và thời gian khi cho vay. Mặc dù đạt được nhiều thành tích tốt,

nhưng những kết quả đạt được vẫn còn hạn chế, Vietinbank cần có các chính sách

khuyến khích cho vay khách hàng cá nhân..

Thứ hai, Vietinbank cần thường xuyên tổ chức các khóa học về cho vay khách

hàng cá nhân cho các cán bộ tín dụng ở tất cả các chi nhánh. Chú trọng hơn trong

việc đào tạo thực hành cho những cán bộ mới tuyển.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 64: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 64

Thứ ba, Vietinbank nên hỗ trợ các chi nhánh tăng cường marketing như xây

dựng và quảng bá hình ảnh ngân hàng, nhằm mở rộng mạng lưới phủ kín đến tận

trung tâm thị trấn, thị xã, quận, huyện…..nơi có nhiều khách hàng cần đến sự hỗ trợ

của ngân hàng đặc biệt là khách hàng cá nhân

Thứ tư, Vietinbank cũng nên có biện pháp hỗ trợ để hoạt động diễn ra liên tục

và thông suốt, không xảy ra tình trạng tạm ngưng cho vay. Điều này sẽ làm ảnh

hưởng xấu đến uy tín và hình ảnh của ngân hàng, gây ấn tượng không tốt đến khách

hàng, làm cho những khách hàng rời bỏ ngân hàng.

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê

Page 65: ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG …

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYễN ANH ĐứC 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]Thạc sĩ Đặng Thị Việt Đức và thạc sĩ Phan Anh Tuấn, 2007.Tài chính tiền tệ. Hà

Nội.

[2]Thạc sĩ Nguyễn Minh Kiều, 2006. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng.

NXB TàiChính.

[3]Ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị, 2017.Báo cáo

tổng kết năm 2017.

[4]Ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị, 2015.Báo cáo

kết quả kinh doanh năm 2015.

[5]Ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị, 2016.Báo cáo

kết quả kinh doanh năm 2016.

[6]Ngân hàng TMCP công thương Vietinbank Chi nhánh Quảng Trị, 2017.Báo cáo

kết quả kinh doanh năm 2017.

[7] Website:http://vietdata.vn/

[8] Website: http://cucthongke.quangtri.gov.vn

[9] Website:https://www.vietinbank.vn

Đai hoc Kinh tê Huê

Đai hoc kinh tê Huê