64
1 24-Sep-16 1 DOPPLER ĐỘNG MẠCH NÃO NGOÀI SỌ (DOPPLER US OF EXTRACRANIAL CEREBRAL ARTERIES) "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.cdhanqk.com (Last update, 25/11/2015) IMAGING DEPARTMENT FV HOSPITAL HCM CITY

DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

1 24-Sep-16 1

DOPPLER ĐỘNG MẠCH NÃO NGOÀI SỌ (DOPPLER US OF EXTRACRANIAL CEREBRAL ARTERIES)

"People only see what they are prepared to see."

Ralph Waldo Emerson

Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG

website: www.cdhanqk.com

(Last update, 25/11/2015)

IMAGING DEPARTMENT

FV HOSPITAL – HCM CITY

Page 2: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

2 24-Sep-16 2

NỘI DUNG

Đại cương.

Giải phẫu.

Kỹ thuật khảo sát.

Cơ chế hình thành mảng xơ vữa.

Page 3: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

3

ĐẠI CƯƠNG

Bệnh lý tim-mạch (cardiovascular disease) là nguyên nhân

gây tử vong hàng đầu ở các nước phát triển.

Đột quỵ (stroke) và các biến chứng của nó là biến cố tim-mạch

nghiêm trọng nhất với tỷ lệ tử vong khoảng 1/3 các trường

hợp; là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 ở Mỹ, Anh

và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu.

Nhồi máu não (cerebral ischemia) chiếm 80-86% các trường

hợp đột quỵ.

Người ta ước tính rằng hẹp động mạch cảnh trong ≥ 50%

chịu trách nhiệm cho khoảng 25% trường hợp nhồi máu não.

Ali F. AbuRahma et al. Noninvasive Vascular Diagnosis. 3rd edition. Springer-Verlag London 2013.

Page 4: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

4

Những nghiên cứu quy mô bằng siêu âm Doppler động mạch

cảnh cho thấy tần suất hẹp động mạch cảnh trong ≥ 50%

chiếm khoảng 3-7 % số người được khảo sát.

Lý tưởng, những bệnh nhân có nguy cơ cao bị đột quỵ này cần

phải được chẩn đoán và điều trị trước khi bị các biến chứng

thần kinh.

Thế nhưng, không may là chỉ có 15% bệnh nhân bị đột quỵ

được cảnh báo trước bằng các triệu chứng thiếu máu thoáng

qua (transient ischemic attacks -TIA). Đợt cho đến khi đột

quỵ xảy ra thì đã muộn.

Ali F. AbuRahma et al. Noninvasive Vascular Diagnosis. 3rd edition. Springer-Verlag London 2013.

Page 5: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

5

Đột quỵ là do nhồi máu não có thể do huyết khối - thrombotic hoặc

thuyên tắc – embolic, hoặc do cả hai. Trong đó, tắc đoạn gần động

mạch cảnh trong chiếm 5% trường hợp nhồi máu não.

Tại hệ cảnh thì mảng vữa xơ phát triển chủ yếu ở chỗ chia đôi động

mạch cảnh (carotid bifurcation).

Khoảng 15% nhồi máu não có nguyên nhân từ huyết khối hình

thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh.

90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa. 10% còn lại do các

nguyên nhân khác: loạn sản cơ sợi (fibromuscular dysplasia), bóc

tách (dissection), phình mạch (aneurysm) và viêm động mạch, bao

gồm Viêm động mạch Takayasu (Takayasu’s arteritis).

Ali F. AbuRahma et al. Noninvasive Vascular Diagnosis. 3rd edition. Springer-Verlag London 2013.

Page 6: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

6

Những nghiên cứu của Blaisdell và Hass cho thấy sự phân bố của mảng vữa xơ ở hệ cảnh sống như sau:

Khoảng 1/3 số trường hợp xảy ra ở trong não (intracranial), không thể phẫu thuật.

Khoảng 2/3 số trường hợp ở ngoài não.

Chỗ chia đôi động mạch cảnh (bifurcation) và đoạn gần động mạch cảnh trong chiếm 50% trường hợp.

Động mạch đốt sống chiếm 20% trường hợp.

Động mạch dưới đòn trái: 10-15%.

Động mạch vô danh và dưới đòn phải: 15%.

Có thể có hơn một tổn thương cùng hiện diện.

Blaisdell FW et al. Cerebrovascular occlusive disease. Experience with panarteriography in 300 consecutive cases.

Calif Med. 1965;103:321–9.

Hass Wk et al. Joint study of extracranial arterial occlusion. II. Arteriography, techniques, sites, and complications.

JAMA. 1968;203:961–8.

Page 7: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

7

Trước đây chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền (digital subtraction angiography - DSA) là phương tiện chẩn đoán duy nhất và cũng là tiêu chuẩn vàng (gold standard) trong chẩn đoán bệnh lý hệ động mạch.

Ngày nay, với siêu âm, nhất là siêu âm Doppler (Doppler ultrasound), người ta có thể khảo sát tốt các bệnh lý ở hệ cảnh-cột sống. Siêu âm không những đánh giá được độ hẹp mà còn đánh giá tốt hình thái và tính chất của mảng vữa xơ. Siêu âm có thể làm tại gường (bedside) giúp đánh giá các bệnh nhân đang trong tình trạng nguy kịch.

Ngoài siêu âm, chụp mạch máu bằng CT (CTA – CT angiography) và chụp mạch máu bằng MRI (MRA – MR angiography) là những phương tiện chẩn đoán mà ta có thể chọn lựa.

Page 8: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

8

Việc kết hợp giữa siêu âm Doppler, CT và/hoặc MRI đôi là

cần thiết để có kết quả chính xác trong những trường hợp khó,

phức tạp.

Siêu âm 2D tỏ ra nổi trội hơn hẳn các phương tiện chẩn đoán

khác trong việc đánh giá bề dày phức hợp nội trung mạc

động mạch cảnh (CIMT – carotid intima-media thickness).

CIMT là một yếu tố tiên lượng độc lập trong việc đánh giá

nguy cơ nhồi máu cơ tim cũng như nhồi máu não, được nghiên

cứu nhiều và đưa vào ứng dụng thực tế trong những năm gần

đây.

Do vậy, không chỉ có siêu âm Doppler, mà siêu âm 2D cũng

góp phần quan trọng trong khảo sát các động mạch hướng não.

Page 9: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

9

GIẢI PHẪU

Các động mạch nao ngoài so (Extracranial Cerebral

Vessels) theo cách gọi của các tác giả Âu - Mỹ bao gồm: các

động mạch cảnh chung (common carotid arteries), các động

mạch cảnh trong (internal carotid arteries), các động mạch

cảnh ngoài (external carotid arteries), và các động mạch đốt

sống (vertebral arteries).

Còn các tác giả Pháp gọi là các thân trên quai động mạch

chủ (Troncs Supra-Aortiques).

Page 10: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

10 24-Sep-16 10

A: quai đông mach chu, C:

đông mach canh chung, E:

đông mach canh ngoai, I: đông

mach canh trong, In: đông

mach vô danh (thân đông mach

canh tay đâu), S: đông mach

dươi đon, V: đông mach côt

sông.

Page 11: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

11 24-Sep-16 11

CÁC NHÁNH CHÍNH CỦA ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI

ĐM giáp trên

ĐM lưỡi

ĐM mặt

ĐM hàm trong

ĐM thái dương nông

ĐM chẩm

Page 12: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

12

Động mạch cảnh trong không có phân nhánh nào ở ngoài so, phình nhẹ ở gốc.

Đây là động mạch chính cung cấp máu cho não, khoảng 85% lưu lượng máu lên não qua cặp động mạch cảnh trong. Lưu lượng của mỗi động mạch cảnh trong khoảng 350 ml/phút.

Động mạch cảnh trong thường lớn hơn cảnh ngoài vì nó chiếm 75% lưu lượng máu của động mạch cảnh chung.

Page 13: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

13

Động mạch này có thể dài ra (carotid elongation) liên quan đến tuổi tác (mắc phải) hoặc bẩm sinh (congenital). Cao huyết áp được xem là yếu tố thuận lợi. Khi động mạch này dài ra, nó có thể uốn lượn tạo nên các kiểu: Looping (uốn cong, tạo góc > 900), Kinking (uốn gập góc, tạo góc < 900), Coiling (uốn vòng, tạo vòng 3600, dạng này thường bẩm sinh, thấy cả hai bên). Tần suất cao ở Nữ so với Nam (4:1), người già > 60 tuổi.

COILINGS: uốn vòng

3600 (thường bẩm sinh).

KINKINGS: uốn gấp

khúc, tạo góc < 900.

LOOPINGS: uốn cong, tạo

góc > 900.

Page 14: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

14

Page 15: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

15

Page 16: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

16

Page 17: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

17 24-Sep-16 17

KỸ THUẬT KHẢO SÁT

Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân nằm gối dưới vai, xoay đầu qua bên trái bệnh nhân khi khảo sát bên phải và ngược lại.

Đầu dò: Đầu dò linear tần số cao (7,5 -12 MHz) lý tưởng cho khảo sát lớp áo giữa, nội mạc và mảng vữa xơ. Với động mạch đốt sống đoạn V1, V3 ta có thê dung đầu dò linear hoặc convex (3.5 - 5 MHz) tùy bê dày vung cô - vai của bệnh nhân. Đầu dò convex cũng được dùng khi động mạch cảnh trong uốn lượn.

Khảo sát: lần lượt khảo sát động mạch cảnh chung, hành cảnh, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong, động mạch đốt sống. Cố gắng khảo sát đến gốc của động mạch cảnh chung, động mạch đốt sống, cũng như động mạch dưới đòn.

Khởi đầu: Siêu âm 2D.

Tiếp theo: Doppler màu (và B flow imaging nếu có).

Cuối cùng: Doppler xung.

Page 18: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

18 24-Sep-16 18

Page 19: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

19 24-Sep-16 19

May được set up tôi ưu cho từng bô phận cân khao sat, có nghĩa la ta ít

phai điều chỉnh về mặt kỹ thuật khi khao sat. Thêm nữa, chức năng

comment giúp ta chọn nhanh tên cấu trúc giai phẫu để ghi chú lên hình.

Page 20: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

20 24-Sep-16 20

Khao sat đông mach não ngoai sọ bao

gồm: Đông mach canh chung, đông mach

canh trong, đông mach canh ngoai, đông

mach đôt sông va ca đông mach dươi đon

(nếu có thể).

Page 21: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

21 24-Sep-16 21

Ơ lat căt ngang: ta trượt (sliding) chứ không phai quet (angling) đâu do dọc

theo truc mach mau, hương đâu do vuông góc vơi mặt da (A: sai, B: đúng).

Page 22: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

22 24-Sep-16 22

Page 23: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

23

Page 24: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

24

- Từ lat ngang tai hanh canh bên phải ta xoay tron đâu do (rotating) theo chiều kim đồng hồ thì

ĐM đâu tiên ma ta thấy được theo truc dọc chính la ĐM cảnh trong phải. Tiếp tuc xoay tron đâu

do theo chiều kim đồng hồ khoang 15-200, ta lấy được ĐM cảnh ngoài phai theo truc dọc.

- Từ lat căt ngang tai hanh canh bên trái ta xoay tron đâu do theo chiều kim đồng hồ thì ĐM đâu

tiên ma ta thấy được theo truc dọc chính la ĐM cảnh ngoài trái, xoay tiếp mơi la động mạch

cảnh trong trái.

Page 25: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

25

Virtual convex giúp ta mở rông trường nhìn trong những

trường hợp chỗ chia đôi (bifurcation) nằm qua cao.

Page 26: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

26 24-Sep-16 26

ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI

1. Phình ra ở chỗ xuất phát, đường

kính to hơn (4-6mm) (ngoại lệ).

Vách song song, đường kính nhỏ

hơn (2-4mm).

2. Nằm ở phía ngoài so với động

mạch cảnh ngoài (ngoại lệ).

Nằm ở phía trong so với động mạch

cảnh trong.

3. Không phân nhánh ngoài so. Có các nhánh bên.

4. Chỉ số kháng lực (RI) thấp, vận tốc

cuối tâm trương (EDV) cao.

Chỉ số kháng lực (RI) cao, vận tốc

cuối tâm trương (EDV) thấp.

5. Dòng chảy tăng khi chèn ép động

mạch cảnh chung đối bên nếu ĐM

thông trước còn chức năng.

Dòng chảy không thay đổi khi chèn ép

động mạch cảnh chung đối bên.

6. Bờ trên đường viền phổ không thay

đổi khi gõ động mạch thái dương

nông – Temporal tap (điểm trước gờ

bình tai - avant du tragus).

Bờ trên đường viền phổ có hình răng

cưa khi gõ động mạch thái dương

nông – Temporal tap.

Page 27: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

27

Page 28: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

28

Page 29: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

29

Page 30: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

30 24-Sep-16 30

Page 31: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

31 24-Sep-16 31

Page 32: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

32 24-Sep-16 32

Đôi khi đông mach canh ngoai nằm ra phía trươc, lúc nay ở lat căt dọc ta có thể thấy

được ca đông mach canh chung, đông mach canh ngoai va đông mach canh trong.

Page 33: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

33

Page 34: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

34

Page 35: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

35

Page 36: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

36

Cũng có khi ĐM canh trong nằm ra phía trươc, lúc nay ở lat căt dọc

ta cũng có thể thấy được ca ĐM canh chung, ĐM canh ngoai va ĐM

canh trong.

Page 37: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

37

Rất hiếm khi ta thấy được đông mach canh ngoai nằm phía ngoai

(lateral) so vơi đông mach canh trong.

Page 38: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

38

Page 39: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

39

Page 40: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

40

Page 41: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

41

Đôi khi chỗ chia đôi đông mach canh choãi rông, tao góc gân 900,

điều nay cân phai ghi nhận vao bao cao kết qua nếu bệnh nhân bị

hẹp vừa hoặc hẹp nặng đông mach canh trong (không thể đặt stent).

Page 42: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

42

CƠ CHẾ HÌNH THÀNH MẢNG VỮA XƠ

Do tác động của dòng chảy lên thành mạch, nơi tiếp xúc với dòng chảy cuộn xoáy

sẽ dê bị tổn thương, hình thành mảng vữa xơ.

Quá trình hình thành mảng vữa xơ là một quá trình lâu dài, các hình dưới đây sẽ

minh họa cho ta thấy các bước hình thành mảng xơ vữa.

Động mạch cảnh trong phình nhẹ tại gốc, hình thành một dòng chảy ngược, tác

động vào thành mạch. Đây chính là vị trí điển hình để hình thành mảng vữa xơ.

Page 43: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

43 24-Sep-16 43 Dong chay đao dong ngay tai gôc: vị trí điển hình hình thanh

mang vữa xơ.

Do chịu lực va đập cua dong

chay, thoa t đâu loi lipid thoái

hóa hình thanh ngay dươi

lơp nôi mac, loi nay theo thời

gian se to ra hình thanh

mang vữa xơ.

Page 44: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

44

PHÂN LOẠI QUỐC TẾ VỀ MẢNG VỮA XƠ

(International Classification System)

Type 1: Hồi âm kém, đồng nhất.

Type 2: Ưu thế hồi âm kém (> 50%).

Type 3: Ưu thế hồi âm dày (> 50%).

Type 4: Hồi âm dày, đồng nhất.

Type 5: Không phân loại (unclassified) do vôi hóa tạo bóng lưng làm

cho không khảo sát rõ.

- Type 1 và 2 thường thấy với xuất huyết trong mang vữa xơ và/hoặc mang

vữa xơ có ổ loét, được xem là mảng vữa xơ có tiên lượng không tốt

(unstable, vulnerable) hay tạo cục máu đông gây thuyên tắc mạch não.

- Type 3 và 4: thường do xơ và/hoặc vôi hóa, chúng thường lành tính,

thường tiên lượng tốt, thấy ở bệnh nhân không triệu chứng. Các type này

chiếm khoảng 80% bệnh nhân được khảo sát.

Page 45: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

45

(a) Plaque progression begins with intimal thickening.

(b) Smooth muscle cell proliferation and collagen

deposition. (c) Macrophages digest lipid causing cell

destruction and the development of a necrotic lipid core.

(d) Plaque rupture through the thin fibrous cap.

Andrew Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012.

Page 46: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

46

Mang vữa xơ có ổ loet tiềm ẩn nhiều nguy cơ: Ổ loet dễ hình thanh huyết khôi,

huyết khôi có thể bong ra, trôi theo dong mau gây nhồi mau não, huyết khôi cũng

có thể đưa đến tăc hoan toan đông mach canh.

Page 47: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

47

Mảng xơ vữa là vị trí rất dê hình thành kết tập fibrin-tiểu

cầu, từ đó gây thuyên tắc thromboembolization), nhất là

các mảng vữa xơ có ổ loét.

Thuyên tắc từ chỗ hẹp động mạch

cảnh trong đến động mạch mắt (1)

và động mạch não giữa (2).

Page 48: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

48

Page 49: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

49

Page 50: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

50

Page 51: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

51

Page 52: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

52

Page 53: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

53

Page 54: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

54

Page 55: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

55

Page 56: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

56

Page 57: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

57

Page 58: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

58

Page 59: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

24-Sep-16 59

Page 60: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

60 24-Sep-16 60

Hồi âm cua mang xơ vữa có thể la hồi âm trông, hồi âm kem, đồng âm

hoặc hồi âm day - có thể có bóng lưng nếu vôi hóa. Hồi âm có thể đồng

nhất hoặc không đồng nhất. Có thể có xuất huyết trong mang vữa xơ.

Page 61: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

61 24-Sep-16 61

Ulcerated plaque ? Twinkle artifact

Điều chỉnh tăng vận tốc màu (từ 36 lên 86 cm/s) chọn thì tâm trương: tín hiệu màu

trong lòng mạch biến mất, bộc lộ rõ xảo ảnh lấp lánh (twinkle artifact) của Doppler

màu do mảng vữa xơ vôi hóa tạo nên.

Page 62: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

62

Đanh gia mang xơ vữa luôn luôn phai thực hiện trên hai mặt căt dọc va ngang.

Page 63: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. William J. Zwiebel and John S. Pellerito. Introduction to Vascular Ultrasonography, 5th Edition. 2005, Elsevier.

2. John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier.

3. W. Schaberle. Ultrasonography in Vascular Diagnosis, 2nd Edition. 2011, Springer-Verlag Berlin Heidelberg.

4. Abigail Thrush et al. Peripheral Vascular Ultrasound – How, Why and When. 2nd Edition. 2005. Elsevier.

5. M. A. Mansour et al. Vascular Diagnosis. 2nd Edition. 2005, Elsevier.

6. Ali F. AbuRhama et al. Noninvasive Vascular Diagnosis - A Practical Guide to Therapy. 2nd Edition. 2007, Springer.

6b. . Ali F. AbuRhama et al. Noninvasive Vascular Diagnosis - A Practical Guide to Therapy. 2nd Edition. 2013, Springer.

7. Donald P. Ridway. Introduction to Vascular Scanning, 3rd Edition. Davie Publishing 2004.

8. Paul L. Allan et al. Clinical Doppler Ultrasound, 2nd Edition. Elsevier 2006.

9. Joseph F. Polak. Peripheral Vascular Sonography: A Practical Guide. 1992.

10. Carol A. Crebs et al. Color Doppler. 2001

11. D. Eugene Strandness. Duplex Scanning in Vascular Disorders, 3rd Edition. Lippincott Williams & Wilkins 2002.

12. Emile R. Mohler III et al. Essentials of Vascular Laboratory Diagnosis. 2005, Blackwell Futura.

13. Arthur Fleischer, MD et al. Color Power Doppler Ultrasound. 1999.

14. Kenneth A Myers et al. Making Sense of Vascular Ultrasound – A hands-on guide. Arnold. 2004.

15. Edward I. Bluth and Barbara A. Carroll. The Extracranial Cerebral Vessels (chapter 25 in C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th Edition. 2011, Elsevier.).

16. Paul L. Allan and Joanna M. Wardlaw. Carotids, vertebrals and TCD (transcranial Doppler) arteries (chapter 48 in Paul L. Allan et al. Clinical Ultrasound. 3rd Edition. 2011, Elsevier).

17. Andrew Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012.

18. Bernhard Schaller. Imaging of Carotid Artery Stenosis, 2007.

19. Matthias Hofer et al. Teaching Manual of Color Duplex Sonography, 3rd Edition. Thieme 2010.

20. F.Cattin et al .Echo-Doppler des Arteres Carotides et Vertebrales, Doppler Transcranien. 2001.

21. Ph.Melki et al. Echo-Doppler Vasculaire et Visceral. 2001.

22. Plainfosse. Echo-Doppler Couleur en Practique Viscerale & Peripherique.

23. H. Ric Harnsberger et al. Diagnostic Imaging-Head and Neck, 2004.

24. Anil T. Ahuja et al. Diagnostic Imaging-Ultrasound, 2004.

25. Mauricio Castillo. Neuroradiology Companion: Methods, Guidelines, and Imaging Fundamentals, 3rd Edition, 2006.

26. H.R.Tahmasebpour et al. Sonographic Examination of the Carotid Arteries. Radiographics 2005;25:1561-1575.

27. Hideki Ota et al. Quantitative Vascular Measurements in Arterial Occlusive Disease. Radiographics 2005;25:1141-1158.

28. Eric M. Rohren et al. A Spectrum of Doppler Waveforms in the Carotid and Vertebral Arteries. AJR 2003; 181:1695-1704

29. Mindy M. Horrow et al. Sonography of the Vertebral Arteries-A Window to Disease of the Proximal Great Vessels. AJR 2001; 177:53-59

30. Mark A. Kliewer et al. Vertebral Artery Doppler Waveform Changes Indicating Subclavian Steal Physiology. AJR 2000; 174:815-819

31. Carlos Nicolau, MD et al. Doppler sonography of the intertransverse segment of the vertebral artery. J Ultrasound Med 19:47-53, 2000.

32. T M Buckenham et al. Ultrasound of the extracranial vertebral artery. British Journal of Radiology (2004) 77, 15-20.

33. Mehmet Yurdakul, MD et al. Doppler Criteria for Identifying Proximal Vertebral Artery Stenosis of 50% or More. J Ultrasound Med 2011; 30:163–168.

34. Yang Hua et al. Color Doppler Imaging Evaluation of Proximal Vertebral Artery Stenosis. AJR 2009; 193:1434–1438.

35. Edoardo Vicenzini, MD et al. Extracranial and Intracranial Sonographic Findings in Vertebral Artery Diseases. J Ultrasound Med 2010; 29:1811–1823.

36. Halil Arslan, MD et al. Power Doppler scanning in the diagnosis of carotid body tumors. J Ultrasound Med 19:367-370, 2000.

37. Seong Ho Park, MD et al. Carotid artery involvement in Takayasu's arteritis. J Ultrasound Med 20:371-378, 2001.

38. James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

39. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004–2006). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th and 15th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, and Brussels, Belgium, 2006.

Page 64: DOPPLER ĐỘNG MẠCH - y7177.com DONG...thành tại các mảng vữa xơ tại chỗ chia đôi động mạch cảnh. 90% bệnh lý của hệ cảnh – sống là do xơ vữa

64

Đa Lat bình minh, thang 4/2014

CÁM ƠN CÁC BỆNH NHÂN ĐÃ CHO TÔI NHỮNG HÌNH ẢNH VÀ CLIPS QUÝ GIÁ.

CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ.