Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
GV: Trần Huỳnh Kim Thoa
2
CHƯƠNG 9
QUYẾT ĐỊNH THUÊ HAY MUA
NGƯỜI TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
Tài sản
Mua
Thuê
Ngắn hạn
Dài hạnDN dễ tiếp cận nguồn vốn
MUA VÀ THUÊ TÀI SẢN
TÀI SẢN
MUA TÀI SẢN THUÊ TÀI SẢN
Nhà SX máy móc thiết bị(Nhà cung cấp)
Vốn vay
VCSH
Mua trực tiếp
Bên cho thuê- Sở hữu TS- Không sử dụng TS
Bên đi thuê- Sử dụng TS- Không sở hữu TS
Mua
Ưu, nhược điểm của Mua và Thuê tài sản?
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
Thuê tài sản
Thuê hoạtđộng
Thuê tàichính
9.1.1 Thuê hoạt động
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
Thuê hoạt động
Nguồn tài trợ ngắn hạn
-Kỳ hạn thuê< Đời sống TS, thường dưới 1 năm
-Khoản tiền thuê không đủ bù đắp tiền đầu tư TS
-Người cho thuê chỉu trách nhiệm đóng báo hiểm, thuế, bảo trì
-Hợp đồng có thể hủy ngang
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
Thuê tài sản
Thuê hoạtđộng
Thuê tàichính
9.1.2 Thuê tài chính:
a. Khái niệm:
Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việccho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và cácđộng sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bêncho thuê với bên thuê.
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
9.1.2 Thuê tài chính:
b. Đặc điểm:
- Kỳ hạn thuê ≈ Đời sống TS
- Khoản tiền thuê ≈ tiền đầu tư ban đầu vào TS
- Hợp đồng không thể hủy ngang
- Ưu tiên bán với giá thấp hoặc tiếp tục được thuê
- Tài sản thuê do bên thuê chọn lựa từ nhà cung cấp
- Bên đi thuê chịu trách nhiệm mua bảo hiểm
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
9.1.2 Thuê tài chính:
b. Phân loại:
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
Thuê tài chính
Giảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu
Nguồn tài trợ dài hạn (đảm bảo bằng tài sản)
Bán và tái thuê
Thuê tài sản có đòn bẩy
Thuê tài chính thông thường
9.1.2 Thuê tài chính:
♣ Thuê tài chính thông thường- Là hình thức tín dụng trung và dài hạn.
- Bên đi thuê xác định loại tài sản cần dùng và ký hợp đồngvới bên cho thuê.
- Bên cho thuê sẽ mua những tài sản này và sau đó chuyểncho bên đi thuê sử dụng.
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
9.1.2 Thuê tài chính:♣ Thuê tài chính thông thường
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
• 9.1.2 Thuê tài chính:Tiền thuê định kỳ (PMT) sẽ được tính toán như sau:
• Ví dụ 9.1: Công ty M ký hợp đồng thuê tài chính vớiCông K để mua một thiết bị của Công ty C trị giá 500tỷ.Thiết bị này có đời sống kinh tế là 14 năm.Lãi suấtđược hai bên thỏa thuận là 10%/năm.Thanh toán tiềnthuê tài chính vào cuối mỗi năm. Tính khoản tiền thuêcông ty M phải trả mỗi năm.
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
9.1.2 Thuê tài chính:
♣ Bán và tái thuê ( Sale and lease back):
• Một doanh nghiệp bán tài sản mình đang sở hữu vàngay sau đó ký hợp đồng thuê lại TS này.
• Các đặc trưng của bán và tái thuê:– Bán và tái thuê thường áp dụng trong lĩnh vực bất
động sản
– Bên đi thuê nhận một khoản tiền từ việc bán TS
– Bên đi thuê thanh toán tiền thuê định kỳ trong suốtthời hạn thuê TS
Bán và tái thuê có ưu điểm giúp DN thuê tài sản tăng thêmvốn lưu động,do bán tài sản.
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
9.1.2 Thuê tài chính:
♣ Thuê tài sản có đòn bẩy (Leveraged leases):
Loại hình thuê TS này được thiết lập dựa trên một hợp đồng giữa ba bên: bên đi thuê, bên cho thuê và nhà cung cấp tín dụng
9.1 PHÂN LOẠI THUÊ
9.3 NHỮNG LỢI ÍCH CỦA THUÊ TÀI SẢN
3.3.
Giảm thuế thu nhập1
Giảm mức độ không chắc chắn2
Giảm chi phí3
Giảm điều kiện ràng buộc4
Giảm tài sản thế chấp5
6 Thuê tài sản đồng nghĩa được tài trợ 100%
9.3 TÁC ĐỘNG ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Thuê tài chính được xem như một khoản tài trợ dài hạn,do:
+Giá trị hiện tại của tất cả các khoản thanh toán tiền thuê tài sản được thể hiện là khoản nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán.
+Tài sản cố định thuê tài chính, chính là vốn hóa gía trị hiện tại của tất cả các khoản tiền thuê tài chính được trả trong tương lai
• Tài sản thuê hoạt động và tiền thuê hoạt động không thể hiện trên bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Diễn giải TH mua
TH vay mua
TH thuê h.động
TH thuê TC
Doanh thu
CP hoạt động
(chưa gồm khấu hao và thuê TS)
Khấu hao
CP thuê tài sản
EBIT
CP lãi vay
EBT
EAT
S
C
D
0
S-C-D
0
EBIT
EBIT(1-t)
S
C
D
0
S-C-D
I=P×i
EBIT-I
(EBIT-I)(1-t)
S
C
0
L
S-C-L
0
EBIT+D-L
(EBIT+D-L)(1-t)
S
C
D
0
S-C-D
I’=(L-D’)
EBIT-I’
(EBIT-I’)(1-t)
Báo cáo kết quả kinh doanh
VD: Đầu 2009, DN có nhu cầu tăng thêm 1 TSCĐ với giá mua là 200.000 VNĐ, thời gian khấu hao 10 năm, khấu hao đều, lãi vay 10%/năm. DN có thể sử dụng các hình thức huy động vốn sau:
- Thuê hoạt động với chi phí thuê là 32.550
- Thuê tài chính với chi phí thuê là 32.550
- Vay toàn bộ số tiền để mua tài sản.
Giả sử các yếu tố khác không đổi trong 2 năm 2008 và 2009
Báo cáo kết quả kinh doanh
Nội dung 2008 Kế hoạch 2009
Thuê hoạt động Thuê tài chính
Doanh thu 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá vốn hàng bán
600.000 600.000 600.000
Chi phí quản lý 140.000 140.000 140.000
Khấu hao 60.000 60.000 80.000
Chi phí thuê tài sản
0 32.550 0
EBIT 200.000 167.450 180.000
Chi phí lãi vay 40.000 40.000 52.550
EBT 160.000 127.450 127.450
Thuế (25%) 40.000 31.862 31.862
EAT 120.000 95.588 95.588
Bảng cân đối kế toán
Nội dung 2008 Kế hoạch 2009
Thuê hoạt động Thuê tài chính
Tổng tài sản 1.000.000 1.000.000 1.180.000
Nợ 400.000 400.000 580.000
Vốn CSH 600.000 600.000 600.000
Tổng nguồn vốn 1.000.000 1.000.000 1.180.000
Bảng cân đối kế toán
TH muaTH vay
muaTH thuê h.động
TH thuê TC
Tài sản A A A-P A
Tổng tài sản A A A-P A
Nguồn vốn A A A-P A
Nợ vay
Vốn CSH
0
A
P
A-P
0
A-P
P
A-P
Nhận xét:
• Khi thuê hoạt động thì bảng cân đối kế toán của DN không thay đổi,do DN không ghi tăng tài sản vànguồn vốn.
• Khi mua tài sản thì bảng cân đối kế toán của DN tăng,do DN ghi tăng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu.
• Khi thuê tài chính thì bảng cân đối kế toán của DN tăng,do DN ghi tăng tài sản và nghĩa vụ trả nợ.
9.3 TÁC ĐỘNG ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
# Khoản thanh toán cố định cho 1 khoản nợ
→ Rủi ro của việc thuê tài sản ≈ Rủi ro của một khoản nợ vay
→ Lãi suất chiết khấu khoản chi phí thuê TS= lãi suất của khoản nợ vay sau thuế
Chi phí thuê TS
Giá trị thanh lý
# Khoản thu của doanh nghiệp
→ Rủi ro gắn liền với rủi ro của DN
→ Lãi suất chiết khấu khoản thu này = WACC của doanh nghiệp
• 9.4 PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH THUÊ HAY MUA TÀI SẢN
• Hiện giá thuần của thuê NAL (Net advantage to leasing):
NAL = NPVthuê – NPVmua
+ Nếu NAL > = 0:Nên thuê tài sản.
(Vì tiền thuê thanh toán trong tương lai qui về giá trị hiệntại nhỏ hơn tiền mua tài sản hiện tại.)
+ Nếu NAL <=0 :Nên mua tài sản
(Vì tiền thuê thanh toán trong tương lai qui về giá trị hiệntại lớn hơn tiền mua tài sản hiện tại.)
• 9.4 PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH THUÊ HAY MUA TÀI SẢN
Ví dụ 9.2:
Doanh nghiệp cần 1 TS giá trị thị trường là : 20.000
Dự kiến sử dụng trong 5 năm
Sau 5 năm sử dụng, giá trị thu hồi là : 2.000
Việc sử dụng tài sản giúp tiết kiệm chi phí hoạt động bằng tiền là : 8.000
Nếu thuê tài sản thì chi phí thuê hàng năm là : 4.800
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là: 35%
Lãi suất vay trên thị trường là :12,31%
→ r = 12,31%×(1-35%) ≈ 8%
WACC của doanh nghiệp là : 12%
Doanh nghiệp nên lựa chọn phương án: Mua hay Thuê tài sản?
Ví dụ 9.3
• Công ty MT cần 1 thiết bị với thông tin sau:
• Theo anh ( chị) công ty nên mua hay thuê thiết bị trên?
Số tiền Đơn vị tính
A. Nếu mua
1. Giá mua 100 Tỷ
2. Khấu hao theo phương pháp đườngthẳng
5 năm
B. Nếu thuê
1. Tiền thuê trả vào cuối mỗi năm 20 Tỷ
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
3. Lãi vay 1 năm 10%
• HẾT CHƯƠNG 9