Upload
lminhv
View
234
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
hướng dẫn làm dự toán cho công trìnhtài liệu sưu tầm
Citation preview
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 1
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. KHÁI NIỆM & MỤC ĐÍCH LẬP DỰ TOÁN:
Các khái niệm:
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ XDCT (sau đây gọi là tổng mức đầu tƣ -
TMĐT) là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tƣ XDCT đƣợc ghi trong quyết định đầu tƣ và là
cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT. Tổng mức đầu
tƣ đã đƣợc phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ XDCT và
là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT.
TMĐT đƣợc xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ XDCT (trường hợp chỉ
lậpBC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định trong giai đoạn này).
TMĐT đƣợc tính toán phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở (trường hợp
chỉ lập BC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định phù hợp với TK bản vẽ thi công).
TMĐT bao gồm 7 khoản mục:
1. Chi phí xây dựng;
2. Chi phí thiết bị ;
3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
4. Chi phí quản lý dự án;
5. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
6. Chi phí khác;
7. Chi phí dự phòng.
Khái toán:
- Các tài liệu cần thiết ít
- Cách tính rất đơn giản
- Sai số lớn
- Phục vụ cho giai đọan lập báo cáo tiền khả thi
Dự tóan:
- Các tài liệu cần thiết nhiều hơn trong khái tóan, chủ yếu căn cứ vào bản vẽ
- Cách tính tóan phức tạp hơn khi tính khái tóan
- Sai số nhỏ hơn
- Phục vụ cho giai đọan chuẩn bị thực hiện xây dựng
- Dự toán công trình bao gồm 6 khoản mục:
1. Chi phí xây dựng;
2. Chi phí thiết bị;
3. Chi phí quản lý dự án ;
4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng ;
5. Chi phí khác ;
6. Chi phí dự phòng.
Quyết tóan:
- Các tài liệu phải đầy đủ & phù hợp với các quy định của pháp luật
- Cách tính tóan tƣơng tự dự tóan nhƣng hối lƣợng căn cứ vào công trình thực
tế
- Không có sai số & giá trị không đƣợc lớn hơn so với vốn đã ghi trong Quyết
định phê duyệt đầu tƣ của cấp có thẩm quyền
- Phục vụ cho giai đọan kết thúc xây dựng
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 2
Mục đích dự toán:
Xác định chính xác hơn chi phí đầu tƣ XDCT so với bƣớc lập dự án.
Giúp chủ đầu tƣ biết đƣợc số tiền phải chi cho công tác xây dựng cơ bản & kiến
thiết cơ bản khác
Là căn cứ để xét chọn thầu, phê duyệt vốn đầu tƣ, làm quyết tóan. Làm căn cứ để
đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trƣờng hợp chỉ định
thầu.
Trƣờng hợp giá trị dự toán các công trình (tổng dự toán) vƣợt quá tổng mức đầu
tƣ cần có giải pháp điều chỉnh thích hợp (giảm mức yêu cầu về vật tƣ, thiết bị…)
hoặc lập lại dự án để điều chỉnh tăng tổng mức đầu tƣ.
Vai trò
- Là tài liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công trình.
- Xác định giá trị của công trình là giá trị bán chính thức của sản phẩm xây dựng
- Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tƣ, để ngân hàng đầu tƣ cấp phát vốn vay
- Là cơ sở để chủ đầu tƣ và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình
- Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn các
phƣơng án thiết kế xây dựng
- Là cơ sở cho việc ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp giữa chủ đầu tƣ và nhà
thầu cũng nhƣ trong trong việc thanh quyết toán công trình sau khi thi công
2. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN XÂY LẮP CÔNG
TRÌNH
- Biết đọc bản vẽ kiến trúc & bản vẽ kết cấu các công trình xây dựng
- Đã học qua một khoá huấn luyện về lập dự toán
- Đã học qua hoặc đã biết về môn học “Kỹ thuật thi công” (lý thuyết)
- Có đầy đủ các tài liệu cần thiết để lập dự toán (sẽ chi tiết hóa ở phần sau)
- Kinh nghiệm thi công của ngƣời lập dự tóan (nếu có thì việc lập dự tóan sẽ dễ
dàng hơn & chính xác hơn)
3. NGUYÊN TẮC LẬP DỰ TOÁN:
- Tính đúng (đúng bản chất công việc, đúng qui định nhà nƣớc, đúng kích thƣớc hình học,…).
- Tính đủ (không thiếu, không thừa) (có nội dung công việc là có chi phí).
- Tính hợp lý (phù hợp với thực tế) (Khi nào chọn đào đất bằng thủ công, khi nào chọn đào
bằng máy, khi nào chọn vừa có đào bằng máy vừa có đào bằng thủ công? Khi nào dùng VK gỗ,
khi nào dùng VK thép, khi nào dùng VK ván ép công nghiệp? Khi nào chọn đổ BT bằng thủ
công, khi nào chọn đổ bằng cần cẩu, khi nào chọn đổ bằng máy bơm, v.v… và v.v…!)
4. PHÂN LOẠI CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC XÂY DỰNG
CẦN LẬP DỰ TOÁN:
4.1. Thi công xây lắp
• Thi công xây dựng
• Thi công lắp đặt thiết bị
4.2. Khảo sát
• Địa hình
• Địa chất
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 3
• Thủy văn
• Môi trƣờng
4.3. Thiết kế
4.4. Thẩm kế
4.5. Kiểm định
4.6. Giám sát
4.7. Đấu thầu
5. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
- Bộ hồ sơ thiết kế công trình bao gồm : thiết kế kiến trúc chi tiết và thiết kế kết cấu
và thiết kế trang trí nội thất- tập thuyết minh kỹ thuật.
- Bộ “Định mức dự toán xây dựng công trình“ ban hành theo Quyết định số
1776/2007/BXD-VB ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng thống nhất toàn quốc.
Định mức dự toán là định mức kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết
về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một khối lƣợng công tác
xây lắp ( m3, m
2, mdài....); văn bản 1091/QĐ-BXD ban hành ngày 26/12/2011:
Về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ
sung).
Căn cứ vào Bộ định mức thống nhất trên toàn quốc, Sở Xây dựng các tỉnh hoặc
Thành phố tiến hành lập ra các “Đơn giá xây dựng cơ bản“ bằng cách nhân các
định mức hao phí của từng loại công việc xây dựng với đơn giá vật liệu, nhân
công và máy thi công tại địa phƣơng ( Các đơn giá này phải đƣợc Bộ Tài chính
thông qua). Ở Thành phố Hồ Chí Minh đang sử dụng Đơn giá xây dựng cơ bản
ban hành theo Quyết định số 103/2006/QĐ-UBNDTP ngày 14/07/2006 của
UBND TP.HCM về đơn giá khảo sát xây dựng khu vực TP.HCM và Quyết định
104/2006/QĐ-UBNDTP ngày 14/07/2006 của UBND TP.HCM về đơn giá xây
dựng công trình TP.HCM.
- Giá vật liệu xây dựng do Liên Sở Xây Dựng-Tài chánh mỗi tỉnh/ thành phố ban
hành hàng quí.
- Các thông tư và quyết định hiện hành
Luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về QLDA
đầu tƣ XDCT.
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tƣ XDCT.
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ XD v/v công bố Định
mức chi phí QLDA và TVĐT XDCT
Thông tƣ 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ XD hƣớng dẫn việc
lập và quản lý chi phí đầu tƣ XDCT;
Thông tƣ số 109/2000/TT-BTC ngày 13/10/2000 của Bộ Tài Chính về việc
hƣớng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tƣ.
Thông tƣ số 45/2003/TT-BTC ngày 15/05/2003 của Bộ Tài Chính về việc
hƣớng dẫn quyết toán vốn đầu tƣ.
Thông tƣ 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004 của Bộ Tài Chính về việc
ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
…
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 4
6. CÁC PHÁT SINH THƢỜNG GẶP KHI LẬP DỰ TOÁN
Bản vẽ thiết kế không diễn đạt đầy đủ các nội dung cần tiết để tính tóan khối lượng.
Ví dụ:
- Bản vẽ thiết kế thiếu bảng thống kê thép
- Bản vẽ thiết kế không có bảng thống kê vật tƣ điện hoặc nƣớc
- Bản vẽ thiết kế thiếu các chi tiết cần thiết
Nên liên hệ đơn vị thiết kế để đƣợc cung cấp đầy đủ các chi tiết cần thiết
Tính tóan khối lượng trùng nhau tại vị trí giao nhau giữa cột, dầm & sàn.
Cách tốt nhất không nên tính trùng lắp bởi vì sẽ bị kiểm toán loại ra
Tính tóan khối lượng trùng nhau tại vị trí giao nhau giữa dầm & sàn.
Cách tốt nhất không nên tính trùng lắp bởi vì sẽ bị kiểm tóan lọai ra
Chiều dày của kết cấu mặt đƣờng theo thiết kế không có trong dự tóan
Nội suy đơn giá
Các công tác xây lắp không có trong đơn giá dự tóan xây dựng cơ bản
Trƣớc hết tìm các công tác tƣơng tự nhƣng có sẳn trong đơn giá, tạm sử dụng các
đơn giá & định mức có sẳn để thiết lập dự tóan, liên lạc với cơ quan phê duyệt dự
tóan để điều chỉnh định mức. Nếu không có công tác nào tƣơng tƣ thì phải lập theo
giá tạm tính, sau đó xin ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt dự tóan.
Kết cấu dạng đặc biệt gây ra khó khăn trong công tác tính tiên lượng
Vận dụng các kiến thức hình học đã đƣợc học để tính tóan tiên lƣợng cho các các
kết cấu có dạng đặc biệt này. Có thể sử dụng các công thức gần đúng để tính tóan.
Không biết giá vật liệu xây dựng hiện hữu
Phải tìm cho bằng đƣợc bảng báo giá này. Với lọai vât liệu không có trong bảng
giá có thể sử dụng bảng báo giá của các cửa hàng vật liệu xây dựng đáng tin cậy tại
từng địa phƣơng (kèm theo bảng báo giá để chứng minh)
7. NỘI DUNG CỦA DỰ TOÁN XÂY LẮP
Bao gồm các thành phần chủ yếu sau :
- Những căn cứ tiến hành tính dự toán : Sử dụng Đơn giá nào? Định mức nào?
Thông báo hoặc thông tƣ nào? Hồ sơ thiết kế do đơn vị nào lập?...
- Bảng tổng hợp kinh phí : bảng này cho biết tất cả các loại chi phí cần thiết để
thực hiện xây dựng công trình về thiết kế, thi công, tƣ vấn, giám sát....
- Bảng tiên lƣợng dự toán ( hoặc còn gọi là bảng khối lƣợng dự toán ): Bảng này
cho biết khối lƣợng cụ thể của từng loại công việc xây dựng đƣợc tính ra từ các
bản vẽ thiết kế.
- Bảng phân tích vật tƣ.
- Bảng tổng hợp vật liệu : Nhằm cho biết số lƣợng, chủng loại, đơn giá của các vật
liệu cần dùng cho công trình
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 5
- Một số bảng biểu khác nhƣ : Bảng tính toán chi phí khảo sát hoặc bảng tính toán
chi tiết khối lƣợng xây dựng
8. CÁC BƢỚC LẬP DỰ TOÁN
Bƣớc 1
Lập bảng tính toán khối lƣợng xây lắp ( còn gọi là bảng tiên lƣợng dự toán) theo các
bản vẽ thiết kế. Từ đó tính ra chi chí vật liệu (a1 ), chi phí nhân công (b1), chi phí máy
thi công (c1). Xem thêm mẩu bảng biểu tính tiên lƣợng dự toán.
Đây là bƣớc quan trọng nhất trong quá trình lập dự tóan mà cho đến nay trong điều
kiện Việt nam, máy tính không thể thay thế con ngƣời.
Bƣớc 2
Lập bảng phân tích- tổng hợp vật liệu
Bƣớc 3
Lập bảng tổng hợp kinh phí
Bƣớc 4
Lập thuyết minh dự toán
9. CÁC LOẠI CHI PHÍ:
I- Chi phí xây dựng gồm:
1.1. Chi phí trực tiếp : ( Ký hiệu : T ) : T = VL + NC + M + TT
- Chi phí vật liệu ( Ký hiệu : VL hoặc A1)
- Chi phí nhân công ( Ký hiệu : NC hoặc B)
- Chi phí máy thi công ( Ký hiệu : M hoặc C)
- Chi phí trực tiếp khác (Ký hiệu: TT) TT= (VL+ NC + M)* tỷ lệ
Tỷ lệ đƣợc tính 6,5% đối với các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm
thuỷ điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thƣờng
xuyên hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm). Tỷ lệ
đƣợc tính 1,5% cho các loại công tác còn lại. (Bảng 3.7 PL 3 của TT 04/2010)
Chi phí trực tiếp khác là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp việc
thi công XDCT nhƣ di chuyển lực lƣợng lao động trong nội bộ công trƣờng, an toàn lao
động, bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời lao động và môi trƣờng xung quanh, thí nghiệm vật liệu
của nhà thầu, chi phí bơm nƣớc, vét bùn không thƣờng xuyên và không xác định đƣợc khối
lƣợng từ thiết kế. Chi phí trực tiếp khác đƣợc xác định bằng tỉ lệ % trên tổng chi phí vật
liệu, chi phí nhân công, máy thi công, phụ thuộc vào từng loại công trình. Hiện tại, quy định
ở Bảng 3.7 PL 3 của TT 04/2010
Đơn vị tính : %
STT LOẠI CÔNG TRÌNH TRỰC TIẾP
PHÍ KHÁC
1 Công trình dân dụng
Trong đô thị 2,5
Ngoài đô thị 2
2 Công trình công nghiệp 2
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 6
Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thuỷ điện 6,5
3 Công trình giao thông 2
Riêng công tác xây dựng trong đƣờng hầm giao thông 6,5
4 Công trình thuỷ lợi 2
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật
Trong đô thị 2
Ngoài đô thị 1,5
1.2. Chi phí chung : ( Ký hiệu : C )
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều hành sản xuất tại công trƣờng.
- Chi phí phục vụ cho thi công
- Chi phí phục vụ cho công nhân
- Chi phí gián tiếp khác
C = % theo quy định * ( T ) (% theo quy định đƣợc lấy theo bảng 3.8 PL 3 của TT 04/2010.)
1.3. Thu nhập chịu thuế tính trước ( Ký hiệu : TL) :là khoản lợi nhuận của
doanh nghiệp xây dựng đƣợc dự tính trƣớc trong dự toán xây dựng công trình.
TL = % theo quy định * ( T + C )
(% theo quy định đƣợc lấy theo bảng 3.8 PL 3 của TT 04/2010.)
1.4. Chi phí xây dựng trước thuế : ( Ký hiệu : G)
G = T + C + TL
1.5. Thuế giá trị gia tăng : (Ký hiệu : GTGT)
:
GTGT = G * TGTGT-XD
TGTGT-XD
là thuế suất của thuế GTGT cho công việc xây lắp .Thuế giá trị gia
tăng cho công tác xây dựng theo quy định hiện hành (xem chi tiết ở Thông tƣ 129/2008/TT-
BTC). Đối với công tác xây dựng (và tƣ vấn xây dựng) nói chung mức thuế VAT là 10%.
1.6. Chi phí xây dựng sau thuế : ( Ký hiệu : GXD
)
GXD
= G + GTGT
1.7. Chi phí xây dựng nhà tạm và điều hành thi công ( Ký hiệu : GXDNT)
GXDNT = G * tỷ lệ * (1+ TGTGT-XD
)
- Tỷ lệ đƣợc tính 2% đối với các công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và
vùng dân cƣ nhƣ đƣờng dây tải điện, đƣờng dây thông tin bƣu điện,
đƣờng giao thông, kênh mƣơng, đƣờng ống, các công trình thi công dạng
tuyến khác
- Tỷ lệ đƣợc tính 1% đối với các công trình còn lại.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 7
Chi phí xây dựng :
GXD = GXDNT + GXD
II- Chi phí thiết bị : (Ký hiệu : GTB)
GTB = G MS + G ĐT + G LĐ
G MS : chi phí mua sắm thiết bị
G ĐT : chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ
G LĐ : chi phí lắp đặt thiết bị và hiệu chỉnh
III- Chi phí quản lý dự án: (Ký hiệu : GQLDA)
GQLDA = T * (G XDtt + GTBtt)
G XDtt : chi phí xây dựng trƣớc thuế
G XDtt : chi phí thiết bị trƣớc thuế
Chi phí quản lý dự án đƣợc xác định trên cơ sở tham khảo định mức chi phí tỷ lệ
do Bộ XD công bố (hiện nay là Quyết định số 957/QĐ-BXD) hoặc bằng cách lập dự toán
theo hƣớng dẫn của Bộ XD (xem PL 1 Quyết định số 957/QĐ-BXD). Trƣờng hợp áp dụng các
định mức chi phí tỷ lệ này mà thấy không phù hợp (thiếu / thừa) thì CĐT có thể xem xét quyết định điều chỉnh định
mức cho phù hợp.
Chi phí quản lý dự án là gì ? Là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tƣ để tổ chức
thực hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, gồm:
1. Chi phí tổ chức (CPTC) lập báo cáo đầu tƣ, chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
2. CPTC thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thuộc trách nhiệm
của chủ đầu tƣ;
3. CPTC thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phƣơng án thiết
kế kiến trúc;
4. CPTC thẩm định dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật ;
5. CPTC lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán công trình ;
6. CPTC lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
7. CPTC quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, chi phí XD;
8. CPTC đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
9. CPTC lập định mức, đơn giá XDCT;
10. CPTC kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu
cầu của chủ đầu tƣ;
11. CPTC kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng
nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
12. CPTC nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tƣ XDCT;
13. CPTC giám sát, đánh giá dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
14. CPTC nghiệm thu, bàn giao công trình;
15. Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
16. CPTC thực hiện các công việc quản lý khác.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 8
IV- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (Ký hiệu : GTV)
GTV= M1 + M2 + M3 +…
Đây là các loại chi phí cần thiết để các đơn vị tham gia thực hiện công trình
(ngoài chi phí Ban QLDA)
- Chi phí khảo sát (M1 )
- Chi phí lập dự án đầu tƣ ( M2 )
- Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ ( M3 )
- Chi phí thiết kế (M4)
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật ( M5 )
- Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật ( M6 )
- Chi phí thẩm tra tổng dự tóan ( M7 )
- Chi phí thẩm định tổng dự tóan ( M8 )
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu & đánh giá hồ sơ dự thầu (M9)
- Chi phí giám sát kỹ thuật (M10)
- Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng công trình (M11)
- Một số chi phí tƣ vấn khác .........
V- Chi phí khác (Ký hiệu : GK) gồm :
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lƣợng lao động đến công
trƣờng;
- Chi phí đăng kiểm chất lƣợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lƣu động
ban đầu, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử
không tải và có tải theo quy trình công nghệ trƣớc khi bàn giao;
- Một số chi phí khác.
- Một số chi phí khác của dự án nếu chƣa có quy định hoặc chƣa tính đƣợc
ngay thì đƣợc tạm tính để đƣa vào tổng mức đầu tƣ.
VI- Chi phí dự phòng:
Đối với công trình thực hiện đến 2 năm:
GDP = 10% * (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
Đối với công trình thực hiện trên 2 năm:
- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh (Ký hiệu GDP1)
GDP1 = 5% * (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) - Chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá: (Ký hiệu GDP2)
GDP2 = (V’ - Lvay) x (IXDbq XDI)
- V’: Tổng mức đầu tƣ chƣa có dự phòng.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 9
- IXDbq: Chỉ số giá xây dựng bình quân.
- XDI : Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng
bình quân đã tính.
GDP = GDP1 + GDP2
Cộng giá trị dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
CÁCH THÀNH LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Bảng tổng hợp kinh phí
STT Khoản mục chi phí Ký
hiệu
Cách tính Thành
tiền
I- Chi phí xây dựng GXD GXDNT + GXD
1.1 Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT
a
b
c
d
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Chi phí trực tiếp khác
VL
NC
M
TT
Vật liệu thực tế
K1%*b1
K2%*c
(VL+ NC + M)* K3%
1.2 Chi phí chung C K4% * T
1.3 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL K5% * (T + C)
1.4 Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T + C + TL
1.5 Thuế GTGT GTGT G * TGTGT-XD
1.6 Chi phí xây dựng sau thuế GXD
G + GTGT
1.7 Chi phí xây dựng nhà tạm và
điều hành
GXDNT G * K6% * (1+ TGTGT-XD
)
II- Chi phí thiết bị GTB G MS + G ĐT + G LĐ
III- Chi phí quản lý dự án GQLDA 957/2009/QĐ-BXD: Định
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
IV- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
GTV M1 + M2 + M3 +…
4.1 Chi phí khảo sát M1 Theo quy định của “Đơn giá
khảo sát xây dựng” của mỗi
tỉnh hoặc thành phố
(TT 12/2008/TT-BXD)
4.2 Chi phí lập dự án đầu tƣ M2 957/2009/QĐ-BXD: Định
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
4.3 Chi phí thẩm định dự án đầu
tƣ
M3 Theo hƣớng dẫn trong TT
109/2000/TT-BTC ngày
13/10/2000
4.4 Chi phí thiết kế M4 957/2009/QĐ-BXD: Định
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 10
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
4.5 Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ
thuật
M5 957/2009/QĐ-BXD: Định
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
4.6 Chi phí thẩm định thiết kế kỹ
thuật
M6 Theo hƣớng dẫn trong TT
109/2000/TT-BTC ngày
13/10/2000
4.7 Chi phí thẩm tra tổng dự toán M7 957/2009/QĐ-BXD: Định
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
4.8 Chi phí thẩm định tổng dự
toán
M8 Theo hƣớng dẫn trong TT
109/2000/TT-BTC ngày
13/10/2000
4.9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu &
đánh giá hồ sơ dự thầu
M9 957/2009/QĐ-BXD: Định
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
4.10 Chi phí giám sát thi công xây
dựng
M10 957/2009/QĐ-BXD: Định
mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
4.11 Chi phí kiểm định sự phù hợp
chất lƣợng công trình
M11
V- Chi phí khác GK
5.1 Chi phí thẩm tra tổng mức
đầu tƣ
N1
5.2 Chi phí quyết toán N2 Theo hƣớng dẫn trong TT
45/2003/TT-BTC ngày
15/05/2003
5.3 Chi phí kiểm toán N3 Theo hƣớng dẫn trong TT
45/2003/TT-BTC ngày
15/05/2003
5.4 Chí phí baỏ hiểm công trình N4 Theo hƣớng dẫn trong TT
33/2004/QĐ-BTC ngày
12/04/2004
… …
VI- Dự phòng phí GDP
Tổng dự toán công trình GXDCT GXD + GTB + GQLDA + GTV +
GK + GDP
Xác định các khoản chi phí trong “ Bảng tổng hợp chi phí “ :
Chi phí vật liệu (VL hoặc A1):
Căn cứ vào bảng tổng hợp vật liệu để xác định chi phí vật liệu (ký hiệu là VL hoặc A1),
về bản chất VL chính là chi phí vật liệu theo giá thực tế.
Chi phí nhân công (NC hoặc B):
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 11
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lƣơng cơ bản, lƣơng phụ, các khoản phụ
cấp có tính chất lƣơng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể
khoán trực tiếp cho ngƣời lao động để tính cho một ngày công định mức.
Tiền lƣơng = Lƣơng CB + Lƣơng phụ + Phụ cấp + Chi phí theo chế độ
Lƣu ý nếu sử dụng bộ đơn giá do các địa phƣơng công bố để tính dự toán thì giá
trị chi phí nhân công trong bảng tính chi phí trực tiếp (bảng dự toán khối lƣợng) cần
phải nhân với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công. (KĐC
NC) xác định bằng mức lƣơng tối
thiểu vùng theo quy định mới chia cho mức lƣơng tối thiểu đã tính trong đơn giá (xem
điều 1.1.1 của TT 05/2009/TT-BXD).
Cụ thể, đối với khu vực TP Hồ Chí Minh, khi tính dự toán theo đơn giá xây dựng cơ
bản ban hành theo quyết định số 104/2006/QĐ-UBND (theo mức lƣơng tối thiểu chung
năm 2006 là 350 000 đồng/tháng) thì hệ số K1 đƣợc xác định theo văn bản số
9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011 của Sở xây dựng TP HCM về việc điều chỉnh
dự toán xây dựng theo mức lƣơng tối thiểu 2 000 000đ/tháng đối với vùng I thì K1 =
5,714; mức lƣơng tối thiểu 1 780 000 đ/tháng đối với vùng II thì K1 = 5,085
Chi phí máy thi công (M hoặc C):
Đơn giá ca máy đƣợc tính toán theo hƣớng dẫn phƣơng pháp xác định giá ca máy
và thiết bị thi công của Bộ XD (TT 06/2010/TT-BXD) để áp dụng cho công trình hoặc
từ bảng giá ca máy và thiết bị thi công do địa phƣơng (tỉnh/TP trực thuộc trung ƣơng)
công bố.
Đơn giá ca máy gồm 5 khoản mục chi phí: CP khấu hao, CP sửa chữa, CP nhiên
liệu (năng lƣợng), tiền lƣơng thợ điều khiển máy, CP khác.
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đồng/ca)
Lƣu ý nếu sử dụng bộ đơn giá do các địa phƣơng công bố để tính dự toán thì giá
trị chi phí máy thi công trong bảng tính chi phí trực tiếp (bảng dự toán khối lƣợng) cần
phải nhân với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công. (KĐC
MTC) xác định bằng mức lƣơng
tối thiểu vùng theo quy định mới chia cho mức lƣơng tối thiểu đã tính trong đơn giá
(xem điều 1.1.1 của TT 05/2009/TT-BXD).
Cụ thể, đối với khu vực TP Hồ Chí Minh, khi tính dự toán theo đơn giá xây dựng
cơ bản ban hành theo quyết định số 104/2006/QĐ-UBND (theo mức lƣơng tối thiểu
chung năm 2006 là 350 000 đồng/tháng) hệ số K2 đƣợc xác định theo văn bản số
9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011 của Sở xây dựng TP HCM về việc điều chỉnh
dự toán xây dựng theo mức lƣơng tối thiểu 2 000 000đ/tháng đối với vùng I thì K2 =
1,820; mức lƣơng tối thiểu 1 780 000 đ/tháng đối với vùng II thì K2 = 1,717
Chi phí trực tiếp khác (TT)
Hệ số K3 - Chi phí trực tiếp khác đƣợc tính bằng % trên tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy thi công. Riêng các công tác xây dựng trong hầm giao thông,
hầm thuỷ điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa
chữa thƣờng xuyên hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công
trong hầm) đƣợc tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi
công. (Bảng 3.7 PL 3 của TT 04/2010)
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 12
Chi phí chung ( C )
Hệ số K4 đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp trong dự toán theo
quy định đối với từng loại công trình nhƣ hƣớng dẫn tại Bảng 3.8 PL 3 của TT 04/2010.
ví dụ : xây lắp công trình dân dụng thì K3 = 0.065 # 6.5%
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (TL)
Hệ số K5 đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)trên chi phí trực tiếp và chi phí chung
trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình nhƣ hƣớng dẫn tại Bảng 3.8 PL
3 của TT 04/2010. ví dụ : xây lắp công trình dân dụng thì K5 = 0.055 # 5.5%
Thuế giá trị gia tăng đầu ra của xây lắp (VATXL )
Giá trị TGTGT là thuế suất của họat động xây lắp, TGTGT đƣợc xác định theo Luật
thuế giá trị gia tăng. Một cách tổng quát TGTGT = 10%, với một số lọai họat động xây
lắp đặc biệt TGTGT 5%.
Chi phí lán trại:
Hệ số K6 đƣợc xác định theo Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ
Xây Dựng về việc hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công
trình. Theo Thông tƣ này có hai trƣờng hợp nhƣ sau:
K6 = 2% : công trình mới khởi công xây dựng ở xa khu dân cƣ , những công trình đi
theo tuyến (đƣờng xá, kênh mƣơng cấp I, đƣờng lâm nghiệp, đƣờng dây).
K6 = 1% : đối với các công trình khác.
Chi phí khảo sát công trình :
Đƣợc tính toán theo “Định mức dự toán khảo sát xây dựng“ do Bộ Xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007. Các tính toán tƣơng tự
nhƣ tính dự toán xây lắp nhƣng đơn giản hơn.
Chi phí thiết kế :
- Đƣợc tính toán theo công văn 957/2009/QĐ-BXD: Định mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
Chi phí quản lý dự án tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp và giá trị trang thiết bị,
gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tƣ, chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ
thuộc trách nhiệm của chủ đầu tƣ;
- Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu
tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 13
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo
yêu cầu của chủ đầu tƣ;
- Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp hay giá trị trang
thiết bị, gồm:
- Lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế-kỹ thuật;
- Thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Thiết kế xây dựng công trình;
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Giám sát khảo sát, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đối với dự án có yêu cầu phải lập báo
cáo riêng;
- Lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây dựng,
đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,...;
- Tƣ vấn quản lý dự án;
- Kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu cầu của
chủ đầu tƣ;
- Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
- Quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện trên
3 năm;
- Các công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng khác.
Chi phí khác gồm: tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp và giá trị trang thiết bị
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lƣợng lao động đến công trƣờng;
- Chi phí đăng kiểm chất lƣợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lƣu động ban đầu,
lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có
tải theo quy trình công nghệ trƣớc khi bàn giao;
- Một số chi phí khác.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 14
10. LẬP BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG XÂY LẮP: (Bảng Phân tích khối lƣợng)
Phần việc liệt kê các công việc theo mã hiệu định mức kèm tiên lƣợng khối lƣợng của
các công việc phải giải trình (lý giải) và bắt buộc ngƣời thực hiện phải có trình độ chuyên
môn (đọc hiểu các bản vẽ, biết biện pháp thi công và trình tự thi công, nắm chắc mối liên hệ
giữa các bộ phận kết cấu,…)
Bảng có thể lập theo mẫu sau:
Cần phải lý giải rõ ràng từng hạng mục công tác.
a). Mã hiệu, đơn vị khối lƣợng đƣợc tra trong định mức đƣợc nhà nƣớc ban hành.
Cụ thể: đối với công tác xây lắp, Mã hiệu đƣợc tra theo Định mức dự toán Xây dựng
công trình theo quyết định số 1776/2007/ BXD-VB. Định mức gồm có 11 chƣơng:
Chƣơng I : Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chƣơng II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Chƣơng III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chƣơng IV : Công tác làm đƣờng
Chƣơng V : Công tác xây gạch đá
Chƣơng VI : Công tác bê tông tại chỗ
Chƣơng VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chƣơng VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chƣơng IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chƣơng X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Chƣơng XI : Các công tác khác
Phần Mục lục:
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
Thuyết minh và quy định áp dụng 03
Bảng phân loại 05
CHƢƠNG I: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG 12
AA.11100 Phát rừng tạo mặt bằng bằng thủ công 12
AA.11200 Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới 12
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 15
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
AA.12000 Chặt cây, đào gốc cây, bụi cây 13
AA.20000 Công tác phá dỡ công trình 15
AA.21000 Phá dỡ bằng thủ công 15
AA.22000 Phá dỡ bằng máy 18
AA.23000 Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ô tô 7 tấn 20
AA.30000 Tháo dỡ các loại kết cấu 21
AA.31000 Tháo dỡ các loại kết cấu bằng thủ công 21
AA.32000 Tháo dỡ kết cấu bằng máy 23
CHƢƠNG II: CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT 25
AB.10000 Đào đắp đất, đá, cát bằng thủ công 27
AB.11000 Đào đất công trình bằng thủ công 27
AB.12000 Phá đá bằng thủ công 32
AB.13000 Đắp đất công trình bằng thủ công 33
AB.20000 Đào đắp đất, đá, cát công trình bằng máy 35
AB.21000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào 35
AB.22000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi 36
AB.23000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy cạp 38
AB.24000 Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 39
AB.25000 Đào móng công trình bằng máy 40
AB.26100 Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng phƣơng pháp đào chuyển, tổ
hợp 2, 3, 4 máy đào 44
AB.27000 Đào kênh mƣơng bằng máy đào 45
AB.28100 Đào kênh mƣơng nền đƣờng trên nền đất mềm, yếu bằng phƣơng pháp đào
chuyển, tổ hợp 2, 3, 4 máy đào 48
AB.28200 Nạo vét hoặc mở rộng kênh mƣơng trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp máy
xáng cạp và máy đào 49
AB.30000 Đào nền đƣờng 50
AB.31000 Đào nền đƣờng bằng máy đào đổ lên phƣơng tiện vận chuyển 50
AB.32000 Đào nền đƣờng bằng máy ủi 51
AB.33000 Đào nền đƣờng bằng máy cạp 53
AB.34000 San đất, đá bãi thải, bãi trữ, bãi gia tải 55
AB.35000 Đào đất trong khung vây phòng nƣớc các trụ trên cạn 56
AB.36000 Xói hút bùn trong khung vây phòng nƣớc 56
AB.41000 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 57
AB.42000 Vận chuyển đất tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ 58
AB.50000 Công tác đào đá mặt bằng, hố móng, kênh mơng, nền đƣờng bằng khoan nổ 59
AB.51100 Phá đá mặt bằng công trình 59
AB.51200 Phá đá hố móng công trình 62
AB.51300 Phá đá kênh mƣơng, nền đƣờng 65
AB.51410 Khoan phá đá nổ mìn buồng trên giếng điều áp từ trên xuống đƣờng kính 20m 68
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 16
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
AB.51510 Phá đá đƣờng viền 69
AB.51610 Đào phá đá bằng búa căn 70
AB.52100 Xúc đá sau nổ mìn đổ lên phƣơng tiện vận chuyển 71
AB.53000 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ 72
AB.54000 Vận chuyển đá sau nổ mìn 1000m tiếp theo bằng ô tô tự đổ 73
AB.55000 Ủi đá sau nổ mìn bằng máy ủi 74
AB.55300 Xúc đá hỗn hợp, đá tảng ở bãi trữ, cục bê tông lên phƣơng tiện bằng máy đào 75
AB.56000 Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông lấp sông bằng ô tô tự đổ 76
AB.57000 Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông 1000m tiếp theo bằng ô tô tự đổ 76
AB.58000 Công tác phá đá đào hầm bằng khoan nổ 77
AB.59000 Công tác bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong hầm 88
AB.60000 Đắp đất, cát công trình bằng máy 89
AB.61000 Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 90
AB.62000 San đầm đất mặt bằng 90
AB.63000 Đắp đê đập, kênh mƣơng 91
AB.64000 Đắp nền đƣờng 92
AB.65100 Đắp đất công trình bằng đầm cóc 93
AB.66000 Đắp cát công trình 94
AB.67000 Đắp đá công trình 95
AB.68100 Đắp đá đập bê tông bản mặt 96
AB.68200 Đắp thân đập bằng đá 97
AB.68300 Đắp lớp gia cố mái đập bằng đá tảng 98
AB.68400 Đắp đá nút hầm 98
AB.70000 Công tác nạo vét các công trình thuỷ 99
AB.71000 Nạo vét bằng tàu hút 100
AB.72000 Nạo vét bằng tàu cuốc biển, cuốc sông 103
AB.73000 Nạo vét bằng tàu hút bụng tự hành 105
AB.74100 Nạo vét bằng tàu hút phun, hút bụng tự hành, đổ đất bằng hệ thống thuỷ lực xả
đáy 107
AB.75100 Xói hút đất từ tàu hút bụng, phun lên bờ 108
AB.81100 Nạo vét kênh mƣơng bằng máy đào gầu dây 109
AB.81200 Nạo vét dƣới nƣớc bằng máy đào gầu dây 111
AB.81300 Nạo vét bằng tàu đào 112
AB.82000 Đào phá đá, bốc xúc đá dƣới nƣớc bằng tàu đào 113
AB.90000 Vận chuyển đất, cát bằng tàu kéo, xà lan và tàu hút bụng tự hành 114
AB.91000 Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng tàu kéo, xà lan 114
AB.92000 Vận chuyển đất, cát đổ đi 1km tiếp theo ngoài 6km đầu bằng tàu hút bụng tự
hành 115
CHƢƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO
LỖ CỌC KHOAN NHỒI 116
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 17
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
AC.10000 Công tác đóng cọc 116
AC.11000 Đóng cọc bằng thủ công 117
AC.12000 Đóng cọc bằng máy 121
AC.13000 Đóng cọc bê tông cốt thép 124
AC.21000 Đóng cọc ống bê tông cốt thép 131
AC.22000 Đóng cọc ván thép, cọc ống thép, cọc thép hình 133
AC.23100 Nhổ cọc 137
AC.24000 Làm cọc cát 139
AC.25000 Ép trƣớc, ép sau cọc, nhổ cọc cừ 140
AC.29000 Công tác nối cọc 144
AC.30000 Công tác khoan cọc nhồi 146
CHƢƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƢỜNG 182
AD.11000 Làm móng đƣờng 182
AD.20000 Làm mặt đƣờng 186
AD.30000 Cọc tiêu, biển báo hiệu đƣờng bộ 199
Phụ lục công tác làm đƣờng (định mức dự toán cấp phối vật liệu) 205
AD.40000 Công tác làm mặt đƣờng sắt 208
AD.50000 Lắp đặt các phụ kiện đƣờng sắt 217
AD.60000 Làm nền đá ba lát 220
AD.70000 Lắp đặt hệ thống thông tin, tín hiệu 223
AD.80000 Sản xuất và lắp đặt phao tiêu, cột báo hiệu, biển báo hiệu đƣờng sông 232
CHƢƠNG V: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ 237
AE.10000 Xây đá 237
AE.20000 Xây gạch chỉ 245
AE.30000 Xây gạch thẻ 5x10x20 251
AE.40000 Xây gạch thẻ 4,5x9x19 254
AE.50000 Xây gạch thẻ 4x8x19 257
AE.60000 Xây gạch ống 260
AE.70000 Xây gạch rỗng 267
AE.81000 Xây gạch bê tông rỗng 270
AE.82000 Xây tƣờng gạch silicát 270
AE.83000 Xây tƣờng thông gió 271
AE.90000 Xây gạch chịu lửa 272
Phụ lục định mức cấp phối vữa xây 274
CHƢƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ 279
AF.10000 Bê tông đá dăm sản xuất bằng máy trộn và đổ bằng thủ công 280
AF.20000 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trƣờng hoặc thƣơng phẩm, 290
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 18
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
đổ bằng cần cẩu
AF.30000 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trƣờng hoặc thƣơng phẩm,
đổ bằng máy bơm bê tông tự hành 298
AF.40000 Bê tông thuỷ công 310
AF.51100 Sản xuất vữa bê tông bằng trạm trộn tại hiện trƣờng 337
AF.52000 Vận chuyển vữa bê tông 338
AF.60000 Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép 340
AF.70000 Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép công trình thuỷ công 360
AF.80000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 379
Phụ lục công tác bê tông định mức cấp phối vật liệu) 403
CHƢƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ
TÔNG ĐÚC SẴN 419
AG.10000 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn 419
AG.20000 Lắp dựng tấm tƣờng, tấm sàn, mái 3D-SG 428
AG.30000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 431
AG.40000 Lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn 433
AG.50000 Lao lắp dầm cầu 437
CHƢƠNG VIII: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN GỖ 441
AH.10000 Sản xuất vì kèo 441
AH.20000 Công tác làm cầu gỗ 445
AH.30000 Lắp dựng khuôn cửa, cửa các loại 446
CHƢƠNG IX: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP 447
AI.10000 Sản xuất cấu kiện sắt thép 447
AI.20000 Sản xuất, lắp dựng cấu kiện dầm cầu thép 456
AI.31000 Sản xuất, lắp dựng vì thép gia cố hầm 463
AI.32000 Sản xuất, lắp đặt chi tiết đặt sẵn trong bê tông hầm 464
AI.51000 Sản xuất cửa van 461
AI.52000 Sản xuất kết cấu thép 465
AI.53000 Sản xuất mặt bích 469
AI.60000 Lắp dựng cấu kiện thép 470
CHƢƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC
HOÀN THIỆN KHÁC 483
AK.10000 Công tác làm mái 483
AK.20000 Công tác trát 486
AK.30000 Công tác ốp gạch, đá 492
AK.40000 Công tác láng 495
AK.50000 Công tác lát gạch, đá 497
AK.60000 Công tác làm trần 502
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 19
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
AK.70000 Công tác làm mộc trang trí 506
AK.80000 Công tác quét vôi, nƣớc xi măng, sơn, bả, ... 512
CHƢƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC 530
AL.11000 Tẩy rỉ kết cấu thép bằng phun cát 530
AL.12000 Kiến trúc các lớp móng dƣới nƣớc 531
AL.13000 Làm móng cầu bến ngập nƣớc 532
AL.14000 Làm lớp lót móng trong khung vây 533
AL.15100 Làm và thả rọ đá 534
AL.15200 Làm và thả rồng đá 534
AL.15300 Thả đá hộc vào thân kè 535
AL.16100 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm, vải địa kỹ thuật 535
AL.17000 Trồng vầng cỏ mái kênh mƣơng, đê, đập, mái taluy nền đƣờng 536
AL.18100 Trồng cỏ Vetiver gia cố mái taluy 536
AL.21100 Sản xuất, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cƣờng đƣờng
lăn, sân đỗ 537
AL.22100 Cắt khe đƣờng lăn, sân đỗ 537
AL.23100 Trám khe đƣờng lăn, sân đỗ bằng mastic 538
AL.24100 Làm khe co, khe giãn, khe dọc sân, bãi, mặt đƣờng bê tông 538
AL.25100 Lắp đặt gối cầu, khe co giãn cầu bằng cao su 539
AL.31000 Làm cầu máng, kênh máng vỏ mỏng bằng vữa xi măng cát vàng và lƣới thép 540
AL.40000 Công tác làm khớp nối 541
AL.51100 Khoan lỗ để phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm và khoan lỗ kiểm
tra nền đập, màng chống thấm 543
AL.51200 Gia cố nền đập, màng chống thấm bằng phun xi măng 544
AL.51300 Khoan giảm áp 544
AL.51400 Khoan cắm néo anke 545
AL.52100 Khoan tạo lỗ neo để cắm neo gia cố mái taluy đƣờng 549
AL.52200 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke nền đá, mái đá và bơm vữa 550
AL.52300 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke trong hầm và bơm vữa 551
AL.52400 Sản xuất, lắp đặt kéo căng cáp neo gia cố mái taluy đƣờng 552
AL.52500 Lắp dựng lƣới thép gia cố mái đá 553
AL.52600 Gia cố mái ta luy bằng phun vẩy vữa ximăng 553
AL.52700 Bạt mái đá đào bằng máy 554
AL.52800 Sản xuất, lắp dựng lƣới thép gia cố hầm 555
AL.53100 Phun vẩy gia cố hầm 556
AL.53200 Phun vẩy xi măng lấp đầy hầm ngang 557
AL.53300 Bơm vữa chèn cáp neo, cần neo thép 32mm gia cố mái taluy đƣờng 557
AL.53400 Khoan, phun vữa xi măng gia cố vỏ hầm ngang 558
AL.54000 Công tác hoàn thiện nền hầm, nền đá trƣớc khi đổ bê tông 559
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 20
MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG
AL.55000 Khoan kiểm tra, xử lý đáy cọc khoan nhồi 560
AL.56000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ đƣờng trƣợt hầm đứng, hầm nghiêng 561
AL.60000 Lắp dựng dàn giáo thép công cụ 564
AL.70000 Công tác bốc xếp và vận chuyển lên cao 565
CHÚ Ý:
Định mức 1776/2007/ BXD-VB được bổ sung, sửa đổi 1 số công tác bằng định mức bổ
sund, sửa đổi ban hành kèm theo quyết định 1091/QĐ-BXD.
b). Giá trị vật tƣ, máy thi công, nhân công đƣợc tra trong “đơn giá xây dựng cơ bản” của
từng địa phƣơng, và đƣợc tra theo mã hiệu.
Ví dụ: Cần tra công tác đào móng cột trụ , hố kiểm tra, rộng >1m, sâu> 1, đất cấp 3
- Tra mục lục, biết mã hiệu công tác đào đất là: AB. 11xxx. Trang 27.
- Tiến hành tra cho phù hợp với công tác nhƣ sau:
AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ, HỐ KIỂM TRA
Thành phần công việc:
Đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phƣơng
tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Cấp đất
I II III IV
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra
Rộng (m) Sâu (m)
AB.1141
AB.1142
1
1
>1
0,76
1,09
1,19
1,58
1,90
2,34
3,10
3,60
AB.1143
AB.1144
>1 1
>1
0,50
0,71
0,77
1,04
1,25
1,51
2,00
2,34
1 2 3 4
Tra đƣợc mã hiệu là AB.11443, đơn vị là 1m3.
- Dựa vào mã hiệu, tra đơn giá xây dựng cơ bản TP HCM, ta tra đƣợc đơn giá
vật tƣ, máy thi công, công nhân.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 21
Thành tiền vật tƣ = khối lƣợng x đơn giá vật tƣ
Thành tiền nhân công = khối lƣợng x đơn giá nhân công
Thành tiền máy thi công = khối lƣợng x đơn giá máy thi công.
Chú ý: có thể dựa vào các dự toán có sẵn để nhanh chóng biết đƣợc mã hiệu và đơn
giá (theo từng tỉnh, thành).
Bài tập.
11. LẬP BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƢ-NHÂN CÔNG- MÁY THI CÔNG:
Bảng này đƣợc lập để làm cơ sở cho việc tổng hợp các loại vật tƣ, nhân công, máy thi
công, đồng thời để kiểm tra khối lƣợng vật tƣ, nhân công máy thi công dùng cho mỗi công
việc. Trong công trình dân dụng, thường tỉ lệ chi phí MTC không cao so với chi phí NC và ít sử dụng các MTC cũng
như NC đặc biệt nên trong hồ sơ dự toán thường chỉ trình bày bảng phân tích VT mà không trình bày đối với NC và
MTC. Tuy nhiên khi sử dụng phương pháp áp giá trực tiếp thì cần thể hiện đầy đủ các thành phần.
Có thể lập bảng phân tích vật tƣ theo mẫu:
Cách thực hiện bảng phân tích vật tƣ:
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 22
a). Mã hiệu công việc; công việc; khối lƣợng (cột 2-3-6) đƣợc lấy từ bảng Phân tích (chiết
tính) khối lƣợng đối với những công việc cần có vật tƣ.
b). Các vật tƣ cần có; định mức đƣợc lấy từ định mức dựa vào mã hiệu (tƣơng tự nhƣ việc
tra mã hiệu trong định mức) ( hay dựa vào định mức ta sẽ có: mã hiệu công tác, đơn vị và
vật tƣ cần sử dụng).
12. LẬP BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƢ-NHÂN CÔNG- MÁY THI CÔNG:
Để tổng hợp các loại vật tƣ đã sử dụng dựa vào bảng Phân tích vật tƣ. Tiến hành “áp giá”
thực tế.
Có thể thực hiện theo bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƢ
HẠNG MỤC:
STT VẬT TƢ ĐƠN VỊ KHỐI LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Xi măng PC40 kg 30758,842 811,00 24.945.420,86
2 Nƣơc lít 24961,537 5,00 124.807,69
3 Cát vàng m3 86,576 72.000,00 6.233.472,00
4 Đa dăm 1x2 m3 58,947 120.000,00 7.073.640,00
… … … … … …
TÔNG 278.567.290,00
13. LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ: Còn gọi là Bảng tổng hợp dự toán công trình, thể hiện đầy đủ 6 khoản mục chi phí của
dự toán. Các khoản mục chi phí có thể diễn giải chi tiết trong bảng này. Khi dự toán phức
tạp, thƣờng ngƣời ta tách phần diễn giải chi tiết các khoản mục chi phí (nhƣ CP xây dựng,
CP thiết bị, CP TVĐT, CP khác, CP dự phòng) thành các bảng tính riêng:
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí thiết bị.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ XD.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí khác.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí dự phòng
Thực hiện nhƣ ở Mục 9.
14. MỘT SỐ LƢU Ý KHI TÍNH KHỐI LƢỢNG CÁC CÔNG TÁC THƢỜNG GẶP
TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN.
14.1. Lưu ý về cao độ quy định trong các công tác:
Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao của công trình.
Chiều cao này đƣợc tính từ cốt 0.00 theo thiết kế đến đỉnh công trình.
Cốt 0.00 đƣợc hiểu là trong hệ cao độ qui ƣớc (trong công trình dân dụng là cốt sàn
tầng trệt).
Chiều cao công trình đƣợc chia thành các nhóm để áp dụng các định mức:
- Nhóm công trình có chiều cao ≤4m.
- Nhóm công trình có chiều cao ≤16m.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 23
- Nhóm công trình có chiều cao ≤50m.
- Nhóm công trình có chiều cao >50m.
Một số công tác xây dựng trong định mức có quy định độ cao (nhƣ công tác xây
tƣờng, đổ
BT cột,…) thì áp dụng các mã hiệu trong định mức ứng với chiều cao của công trình.
Ví dụ nếu công trình cao 12m (tính từ cốt 0,00) có 3 tầng sẽ thuộc nhóm công trình có chiều
cao ≤16m, khi đó công tác xây tƣờng của tất cả các tầng đều áp dụng mã hiệu ứng với độ
cao ≤16m. Một số công tác xây dựng trong định mức không quy định độ cao (nhƣ công tác
trát, láng, ốp, v.v…) thì áp dụng chung cho tất cả các nhóm chiều cao công trình, tuy nhiên
khi nhóm chiều cao công trình >4m đƣợc áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên
cao. Công tác vận chuyển vật liệu lên cao xem chi tiết ở mục 14.23 phía dƣới.
14.2. Công tác đập phá, tháo dở:
Lƣu ý về biện pháp phá dỡ có 2 trƣờng hợp: bằng thủ công và bằng máy.
Đối với công tác đập đầu cọc BTCT cốt thép các loại không nên dùng mã hiệu công
tác phá dỡ kết cấu BT có cốt thép vì đập đầu cọc đòi hỏi đập có kỹ thuật, giữ cho phần bên
dƣới không bị hƣ hỏng (xem thêm ở mục 14.4 bên dƣới).
14.3. Công tác đất:
Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát đƣợc quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh
(bao gồm các công việc đào xúc đất, đầm lèn kể cả các công việc chuẩn bị và hoàn thiện
v.v..).
Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào.
Định mức đắp đất tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.
Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) chƣa tính lƣợng nƣớc phục
vụ tƣới ẩm. Đào để đắp bằng khối lƣợng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên
nhiên cần đào để đắp (xem bảng hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp trong
bộ ĐM phần XD)
Riêng khối lƣợng đá hỗn hợp cần đào và vận chuyển để đắp đƣợc tính bằng khối lƣợng
đá hỗn hợp đo tại nơi đắp nhân với hệ số chuyển đổi 1,13
Định mức vận chuyển tính cho 1m3 đất đào đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của
đất (nghĩa là khi tính khối lƣợng đất vận chuyển thì tính theo khối lƣợng hình học của khối
đào/đắp mà không đƣợc nhân thêm hệ số nở rời).
Vận chuyển bằng thủ công ghi trong định mức tính cho 10m vận chuyển tiếp theo (mã
hiệu AB.11120 - cho bùn và mã hiệu AB.11900 - cho đất) quy định vận chuyển trong phạm
vi tối đa 300m. Nếu ký hiệu [AB.11912] là định mức vận chuyển đất bằng thủ công cho
1m3 đất cấp II đi 10m tiếp theo thì định mức vận chuyển đất bằng thủ công cho 1m3 đất cấp
II đi quãng đƣờng L (m) kể từ chỗ đổ đất lên phƣơng tiện vận chuyển tính theo công thức
[AB.11912] x (L/10)
Vận chuyển bằng ôtô tự đổ đã tính đến hệ số nở rời của đất, đá đƣợc định mức cho các
cự ly:
≤300m (mã hiệu AB.411xx); ≤500m (mã hiệu AB.412xx);
≤700m (mã hiệu AB.413xx); ≤1000m (mã hiệu AB.414xx).
(ký hiệu xx đƣợc lấy tƣơng ứng với cấp đất, đá và loại phƣơng tiện vận chuyển).
Ví dụ: - Khi vận chuyển với cự ly 450m thì lấy mã hiệu AB.412xx (nghĩa là lấy theo Định
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 24
mức vận chuyển với cự ly ≤500m).
- Khi vận chuyển với cự ly 800m thì lấy mã hiệu AB.414xx (nghĩa là lấy theo Định
mức vận chuyển với cự ly ≤1.000m).
Trƣờng hợp cự ly vận chuyển L>1km thì phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên đƣợc định
mức trong các trƣờng hợp sau:
• L ≤ 2Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 1km) (mã hiệu
AB.421xx)
Công thức: AB.414xx + AB.421xx × (L-1)
• L ≤ 4Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 3km) (mã hiệu
AB.422xx)
Công thức: AB.414xx + AB.422xx × (L-1)
• L ≤ 7Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 6km) (mã hiệu
AB.423xx)
Công thức: AB.414xx + AB.423xx × (L-1)
• L > 7Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn > 6km) (mã hiệu
AB.424xx), trong đoạn từ 1km đến 7km thì dùng mã hiệu AB.423xx.
Công thức: AB.414xx + AB.423xx × 6 + AB.424xx × (L-7)
Khi trình bày trong bảng tính các chi phí trực tiếp thì số hạng đầu ứng với dòng thứ
nhất có mã hiệu AB.414xx , các số hạng sau ứng với dòng thứ hai (có mã hiệu
AB.42[1/2/3]xx) và dòng thứ ba (có mã hiệu AB.424xx) có 2 cách thể hiện:
Cách 1: giữ nguyên khối lƣợng đất vận chuyển, thay đổi đơn giá vận chuyển bằng
cách nhân đơn giá với các hệ số (L-1) hoặc 6 hoặc (L-7).
Cách 2: giữ nguyên đơn giá nhƣng thay đổi khối lƣợng đất vận chuyển bằng cách
nhân khối lƣợng vận chuyển với các hệ số (L-1) hoặc 6 hoặc (L-7).
Đào đất hố móng:
- Kích thƣớc đáy hố đào thƣờng lấy theo kích thƣớc mặt bằng lớp lót móng, trừ những
móng quá nhỏ cần mở rộng thêm sao cho có thể thao tác đƣợc thuận lợi hoặc những móng
khá lớn phải làm thêm mƣơng thu nƣớc quanh đáy hố móng.
- Biện pháp đào: đào thủ công (đơn vị tính 1m3) hoặc đào máy (đơn vị tính 100m3)
hoặc kết hợp cả 2 (căn cứ biện pháp thi công trong thuyết minh thiết kế).
Lƣu ý: đối với nền tự nhiên không gia cố có khối lƣợng đào lớn, phải dùng máy đào,
thì nên chia thành 2 phần: đào bằng máy và sửa bằng thủ công. Ví dụ đào móng sâu 3m thì
phần đào máy lấy với chiều sâu 2,9m, còn 0,1m áp dụng mã hiệu đào thủ công.
Công tác đào đất để đặt đƣờng ống, đƣờng cáp áp dụng mã hiệu riêng (AB.11610:
có mở mái ta luy; AB.11620: mái dốc thẳng đứng). Trƣờng hợp đào đất đặt đƣờng ống,
đƣờng cáp trong thành phố, thị trấn định mức nhân công đƣợc nhân hệ số 1,2 so với định
mức tƣơng ứng.
- Đắp đất công trình bằng thủ công: đắp cát dùng nhóm mã hiệu AB.13400
- Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút: dùng nhóm mã hiệu AB.61000
- San đầm đất mặt bằng: dùng nhóm mã hiệu AB.62000 (lƣu ý có 4 cấp độ chặt
K=0,85/0,90/0,95/0,98)
- Đắp đất công trình bằng đầm cóc dùng nhóm mã hiệu AB.65100 (lƣu ý có 3 cấp độ
chặt K=0,85/0,90/0,95)
- Đắp cát công trình bằng máy đầm (xe lu): dùng nhóm mã hiệu AB.66000 (Trƣờng
hợp đắp cát tạo mặt bằng công trình san nền không yêu cầu độ đầm chặt thì hao phí nhân
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 25
công, máy thi công đƣợc nhân hệ số 0,85 so với định mức đắp cát công trình với độ chặt
K=0,85).
Thông thƣờng khối đào là hình chóp cụt, để tính thể tích, ngoài chiều sâu đào phải biết
kích thƣớc 2 đáy hoặc kích thƣớc 1 đáy và mái dốc đào.
Công thức tính thể tích hình chóp cụt đều có
diện tích hai đáy B và b, chiều cao h :
V = h(B+b+ (B.b)0.5
)/3
Đối với đống cát (đá), đào đất móng đơn có hình
khối là hình chóp cụt đều với đáy là 2 hình chữ nhật
có các cặp cạnh lần lƣợt là (a, b) và (c,d), độ cao h thì
có thể tính theo công thức sau:
V = h [ab + (a+c)(b+d) + cd]/6
14.4. Công tác cọc:
Công tác cọc trong định mức gồm đúc cọc, đóng (ép) / nhổ cọc, chƣa tính đến các chi
phí sau:
• Bóc tách cọc ra khỏi vị trí trong bãi đúc. Công tác này có thể vận dụng mã hiệu XG.1031xx.
• Cẩu chuyển cọc từ bãi đúc đến bãi chứa (hoặc nơi đóng) trong phạm vi <500m. Công tác này có
thể vận dụng mã hiệu XG.1041xx. Trƣờng hợp vận chuyển tiếp 1000m: mã hiệu XG.1045xx. Lƣu ý nếu cọc
đƣợc tập trung tại bãi chứa thì phải tính thêm một lần cẩu chuyển cọc từ bãi chứa đến nơi đóng. Lƣu ý chi
phí di chuyển thiết bị thi công đến công trƣờng và nội bộ trong công trƣờng đã đƣợc tính trong chi phí khác
và chi phí trực tiếp khác.
Định mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đối với đoạn cọc không
ngập đất: KVL=1; KNC= 0,75 và KMTC= 0,75 (vấn đề này thƣờng gặp trong công trình
cầu, cảng).
Khi đóng, ép cọc xiên: KVL=1; KNC= 1,22 và KMTC= 1,22.
Trƣờng hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm: KVL=1; KNC= 1,05 và KMTC=
1,05.
Trong định mức chƣa tính đến công tác gia công chế tạo cọc dẫn. Cọc dẫn thƣờng sử
dụng nhiều lần nên dự toán chế tạo cọc dẫn cần xét đến độ luân lƣu của vật liệu (tham khảo
mục 14.22).
Quy định cách xác định cấp đất để áp dụng định mức nhƣ sau:
+ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I > 60% chiều dài cọc ngập đất thì toàn bộ
phần cọc ngập đất áp dụng định mức đất cấp I.
+ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I < 40% chiều dài cọc ngập đất thiết kế thì
toàn bộ phần cọc ngập đất áp dụng định mức đất cấp II.
→ nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I nằm trong khoảng (40 - 60)% chiều dài cọc
ngập đất thì áp dụng định mức đất cấp I và đất cấp II tƣơng ứng với tổng chiều dày của từng
cấp đất (nghĩa là dùng 2 mã hiệu, một ứng với đất cấp I và một ứng với đất cấp II).
Trƣờng hợp đóng, ép cọc phải sử dụng biện pháp khoan dẫn thì đoạn cọc đóng, ép qua
chiều sâu khoan dẫn tính bằng định mức đóng, ép cọc vào đất cấp I (Công tác khoan dẫn
chƣa tính trong định mức, ở đây vận dụng mã hiệu khoan cọc nhồi AC.3xxxx sẽ không phù
hợp bằng vận dụng mã hiệu khoan giếng BD.1-2xxxx).
Công tác đóng cọc ván thép (cừ larsen), cọc ống thép, cọc thép hình đƣợc định mức
cho 100m cọc đóng nằm lại trong công trình (ví dụ kết cấu kè bảo vệ bờ – bến cập tàu kiểu
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 26
tƣờng cừ). Trƣờng hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần (ví dụ trong kết cấu khung vây,
tƣờng chắn tạm) thì hao phí vật liệu cọc đƣợc xác định nhƣ sau:
Hao phí tính theo thời gian và môi trƣờng
Hao phí vật liệu cọc cho 1 lần đóng nhổ ứng với thời gian cọc nằm trong công trình <1tháng
bằng 1,17%. Thời gian cọc nằm lại trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi tháng hao phí
vật liệu cọc đƣợc tính thêm nhƣ sau:
a/ Nếu cọc đóng trên cạn hoặc đóng trong môi trƣờng nƣớc ngọt bằng 1,17%/tháng
b/ Nếu cọc đóng trong môi trƣờng nƣớc lợ bằng 1,22%/tháng
c/ Nếu cọc đóng trong môi trƣờng nƣớc mặn bằng 1,29%/tháng
Hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũ cọc
a/ Đóng vào đất cấp I, II hao hụt bằng 3,5%/ 1 lần đóng nhổ
b/ Đóng vào đất, đá, có ứng suất > 5 kg/cm2 bằng 4,5% cho một lần đóng nhổ
Trƣờng hợp cọc không nhổ đƣợc phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình đƣợc tính
100% theo khối lƣợng cọc nằm trong công trình.
Đóng cọc tràm: trong định mức chỉ cho loại ∅8-10cm, các loại ∅ khác cần vận dụng có
điều chỉnh.
Ép cọc BTCT (ép trƣớc / ép sau): dùng nhóm mã hiệu AC.25000, AC.26000,
AC.28000 (ép sau chƣa có định mức cho các cọc tiết diện > 20x20cm)
Nối cọc thép và BTCT dùng nhóm mã hiệu AC.29000 (đơn vị tính là 1 mối nối). Lƣu
ý đa số mối nối của cọc ống BTCT trên thị trƣờng VN không dùng bu lông mà dùng liên kết
hàn đối đầu có hàn thêm tấm ốp giống nhƣ nối cọc ống thép → dùng mã hiệu AC.294xx sẽ
không phù hợp bằng mã hiệu AC.29221.
Cọc khoan nhồi:
- Tạo cọc dùng nhóm mã hiệu AC.30000 (xem chi tiết thuyết minh và hƣớng dẫn
áp dụng ở bộ định mức phần XD).
- Công tác SX ống vách cho cọc khoan nhồi dùng mã hiệu AI.12111.
- Công tác lắp đặt, tháo dỡ ống vách dùng mã hiệu AC.3451x.
- Công tác đập đầu cọc: dùng mã hiệu AA.223xx.
Công tác đập đầu cọc BTCT thƣờng (để lấy thép cọc nối vào kết cấu bên trên): nếu vận
dụng công tác đập phá kết cấu BT có cốt thép, mã hiệu AA.22111 (phá bằng búa căn) hoặc
AA.22211 (phá bằng máy khoan) thì cần điều chỉnh tăng chi phí nhân công và máy thi công vì công
tác đập phá này đòi hỏi không đƣợc gây hƣ hỏng phần cọc bên dƣới. Cũng có thể vận dụng mã hiệu
AA.223xx của cọc khoan nhồi cho cọc BTCT thƣờng nhƣng cần điều chỉnh tăng chi phí nhân công
và máy thi công vì mật độ thép và độ cứng của BT trong cọc BTCT thƣờng lớn hơn ở cọc khoan
nhồi, đồng thời bổ sung biện pháp bảo vệ phần cọc bên dƣới (niềng kẹp đầu cọc hoặc cắt lớp BT
bảo vệ quanh đầu cọc bằng máy cắt BT).
14.5. Công tác ván khuôn:
Cách tính diện tích ván khuôn (lƣu ý phần viền xung quanh của kết cấu và các mặt
xiên) :
- Diện tích ván khuôn bằng tổng diện tích các bề mặt của kết cấu cần ván khuôn
(không phải là tổng diện tích của các tấm ván khuôn mà đơn vị thi công dùng ngoài hiện
trƣờng).
- Lƣu ý mặt đáy đà kiềng (trƣờng hợp không có thiết kế lớp lót đáy), mặt đáy của cọc
đúc sẵn (trƣờng hợp không có thiết kế bãi đúc cọc), mặt hông cọc (trƣờng hợp dùng 2 cọc
đã đúc ở 2 bên làm ván khuôn thành),... khi tính dự toán cần xem nhƣ có làm phần ván
khuôn này (trong thực tế có thể một số trƣờng hợp là không có làm!)
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 27
BT lót trƣớc đây không cho phép tính ván khuôn, hiện nay không thấy qui định này
nữa. Chọn loại vật liệu của ván khuôn: gỗ, thép, ván ép (còn ván khuôn nhựa chƣa đƣợc
định mức): tùy yêu cầu của thiết kế hoặc quan điểm của ngƣời lập dự toán, lƣu ý đối với các
cấu kiện (móng, cột, tƣờng, dầm, sàn) nói chung đơn giá toàn bộ (VL+NC+MTC) của VK
gỗ là đắt nhất, kế đến là thép, sau đó là ván ép công nghiệp.
Lƣu ý công tác ván khuôn gỗ cho sàn (AF.81151) thì không phân theo nhóm độ cao
công trình, còn công tác ván khuôn thép, ván khuôn ván ép thì có phân theo nhóm độ cao
của công trình (AF.82111 đến AF.86331).
Trƣờng hợp cấu kiện có lỗ < 1m2 : cho phép chọn cách tính có xét lỗ và không xét lỗ.
Phân biệt 2 trƣờng hợp : ván khuôn của kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.8xxxx) và
của kết cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.3xxxx).
Ván khuôn chỉ đƣợc dùng gỗ nhóm VII, VIII. Chiều dày gỗ ván khuôn định mức là
3cm.
Ván khuôn cho BT đổ tại chỗ : Phải sử dụng luân chuyển 5 lần nếu bằng gỗ (có bù hao hụt); 80 lần nếu bằng thép, tôn (không bù
hao hụt).
Cây chống ván khuôn BT phải sử dụng luân chuyển 10 lần nếu bằng gỗ ; 250 lần nếu bằng thép
hình.
Ván khuôn cho BT đúc sẵn (kể cả văng chống, nẹp): Phải sử dụng luân chuyển 20-30-40-50
lần (tùy trƣờng hợp) nếu bằng gỗ (phần hao hụt đã tính trong định mức); 250 lần nếu bằng thép, tôn (không
bù hao hụt)
14.6. Công tác cốt thép:
Cốt thép trong định mức đƣợc phân thành 3 nhóm : ∅≤10, ∅≤18, ∅>18, mỗi nhóm có
mã hiệu riêng và định mức khác nhau. Tuy nhiên khi lập dự toán nên tính chi tiết cho từng
loại đường kính để dễ thống kê khi tổng hợp vật tƣ và áp giá. Chú ý rằng hiện nay thép ∅10
đa số ở dạng thanh chứ không phải dạng cuộn (hao hụt 0,5%), nên xếp nó vào nhóm ∅≤18
(hao hụt 2,5%).
Phân biệt 2 trƣờng hợp : cốt thép của kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.6xxxx –
AF.7xxxx) và của kết cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.13xxx)
Trong định mức: ∅ ≤ 10: nối buộc, ∅ > 10 : nối buộc + hàn.
Trƣờng hợp thanh thép ∅ ≥ 10 theo thiết kế có chiều dài > 11,7m cần tính thêm thép
nối (lƣu ý số mối nối tính theo công thức n = [L/11,7] là gần đúng và thƣờng thấp hơn thực
tế).
Cần lƣu ý: trong các bản vẽ thiết kế thƣờng thiếu thể hiện thép nối (bắt buộc do mạch
ngừng thi công) của cột, của giằng tƣờng,… và thép râu cột (để câu vào tƣờng xây), các cốt
thép chống cho sàn có 2 lớp thép,..., cần đề nghị thiết kế bổ sung.
Đối với cốt thép cọc khoan nhồi: bổ sung cóc nối thép theo CV 159/BXD-KTTC
(29/8/2007).
14.7. Công tác bê tông:
Phân biệt 2 trƣờng hợp : kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.1xxx – AF.5.xxx) và kết
cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.11xxx – AG.12xxx).
Kết cấu BT đổ tại chỗ :
_ Trộn bằng máy trộn tại công trình, đổ bằng thủ công: chung 1 mã hiệu AF.1xxxx.
_ Trộn bằng dây chuyền tại công trình (mã hiệu AF.51xxx), vận chuyển đến nơi đổ
(mã hiệu AF.52xxx), đổ bằng cần trục (mã hiệu AF.2xxxx).
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 28
_ Trộn bằng dây chuyền tại công trình (mã hiệu AF.51xxx), vận chuyển đến nơi đổ
(mã hiệu AF.52xxx), đổ bằng bơm (mã hiệu AF.3xxxx).
Đối với BT thủy công (đổ bằng cần cẩu 16T, 25T, 40T và đổ bằng bơm) : AF.4xxxx.
Trƣờng hợp vữa BT SX tại nhà máy thì thƣờng không tính công tác trộn và vận
chuyển đến công trƣờng vì giá vữa đã bao gồm trộn và chuyên chở (thậm chí có cả công
bơm).
Công tác đổ BT trong trƣờng hợp đổ bằng cần trục hoặc đổ bằng máy bơm không
đƣợc tính thêm công tác vận chuyển vữa BT lên cao.
Công tác vận chuyển vữa BT cự ly dài:
_ bằng ô tô chuyển trộn (AF.521xx) : không khống chế cự ly tối đa (ngoài 4km thì
tính thêm cho mỗi km tiếp theo với mã hiệu AF.5217x).
_ bằng ôtô tự đổ (AF.523xx) : cự ly tối đa 3km.
Mác vữa ≥ 300: bắt buộc có phụ gia hóa dẻo (loại và liều lƣợng do thiết kế qui định).
Kết cấu cần chống thấm: tầng hầm, hồ nƣớc, sàn mái,… thƣờng có dùng phụ gia
chống thấm (tùy theo yêu cầu của thiết kế), trƣờng hợp bắt buộc phải có mạch ngừng thì
phải tính thêm phần xử lý chống thấm cho mạch ngừng.
Trong định mức mới không có mã hiệu cho công tác BT gạch vỡ (nhƣng vẫn còn định
mức cấp phối), có thể vận dụng mã hiệu của BT lót có điều chỉnh cấp phối vữa BT.
Lƣu ý phần giao nhau của các cấu kiện cần tách riêng cho từng cấu kiện (vì định mức
là khác nhau), không đƣợc tính trùng lắp. VD chỗ giao cột – dầm – sàn thì ƣu tiên phần BT
giao cho cấu kiện sàn, kế đến là dầm, sau cùng là cột (theo trình từ và biện pháp thi công).
Theo qui định của định mức, thể tích BT cho phép tính không trừ phần cốt thép bên
trong.
Khối lƣợng các nguyên vật liệu thô chế tạo vữa BT (xi măng, cát, đá, nƣớc) ngoài việc
phụ thuộc mác vữa còn phụ thuộc vào mác XM và độ sụt của vữa. Trong các tập đơn giá thì
vữa BT đƣợc tính ứng với một mác XM nhất định và một độ sụt qui định nào đó, chẳng hạn
đơn giá TPHCM sử dụng vữa XM PC30, độ sụt 2 ÷ 4cm đối với đổ thủ công, độ sụt 6 ÷
8cm khi đổ bằng cần cẩu và độ sụt 14 ÷ 17cm khi đổ bằng bơm bê tông.
Thành phần công việc của công tác BT có bảo dƣỡng BT nhƣng trong định mức chƣa
thấy vật tƣ cho công tác bảo dƣỡng (còn nhân công bảo dƣỡng đã có tính chƣa, chỉ có ngƣời
lập bộ định mức mới … biết!).
14.8. Công tác xây gạch:
Nhóm mã hiệu AE.(2-9)0000 (công tác xây đá, xếp đá xem nhóm mã hiệu AE.10000).
Lƣu ý đơn vị tính hầu hết là m3 chứ không phải m2 nhƣ trƣớc đây (trừ xây gạch thông
gió tính bằng m2, xây gạch chịu lửa tính bằng tấn). Khi tính thể tích khối xây cần lƣu ý giá
trị chiều dày khối xây : Chiều dày khối xây không tính chiều dày lớp vữa trát, không phải
lấy theo chiều dày qui ƣớc (nhƣ tƣờng 100 là 10cm, tƣờng 200 là 20cm). VD nhƣ tƣờng
100 xây bằng gạch 8x8x19cm thì chiều dày khối xây là 8cm, nếu xây bằng gạch 9x9x19cm
thì chiều dày khối xây là 9cm.
Các loại gạch xây trong định mức chỉ xét những loại có kích thƣớc theo tiêu chuẩn
(8x8x19, 9x9x19, 10x10x20cm,…).
Chọn mác vữa xây (25/50/75/100): theo thiết kế.
Định mức vữa xây/trát/láng: vữa xi măng + cát, phụ thuộc độ lớn hạt cát: cát to
(ML>2), cát trung (ML=1,5-2), cát mịn (ML=0,7-1,4) và mác xi măng (PC30/ PC40).
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 29
Khi tính khối lƣợng xây cần phân nhóm theo chiều dày khối xây và trừ tất cả những bộ
phận không phải tƣờng xây trong mảng tƣờng đang xét (nhƣ cửa, lam gió, ô trống, lanh
tô,…).
Xây những cấu kiện bên dƣới cốt 0,00 cần áp dụng những mã hiệu riêng, không dùng
các mã hiệu xây tƣờng, ví dụ nhƣ xây hố ga, gối đỡ cống, bể nƣớc,… (mã hiệu AE.26xxx,
AE.34xxx,…). Trong định mức việc xây hố ga, gối đỡ cống, bể nƣớc,… đƣợc qui định cho
1 cỡ gạch nhất định (ví dụ gạch thẻ 5x10x20), nếu thiết kế dùng cỡ gạch khác (ví dụ gạch
thẻ 4x8x19) thì phải điều chỉnh định mức vật liệu (và cả nhân công, MTC nếu cần) theo các
mã hiệu xây tƣờng dùng cỡ gạch nhƣ thiết kế (4x8x19).
14.9. Công tác trát:
Phân biệt 2 trƣờng hợp trát tƣờng: bên ngoài nhà (AK.211xx) và bên trong nhà
(AK.212xx).
Công tác trát sê nô, mái hắt, lam ngang có mã hiệu riêng: AK.251xx. Đối với sê nô,
mái hắt cần tính công tác trát chỉ nƣớc dọc theo đƣờng biên mặt dƣới (AK.253xx)
Công tác trát không xét thông số chiều cao công trình cho nên phải tính thêm công tác
dàn giáo ngoài nhà, trong nhà (xem chi tiết ở 13.23) và công tác vận chuyển vật liệu lên cao
(xem chi tiết ở 13.24).
Trát bằng vữa xi măng, bằng vữa BT hạt đá:
• Chọn mác vữa trát (25/50/75/100) : theo thiết kế.
• Chọn chiều dày trát (1/1,5/2cm) : theo thiết kế hoặc theo tiêu chuẩn về công tác
trát.
• Lƣu ý tính đủ các gờ cửa đi, cửa sổ, các ô trống, phần tƣờng tự do (mặt hông,
đỉnh trên).
• Nếu phải bả lớp bám dính bằng XM lên bề mặt kết cấu trƣớc khi trát thì định
mức đƣợc nhân với hệ số KVL=1,25 và KNC= 1,10. VD khi tính trát các bề mặt bê tông
(tƣờng, cột, dầm, trần,…) thì định mức cần nhân với KVL=1,25 và KNC= 1,10.
Diện tích trát dầm: trừ tƣờng ở mặt dƣới và trừ sàn ở mặt bên (nếu có).
Diện tích trát: trừ phần tƣờng ốp gạch men nhƣng không trừ phần ốp chân tƣờng.
Trát có đánh màu XM: dùng định mức vật tƣ 02.0240: thêm 0,3kg XM (PC30) cho
1m2 tƣờng, đối với nhân công có thể tăng thêm 34% nhƣ đối với láng có đánh màu XM.
Lƣu ý : Trƣờng hợp các cấu kiện BT (nhƣ cột, dầm,…) liền tƣờng thì việc trát các cấu
kiện này tính nhƣ công tác trát tƣờng (dùng mã hiệu AK.21xxx-AK.231xx) có nhân
KVL=1,25 và KNC=1,1 .
Thành phần công việc của công tác trát chƣa có bảo dƣỡng mặt trát => bổ sung vào
công tác hoặc lập định mức mới.
14.10. Công tác đập phá, tháo dở:
Láng bằng vữa xi măng + cát: mã hiệu AK.41xxx – AK.42xxx.
Công tác láng sê nô, mái hắt, máng nƣớc: mã hiệu AK.421xx.
Công tác láng bể nƣớc, giếng nƣớc, giếng cáp: mã hiệu AK.422xx.
Công tác láng mƣơng cáp, mƣơng rãnh: mã hiệu AK.423xx.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 30
Láng đá mài (granitô) nền sàn, cầu thang: mã hiệu AK.43xxx, chƣa có định mức láng
đá rửa (granitê): có thể vận dụng mã hiệu láng đá mài (hoặc mã hiệu trát đá rửa tƣờng
AK.271xx) có điều chỉnh.
Công tác láng không xét thông số chiều cao công trình cho nên phải tính thêm công tác
vận chuyển vật liệu lên cao (xem chi tiết ở 13.24).
Chọn mác vữa láng (50/75/100) và chiều dày láng (1,5/2/3cm) : theo thiết kế.
Trƣờng hợp láng tạo dốc sàn vệ sinh, sàn mái: vận dụng mã hiệu láng với chiều dày
láng bằng chiều dày trung bình có điều chỉnh nhân công và máy thi công (nội suy hoặc
ngoại suy từ định mức láng dày 2cm và dày 3cm). VD láng dày 4cm thì tăng đôi định mức
láng dày 2cm; láng dày 5cm thì dùng định mức láng dày 2cm và định mức láng dày 3cm.
Chiều dày chỗ dày nhất + Chiều dày chỗ mỏng nhất
Tính chiều dày trung bình = --------------------------------------------------------------
2
Láng có đánh màu xi măng: thêm 0,3kg XM (PC30) cho 1m2 nền.
Thành phần công việc của công tác láng chƣa có bảo dƣỡng mặt láng => bổ sung vào
công tác hoặc lập định mức mới.
14.11. Công tác lát:
Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa
láng vữa, cắt gạch, đá, lát gạch, đá, miết mạch, lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác
lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Trƣờng hợp lát gạch granite nhân tạo: dùng mã hiệu AK.512xx với KVL = 1,3.
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cƣơng bậc tam cấp, bậc cầu thang: dùng mã hiệu AK.56xxx
với KNC = 1,35.
Công tác lát dùng chủ yếu vữa xi măng (đối với một số loại vật liệu đặc biệt phải dùng
keo nhƣ gạch vinyl,… thì gọi là dán).
Chọn mác vữa xi măng để lát (50/75) và chiều dày lớp vữa lát: theo thiết kế (lƣu ý so
sánh với chiều dày ngầm định trong tập định mức để điều chỉnh nếu cần).
14.12. Công tác đập phá, tháo dở:
Thành phần công việc: Chuẩn bị, trát lớp lót lớp vữa xi măng, cƣa cắt gạch, tráng
mạch, đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi
30m.
Ốp đá granit, đá cẩm thạch, đá hoa cƣơng vào cột, trụ: dùng mã hiệu AK.32xxx với
KNC= 1,35. Không thấy mã hiệu cho ốp gạch / đá bậc tam cấp, cầu thang => tính toàn bộ
diện tích bậc tam cấp, cầu thang theo công tác lát (mã hiệu AK.56xxx).
Công tác ốp dùng chủ yếu vữa xi măng (đối với một số loại vật liệu đặc biệt phải dùng
keo nhƣ gạch vinyl, gạch thạch anh, gạch gốm,…).
Chọn mác vữa xi măng để ốp (50/75) và chiều dày lớp vữa ốp: theo thiết kế (lƣu ý so
sánh với chiều dày ngầm định trong tập định mức để điều chỉnh nếu cần).
Ốp tƣờng đã tính lớp vữa trát tƣờng phía sau, riêng ốp chân tƣờng chƣa tính lớp vữa
trát tƣờng phía sau.
14.13. Công tác bả matit:
Chọn mã hiệu phù hợp mới đúng hao phí vật liệu.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 31
Lƣu ý công tác bả bằng mattic (có mã hiệu nhóm là AK.82100) có định mức bột mattit
rất thấp (0,4kg/m2), cần hiệu chỉnh lại cho phù hợp với các loại mattit phổ biến trên thị
trƣờng (từ 0,8-1,2 kg/m2).
Phân thành 2 nhóm: trong nhà và ngoài trời (đổi cả chủng loại vật tƣ tƣơng ứng để
thống kê và áp giá).
14.14. Công tác sơn:
Sơn tổng hợp là tên chung, khi lập dự toán cần đƣợc hiểu là các loại sơn cụ thể (sơn
chống rỉ, sơn dầu,…).
Sơn cửa: diện tích tính toán không phải là tổng diện tích phủ sơn mà là diện tích mặt
đứng (1 mặt) của cửa (bằng rộng x cao).
Sơn các kết cấu khác: diện tích tính toán là tổng diện tích bề mặt của các bộ phận của
kết cấu cần phủ sơn (VD sơn hàng rào sắt, vì kèo sắt dùng nhóm mã hiệu AK.83420). Lƣu ý
đó là tổng diện tích bề mặt của các bộ phận của kết cấu chứ không phải là tổng diện tích các
lớp sơn.
Sơn kết cấu thép cần phải có lớp sơn chống rỉ (sơn dầu tối thiểu 2 nƣớc). Lƣu ý hao
phí vật liệu của lớp sơn đầu và các lớp sơn sau không bằng nhau nên không thể tính sơn 4
nƣớc bằng 2 lần sơn 2 nƣớc (xem mục VI.3 trang 56 Định mức vật tƣ).
Trƣờng hợp vừa có sơn chống rỉ bên trong (ví dụ 2 nƣớc), vừa có sơn dầu bên ngoài
(ví dụ 3 nƣớc) thì vận dụng mã hiệu sơn 2 nƣớc AK.83421 cho trƣờng hợp sơn 5 nƣớc, có
điều chỉnh tên sơn tổng hợp lần lƣợt thành sơn chống rỉ và sơn dầu, trong đó nƣớc sơn đầu
tiên là sơn chống rỉ đƣợc dùng 100% định mức sơn nƣớc đầu, 4 nƣớc sơn còn lại chỉ đƣợc
dùng 60% so với định mức sơn nƣớc đầu.
Sơn kết cấu gỗ không dùng sơn lót chống rỉ.
14.15. Công tác làm trần:
Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xƣơng cần phân biệt loại khung xƣơng chìm
(AK.66xxx) và khung xƣơng nổi (cũng lấy AK.66xxx nhƣng bỏ băng keo lƣới, giảm NC
liên kết tấm trần vào khung). Loại khung xƣơng chìm gồm loại trần phẳng và trần có giật
cấp.
14.16. Công tác làm mái:
Đơn vị tính là 100m2 chứ không phải 1m2.
Lợp mái ngói: loại mái ngói thông dụng hiện nay là loại ngói máy 22v/m2
(AK.11100).
Lợp mái, che tƣờng bằng tôn kim loại dạng sóng (tráng kẽm, mạ màu,…): trong định
mức gọi là tôn múi (AK.122xx), lƣu ý chiều dài tôn gồm 2 loại: loại ≤ 2m và loại có chiều
dài bất kỳ. Trƣờng hợp tôn uốn cong thì nếu uốn tại công trƣờng: tăng chi phí nhân công,
nếu uốn tại nơi SX: tăng chi phí vật liệu.
14.17. Công tác cửa:
Gia công cửa: cửa gỗ (không có mã hiệu), cửa sắt (dùng nhóm mã hiệu AI.11500,
AI.11600, AI.11700, AI.52251). Những loại cửa không có mã hiệu cho công tác gia công
thì xây dựng mã hiệu mới hoặc đơn giản hơn xem nhƣ đó là các vật tƣ (đƣa vào phần phân
tích vật tƣ của công tác lắp dựng cửa).
Lắp dựng cửa:
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 32
• Trƣờng hợp cửa gỗ có khung bao: gồm lắp khung bao (mã hiệu là AH.31111 cho
khung bao cửa đơn và AH.31211 cho khung bao cửa kép) và lắp cánh cửa vào khung ao (mã
hiệu là AH.32111). Lƣu ý khung bao và cửa ở các mã hiệu này là bằng gỗ, ếu bằng kim loại
thì vận dụng tƣơng tự.
• Trƣờng hợp cửa gỗ không có khung bao (khung bao bằng gạch, tô trát tạo gờ,
bản lề chôn tƣờng) dùng mã hiệu AH.32211.
• Lƣu ý phải bổ sung cánh cửa và khung bao (nếu có) vào phần phân tích vật tƣ; kể
cả ổ khóa, bản lề, cùi chỏ, cục chặn cửa, ... nếu nhƣ muốn xem chúng nhƣ những vật tƣ
riêng (áp giá riêng cho từng món).
• Đơn vị tính của khung bao là md, đơn vị tính của cửa là m2.
• Lắp dựng cửa sắt, cửa khung sắt, khung nhôm: dùng nhóm mã hiệu AI.63100,
AI.65451.
Công tác làm mộc trang trí (vách ngăn, lambris, mặt sàn, tay vịn,… bằng gỗ): dùng
nhóm mã hiệu AK.70000.
14.18. Công tác lan can:
Gia công (chế tạo) lan can sắt: dùng mã hiệu AI.11421 , đơn vị tính: tấn.
Lắp dựng lan can sắt: dùng mã hiệu AI.63211 , đơn vị tính: m2.
Sản xuất và lắp dựng lan can gỗ cho cầu thang có thể vận dụng mã hiệu AH.21211
(lan can gỗ của cầu giao thông), đơn vị tính: m3.
Lƣu ý tay vịn gỗ của lan can: gia công và lắp dựng dùng nhóm mã hiệu AK.722xx.
14.19. Công tác chống thấm:
Công tác quét flinkote chống thấm mái, sê nô, ô văng, sàn vệ sinh : dùng mã hiệu
AK.92111. Số lớp qui định trong định mức là 3 lớp.
Công tác quét bitum, dán giấy dầu : dùng nhóm mã hiệu AK.94000.
14.20. Công tác lắp đặt điện:
Công tác kéo rải dây điện phụ thuộc tiết diện dây dẫn (mã hiệu BA.16xxx), trƣờng hợp
tiết diện dây theo thiết kế không trùng với các tiết diện trong định mức thì nội suy.
Khi lắp điều hoà 2 cục đã kể đến công khoan lỗ luồn ống qua tƣờng. Khi lắp điều hoà
1 cục chƣa kể đến công đục lỗ trên tƣờng.
Trƣờng hợp ống luồn dây điện đặt chìm đã kể cả công đục rãnh, chèn trát hoàn chỉnh.
Lắp đặt ngắt điện tự động (CB - Circuit Breaker) có thể vận dụng mã hiệu của
Automat (BA.19200, BA.19300).
Lắp tủ điện vào tƣờng có thể vận dụng mã hiệu công tác lắp bảng gỗ vào tƣờng
BA.17xxx.
Công tác gia công kim thu sét chỉ dùng cho loại kim cổ điển (loại thụ động).
14.21. Công tác lắp đặt nước:
Định mức dự toán cho công tác lắp đặt hệ thống các loại đƣờng ống và phụ tùng ống
dùng cho mạng ngoài công trình.
Đƣờng kính ống và phụ tùng trong định mức này là đƣờng kính trong.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 33
Một số cấp đƣờng kính trong và đƣờng kính ngoài tƣơng ứng theo qui ƣớc (mm):
15x21 - 20x27 – 25x34 – 32x42 – 40x49 – 50x60 – 60x76 – 76x90 – 100x114 – 125x140 -
150x168 – 200x220 – 250x280
Định mức tính cho độ cao ≤ 1,5m và độ sâu ≤ 1,2m so với mặt đất. Trƣờng hợp lắp đặt
cao hơn 1,5m hoặc sâu hơn 1,2m thì nhân thêm hệ số (bảng 1 và bảng 2 trong tập định mức)
cho nhân công và máy thi công.
Nếu lắp đặt các loại ống và phụ tùng ống trong công trình (trong nhà), thì đƣợc áp
dụng định mức lắp đặt ống và phụ tùng ống của hệ thống ngoài công trình có cùng điều kiện
và biện pháp thi công, ngoài ra định mức nhân công còn đƣợc điều chỉnh theo hệ số sau:
+ Độ cao từ tầng thứ 2 đến tầng thứ 5:
- Đối với lắp đặt ống bê tông, ống gang miệng bát, ống nhựa, ống thép các loại...
định mức nhân công đƣợc nhân với hệ số 1,1.
- Riêng đối với lắp đặt ống gang nối bằng phƣơng pháp mặt bích thì định mức
nhân công nhân với hệ số 0,6.
+ Độ cao từ tầng thứ 6 trở lên: cứ mỗi tầng đƣợc điều chỉnh hệ số bằng 1,05 so với
định mức nhân công của tầng liền kề.
Khi lắp đặt đƣờng ống có nhiều phụ tùng hay nhiều đoạn cong uốn khúc (10 phụ
tùng/100m) thì định mức nhân công lắp đặt ống đƣợc nhân với hệ số bằng 1,25.
Công tác đào đắp mƣơng, lấp mƣơng, … áp dụng theo định mức dự toán xây dựng
(các mã hiệu AB.116xx, AB.1312x, AB.13412 nếu đào đắp bằng thủ công).
Công tác tháo dỡ ống: định mức nhân công và máy thi công đƣợc nhân với hệ số bằng
0,6 định mức lắp đặt tƣơng ứng.
Nếu chiều dài của ống khác với chiều dài qui định trong tập định mức thì định mức vật
liệu phụ, nhân công và máy thi công đƣợc nhân các hệ số (bảng 5 cho vật liệu phụ, bảng 6
cho NC và MTC).
Lắp đặt ống nhựa cần lƣu ý chủng loại ống và phƣơng pháp nối:
- Ống nhựa miệng bát nối bằng phƣơng pháp dán keo
- Ống nhựa PVC miệng bát nối bằng phƣơng pháp nối gioăng
- Ống nhựa nối bằng phƣơng pháp hàn (ống PPR)
- Ống nhựa nối bằng phƣơng pháp măng sông
- Ống nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp có đầu nối gai
- Ống nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp nối màng keo
- Ống nhựa nhôm nối bằng phƣơng pháp măng sông
Lắp đặt phụ tùng đƣờng ống:
- Nếu lắp vòi, bịt đầu ống thì hao phí VLP, NC và MTC đƣợc tính bằng hệ số
0,5 lần hao phí VLP nhân công, máy thi công của định mức lắp đặt cút có đƣờng kính tƣơng
ứng.
- Nếu lắp tê thì hao phí VLP, NC và MTC đƣợc tính bằng hệ số 1,5 lần hao phí
VLP, nhân công, máy thi công của định mức lắp đặt cút có đƣờng kính tƣơng ứng.
- Nếu lắp chữ thập thì hao phí VLP, NC và MTC đƣợc tính bằng hệ số 2 lần hao
phí VLP, nhân công, máy thi công của định mức lắp đặt cút có đƣờng kính tƣơng ứng.
- Khi lắp đặt các loại phụ tùng có đƣờng kính khác với kích thƣớc quy định
trong bảng định mức này thì lấy định mức VLP dùng để lắp đặt, NC và MTC của phụ tùng
cần lắp có đƣờng kính tƣơng ứng để tính nội suy
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 34
14.22. Công tác dàn giáo phục vụ thi công:
Công tác dàn giáo phục vụ thi công bao gồm việc lắp dựng dàn giáo và tháo dỡ nó khi
hoàn thành công việc. Xem nhóm mã hiệu AL.60000.
- Công tác dàn giáo phục vụ thi công đƣợc định mức cho dàn giáo ở ngoài và ở trong
công trình.
- Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của
công trình (chứ không phải tính từ cốt 0,00) đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện
thuận lợi cho việc thi công kết cấu.
- Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu đứng của mặt ngoài kết cấu. Dàn giáo
ngoài phụ thuộc chiều cao công trình (tính từ mặt nền sân đến điểm cao nhất của kết cấu).
Lƣu ý nếu chiều cao là 12m thì áp dụng mã hiệu AL.61110 (cao ≤ 16m); nếu chiều cao là
30m thì áp dụng mã hiệu AL.61120 (cao ≤ 50m); nếu chiều cao là 60m thì áp dụng mã hiệu
AL.61130 (cao > 50m).
- Dàn giáo trong tính theo diện tích hình chiếu bằng và chỉ đƣợc sử dụng khi thực hiện
các công tác có chiều cao >3,6m. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền sàn trong nhà đến
chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc (mã hiệu AL.61210). Sau đó cứ mỗi khoảng tăng chiều
cao 1,2m tính thêm một lớp (mã hiệu AL.61220), trƣờng hợp khoảng tăng cuối cùng chƣa
đủ 0,6m thì không tính.
- Diện tích dàn giáo hoàn thiện trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột,
trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột. VD cột có chiều cao H, tiết diện chữ nhật AxB thì
diện tích dàn giáo hoàn thiện cột là [2(A+B) + 3,6]H.
- Thời gian sử dụng dàn giáo trong định mức bình quân trong khoảng thời gian ≤ 1
tháng, cứ kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng thì tính thêm 1 lần hao phí vật liệu, không
tăng thêm hao phí nhân công và máy thi công.
- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (nhƣ lƣới võng an toàn ...) và che
chắn bảo đảm vệ sinh môi trƣờng trong quá trình thi công (nếu có) đƣợc tính riêng.
Lƣu ý: mỗi cấu kiện hoặc bộ phận công trình chỉ thực hiện công tác dàn giáo 1 lần,
VD đối với cấu kiện tƣờng công tác dàn giáo chỉ tính 1 lần nhƣng phục vụ cho tất cả các
công việc liên quan đến cấu kiện đó (nhƣ trát, bả mastic, sơn nƣớc,…).
14.23. Công tác vận chuyển lên cao:
Hướng dẫn áp dụng:
Định mức vận chuyển vật liệu lên cao áp dụng đối với các nhóm chiều cao công trình
>4m và chỉ những loại công việc đã đƣợc định mức mà không quy định độ cao, nhƣ công
tác trát, đổ BT dầm, sàn, cầu thang (nhƣng công tác đổ BT tƣờng, cột thì có quy định độ
cao!), bả mastic, sơn nƣớc,….
Bốc xếp, vận chuyển lên cao đƣợc tính (cho tất cả các loại vật liệu thuộc các công tác
này) bằng cách cộng định mức bốc xếp bằng thủ công và vận chuyển lên cao bằng thang
máy.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu, vận chuyển vật liệu từ dƣới mặt đất lên các tầng sàn bằng
vận thăng lồng lên mọi độ cao.
Xem nhóm mã hiệu AL.70000, lƣu ý đơn giá vận chuyển lên cao này không phụ thuộc
vào độ cao cần vận chuyển (nghĩa là chi phí vận chuyển sẽ giống nhau đối với từng loại
VL).
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 35
Công tác này đƣa vào phần cuối của bảng tiên lƣợng sau khi đã tổng hợp VL của các
công việc cần vận chuyển lên cao. Nhƣ vậy trong quá trình tính khối lƣợng cần đánh dấu
các công việc có yêu cầu vận chuyển VL lên cao để dễ dàng thống kê khối lƣợng VL sẽ vận
chuyển lên cao.
Cách xác định khối lƣợng VL sẽ vận chuyển lên cao: lập dự toán mới từ dự toán đang
làm, trong đó:
- Loại bỏ các công việc thi công ở phần ngầm và tầng trệt (các VL sẽ không vận
chuyển lên cao).
- Các công việc thi công ở độ cao >4m (từ tầng 2 trở lên): chỉ giữ lại các công việc
không quy định độ cao, loại bỏ các công việc có quy định độ cao (vì định mức các công việc
này đã bao gồm việc vận chuyển VL lên cao).
=> Khối lƣợng VL cần vận chuyển lên cao lấy từ Bảng tổng hợp vật tƣ.
15. LƢU Ý LẬP DỰ TOÁN BẰNG THỦ CÔNG
Trƣờng hợp cần nội suy tuyến tính các định mức chi phí (chi phí lập báo cáo đầu tƣ, dự án
đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật; chi phí thiết kế XDCT; chi phí quản lý dự án; lệ phí thẩm
định,…) thì áp dụng theo công thức:
Trong đó:
- Nt : Định mức chi phí cần tính;
- Ct : Chi phí XD / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ) cần tính định mức chi phí ;
- Ca : Giá trị cận trên của chi phí xây dựng / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ);
- Cb : Giá trị cận dƣới của chi phí xây dựng / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ);
- Na : Định mức chi phí tƣơng ứng với Ca;
- Nb : Định mức chi phí tƣơng ứng với Cb. Lƣu ý: công thức trên xuất phát thì điều kiện thẳng hàng của 3 điểm: A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC):
Khi biết 5 trong số 6 giá trị trên thì sẽ tính đƣợc giá trị thứ 6.
16. LẬP DỰ TOÁN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÁC PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Công việc lập dự toán nhƣ vừa nêu có khối lựơng tính toán khá lớn đối với những
công trình có giá trị lớn (hơn 600 mã hiệu công việc khác nhau ). Để giảm bớt sự nặng
nhọc, máy vi tính có thể trợ giúp khá nhiều cho con ngƣời trong tính toán. Ở đây nhấn
mạnh là trợ giúp chứ không phải thay thế hoàn toàn cho con ngƣời trong việc tính toán.
Thực chất công đoạn khó nhất trong tính dự toán là tính toán ra khối lƣợng các công việc
xây lắp từ các bản vẽ kiến trúc và kết cấu. Công việc này máy vi tính không thể làm thay
con ngƣời đƣợc, ngoại trừ một số chƣơng trình đặc biệt đƣợc lập ra để thực hiện từ khâu
thiết kế đến khâu tính ra dự toán công trình, các chƣơng trình này đƣợc khá nhiều ngƣời
tham gia thiết kế và phải mất khá nhiều thời gian để hoàn chỉnh nên rất mắc tiền.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 36
16.1. Trình tự chung khi lập dự toán bằng phần mềm:
Bƣớc 1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế của công trình (gồm bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật)
- Nghiên cứu thuyết minh kỹ thuật để xác định biện pháp thi công (nếu đƣợc chỉ định
cụ thể), các thông số kỹ thuật của vật tƣ, thiết bị dùng cho công trình.
- Nghiên cứu bản vẽ để hiểu đƣợc chi tiết cấu tạo của công trình, làm cơ sở cho việc
tính toán khối lƣợng và liệt kê các công việc theo qui định của nhà nƣớc (theo tập định mức
hoặc tập đơn giá).
Bƣớc 2: Nhập các thông tin ban đầu của công trình:
- Tên công trình
- Tên hạng mục
- Địa điểm
- Chủ đầu tƣ
- Đơn vị thiết kế (lập dự toán)
Bƣớc 3: Chọn phƣơng pháp lập dự toán:
- PP1: dùng bộ đơn giá dự toán của các địa phƣơng công bố: chọn bộ đơn giá tại địa
phƣơng xây dựng công trình, xác định các hệ số KNC, KMTC.
- PP2: áp giá trực tiếp: để chƣơng trình tự tính giá VL, NC, MTC theo giá thực tế trên
cơ sở định mức kỹ thuật của Nhà nƣớc.
Bƣớc 4: Nhập các tùy chọn để mặc định cho phần mềm:
- Tính cho XM PC30 hay PC40.
- Phân tích vật liệu cấp phối ra chi tiết (XM, cát, đá,…) hay tính theo thể tích vữa.
- Loại và cấp công trình.
- Điều kiện thiết kế: 3 bƣớc, 2 bƣớc hay 1 bƣớc.
- Vật liệu khác, máy thi công khác tính theo vật liệu chính, máy thi công chính hay
tính thành tiền.
- Độ dài dự kiến thực hiện dự án (tính theo tháng) và phân bổ vốn đầu tƣ theo thời
gian.
- V.v...
Bƣớc 5: Liệt kê các công việc
Bƣớc 6: Chọn mã hiệu cho các công việc đã liệt kê (những công việc không tìm thấy
mã hiệu thì vận dụng mã hiệu tƣơng tự (có hoặc không có điều chỉnh VL/NC/MTC) hoặc
lập định mức mới).
- Nếu dùng PP1: Chọn mã hiệu trên cơ sở bộ đơn giá dự toán.
- Nếu dùng PP2: Chọn mã hiệu trên cơ sở bộ định mức dự toán.
Bƣớc 7: Tính toán khối lƣợng cho từng công việc đã liệt kê
Bƣớc 8: Nhập mã hiệu và khối lƣợng của từng công việc vào bảng tính chi phí trực
tiếp, điều chỉnh tên công việc (ứng với mã hiệu đã nhập) cho phù hợp với công trình, nhập
các diễn giải chi tiết.
Sau khi nhập xong các dữ liệu vào bảng tính chi phí trực tiếp thì ta đã có đƣợc:
- Bảng phân tích vật tƣ (nhân công, máy thi công);
- Bảng tổng hợp vật tƣ.
Trƣờng hợp một công việc cần điều chỉnh đơn giá vật tƣ, nhân công, máy thi công
bằng các hệ số thì cần lƣu ý:
- Không nên điều chỉnh trực tiếp trong bảng tính chi phí trực tiếp (việc điều chỉnh trực
tiếp đơn giá vật tƣ sẽ không có ý nghĩa gì và việc điều chỉnh trực tiếp đơn giá NC, TC
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 37
không làm thay đổi đồng bộ định mức nhân công, máy thi công) mà điều chỉnh khối lƣợng
định mức vật tƣ, NC, MTC trong bảng phân tích định mức của công việc đó.
Bƣớc 9: Nhập đơn giá thực tế của các vật tƣ (từ Thông báo giá của Nhà nƣớc hoặc các
báo giá trên thị trƣờng). Từ đó ta có đƣợc bảng giá trị vật tƣ thực tế của công trình.
Bƣớc 10: Chƣơng trình sẽ xác định các loại chi phí trong chi phí xây dựng:
- Thuế VAT
- Chi phí chung
- Lợi nhuận định mức
- Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công
Bƣớc 11: Nhập các khoản mục của chi phí thiết bị (mua sắm, lắp đặt, chuyển giao)
vào bảng tổng hợp chi phí thiết bị. Chƣơng trình sẽ tính đƣợc chi phí thiết bị của công trình.
Bƣớc 12: Phối hợp với chƣơng trình để xác định các khoản mục chi phí còn lại trong
dự toán:
- Chi phí quản lý dự án
- Các chi phí tƣ vấn đầu tƣ
- Các chi phí khác
- Chi phí dự phòng
Cuối cùng chƣơng trình tính tổng các chi phí trên => giá trị dự toán của công trình.
16.2. Một số phần mềm dự toán:
1. Phần mềm Dự toán Deluxe DTD của tác giả Lƣơng Văn Cảnh, chi tiết xem ở
website www.du-toan.com
2. Phần mềm của Cty Hài Hòa
3. Phần mềm của Viện Kinh tế (ACITT), chi tiết xem ở website www.acitt.com
4. Phần mềm Hitosoft của tác giả Lê Ngọc Hiền, Sở XD Kiên Giang, chi tiết xem ở
website www.dutoanxd.com
5. Phần mềm dtPro của tác giả Nguyễn Chiến Thắng, GĐ Cty TNHH Tƣ vấn Xây
dựng Dự toán, chi tiết xem ở website www.dutoan.com.
6. Phần mềm GXD của Cty giá xây dựng, chi tiết xem ở website http://giaxaydung.vn
7. Một số phần mềm giới thiệu trong đĩa CD (BidSoft, Escon, G8, v.v…)
16.3. Một số tiêu chí chọn mua phần mềm dự toán:
1. Giá thành có phù hợp với mục đích sử dụng của bạn không?
2. Độ tin cậy của dữ liệu có cao không? (các dữ liệu đầu vào: định mức, đơn giá, các
hệ số,… và các dữ liệu đầu ra: các chi phí trực tiếp, tổng hợp vật tƣ, phân tích vật tƣ, tổng
hợp kinh phí,… có bị lỗi hoặc sai sót nhiều không).
3. Có thể dùng để lập quyết toán hoặc thẩm tra dự toán đƣợc không?
4. Có thể lập dự toán đƣợc cho nhiều lĩnh vực chuyên môn (XD dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, xây lắp điện, bƣu chính viễn thông, hạ tầng kỹ thuật, san lấp
mặt bằng, các loại công tác khảo sát, thí nghiệm, kiểm định, quản lý dịch vụ đô thị, lắp đặt
thiết bị công nghệ, các công trình ở hải đảo,…) hay không? (tính “đa năng” của chƣơng
trình).
5. Có thể giúp xây dựng mã hiệu mới và đơn giá mới cho các công tác chƣa có trong
các bộ định mức đã công bố hay không?Tiêu chí này thƣờng đƣợc các “chuyên gia dự toán”
quan tâm.
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012
Nguyễn Thanh Tú Trang 38
6. Có tính năng lập hoặc chuyển sang dự toán đấu thầu không? (tiêu chí này rất hữu
ích cho các đơn vị thi công).
7. Dùng đƣợc cho bao nhiêu địa phƣơng? (các địa phƣơng khác nhau ở bộ đơn giá dự
toán và yêu cầu trình bày: có tính bù giá hay không tính bù giá vật liệu).
8. Có cho phép sử dụng phƣơng pháp “áp giá trực tiếp” để lập dự toán mà không cần
dùng đến bất cứ bộ đơn giá dự toán của địa phƣơng nào hay không?
9. Có nhiều lựa chọn (option) khi lập dự toán không? (nhƣ lựa chọn mác XM: PC30
hay PC40; lựa chọn hình thức phân tích vật liệu cấp phối: ra vữa hay ra xi măng, cát, đá; lựa
chọn độ sụt của vữa BT: 2-4cm hay 6-8cm hay 14-17cm;...).
10. Có tính đƣợc chi phí dự phòng do yếu tố trƣợt giá không?
11. Có hỗ trợ cho việc xác định khối lƣợng các vật tƣ để tính bốc xếp và vận chuyển
lên cao hay không?
12. Có cho phép xuất dữ liệu sang phần mềm MS-Excel hay không? Điều này là hết
sức cần thiết khi đơn vị thẩm tra, kiểm toán không sử dụng cùng một phần mềm tính dự
toán với đơn vị thiết kế.
13. Có cho phép chỉnh sửa kho dữ liệu đầu vào và đầu ra hay không? (khi dữ liệu
đầu vào bị sai, bị nhầm hay khi dữ liệu đầu ra bị sai hoặc khi nhà nƣớc thay đổi một vài qui
định, một vài thông số về các loại chi phí của dự toán,...).
14. Chế độ hậu mãi (bảo hành, bảo trì, nâng cấp) có rõ ràng và tốt hay không?
15. Có dùng đƣợc cho hệ điều hành mà bạn đang sử dụng không? Chƣơng trình chạy
có ổn định không? Đòi hỏi cấu hình phần cứng có cao quá không?
16. Chƣơng trình cài đặt có đơn giản không? Sử dụng có dễ dàng không? (Ngƣời sử
dụng phải có trình độ hoặc chuyên môn cao mới dùng đƣợc? Giao diện có thân thiện không?
Chỉnh sửa (xóa / chèn / cắt / dán) có dễ dàng và tƣơng tự với các phần mềm phổ biến khác
không? Có cho phép thực hiện lùi lại các bƣớc trƣớc (undo) không? Có cho phép tra cứu các
qui định cũng nhƣ các ghi chú trong bộ định mức hay không?…)
17. Kích thƣớc file dữ liệu là lớn hay nhỏ? Việc thực hiện tính toán, chuyển đổi dữ
liệu là nhanh hay chậm?
...
17. SỬ DỤNG PHẦN MỀM G8 ĐỂ LẬP DỰ TOÁN
Xem hƣớng dẫn trên lớp.
18. BÀI TẬP
Bài tập 1:
Tính dự toán xây lắp cho móng bê tông cốt thép (kể cả phần cổ cột) trên nền gia cố cừ
tràm theo bản vẽ kết cấu & các dữ liệu nhƣ sau:
- Đất cấp 3
- Cốt 0.00 cao hơn mặt đất tự nhiên 0,4m
- Xi măng, cốt thép do Việt nam sản xuất
- Cừ tràm lọai tốt nhất
Học viên có thể giả định thêm các thông số cần thiết trong khi tính dự tóan.
Bài tập 2:
Tính dự toán cho một nền sân của một nhà xƣởng với các chi tiết và dữ liệu nhƣ sau:
- Đất cấp 3
- Cốt 0.00 cao hơn mặt đất tự nhiên 0,3m
Học viên có thể giả định thêm các thông số cần thiết trong khi tính dự tóan.