38
Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012 Nguyễn Thanh Tú Trang 1 DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. KHÁI NIỆM & MỤC ĐÍCH LẬP DỰ TOÁN: Các khái niệm: Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ XDCT (sau đây gọi là tổng mức đầu tƣ - TMĐT) là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tƣ XDCT đƣợc ghi trong quyết định đầu tƣ và là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT. Tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ XDCT và là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT. TMĐT đƣợc xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ XDCT (trường hợp chỉ lậpBC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định trong giai đoạn này). TMĐT đƣợc tính toán phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở (trường hợp chỉ lập BC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định phù hợp với TK bản vẽ thi công). TMĐT bao gồm 7 khoản mục: 1. Chi phí xây dựng; 2. Chi phí thiết bị ; 3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; 4. Chi phí quản lý dự án; 5. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; 6. Chi phí khác; 7. Chi phí dự phòng. Khái toán: - Các tài liệu cần thiết ít - Cách tính rất đơn giản - Sai số lớn - Phục vụ cho giai đọan lập báo cáo tiền khả thi Dự tóan: - Các tài liệu cần thiết nhiều hơn trong khái tóan, chủ yếu căn cứ vào bản vẽ - Cách tính tóan phức tạp hơn khi tính khái tóan - Sai số nhỏ hơn - Phục vụ cho giai đọan chuẩn bị thực hiện xây dựng - Dự toán công trình bao gồm 6 khoản mục: 1. Chi phí xây dựng; 2. Chi phí thiết bị; 3. Chi phí quản lý dự án ; 4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng ; 5. Chi phí khác ; 6. Chi phí dự phòng. Quyết tóan: - Các tài liệu phải đầy đủ & phù hợp với các quy định của pháp luật - Cách tính tóan tƣơng tự dự tóan nhƣng hối lƣợng căn cứ vào công trình thực tế - Không có sai số & giá trị không đƣợc lớn hơn so với vốn đã ghi trong Quyết định phê duyệt đầu tƣ của cấp có thẩm quyền - Phục vụ cho giai đọan kết thúc xây dựng

Du Toan Cong Trinh

  • Upload
    lminhv

  • View
    234

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

hướng dẫn làm dự toán cho công trìnhtài liệu sưu tầm

Citation preview

Page 1: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 1

DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. KHÁI NIỆM & MỤC ĐÍCH LẬP DỰ TOÁN:

Các khái niệm:

Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:

Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ XDCT (sau đây gọi là tổng mức đầu tƣ -

TMĐT) là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tƣ XDCT đƣợc ghi trong quyết định đầu tƣ và là

cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT. Tổng mức đầu

tƣ đã đƣợc phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ XDCT và

là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT.

TMĐT đƣợc xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ XDCT (trường hợp chỉ

lậpBC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định trong giai đoạn này).

TMĐT đƣợc tính toán phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở (trường hợp

chỉ lập BC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định phù hợp với TK bản vẽ thi công).

TMĐT bao gồm 7 khoản mục:

1. Chi phí xây dựng;

2. Chi phí thiết bị ;

3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

4. Chi phí quản lý dự án;

5. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;

6. Chi phí khác;

7. Chi phí dự phòng.

Khái toán:

- Các tài liệu cần thiết ít

- Cách tính rất đơn giản

- Sai số lớn

- Phục vụ cho giai đọan lập báo cáo tiền khả thi

Dự tóan:

- Các tài liệu cần thiết nhiều hơn trong khái tóan, chủ yếu căn cứ vào bản vẽ

- Cách tính tóan phức tạp hơn khi tính khái tóan

- Sai số nhỏ hơn

- Phục vụ cho giai đọan chuẩn bị thực hiện xây dựng

- Dự toán công trình bao gồm 6 khoản mục:

1. Chi phí xây dựng;

2. Chi phí thiết bị;

3. Chi phí quản lý dự án ;

4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng ;

5. Chi phí khác ;

6. Chi phí dự phòng.

Quyết tóan:

- Các tài liệu phải đầy đủ & phù hợp với các quy định của pháp luật

- Cách tính tóan tƣơng tự dự tóan nhƣng hối lƣợng căn cứ vào công trình thực

tế

- Không có sai số & giá trị không đƣợc lớn hơn so với vốn đã ghi trong Quyết

định phê duyệt đầu tƣ của cấp có thẩm quyền

- Phục vụ cho giai đọan kết thúc xây dựng

Page 2: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 2

Mục đích dự toán:

Xác định chính xác hơn chi phí đầu tƣ XDCT so với bƣớc lập dự án.

Giúp chủ đầu tƣ biết đƣợc số tiền phải chi cho công tác xây dựng cơ bản & kiến

thiết cơ bản khác

Là căn cứ để xét chọn thầu, phê duyệt vốn đầu tƣ, làm quyết tóan. Làm căn cứ để

đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trƣờng hợp chỉ định

thầu.

Trƣờng hợp giá trị dự toán các công trình (tổng dự toán) vƣợt quá tổng mức đầu

tƣ cần có giải pháp điều chỉnh thích hợp (giảm mức yêu cầu về vật tƣ, thiết bị…)

hoặc lập lại dự án để điều chỉnh tăng tổng mức đầu tƣ.

Vai trò

- Là tài liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công trình.

- Xác định giá trị của công trình là giá trị bán chính thức của sản phẩm xây dựng

- Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tƣ, để ngân hàng đầu tƣ cấp phát vốn vay

- Là cơ sở để chủ đầu tƣ và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình

- Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn các

phƣơng án thiết kế xây dựng

- Là cơ sở cho việc ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp giữa chủ đầu tƣ và nhà

thầu cũng nhƣ trong trong việc thanh quyết toán công trình sau khi thi công

2. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN XÂY LẮP CÔNG

TRÌNH

- Biết đọc bản vẽ kiến trúc & bản vẽ kết cấu các công trình xây dựng

- Đã học qua một khoá huấn luyện về lập dự toán

- Đã học qua hoặc đã biết về môn học “Kỹ thuật thi công” (lý thuyết)

- Có đầy đủ các tài liệu cần thiết để lập dự toán (sẽ chi tiết hóa ở phần sau)

- Kinh nghiệm thi công của ngƣời lập dự tóan (nếu có thì việc lập dự tóan sẽ dễ

dàng hơn & chính xác hơn)

3. NGUYÊN TẮC LẬP DỰ TOÁN:

- Tính đúng (đúng bản chất công việc, đúng qui định nhà nƣớc, đúng kích thƣớc hình học,…).

- Tính đủ (không thiếu, không thừa) (có nội dung công việc là có chi phí).

- Tính hợp lý (phù hợp với thực tế) (Khi nào chọn đào đất bằng thủ công, khi nào chọn đào

bằng máy, khi nào chọn vừa có đào bằng máy vừa có đào bằng thủ công? Khi nào dùng VK gỗ,

khi nào dùng VK thép, khi nào dùng VK ván ép công nghiệp? Khi nào chọn đổ BT bằng thủ

công, khi nào chọn đổ bằng cần cẩu, khi nào chọn đổ bằng máy bơm, v.v… và v.v…!)

4. PHÂN LOẠI CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC XÂY DỰNG

CẦN LẬP DỰ TOÁN:

4.1. Thi công xây lắp

• Thi công xây dựng

• Thi công lắp đặt thiết bị

4.2. Khảo sát

• Địa hình

• Địa chất

Page 3: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 3

• Thủy văn

• Môi trƣờng

4.3. Thiết kế

4.4. Thẩm kế

4.5. Kiểm định

4.6. Giám sát

4.7. Đấu thầu

5. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

- Bộ hồ sơ thiết kế công trình bao gồm : thiết kế kiến trúc chi tiết và thiết kế kết cấu

và thiết kế trang trí nội thất- tập thuyết minh kỹ thuật.

- Bộ “Định mức dự toán xây dựng công trình“ ban hành theo Quyết định số

1776/2007/BXD-VB ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng thống nhất toàn quốc.

Định mức dự toán là định mức kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết

về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một khối lƣợng công tác

xây lắp ( m3, m

2, mdài....); văn bản 1091/QĐ-BXD ban hành ngày 26/12/2011:

Về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ

sung).

Căn cứ vào Bộ định mức thống nhất trên toàn quốc, Sở Xây dựng các tỉnh hoặc

Thành phố tiến hành lập ra các “Đơn giá xây dựng cơ bản“ bằng cách nhân các

định mức hao phí của từng loại công việc xây dựng với đơn giá vật liệu, nhân

công và máy thi công tại địa phƣơng ( Các đơn giá này phải đƣợc Bộ Tài chính

thông qua). Ở Thành phố Hồ Chí Minh đang sử dụng Đơn giá xây dựng cơ bản

ban hành theo Quyết định số 103/2006/QĐ-UBNDTP ngày 14/07/2006 của

UBND TP.HCM về đơn giá khảo sát xây dựng khu vực TP.HCM và Quyết định

104/2006/QĐ-UBNDTP ngày 14/07/2006 của UBND TP.HCM về đơn giá xây

dựng công trình TP.HCM.

- Giá vật liệu xây dựng do Liên Sở Xây Dựng-Tài chánh mỗi tỉnh/ thành phố ban

hành hàng quí.

- Các thông tư và quyết định hiện hành

Luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về QLDA

đầu tƣ XDCT.

Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về

quản lý chi phí đầu tƣ XDCT.

Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ XD v/v công bố Định

mức chi phí QLDA và TVĐT XDCT

Thông tƣ 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ XD hƣớng dẫn việc

lập và quản lý chi phí đầu tƣ XDCT;

Thông tƣ số 109/2000/TT-BTC ngày 13/10/2000 của Bộ Tài Chính về việc

hƣớng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tƣ.

Thông tƣ số 45/2003/TT-BTC ngày 15/05/2003 của Bộ Tài Chính về việc

hƣớng dẫn quyết toán vốn đầu tƣ.

Thông tƣ 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004 của Bộ Tài Chính về việc

ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.

Page 4: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 4

6. CÁC PHÁT SINH THƢỜNG GẶP KHI LẬP DỰ TOÁN

Bản vẽ thiết kế không diễn đạt đầy đủ các nội dung cần tiết để tính tóan khối lượng.

Ví dụ:

- Bản vẽ thiết kế thiếu bảng thống kê thép

- Bản vẽ thiết kế không có bảng thống kê vật tƣ điện hoặc nƣớc

- Bản vẽ thiết kế thiếu các chi tiết cần thiết

Nên liên hệ đơn vị thiết kế để đƣợc cung cấp đầy đủ các chi tiết cần thiết

Tính tóan khối lượng trùng nhau tại vị trí giao nhau giữa cột, dầm & sàn.

Cách tốt nhất không nên tính trùng lắp bởi vì sẽ bị kiểm toán loại ra

Tính tóan khối lượng trùng nhau tại vị trí giao nhau giữa dầm & sàn.

Cách tốt nhất không nên tính trùng lắp bởi vì sẽ bị kiểm tóan lọai ra

Chiều dày của kết cấu mặt đƣờng theo thiết kế không có trong dự tóan

Nội suy đơn giá

Các công tác xây lắp không có trong đơn giá dự tóan xây dựng cơ bản

Trƣớc hết tìm các công tác tƣơng tự nhƣng có sẳn trong đơn giá, tạm sử dụng các

đơn giá & định mức có sẳn để thiết lập dự tóan, liên lạc với cơ quan phê duyệt dự

tóan để điều chỉnh định mức. Nếu không có công tác nào tƣơng tƣ thì phải lập theo

giá tạm tính, sau đó xin ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt dự tóan.

Kết cấu dạng đặc biệt gây ra khó khăn trong công tác tính tiên lượng

Vận dụng các kiến thức hình học đã đƣợc học để tính tóan tiên lƣợng cho các các

kết cấu có dạng đặc biệt này. Có thể sử dụng các công thức gần đúng để tính tóan.

Không biết giá vật liệu xây dựng hiện hữu

Phải tìm cho bằng đƣợc bảng báo giá này. Với lọai vât liệu không có trong bảng

giá có thể sử dụng bảng báo giá của các cửa hàng vật liệu xây dựng đáng tin cậy tại

từng địa phƣơng (kèm theo bảng báo giá để chứng minh)

7. NỘI DUNG CỦA DỰ TOÁN XÂY LẮP

Bao gồm các thành phần chủ yếu sau :

- Những căn cứ tiến hành tính dự toán : Sử dụng Đơn giá nào? Định mức nào?

Thông báo hoặc thông tƣ nào? Hồ sơ thiết kế do đơn vị nào lập?...

- Bảng tổng hợp kinh phí : bảng này cho biết tất cả các loại chi phí cần thiết để

thực hiện xây dựng công trình về thiết kế, thi công, tƣ vấn, giám sát....

- Bảng tiên lƣợng dự toán ( hoặc còn gọi là bảng khối lƣợng dự toán ): Bảng này

cho biết khối lƣợng cụ thể của từng loại công việc xây dựng đƣợc tính ra từ các

bản vẽ thiết kế.

- Bảng phân tích vật tƣ.

- Bảng tổng hợp vật liệu : Nhằm cho biết số lƣợng, chủng loại, đơn giá của các vật

liệu cần dùng cho công trình

Page 5: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 5

- Một số bảng biểu khác nhƣ : Bảng tính toán chi phí khảo sát hoặc bảng tính toán

chi tiết khối lƣợng xây dựng

8. CÁC BƢỚC LẬP DỰ TOÁN

Bƣớc 1

Lập bảng tính toán khối lƣợng xây lắp ( còn gọi là bảng tiên lƣợng dự toán) theo các

bản vẽ thiết kế. Từ đó tính ra chi chí vật liệu (a1 ), chi phí nhân công (b1), chi phí máy

thi công (c1). Xem thêm mẩu bảng biểu tính tiên lƣợng dự toán.

Đây là bƣớc quan trọng nhất trong quá trình lập dự tóan mà cho đến nay trong điều

kiện Việt nam, máy tính không thể thay thế con ngƣời.

Bƣớc 2

Lập bảng phân tích- tổng hợp vật liệu

Bƣớc 3

Lập bảng tổng hợp kinh phí

Bƣớc 4

Lập thuyết minh dự toán

9. CÁC LOẠI CHI PHÍ:

I- Chi phí xây dựng gồm:

1.1. Chi phí trực tiếp : ( Ký hiệu : T ) : T = VL + NC + M + TT

- Chi phí vật liệu ( Ký hiệu : VL hoặc A1)

- Chi phí nhân công ( Ký hiệu : NC hoặc B)

- Chi phí máy thi công ( Ký hiệu : M hoặc C)

- Chi phí trực tiếp khác (Ký hiệu: TT) TT= (VL+ NC + M)* tỷ lệ

Tỷ lệ đƣợc tính 6,5% đối với các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm

thuỷ điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thƣờng

xuyên hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm). Tỷ lệ

đƣợc tính 1,5% cho các loại công tác còn lại. (Bảng 3.7 PL 3 của TT 04/2010)

Chi phí trực tiếp khác là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp việc

thi công XDCT nhƣ di chuyển lực lƣợng lao động trong nội bộ công trƣờng, an toàn lao

động, bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời lao động và môi trƣờng xung quanh, thí nghiệm vật liệu

của nhà thầu, chi phí bơm nƣớc, vét bùn không thƣờng xuyên và không xác định đƣợc khối

lƣợng từ thiết kế. Chi phí trực tiếp khác đƣợc xác định bằng tỉ lệ % trên tổng chi phí vật

liệu, chi phí nhân công, máy thi công, phụ thuộc vào từng loại công trình. Hiện tại, quy định

ở Bảng 3.7 PL 3 của TT 04/2010

Đơn vị tính : %

STT LOẠI CÔNG TRÌNH TRỰC TIẾP

PHÍ KHÁC

1 Công trình dân dụng

Trong đô thị 2,5

Ngoài đô thị 2

2 Công trình công nghiệp 2

Page 6: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 6

Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thuỷ điện 6,5

3 Công trình giao thông 2

Riêng công tác xây dựng trong đƣờng hầm giao thông 6,5

4 Công trình thuỷ lợi 2

5 Công trình hạ tầng kỹ thuật

Trong đô thị 2

Ngoài đô thị 1,5

1.2. Chi phí chung : ( Ký hiệu : C )

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Điều hành sản xuất tại công trƣờng.

- Chi phí phục vụ cho thi công

- Chi phí phục vụ cho công nhân

- Chi phí gián tiếp khác

C = % theo quy định * ( T ) (% theo quy định đƣợc lấy theo bảng 3.8 PL 3 của TT 04/2010.)

1.3. Thu nhập chịu thuế tính trước ( Ký hiệu : TL) :là khoản lợi nhuận của

doanh nghiệp xây dựng đƣợc dự tính trƣớc trong dự toán xây dựng công trình.

TL = % theo quy định * ( T + C )

(% theo quy định đƣợc lấy theo bảng 3.8 PL 3 của TT 04/2010.)

1.4. Chi phí xây dựng trước thuế : ( Ký hiệu : G)

G = T + C + TL

1.5. Thuế giá trị gia tăng : (Ký hiệu : GTGT)

:

GTGT = G * TGTGT-XD

TGTGT-XD

là thuế suất của thuế GTGT cho công việc xây lắp .Thuế giá trị gia

tăng cho công tác xây dựng theo quy định hiện hành (xem chi tiết ở Thông tƣ 129/2008/TT-

BTC). Đối với công tác xây dựng (và tƣ vấn xây dựng) nói chung mức thuế VAT là 10%.

1.6. Chi phí xây dựng sau thuế : ( Ký hiệu : GXD

)

GXD

= G + GTGT

1.7. Chi phí xây dựng nhà tạm và điều hành thi công ( Ký hiệu : GXDNT)

GXDNT = G * tỷ lệ * (1+ TGTGT-XD

)

- Tỷ lệ đƣợc tính 2% đối với các công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và

vùng dân cƣ nhƣ đƣờng dây tải điện, đƣờng dây thông tin bƣu điện,

đƣờng giao thông, kênh mƣơng, đƣờng ống, các công trình thi công dạng

tuyến khác

- Tỷ lệ đƣợc tính 1% đối với các công trình còn lại.

Page 7: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 7

Chi phí xây dựng :

GXD = GXDNT + GXD

II- Chi phí thiết bị : (Ký hiệu : GTB)

GTB = G MS + G ĐT + G LĐ

G MS : chi phí mua sắm thiết bị

G ĐT : chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ

G LĐ : chi phí lắp đặt thiết bị và hiệu chỉnh

III- Chi phí quản lý dự án: (Ký hiệu : GQLDA)

GQLDA = T * (G XDtt + GTBtt)

G XDtt : chi phí xây dựng trƣớc thuế

G XDtt : chi phí thiết bị trƣớc thuế

Chi phí quản lý dự án đƣợc xác định trên cơ sở tham khảo định mức chi phí tỷ lệ

do Bộ XD công bố (hiện nay là Quyết định số 957/QĐ-BXD) hoặc bằng cách lập dự toán

theo hƣớng dẫn của Bộ XD (xem PL 1 Quyết định số 957/QĐ-BXD). Trƣờng hợp áp dụng các

định mức chi phí tỷ lệ này mà thấy không phù hợp (thiếu / thừa) thì CĐT có thể xem xét quyết định điều chỉnh định

mức cho phù hợp.

Chi phí quản lý dự án là gì ? Là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tƣ để tổ chức

thực hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn

thành nghiệm thu bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, gồm:

1. Chi phí tổ chức (CPTC) lập báo cáo đầu tƣ, chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ

hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

2. CPTC thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thuộc trách nhiệm

của chủ đầu tƣ;

3. CPTC thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phƣơng án thiết

kế kiến trúc;

4. CPTC thẩm định dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật ;

5. CPTC lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ

thi công, dự toán công trình ;

6. CPTC lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

7. CPTC quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, chi phí XD;

8. CPTC đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;

9. CPTC lập định mức, đơn giá XDCT;

10. CPTC kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu

cầu của chủ đầu tƣ;

11. CPTC kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng

nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;

12. CPTC nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán

vốn đầu tƣ XDCT;

13. CPTC giám sát, đánh giá dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

14. CPTC nghiệm thu, bàn giao công trình;

15. Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;

16. CPTC thực hiện các công việc quản lý khác.

Page 8: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 8

IV- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (Ký hiệu : GTV)

GTV= M1 + M2 + M3 +…

Đây là các loại chi phí cần thiết để các đơn vị tham gia thực hiện công trình

(ngoài chi phí Ban QLDA)

- Chi phí khảo sát (M1 )

- Chi phí lập dự án đầu tƣ ( M2 )

- Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ ( M3 )

- Chi phí thiết kế (M4)

- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật ( M5 )

- Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật ( M6 )

- Chi phí thẩm tra tổng dự tóan ( M7 )

- Chi phí thẩm định tổng dự tóan ( M8 )

- Chi phí lập hồ sơ mời thầu & đánh giá hồ sơ dự thầu (M9)

- Chi phí giám sát kỹ thuật (M10)

- Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng công trình (M11)

- Một số chi phí tƣ vấn khác .........

V- Chi phí khác (Ký hiệu : GK) gồm :

- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ;

- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;

- Chi phí bảo hiểm công trình;

- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lƣợng lao động đến công

trƣờng;

- Chi phí đăng kiểm chất lƣợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;

- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;

- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;

- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;

- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lƣu động

ban đầu, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử

không tải và có tải theo quy trình công nghệ trƣớc khi bàn giao;

- Một số chi phí khác.

- Một số chi phí khác của dự án nếu chƣa có quy định hoặc chƣa tính đƣợc

ngay thì đƣợc tạm tính để đƣa vào tổng mức đầu tƣ.

VI- Chi phí dự phòng:

Đối với công trình thực hiện đến 2 năm:

GDP = 10% * (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)

Đối với công trình thực hiện trên 2 năm:

- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh (Ký hiệu GDP1)

GDP1 = 5% * (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) - Chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá: (Ký hiệu GDP2)

GDP2 = (V’ - Lvay) x (IXDbq XDI)

- V’: Tổng mức đầu tƣ chƣa có dự phòng.

Page 9: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 9

- IXDbq: Chỉ số giá xây dựng bình quân.

- XDI : Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng

bình quân đã tính.

GDP = GDP1 + GDP2

Cộng giá trị dự toán công trình:

GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

CÁCH THÀNH LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ

Bảng tổng hợp kinh phí

STT Khoản mục chi phí Ký

hiệu

Cách tính Thành

tiền

I- Chi phí xây dựng GXD GXDNT + GXD

1.1 Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT

a

b

c

d

Chi phí vật liệu

Chi phí nhân công

Chi phí máy thi công

Chi phí trực tiếp khác

VL

NC

M

TT

Vật liệu thực tế

K1%*b1

K2%*c

(VL+ NC + M)* K3%

1.2 Chi phí chung C K4% * T

1.3 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL K5% * (T + C)

1.4 Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T + C + TL

1.5 Thuế GTGT GTGT G * TGTGT-XD

1.6 Chi phí xây dựng sau thuế GXD

G + GTGT

1.7 Chi phí xây dựng nhà tạm và

điều hành

GXDNT G * K6% * (1+ TGTGT-XD

)

II- Chi phí thiết bị GTB G MS + G ĐT + G LĐ

III- Chi phí quản lý dự án GQLDA 957/2009/QĐ-BXD: Định

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

IV- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây

dựng

GTV M1 + M2 + M3 +…

4.1 Chi phí khảo sát M1 Theo quy định của “Đơn giá

khảo sát xây dựng” của mỗi

tỉnh hoặc thành phố

(TT 12/2008/TT-BXD)

4.2 Chi phí lập dự án đầu tƣ M2 957/2009/QĐ-BXD: Định

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

4.3 Chi phí thẩm định dự án đầu

M3 Theo hƣớng dẫn trong TT

109/2000/TT-BTC ngày

13/10/2000

4.4 Chi phí thiết kế M4 957/2009/QĐ-BXD: Định

Page 10: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 10

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

4.5 Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ

thuật

M5 957/2009/QĐ-BXD: Định

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

4.6 Chi phí thẩm định thiết kế kỹ

thuật

M6 Theo hƣớng dẫn trong TT

109/2000/TT-BTC ngày

13/10/2000

4.7 Chi phí thẩm tra tổng dự toán M7 957/2009/QĐ-BXD: Định

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

4.8 Chi phí thẩm định tổng dự

toán

M8 Theo hƣớng dẫn trong TT

109/2000/TT-BTC ngày

13/10/2000

4.9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu &

đánh giá hồ sơ dự thầu

M9 957/2009/QĐ-BXD: Định

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

4.10 Chi phí giám sát thi công xây

dựng

M10 957/2009/QĐ-BXD: Định

mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

4.11 Chi phí kiểm định sự phù hợp

chất lƣợng công trình

M11

V- Chi phí khác GK

5.1 Chi phí thẩm tra tổng mức

đầu tƣ

N1

5.2 Chi phí quyết toán N2 Theo hƣớng dẫn trong TT

45/2003/TT-BTC ngày

15/05/2003

5.3 Chi phí kiểm toán N3 Theo hƣớng dẫn trong TT

45/2003/TT-BTC ngày

15/05/2003

5.4 Chí phí baỏ hiểm công trình N4 Theo hƣớng dẫn trong TT

33/2004/QĐ-BTC ngày

12/04/2004

… …

VI- Dự phòng phí GDP

Tổng dự toán công trình GXDCT GXD + GTB + GQLDA + GTV +

GK + GDP

Xác định các khoản chi phí trong “ Bảng tổng hợp chi phí “ :

Chi phí vật liệu (VL hoặc A1):

Căn cứ vào bảng tổng hợp vật liệu để xác định chi phí vật liệu (ký hiệu là VL hoặc A1),

về bản chất VL chính là chi phí vật liệu theo giá thực tế.

Chi phí nhân công (NC hoặc B):

Page 11: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 11

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lƣơng cơ bản, lƣơng phụ, các khoản phụ

cấp có tính chất lƣơng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể

khoán trực tiếp cho ngƣời lao động để tính cho một ngày công định mức.

Tiền lƣơng = Lƣơng CB + Lƣơng phụ + Phụ cấp + Chi phí theo chế độ

Lƣu ý nếu sử dụng bộ đơn giá do các địa phƣơng công bố để tính dự toán thì giá

trị chi phí nhân công trong bảng tính chi phí trực tiếp (bảng dự toán khối lƣợng) cần

phải nhân với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công. (KĐC

NC) xác định bằng mức lƣơng tối

thiểu vùng theo quy định mới chia cho mức lƣơng tối thiểu đã tính trong đơn giá (xem

điều 1.1.1 của TT 05/2009/TT-BXD).

Cụ thể, đối với khu vực TP Hồ Chí Minh, khi tính dự toán theo đơn giá xây dựng cơ

bản ban hành theo quyết định số 104/2006/QĐ-UBND (theo mức lƣơng tối thiểu chung

năm 2006 là 350 000 đồng/tháng) thì hệ số K1 đƣợc xác định theo văn bản số

9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011 của Sở xây dựng TP HCM về việc điều chỉnh

dự toán xây dựng theo mức lƣơng tối thiểu 2 000 000đ/tháng đối với vùng I thì K1 =

5,714; mức lƣơng tối thiểu 1 780 000 đ/tháng đối với vùng II thì K1 = 5,085

Chi phí máy thi công (M hoặc C):

Đơn giá ca máy đƣợc tính toán theo hƣớng dẫn phƣơng pháp xác định giá ca máy

và thiết bị thi công của Bộ XD (TT 06/2010/TT-BXD) để áp dụng cho công trình hoặc

từ bảng giá ca máy và thiết bị thi công do địa phƣơng (tỉnh/TP trực thuộc trung ƣơng)

công bố.

Đơn giá ca máy gồm 5 khoản mục chi phí: CP khấu hao, CP sửa chữa, CP nhiên

liệu (năng lƣợng), tiền lƣơng thợ điều khiển máy, CP khác.

CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đồng/ca)

Lƣu ý nếu sử dụng bộ đơn giá do các địa phƣơng công bố để tính dự toán thì giá

trị chi phí máy thi công trong bảng tính chi phí trực tiếp (bảng dự toán khối lƣợng) cần

phải nhân với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công. (KĐC

MTC) xác định bằng mức lƣơng

tối thiểu vùng theo quy định mới chia cho mức lƣơng tối thiểu đã tính trong đơn giá

(xem điều 1.1.1 của TT 05/2009/TT-BXD).

Cụ thể, đối với khu vực TP Hồ Chí Minh, khi tính dự toán theo đơn giá xây dựng

cơ bản ban hành theo quyết định số 104/2006/QĐ-UBND (theo mức lƣơng tối thiểu

chung năm 2006 là 350 000 đồng/tháng) hệ số K2 đƣợc xác định theo văn bản số

9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011 của Sở xây dựng TP HCM về việc điều chỉnh

dự toán xây dựng theo mức lƣơng tối thiểu 2 000 000đ/tháng đối với vùng I thì K2 =

1,820; mức lƣơng tối thiểu 1 780 000 đ/tháng đối với vùng II thì K2 = 1,717

Chi phí trực tiếp khác (TT)

Hệ số K3 - Chi phí trực tiếp khác đƣợc tính bằng % trên tổng chi phí vật liệu, chi phí

nhân công, chi phí máy thi công. Riêng các công tác xây dựng trong hầm giao thông,

hầm thuỷ điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa

chữa thƣờng xuyên hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công

trong hầm) đƣợc tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi

công. (Bảng 3.7 PL 3 của TT 04/2010)

Page 12: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 12

Chi phí chung ( C )

Hệ số K4 đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp trong dự toán theo

quy định đối với từng loại công trình nhƣ hƣớng dẫn tại Bảng 3.8 PL 3 của TT 04/2010.

ví dụ : xây lắp công trình dân dụng thì K3 = 0.065 # 6.5%

Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (TL)

Hệ số K5 đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)trên chi phí trực tiếp và chi phí chung

trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình nhƣ hƣớng dẫn tại Bảng 3.8 PL

3 của TT 04/2010. ví dụ : xây lắp công trình dân dụng thì K5 = 0.055 # 5.5%

Thuế giá trị gia tăng đầu ra của xây lắp (VATXL )

Giá trị TGTGT là thuế suất của họat động xây lắp, TGTGT đƣợc xác định theo Luật

thuế giá trị gia tăng. Một cách tổng quát TGTGT = 10%, với một số lọai họat động xây

lắp đặc biệt TGTGT 5%.

Chi phí lán trại:

Hệ số K6 đƣợc xác định theo Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ

Xây Dựng về việc hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công

trình. Theo Thông tƣ này có hai trƣờng hợp nhƣ sau:

K6 = 2% : công trình mới khởi công xây dựng ở xa khu dân cƣ , những công trình đi

theo tuyến (đƣờng xá, kênh mƣơng cấp I, đƣờng lâm nghiệp, đƣờng dây).

K6 = 1% : đối với các công trình khác.

Chi phí khảo sát công trình :

Đƣợc tính toán theo “Định mức dự toán khảo sát xây dựng“ do Bộ Xây dựng ban

hành kèm theo Quyết định số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007. Các tính toán tƣơng tự

nhƣ tính dự toán xây lắp nhƣng đơn giản hơn.

Chi phí thiết kế :

- Đƣợc tính toán theo công văn 957/2009/QĐ-BXD: Định mức chi phí QLDA và

TVĐT XDCT

Chi phí quản lý dự án tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp và giá trị trang thiết bị,

gồm:

- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tƣ, chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ hoặc báo cáo

kinh tế - kỹ thuật;

- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ

thuộc trách nhiệm của chủ đầu tƣ;

- Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;

- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu

tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây

dựng công trình;

- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây

dựng công trình;

Page 13: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 13

- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;

- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo

yêu cầu của chủ đầu tƣ;

- Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết

toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;

- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp hay giá trị trang

thiết bị, gồm:

- Lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế-kỹ thuật;

- Thi tuyển thiết kế kiến trúc;

- Thiết kế xây dựng công trình;

- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.

- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Giám sát khảo sát, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị;

- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đối với dự án có yêu cầu phải lập báo

cáo riêng;

- Lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;

- Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây dựng,

đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,...;

- Tƣ vấn quản lý dự án;

- Kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu cầu của

chủ đầu tƣ;

- Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;

- Quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện trên

3 năm;

- Các công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng khác.

Chi phí khác gồm: tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp và giá trị trang thiết bị

- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ;

- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;

- Chi phí bảo hiểm công trình;

- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lƣợng lao động đến công trƣờng;

- Chi phí đăng kiểm chất lƣợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;

- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;

- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;

- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;

- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lƣu động ban đầu,

lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có

tải theo quy trình công nghệ trƣớc khi bàn giao;

- Một số chi phí khác.

Page 14: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 14

10. LẬP BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG XÂY LẮP: (Bảng Phân tích khối lƣợng)

Phần việc liệt kê các công việc theo mã hiệu định mức kèm tiên lƣợng khối lƣợng của

các công việc phải giải trình (lý giải) và bắt buộc ngƣời thực hiện phải có trình độ chuyên

môn (đọc hiểu các bản vẽ, biết biện pháp thi công và trình tự thi công, nắm chắc mối liên hệ

giữa các bộ phận kết cấu,…)

Bảng có thể lập theo mẫu sau:

Cần phải lý giải rõ ràng từng hạng mục công tác.

a). Mã hiệu, đơn vị khối lƣợng đƣợc tra trong định mức đƣợc nhà nƣớc ban hành.

Cụ thể: đối với công tác xây lắp, Mã hiệu đƣợc tra theo Định mức dự toán Xây dựng

công trình theo quyết định số 1776/2007/ BXD-VB. Định mức gồm có 11 chƣơng:

Chƣơng I : Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng

Chƣơng II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát

Chƣơng III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi

Chƣơng IV : Công tác làm đƣờng

Chƣơng V : Công tác xây gạch đá

Chƣơng VI : Công tác bê tông tại chỗ

Chƣơng VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn

Chƣơng VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ

Chƣơng IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép

Chƣơng X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác

Chƣơng XI : Các công tác khác

Phần Mục lục:

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

Thuyết minh và quy định áp dụng 03

Bảng phân loại 05

CHƢƠNG I: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG 12

AA.11100 Phát rừng tạo mặt bằng bằng thủ công 12

AA.11200 Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới 12

Page 15: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 15

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

AA.12000 Chặt cây, đào gốc cây, bụi cây 13

AA.20000 Công tác phá dỡ công trình 15

AA.21000 Phá dỡ bằng thủ công 15

AA.22000 Phá dỡ bằng máy 18

AA.23000 Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ô tô 7 tấn 20

AA.30000 Tháo dỡ các loại kết cấu 21

AA.31000 Tháo dỡ các loại kết cấu bằng thủ công 21

AA.32000 Tháo dỡ kết cấu bằng máy 23

CHƢƠNG II: CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT 25

AB.10000 Đào đắp đất, đá, cát bằng thủ công 27

AB.11000 Đào đất công trình bằng thủ công 27

AB.12000 Phá đá bằng thủ công 32

AB.13000 Đắp đất công trình bằng thủ công 33

AB.20000 Đào đắp đất, đá, cát công trình bằng máy 35

AB.21000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào 35

AB.22000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi 36

AB.23000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy cạp 38

AB.24000 Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 39

AB.25000 Đào móng công trình bằng máy 40

AB.26100 Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng phƣơng pháp đào chuyển, tổ

hợp 2, 3, 4 máy đào 44

AB.27000 Đào kênh mƣơng bằng máy đào 45

AB.28100 Đào kênh mƣơng nền đƣờng trên nền đất mềm, yếu bằng phƣơng pháp đào

chuyển, tổ hợp 2, 3, 4 máy đào 48

AB.28200 Nạo vét hoặc mở rộng kênh mƣơng trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp máy

xáng cạp và máy đào 49

AB.30000 Đào nền đƣờng 50

AB.31000 Đào nền đƣờng bằng máy đào đổ lên phƣơng tiện vận chuyển 50

AB.32000 Đào nền đƣờng bằng máy ủi 51

AB.33000 Đào nền đƣờng bằng máy cạp 53

AB.34000 San đất, đá bãi thải, bãi trữ, bãi gia tải 55

AB.35000 Đào đất trong khung vây phòng nƣớc các trụ trên cạn 56

AB.36000 Xói hút bùn trong khung vây phòng nƣớc 56

AB.41000 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 57

AB.42000 Vận chuyển đất tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ 58

AB.50000 Công tác đào đá mặt bằng, hố móng, kênh mơng, nền đƣờng bằng khoan nổ 59

AB.51100 Phá đá mặt bằng công trình 59

AB.51200 Phá đá hố móng công trình 62

AB.51300 Phá đá kênh mƣơng, nền đƣờng 65

AB.51410 Khoan phá đá nổ mìn buồng trên giếng điều áp từ trên xuống đƣờng kính 20m 68

Page 16: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 16

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

AB.51510 Phá đá đƣờng viền 69

AB.51610 Đào phá đá bằng búa căn 70

AB.52100 Xúc đá sau nổ mìn đổ lên phƣơng tiện vận chuyển 71

AB.53000 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ 72

AB.54000 Vận chuyển đá sau nổ mìn 1000m tiếp theo bằng ô tô tự đổ 73

AB.55000 Ủi đá sau nổ mìn bằng máy ủi 74

AB.55300 Xúc đá hỗn hợp, đá tảng ở bãi trữ, cục bê tông lên phƣơng tiện bằng máy đào 75

AB.56000 Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông lấp sông bằng ô tô tự đổ 76

AB.57000 Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông 1000m tiếp theo bằng ô tô tự đổ 76

AB.58000 Công tác phá đá đào hầm bằng khoan nổ 77

AB.59000 Công tác bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong hầm 88

AB.60000 Đắp đất, cát công trình bằng máy 89

AB.61000 Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 90

AB.62000 San đầm đất mặt bằng 90

AB.63000 Đắp đê đập, kênh mƣơng 91

AB.64000 Đắp nền đƣờng 92

AB.65100 Đắp đất công trình bằng đầm cóc 93

AB.66000 Đắp cát công trình 94

AB.67000 Đắp đá công trình 95

AB.68100 Đắp đá đập bê tông bản mặt 96

AB.68200 Đắp thân đập bằng đá 97

AB.68300 Đắp lớp gia cố mái đập bằng đá tảng 98

AB.68400 Đắp đá nút hầm 98

AB.70000 Công tác nạo vét các công trình thuỷ 99

AB.71000 Nạo vét bằng tàu hút 100

AB.72000 Nạo vét bằng tàu cuốc biển, cuốc sông 103

AB.73000 Nạo vét bằng tàu hút bụng tự hành 105

AB.74100 Nạo vét bằng tàu hút phun, hút bụng tự hành, đổ đất bằng hệ thống thuỷ lực xả

đáy 107

AB.75100 Xói hút đất từ tàu hút bụng, phun lên bờ 108

AB.81100 Nạo vét kênh mƣơng bằng máy đào gầu dây 109

AB.81200 Nạo vét dƣới nƣớc bằng máy đào gầu dây 111

AB.81300 Nạo vét bằng tàu đào 112

AB.82000 Đào phá đá, bốc xúc đá dƣới nƣớc bằng tàu đào 113

AB.90000 Vận chuyển đất, cát bằng tàu kéo, xà lan và tàu hút bụng tự hành 114

AB.91000 Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng tàu kéo, xà lan 114

AB.92000 Vận chuyển đất, cát đổ đi 1km tiếp theo ngoài 6km đầu bằng tàu hút bụng tự

hành 115

CHƢƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO

LỖ CỌC KHOAN NHỒI 116

Page 17: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 17

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

AC.10000 Công tác đóng cọc 116

AC.11000 Đóng cọc bằng thủ công 117

AC.12000 Đóng cọc bằng máy 121

AC.13000 Đóng cọc bê tông cốt thép 124

AC.21000 Đóng cọc ống bê tông cốt thép 131

AC.22000 Đóng cọc ván thép, cọc ống thép, cọc thép hình 133

AC.23100 Nhổ cọc 137

AC.24000 Làm cọc cát 139

AC.25000 Ép trƣớc, ép sau cọc, nhổ cọc cừ 140

AC.29000 Công tác nối cọc 144

AC.30000 Công tác khoan cọc nhồi 146

CHƢƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƢỜNG 182

AD.11000 Làm móng đƣờng 182

AD.20000 Làm mặt đƣờng 186

AD.30000 Cọc tiêu, biển báo hiệu đƣờng bộ 199

Phụ lục công tác làm đƣờng (định mức dự toán cấp phối vật liệu) 205

AD.40000 Công tác làm mặt đƣờng sắt 208

AD.50000 Lắp đặt các phụ kiện đƣờng sắt 217

AD.60000 Làm nền đá ba lát 220

AD.70000 Lắp đặt hệ thống thông tin, tín hiệu 223

AD.80000 Sản xuất và lắp đặt phao tiêu, cột báo hiệu, biển báo hiệu đƣờng sông 232

CHƢƠNG V: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ 237

AE.10000 Xây đá 237

AE.20000 Xây gạch chỉ 245

AE.30000 Xây gạch thẻ 5x10x20 251

AE.40000 Xây gạch thẻ 4,5x9x19 254

AE.50000 Xây gạch thẻ 4x8x19 257

AE.60000 Xây gạch ống 260

AE.70000 Xây gạch rỗng 267

AE.81000 Xây gạch bê tông rỗng 270

AE.82000 Xây tƣờng gạch silicát 270

AE.83000 Xây tƣờng thông gió 271

AE.90000 Xây gạch chịu lửa 272

Phụ lục định mức cấp phối vữa xây 274

CHƢƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ 279

AF.10000 Bê tông đá dăm sản xuất bằng máy trộn và đổ bằng thủ công 280

AF.20000 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trƣờng hoặc thƣơng phẩm, 290

Page 18: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 18

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

đổ bằng cần cẩu

AF.30000 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trƣờng hoặc thƣơng phẩm,

đổ bằng máy bơm bê tông tự hành 298

AF.40000 Bê tông thuỷ công 310

AF.51100 Sản xuất vữa bê tông bằng trạm trộn tại hiện trƣờng 337

AF.52000 Vận chuyển vữa bê tông 338

AF.60000 Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép 340

AF.70000 Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép công trình thuỷ công 360

AF.80000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 379

Phụ lục công tác bê tông định mức cấp phối vật liệu) 403

CHƢƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ

TÔNG ĐÚC SẴN 419

AG.10000 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn 419

AG.20000 Lắp dựng tấm tƣờng, tấm sàn, mái 3D-SG 428

AG.30000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 431

AG.40000 Lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn 433

AG.50000 Lao lắp dầm cầu 437

CHƢƠNG VIII: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN GỖ 441

AH.10000 Sản xuất vì kèo 441

AH.20000 Công tác làm cầu gỗ 445

AH.30000 Lắp dựng khuôn cửa, cửa các loại 446

CHƢƠNG IX: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP 447

AI.10000 Sản xuất cấu kiện sắt thép 447

AI.20000 Sản xuất, lắp dựng cấu kiện dầm cầu thép 456

AI.31000 Sản xuất, lắp dựng vì thép gia cố hầm 463

AI.32000 Sản xuất, lắp đặt chi tiết đặt sẵn trong bê tông hầm 464

AI.51000 Sản xuất cửa van 461

AI.52000 Sản xuất kết cấu thép 465

AI.53000 Sản xuất mặt bích 469

AI.60000 Lắp dựng cấu kiện thép 470

CHƢƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC

HOÀN THIỆN KHÁC 483

AK.10000 Công tác làm mái 483

AK.20000 Công tác trát 486

AK.30000 Công tác ốp gạch, đá 492

AK.40000 Công tác láng 495

AK.50000 Công tác lát gạch, đá 497

AK.60000 Công tác làm trần 502

Page 19: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 19

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

AK.70000 Công tác làm mộc trang trí 506

AK.80000 Công tác quét vôi, nƣớc xi măng, sơn, bả, ... 512

CHƢƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC 530

AL.11000 Tẩy rỉ kết cấu thép bằng phun cát 530

AL.12000 Kiến trúc các lớp móng dƣới nƣớc 531

AL.13000 Làm móng cầu bến ngập nƣớc 532

AL.14000 Làm lớp lót móng trong khung vây 533

AL.15100 Làm và thả rọ đá 534

AL.15200 Làm và thả rồng đá 534

AL.15300 Thả đá hộc vào thân kè 535

AL.16100 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm, vải địa kỹ thuật 535

AL.17000 Trồng vầng cỏ mái kênh mƣơng, đê, đập, mái taluy nền đƣờng 536

AL.18100 Trồng cỏ Vetiver gia cố mái taluy 536

AL.21100 Sản xuất, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cƣờng đƣờng

lăn, sân đỗ 537

AL.22100 Cắt khe đƣờng lăn, sân đỗ 537

AL.23100 Trám khe đƣờng lăn, sân đỗ bằng mastic 538

AL.24100 Làm khe co, khe giãn, khe dọc sân, bãi, mặt đƣờng bê tông 538

AL.25100 Lắp đặt gối cầu, khe co giãn cầu bằng cao su 539

AL.31000 Làm cầu máng, kênh máng vỏ mỏng bằng vữa xi măng cát vàng và lƣới thép 540

AL.40000 Công tác làm khớp nối 541

AL.51100 Khoan lỗ để phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm và khoan lỗ kiểm

tra nền đập, màng chống thấm 543

AL.51200 Gia cố nền đập, màng chống thấm bằng phun xi măng 544

AL.51300 Khoan giảm áp 544

AL.51400 Khoan cắm néo anke 545

AL.52100 Khoan tạo lỗ neo để cắm neo gia cố mái taluy đƣờng 549

AL.52200 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke nền đá, mái đá và bơm vữa 550

AL.52300 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke trong hầm và bơm vữa 551

AL.52400 Sản xuất, lắp đặt kéo căng cáp neo gia cố mái taluy đƣờng 552

AL.52500 Lắp dựng lƣới thép gia cố mái đá 553

AL.52600 Gia cố mái ta luy bằng phun vẩy vữa ximăng 553

AL.52700 Bạt mái đá đào bằng máy 554

AL.52800 Sản xuất, lắp dựng lƣới thép gia cố hầm 555

AL.53100 Phun vẩy gia cố hầm 556

AL.53200 Phun vẩy xi măng lấp đầy hầm ngang 557

AL.53300 Bơm vữa chèn cáp neo, cần neo thép 32mm gia cố mái taluy đƣờng 557

AL.53400 Khoan, phun vữa xi măng gia cố vỏ hầm ngang 558

AL.54000 Công tác hoàn thiện nền hầm, nền đá trƣớc khi đổ bê tông 559

Page 20: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 20

MÃ HIỆU NỘI DUNG TRANG

AL.55000 Khoan kiểm tra, xử lý đáy cọc khoan nhồi 560

AL.56000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ đƣờng trƣợt hầm đứng, hầm nghiêng 561

AL.60000 Lắp dựng dàn giáo thép công cụ 564

AL.70000 Công tác bốc xếp và vận chuyển lên cao 565

CHÚ Ý:

Định mức 1776/2007/ BXD-VB được bổ sung, sửa đổi 1 số công tác bằng định mức bổ

sund, sửa đổi ban hành kèm theo quyết định 1091/QĐ-BXD.

b). Giá trị vật tƣ, máy thi công, nhân công đƣợc tra trong “đơn giá xây dựng cơ bản” của

từng địa phƣơng, và đƣợc tra theo mã hiệu.

Ví dụ: Cần tra công tác đào móng cột trụ , hố kiểm tra, rộng >1m, sâu> 1, đất cấp 3

- Tra mục lục, biết mã hiệu công tác đào đất là: AB. 11xxx. Trang 27.

- Tiến hành tra cho phù hợp với công tác nhƣ sau:

AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ, HỐ KIỂM TRA

Thành phần công việc:

Đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phƣơng

tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Cấp đất

I II III IV

Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra

Rộng (m) Sâu (m)

AB.1141

AB.1142

1

1

>1

0,76

1,09

1,19

1,58

1,90

2,34

3,10

3,60

AB.1143

AB.1144

>1 1

>1

0,50

0,71

0,77

1,04

1,25

1,51

2,00

2,34

1 2 3 4

Tra đƣợc mã hiệu là AB.11443, đơn vị là 1m3.

- Dựa vào mã hiệu, tra đơn giá xây dựng cơ bản TP HCM, ta tra đƣợc đơn giá

vật tƣ, máy thi công, công nhân.

Page 21: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 21

Thành tiền vật tƣ = khối lƣợng x đơn giá vật tƣ

Thành tiền nhân công = khối lƣợng x đơn giá nhân công

Thành tiền máy thi công = khối lƣợng x đơn giá máy thi công.

Chú ý: có thể dựa vào các dự toán có sẵn để nhanh chóng biết đƣợc mã hiệu và đơn

giá (theo từng tỉnh, thành).

Bài tập.

11. LẬP BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƢ-NHÂN CÔNG- MÁY THI CÔNG:

Bảng này đƣợc lập để làm cơ sở cho việc tổng hợp các loại vật tƣ, nhân công, máy thi

công, đồng thời để kiểm tra khối lƣợng vật tƣ, nhân công máy thi công dùng cho mỗi công

việc. Trong công trình dân dụng, thường tỉ lệ chi phí MTC không cao so với chi phí NC và ít sử dụng các MTC cũng

như NC đặc biệt nên trong hồ sơ dự toán thường chỉ trình bày bảng phân tích VT mà không trình bày đối với NC và

MTC. Tuy nhiên khi sử dụng phương pháp áp giá trực tiếp thì cần thể hiện đầy đủ các thành phần.

Có thể lập bảng phân tích vật tƣ theo mẫu:

Cách thực hiện bảng phân tích vật tƣ:

Page 22: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 22

a). Mã hiệu công việc; công việc; khối lƣợng (cột 2-3-6) đƣợc lấy từ bảng Phân tích (chiết

tính) khối lƣợng đối với những công việc cần có vật tƣ.

b). Các vật tƣ cần có; định mức đƣợc lấy từ định mức dựa vào mã hiệu (tƣơng tự nhƣ việc

tra mã hiệu trong định mức) ( hay dựa vào định mức ta sẽ có: mã hiệu công tác, đơn vị và

vật tƣ cần sử dụng).

12. LẬP BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƢ-NHÂN CÔNG- MÁY THI CÔNG:

Để tổng hợp các loại vật tƣ đã sử dụng dựa vào bảng Phân tích vật tƣ. Tiến hành “áp giá”

thực tế.

Có thể thực hiện theo bảng sau:

BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƢ

HẠNG MỤC:

STT VẬT TƢ ĐƠN VỊ KHỐI LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

1 Xi măng PC40 kg 30758,842 811,00 24.945.420,86

2 Nƣơc lít 24961,537 5,00 124.807,69

3 Cát vàng m3 86,576 72.000,00 6.233.472,00

4 Đa dăm 1x2 m3 58,947 120.000,00 7.073.640,00

… … … … … …

TÔNG 278.567.290,00

13. LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ: Còn gọi là Bảng tổng hợp dự toán công trình, thể hiện đầy đủ 6 khoản mục chi phí của

dự toán. Các khoản mục chi phí có thể diễn giải chi tiết trong bảng này. Khi dự toán phức

tạp, thƣờng ngƣời ta tách phần diễn giải chi tiết các khoản mục chi phí (nhƣ CP xây dựng,

CP thiết bị, CP TVĐT, CP khác, CP dự phòng) thành các bảng tính riêng:

Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng.

Bảng tổng hợp dự toán chi phí thiết bị.

Bảng tổng hợp dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ XD.

Bảng tổng hợp dự toán chi phí khác.

Bảng tổng hợp dự toán chi phí dự phòng

Thực hiện nhƣ ở Mục 9.

14. MỘT SỐ LƢU Ý KHI TÍNH KHỐI LƢỢNG CÁC CÔNG TÁC THƢỜNG GẶP

TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN.

14.1. Lưu ý về cao độ quy định trong các công tác:

Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao của công trình.

Chiều cao này đƣợc tính từ cốt 0.00 theo thiết kế đến đỉnh công trình.

Cốt 0.00 đƣợc hiểu là trong hệ cao độ qui ƣớc (trong công trình dân dụng là cốt sàn

tầng trệt).

Chiều cao công trình đƣợc chia thành các nhóm để áp dụng các định mức:

- Nhóm công trình có chiều cao ≤4m.

- Nhóm công trình có chiều cao ≤16m.

Page 23: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 23

- Nhóm công trình có chiều cao ≤50m.

- Nhóm công trình có chiều cao >50m.

Một số công tác xây dựng trong định mức có quy định độ cao (nhƣ công tác xây

tƣờng, đổ

BT cột,…) thì áp dụng các mã hiệu trong định mức ứng với chiều cao của công trình.

Ví dụ nếu công trình cao 12m (tính từ cốt 0,00) có 3 tầng sẽ thuộc nhóm công trình có chiều

cao ≤16m, khi đó công tác xây tƣờng của tất cả các tầng đều áp dụng mã hiệu ứng với độ

cao ≤16m. Một số công tác xây dựng trong định mức không quy định độ cao (nhƣ công tác

trát, láng, ốp, v.v…) thì áp dụng chung cho tất cả các nhóm chiều cao công trình, tuy nhiên

khi nhóm chiều cao công trình >4m đƣợc áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên

cao. Công tác vận chuyển vật liệu lên cao xem chi tiết ở mục 14.23 phía dƣới.

14.2. Công tác đập phá, tháo dở:

Lƣu ý về biện pháp phá dỡ có 2 trƣờng hợp: bằng thủ công và bằng máy.

Đối với công tác đập đầu cọc BTCT cốt thép các loại không nên dùng mã hiệu công

tác phá dỡ kết cấu BT có cốt thép vì đập đầu cọc đòi hỏi đập có kỹ thuật, giữ cho phần bên

dƣới không bị hƣ hỏng (xem thêm ở mục 14.4 bên dƣới).

14.3. Công tác đất:

Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát đƣợc quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh

(bao gồm các công việc đào xúc đất, đầm lèn kể cả các công việc chuẩn bị và hoàn thiện

v.v..).

Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào.

Định mức đắp đất tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.

Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) chƣa tính lƣợng nƣớc phục

vụ tƣới ẩm. Đào để đắp bằng khối lƣợng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên

nhiên cần đào để đắp (xem bảng hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp trong

bộ ĐM phần XD)

Riêng khối lƣợng đá hỗn hợp cần đào và vận chuyển để đắp đƣợc tính bằng khối lƣợng

đá hỗn hợp đo tại nơi đắp nhân với hệ số chuyển đổi 1,13

Định mức vận chuyển tính cho 1m3 đất đào đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của

đất (nghĩa là khi tính khối lƣợng đất vận chuyển thì tính theo khối lƣợng hình học của khối

đào/đắp mà không đƣợc nhân thêm hệ số nở rời).

Vận chuyển bằng thủ công ghi trong định mức tính cho 10m vận chuyển tiếp theo (mã

hiệu AB.11120 - cho bùn và mã hiệu AB.11900 - cho đất) quy định vận chuyển trong phạm

vi tối đa 300m. Nếu ký hiệu [AB.11912] là định mức vận chuyển đất bằng thủ công cho

1m3 đất cấp II đi 10m tiếp theo thì định mức vận chuyển đất bằng thủ công cho 1m3 đất cấp

II đi quãng đƣờng L (m) kể từ chỗ đổ đất lên phƣơng tiện vận chuyển tính theo công thức

[AB.11912] x (L/10)

Vận chuyển bằng ôtô tự đổ đã tính đến hệ số nở rời của đất, đá đƣợc định mức cho các

cự ly:

≤300m (mã hiệu AB.411xx); ≤500m (mã hiệu AB.412xx);

≤700m (mã hiệu AB.413xx); ≤1000m (mã hiệu AB.414xx).

(ký hiệu xx đƣợc lấy tƣơng ứng với cấp đất, đá và loại phƣơng tiện vận chuyển).

Ví dụ: - Khi vận chuyển với cự ly 450m thì lấy mã hiệu AB.412xx (nghĩa là lấy theo Định

Page 24: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 24

mức vận chuyển với cự ly ≤500m).

- Khi vận chuyển với cự ly 800m thì lấy mã hiệu AB.414xx (nghĩa là lấy theo Định

mức vận chuyển với cự ly ≤1.000m).

Trƣờng hợp cự ly vận chuyển L>1km thì phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên đƣợc định

mức trong các trƣờng hợp sau:

• L ≤ 2Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 1km) (mã hiệu

AB.421xx)

Công thức: AB.414xx + AB.421xx × (L-1)

• L ≤ 4Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 3km) (mã hiệu

AB.422xx)

Công thức: AB.414xx + AB.422xx × (L-1)

• L ≤ 7Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 6km) (mã hiệu

AB.423xx)

Công thức: AB.414xx + AB.423xx × (L-1)

• L > 7Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn > 6km) (mã hiệu

AB.424xx), trong đoạn từ 1km đến 7km thì dùng mã hiệu AB.423xx.

Công thức: AB.414xx + AB.423xx × 6 + AB.424xx × (L-7)

Khi trình bày trong bảng tính các chi phí trực tiếp thì số hạng đầu ứng với dòng thứ

nhất có mã hiệu AB.414xx , các số hạng sau ứng với dòng thứ hai (có mã hiệu

AB.42[1/2/3]xx) và dòng thứ ba (có mã hiệu AB.424xx) có 2 cách thể hiện:

Cách 1: giữ nguyên khối lƣợng đất vận chuyển, thay đổi đơn giá vận chuyển bằng

cách nhân đơn giá với các hệ số (L-1) hoặc 6 hoặc (L-7).

Cách 2: giữ nguyên đơn giá nhƣng thay đổi khối lƣợng đất vận chuyển bằng cách

nhân khối lƣợng vận chuyển với các hệ số (L-1) hoặc 6 hoặc (L-7).

Đào đất hố móng:

- Kích thƣớc đáy hố đào thƣờng lấy theo kích thƣớc mặt bằng lớp lót móng, trừ những

móng quá nhỏ cần mở rộng thêm sao cho có thể thao tác đƣợc thuận lợi hoặc những móng

khá lớn phải làm thêm mƣơng thu nƣớc quanh đáy hố móng.

- Biện pháp đào: đào thủ công (đơn vị tính 1m3) hoặc đào máy (đơn vị tính 100m3)

hoặc kết hợp cả 2 (căn cứ biện pháp thi công trong thuyết minh thiết kế).

Lƣu ý: đối với nền tự nhiên không gia cố có khối lƣợng đào lớn, phải dùng máy đào,

thì nên chia thành 2 phần: đào bằng máy và sửa bằng thủ công. Ví dụ đào móng sâu 3m thì

phần đào máy lấy với chiều sâu 2,9m, còn 0,1m áp dụng mã hiệu đào thủ công.

Công tác đào đất để đặt đƣờng ống, đƣờng cáp áp dụng mã hiệu riêng (AB.11610:

có mở mái ta luy; AB.11620: mái dốc thẳng đứng). Trƣờng hợp đào đất đặt đƣờng ống,

đƣờng cáp trong thành phố, thị trấn định mức nhân công đƣợc nhân hệ số 1,2 so với định

mức tƣơng ứng.

- Đắp đất công trình bằng thủ công: đắp cát dùng nhóm mã hiệu AB.13400

- Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút: dùng nhóm mã hiệu AB.61000

- San đầm đất mặt bằng: dùng nhóm mã hiệu AB.62000 (lƣu ý có 4 cấp độ chặt

K=0,85/0,90/0,95/0,98)

- Đắp đất công trình bằng đầm cóc dùng nhóm mã hiệu AB.65100 (lƣu ý có 3 cấp độ

chặt K=0,85/0,90/0,95)

- Đắp cát công trình bằng máy đầm (xe lu): dùng nhóm mã hiệu AB.66000 (Trƣờng

hợp đắp cát tạo mặt bằng công trình san nền không yêu cầu độ đầm chặt thì hao phí nhân

Page 25: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 25

công, máy thi công đƣợc nhân hệ số 0,85 so với định mức đắp cát công trình với độ chặt

K=0,85).

Thông thƣờng khối đào là hình chóp cụt, để tính thể tích, ngoài chiều sâu đào phải biết

kích thƣớc 2 đáy hoặc kích thƣớc 1 đáy và mái dốc đào.

Công thức tính thể tích hình chóp cụt đều có

diện tích hai đáy B và b, chiều cao h :

V = h(B+b+ (B.b)0.5

)/3

Đối với đống cát (đá), đào đất móng đơn có hình

khối là hình chóp cụt đều với đáy là 2 hình chữ nhật

có các cặp cạnh lần lƣợt là (a, b) và (c,d), độ cao h thì

có thể tính theo công thức sau:

V = h [ab + (a+c)(b+d) + cd]/6

14.4. Công tác cọc:

Công tác cọc trong định mức gồm đúc cọc, đóng (ép) / nhổ cọc, chƣa tính đến các chi

phí sau:

• Bóc tách cọc ra khỏi vị trí trong bãi đúc. Công tác này có thể vận dụng mã hiệu XG.1031xx.

• Cẩu chuyển cọc từ bãi đúc đến bãi chứa (hoặc nơi đóng) trong phạm vi <500m. Công tác này có

thể vận dụng mã hiệu XG.1041xx. Trƣờng hợp vận chuyển tiếp 1000m: mã hiệu XG.1045xx. Lƣu ý nếu cọc

đƣợc tập trung tại bãi chứa thì phải tính thêm một lần cẩu chuyển cọc từ bãi chứa đến nơi đóng. Lƣu ý chi

phí di chuyển thiết bị thi công đến công trƣờng và nội bộ trong công trƣờng đã đƣợc tính trong chi phí khác

và chi phí trực tiếp khác.

Định mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đối với đoạn cọc không

ngập đất: KVL=1; KNC= 0,75 và KMTC= 0,75 (vấn đề này thƣờng gặp trong công trình

cầu, cảng).

Khi đóng, ép cọc xiên: KVL=1; KNC= 1,22 và KMTC= 1,22.

Trƣờng hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm: KVL=1; KNC= 1,05 và KMTC=

1,05.

Trong định mức chƣa tính đến công tác gia công chế tạo cọc dẫn. Cọc dẫn thƣờng sử

dụng nhiều lần nên dự toán chế tạo cọc dẫn cần xét đến độ luân lƣu của vật liệu (tham khảo

mục 14.22).

Quy định cách xác định cấp đất để áp dụng định mức nhƣ sau:

+ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I > 60% chiều dài cọc ngập đất thì toàn bộ

phần cọc ngập đất áp dụng định mức đất cấp I.

+ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I < 40% chiều dài cọc ngập đất thiết kế thì

toàn bộ phần cọc ngập đất áp dụng định mức đất cấp II.

→ nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I nằm trong khoảng (40 - 60)% chiều dài cọc

ngập đất thì áp dụng định mức đất cấp I và đất cấp II tƣơng ứng với tổng chiều dày của từng

cấp đất (nghĩa là dùng 2 mã hiệu, một ứng với đất cấp I và một ứng với đất cấp II).

Trƣờng hợp đóng, ép cọc phải sử dụng biện pháp khoan dẫn thì đoạn cọc đóng, ép qua

chiều sâu khoan dẫn tính bằng định mức đóng, ép cọc vào đất cấp I (Công tác khoan dẫn

chƣa tính trong định mức, ở đây vận dụng mã hiệu khoan cọc nhồi AC.3xxxx sẽ không phù

hợp bằng vận dụng mã hiệu khoan giếng BD.1-2xxxx).

Công tác đóng cọc ván thép (cừ larsen), cọc ống thép, cọc thép hình đƣợc định mức

cho 100m cọc đóng nằm lại trong công trình (ví dụ kết cấu kè bảo vệ bờ – bến cập tàu kiểu

Page 26: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 26

tƣờng cừ). Trƣờng hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần (ví dụ trong kết cấu khung vây,

tƣờng chắn tạm) thì hao phí vật liệu cọc đƣợc xác định nhƣ sau:

Hao phí tính theo thời gian và môi trƣờng

Hao phí vật liệu cọc cho 1 lần đóng nhổ ứng với thời gian cọc nằm trong công trình <1tháng

bằng 1,17%. Thời gian cọc nằm lại trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi tháng hao phí

vật liệu cọc đƣợc tính thêm nhƣ sau:

a/ Nếu cọc đóng trên cạn hoặc đóng trong môi trƣờng nƣớc ngọt bằng 1,17%/tháng

b/ Nếu cọc đóng trong môi trƣờng nƣớc lợ bằng 1,22%/tháng

c/ Nếu cọc đóng trong môi trƣờng nƣớc mặn bằng 1,29%/tháng

Hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũ cọc

a/ Đóng vào đất cấp I, II hao hụt bằng 3,5%/ 1 lần đóng nhổ

b/ Đóng vào đất, đá, có ứng suất > 5 kg/cm2 bằng 4,5% cho một lần đóng nhổ

Trƣờng hợp cọc không nhổ đƣợc phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình đƣợc tính

100% theo khối lƣợng cọc nằm trong công trình.

Đóng cọc tràm: trong định mức chỉ cho loại ∅8-10cm, các loại ∅ khác cần vận dụng có

điều chỉnh.

Ép cọc BTCT (ép trƣớc / ép sau): dùng nhóm mã hiệu AC.25000, AC.26000,

AC.28000 (ép sau chƣa có định mức cho các cọc tiết diện > 20x20cm)

Nối cọc thép và BTCT dùng nhóm mã hiệu AC.29000 (đơn vị tính là 1 mối nối). Lƣu

ý đa số mối nối của cọc ống BTCT trên thị trƣờng VN không dùng bu lông mà dùng liên kết

hàn đối đầu có hàn thêm tấm ốp giống nhƣ nối cọc ống thép → dùng mã hiệu AC.294xx sẽ

không phù hợp bằng mã hiệu AC.29221.

Cọc khoan nhồi:

- Tạo cọc dùng nhóm mã hiệu AC.30000 (xem chi tiết thuyết minh và hƣớng dẫn

áp dụng ở bộ định mức phần XD).

- Công tác SX ống vách cho cọc khoan nhồi dùng mã hiệu AI.12111.

- Công tác lắp đặt, tháo dỡ ống vách dùng mã hiệu AC.3451x.

- Công tác đập đầu cọc: dùng mã hiệu AA.223xx.

Công tác đập đầu cọc BTCT thƣờng (để lấy thép cọc nối vào kết cấu bên trên): nếu vận

dụng công tác đập phá kết cấu BT có cốt thép, mã hiệu AA.22111 (phá bằng búa căn) hoặc

AA.22211 (phá bằng máy khoan) thì cần điều chỉnh tăng chi phí nhân công và máy thi công vì công

tác đập phá này đòi hỏi không đƣợc gây hƣ hỏng phần cọc bên dƣới. Cũng có thể vận dụng mã hiệu

AA.223xx của cọc khoan nhồi cho cọc BTCT thƣờng nhƣng cần điều chỉnh tăng chi phí nhân công

và máy thi công vì mật độ thép và độ cứng của BT trong cọc BTCT thƣờng lớn hơn ở cọc khoan

nhồi, đồng thời bổ sung biện pháp bảo vệ phần cọc bên dƣới (niềng kẹp đầu cọc hoặc cắt lớp BT

bảo vệ quanh đầu cọc bằng máy cắt BT).

14.5. Công tác ván khuôn:

Cách tính diện tích ván khuôn (lƣu ý phần viền xung quanh của kết cấu và các mặt

xiên) :

- Diện tích ván khuôn bằng tổng diện tích các bề mặt của kết cấu cần ván khuôn

(không phải là tổng diện tích của các tấm ván khuôn mà đơn vị thi công dùng ngoài hiện

trƣờng).

- Lƣu ý mặt đáy đà kiềng (trƣờng hợp không có thiết kế lớp lót đáy), mặt đáy của cọc

đúc sẵn (trƣờng hợp không có thiết kế bãi đúc cọc), mặt hông cọc (trƣờng hợp dùng 2 cọc

đã đúc ở 2 bên làm ván khuôn thành),... khi tính dự toán cần xem nhƣ có làm phần ván

khuôn này (trong thực tế có thể một số trƣờng hợp là không có làm!)

Page 27: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 27

BT lót trƣớc đây không cho phép tính ván khuôn, hiện nay không thấy qui định này

nữa. Chọn loại vật liệu của ván khuôn: gỗ, thép, ván ép (còn ván khuôn nhựa chƣa đƣợc

định mức): tùy yêu cầu của thiết kế hoặc quan điểm của ngƣời lập dự toán, lƣu ý đối với các

cấu kiện (móng, cột, tƣờng, dầm, sàn) nói chung đơn giá toàn bộ (VL+NC+MTC) của VK

gỗ là đắt nhất, kế đến là thép, sau đó là ván ép công nghiệp.

Lƣu ý công tác ván khuôn gỗ cho sàn (AF.81151) thì không phân theo nhóm độ cao

công trình, còn công tác ván khuôn thép, ván khuôn ván ép thì có phân theo nhóm độ cao

của công trình (AF.82111 đến AF.86331).

Trƣờng hợp cấu kiện có lỗ < 1m2 : cho phép chọn cách tính có xét lỗ và không xét lỗ.

Phân biệt 2 trƣờng hợp : ván khuôn của kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.8xxxx) và

của kết cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.3xxxx).

Ván khuôn chỉ đƣợc dùng gỗ nhóm VII, VIII. Chiều dày gỗ ván khuôn định mức là

3cm.

Ván khuôn cho BT đổ tại chỗ : Phải sử dụng luân chuyển 5 lần nếu bằng gỗ (có bù hao hụt); 80 lần nếu bằng thép, tôn (không bù

hao hụt).

Cây chống ván khuôn BT phải sử dụng luân chuyển 10 lần nếu bằng gỗ ; 250 lần nếu bằng thép

hình.

Ván khuôn cho BT đúc sẵn (kể cả văng chống, nẹp): Phải sử dụng luân chuyển 20-30-40-50

lần (tùy trƣờng hợp) nếu bằng gỗ (phần hao hụt đã tính trong định mức); 250 lần nếu bằng thép, tôn (không

bù hao hụt)

14.6. Công tác cốt thép:

Cốt thép trong định mức đƣợc phân thành 3 nhóm : ∅≤10, ∅≤18, ∅>18, mỗi nhóm có

mã hiệu riêng và định mức khác nhau. Tuy nhiên khi lập dự toán nên tính chi tiết cho từng

loại đường kính để dễ thống kê khi tổng hợp vật tƣ và áp giá. Chú ý rằng hiện nay thép ∅10

đa số ở dạng thanh chứ không phải dạng cuộn (hao hụt 0,5%), nên xếp nó vào nhóm ∅≤18

(hao hụt 2,5%).

Phân biệt 2 trƣờng hợp : cốt thép của kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.6xxxx –

AF.7xxxx) và của kết cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.13xxx)

Trong định mức: ∅ ≤ 10: nối buộc, ∅ > 10 : nối buộc + hàn.

Trƣờng hợp thanh thép ∅ ≥ 10 theo thiết kế có chiều dài > 11,7m cần tính thêm thép

nối (lƣu ý số mối nối tính theo công thức n = [L/11,7] là gần đúng và thƣờng thấp hơn thực

tế).

Cần lƣu ý: trong các bản vẽ thiết kế thƣờng thiếu thể hiện thép nối (bắt buộc do mạch

ngừng thi công) của cột, của giằng tƣờng,… và thép râu cột (để câu vào tƣờng xây), các cốt

thép chống cho sàn có 2 lớp thép,..., cần đề nghị thiết kế bổ sung.

Đối với cốt thép cọc khoan nhồi: bổ sung cóc nối thép theo CV 159/BXD-KTTC

(29/8/2007).

14.7. Công tác bê tông:

Phân biệt 2 trƣờng hợp : kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.1xxx – AF.5.xxx) và kết

cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.11xxx – AG.12xxx).

Kết cấu BT đổ tại chỗ :

_ Trộn bằng máy trộn tại công trình, đổ bằng thủ công: chung 1 mã hiệu AF.1xxxx.

_ Trộn bằng dây chuyền tại công trình (mã hiệu AF.51xxx), vận chuyển đến nơi đổ

(mã hiệu AF.52xxx), đổ bằng cần trục (mã hiệu AF.2xxxx).

Page 28: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 28

_ Trộn bằng dây chuyền tại công trình (mã hiệu AF.51xxx), vận chuyển đến nơi đổ

(mã hiệu AF.52xxx), đổ bằng bơm (mã hiệu AF.3xxxx).

Đối với BT thủy công (đổ bằng cần cẩu 16T, 25T, 40T và đổ bằng bơm) : AF.4xxxx.

Trƣờng hợp vữa BT SX tại nhà máy thì thƣờng không tính công tác trộn và vận

chuyển đến công trƣờng vì giá vữa đã bao gồm trộn và chuyên chở (thậm chí có cả công

bơm).

Công tác đổ BT trong trƣờng hợp đổ bằng cần trục hoặc đổ bằng máy bơm không

đƣợc tính thêm công tác vận chuyển vữa BT lên cao.

Công tác vận chuyển vữa BT cự ly dài:

_ bằng ô tô chuyển trộn (AF.521xx) : không khống chế cự ly tối đa (ngoài 4km thì

tính thêm cho mỗi km tiếp theo với mã hiệu AF.5217x).

_ bằng ôtô tự đổ (AF.523xx) : cự ly tối đa 3km.

Mác vữa ≥ 300: bắt buộc có phụ gia hóa dẻo (loại và liều lƣợng do thiết kế qui định).

Kết cấu cần chống thấm: tầng hầm, hồ nƣớc, sàn mái,… thƣờng có dùng phụ gia

chống thấm (tùy theo yêu cầu của thiết kế), trƣờng hợp bắt buộc phải có mạch ngừng thì

phải tính thêm phần xử lý chống thấm cho mạch ngừng.

Trong định mức mới không có mã hiệu cho công tác BT gạch vỡ (nhƣng vẫn còn định

mức cấp phối), có thể vận dụng mã hiệu của BT lót có điều chỉnh cấp phối vữa BT.

Lƣu ý phần giao nhau của các cấu kiện cần tách riêng cho từng cấu kiện (vì định mức

là khác nhau), không đƣợc tính trùng lắp. VD chỗ giao cột – dầm – sàn thì ƣu tiên phần BT

giao cho cấu kiện sàn, kế đến là dầm, sau cùng là cột (theo trình từ và biện pháp thi công).

Theo qui định của định mức, thể tích BT cho phép tính không trừ phần cốt thép bên

trong.

Khối lƣợng các nguyên vật liệu thô chế tạo vữa BT (xi măng, cát, đá, nƣớc) ngoài việc

phụ thuộc mác vữa còn phụ thuộc vào mác XM và độ sụt của vữa. Trong các tập đơn giá thì

vữa BT đƣợc tính ứng với một mác XM nhất định và một độ sụt qui định nào đó, chẳng hạn

đơn giá TPHCM sử dụng vữa XM PC30, độ sụt 2 ÷ 4cm đối với đổ thủ công, độ sụt 6 ÷

8cm khi đổ bằng cần cẩu và độ sụt 14 ÷ 17cm khi đổ bằng bơm bê tông.

Thành phần công việc của công tác BT có bảo dƣỡng BT nhƣng trong định mức chƣa

thấy vật tƣ cho công tác bảo dƣỡng (còn nhân công bảo dƣỡng đã có tính chƣa, chỉ có ngƣời

lập bộ định mức mới … biết!).

14.8. Công tác xây gạch:

Nhóm mã hiệu AE.(2-9)0000 (công tác xây đá, xếp đá xem nhóm mã hiệu AE.10000).

Lƣu ý đơn vị tính hầu hết là m3 chứ không phải m2 nhƣ trƣớc đây (trừ xây gạch thông

gió tính bằng m2, xây gạch chịu lửa tính bằng tấn). Khi tính thể tích khối xây cần lƣu ý giá

trị chiều dày khối xây : Chiều dày khối xây không tính chiều dày lớp vữa trát, không phải

lấy theo chiều dày qui ƣớc (nhƣ tƣờng 100 là 10cm, tƣờng 200 là 20cm). VD nhƣ tƣờng

100 xây bằng gạch 8x8x19cm thì chiều dày khối xây là 8cm, nếu xây bằng gạch 9x9x19cm

thì chiều dày khối xây là 9cm.

Các loại gạch xây trong định mức chỉ xét những loại có kích thƣớc theo tiêu chuẩn

(8x8x19, 9x9x19, 10x10x20cm,…).

Chọn mác vữa xây (25/50/75/100): theo thiết kế.

Định mức vữa xây/trát/láng: vữa xi măng + cát, phụ thuộc độ lớn hạt cát: cát to

(ML>2), cát trung (ML=1,5-2), cát mịn (ML=0,7-1,4) và mác xi măng (PC30/ PC40).

Page 29: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 29

Khi tính khối lƣợng xây cần phân nhóm theo chiều dày khối xây và trừ tất cả những bộ

phận không phải tƣờng xây trong mảng tƣờng đang xét (nhƣ cửa, lam gió, ô trống, lanh

tô,…).

Xây những cấu kiện bên dƣới cốt 0,00 cần áp dụng những mã hiệu riêng, không dùng

các mã hiệu xây tƣờng, ví dụ nhƣ xây hố ga, gối đỡ cống, bể nƣớc,… (mã hiệu AE.26xxx,

AE.34xxx,…). Trong định mức việc xây hố ga, gối đỡ cống, bể nƣớc,… đƣợc qui định cho

1 cỡ gạch nhất định (ví dụ gạch thẻ 5x10x20), nếu thiết kế dùng cỡ gạch khác (ví dụ gạch

thẻ 4x8x19) thì phải điều chỉnh định mức vật liệu (và cả nhân công, MTC nếu cần) theo các

mã hiệu xây tƣờng dùng cỡ gạch nhƣ thiết kế (4x8x19).

14.9. Công tác trát:

Phân biệt 2 trƣờng hợp trát tƣờng: bên ngoài nhà (AK.211xx) và bên trong nhà

(AK.212xx).

Công tác trát sê nô, mái hắt, lam ngang có mã hiệu riêng: AK.251xx. Đối với sê nô,

mái hắt cần tính công tác trát chỉ nƣớc dọc theo đƣờng biên mặt dƣới (AK.253xx)

Công tác trát không xét thông số chiều cao công trình cho nên phải tính thêm công tác

dàn giáo ngoài nhà, trong nhà (xem chi tiết ở 13.23) và công tác vận chuyển vật liệu lên cao

(xem chi tiết ở 13.24).

Trát bằng vữa xi măng, bằng vữa BT hạt đá:

• Chọn mác vữa trát (25/50/75/100) : theo thiết kế.

• Chọn chiều dày trát (1/1,5/2cm) : theo thiết kế hoặc theo tiêu chuẩn về công tác

trát.

• Lƣu ý tính đủ các gờ cửa đi, cửa sổ, các ô trống, phần tƣờng tự do (mặt hông,

đỉnh trên).

• Nếu phải bả lớp bám dính bằng XM lên bề mặt kết cấu trƣớc khi trát thì định

mức đƣợc nhân với hệ số KVL=1,25 và KNC= 1,10. VD khi tính trát các bề mặt bê tông

(tƣờng, cột, dầm, trần,…) thì định mức cần nhân với KVL=1,25 và KNC= 1,10.

Diện tích trát dầm: trừ tƣờng ở mặt dƣới và trừ sàn ở mặt bên (nếu có).

Diện tích trát: trừ phần tƣờng ốp gạch men nhƣng không trừ phần ốp chân tƣờng.

Trát có đánh màu XM: dùng định mức vật tƣ 02.0240: thêm 0,3kg XM (PC30) cho

1m2 tƣờng, đối với nhân công có thể tăng thêm 34% nhƣ đối với láng có đánh màu XM.

Lƣu ý : Trƣờng hợp các cấu kiện BT (nhƣ cột, dầm,…) liền tƣờng thì việc trát các cấu

kiện này tính nhƣ công tác trát tƣờng (dùng mã hiệu AK.21xxx-AK.231xx) có nhân

KVL=1,25 và KNC=1,1 .

Thành phần công việc của công tác trát chƣa có bảo dƣỡng mặt trát => bổ sung vào

công tác hoặc lập định mức mới.

14.10. Công tác đập phá, tháo dở:

Láng bằng vữa xi măng + cát: mã hiệu AK.41xxx – AK.42xxx.

Công tác láng sê nô, mái hắt, máng nƣớc: mã hiệu AK.421xx.

Công tác láng bể nƣớc, giếng nƣớc, giếng cáp: mã hiệu AK.422xx.

Công tác láng mƣơng cáp, mƣơng rãnh: mã hiệu AK.423xx.

Page 30: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 30

Láng đá mài (granitô) nền sàn, cầu thang: mã hiệu AK.43xxx, chƣa có định mức láng

đá rửa (granitê): có thể vận dụng mã hiệu láng đá mài (hoặc mã hiệu trát đá rửa tƣờng

AK.271xx) có điều chỉnh.

Công tác láng không xét thông số chiều cao công trình cho nên phải tính thêm công tác

vận chuyển vật liệu lên cao (xem chi tiết ở 13.24).

Chọn mác vữa láng (50/75/100) và chiều dày láng (1,5/2/3cm) : theo thiết kế.

Trƣờng hợp láng tạo dốc sàn vệ sinh, sàn mái: vận dụng mã hiệu láng với chiều dày

láng bằng chiều dày trung bình có điều chỉnh nhân công và máy thi công (nội suy hoặc

ngoại suy từ định mức láng dày 2cm và dày 3cm). VD láng dày 4cm thì tăng đôi định mức

láng dày 2cm; láng dày 5cm thì dùng định mức láng dày 2cm và định mức láng dày 3cm.

Chiều dày chỗ dày nhất + Chiều dày chỗ mỏng nhất

Tính chiều dày trung bình = --------------------------------------------------------------

2

Láng có đánh màu xi măng: thêm 0,3kg XM (PC30) cho 1m2 nền.

Thành phần công việc của công tác láng chƣa có bảo dƣỡng mặt láng => bổ sung vào

công tác hoặc lập định mức mới.

14.11. Công tác lát:

Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa

láng vữa, cắt gạch, đá, lát gạch, đá, miết mạch, lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác

lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Trƣờng hợp lát gạch granite nhân tạo: dùng mã hiệu AK.512xx với KVL = 1,3.

Lát đá cẩm thạch, đá hoa cƣơng bậc tam cấp, bậc cầu thang: dùng mã hiệu AK.56xxx

với KNC = 1,35.

Công tác lát dùng chủ yếu vữa xi măng (đối với một số loại vật liệu đặc biệt phải dùng

keo nhƣ gạch vinyl,… thì gọi là dán).

Chọn mác vữa xi măng để lát (50/75) và chiều dày lớp vữa lát: theo thiết kế (lƣu ý so

sánh với chiều dày ngầm định trong tập định mức để điều chỉnh nếu cần).

14.12. Công tác đập phá, tháo dở:

Thành phần công việc: Chuẩn bị, trát lớp lót lớp vữa xi măng, cƣa cắt gạch, tráng

mạch, đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi

30m.

Ốp đá granit, đá cẩm thạch, đá hoa cƣơng vào cột, trụ: dùng mã hiệu AK.32xxx với

KNC= 1,35. Không thấy mã hiệu cho ốp gạch / đá bậc tam cấp, cầu thang => tính toàn bộ

diện tích bậc tam cấp, cầu thang theo công tác lát (mã hiệu AK.56xxx).

Công tác ốp dùng chủ yếu vữa xi măng (đối với một số loại vật liệu đặc biệt phải dùng

keo nhƣ gạch vinyl, gạch thạch anh, gạch gốm,…).

Chọn mác vữa xi măng để ốp (50/75) và chiều dày lớp vữa ốp: theo thiết kế (lƣu ý so

sánh với chiều dày ngầm định trong tập định mức để điều chỉnh nếu cần).

Ốp tƣờng đã tính lớp vữa trát tƣờng phía sau, riêng ốp chân tƣờng chƣa tính lớp vữa

trát tƣờng phía sau.

14.13. Công tác bả matit:

Chọn mã hiệu phù hợp mới đúng hao phí vật liệu.

Page 31: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 31

Lƣu ý công tác bả bằng mattic (có mã hiệu nhóm là AK.82100) có định mức bột mattit

rất thấp (0,4kg/m2), cần hiệu chỉnh lại cho phù hợp với các loại mattit phổ biến trên thị

trƣờng (từ 0,8-1,2 kg/m2).

Phân thành 2 nhóm: trong nhà và ngoài trời (đổi cả chủng loại vật tƣ tƣơng ứng để

thống kê và áp giá).

14.14. Công tác sơn:

Sơn tổng hợp là tên chung, khi lập dự toán cần đƣợc hiểu là các loại sơn cụ thể (sơn

chống rỉ, sơn dầu,…).

Sơn cửa: diện tích tính toán không phải là tổng diện tích phủ sơn mà là diện tích mặt

đứng (1 mặt) của cửa (bằng rộng x cao).

Sơn các kết cấu khác: diện tích tính toán là tổng diện tích bề mặt của các bộ phận của

kết cấu cần phủ sơn (VD sơn hàng rào sắt, vì kèo sắt dùng nhóm mã hiệu AK.83420). Lƣu ý

đó là tổng diện tích bề mặt của các bộ phận của kết cấu chứ không phải là tổng diện tích các

lớp sơn.

Sơn kết cấu thép cần phải có lớp sơn chống rỉ (sơn dầu tối thiểu 2 nƣớc). Lƣu ý hao

phí vật liệu của lớp sơn đầu và các lớp sơn sau không bằng nhau nên không thể tính sơn 4

nƣớc bằng 2 lần sơn 2 nƣớc (xem mục VI.3 trang 56 Định mức vật tƣ).

Trƣờng hợp vừa có sơn chống rỉ bên trong (ví dụ 2 nƣớc), vừa có sơn dầu bên ngoài

(ví dụ 3 nƣớc) thì vận dụng mã hiệu sơn 2 nƣớc AK.83421 cho trƣờng hợp sơn 5 nƣớc, có

điều chỉnh tên sơn tổng hợp lần lƣợt thành sơn chống rỉ và sơn dầu, trong đó nƣớc sơn đầu

tiên là sơn chống rỉ đƣợc dùng 100% định mức sơn nƣớc đầu, 4 nƣớc sơn còn lại chỉ đƣợc

dùng 60% so với định mức sơn nƣớc đầu.

Sơn kết cấu gỗ không dùng sơn lót chống rỉ.

14.15. Công tác làm trần:

Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xƣơng cần phân biệt loại khung xƣơng chìm

(AK.66xxx) và khung xƣơng nổi (cũng lấy AK.66xxx nhƣng bỏ băng keo lƣới, giảm NC

liên kết tấm trần vào khung). Loại khung xƣơng chìm gồm loại trần phẳng và trần có giật

cấp.

14.16. Công tác làm mái:

Đơn vị tính là 100m2 chứ không phải 1m2.

Lợp mái ngói: loại mái ngói thông dụng hiện nay là loại ngói máy 22v/m2

(AK.11100).

Lợp mái, che tƣờng bằng tôn kim loại dạng sóng (tráng kẽm, mạ màu,…): trong định

mức gọi là tôn múi (AK.122xx), lƣu ý chiều dài tôn gồm 2 loại: loại ≤ 2m và loại có chiều

dài bất kỳ. Trƣờng hợp tôn uốn cong thì nếu uốn tại công trƣờng: tăng chi phí nhân công,

nếu uốn tại nơi SX: tăng chi phí vật liệu.

14.17. Công tác cửa:

Gia công cửa: cửa gỗ (không có mã hiệu), cửa sắt (dùng nhóm mã hiệu AI.11500,

AI.11600, AI.11700, AI.52251). Những loại cửa không có mã hiệu cho công tác gia công

thì xây dựng mã hiệu mới hoặc đơn giản hơn xem nhƣ đó là các vật tƣ (đƣa vào phần phân

tích vật tƣ của công tác lắp dựng cửa).

Lắp dựng cửa:

Page 32: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 32

• Trƣờng hợp cửa gỗ có khung bao: gồm lắp khung bao (mã hiệu là AH.31111 cho

khung bao cửa đơn và AH.31211 cho khung bao cửa kép) và lắp cánh cửa vào khung ao (mã

hiệu là AH.32111). Lƣu ý khung bao và cửa ở các mã hiệu này là bằng gỗ, ếu bằng kim loại

thì vận dụng tƣơng tự.

• Trƣờng hợp cửa gỗ không có khung bao (khung bao bằng gạch, tô trát tạo gờ,

bản lề chôn tƣờng) dùng mã hiệu AH.32211.

• Lƣu ý phải bổ sung cánh cửa và khung bao (nếu có) vào phần phân tích vật tƣ; kể

cả ổ khóa, bản lề, cùi chỏ, cục chặn cửa, ... nếu nhƣ muốn xem chúng nhƣ những vật tƣ

riêng (áp giá riêng cho từng món).

• Đơn vị tính của khung bao là md, đơn vị tính của cửa là m2.

• Lắp dựng cửa sắt, cửa khung sắt, khung nhôm: dùng nhóm mã hiệu AI.63100,

AI.65451.

Công tác làm mộc trang trí (vách ngăn, lambris, mặt sàn, tay vịn,… bằng gỗ): dùng

nhóm mã hiệu AK.70000.

14.18. Công tác lan can:

Gia công (chế tạo) lan can sắt: dùng mã hiệu AI.11421 , đơn vị tính: tấn.

Lắp dựng lan can sắt: dùng mã hiệu AI.63211 , đơn vị tính: m2.

Sản xuất và lắp dựng lan can gỗ cho cầu thang có thể vận dụng mã hiệu AH.21211

(lan can gỗ của cầu giao thông), đơn vị tính: m3.

Lƣu ý tay vịn gỗ của lan can: gia công và lắp dựng dùng nhóm mã hiệu AK.722xx.

14.19. Công tác chống thấm:

Công tác quét flinkote chống thấm mái, sê nô, ô văng, sàn vệ sinh : dùng mã hiệu

AK.92111. Số lớp qui định trong định mức là 3 lớp.

Công tác quét bitum, dán giấy dầu : dùng nhóm mã hiệu AK.94000.

14.20. Công tác lắp đặt điện:

Công tác kéo rải dây điện phụ thuộc tiết diện dây dẫn (mã hiệu BA.16xxx), trƣờng hợp

tiết diện dây theo thiết kế không trùng với các tiết diện trong định mức thì nội suy.

Khi lắp điều hoà 2 cục đã kể đến công khoan lỗ luồn ống qua tƣờng. Khi lắp điều hoà

1 cục chƣa kể đến công đục lỗ trên tƣờng.

Trƣờng hợp ống luồn dây điện đặt chìm đã kể cả công đục rãnh, chèn trát hoàn chỉnh.

Lắp đặt ngắt điện tự động (CB - Circuit Breaker) có thể vận dụng mã hiệu của

Automat (BA.19200, BA.19300).

Lắp tủ điện vào tƣờng có thể vận dụng mã hiệu công tác lắp bảng gỗ vào tƣờng

BA.17xxx.

Công tác gia công kim thu sét chỉ dùng cho loại kim cổ điển (loại thụ động).

14.21. Công tác lắp đặt nước:

Định mức dự toán cho công tác lắp đặt hệ thống các loại đƣờng ống và phụ tùng ống

dùng cho mạng ngoài công trình.

Đƣờng kính ống và phụ tùng trong định mức này là đƣờng kính trong.

Page 33: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 33

Một số cấp đƣờng kính trong và đƣờng kính ngoài tƣơng ứng theo qui ƣớc (mm):

15x21 - 20x27 – 25x34 – 32x42 – 40x49 – 50x60 – 60x76 – 76x90 – 100x114 – 125x140 -

150x168 – 200x220 – 250x280

Định mức tính cho độ cao ≤ 1,5m và độ sâu ≤ 1,2m so với mặt đất. Trƣờng hợp lắp đặt

cao hơn 1,5m hoặc sâu hơn 1,2m thì nhân thêm hệ số (bảng 1 và bảng 2 trong tập định mức)

cho nhân công và máy thi công.

Nếu lắp đặt các loại ống và phụ tùng ống trong công trình (trong nhà), thì đƣợc áp

dụng định mức lắp đặt ống và phụ tùng ống của hệ thống ngoài công trình có cùng điều kiện

và biện pháp thi công, ngoài ra định mức nhân công còn đƣợc điều chỉnh theo hệ số sau:

+ Độ cao từ tầng thứ 2 đến tầng thứ 5:

- Đối với lắp đặt ống bê tông, ống gang miệng bát, ống nhựa, ống thép các loại...

định mức nhân công đƣợc nhân với hệ số 1,1.

- Riêng đối với lắp đặt ống gang nối bằng phƣơng pháp mặt bích thì định mức

nhân công nhân với hệ số 0,6.

+ Độ cao từ tầng thứ 6 trở lên: cứ mỗi tầng đƣợc điều chỉnh hệ số bằng 1,05 so với

định mức nhân công của tầng liền kề.

Khi lắp đặt đƣờng ống có nhiều phụ tùng hay nhiều đoạn cong uốn khúc (10 phụ

tùng/100m) thì định mức nhân công lắp đặt ống đƣợc nhân với hệ số bằng 1,25.

Công tác đào đắp mƣơng, lấp mƣơng, … áp dụng theo định mức dự toán xây dựng

(các mã hiệu AB.116xx, AB.1312x, AB.13412 nếu đào đắp bằng thủ công).

Công tác tháo dỡ ống: định mức nhân công và máy thi công đƣợc nhân với hệ số bằng

0,6 định mức lắp đặt tƣơng ứng.

Nếu chiều dài của ống khác với chiều dài qui định trong tập định mức thì định mức vật

liệu phụ, nhân công và máy thi công đƣợc nhân các hệ số (bảng 5 cho vật liệu phụ, bảng 6

cho NC và MTC).

Lắp đặt ống nhựa cần lƣu ý chủng loại ống và phƣơng pháp nối:

- Ống nhựa miệng bát nối bằng phƣơng pháp dán keo

- Ống nhựa PVC miệng bát nối bằng phƣơng pháp nối gioăng

- Ống nhựa nối bằng phƣơng pháp hàn (ống PPR)

- Ống nhựa nối bằng phƣơng pháp măng sông

- Ống nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp có đầu nối gai

- Ống nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp nối màng keo

- Ống nhựa nhôm nối bằng phƣơng pháp măng sông

Lắp đặt phụ tùng đƣờng ống:

- Nếu lắp vòi, bịt đầu ống thì hao phí VLP, NC và MTC đƣợc tính bằng hệ số

0,5 lần hao phí VLP nhân công, máy thi công của định mức lắp đặt cút có đƣờng kính tƣơng

ứng.

- Nếu lắp tê thì hao phí VLP, NC và MTC đƣợc tính bằng hệ số 1,5 lần hao phí

VLP, nhân công, máy thi công của định mức lắp đặt cút có đƣờng kính tƣơng ứng.

- Nếu lắp chữ thập thì hao phí VLP, NC và MTC đƣợc tính bằng hệ số 2 lần hao

phí VLP, nhân công, máy thi công của định mức lắp đặt cút có đƣờng kính tƣơng ứng.

- Khi lắp đặt các loại phụ tùng có đƣờng kính khác với kích thƣớc quy định

trong bảng định mức này thì lấy định mức VLP dùng để lắp đặt, NC và MTC của phụ tùng

cần lắp có đƣờng kính tƣơng ứng để tính nội suy

Page 34: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 34

14.22. Công tác dàn giáo phục vụ thi công:

Công tác dàn giáo phục vụ thi công bao gồm việc lắp dựng dàn giáo và tháo dỡ nó khi

hoàn thành công việc. Xem nhóm mã hiệu AL.60000.

- Công tác dàn giáo phục vụ thi công đƣợc định mức cho dàn giáo ở ngoài và ở trong

công trình.

- Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của

công trình (chứ không phải tính từ cốt 0,00) đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện

thuận lợi cho việc thi công kết cấu.

- Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu đứng của mặt ngoài kết cấu. Dàn giáo

ngoài phụ thuộc chiều cao công trình (tính từ mặt nền sân đến điểm cao nhất của kết cấu).

Lƣu ý nếu chiều cao là 12m thì áp dụng mã hiệu AL.61110 (cao ≤ 16m); nếu chiều cao là

30m thì áp dụng mã hiệu AL.61120 (cao ≤ 50m); nếu chiều cao là 60m thì áp dụng mã hiệu

AL.61130 (cao > 50m).

- Dàn giáo trong tính theo diện tích hình chiếu bằng và chỉ đƣợc sử dụng khi thực hiện

các công tác có chiều cao >3,6m. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền sàn trong nhà đến

chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc (mã hiệu AL.61210). Sau đó cứ mỗi khoảng tăng chiều

cao 1,2m tính thêm một lớp (mã hiệu AL.61220), trƣờng hợp khoảng tăng cuối cùng chƣa

đủ 0,6m thì không tính.

- Diện tích dàn giáo hoàn thiện trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột,

trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột. VD cột có chiều cao H, tiết diện chữ nhật AxB thì

diện tích dàn giáo hoàn thiện cột là [2(A+B) + 3,6]H.

- Thời gian sử dụng dàn giáo trong định mức bình quân trong khoảng thời gian ≤ 1

tháng, cứ kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng thì tính thêm 1 lần hao phí vật liệu, không

tăng thêm hao phí nhân công và máy thi công.

- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (nhƣ lƣới võng an toàn ...) và che

chắn bảo đảm vệ sinh môi trƣờng trong quá trình thi công (nếu có) đƣợc tính riêng.

Lƣu ý: mỗi cấu kiện hoặc bộ phận công trình chỉ thực hiện công tác dàn giáo 1 lần,

VD đối với cấu kiện tƣờng công tác dàn giáo chỉ tính 1 lần nhƣng phục vụ cho tất cả các

công việc liên quan đến cấu kiện đó (nhƣ trát, bả mastic, sơn nƣớc,…).

14.23. Công tác vận chuyển lên cao:

Hướng dẫn áp dụng:

Định mức vận chuyển vật liệu lên cao áp dụng đối với các nhóm chiều cao công trình

>4m và chỉ những loại công việc đã đƣợc định mức mà không quy định độ cao, nhƣ công

tác trát, đổ BT dầm, sàn, cầu thang (nhƣng công tác đổ BT tƣờng, cột thì có quy định độ

cao!), bả mastic, sơn nƣớc,….

Bốc xếp, vận chuyển lên cao đƣợc tính (cho tất cả các loại vật liệu thuộc các công tác

này) bằng cách cộng định mức bốc xếp bằng thủ công và vận chuyển lên cao bằng thang

máy.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu, vận chuyển vật liệu từ dƣới mặt đất lên các tầng sàn bằng

vận thăng lồng lên mọi độ cao.

Xem nhóm mã hiệu AL.70000, lƣu ý đơn giá vận chuyển lên cao này không phụ thuộc

vào độ cao cần vận chuyển (nghĩa là chi phí vận chuyển sẽ giống nhau đối với từng loại

VL).

Page 35: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 35

Công tác này đƣa vào phần cuối của bảng tiên lƣợng sau khi đã tổng hợp VL của các

công việc cần vận chuyển lên cao. Nhƣ vậy trong quá trình tính khối lƣợng cần đánh dấu

các công việc có yêu cầu vận chuyển VL lên cao để dễ dàng thống kê khối lƣợng VL sẽ vận

chuyển lên cao.

Cách xác định khối lƣợng VL sẽ vận chuyển lên cao: lập dự toán mới từ dự toán đang

làm, trong đó:

- Loại bỏ các công việc thi công ở phần ngầm và tầng trệt (các VL sẽ không vận

chuyển lên cao).

- Các công việc thi công ở độ cao >4m (từ tầng 2 trở lên): chỉ giữ lại các công việc

không quy định độ cao, loại bỏ các công việc có quy định độ cao (vì định mức các công việc

này đã bao gồm việc vận chuyển VL lên cao).

=> Khối lƣợng VL cần vận chuyển lên cao lấy từ Bảng tổng hợp vật tƣ.

15. LƢU Ý LẬP DỰ TOÁN BẰNG THỦ CÔNG

Trƣờng hợp cần nội suy tuyến tính các định mức chi phí (chi phí lập báo cáo đầu tƣ, dự án

đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật; chi phí thiết kế XDCT; chi phí quản lý dự án; lệ phí thẩm

định,…) thì áp dụng theo công thức:

Trong đó:

- Nt : Định mức chi phí cần tính;

- Ct : Chi phí XD / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ) cần tính định mức chi phí ;

- Ca : Giá trị cận trên của chi phí xây dựng / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ);

- Cb : Giá trị cận dƣới của chi phí xây dựng / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ);

- Na : Định mức chi phí tƣơng ứng với Ca;

- Nb : Định mức chi phí tƣơng ứng với Cb. Lƣu ý: công thức trên xuất phát thì điều kiện thẳng hàng của 3 điểm: A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC):

Khi biết 5 trong số 6 giá trị trên thì sẽ tính đƣợc giá trị thứ 6.

16. LẬP DỰ TOÁN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÁC PHẦN MỀM MÁY TÍNH

Công việc lập dự toán nhƣ vừa nêu có khối lựơng tính toán khá lớn đối với những

công trình có giá trị lớn (hơn 600 mã hiệu công việc khác nhau ). Để giảm bớt sự nặng

nhọc, máy vi tính có thể trợ giúp khá nhiều cho con ngƣời trong tính toán. Ở đây nhấn

mạnh là trợ giúp chứ không phải thay thế hoàn toàn cho con ngƣời trong việc tính toán.

Thực chất công đoạn khó nhất trong tính dự toán là tính toán ra khối lƣợng các công việc

xây lắp từ các bản vẽ kiến trúc và kết cấu. Công việc này máy vi tính không thể làm thay

con ngƣời đƣợc, ngoại trừ một số chƣơng trình đặc biệt đƣợc lập ra để thực hiện từ khâu

thiết kế đến khâu tính ra dự toán công trình, các chƣơng trình này đƣợc khá nhiều ngƣời

tham gia thiết kế và phải mất khá nhiều thời gian để hoàn chỉnh nên rất mắc tiền.

Page 36: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 36

16.1. Trình tự chung khi lập dự toán bằng phần mềm:

Bƣớc 1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế của công trình (gồm bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật)

- Nghiên cứu thuyết minh kỹ thuật để xác định biện pháp thi công (nếu đƣợc chỉ định

cụ thể), các thông số kỹ thuật của vật tƣ, thiết bị dùng cho công trình.

- Nghiên cứu bản vẽ để hiểu đƣợc chi tiết cấu tạo của công trình, làm cơ sở cho việc

tính toán khối lƣợng và liệt kê các công việc theo qui định của nhà nƣớc (theo tập định mức

hoặc tập đơn giá).

Bƣớc 2: Nhập các thông tin ban đầu của công trình:

- Tên công trình

- Tên hạng mục

- Địa điểm

- Chủ đầu tƣ

- Đơn vị thiết kế (lập dự toán)

Bƣớc 3: Chọn phƣơng pháp lập dự toán:

- PP1: dùng bộ đơn giá dự toán của các địa phƣơng công bố: chọn bộ đơn giá tại địa

phƣơng xây dựng công trình, xác định các hệ số KNC, KMTC.

- PP2: áp giá trực tiếp: để chƣơng trình tự tính giá VL, NC, MTC theo giá thực tế trên

cơ sở định mức kỹ thuật của Nhà nƣớc.

Bƣớc 4: Nhập các tùy chọn để mặc định cho phần mềm:

- Tính cho XM PC30 hay PC40.

- Phân tích vật liệu cấp phối ra chi tiết (XM, cát, đá,…) hay tính theo thể tích vữa.

- Loại và cấp công trình.

- Điều kiện thiết kế: 3 bƣớc, 2 bƣớc hay 1 bƣớc.

- Vật liệu khác, máy thi công khác tính theo vật liệu chính, máy thi công chính hay

tính thành tiền.

- Độ dài dự kiến thực hiện dự án (tính theo tháng) và phân bổ vốn đầu tƣ theo thời

gian.

- V.v...

Bƣớc 5: Liệt kê các công việc

Bƣớc 6: Chọn mã hiệu cho các công việc đã liệt kê (những công việc không tìm thấy

mã hiệu thì vận dụng mã hiệu tƣơng tự (có hoặc không có điều chỉnh VL/NC/MTC) hoặc

lập định mức mới).

- Nếu dùng PP1: Chọn mã hiệu trên cơ sở bộ đơn giá dự toán.

- Nếu dùng PP2: Chọn mã hiệu trên cơ sở bộ định mức dự toán.

Bƣớc 7: Tính toán khối lƣợng cho từng công việc đã liệt kê

Bƣớc 8: Nhập mã hiệu và khối lƣợng của từng công việc vào bảng tính chi phí trực

tiếp, điều chỉnh tên công việc (ứng với mã hiệu đã nhập) cho phù hợp với công trình, nhập

các diễn giải chi tiết.

Sau khi nhập xong các dữ liệu vào bảng tính chi phí trực tiếp thì ta đã có đƣợc:

- Bảng phân tích vật tƣ (nhân công, máy thi công);

- Bảng tổng hợp vật tƣ.

Trƣờng hợp một công việc cần điều chỉnh đơn giá vật tƣ, nhân công, máy thi công

bằng các hệ số thì cần lƣu ý:

- Không nên điều chỉnh trực tiếp trong bảng tính chi phí trực tiếp (việc điều chỉnh trực

tiếp đơn giá vật tƣ sẽ không có ý nghĩa gì và việc điều chỉnh trực tiếp đơn giá NC, TC

Page 37: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 37

không làm thay đổi đồng bộ định mức nhân công, máy thi công) mà điều chỉnh khối lƣợng

định mức vật tƣ, NC, MTC trong bảng phân tích định mức của công việc đó.

Bƣớc 9: Nhập đơn giá thực tế của các vật tƣ (từ Thông báo giá của Nhà nƣớc hoặc các

báo giá trên thị trƣờng). Từ đó ta có đƣợc bảng giá trị vật tƣ thực tế của công trình.

Bƣớc 10: Chƣơng trình sẽ xác định các loại chi phí trong chi phí xây dựng:

- Thuế VAT

- Chi phí chung

- Lợi nhuận định mức

- Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công

Bƣớc 11: Nhập các khoản mục của chi phí thiết bị (mua sắm, lắp đặt, chuyển giao)

vào bảng tổng hợp chi phí thiết bị. Chƣơng trình sẽ tính đƣợc chi phí thiết bị của công trình.

Bƣớc 12: Phối hợp với chƣơng trình để xác định các khoản mục chi phí còn lại trong

dự toán:

- Chi phí quản lý dự án

- Các chi phí tƣ vấn đầu tƣ

- Các chi phí khác

- Chi phí dự phòng

Cuối cùng chƣơng trình tính tổng các chi phí trên => giá trị dự toán của công trình.

16.2. Một số phần mềm dự toán:

1. Phần mềm Dự toán Deluxe DTD của tác giả Lƣơng Văn Cảnh, chi tiết xem ở

website www.du-toan.com

2. Phần mềm của Cty Hài Hòa

3. Phần mềm của Viện Kinh tế (ACITT), chi tiết xem ở website www.acitt.com

4. Phần mềm Hitosoft của tác giả Lê Ngọc Hiền, Sở XD Kiên Giang, chi tiết xem ở

website www.dutoanxd.com

5. Phần mềm dtPro của tác giả Nguyễn Chiến Thắng, GĐ Cty TNHH Tƣ vấn Xây

dựng Dự toán, chi tiết xem ở website www.dutoan.com.

6. Phần mềm GXD của Cty giá xây dựng, chi tiết xem ở website http://giaxaydung.vn

7. Một số phần mềm giới thiệu trong đĩa CD (BidSoft, Escon, G8, v.v…)

16.3. Một số tiêu chí chọn mua phần mềm dự toán:

1. Giá thành có phù hợp với mục đích sử dụng của bạn không?

2. Độ tin cậy của dữ liệu có cao không? (các dữ liệu đầu vào: định mức, đơn giá, các

hệ số,… và các dữ liệu đầu ra: các chi phí trực tiếp, tổng hợp vật tƣ, phân tích vật tƣ, tổng

hợp kinh phí,… có bị lỗi hoặc sai sót nhiều không).

3. Có thể dùng để lập quyết toán hoặc thẩm tra dự toán đƣợc không?

4. Có thể lập dự toán đƣợc cho nhiều lĩnh vực chuyên môn (XD dân dụng, công

nghiệp, giao thông, thủy lợi, xây lắp điện, bƣu chính viễn thông, hạ tầng kỹ thuật, san lấp

mặt bằng, các loại công tác khảo sát, thí nghiệm, kiểm định, quản lý dịch vụ đô thị, lắp đặt

thiết bị công nghệ, các công trình ở hải đảo,…) hay không? (tính “đa năng” của chƣơng

trình).

5. Có thể giúp xây dựng mã hiệu mới và đơn giá mới cho các công tác chƣa có trong

các bộ định mức đã công bố hay không?Tiêu chí này thƣờng đƣợc các “chuyên gia dự toán”

quan tâm.

Page 38: Du Toan Cong Trinh

Lập và quản lý dự toán công trình xây dựng 27/09/2012

Nguyễn Thanh Tú Trang 38

6. Có tính năng lập hoặc chuyển sang dự toán đấu thầu không? (tiêu chí này rất hữu

ích cho các đơn vị thi công).

7. Dùng đƣợc cho bao nhiêu địa phƣơng? (các địa phƣơng khác nhau ở bộ đơn giá dự

toán và yêu cầu trình bày: có tính bù giá hay không tính bù giá vật liệu).

8. Có cho phép sử dụng phƣơng pháp “áp giá trực tiếp” để lập dự toán mà không cần

dùng đến bất cứ bộ đơn giá dự toán của địa phƣơng nào hay không?

9. Có nhiều lựa chọn (option) khi lập dự toán không? (nhƣ lựa chọn mác XM: PC30

hay PC40; lựa chọn hình thức phân tích vật liệu cấp phối: ra vữa hay ra xi măng, cát, đá; lựa

chọn độ sụt của vữa BT: 2-4cm hay 6-8cm hay 14-17cm;...).

10. Có tính đƣợc chi phí dự phòng do yếu tố trƣợt giá không?

11. Có hỗ trợ cho việc xác định khối lƣợng các vật tƣ để tính bốc xếp và vận chuyển

lên cao hay không?

12. Có cho phép xuất dữ liệu sang phần mềm MS-Excel hay không? Điều này là hết

sức cần thiết khi đơn vị thẩm tra, kiểm toán không sử dụng cùng một phần mềm tính dự

toán với đơn vị thiết kế.

13. Có cho phép chỉnh sửa kho dữ liệu đầu vào và đầu ra hay không? (khi dữ liệu

đầu vào bị sai, bị nhầm hay khi dữ liệu đầu ra bị sai hoặc khi nhà nƣớc thay đổi một vài qui

định, một vài thông số về các loại chi phí của dự toán,...).

14. Chế độ hậu mãi (bảo hành, bảo trì, nâng cấp) có rõ ràng và tốt hay không?

15. Có dùng đƣợc cho hệ điều hành mà bạn đang sử dụng không? Chƣơng trình chạy

có ổn định không? Đòi hỏi cấu hình phần cứng có cao quá không?

16. Chƣơng trình cài đặt có đơn giản không? Sử dụng có dễ dàng không? (Ngƣời sử

dụng phải có trình độ hoặc chuyên môn cao mới dùng đƣợc? Giao diện có thân thiện không?

Chỉnh sửa (xóa / chèn / cắt / dán) có dễ dàng và tƣơng tự với các phần mềm phổ biến khác

không? Có cho phép thực hiện lùi lại các bƣớc trƣớc (undo) không? Có cho phép tra cứu các

qui định cũng nhƣ các ghi chú trong bộ định mức hay không?…)

17. Kích thƣớc file dữ liệu là lớn hay nhỏ? Việc thực hiện tính toán, chuyển đổi dữ

liệu là nhanh hay chậm?

...

17. SỬ DỤNG PHẦN MỀM G8 ĐỂ LẬP DỰ TOÁN

Xem hƣớng dẫn trên lớp.

18. BÀI TẬP

Bài tập 1:

Tính dự toán xây lắp cho móng bê tông cốt thép (kể cả phần cổ cột) trên nền gia cố cừ

tràm theo bản vẽ kết cấu & các dữ liệu nhƣ sau:

- Đất cấp 3

- Cốt 0.00 cao hơn mặt đất tự nhiên 0,4m

- Xi măng, cốt thép do Việt nam sản xuất

- Cừ tràm lọai tốt nhất

Học viên có thể giả định thêm các thông số cần thiết trong khi tính dự tóan.

Bài tập 2:

Tính dự toán cho một nền sân của một nhà xƣởng với các chi tiết và dữ liệu nhƣ sau:

- Đất cấp 3

- Cốt 0.00 cao hơn mặt đất tự nhiên 0,3m

Học viên có thể giả định thêm các thông số cần thiết trong khi tính dự tóan.