90
  Ngày son 22 / 08 /2010 Tiết th: 1 A- KHÁI QUÁT NN KINH T-XÃ HI THGII Bài 1. STƯƠNG PHN VTRÌNH ĐỘ PHÁT TRIN KINH T- XÃ HI CA CÁC NHÓM NƯỚC-CUC CÁCH MNG KHOA HC CÔNG NGHHIN ĐẠI A. MC TIÊU: I.Chun: 1. Kiến thc: - Biết được stương phn v Ò trình độ phát trin kinh tế-xã hi ca các nhóm nước phát trin, đang phát trin,nước và lãnh thcông nghip mi. - Trình bày được tác động ca cuc cách mng khoa hc và công nghhin đại. - Trình bày được tác động ca cuc cách mng khoa hc và công nghhin đại ti sphát kinh tế: Xut hin các ngành kinh tế mi, chuyn dch cơ cu kinh tế, hình thành nn kinh tế tri thc. 2.Kĩ năng: - Nhn xét sphân bcác nước theo mc GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK. - Phân tích các bng sliu trong SGK. 3.Thái độ: - Liên hthc tế đất nước và suy nghĩ vhướng phát trin kinh tế - xã hi ca nước ta. - Xác định trách nhim để thích ng vi cuc cách mng khoa hc và công nghhin đại. II. Mrng và nâng cao B. PHƯƠNG PHÁP & KTHUT DY HC: - Phương pháp đàm thoi. - Phương pháp chia nhóm. - Phương pháp hthng. C. CHUN BGIÁO C* Giáo viên: - Phóng t o các bng 1.1, 1.2, trong SGK. - Bn đồ các nước trên thế gii  * Hc sinh: - Mt sloi bn đồ, át lát. D. TIN TRÌNH BÀI DY  I/ n định lp - kim tra sĩ số Lp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10 Vng II/ Kim tra bài cũ: III/ Ni dung bài mi: 1) Đặt vn đề: lp 10 các em đã hc địa lí đại cương vtnhiên cũng như kinh tế - xã hi. Năm nay các em sđược hc nhng vn đề cthhơn vê tnhiên và kinh tế - xã hi ca các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta stìm hiu mt snét khái quát vcác nhóm nước-cuc cách mng khoa hc và công nghhin đại. 2) Trin khai bài dy: - 1 -

Giao an Dia ly 11 2010 2011

Embed Size (px)

Citation preview

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 1/90

 Ngày soạn 22 / 08 /2010Tiết thứ: 1

A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI

Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘICỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

HIỆN ĐẠI

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhómnước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

tới sự phát kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hìnhthành nền kinh tế tri thức.

2.Kĩ năng:- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lượcđồ trong SGK.

- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.3.Thái độ:

- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội củanước ta.

- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệhiện đại.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.- Bản đồ các nước trên thế giới

 * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế -xã hội. Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế -xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét kháiquát về các nhóm nước-cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.2) Triển khai bài dạy:

- 1 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 2/90

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCoạt động 1: Cá nhân

  Bước 1: GV thuyết trình: Tathường nghe nhiều về các nước

  phát triển, đang phát triển, côngnghiệp mới. Đó là những nước nhưthế nào? GV yêu cầu HS đọc mục I

SGK để có những hiểu biết kháiquát về các nhóm nước. Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vàoH1 nhận xét về sự phân bố củanhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?

 Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức, giảng giải thêm.

Hoạt động 2: Nhóm  Bước 1: GV chia lớp thành 3

nhóm, phát phiếu học tập.- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1,so sánh tỉ trọng GDP của 2 nhómnước và kết luận.- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2,nhận xét cơ cấu GDP phân theo khuvực kinh tế của các nhóm nước.Giải thích?- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3và ô thông tin, trả lời câu hỏi: Tuổi

thọ trung bình, HDI các nhóm nướcnhư thế nào?  Bước 2: Đại diện các nhóm lêntrình bày, GV kết luận, đưa ra kếtquả phản hồi thông tin.

Hoạt động 3:Cả lớp/ cặp Bước 1: GV giảng giải về đặc trưngcủa cuộc cách mạng khoa học vàcông nghệ hiện đại. Giải thích vàlàm sáng tỏ khái niệm công nghệcao. Đồng thời giới thiệu sơ lược vềvai trò của bốn công nghệ trụ cột.

 Bước 2: Yêu cầu các cặp HS đọcsơ đồ trang 10, thảo luận và tìm vídụ về vai trò của 4 công nghệ trụcột của cuộc cách mạng khoa học

I. Sự phân chia thành các nhóm nước.- Thế giới gồm 2 nhóm nước :+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn,FDI nhiều, HDI cao).+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá:

 NIC, trung bình, chậm phát triển.- Phân bố:+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía

 bắc các châu lục.+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở 

 phía nam các châu lục.

II. Sự tương phản về trình độ phát triểnkinh tế-xã hội của các nhóm nước

Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đangPT

GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)

GDP/người Cao Thấp

Tỉ trọng

GDP(2004)

Khu vực Ithấp(2%)

Khu vực IIIcao(71%)

Khu vực Icũn cao(25%)

Khu vực IIIthấp(43%)

Tuổi thọ Cao ThấpHDI Cao ThấpTrình độ

  phát triểnkinh tế-xãhội

Cao Lạc hậu

III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệhiện đại1. Thời gian xuất hiện:Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI2. Đặc trưng:- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàmlương tri thức cao.- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu,

 Năng lượng, Thông tin.

- 2 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 3/90

và công nghệ hiện đại. Bước 3: Đại diện các cặp lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. Có thể bổsung các câu hỏi sau:- Hãy so sánh cuộc cách mạng khoahọc công nghệ hiện đại với cáccuộc cách mạng kỹ thuật trước đây?

- Nêu một số thành tựu do 4 côngnghệ trụ cột tạo ra.- Hãy chứng minh cuộc cách mạngkhoa học và công nghệ hiện đại đãlàm xuất hiện đại đã làm xuất hiệnnhiều ngành mới?- Kể tên một số ngành dịch vụ cầnnhiều tri thức.Hoạt động 2: Cá nhân/ cả lớp

  Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên

cứu sơ đồ SGK, tìm ví dụ cho từngý. Bước 2: GV nêu câu hỏi, hướngdẫn HS trả lời:- Hãy chứng minh trong cuộc cáchmạng khoa học- công nghệ hiệnđại, khoa học và công nghệ có thểtrực tiếp làm ra sản phẩm?

  Nêu ví dụ về các ngành côngnghiệp có hàm lượng khoa học kỹthuật cao và các ngành dịch vụnhiều kiến thức?- Hãy chứng minh cuộc cách mạngkhoa học - công nghệ hiện đại làmthay đổi cơ cấu lao động?- Chứng minh cuộc cách mạngkhoa học- công nghệ hiện đại làm

  phát triển nhanh chóng mậu dịchquốc tế và đầu tư nước ngoài trên

 phạm vi toàn cầu?

- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triểnkinh tế- xã hội.

3. Tác động của cuộc cách mạng khoa họcvà công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinhtế- xã hội.- Khoa học và công nghệ trở thành lực lượngsản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản

 phẩm.- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàmlượng khoa học cao, các dịch vụ nhiều kiếnthức.- Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những ngườilàm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản

 phẩm ngày càng cao.- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầutư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu.

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm:Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển,dựa vào:a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.

- 3 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 4/90

 b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quânđầu người cao.

 b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người

thấp.c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuấtkhẩu.d. Câu a và c đúng.3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:a. Chậm phát triển.

 b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chútrọng xuất khẩu.c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.d. Xuất khảu nhiều dầu khí.

4. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sanggiai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là:a. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

 b. Cuộc cahs mạng khoa học.c. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.d. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.B. Tự luận:1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước

 phát triển và nhóm nước đang phát triển.2. Nêu dặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đến nền kinhtế thế giới.

V. Hướng dẫn học bài Làm bài tập SGK VI. Rút kinh nghiệm

- 4 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 5/90

 Ngày soạn 29 / 08/2010Tiết thứ: 2

Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

A. MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1. Kiến thức:- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm

được một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khuvực.

- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế

của các liên kết kinh tế khu vực.3. Thái độ:- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định

trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế,xã hội tại địa phương.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ các nước trên thế giới.- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổchức )

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.2. Nêu dặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đến nền kinhtế thế giới.III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC- 5 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 6/90

Hoạt động 1: Cá nhân Bước 1: GV dùng phưong pháp đàmthoại gọi mở, nêu câu hỏi:- Toàn cầu hóa là gi?- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?- Cho ví dụ chứng minh.

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến

thức.

 Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm.Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiệncủa toàn cầu hóa- liên hệ tới Việt

 Nam. Bước 2: Sau khi các nhóm trình bàykết quả thảo luận của nhóm mình, GV

cung cấp thông tin về vai trò của cáccông ty xuyên quốc gia trong nền kinhtế thế giới. Sau đó GV kết luận ,chuẩnkiến thức.Hoạt động 3: Cặp

 Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặpđôi với nhiệm vụ: Tham khảo thôngtin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tíchcực, tiêu cực gì đến nền kinh tế thếgiới? Giải thích?

 Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ

chức liên kết kinh tế khu vực? Cho vídụ cụ thể.- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDPgiữa các khối, rút ra nhận xét về quymô, vai trò của các khối với nền kinhtế thế giới.- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực

 phân bố các khối liên kết kinh tế khuvực.

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến

I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế1. Toàn cầu hóa kinh tếa. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốcgia trên thế giới về nhiều mặt …và có tácđộng mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XHthế giới.b. Nguyên nhân:

- Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ .- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từngnước.- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầuđòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.c. Biểu hiện:- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

- Các công ty xuyên quốc gia có vai tròngày càng lớn.2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tếa. Mặt tích cực:- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốcđộ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt đểkhoa học công nghệ.- Tăng cường hợp tác giữa các nước theohướng ngày càng toàn diện trên pham vitoàn cầu.b. Mặt tiêu cực:

Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa cáctầng lớp trong xã hội, cũng như giữa cácnước.II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:a. Nguyên nhân hình thành: Do sự pháttriển không đồng đều và sức ép cạnh tranhtrong khu vực và trên thế giới các quốc giacó những nét tương đồng chung đã liên kết

lại với nhau.b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,AFEC, MERCOSUR.c. Các tổ chức tiểu vùng: Tam giác trăngtrưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệphội thương mai tự do châu Âu…2. Hệ quả của khu vực hóaa. Mặt tích cực:- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinhtế.

- 6 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 7/90

thức.

Hoạt động 5: Cả lớp Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổitrên cơ sở các câu hỏi:- Khu vực hoá có những mặt tích cực

nào và đặt ra những thách thức gì chomỗi quốc gia?- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mốiliên hệ như thế nào?- Liên hệ với Việt Nam trong mốiquan hệ kinh tế với các nước ASEANhiện nay.

  Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiếnthức.

- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tưdịch vụ.- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia,tạo thị trường khu vực lớn hơn.- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tếthế giới.b. Mặt tiêu cực:

- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suygiảm quyền lực quốc gia.- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt,nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản

 phẩm…

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm:Hãy chọn câu đúng:1. Toàn cầu hoá:a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.

 b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọngtrong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:

a. Thương mại thế giới phát triển mạnh. b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.B. Tự luận:1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?V. Hướng dẫn học bài - Làm bài tập 3 trong SGK.- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.VI. Rút kinh nghiệm

- 7 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 8/90

 Ngày soạn 10 / 09 /2010Tiết thứ: 3

Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và giàhoá dân số ở các nước phát triển.

- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển,nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.

- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tíchđược hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môitrường.

2. Kĩ năng:- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển

và hậu quả của nó.3. Thái độ:

- Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác vàđoàn kết của toàn nhân loại.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.

- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005 ( phóng to theo SGK ).

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế ?- Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?

III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

- 8 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 9/90

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Nhóm

 Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm,giao nhiệm vụ cho từng nhóm:- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 4, trả lời cáccâu hỏi:

+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tựnhiên của nhóm nước phát triển vớinhóm nước đang phát triển và toàn thếgiới?+ Dân số tăng nhanh dẫn đến nhữnghậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội?- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả lời các câu hỏi:+ Dân số thế giới ngày càng già đi

 biểu hiện ở những mặt nào?

+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhómnước nào?+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gìvề mặt kinh tế- xã hội?

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, traođổi, chất vấn, bổ sung.

 Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệquả của chúng, liên hệ với Việt Nam.

Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ điềncác thông tin:- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổikhí hậu toàn cầu.- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suygiảm tầng ô -dôn.- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễmnguồn nước ngọt và đại dương.- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suygiảm đa dạng sinh học.

 Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày,GV chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.

Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV dùng phương pháp đàmthoại gợi mở:- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xungđột tôn giáo, sắc tộc, khủng bố quốctế, các bệnh dịch hiểm nghèo?

I. Dân số1. Bùng nổ dân số:- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùngnổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở cácnước đang phát triển.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thờikì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển vàgiảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2nhóm nước ngày càng lớn.- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫntiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triểncó xu hướng chựng lại.-  Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức épnặng nề đối với phát triển kinh tế, tài

nguyên, môi trường, và chất lượng cộcsống.2. Già hoá dân số:- Dân số thế giới ngày càng già đi:+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy cànggiảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càngtăng.- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước

 phát triển:

+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảmnhanh.+ Cơ cấu dân số già.- Hậu quả:+ Thiếu lao động bổ sung+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.II. Môi trường:

( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảmtầng ôdôn2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương 3. Suy giảm đa dạng sinh học

III. Một số vấn đề khác:- Xung đột tôn giáo, sắc tộc- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiếntranh biên giới- Các bệnh dịch hiểm nghèo.

- 9 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 10/90

- Nạn khủng bố gây ra những hậu quảnghiêm trọnggì đối với hoà bình và ổnđịnh của thế giới?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng:1. Dân số thế giới hiện nay:a. Đang tăng . b. Không tăng không giảmc. Đang giảm. d. Đang dần ổn định2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:a. Các nước phát triển

 b. Các nước đang phát triểnc. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triểnd. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm3. Trái đất nóng lên là do:

a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới b. Tầng ôdôn bị thủngc. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyểnd. Băng tan ở 2 cực.B. Tự luận:1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang pháttriển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giảiquyết.V. Hướng dẫn học bài 

- Làm bài tập 3 trong SGK.VI. Rút kinh nghiệmPHỤ LỤC:

@. Phiếu học tậpVấn đề môi

trườngHiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàncầuSuy giảmtầng ôdôn

Ô nhiễmnguồn nướcngọt và đạidươngSuy giảm đadạng sinhhọc

- 10 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 11/90

THÔNG TIN PHẢN HỒI:

Vấn đề môitrường

Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàncầu

- Nhiệt độkhí quyểntăng

- Mưa axít

- Thải khí CO2

tăng gây hiệu ứngnhà kính

- Chủ yếu từngành sản xuấtđiện và các ngànhcông nghiệp sửdụng than đốt.

- Băng tan- Mực nước biểntăng

- Ảnh hưởng đếnsức khỏe, sinhhoạt và sản xuất

Cắt giảmlượng CO2,

SO2, NO2, CH4

trong sản xuấtvà sinh hoạt

Suy giảmtầng ôdôn

Tầng ô-dôn  bị thủng,kích thước lỗthủng ngàycàng lớn

Hoạt động côngnghiệp và sinhhoạt thải khíCFCs, SO2…

Ảnh hưởng đếnsức khoẻ, mùamàng, sinh vậtthuỷ sinh

Cắt giảmlượng CFCs

trong sinh hoạtvà sản xuất

Ô nhiễmnguồn nướcngọt và đạidương

- Ô nhiễmnguồn nướcngọt nghiêmtrọng- Ô nhiễmnguồn nước

 biển

- Chất thải côngnghiệp, nôngnghiệp và sinhhoạt

-Việc vận chuyểndầu và các sản

 phẩm từ dầu mỏ

- Thiếu nguồnnước sạch- Ảnh hưởng đếnsức khỏe conngười- Ảnh hưởng đếnsinh vật thuỷsinh

- Tăng cườngxây dựng cácnhà máy xử líchất thải- Đảm bảo antoàn hàng hải

Suy giảmđa dạng

sinh học

  Nhiều loàisinh vật bị

tuyệt chủnghoặc đứngtrước nguycơ bị tuyệtchủng, nhiềuhệ sinh thái

 bị biết mất

Khai thác thiênnhiên quá mức,

thiếu hiểu biếttrong sử dụng tựnhiên

- Mất đi nhiềuloài sinh vật,

nguồn thực  phẩm, nguồnthuốc chữa

  bệnh, nguồnnguyên liệu- Mất cân bằngsinh thái

- Xây dựng cáckhu bảo tồn tự

nhiên- Có ý thức  bảo vệ tựnhiên- Khai thác sửdụng hợp lí

- 11 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 12/90

 Ngày soạn 15 / 09 /2010Tiết thứ: 4

Bài 4. THỰC HÀNH:

TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦUHOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo các vấn đề mang tính toàn cầu.3. Thái độ:

- Xây dựng ý thức học tập, góp phần vào sự phát triển kinh tế-xã hội nước nhà.

II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình về việc áp dụngcác thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh.

* Học sinh:- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

- Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nướcđang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.

- Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện phápgiải quyết.III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhânGV cho HS đọc SGK xác định yêu cầucủa bài thực hành.Hoạt động 2: Cả lớp

I. Xác định yêu cầu:  Xác định cơ hội và thách thức của toàncầu hoá đối với các đang phát triển.II. Nội dung chính:

- 12 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 13/90

 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc ô thôngtin số 1, trả lời các câu hỏi:- Hàng rào thuế quan dược bãi bỏ tạothuận lợi gì cho thị trường, cho sảnxuất?- Nền sản xuất của các nước lạc hậu sẽgặp những khó khăn gì?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 3: NhómGV chia lớp thành 3 nhóm, giaonhiệm vụ và yêu cầu các nhóm:- Đọc các ô kiến thức, kết hợp với hiểu

 biết cá nhân để rút ra kết luận nhữngcơ hội và thách thức của toàn cầu hoáđang đặt ra với các nước đang phát

triển.- Các nhóm trao đổi, bàn luận về cáckết luận của từng cá nhân trong nhóm,cuối cùng thống nhất kết luận chung.- Phân công:+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thứcsố 2, 3.+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thứcsố 4, 5.+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thứcsố 6, 7.

Hoạt động 4: Cá nhânĐại diện các nhóm lên trình bày kết

quả thảo luận. GV cho các nhóm kháctrao đổi, bổ sung.

GV kết luận các ý đúng, nhận xét,chuẩn kiến thức.

1. Tự do hoá thương mại - Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sảnxuất phát triển.- Thách thức: Trở thành thị trường tiêu thụcho các cường quốc kinh tế.2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ 

- Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theohướng tiến bộ, hình thành và phát triển nềnkinh tế tri thức.- Thách thức: Nguy cơ tụt hậu xa hơn vềtrình độ phát triển kinh tế.3. Sự áp đặt nối sống, văn hoá của cácsiêu cường - Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hoá củanhân loại.- Thách thức: Giá trị đạo đức biến đổi theo

hướng xấu, ônhiễm xã hội, đánh mất bảnsắc dân tộc.4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận- Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiệnđại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật.- Thách thức: Trở thành bãi thải công nghệlạc hậu cho các nước phát triển.5. Toàn cầu hoá trong công nghệ - Cơ hội: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổikịp và vựt các nước phát triển.- Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhânloại - Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế phát triểnvới tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanhchóng vào nền kinh tế thế giới.- Thách thức: Sự cạnh tranh quyết liệt.7. Sự đa dạng hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế - Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh

toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.- Thách thức: Chảy máu chất xám, gia tăngtốc độ cạn kiệt tài nguyên.

* Tổng kết:- Cơ hội:+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn,cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ.+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để

 phát triển nền kinh tế xã hội đất nước.

- 13 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 14/90

+ Gia tăng tốc độ phát triển.- Thách thức:+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.+ Chịu nhiều thua thiệt, rũi ro: tụt hậu, nợ nhiều, ô nhiễm, mất quyền tự chủ nền kinhtế…

 IV. Củng cố - GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.- GV đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của từng cá nhân, các nhóm.

V. Hướng dẫn học bài - Làm bài tập SGK.

VI. Rút kinh nghiệm

- 14 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 15/90

 Ngày soạn 22 / 09 /2010Tiết thứ: 5

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn dokhí hậu khô nóng.

- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đóinghèo, dịch bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của

người dân.- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.3. Thái độ:

- Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.

- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.

 * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

- Hàng rào thuế quan dược bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, cho sản xuất?- Nền sản xuất của các nước lạc hậu sẽ gặp những khó khăn gì?

III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

- 15 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 16/90

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp/ nhóm

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình5.1 SGK, và vốn hiểu biết trả lời cáccâu hỏi:- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậucủa châu Phi ?

- Nguyên nhân hình thành các hoangmạc?- Nhận xét sự phân bố và hiện trạngkhai thác khoáng sản ở châu Phi ?- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừngở chau Phi ? So sánh với Việt Nam.- Biện pháp khắc phục tình trạng khaithác quá mức các nguồn tài nguyêntrên ?

 Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày

kết quả, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm,

yêu cầu các nhóm dựa vào bảng 5.1,kênh chữ và thông tin bổ sung sau bàihọc trong SGK hãy:- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặcđiểm dân cư của các nước châu Phivới thế giới, rút ra kết luận.- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy

 phân tích những ảnh hưởng của nó.- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặcđiểm xã hội của các nước châu Phi vớithế giới, rút ra kết luận.- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêunhững ảnh hưởng tác động đến pháttriển KT - XH.

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức.

I. Một số vấn đề về tự nhiên- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xíchđạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đớikhô, xa van và xa van rừng, hoang mạc và

 bán hoang mạc.- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán

hoang mạc và xa van.- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.- Tài nguyên nổi bật:+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loạimàu, đặc biệt là kim cương.+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.-  Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quámức, s môi trường bị tàn phá, hiện tượnghoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay TưBản nước ngoài.

- Biện pháp:+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiênhợp lí.+ Tăng cường thủy lợi hóa.+ Trồng rừng.+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội1. Dân cư:a. Đặc điểm:

- Tỷ suất sinh cao.- Tỷ suất tử cao.- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.- Tuổi thọ trung bình thấp.- Trình độ dân trí thấp.b. Ảnh hưởng:- Hạn chế đến phát triển kinh tế.- Giảm chất lượng cuộc sống.- Ô nhiễm môi trường.- Chất lượng nguồn lao động thấp.2. Xã hội:a. Đặc điểm:- Nhiều hủ tục lạc hậu.- Xung đột sắc tộc.- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...- Chỉ số HDI thấp.b. Ảnh hưởng:

Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của →Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.

III. Một số vấn đề kinh tế:- 16 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 17/90

Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng5.2 và kênh chữ SGK hãy:- Nhận xét về tình hình phát triển kinhtế của châu Phi ?- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế

của châu Phi so với thế giới.- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao haythấp ?- Những nguyên nhân làm cho nềnkinh tế châu Phi kém phát triển ?- Châu Phi có những giải pháp nào đểtháo gở những khó khăn trên ?

 Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày, các HS khác góp ý bổ sung, GVchuẩn kiến thức.

1. Thành tựu:Nền kinh tế phát triển theo hướng tích

cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổnđịnh.2. Hạn chế:- Nhìn chung nền khinh tế còn phát triểnchậm:

+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 %GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.+ GDP/ người thấp.+ Năng suất lao động thấp.+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.+ Giáo dục y tế kém phát triển.- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nướckém phát triển nhất thế giới.3. Nguyên nhân:- Tầng bị thực dân thống trị.

- Xung đột sắc tộc.- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.- Dân số tăng nhanh.

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm:Chọn câu trả lời đúng:1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:a. Cháy rừng b. Khai thác rừng quá mứcc. Lượng mưa thấp d. Chiến tranh

2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển. b. Xung đột sắc tộc.c. Khả năng quản lí kém. d. Từng bị thực dân thống trị.B. Tự luận:1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trìnhkhai thác và bảo vệ tự nhiên?V. Hướng dẫn học bài Làm bài tập SGK.VI. Rút kinh nghiệm

 

- 17 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 18/90

 Ngày soạn 29 /09 /2010Tiết thứ: 6

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triểnkinh tế.

- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định vànhững biện pháp để giải quyết những khó khăn.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin. 3. Thái độ:- Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.

II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ La Tinh.- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.

 * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mĩ 

La Tinh.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trìnhkhai thác và bảo vệ tự nhiên?

III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC- 18 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 19/90

Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình5.3 SGK, lược đồ tự nhiên của Mĩ LaTinh trả lời các câu hỏi:- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phậnnào cấu thành?

- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tàinguyên Mĩ La Tinh như thế nào?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.Hoạt động 2: Cặp đôi

 Bước 1: HS dựa vào bảng 5.3 hãy:- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thunhập của các nhóm dân cư trong GDPcủa của 4 nước? Từ đó rút ra kết luận.

- Giải thích vì sao có sự chênh lệchGDP của 2 nhóm dân ở mỗi nước? Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiếnthức.GV bổ sung thêm về trình trạng đô thịhoá tự phát và hậu quả của nó.Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm

 Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK,giải thích ý nghĩa của biểu đồ và rút rakết luận cần thiết?

 Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm,yêu cầu các nhóm tính tỉ lệ nợ nướcngoài so với GDP của các nước:- Nhóm 1: Achentina và Braxin.- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.- Nhóm 4: Panama và Paragoay.Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.

 Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.Hoạt động 4: Cả lớp

 Bước 1: GV nêu câu hỏi:- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nềnkinh tế thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoàinhiều?- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?

 Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiếnthức.GV liên hệ với Việt Nam.

I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xãhội1. Tự nhiên:- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm vàxa van cỏ.- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kimloại quý và năng lượng.

- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệtđới, chăn nuôi gia súc lớn.- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại

  bộ phận dân cư không được hưởng cácnguồn lợi này.2. Dân cư và xã hội:- Cải cách ruộng đất không triệt để.- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớptrong xã hội rất lớn.- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn

37%- 62%.- Đô thị hoá tự phát.

II. Một số vấn đề về kinh tế1. Thực trạng:- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độtăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nướcngoài lớn.- Phụ thuộc vào nước ngoài.2. Nguyên nhân:- Tình hình chính trị thiếu ổn định.- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.- Duy trì chế độ phong kiến lâu.- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.3. Biện pháp:- Củng cố bộ máy nhà nước.- Phát triển giáo dục.- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.

- Tiến hành công nghiệp hoá.-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thếgiới.

 IV. Củng cố 

- 19 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 20/90

A. Trắc nghiệm:1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:a. Kim loại màu. b. Kim loại đenc.. Kim loại quý. d. Than đá.2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.

 b. Người dân không càn cù.

c. Điều kiện tự nhiên khó khăn.d. Hiện trạng đô thị hoá tự phát.B. Tự luận:1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tếnhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực lại cao?

V. Hướng dẫn học bài HS trả lời câu hỏi trong SGK.

VI. Rút kinh nghiệm

- 20 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 21/90

 Ngày soạn 06 / 10 /2010Tiết thứ: 7

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khuvực Tây Nam Á, Trung Á.

- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vựcTrung Á.

- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực- các vấn đề đều liên quan đến vai tròcung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố.2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á, phântích được vị trí địa lí của hai khu vực.- Đọc và phân tích được bảng số liệu thống kê để rút ra các nhận định cần thiết.- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời

sự quốc tế.3. Thái độ:

- Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên châu Á.- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.- Phóng to H.5.8 từ SGK.

 * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tếnhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực lại cao?III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

- 21 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 22/90

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhân/ nhóm

 Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây Nam Á và khuvực Trung Á. Yêu cầu HS xác địnhkênh đào Xuy ê trên bản đồ?

 Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm,

giao nhiệm vụ:- Nhóm 1: Quan sát H.5.5 và bản đồ tựnhiên châu Á, hãy điền các thông tinvề Tây Nam Á vào phiếu học tập số 1.- Nhóm 2: Quan sát H.5.5 và bản đồ tựnhiên châu Á, hãy điền các thông tinvề Trung Á vào phiếu học tập số 1.* Phiếu học tập số 1:Đặc điểmnổi bật

Khu vựcTây Nam

Á

Khu vựcTrung Á

Số quốcgiaDiện tíchDân sốVị trí địa líÝ nghĩa vịtrí địa líĐặc trưngvề điều

kiện tựnhiênTàinguyên,khoáng sảnĐặc điểmxã nổi bật

 Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV đưa thông tin phản hồi, nhậnxét và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm,yêu cầu các nhóm phân tích H.5.8 tìmhiểu vai trò của khu vực Tây Nam Ávà khu vực Trung Á trong việc cungcấp dầu mỏ trên thế giới.- Nhóm 1: Tính lượng dầu mỏ của cáckhu vực có thể xuất khẩu, rút ra nhận

I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á vàkhực Trung Á.1. Tây Nam Á:- Có 20 quốc gia.- Diện tích: Khoảng 7 triệu km2.- Dân số: Gần 323 triệu người.

- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơitiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trênkênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tếquan trọng từ Á sang Âu..- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,giao thông, quân sự.- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậukhô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoangmạc.- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát

thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.- Đặc điểm xã hội nổi bật:+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.2. Trung Á:- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc LiênBang Xô Viết cũ và Mông Cổ ).- Diện tích: 5,6 triệu km2.- Dân số: Hơn 80 triệu người.- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,

không tiếp giáp với đại dương.- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, ẤnĐộ và khu vực Tây Nam Á.- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậucận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảonguyên và hoang mạc.- Đặc điểm xã hội nổi bật:+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoáĐông Tây.+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.II. Một số vấn đề của khu vực:1. Vai trò cung cấp dầu mỏ.- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấpdầu mỏ lớn của thế giới.- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thácdầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.

→ Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triểnkinh tế của thế giới.

- 22 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 23/90

xét.- Nhóm 2: So sánh lượng dầu mỏ cókhả năng xuất khẩu của khu vực vớicác khu vực còn lại . Từ đó rút ra kếtluận.- Nhóm 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữanguồn dầu mỏ của khu vực với các sự

kiện chính trị lớn của thế giới tronghai thập niên vừa qua? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm còn lại bổ sung, GV chuẩnkiến thức.Hoạt động 3: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, bản đồ thế giới và kiến thức đã học,hãy cho biết:- Vấn đề gì nãy sinh lâu dài nhất ở khu

vực Tây Nam Á? Vấn đề đó cần giảiquyết như thế nào?- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đềgì? Cần giải quyết vấn đề đó như thếnào?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.

2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo vànạn khủng bố.a. Thực trạng:

Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xungđột, nạn khủng bố. Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rậpvà Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữaI rắc với Cô oét…b. Nguyên nhân:

Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tưtưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc;các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm:1. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?

a. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục. b. Ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp với hai đại lục và ba châu lục.c. Tiếp giáp với biển Ca-xpia và biển đen.d. Tiếp giáp với Địa Trung Hải.2. Vị trí của Tây Nam Á rất quan trọng bởi vì:a. Là cầu nối giữa hai đại lục và ba châu lục.

 b. Nằm án ngữ đường thông thương hàng hải gần nhất từ châu Á sang châu Âu.c. Nằm ở trung tâm các nền văn háo, văn minh trong lịch sử thế giới.d. Tất cả các ý trên.

B. Tự luận:1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý nghĩa vịtrí địa lí của khu vực Tây Nam Á.2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Trung Á phân tích ý nghĩa vị tríđịa lí của khu vực Trung Á.

V. Hướng dẫn học bài Làm bài tập ở SGK.

VI. Rút kinh nghiệm

- 23 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 24/90

 Ngày soạn 24 / 10/2010

Tiết thứ: 9. B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIABài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ 

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức: 

- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội

của Hoa Kì.- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, tài nguyên thiên nhiên của từng

vùng.- Hiểu dược dặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát

triển kinh tế.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình,

sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư Hoa Kì.

3. Thái độ:-Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì cũng

thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lai.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.

- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ các nước trên thế giới.- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.

 * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

- Lược đồ mật độ dân số Hoa Kì.- Phóng to bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK.- Tranh ảnh tự nhiên Hoa Kì.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

 II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:

- 24 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 25/90

2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp

 Bước 1: GV treo bản đồ các nước trênthế giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, hình6.1 yêu cầu HS xác định định lãnh thổ

Hoa Kì. Bước 2: HS trả lời, GV xác định lạilãnh thổ Hoa Kì trên bản đồ, bổ sungthêm kiến thức, chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảnđồ thế giới, H6.1 SGK trả lời các câu

hỏi sau:- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí củaHoa Kì?- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì choquá trình phát triển kinh tế Hoa Kì?

 Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung vàchuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm,các nhóm dựa vào lược đồ địa hình vàkhoáng sản Hoa Kì tìm hiểu:- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng

 phía Tây.

- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông.

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ:- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trungtâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo

Ha-oai.- Phần trung tâm:+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8triệukm2

, Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.

+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từven biển vào nội địa.2. Vị tí địa lí:a. Đặc điểm:- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250 B- 44o B.

- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại TâyDương và Thái Bình Dương.- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ LaTinh.b. Thuận lợi:- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lạiđược thu lợi.- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộngthị trường, phát triển kinh tế biển.

- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.II. Điều kiện tự nhiên1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm BắcMĩ:a. Vùng phía Tây:- Gồm các dãy núi cao chạy song song theohướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và

 bồn địa.- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven TháiBình Dương.- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loạimàu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, thanđá, thủy năng.b. Vùng phía Đông:- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thunglũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại TâyDương.- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cậnnhiệt đới ở phía Nam.- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng

- 25 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 26/90

- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùngtrung tâm..

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình tìm hiểu, cácnhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 4: Cá nhânGV dùng bản đồ thế giới xác định vịtrí, nêu khái quát đặc điểm tự nhiên

 bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 6.1, 6.2 và SGK trả lời các câuhỏi:- Dân số Hoa Kì Có những đặc điểmgì?- Các đặc điểm dân số của Hoa Kì cóảnh hưởng như thế nào đến sự pháttriển KT-XH?

 Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung vàchuẩn kiến thức.

Hoạt động 6: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát H6.2 SGK trả lời các câu hỏi:- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bốkhông đều?- Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì phân

 bố không đều? Bước 2: HS trả lời, GV giải thích vàchuẩn kiến thức.

lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.c. Vùng trung tâm:- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp vàđồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng

 bằng phù sa màu mỡ.- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cậnnhiệt đới, nhiệt đới.

- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khítrử lượng lớn.2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và dulịch.III. Dân cư 1. Đặc điẻm dân số:

Đặc điểm dân số Ảnh hưởngDân số tăng nhanh,

dặc biệt trong thế kỉXIX do hiện tượngnhập cư. Hiện naysố dân đông thứ 3thế giới.

- Cung cấp nguồn

lao động dồi dào,kĩ thuật cao.- Hoa Kì không tốnchi phí đầu tư đàotạo.

Dân số có xu hướnggià hóa: Tuổi thọtrung bình tăng, tỉ lệnhóm dưới 15 tuổigiảm, nhóm trên 65

tuổi tăng.

- Tỉ lệ lao độnglớn, dân số ổnđịnh.- Làm tăng chi phí

  phúc lợi xã hội,

nguy cơ thiếu laođộng bổ sung.Thành phần dân cưđa dạng, phức tạp:

  Nhiều nguồn gốckhác nhau: Gốc Âu83%; Phi >10%; Ávà Mĩ La Tinh 6%;

 bản địa 1%

- Tạo nên nền vănhóa phong phú,thuận lợi cho pháttriển du lịch, tínhnăng động của dâncư.- Việc quản lí xãhội gặp rất nhiềukhó khăn.

2. Phân bố dân cư:- Dân cư phân bố không đều:+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, TháiBình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dâncư thưa thớt.+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố,

 phần lớn thành phố vừa và nhỏ.- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùngĐông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái

- 26 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 27/90

Bình Dương.- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhântố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sửkhai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinhtế.

 IV. Củng cố 

A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào?a. Ôn đới, cận nhiệt đới.b. Ôn đới, hàn đới.c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới.d. Nhiệt đới, nhiệt đới, ôn dới cận cực.

2. Mỏ vàng của Hoa Kì tập trung nhiều ở:a. Vùng phía Tây. b. Vùng đồng bằng trung tâm.

c. Vùng phía Đông d. Quần đảo Ha-oai.B. Tự luận:1. Hãy phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của nó trong phát trong phát triểnkinh tế-xã hội của Hoa Kì?2. Hãy chứng minh tài nguyên thiên của Hoa Kì rất phong phú?V. Hướng dẫn học bài Về nhà làm bài tập ở SGK.VI. Rút kinh nghiệm

- 27 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 28/90

 Ngày soạn 31/10/2010Tiết thứ: 10

Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)Tiết 2. KINH TẾ

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:

1. Kiến thức:- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc

điểm của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.- Nắm được sự thay đổi tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công

nghiệp và giải thích được nguyên nhân.2. Kĩ năng:

- Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốcgia; so sánh giữa các ngành kinh tế.3. Thái độ:

- Nhận thức đúng đắn đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhát thế giới.

II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hoa Kì.

- Phiếu học tập * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.- Tranh ảnh liên quan tới bài học.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cả lớpBước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảngsố liệu 6.3:- Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so vớitoàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kìvới các châu lục khác, từ đó rút ra kếtluật.

I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới1. Biểu hiện:

Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp14 lần GDP của châu Phi.2. Nguyên nhân:- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất

- 28 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 29/90

- Dựa vào kiến thức đã học, giải thíchnguyên nhân?Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung vàchuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm

 Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm,thực hiện các nhiệm vụ:- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành dịch vụ.- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành côngnghiệp.- Nhóm 3: Tìm hiểu ngành nôngnghiệp.* Gợi ý: Các nhóm đọc SGK nắmthông tin, cần so sánh với thế giới.

Ngành công nghiệp và nông nghiệp

chú ý:+ Sản lượng, giá trị sản lượng.+ Đặc điểm sản xuất.+ Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại bổ sung, GVchuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK hoàn thành bảng số liệu, dựa trên bảngsố liệu vừa hoàn thành nhận xét sựchuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của

đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữlượng lớn, dễ khai thác.- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi

 phí nuôi dưỡng, đào tạo.- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổkhông bị tàn phá, lại thu lợi.II. Các ngành kinh tế

1. Đặc điểm của các ngành kinh tếa. Dịch vụ:- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%).- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thếgiới, nổi bật là: ngoại thương, giao thôngvận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thếgiới.b. Công nghiệp:- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều

sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng;trong đó công nghiệp chế biến phát triểnmạnh nhất.- Cơ cấu:+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngànhcông nghiệp hiện đại, giảm các ngành côngnghiệp truyền thống.+ Cơ cấu lãnh thổ:* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sảnlượng công nghiệp.* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăngdần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.c. Nông nghiệp:- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnhtheo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuấtnông sản lớn nhất thế giới.- Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại,vùng chuyên canh có quy mô lớn.- Cơ cấu:+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động

thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụnông nghiệp.s+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệpcó sự phân hóa lớn giữa các vùng.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệpvà nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sảnlượng của dịch vụ tăng.Tỉ trọng các ngành trong GDP của Hoa Kì:

- 29 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 30/90

Hoa Kì.Ngành Năm

1960Năm2003

Dịch vụCôngnghiệp

 Nông

nghiệp Bước 2: HS trả lời, các HS khác gópý, GV chuẩn kiến thức.

Ngành Năm 1960 Năm 2003Dịch vụ 62,1 76,5

Côngnghiệp

33,9 22,3

 Nôngnghiệp

4,0 1,2

 IV. Củng cố  Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Xu hướng nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kì:a. Tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp đang ngày càng giảm đi.

 b. Giá trị sản lượng nông nghiệp nông nghiệp đang ngày càng giảm đi.c. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp đang ngày càng giảm đi.d. Tỉ trọng giá trị sản lượng dịch vụ đang ngày càng tăng lên.

2. Các vành đai sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì đang thay đổi theo hướng:a. Chuyển sang sản xuất đa canh, phức tạp. b. Các vành đai được chia nhỏ diện tích, sản xuất nhiều loại nông sản.c. Phân bố sản xuất cây trồng vật nuôi phân tán.B. Tự luận:1. Vì sao nông nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh có quy môlớn?2. Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyênnhân.V. Hướng dẫn học bài 

VI. Rút kinh nghiệm

- 30 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 31/90

 Ngày soạn 07/11/2010Tiết thứ: 11

Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Xác định được sự phân hóa lãnh thổ trong nông nghiệp và công nghiệp củaHoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa đó.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữađiều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.- Lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì (Hình 6.7).

* Học sinh:

- Một số loại bản đồ, át lát.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:

1. Vì sao nông nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh cóquy mô lớn?

2. Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thíchnguyên nhân.

III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦYVÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cả lớp/ cánhân

 Bước 1: GV yêu cầu HSdựa vào H 6.1 và bản đồ

I. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp HoaKì1. Thực trạng:Điền tên các nông sản chính của 3 khu vực vào bảng

- 31 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 32/90

tự nhiên Hoa Kì xác địnhcác khu vực:- Đồng bằng ven biểnĐông Bắc và nam NgũHồ.- Đồi núi A-pa-lat.- Đồng bằng ven vịnh Mê-

hi-cô.- Đồng bằng Trung tâm.- Đồi núi Cooc-đi-e.

  Bước 2: GV hướng dẫnHS:- Lập bảng theo mẫu ở SGK.- Dựa vào H 6.1 và H 6.6SGK để xác định các nôngsản chính của từng khu

vực và điền vào bảng đãlập. Bước 3: HS trả lời, GV bổsung và chuẩn kiến thức.Hoạt động 2: Cả lớpGV yêu cầu HS giải thích

sự khác biệt về nông sảngiữa các vùng.Hoạt động 3:

 Bước 1: GV yêu cầu HS:- Lập bảng theo mẫuSGK.- Quan sát lược đồ Cáctrung tâm công nghiệpchính của Hoa Kì để xácđịnh tên các ngành côngnghiệp phân bố ở từngvùng, phân loại theo 2nhóm và điền vào bảng đãlập.

 Bước 2: HS trả lời, GV

chuẩn kiến thức.Hoạt động 4: Cả lớp/ cánhân

 Bước 1: GV yêu cầu HSdựa vào bảng vừa hoànthành:- Nhận xét sự khác biệtcủa các vùng Đông Bắcvới các vùng còn lại vềmức độ tập trung công

kiến thức:Nông sản

Chính

Khu vực

Câylươngthực

Cây côngnghiệp vàcây côngnghiệp

Gia súc

Phía ĐôngTrung tâmPhía Tây

2. Nguyên nhân:- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai,nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vaitrò chính.

II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của

Hoa Kì1. Thực trạng:Điền tên các ngành công nghiệp phân bố ở từng vùng đã

 phân loại theo công nghiệp truyền thống, công nghiệphiện đại vào bảng kiến thức:

VùngCác ngànhCN chính

VùngĐông Bắc

VùngphíaNam

VùngphíaTây

Các ngành côngnghiệp truyền thống

Các ngành côngnghiệp hiện đại

2.Nguyên nhân:Chịu tác động đồng thời của các yếu tố:- Lịch sử khai thác lãnh thổ.- Vị trí địa lí của vùng.- Nguồn tài nguyên khoáng sản.- Dân cư và nguồn lao động.- Mối quan hệ với thị trường thế giới.

- 32 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 33/90

nghiệp và cơ cấu ngành.- Giải thích nguyên nhâncủa sự khác biệt trên.

 Bước 2: GV chỉ định mộtsố HS trả lời, các HS khác

 bổ sung, GV chuẩn kiếnthức.

 IV. Củng cố - Đánh giá tinh thần học tập của lớp, nhóm, cá nhân.- Yêu cầu HS hoàn thiện bài thực hành ở nhà.

V. Hướng dẫn học bài - Chuẩn bị tốt bài mới ở nhà.

VI. Rút kinh nghiệm

- 33 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 34/90

 Ngày soạn 14/11/2010Tiết thứ: 12.

Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)Tiết 1. EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI

A. MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu và thể chế của EU.- Chứng minh được EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.- Nêu được sự khác biệt về không gian kinh tế của EU.

2. Kĩ năng:- Phân tích bản đồ, lược đồ để nhận biết các nước thành vien EU.- Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế

thế giới.II. Mở rộng và nâng cao

B. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ các nước trên thế giới.- Bản đồ các nước châu Âu’- Hình 7.5 và bảng 7.1 SGK phóng to. 

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhân/ cặp

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H7.2, hãy trình bày sự ra đời và pháttriển của EU?Gợi ý:- Chú ý các mốc thời gian: 1957,1973, 1981, 1986, 1995, 2004, 2007.- Số lượng các thành viên.

I. Quá trình hình thành và phát triển1. Sự ra đời và phát triển của EUa. Sự ra đời:- Với mong muốn duy trì hoà bình và cảithiện đời sống nông dân, một số nước có ýtưởng xây dựng một châu Âu thống nhất.- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên.b. Sự phát triển:

- 34 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 35/90

- Mức độ liên kết.Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiếnthức.GV bổ sung:- EU mở rộng theo các hướng khácnhau: Sang phía Tây, xuống phía

 Nam, sang phía Đông.

- Mức độ liên kết ngày càng cao từđơn thuần đến liên kết toàn diện.- Số lượng các thành viên tăng liêntục: 3/ 1957- 2007 có 27 nước.+ Năm 1957: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ,Hà Lan, Lúc xăm bua.+ Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch.+ Năm 1981: Hi-lạp.+ Năm 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào

 Nha.

+ Năm 1995: Phần Lan, Thụy Điển,Áo.+ Năm 2004: Hung-ga-ri, Xlô-va-ki-a,Lit-va, Lat-vi-a, E-xtô-ni-a, Xlo-vê-ni-a, Ba Lan, Sec, Man-ta, Síp.+ Năm 2007: Ru -ma-ni, Bun-ga-ri.Hoạt động 2: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kênhchữ và phân tích H 7.3, 7.4 trả lời cáccâu hỏi:- Mục đích của EU là gì?- Hãy nêu tên các cơ quan đầu não củaEU? Các cơ quan đầu não EU có chứcnăng gì?

 Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung vàchuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm,giao nhiệm vụ:- Nhóm 1: Phân tích các bảng 7.1 và H

7.5, hãy chứng minh EU là một trungtâm kinh tế hàng đầu thế giới.- Nhóm 2: Dựa vào kênh chữ SGK,

  bảng 7.1, nêu vai trò của Eu trongthương mại quốc tế.- Nhóm 3: Dựa vào H 7.5, phân tíchvai trò của EU trong nền kênh tế thếgiới.

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung,

- Số lượng các thành viên tăng liên tục, đếnnăm 2007 có 27 thành viên.- EU được mở rộng theo các hướng khácnhau trong không gian địa lí.- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càngcao.

2. Mục đích và thể chếa. Mục đích:

Xây dựng và phát triển một khu vực tự dolưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người,tiền vốn giữa các nước thành viên và liênminh toàn diện.b. Thể chế:- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế,chính trị…do các cơ quan đầu não của EUđề ra.- Các cơ quan đầu não của châu Âu:+ Nghị viện châu Âu.+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).+ Toà án châu Âu.+ Hội đồng bộ trưởng EU.+ Uỷ ban liên minh châu Âu.II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thếgiới1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầuthế giới- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớnnhất trên thế giới.- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU12690,5 tỉ USD).- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giớinhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giớivà tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới(2004).2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế

- 35 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 36/90

GV đánh giá kết quả của các nhóm vàchuẩn kiến thức.

giới- EU đứng đầu thế giới về thương mại,chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới(2004).- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giớivà tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đềudứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật

Bản.- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Các nước có vai trò sáng lập ra EU là:

a. Anh, Pháp, Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy.b. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.

c. Hà Lan, Ba Lan, CHLB Đức, I-ta-li-a, Na Uy.d. Anh, Pháp, Ba Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Thụy Sĩ.2. Mục đích của thành lập EU là:

a. Xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, conngười, tiền vốn giữa các nước thành viên.

b. Tăng cường hựp tác, liên kết giữa các nước thành viên về kinh tế, pháp luật,nội vụ.

c. Tăng cường hợp tác trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.d. Tất cả các ý trên đều đúng.

B. Tự luận:

1. Trình bày tóm tắt quá trình hình thành và mục đích của liên minh châu Âu?2. Liên minh châu Âu mong muốn đạt được những liên minh và hợp tác gì trong quá trình phát triển?V. Hướng dẫn học bài 

- Về nhà làm bài tập SGK VI. Rút kinh nghiệm

- 36 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 37/90

 Ngày soạn 21/11/2010

Tiết thứ: 13 Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)Tiết 2. EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

A. MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Trình bày được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châuÂu và việc sử dụng đồng tiền Ơ-rô.

- Chứng minh được rằng sự hợp tác liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế chocác nước thành viên EU.

- Hiểu được nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên dược một số lợi íchcủa việc liên kết đó.2. Kĩ năng:

- Biết khai thác thông tin từ lược đồ, hình vẽ có trong bài.

- Phân tích được nội dung các lược đồ: hợp tác sản xuất máy bay E-bớt và liênkết vùng Ma-xơ Rai-nơ.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Phóng to các lược đồ, sơ đồ từ SGK.- Một số hình ảnh liên quan tới bài học.* Học sinh:

- Một số loại bản đồ, át lát.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhân/ cặp

 Bước 1: HS nghiên cứu mục 1, vốnhiểu biết, trả lời các câu hỏi sau:- EU thiết lập thị trường chung từ khinào?- Nội dung của 4 mặt tự do lưu thông

I. Thị trường chung châu Âu1. Tự do lưu chuyểnEU thiết lập thị trường chung châu Âu từ01/01/1993* Bốn mặt tự do lưu thông là:- Tự do di chuyển.

- 37 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 38/90

là gì?- Việc thực hiện 4 mặt tự do lưu thôngcó ý nghĩa như thế nào đối với pháttriển EU?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Xác định các mốc quan trọng củaliên minh tiền tệ châu Âu.- Nêu lợi ích của việc sử dụng đồngtền chung và lấy dẫn chứng cụ thể làmrõ lợi ích này.

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 3: Cá nhân Bước 1: HS dựa vào mục II.1, quansát H 7.6, 7.7 và 7.8 trả lời các câuhỏi:- Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âuthành lập năm nào? Cơ quan này đãlàm được những thành công gì?- Cho biết các nước sáng lập ra tổ hợpcông nghiệp hàng không E-bớt- Tình hình phát triển và vị thế của tổhợp E-bớt.- Mô tả về sự hợp tác giữa các nướcEU trong sản xuất máy bay E-bớt.- Các nước EU đã hợp tác với nhaunhư thế nào trong lĩnh vực về giaothông vận tải?

 Bước 2: HS trình bày kết quả, GVchuẩn kiến thức.Hoạt động 4: Cá nhân/ cặp

  Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vàoSGK:

- Tìm hiểu nội dung của khái niệm liênkết vùng.- Nêu ý nghĩa của liên kết vùng manglại.- Năm 2000 EU có bao nhiêu liên kếtvùng?- Phân tích lược đồ 7.9 SGK:+ Xác định vị trí, phạm vi của liên kếtvùng Ma-xơ Rai-nơ.+ Nêu lợi ích liên kết vùng Ma-xơ 

- Tự do lưu thông dịch vụ.- Tự do lưu thông hàng hóa.- Tự do lưu thông tiền vốn.* Ý  nghĩa của tự do lưu thông :- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triểnkinh tế.- Thực hiện chung một số chính sách

thương mại với các nước ngoài EU.- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năngcạnh tranh của EU đối với các trung tâmkinh tế lớn trên thế giới.2. Euro(ơrô) - Đồng tiền chung của EU- Từ tháng 11-1999, nhiều nước EU sử dụngđồng Ơrô như là đồng tiền chung của EU.- Từ năm 2002, phần lớn các nước EU đã sửdụng Ơrô là đồng tiền chung thay thế chocác đồng tiền quốc gia.

II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất vàdịch vụ1. Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máybay E-bớt* Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu:- Thành lập năm 1975.- Thành công: Đã dưa lên quỹ đạo 120 vệtinh nhân tạo bằng tên lửa đẩy A-ri-an doEU chế tạo.* Tổ hợp hàng không E-bớt:- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sảnxuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.2. Đường hầm giao thông dưới biểnMăngsơ 

Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anhsang Châu Âu và ngược lại.

III. Liên kết vùng ở châu Âu(EUROREGION)1. Khái niệm Euroregion:

Là liên kết vùng ở châu Âu chỉ một khuvực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạtđộng hợp tác, liên kết về các mặt giữa các

- 38 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 39/90

Rai-nơ. Bước 2: HS trình bày, lấy ví dụ chứngminh, GV chuẩn kiến thức.

nước khác nhau đã được thực hiện và đemlại lợi ích cho các thành viên tham gia.2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ - Vị trí: khu vực biên giới 3 nước HàLan,Đức, Bỉ.- Lợi ích:+ Có khoảng 30.000 người/ ngày đi sang

các nước láng giềng làm việc.+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạochung.+ Các con đường xuyên biên giới được xâydựng.

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Đồng tiền chung EU được sử dụng từ năm nào?

a. 1997 b. 1999 c. 2002 d. 20042. Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu?a. Nâng cao sức cạnh tranh của đồng tiền chung châu Âu.b. Trong buôn bán không phải chịu thuế giá trị gia tăng giữa các nước.c. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.d. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.3.Tổ hợp hàng không E-bớt là một trong những hợp tác thành công nhất trong lĩnh vựcsản xuất và dịch vụ của EU?a. Đúng b. Gần đúng c. SaiB. Tự luận:

1. Trình bày nội dung và ý nghĩa của 4 mặt tự do lưu thông?2. Thế nào là liên kết vùng ở châu Âu? Liên kết vùng đem lại lợi ích gì?V. Hướng dẫn học bài 

- Làm bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới trước ở nhà.VI. Rút kinh nghiệm

- 39 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 40/90

 Ngày soạn 28/11/2010Tiết thứ: 14.

Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)Tiết 3.  THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu.- Chứng minh được EU có một nền kinh tế hàng đầu thế giới.

2. Kĩ năng:- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê có trong bài học và biết cách trình bày

một vấn đề.3. Thái độ

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của

đất nước.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ hành chính-chính trị châu Á.

- Lược đồ các nước sử dụng đồng Ơrô.- Hai bảng số liệu thống kê đã cho trong bài.

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp/ cặp

 Bước 1: GV yêu cầu HS:- Tìm hiểu mục tiêu của bài thực hành.- Hoàn thành bài tập: tìm hiểu ý nghĩaviệc hình thành một EU thống nhất.Lưu ý: Phân tích được những thuận

I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành mộtEU thống nhất* Thuận lợi:- Tăng cường tự do lưu thông: người, hànghóa, yiền tệ và dịch vụ.- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể

- 40 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 41/90

lợi và khó khăn đối với EU khi thịtrường chung châu Âu được thiết lậpvà đồng tiền Ơrô được sử dụng làmđồng tiền cung của các nước thuộcEU.

 Bước 2: Đại diện HS lên trình bày kếtquả, các HS khác bổ sung, GV chuẩn

kiến thức.

Hoạt động 2: Cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Dựa vào bảng số liệu nên vẽ biểu đồnào là thích hợp nhất? Tại sao?- Trình bày các bước vẽ biểu đồ?

 Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. Các HS còn lại vẽ biểu đồ vàovở.

 Bước 3: GV yêu cầu cả lớp cùng quansát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nêu nhậnxét và chỉnh sữa.

hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnhtranh kinh tế của toàn khối EU.- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủtiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạothuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giảnhóa công tác kế toán của các doanh nghiệp

đa quốc gia.* Khó khăn:Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy

ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao vàdẫn tới lạm phát.II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinhtế thế giới1. Vẽ biểu đồ:- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính giốngnhau.

- Có tên biểu đồ và bảng chú giải.

2. Nhận xét:- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa trenTrái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưngchiếm tới:+ 31% GDP của toàn thế giới (2004).+ 26% sản lượng ô tô thế giới.+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toànthế giới.- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thégiới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng đầuthế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thếgiới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.

 IV. Củng cố V. Hướng dẫn học bài 

- GV dặn HS hoàn thành bài thực hành ở nhà, chuẩn bị bài mới.VI. Rút kinh nghiệm

- GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành .- GV cho điểm cá nhân hoặc nhóm.

- 41 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 42/90

 Ngày soạn 05/12 /2010Tiết thứ: 15

Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)Tiết 24. CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC

A. MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Nêu và phân tích được một số đặc điểm nổi bật của CHLB Đức về tự nhiên,dân cư và xã hội.

- Trình bày và giải thích được đặc trưng về kinh tế của CHLB Đức.2. Kĩ năng:

- Phân tích được bảng số liệu thống kê, tháp dân số.- Biết khai thác kiến thức từ các bản đồ, lược đồ tự nhiên, công nghiệp, nông

nghiệp.3. Thái độ

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển củađất nước.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Lược đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp CHLB Đức.- Các bảng thống kê: Vài nét về tình hình dân cư, xã hội Đức trong những thậpkỉ qua: GDP của các cường quốc kinh tế trên thế giới, cơ cấu lao động qua một số năm.* Học sinh:

- Một số loại bản đồ, át lát.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

 II/ Kiểm tra bài cũ:

 III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhân

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảnđồ tự nhiên Pháp và Đức, bản đồ liênminh châu Âu và kênh chữ SGK:- Xác định vị trí địa lí của CHLB Đức.

I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên1. Vị trí địa lí - Nằm ở trung tâm châu Âu, cầu nối quantrọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc và

 Nam Âu, giữa Trung và Đông Âu  thuận

- 42 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 43/90

- Nêu những đặc điểm cơ bản về điềukiện tự nhiên của CHLB Đức.- Đặc điểm của vị trí địa lí và điềukiện tự nhiên có ảnh hưởng như thếnào đến việc phát triển kinh tế củaCHLB Đức?

 Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản

đồ, GV chuẩn kiến thức.Lưu ý: Cảnh quan thiên nhiên đadạng: Bắc Đức là đồng bằng xen cácđầm lầy. Trung du có nhiều núi xencác khu rừng lớn. Tây Nam có cácđồng bằng thượng lưu sông Rai-nơ trồng nho và du lịch. Phía Nam có đồinúi, đầm lầy, hồ nước nằm sát dãy An-

 pơ đồ sộ.Hoạt động 2: Cá nhân

 Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:- Hãy phân tích, so sánh hai tháp tuổidân số 1910 và 2000 của CHLB Đức,rút ra kết luận cần thiết về đặc điểmdân số của Đức?- Nêu những thuận lợi, khó khăn củadân cư, xã hội đối với việc phát triểnkinh tế nước Đức?- Tỉ lệ dân nhập cư cao tạo cho Đức cónhững thuận lợi và khó khăn gì về mặtxã hội?

 Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiếnthức.Hoạt động 3: Cá nhân/ cặp

 Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứumục III.1, bảng 7.3, 7.4 SGK. Chứngminh CHLB Đức là một cường quốckinh tế hàng đầu thế giới?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 4: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 7.12, kênhchữ, vốn hiểu biết:- Nêu những đặc điểm cơ bản của nền

lợi giao lưu, thông thương với các nước.- Có vai trò chủ chốt, đầu tàu trong xâydựng và phát triển EU; là một trong nhữngnước sáng lập ra EU.2. Điều kiện tự nhiên- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đẹp, hấpdẫn khách du lịch.

- Nghèo tài nguyên khoáng sản: than nâu,than đá và muối mỏ.

II. Dân cư và xã hội- Tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu.- Cơ cấu dân số già, thiếu lực lượng laođộng bổ sung, tỉ lệ dân nhập cư cao.

- Chính phủ khuyến khích lập gia đình vàsinh con.- Mức sống người dân cao, hệ thống phúclợi và bảo hiểm tốt, giáo dục và đào tạođược ưu tiên đầu tư và phát triển.

III. Kinh tế1. Khái quát- Là cường quốc kinh tế đứng đầu châu Âuvà thứ ba thế giới về GDP.- Là cường quốc thương mại thứ hai thếgiới.- Đang chuyển từ công nghiệp sang kinh tếtri thức.- Có vai trò chủ chốt trong EU, đầu tàu kinhtế của EU.

2. Công nghiệp- Là nước công nghiệp phát triển có trình độ

cao trên thế giới.- Công nghiệp được xem là chiếc xươngsống của nền kinh tế quốc dân.- Các ngành công nghiệp nổi tiếng có vị thứcao trên thế giới: Chế tạo ô tô, máy móc,hoá chất, điện tử - viễn thông.- Các trung tâm công nghiệp quan trọng:Xtut-gat, Muy-nich, Phran-phuốc, Cô-lô-nhơ, Béc-lin.3. Nông nghiệp

- 43 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 44/90

công nghiệp nước Đức?- Xác định trên hình 7.12 các trungtâm và các ngành công nghiệp quantrọng của nước Đức?

 Bước 2: HS trình bày và chỉ bản đồ,HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 5: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 7.14, kênhchữ, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:- Nêu những đặc điểm nổi bật nềnnông nghiệp CHLB Đức?- Xác định trên lược đồ các cây trồng,vật nuôi và giải thích tại sao có sự

 phân bố như vậy?- So sánh nền nông nghiệp Việt Nam ?

 Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, GV

chuẩn kiến thức.

- Nền nông nghiệp thâm canh, đạt năng suấtcao.- Được áp dụng các thành tựu KHKT vàosản xuất.- Các nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cảiđường, thịt (bò, lợn), sữa,…

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. CHLB Đức có vị trí địa lí ở đâu?a. Đông Nam châu Âu b. Đông Bắc châu Âuc. Trung tâm châu Âu d. Phía Tây châu Âu2. CHLB Đức có khí hậu gì?a. Nhiệt đới b. Ôn đớic. Hàn đới d. Ôn đới và hàn đới

3. CHLB Đức là nước có:a. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp nhất châu Âu.b. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh vào loại thấp.c. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp nhất thế giới.d. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu.4. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yêú của Đức là:a. Lúa mì, củ cải đường, khoai tây.b. Lúa mì, lúa, lạc.c. Khoai tây, củ cải đường, chè.d. Lúa mì, nho, cao su.B. Tự luận:1. Chứng minh CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới?2. Vì sao có thể nói CHLB Đức là nước có nền công – nông nghiệp phát triển cao?V. Hướng dẫn học bài Về nhà làm bài tập ở SGK, chuẩn bị bài mới.VI. Rút kinh nghiệm

- 44 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 45/90

 Ngày soạn 12 /12/2010Tiết thứ: 16.

 Bài 8. LIÊN BANG NGATiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI

A. MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được

những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.- Phân tích các đặc điểm về dân số, phân bố dân cư của Liên Bang Nga và ảnh

hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ, lược đồ tự nhiên, bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểmvề vị trí địa lí, lãnh thổ và về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của Liên Bang Nga.

- Phân tích lược đồ dân cư, số liệu về dân số, tháp dân số để nhận xét được LiênBang Nga là một quốc gia đông dân nhưng dân số đang giảm dần, dân cư phân bốkhông đều.3. Thai độ:

- Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga đã cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức trong Đại chiến thế giới II và tinh thần sángII. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.

- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Liên Bang Nga.- Lược đồ phân bố dân cư Liên Bang Nga.- Bảng số liệu về tài nguyên khoáng sản và dân số Liên Bang Nga.

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.- Một số tư liệu tranh ảnh về tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga.Các

công trình nhân tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho khotàng văn hóa chung của thế giới.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10VắngII/ Kiểm tra bài cũ:III/ Nội dung bài mới:

1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

- 45 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 46/90

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân/ cặp

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 8.1, bảnđồ các nước trên thế giới, vốn hiểu biết trảlời các câu hỏi:- Liên Bang Nga Có vị trí ở đâu? Xác định

vị trí của Liên Bang Nga trên bản đồ thếgiới?- Đọc tên 14 nước láng giềng với Liên Bang

 Nga?- Kể tên một số biển và đại dương baoquanh Liên Bang Nga?- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổđối với phát triển kinh tế Liên Bang Nga?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm  Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, giaonhiệm vụ:- Nhóm 1: Tìm hiểu miền Tây về: Địa hình,sông ngòi, đất.- Nhóm 2: Tìm hiểu miền Tây về: Rừng,khoáng sản, khí hậu và những khó khăn.

 Nhóm 3: Tìm hiểu về miền Đông về: Địa

hình, sông ngòi, đất. Nhóm 4: Tìm hiểu về miền Đông về: Rừng,khoáng sản, khí hậu.

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.  GV bổ sung câu hỏi:- Tại sao các con sông ở miền Đông khôngcó giá trị về giao thông mà chỉ có giá trị vềthủy điện?- Tại sao tài nguyên của miền Đông kha dồidào nhưng hiện nay nèn kinh tế của vùngnày còn chậm phát triển hơn các vùng khác?- Đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên thiênnhiên đối với sự phát triển của mỗi miền?

Hoạt động 3: Cả lớp/ cặp Bước 1: GV yêu cầu HS:- Phân tích bảng 8.2 và H 8.3 rút ra những

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ- Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhấtthế giới.- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu vàBắc Á, giáp với nhiều quốc gia.s

- Thiên nhiên đa dạng, giàu tàinguyên.→ Thuận lợi giao lưu, phát triển kinhtế.

II. Điều kiện tự nhiênMiền Tây Miền Đông1. Địa hình:Đồng bằng2. Sông ngòi:Sông Kama,

sông Ôbi, sôngÊnitxây.3. Đất:Màu mỡ    Thuận lợi pháttriển nôngnghiệp.4. Rừng:Rừng Tai ga.

5. khoáng sản:Dầu khí.

6. Khí hậu:Ôn đới, ôn hòahơn phía Đông.* Hạn chế:Đầm lầy

 Núi, cao nguyên

Sông Nêna

Đất Pốt dôn,không thuận lợi

  phát triển nôngnghiệp.

Rừng Tai ga làchủ yếu, diệntích rộng lớn.

Than, dầu mỏ,vàng, kim,cương, sắt, kẽm.

Ôn đới lục địa,khắc nghiệt.

 Núi cao

III. Dân cư và xã hội- 46 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 47/90

nhận xét về sự biến động và xu hướng pháttriển dân số của Liên Bang Nga? Hệ quả củasự thay đổi đó?- Dựa vào H 8.4 cho biết dân cư Liên Bang

 Nga phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố như vậy? Mật độ dân số ở các vùngnhư thế nao?

 Bước 2: HS trả lời , GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào mục III.2., vốn hiểu biết của mình, chứng minh LiênBang Nga có tiềm lực về văn hoá và khoahọc.

GV gợi ý: Hãy kể tên các tác phẩm vănhọc, các công trình kiến trúc của Liên Bang

 Nga? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,GV chuẩn kiến thức.

- Văn Học: Sông Đông êm đềm, Chiến tranhvà hoà bình, Thép đã tôi thế đấy…- Kiến trúc: Cung điện Kremli, Cung điệnmùa đông (xanh…), Quảng trường đỏ, LăngLênin, vườn Mùa hè, bảo tàng Pu-skin…

1. Dân cư - Dân số đông: 143 triệu người(2005), đứng thứ 8 trên thế giới.- Dân số ngày càng giảm do tỷ suấtgia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%),nhiều người ra nước ngoài sinh sốngnên thiếu nguồn lao động.

- Dân cư phân bố không đều: Tậptrung ở phía Tây.- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80%người Nga.2. Xã hội- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩmvăn học nghệ thuật, nhiều công trìnhkhoa học lớn có giá trị.- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật

viên lành nghề đông đảo, nhiềuchuyên gia giỏi.- Trình độ học vấn cao, 99% dân số

 biết chữ. Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếpthu thành tựu khoa học kĩ thuật thếgiới và thu hút vốn đầu tư của nướcngoài.

 IV. Củng cố A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Ý nào thể hiện ddúng nhất sự rộng lớn về lãnh thổ của Liên Bang Nga?a. Diện tích lớn nhất thế giới, chiếm phần phía Bắc châu Á.b. Diện tích rất lớn, chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu thuộc châu Âu.c. Nằm trên phần châu lục Á và Âu, có diện tích lớn nhất thế giới.d. Chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.2. Phía Tây Nam của Liên Bang Nga là biển nào sau đây?a. Bắc Băng Dương b. Thái Bình Dương c. Biển Đen d. Biển Ban Tích3. Vùng có khả năng phát triển nô ng nghiệp trù phú nhất của Liên Bang Nga là:a. Đồng bằng Tây Xi-bia. b. Đồng bằng Đông Âuc. Vùng núi U-ran d. Vùng Đông Xi-bia.4. Phần lớn lãnh thổ của Liên Bang Nga nằm ở vành đai khí hậu:a. Ôn đới b. Cận nhiệt đớic. Nhiệt đới d. Hàn đới5. Dân cư Liên Bang Nga phần lớn tập trung chủ yếu ở phía nào của đất nước:a. Phía Đông b. Phía Tâyc. Phía Nam d. Phía Bắc6. Yếu tố thuận lợi để Liên Bang Nga thu hút đầu tư của nước ngoài là:

- 47 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 48/90

a. Chất lượng nguồn lao động cao.b. Đất nước rộng lớn.c. Dân số gia tăng chậm.d. Chế độ chính trị ổn định.B. Tự luận:1. Điều kiện tự nhiên của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối pháttriển kinh tế?

2. Đặc điểm dân cư và xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi, khó khăn gì đốivới phát triển kinh tế - xã hội?3. Nếu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình khoa học và các nhà bác họcnổi tiếng của Liên Bang Nga?V. Hướng dẫn học bài 

- Trả lời các câu hỏi cuối bài.- Sưu tầm tư liệu về kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga.- Ôn tập trước ở nhà.

VI. Rút kinh nghiệm

- 48 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 49/90

 Ngày soạn 19/12/2010Tiết thứ: 17. 

ÔN TẬP HỌC KÌ I

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:

1. Kiến thức:-  Nắm được những đặc điểm chung về nền kinh tế - xã hội thế giới: Sự tương

 phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nướcđang phát triển, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nền kinh tế tri thức,xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế, một số vấn đề mang tính toàn cầu, một sốvấn đề của châu lục và khu vực.

- Hiểu và nắm được đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hoa kì, Liên minhchâu Âu (EU), CHLB Đức, Liên Bang Nga.2. Kĩ năng:

- Phân tích bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến bài học.

3. Thái độ- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển củađất nước.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

* Giáo viên:- Bản đồ tự nhiên thế giới.- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.- Lược đồ SGK.

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 

Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

 II/ Kiểm tra bài cũ:1. Điều kiện tự nhiên của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối phát triển kinh tế?

2. Đặc điểm dân cư và xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi, khó khăngì đối với phát triển kinh tế - xã hội?

3. Nếu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình khoa học và các nhà báchọc nổi tiếng của Liên Bang Nga?

 III/ Nội dung bài mới:1) Đặt vấn đề:2) Triển khai bài dạy:

- 49 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 50/90

Bước 1: GV củng cố lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng địa lí mà HS đã học.Bước 2: GV dựa vào hệ thống câu hỏi trong SGK gợi mở để HS trả lời.Bước 3: HS nêu câu hỏi, GV hướng dẫn trả lời.Bước 4: HS tự ôn tập.

 IV. Củng cố - GV đánh giá, nhận xét tiết học.- GV dặn dò HS về nhà ôn tập.

V. Hướng dẫn học bài VI. Rút kinh nghiệm

- 50 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 51/90

   Ngày soạn:26 /12 /2010

Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)

Tiết 2. KINH TẾ

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Biết các giai đoạn chính của nền kinh tế Liên Bang Nga và những thành tựuđáng kể từ sau năm 2000 của nước này.

- Biết dược những thành tựu dã đạt được trong những hành công nông nghiệp vàcơ sở hạ tầng của Liên Bang Nga từ năm 2000 đến nay, về sự phân bố của một sốngành kinh tế của Liên Bang.2. Kĩ năng:

- Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế của Liên Bang Nga để có được kiến

thức trên.3. Thái độ:

- Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền kinhtế.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ kinh tế của Liên Bang Nga.- Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của nước Nga

* Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10

Vắng2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Nội dung bài mới:a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhân/ cặp

 Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, bảng 8.3 trả lời các câu hỏi sau:- Em biết gì về Liên Bang Xô Viết về

I. Quá trình phát triển kinh tế1. Liên Bang Nga từng là trụ cột của LiênBang Xô Viết- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.

- 51 -

Tiết19

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 52/90

sự hình thành, thành tựu về kinh tế,khoa học kĩ thuật ?- Liên Bang Nga có vai trò gì trongLiên Bang Xô Viết?

  Bước 2: HS trình bày, GV giúp HSchuẩn kiến thức.Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình8.6:- Nhận xét về tốc độ tăng GDP củaLiên Bang Nga thời kì 1990-1999?- Dựa vào SGK, nêu những khó khăncủa Liên Bang Nga thời kì trên?- Nêu những nguyên nhân dẫn đếntrình trạng khủng hoảng kinh tế?

 Bước 2: HS trình bày, minh hoạ trên

 biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP củaLiên Bang Nga thời kì 1990-2005, cácHS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.Hoạt động 3: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS:- Nêu nội dung chiến lược kinh tế mớicủa Liên Bang Nga?- Dựa vào hình 8.6 nhận xét tốc độtăng trưởng GDP của Liên Bang Ngatừ 1990-2005?- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổiGDP của Liên Bang Nga?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức.Lưu ý: Hiện nay Liên Bang Nga còngặp những khó khăn: chênh lệch vềgiàu nghèo, chảy máu chất xám…

Hoạt động 4: Cặp/ nhóm Bước 1: HS dựa vào bảng 8.4, hình8.7, hình 8.8 và kênh chữ SGK, thảoluận theo gợi ý:- Nêu vai trò của công nghiệp trongnền kinh tế của Liên Bang Nga?

- Liên Bang Nga đóng vai trò chính, trụ cộttrong việc tạo dựng nền kinh tế của LiênXô.

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thậpniên 90 của thế kỉ XX)

- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hộisâu sắc.- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng cácquốc gia độc lập ra đời (SNG).- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khókhăn, khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP âm,sản lượng các ngành giảm, nợ nước ngoàinhiều, đời sống nhân dân gặp nhiều khókhăn.* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ,

đường lối kinh tế thiếu năng động khôngđáp ứng nhu cầu thi trường, tiêu hao vốnlớn, sản xuất kém hiệu quả.3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốca. Chiến lược kinh tế mới- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏikhủng hoảng.- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.- Mở rộng ngoại giao.- Coi trọng hợp tác với Châu Á trong đó cóViệt Nam.- Nâng cao đời sống nhân dân.- Khôi phục lại vị trí cường quốc.b. Những thành tựu đạt được sau năm2000- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.- Thanh toán nợ nước ngoài.

- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệphàng đầu thế giới (G8).- Vị thế của Liên Bang Nga càng nâng caotrên trường quốc tế.II. Các ngành kinh tế1. Công nghiệp- Công nghiệp là ngành xương sống của nềnkinh tế.- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:+ Công nghiệp truyền thống: Khai thác

- 52 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 53/90

- Nêu đặc điểm công nghiệp của LiênBang Nga (cơ cấu, tình hình pháttriển)?- Nhận xét về phân bố công nghiệpcủa Liên Bang Nga?- Xác định trên bản đồ vị trí các trungtâm công nghiệp của Liên Bang Nga?

  Bước 2: Đại diện HS trình bày, cácHS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.* GV bổ sung:• 1999-2005: Sản lượng dầu mỏ tăng15 lần.• 1995-2005:+ Sản lượng than tăng 1,1 lần.+ Sản lượng điện tăng gần 1,1 lần.+ Sản lượng tăng gần 1,9 lần.Hoạt động 5: Cá nhân/ Cặp

 Bước 1: HS dựa vào hình 8.10, kênhchữ SGK trả lời các câu hỏi:- Kể tên các nông sản chủ yếu củaLiên Bang Nga?- Vì sao Liên Bang Nga có khả năngtrồng nhiều loại cây và phát triển chănnuôi?- Nêu tình hình sản xuất và phân bốnông nghiệp của Liên Bang Nga?

 Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, GV

chuẩn kiến thức.Hoạt động 6: Cả lớp  Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vàoSGK, vốn hiểu biết nêu đặc điểm củangành dich vụ.Gợi ý:- Cơ sở hạ tầng giao thông.- Hoạt động xuất nhập khẩu.- Du lịch.- Các ngành dịch vụ khác.- Các trung tâm dịch vụ lớn.

 Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 7: Cặp/ nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm,dựa vào hình 8.8, 8.10 SGK nêu vị trívà đặc trưng của từng vùng kinh tế củaLiên Bang Nga.

 Bước 2: Đại diện các nhóm lên xácđịnh vị trí của từng vùng kinh tế trên

khoáng sản, năng lượng, luyện kim, khaithác gỗ và sản xuất bột giấy.+ Công nghiệp hiện đại: điện tử-tin học,hàng không, vũ trụ, quân sự…- Tình hình phát triển:+ Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệptăng.

+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn,đứng đầu thế giới về sản lượng khai thácdầu mỏ và khí tự nhiên.+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ,nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân

 bố tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi- bia, dọc các tuyến giao thông quan trọng.2. Nông nghiệp- Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nông nghiệp

lớn, khí hậu ôn đới và cận nhiệt.- Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường,cây ăn quả, bò, lợn, cừu….- Sản lượng nhìn chung tăng.- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu,đồng bằng Tây Xi-bia.

3. Dịch vụ- Giao thông phát triển đủ loại hình, đangđược nâng cấp.- Kinh tế đối ngoại: Rất quan trọng.+ Giá trị xuất khẩu tăng, là nước xuất siêu.+ Hơn 60 % hàng xuất khẩu là nguyên liệu,năng lượng.- Có tiềm năng du lịch lớn.- Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh.- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va,Xanh-pê-téc-pua…III. Một số vùng kinh tế quan trọng1. Vùng trung ương:- Phát triển nhất, tậpu trng nhiều ngànhcông nghiệp, sản xuất nhiều lương thực,thực phẩm.- Có thủ đô Mát-xcơ-va.2. Vùng trung tâm đất đen:

Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp,  phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt làcông nghiệp phục vụ nông nghiệp.3. Vùng U-ran:

- 53 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 54/90

 bản đồ và trình bày đặc điểm tiêu biểucủa từng vùng.

 Bước 3: Các HS khác của các nhóm bổ sung, GV nhận xét từng nhóm vàchuẩn kiến thức.

Hoạt động 8: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các

câu hỏi:- Liên Xô trước đây đã giúp nước tanhững vấn đề gì?- Em biết gì về quan hệ Việt-Ngatrong giai đoạn hiện nay?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiếnthức.

- Giàu tài nguyên.- Công nghiệp phát triển.- Nông nghiệp còn hạn chế.4. Vùng Viễn Đông:- Giàu tài nguyên.- Phát triển công nghiệp khai thác khoángsản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải

sản.- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khuvực châu Á-Thái Bình Dương.IV. Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnhmới- Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện. Việt Nam là đối tácchiến lược của Liên Bang Nga.- Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3,3 tỉđô la.

4. Củng cố 

A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Ngành kinh tế có vai trò là ngành xương sống của Liên Bang Nga là:a. Công nghiệp. b. Nông nghiệp.c. Du lịch. d. Dịch vụ.2. Ngành công nghiệp mũi nhọn mang lại nguồn lợi lớn cho Liên Bang Nga là:a. Khai thác than. b. Khai thác dầu khí.c. Sản xuất điện và thép. d. Khai thác gỗ vàsản xuất giấy.3. Cây lương thực được trồng chủ yếu ở:a. Các đồng bằng của Liên Bang Nga. b. Ở khắp nước Nga.c. Đồng bằng Đông Âu và phía Nam đồng bằng Tây Xi-bia.d. Phía Bắc đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia.B. Tự luận:1. Trình bày đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của Liên Bang Nga?2. Vì sao vùng trung tâm của Liên Bang Nga phát triển mạnh cả về công nghiệp vànông nghiệp?5. Dặn dò- Làm bài tập trong SGK.- Chuẩn bị bài mới.VI. Rút kinh nghiệm

- 54 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 55/90

 Ngày soạn: 02/01 /2011

Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)

Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀPHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nần kinh tế Liên bang Nga từ sau năm 2000.

- Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp củaLiên bang Nga.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường.

- Phân tích số liệu về một số ngành kinh tế của Liên Bang Nga.- Nhận xét trên lược đồ, bản đồ.3. Thái độ

-Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển củađất nước.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.

- Phương pháp hệ thống.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ kinh tế Liên Bang Nga.- SGK lớp 11.

 * Học sinh:- Một số loại bản đồ, át lát.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng2/ Kiểm tra bài cũ:

1. Trình bày đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của Liên Bang Nga?2. Vì sao vùng trung tâm của Liên Bang Nga phát triển mạnh cả về công nghiệp vànông nghiệp?3/ Nội dung bài mới:a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Liên Bang Ngaa. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LBN qua các năm

- 55 -

Tiết20

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 56/90

- GV: Với bài này chúng ta có nên vẽ biểu đồ gì? Có cần xử lí số liệu không? Với yêucầu nào thì cần xử lí số liệu?- Có thể vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường. (2 hs lên vẽ, 1 hs vẽ biểu đồ đường,1 em vẽ

 biểu đồ cột).- GV: Những lưu ý khi vẽ biểu đồ cột, đường ?b. Nhận xét:- Từ sau năm 2000, GDP của LBN tăng nhanh.

- Nguyên nhân: do thực hiện chiến lược kinh tế mới đúng đắn.2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga* HS dựa vào Bản đồ kinh tế chung hoặc H8.10, nêu và giải thích sự phân bố ngànhtrồng trọt, trồng rừng, chăn nuôi của LBN?- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành trồng trọt (lúa mì, củ cải đường)- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi- Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên rừng

Sản phẩm Phân bố Nguyên nhânMột số sản phẩm

chính

- Lúa mì

- Củ cải đườngMột số vật nuôi

- Bò, lợn, trâu, thúlông quý…

Trồng rừngRừng Taiga

4. Củng cố - Gọi một số hs lên xác định sự phân bố 1 số đối tượng trên bản đồ.- Qua bài thực hành cần nắm và rèn luyện những gì?- Nhận xét nhóm, cá nhân hiệu quả làm bài thực hành.

- Về nhà chuẩn bị bài mới.5. Dặn dò6. Rút kinh nghiệm

- 56 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 57/90

   Ngày soạn:09/ 01/ /2011

Bài 9. NHẬT BẢN

S: 378.000 km2

DS: 127,7 triệu người (2005)Thủ đô: Tô-ki-ô

Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phân tích được

những thuận lợi và khó khăn đến phát triển kinh tế.- Phân tích được đặc điểm dân cư Nhật Bản và tác động của nó tới phát triển đất

nước.2. Kĩ năng- Khai thác được các thông tin từ bảng số liệu, biểu đồ.- Rèn luyện kĩ năng phân tích khai thác các kiến thức qua bản đồ, biểu đồ, tranh

ảnh.- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tìm kiếm tư liệu.

3. Thái độ- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của

đất nước.II. Mở rộng và nâng cao

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ* Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên châu Á.- Lược đồ tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh, phiếu học tập.

* Học sinh:

- Một số loại bản đồ, át lát.D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Nội dung bài mới:a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

- 57 -

Tiết21

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 58/90

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhânBước 1: GV treo bản đồ châu Á, yêucầu HS:- HS xác định vị trí của nước Nhật ?

- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á nêu đặcđiểm vị trí lãnh thổ Nhật Bản.

- GV: Vị trí đó có ý nghĩa gì ?Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thứctrên Bản đồ.

Hoạt động 2: NhómBước 1: GV phân lớp thành 4 nhóm (mỗinhóm tìm hiểu một đặc điểm).

- GV chiếu Lược đồ tự nhiên Nhật Bảncho hs xem.- HS các nhóm nghiên cứu SGK, Lược đồhoàn thành phần được giao.Bước 2: HS trình bày, các nhóm bổsung, GV chuẩn kiến thức.Hoạt động 3: Cả lớp- Dựa vào SGK cho nêu các đặc điểmdân cư Nhật Bản.

- Dân số già gây những khó khăn gì cho Nhật Bản.- Người lao động Nhật có những phẩmchất gì mà chúng ta phải học hỏi?- Kể một số nét văn hoá đặc sắc của

 Nhật?- Dựa vào SGK chúng ta có thể chỉa sự

 phát triển kinh tế của Nhật thành mấygiai đoạn? Cơ sở nào để chia các giaiđoạn?

- HS nghiên cứu để trả lời.- Nêu thực trạng, nguyên nhân của từnggiai đoạn.Hoạt động 4: Cả lớp

 Bước 1: GV kể một vài câu chuyện vềsự suy sụp nghiêm trọng của nên kinh tế

 Nhật sau thế chiến thứ II. Sau đó yêu cầuHS:- Nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế

 Nhật Bản thời kì 1950-1973?

I. Tự nhiên1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổa. Đặc điểm:

- Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Ácách không xa lục địa châu Á.- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam

theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.b. Ý nghĩa:- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nướctrong khu vực và trên thế giới bằng đường

 biển.- Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnhnên có nhiều ngư trương lớn.- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.2. Đặc điểm tự nhiên

Phiếu học tập

Địahình

Khí hậu

Sôngngòi

Khoángsản

Đặc điểm chủyếu

Ảnh hưởngđến kinh tế

II. Dân cư - Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới

(2005).- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảmhàng năm

(năm 2005 chỉ 0,1%)- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành

 phố ven biển, nhất là thành phố lớn.- Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xuhướng người già có tỉ lệ cao. Khó khăn: + Chi phí cho phúc lợi xã

hội cao+ Thiếu lao động trong

tương lai. Đặc điểm con người Nhật Bản:

người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thứckỹ luật, tự giác cao.

III. Tình hình phát triển kinh tế

- 58 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 59/90

- Tại sao từ một nền kinh tế suy sụpnghiêm trọng sau chiến tranh từ 1950-1973 Nhật đã có tốc độ tăng trưởng kinhtế cao đến vậy?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câuhỏi:- Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế

 Nhật Bản sau 1973 giảm sút nhanh đếnvậy? Chính phủ Nhật đã có chính sách gìđể khôi phục nề kinh tế?- Dựa vào bảng 9.3 SGK nhận xét về

tình hình phát triển kinh tế của Nhật từ1990 -2005? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

1. Tình hình kinh tế từ 1950 đến 1973a. Tình hình: Nền kinh tế nhanh chóngkhôi phục sau chiến tranh và có sự pháttriển thần kì.b. Nguyên nhân:- Nhật chú trọng hiện đại hoá, tăng vốnđầu tư mua các bằng sáng chế công

nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trườngthế giới- Tập trung cao độ vào các ngành thenchốt và tập trung trong các giai đoạn khácnhau.- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng (vừa duytrì các xí nghiệp nhỏ vừa các xí nghiệplớn).

2. Tình hình phát triển kinh tế sau1973- Tốc độ kinh tế giảm từ 1973 đến 1980do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nănglượng.- Từ 1980 đến 1990 tốc độ tăng trưởngđạt khá cao (5,3%) nhờ điều chỉnh vềchiến lược kinh tế phù hợp.- Từ năm 1991 đến nay kinh tế phát triểnkhông ổn định.

Sau năm 1973 mặc dù nền kinh tế Nhật Bản trải qua những bước thăng trầmnhưng Nhật vẫn là một trong nhữngcường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

Kết luận: Nhật Bản một đất nước nhiềuthiên tai, thử thách, nhưng với bản lĩnhcủa mình Nhật đã vươn lên trở thànhcường quốc lớn trên thế giới, hiện nayđứng thứ 2 về kinh tế, tài chính và đạtnhiều thành tựu về khoa học công nghệ.

4/ Củng cốA. Trắc nghiệm:Hãy chon câu trả lời đúng nhất:1. Nhật Bản là một quần đảo nằm trong:a. Đại Tây Dương. b. Thái BìnhDương.c. Ấn Độ Dương. d . Bắc BăngDương.2. Nhân tố chính làm cho khí hậu Nhật Bản phân hoá thành khí hậu ôn đới và khí hậucận nhiệt là:

- 59 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 60/90

a. Nhật Bản là một quần đảo. b. Nhật Bản nằm trong khu vực gió mùa.c. Các dòng biển nóng và lạnh.d. Lãnh thổ trải dài theo hướng Bắc – Nam.3. Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng là:a. Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp.

 b. Vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoại.

c. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công.d. Vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất khẩu sản phẩm.4. Biện pháp nào sau đây Không đúng với sự điều chỉnh chiến lược kinh tế của NhậtBản sau 1973?a. Đầu tư phát triển KHKT và công nghệ.

 b. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm.c. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.d. Hiện đại hoá và hợp lí hoá các xí nghiệp nhỏ và trung bình.B. Tự luận:1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật

Bản đối với phát triển kinh tế?2. Chứng minh dân số của Nhật Bản đang già hoá?5/ Dặn dòVI. Rút kinh nghiệm

 

- 60 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 61/90

Ngày soạn: 16 /01 /2011

Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)

Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

A/ MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1/ Kiến thức:- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố những ngành kinh tế chủ chốtcủa Nhật.- Biết và ghi nhớ một số địa danh.2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho hs kĩ năng đọc bản đồ kinh tế (các trung tâm công nghiệp, phân bố sảnxuất nông nghiệp).

- Kĩ năng khai thác và xử lí số liệu, BKT, biểu đồ để rút ra kiến thức.3/ Thái độ:II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên٭ :- Bản đồ kinh tế Nhật Bản.- Bản đồ tự nhiên Nhật Bản

: Học sinh٭- Bảng 9.1 SGK (phóng to).- Tranh ảnh một số sản phẩm công, nông nghiệp....của Nhật Bản.D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng2/ Kiểm tra bài cũ:

1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của NhậtBản đối với phát triển kinh tế?2. Chứng minh dân số của Nhật Bản đang già hoá?3/ Nội dung bài mới:a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cá nhân

 Bước 1: GV yêu cầu HS:- Dựa vào bảng 9.1 SGK nhận xét cơ cấu

I. Các ngành kinh tế1. Công nghiệpa. Vai trò: Đứng thứ 2 thế giới.

- 61 -

Tiết22

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 62/90

ngành công nghiệp của Nhật Bản?- Dựa vào đâu Nhật phát triển CN trongđiều kiện nghèo TNKS?- Kể một số sản phẩm CN nổi tiếng thếgiới của Nhật Bản?- Nêu tình hình phát triển CN của Nhật (xuhướng chuyển dịch, thành tựu, phân bố)

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Hãy kể các trung tâm thương mại lớn

thế giới.- Chứng minh Nhật Bản là trung tâmthương mại lớn trên thế giới?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cả lớp/ cặp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câuhỏi:- Nêu đặc điểm sản xuất nông nghiệp

 Nhật - Điều kiện tự nhiên và KT-XH ảnhhưởng như thế nào đến sự phát triển nôngnghiệp của Nhật Bản.- Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứyếu trong nền kinh tế Nhật bản?- Tại sao đánh bắt thuỷ hải sản là ngànhkinh tế quan trọng của Nhật Bản?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Nhóm Bước 1: GV phân lớp thành 4 nhóm (mỗinhóm tìm hiểu một vùng kinh tế, hs dựavào bản đồ kinh tế chung của Nhật Bảnđể làm việc).- Tìm hiểu các mặt: vị trí, thuận lợi, khókhăn, sản phẩm chính.- Vùng nào kinh tế phát triển nhất, sự

b. Cơ cấu ngành:- Có đầy đủ các ngành CN, kể cả ngànhnghèo tài nguyên.- Dựa vào ưu thế lao động (cần cù, cótinh thần trách nhiệm cao, thông minh,sáng tạo, ham học hỏi).c. Tình hình phát triển

- Giảm bớt việc phát triển các ngành CNtruyền thống, chú trọng phát triển CNhiện đại và chú trọng một số ngành mũinhọn.- CN tạo ra một khối lượng hàng hoá vừađảm bảo trang bị máy móc cần thiết chocác ngành kinh tế và cung cấp nhiều mặthàng xuất khẩu.d. Phân bố: Các trung tâm CN tập trungchủ yếu ở phía Đông Nam lãnh thổ.

2. Dịch vụ- Thương mại: đứng thứ 4 thế giới+ Xuất khẩu trở thành động lực của sựtăng trưởng kinh tế Nhật, chiếm 68% giátrị GDP (2004).+ Tình hình phát triển: chiếm 9,4% kimngạch XK thế giới, thị trường rộng lớn…- Đứng đầu thế giới về vốn đầu tư trựctiếp FDI và vốn viện trợ ODA.- Tài chính ngân hàng: đứng đầu thếgiới.- Giao thông vận tải: đứng thứ 3 thế giớivề vận tải biển.3. Nông nghiệp- Điều kiện phát triển:+ Tự nhiên: đất đai màu mỡ, khí hậuthuận lợi, thiếu đất canh tác, có xuhướng thu hẹp, chịu nhiều thiên tai…+ Kinh tế - xã hội: CN phát triển mạnh→ thực hiện hiện đại hoá trong sản xuất,lao động và trình độ khoa học kĩ thuật.- Tình hình phát triển:+ Cơ cấu: đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi,thuỷ sản)→sản phẩm phong phú.+ Nền nông nghiệp hiện đại, thâm canhnăng suất cao, hướng vào xuất khẩu.- Vai trò của nông nghiệp: thứ yếu.II. Các vùng kinh tế- Bốn vùng kinh tế ứng với 4 đảo lớn.- Vùng phát triển nhất là: đảo Hunsu.

- 62 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 63/90

khác nhau giữa các vùng? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

4/ Củng cốA. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Công nghiệp của Nhật Bản xếp vị thứ mấy trên thế giới:

a. Thứ 1 b. Thứ 2 c.Thứ 3 d. thứ 42. Sản phẩm công nghiệp truyền thống của Nhật Bản vẫn được duy trì và phát triển là:a. Ô tô .b. Vải, sợi .c. Xe gắn máy. d. Rô bốt  

3. Nguyên nhân chính khiến Nhật Bản phải đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp là:a. Thiếu lương thực. b. Diện tích đất nông nghiệp ít.c. Công nghiệp phát triển. d. muốn tăng năng suất.

4. Hai ngành có ý nghĩa to lớn trong khu vực dịch vụ của Nhật Bản là:a. Thương mại v à du lịch. b. Thương mại và tài chính.c. Du lịch và tài chính. d. Tài chính và giao thông.

B. Tự luận:

1. Hãy chứng minh công nghiệp là sức mạnh nền kinh tế Nhật Bản?2. Nêu một số đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản?3. Tại sao nói xuất khẩu là động lực tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản?5/ Dặn dò

VI. Rút kinh nghiệm 

- 63 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 64/90

Ngày soạn: 30/01/2011

Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)

Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN

A/ MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1/ Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số liệu, tư liệu.3/ thái độ:

II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên٭

- BSL, Biểu đồ, tư liệu…: Học sinh٭D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Nội dung bài mới:a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

  Nội dung bài thực hành:

1. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.- Biểu đồ thích hợp: Cột chồng (có thể vẽ biểu đồ miền).- Gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, HS khác nhận xét.- GV đưa ra biểu đồ mẫu cho HS đối chiếu.2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoạiGV gọi lần lượt HS đọc rõ các thông tin trong SGK, HS khác chú ý nghe bạn đọc.Yêu cầu: Dựa vào các thông tin, kết hợp biểu đồ đã vẽ, nêu đặc điểm khái quát về hoạtđộng kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.GV phát Phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút.Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1: Xuất khẩu

Nhóm 2: Nhập khẩuNhóm 3: Các bạn hàng chủ yếu

- 64 -

Tiết23

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 65/90

Nhóm 4: Vốn FDI và ODAHoạt độngkinh tế đối

ngoạiĐặc điểm khái quát

Tác động đếnsự phát triển

kinh tế

Xuất khẩuChủ yếu sản phẩm công nghiệp chế biến, nhưng

kim ngạch đang có xu hướng giảm- Thúc đẩy nềnkinh tế trongnước phát triểnmạnh- Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.- Nâng cao vị thếtrên trường quốctế.

Nhập khẩu

Chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu công nghiệp,

năng lượng, sản phẩm nông nghiệp, CN và KTnước ngoài, kim ngạch xuất khẩu tăng.Bạn hàngchủ yếu

Đa dạng trong quan hệ với bên ngoài trên mọilĩnh vực, hiện quan tâm vào thị trường ASEAN.

FDITranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái xuất trở 

lại trong nước. Đang phát triển nhanh.

ODATích cực viện trợ góp phần tích cực cho phát

triển kinh tế của Nhật → xuất khẩu vào NIC,ASEAN tăng nhanh.

4/ Củng cố

- Dựa vào bang số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản chon biểu đồ nào để thểhiện là thích hợp nhất? Tại sao chon biểu đồ đó?- Nêu những đặc điểm khái quát về kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.- GV bổ sung thêm một số kiến thức về vị thế của Nhật Bản trên thế giới:Vị thế của Nhật Bản 2004:GDP: chiếm 11,3% thế giớiGDP/người đứng thứ 11/173 quốc gia.Chỉ tiêu HDI: 9/173 quốc gia.Chỉ số phát triển thế giới GDI :11/146 quốc giaXuất khẩu: 6,25% thế giới.

Quan hệ với Việt Nam: thiết lập quan hệ từ 1/9/1973, nối lại viện trợ ODA cho VN từ1991 Năm 2004: VN xuất khẩu sang Nhật đạt 3,5 tỉ USD, Nhập hàng của Nhật hơn 2,7 tỉUSD.5 / Dặn dò6/ Rút kinh nghiệm

- 65 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 66/90

Ngày soạn: 06 /02 /2011

Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA

Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

A.MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1/ Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm đó đến phát triển đất nước.

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, biểu đồ, tư liệu, kiến thức

đã học để giải quyết một số vấn đề.3/ Thái độ:

- Học tập tình hình phát triển kinh tế của Trung QuốcII. Mở rộng và nâng cao

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên٭

- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tập Át lát thế giới.- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.

: Học sinh٭

- Ảnh con người, xã hội Trung Quốc (nếu có).D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Nội dung bài mới:

a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Hãy dựa vào BĐTNTG, xác định vịtrí, quy mô lãnh thổ của Trung Quốc.

(gợi ý: giới hạn phía B, N, Đ, T?)- Tiếp giáp những nước nào?- Vị trí lãnh thổ đó ảnh hưởng gì đếnTN và kinh tế ?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức.

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thếgiới),nằm trong khu vực Trung – Đông Á.- Giới hạn lãnh thổ:+ Kéo dài từ 200 B đến 530 B, 730 Đ đến1350 Đ.+ Tiếp giáp 14 quốc gia.+ Bờ biển kéo dài từ bắc →nam (9000km),

mở 

- 66 -

Tiết24

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 67/90

Hoạt động 2: NhómChia lớp thành 2 nhóm, mỗ nhómnghiên cứu một miền tự nhiên củaTrung Quốc.

rộng ra Thái Bình Dương.- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực

thuộcTW.

 ⇒Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệvới các nước trong khu vực và thế giới.

II. Điều kiện tự nhiênTự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữaĐông Tây của lãnh thổ.

Phiếu học tập:Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây

Vị trí, diệntích, lãnh thổ

Trải dài từ miền duyên hảiđến đất liền, đến kinh tuyến1050 Đ, chiếm 50% S lãnhthổ.

730 Đ đến 1050 Đ

Địa hình Đồng bằng ven biển, đồithấp phía tây.

 Núi cao, cao nguyên, bồn địa.

Thổ nhưỡng Đất phù sa màu mỡ → trồnglương thực

Đất núi cao, ít có giá trị trồnglương thực, thích hợp phát triểnđồng cỏ, trồng rừng.

Khí hậu Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phí Nam cậnnhiệt.

Ôn đới lục địa, khí hậu núi cao.

Thuỷ văn Sông lớn (Trường Giang,Hoàng Hà) → có giá trị về

kinh tế song cũng nhiều thiêntai.

Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời.

Khoáng sản Giàu khoáng sản kim loạimàu.

Dầu khí, than, sắt.

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 4: Cả lớp- Dựa vào SGK, nêu những đặc điểmnổi bật về dân cư của Trung Quốc.

- Quan sát hình 10.3 nhận xét sự thayđổi tổng dân số thành thị và nông thôncủa Trung Quốc?- HS phân tích hình 10.3 (SGK)

- TQ gặp khó khăn gì trong vấn đề dân

III. Dân cư và xã hội1. Dân cư - Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thếgiới, với trên 50 dân tộc.

- Đô thị hoá: 37% dân thành thị (2005), cácthành phố lớn tập trung chủ yếu ở phíađông. Càng về sau tốc độ đô thị hoá càngcao.- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phíađông, thưa thớt ở phía tây.- Dân số trẻ → có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để: mỗigia đình chỉ có 1 con.→Khó khăn: giải quyết lao động, tư tưởng

- 67 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 68/90

số.Liên hệ Việt Nam trong các biện

pháp thực hiện KHHGĐ.

- Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật củaTrung Quốc?- HS nêu dựa vào vốn hiểu biết và

SGK trả lời, GV hoàn thiện.- Hãy kể một số công trình nổi tiếngcủa Trung Quốc.

trọng nam khinh nữ…2. Xã hội- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục (90%DS biết chữ - 2005), nâng cao chất lượnglao động.- Là một trong những vùng văn minh sớm,nơi có nhiều phát minh quan trọng (la bàn,

giấy, in…).- Truyền thống: lao động cần cù, sáng tạo…

4/ Củng cố1. Qua bài học nêu những khó khăn thuận lợi cho phát triển kinh tế của Trung Quốc?- Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản,nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo →phát triển kinh tế bền vững.- Khó khăn: Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lí xã hội, giải quyết việc làm…2. Để phát triển kinh tế mạnh mẽ, TQ phải chú trọng giải quyết những việc gì? Tại sao?

5/ Dặn dò6/ Rút kinh nghiệm

- 68 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 69/90

Ngày soạn:13/02/2011

Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiếp theo)

Tiết 2. KINH TẾ

A/ MỤC TIÊU:

I.Chuẩn:1/ Kiến thức:

- Trình bày được những thành tựu đáng kể của nền kinh tế Trung Quốc từ khitiến hành hiện đại hoá.

- Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế¸sự phân bố một số ngành kinh tếcủa Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hoá.2/ Kĩ năng:

- Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có được những hiểu biết trên tinhthần cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. 3/ Thái độ:

- Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bêncùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.II. Mở rộng và nâng caoB. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.

C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:: Giáo viên٭

- Bản đồ kinh tế và bản đồ tự nhiên Trung Quốc.٭ Học sinh:- Một số tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc trong thời

kì hiện đại hoá.D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Nội dung bài mới:

a) Đặt vấn đề:b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCI. Khái quát1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhấtthế giới:Trung bình đạt trên 8%.2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉtrọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọngcông nghiệp và dịch vụ tăng.

- 69 -

Tiết25

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 70/90

3. Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới:Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu243 tỉ đô la.4. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)cao: Thứ 7 thế giới.5. Thu nhập bình quân tăng: Tăng, năm2004: 1269 USD.

II. Các ngành kinh tế1. Công nghiệpa. Thuận lợi: Khoáng sản phong phú,nguồn lao động dồi dào, tình độ KH – KTcao.b. Đường lối phát triển:- Thay đổi cơ chế quản lý: Các nhà máyđược chủ động lập kế hoạch sản xuất vàtìm thị trường tiêu thụ.- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút

vốn đầu tư nước ngoài.- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất côngnghiệp, ứng dụng thành tựu khoa họccông nghệ.- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệphợp lí.c. Quá trình công nghiệp hoá:- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thayđổi

4/ Củng cốA. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở:a. Phía Đông b. Phía Bắc c. Phía Nam d. Phía Tây2. Sản lượng lương thực của Trung Quốc:a. Đứng thứ 1 thế giới. b. Đứng thứ 2 thế giới.c. Đứng thứ 3 thế giới. d. Đứng thứ 4 thế giới.3. Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc thay đổi theo hướng:a. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

 b. Giảm trỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.c. Tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây hoa màu.B. Tự luận:1.Trình bày kết quả hiện đại hoá của Trung Quốc?2.Tại sao Trung Quốc hiện đại hoá nông nghiệp? Tình bày kết quả?5/ Dặn dò- Làm bài tập trong SGK.6/ Rút kinh nghiệm

- 70 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 71/90

 Ngày soạn: 23/03/2011

Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiếp theo)

Tiết 3. THỰC HÀNH:  TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI TRONG NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC 

A. MỤC TIÊU:I.Chuẩn:1. Kiến thức:

- Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởngcủa GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.2. Kĩ năng:

- Phân tích so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để hiểu biết về sự thay đổi của nềnkinh tế Trung Quốc.

- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất, nhập khẩu.B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Phương pháp đàm thoại, phương pháp pháp vấn, phương pháp chia nhóm.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:- Bản đồ kinh tế Trung Quốc.- Trư liệu về thành tựu kinh tế của Trung Quốc.- Bảng Xử lí số liệu và biểu đồ vẽ theo số liệu SGK (phóng to).

II. Mở rộng và nâng caoD. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 11A9 11A10Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày kết quả hiện đại hoá của Trung Quốc?- Tại sao Trung Quốc hiện đại hoá nông nghiệp? Tình bày kết quả?3. Vào bài mới: a. Đặt vấn đề:

 b.Triển khai bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS:- Nêu mục đích, yêu cầu của bài thực

hành?- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc sovới thế giới?- Chọn và vẽ biểu đồ thích hợp?- Nhận xét biểu đồ và bảng số liệu đã vẽ?

 Bước 2: HS thực hiện, HS khác bổ sung,GV chuẩn kiến thức.

I. Bài tập 1:1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốcvà thế giới:

(Đơn vị: %)Năm 1985 Năm 1995 Năm 2004

1,93 2,37 4,03

2. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột chồng theogiá trị %3. Nhận xét:- GDP của Trung Quốc tăng nhanh quacác năm (từ 1985 đến năm 2004 tăng 7lần)

- 71 -

Tiết26

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 72/90

Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS:

- Đọc bảng 10.3 SGK để thấy sản lượngcủa một số nông phẩm của năm 2004 sovới 1985?- Nhận xét sản lượng các nông phẩm củaTrung Quốc?

 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.Hoạt động 3: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS:- Dựa vào bảng 10.4 nêu yêu cầu của bàithực hành?

- Chọn và vẽ biểu đồ thích hợp?- Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất,nhập khẩu của Trung Quốc?

 Bước 2: HS thực hiện, các HS khác bổsung GV chuẩn kiến thức.

- Tỉ trọng GDP cảu Trung Quốc đóng gópvào GDP của thế giới tăng đều, ổn địnhqua các năm từ 1,93% năm 1985 tăng lên4,03% năm 2004.- Trung Quốc ngày càng có vai trò quantrọng trong nền kinh tế thế giới.II. Bài tập 2:

* Nhận xét chung về sản lượng một sốnông sản của Trung Quốc:- Nhìn chung sản lượng nông sản tăng.Tuy nhiên một số nông sản có sản lượngở năm 2000 so với năm 1995 giảm( lương thực, bông, mía).- Một số nông sản có sản lượng đứng đầuthế giới (lương thực, bông, thịt lợn).III. Bài tập 3: Tìm hiểu sự thay đổitrong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu:

1. Vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi vòng tròn làmột năm (có thể vẽ biểu đồ miền).2. Nhận xét:- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.- Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.- Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.- Các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuấtsiêu.

4. Củng cố:- GV thu một số bài thực hành cho cả lớp xem và nhận xét.- GV đánh giá, nhận xét tiết học.5/ Dặn dò: Về nhà hãy chuẩn bị bài mới.6/ Rút kinh nghiệm

- 72 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 73/90

 ______________________________________________________________________  _____ 

 Ngày soạn: 30/03/2009

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

Câu 1. Hãy chứng minh công nghiệp là sức mạnh của nền công nghiệp Nhật Bản?Câu 2. Phân tích vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế -xã hội của Trung Quốc?

- 73 -

Tiế

t27

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 74/90

 Ngày soạn: 27/03/2010

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

A.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:1. Kiến thức:- Mô tả được vị trí địa lí rất đặc thù của Đông Nam Á.- Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lụcđịa và Đông Nam Á biển đảo.- Phân tích được các đặc điểm KT-XH và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó đếnsự phát triển kinh tế của khu vực.- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiênnhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ, phân tích hai biểu đồ đặc trưng cho mỗi đớikhí hậu.- Đọc và phân tích bảng số liệu, đưa ra nhận định về xu hướng phát triển dân số củakhu vực Đông Nam Á.3. Thái độ:

Nhận thức được ý nghĩa lớn lao của việc kế hoạch hoá gia đình và thực hiện chiếnlược đoàn kết và hoà giải dân tộc.B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại.

- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á.- Bản đồ địa lí tự nhiên Đông Nam Á.- Bản đồ hành chính Đông Nam Á.- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.- Một số tranh ảnh liên quan tới bài học.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8Vắng  1 0 0 0 0 1 0 1

2. Kiểm tra bài cũ:3. Vào bài mới: a. Đặt vấn đề: - Phân tích Đông Nam Á là khu vực có tính thống nhất về đặc điểm tựnhiên cao, tình hình phát triển KT-XH và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự

 phát triển kinh tế của khu vực như thế nào? Đó là nộ dung của bài học hôm nay. b.Triển khai bài dạy:

- 74 -

Tiết

28

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 75/90

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồhành chính Đông Nam Á, trả lời các câuhỏi sau:- Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia,

đó là những quốc gia nào?- Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnhthổ của khu vực ĐNÁ?- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổtrong phát triển KT-XH của khu vực?

 Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, các HSkhác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm/ cặp Bước 1: GV chia lớp thành 2-4 nhóm,yêu cầu HS nghiên cứu SGK, bản đồ tựnhiên châu Á hoàn thành phiếu học tập:

Yếu tố tự nhiên

ĐNA lụcđịa

ĐNA biểnđảo

Địa hình

Đất đaiKhí hậuSông ngòiSinh vậtKhoángsản

  Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩnkiến thức.Hoạt động 3: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:- Đánh giá những thuận lợi và khó khănvề điều kiện tự nhiên của ĐNA?- Liên hệ với điều kiện tự nhiên Việt

 Nam? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

I. Tự nhiên1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổa. Đặc điểm:- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, tiếp giápThái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

- 28,50 B - 100 N- DT: 4,5 triệu km2, 11 quốc gia.- Chia 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa vàĐông Nam Á biển đảo.- Nằm trong khu vực nội chí tuyến.- Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn:Trung Quốc và Ấn Độ.b. Ý nghĩa:- Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địaÔ-xtrây-li-a.

- Tạo nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng.- Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế biển.- Tạo nên nền văn hoá đa dạng.2. Đặc điểm tự nhiêna. Đông Nam Á lục địa:- Địa hình: bị chia cắt mạnh, hướng TB-ĐN hoặcB-N, nhiều đồng bằng lớn.- Đất đai: màu mỡ.- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

- Sông ngòi: nhiều sông lớn.- Rừng: nhiệt đới ẩm.- Khoáng sản: than đá, sắt, thiếc, dầu khí.b. Đông Nam Á biển đảo:- Địa hình: nhiều đồi núi, núi lửa, ít đồng

 bằng lớn.- Đất đai: màu mỡ.- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa và khí hậuxích đạo.- Sông ngòi: ít sông lớn.- Rừng: xích đạo ẩm.- Khoáng sản: dầu mỏ, thân đá, đồng.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của ĐôngNam Áa. Thuận lợi:- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sôngngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nôngnghiệp nhiệt đới.- Biển: phát triển GTVT, ngư nghiệp, dulịch...- Khoáng sản đa dạng thuận lợi phát triển

- 75 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 76/90

Hoạt động 4: Cả lớp/ cá nhân/ cặp Bước 1: GV đưa cho HS sơ đồ dưới đây:

  Bước 2: GV yêu cầu HS nghiên cứuSGK và chuẩn bị ý để nối tiếp sơ đồtrên.

 Bước 3: GV gọi 3 HS lên bảng ghi tiếpvào sơ đồ. Các HS khác ở dưới làm.

 Bước 4: Các HS bổ sung, GV nhận xétvà chuẩn kiến thức.Lưu ý: Mỗi đặc điểm HS cần cho một vídụ cụ thể về thuận lợi và khó khăn đốivới phát triển kinh tế, xã hội.

công nghiệp.- Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đớiẩm lớn.b. Khó khăn:- Phát triển giao thông vận tải theo hướngĐông-Tây.- Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần,

 bão, lũ lụt, sóng thần…- Hạn chế tiềm năng khai thác.II. Dân cư và xã hội1. Đặc điểm:a. Dân cư - Số dân đông, mật độ dân số cao (124người/ km2 - thế giới 48 người/ km2 – 2005).- Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao độngcao (trên 50%).

- Phân bố dân cư không đều.b. Dân tộc- Đa dân tộc.- Một số dân tộc phân bố rộng, không theo

 biên giới quốc gia.c. Tôn giáo- Đa tôn giáo.- Văn hoá đa dạng, có nhiều nét tươngđồng.2. Tác động của dân cư và xã hội:a. Thuận lợi:- Nguồn lao động dồi dào.- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.- Hợp tác cùng phát triển.b. Khó khăn:- Trình độ lao động thấp.- Việc làm, chất lượng cuộc sống chưa cao.- Quản lí, ổn định chính trị, xã hội phứctạp.

4. Củng cố:A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:1. Đông Nam Á có vị trí ở đâu?a. Nơi tiếp giápcủa hai đại lục và ba châu lục.

 b. Ở Đông Nam châu Á, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, tiếpgiáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.c. Tiếp giáp giữa Trung Quốc và biển Nhật Bản.d. Tiếp giáp với Tây Nam Á và Ấn Độ Dương.

- 76 -

Đặc điểm xã hội

Tôn giáoDân cư Dân tộc

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 77/90

2. Điền chữ Đông Nam Á (ĐNA), Đông Nam Á lục địa (LĐ), Đông Nam Á biển đảo(BĐ) vào chỗ chấm.........trong đoạn văn sau:a. (1)... ĐNA...có khí hậu nội chí tuyến nóng ẩm, (2)...LĐ...thiên về khí hậu nhiệt đớigió mùa, một phần nhỏ lãnh thổ phía Bắc có mùa Đông lạnh. (3)...BĐ...có khí hậu thiênvề khí hậu xích đạo.

 b. (1)...LĐ...chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán; (2)...BĐ...lạithường chịu những rũi ro từ núi lửa, động đất, sóng thần. Quần đảo Philippin thuộc

(3)...BĐ...thường là nơi khởi nguồn của các cơn bão, áp thấp nhiệt đới.c. (1)... ĐNA...có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần lớn có trữ lượng nhỏ.(2)...LĐ...có nhiều than, sắt, thiếc, đồng, chì, kẽm; (3)...BĐ...khả năng có trữ lượng dầumỏ lớn, nhưng sản lượng khai thác hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. B. Tự luận:1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Á?2. Nêu những trở ngại về dân cư đối với phát triển kinh tế Đông Nam Á?5. Dặn dò: Về nhà hãy:- Trả lời các câu hỏi cuối bài.- Sưu tầm tư liệu về kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.

- Tìm hiểu bài mới trước ở nhà.

- 77 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 78/90

 Ngày soạn: 05/04/2010

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM ÁTiết 2. KINH TẾ

A.MỤC TIÊU: 

Sau bài học, HS cần:1. Kiến thức:- Phân tích dược sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểuđồ.- Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á gồm

 ba thành phần chủ đạo: sản xuất lúa nước, trồng trọt các cây công nghiệp, chăn nuôi vàkhai thác, nuôi trồng thuỷ sản, hải sản.- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, du lịch của Đông Nam Á.2. Kĩ năng:- Học sinh nắm được kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ hình cột.

- So sánh qua các biểu đồ.- Thực hiện tại lớp cácư bài tập địa lí.- Tăng cường năng lực thể hiện, biết phương pháp trình bày trong nhóm.3. Thái độ:

Nhận thức được ý nghĩa lớn lao của việc cải cách kinh tế trong những thời gian gầnđây.B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại, phương pháp pháp vấn, phương pháp chia nhóm.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:- Bản đồ kinh tế Đông Nam Á.

- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á.- Phóng to các bảng biểu trong SGK.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8Vắng  1 0 0 0 0 1 0 1

2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Á?- Nêu những trở ngại về dân cư đối với phát triển kinh tế Đông Nam Á?3. Vào bài mới: 

a. Đặt vấn đề: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á như thế nào?Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á ra sao? hiệntrạng và xu hướng phát triển công nghiệp, du lịch của Đông Nam Á có những nét gì nổi

 bật là nội dung của bài học hôm nay. b.Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp

 Bước 1: GV nêu câu hỏi:- Dựa vào hình 11.4, nhận xét xu hướngchuyển dịch cơ cấu GDP năm 1991 và

I. Cơ cấu kinh tế- Cơ cấu kin tế có sự chuyển dịch theohướng:+ GDP khu vực I giảm rõ rệt.

- 78 -

Tiết

29

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 79/90

2004 của một số quốc gia Đông NamÁ?- Giải thích tại sao lại có sự chuyển dịchđó?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứuSGK, liên hệ với Việt Nam nêu:- Đặc điểm ngành công nghiệp Đông

 Nam Á.- Những hạn chế công nghiệp Đông

 Nam Á là gì?  Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ

sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS:- Nghiên cứu SGK, liên hệ Việt Namnêu đặc điểm của ngành dịch vụ củaĐông Nam Á?- Với đặc điểm đó sẽ tác động đến sự

 phát triển của nền kinh tế như thế nào?Liên hệ tới Việt Nam?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS:- Nêu những điều kiện thuận lợi củaĐông Nam Á trong việc phát triển nôngnghiệp?- Dựa vào hình 11.5 để nhận xét sự

 phân bố các sản phẩm nông nghiệp củaĐông Nam Á?- Phân tích hình 11.6 để chứng minhĐông Nam Á là khu vực sản xuất nhiềucao su, cà phê, hồ tiêu ở trên thế giới?

 Bước 2: HS trả lời, nhận xét, chỉ bảnđồ, các HS khác bổ sung, GV chuẩnkiến thức.

+ GDP khu vực II tăng mạnh.+ GDP khu vực III tăng ở tất cả cácư nước.→ Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuầnnông lạc hậu sang nền kinh tế có nền côngnghiệp và dịch vụ phát triển.- Mỗi nước trong khu vực có tốc độ chuyểndịch cơ cấu kinh tế khác nhau.

- Việt Nam thể hiện rõ rệt nhất tốc độchuyển dịch ở cả ba khu vực.II. Công nghiệp- Công nghiệp phát triển theo hướng hiệnđại nhằm phục vụ cho xuất khẩu.- Xu hướng: Tăng cường liên doanh, liênkết với nước ngoài để tranh thủ vốn, côngnghệ và thị trường.- Cơ cấu: đang chú trọng vào các ngànhcông nghiệp hiện đại. Cơ cấu gồm: CN chế

 biến, CN dầu khí, CN điện, CN khai tháckhoáng sản.III. Dịch vụ- Có xu hướng phát triển mạnh dựa trênnhiều thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyênthiên nhiên, văn hoá đa dạng…- Hướng phát triển:+ Phát triển cơ sở hạ tầng.+ Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụngân hàng, tín dụng.+ Phát triển du lịch.- Xuất hiện nhiều ngành mới làm cho laođộng trong khu vực dịch vụ tăng khá nhanh.IV. Nông nghiệp1. Trồng lúa nước- Có nhiều điều kiện thuận lợi: tự nhiên,KT-XH, lịch sử.- Khu vực đã cơ bản giải quyết được vấn đềlương thực.- Sản lượng lương thực ngày càng tăngnhưng tỉ lệ tăng trưởng dân số cũng tăng và

diện tích gieo trồng ngày càng bị thu hẹp.- Vấn đề an ninh lương thực vẫn cần đượcđặt ra.- Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.2. Trồng cây công nghiệp- Có nhiều điều kiện thuận lợi: TN, KT-XH- Cây công nghiệp đa dạng, cung cấp 75%sản cao su, 20% sản lượng cà phê, 46% sảnlượng hồ tiêu cho thế giới.

- 79 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 80/90

- Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiềunhất thế giới.- Phân bố: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.3. Chăn nuôi và thuỷ sản- Điều kiện: đồng cỏ, SX lương thực pháttriển, diện tích mặt nước lớn, lao động dồi

dào...- Chăn nuôi: cơ cấu đa dạng, số lượng đàngia súc lớn nhưng chưa trở thành ngànhchính.- Thuỷ sản: ngành truyền thống. Sản lượngliên tục tăng.- Những nước phát triển mạnh: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Việt

 Nam.

4. Củng cố:1. Em hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á?2. Đánh dấu (X) vào bảng sau các sản phẩm/ ngành sản xuất của các nước:

   I  n  -   đ   ô  -  n   ê  -  x   i  -  a

   M   i  -  a  n  -  m  a

   P   h   i  -   l   í  p  -  p   i  n

   X   i  n  -  g  a  -  p  o

   T   h   á   i   L  a  n

   V   i   ệ   t   N  a  m

   M  a  -   l  a   i  -  x   i  -  a

Sản xuất, lắp ráp ô tô, xemáy, thiết bị điện tửKhai thác dầu mỏKhai thác thiếcDệt may, dày daHàng tiêu dùng

3. Đánh dấu (X) vào bảng sau các sản phẩm/ ngành sản xuất phân bố ở các quốc gia:

   I  n  -   đ   ô  -  n

   ê  -  x   i  -  a

   M   i  -  a  n  -  m  a

   P   h   i  -   l   í  p  -  p   i  n

   X   i  n  -  g  a  -  p  o

   T   h   á   i   L  a  n

   V   i   ệ   t   N  a  m

   M  a  -   l  a   i  -  x   i  -  a

Trồng luá nướcTrồng cao su, cà phê, hồ tiêuTrồng cây ăn quả

- 80 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 81/90

Chăn nuôi trâu, bòChăn nuôi lợnĐánh bắt cá biển

 Nuôi trồng thủy, hải sản

5. Dặn dò: Về nhà hãy giải thích tại sao các nước Đông Nam Á nông nghiệp vẫn đóngvai trò quan trọng trong nền kinh tế? Liên hệ với Việt Nam.

- 81 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 82/90

 Ngày soạn:11/04/2010

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 3. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)

A. MỤC TIÊU: 

Sau bài học, HS cần:1. Kiến thức:- Hiểu và trình bày được các mục tiêu của ASEAN.- Hiểu và trình bày được các thành tựu cũng như các thách thức đối với ASEAN.- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập.2. Kĩ năng:- Thiết lập một đề cương và trình bày một báo cáo.3. Thái độ :

Nhận thức được ý nghĩa lớn lao của việc tiến hành các mục tiêu của ASEAN. Thànhtựu cũng như các thách thức đối với ASEAN. Hiểu được những thuận lợi và khó khăn

của Việt Nam trong quá trình hội nhập.B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:- Một số tài liệu tham khảo về ASEAN.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8Vắng  1 0 0 0 0 1 0 1

2. Kiểm tra bài cũ:- Hãy giải thích tại sao các nước Đông Nam Á nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan

trọng trong nền kinh tế? Liên hệ với Việt Nam.3. Vào bài mới:a. Đặt vấn đề: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á như thế nào?Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á ra sao? hiệntrạng và xu hướng phát triển công nghiệp, du lịch của Đông Nam Á có những nét gì nổi

 bật là nội dung của bài học hôm trước. Hôm nay chúng ta sẻ tìm hiểu về sự thành lậpvà mục tiêu thành lập củng như quá trình phát triến của hiệp hội này?

 b.Triển khai bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp

 Bước 1: GV hỏi:- Dựa vào SGK và kiến thức lịch sử nêurõ quá trình hình thành và phát triển củaASEAN?- Dựa vào sơ đồ SGK nêu các mục tiêuchủ yếu của ASEAN?

I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác1. Mục tiêu- Có ba mục tiêu chính:+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội củacác thành viên.+ Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổnđịnh.

- 82 -

Tiết

30

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 83/90

- Tại sao mục tiêu ASEAN lại nhấnmạnh đến sự ổn định?- Dựa vào sơ đồ SGK, nêu cơ chế hợptác của ASEAN và cho các ví dụ cụthể?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm vàgiao nhiệm vụ:- Nhóm 1: Tìm hiểu về những thành tựuASEAN đạt được, lấy ví dụ cụ thể ở Việt nam.

- Nhóm 2: Phân tích những thách thức, Nguyên nhân của những thách thức đó?

 Bước 2: Các nhóm đại diện trả lời, cácHS nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiếnthức.

Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV nêu câu hỏi:- Dựa vào SGK và hiểu biết của bảnthân, hãy nêu ví dụ cho thấy Việt Namđã tham gia tích cực vào hoạt động củaASEAN trên các lĩnh vực kinh tế - xãhội?- Có nhận xét gì về cơ hội và thách thức

của Việt Nam khi gia nhập ASEAN? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổsung, GV chuẩn kiến thức

+ Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trongnội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộvới bên ngoài.- Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là:Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà

 bình, ổn định, cùng phát triển.2. Cơ chế hợp tác của ASEAN

- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn,cácm hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội,văn hoá, thể thao.- Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên,nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.- Thông qua các dự án, chương trình pháttriển.II. Thành tựu và thách thức của ASEAN1. Thành tựu:- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP

đạt 921 tỉ USD (2000), xuất siêu.- Mức sống của nhân dân được nâng cao.- Tạo dựng được môi trường chính trị hoà

 bình, ổn định.2. Thách thức:- Trình độ phát triển giữa các nước chưađồng đều.+ Cao: Xin-ga-po.+ Thấp: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam.- Trình trạng đói nghèo.+ Phân hoá giữa các tầng lớp nhân dân.+ Phân hoá giữa các vùng lãnh thổ.- Các vấn đề xã hội.+ Ô nhiễm môi trường.+ Vấn đề tôn giáo, dân tộc.+ Bạo loạn, khủng bố…III. Việt Nam trong quá trình hội nhậpASEAN1. Tham gia của Việt Nam- Về kinh tế, giao dịch thương mại của Việt

 Nam trong khối đạt 30%.

- Tham gia hầu hết các hoạt động về chínhtrị, văn hoá, giáo dục, xã hội thể thao.- Vị trí của Việt Nam ngày càng được nângcao2. Cơ hội và thách thức- Cơ hội: xuất được hàng trên thị trườngrộng lớn.- Thách thức: phải cạnh tranh với cácthương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản

 phẩm có công nghệ cao hơn.

- 83 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 84/90

- Giải pháp: đón đầu, đầu tư và áp dụng cáccông nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranhcủa sản phẩm hàng hoá.

4. Củng cố:1. Lựa chọn để điền chữ M (mục tiêu) hoặc chữ C (cơ chế hợp tác) vào ô trống cuối cáccâu sau:

a. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển b. Thông qua các hội nghị, các diễn đànc. Thông qua các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thaod. Xây dựng khu vực thương mại tự doe. Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chungf. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các thành viên5. Dặn dò:

Về nhà hãy nêu những thành tựu và thách thức của ASEAN, những giải pháp đểkhắc phục?

- 84 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 85/90

  Ngày soạn: 14/04/2010

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 4. THỰC HÀNH:  TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á 

A.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:1. Kiến thức:- Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế (về du lịch và xuất khẩu) của khu vực Đông

 Nam Á so với một số khu vực trên thế giới.- Đánh giá được tương quan về một số chỉ tiêu kinh tế của khu vực Đông Nam Á so vớimột số khu vực khác trên thế giới.2. Kĩ năng:- Vẽ biểu đồ kinh tế.

- Phân tích biểu đồ để rút ra kết luận.B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại,- Phương pháp pháp vấn,- Phương pháp chia nhóm.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:- Biểu đồ và nhận xét của GV chuẩn bị sẵn.- Bản đồ các nước trên thế giới.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:

 Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8Vắng  1 0 0 0 0 1 0 1

2. Kiểm tra bài cũ:- Tại sao mục tiêu ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định? nêu cơ chế hợp tác củaASEAN và cho các ví dụ cụ thể?- Hãy nêu ví dụ cho thấy Việt Nam đã tham gia tích cực vào hoạt động của ASEANtrên các lĩnh vực kinh tế - xã hội?và nhận xét về cơ hội và thách thức của Việt Nam khigia nhập ASEAN?

3. Vào bài mới: a. Đặt vấn đề: Một số chỉ tiêu kinh tế (về du lịch và xuất khẩu) của khu vực Đông NamÁ so với một số khu vực trên thế giới. Đánh giá được tương quan về một số chỉ tiêukinh tế của khu vực Đông Nam Á so với một số khu vực khác trên thế giới là nội dungcủa bài thực hành hôm nay?

 b.Triển khai bài dạy:

- 85 -

Tiết

23

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 86/90

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Nêu, mục đích yêu cầu của bàithực hành.

- Vẽ biểu đồ số khách du lịchquốc tế đến và chi tiêu của kháchở một số khu vực châu Á năm2003 như thế nào thì khoa học,hợp lí?- Hãy nêu cách tính bình quân mỗilượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực (USD/ người)?- Dựa vào đâu để so sánh về sốkhách và chi tiêu của khách du

lịch quốc tế của khu vực Đông Nam Á với các khu vực khác? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cả lớp/ cặp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tăng trưởng giá trị xuất,nhập khẩu của một số nước trongkhu vực Đông Nam Á, hoàn thành

 phiếu học tập số 1:

1. Hoạt động du lịcha. Vẽ biểu đồ:Biểu đồ số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu củkhách ở một số khu vực châu Á năm 2003

6723070594

18356

38468

18419

41394

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

80000

Đông Á

Đông Nam Á

Tây Nam Á

b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chtiêu ở từng khu vực (USD/ người) 

Số chi tiêu của khách

* Tính chi phí = Số du kháchc. Nhận xét:- Số lượng khách du lịch quốc tế (năm 2003) ở Đôn

 Nam Á tăng trưởng chậm hơn hai khu vực còn lạ(gần ngang bằng với Tây Nam Á và thấp hơn nhiềso với khu vực Đông Á).- Chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đếĐông Nam Á chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam Á, nhưnthua nhiều lần so với khu vực Đông Á.

- Những kết luận trên phản ánh trình độ dịch vụ vcác sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Áthấp, còn nhiều hạn chế.2. Tình hình xuất, nhập khẩu khu vực Đông NamÁ- Có sự chênh lệch giá trị xuất, nhập khẩu rất lớgiữa các nước.- Tuy có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn Xi-ga-po và TháLan nhưng Việt Nam có tốc độ tăng trưởng giá trxuất khẩu cao nhất trong nhóm 4 nước.

- 86 -

Triệu USDNghìn lượt

Số kháchdu l ch đến

Chi tiêu củakhách du lịch

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 87/90

Tên nướcCán cân xuất,nhập khẩu (+;-)Năm1990

Năm2000

Năm2004

Xin-ga-poThái LanViệt NamMi-an-ma

- Qua biểu đồ, phiếu học tập, cónhận xét gì về tình hình xuất, nhậpkhẩu khu vực Đông Nam Á?

- Việt Nam là nước duy nhất có cán cân thương mạ(xuất khẩu - nhập khẩu) âm. Ba nước còn lại có cácân thương mại dương.GV phản hồi thông tin phiếu học tập:

Tên nướcCán cân xuất, nhập khẩu (+;-)Năm 1990 Năm

2000Năm2004

Xin-ga-po + - +Thái Lan + + +Việt Nam - - -Mi-an-ma + - +

4. Củng cố:- Nhận xét chung về hoạt động của ngành du lịch và tình hình xuất khẩu của Đông

 Nam Á trong thời gian nói trên?- Giải thích tại sao có kết quả đó?- GV nhận xét kết quả bài thực hành.- GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm hình ảnh, tư liệu về hoạt động của ngành du lịch vàtình hình xuất khẩu của Đông Nam Á.5. Dặn dò:

- Chuẩn bị bài mới ở nhà.

- 87 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 88/90

 Ngày soạn: 18/04/2009

.Bài 12. Ô-XTRÂY-LI-A.

Tiết 1. KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A

A.MỤC TIÊU: 

Sau bài học, HS cần:1. Kiến thức:- Xác định và trình bày được những lợi thế và thách thức do điều kiện tự nhiên và dâncư, xã hội tạo nên cho Ô-xtrây-li-a.- Xác định và giải thích được đặc trưng của Ô-xtrây-li-a.2. Kĩ năng:

Phân tích được các lược đồ, sơ đồ có trong bài học.3. Thái độ:

Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Ô-xtrây-li-a, đồng thờithấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hiện nay của nước ta.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp pháp vấn.- Phương pháp chia nhóm.- Phương pháp hệ thống.C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:- Bản đồ tự nhiên của Ô-xtrây-li-a.- Bản đồ kinh tế của Ô-xtrây-li-a.- Tranh ảnh về thiên nhiên, kinh tế - xã hội của Ô-xtrây-li-a.D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8Vắng  1 0 0 0 0 1 0 1

2. Kiểm tra bài cũ:3. Vào bài mới:a. Đặt vấn đề: Cho học sinh xem các bức tranh về thiên nhiên, kinh tế - xã hội của Ô-xtrây-li a, các sản phẩm công ngiệp nổi tiếng thế giớ: xe ô tô, xe lưa,sản phảm điệntử...),hoặc xem phim về các vân đề tương tự.,sau đó giáo viên có thể kể một mẩuchuyện văn hoá của xứ chuột túi.

 b.Triển khai bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Cả lớp

 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thếgiới và các châu lục, vốn hiểu biết trả lời cáccâu hỏi:- Ô-xtrây-li-a có vị trí ở đâu? Nhận xét về diệntích lãnh thổ?- Trình bày đặc điểm cơ bản của tự nhiên củaÔ-xtrây-li-a?Gợi ý:

I. Tự nhiên, dân cư và xã hội1. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên- Vị trí địa lí: Chiếm cả một lục địa

  Nam bán cầu, đường chí tuyến Namchạy ngang qua giữa lục địa.- Diện tích lớn thứ 6 thế giới.- Điều kiện tự nhiên:+ Địa hình: Cao nguyên ở phía Tâyvùng đất thấp ở giữa, và núi cao ở phí

- 88 -

Tiết

32

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 89/90

+ Địa hình+ Khí hậu+ Cảnh quan tự nhiên+ Khoáng sản- Đặc điểm tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gìcho phát tiển kinh tế Ô-xtrây-li-a?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV

chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS:- Dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a có nhữngđặc điểm gì nổi bật? Điều đó có ảnh hưởng nhưthế nào tới phát triển kinh tế?- Tại sao Ô-xtrây-li-a có nhiều dân tộc và đadạng về văn hóa?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV

chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS nghiên cứuSGK để nêu khái quát về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?

Hoạt động 4: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trảlời câu hỏi:- Giải thích tại sao thương mại và dịch vụ đượccoi là động lực của sự phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GVchuẩn kiến thức.Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân

 Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả

lời câu hỏi:- Nêu đặc điểm nền công nghiệp của Ô-xtrây-li-a?- Giải thích vì sao các trung tâm công nghiệpchủ yếu của Ô-xtrây-li-a tập trung ở ven biển?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GVchuẩn kiến thức.Hoạt động 6: Cả lớp/ cá nhân

 Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trảlời câu hỏi:

Đông.+ Cảnh quan đa dạng, nhiều động vậquý hiếm tạo lợi thế để phát triển dlịch.+ Khí hậu: Phân hóa sâu sắc, phần lớlãnh thổ có khí hậu hoang mạc khô hạn+ Giàu khoáng sản: Than, sắt, kim

cương...+ Biển rộng với nhiều tài nguyên.- Thiên nhiên đa dạng, tài nguyê

 phong phú thuận lợi phát triển nền kintế đa ngành.- Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộnlớn, thiếu nước cho sản xuất và sinhoạt.2. Dân cư và xã hội* Dân cư:

- Quốc gia đa dạng về dân tộc, văn hóa- Mật độ dân cư thấp nhưng phân bkhông đều, tập trung đông đúc ở ve

 biển phía Đông, Đông Nam và Tây.- Tỉ lệ dân thành thị cao (85%).- Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu tăndân số do nhập cư.- Nguồn lao động có trình độ cao, tỉ lthất nghiệp thấp.* Xã hội:- Đầu tư lớn cho giáo dục.- Mức sống cao.II. Kinh tế1. Khái quát- Nước có nền kinh tế phát triển, gầđây có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định- Kinh tế tri thức chiếm 50 % GDP.2. Dịch vụ- Chiếm 71% GDP (năm 2004).- Các loại hình dịch vụ đa dạng.- Ngoại thương phát triển mạnh, tr

thành động lực phát triển kinh tế ở Ôxtrây-li-a. Cơ cấu hàng xuất khẩu đdạng.- Du lịch quốc tế phát triển mạnh.

3. Công nghiệp- Đứng đầu thế giới về xuất khẩkhoáng sản: Kim cương, than đá.- Phát triển mạnh mẽ các ngành có cônnghệ kĩ thuật cao: phần mềm vi tính

- 89 -

5/13/2018 Giao an Dia ly 11 2010 2011 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/giao-an-dia-ly-11-2010-2011 90/90

- Nêu đặc điểm nông của Ô-xtrây-li-a?- Giải thích vì sao ngành chăn nuôi cừu ở Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh?

 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GVchuẩn kiến thức?

viễn thông, khai thác năng lượng mặtrời, công nghiệp hàng không...- Các trung tâm công nghiệp tập trunchủ yếu ở ven biển phía Đông, Đôn

 Nam và Tây Nam.

4. Nông nghiệp- sản xuất theo trang trại, quy mô lớnnăng suất cao và hiệu quả lớn.- Cơ cấu ngành đa dạng.- Chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuấnông nghiệp.- Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mlen, sữa và thịt bò.

4. Củng cố:

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a có những thuận lợi nào cho sự phát triển kinh tế?2. Trả lời các câu hỏi trong SGK.5. Dặn dò:Về nhà chuẩn bị tiết thực hành.