48
Qun l phng my I. Nắm bắt yêu cầu I.1. Mô t bài ton I.1.1. Bài ton Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi sự tiến bộ không ngừng về mọi mặt của cuộc sống để đáp ứng những nhu cầu cấp thiết của cuộc sống , nếu không muốn mình bị lạc hậu và bị đào thải bạn phải luôn cập nhập những tri thức mới và đó cũng là yêu cầu đầu tiên và cơ bản nhất của ngành công nghệ thông tin .Máy tính luôn được cải tiên và đồng hành với nó là những phần mềm quản lý , xử lý thông tin ...Tiêu biểu trong đó là các phần mềm quản lý phòng máy. Quản lý phòng máy là một công tác rất quan trọng và phức tạp mà bất kỳ đơn vị nào trong ngành công ngh thông tin cũng phải ch trọng . Bắt đầu từ vic cài đặt h thống cho các máy, tiếp đó là theo dõi và quản lý các thông tin về máy trong suốt quá trình sử dng cũng như vic h thống hoá, lưu trữ và bảo quản các thông tin tình trạng các máy,thi gian bảo trì hay sủa chữa khi có hỏng hóc hoặc thay mới. Vic nắm bắt, quản lý các thông tin này đã được thực hin ở hầu hết tất cả các đơn vị nhưng thông tin ở dạng này chỉ dừng ở mức độ lưu trữ để khai thác theo các khía cạnh tĩnh thay thế cho các hoạt động bằng tay hàng ngày. Quản lý phòng máy cần đến sự nhanh chóng chính xác và luôn phải cập nhập thông để cung cấp cho những ngưi cần sử dng phòng máy hay tình trạng phòng máy để thuận lợi cho vin bảo trì và sửa chữa khi cần thiết. I.1.2. Thực trạng và vấn đề cần gii quyết I.1.2.1. Thực trạng - Cơ cấu phòng máy: - Gồm các thiết bị: - Máy tính: bao gồm các thông tin về: chủng loại, năm nhập, cấu hình, loại màn hình 1

Do an VB - Quản lý phòng máy

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Do an VB - Quản lý phòng máy

Quan ly phong may

I. Nắm bắt yêu cầu

I.1. Mô ta bài toan

I.1.1. Bài toanNgày nay, xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi sự tiến bộ không ngừng về mọi mặt của cuộc sống để đáp ứng những nhu cầu cấp thiết của cuộc sống , nếu không muốn mình bị lạc hậu và bị đào thải bạn phải luôn cập nhập những tri thức mới và đó cũng là yêu cầu đầu tiên và cơ bản nhất của ngành công nghệ thông tin .Máy tính luôn được cải tiên và đồng hành với nó là những phần mềm quản lý , xử lý thông tin ...Tiêu biểu trong đó là các phần mềm quản lý phòng máy. Quản lý phòng máy là một công tác rất quan trọng và phức tạp mà bất kỳ đơn vị nào trong ngành công nghê thông tin cũng phải chu trọng . Bắt đầu từ viêc cài đặt hê thống cho các máy, tiếp đó là theo dõi và quản lý các thông tin về máy trong suốt quá trình sử dung cũng như viêc hê thống hoá, lưu trữ và bảo quản các thông tin tình trạng các máy,thơi gian bảo trì hay sủa chữa khi có hỏng hóc hoặc thay mới. Viêc nắm bắt, quản lý các thông tin này đã được thực hiên ở hầu hết tất cả các đơn vị nhưng thông tin ở dạng này chỉ dừng ở mức độ lưu trữ để khai thác theo các khía cạnh tĩnh thay thế cho các hoạt động bằng tay hàng ngày. Quản lý phòng máy cần đến sự nhanh chóng chính xác và luôn phải cập nhập thông để cung cấp cho những ngươi cần sử dung phòng máy hay tình trạng phòng máy để thuận lợi cho viên bảo trì và sửa chữa khi cần thiết.

I.1.2. Thực trạng và vấn đề cần giai quyết

I.1.2.1. Thực trạng

- Cơ cấu phòng máy:

- Gồm các thiết bị:

- Máy tính: bao gồm các thông tin về: chủng loại, năm nhập, cấu hình, loại màn hình

- Bàn ghế: bao gồm các thông tin về: loại bàn, loại ghế, số bàn ghế

- Các thiết bị khác như quạt, bóng đèn, thiết bị khác...

- Các thao tác nghiêp vu quản lý phòng máy hiên tại: phòng máy hiên tại vẫn được quản lý bằng sổ sách. Các phòng máy được quản lý theo các thông tin về số lượng máy, số máy sử dung được, số máy hỏng, nguyên nhân hỏng, năm nhập các máy.

- Các phòng máy được quản lý gồm

- Cơ sở 1: A201, A202, M302, phòng hê thống mạng

1

Page 2: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Cơ sở 2: C201, C202

- Giữa các phòng máy có sự điều chuyển thiết bị giữa các phòng nhằm phuc vu nhiều muc đích khác nhau, thông tin về sự điều chuyển, muc đích của sự điều chuyển sẽ được ghi lại.

- Viêc đăng kí sử dung phòng máy được ghi nhận bằng phiếu đăng kí sử dung phòng máy, trên đó gồm: họ tên giảng viên, lớp, tuần, tháng, thơi gian sử dung, sau đó khi sử dung phòng máy sẽ xuống khoa lấy chìa khóa do thầy Hùng hoặc cô Lợi giữ.

- Yêu cầu của viêc đăng kí sử dung phòng máy: cần đăng kí trước 2 tuần, khi mượn phòng máy cần kiểm tra các thiết bị trong phòng máy, ghi vào nhật kí phòng máy, báo cáo ngay khi phát hiên mất mát.

- Về vấn đề bảo trì phòng máy: sẽ bảo trì trực tiếp ngay khi có hỏng hóc để đảm bảo có máy sử dung, viêc bảo trì sẽ do ngươi quản lý phòng máy hay một số sinh viên trong trương thực hiên. Ngoài ra có lịch bảo trì máy định kì do nhân viên công ty ngoài trương thực hiên mỗi quý 1 lần hay 4 lần/ năm.

- Khi máy hỏng, sẽ thực hiên viêc tính toán xem xét chi phí sửa chữa, nếu chi phí quá cao thì máy sẽ bị loại tbỏ.

- Máy được mua về sẽ được tính chi phí khấu hao trong 5 năm, nếu chưa khấu hao hết thì sẽ được cố gắng sửa chữa để sử dung, khi hết thơi gian khấu hao sẽ loại bỏ.

- Nếu máy hỏng hóc về phần cứng sẽ được báo cáo, xem xét đề xuất thay thế thiết bị.

- Khi máy bị hỏng hóc, mất mát, sẽ tiến hành tìm hiểu nguyên nhân để xử lý.

- Hiên tại thì chưa có báo cáo định kỳ về phòng máy, nhưng nếu khoa yêu cầu thông tin như lớp nào đăng ký học phòng nào trong thơi gian nào, hiên tại phòng máy có lớp nào đang sử dung, muc đích... thì cần phải trả lơi được

- Số lượng cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý phòng máy ở trương đại học điên lực chỉ là một đến hai ngươi trong khi phải giải quyết một khối lượng lớn công viêc ở hai nơi khác nhau. Do vậy quản lý phòng máy là khá vất vả, đòi hỏi có hê thống tin học hỗ trợ quản lý ,đảm bảo tính chính xác, kịp thơi, hỗ trợ ra quyết định, báo cáo định kỳ tới các cấp lãnh đạo.

I.1.2.2. Vấn đề cần giai quyết

1. Hoàn chỉnh các chức năng nghiệp vụ của công tác quản lý phong máy trên

phân mêm

2

Page 3: Do an VB - Quản lý phòng máy

Hiên tại phương pháp quản lý bằng sổ sách đã cũ, viêc quản lý theo kiểu này sẽ gây ra sự khó khăn trong viêc tổng hợp, sử lý thông tin, gây mất thơi gian và công sức.

2. Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích

- Với tốc độ phát triển công nghê thông tin như hiên nay, nên cung cấp cho giáo viên cũng như sinh viên các dịch vu tiên ích như: tra cứu thông tin về lịch sử dung phòng máy,hiên trạng phòng máy, đăng kí phòng máy trực tuyến.

3. Đáp ứng các yêu câu vê quản lý phong máy

Quản lý thông tin về tình trạng các phòng máy: số lượng máy, số máy hỏng,…

Quản lý thông tin về tình trạng các máy như: thơi gian nhập, thơi gian bảo trì, tình trạng máy…

I.1.3.1 Cơ sở ly thuyết giai quyết bài toan :

Viêc tin học hóa trong công tác quản lí nhân sự là một nhu cầu cấp thiết

hiên nay , nó giup cho công tác quản lí nhân sự trở nên dễ dàng hơn,

chính xác hơn , tiết kiêm được thơi gian và công sức .

Để xây dựng phần mềm quản lí nhân sự , nhóm chung em sử dung

ngôn ngữ lập trình VB6.0 cùng với hê quản trị cơ sở dữ liêu SQL server

2005.

Cơ sở dữ liêu :Là một tập hợp các bảng dữ liêu có mối quan hê với

nhau sao cho cấu truc của chung cũng như các mối quan hê giữa

chung là tách biêt với chương trình bên ngoài , đồng thơi nhiều

ngươi dùng khác nhau có thể cùng truy nhập dữ liêu luc cần .

Khái niêm dạng chuẩn của cơ sở dữ liêu :Với một quan hê tuỳ vào

các phu thuộc của các thuộc tính vào khoá có trong đó mà ta phân

chia các quan hê đó thành các dạng chuẩn khác nhau.

Các dạng chuẩn cơ bản:

* Dạng chuẩn 1 .

* Dạng chuẩn 2 .

3

Page 4: Do an VB - Quản lý phòng máy

* Dạng chuẩn 3 .

* Dạng chuẩn BCNF .

Ngôn ngữ lập trình : VB6.0 là một ngôn ngữ lập trình ứng dung dễ học nhất . Nó là một

ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng trực quan trên windows .

VB6.0 cung cấp một bộ công cu hoàn chỉnh để đơn giản hóa viêc triển khai lập trình ứng dung .

I.1.3.2 Cac giai phap được đề xuất

Các giải pháp về CSDL Cơ sở dữ liêu được chọn phải đủ mạnh để quản lý được khối

lượng dữ liêu lớn với tần suất truy cập dữ liêu cao, đáp ứng các dịch vu trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liêu. Các cơ sở dữ liêu mà có thể đáp ứng các yêu cầu đó là MySQL, SQL server.

Do yêu cầu về khả năng liên tác nên hê thống cần được thiết kế một cách tổng thể, sử dung cùng một loại CSDL.

I.2. Mục tiêu của hệ thống

Nghiêp vu quản phòng máy hoàn chỉnh và hỗ trợ các dịch vu tiên ích cho những ngươi sử dung hê thống đặc biêt là giảng viên.

I.3. Cac chức năng hệ thống

R.1. Gói cập nhật thông tin phòng máyR.1.1.Lưu thông tin một phòng máy mớiR.1.2.Sửa thông tin phòng máyR.1.3.Xoá thông tin phòng máyR.1.4.Tìm kiếm phòng máy và tạo danh sáchR.1.5. In thông tin chi tiết về phòng máy

R.2. Gói cập nhật thông tin máyR 2.1 Lưu thông tin một máy mớiR 2.2 Sửa thông tin máyR 2.3 Xoá thông tin máyR 2.4 Tìm kiếm máy và tạo danh sáchR 2.5 In thông tin chi tiết về máy

R.3. Gói cập nhật thông tin bảo trìR 3.1 Lưu thông tin một bảo trì mớiR 3.2 Sửa thông tin bảo trìR 3.3 Xoá thông tin bảo trìR 3.4 Tìm kiếm bảo trì và tạo danh sách

4

Page 5: Do an VB - Quản lý phòng máy

R 3.5 In thông tin chi tiết về bảo trìR.4. Gói cập nhật thông tin đăng kí sử dung

R 4.1 Lưu thông tin một đăng kí sử dung mớiR 4.2 Sửa thông tin đăng kí sử dungR 4.3 Xoá thông tin đăng kí sử dungR 4.4 Tìm kiếm đăng kí sử dung và tạo danh sáchR 4.5 In thông tin chi tiết về đăng kí sử dung

R.5. Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dungR 5.1 Lưu thông tin một nhật kí sử dung mớiR 5.2 Sửa thông tin nhật kí sử dungR 5.3 Xoá thông tin nhật kí sử dungR 5.4 Tìm kiếm nhật kí sử dung và tạo danh sáchR 5.5 In thông tin chi tiết về nhật kí sử dung

R.6. Gói cập nhật thông tin điều chuyểnR 6.1 Lưu thông tin một điều chuyển mớiR 6.2 Sửa thông tin điều chuyểnR 6.3 Xoá thông tin điều chuyểnR 6.4 Tìm kiếm điều chuyển và tạo danh sáchR 6.5 In thông tin chi tiết về điều chuyển

R.7. Gói tạo báo cáo các thông tin về quản lý phòng máyR 7.1 Tạo báo cáo thông tin về các phòng máyR 7.2 Tạo báo cáo thông tin về các máyR 7.3 Tạo báo cáo thông tin bảo trì phòng máyR 7.4 Tạo báo cáo thông tin về đăng kí sử dung phòng máyR 7.5 Tạo báo cáo thông tin về nhật kí sử dungR 7.6 Tạo báo cáo thông tin về điều chuyễn giữa các phòng máy

I.4. Cac thuộc tính của hệ thống

Dễ sử dung.

Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liêu.

Có khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.

Cấu hình máy chủ : Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ

cứng >10 GB. Hê quản trị CSDL được cài là SQL Server.

Cấu hình máy trạm : Tối thiểu C 433, >64 MB Ram. Có cài đặt SQL

Server.

5

Page 6: Do an VB - Quản lý phòng máy

I.7. Xac định cac tac nhân, cac ca sử dụng và mô ta cac ca sử dụng

I.7.1. Xác định các tác nhânTác nhân Các ca sử dung nghiêp vu Kết quả đem lại

ưuNhân viên quản lý phòng máy

cập nhật(Thêm,sửa,xóa) thông tin về tình trạng máy

Lưu tất cả các thông tin về tình trạng máy vào hê thống và cập nhật thông tin về tình trạng máy thương xuyên

Tìm kiếm và in báo cáo thông tin tình trạng máy

Hiển thị và In thông tin chi tiết về tình trạng máy muốn tìm kiếm

Sắp xếp phòng máy Sắp xếp để quản lý được phòng máy nào đã được sử dung phòng máy nào chưa sử dung

Nhận phiếu đăng ký phòng máy và phân phòng máy

Khi nhận được phiếu đăng ký phòng máy tìm trong danh sách sắp xếp phòng máy có phòng máy nào trống vào thơi gian nào để phân phòng máy

Gửi phiếu xếp phòng máy tạm thơi

Gửi đến giảng viên thơi gian và tên phòng máy còn trống và phân quyền sử dung phòng máy đó

Tạo danh sách máy đã được bảo trì

Lưu lại danh sách máy được bảo trì số lần bảo trì và tình trạng máy

Cập nhật(thêm sửa xóa)thông tin máy được bảo trì

Thêm sửa xóa mã máy ,số lần bảo trì…

Tạo nhật ký sử dung phòng máy

Lưu lại tên ngươi mượn thơi gian , tên phòng máy đã được mượn

Cập nhật(thêm,sửa,xóa)nhật ký sử dung

Thêm ,sửa, xóa tên ngươi mượn,thơi gian,tên phòng máy đã được mượn

6

Page 7: Do an VB - Quản lý phòng máy

Tạo danh sách máy Lưu lại danh sách máy

Cập nhật thông tin về máy Thêm , sửa, xóa thông tin về máy(mã máy,tình trạng máy,số lần bảo trì…)

Tạo danh sách phòng máy Lưu lại danh sách phòng máy

Cập nhật thông tin về phòng máy

Thêm sửa xóa thông tin phòng máy(tên phòng ,số máy…)

Tạo danh sách máy được điều chuyển

Lưu lại danh sách máy điều chuyển

Cập nhật thông tin về máy được điều chuyển

Thêm sửa xóa thông tin máy được điều chuyển(mã máy ,mã phòng điều chuyển đi,mã phòng điều chuyển đến…)

Nhân yêu cầu báo cáo Nhận yêu cầu báo cáo

Tạo các báo cáo và gửi Tạo báo cáo về tình trạng bảo trì,nhật ký sử dung phòng máy…

Giảng viên Gửi phiếu đăng ký phòng máy

Yêu cầu mượn phòng máy

Nhận phiếu sắp xếp phòng máy tạm thơi

Được quyền sử dung phòng máy trong thơi gian phiếu sắp xếp tạm thơi ghi

Ban giám hiêu Gửi yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo đến nhân viên quản lý phòng máy

Nhận báo cáo Nhận báo cáo

7

Page 8: Do an VB - Quản lý phòng máy

I.7.2. Xac định cac ca sử dụngUc1. Thêm mới phòng máy

Uc2. Sửa thông tin phòng máy

Uc3. Xoá phòng máy

Uc4. Thêm mới máy

Uc5. Sửa thông tin máy

Uc6. Xoá máy

Uc7.Thêm mới đăng kí sử dung phòng máy

Uc8. Sửa đăng kí sử dung phòng máy

Uc9. Xoá đăng kí sử dung phòng máy

Uc10. Thêm mới nhật kí sử dung phòng máy

Uc11. Sửa nhật kí sử dung phòng máy

Uc12. Xoá nhật kí sử dung phòng máy

Uc13. Thêm mới thông tin bảo trì phòng máy

Uc14. Sửa thông tin bảo trì phòng máy

Uc15. Xoá thông tin bảo trì phòng máy

Uc16. Thêm mới thông tin điều chuyển máyuc17.Sửa thông tin điều chuyển máy

Uc18.Xoá thông tin điều chuyển máy

19. Tạo mới báo cáo thông tin bảo trì phòng máy.

I.7.2. Biểu đồ ca sử dụng theo gói

1. Gói cập nhật thông tin phòng máy

8

Page 9: Do an VB - Quản lý phòng máy

2. Gói cập nhật thông tin máy

9

Page 10: Do an VB - Quản lý phòng máy

3. Gói cập nhật thông tin bảo trì

4. Gói cập nhật thông tin đăng kí sử dung

10

Page 11: Do an VB - Quản lý phòng máy

5. Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dung

6. Gói cập nhật thông tin điều chuyển

7. Gói tạo báo cáo các thông tin về quản lý phòng máy

11

Page 12: Do an VB - Quản lý phòng máy

I.7.3. Mô ta cac ca sử dụng

uc1. Thêm mới phòng máy

- Tên ca sử dung: Thêm phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên phòng Quản lý phòng máy

- Muc đích: Cập nhật thông tin về phòng máy mới vào hê thống

- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về phòng máy dựa vào thưc tế.

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập phòng máy mới 2. Hiên form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về phòng máy mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã phòng, tên phòng, số máy thấy trùng với một phòng máy đã có trong hê thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã phòng, tên phòng, số máy thấy trùng với một phòng máy đã có trong hê thống thì thông báo

12

Page 13: Do an VB - Quản lý phòng máy

nhập lại hoặc dừng.

- Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liêu, lỗi định dạng dữ liêu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một phòng máy đã có trong hê thống:

+ Hiển thị thông báo yêu cầu ngươi dùng cho biết:

o Bỏ qua bản ghi hiên thơi - > tiếp tuc nạp các bản ghi khác.

o Dừng nạp + Tiến hành theo yêu cầu của ngươi dùng.

uc2. Sửa thông tin phòng máy

- Tên ca sử dung: Sửa phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Sửa các thông tin về một phòng máy đang tồn tại trong hê thống

- Mô tả khái quát: Tìm đến phòng máy cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về phòng máy này. Cuối cùng, yêu cầu hê thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu: R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu sửa thông tin phòng máy 2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm.

3. Nhập thông tin về phòng máy cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách phòng máy tìm được.

5. Chọn phòng máy cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về phòng máy đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lê: - Bước 4: Không có phòng máy nào thỏa mãn điều kiên tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu

13

Page 14: Do an VB - Quản lý phòng máy

cầu tìm lại hoặc dừng.

- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dung.

uc3. Xoá phòng máy

- Tên ca sử dung: Xoá phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Xoá tất cả các thông tin trong hê thống mà liên quan đến phòng máy cần xoá.

- Mô tả khái quát: Nhân viên phòng quản lý phòng máy tìm đến phòng máy cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến phòng máy đó.

- Tham chiếu: R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu xóa thông tin phòng máy 2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm

3. Nhập thông tin về phòng máy cần tìm.

4. Hiển thị danh sách phòng máy tìm được

5. Chọn phòng máy cần xóa trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về phòng máy được chọn.

7. Yêu cầu hê thống xóa 8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lê:

uc4. Thêm mới máy

- Tên ca sử dung: Thêm máy

- Tác nhân: Nhân viên Quản lý phòng máy

- Muc đích: Cập nhật thông tin về máy mới vào hê thống

- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về máy dựa trên thực tế dựa

14

Page 15: Do an VB - Quản lý phòng máy

vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập máy mới 2. Hiên form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về máy mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã máy, tên máy, thấy trùng với một máy đã có trong hê thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

- Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liêu, lỗi định dạng dữ liêu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một máy đã có trong hê thống:

+ Hiển thị thông báo yêu cầu ngươi dùng cho biết:

o Bỏ qua bản ghi hiên thơi - > tiếp tuc nạp các bản ghi khác.

o Dừng nạp + Tiến hành theo yêu cầu của ngươi dùng.

uc5. Sửa thông tin máy

- Tên ca sử dung: Sửa máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Sửa các thông tin về một máy đang tồn tại trong hê thống

- Mô tả khái quát: Tìm đến máy cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về máy này. Cuối cùng, yêu cầu hê thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu: R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

15

Page 16: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu sửa thông tin máy 2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm.

3. Nhập thông tin về máy cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách máy tìm được.

5. Chọn máy cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về máy đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lê: - Bước 4: Không có máy nào thỏa mãn điều kiên tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.

- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dung.

uc6. Xoá máy

- Tên ca sử dung: Xoá máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Xoá tất cả các thông tin trong hê thống mà liên quan đến máy cần xoá.

- Mô tả khái quát: Nhân viên quản lý máy tìm đến máy cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến máy đó.

- Tham chiếu: R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu xóa thông tin máy 2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm

3. Nhập thông tin về máy cần tìm. 4. Hiển thị danh sách máy tìm được

5. Chọn máy cần xóa trong danh 6. Hiển thị thông tin về máy được

16

Page 17: Do an VB - Quản lý phòng máy

sách chọn.

7. Yêu cầu hê thống xóa 8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lê:

uc7. Thêm mới đăng ki sử dung phòng máy

- Tên ca sử dung: Thêm đăng ký sử dung

- Tác nhân: Nhân viên Quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh viên

- Muc đích: Cập nhật thông tin về đăng ký sử dung mới vào hê thống

- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về đăng ký sử dung dựa trên thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập đăng ký sử dung mới

2. Hiên form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về đăng ký sử dung mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã đăng ký sử dung, tên đăng ký sử dung, thấy trùng với một đăng ký sử dung đã có trong hê thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

Uc8. Sửa thông tin đăng ký sử dung

- Tên ca sử dung: Sửa đăng ký sử dung

17

Page 18: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh viên

- Muc đích: Sửa các thông tin về một đăng ký sử dung đang tồn tại trong hê thống

- Mô tả khái quát: Tìm đến đăng ký sử dung cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về đăng ký sử dung này. Cuối cùng, yêu cầu hê thống ghi nhận các thông tin mới. Giảng viên, sinh viên chỉ có thể sửa đăng kí sử dung của chính mình.

- Tham chiếu: R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu sửa thông tin đăng ký sử dung

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm.

3. Nhập thông tin về đăng ký sử dung cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách đăng ký sử dung tìm được.

5. Chọn đăng ký sử dung cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về đăng ký sử dung đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lê: - Bước 4: Không có đăng ký sử dung nào thỏa mãn điều kiên tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.

- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dung.

Uc9. Xoá đăng ký sử dung

- Tên ca sử dung: Xoá đăng ký sử dung

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh viên

- Muc đích: Xoá tất cả các thông tin trong hê thống mà liên quan đến đăng ký sử dung cần xoá.

- Mô tả khái quát: Nhân viên quản lý đăng ký sử dung tìm đến đăng ký sử dung cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin

18

Page 19: Do an VB - Quản lý phòng máy

liên quan đến đăng ký sử dung đó. Giảng viên, sinh viên chỉ có thể xoá đăng kí sử dung của chính mình.

- Tham chiếu: R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu xóa thông tin đăng ký sử dung

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm

3. Nhập thông tin về đăng ký sử dung cần tìm.

4. Hiển thị danh sách đăng ký sử dung tìm được

5. Chọn đăng ký sử dung cần xóa trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về đăng ký sử dung được chọn.

7. Yêu cầu hê thống xóa 8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lê:

Uc10. Thêm mới nhật ki sử dung phòng máy

- Tên ca sử dung: Thêm nhật ký sử dung

- Tác nhân: Nhân viên Quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh viên

- Muc đích: Cập nhật thông tin về nhật ký sử dung mới vào hê thống

- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về nhật ký sử dung dựa trên thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập nhật ký sử dung mới

2. Hiên form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về nhật ký sử dung mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

19

Page 20: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã nhật ký sử dung, tên đăng ký sử dung, thấy trùng với một nhật ký sử dung đã có trong hê thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

Uc11. Sửa thông tin nhật ký sử dung

- Tên ca sử dung: Sửa nhật ký sử dung

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Sửa các thông tin về một nhật ký sử dung đang tồn tại trong hê thống

- Mô tả khái quát: Tìm đến nhật ký sử dung cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về nhật ký sử dung này. Cuối cùng, yêu cầu hê thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu: R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu sửa thông tin nhật ký sử dung

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm.

3. Nhập thông tin về nhật ký sử dung cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách nhật ký sử dung tìm được.

5. Chọn nhật ký sử dung cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về nhật ký sử dung đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lê: - Bước 4: Không có nhật ký sử dung nào thỏa mãn điều kiên tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.

- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dung.

20

Page 21: Do an VB - Quản lý phòng máy

Uc12. Xoá nhật ký sử dung

- Tên ca sử dung: Xoá nhật ký sử dung

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Xoá tất cả các thông tin trong hê thống mà liên quan đến nhật ký sử dung cần xoá.

- Mô tả khái quát: Nhân viên quản lý nhật ký sử dung tìm đến nhật ký sử dung cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến nhật ký sử dung đó.

- Tham chiếu: R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu xóa thông tin nhật ký sử dung

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm

3. Nhập thông tin về nhật ký sử dung cần tìm.

4. Hiển thị danh sách nhật ký sử dung tìm được

5. Chọn nhật ký sử dung cần xóa trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về nhật ký sử dung được chọn.

7. Yêu cầu hê thống xóa 8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lê:

Uc13. Thêm mới thông tin bao tri phòng máy

- Tên ca sử dung: Thêm thông tin bảo trì phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên Quản lý phòng máy

- Muc đích: Cập nhật thông tin về thông tin bảo trì phòng máy mới vào hê thống

- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về thông tin bảo trì phòng máy dựa trên thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

21

Page 22: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập thông tin bảo trì phòng máy mới

2. Hiên form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về thông tin bảo trì phòng máy mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã thông tin bảo trì phòng máy, mã máy cần bảo trì, thơi gian, thấy trùng với một thông tin bảo trì phòng máy đã có trong hê thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

Uc14. Sửa thông tin bao tri phòng máy

- Tên ca sử dung: Sửa thông tin bảo trì phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Sửa các thông tin về một thông tin bảo trì phòng máy đang tồn tại trong hê thống

- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin bảo trì phòng máy cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về thông tin bảo trì phòng máy này. Cuối cùng, yêu cầu hê thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu: R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu sửa thông tin thông tin bảo trì phòng máy

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm.

3. Nhập thông tin về thông tin bảo trì phòng máy cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách thông tin bảo trì phòng máy tìm

22

Page 23: Do an VB - Quản lý phòng máy

được.

5. Chọn thông tin bảo trì phòng máy cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về thông tin bảo trì phòng máy đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lê: - Bước 4: Không có thông tin bảo trì phòng máy nào thỏa mãn điều kiên tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.

- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dung.

Uc15. Xoá thông tin bao tri phòng máy

- Tên ca sử dung: Xoá thông tin bảo trì phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Xoá tất cả các thông tin trong hê thống mà liên quan đến thông tin bảo trì phòng máy cần xoá.

- Mô tả khái quát: Nhân viên quản lý thông tin bảo trì phòng máy tìm đến thông tin bảo trì phòng máy cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến thông tin bảo trì phòng máy đó.

- Tham chiếu: R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu xóa thông tin thông tin bảo trì phòng máy

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm

3. Nhập thông tin về thông tin bảo trì phòng máy cần tìm.

4. Hiển thị danh sách thông tin bảo trì phòng máy tìm được

5. Chọn thông tin bảo trì phòng máy cần xóa trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về thông tin bảo trì phòng máy được chọn.

7. Yêu cầu hê thống xóa 8. Xoá và thông báo kết quả.

23

Page 24: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Ngoại lê:

Uc16. Thêm mới thông tin điêu chuyên máy

- Tên ca sử dung: Thêm thông tin điều chuyển máy

- Tác nhân: Nhân viên Quản lý phòng máy

- Muc đích: Cập nhật thông tin về thông tin điều chuyển máy mới vào hê thống

- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về thông tin điều chuyển máy dựa trên thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập thông tin điều chuyển máy mới

2. Hiên form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về thông tin điều chuyển máy mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

- Ngoại lê: Bước 4:

- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hê thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dung.

Nếu kiểm tra :mã thông tin điều chuyển máy, mã máy cần bảo trì, thơi gian, thấy trùng với một thông tin điều chuyển máy đã có trong hê thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

Uc17. Sửa thông tin điêu chuyên máy

- Tên ca sử dung: Sửa thông tin điều chuyển máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Sửa các thông tin về một thông tin điều chuyển máy đang tồn tại trong hê thống

24

Page 25: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin điều chuyển máy cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về thông tin điều chuyển máy này. Cuối cùng, yêu cầu hê thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu: R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu sửa thông tin thông tin điều chuyển máy

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm.

3. Nhập thông tin về thông tin điều chuyển máy cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách thông tin điều chuyển máy tìm được.

5. Chọn thông tin điều chuyển máy cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về thông tin điều chuyển máy đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lê: - Bước 4: Không có thông tin điều chuyển máy nào thỏa mãn điều kiên tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.

- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dung.

Uc18. Xoá thông tin bao tri phòng máy

- Tên ca sử dung: Xoá thông tin bảo trì phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên quản lý phòng máy

- Muc đích: Xoá tất cả các thông tin trong hê thống mà liên quan đến thông tin bảo trì phòng máy cần xoá.

- Mô tả khái quát: Nhân viên quản lý thông tin bảo trì phòng máy tìm đến thông tin bảo trì phòng máy cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến thông tin bảo trì phòng máy đó.

- Tham chiếu: R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

25

Page 26: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

1. Yêu cầu xóa thông tin thông tin bảo trì phòng máy

2. Hiên form nhập điều kiên tìm kiếm

3. Nhập thông tin về thông tin bảo trì phòng máy cần tìm.

4. Hiển thị danh sách thông tin bảo trì phòng máy tìm được

5. Chọn thông tin bảo trì phòng máy cần xóa trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về thông tin bảo trì phòng máy được chọn.

7. Yêu cầu hê thống xóa 8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lê:

Uc19. Tạo mới báo cáo thông tin quan lý phòng máy

- Tên ca sử dung: Tạo báo cáo thông tin quản lý phòng máy

- Tác nhân: Nhân viên Quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh viên, Khách

- Muc đích: Tạo báo cáo mới về thông tin phòng máy, máy, nhật kí sử dung, đăng kí sử dung, bảo trì máy, điều chuyển máy vào hê thống

- Mô tả khái quát: Tạo báo cáo dựa trên dữ liêu và mẫu có săn về thông tin được yêu cầu và đưa ra màn hình, săn sàng cho viêc xuất dữ liêu ( in ấn )

- Tham chiếu: R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân Hồi đáp của hê thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu tạo báo cáo thông tin nhất định

2. Hiên báo cáo được yêu cầu

3. Ra lênh in báo cáo 4. In báo cáo

- Ngoại lê:

26

Page 27: Do an VB - Quản lý phòng máy

II. Phân tích

II.1. Biểu đồ tuần tự hệ thống

1. Gói cập nhật thông tin phòng máy

2.Gói cập nhật thông tin máy

27

Page 28: Do an VB - Quản lý phòng máy

3.Gói cập nhật thông tin bao trì

4.Gói cập nhật đăng kí sử dung phòng máy

28

Page 29: Do an VB - Quản lý phòng máy

5.Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dung

6.Gói cập nhật thông tin điều chuyển

7. Gói tạo báo cáo các thông tin về quản lý phòng máy

29

Page 30: Do an VB - Quản lý phòng máy

II.2. Ghi lại cac thao tac hệ thống

II.3. Hợp đồng cho cac thao tac hệ thống

II.4. Mô hình phân tích

II.4.1. Gói cập nhật thông tin phong may Tác nhân: Quản trị viên Lớp giao diên: Gd_Capnhat_PhongMay Lớp điều khiển: Dk_Capnhat_PhongMay Lớp thực thể: Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói

II.4.2. Gói cập nhật thông tin may Tác nhân: Quản trị viên Lớp giao diên: Gd_Capnhat_May Lớp điều khiển: Dk_Capnhat_May Lớp thực thể:th ông tin Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói

30

Page 31: Do an VB - Quản lý phòng máy

II.4.3. Gói bao trì Tác nhân: Quản trị viên Lớp giao diên: Gd_ BaoTri Lớp điều khiển: Dk _BaoTri Lớp thực thể:th ông tin Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói

II.4.4. Gói cập nhật thông tin đăng kí sử dụng Tác nhân: Quản trị viên, Giảng viên, Sinh viên Lớp giao diên: MauDangKiSuDung_PM Lớp điều khiển: HeThongKiemTraTrungLich Lớp thực thể:thông tin Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói

31

Page 32: Do an VB - Quản lý phòng máy

II.4.5. Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dụng Tác nhân: Quản trị viên, Giảng Viên Lớp giao diên: NhatKySuDungPhongMay Lớp điều khiển: KT_SoNhatKyPhongMay Lớp thực thể:th ông tin Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói

II.4.6. Gói cập nhật thông tin điều chuyển Tác nhân: Quản trị viên Lớp giao diên: Gd_Capnhat_DieuChuyen Lớp điều khiển: Dk_Capnhat_DieuChuyen Lớp thực thể:th ông tin

32

Page 33: Do an VB - Quản lý phòng máy

Biểu đồ lớp phân tích thực thi gói

III.Thiết kế

III.2. Biểu đồ tuần tự đối tượng

1. Tìm Kiếm (Phòng Máy)

33

Page 34: Do an VB - Quản lý phòng máy

2. Sửa Thông Tin (Phòng Máy)

3. Thêm Máy Mới (Phòng Máy)

4. Tìm Kiếm Máy (Máy)

34

Page 35: Do an VB - Quản lý phòng máy

5. Thêm Máy Mới (Máy)

6. Sửa Thông Tin Máy

7. Xoá Thông Tin (Phòng Máy)

35

Page 36: Do an VB - Quản lý phòng máy

8.Bảo Trì

9.Đăng Kí Sử Dung

10. Nhật Kí Sử Dung

36

Page 37: Do an VB - Quản lý phòng máy

11.Điều Chuyển

12. Xoá Thông Tin (Phòng Máy)

III.3. Cac bang dữ liệu và cac thuộc tính của nó

1. Bảng bảo trì :

2.Bảng đăng kí sử dung :

37

Page 38: Do an VB - Quản lý phòng máy

3.Bảng điều chuyển :

4. Bảng login :

38

Page 39: Do an VB - Quản lý phòng máy

5. Bảng lớp :

6.Bảng máy tính :

7.Bảng nhật kí sử dung :

39

Page 40: Do an VB - Quản lý phòng máy

8.Bảng phòng máy :

IV. Kết luận

Quản lý phòng máy là công tác quan trọng để đảm bảo cho sinh viên và nhà trương sử dung ( thực hành, tổ chức các sự kiên…) không thể thiếu ở tất cả các trương đại học nói chung và trương Đại Học Điên Lực nói riêng. Với số lượng sinh viên khá lớn ở các lớp so với số máy hiên có , viêc tin học hóa hoàn chỉnh công tác quản lý phòng máy sẽ giảm thơi gian, công sức trong viêc quản lý, theo dõi, sắp xếp lịch thực hành, sử dung phòng máy, đặc biêt là sẽ tiết kiêm được thơi gian, công sức nếu hoàn thành được phần đăng kí phòng máy qua mạng.

Trong quá trình xây dựng hê thống, chung em đã thực hiên được những nhiêm vu sau:

1. Tìm hiểu hoạt động nghiêp vu quản lý phòng máy tại trương Đại học Điên Lực HN và đơn vị trực thuộc là khoa Công nghê thông tin.

2. Tìm hiểu hiên trạng các hê thống quản lý phòng máy hiên đang sử dung.

Các vấn đề tồn tại và các khuyến cáo cho hê thống

Đề xuất giải pháp khả thi đối với hê thống

3. Phân tích thiết kế hê thống quản lý sinh viên tại ĐH QGHN. Hê thống này đáp ứng các nhiêm vu chính của công tác quản lý sinh viên, bao gồm:

- Quản lý thông tin phòng máy

- Quản lý thông tin máy

- Quản lý thông tin bảo trì

40

Page 41: Do an VB - Quản lý phòng máy

- Quản lý thông tin đăng kí sử dung

- Quản lý thông tin nhật kí sử dung

- Quản lý thông tin điều chuyển

- Quản lý báo cáo các thông tin về quản lý phòng máy

Trong khi phân tích chung em cũng đưa ra các khuyến cáo và đề xuất giải pháp về tính mở của hê thống để dễ dàng nâng cấp cho các tính năng hiên chưa thực hiên được.

.

41