117
ĐH NÔNG LÂM TP.HCM KHOA QUN LÝ ĐT ĐAI & BĐS Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) Giảng viên phụ trách: Nguyễn Trung Quyết Bộ môn: Qui hoạch

ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

ĐH NÔNG LÂM TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BĐS

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai(Land use planning)

Giảng viên phụ trách: Nguyễn Trung QuyếtBộ môn: Qui hoạch

Page 2: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai

1.Tên môn học : Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) Ngành : Quản lý đất đai & Thị trường bất động sản Khoa : Quản lý Đất đai và Bất Động Sản trường ĐH Nông Lâm Mã số : 09903, 09905 Số tín chỉ: QLĐĐ: 06 tín chỉ gồm 04 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ

thực hành. QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 2

QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực hành.

2. Đơn vị học trình : QLĐĐ Tổng số : 6 ĐVHT (90 tiết), trong đó, học phần I là lý thuyết 60

tiết, học phần II là thực hành môn học 30 tiết. QLTTBĐS: Tổng số : 4 ĐVHT (60 tiết), trong đó, học phần I là lý thuyết

45 tiết, học phần II là thực hành môn học 15 tiết.3. Vị trí của môn học : "Quy hoạch sử dụng đất đai" là môn học chuyên ngành chủ yếu của

ngành QLĐĐ, QLTTBĐS. Đây là môn học bắt buộc cho chuyên ngành.

Page 3: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

4. Mục tiêu của môn học"Quy hoạch sử dụng đất đai" là môn học nhằm trang bị cho

sinh viên kiến thức về quy hoạch sử dụng đất đai. Sau khi được học môn học này, yêu cầu sinh viên phải tích luỹ được những hiểu biết sau :

- Nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai.- Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 3

- Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.

- Nắm vững được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã (bao gồm các khâu : Điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, xây dựng phương án quy hoạch).

- Thực hành môn học trên cơ sở xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất một xã, phường hoặc chi tiết khu dân cư nông thôn.

Page 4: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

5. Phân phối chương trình.

Chương trình môn học gồm 75 tiết, chia thành hai phần :

- Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết.

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 4

- Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết.

- Học phần 2 : Thực hành : 30 tiết.

Chương trình được phân phối cụ thể như sau :

Page 5: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

6. Đánh giá môn học:- Điều kiện dự thi:

+ Không nghỉ >= 3 buổi điểm danh.+ Hoàn thành bài tập cá nhân.+ Có tham gia hoàn thành bài tập nhóm.

- Điểm thành phần:

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 5

- Điểm thành phần:+ 01 điểm bài tập cá nhân (làm tại nhà) = 10%.+ 01 điểm bài tập nhóm (báo cáo theo nhóm) = 10%.

- Điểm thi cuối khóa: + Bài thi kết thúc môn học 80%.

Page 6: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

7. Tài liệu phục vụ môn học:Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ)Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả, ĐH nông

nghiệp Hà Nội)Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Lê Quang Trí, ĐH

Cần Thơ

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 6

Cần ThơPhương pháp luận quy họach sử dụng đất đai, 2003,

chương trình hợp tác VN-Thụy Điển (CPLAR), Tổng cục Địa chính.

National Planning Procedures Handbook, USDA –NRCS. 2003.

Land use planning, FAO, 1991 (http://www.fao.org)Các tài liệu đọc thêm khác

Page 7: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất

Nội dung Lý thuyết (tiết)

Thực hành(tiết)

Học phần 1 – Lý thuyết 45

Bài Mở đầu 2

Phần 1 : Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất 15

Phần 2 : Quy hoạch sử dụng đất theo hệ thống của FAO (1993)–Toàn quốc & 1 số nước trên thế giới

10

Phần 3 : Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện 5

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 7

Phần 3 : Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện 5

Phần 4 : Quy hoạch sử dụng đất cấp xã 5

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

8

Học phần 2 -Thực hành 301. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội 10

2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội 5

3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 15

Page 8: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đấtBài mở đầu

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QH sử dụng đất

Chương 1 : Vai trò của đất trong sự phát triển kinh tế, xã hộiI. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất

I.1. Khái niệm về đấtI.2. Những chức năng cơ bản của đất

II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt”

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 8

II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt”II.1. Vai trò của đất đai trong các ngành phi nông nghiệpII.2. Vai trò của đất đai trong các ngành nông – lâm nghiệp

III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của công tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS

IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đaiIV.1. Điều kiện tự nhiênIV.2. Điều kiện kinh tế xã hội

V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất

Page 9: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đấtBài mở đầu

Chương 2 : Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất.I.1. Khái niệm về QHSDĐĐ.

I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất:

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 9

I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất:

I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai:

Các loại hình quy hoạch:

Theo lãnh thổ

Theo ngành

Page 10: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đấtI.1. Khái niệm về đấtĐịnh nghĩa đất đai : Brinkman và Smyth (1976) Hội nghị quốc tế về Môi trường ở RiodeJanerio, Brazil,

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 10

Hội nghị quốc tế về Môi trường ở RiodeJanerio, Brazil, (1993)

Theo P. M. Driessen và N. T Konin (1992) Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai Việt Nam

(1993)

Page 11: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng;

Như vậy đất đai có thể bao gồm: Khí hậu Đất

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 11

Đất Nước Địa hình/địa chất Thực vật Động vật Vị trí Diện tích Kết quả hoạt động của con người

Page 12: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.2. Những chức năng cơ bản của đất

Chức năng sản xuất

Chức năng về môi trường sống

Chức năng điều hòa khí hậu (cân bằng sinh thái)

Chức năng tàng trữ và lưu thông nguồn nước

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 12

Chức năng tàng trữ và lưu thông nguồn nước

Chức năng tồn trữ

Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm

Chức năng không gian sống

Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử

Chức năng nối liền không gian

Page 13: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt”Không phụ thuộc hình thái kinh tế - xã hội, để thực hiện quá

trình lao động cần phải hội đủ 3 yếu tố : Hoạt động hữu ích (sức lao động) : Chính là lao động hay con

người có khả năng sản xuất, có kỹ năng lao động và biết sử dụng công cụ, phương tiện lao động để sản xuất ra của cải vật chất;

Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 13

Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong quá trình lao động;

Tư liệu lao động: Là công cụ hay phương tiện lao động được lao động sử dụng để tác động lên đối tượng lao động.

Như vậy, quá trình lao động chỉ có thể bắt đầu và được hoàn thiện khi có con người + điều kiện vật chất ( bao gồm cả đối tượng lao động và công cụ hay phương tiện lao động)

Page 14: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tác động như : Xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm đất ..) vừa là phương tiện lao động (cho công nhân nơi đứng làm việc, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc). Vì vậy đất đai là “Tư liệu sản xuất”. Tuy nhiên, cần lưu ý các tính chất đặc biệt của loại tư liệu sản xuất là đất so với các tư liệu sản xuất khác như sau:

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 14

sau: Đặc điểm tạo thành Tính hạn chế về số lượng Tính hạn chế về số lượng Tính không đồng nhất Tính không thay thế Tính cố định về vị trí

Tính vĩnh cửu

Page 15: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II.1. Vai trò của đất đai trong các ngành phi nông nghiệpĐất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và

vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên có sẵn trong đất.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 15

lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên có sẵn trong đất.II.2. Vai trò của đất đai trong các ngành nông – lâm nghiệp

Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất – cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo..) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt hay chăn nuôi..). Quá trình sản xuất nông – lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.

Page 16: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai

III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai

Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 16

Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai

III.2. Thị trường đất đai

III.3. Ảnh hưởng của công tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS

Page 17: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc SD đất đaiIV.1. Điều kiện tự nhiên

Yếu tố khí hậu Điều kiện đất đai ( địa hình và thổ nhưỡng)

IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội Chế độ xã hội, dân số & lao động

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 17

Chế độ xã hội, dân số & lao động Thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai Yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất và trình độ của phát triển KT Cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất Các điều kiện về CN, NN, TN, giao thông vận tải, sự phát triển của

khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động Điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn

nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào SX …

Page 18: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất

Đất là 1 tổng thể vật chất mang nhiều tính chất khác nhau như:1. Tính chất không gian:

- Vị trí địa lý- Địa hình, địa mạo- Diện tích ..

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 18

- Diện tích ..2. Tính chất thổ nhưỡng

- Loại đất- Tính chất sinh – hóa – lý học của đất- Thành phần cơ giới..- Chế độ nước…

Page 19: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

3. Tính chất thảm thực vật-Vùng rừng núi, đồng cỏ..là yếu tố điều tiết khí hậu, chế độ

nước của sông, suối, chế độ nhiệt, ẩm trong đất, chế độ nước ngầm. Là nguồn cung cấp lâm sản, thức ăn cho gia súc, nguồn tạo cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch ..

4. Tính chất thuỷ văn.5. Tính chất khí hậu.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 19

5. Tính chất khí hậu.6. Tính chất địa tầng, cơ lý..

Page 20: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Câu hỏi ôn tập chương I1. Các chức năng cơ bản của đất?2. Tại sao lại nói đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và

chủ yếu trong nông nghiệp?3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào?

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 20

3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào?4. Trình bày tính chất không gian, tính thổ nhưỡng, thảm

thực vật và tính chất thủy văn của đất.

Page 21: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất.I.1. Một số khái niệm có liên quan:

Dự án

Đề cương

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 21

Đề án

Phương án

Dự án tiền khả thi

Dự án khả thi

Luận chứng kinh tế - kỹ thuật

Page 22: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất.I.2. Khái niệm về QHSDĐĐ.

Về mặt thuật ngữ, “Quy Hoạch” có nghĩa là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bố, sắp xếp, tổ chức… “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, mảnh đất, miếng đất…) có vị trí, hình thể, diện tích và những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành ( đặc tính thổ

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 22

và những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành ( đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính..), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định.

Page 23: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Về mặt bản chất cần xác định dựa trên quan điểm nhận thức: Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai ( gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 03 tính chất : Kinh tế, kỹ thuật và pháp chế.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 23

và pháp chế.Trong đó :

Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như

điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu.. Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích & quyền sử

dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo đúng pháp luật.

Page 24: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Từ đó có thể tạm định nghĩa : “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý và mang tính khoa học có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định quỹ đất đai cho các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”

Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 24

Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định.

Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng.

Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến trong công tác Quy hoạch sử dụng đất.

Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ cả 03 lợi ích: KT - XH – MT

Page 25: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.3. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất:- Tính lịch sử xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là

lịch sử phát triển của Quy hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (Quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong Quy hoạch sử dụng đất đai luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai – là sức tự nhiên

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 25

đai luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai – là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế…) cũng như quan hệ giữa người với người (Xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Giấy CNQSDĐ, Giấy CNQSHNỞ..). Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận phương thức sản xuất của xã hội.

Page 26: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của Quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt : Đối tượng của Quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ… toàn bộ tài nguyên đất đai cho các nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế (trong Quy hoạch sử dụng đất thường động chạm đến việc sử dụng đất của 03 nhóm đất chính là : Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng); Quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lính vực về khoa học, kinh tế và xã hội như : Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 26

như : Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất công nông nghiệp, môi trường và sinh thái…

Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất; Điều hòa mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc gia luôn phát triển, đạt tốc độ cao và ổn định.

Page 27: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

- Tính dài hạn: căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng( như sạu thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn…) từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 27

dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu để phát triển

lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài ( cùng với quá trình phát triển dài hạn của kinh tế xã hội – Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được các mục tiêu dự kiến. Thời hạn ( xác định phương hướng , chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của Quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.

Page 28: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ việc sử dụng đất( mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu sử dụng đất đai mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như:

+ Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 28

trong vùng.+ Cân đối nhu cầu tổng quát sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng;+ Phân định ranh giới & các hình thức quản lý việc SD đất đai trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được các mục tiêu

của phương hướng sử dụng đất.Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu

tố kinh tế, xã hội tác động, xu thế phát triển rât nhanh và mạnh trong giai đoạn hiện nay nên chỉ tiêu Quy hoạch càng khái lược hóa thì Quy hoạch sẽ ổn định và mang tính lâu dài hơn.

Page 29: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển của nền kinh tế quốc gia, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.

- Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều yếu tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất tđai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 29

những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi (kể cả trong nước, khu vực và trên thế giới), các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất đai không còn phù hợp thì việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất là điều cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của Quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là Quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “Quy hoạch ->thực hiện->quy hoạch lại hoặc chỉnh lý->tiếp tục thực hiện…” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.

Page 30: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai:Các loại hình quy hoạch:QHSDĐĐ hiện nay ở nước ta tồn tại hai loại hình : Theo lãnh thổ và

theo ngành:- Quy hoạch theo lãnh thổ (chia ra các dạng):+) Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng đất

đai các vùng kinh tế - tự nhiên)

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 30

đai các vùng kinh tế - tự nhiên)+) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh+) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện+) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xãĐối tượng của Quy hoạch theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên

của lãnh thổ. Tùy thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được thực hiện theo nguyên tắc: Từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục đến bộ phận, từ cái chung đến cái riêng, từ vĩ mô đến vi mô, và bước sau chỉnh lý bước trước.

Page 31: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất đai các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất các ngành và địa phương mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 31

mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai); Phục vụ cho công tác thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Quy hoạch sử dụng đất theo ngành (chia ra các dạng): +) Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.+) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp+) Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nông thôn +) Quy hoạch sử dụng đất đô thị.

Page 32: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như một tư liệu

sản xuất chủ yếu Mối quan hệ giữa đất đai và quá trình sử dụng đất đai

Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 32

Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao kết hợp với bảo vệ đất và môi trường trong tất cả các ngành căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể của từng vùng lãnh thổ.

Phương pháp nghiên cứu.Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm :

Page 33: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm :

1. Phương pháp thống kê.2. Phương pháp điều tra nhanh.3. Phương pháp bản đồ.4. Phương pháp định mức.

Phương pháp dự báo.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 33

5. Phương pháp dự báo.6. Phương pháp luận Đánh Giá Đất Đai của FAO7. Phương pháp công cụ G.I.S.8. Phương pháp đa phương án.9. Phương pháp cân bằng tương đối.10. Phương pháp kế thừa.11. Phương pháp chuyên gia.12. Phương pháp tối ưu hóa.

Page 34: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I. Phương pháp Thống kê :Là phương pháp chủ yếu trong QH, giúp chúng ta : Đánh giá, phân tích HTSDĐTính toán chu chuyển đất đaiCơ sở định lượng cho dự báo trong QHTrong phương pháp này chúng ta sử dụng :I.1. Số thống kê tuyệt đối :

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 34

I.1. Số thống kê tuyệt đối : a, Khái niệm : Là loại thống kê quan trọng nhất, thể hiện được

nguồn tài nguyên và các khả năng tiềm tàng của vùng nghiên cứu. Không thể thiếu trong Quy Hoạch.

b, Chức năng : - Biểu thị quy mô, khối lượng của đối tượngVí dụ : Tổng diện tích tự nhiên của Thành phố A là : 25.000 ha ;

Dân số huyện B là 45.000 người .c, Các loại số thống kê tuyệt đối : - Số thống kê tuyệt đối thời kỳ : Phản ánh về số lượng của hiện

tượng nghiên cứu trong một khoảng thời gian nhất định.

Page 35: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Ví dụ : - Dân số tăng tự nhiên năm 2005 của thành phố A là 2.000 người- Diện tích đường GT mở rộng huyện B năm 2005 là 30ha

Điểm nhấn : Nguyên tắc : Số thống kê tuyệt đối thời kỳ có thể cộng lại với nhau, thòi kỳ nghiên cứu càng dài thì số thống kê tuyệt đối thời kỳ nghiên cứu càng lớn.

Số thống kê tuyệt đối thời điểm : Phản ánh về mặt số lượng của

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 35

Số thống kê tuyệt đối thời điểm : Phản ánh về mặt số lượng của hiện tượng nghiên cứu vào một thời điểm nhất định.

Ví dụ : Điều tra dân số Việt Nam đến ngày 01/04/2005Tổng kiểm kê diện tích đất đai huyện A đến ngày 01/10/2005

Điểm nhấn : Nguyên tắc : Số thống kê tuyệt đối thời điểm không thể cộng lại với nhau.

Đơn vị tính : Riêng hoặc kép theo quy chuẩn thống nhất trên toàn quốc. Hoặc theo ISO của thế giới

Page 36: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.2. Số thống kê tương đối : Được sử dụng biểu thị quan hệ so sánh giữa 02 chỉ tiêu :Ví dụ : GDP năm 2005 so với năm 2000 tăng 10%Số thống kê tương đối được dùng để chúng ta đi sâu vào phân tích,

so sánh xu hướng vận động của sự vật hiện tượng nghiên cứu. Đi lên hay đi xuống, phát triển hay không phát triển.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 36

Đi lên hay đi xuống, phát triển hay không phát triển.Trong công tác Quy Hoạch chúng ta thường sử dụng con số này để đánh giá tình hình thực hiện Quy Hoạch trên một địa bàn cụ thể, tình hình thực hiện Kế Hoạch trên một địa bàn cụ thể

Đơn vị tính : Số lần, %..

Page 37: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Các loại số thống kê tương đối :I.2.1. Số thống kê tương đối động thái : Thường được sử dụng để

biểu hiện mức độ biến động của một chỉ tiêu nghiên cứu qua một thời gian nào đó.

Cách tính : Giá trị kỳ nghiên cứuGiá trị kỳ gốc

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 37

Giá trị kỳ gốc

Ví dụ : Diện tích đât chuyên dùng năm 2005 Huyện A : 3000haDiện tích đât chuyên dùng năm 2000 Huyện A : 2.000ha

Page 38: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.2.1.1 Động thái kỳ gốc liên hoàn : ( Được dùng để đánh giá so sánh biến động đất đai ) Ví dụ : 2000-2001/2001-2002/2002-2003. => Biến động đất đai qua

từng năm.I.2.1.2 Động thái kỳ gốc cố định :2005/2000------2006/2000-------2007/2000.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 38

2005/2000------2006/2000-------2007/2000.I.2.2. Số thống kê tương đối kế hoạch : Thường được sử dụng

để lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.Cách tính : Mức độ thực tế đạt được x 100%

Mức độ kỳ Quy Hoạch=> Điều chỉnh Quy Hoạch Kế Hoạch cho hợp lý hơn.

Page 39: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.2.3. Số thống kê tương đối kết cấu : Thường được sử dụng để xác định tỷ lệ của mỗi bộ phận cấu thành trong một tổng thể.

Cách tính : Trị số tuyệt đối của bộ phận x100%Trị số tuyệt đối của tổng thể

I.2.4. Số thống kê tương đối cường độ : Dùng để so sánh chỉ tiêu của 02 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau :

Ví dụ : Mật độ dân số và tỷ lệ diện tích

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 39

Ví dụ : Mật độ dân số và tỷ lệ diện tích I.2.5. Số thống kê tương đối so sánh : Đánh giá mức độ chênh

lệch giữa 02 bộ phận trong một tổng thể hoặc giữa 02 hiện tượng cùng loại nhựng khác nhau về điều kiện không gian

Ví dụ : Đất Nông nghiệp huyện A trong đó :+) Đất Cây lâu năm là 2000ha So sánh Đất LN/HN+) Đất Cây hàng năm là 3000ha

Page 40: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Điểm nhấn : Trong khi sử dụng các số thống kê, phải nhất quán về số lẻ.

Tóm lại : Trong phân tích thống kê phải sử dụng kết hợp đồng thời số TK tuơng đối và số TK tuyệt đối để làm cho công tác phân tích được rõ ràng.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 40

để làm cho công tác phân tích được rõ ràng. Không nên sử dụng đơn thuần số thống kê tương đối khi phân tích, xây dựng các luận cứ.

Page 41: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.3. Số bình quân :Được sử dụng để diễn tả mức độ đại diện của một mặt nào đó

của tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại gồm nhiều số liệu. Trong công tác QH thường được sử dụng để tính số bình quân thông qua phiếu phỏng vấn( điều tra), đặc biệt là để tính bình quân nhân khẩu/ hộ : Đây là cơ sở để tính nhu cầu sử dụng đất ở

Gồm có 02 loại : Bình quân đơn giản và bình quân gia quyền (có sử dụng trọng số).

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 41

sử dụng trọng số).Ví dụ :

( X1 + X2 + X3 +…+ Xn) Ē = (Bình quân đơn giản )

Tổng số mẫu điều tra (n)X1 x Q1 + X2 x Q2 + X3 x Q3 +…+ Xn x Qn

Ē= (Bình quân gia quyền)Q1 + Q2 + Q3 + …+ Qn

Page 42: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Ví dụ : Xã A 100m2/hộ ; Xã B 200m2/hộ ; Xã C 300m2/hộ

20 mẫu điều tra 50 mẫu điều tra 30 mẫu điều tra

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 42

100x20 + 200x50 + 300x30Ē= = 210

100

Page 43: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.4. Dãy số thống kê theo thời gian : Là dãy các trị số thống kê của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian . Dãy số thống kê theo TG được sử dụng trong Quy Hoạch để thu thập chuỗi số liệu TK, KK của quá khứ đến hiện tại , từ đó đánh giá đúng tình hình biến động đất đai qua các năm.

Nếu trong vùng nghiên cứu diện tích đất nông nghiệp nhiều thì dãy số thống kê theo TG của diện tích năng suất sản lượng một số cây trồng vật nuôi chính qua nhiều năm được sử dụng như là cơ sở để đánh giá

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 43

vật nuôi chính qua nhiều năm được sử dụng như là cơ sở để đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp.

Dãy số thống kê theo TG còn được sử dụng để xây dựng số liệu đầu vào, số liệu đầu ra của QH, của các giai đoạn KH, để xây dựng biểu chu chuyển (cân đối các chỉ tiêu đất đai)

I.4.1.Mức độ bình quân theo thời gian.Mức độ bình quân theo thời gian.Cách tính : Theo pp đơn giản : Cộng dồn/ Số năm NC

Theo PP sử dụng độ tự do (n-1).

Page 44: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.4.2.Lượng tăng giảm tuyệt đối.Cách tính : Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ

Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn ( Định gốc)Ví dụ : Đất CD năm 2000 là : 2000ha

Đất CD năm 2005 là : 3000ha Đất CD năm 2006 là : 3500ha

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 44

Đất CD năm 2006 là : 3500ha Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ là : Tăng 1000ha Tăng 500haLượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn là : Tăng 1000ha Tăng 1500ha

Page 45: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.5. Chỉ số - Hệ số :Là số thống kê tương đối diễn tả quan hệ so sánh giữa hai

mức độ khác nhau của một chỉ tiêu nghiên cứu nhằm diễn tả sự biến động theo thời gian và không gian nghiên cứu.

Ví dụ :

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 45

Ví dụ :

Diện tích gieo trồng cây LN trong năm Hệ số SDĐ trồng cây LN =

Diện tích canh tác.

Page 46: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II. Phương pháp điều tra nhanh nông thôn : Là phương pháp điều tra có ý nghĩa định tính để nắm bắt được xu thế, quy

luật và các số bình quân, do đó muốn kết quả điều tra nhanh có ý nghĩa trong sử dụng số liệu thì 02 yêu cầu lớn cần phải đặt ra :

Số lượng mẫu phải đủ lớn.Phải thông qua xử lý ( từ số liệu thô sơ cấp đến các phiếu phỏng vấn và cuối

cùng đến số liệu thứ cấp mới sử dụng được).

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 46

cùng đến số liệu thứ cấp mới sử dụng được).Trong phương pháp điều tra nhanh có 02 phương pháp lớn :II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal)

II.1.1. Công cụ KIPII.1.2.Công cụ ABCII.1.3. Công cụ WEPII.1.4.Công cụ SWOT

II.2. PRA Method (Public Rural Appraisal

Page 47: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal) :Là phương pháp điều tra nhanh nông thôn và hình thức điều

tra chủ yếu thông qua phiếu phỏng vấn. Tùy vào mục tiêu của nghiên cứu mà nội dung phiếu phỏng vấn là giống hoặc khác nhau.

Độ tin cậy của RRA dựa vào phương pháp điều tra và số lượng mẫu nhiều hay ít.

Kỹ thuật RRA yêu cầu những nhà nghiên cứu phổ biến đến

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 47

Kỹ thuật RRA yêu cầu những nhà nghiên cứu phổ biến đến những người dân nông thôn và để thu thập những thông tin địa phương, trong khi cũng sử dụng thông tin phụ như bản điều tra và bản đồ. RRA được dùng để thu được thông tin trong một thái độ chính xác và hiểu thấu đúng lúc, chi phí thấp, như một cơ sở cho sự phát triển, lập kế hoạch và hoạt động.

Page 48: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II.1.1. Công cụ KIP :Là công cụ được sử dụng để phỏng vấn những người am

hiểu sự việc, được sử dụng nhiều trong công tác lập QH (thông qua đó để nắm tình hình tập quán sản xuất, việc sử dụng đất đai tại vùng NC. Định hướng chuyển đổi cơ cấu KT..vv)

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 48

KT..vv)

II.1.2.Công cụ ABC : Là công cụ phân loại mức sống, phân loại trình độ, phân

loại khả năng đầu tư đối với các loại hình sử dụng đất..vv. Để từ đó đưa thành những nội dung trong phiếu phỏng vấn. Công cụ này cũng phần nào dựa trên các nhóm KIP.

Page 49: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II.1.3. Công cụ WEP :Là công cụ giúp cho sự phân tích những khó khăn hiện hữu

của địa phương ảnh hưởng đến mức sống, môi trường, kinh tế, xã hội và ảnh hưởng đến sự phát triển chung của địa phương trong đó có sự phát triển của từng hộ gia đình.

II.1.4.Công cụ SWOT : Là công cụ được xây dựng ở 04 nội dung :

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 49

Là công cụ được xây dựng ở 04 nội dung :+ ) Strengths: Xác định thế mạnh của vùng nghiên cứu về nguồn lực

(thuận lợi) TN-KT-XH để từ đó có những biện pháp phát huy thế mạnh này

+ ) Weaknesses: Những khó khăn ảnh hưởng đến cộng đồng, đến sự phát triển của địa phương. Cần thiết đưa ra những biện pháp khắc phục hoặc ít nhất phải giảm thiểu các khó khăn này.

+ ) Opportunities:Những cơ hội triển vọng trong QH cần phải nắm bắt để từ đó có những điều chỉnh định hướng phù hợp.

+ ) Threats: Xác định các rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra từ đó đưa ra phương án giảm thiểu tới mức thấp nhất có thể.

Page 50: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

II.2. PRA Method: Là phương pháp điều tra nhanh có sự tham gia của cộng

đồng. Phương pháp này cũng sử dụng các công cụ như RRA tuy nhiên điểm khác nhau cơ bản của PRA là có sự tham gia của cộng đồng. Cộng đồng là chủ thể chính quyết định nội dung kết quả nghinê cứu. Những định hướng là do cộng đồng

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 50

dung kết quả nghinê cứu. Những định hướng là do cộng đồng đề xuất, do vậy thì nhà Quy Hoạch muốn sử dụng phương pháp PRA thì phải thay đổi cách suy nghĩ truyền thống chủ quan.

Page 51: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

III. Phương pháp Bản đồ : Là PP thể hiện kết quả nội dung nghiên cứu trên không gian

đồ họa với những cơ sở toán học thống nhất với tỷ lệ bản đồ được quy định nhằm phản ánh minh họa kết quả nghiên cứu

Các khái niệm cơ bản về Bản đồ và Hệ Thống Bản Dồ trong Quy Hoạch Sử Dụng Đất

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 51

Bản đồ là mô hình thu nhỏ của một phần hay toàn bộ bề mặt trái đất, bề mặt các hành tinh khác hay của vùng không gian ngoài trái đất; Nó phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế và xã hội thông qua một hệ thống ký hiệu, thể hiện một cách có chọn lọc, khái quát hoá và dựa trên một cơ sở toán học nhất định để đảm bảo tính chính xác.

Hệ thống bản đồ chuyên đề trong công tác quy hoạch sử dụng đất

Page 52: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Baûn ñoà ñôn vò ñaát ñai

Baûn ñoà neàn cô sôû

Baûn ñoà ñòa hình :_ Ñoä doác _ Tieåu ñòa hình

Baûn ñoà Ñaát

Baûn ñoà Khí haäu

Baûn ñoà Cheá ñoä nöôùc

Baûn ñoàTaàng daøy…

Baûn ñoàHTSD Ñaát

(Đánh giá ĐĐ theo FAO)

(Sau khi choàng xeáp-Overlay)

LUTsLR

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 52

Baûn ñoà Quy hoaïch söû duïng ñaát ñai

QH ngaønh

Moâi tröôøng

Baûn ñoà thích nghi ñaát ñai

Baûn ñoà ñònh höôùng söû duïng ñaát

Chuû tröông chính saùch

QH toång theå kinh teá xaõ hoäi

Tieàm naêng ÑÑ

Phaân vuøngSD Ñaát

Page 53: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

III.1. Vai trò và ý nghĩa của hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐHệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ có ý nghĩa quan trọng trong công tác

QHSDĐĐ nó vừa là tư liệu vừa thể hiện kết quả của công tác Quy hoạch cũng như các dự báo lâu dài về sử dụng đất đai của một đơn vị hành chính .

Các thông tin thể hiện trên bản đồ dưới dạng các dữ liệu không gian như vị trí, hình dạng, kích thước …và các dữ liệu phi không gian như loại đất, chủ sử dụng. Do đó hệ thống bản đồ giúp quan sát

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 53

như vị trí, hình dạng, kích thước …và các dữ liệu phi không gian như loại đất, chủ sử dụng. Do đó hệ thống bản đồ giúp quan sát một cách trực quan các yếu tố cần nghiên cứu, phân tích và giải quyết.

Là tư liệu theo dõi quá trình triển khai phương án QHSDĐĐ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời là căn cứ pháp lý giao cấp đất cho các tổ chức, cá nhân.

Cung cấp thông tin cho các mục đích nghiên cứu khoa học cũng như phát triển các ngành kinh tế xã hội .

Page 54: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

III.2. Phân loại hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ- Xét về mặt chức năng có thể chia hệ thống bản đồ thành hai nhóm :

Bản đồ nền : Là một nền cơ sở toán học địa lý chung được quy định một cách chặt chẽ, lôgic, là nền chung để xây dựng các bản đồ chuyên đề khác nhau.

Nhóm bản đồ chuyên đề: Là loại bản đồ thể hiện chi tiết một mặt, một bộ phận của các đối tượng , hiện tượng trong thực tế – tự nhiên hay xã hội (có thể có hoặc không có trên bản đồ địa lý chung) được thành lập một cách đa dạng nhằm phục vụ cho một mục đích sử dụng thực tế.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 54

một cách đa dạng nhằm phục vụ cho một mục đích sử dụng thực tế.- Xét về mặt nội dung thể hiện có thể chia hệ thống bản đồ thành hai

nhóm :Nhóm bản đồ đơn tính : Là loại bản đồ thể hiện một yếu tố mang

tính chất đơn lẻ, chuyên ngành (đôi khi được gọi là lớp. VD: Lớp giao thông, lớp thuỷ văn..)

Nhóm bản đồ tổng hợp : Là loại bản đồ được xây dựng một cách tổng hợp từ nhiều bản đồ đơn tính bằng cách chồng xếp thông qua phương pháp GIS hoặc phương pháp thủ công. VD: Bản đồ đơn vị đất đai trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ là kết quả của sự chồng xếp nhiều bản đồ đơn tính như : Bản đồ độ dốc, bản đồ thổ nhưỡng ,bản đồ tầng dày…

Page 55: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

- Xét về mặt công dụng có thể chia hệ thống bản đồ thành các nhóm sau :

Nhóm bản đồ tư liệu :

Nhóm bản đồ trung gian :

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 55

Nhóm bản đồ trung gian :

Nhóm bản đồ thành quả :

Page 56: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nhóm bản đồ tư liệu :Gồm các bản đồ mà trong quá trình lập QHSDĐĐ không phải tiến hành điều tra thành lập, chỉ cần kiểm tra phương pháp thành lập, thời gian thành lập, đánh giá chất lượng về độ chính xác và nội dung thể hiện …trong điều kiện cần thiết và cho phép có thể chỉnh lý và bổ sung tăng cường chất lượng và nội dung thể hiện. Các bản đồ tư liệu nhằm cung cấp những thông tin cần thiết về điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội giúp cho việc phân tích đánh giá nội dung cần quan tâm một cách rõ ràng và trực quan hơn. Đây là các bản đồ cơ sở để tiến hành thành lập bản đồ trung gian và bản đồ thành quả.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 56

thành lập bản đồ trung gian và bản đồ thành quả.Nhóm bản đồ tư liệu gồm các bản đồ sau:+) Bản đồ địa hình.+) Bản đồ hành chính.+) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.+) Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng.+) Bản đồ phân hạng đất.+) Bản đồ dân cư.+) Các bản đồ hiện trạng và quy hoạch của các nghành kinh tế – xã hội: Giao

thông, vận tải, thuỷ lợi, du lịch…

Page 57: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nhóm bản đồ trung gian :Gồm các bản đồ trong quá trình lập QHSDĐĐ phải tiến hành thành lập để làm cơ sở cho công tác đánh giá tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội và xây dựng các phương án quy hoạch. Trong từng điều kiện cụ thể và khả năng cho phép đối với từng cấp có thể xây dựng nhiều hoặc ít các bản đồ trung gian. Tuy nhiên có những phương án quy hoạch khi cần làm rõ

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 57

với từng cấp có thể xây dựng nhiều hoặc ít các bản đồ trung gian. Tuy nhiên có những phương án quy hoạch khi cần làm rõ một số hạng mục công trình thì bản đồ trung gian cũng là các bản đồ thành quả.

_Các bản đồ trung gian gồm :+) Bản đồ đơn vị đất đai +) Bản đồ khả năng thích nghi đất đai .+) Bản đồ định hướng sử dụng đất đai (bản đồ phân vùng sử dụng

đất đai)

Page 58: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nhóm bản đồ thành quả :Gồm các bản đồ được thành lập trong quá trình lập QHSDĐĐ, nó phản ánh kết quả của một phương án QHSDĐĐ vào năm định hình quy hoạch. Tùy thuộc vào từng cấp, từng địa phương, từng mục đích của các phương án quy hoạch, có thể xây dựng nhiều hoặc ít bản đồ thành quả để làm nổi bật những nội dung cốt yếu cần quan tâm giải quyết.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 58

hoặc ít bản đồ thành quả để làm nổi bật những nội dung cốt yếu cần quan tâm giải quyết.

_ Các bản đồ thành quả gồm :+) Bản đồ QHSDĐĐ đến năm định hình quy hoạch.+) Bản đồ quy hoạch chuyên nghành.+) Bản đồ quy hoạch chi tiết một số vùng quan trọng mà trong

phương án quy hoạch cần quan tâm giải quyết một cách cụ thể và sâu hơn.(Bản đồ các khu công nghiệp, bản đồ quy hoạch chi tiết khu đô thị, bản đồ quy hoạch vùng chuyên canh…).

Page 59: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

_ Xác định số lượng bản đồ trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ:Nhóm bản đồ tư liệu :

Bản đồ địa hình Bản đồ hành chính Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Bản đồ đất

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 59

Bản đồ đấtNhóm bản đồ trung gian :

Bản đồ đơn vị đất đai Bản đồ đánh giá khả năng thích nghi đất đai

Nhóm bản đồ thành quả : Bản đồ Định Hướng SDĐ Bản đồ QHSDĐĐ Bản đồ quy hoạch chuyên nghành Bản đồ quy hoạch chi tiết

Page 60: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bảng 1. Tỷ lệ bản đồ theo thông tư 1842

Cấp hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ

Xã, phường,thị trấn .

<1.500 1/2.000 - 1/10.000

1.500 - 5.000 1/5.000

>5.000 1/10.000

Huyện, <5.000 1/5.000

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 60

Huyện, thị xã, thành phố

thuộc tỉnh.

<5.000 1/5.000

5.000 – 35.000 1/10.000

>35.000 1/25.000

Tỉnh, thành phố trực thuộc TW

<125.000 1/25.000

125.000 – 750.000 1/50.000

>750.000 1/100.000

Cấp toàn quốc Có tỷ lệ từ 1/500.000 – 1/1.000.000

Page 61: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

IV. Phương pháp dự báo« Dự báo là một trong những nội

dung quan trọng nhất của các phương pháp sử dụng trong Quy hoạch bởi vì bản chất của Quy Hoạch là Dự Báo »

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 61

của Quy Hoạch là Dự Báo »Gồm các nội dung : Dự báo về dân số Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại

hình sử dụng đất Dự báo về cơ cấu kinh tế Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Page 62: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

IV.1. Dự báo về dân số : +) Thông qua kết quả của công tác dự báo dân

số của UBDS&KHHGD+) Thông qua các bảng tính sẵn xác định các

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 62

+) Thông qua các bảng tính sẵn xác định các tiêu chí : Tăng tự nhiên, tăng cơ học. Từ đó tra bảng => Kết quả.

+) Áp dụng phương pháp giải tích

Page 63: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nn = No (1 + K )n Trong đó:

Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 63

hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm

quy hoạch) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân n : Thời hạn (số năm) định Hình QH)

Page 64: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nn = No [1 + (K ± D ) ] n Trong đó:

Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm QH)

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 64

No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm QH) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân D : Tỷ lệ tăng dân số cơ học với dấu (+) số dân

nhập cư cao hơn số dân di cư; với dấu (-) ngược lại.

n : Thời hạn (số năm) định hình QH)

Page 65: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

IV.2. Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất

IV.2.1. Dự báo nhu cầu đất nông nghiệpIV.2.2. Dự báo nhu cầu đất phi nông nghiệp

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 65

1 Dự báo nhu cầu đất phát triển đô thị Z = N x P

Trong đó: Z : Diện tích đất phát triển đô thị N : Số dân thành thị P : Định mức dùng đất cho một khẩu đô thị năm quy hoạch.

Page 66: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

IV.3. Dự báo về cơ cấu kinh tế , chuyển dịch cơ cấu kinh tế : Dựa trên tài liệu, báo cáo tổng kết công tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có xem xét đến các số liệu của năm cuối kỳ Quy Hoạch. Ví dụ : Từ hiệu quả kinh tế của phương án Quy Hoạch sử dụng đất.

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 66

Hoạch. Ví dụ : Từ hiệu quả kinh tế của phương án Quy Hoạch sử dụng đất.

Tuy nhiên cần chú ý đến quy luật Tăng Giảm tỷ trọng các khu vực :Khu vực I : Tỷ trọng tất yếu sẽ giảmKhu vực II : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăngKhu vực III : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng.

Page 67: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

V. Phương pháp Luận Đánh Giá Đất của FAO

( Xem thêm tài liệu Đánh giá Đất – Đào Châu Thu cùng cộng tác vi ên, Tài liệu Đánh Giá

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 67

Thu cùng cộng tác vi ên, Tài liệu Đánh Giá Đất – Phan Liêu , Bài giảng Đánh Giá đất –Nguyễn Du; Huỳnh Thanh Hiền)

Page 68: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

S Thích nghi Đất đai có thể hổ trợ xác định sử dụng đất đai và những lợi nhuận kèn theo đầu tư

S1 Thích nghi cao Đất đai không có giới hạng đáng kể. Bao gồm khoảng 20 - 30% tốt nhấtcủa đất đai thích nghi S1. Đất đai không hoàn hảo nhưng có nhiềutriển vọng phát triển

S2 Thích nghi trungbình

Đất đai có khả năng thích nghi nhưng có một số giới hạn làm giảm năngsuất hay vẫn giữ năng suất nhưng làm tăng đầu tư so với thích nghiS1

Bảng: Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai theo FAO

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 68

S1

S3 Thích nghi kém Đất đai có những giới hạng khá trầm trọng, lợi nhuận bị giảm do phảităng đầu tư để ổn định năng suất nên chi phí không có tính khả thicao.

N

N1

N2

Không thích nghi

Không thích nghitạm thời

Không thích nghivĩnh viễn

Đất có nhiều giới hạn trầm trọng và khi sử dụng thì không mang tính KT

Đất đai có giới hạng nhưng có thể cải tạo được và cho tính kinhtế

Đất đai có giới hạn và không thể khắc phục cải tạo được

Page 69: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

VI. Phương pháp công cụ G.I.SỨng dụng các phần mềm thuộc họ GIS (như

Famis_Caddb, Cmap+Cdata, Autocad, Wingis, ESRI & INTERGRAPH, Arc/Info của ESRI, Arc/Info, Arc/View, Mapinfo, Microstation, ArcGis…) để hỗ trợ các phương pháp :

Phương pháp bản đồ trong việc xây dựng, truy xuất dữ liệu không gian lẫn thuộc tính xây dựng cơ sở dữ liệu số , giấy như

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 69

không gian lẫn thuộc tính xây dựng cơ sở dữ liệu số , giấy như các loại bản đồ trong hệ thống bản đồ Quy Hoạch sử dụng đất đai.

Hỗ trợ phương pháp đánh giá đất trong chồng xếp các loại bản đồ, tích hợp thông tin thuộc tính cho các đơn vị đất xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ thích nghi đất đai ...

Hỗ trợ phương pháp thống kê trong tạo nguồn dữ liệu thuộc tính số…vv

Tích hợp cả về dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính tạo nguồn dữ liệu phục vụ trực tiếp các dự án Quy hoạch

Page 70: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phương pháp đa phương án Phương pháp cân bằng tương đối Phương pháp kế thừa

Phương pháp chuyên gia

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 70

Phương pháp chuyên gia

Page 71: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Câu hỏi ôn tập chương IICâu 1. Phân tích định nghĩa QHSDĐ? Trình bày các đặc điểm của

QHSDĐ?Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của QHSDĐ? Trình bày các PP NC thường

được sử dụng trong lĩnh vực QHSDĐ?Câu 3. Bài tập về dự báo nhu cầu đất ở thông qua dự báo dân số và

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 71

Câu 3. Bài tập về dự báo nhu cầu đất ở thông qua dự báo dân số và định mức đất ở

Page 72: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài tập lớn:1. Báo cáo bài tập điều tra, đánh giá điều kiện

tự nhiên, kinh tế XH địa phương nơi bạn sinh sống (06 nhóm)

2. Dịch và báo cáo các bước (10 bước) trong

Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐChương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 72

2. Dịch và báo cáo các bước (10 bước) trong quy trình QUY HOACH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HỆ THỐNG CỦA FAO (1993) (02 nhóm)

3. Báo cáo quy trình QHSDĐ theo nghị định 04, thông tư 30 về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, xã. (02 nhóm)

Page 73: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần II_III_IV

Câu hỏi ôn tập phần II, III, IV

Câu 1.Phân loại và xét mối quan hệ của hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai các cấp ở Việt Nam.

Câu 2. Nêu quy trình quy họach sử dụng đất theo hệ thống của FAO (1993)? Theo Anh (chị) bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?Câu 3. So sánh đánh giá quy trình quy hoạch sử dụng đất đai của

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 73

Câu 3. So sánh đánh giá quy trình quy hoạch sử dụng đất đai của FAO và của Bộ Tài nguyên & Môi trường.

Câu 4. Phân biệt quy trình quy hoạch sử dụng đất đai các cấp tỉnh, huyện, xã của Bộ Tài nguyên & Môi trường.

Câu 5. Giả sử chưa có quy hoạch tổng thể KT-XH cung cấp quy hoạch, chưa có QHSD đất đai cấp trên có thể tiến hành QHSD đất đai được không? Tại sao?

Page 74: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nội dung chính:

I. Khái quát về bài toán tối ưu: giới thiệu mô hình bài toán tối ưu tổng quát và một số bài toán tối ưu.

II. Quy hoạch tuyến tính: Giới thiệu mô hình bài toán quy

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 74

II. Quy hoạch tuyến tính: Giới thiệu mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán quy hoạch đa mục tiêu và thuật toán đơn hình. Cách giải bài toán nhờ phần mềm Microsoft Office Excel, mô hình hóa QHSD Đất

Page 75: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Khái niệm về bài toán tối ưu:I.1. Bài toán tối ưu tổng quát: Trong toán học, thuật ngữ tối ưu hóa chỉ tới việc nghiên cứu

các bài toán có dạng:Cho trước: một hàm f : A R từ tập hợp A tới tập số thựcTìm: một phần tử x0 thuộc A sao cho f(x0) ≤ f(x) với mọi x thuộc A

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 75

Tìm: một phần tử x0 thuộc A sao cho f(x0) ≤ f(x) với mọi x thuộc A("cực tiểu hóa") hoặc sao cho f(x0) ≥ f(x) với mọi x thuộc A("cực đại hóa").

Một phát biểu bài toán như vậy đôi khi được gọi là một quy hoạch toán học (mathematical program). Nhiều bài toán thực tế và lý thuyết có thể được mô hình theo cách tổng quát trên.

Page 76: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Miền xác định A của hàm f được gọi là không gian tìm kiếm (search space). Thông thường, A là một tập con của không gian Euclid Rn, thường được xác định bởi một tập các ràng buộc, các đẳng thức hay bất đẳng thức mà các thành viên của A phải thỏa mãn. Các phần tử của A được gọi là các lời giải khả thi. Hàm fđược gọi là hàm mục tiêu (objective function ), hoặc hàm chi phí. Lời giải khả thi nào cực tiểu hóa (hoặc cực đại hóa, nếu đó là

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 76

phí. Lời giải khả thi nào cực tiểu hóa (hoặc cực đại hóa, nếu đó là mục đích) hàm mục tiêu được gọi là lời giải tối ưu.

Thông thường, sẽ có một vài cực tiểu địa phương và cực đại địa phương, trong đó một cực tiểu địa phương x* được định nghĩa là một điểm thỏa mãn điều kiện:

Với giá trị δ > 0 nào đó và với mọi giá trị x sao cho

Công thức sau luôn đúng

Page 77: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Nghĩa là, tại vùng xung quanh x*, mọi giá trị của hàm đều lớn hơn hoặc bằng giá trị tại điểm đó. Cực đại địa phương được định nghĩa tương tự. Thông thường, việc tìm cực tiểu địa phương là dễ dàng – cần thêm các thông tin về bài toán (chẳng hạn, hàm mục tiêu là hàm lồi) để đảm bảo rằng lời giải tìm được là cực tiểu toàn cục.

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 77

cục. Nếu chỉ ra được hàm mục tiêu f(x) không bị chặn trên

(không có điểm cực đại) cũng không bị chặn dưới (không có điểm cực tiểu) với mọi giá trị x0, hay là f(x) tăng vô hạn hoặc giảm vô hạn trên miền không gian tìm kiếm thì có nghĩa là bài toán không giải được

Page 78: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.2.Ký hiệuCác bài toán tối ưu hóa thường được biểu diễn bằng các ký

hiệu đặc biệt. Ví dụ 1:

Bài toán trên yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất cho biểu thức x² + 1,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 78

Bài toán trên yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất cho biểu thức x² + 1, trong đó x chạy trên tập số thực R. Giá trị nhỏ nhất trong trường hợp này là 1, xảy ra tại x = 0.

Ví dụ 2:

Bài toán trên yêu cầu tìm giá trị lớn nhất cho biểu thức 2x, trong đó x chạy trên tập số thực. Trong trường hợp này, không có giá trị lớn nhất do biểu thức không bị chặn trên, vậy kết quả là "giá trị vô cùng" hoặc "không xác định".

Page 79: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

I.3. Các dạng chính:

Quy hoạch tuyến tính (Linear programming) nghiên cứu các trường hợp khi hàm mục tiêu f là hàm tuyến tính và tập A được mô tả chỉ bằng các đẳng thức và bất đẳng thức tuyến tính (A được gọi là một khúc lồi). Trong toán học, quy hoạch tuyến tính (QHTT) là bài toán tối ưu hóa, trong đó hàm mục tiêu (objective function) và

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 79

bài toán tối ưu hóa, trong đó hàm mục tiêu (objective function) và các điều kiện ràng buộc đều là tuyến tính.

I.3.1. Dạng chuẩn tắc

Dạng chuẩn tắc là dạng trực quan nhất của bài toán QHTT. Nó gồm ba thành phần sau:

Page 80: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

1. Một hàm tuyến tính cần đạt maxVí dụ: Cho x1, x2 là các biến; ci, aij là các hằng số thuộc tập R

Sao cho : c1x1 + c2x2 đạt max

2. Các ràng buộc của bài toán dưới dạng các bất đẳng thức tuyến tính

a11x1 + a12 x2 ≤ b1

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 80

a11x1 + a12 x2 ≤ b1a21x1 + a22 x2 ≤ b2a31x1 + a32 x2 ≤ b3

3. Các biến là không âmx1≥0x2≥0Bài toán cũng thường được biểu diễn dưới dạng ma trận, khi

đó ta có: Tìm cực đại của hàm Ct x; với ràng buộc Ax ≤ b; x≥0

Page 81: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Ví dụ 1.Một nông dân có A sào

đất để canh tác, ông ta dự định trồng khoai tây và lúa. Ông ta cũng có một lượng phân bón là F và một số tiền vốn để mua giống là P. Chi phí tương ứng cho hai loại cây trông trên là

Tìm max S1x1 + S2x2

Ràng buộc 1 (giới hạn đất trồng)

x1 + x2 ≤ A

Ràng buộc 2 (g/hạn phân bón)

F1x1 + F2x2 ≤ F

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 81

cho hai loại cây trông trên là (F1, P1) cho khoai tây và (F2, P2) cho lúa. Giả sử thu hoạch quy ra tiền cho mỗi sào khoai tây là S1, cho mỗi sào lúa là S2. Nếu dành để trồng khoai tây x1 sào và lúa x2 sào, thì bài toán chọn số sào trồng khoai tây và trồng lúa là bài toán QHTT sau đây:

(g/hạn phân bón)

Ràng buộc 3 (G/hạn tiền mua

giống)

P1x1 + P2x2 ≤ P

Ràng buộc 4 (Giá trị không âm)

x1≥0; x2≥0

Page 82: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Dưới dạng ma trận: Tìm max

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 82

Ràng buộc:

Page 83: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.3.2. Dạng gia tố (Augmented form)

(Hay còn gọi là đưa về dạng chính tắc)

Bài toán QHTT được biến đổi về dạng gia tố trước khi trước khi giải bằng thuật toán đơn hình (simplex algorithm). Trong dạng này có bổ sung một số "biến bù"

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 83

algorithm). Trong dạng này có bổ sung một số "biến bù" không âm để biến các bất đẳng thức thành các đẳng thức. Khi đó bài toán viết dưới dạng:

Cực đại hóa Z trong:

trong đó xs là các biến bù, còn Z là biến cần cực đại.

Page 84: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài toán

trong ví

dụ trên

sau khi

biến đổi

có dạng:

Tìm max của hàm Z Z = S1x1 + S2x2

Ràng buộc 1 (giới hạn đất trồng)

x1 + x2 + x3 ≤ A

Ràng buộc 2 (g/hạn phân bón)

F1x1 + F2x2 + x4 ≤ F

Ràng buộc 3 (G/hạn P1x1 + P2x2 + x5 ≤ P

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 84

có dạng:

(Trong đó x3,x4, x5 là các biến bù không âm)

Ràng buộc 3 (G/hạn tiền mua giống)

P1x1 + P2x2 + x5 ≤ P

Ràng buộc 4 (Giá trị không âm)

x1≥0; x2≥0; x3≥0; x4≥0; x5≥0

Page 85: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.3.3. Các dạng khác 1) Quy hoạch số nguyên (Integer programming) nghiên cứu các quy

hoạch tuyến tính trong đó một số hoặc tất cả các biến có giới hạn là các số nguyên.

2) Quy hoạch bậc hai hay quy hoạch toàn phương (Quadratic programming) cho phép hàm mục tiêu có các toán hạng bậc hai, trong khi tập A phải mô tả được bằng các đẳng thức và bất đẳng thức tuyến tính (A được gọi là một khúc lồi).

3) Quy hoạch phi tuyến (Nonlinear programming) nghiên cứu trường hợp tổng quát khi hàm mục tiêu hay các ràng buộc hoặc cả hai chứa các thành phần không tuyến tính.

4) Quy hoạch ngẫu nhiên (Stochastic programming) nghiên cứu các

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 85

4) Quy hoạch ngẫu nhiên (Stochastic programming) nghiên cứu các trường hợp khi một số ràng buộc phụ thuộc vào các biến ngẫu nhiên.

5) Quy hoạch động (Dynamic programming) nghiên cứu các trường hợp khi chiến lược tối ưu hóa dựa trên việc chia bài toán thành các bài toán con nhỏ hơn (nguyên lý quy hoạch động).

6) Tối ưu hóa tổ hợp (Combinatorial optimization) quan tâm đến các bài toán trong đó tập các lời giải khả thi là rời rạc hoặc có thể được rút gọn về một tập rời rạc.

Page 86: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.4. Giải các bài toán QHTT trên Microsoft Excel1. Giới thiệu hàm Solver

Dùng Solver ta có thể tìm cực đại hay cực tiểu của một hàm số đặt trong một ô gọi là ô đích. Solver chỉnh sửa một nhóm các ô (gọi là các ô có thể chỉnh sửa) có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến công thức nằm trong ô đích để tạo ra kết quả. Ta có thể thêm vào

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 86

công thức nằm trong ô đích để tạo ra kết quả. Ta có thể thêm vào các ràng buộc để hạn chế các giá trị mà Solver có thể dùng. Đối với bài toán quy hoạch tuyến tính Solver dùng phương pháp đơn hình, đối với quy hoạch phi tuyến Solver dùng phương pháp tụt gradient để tìm một cực trị địa phương.2. Cài đặt

Từ thanh Toolbar phần mềm Excel chọn Tool/ Add-Ins xuất hiện hộp thoại add-Ins đánh dấu vào mục Solver add-Ins (đối với Excel 2003)

Page 87: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.4. Giải các bài toán QHTT trên Microsoft Excel

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 87

Page 88: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Đối với Excel 2007 thực hiện như sau: B1: Nhấn vào đâyB2: Nhấn vào Excel Option

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 88

Page 89: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 89

Page 90: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.4. Giải các bài toán QHTT trên Microsoft Excel3. Cách giải:

Xét bài toán QHTT sau:

2x1 + 3x2 + 4x3 ≥ 205x1 − x2 + 2x3 ≥ 12

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 90

5x1 − x2 + 2x3 ≥ 12x1 + 4x2 + x3 → min x1 + 2x2 − x3 ≤ 2

−x1 + 4x2 − 2x3 ≤ 1Điều kiện cho bởi x1, x2 , x3 ≥ 0

Các bước tính toán tuần tự như sau:Bước 1. Nhập dữ liệu bài toán vào bảng tính dưới dạng sau:

Page 91: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

I.4. Giải các bài toán QHTT trên Microsoft Excel

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 91

Page 92: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phương án ban đầu X = (1, 1, 1), nó có thể không chấp nhận được.

Bước 2. Tính giá trị hàm mục tiêu tại ô E2 bằng công thức

= SUMPRODUCT($B$7 : $D$7, B2 : D2)Hàm Sumproduct cho tích vô hướng của hai dãy ô.

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 92

Hàm Sumproduct cho tích vô hướng của hai dãy ô. Copy công thức từ ô E2 sang dãy các ô E3 : E6 nhằm tính giá trị vế trái của bốn ràng buộc bài toán (1) (chú ý cố định ($B$7 : $D$7)).

.Bước 3. Dùng lệnh Tools / Solver, xuất hiện hộp

thoại Solver Parameters.

Page 93: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 93

Hộp thoại Solver Parameters.

Page 94: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Mục Set Target Cell: chọn ô đích (chứa giá trị hàm mục tiêu), có thể nháy vào biểu tượng của Excel bên phải hộp văn bản để xác định ô, trong ví dụ chọn ô E2.

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 94

Mục Equal To: chọn Max nếu cực đại hàm mục tiêu, chọn Min nếu cực tiểu hàm mục tiêu, chọn Value of và nhập giá trị nếu muốn ô đích bằng một giá trị nhất định, trong ví dụ chọn Min.

Page 95: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Mục By Changing cells: chọn các ô chứa các biến của bài toán, ta chọn khối ô B7:D7.

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 95

Nháy nút Add để nhập tất cả các ràng buộc vào khung Subject to the Constraints (dòng đầu trong khung ứng với ràng buộc không âm trên các biến, dòng thứ hai ứng với hai ràng buộc đầu bài toán (2), dòng cuối ứng với 2 ràng buộc cuối).

Page 96: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Khi nháy nút Add, xuất hiện hộp thoại

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 96

Hộp văn bản Cell Reference để chọn các ô cần đặt ràng buộc lên chúng, hộp văn bản ở giữa để chọn loại ràng buộc (>= ; = ; <=; interger, binary),hộp văn bản Constraint để chọn giá trị ràng buộc (có thể là số hay giá trị trong các ô).

Page 97: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Sau khi nhập xong các ràng buộc, nháy vào nút Options, hiện hộp thoại Solver Options, đánh dấu

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 97

Options, đánh dấu kiểm vào mục Assume Linear model (khảng định mô hình của chúng ta là tuyến tính). Các mục khác không quan tâm.

Page 98: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bước 4. Trong hộp thoại Solver Parameters nháy vào nút Solve để bắt đầu giải bài toán tối ưu. Giải xong xuất hiện hộp thoại Solver Results, chọn mục Keep Solver Solution (giữ lại lời giải), chọn OK, kết quả giải bài toán nằm ở các ô B7 : D7 tức là phương án tối ưu

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 98

bài toán nằm ở các ô B7 : D7 tức là phương án tối ưu

Page 99: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Kết quả ta được phương án tối ưu là:

X1= 0.5 ; X2= 0; X3= 4.75

Giá trị cực tiểu hàm mục tiêu là:

Min = 5.25 ở ô E2.

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 99

Page 100: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Xuất bản kết quả bài toán:

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 100

Đánh dấu vào ô: Report/ answer

Xuất hiện : Answer Report 1 trước sheet 1

Page 101: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 101

Page 102: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Quay trở lại bài toán :

Một nông dân có 10 ha đất để canh tác, ông ta dự định trồng khoai tây và lúa. Ông ta cũng có một lượng phân bón là 25tạ và một số tiền vốn để mua giống là 18 triệu. Chi phí tương

Tìm max 3x1 + 4x2

Ràng buộc 1 (giới hạn đất trồng)

x1 + x2 = 10

Ràng buộc 2 (g/hạn phân bón)

3x1 + 2x2 ≤ 25

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 102

giống là 18 triệu. Chi phí tương ứng cho hai loại cây trông trên là (3 tạ Pb, 1 triệu G) cho khoai tây và (2 tạ Pb, 2 triệu G) cho lúa. Giả sử thu hoạch quy ra tiền cho mỗi ha khoai tây là 3 triệu, cho mỗi ha lúa là 4 triệu. tìm phương án tối ưu để trồng khoai tây x1 ha và lúa x2 ha sao cho lợi nhuận thu được là lớn nhất?

(g/hạn phân bón)

Ràng buộc 3 (G/hạn tiền mua

giống)

1x1 + 2x2 ≤ 18

Ràng buộc 4 (Giá trị không âm)

x1≥0; x2≥0

Page 103: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Tóm gọn:

Tìm Max (3x1+4x2) với :

X1 + X2= 10 (thực ra là có thể chạy hàm với ≤ 10)

3X1 + 2X2 ≤ 25

1X1 + 2X2 ≤ 18

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 103

1X1 + 2X2 ≤ 18

X1 ≥ 0; X2 ≥ 0.

Các bước thực hiện tương tự như Bài 1.

Đáp số:

Page 104: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 104

Page 105: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 105

Page 106: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài toán vận tải (Transportation problem)

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 106

Giả sử có m kho hàng A1,..,Am cùng chứa một loại hàng hóa, kho Ai chứa ai tấn hàng. Cần vận chuyển số hàng trên đến n cửa hàng B1,...,Bn, cửa hàng Bi cần số hàng bi. Cươc phí vận chuyển một tấn hàng từ kho Ai đến cửa hàng Bj là cij. Hãy lập phương án vận chuyển sao cho tổng chi phí vận chuyển là nhỏ nhất ?

Page 107: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Xét bài toán vận tải có 3 điểm phát và 4 điểm thu được nhập vào bảng tính:

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 107

Page 108: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Khối A2:D4 là ma trận chi phí vận chuyển, khối A7:D9 là phương án vận chuyển (giá trị ban đầu cho tất cả bằng 1), khối F7:F9 là khả năng của 3 điểm phát, khối A11:D11 là nhu cầu của 4 điểm thu, khối E7:E9 là lượng hàng phát từ mỗi điểm phát i theo phương án X đã chọn, khối A10:D10 là lượng hàng nhận được tại mỗi điểm thu j theo phương án X.

Giả sử rằng các bất đẳng thức trong dòng thứ hai và thứ ba của bài toán (3) là đẳng thức và tổng lượng hàng có trong các kho bằng tổng nhu cầu của các nơi thiêu thụ.

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 108

Page 109: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Quá trình dùng Solver để giải bài toán vận tải trên theo các bước:Bước 1. Nhập chi phí vận chuyển vào các ô A2:D4, nhập khả năng

của các điểm phát vào F7:F9, nhu cầu các điểm thu A11:D11, phương án ban đầu A7:D9.

Bước 2. Tính giá trị hàm mục tiêu trong ô F3 theo công thức = Sumproduct (A2:D4, A7:D9), hàm này tính tổng các tích của

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 109

Sumproduct (A2:D4, A7:D9), hàm này tính tổng các tích của từng cặp phần tử trong hai khối ô. Tính lượng hàng phát của điểm phát 1 tại ô E7 theo công thức =SUM(A7:D7), sao chép công thức này vào các ô E8:E9. Tính lượng hàng nhận được của điểm thu 1 tại ô A10 theo công thức = SUM(A7:A9), sao chép công thức này vào các ô B10:D10.

Bước 3. Dùng lệnh Tools/ Solver với các lựa chọn hàm mục tiêu và các ràng buộc:

Page 110: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 110

Trong hộp thoại Solver Options phải chọn Assume Linear Model. Cuối cùng ta nhận được giá trị tối ưu hàm mục tiêu bằng 115, phương án vận chuyển tối ưu: x[1,3]= 10,x[2,2]= 15, x[2,3]= 10, x[3,1]= 5, x[3,4]= 10 trong bảng tính kết quả trên.

Page 111: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài toán quy hoạch phi tuyếnXét bài toán quy hoạch phi tuyếnMin {f( x) | gi(x ) =0, i= 1, 2,…., m, xЄ Rn }.

Để giải bài toán quy hoạch phi tuyến bằng Solver ta cần xác định khối ô để chứa các biến (x[1], x[2], . . . , x[n]), một ô chứa giá trị hàm mục tiêu f(x), khối m ô chứa giá trị các hàm gi (x) .

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 111

hàm mục tiêu f(x), khối m ô chứa giá trị các hàm gi (x) .Ví dụ giải bài toán quy hoạch toàn phương: -X1- 2X2 + 0.5X12 + 0.5X22 →Min 2X1 + 3X2 + X3 = 6 X1 + 4X2 + X4 = 5 X1, X2 , X3 , X4 ≥ 0Bảng tính để giải bài toán này như sau:

Page 112: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 112

Phương án trong khối ô B2:E2 (phương án ban đầu cho mọi phần tử bằng 0), hàm mục tiêu trong ô F2 xác định bởi công thức = - b2 - 2*c2 + 0.5*b2^2 + 0.5*c2^2. Ô F3 tính theo công thức = sumproduct ($b$2: $e$2, b3 : e3), công thức này chép sang ô F4. Các ràng buộc bài toán B2 : E2 >= 0, và F3:F4 = G3:G4. Khi giải các bài toán quy hoạch phi tuyến ta phải bỏ chọn mục Assume Linear Model trong hộp thoại Solver Options. Kết quả dùng Solver giải bài toán: trị tối ưu -2.0294, phương án tối ưu (0.7647, 1.0588, 1.294, 0).

Page 113: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Dùng Solver có thể giải được nhiều bài toán tối ưu, số lượng biến tối đa của bài toán là 200 biến. Tuy nhiên cũng có nhiều bài toán nó không giải được, khi đó nó đưa thường đưa ra các thông báo:

- Solver could not find a feasible solution: bài toán không có lời giải chấp nhận được. Hoặc có thể do các giá trị khởi đầu của những ô chứa biến khác quá xa các giá trị tối ưu, hãy thay đổi các giá trị khởi đầu và giải lại.

The maximum iteration limit was reached, continue anyway ?

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 113

- The maximum iteration limit was reached, continue anyway ? số bước lặp đã đến số cực đại. Ta có thể tăng số bước lặp ngầm định nhờ lệnh Tools/ Solver, chọn Options, nhập giá trị mới vào hộp Iterations.

- The maximum time limit was reached, continue anyway ? thời gian chạy vượt quá thời gian tối đa ngầm định. Ta có thể sửa giá trị trong mục Max Time trong gộp thoại Solver Options.Chú ý, nếu các lệnh Solver và Data Analysis không có trong menu Tools ta phải cài đặt bổ sung từ đĩa CD: dùng lệnh Tools / Add-Ins,hiện hộp thoại, chọn mục Solver Add in và Analysis ToolPak.

Page 114: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài tập: Bài 1. Giải bài toán quy hoạch tuyến tính nguyên bộ phận:

z = 5x1 + x2 + x3 + 2x4 + 3x5 →? min− x2 + 5x3 − x4 − 2x5 ≤ 25x1 − x2 + x5 ≥ 7x1 + x2 + 6x3 + x4 ≥ 4x j ≥ 0 j = 1, 2, 3, 4, 5x j = interger, j = 1, 2, 3

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 114

x j = interger, j = 1, 2, 3Đáp số: trị tối ưu là 12, phương án tối ưu (2, 2, 0, 0, 0).

Bài 2. Giải bài toán quy hoạch TT boolean (bài toán cái túi) sau:30x1 +19x2 +13x3 + 38x4 + 20x5 + 6x6 + 8x7 +19x8 +10x9 +11x10 →? max15x1 +12x2 + 9x3 + 27x4 +15x5 + 5x6 + 8x7 + 20x8 +12x9 +15x10 ≤ 62x j Є{0, 1}, j = 1, 2,…, 10Đáp số: Trị tối ưu là 95, phương án tối ưu là ( 1, 1, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 0).

Page 115: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài 3. Có 3 người bạn cùng phải đi một quảng đường dài 10km mà chỉ có một chiếc xe đạp một chổ ngồi. Tốc độ đi bộ của người thứ nhất là 4km/h, người thứ hai là 2km/h, người thứ ba là 2km/h. Tốc độ đi xe đạp của người thứ nhất là 16km/h, người thứ hai là 12km/h, người thứ ba là 12km/h. Tìm phương án tối ưu cho sự di chuyển này? (gợi ý: vấn đề đặt ra là làm sao để thời gian người cuối cùng đến đích là ngắn nhất?)

Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 115

nhất?)

Bài 4. Có 1 bất động sản (mặt bằng) 250m2 ; Nếu xây phòng trọ cho sinh viên thuê thì được 450ngàn đồng/phòng/tháng với diện tích 25m2 /1 phòng, chi phí xây dựng tốn 120ngàn đồng/1m2 ; Nếu xây quán cà fê thì được 5ngàn đồng/bàn/ngày với diện tích xây dựng 10m2 /bàn, chi phí xây dựng tốn 100ngàn đồng/1m2 . Tìm phương án tối ưu kinh doanh bất động sản trên trong thời gian 1 năm với các điều kiện đã cho khi trong tay bạn có số vốn là 27triệu đồng?

Page 116: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Bài tập nhóm:Nhóm 1: Trình bày các phương pháp trong QHSDĐ? ứng dụng?Nhóm 2: Ảnh hưởng của điều kiện TN-KT-XH đến việc sử dụng đất tại 1

địa phương (cấp huyện)Nhóm 3: Quy hoạch sử dụng đất theo FAONhóm 4: Quy hoạch sử dụng đất Toàn QuốcNhóm 5: Quy hoạch sử dụng đất cấp HuyệnNhóm 6: Quy hoạch sử dụng đất cấp Xã

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 116

Nhóm 7: Ảnh hưởng của công tác QH đến TTBĐSNhóm 8: Quy hoạch treo? Thực trạng và giải pháp?

Page 117: ĐH NÔNG LÂM TP7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả,

Yêu cầu: 1. Đánh giá theo mức độ của từng thành viên tham gia:

A: Tham gia tích cựcB: Có tham giaC: Không tham gia

2. Nộp kết quả: (In và gửi mail về: [email protected])- File Powerpoint (báo cáo trên lớp)- File Báo cáo tóm tắt (in 8 cuốn 20-25 trang)

Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 117

File Báo cáo tóm tắt (in 8 cuốn 20-25 trang)- Báo cáo (01 bản)3. Điểm tính :

A: 1 điểm B: 0,5 điểmC: 0 điểm