Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 1
KẾ HOẠCH SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ
AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
Căn cứ hướng dẫn bộ môn môn Hóa học năm học 2017 – 2018 của Sở GD& ĐT Nam
Định.
Căn cứ kế hoạch năm học và kế hoạch chuyên môn của trường THPT Trần Văn Lan.
Căn cứ kế hoạch tổ chuyên môn Hóa – Sinh – Công nghệ năm học 2017 – 2018 đã được
BGH trường THPT Trần Văn Lan phê duyệt.
Để thực hiện sinh hoạt chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học, nhóm Hóa học lập kế
hoạch sinh hoạt chuyên đề số 1: Amoniac và muối amoni cụ thể như sau
Thời gian sinh hoạt: tuần 4 đến tuần 7
Giáo viên phụ trách chính: đ/c Bùi Thị Thúy Hạnh
Thời gian Nội dung Phụ trách
SH nhóm
tuần 3 Phân công nhiệm vụ + thảo luận định hướng phương pháp Nhóm CM
SH nhóm
tuần 4
Thảo luận:
- Nội dung chung ( kiến thức, kĩ năng, bảng mô tả).
- Câu hỏi 4 cấp độ tư duy
Hạnh
- Tính huống nêu vấn đề. Nhóm CM
SH nhóm
tuần 5
- Báo cáo nội dung 1: Amoniac
nội dung 2: Muối amoni Hạnh
SH nhóm
tuần 6
- Hoàn thiện chuyên đề.
- Chuẩn bị phương tiên. Nhóm CM
SH nhóm
tuần 7, 8
- Dạy minh họa nội dung 1: Amoniac ( lớp 11A7)
- Rút kinh nghiệm.
- Triển khai dạy trên các lớp khác
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 2
NỘI DUNG THẢO LUẬN
CHUYÊN ĐỀ: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
Tuần 3:
Gv báo cáo: Bùi Thị Thúy Hạnh
Nội dung thảo luận: - Nội dung + thời lượng dạy học/chuyên đề
- Thảo luận phương pháp
A. TỔNG QUAN CHUYÊN ĐỀ
1) Nội dung
- Nội dung 1: Amoniac
- Nội dung 2: Muối amoni
2) Thời lượng: 2 tiết
3) Phương pháp
- Phương pháp phát hiện giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học tình huống
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Kĩ thuật công não, sơ đồ tư duy….
Tuần 4:
Gv báo cáo: Bùi Thị Thúy Hạnh
Nội dung thảo luận: - Mục tiêu ( kiến thức, kĩ năng, thái độ, định hướng năng lực)
- Bảng mô tả
- Câu hỏi theo 4 cấp độ tư duy
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo phân tử NH3.
- Tính chất vật lí, ứng dụng chính của amoniac và muối amoni.
- Cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) của muối amoni.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit)
và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
*Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của
amoniac, muối amoni.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của
amoniac và muối amoni
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 3
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
* Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
* Trọng tâm:
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử.
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng
phương pháp hoá học.
* Định hướng các năng lực cần hình thành
- Năng lực tư duy
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng CNTT và Truyền thông (ICT)
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẨU CẦN ĐẠT
Loại câu
hỏi/bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Câu hỏi/bài
tập định
tính
* Amoniac
Nêu được:
- Cấu tạo phân tử, -
tính chất vật lí (tính
tan, tỉ khối, màu,
mùi)
- cách điều chế
amoniac trong
phòng thí nghiệm
và trong công
nghiệp .
* Muối amoni
Nêu được:
-Hiểu mối quan
hệ giữa cấu tạo
phân tử với tính
chất vật lí và tính
chất hóa học của
amoniac.
-Hiểu và giải
thích được tính
chất hoá học của
amoniac và muối
amoni.
- Minh họa/chứng
minh được tính
- Viết phương trình
phản ứng hoá học
liên quan đến
amoniac và muối
amoni (minh họa
cho tính chất hóa
học, điều chế)
- Giải thích được
các biện pháp làm
tăng hiệu suất phản
ứng tổng hợp NH3.
Tìm hiểu và
giải thích được
các ứng dụng
của amoniac và
muối amoni
trong cuộc sống.
-Đưa ra được
biện pháp khử
độc NH3.
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 4
- Tính chất vật lí
(trạng thái, màu
sắc, tính tan).
- Tính chất hoá học
(phản ứng với dung
dịch kiềm, phản
ứng nhiệt phân)
* Nêu được ứng
dụng chính của
amoniac và một số
muối amoni.
chất hóa học của
amoniac và muối
amoni.
- Nhận biết được
ion amoni trong
dung dịch
Bài tập
định lượng
- Tính V các khí
trong phản ứng
tổng hợp amoniac.
- Các bài tập đơn
giản liên quan đến
amoniac và muối
amoni.
- Tính khối
lượng, phần trăm
V các khí trong
phản ứng tổng
hợp amoniac.
- Tính khối lượng,
phần trăm V các khí
trong phản ứng tổng
hợp amoniac có liên
quan đến hiệu suất
phản ứng.
- Bài tập NH3 +
CuO.
- Bài tập về khả
năng tạo phức
của NH3
- Bài tập về tổng
hợp amoniac.
Bài tập
thực
hành/thí
nghiệm
- Mô tả và nhận
biết được các hiện
tượng thí nghiệm
về nhôm và hợp
chất của amoniac
và muối amoni.
- Giải thích được
các hiện tượng thí
nghiệm về về
amoni và muối
amoni.
- Giải thích được
một số hiện tượng
TN liên quan đến
thực tiễn.
III: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MINH HỌA THEO CÁC CẤP ĐỘ MÔ TẢ
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết:
A. cộng hóa trị có cực.
B. ion.
C. cộng hóa trị không cực.
D. kim loại.
Câu 2: Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do:
A. amoniac tan nhiều trong nước B. phân tử amoniac là phân tử có cực
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 5
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+
và OH-
Câu 3: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây:
A. (NH4)3PO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NaCl
Câu 4: Phát biểu không đúng là
A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong
nước.
D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.
Câu 5: Amoniac phản ứng được với chất nào sau đây.
A. HCl. B. NaOH. C. CaCO3. D. NaCl.
Câu 6. Người ta có thể thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí (theo hình 1 hoặc hình 2) và
phương pháp dời chỗ nước (theo hình 3). Trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết khí amoniac
được thu theo hình nào sau đây?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 2 hoặc 3.
Câu 7: Thể tích NH3 (đktc) cần dùng để phản ứng vừa hết với 100 ml HCl 1M là?
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít NH3(đktc) bằng oxi thì thể tích khí nitơ thu được là?
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Câu 9: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch
kiềm, vì khi đó:
A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 10: Trong các nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng:
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit
B. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni, anion
gốc axit
C. Dung dịch muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím
hóa đỏ.
D. khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí NH3 thoát ra
2. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm
đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 6
Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 2: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là:
A. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
B. Trong NH3và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.
C. NH3có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
D. Trong NH3và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
Câu 3: Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta
dùng:
A. Na. B. quỳ tím. C. Ba. D. NaOH.
Câu 4. Khi phun NH3 vào không khí bị nhiễm Cl2 có hiện tượng tạo ra “khói trắng”. Chất này có
công thức hoá học là:
A. HCl . B. N2. C. NH4Cl. D. NH3.
Câu 5: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào
không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NH3.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 6: Một lượng lớn ion amoni trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao hồ được vi khuẩn
oxi hoá thành nitrat và quá trình đó làm giảm oxi hoà tan trong nước gây ngạt cho sinh vật sống
dưới nước. Vì vậy người ta phải xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion amoni thành
amoniac rồi chuyển tiếp thành nitơ không độc thải ra môi trường. Có thể sử dụng những hóa chất
nào để thực hiện việc này?
A. Xút và oxi.
C. Nước vôi trong và khí clo.
B. Nước vôi trong và không khí.
D. Xođa và khí cacbonic.
Câu 7: Dùng chất nào sau đây để trung hòa amoniac bị đổ:
A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Xođa. D. Clorua vôi.
Câu 8: Dung dÞch X cã chøa a mol (NH4)2CO3, thªm a mol Ba kim lo¹i
vµo X vµ ®un nãng dung dÞch. Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn
thu ®îc dung dÞch
A. cã NH4+,
CO32.
B. cã Ba2+,
OH .
C. cã NH4+,
OH .
D. kh«ng cßn ion nµo nÕu níc kh«ng ph©n li.
Câu 9: Cho các phản ứng sau:
H2S + O2 (dư) 0t Khí X + H2O
NH3 + O2 0850 C,Pt Khí Y + H2O
NH4HCO3 + HCl loãng Khí Z + NH4Cl + H2O
Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:
A. SO3, NO, NH3. B. SO2, N2, NH3. C. SO2, NO, CO2. D. SO3, N2, CO2.
Câu 10: Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/l. Lọc lấy chất kết tủa
và cho vào 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì kết tủa vừa tan hết. Giá trị của x là
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 7
A. 1. B. 0,5. C. 0,25. D. 0,75.
3. Mức độ vận dụng thấp
Câu 1. Để điều chế ra 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần thể tích N2 cùng điều kiện
là:
A. 8 lít. B. 4 lít. C. 2 lít. D. 1 lít.
Câu 2. Cho dd NH3 đến dư vào dd chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa (A). Nung (A) được
chất rắn (B). Cho luồng hiđro đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al. B. Zn và Al2O3. C. ZnO và Al D. Al2O3
Câu 3. Khi nhỏ vài giọt nước Cl2 vào dd NH3 đặc thấy có “khói trắng” bay ra. “Khói trắng” đó là
chất nào dưới đây?
A. NH4Cl. B. HCl. C. N2. D. Cl2.
Câu 4. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp (N2 ,H2 , NH3) trong công nghiệp, người ta sử dụng
phương pháp
A. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.
B. Cho hỗn hợp qua dd nước vôi trong.
C. Cho hỗn hợp qua CuO nung nóng.
D. Cho hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc.
Câu 5. Chỉ dùng dd nào dưới đây để phân biệt các dd không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn :
NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2
A. BaCl2 B. NaOH. C. AgNO3. D. Ba(OH)2
Câu 6. Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4, ZnSO4, AlCl3, AgNO3,
FeCl2, Mg(NO3)2, AgCl. Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. Cho các phản ứng sau :
CuO + NH3 → ; Cl2 (k) + NH3 (k) → ; NH3 + O2 → ;
NH4NO3 ot ; NaNO3
ot ; NH4Cl + NaNO2 ot .
Số trường hợp thu được N2 là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9. Trộn dd NH3 1M với dd HNO3 1M theo tỷ lệ thể tích 1 : 1 thu được dd X. Hãy cho biết
khi cho quỳ tím vào dd X, quỳ tím có màu gì ?
A. xanh. B. đỏ. C. không đổi màu. D. không xác định.
Câu 10. Cho a mol NH3 hập thụ hết vào 150 ml dd CuCl2 1M. Phản ứng xong thu được 4,9 g kết
tủa. Giá trị của a là
A. 0,1 và 0,5. B. 0,1 và 0,7. C. 0,1 và 0,6. D. 0,2 và 0,7
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 1. Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 vào bình phản ứng có xúc tác (thể tích không đáng kể).
Thực hiện phản ứng ở 400oC và 30 atm , hệ đạt trạng thái cân bằng thu được hỗn hợp X. Nếu
thực hiện phản ứng ở 500oC và 30 atm hệ đạt trạng thái cân bằng được hỗn hợp Y. Tỉ khối của X
đối với Y (dX/Y) = a. Nhận xét nào sau đây đúng
A. a < 1. B. a > 1. C. a = 1. D. Không xác định được
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 8
Câu 2. Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 vào bình có xúc tác và thể tích không đổi. Ở 400oC, a
atm thì thu được hỗn hợp khí X d(X/H2) = 3,6. Ở 400oC, b atm thì thu được hỗn hợp khí Y
d(Y/H2) = 4,0. Biết và. so sánh giữa p và q
A. a = b. B. b = 0,9 a. C. b = 0,925 a. D. 7,4 b = 8a
Câu 3. Cho 10 mol hỗn hợp X gồm NH3, N2 và H2 vào bình kín ở điều kiện thích hợp, Khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì thu được 11 mol hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng đạt 25%.
Phần trăm thể tích của khí NH3 có trong hỗn hợp X là
A. 10%. B. 20%. C. 25 %. D. 40 %
Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian
trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu
suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50% . B. 36% . C. 40% . D. 25%
Câu 5. Cho a mol NH3 hấp thụ vào 100 ml dd hỗn hợp CuCl2 và CuSO4 0,5M thu được 4,9 g kết
tủa. Giá trị của a là
A. 0,1 và 0,5. B. 0,1 và 0,7. C. 0,1 và 0,6. D. 0,2 và 0,7.
Câu 6. Cho 2 dd ZnSO4 aM và dd NH3 bM. Trộn 100 ml dd ZnSO4 với 100 ml dd NH3 thì thu
được 9,9 g kết tủa. Trộn 100 ml dd ZnSO4 với 200 ml dd NH3 cũng thu được 9,9g kết tủa. Giá trị
của a và b lần lượt là
A. 1 và 1. B. 1,5 và 1,5. C. 1 và 2. D. 1,5 và 2.
Câu 7. Cho hai dung dịch Cu(NO3)2 aM và dd NH3 bM. Trộn 100 ml dd Cu(NO3)2 với 100 ml dd
NH3 thu được 9,8 g kết tủa. Trộn Trộn 100 ml dd Cu(NO3)2 với 200 ml dd NH3 thu được 4,9 g
kết tủa. Giá trị nào sau đây không chính xác
A. b = 2. B. a = 1,25. C. a = 0,75. D. b = 1,5.
Câu 8. Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 g CuO đun nóng được chất rắn A. Hòa tan A
vào V lít dd HCl 2M (vừa đủ). Giá trị của V là
A. 0,25 lít. B. 2,5 lít. C. 1,5 lít. D. 0,15 lít.
Câu 9. Dung dịch A chứa các ion NH4+, SO4
2-, NO3-. Thực nghiệm cho thấy 100 ml dd A tác
dụng với Ba(OH)2 dư (đun nóng) thu được 23,3 g kết tủa và 6,72 lít khí (đktc). Nồng độ mol/l
của muối là
A. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 1M.
B. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2M.
C. (NH4)2SO4 1,5M; NH4NO3 1M.
D. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2,5M.
Câu 10. Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dd X có chứa (NH4)2SO4 và NH4NO3 rồi tiến
hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng
độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dd X lần luợt là
A. 1 M và 1M .
B. 2M và 2M.
C. 1M và 2M.
D. 2M và 1M.
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 9
Tuần 6
Gv báo cáo: Bùi Thị Thúy Hạnh
Nội dung thảo luận: - Nội dung 1: Amoniac
- Nội dung 2: Muối amoni
- Thảo luận xây dựng chuỗi hoạt động tiết dạy minh họa (Nội dung 1)
I) Chuỗi hoạt động tiết 1
Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối
Tình huống thực tiễn:
- Hình ảnh rò rỉ khí Amoniac.
- Hậu quả
? HS có biết thông tin gì về vụ tai nạn?
Câu hỏi nêu vấn đề:
? Sử lí như thế nào khi gặp vụ tai nạn tương tự?
Thời điểm giải quyết vấn đề: HS vận dụng kiến thức được hình thành sau phần tính chất
vật lí và tính chất hóa học ở phần vận dụng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức – kĩ năng
Nhiệm vụ 1
1) Quan sát: trạng thái, màu sắc của amoniac trong bình tam giác (bình erlen)
2) Ghi lại hiện tượng của:
- Thí nghiệm hòa tan amoniac trong nước chứa phenolphtalein.
- Thí nghiệm đưa bông tẩm dung dịch HCl đặc vào miệng bình tam giác chứa amoniac.
Nhiệm vụ 2
1) Amoniac được tổng hợp từ N2 và H2. Công thức hóa học của amoniac?
2) Tính chất vật lí của amoniac.
3) Tại sao nước phun vào bình?
4) Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử và 2 thí nghiệm dự đoán tính chất của amoniac. Giải
thích.
Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 10
Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng
bông tẩm NH3 đặcbông tẩm HClđặcA B C
NH3 đặc + HCl đặc → NH4 Cl
khói trắng
Vận dụng 1:
? Vị trí của khói trắng nhiều nhất ở điểm A, B hay C. Tai sao?
A
B
C
D
NH3 đóng vai trò là chất khử trong phản ứng hóa học:
3NH3 + FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3+ 3NH4Cl
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
NH3 + HNO3
A NH3 + H2O NH4+ + OH-
Vận dụng 2:
to
NH4NO3
Vận dụng 3: Tình huống thực tiễn (tương tự như tình huống ở hoạt động1)
A
B
C
D
Dung dịch HCl.
Nước
Dung dịch cồn C2H5OH.
Khí Clo.
A Dung dịch HCl.
Lực lượng cứu hỏa đã dùng chất nào để khử độc NH3?
Nhiệm vụ về nhà
BTVN
Nhiệm vụ (cho 4 nhóm = 4 tổ)
Tổ 1) Ứng dụng của NH3? NH3 có vai trò gì trong quá trình sản xuất
nước đá tinh khiết tiệt trùng?
Tổ 2) Dựa vào hình 2.4 và 2.5 trình bày cách điều chế và thu khí NH3
trong phòng thí nghiệm? Cách khử độc NH3 trong phòng thí nghiêm?
Tổ 3) Phương pháp tổng hợp NH3 trong công nghiệp. Hiện nay người
ta đang áp dụng các biện pháp nào để tăng hiệu suất tổng hợp NH3?
Tổ 4) Trình bày tính chất hóa học của muối amoni, viết PTHH minh
họa. Tổng hợp các ứng dụng thực tế của muối amoni.
II) Chuỗi hoạt động tiết 2 ( nội dung 1 – tiếp + nội dung 2)
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức, kĩ năng (tiếp)
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 11
- Các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận
Hoạt động 2: Luyện tập
- Thí nghiệm thu khí NH3 từ NH3 đặc → thí nghiệm đổi màu quỳ tím ẩm.
→ thử tính tan của khí NH3.
- Thí nghiệm nhận biết NH4+
Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng
Bài kiểm tra 10 phút
- 10 câu hỏi
- tỉ lệ 3 + 3+ 3 +1/ 4 cấp độ tư duy.
- Câu hỏi dựa trên bảng mô tả
Tuần 7, 8:
- Dạy minh họa: đ/c Bùi Thị Thúy Hạnh
- Rút kinh nghiệm
Bước 1. Mô tả hành động của học sinh trong mỗi hoạt động học
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
Bước 2: Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
Bước 3: Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của hoạt động học…………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
Chuyên đề: Amoniac và muối amoni
Sinh hoạt chuyên đề - Nhóm Hóa học – THPT Trần Văn Lan Trang 12
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
Bước 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………….……………………………
Bước 1. Mô tả hành động của học sinh trong mỗi hoạt động
họcMô tả rõ ràng, chính xác những hành động mà học sinh/nhóm học sinh đã thực hiện trong hoạt động học được đưa ra phân tích. Cụ thể là:
Học sinh đã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào?
Từng cá nhân học sinh đã làm gì (nghe, nói, đọc, viết) để thực hiện nhiệm vụ học tập được giao? Chẳng hạn, học sinh đã nghe/đọc được gì, thể hiện qua việc học sinh đã ghi được những gì vào vở học tập cá nhân?
Học sinh đã trao đổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn những gì, thể hiện thông qua lời nói, cử chỉ thế nào?
Sản phẩm học tập của học sinh/nhóm học sinh là gì?
Học sinh đã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học tập thế nào? Học sinh/nhóm học sinh nào báo cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các học sinh/nhóm học sinh khác trong lớp đã lắng nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm bạn thế nào?
Giáo viên đã quan sát/giúp đỡ học sinh/nhóm học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập được giao thế nào?
Giáo viên đã tổ chức/điều khiển học sinh/nhóm học sinh chia sẻ/trao đổi/thảo luận về sản phẩm học tập bằng cách nào/như thế nào?
Bước 3: Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của hoạt động học
Phân tích rõ tại sao học sinh đã học được/chưa học được kiến thức, kĩ
năng cần dạy thông qua mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt động và
sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành:
Mục tiêu của hoạt động học (thể hiện thông qua sản phẩm học tập
mà học sinh phải hoàn thành) là gì?
Nội dung của hoạt động học là gì? Qua hoạt động học này, học sinh
được học/vận dụng những kiến thức, kĩ năng gì?
Học sinh đã được yêu cầu/hướng dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ
học tập (cá nhân, cặp, nhóm) như thế nào?
Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và hình thức thể hiện) mà
học sinh phải hoàn thành là gì?
Bước 2: Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học
Với mỗi hoạt động học được mô tả như trên, phân tích và đánh giá về
kết quả/hiệu quả của hoạt động học đã được thực hiện. Cụ thể là:
Qua hoạt động đó, học sinh đã học được gì (thể hiện qua việc đã
chiếm lĩnh được những kiến thức, kĩ năng gì)?
Những kiến thức, kĩ năng gì học sinh còn chưa học được (theo mục
tiêu của hoạt động học)?
Bước 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học
Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt động học của học sinh cần phải điều
chỉnh, bổ sung những gì về:
- Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học tập của hoạt động học?
- Kĩ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh: chuyển giao nhiệm vụ học
tập; quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập; tổ chức,
hướng dẫn học sinh báo cáo, thảo luận về sản phẩm học tập; nhận xét,
đánh giá quá trình hoạt động học và sản phẩm học tập của học sinh.