80
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc `` 3.6+-- Lời nói đầu Quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện nay đang diễn ra hết sức mạnh mẽ.Trên khắp cả nước các khu trung tâm công nghiệp mới mọc lên ngày càng nhiều. Điều này đỏi hỏi chúng ta phải xây dựng các mạng lưới điện mới để truyền tải điện năng đến các hộ tiêu thụ này.Thiết kế các mạng và hệ thống điện là một nhiệm vụ quan trọng của các kỹ sư nói chung và đặc biệt là các kỹ sư hệ thống điện. Đồ án môn học “Thiết kế mạng lưới điện khu vực” giúp chúng ta vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế công việc. Tuy đây mới chỉ là đồ án môn học nhưng nó đã trang bị những kỹ năng bổ ích cho đồ án tốt nghiệp đồng thời nó cũng cho chúng ta hình dung ra một phần công việc thực tế sau này Trong quá trình làm đồ án , em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn và các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy trên lớp.Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lã Minh Khánh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này Sinh viên NGUYỄN VĂN BẮC 1

Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

``

3.6+--

Lời nói đầuQuá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện nay đang diễn ra

hết sức mạnh mẽ.Trên khắp cả nước các khu trung tâm công nghiệp mới mọc lên ngày càng nhiều. Điều này đỏi hỏi chúng ta phải xây dựng các mạng lưới điện mới để truyền tải điện năng đến các hộ tiêu thụ này.Thiết kế các mạng và hệ thống điện là một nhiệm vụ quan trọng của các kỹ sư nói chung và đặc biệt là các kỹ sư hệ thống điện.

Đồ án môn học “Thiết kế mạng lưới điện khu vực” giúp chúng ta vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế công việc. Tuy đây mới chỉ là đồ án môn học nhưng nó đã trang bị những kỹ năng bổ ích cho đồ án tốt nghiệp đồng thời nó cũng cho chúng ta hình dung ra một phần công việc thực tế sau này

Trong quá trình làm đồ án , em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn và các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy trên lớp.Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lã Minh Khánh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này

Sinh viênNGUYỄN VĂN BẮC

1

Page 2: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Mục lụcChương 1:Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống.Chương 2:Dự kiến các phương án nối dây và so sánh các phương án về mặt kỹ thuật.Chương 3:So sánh kinh tế các phương ánChương 4: Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điệnChương 5:Tính phân bố công suất của mạng điện và tính chính xác điện áp tại các nút trong mạng điện.Chương 6:Lựa chọn phương thức điều c hỉnh điện áp trong mạng điện.Chương 7:Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện.

2

Page 3: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Chương 1 Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống1.1 Phân tích nguồn và phụ tải Bảng số liệu phụ tải Các số liệu Các hộ tiêu thụ

1 2 3 4 5 6Phụ tải cực đại(MW) 36 30 35 20 27 40Hệ số công suất cosφ 0.85Mức đảm bảo cung cấp

điện I

Yêu cầu điều chỉnh điện áp KTĐiện áp danh định của lưới

điện thứ cấp 10 KV

1.2 Cân bằng công suất tác dụng

Một đặc điểm quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ các nguồn điện đến các hộ tiêu thụ và không thẻ tích luỹ điện năng thành số lượng nhìn thấy được.Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng.

Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ thống cần phải phát công suất bằng công suất của các hộ tiêu thụ,kể cả tổn thất công suất trong các mạng điện,nghĩa là cần thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ.

Ngoải ra để hệ thống vận hành bình thường ,cần phải có sự dự trữ nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống..Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề quan trọng ,liên quan đến vận hành cũng như phát triển của hệ thống điện.

Ta có phương trình cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống:

∑PF =∑PYC = m∑Ppt +∑∆P +∑Ptd+∑Pdt (1.2.1)Trong đó :

∑PF:Tổng công suất tác dụng phát ra từ nguồn phát.∑Ppt:Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ phụ tải ∑∆P :Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện∑Ptd :Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện∑Pdt :Tổng công suất dự trữ trong mạng điệnm :hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại

Một cách gần đúng ta có thể thay bằng công thức:

∑PF = ∑Ppt +15%∑Ppt. (1.2.2)Theo bảng số liều vê phụ tải đã cho ở trên ta có :∑PF =∑Pyc = 1.15*(36+30+35+20+27+40)=216.2(MW)

3

Page 4: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Việc cân bằng công suất tác dụng giúp cho tần số của lưới điện luôn được giữ ổn định.

1.3 Cân bằng công suất phản kháng trong hệ thốngSản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân

bằng giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm.Sự cân bằng đòi hỏi không những chỉ đối với công suất tác dụng ,mà còn đối với cả công suất phản kháng.

Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp.Phá hoại sự cân bằng công suất phản kháng sẽ dẫn đến sự thay đổi điện áp trong mạng điện.Nếu công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng điện sẽ tăng ,ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm.Vì vậy để đảm bảo chất lượng của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống ,cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.

Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống:∑QF = ∑Qyc =m∑Qpt +∑∆Qb +∑QL -∑Qc +∑Qtd +∑Qdt (1.3.1)Trong đó:

∑QF :Tổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra∑Qyc: Tổng công suất yêu cầu của hệ thống ∑Qpt :Tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại∑QL :Tổng công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường

dây trong mạng điện.∑Qc : tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây

sinh ra ∑∆Qb : tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp ∑Qtd: tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện.∑Qdt : Tổng công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống.m :hệ số đồng thời

Trong tính toán sơ bộ ta có thể tính tổng công suất phản kháng yêu cầu trong hệ thống bằng công thức sau đây:

∑Qyc = ∑Qpt + 15%∑Qpt (1.3.2)Công suất phản kháng của các phụ tải được tính theo công thức sau

Q =P* tgφ (1.3.3)Từ cosφ= 0.85 ta suy ra tgφ= 0.62Ta có bảng số liệu sau:bảng 1.3.1:công suất phản kháng của các phụ tải

Các hộ phụ tải

1 2 3 4 5 6

Q(MVAr) 22.311 18.592 21.691 12.395 16.733 24.79Áp dụng công thức 1.3.2 ta có ∑Qyc= 1.15*(22.311+18.592+21.691+12.395+16.733+24.79)=133.988

MVAr

4

Page 5: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Ta lại có :∑QF = ∑PF *tgφ = 216.2 *0.62=133.988 MVArTừ các kết quả tính toán trên ta nhận thấy tổng công suất phản kháng do

nguồn phát ra vừa dúng bằng lượng công suất phản kháng yêu cầu của hệ thống.Vây ta không phải tiến hành bù công suất phản kháng.

KẾT LUẬNSau khi tính toán ta có số liệu của các phụ tải được cho trong bảng 1.3.2

Các hộ tiêu thụ

1 2 3 4 5 6

P(MW) 36 30 35 20 27 40Q(MVAr) 22.311 18.592 21.691 12.359 16.733 24.79S(MVA) 42.35 35.29 41.18 23.53 31.76 47.06cosφ 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85

Bảng 1.3.2 Số liệu tính toán của các hộ phụ tải

Chương 2 Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện và so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật

5

Page 6: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

2.1 Mở đầu

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng diện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó .Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất , đảm bảo độ tin cậy cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành ,khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới.

Từ sơ đồ mặt bằng của nguồn điện và các phụ tải đã cho chúng ta có thể đưa ra các phương án nối dây cho mạng điện trên.Qua tiến hành đánh giá sơ bộ chúng ta có thể giữ lại 4 phương án sau và tiến hành tính toán các thông số cơ bản của các phương án này..

2.2 Phương án nối dây 12.2.1 Sơ đồ nối dây

N

1 6

2

5

3

4

Hình 2.2.1 :sơ đồ mạng điện phương án 1

2.2.2 Tính điện áp vận hành của mạng điệnĐiện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu

kinh tế kỹ thuật ,cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện.

6

Page 7: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố :công suất của phụ tải ,khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện,vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau,sơ đồ mạng điện

Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện.

Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức kinh nghiệm sau:

Uvhi = 4.34* (2.1)Trong đó :

li : khoảng cách truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (km)Pi :Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (MW)

Dựa vào sơ đồ mặt bằng của các nguồn điện và các phụ tải ta có điện áp vận hành trên các đoạn đường dây như sau:Đoạn đường dây

Cống suất truyền tải ,MVA

Chiều dài đoạn đường dây ,km

Điện áp vận hành,kv

Điện áp định mức của cả mạng diện ,kv

N-1 36+j 22.31 70.71 110.4

110N-2 30+j 18.592 78.1 102.53N-3 35+j 21.691 85.44 110.26N-4 20+j 12.395 121.66 91.2N-5 27+j 16.733 80.62 98.26N-6 40+j 24.79 60.83 114.89

Bảng 2.1 Điện áp vận hành trên các đoạn đường dây và điện áp vận hành của cả mạng điện

Điện áp vận hành tính trong phương án này có thể dùng làm điện áp vận hành chung cho các phương án tiếp theo.

2.2.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn trên mỗi đoạn đường dây của phương án đã chọn

Các mạng điện 110kv được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không.Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực ,các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là :

(2.2)

Trong đó :Imax : dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại,A;Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện,A/mm2

Với dây AC và Tmax =5000h ta tra bảng có được :Jkt = 1.1A/mm2

Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức :

7

Page 8: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

A (2.3)Trong đó :

n: số mạch của đường dâyUđm : điện áp định mức của mạng điện,kvSmax : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại,MVA

Đối với các đường dây trên không , để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F 70 mm2

Sau đây ta sẽ tính toán trên từng đoạn đường dây trong phương án 1Đoạn N-1

=(36+ j22.31)+(30+j18.592)=66+j40.902 MVA

Ta chọn Ftc= 185 mm2

Đoạn 1-2

Chọn Ftc=95 mm2

Đoạn N-3

Chọn Ftc= 150 mm2

Đoạn 3-4

Chọn Ftc= 70mm2

Đoạn N-6

Chọn Ftc=185 mm2

8

Page 9: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Đoạn 5-6

Chọn Ftc=70 mm2

Từ tiết diện tiêu chuẩn của các đoạn đường dây đã chọn ,tra bảng 33 trong sách mạng lưới điện 1 ta có dòng điện lâu dài cho phép chạy trên các đoạn đường dây và tra bảng 6 cho ta điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây đã chọn

Đoạn đường dây

Kiểu dây dẫn

Icp

(A)MVA R0(Ω/m) X0(Ω/m)

N-1 AC-185 510 66+j40.902 0.17 0.4091-2 AC-95 330 30+j18.592 0.33 0.429N-3 AC-150 445 55+j34.09 0.21 0.4163-4 AC-70 265 20+j12.395 0.45 0.44N-6 AC-185 510 67+j41.523 0.17 0.4096-5 AC-70 265 27+j16.733 0.45 0.44

Bảng2.2 Dòng điện cho phép lâu dài chạy trên mỗi đoạn đường dây và điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây.

2.2.4 Tính tổn thất điện áp trong mạng điện trong trường hợp vận hành bình thường và trong chế độ sự cốTổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế dộ vận hành bình thường được tính bằng công thức

(2.4)

Trong đó ∆Uibt : tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ i,%Pi, Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đoạn

đường dây thứ iri, xi : điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây thứ i

Trong chế độ sự cố , đối với mạng điện trong phương án này đều đường dây 2 mạch nên tổn thất điện áp trong chế độ sự cố (đứt một đoạn đường dây ) được tính theo công thức :

∆Uisc =2*∆Uibt (2.5)Đối với đoạn đường dây N-1

9

Page 10: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Trong trường hợp ngừng một mạch trên đoạn đường dây N-1 ,ta có:∆U N-1sc= 2*8.2=16.4%Tính toán tương tự đối với các đoạn đường dây còn lại ta có bảng số liệu sau:Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%) Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%)N-1 8.2 16.4 3-4 2.5 51-2 3 6 N-6 7.1 14.2N-3 6.6 13.2 6-5 5.1 10.2Bảng 2.3 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điệnTừ bảng số liệu trên ta có:Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-1-2 trong chế độ vận hành bình thuờng và trong chế độ sự cố là :∆UN-1-2 bt=8.2+3=11.2 %Trên đoạn đường dây này ta nhận thấy sự cố đứt một mạch đường dây ở đoạn N-1 là nguy hiểm hơn trường hợp dứt một mạch đường dây ở đoạn 1-2 . Do đó ta có tổn thất điện áp trong chế độ sự cố là:∆UN-1-2sc=16.4+3=19.4 %Tương tự như vậy đối với đoạn đường dây N-3-4 ta có:∆UN-3-4bt =6.6+2.5=9.1 %∆UN-3-4 sc=13.2+2.5=15.7 %Đối với đoạn đường dây N-6-5∆UN-6-5 = 7.1+5.1=12.2 %∆UN-6-5sc=14.2+5.1=19.3 %Từ các kết quả trên nhận thấy rằng ,tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là:∆UN-6-5=12.2%Tổn thất điện áp trong chế độ sự cố bằng :∆UN-6-5sc= 19.3%2.2.5 .Kiểm tra điều kiện phát nóng trong trường hợp sự cốSự cố nguy hiểm nhất là đứt một đoạn đưòng dây ,khi đó dòng điện sự cố sẽ gấp đôi giá trị của dòng điện trong chế độ vận hành bình thường.Tiết diện đã chọn sẽ thoả mãn nếu dòng điến sự cố vẫn nhỏ hơn dòng điện cho phép

Isc ≤ k*Icp (2.5)Trong đó :

Isc :Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố nặng nề nhấtIcp:Dòng điện cho phép ứng với kiểu dây dẫn đã chọn

Ta có bảng số liệu sau:Đoạn đường dây

Kiểu dây dẫn Dòng điện cho phép Icp(A)

Dòng điện sự cố Isc(A)

Kết luận

N-1 AC-185 510 407.541-2 AC-95 330 185.24N-3 AC-150 445 339.6

10

Page 11: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

3-4 AC-70 265 123.5N-6 AC-185 510 413.726-5 AC-70 265 151.56Bảng 2.4 Từ bảng số liều trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện của dây dẫn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng .

2.3 Phương án nối dây 22.3.1 Sơ đồ nối dây

Hình 2.2.2 Sơ đồ nối dây phương án 2Các số liệu tính toán cho phương án 2Đoạn đường dây Công suất truyền tải

(MVA)Chiều dài đoạn đường dây (km)

N-1 66 + j 40.902 70.71

11

N

1

2

3

4

5

6

Page 12: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

1-2 30+ j 18.592 41.23N-3 55+ j 34.09 85.443-4 20+ j 12.395 41.23N-5 27 + j 16.733 80.62N-6 40 + j 24.79 60.83

Bảng 2.5 Số liệu tính toán của phương án

2.3.2 Chọn điện áp vận hành của mạng điệnNhư đã trình bày ở phần trên ,chúng ta có thể lựa chọn điện áp vận hành chung cho tất cả các phương án nối dây là 110kv.2.3.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫnTính toán tương tự như đối với phương án 1, ta có tiết diện của các đoạn dây dẫn được cho trong bảng 2.6:

Đoạn đường dây

Cống suất truyền tải

Imax(A) Fkt (mm2)Ftc(mm2

ISC(A) Icp(A)

N-1 66+j40.902 203.77 185.25 185 407.54 510

1-2 30+j18.592 92.6 84.2 95 185.2 330N-3 55 +j34.09 169.81 154.37 150 339.62 4453-4 20+j12.395 61.7 56.1 70 123.4 265N-5 27+j16.733 83.4 75.78 70 166.8 265N-6 40+j24.79 123.5 112.3 120 247 380

Bảng 2.6 Tiết diện của các đoạn dường dây tính theo mật độ kinh tế của dòng điệnTừ bảng số liệu trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện tiêu chuẩn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng .2.3.4 Tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và trong chế độ sự cố.Tính toán tương tự như đối với phương án 1 ta có bảng số liệu sau đây:Đoạn đường dây

Kiểu dây dẫn

Chiều dàiL(km)

R0(Ω/km) X0(Ω/km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)

N-1 AC-185 70.71 0.17 0.409 8.2 16.41-2 AC-95 41.23 0.33 0.429 3.05 6.1N-3 AC-150 85.44 0.21 0.416 9.08 18.163-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.46 5.92N-5 AC-70 80.62 0.45 0.44 6.5 13N-6 AC-120 60.83 0.27 0.423 5.4 10.8Bảng 2.7 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây của mạng điện

12

Page 13: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Từ bảng số liệu trên ta có tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây như sauĐoạn đường dây N-1-2∆Ubt = 8.2+3.05=11.25 %∆Usc= 16.4+3.05=19.45 %Đoạn đường dây N-3-4∆Ubt = 9.08+2.46=11.54 %∆Usc= 18.16+2.46=20.62 %Từ kết quả tính toán trên ta nhận thấy Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là :∆UN-3-4bt =11.54%Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là :∆UN-3-4sc= 20.62 %2.4 Phương án nối dây 32.4.1 Sơ đồ nối dây

N

1 6

2

5

3

4

2.4.2 Các số liệu tính toán trong phương ánĐoạn đường dây Công suất truyền tải

(MVA)Chiểu dài đường dây(Km)

N-1 66+j 40.902 70.71

13

Page 14: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

1-2 30+ j18.592 41.23N-3 82 +j 50.82 85.443-4 20+ j 12.395 41.233-5 27+ j 16.733 70.71N-6 40 + j 24.79 60.83

2.4.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng .Áp dụng công thức 2.2 và 2.3 ta có bảng số liệu tính toán sau đây:

Đoạn đường dây

Công suất truyền tải

Imax (A) Fkt (mm2) Ftc(mm2) Isc (A) Icp(A)

N-1 66+j40.902 203.77 185.25 185 407.54 5101-2 30+j18.592 92.6 84.2 95 185.2 330N-3 82+j50.82 253.17 230.15 185 506.34 5103-4 20+j12.395 61.75 56.13 70 123.5 2653-5 27+j16.733 83.36 75.78 70 166.72 265N-6 40+j24.79 123.5 112.27 120 247 380

Các tiết diện đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng.2.4.4 Tính tổn thất điện ápTính toán tương tự như đối với các phương án trên ta có bảng số liệu sau:Đoạn đưởng dây

Kiểu dây dẫn

Chiều dài (Km)

R0(Ω/km) X0(Ω/km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)

N-1 AC-185 70.71 0.17 0.409 8.2 16.41-2 AC-95 41.23 0.33 0.429 3.05 6.1N-3 AC-185 85.44 0.17 0.409 12.26 24.523-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.5 53-5 AC-70 70.71 0.45 0.44 5.7 11.4N-6 AC-120 60.83 0.27 0.423 5.4 10.8

Từ bảng số liệu thu đựơc ta có :Tổn thất diện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là:∆Ubtmax= 12.26+5.7=17.96%∆Uscmax = 24.52+5.7=30.22%Phương án này không thoả mãn yêu cầu.2.5 Phương án nối dây thứ 42.5.1 Sơ đồ nối dây của phương án

14

Page 15: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

15

N

1

2

3

4

5

6

Page 16: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

2.5.2 Các thông số tính toán của phương án

Đoạn đường dây Công suất truyền tải(MVA)

Chiều dài đoạn đường dây(Km)

N-1 36+ j 22.31 70.71N-2 30+ j 18.592 78.1N-3 55+j 34.09 85.443-4 20+ j 12.395 41.23N-5 27+ j 16.733 80.62N-6 40+ j 24.79 60.832.5.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóngTính toán tương tự như những phương án trên ta có bảng số liệu sau đây:Đoạn đường dây

Công suất truyền tải

Imax(A) Fkt(mm2) Ftc(mm2) Isc(A) Icp(A)

N-1 36+j22.31 111.15 101.04 95 222.3 330N-2 30+j18.592 92.6 84.2 70 185.2 265N-3 55+j34.09 170 154.4 150 340 4453-4 20+j12.395 61.74 56.13 70 123.48 265N-5 27+j16.733 83.36 75.78 70 166.72 265N-6 40+j24.79 123.5 112.27 95 247 330Sau khi tính toán ta nhân thấy tất cả các tiết diện đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng.2.5.3 Tính tổn thất điện áp trong các đoạn đường dâySau khi tính toán ta có bảng số liệu sau đây.Đoạn đường dây

Kiểu dây dẫn

Chiều dài

R0(Ω/km) X0(Ω/Km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)

N-1 AC-95 70.71 0.33 0.429 6.27 12.54N-2 AC-70 78.1 0.45 0.44 7 14N-3 AC-150 85.44 0.21 0.416 9.08 18.163-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.46 4.92N-5 AC-70 80.62 0.45 0.44 6.5 13N-6 AC-95 60.83 0.33 0.429 6 12

Từ bảng số liệu trên ta có :Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện trong chế độ vận hành bình thường là ∆UN-3-4bt=9.08 + 2.46=11.54 %Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện ở chế độ sự cố là :∆UN-3-4= 18.16 + 2.46=20.62 %2.6 Phương án nối dây 5

16

Page 17: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

2.6.1 Sơ đồ nối dây của mạng điện

2.6.2 Tính toán phương án Tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây

Xét đoạn mạch vòng N-5-6Để xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng ,mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một đoạn tiết diện.Như vậy dòng công suất chạy trên đoạn đường dây N-5 bằng:

Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây N-6 bằng:

17

1

2

3

4

5

6

N

Page 18: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất chạy trên đoạn đường dây 5-6 bằng:S5-6 = SN-5 – S5 = (28.25+j 17.51)- (27+j16.733)=1.25+j 0.777 MVA

Tính tiết diện của dây dẫn trong mạch vòng trên Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-5 là:

Tiết diện dây dẫn bằng:

Vậy ta chọn Ftc = 150 mm2

Vậy ta chọn dây dẫn AC-150Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-6

Tiết diện dây dẫn :

Chọn dây dẫn AC-185 có Icp = 510ADòng điện chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:

Tiết diện dây dẫn bằng

Chọn dây dẫn AC-70 có Icp = 265 A Kiểm tra dây dẫn khi có sự cố :

Đối với mạch vòng đã cho ta xét các trường hợp sự cố sau:Xét sự cố đứt doạn đường dây N-6Khi đó dòng diện sự cố chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:

I5-6sc< Icp vậy tiết diện đã chọn là phù hợpDòng diện sự cố chạy trên đoạn đường dây N-5

<Icp = 510 A

vậy tiết diện đã chọn là phù hợpXét sự cố đứt đoạn đường dây N-5Dòng điện chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:

< Icp = 265 A

vậy tiết diện đã cho là phù hợp

18

Page 19: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Dòng điện sự cố chạy trên đoạn đường dây N-6

< Icp = 510 A

Vậy tiết diện đã cho là phù hợp Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét

Bởi trong mạch vòng đã xét chỉ có một điểm phân chia công suất là nút 6Do đó tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện trong chế dộ vận hành bình thường là:

Khi ngừng đoạn N-

5Tổn thất điện áp trên đoạn N-6 là:

Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6 là:

Khi ngừng đoạn đường dây N-6Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-5là

Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 5-6 là:

Vậy tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là tổn thất điện áp khi đứt đoạn đường dây N-6 và bằng:∆Umaxsc = 20.88+15.11=35.99 %Tiết diện của các đoạn đường dây còn laị trong mạng điện được chọn tương tự như trong phuơng án 4Ta có bảng tóm tắt sau:Đoạn đường dây

Công suất truyền tải

Imax(A) Fkt(mm2) Ftc(mm2) Isc(A) Icp(A)

N-1 36+j22.31 111.15 101.04 95 222.3 330N-2 30+j18.592 92.6 84.2 70 185.2 265N-3 55+j34.09 170 154.4 150 340 4453-4 20+j12.395 61.74 56.13 70 123.48 265

Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây còn lại trong mạng điện là:Đoạn đường dây

Kiểu dây dẫn

Chiều dài

R0(Ω/km) X0(Ω/Km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)

N-1 AC-95 70.71 0.33 0.429 6.27 12.54

19

Page 20: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

N-2 AC-70 78.1 0.45 0.44 7 14N-3 AC-150 85.44 0.21 0.416 9.08 18.163-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.46 4.92Sau khi tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật cho phương án trên ta nhận thấy tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện là 35.99%Như vậy phương án này không đạt yêu cầu kỹ thuật

KẾT LUẬNSau khi phân tích đánh giá các phưong án ta giữ lại 3 phưong án thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật đề ra đó là các phương án :

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 4

Các phương án này sẽ được so sánh về mặt kinh tế để chọn ra phương án tối ưu.

CHƯƠNG 3: SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN 3.1 Đặt vấn đề

Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức ,do đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.

Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm, được xác định theo công thức:

Z=(atc+ avh) K + ∆A*c (3.1)Trong đó :

Z:hàm chi phí tính toán hàng nămatc:hệ số hiệu quả của vốn đầu tư .atc=0.125avh:hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện. avh=0.04∆A:Tổng tổn thất điện năng hàng nămC : giá 1Kwh điện năng tổn thất :c=500 đK : tổng các vốn đầu tư về đường dây

20

Page 21: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Tính KK= ∑1.8*k0i*li (3.2)

Trong đó :k0i : giá thành 1 km đường dây thứ i , đ/kmli : chiều dài đoạn đường dây thứ i ,km

Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức :∆A = ∑∆Pimax* τ (3.3)

Trong đó :τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất ,h∆Pimax :tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ i khi công phụ

tải cực đại .Ta có công thức:

(3.4)

Trong đó :Pimax ,Qimax : công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây

ở chế độ phụ tải cực đạiRi: điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây thứ iUdm: điện áp định mức của mạng điện

Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:τ= (0.124+ Tmax *10-4)2 *8760 (3.5)

trong đó Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm Với Tmax = 5000 h ta có τ = 3411 hSau đây ta sẽ tính toản hàm chi phí tính toán hàng năm đối với từng phưong án 3.2 Tính toán các phưong án3.2.1 Phương án 1Tính K cho mỗi đoạn đưòng dâyĐoạn đường dây N-1(AC-185)K1= 1.8*ko1*l1

Tra bảng 8.39 sách “thiết kế các mạng và hệ thống điện”Ta có ko1= 392*106 đ/kmSuy ra K1= 1.8*392*106*70.71=49893*106 đTính toán tương tự ta có bảng 3.1

Đoạn đường dây

Kiểu đường dây

Chiều dài k0 (*106 đ) Ki(*106 đ)

N-1 AC-185 70.71 392 498931-2 AC-95 41.23 224 16624N-3 AC-150 85.44 336 516743-4 AC-70 41.23 168 12468N-6 AC-185 60.83 392 429226-5 AC-70 63.25 168 19127Bảng 3.1 Chi phí trên mỗi đoạn đường dâyVậy ta có tổng chi phí xây dựng đường dây trong phương án 1 là :

21

Page 22: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

K=∑Ki = 192708*106 đTính tổn thất công suất trên các đoạn đường dâyXét đoạn N-1

Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau

Đoạn đường dây

Công suất truyền tải

Chiều dài R0(Ω/km) ∆Pmax(MW)

N-1 66+ j40.902 70.71 0.17 2.991-2 3O+j 18.592 41.23 0.33 0.7N-3 55+j34.09 85.44 0.21 3.13-4 20+j12.395 41.23 0.45 0.424N-6 67+j41.523 60.83 0.17 2.656.5 27+j16.733 63.25 0.45 1.19 Bảng 3.2 Tổn thất công suất lớn nhất trên các đoạn đường dâyTổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại là :∑∆Pmax= 2.619+0.7+3.1+0.424+2.65+1.19=11.054 MWXác định chi phí vận hành hàng nămZ= (atc+ avh)*K + ∑∆Pmax *τ*c = (0.125 +0.04)*192708*106* +11.054*3411*500*103=5.06*1010 đ 3.2.2 Phương án 2Tính toán tương tự như đối với phương án trên ta có bảng số liệu sau

Đoạn đường dây

Kí hiệu dây dẫn

Cống suất truyền tải

Chiều dài đây dẫn

R0

(Ω/km)∆Pmax

(MW)K0

(*106d /km)

K (*106đ)

N-1 AC-185 66+j40.902 70.71 0.17 2.99 392 498931-2 AC-95 30+j18.592 41.23 0.33 0.7 224 16624N-3 AC-150 55+j34.09 85.44 0.21 3.1 336 516743-4 AC-70 20+j12.395 41.23 0.45 0.424 168 12468N-5 AC-70 27+j16.733 80.62 0.45 1.513 168 24380N-6 AC-120 40+j24.79 60.83 0.27 1.5 280 30658

Từ bảng số liệu trên ta có :Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây là :K= (49893+16624+51674+12468+24380+30658)*106=185697*106 đTổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng ở chế độ phụ tải cực đại là :∑∆Pmax= (2.99+0.7+3.1+0.424+1.513+1.5)=10.277 MWVậy ta có hàm chi phí tính toán hàng năm là :

22

Page 23: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Z= (0.125+0.04)*185697*106 +10.277*3411*500*103 = 4.82 *1010 đ

3.2.3. Phương án 4Áp dụng những công thức tính toán ở trên ta có bảng số liệu sau:Đoạn đường dây

Kí hiệu dây dẫn

Công suất truyền tải

Chiều dài dây dẫn

R0

(Ω/km)∆Pmax (MW)

K0

(106

đ/km)

K (106 đ)

N-1 AC-95 36+j22.31 70.71 0.33 1.729 224 28510N-2 AC-70 30+j18.592 78.1 0.45 1.81 168 23617.4N-3 AC-150 55+j34.09 85.44 0.21 3.1 336 51674.13-4 AC-70 20+j12.395 41.23 0.45 0.424 168 12468N-5 AC-70 27+j16.733 80.62 0.45 1.51 168 24379.5N-6 AC-95 40+j24.79 60.83 0.33 1.84 224 24526.7

Từ bảng số liệu trên ta có :Tổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng điện ở chế dộ phụ tải cực đại là :∆Pmax = 1.729 +1.81 +3.1 + 0.424 + 1.51 + 1.84=10.413 MWTổng vốn đầu tư xây dựng đường dây là :K=(28510+23617.4+51674.1+12468+24379.5+24526.7)*106=165175.7 *106 đTổng chi phí tính toán hàng năm là :Z= (0.125+0.04)*165175.7*106 +10.413*3411*500*103 = 4.5*1010 đTổng kết các phương án đã tính toán ở trên ta có bảng số liệu sau:Phương án Phương án 1 Phương án 2 Phương án 4Z 5.06*1010 đ 4.82*1010 đ 4.5*1010 đTừ kết quả trên ta nhận thấy phương án 4 là phương án tối ưuNhư vậy sau khi đưa ra các phưong án thoả mãn về mặt kỹ thuật ,chúng ta đã tiến hành so sánh về mặt kinh tế các phương án và lựa chọn phương án 4 là phương án tối ưu .Từ chương sau trở đi ta chỉ tiến hành tính toán cho phưong án này.

23

Page 24: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Chương 4 Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết 4.1 Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp. Tất cả các phụ tải trong hệ thống điện đều là hộ tiêu thụ loại I,vì vậy để đảm bảo cung cấp điện cho các hộ phụ tải này cần dặt hai máy biến áp làm việc song song trong mỗi trạm.

Khi trọn công suất của máy biến áp cần phải xét đến khả năng quá tải của máy biến áp còn lại sau sự cố .Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40% trong thời gian phụ tải cực đại.Công suất của mỗi máy biến áp làm việc trong trạm có n máy biến áp được xác định theo công thức :

Trong đó:Smax :phụ tải cực đại của trạmk:hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố ,k=1.4n : số máy biến áp trong trạm

Đối với trạm có hai máy biến áp ,công suất của mỗi máy biến áp bằng:

Sau đây chúng ta tiến hành lựa chọn máy biến áp cho các hộ phụ tảiỞ phần trên chúng ta đã lựa chọn điện áp vận hành của mạng điện là 110kvdo đó chúng ta lựa chọn máy biến áp có Uđm= 110 kvĐối với phụ tải 1Ta có S1max= 42.35 MVAvậy ta có công suất định mức của máy biến áp là :

Do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp là TPDH-32000/110Tính toán cho phụ tải thứ hai:Ta có S2max= 35.29 MVA Vậy ta có :

vậy ta chọn máy biến áp TPDH-32000/110Tính toán cho hộ phụ tải 3Ta có : S3max= 41.18 MVAvậy ta có công suất của máy biến áp là

24

Page 25: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

vậy ta chọn máy biến áp là :TPDH-32000/110Tính toán cho hộ phụ tải thứ 4Ta có S4max= 23.53 MVAvậy công suất của máy biến áp là :

vậy ta chọn máy biến áp loại TPDH-25000/110Tính toán cho hộ phụ tải thứ 5Ta có S5max= 31.76 MVAvậy ta có công suất của máy biến áp là :

Vậy ta lựa chọn máy biến áp kiểu TPDH-25000/110Tính toán cho hộ phụ tải thứ 6Ta có S6max= 47.06 MVADo đó công suất của máy biến áp là :

vậy ta chọn máy biến áp kiểu : TPDH-40000/110Tổng kết ta có bảng số liệu sau:

Máy biến áp Số lượng

Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính toán

Udm(kv) Un

(%)∆PnkW

∆P0

kWI0

(%)R (Ω)

X (Ω)

∆QkVArCao hạ

TPDH-32000/110

3 115 10.5 10.5 145 35 0.75 1.87 43.5 240

TPDH-25000/110

2 115 10.5 10.5 120 29 0.8 2.54 55.9 200

TPDH-40000/110

1 115 10.5 10.5 175 42 0.7 1.44 34.8 280

4.2 Sơ đồ nối dây chi tiếtTrong sơ đồ này chúng ta sử dụng 3 loại trạm: Trạm nguồn :sử dụng sơ đồ hai thanh góp có máy cắt liên lạc Trạm trung gian :hai thanh góp Trạm cuối :sử dụng sơ đồ cầu

25

Page 26: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Chương 5 Tính phân bố công suất trong mạng điện và tính chính xác điện áp tại các nút trong mạng điện

Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của mạng điện thiết kế ,cần xác định các thông số chế độ xác lập trong các chế độ phụ tải cực đại,cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại.Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất ,ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức Ui = Udm= 110 kV.

Để tính tổn thất công suất chạy trên một đoạn đường dây ta sử dụng công thức:

(5.1)

Để tính tổn thất điện áp ta sử dụng công thức:

Để tính tổn thất công suất trong máy biến áp ta sử dụng công thức:

Trong đó :S :công suất của phụ tảiSdm:công suất định mức của máy biến ápm:số máy biến áp vận hành trong trạmTổn thất điện áp trong máy biến áp:

5.1 Chế độ phụ tải cực đại.

Trong chế độ phụ tải cực đại ta lấy UN= 110%*110=121 kV5.1.1.Xét đoạn đường dây N-3-4

26

Page 27: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Sơ đồ nối dây của đoạn N-3-4

Sơ đồ thay thế của mạng điện

Theo giả thiết ở trên để tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta chọn Ui=Udm=110 kvTa có S4 = 20 +j12.395 MVA

S3=35+j 21.69 MVA

∆S03

S4 =20+j12.395 MVA

-jQc3d

Z3

Zb3

N

∆S04

-jQc3c

Z4

-jQc4d -jQc4c

Zb4

Sb4

a b

27

Page 28: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb4 =S4+∆Sb4= 20+j12.395 + 0.053+ j 1.163=20.053+

j13.558 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:Sc4=Sb4 + ∆S04= 20.053 +j13.558 +2*(29+j200)*10-3=20.111+j13.958 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’’ = Sc4 –jQc4c = 20.111+j 13.958 -j 1.287 =20.111+j12.671 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:

Công suất trước

tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’= S4’’+ ∆S4 = 20.111 + j 12.671 + 0.433+j0.424=20.544+ j 13.095 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:-jQc4d = -jQc4c = -j1.287 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:S4

’’’ = S4’ –jQc4d = 20.544+j 13.095 -j1.287=20.544+ j11.808 MVA

Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:

Dòng công

suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:Sb3 =S3+∆Sb3= 35+j21.69 + 0.12+ j 2.782=35.12+

j24.472 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:Sc3=Sb3 + ∆S03= 35.12 +j24.472 +2*(35+j240)*10-3=35.19+j24.952 MVADòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:-jQc3c= -j2.74*10-6*85.44*1102= -j2.833 MVArDòng công suất sau tổng trở của đoạn đường dây 3 là:S3

’’= Sc3 +S4’’’-jQc3c = 35.19 +j24.952 +20.544 +j11.808

-j2.833=55.734 +j33.927 MVATổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:

Dòng công suất chạy trước tổng trở Z3 của đường dây là:S3

’= S3’’ + ∆S3 = 55.734+j33.927 + 3.156+j 6.25 =60.89 +j40.177 MVA

Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:-jQc3d = -2.833 MVArVậy ta có dòng công suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dây N-3-4 là:

28

Page 29: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

SN-3-4=S3’ – jQc3d = 60.89+j40.177 –j2.833=60.89 +j37.344 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z3 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U3 = 121 – 10.41=110.59 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 3 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 3 là:U3 = Ua - ∆Ub3 = 110.59 – 5.11= 105.48kVTổn thất điện áp trên tổng trở Z4 là:

vậy ta có Ub = Ua - ∆U4 = 110.59- 2.8=107.79 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:

Vậy điện áp tại

nút phụ tải thứ 4 là:U4= Ub - ∆U4 = 107.79 – 3.75= 104.04 kV5.1.2 Xét đoạn đường dây N-1

Sơ đồ nối dây của mạng điện

Sơ đồ thay thế của mạng điện

29

Page 30: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Tính toán tương tự như đối với đoạn đường dây N-3-4 ta có các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong sơ đồ trên là:S1= 36+j 22.31 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb1 =S1+∆Sb1= 36+j22.31 + 0.127+ j 2.942=36.127+

j25.252 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc1=Sb1 + ∆S01= 36.127 +j25.252 +2*(35+j240)*10-3=36.197+j25.732 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:-jQc1c= -jb1/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*70.71*1102=-j2.267 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:S1

’’ = Sc1 –jQc1c = 36.197+j 25.732 -j 2.267 =36.197+j23.465 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:

Công suất trước

tổng trở Z1 của đường dây là:S1

’= S1’’+ ∆S1 = 36.197 + j 23.465 + 1.794+ j2.33=37.991+ j 25.795 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:-jQc1d = -jQc1c = -j2.267 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:SN-1 = S1

’ –jQc1d =37.991 +j 25.795 -j2.267=37.991+ j23.528 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:

Điện áp tại nút a là:

30

Page 31: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Ua = UN - ∆U3 = 121 – 6.9=114.1 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 1 là:U1 = Ua - ∆Ub1 = 114.1 – 5.11=108.99 kV

5.1.3 Đoạn đường dây N-2

Sơ đồ nối dây

Sơ đồ thay thế của mạng điện.

S2= 30+j 18.592 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

31

Page 32: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb2 =S2+∆Sb2= 30+ j 18.592 + 0.088+ j 2.044=30.088+

j20.636 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc2=Sb2 + ∆S02= 30.088 +j20.636 +2*(35+j240)*10-3=30.158+j21.116 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:-jQc2c= -jb2/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*78.1*1102=-j2.44 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z2 của đường dây là:S2

’’ = Sc2 –jQc2c = 30.158+j 21.116 -j 2.44 =30.158+j18.676 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:

Công suất trước

tổng trở Z2 của đường dây là:S2

’= S2’’+ ∆S2 = 30.158 + j 18.676 + 1.827+j1.787=31.985+ j 20.463 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:-jQc2d = -jQc1c = -j2.44 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:SN-2 = S2

’ –jQc2d =31.985 +j 20.463 -j2.44=31.985+ j18.023 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U2 = 121 – 7.55=113.45 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 2 là:U2 = Ua - ∆Ub2 = 113.45 – 4.2=109.25 kV

5.1.4 Đoạn đường dây N-5

Sơ đồ nối dây của mạng điện

32

Page 33: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Sơ đồ thay thế của mạng điện

Tính toán tương tự như trên ta cóS5= 27+j 16.733 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất trước

tổng trở của máy biến áp là:Sb5 =S5+∆Sb5= 27+ j 16.733 + 0.097+ j 2.12=27.097+

j18.853 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc5=Sb5 + ∆S05= 27.097 +j18.853 +2*(29+j200)*10-3=27.155+j19.253 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 5 sinh ra là:-jQc5c= -jb5/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*80.62*1102=-j2.52 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z5 của đường dây là:S5

’’ = Sc5 –jQc5c = 27.155+j 19.253 -j 2.52 =27.155+j16.733 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 5 là:

Công suất trước

tổng trở Z5 của đường dây là:S5

’= S5’’+ ∆S5 = 27.155 + j 16.733 + 1.53+j1.49=28.685 + j 18.223 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:-jQc5d = -jQc5c = -j2.52 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 5 là:SN-5 = S5

’ –jQc5d =28.685 +j 18.223 -j2.52 =28.685+ j15.703 MVA

33

Page 34: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U5 = 121 – 6.75=114.25 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:

Vậy ta có điện

áp tại nút phụ tải thứ 5 là:U5 = Ua - ∆Ub5 = 114.6 – 3.81=110.79 kV

5.1.5 Đoạn đường dây N-6

Sơ đồ nối dây của mạng điện

Sơ đồ thay thế của mạng điện

Ta có :

S6= 40+j 24.79 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:Sb6 =S6+∆Sb6= 40+ j 24.79 + 0.121+ j 2.91=40.121+

j27.7 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc6=Sb6 + ∆S06= 40.121 +j27.7 +2*(42+j280)*10-3=40.205 +j28.26 MVA

34

Page 35: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 6 sinh ra là:-jQc6c= -jb6/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*60.83*1102=-j1.95 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z6 của đường dây là:S6

’’ = Sc6 –jQc6c = 40.205+j 28.26 -j 1.95 =40.205+j26.31 MVA

Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 6 là:

Công suất trước tổng trở Z6 của đường dây là:S6

’= S6’’+ ∆S6 = 40.205 + j 26.31 + 1.92+j2.5=44.125 + j 28.81 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 6 sinh ra là:-jQc6d = -jQc6c = -j1.95 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:SN-6 = S6

’ –jQc6d =44.125 +j 28.81 -j1.95 =44.125+ j26.86 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z6 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U5 = 121 – 6.77=114.23 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:

Vậy ta có điện áp tại

nút phụ tải thứ 6 là:U6 = Ua - ∆Ub6 = 114.23 – 4.47=109.76kV5.1.7 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống. Sau khi tính toán ta có các dòng công suất truyền từ nguồn vào các đoạn đường dây đựoc tóm tắt trong bảng 5.1 Đoạn đường dây Công suất tácdụng

(MW)Công suất phản kháng (MVAr)

N-1 37.991 25.795N-2 31.985 18.023N-3-4 60.89 37.344N-5 26.685 15.703N-6 42.205 28.91Tổng 199.756 125.775

Bảng 5.1 Công suất truyền tải từ nguồn vào các đoạn đường dây trong mạng điệnTừ bảng số liệu trên ta cóTổng công suất phản kháng yêu cầu là:Qyc = 125.775 MVAr

35

Page 36: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Tổng công suất do nguồn điện phát ra là:Qcc = Pcc * tgφ = 199.756 * 0.62=123.85 MVANhư vậy công suất phản kháng do nguồn điện phát ra nhỏ hơn công suất phản kháng mà hệ thống yêu cầu do đó ta phải tiến hành bù công suất phản kháng cho hệ thốngỞ đây ta sẽ tiến hành bù công suất phản kháng cho hộ phụ tải 4 đến cosφ=0.95Vậy ta có lượng công suất phản kháng cần bù cho hộ phụ tải 4 là:Qb = p(tgφ- tgφ’) =20*(0.6197 – 0.3287) =5.82 MVArSơ dồ thay thế của mạng điện sau khi tiến hành bù công suất phản kháng cho hộ phụ tải 4 là

Sau khi bù ta tiến hành tính chính xác dòng cống suất chạy trên các doạn đường dây ở mạng điện nàyS4

* = 20 + j 6.575 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb4 =S4

*+∆Sb4= 20+j6.575 + 0.043+ j 0.931=20.043+ j7.506 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:

S3=35+j 21.69 MVA

∆S03

S4 =20+j12.395 MVA

-jQc3d

Z3

Zb3

N

∆S04

-jQc3c

Z4

-jQc4d -jQc4c

Zb4

Sb4

a b

-jQb

36

Page 37: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Sc4=Sb4 + ∆S04= 20.043 +j7.506 +2*(29+j200)*10-3=20.101+ j7.906MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’’ = Sc4 –jQc4c = 20.101+j7.906 -j 1.287 =20.101+j6.619 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:

Công suất trước

tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’= S4’’+ ∆S4 = 20.101 + j 6.619 + 0.343+j0.336 =20.444+ j 6.955 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:-jQc4d = -jQc4c = -j1.287 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:S4

’’’ = S4’ –jQc4d = 20.444+j 6.955 -j1.287=20.444+ j5.668 MVA

Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:

Dòng công

suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:Sb3 =S3+∆Sb3= 35+j21.69 + 0.12+ j 2.782=35.12+

j24.472 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:Sc3=Sb3 + ∆S03= 35.12 +j24.472 +2*(35+j240)*10-3=35.19+j24.952 MVADòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:-jQc3c= -j2.74*10-6*85.44*1102= -j2.833 MVArDòng công suất sau tổng trở của đoạn đường dây 3 là:S3

’’= Sc3 +S4’’’-jQc3c = 35.19 +j24.952 +20.444 +j5.668

-j2.833=55.634 +j27.787 MVATổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:

Dòng công suất chạy trước tổng trở Z3 của đường dây là:S3

’= S3’’ + ∆S3 = 55.634+j27.787 + 2.867+j 5.679 =58.501 +j33.466 MVA

Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:-jQc3d = -2.833 MVArVậy ta có dòng công suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dây N-3-4 là:SN-3-4=S3

’ – jQc3d = 58.501+j33.466 –j2.833=58.501 +j30.633 MVASau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z3 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U3 = 121 – 9.252=111.748 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 3 là:

37

Page 38: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 3 là:U3 = Ua - ∆Ub3 = 111.748 – 5.06= 106.688 kVTổn thất điện áp trên tổng trở Z4 là:

vậy ta có Ub = Ua - ∆U4 = 111.748- 2.26=109.488 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:

Vậy điện áp tại nút

phụ tải thứ 4 là:U4= Ub - ∆U4 = 109.488 – 2.15= 107.338 kVTa có các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây sau khi bù được cho trong bảng 5.2Đoạn đường dây Công suất tácdụng

(MW)Công suất phản kháng (MVAr)

N-1 37.991 25.795N-2 31.985 18.023N-3-4 58.501 30.633N-5 26.685 15.703N-6 42.205 28.91Tổng 197.367 119.064bảng 5.2 .Các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây.Ta có tổng công suất phản kháng yêu cầu là:Qyc = 119.064 MVArTổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra là:Qcc = 197.367 *0.62 =122.37 MVArNhư vậy công suất phản kháng do nguồn phát ra lớn hơn công suất phản kháng do các hộ phụ tải yêu cầu Vì vây ta không phải bù cho các hộ phụ tải tiếp theo.

Từ các kết quả tính toán ở trên ta có điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại được cho trong bảng 5.3:

Nút phụ tải

1 2 3 4 5 6

điện áp (kv)

108.99 109.25 106.688 104.338 110.79 109.76

bảng 5.3 Điện áp tại các nút của mạng điện trong chế độ phụ tải cực đại.5.2 Tính toán trong chế độ phụ tải cực tiểu

Trong chế độ phụ tải cực tiểu ta lựa chọn:

38

Page 39: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

UN = 105%*110=115.5 kVPhụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại.Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng 5.3Bảng 5.4.Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu.Hộ phụ tải Công suất (MVA) Hộ tiêu thụ Công suất(MVA)1 18 +j 11.16 4 10+j 6.22 15 + j 9.3 5 13.5 +j 8.373 17.5 +j 10.846 6 20 + j 12.39

5.2.1 Đoạn đường dây N-3-4S4 = 10+j 6.2 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb4 =S4+∆Sb4= 10+j6.2 + 0.013+ j 0.29=10.013+ j6.49

MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:Sc4=Sb4 + ∆S04= 10.013 +j6.49 +2*(29+j200)*10-3=10.071+j6.89 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’’ = Sc4 –jQc4c = 10.071+j 6.89 -j 1.287 =10.071+j5.603 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:

Công suất trước tổng

trở Z4 của đường dây là:S4

’= S4’’+ ∆S4 = 10.071 + j 5.603 + 0.102+j0.1=10.173+ j 5.703 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:-jQc4d = -jQc4c = -j1.287 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:S4

’’’ = S4’ –jQc4d = 10.173+j 5.703 -j1.287=10.173+ j4.416 MVA

Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:

Dòng công

suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:Sb3 =S3+∆Sb3= 17.5+j10.846 + 0.03 + j 0.696=17.53+

j11.542 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:Sc3=Sb3 + ∆S03= 17.53 +j11.542 +2*(35+j240)*10-3=17.6+j12.022 MVADòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:-jQc3c= -j2.74*10-6*85.44*1102= -j2.833 MVAr

39

Page 40: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Dòng công suất sau tổng trở của đoạn đường dây 3 là:S3

’’= Sc3 +S4’’’-jQc3c = 17.6 +j12.022 +10.173 +j4.416

-j2.833=27.773 +j13.605 MVATổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:

Dòng công suất chạy trước tổng trở Z3 của đường dây là:S3

’= S3’’ + ∆S3 = 27.773+j13.605 + 0.71+j 1.405 =28.483 +j15.01 MVA

Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:-jQc3d = -2.833 MVArVậy ta có dòng công suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dây N-3-4 là:SN-3-4=S3

’ – jQc3d = 28.483+j15.01 –j2.833=28.483 +j12.177 MVASau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z3 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U3 = 115.5 – 4.52=110.98 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 3 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 3 là:U3 = Ua - ∆Ub3 = 110.98 – 2.41=108.57 kVTổn thất điện áp trên tổng trở Z4 là:

vậy ta có Ub = Ua - ∆U4 = 110.98- 1.32=109.66 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:

Vậy điện áp tại nút

phụ tải thứ 4 là:U4= Ub - ∆U4 = 109.66 – 1.77= 107.89 kV

5.2.2 Đoạn đường dây N-1

S1= 18+j 11.16 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:

40

Page 41: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Sb1 =S1+∆Sb1= 18+j11.16 + 0.032+ j 0.74=18.032+ j11.9 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc1=Sb1 + ∆S01= 18.032 +j11.9 +2*(35+j240)*10-3=18.102+j12.38 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:-jQc1c= -jb1/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*70.71*1102=-j2.267 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:S1

’’ = Sc1 –jQc1c = 18.102+j 12.38 -j 2.267 =18.102+j10.113 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:

Công suất trước

tổng trở Z1 của đường dây là:S1

’= S1’’+ ∆S1 = 18.102 + j 10.113 + 0.415+ j0.54=18.517+ j 10.653 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:-jQc1d = -jQc1c = -j2.267 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:SN-1 = S1

’ –jQc1d =18.517 +j 10.653 -j2.267=18.517+ j8.386 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U3 = 115.5 – 3.27=112.23 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 1 là:U1 = Ua - ∆Ub1 = 112.23 – 2.46=109.77 kV5.2.3 Đoạn đường dây N-2

S2= 15+j 9.3 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb2 =S2+∆Sb2= 15+ j 9.3 + 0.022+ j 0.511=15.022 + j

9.811 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc2=Sb2 + ∆S02= 15.022 +j9.811 +2*(35+j240)*10-3=15.092 +j10.291 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:

41

Page 42: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

-jQc2c= -jb2/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*78.1*1102=-j2.44 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z2 của đường dây là:S2

’’ = Sc2 –jQc2c = 15.092+j 10.291 -j 2.44 =15.092 +j7.851 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:

Công suất trước tổng

trở Z2 của đường dây là:S2

’= S2’’+ ∆S2 = 15.092 + j 7.851 + 0.42+j0.41=15.512+ j 8.261 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:-jQc2d = -jQc1c = -j2.44 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:SN-2 = S2

’ –jQc2d =15.512 +j 8.261 -j2.44=15.512+ j5.821 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U2 = 115.5 – 3.59 =111.91 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 2 là:U2 = Ua - ∆Ub2 = 111.91 – 2.03 =109.88 kV

5.2.4 Đoạn đường dây N-5

S5= 13.5+j 8.37 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:Sb5 =S5+∆Sb5= 13.5+ j 8.37 + 0.024+ j 0.53=13.524 +

j8.9 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc5=Sb5 + ∆S05= 13.524 +j8.9 +2*(29+j200)*10-3=13.582 +j9.3 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 5 sinh ra là:-jQc5c= -jb5/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*80.62*1102=-j2.52 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z5 của đường dây là:S5

’’ = Sc5 –jQc5c = 13.582+j 9.3 -j 2.52 =13.582+j6.78 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 5 là:

42

Page 43: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất trước tổng

trở Z5 của đường dây là:S5

’= S5’’+ ∆S5 = 13.582 + j 6.78 + 0.35+j0.34=13.932 + j 7.12 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:-jQc5d = -jQc5c = -j2.52 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 5 là:SN-5 = S5

’ –jQc5d =13.932 +j 7.12 -j2.52 =13.932+ j4.6 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U5 = 115.5 – 2.804=112.696 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 5 là:U5 = Ua - ∆Ub5 = 112.696 – 1.83=110.866 kV

5.2.5 Đoạn đường dây N-6

S6= 20+j 12.395 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:Sb6 =S6+∆Sb6= 20+ j 12.395 + 0.03+ j 0.73=20.03 +

j13.125 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc6=Sb6 + ∆S06= 20.03 +j13.125 +2*(42+j280)*10-3=20.114 +j13.685 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 6 sinh ra là:-jQc6c= -jb6/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*60.83*1102=-j1.95 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z6 của đường dây là:S6

’’ = Sc6 –jQc6c = 20.114+j 13.685 -j 1.95 =20.114+j11.735 MVA

Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 6 là:

Công suất trước tổng trở Z6 của đường dây là:S6

’= S6’’+ ∆S6 = 20.114 + j 11.735 + 0.45+ j0.585=20.564 + j 12.32 MVA

43

Page 44: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:-jQc6d = -jQc6c = -j1.95 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:SN-6 = S6

’ –jQc6d =20.564 +j 12.32 -j1.95 =20.564+ j10.37 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U5 = 115.5 – 3.18=112.32 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 6 là:U6 = Ua - ∆Ub6 = 112.32 – 2.16=110.16 kV

Từ các kết quả tính toán ở trên ta có điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiểu được cho trong bảng 5.5:

Nút phụ tải

1 2 3 4 5 6

điện áp (kv)

109.77 109.88 108.57 107.89 110.866 110.16

bảng 5.5 điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiểu5.3 Xét chế độ sau sự cố Trong chế độ sự cố ta xét sự cố nặng nề nhất là sự cố đứt một mạch đường dây.Khi đó các thông số của đường dây sự cố sẽ thay đổi .Khi tính toán các thông số của mạng điện ở chế độ sự cố ta sử dụng các số liệu sau:UN = 121 kVPhụ tải làm việc ở chế độ phụ tải cực đại.5.3.1 Xét đoạn đường dây N-3-4Xét sự cố đứt một mạch đường dây trên đường dây truyền tải từ nút nguồn đến hộ phụ tải số 3Sơ đồ mạng điện trong chế độ sự cố là

44

Page 45: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Khi xảy ra sự cố tổng trở trên đoạn đường dây N-3 tăng lên gấp đôi ,còn các thông số còn lại của mạng điện vẫn giữ nguyên.Ta có S4 = 20 +j12.395 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb4 =S4+∆Sb4= 20+j12.395 + 0.053+ j 1.163=20.053+

j13.558 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:Sc4=Sb4 + ∆S04= 20.053 +j13.558 +2*(29+j200)*10-3=20.111+j13.958 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’’ = Sc4 –jQc4c = 20.111+j 13.958 -j 1.287 =20.111+j12.671 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:

Công suất trước

tổng trở Z4 của đường dây là:S4

’= S4’’+ ∆S4 = 20.111 + j 12.671 + 0.433+j0.424=20.544+ j 13.095 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:-jQc4d = -jQc4c = -j1.287 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:S4

’’’ = S4’ –jQc4d = 20.544+j 13.095 -j1.287=20.544+ j11.808 MVA

Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:

Dòng công

suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:Sb3 =S3+∆Sb3= 35+j21.69 + 0.12+ j 2.782=35.12+

j24.472 MVA

45

Page 46: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:Sc3=Sb3 + ∆S03= 35.12 +j24.472 +2*(35+j240)*10-3=35.19+j24.952 MVADòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:-jQc3c= -j2.74/2 *10-6*85.44*1102= -j1.416 MVArDòng công suất sau tổng trở của đoạn đường dây 3 là:S3

’’= Sc3 +S4’’’-jQc3c = 35.19 +j24.952 +20.544 +j11.808

-j1.416=55.734 +j35.344 MVATổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:

Dòng công suất chạy trước tổng trở Z3 của đường dây là:S3

’= S3’’ + ∆S3 = 55.734+j35.344 + 6.46+j 12.794 =62.194 +j48.138 MVA

Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:-jQc3d = -j1.416 MVArVậy ta có dòng công suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dây N-3-4 là:SN-3-4=S3

’ – jQc3d = 62.194+j48.138 –j1.416=62.194 +j46.722 MVASau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z3 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U3 = 121 – 22.95=98.05 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 3 là:

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 3 là:U3 = Ua - ∆Ub3 = 98.05 – 5.76= 92.29kVTổn thất điện áp trên tổng trở Z4 là:

vậy ta có Ub = Ua - ∆U4 = 98.05- 3.15=94.9 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:

Vậy điện áp tại

nút phụ tải thứ 4 là:U4= Ub - ∆U4 = 94.9 – 4.26= 90.64 kV5.3.2 Xét đoạn đường dây N-1Sơ đồ nối dây của mạng diện

46

Page 47: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Z1 = 23.3343 + j 30.335 ΩJ B/2 = ½ *2.65*10-6 * 70.71=9.369*10-5 SS1= 36+j 22.31 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb1 =S1+∆Sb1= 36+j22.31 + 0.127+ j 2.942=36.127+

j25.252 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc1=Sb1 + ∆S01= 36.127 +j25.252 +2*(35+j240)*10-3=36.197+j25.732 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:-jQc1c= -jb1/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*70.71*1/2 *1102=-j1.134 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:S1

’’ = Sc1 –jQc1c = 36.197+j 25.732 -j 1.134 =36.197+j24.598 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:

Công suất trước tổng

trở Z1 của đường dây là:S1

’= S1’’+ ∆S1 = 36.197 + j 24.598 + 3.7+ j4.802=39.897+ j 29.4 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:-jQc1d = -jQc1c = -j1.134 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:SN-1 = S1

’ –jQc1d =39.897 +j 29.4 -j1.134=39.897+ j28.266 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U3 = 121 – 15.065=105.935 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:

47

Page 48: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Vậy ta có điện áp

tại nút phụ tải thứ 1 là:U1 = Ua - ∆Ub1 = 105.935 – 5.5=100.435 kV5.3.3 Xét đoạn đường dây N-2.Sơ đồ của đường dây khi có sự cố

Z2 = 35.145 +j 34.364 Ωj B/2 =j2.58*10-6 *78.1*1/2=1*10-4 S S2= 30+j 18.592 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất

trước tổng trở của máy biến áp là:Sb2 =S2+∆Sb2= 30+ j 18.592 + 0.088+ j 2.044=30.088+

j20.636 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc2=Sb2 + ∆S02= 30.088 +j20.636 +2*(35+j240)*10-3=30.158+j21.116 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:-jQc2c= -jb2/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*78.1*1/2*1102=-j1.22 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z2 của đường dây là:S2

’’ = Sc2 –jQc2c = 30.158+j 21.116 -j 1.22 =30.158+j19.896 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:

Công suất trước tổng

trở Z2 của đường dây là:S2

’= S2’’+ ∆S2 = 30.158 + j 19.896 + 3.79+j3.71=33.948 + j 23.606 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:-jQc2d = -jQc1c = -j1.22 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:SN-2 = S2

’ –jQc2d =33.948 +j 23.606 -j1.22=33.948+ j22.386 MVA

48

Page 49: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U2 = 121 – 16.56=104.44 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:

Vậy ta có điện

áp tại nút phụ tải thứ 2 là:U2 = Ua - ∆Ub2 = 104.44 – 4.57=99.87 kV5.3.4 Xét đoạn đường dây N-5Sơ đồ đường dây khi có sự cố

Z5 = 36.279 +j 35.473 ΩjB/2 = j 2.58*10-6 *80.62*1/2=1.04*10-4 S

S5= 27+j 16.733 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất trước

tổng trở của máy biến áp là:Sb5 =S5+∆Sb5= 27+ j 16.733 + 0.097+ j 2.12=27.097+

j18.853 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc5=Sb5 + ∆S05= 27.097 +j18.853 +2*(29+j200)*10-3=27.155+j19.253 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 5 sinh ra là:-jQc5c= -jb5/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*80.62*1/2*1102=-j1.26 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z5 của đường dây là:S5

’’ = Sc5 –jQc5c = 27.155+j 19.253 -j 1.26 =27.155+j17.993 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 5 là:

Công suất trước tổng

trở Z5 của đường dây là:

49

Page 50: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

S5’= S5

’’+ ∆S5 = 27.155 + j 17.993 + 3.18+j3.11=30.335 + j 21.103 MVACông suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:-jQc5d = -jQc5c = -j1.26 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 5 là:SN-5 = S5

’ –jQc5d =30.335 +j 21.103 -j1.26 =30.335+ j19.843 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U5 = 121 – 15.3=105.7 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:

Vậy ta có điện

áp tại nút phụ tải thứ 5 là:U5 = Ua - ∆Ub5 = 105.7 – 4.12=101.58 kV5.3.5 Xét đoạn đường dây N-6Sơ đồ nối dây của mạng điện sau khi xảy ra sự cố

Z6 = 20.074 +j26.1 ΩjB/2 = 2.65*10-6*1/2*60.83=8.06*10-5

S6= 40+j 24.79 MVATổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:Sb6 =S6+∆Sb6= 40+ j 24.79 + 0.121+ j 2.91=40.121+

j27.7 MVACông suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:Sc6=Sb6 + ∆S06= 40.121 +j27.7 +2*(42+j280)*10-3=40.205 +j28.26 MVACông suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 6 sinh ra là:-jQc6c= -jb6/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*60.83*1/2*1102=-j0.975 MVArDòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z6 của đường dây là:S6

’’ = Sc6 –jQc6c = 40.205+j 28.26 -j 0.975 =40.205+j27.285 MVATổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 6 là:

50

Page 51: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Công suất trước tổng trở Z6 của đường dây là:S6

’= S6’’+ ∆S6 = 40.205 + j 27.285 + 3.92+j5.09=44.125 + j 32.375 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:-jQc6d = -jQc6c = -j0.975 MVArDòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:SN-6 = S6

’ –jQc6d =44.125 +j 32.375 -j0.975 =44.125+ j31.4 MVASau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điệnTổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:

Điện áp tại nút a là:Ua = UN - ∆U5 = 121 – 14.3=106.7 kVTổn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:

Vậy ta có điện áp tại

nút phụ tải thứ 6 là:U6 = Ua - ∆Ub6 = 106.7 – 4.79=101.91kVSau khi tính toán ta có điện áp tại các nút của mạng điện trong chế độ sự cố đưoc cho trong bảng 5.6Nút phụ tải

1 2 3 4 5 6

điện áp (kv)

100.435 99.87 92.29 93.79 101.58 101.91

Bảng 5.6 điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ sau sự cố. Chương 6 Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp trong mạng điện Tất cả các phụ tải trong mạng điện thiết kế đều là hộ tiêu thụ loại I và có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường . Đồng thời các giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của các trạm trong chế độ phụ tải cực đại ,cực tiểu và sau sự cố khác nhau tương đối nhiều . Do đó để đảm bảo chất lượng điện áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải.Tất cả các máy biến áp dùng trong các trạm biến áp của mạng điện thiết kế đều là các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải và có phạm vi điều chỉnh ±9 *1.78% Ucdd = 115 kV,Uhdd = 11 kVĐối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường , độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm được quy định như sau:

51

Page 52: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Trong chế dộ phụ tải cực đại dUmax% = +5%Trong chế độ phụ tải cực tiểu dUmin% = 0%Trong chế độ sau sự cố dUsc% = 0-5%Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác đinh theo công thức sau:Uyc = Udm + dU%*Udm

Trong đó Udm là điện áp định mức của mạng điện hạ ápĐối với mạng điện thiết kế Udm =10kV.Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm trong các chế độ như sau:Phụ tải cực đại: Uycmax = 10 +5%*10= 10.5 kVphụ tải cực tiểu Uycmin = 10 + 0%*10 = 10 kVChế độ sau sự cố Uycsc = 10 +5%*10= 10.5 kVKết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm ,quy đổi về phía điện áp cao trong các chế độ phụ tải cực dại ,cực tiểu và sau sự cố cho trong bảng 6.1

Bảng 6.1 Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao ápTrạm biến áp

1 2 3 4 5 6

Uqmax kV 108.99 109.25 106.688 104.338 110.79 109.76Uqmin kV 109.77 109.88 108.57 107.89 110.866 110.16Uqsc kV 100.435 99.87 92.29 90.64 101.58 101.91

Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp .Do đó cần chọn đầu điều chỉnh riêng cho chế độ phụ tải cực đại ,cực tiểu và sau sự cố.6.1 Chọn các đầu điều chỉnh điện áp trong máy biến áp trạm 16.1.1 Chế độ phụ tải cực đạiĐiện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định theo công thức:

Dựa theo bảng 8.36 trong sách “Thiết kế các mạng và hệ thống điện” của tác giả Nguyễn Văn Đạm ta chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=10,khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn Utcmax = 115 kVĐiện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:

Độ lêch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng

Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp6.1.2 Chế độ phụ tải cực tiểu

52

Page 53: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Điện áp tính toán của đầu diều chỉnh của máy biến áp bằng:

Vậy ta chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=7 với Utcmin = 121.15 kVĐiện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị :

Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm bằng:

6.1.3 Trong chế độ sau sự cốĐiện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:

Vậy ta chọn đầu điều chỉnh điện áp tiêu chuẩn n=14 với Utcsc = 106.8 kVĐiện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:

Độ lệch thưc của điện áp trên thanh góp hạ áp có giá trị bằng:

6.2 Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp của các trạm còn lạiChọn các đầu điều chỉnh của các máy biến áp còn lại được tiến hành tương tự nhu trênCác kết quả tính toán điều chỉnh điện áp trong mạng điện cho ở bảng 6.2Bảng 6.2 Trạm biến áp

Utcmax

(kV)Utcmin

(kV)Utcsc

(kV)Utmax

(kV)Utmin

(kV)Utsc

(kV)∆Umax

(%)∆Umin

(%)∆Usc

(%)

1 115 121.15 106.8 10.43 9.97 10.34 4.3 0.03 3.42 115 121.15 104.75 10.45 9.98 10.49 4.5 0.02 4.93 112.95 119.1 98.6 10.39 10.027 10.3 3.9 0.27 34 110.9 119.1 96.55 10.35 9.97 10.33 3.5 0.03 3.35 117.05 121.15 106.8 10.41 10.07 10.46 4.1 0.07 4.66 115 121.15 106.8 10.5 10.002 10.5 5 0.02 5

Bảng 6.2 Các đầu điều chỉnh điện áp trong các trạm hạ áp

53

Page 54: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

Chương 7 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế ,kỹ thuật của mạng diện

7.1 Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện

Từ kết quả tính toán ở Chương 5 ta nhận thấy tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện là tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-3-4Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là :

Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là :

7.2 Tổng chiều dài đường dâyCác đoạn đưòng dây trong mạng điện thiết kế đều là các đoạn đường dây 2 mạch Tổng chiều dài các đoạn đường dây 2 mạch trong mạng điện thiết kế là:∑L = 70.71+78.1+85.44+80.62+60.83+41.23=416.93 kmCác dây dẫn dùng trong mạng điện đểu là dây nhôm lõi thép 7.3 Tổng công suất phụ tải

Vậy ta có St = 221.18 MVATổng công suất tác dụng của các phụ tải là:Pt = 188 MW7.4 Tổng công suất của các máy biến áp

7.4 Tính giá thành tải điện

54

Page 55: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

7.4.1Vốn đầu tư xây dựng mạng điện

Tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thữcK= Kd + Kt

Trong đó :Kd: vốn đầu tư cho đường dây Kt: Vốn đầu tư cho trạm biến ápỞ chương 3 ta đã tính được vốn đầu tư đường dây là:Kd = 165.1755*109 đVốn đầu tư cho các trạm hạ áp trong mạng điện thiết kế là:Kt = 1.8 * (3*22*109 + 2*19*109+25*109)=232.2*109 đDo đó tổng vốn đầu tư để xây dựng mạng điện là:K=Kd + Kt = 165.1755*109 +232.2*109 = 397.3755 *109 đ7.4.2 Tổng tổn thất công suất trong mạng điệnTổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm có tổn thất công suất trên đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến áp ở chế dộ phụ tải cực đạiTừ các kết quả tính toán chương 5 ,tổng tổn thất công suất tác dụng trên các đoạn đường dây trong mạng điện là:∆Pd = ∑∆Pi = 1.794+1.827+2.867+0.343+1.53+1.92=10.281 MWTổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến áp có giá trị:∆Pb = 0.127+0.088+0.12+0.043+0.097+0.121=0.596 MWTổng tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của các máy biến áp được xác định theo công thức:∆P0 = 3*0.07+2*0.058+0.084=0.41 MWNhư vậy tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:∆P=∆Pd +∆Pb +∆P0 = 10.281 +0.596+0.41=11.287 MWTổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo % bằng:

7.4.3 Tổn thất điện năng trong mạng điện

Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có thể xác định theo công thức sau:∆A=(∆Pd + ∆Pb)*τ +∆P0*t (7.1)Trong đó:

τ :thời gian tổn thất công suất lớn nhấtt: thời gian các máy biến áp làm việc trong năm

Bởi vì các máy biến áp vận hành song song trong cả năm cho nên t=8760h.Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể tính theo công thức sau:τ=(0.124+Tmax*10

-4)2 *8760 =(0.124+5000*10-4)2*8760 =3411 hDo đó tổng tổn thất điện năng trong mạng điện là:

55

Page 56: Do an Luoi Dien1 Thay La Minh Khanh

Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc

∆A = (10.281+0.596)*3411+0.41*8760=40693.047 MWh7.4.4 Tính giá thành mạng điện cho 1MWGiá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ phụ tải cực đại được xác định theo biểu thức:

đ/MW

7.4.5 Tính giá thành tải diệnChi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định theo công thức:Y= avh(Kdd +Kt) + ∆A*c = 0.04*397.3755*109 +40693.047*103*500=36.24*109 đTổng điện năng hộ tiêu thụ nhận được trong năm là:A=∑Pmax *Tmax = 188*5000=940000 MWhGiá thành truyền tải điện năng được tính theo công thức:

đ/kW.h

56