19
1 KHUÔN KHỔ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA Vũ Thành Tự Anh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

KHUÔN KHỔ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH TẾ CỦA CÁC … kho danh... · Cần phải xác định rõ ưu tiên có tính chiến ... •Ổn định chính trị ... Chiến

  • Upload
    hathuy

  • View
    228

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

1

KHUÔN KHỔ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC

KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA

Vũ Thành Tự Anh

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

2

Nội dung trình bày

Mục tiêu tối hậu:

• Mức sống của người dân

• Sự thịnh vượng của quốc gia

• Phúc lợi của xã hội

Mục tiêu chiến lược: Năng lực cạnh tranh

Yêu cầu chính sách: SMA[R]T

Chiến lược kinh tế là gì?

• Quy trình chiến lược

• Sự tương thích của chiến lược và hoàn cảnh

• Một số phép thử đối với chiến lược

3

Năng lực cạnh tranh vĩ mô

Năng lực cạnh tranh vi mô

Độ tinh thông về

hoạt động và

chiến lược công ty

Chất lượng môi

trường kinh doanh

quốc gia

Các chính sách

kinh tế vĩ mô

Hạ tầng xã hội

và thể chế chính trị

Trình độ phát triển

cụm ngành

• Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô tạo ra tiềm năng để đạt mức năng suất cao,

nhưng chỉ riêng các yếu tố vĩ mô thì chưa đủ

• Năng suất còn phụ thuộc vào năng lực vi mô của nền kinh tế và mức độ tinh vi

của cạnh tranh trong nước

Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh

Các yếu tố lợi thế tự nhiên

Nguồn: VCR 2010

4

Phân biệt hiệu quả hoạt động sv. chiến lược

Hiệu quả

hoạt động

Định vị

chiến lược

Bắt chước và mở rộng các thực tiễn tốt nhất

Thực hiện cùng một cách

nhưng hiệu quả hơn

Tạo lập vị thế cạnh tranh độc đáo,bền vững

Thực hiện theo cách khác

vì một mục đích khác

5

Chiến lược kinh tế

Cải thiện

chính sách

Chiến lược

kinh tế

Áp dụng các thực tiễn tốt nhất cho mỗi lĩnh vực chính sách

Có rất nhiều lĩnh vực chính sách quan trọng

Không quốc gia nào có thể đồng thời cải thiện mọi chính sách

Cần phải xác định rõ ưu tiên có tính chiến lược nhằm tạo lập vị thế cạnh tranh độc đáo cho quốc gia, vùng, và địa phương

6

Quy trình chiến lược

Nhận dạng thực trạng, vị thế nền kinh tế

• Kinh tế nội địa và kinh tế quốc tế

Xây dựng chiến lược:

• Mục tiêu chiến lược

• Các giải pháp chiến lược và chính sách thực hiện

• Lựa chọn ưu tiên và giải pháp chính sách

Tổ chức thực thi chiến lược

• Chính trị

• Kinh tế

• Thể chế …

Phản hồi, đánh giá, điều chỉnh chiến lược

7

Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (1)

Nền kinh tế đang phát triển Nền kinh tế phát triển

Tiếp nhận Cải thiện Sáng tạo

Sử dụng công nghệ nước ngoài

Cải tiến công nghệ nước ngoài

Sáng tạo ra

tri thức, sản

phẩm mới

8

Nền kinh tế dựa

vào yếu tố đầu

vào

Nền kinh tế dựa

vào yếu tố đầu

vào

Nền kinh tế dựa

vào đầu tư

Nền kinh tế dựa

vào đầu tư

Nền kinh tế dựa

vào đổi mới

sáng tạo

Nền kinh tế dựa

vào đổi mới

sáng tạo

Nguồn: Porter, Michael E., The Competitive Advantage of Nations, Macmillan Press, 1990

Các yếu tố đầu vào

chi phí thấp

Năng suất Giá trị độc đáo

• Ổn định chính trị, luật

pháp và vĩ mô

• Cải thiện nguồn nhân lực

• Đảm bảo cơ sở hạ tầng

cơ bản

• Chi phí tuân thủ các quy

định và thủ tục thấp

• Cạnh tranh nội địa tăng

• Mở cửa thị trường

• Cơ sở hạ tầng hiện đại

• Các quy định và động lực

tăng năng suất

• Có sự hình thành và hoạt

động của các cụm ngành

• Kỹ năng bậc cao

• Các cơ sở khoa học công

nghệ

• Các quy định và động lực

đổi mới sáng tạo

• Nâng cấp các cụm ngành

Nguồn: VCR 2010

Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (2)

9

Thu nhập

thấp

Thu nhập

trung bình

Thu nhập

cao

Nguồn: Porter 2010

Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (3)

10

Mọi lợi thế cạnh tranh đều nằm trong chuỗi giá trị. Chiến lược được thể hiện qua cách thức các hoạt động trong chuỗi giá trị được cấu hình và liên kết với nhau như thế nào.

Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (4)

Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (5)

Bẫy thu nhập trung bình

11

Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (6)

Thể chế chiếm đoạt hay dung hợp?

12

13

Giá trị mục tiêu quốc gia Giá trị mục tiêu quốc gia

Chiến lược kinh tế quốc gia

Tạo dựng các thế mạnh đặc thù Tạo dựng các thế mạnh đặc thù Bắt kịp và duy trì để ngang bằng

với các nước láng giềng

Bắt kịp và duy trì để ngang bằng

với các nước láng giềng

• Những yếu tố nào của môi trường kinh

doanh là những thế mạnh độc đáo so với

các nước bạn?

• Những cụm ngành hiện tại và mới nổi

thể hiện thế mạnh gì của địa phương?

• Những điểm yếu nào cần được giải quyết

để tháo gỡ các trở ngại và đạt kết quả

tương đương với các nước bạn?

Đâu là vị thế cạnh tranh đặc thù của quốc gia với vị trí địa lý, di sản văn hóa, các thế mạnh hiện tại và thế mạnh tiềm năng?

• Giá trị đặc thù của quốc gia như là một điểm đến kinh doanh?

• Quốc gia nên hướng tới những cụm ngành và hoạt động nào?

• Vai trò của quốc gia đối với láng giềng, khu vực và thế giới

• Xác định ưu tiên và trình tự là cần thiết cho phát triển kinh ế Nguồn: VCR 2010

14

Những “phép thử” của chiến lược kinh tế

Vị thế độc đáo đã được phát biểu tường mình chưa?

• Vị thế này có giúp tạo ra hình ảnh tích cực cho đất nước?

• Vị thế này có tạo cảm hứng cho người dân không?

Chiến lược có được xây dựng trên cơ sở các điểm mạnh?

• Đây có phải là các điểm mạnh thực sự so với lân bang và các quốc gia cạnh tranh hay không?

Chiến lược có phù hợp với xu thế tiến bộ trong khu vực và trên thế giới hay không?

Chiến lược có khả thi hay không (các điểm yếu mâu thuẫn với chiên lược có thể được khắc phục hay hạn chế không?)

Cải cách kinh tế có nằm trong một tổng thể bao gồm cả những cải cách chính trị và xã hội hay không?

Ý chí và sự đồng thuận về chính trị đã sẵn sàng để thực hiện chiến lược hay chưa?

15

Những “phép thử” của chiến lược kinh tế

Những ưu tiên chính sách có phù hợp với chiến lược không?

• Sự lựa chọn và thiết kế của các chính sách đặc biệt?

• Trình tự thực hiện chính sách?

Chiến lược có được truyền đạt một cách rõ ràng tới các đối tượng có lợi ích hữu quan không?

• Khu vực tư nhân có được tham gia không?

• Bản thân chính phủ có được tổ chức để thực hiện chiến lược này không?

Có cơ chế phối hợp tổng thể cho chiến lược không?

Chất lượng của các cơ quan nhà nước và các thể chế khác có đủ để thực thi chiến lược một cách hiệu quả không

Có các cơ chế đo lường sự tiến bộ và đánh giá/điều chỉnh chiến lược khi kết quả được cải thiện hay các điều kiện khác thay đổi hay không?

16

Sự chuyển đổi về vai trò và trách nhiệm

Mô hình cũ

Chính phủ dẫn dắt phát triển kinh tế thông qua các chính sách và khuyến khích

Mô hình mới

Phát triển kinh tế là quá trình hợp tác giữa chính quyền các cấp với khu vực doanh nghiệp, học thuật, và các tổ chức dân sự khác

Năng lực cạnh tranh là kết quả của cả hai quá trình từ dưới lên và từ trên xuống trong đó mỗi tác nhân có liên quan có vai trò riêng nhưng bổ sung cho nhau

17

Vai trò của khu vực tư nhân

trong phát triển kinh tế

Là khu vực trực tiếp tạo ra việc làm và giá trị gia tăng

Giúp chính phủ hiểu được những nhu cầu và cản trở đối với hoạt động kinh doanh và phát triển cụm ngành

Nuôi dưỡng các nhà cung ứng địa phương và là một động lực thu hút đầu tư nước ngoài

Hợp tác và khuyến khích các trường đại học và viện nghiên cứu nâng cao chất lượng và tính thực tiễn

Hợp tác giữa các công ty giúp tăng cường năng lực cạnh tranh thông qua hiệp hội hay các cơ chế khác

Tham gia tích cực trong các sáng kiến năng lực cạnh tranh của vùng và quốc gia

Tham gia các sáng kiến cải thiện môi trường kinh doanh, tăng cường trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường

18

Liên kết kinh tế vùng và năng lực cạnh tranh

Kết quả kinh tế rất khác nhau giữa các vùng và địa phương

Nhiều đòn bảy kinh tế quan trọng đối với năng lực cạnh tranh nằm ở cấp độ vùng

Các vùng chuyên môn hóa vào các cụm ngành khác nhau

Mỗi vùng cần chiến lược và chương trình hành động riêng để nâng cao năng lực cạnh tranh

Sức mạnh của các cụm ngành ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh tế của cả vùng

Để tăng cường năng lực cạnh tranh cần sự hợp tác hiệu quả của vùng và điều phối hiệu quả của chính quyền TƯ

Phân cấp giúp khuyến khích chuyên môn hóa theo vùng, tăng cường cạnh tranh nội địa và trách nhiệm giải trình

Phân cấp hiệu quả đòi hỏi sự rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các cấp chính quyền cũng như năng lực phù hợp của chính quyền vùng và địa phương

19

Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm

Cụm

ngành

Cụm

ngành

Cơ sở hạ tầng chuyên biệt

Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên

Các tiêu chuẩn về môi trường

Hạ tầng khoa học công

nghệ

(ví dụ các trung tâm,

trường đại học, chuyển

giao công nghệ)

Giáo dục và Đào tạo lao động Thu hút đầu tư

Xúc tiến xuất khẩu

• Cụm ngành là khuôn khổ để tổ chức thực hiện các chính sách công và đầu tư

công nhằm phát triển kinh tế

Xây dựng các tiêu chuẩn Thông tin thị trường

và công bố thông tin