24
Lập trình CNC phay Fanuc O-M I./ Cấu trúc một chương trình NC 1. Cấu trúc chương trình NC Một chương tình NC hoàn chỉnh có cấu trúc như dưới đây % TP0147 Chương trình NC bắt đầu (tiều đề) N10 G54 X80 Y100... ... N75 G01 Z-10 F0.3 S1800 T03 M08 Vùng thân chương trình N435 M30 Hàm kết thúc một chương trình % Cuối chương trình - cấu trúc của một câu chương trình N75 G01 X…Y…Z F0.6 S300 T05 M08 Địa chỉ thứ tự khối lệnh NC Hàm nội suy G code Giá trị toạ độ tốc độ tiến dao tốc độ trục chính dụng cụ cắt Lệnh phụ trợ - Cấu trúc một chương trình: Mỗi câu chương trình bao gồm các từ có chứa đựng các thông tin hình học và công nghệ hoặc thông tin kỹ thuật của chương trình. Có thể viết các từ chương trình như thế nào và viết bao nhiêu từ chương trình trong một câu chương trình phụ thuộc vào nơi sản suất hệ điều khiển. 2. Hệ thống toạ độ 1/ Quy định các toạ độ trên máy phay: - Trên máy phay, trục chính mang dao cắt quay tròn. Dụng cụ cắt thực hiện chuyển động tịnh tiến theo 3 hướng hướng X Y và hướng Z

Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Lập trình CNC phay Fanuc O-MI./ Cấu trúc một chương trình NC1. Cấu trúc chương trình NCMột chương tình NC hoàn chỉnh có cấu trúc như dưới đây% TP0147 Chương trình NC bắt đầu (tiều đề)N10 G54 X80 Y100......N75 G01 Z-10 F0.3 S1800 T03 M08…

Vùng thân chương trình

N435 M30 Hàm kết thúc một chương trình% Cuối chương trình

- cấu trúc của một câu chương trình

N75 G01 X…Y…Z F0.6 S300 T05 M08

Địa chỉ thứ tự khối lệnh NC

Hàm nội suy G code

Giá trị toạ độ

tốc độ tiến dao

tốc độ trục chính

dụng cụ cắt

Lệnh phụ trợ

- Cấu trúc một chương trình:Mỗi câu chương trình bao gồm các từ có chứa đựng các thông tin hình học và công nghệ hoặc thông tin kỹ thuật của chương trình. Có thể viết các từ chương trình như thế nào và viết bao nhiêu từ chương trình trong một câu chương trình phụ thuộc vào nơi sản suất hệ điều khiển.2. Hệ thống toạ độ1/ Quy định các toạ độ trên máy phay:- Trên máy phay, trục chính mang dao cắt quay tròn. Dụng cụ cắt thực hiện chuyển động tịnh tiến theo 3 hướng hướng X Y và hướng Z

Page 2: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

- Có ba kiểu tọa độ trên máy phay : + Tọa độ máy : Machine coordinate system: Gốc tọa độ máy được thiết lập khi thực hiện thao tác về 0 của tất cả các trục của máy+ Tọa độ phôi : Workpiece coordinate system: Tọa độ thiết lập bởi người lập trình và được gắn liền với tọa độ gốc trên bản vẽ kích thước của chi tiết. Có thế thiết lập tọa độ gốc bằng lệnh G92, hoặc lựa chọn G54 – G59

+ Tọa độ cục bộ : Local coordinate system

2/ Điểm không và các điểm chuẩn:2.1/ Điểm không “0”:- Các điểm 0 của máy MCác điểm 0 của máy M là điểm gốc của các hệ thống toạ độ máy và do nơi chế tạo ra các máy đó xác định theo kết cấu động của máy- Điểm 0 của chi tiết :Điểm 0 của chi tiết là gốc của hệ thống toạ độ gắn lên chi tiết. Vị trí W do người lập trình tự lựa chọn và xác định. Song người lập trình tự cần phải xác định sao cho các kích thước trên bản vẽ gia công trực tiếp là các giá trị toạ độ của hệ thống toạ độ.- Điểm 0 của chương trình:Là điểm mà mà dụng cụ sẽ ở đó trước khi gia công. Để hợp lý điểm 0 của chương trình được chọn sao cho chi tiết gia công hoặc dụng cụ có thể được thay đổi một cách dễ dàng2.2/ Các điểm chuẩn:

Page 3: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

- Các điểm chuẩn của máy R:- Điểm thay dao Ww:- Điểm điều chỉnh dao E- Điểm gá dao N- Điểm chuẩn của gá dao T3/ Các mã lệnh gia công G – code:Các chức năng chuẩn bị được lập trình với mã G theo sau là 2 ký tự, luôn luôn khởi đầu cho phần thân của các dòng lệnh và rất hữu dụng để định nghĩa hình dáng hình học và điều kiện làm việc của máy.

Page 4: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Bảng G – Code sử dụng cho máy TNC Fagor8055i

Chức năng Nhóm Ý nghĩaG00

01

Chạy dao nhanh đến tọa độ đã lập trìnhG01 Nội suy đường thẳng chậm với lượng chạy dao FG02 Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồG03 Nội suy cung tròn ngược kim đồng hồG04

00

Thời gian dừng cuối hành trìnhG09 Dừng chính xác tại …G10 Thiết lập dữ liệuG11 Bỏ qua Thiết lập dữ liệuG17

02Chọn mặt phẳng gia công X-Y

G18 Chọn mặt phẳng gia công Z-XG19 Chọn mặt phẳng gia công Y-ZG20

06Đơn vị là inch

G21 Đơn vị là mmG27

00

Kiểm tra : trở về điểm chuẩnG28 Trở lại vị trí điểm chuẩnG29 Trở lại từ vị trí điểm chuẩnG31 Ghi nhớ điểm chuẩn của chương trình hiện tạiG40

07Hủy bỏ hiệu chỉnh kích thước dụng cụ cắt

G41 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở bên trái đường gia côngG42 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở bên phải đường gia côngG43

08Bù chiều dài dao + hướng

G44 Bù chiều dài dao - hướngG49 Hủy bỏ bù chiều dài daoG52

00Thiết lập hệ tọa độ khu vực

G53 Lựa chọn hệ tọa độ máyG54

14

Lựa chọn hệ tọa độ phôi 1G55 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 2G56 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 3G57 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 4G58 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 5G59 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 6G60 00 Hướng vị trí đơnG61

15

Chế độ dừng chính xácG62 Tự động bo tròn gócG63 Chế độ TarôG64 Chế độ cắtG65 00 Gọi MacroG66

12Gọi chương trình Macro chuẩn

G67 Bỏ qua : Gọi chương trình MacroG73

09Gọi chu trình khoan

G74 Gọi chu trình tarô ngược

Page 5: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

G75 01 Chu trình khoan sâu dạng lướiG76 09 Chu trình doa tinhG77

01Chu trình khoan sâu dạng lưới với các khoảng cách không đổi

G78 Chu trình khoan theo tốc độ cắt bề mặt liên tục G79 Chu trình khoan theo tốc độ cắt bề mặt gián đoạnG80

09

Bỏ qua các chu trình hoặc các hàm chức năng mở rộngG81 Chu trình khoan không rút daoG82 Chu trình khoan hoặc doa ngượcG83 Chu trình khoan rút daoG84 Chu trình TarôG85 Chu trình DoaG86 Chu trình DoaG87 Chu trình Doa mặt sauG88 Chu trình DoaG89 Chu trình DoaG90

03Lập trình tuyệt đối

G91 Lập trình tương đối

G92 00Khai báo vị trí hiện tại của dụng cụ so với gốc tọa độ mới và giới hạn tốc độ cắt lớn nhất

G94

05

Tốc độ ăn dao mm (inch)/phútG95 Tốc độ ăn dao mm (inch)/vòngG96 Tiện với tốc độ cắt không đổiG97 Tiện với tốc độ cắt tính bằng vòng/phútG98

10Cho dao trở lại điểm bắt đầu trong chu trình gia công

G99 Cho dao trở lại điểm rút dao (Retract) trong chu trình gia côngG150

19Bỏ qua chế độ điều khiển hướng dao pháp tuyến

G151 Điều khiển hướng dao pháp tuyến phía trái G152 Điều khiển hướng dao pháp tuyến phía phải

4/ Các chức năng phụ M :Các chức năng này được lập trình theo mã M4, cho phép có thể có đến 7 chức năng trong cùng một khối lệnh.Khi các chức năng này được lập trình trong cùng một khối lệnh, máy CNC hoạt động theo trình tự các khối lệnh được lập trình. Máy CNC có một bảng chức năng M “NMISCFUN” có các mục thông số, định nghĩa các yếu tố sau.Con số (0-9999) của các chức năng M,Con số của thủ tục con cần để kết hợp với các chức năng khác.Một chỉ số xác định liệu chức năng M được thực hiện trước hay sau các hoạt động đã được lập trình. Một chỉ số xác định liệu chức năng M được thực hiện sau khi thực hiện các thủ tục con hay chưa. Một chỉ số xác định liệu máy CNC có phải đợi tín hiệu AXU END hay không để tiếp tục chương trình.Khi thực hiện chức năng M, những điều trên không được thể hiện trên bảng chức năng M. Các chức năng đã được lập trình sẽ được thực hiện ngay từ đầu khối lệnh và máy CNC sẽ đợi tín hiệu AUX END để tiếp tục chương trình.

Page 6: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Một số chức năng phụ được thiết lập ngay trong chương trình của máy CNC.Trong một câu lệnh đơn có thể có nhiều mã lệnh M đi cùng được với nhau, như M03 M08,…Trong trường hợp đang thực hiện một chương trình con có liên quan với chức năng M, mà lại có một dòng lệnh có trị số M y hệt, chức năng M này sẽ được thực thi thay vì nội dung của chương trình con tương ứng.

M00. Dừng chương trìnhKhi máy CNC đọc được mã lệnh M00 trong câu lệnh nó sẽ dừng chương trình lại. Để khởi động lại chương trình ấn CYCLE STARTKhuyến cáo rằng nên thiết lập chức năng này trong bảng chức năng M, theo cách này nó sẽ được thực thi tại cuối của khối lệnh được lập trình.

M01 Dừng chương trình có điều kiệnTương tự M00, ngoại trừ việc máy CNC chỉ thực hiện lệnh này khi tín hiệu M01 STOP từ PLC được kích hoạt.

M02 Kết thúc chương trìnhMã lệnh này chỉ điểm kết thúc chương trình và tiến hành chức năng “General Reset” (khởi động lại toàn bộ) với máy. Nó cũng thực hiện luôn cả lệnh M05.Khuyến cáo rằng nên thiết lập chức năng này trong bảng chức năng M, theo cách này nó sẽ được thực thi tại cuối của khối lệnh được lập trình.

M30 Kết thúc chương trình và trở về câu lệnh đầu tiên.Giống như M02 nhưng khác là chương trình trở về câu lệnh đầu tiên của chương trình đang chạy.

M03 Quay trục chính theo chiều kim đồng hồ.Mã lệnh này yêu cầu trục chính khởi động và quay theo chiều kim đồng hồ. Khuyến cáo rằng nên thiết lập chức năng này trong bảng chức năng M, theo cách này nó sẽ được thực thi ngay khi bắt đầu của khối lệnh được lập trình.

M04 Quay trục chính theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.Tương tự như M03, nhưng trục chính được yêu cầu quay theo ngược chiều kim đồng hồ.

M05. Dừng trục chính.Khuyến cáo rằng nên thiết lập chức năng này trong bảng chức năng M, theo cách này nó sẽ được thực thi tại cuối của khối lệnh được lập trình.

M06. Thay đổi dụng cụNếu thông số chung “TOFFM06” của máy (chỉ rằng là đó là trung tâm gia công) được kích hoạt, máy CNC gửi lời chỉ dẫn đến bộ phận thay đổi dụng cụ và cập nhật theo bảng phù hợp với ổ chứa dụng cụ.Khuyến cáo rằng nên thiết lập chức năng này trong bảng chức năng M, theo cách này chương trình con tương ứng với bộ phận thay đổi dụng cụ đã được lắp đặt với máy sẽ được thực thi.

Page 7: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

M19. Định hướng trục chínhTrong máy CNC thì trục chính có thể làm việc với chế độ vòng hở (M3, M4) và cả với chế độ vòng kín (M19).Nếu yêu cầu làm việc với chế độ vòng kín thì phải lắp một cảm biến vòng quay trên trục chính của máyMuốn chuyển từ chế độ điều khiển hở sang chế độ điều khiển kín, sử dụng chức năng M19 hoặc M19 S±5.5. Máy CNC sẽ hoạt động như sau:Nếu máy CNC không có điểm chuẩn của trục, máy sẽ thay đổi tốc độ trục chính cho tới khi nó tìm được một tốc độ trục chính được định nghĩa bởi tham số “REFEED2”, tìm dấu điểm không của nó và sau đó định hướng trục về vị trí được định nghĩa bằng S±5.5Nếu chỉ riêng chức năng M19 thực thi thì trục chính xác định S0 sau khi tìm thấy điểm chuẩn của trục chính.Để định hướng trục chính về một vị trí khác, chương trình M19 S±5.5, máy sẽ không tiến hành việc tìm kiếm điểm không vì nó đã ở trong chế độ vòng kín, do đó nó sẽ định hướng trục chính về vị tri được yêu cầu (S±5.5)Mã S±5.5 biểu thị vị trí định hướng của trục, bằng độ, từ vị trí điểm 0 của encorder.Dấu trong mã này cho thấy chiều đếm và giá trị 5.5 luôn luôn được sử dụng trong hệ tọa độ tuyệt đối, dù cho hệ thống đơn vị nào đang được sử dụng đi nữa.Ví dụ:S1000M3 Trục chính hoạt động theo tín hiệu điều khiển hở.M19S100 Trục chính chuyển sang chế độ điều khiển kín. Tìm kiếm điểm gốc và vị

trí (định hướng) tại 100.M19S-30 Trục chính định hướng -30o tính từ điểm 0M19S400 Trục chính quay một vòng và dừng lại ở vị trí là 40o so với điểm gốc.

M98 Gọi chu trình con Được sử dụng để gọi một chương trình con, khi cần gia công lặp lại nhiều lần một mẫu, để đơn giản hóa việc lập trình. Một chương trình chính có thế gọi một chương trình con nhiều lần, và một chương trình con có thể gọi một chương trình cháu nhiều lầnCấu trúc chương trình con như sau :

VD : M98 P52100 nghĩa là gọi chương trình con 2100 năm lần

Page 8: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Lệnh M98 có thể đứng chung với lệnh chuyển động. Khi đó lệnh chuyển động sẽ thực hiện trước rồi mới gọi chương trình con.Ví dụ : G01 X10. M98 P2100;

Thứ tự thực hiện chương trình con có thể thực hiện như sau

Khi thực hiện chương trình con, muốn chạy đến vị trí dòng lệnh khác trong chương trình, thì chỉ cần chỉ ra dòng chương trình cần đến, đăt phía sau lệnh M99 – kết thúc chương trình con. Ví dụ

M99 – Kết thúc chương trình conLệnh kết thúc chương trình con,và tiếp tục thực hiện lệnh gia công tại dòng lệnh tiếp theo của chương trình gia công

5/ Những khai báo tổng quát đầu chương trình NC5.1 Khai báo lượng chạy dao F và tốc độ cắt SG94 – Khai báo lượng chạy dao là mm/phút hoặc inch/phút G95 – Khai báo lượng chạy dao F là mm/vg hoặc inch/vngG96 – Khai báo tốc độ cắt S là m/phútG97 – Khai báo tốc độ cắt S là m/phút hay inch/phút với tốc độ cắt không đổi trên toàn

mặt gia công. Ví dụ : G94 G97 F20. S500 M03 : Khai báo lượng chạy dao F là 20mm/phút với tốc độ trục chính không đổi 500vg/phút, quay thuận chiều kim đồng hồ

5.2 Khai báo mặt phẳng lập trình và đơn vị đo kích thước Chọn mặt phẳng lập trình thông qua các mã lệnh G – code: G17, G18, G19G17 – Mặt phẳng lập trình là XYG18 – Mặt phẳng lập trình là ZX

Page 9: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

G19 – Mặt phẳng lập trình là YZThông thường, khi khởi động máy mặc định mặt XY là mặt phẳng lập trìnhG20 – Đơn vị đo là inch, đơn vị của AnhG21 – Đơn vị đo là mm, 5.3 Lập trình tuyệt đối, tương đốiG90 – Ghi theo các giá trị tọa độ tuyệt đốiG91 – Ghi theo các giá trị tọa độ tương đốiVí dụ về lập trình tuyệt đối :

Thí dụ về lập trình tương đối:

6. Hệ tọa độ trên bản vẽ và hệ tọa độ trên máy CNC- Hệ tọa độ trên bản vẽ chi tiết: là các dữ liệu lập trình, các giá trị tọa độ được sử dụng cho gia công trên máy CNC

Page 10: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

- Hệ tọa độ máy : là tọa độ thực của bàn máy so với gốc tọa độ máy, tính từ điểm 0 của máy tới vị trí hiện tại của dụng cụ cắt

Vị trí quan hệ giữa hai hệ tọa độ phải được xác định trước, khi phôi được đặt trên bàn máy

Dụng cụ cắt dịch chuyển trên hệ tọa độ máy tương ứng với các lệnh lập trình được tạo ra thì tương thích với hệ tọa độ trên bản vẽ, và cắt tạo hình dạng chi tiết như trên bản vẽ. Do đó, để cắt đúng và cho ra được sản phẩm như bản vẽ thì hai hệ tọa độ: tọa độ máy và tọa độ bản vẽ phải trùng nhau .

Page 11: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

* Cách thức thiết lập hai hệ tọa độ : Tọa độ máy và tọa độ trên bản vẽ , trùng nhau, dựa theo các hình dạng của phôi và các nguyên công gia công: *: Sử dụng mặt phẳng chuẩn và một điểm trên phôi gia công

*. Nâng phôi lên theo hướng tránh va chạm vào các dụng cụ đồ gá

Page 12: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

* Đặt phôi lên trên pallet ; nâng cả phôi và pallet lên trên đồ gá

7. Dao cắt và chuyển động lập trình của dao cắt* Gia công sử dụng hàm bù chiều dài dao- Thông thường mỗi dao được sử dụng cho một nguyên công. Các dao khác nhau (về chiều dài dao) sẽ cho ra các đường chạy dao khác nhau sinh ra bởi chương trình NC của người thiết kế. Do đó chiều dài các dao sẽ được đo và thiết lập để lưu vào bộ nhớ máy khi sử dụng; bằng cách thiết lập sự khác nhau giữa chiều dài dao tiêu chuẩn với chiều dài mỗi dao trong CNC.Việc gia công có thể được thi hành mà không cần phải sửa đổi lại chương trình, cả khi dao đã thay đổi.Dụng cụ cắt được ký hiệu : T(Số hiệu dao trong ổ dao)Lượng bù chiều dài dao được ký hiệu : H (giá trị độ dài dao) ; và sẽ được dùng kèm với lệnh lập trình G43, G44 để so lại chiều dài dao

Page 13: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

* Gia công sử dụng hàm bù bán kính daoDo dao có bán kính, đường chạy dao là đường tâm của trục dao nên khi thực hiện chạy gia công, phải tính toán thiết lập bù dao theo giá trị bán kính để thực hiện chạy đúng biên dạng lập trình. Lượng bù bán kính dao được ký hiệu D (giá trị bán kính dao) ; và sẽ được dùng kèm với lệnh lập trình G41, G42 để xác định hướng bù dao (bù bên trái đường viền gia công hay bên phải đường viền gia công )

Ví dụ : G21 G00 G17 G40 G49 G80 G90M06 T01G00 G90 G54 X0. Y10. Z50. S1200 M03 M08G43 H01 Z10.

- Khi thiết lập H00, hoặc D00, nghĩa là hủy bỏ giá trị bù dao8. Thiết lập gốc tọa độ phôiTọa độ phôi có thể được thiết lập dựa vào 3 phương pháp chủ yếu : Cách 1: Thiết lập gốc tọa độ phôi bằng lệnh G92Lệnh G92 : Chỉ ra vị trí hiện tại của đầu mũi dao so với gốc tọa độ được thiết lập trong chương trình lập trình. Khi đó lệnh bù bán kính dao sẽ không có tác dụng nữa.Cấu trúc : G92 X…Y…Z…

Page 14: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Trường hợp sử dụng lập trình tuyệt đối, khi đó tọa độ gá dao sẽ di chuyển đến vị trí được lập trình. Khi tính toán đường chạy dao, phải thiết lập giá trị bù chiều dài dao vào trong chương trình gia công, để thực hiện bù chiều dài dao cho đỉnh mũi dao cắt.

Cách 2: Thiết lập tự độngNếu bít 0 của tham số No. 101 # 7 được thiết lập sẵn sàng từ trước, thì hệ tọa độ phôi sẽ tự động được thiết lập khi thực hiện thao tác cho máy chạy về gốc máy (về Home ). Gốc máy khi đó sẽ là gốc tọa độ phôi.Cách 3: Sử dụng các mã lệnh dịch chuyển gốc tọa độ: G52, G54 – G59,* Cấu trúc lệnh G52 : G52 X….Y….; Lệnh G52 để chỉ ra vị trí gốc tọa độ cục bộ so với gốc tọa độ hiện hành, để thuận tiện cho việc lập trình; trong đó X…Y… là các tọa độ tuyệt đối của gốc tọa độ mới. Để hủy bỏ hệ tọa độ cục bộ, viết G52 X0 Y0 Mã lệnh G52 thường sử dụng tạo hệ tọa độ cục bộ so với hệ tọa độ có sử dụng mã lệnh G54 – G59.Thiết lập hệ tọa độ cục bộ sẽ không làm thay đổi hệ tọa độ phôi và hệ tọa độ máy.Khi thiết lập mã lệnh G92 thì lệnh G52 sẽ không có hiệu lực.

Page 15: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

* Các mã lệnh G54 – G59 Khi đi thiết lập các mã lệnh G54 – G59, người vận hành cần nhập vào bảng thiết lập bù dao các giá trị X, Y, Z là các tọa độ tuyệt đối của mũi dao so với gốc tọa độ máy (tọa độ thực so với gốc máy).Chọn một điểm trên phôi làm gốc tọa độ thì X, Y, Z của mã lệnh G54 chính là vị trí tâm dao so với gốc máy (gốc Home). Các giá trị tọa độ này sẽ được quản lý bởi một mã lệnh G – code riêng, từ G54 – G59 ; tương ứng với mỗi dao trong bảng thiết lập bù dao. Khi lập trình, người lập trình chỉ cần gọi ra mã lệnh một trong các G54 – G59 và mã gốc tọa độ của nó, tương ứng với từng loại dao cắt, để chỉ ra vị trí gốc tọa độ lập trình

Ví dụ :

Page 16: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

II. Các hàm lập trình G – code1. Các hàm nội suy1.1 Chạy dao nhanh G00: Cấu trúc câu lệnh : G00 X…Y…Z…; Lệnh G00 thực hiện chạy dao không gia công với tốc độ lớn nhất cho phép của máy, tới một vị trí được chỉ định ( G00 không bị ảnh hưởng bởi mã lệnh F ). Đường chạy dao của lệnh G00, không đi theo một đường thẳng mà theo đường gấp khúc 45o (hình vẽ). Tốc độ trục tăng ở đầu hành trình và giảm dần khi về cuối hành trình

1.2 Nội suy tuyến tính G01 : Cấu trúc G01 X..Y..Z.. F…;

Mã lệnh G01 thực hiện nội suy theo đường thẳng gia công chi tiết với tốc độ cắt lập trình. Khi sử dụng lập trình theo tọa độ tuyệt đối thì X, Y, Z là tọa độ tuyệt đối tính từ gốc toạ độ phôi đến điểm lập trình. Khi lập trình tương đối thì X, Y, Z là khoảng dịch chuyển của dụng cụ cắtTốc độ cắt F sẽ có hiệu lực cho đến khi nhập vào một giá trị F mới.Thí dụ:

1.3 Nội suy cung tròn – Lệnh G02, G03Cấu trúc :

Page 17: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Trong đó: Lệnh G02 : Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồLệnh G03 : Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ

X, Y, Z : Tọa độ điểm cuối của cung trònI, J, K : Tọa độ tương đối của tâm cung tròn so với vị trí ban đầu của cung tròn theo các phương tương ứng X, Y, ZR : giá trị bán kính cung trònF : Lượng chạy dao lập trình Khi không biết I, J, K thì có thể dùng giá trị bán kính cung R. Trường hợp trong câu lệnh lập trình có cả I, J, K và R, máy sẽ ưu tiên lựa chọn R

Page 18: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

Trường hợp góc tâm cung tròn < 180o, thì R >0 và ngược lại, góc tâm cung tròn >180o thì R < 0

Trường hợp cung tròn có góc 360o thì phải lập trình với giá trị I, J, K.Ví dụ :

Lập trình tuyệt đối Lập trình tương đối

Page 19: Lập Trình CNC Phay Fanuc O

1.4 Các lệnh trở về điểm chuẩn của máy : - Lệnh G28 thực hiện đưa dao cắt trở về điểm chuẩn của bàn máy một cách tự động, là điểm gốc 0 của máy. Nếu sau lệnh G28 có thêm giá trị các tọa độ thì máy sẽ thực hiện chạy qua điểm trung gian đó trước khi trở về điểm chuẩn của máy (trong các trường hợp cần tránh va chạm vào đồ gá, phôi, …)- Khi thực hiện G28, có thể dùng mã lệnh G27 để kiểm tra xem dao cắt có trở về đúng điểm chuẩn theo như lập trình hay không. Nếu trở về đúng, đèn bào máy CNC sẽ sáng.Cấu trúc lệnh G27 : G27 X…Y…Z…- Trở lại từ điểm chuẩn của máy, lệnh G29 : G29 X..Y… trong đó X, Y là tọa độ cần đếnLệnh G29 được thực hiện sau lệnh G28 hoặc G30- Lệnh G30 : Trở về điểm chuẩn thứ 2. Lệnh G30 được sử dụng khi vị trí thực hiện thay dao tự động khác với điểm chuẩn

2. Bù dao 2.1 Bù chiều dài dao – G43, G44, G49Hàm này được sử dụng để thiết lập sự khác nhau giữa chiều dài thực của dao và chiều dài dao lập trình vào trong bộ nhớ bù mà không làm thay đổi chương trình gia công.