24
HƢỚNG DN ÔN TP MÔN LCH S12 PHN KHÁNG CHIN CHNG M1954 -1975 VÀ HƢỚNG DN THỌC CHƢƠNG V: VIỆT NAM T1975 ĐẾN NĂM 2000 A. PHN TLUN * Yêu cu: hc sinh xem li kiến thức, trao đổi vi giáo viên và bn hc thông qua nhóm lp trên FB/ZALO. Câu 1: Trình bày âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) min Nam? →Hƣớng dn trli: a. Âm mưu - “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thc dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới schhuy ca hthống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhm chng li các lực lượng cách mng và nhân dân ta. - “Dùng người Việt đánh người Việt” b. Thđoạn - Mĩ tăng viện trquân scho Diệm, tăng quân đội Sài Gòn - Tiến hành dn dân lập “ấp chiến lược” coi đây là xương sống, là quc sách ca chiến lược - Quân đội Sài Gòn liên tiếp mcác cuc hành quân càn quét nhm tiêu dit lực lượng cách mng, tiến hành các hoạt động phá hoi min Bc, sdng các chiến thut mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”… Câu 2: Quân dân miền Nam đã chiến đấu chng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và giành được nhng thng lợi như thế nào? →Hƣớng dn trli: *Trên mt trn chống và phá “ấp chiến lược”: - Din ra gay go quyết lit vi hàng chc triệu lượt người tham gia nhm phá p chiến lược đi đôi với xây dng làng chiến đấu. - Mĩ và chính quyền Sài Gòn ra sc dn dân lp p chiến lược nhưng chỉ thc hiện được 1 phn kế hoch:

HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12

PHẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ 1954 -1975

VÀ HƢỚNG DẪN TỰ HỌC CHƢƠNG V: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000

A. PHẦN TỰ LUẬN

* Yêu cầu: học sinh xem lại kiến thức, trao đổi với giáo viên và bạn học thông qua nhóm

lớp trên FB/ZALO.

Câu 1: Trình bày âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh đặc biệt”

(1961- 1965) ở miền Nam?

→Hƣớng dẫn trả lời:

a. Âm mưu

- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành

bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị

kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân

dân ta.

- “Dùng người Việt đánh người Việt”

b. Thủ đoạn

- Mĩ tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng quân đội Sài Gòn

- Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược” coi đây là xương sống, là quốc sách của chiến lược

- Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách

mạng, tiến hành các hoạt động phá hoại miền Bắc, sử dụng các chiến thuật mới như “trực

thăng vận”, “thiết xa vận”…

Câu 2: Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của

Mĩ và giành được những thắng lợi như thế nào?

→Hƣớng dẫn trả lời:

*Trên mặt trận chống và phá “ấp chiến lược”:

- Diễn ra gay go quyết liệt với hàng chục triệu lượt người tham gia nhằm phá ấp chiến lược

đi đôi với xây dựng làng chiến đấu.

- Mĩ và chính quyền Sài Gòn ra sức dồn dân lập ấp chiến lược nhưng chỉ thực hiện được 1

phần kế hoạch:

Page 2: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

+Cuối 1962: cách mạng vẫn kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân

+6/1965 địch chỉ còn kiểm soát 2200 ấp

Như vậy, ấp chiến lược bị phá sản về cơ bản.

* Trên mặt trận đấu tranh chính trị

- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra ở các đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng nổi bật

là đấu tranh của các tín đồ Phật giáo và “ đội quân tóc dài”

- 5/1963, hàng vạn tăng ni phật tử ở Huế biểu tình, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu

tại Sài Gòn gây xúc động mạnh trong nhân dân…

*Trên mặt trận quân sự:

-1961-1962, Quân giải phóng đầy lùi nhiều cuộc càn quét của địch vào chiến khu D, căn cứ

U Minh…

- Chiến thắng Ấp Bắc: 2/1/1963 quân dân ta đánh bại cuộc hành quân của địch vào thôn Ấp

Bắc ( Mĩ Tho).

- Các chiến dịch tiến công địch 1964- 1965:

+12/1964 mở màn là trận đánh vào ấp Bình Giã (Bà Rịa)

+Tiếp đó là chiến dịch An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình

Phước)

Câu 3:Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong chiến lược “Chiến tranh cục

bộ” (1965- 1968) ở miền Nam? Quân dân ta đã giành được những thắng lợi gì trong

chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Vạn

Tường (8/ 1965).

→Hƣớng dẫn trả lời:

a. Chiến lƣợc “Chiến tranh cục bộ”

*Âm mƣu :

- Là hình thức xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân

đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng và không

ngừng tăng lên về số lượng lẫn trang bị.

- Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về phòng

ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới.

Page 3: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

*Thủ đoạn : - Mĩ đã mở hàng loạt cuộc hành quân lớn với mục tiêu “tìm diệt và bình định”

nhằm vào các căn cứ cách mạng:

- Mở đầu là cuộc hành quân “tìm diệt” đánh vào căn cứ của ta ở Vạn Tường (Quảng

Ngãi).

- Tiếp đó Mĩ mở liên tiếp hai cuộc phản công chiến lược trong hai mùa khô 1965 -

1966 và 1966 - 1967 với hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “ đất

thánh Việt Cộng”

b. Những thắng lợi của quân dân miền Nam

*Quân sự

- Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) 18/8/1965.

Ý nghĩa: đã mở đầu cho phong trào “tìm Mĩ mà đánh,lùng ngụy mà diệt” trên khắp

miền Nam, cho thấy ta có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

- Chiến thắng trong 2 mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967

*Chính trị:

- Các vùng nông thôn, quần chúng nổi dậy đấu tranh chống kìm kẹp, phá vỡ từng

mảng “ấp chiến lược”.

- Ở các thành thị, đã nổi lên đấu tranh đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do, dân chủ, dân

sinh…

- Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam

được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 4: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và

“Đông Dương hóa chiến tranh” (1969- 1973) là gì? Nêu các thắng lợi chung của ba

nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên mặt trận chính trị, ngoại giao và quân sự trong

chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến

tranh”.

→Hƣớng dẫn trả lời:

a. Âm mƣu và thủ đoạn

*Âm mƣu:

Page 4: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

“ Việt Nam hóa chiến tranh ” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến

hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần của

Mĩ và vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy.

- Rút dần quân Mĩ và đồng minh để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

- Tiếp tục “Dùng người Việt đánh người Việt ».

*Thủ đoạn:

- Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích gây chiến tranh xâm lược

Campuchia(1970) và tăng cường chiến tranh Lào (1971) nhằm “dùng người Đông Dương

đánh người Đông Dương”.

- Lợi dụng mâu thuẫn Trung- Xô, thỏa hiệp với 2 nước này nhằm hạn chế sự viện trợ cho

nhân dân ta.

b. Các thắng lợi chung.

*Chính trị, ngoại giao:

- Ngày 6/6/1969, chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Đây

là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam, được 23 nước công nhận, trong đó 21 nước

đặt quan hệ ngoại giao

- Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết

chống Mĩ.

*Quân sự:

- Từ tháng 4 đến tháng 6/1970 quân đội Việt Nam phối hợp với quân Campuchia đập tan

cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn.

- Từ tháng 2 đến tháng 3/1971, quân Việt Nam phối hợp quân dân Lào đập tan cuộc hành

quân “Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn.

Câu 5: So sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt”

và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?

→Hƣớng dẫn trả lời:

a. Giống nhau

- Đều là hình thức xâm lược thực dân mới nằm trong chiến lược toàn cầu « Phản ứng linh

hoạt » của Mĩ.

Page 5: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

- Mục đích nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

- Kết quả là đều bị phá sản

b. Khác nhau :

- Lực lượng :

+ “Chiến tranh đặc biệt” tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn

Mĩ…

+ “Chiến tranh cục bộ” tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh và quân Sài Gòn (quân

Mĩ giữ vai trò quan trọng)

- Quy mô :

+ “Chiến tranh đặc biệt” thực hiện ở miền Nam

+ “Chiến tranh cục bộ” thực hiện ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

- Biện pháp :

+“Chiến tranh đặc biệt”: phát triển quân đội Sài Gòn, dồn dân lập ấp chiến lược.

+“Chiến tranh cục bộ” : mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định nhằm tiêu diệt lực

lượng cách mạng.

Câu 6: Hãy lập niên biểu kiến thức về 3 chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện từ

1961- 1973 theo tiêu chí về: tên chiến lược, hình thức, âm mưu, thủ đoạn và phạm vi.

→Hƣớng dẫn trả lời:

Tên chiến

lƣợc

Hình thức Âm mƣu Thủ đoạn Phạm vi

Chiến

tranh đặc

biệt

1961-1965

Xâm lược

thực dân

mới

- Tiến hành bằng quân

đội Sài Gòn là chủ

yếu+cố vấn Mĩ+vũ khí

phương tiện của Mĩ

- Dùng người Việt đánh

người Việt

- Tăng cố vấn Mĩ,

phát triển quân ngụy

- Dồn dân lập ấp

chiến lược

Miền

Nam

Chiến

tranh cục

bộ

Xâm lược

thực dân

mới

- Tiến hành bằng quân

Mĩ+quân đồng

minh+quân Sài Gòn

- Tăng quân Mĩ

- Mở các cuộc hành

quân tìm diệt và bình

- Miền

Nam

- Miền

Page 6: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

1965-1968 - Quân Mĩ giữ vai trò

quan trọng

định: Vạn Tường, 2

cuộc phản công chiến

lược mùa khô

- Gây chiến tranh phá

hoại miền Bắc

Bắc

Việt Nam

hóa chiến

tranh và

Đông

Dương

hóa chiến

tranh

1969-1973

Xâm lược

thực dân

mới

- Tiến hành bằng quân

đội Sài Gòn là chủ

yếu+hỏa lực ko quân

Mĩ+cố vấn Mĩ

-Dùng người Việt đánh

người Việt, giảm xương

máu người Mĩ

- Rút dần quân Mĩ

- Tăng viện trợ quân

sự, kinh tế, kĩ thuật

- Mở rộng chiến

tranh sang Lào và

Campuchia.

- Thỏa hiệp với các

nước XHCN nhằm

cô l ập ta

- Gây chiến tranh phá

hoại miền Bắc

3 nước

Đông

Dương

Câu 7: Hãy lập niên biểu về các thắng lợi quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến

đấu chống lại các chiến lược chiến tranh của Mĩ từ 1961- 1973.

→Hƣớng dẫn trả lời:

Tên chiến lƣợc Các chiến thắng Kết quả

Chiến tranh

đặc biệt

1961-1965

- Ấp Bắc (Mĩ Tho) 2/1/1963

- Bình Giã, An Lão, Ba Gia, đồng Xoài (1964-

1965)

Chiến lược “Chiến

tranh đặc biệt” bị

phá sản

Chiến tranh

cục bộ

1965-1968

- Vạn Tường (Quảng Ngãi) 18/8/1965

- Đập tan hai cuộc phản công chiến lược mùa

khô 1965-1966 và 1966-1967

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu

Thân 1968

- Chiến lược

“Chiến tranh cục

bộ” bị phá sản

- Mĩ ngừng ném

bom miền Bắc,

Page 7: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

chấp nhận đàm

phán ở Pari

Việt Nam hóa

chiến tranh và

Đông Dương

hóa chiến

tranh1969-

1973

- Tháng 4 đến tháng 6/1970 đập tan cuộc hành

quân xâm lược của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài

Gòn

- Tháng 2 đến tháng 3/1971 đập tan cuộc hành

quân Lam Sơn 719 của 4,5 vạn quân Mĩ và Sài

Gòn

- Cuộc Tiến công chiến lược 1972

- Trận “ Điện Biên Phủ trên không”

- Chiến lược “Việt

Nam hóa chiến

tranh” bị phá sản

- Mĩ phải kí hiệp

định Pari chấm dứt

chiến tranh, lập lại

hòa bình ở Việt

Nam.

Câu 8: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nƣớc

(1954 – 1975)?

→Hƣớng dẫn trả lời:

1- Nguyên nhân thắng lợi

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị,

quân sự, phương pháp cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập và tự chủ.

- Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta, tinh thần đoàn kết chiến đấu dũng cảm vì

sự nghiệp cách mạng.

- Hậu phương miền Bắc vững chắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai

miền.

- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

- Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác,

của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

2- Ý nghĩa lịch sử

Page 8: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc từ sau

cách mạng tháng tám. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc ở

nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước và thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới– kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH.

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào

giải phóng dân tộc thế giới.

- Đi vào trong lịch sử như một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu

sắc.

Câu 9: Trình bày diễn biến của Hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa

bình ở Việt Nam ?

* Hướng dẫn làm bài:

+ Xác định thời gian Hội nghị Pari về Việt Nam bắt đầu, kết thúc?

+ Thành phần tham gia Hội nghị?

+ Quá trình diễn ra Hội nghị?

* Cụ thể:

- Kháng chiến chống đế quốc Mĩ diễn ra trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Đấu tranh trên bàn đàm phán ở Pari là một mặt của cuộc đấu tranh ngoại giao và chỉ đạt

được khi ta có những thắng lợi về mặt quân sự.

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã làm phá sản chiến lược

“chiến tranh cục bộ”, giáng đòn mạnh vào Mĩ- Ngụy, buộc Mĩ phải xuống thang và tuyên

bố “phi Mĩ hóa chiến tranh”, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và ngồi vào đàm

phán với ta ở Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

- Cuộc đàm phán kéo dài từ ngày 13-5-1968 đến ngày 27-1-1973 bao gồm 2 thời kì:

+ Từ ngày 13-5-1968 đến ngày 25-`1-1969: VNDCCH, Hoa Kì.

Page 9: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

+ Từ ngày 25-1-1969 đến ngày 27-1-1973: VNDCCH, Hoa Kì, Mặt trận DTGP miền Nam

Việt Nam (Cộng hòa miền Nam Việt Nam), VNCH.

- Lập trường hai bên Việt Nam và Hoa Kì rất khác nhau, mâu thuẫn nhau, khiến cho cuộc

đấu tranh diến ra gay gắt ngay cả trên bàn đàm phán, nhiều lúc bị gián đoạn ( đấu tranh gay

gắt nhất là việc Mĩ rút quân về nước).

+ Lập trường của Việt Nam là đòi Mĩ phải rút hết quân về nước, tôn trọng những quyền dân

tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.

+ Lập trường của Mĩ: đòi quân miền Bắc cũng phải rút quân, mở cuộc tập kích B52 buộc

Việt Nam kí dự thảo Hiệp định do Mĩ đưa ra.

- Bước vào năm 1972, ta đẩy mạnh tiến công địch cùng một lúc ở nhiều chiến trường và

trên bàn đàm phán.

- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được

kí kết, tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt

Nam.

B. PHẦN HAI: MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM

1954 -1975.

* Yêu cầu: học sinh làm bài, báo cáo kết quả cho giáo viên thông qua hệ thống nhóm lớp

trên mạng xã hội FB/ZALO.

NHẬN BIẾT

Câu 1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến

tranh đặc biệt” của Mỹ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 2. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm

vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Page 10: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

Câu 3.“Chiến tranh phá hoại của Mỹ đã phá hủy hầu hết những công sức để xây dựng nên,

làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm” ( Đảng

Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại

biểu toàn quốc của Đảng lần thứ IV, NXB Sự Thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định

trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?

A. Miền Nam. B. Tây Nguyên. C. Miền Bắc. D. Duyên hải Nam trung bộ

Câu 4. Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào ?

A. Đường 9-Nam Lào. B. Huế-Đà Nằng C. Tây Nguyên. D. Đường 14-Phước Long

Câu 5: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt

Nam đang

A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 6. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).B. Đồng Xoài (Bình Phước).C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).D. Ba Gia (Quảng

Ngãi).

Câu 7: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam

(tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đã

A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.

D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.

Câu 8: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương

Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

A. sử dụng bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 9: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở

miền Nam Việt Nam?

Page 11: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường 14 - Phước Long. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.

Câu 10. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm

thực hiện âm mưu nào sau đây?

A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.

B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.

Câu 12. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn

có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?

A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 13. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam Mĩ đã

A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.

C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.

D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

Câu 14. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực

hiện âm mưu nào sau đây?

A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.

B. Tái thiết lập liên bang Đông Dương.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.

Câu 15. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao

trào đấu tranh nào sau đây?

A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt,

C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.

Câu 16: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra

đời của

A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Page 12: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

B.Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 17: Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam

Việt Nam?

A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt.

C.Việt Nam hóa chiến tranh. D. Ngăn đe thực tế.

Câu 18: Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với

mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.

B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam.

C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.

D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.

THÔNG HIỂU

Câu 1. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách

mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Vạn Tường (1965). B. “Đồng khởi” (1959-1960).

C. Tây Nguyên (3-1975). D. Mậu Thân (1968).

Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết

thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới

Câu 3. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương

Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong

hai năm 1975 và 1976?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1-1973).

Page 13: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

C. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975).

D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).

Câu 4. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974-đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng

Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 5. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam

không tác động đến việc

A. Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến ừanh xâm lược Việt Nam.

B. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.

D. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 6. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu

tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3-1955.

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).

Câu 7. Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất

bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. Chiến tranh đặc biệt. B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 8: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một

Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

Page 14: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 9: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến

lược nào?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

Câu 10. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),

Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu

A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 11: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ

và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc hành quân càn

quét.

C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến

lược”.

Câu 12: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn

miền Nam?

A. Đường 9 - Nam Lào. B. Đường số 14 - Phước Long.

C. Huế - Đà Nẵng. D. Tây Nguyên.

Câu 13. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ

phải

A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.

C. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Page 15: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

Câu 14. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.

Câu 15. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm

thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?

A. Tìm diệt và bình định. B. Tìm diệt và lấn chiếm.

C.Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.

Câu 16. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa

nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?

A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến hanh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt.

Câu 17: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt Nam đã

A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.

Câu 18: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành

nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?

A. Đại thắng mùa Xuân 1975.

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).

C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

VẬN DỤNG THẤP

Câu 1: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở

Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

Page 16: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ

trương tiến hành đồng thời

A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền

Nam.

B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.

C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền

Nam.

D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 3. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến

tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 4. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến

dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. quyết tâm giành thắng lợi. B. kết cục quân sự.

C. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. D. địa bàn mở chiến dịch.

Câu 5: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ

nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?

A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. D. Dùng người Việt đánh người

Việt.

Câu 6: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến

chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ

A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.

Page 17: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Câu 7. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công

vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu

sắc?

A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 8: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở

miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là

A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.

C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.

Câu 9: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ

xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu

Á.

C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường

quốc.

Câu 10: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng

chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 11: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam

thắng lợi làmột sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.

Page 18: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.

D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.

Câu 12. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc

đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là

A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.

D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.

Câu 13. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc

đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là

A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.

C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.

D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 14. Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam

Việt Nam khi đang

A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa lực.

C. bị thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh lực.

VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở

miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều

A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.

B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Câu 2. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

(1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

Page 19: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 3. Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc

cách mạng này

A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

Câu 4: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến

dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

Câu 5. Điểm giống nhau giữa Hiêp đin h Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định

Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

B. được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 6. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của

Đảng Lao động Việt Nam là

A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.

C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 7. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân

Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?

Page 20: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

A. Giải phóng và giữ nước.B. Giữ nước và dựng nước.C. Giải phóng dân tộc.D. Bảo vệ Tổ

quốc.

Câu 8. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu

phương của chiến tranh nhân dân

A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

Câu 9: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho

Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại

sâu sắc”?

A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.

C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.

D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.

Câu 10: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng

khởi (1959 - 1960) vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

Câu 11: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt

Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.

C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.

D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.

Page 21: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

Câu 12: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước

Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền

Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.

C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.

Câu 13: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời

kỳ 1954 - 1975 là

A. dựa vào quân đội các nước thân Mỹ. B. kết hợp với ném bom phá hoại miền

Bắc.

C. có sự tham chiến của quân Mỹ. D. dựa vào lực lượng quân sự Mỹ.

Câu 14: Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ

Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh

cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng

hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy

Xuân Mậu Thân 1968 đã

A. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.

C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 15: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng

chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.

C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 16: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò

A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi. C. nòng cốt. D. xung kích.

Page 22: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

Câu 17: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân

Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự

kết hợp

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 18. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả

đấu tranh ngoại giao

A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

B. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

C. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

D. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.

Câu 19: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam

(1945 - 1954) không phải là

A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.

B. một loại hình hậu phương kháng chiến.

C. trận địa tiến công quân xâm lược.

D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.

Câu 20. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ đấu

tranh ngoại giao

A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.

B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.

D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

Câu 21. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai

cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là

A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

Page 23: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

D. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 22. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương

trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều

A. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.

Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh

cách mạng Việt Nam (1945-1975)?

A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và

chính trị.

C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến

trường.

D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.

Câu 24: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai

cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là

A. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.

D. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 25: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả

đấu tranh ngoại giao

A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

C. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.

D. phụ thuộc vào tương quan lực lượng trến chiến trường.

C. HƢỚNG DẪN TỰ HỌC CHƢƠNG V: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐÉN NĂM 2000

Page 24: HƢỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 PHẦ ẾN CHỐNG MỸ … · - Tháng 4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn

* Yêu cầu: học sinh xem trước nội dung bài, chuẩn bị trước ra giấy để giáo viên kiểm tra

trên lớp

- Phần này gồm 2 nội dung chủ yếu:

1. Việt Nam trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu

nƣớc năm 1975.

- Căn cứ vào nội dung phân phối chƣơng trình học sinh tập trung vào mục II, III, trả

lời các câu hỏi:

Câu 1: Chủ trương và những biện pháp của Đảng và nhà nước nhằm giảm quyết những

nhiệm vụ cấp bách sau khi kháng chiến chống Mĩ thắng lợi?

Câu 2: Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

2. Đất nƣớc trên đƣờng đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000)

- Phần này học sinh tập trung trả lời câu hỏi:

Câu 1: Hoàn cảnh, nội dung đường lối đổi mới kinh tế và chính trị của Đảng?

Câu 2: Ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế - xã hội của nước ta trong 15 năm (1986 -

2000) thực hiện đường lối đổi mới?