25
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA NGÔN NGỮ HỌC __________________________________ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC MÔN: NGỮ DỤNG HỌC TIẾNG VIỆT (Vietnamese Pragmatics) Chương trình đào tạo : Cử nhân Ngôn ngữ học. Đào tạo theo nhiệm vụ chiến lược của ĐHQG Hà nội Người biên soạn:TS Lê Đông

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA NGÔN NGỮ HỌC

__________________________________

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MÔN: NGỮ DỤNG HỌC TIẾNG VIỆT

(Vietnamese Pragmatics)

Chương trình đào tạo : Cử nhân Ngôn ngữ học.

Đào tạo theo nhiệm vụ chiến lược của ĐHQG Hà nội

Người biên soạn:TS Lê Đông

HÀ NỘI - 2013

Page 2: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MÔN: NGỮ DỤNG HỌC TIẾNG VIỆT

1. Thông tin về giảng viên:

- Giảng viên 1:

- Họ và tên: Lê Đông

- Chức danh, học vị: TS

- Thời gian, địa điểm làm việc:

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV

336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Email:

- Điện thoại: 0438328563

- Các hướng nghiên cứu chính

+ Các vấn đề thuộc Ngữ nghĩa – ngữ dụng;

+ Các vấn đề lý luận ngôn ngữ học;

+ Lĩnh vực giảng dạy tiếng Việt và VHVN cho người nước ngoài;

- Giảng viên 2:

- Họ và tên: Nguyễn Văn Chính

- Chức danh, học vị: PGS.TS

- Thời gian, địa điểm làm việc:

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV

336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Email: [email protected]

- Điện thoại: 0915591331

- Các hướng nghiên cứu chính

+ Các vấn đề thuộc Ngữ nghĩa – ngữ dụng;

+ Các vấn đề lý luận ngôn ngữ học;

Page 3: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

+ Lĩnh vực giảng dạy tiếng Việt và VHVN cho người nước

ngoài;

- Các giảng viên khác cùng giảng môn học này do bộ môn Lý luận ngôn ngữ

sắp xếp.

2. Thông tin về môn học

- Tên môn học: Ngữ dụng học tiếng Việt

- Mã môn học: LIN2039

- Số tín chỉ: 3

- Môn học: Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học

- Số giờ tín chỉ : 45 trong đó :

+ Lý thuyết : 45

+ Thực hành : 0

+ Tự học :

- Địa chỉ của khoa phụ trách môn học: Khoa Ngôn ngữ học, Tầng 3, Nhà A,

336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

3. Mục tiêu, chuẩn đầu ra môn học

3.1. Mục tiêu chung:

Môn học này nhằm giúp người học: Hiểu được đối tượng, mục đích, nhiệm

vụ, phương pháp nghiên cứu của ngữ dụng học, ý nghĩa của việc nghiên cứu

ngữ dụng học, và các hướng nghiên cứu chính trong ngữ dụng học.

- Xác định được vị trí và vai trò của ngữ dụng học trong mô hình tam phân

(kết học - nghĩa học - dụng học) và mối quan hệ của ba nhân tố này trong

nghiên cứu ngôn ngữ.

3.2. Chuẩn đầu ra môn học:

3.2.1. Chuẩn đầu ra về kiến thức:

Page 4: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

- Hiểu được đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của ngữ

dụng học, ý nghĩa của việc nghiên cứu ngữ dụng học, và các hướng nghiên

cứu chính trong ngữ dụng học.

- Xác định được vị trí và vai trò của ngữ dụng học trong mô hình tam phân

(kết học - nghĩa học - dụng học) và mối quan hệ của ba nhân tố này trong

nghiên cứu ngôn ngữ.

- Hiểu được những vấn đề cơ bản trong nghiên cứu ngữ dụng học như: vấn đề

quy chiếu, hiện tượng trực chỉ, hồi chỉ, hiện tượng đa thanh, hiểu thế nào là

phương pháp lập luận cũng như các qui tắc giao tiếp…

- Hiểu, phân biệt và xác định được các nghĩa hàm ẩn trong ngôn ngữ như: tiền

giả định (xác định các loại tiền giả định), hàm ẩn hội thoại (hàm ý) và hàm

nghĩa.

- Hiểu được lý thuyết hành vi ngôn ngữ; xác định và phân biệt được các kiểu

hành vi ngôn ngữ (hành động tạo lời, hành động tại lời và hành động mượn

lời).

3.2.2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

- Biết cách nhận diện và xác định các hiện tượng quy chiếu, trực chỉ, hồi chỉ.

Phân biệt được quy chiếu xác định và quy chiếu không xác định; phân biệt

được hiện tượng trực chỉ và hồi chỉ.

- Biết cách nhận diện và phân biệt tiền giả định, hàm ẩn hội thoại và hàm

nghĩa trong câu. Biết cách xác định và tổ chức các yếu tố tiền giả định trong

câu.

- Biết cách xác định và phân biệt các kiểu hành vi ngôn ngữ: hành động tạo

lời, hành động tại lời (gián tiếp và trực tiếp) và hành động mượn lời.

- Biết cách phân tích các hiện tượng đa thanh, cũng như nắm vững các qui tắc

được sử dụng trong giao tiếp.

3.2.3. Chuẩn đầu ra về thái độ

- Thấy được ngữ dụng học ra đời đã giải quyết được những hạn chế của ngôn

ngữ học cấu trúc hay “ ngôn ngữ học của ngôn ngữ” hiểu theo cách hiểu của

Page 5: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

F.De Saussure. Ngữ dụng học đã chạm đến phần mà ngôn ngữ học cấu trúc

trước đó đã loại ra khỏi đối tượng nghiên cứu của mình, đó là lời nói. Thấy

được vai trò cũng như tầm quan trọng của ngữ dụng học, một phân ngành mới

của ngôn ngữ học đang được phát triển mạnh trên thế giới, trong việc nghiên

cứu ngôn ngữ nói chung và trong việc nghiên cứu tiếng Việt nói riêng.

- Thấy rõ hơn hoạt động thực hiện chức năng giao tiếp của ngôn ngữ cũng

như thấy rõ được mối quan hệ và vai trò của người sử dụng ngôn ngữ và ngữ

cảnh trong quá trình hành chức của ngôn ngữ.

4. Tóm tắt nội dung môn học

Môn Ngữ dụng học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ

học các kiến thức cơ bản về ngữ dụng học (đối tượng, nhiệm vụ, mục đích,

phương pháp nghiên cứu…); cung cấp các khái niệm và vấn đề cơ bản trong

nghiên cứu dụng học như: các khái niệm về quy chiếu, trực chỉ, hồi chỉ, đa

thanh, các loại nghĩa hàm ẩn trong ngôn ngữ (tiền giả định, hàm ẩn hội thoại

và hàm nghĩa), lý thuyết hành vi ngôn ngữ (lý thuyết của John L.Austin, lý

thuyết của John R.Searle…) các nhân tố giao tiếp và quy tắc giao tiếp (vấn đề

ngữ cảnh, diễn ngôn, các quy tắc về bảo tồn giá trị hữu ích, lịch sự, hợp tác

hội thoại …)... Đồng thời môn học cũng trang bị cho sinh viên các kĩ năng

phưong pháp phân tích, mô tả các vấn đề dụng học trong quá trình nghiên cứu

ngôn ngữ nói chung. Bên cạnh đó, môn học còn gợi mở những hướng tiếp cận

mang tính dụng học trong việc nghiên cứu tiếng Việt nói riêng.

5. Nội dung chi tiết môn học

Bài 1: Khái lược về ngữ dụng học

1. Những hạn chế của ngôn ngữ học miêu tả đầu thế kỷ XX.

2. Sự hình thành và phát triển của Ngữ dụng học.

3. Đối tượng, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của ngữ dụng học.

Bài 2: Những nhân tố cơ bản của ngữ cảnh và sự phản ánh của các nhân

tố đó vào phát ngôn

1. Quan niệm về giao tiếp ngôn ngữ xét từ góc độ ngữ dụng học

Page 6: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

2. Phát ngôn và hành động phát ngôn

3. Ngữ cảnh và một vài nhân tố cơ bản của ngữ cảnh

Bài 3: Quy chiếu

1. Tên gọi và quy chiếu

2. Quy chiếu xác định và quy chiếu không xác định

3. Hiện tượng đồng quy chiếu

4. Những nhân tố tác động đến chiến lược lựa chọn và sử dụng các biểu

thức đồng quy chiếu

Bài 4: Trực chỉ

1. Khái niệm trực chỉ.

2. Những đặc trưng cơ bản của trực chỉ và các kiểu trực chỉ thường gặp.

3. Vai trò trung tâm của người nói trong ngữ cảnh trực chỉ

4. Phân biệt trực chỉ và hồi chỉ

Bài 5: Các nội dung hàm ẩn của phát ngôn

1. Một số hiểu biết chung về các nội dung hàm ẩn của phát ngôn

2. Tiền giả định (khái niệm, các loại tiền giả định, một số đặc trưng của

tiền giả định…)

3. Hàm ẩn hội thoại (hàm ý)

4. Hàm nghĩa

Bài 6: Các hành vi ngôn ngữ

1. Vài nét về bối cảnh chung và giới thiệu các lý thuyết hành vi ngôn ngữ

tiêu biểu

2. Câu ngữ vi và động từ ngữ vi

3. Ba kiểu hành vi cơ bản khi sử dụng ngôn ngữ.

Bài 7: Hiện tượng đa thanh

1. Đơn thanh và đa thanh

2. Lịch sử khái niệm đa thanh

3. Một số điểm cần chú ý khi phân tích các phát ngôn đa thanh

Bài 8: Quy tắc giao tiếp

Page 7: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

1. Khái niệm về quy tắc giao tiếp

2. Các quy tắc giao tiếp

3. Ý nghĩa của các quy tắc giao tiếp

Bài 9: Lập luận

1. Khái niệm lập luận

2. Luận cứ và kết luận

3. Các phương tiện sử dụng trong lập luận

Bài 10: Tổng kết và hướng dẫn ôn tập hết môn

7. LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC GIẢNG DẠY:

Tuần 1

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Giới thiệu môn học

2. Khái lược về ngữ dụng

học.

3. Sự hình thành và phát triển

của ngữ dụng học.

4. Đối tượng, nhiệm vụ, phạm

vi nghiên cứu của ngữ dụng

học

- Nắm vững được đối

tượng nghiên cứu,

phạm vi nghiên cứu và

các nhiệm vụ mà ngữ

dụng học phải giải

quyết

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 2

Thảo luận Thảo luận về mối quan hệ

giữa ngữ dụng học với các

phân ngành ngôn ngữ học

khác.

Tuần 2

HÌNH NỘI DUNG YÊU CẦU GHI

Page 8: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

THỨC

DẠY HỌC

CHÍNH ĐỐI VỚI SINH VIÊN CHÚ

Lý thuyết 1. Giao tiếp ngôn ngữ dưới

góc nhìn ngữ dụng học

2. Khái niệm ngữ cảnh

3. Vai trò của ngữ cảnh trong

việc xác định giá trị của đơn

vị ngôn ngữ.

4. Khái niệm phát ngôn

- Hiểu được vấn đề

giao tiếp ngôn ngữ từ

góc độ ngữ dụng

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 3

Thảo luận Thảo luận về ngữ cảnh, phát

ngôn

Tuần 3

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Hành động phát ngôn

2. Phát ngôn và hành động

phát ngôn.

3. Ngữ cảnh là gì ?.

4. Các nhân tố cơ bản của ngữ

cảnh.

- Nắm vững được khái

niệm hành động phát

ngôn. Hiểu được ngữ

cảnh và các nhân tố tạo

thành ngữ cảnh

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 4

Thảo luận Thảo luận về các nhân tố cơ

bản của ngữ cảnh, mối quan

hệ giữa phát ngôn và ngữ cảnh

chứa nó.

Page 9: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

Tuần 4

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Tên gọi và quy chiếu

2. Quy chiếu xác định và quy

chiếu không xác định.

- Hiểu rõ khái niệm quy

chiếu, mối quan hệ giữa

tên gọi và quy chiếu

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 5

Thảo luận Thảo luận quy chiếu xác định

và quy chiếu không xác định

Tuần 5

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Đồng quy chiếu

2. Những nhân tố tác động

đến chiến lược lựa chọn và sử

dụng các biểu thức đồng quy

chiếu.

- Nắm vững được khái

niệm đồng quy chiếu,

những nhân tố tác động

đến chiến lược lựa chọn

và sử dụng các biểu

thức đồng quy chiếu.

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 6

Thảo luận Thảo luận về vai trò của các

nhân tố tác động đến việc lựa

chọn và sử dụng các biểu thức

Page 10: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

đồng quy chiếu

Tuần 6

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Khái niệm trực chỉ

2. Những đặc trưng cơ bản

của trực chỉ và các kiểu trực

chỉ thường gặp.

3. Vai trò trung tâm của

người nói trong ngữ cảnh trực

chỉ

4. Phân biệt trực chỉ và hồi

chỉ

- Nắm vững được khái

niệm trực chỉ, những

đặc trưng cơ bản của

trực chỉ và các kiểu

trực chỉ thường gặp.

Nhận diện đúng trực

chỉ và hồi chỉ, thấy

được vai trò của người

nói trong ngữ cảnh trực

chỉ

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 7

Thảo luận Thảo luận về trực chỉ, những

đặc trưng cơ bản của trực chỉ

và các kiểu trực chỉ thường

gặp.

Tuần 7

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Một số hiểu biết chung về - Hiểu được thế nào là

Page 11: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

các nội dung hàm ẩn của phát

ngôn

2. Tiền giả định (khái niệm,

các loại tiền giả định, một số

đặc trưng của tiền giả định…)

thông tin tường minh,

thông tin hàm ẩn, Năm

được khái niệm tiền giả

định, các dạng tiền giả

định, đặc trưng của

chúng.

- Tìm hiểu nội dung

giảng dạy ở tuần 8

Thảo luận Thảo luận về tiền giả định,

hàm ngôn, hiển ngôn...

Tuần 8

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Kiểm tra giữa kỳ. - Tổng hợp lại các nội

dung đã học từ tuần 1 -

7.

Bài tập

Luyện kĩ

năng

Tuần 9

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Giải đáp xung quanh bài

kiểm tra giữa kỳ

- Nắm vững những vấn

đề xung quanh hàm ẩn

Page 12: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

2. Hàm ẩn hội thoại (hàm ý).

3. Hàm nghĩa.

hội thoại.

- Nhận diện được hàm

nghĩa trong phát ngôn

- Chuẩn bị một số nội

dung liên quan đến tuần

10.

Thảo luận và

Luyện kĩ

năng

Xác định hàm ẩn hội thoại và

hàm nghĩa.

Tuần 10

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1.Vài nét về bối cảnh chung

và giới thiệu các lý thuyết

hành vi ngôn ngữ tiêu biểu

2. Câu ngữ vi và động từ ngữ

vi.

3. Ba kiểu hành vi cơ bản khi

sử dụng ngôn ngữ.

- Làm quen với các lý

thuyết hành vi ngôn

ngữ.

- Hiểu được câu ngữ vi

và động từ ngữ vi.

- Biết ba kiểu hành vi

cơ bản khi sử dụng

ngôn ngữ, phân biệt

được chúng

- Chuẩn bị một số nội

dung liên quan đến tuần

11

Thảo luận và

Luyện kĩ

năng

Xác định câu ngữ vi và động

từ ngữ vi.

Page 13: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

Tuần 11

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Đơn thanh và đa thanh.

2. Lịch sử khái niệm đa thanh.

3. Một số quan niệm của các

tác giả về đa thanh

- Nắm vững khái niệm

đa thanh/đơn thanh.

-Chuẩn bị các nội dung

sẽ thảo luận trong tuần

12

Thảo luận và

Luyện kĩ

năng

Xác định các phạm trù ngữ

pháp.

Bước đầu áp dụng

những hiểu biết về đa

thanh vào bài toán ngôn

ngữ thực tế.

Tuần 12

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Một số điểm cần chú ý khi

phân tích các phát ngôn đa

thanh.

2. Giao tiếp và các lý thuyết

giao tiếp.

3. Khái niệm về quy tắc giao

tiếp

- Làm quen với các lý

thuyết giao tiếp hiện

đại.

- Nắm vứng quy tắc

giao tiếp.

- Chuẩn bị nội dung

thảo luận ở tuần 13.

Thảo luận và

Luyện kĩ

Tìm các điểm cần lưu ý khi

phân

Page 14: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

năng tích các phát ngôn đa thanh.

- làm quen với các quy tắc

giao tiếp.

Tuần 13

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Các quy tắc giao tiếp.

2. Ý nghĩa của các quy tắc

giao tiếp.

- Làm quen với việc

xác định các quy tắc

giao tiếp, thấy được ý

nghĩa của các quy tắc

này.

- Chuẩn bị nội dung

thảo luận ở tuần 13.

Thảo luận và

Luyện kĩ

năng

- Xác định các quy tắc giao

tiếp trong một số tình huống

giao tiếp cụ thể.

Tuần 14

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết 1. Khái niệm lập luận.

2. Luận cứ và kết luận.

3. Các phương tiện sử dụng

trong lập luận.

- Nắm được mối quan

hệ giữa luận cứ và kết

luận.

- Nhận diện được lập

luận đồng hướng và

nghịch hướng.

Page 15: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

- Vai trò của các

phương tiện ngôn ngữ

trong lập luận

Thảo luận và

Luyện kĩ

năng

Tập xây dựng các lập luận

theo định hướng bài học

Tuần 15

HÌNH

THỨC

DẠY HỌC

NỘI DUNG

CHÍNH

YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN

GHI

CHÚ

Lý thuyết Tổng ôn để chuẩn bị thi kết

thúc môn học.

Thảo luận và

Luyện kĩ

năng

Chuẩn bị câu hỏi xung quanh

các nội dung cụ thể của môn

học.

6. Học liệu

6.1. Học liệu bắt buộc

1. Bài giảng của giảng viên.

6.2. Học liệu tham khảo

1. Đỗ Hữu Châu. Giáo trình giản yếu về ngữ dụng học. NXB Giáo dục,

1995.

2. Đỗ Hữu Châu. Cơ sở Ngữ dụng học, Tập 1. NXB ĐHSP, 2003.

3. Đỗ Hữu Châu. Đại cương Ngôn ngữ học, Tập 2. NXB Giáo dục, 2003.

4. Nguyễn Đức Dân. Ngữ dụng học, Tập 1. NXB Giáo dục, 2000.

5. Nguyễn Thiện Giáp. Dụng học Việt ngữ. NXB ĐHQG Hà Nội, 2000.

Page 16: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

6. George Yule. Dụng học - một số dẫn luận nghiên cứu ngôn ngữ. (Bản

dịch của Hồng Nhâm, Trúc Thanh, Ái Nguyên). NXB ĐHQG Hà Nội,

1997.

7. Austin, John L. How to do things with word. New York: Oxford

University Press, 1965.

8. Grice, Paul H. Logic and Conversation in Syntax and Semantic 3:

Speech Acts. New York: Academic Press, 1975.

9. Leech, Geoffrey N. Principles of Pragmatics. New York: Longman

Inc, 1983.

10.Levinson, Stephen C. Pragmatics, Cambridge University Press, 1983.

11.Searle, John R. Speech Acts, Cambridge University Press, 1969.

7. Chính sách đối với môn học

- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong môn học.

- Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ quá 20 % số giờ).

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm và nộp bài tập đúng hạn.

- Vi phạm các qui định sẽ bị trừ điểm thành phần.

8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học. 8.1 Hình thức kiểm tra và trọng số

TT Hình thức kiểm tra Nội dung kiểm tra Trọng số

1. Kiểm tra đánh giá

thường xuyên

- Tham gia lớp học, thái độ học tập.

- Công việc chuẩn bị ở nhà cho bài học

10%

2 Kiểm tra định kì - Các nội dung thông báo trước 30%

3. Thi hết môn - Các nội dung chính của môn học. 60%

Điểm môn học 100%

8.2 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra

TT Loại bài tập/kiểm tra Tiêu chí đánh giá

1. Bài tập 1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.

2. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học.

Page 17: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.

4. Nộp đúng thời hạn.

2. Bài tập nhóm 1. Nội dung chuẩn bị đáp ứng yêu cầu của phần

tham gia thảo luận.

2. Hình thức trình bày miệng rõ ràng, khoa học.

3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.

4. Có bằng chứng là kết quả làm việc theo nhóm.

5. Nộp đúng thời hạn

3. Bài kiểm tra / thi Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án

8.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập

Bài tập viết ở nhà của cá nhân

- Loại bài tập này dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của sinh viên

về một vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn theo một nội dung hoặc kiểm tra

khả năng nắm bắt, ứng dụng một cách thức phân tích nhất định.

- Hình thức thực hiện: Viết giản dị, trích dẫn hợp lệ (nếu có), không dài quá

3 trang A4).

- Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá

riêng.

Loại bài tập làm chung theo nhóm (nếu giảng viên có yêu cầu)

- Ngoài những yêu cầu như trên đây về mặt nội dung của bài tập cá nhân,

phải có thuyết minh về công việc của nhóm làm việc theo mẫu sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM

Tên của vấn đề nghiên cứu……1) Danh sách nhóm sinh viên và các nhiệm vụ được phân công.

STT Họ và tên Nhiệm vụ được

phân công

Ghi chú

1. ….. …… (Nhóm trưởng)

2. ….. …… ……

Page 18: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI · Web viewGiao tiếp và các lý thuyết giao tiếp. 3. Khái niệm về quy tắc giao tiếp - Làm quen với các lý thuyết giao tiếp

2) Quá trình làm việc của nhóm

3) Nội dung, kết quả nghiên cứu.

Duyệt Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên