22
LUẬT CẠNH TRANH VIỆT NAM Trần Anh Sơn Phó Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh BỘ THƯƠNG MẠI

Luật cạnh tranh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Luật cạnh tranh

LUẬT CẠNH TRANH VIỆT NAM

Trần Anh SơnPhó Cục trưởngCục Quản lý cạnh tranhBỘ THƯƠNG MẠI

Page 2: Luật cạnh tranh

Nội dung của Luật cạnh tranh

Luật cạnh tranh gồm 6 chương 123 điều

Chương 1: Những quy định chung Chương 2: Kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh Chương 3: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh Chương 4: Cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng

cạnh tranh

Chương 5: Điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh Chương 6: Điều khoản thi hành

Page 3: Luật cạnh tranh

Phạm vi điều chỉnh

Hành vi hạn chế cạnh tranh

Hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh

Page 4: Luật cạnh tranh

Hành vi hạn chế cạnh tranh

Thoả thuận hạn chế cạnh tranh

Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền

Tập trung kinh tế

Page 5: Luật cạnh tranh

Thoả thuận hạn chế cạnh tranh

Điều 8-Luật cạnh tranh:1. Ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực

tiếp hoặc gián tiếp2. Phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung ứng

hàng hoá dịch vụ3. Hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng

sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ4. Hạn chế phát triển kỹ thuật công nghệ, hạn chế

đầu tư

Page 6: Luật cạnh tranh

Thoả thuận hạn chế cạnh tranh (tiếp)

5. Áp đặt điều kiện ký kết hợp đồng hoặc buộc phải chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan

6. Ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh

7. Loại bỏ khỏi thị trường doanh nghiệp không phải là các bên của thoả thuận

8. Thông đồng để một hoặc các bên của thoả thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá dịch vụ.

Page 7: Luật cạnh tranh

Thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

1. Cấm các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 8 của Luật này.

2. Cấm các thoả thuận hạn chế cạnh tranh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 8 của Luật này khi các bên tham gia thoả thuận co thị phần kết hợp trên thị trường liên quan tư 30% trơ lên.

Page 8: Luật cạnh tranh

1. DN có vị trí thống lĩnh thị trường?+ Đối với 1 doanh nghiệp:- Co thị phần tư 30% hoặc co khả năng gây hạn chế cạnh

tranh một cách đáng kể trên thị trường liên quan.

+ Đối với nhóm doanh nghiệp:- Hai doanh nghiệp co tông thị phần tư 50% trơ lên trên

thị trường liên quan;- Ba doanh nghiệp co tông thị phần tư 65% trơ lên trên

thị trường liên quan;

Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và vị trí độc quyền

Page 9: Luật cạnh tranh

Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và vị trí độc quyền (tiếp)

- Bốn doanh nghiệp co tông thị phần tư 75% trơ lên trên thị trường liên quan.

2. DN có vị trí độc quyền?- Nếu không co doanh nghiệp nào cạnh tranh về

hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đo kinh doanh trên thị trường liên quan.

Page 10: Luật cạnh tranh

Điều 13 - Luật cạnh tranh1. Bán dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ

cạnh tranh2. Áp đặt giá mua hoặc giá bán bất hợp lý hoặc ấn

định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng.

3. Hạn chế sản xuất hoặc phân phối, giới hạn thị trường, cản trơ sự phát triển kỹ thuật công nghệ

4. Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau cho giao dịch như nhau tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh

Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm

Page 11: Luật cạnh tranh

Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm (tiếp)

5. Áp đặt điều kiện ký kết hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận nghĩa vụ không liên quan đến đối tượng của hợp đồng

6. Ngăn cản tham gia thị trường của đối thủ cạnh tranh mới

Page 12: Luật cạnh tranh

Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm

Điều 14 - Luật cạnh tranh1. Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị

trường (như quy định tại Điều 13)

2. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng

3. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đôi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không co lý do chính đáng

Page 13: Luật cạnh tranh

Tập trung kinh tế

Sáp nhập doanh nghiệp

Hợp nhất doanh ngiệp

Mua lại doanh nghiệp

Liên doanh giữa các doanh nghiệp (Điều 19)

Page 14: Luật cạnh tranh

Tập trung kinh tế bị cấm

Điều 18- Luật cạnh tranh

Cấm tập trung kinh tế nếu thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm trên 50% trên thị trường liên quan, trư trường hợp quy định tại Điều 19 của Luật này hoặc trường hợp doanh nghiệp sau khi thực hiện tập trung kinh tế vân thuộc loại doanh nghiệp nhỏ và vưa theo quy định của pháp luật.

Page 15: Luật cạnh tranh

Các trường hợp miễn trừ1. Miễn trừ có thời hạn đối vơi thoa thuận hạn chế

cạnh tranh bị cấm (chỉ áp dụng cho khoản 1,2,3,4,5 Điều 8) nếu đáp ứng 1 trong các điều kiện sau đây nhằm hạ giá thành, co lợi cho người tiêu dung:

a) Hợp lý hoá cơ cấu tô chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh;

b) Thuc đây tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ;

c) Thuc đây việc áp dụng thống nhất các tiêu chuân chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phâm;

d) Thống nhất các điều kiện kinh doanh, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá;

Page 16: Luật cạnh tranh

Các trường hợp miễn trừ (tiếp)đ) Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và

vưa;e) Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam

trên thị trường quốc tế.

2. Miễn trừ đối vơi tập trung kinh tế bị cấm: Một hoặc nhiều bên tham gia tập trung kinh tế đang trong

nguy cơ bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản; Việc tập trung kinh tế co tác dụng mơ rộng xuất khâu

hoặc gop phần phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ.

Page 17: Luật cạnh tranh

Hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Chỉ dân gây nhầm lân Xâm phạm bí mật kinh doanh Ép buộc trong kinh doanh Gièm pha doanh nghiệp khác Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh Phân biệt đối xử trong hiệp hội Bán hàng đa cấp bất chính

Page 18: Luật cạnh tranh

Xư lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh

Quy định tại Mục 8-Luật cạnh tranh và được quy định cụ thể tại Nghị định số 120/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005, Quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh.

1. Mức phạt tiền cho các hanh vi vi phạm quy đinh về thoa thuận hạn chê cạnh tranh, lạm dung vi tri thống linh thi trương, lạm dung vi tri đôc quyền hoăc tập trung kinh tê tối đa đến 10% tông doanh thu của tô chức, cá nhân vi phạm trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm

Page 19: Luật cạnh tranh

Xư lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh (tiếp)

2. Mức phạt tiền cho các hanh vi cạnh tranh không lanh mạnh:- Chỉ dân gây nhầm lân, xâm phạm bí mật kinh doanh, ép buộc trong kinh doanh, gièm pha doanh nghiệp khác, gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác co thể bị phạt tư 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.- Quảng cáo, khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh, phân biệt đối xử trong hiệp hội co thể bị phạt tư 15.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.- Bán hàng đa cấp bất chính co thể bị phạt tư 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Page 20: Luật cạnh tranh

Xư lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh (tiếp)

3. Mức phạt tiền đối với các hanh vi vi phạm quy đinh về pháp luật cạnh tranh khác: Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu, hành vi vi phạm các quy định khác liên quan đến quá trình điều tra và xử lý vụ việc cạnh tranh co thể bị phạt tư 500.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế trước khi co quyết định cho hương miễn trư co thể bị phạt tư 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nhưng không vượt quá 3% tông doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm (cụ thể xem tại Điều 41 Nghị định số 120/2005/NĐ-CP).

Page 21: Luật cạnh tranh

Xư lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh (tiếp)

4. Ngoai việc bi phạt tiền, doanh nghiệp vi phạm còn co thể bị áp dụng một hoặc một số hình thức xử phạt bô sung và biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể trong Luật cạnh tranh và Nghị định số 120/2005/NĐ-CP.

Page 22: Luật cạnh tranh

Website: www.mot.gov.vnEmail: [email protected]

Xin chân thành cám ơn!