252

MỤC LỤC - sachvui.com · giả của tập khảo luận và tự truyện đặc sắc, dịch nhiều tác phẩm từ tiếng Hà Lan, Đức, Pháp và nhiều ngôn ngữ

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

MỤCLỤC

GIỚITHIỆUVỀTÁCGIẢ

GIỚITHIỆUNỘIDUNGTÁCPHẨM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

GIỚITHIỆUVỀTÁCGIẢ

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

Nguồn:bookaholicclub

JohnMaxwell Coetzee (sinh ngày 9/2/1940) sinh trong gia đình gốcĐứctạimiềnTâyNamPhi,từnhỏđãgiỏicảtiếngAnhvàtiếngĐức;họccác trường đại học tổng hợpCapeTownvàTexas; dậy tiếngAnh và vănhọc;bắtđầuviếtvăn từnăm1969vàngay lập tứcđượcdư luậnchúý từcuốcsáchđầutiên,nổitiếngthếgiớivớitiểuthuyếtGiữamiềnđấtấy(Intheheartof thecountry,1977)viếtvềtínhbạolựcvàthóighẻlạnhlàbảnchấtcủachínhsáchthuộcđịacủangườidatrắng.

J.M. Coetzee được tặng nhiều giải thưởng văn học (Hai giải thưởngQuốcgiaNamPhi,haigiảithưởngBookercủaAnhvàonhữngnăm1983và1999).TiểuthuyếtRuồngbỏ(Disgrace,1999)viếtvềnhữngvấnđềsắctộcvàmốiquanhệkỳquặccủamộtgiáosưvớicôsinhviêncủamìnhđượccácnhàphêbìnhcholàđỉnhcaotrongsángtáccủaông.Ngoàira,ôngcònlàtácgiảcủatậpkhảoluậnvàtựtruyệnđặcsắc,dịchnhiềutácphẩmtừtiếngHàLan,Đức,PhápvànhiềungônngữChâuPhisangtiếngAnh.ÔngnhiềulầnđượcđềcửvàodanhsáchứngcửviêngiảiNobelvănhọc.

Năm2003,J.M.CoetzeeđượctraogiảiNobelvìnhữngtiểuthuyếtthâmnhậpsâusắcvàonhữngthânphậnconngười,chỉrasựtànbạocùnglỗicôđơncủanó,vàlêntiếngbênhvựcchokẻyếu.Bằngngòibúttrungthựcđầytrítuệvàlốivănchínhxácđếnlạnhlùngôngđãlộtmặtlạcủacáigọilànềnvănminhthuộcđịavàphơibàybộdạngcủacáiác.

Tácphẩmchính:

- In the heart of the country (1977) –Giữamiền đất ấy, tiểu thuyết,SongKhadịch,NXBVănhọc,2005

-Waitingforthebarbarians(1980)–Đợibọrợ,tiểuthuyết.

-LifeandtimeofMichaelK(1983)-CuộcđờivàthờiđạicủaMichaelK,tiểuthuyết,ThanhVândịch,NXBPhụNữ,2004.

-Foe(1986)-Kẻthù,tiểuthuyết.

-Whitewriting: on the culture of letters inSouthAfrica (1988) -Lốiviếttrắng:vềvănhóaviếtởNamPhi,hồikí.

-Ageofiron(1990)–Tuổisắtđá,tiểuthuyết,AnhThưdịch,NXBPhụNữ,2004.

-ThemasterofPetersburg(1994)-ÔngthầyởPeterburg,tiểuthuyết

-Disgrace(1999)–Ruồngbỏ, tiểu thuyết,ThanhVândịch,NXBPhụNữ,2002.

- Slow man (2005) –Người chậm, Thanh Vân dịch, NXB Văn học,2008.

GIỚITHIỆUNỘIDUNGTÁCPHẨM

DavidLurie,mộtgiáosưdạytiếngAnhngườiNamPhi, làngườimấtmátmọithứ:uytín,côngviệc,sựyênbìnhtrongtâmtrí,vẻngoàibảnhbao,nhữnggiấcmơvềthànhcôngtrongmônmỹthuậtvàngaycảkhảnăngbảovệđứacongáicủachínhmình,ôngcũngkhôngcòn.Ôngđãlyhônhailần,không thỏamãnvới côngviệc làmgiáo sưmônThông tin.ÔngđangdạymộtlớphọcchuyênđềvềThơcalãngmạntạimộttrườngđạihọckỹthuậtởCape Town ởNam Phi.Ông bị “ruồng bỏ” sau khi ông dụ dỗmột trongnhữngsinhviêncủamìnhmàkhônglàmbấtcứđiềugìđểbảovệchínhbảnthânmình tránh khỏi những hậu quả của việc làm đó. Thời điểm bị mọingườitrongtrườngxalánh,dèchừng,LurieđangviếtvởnhạckịchByronởItaly.Lurietừbỏđịavị,côngviệcgiảngdạytrongtrườngvàquyếtđịnhtớithămcôcongáiLucyđangsốngmộtmìnhtạimộttrangtrạiởEasternCape.Mộtquãngthờigiandàibatháng,ôngsốnghòanhậpvớicuộcsốngnơithôndã,thamgiavàocôngviệcchămsócnhữngconvậtbịbỏrơitạibệnhviệnPhúc lợiĐộngvật, cùngcôcongái chămsócvườn tượcvàmấychúchó.Nhưngrồi,mộtngàynọ,sựyênbìnhấyđãbịphávỡ.Cóbakẻlạmặtđãtớitrang trại, đánh đập và tính thiêu cháy ông, cưỡng hiếp con gái ông. Saucuộctấncôngấy,ôngphảiđốimặtvớisựxacáchngàymộtlớnvớicôcongái mà ông vô cùng yêu quý nhưng lại không đủ quyền lực và tình yêuthươngđểdẫndắtcô.

1

Trongsuynghĩcủaông,mộtngườiđànôngnămmươihai tuổi,đã lyhônnhưông,giảiquyếtvấnđềtìnhdụcnhưthếlàkhátốt.CứđếnchiềuthứNăm,ôngláixeđếnGreenPoint.Đúnghaigiờchiều,ôngbấmchuôngởlốivàobiệtthựWindsor,xưngtênvàbướcvào,Sorayađợiôngbêncửacănhộsố113.Ôngvàothẳngbuồngngủ,cănphòngtỏaánhsángdịudàngvàcómùidễchịu,rồiôngcởiquầnáo.Sorayatừphòngtắmđira,buôngrơiáochoàngvàtrườnlêngiườngcạnhông.

-Anhcónhớemkhông?-côhỏi.

-Lúcnàocũngnhớem-ôngđáp.Ôngvuốtvetấmthânmàunâuvàngóng,khônghềrámánhmặttrờicủacô;ôngduỗingườicôra,hônlênngựccô,rồihọlàmtình.

Sorayacao,mảnhdẻ,máitócđendài,cặpmắtđentrongtrẻo.Nóimộtcách nghiêm túc, ông đáng tuổi bố cô; nhưng cũng nói cho nghiêm túc,người tacũngcó thể làmbốởđộtuổimườihai.Ôngyêuquýcôhơnmộtnămnay;ôngthấycôhoàntoànthỏamãn.Suốttuầnlễnhưởtrênsamạc,ngàythứNămtrởthànhmộtốcđảocủaxaxỉvàkhoáilạc.

Trêngiường,Sorayakhôngphảilàngườinồngnàn.Thựcra,tínhcôkhábình lặng, dịu dàng và ngoan ngoãn. Theo quan điểm của cô, cô là mộtngườiđạođứcđángngạcnhiên.Nhữngvịkháchdu lịchđểngực trần trêncácbãitắmcôngcộnglàmcôbấtbình(côgọichúnglà“vúbò”);cômonggomnhữngkẻlangthanglêulổnglạivàbắtđiquétphố.Ôngkhônghỏilàmsaocôcóthểdunghòanhữngquanniệmvớicôngviệccủacô.

Ôngthíchcô,sựthíchthúấykhôngbaogiờcạn,vàôngngàycàngyêumếncôhơn.Ôngtinrằngởmộtmứcđộnàođó,sựyêumếnnàyđangđượcđềnđáp.Yêumếncóthểkhôngphảilàtìnhyêu,nhưngchíítcũngnhưtìnhhọhàng.Cảhaingườiđềulấylàmmaymắntrongmốiquanhệkhônghứahẹngìcủahọ:ôngtìmđượccô,vàcôtìmđượcông.

Hiểusựđacảmcủamình,ông thỏamãn, thậmchíbịxỏmũi.Dùsaoôngvẫnkhưkhưgiữlấyđặctínhđó.

ÔngtrảtiềnchochiếcR400củacô,từngđợtchínmươiphútmột,mộtnửa thờigian trongđó là tìmNgười tháp tùngbímật.Đáng tiếc làNgườitháptùngbímậtlạinhiềuđếnthế.Nhưnghọsởhữucăn113vànhiềucănkháctrongbiệtthựWinsor.Vềmặttìnhcảm,sởhữucảSoraya,đâylànhiệmvụ,vànghềnghiệpcủacô.

Ôngđùacợtvớiýnghĩbảocôđếngặpôngtrongkhoảngthờigianriêngcủacô.Ôngmuốnchiasẻmọithứvớicô,cókhisuốtcảđêm.Nhưngkhôngphảilàsánghômsau.Ôngbiếtquárõbảnthânmình,chiềuchuộngcôchođếnsánghômsau, lúcởmộtmình,ôngsẽlàngườilạnhlùng,cáukỉnhvàthiếukiênnhẫn.

Tínhônglànhưthế;ôngđãquágiànênkhôngthayđổiđượctínhnết.Tínhôngđãổnđịnh.Tínhtìnhôngđitheođầuócông:đólàhaiphầnkhókhănnhấttrongconngười.

Vớiông,tínhtìnhkhôngphảilàmộttriếtlýsống,ôngkhôngđềcaonóbằng cái tên ấy. Nó chỉ là một quy luật, giống như Luật của dòng tuBenedict.

Ôngkhỏemạnh,đầuócminhmẫn.Ôngcónghềchuyênmôn,haynóiđúnghơn,ônglàmộthọcgiả,sựuyênbáccủaôngvẫnđầyhứahẹn,làcốtlõicủaông.Ôngsốngbằngthunhập,đúngtínhkhívànhữngcảmxúccủamình.Ôngcóhạnhphúckhông?Tronghầuhếtnhững tiêuchuẩn,ông tinrằngmìnhhạnhphúc.Tuyvậy,ôngkhôngquêncâuđồngcacuốicùngtrongvởOedipus:Không thểgọimộtngười làhạnhphúcchođến lúcngười ấychết.

Mặcdùtínhtìnhnồngnhiệt,tronglĩnhvựctìnhdụcôngchưabaogiờsayđắm.Nếuchọn totem (vật thờ), ắt làôngsẽchọnhình tượngcon rắn.ÔnghìnhdungnhữngcuộcáiâncủaôngvớiSorayagiốngnhưsựgiaocấucủaloàirắn:dàidòng,mêmải,nhưngkhábuồntẻ,khákhôkhan,ngaycảnhữnglúchăngháinhất.

LiệutotemcủaSorayacólàrắnkhôngnhỉ?Chắcchắnvớinhữngngườiđànôngkhác,côtrởthànhmộtngườiphụnữkhác:mộtngườiđànbànăngđộng.Cóthểtinrằngvớitínhkhícủacô,sayđắmôngnhấtđịnhkhôngphảilàgiảvờ.

Dẫuchovìnghềnghiệp,côcólàngườiphóngtúng,ôngvẫntincậycôtrongmộtgiớihạnnàođó.Trongnhữnglầngặpgỡ,ôngtròchuyệnvớicôkhá thoảimái, thậmchícó lầnôngcònbộcbạchnỗiniềmvớicô.Côbiếtnhiềusựviệctrongđờiông.Côđãnghenhiềuchuyệnvềhaicuộchônnhâncủaông,biếtvềcongáiôngvànhữngnỗithăngtrầmcủacongáiông.Côbiếtnhiềuquanđiểmcủaông.

Soraya không hề thổ lộ về cuộc sống của cô ngoài biệt thựWindsor.Sorayakhôngphải là tên thật của cô, đó là điều chắc chắn.Cónhiềudấuhiệuchứngtỏcôđãsinhnởhoặccónhiềucon.Cólẽcôkhôngphảilàgáiđiếmchuyênnghiệp.Cóthểcôlàmviệcchomộthãngnàođómỗituầnchỉmột,haibuổi;vàphầncòn lại làmộtcuộcsốngđứngđắnởvùngngoạiôRylandshoặcAthlone.Điềuđó thật khôngbình thườngvới dânHồi giáo,nhưngngàynaymọichuyệnđềucóthểxảyra.

Ông ít nói vềnghềnghiệp củamình, khôngmuốn làmcôbuồn chán.ÔngdạyởTrườngđạihọcKỹthuậtCape,trướckialàTrườngĐạihọctổnghợpCapeTown.Đã có thời ông là giáo sư cácngônngữhiệnđại, từ khiNgônngữCổđiểnvàHiệnđạibịcuộchợp lýhóavĩđạibópchết,ông làgiáosưphụgiảngmônThôngtin.Giốngnhưtấtcảnhữngngườibịhợplýhóa, ông đượcmờimỗi năm dạymột lớp chuyên đề, không phải ghi vàodanhsách,vìđólàthiệnchí.NămnayôngđượcmờidạymộtlớpvềCácnhàthơ Lãng mạn. Còn lại ông dạy Thông tin 101, “Kỹ năng thông tin” vàThôngtin201,“Kỹnăngthôngtintiêntiến”.

Mặc dù mỗi ngày dành nhiều giờ cho môn học mới, ông nhận thấynhữngtiềnđềđầutiêntrongCẩmnangThôngtin101thậtvôlýhếtsức:“Xãhộiloàingườisángtạonênngônngữđểchúngtacóthểthôngbáovớinhaunhữngsuynghĩ,tìnhcảmvàýđịnh”.Theoquanniệmcủaông,nguồngốclờinóinằmtrongbàihát,vànguồngốcbàihátlàtừnhucầulấpđầytâmhồnquárộnglớnvàtrốngrỗngcủaloàingườibằngnhữngâmthanh.

Trongsựnghiệp trảidàimộtphầntư thếkỷ,ôngđãxuấtbảnbacuốnsách,chẳngcuốnnàogâynêntiếngvanggì:cuốnđầutiênvềopera(TruyềnthuyếtvềBoitovàFaust:NguồngốccủaMefistofele),cuốnthứhaivềnghe-

nhìn(CáinhìncủaRichardvềSt.Victor),cuốnthứbavềWordsworth[1]vàlịchsử(Wordsworthvàgánhnặngcủaquákhứ).

Trong mấy năm gần đây ông ôm ấp ý tưởng viết một tác phẩm vểByron.Lúcđầuôngcóýđịnhviếtmộttácphẩmphêbìnhoperanữa.Nhưngngay từnhữngdòngđầu tiên,ôngđãbị savàocảnh tẻngắt.Thực ra,ôngchán phê bình, chán văn xuôi dài lê thê. Thứ ôngmuốn viết là âm nhạc:ByronởItaly,mộtkhúcmộngtưởngvềtìnhyêukhácgiớidướidạngmộtvởopera.

Trong lúc dạy các lớp Thông tin, những câu cú, âm điệu của bài háttrongtácphẩmchưaviếtracứvụtquatâmtríông.

Vì chẳng kính trọng gì những thứ ông giảng dạy, nên ông chẳng gâyđượcấntượnggìvớicácsinhviêncủaông.Tronglúcôngnói,họnhìnlướtquaông,vàquênbẵngtênông.Sựdửngdưngcủahọlàmôngcayđắnghơnông thừanhận.Dùsao thìôngcũnghoàn thànhchuđáonghĩavụcủaôngđốivớihọ,vớibốmẹhọvàvớinhànước.Hết thángnàysang thángkhácông sắp xếp, thu thập, giảng bài, chú giải các tiểu luận của họ, chữa dấuchấm câu, lỗi chính tả và cách dùng, chất vấn những lý lẽ không có sứcthuyếtphục,kýtênvàotừngtờtrongbảntómtắt,cânnhắctừnglờiphê.

Ông tiếp tục giảng dạy vì nó cung cấp cho ôngmột kế sinh nhai; nócũngdạychoôngtínhnhúnnhường,giúpônghiểuônglàaitrêncõiđờinày.Sựtrớtrêukhôngbuôngthaông:cónhữngngườiđếnhọcđượcnhiềuđiềusâusắcnhất trongcácbàigiảngcủaông, trongkhinhữngngườikhácđếnhọclạichẳngthunhậnđượcgì.ĐâylàmộtđặcđiểmtrongnghềnghiệpcủaôngmàôngkhôngbìnhluậnvớiSoraya.Ôngchorằngcôchẳngcósựtrớtrêunàotươngxứng.

TrongbếpcủacănhộởGreenPointcómộtấmđunnước,nhữngchiếctáchnhựa,mộtbìnhcàphêtan,mộtbátđựngnhiềugóiđườngnhỏ.Tủlạnh

chứanhiềuchainước.Phòngtắmcóxàphòngvàmộtchồngkhănmặt,trongtủquầnáocóvảitrảigiườngsạchbằnglanh.Sorayađểđồtrangđiểmtrongmộtcáitúicánhân.Chẳnglàgìhơnmộtnơihẹnhòbímật,chínhthức,sạchsẽ,thuxếpcẩnthận.

Lầnđầu tiếpông,Soraya tô sonmôimàuđỏ tươivàquầngmắtđánhthậtđậm.Chẳngthíchthúgìlớpphấnsonnhớpnháp,ôngbảocôlauđi.Côvânglời,vàtừđókhôngbaogiờtrangđiểmnữa.Mộthọctròdễbảovàsẵnsàngnghelời.

Ôngthíchtặngquàchocô.DịpNămmới,ôngtặngcômộtvòngđeotaynhiềumàu,dịplễEidtặngmộtcondiệcbằngđámalaxitôngbắtgặptrongmộthiệuđồcổ.Ôngthíchthúthấycôvuisướnghoàntoàntựnhiên.

Ônglấylàmlạlàông,mộtngườithườngnghĩcầncómộtngườivợ,mộtmáinhà,mộtcuộchônnhânmàmỗituầnchỉchínmươiphútcóđànbàcũngđủlàmônghạnhphúc.Cáimàôngcầnhóaralạirấtnhẹnhàngvàthoángquanhưmộtcánhbướm.Khôngxúcđộng,hoặckhôngmộtđiềugìngoàithứkhóđoánnhất,sâusắcnhất:mộtsựthỏamãntrầmlặnggiốngnhưtiếngxecộ ì ầmrungủngườidân thànhphốhaysựyên tĩnhcủabanđêmđốivớingườinôngthôn.

ÔngnghĩđếnEmmaBovary[2],mộtbuổichiều từmộtcuộcchăngốikhinhsuấtvềnhà, thỏamãn,mắtđờđẫn.Đâychính làhạnhphúc!Emmanói,tầnngầnngắmmìnhtronggương.Đâychínhlàniềmvuisướngnhấtmàcácnhàthơnóiđến!NếuhồnmaEmmacótìmđượcđườngđếnCapeTown,ôngsẽđưabàtađicùngvàomộtchiềuthứNămđểchỉchobàtaniềmvuisướng ấy: có thể làmột hạnh phúc vừa phải,một niềm vui sướng chừngmực.

Rồimộtsáng thứBảy,mọisự thayđổi.Ôngcóviệc trong thànhphố;ôngđangđixuốngphốStGeorgethìmắtôngbắtgặpmộthìnhdángmảnhdẻởđámngườiphíatrướcông.ĐólàSoraya,khôngthểnhầmlẫnđược,bênnáchlàhaiđứabétrai.Cảbatayxáchnáchmang,họđangđimuahàng.

Ông lưỡng lự, rồi theo saucáchmộtquãng.HọbiếnvàoquáncácủaThuyềntrưởngDorego.HaichúbécómáitócbónglángvàcặpmắtđencủaSoraya.Chúngcóthểlàcontraicô.

Ôngbướctới,vònglại,điquaquánThuyềntrưởngDoregolầnthứhai.Cảbangồibênbànngaycửasổ.CặpmắtcủaSorayagặpmắtôngngaytứckhắc,qualầnkính.

Ôngluônlàmộtngườiđànôngthànhthị,giữadòngngườimàthầnáitìnhđuổi theovà liếcnhanhnhưmộtmũi tên.Nhưngcái liếcgiữaôngvàSorayalàmôngânhậnngaylậptức.

TrongcuộchẹnhòvàothứNămsau,khôngainhắcnhởđếnsựviệctìnhcờkia.Songđằngnàothìhồiứcvẫntreolơlửngmộtcáchkhóchịutrênđầuhọ.ÔngkhôngmuốnlàmSorayalúngtúng,vìchắchẳncôđangcómộtcuộcsốnghaimặt.Ônghiểumọingườiđềusốnghaimặt,bamặt,nhưsốngtrongnhữngngănriêngrẽ.Thựclòng,ôngcảmnhậnđượcsựkhóxửcủacô.Bímậtcủaemlàsựantoànchoanh,ôngnhữngmuốnnóithế.

Nhưngcảônglẫncôđềukhôngthểgạtchuyệnđãxảyrasangmộtbên.Haiđứabétraicứhiệndiệngiữahọ,lặnglẽchơiđùanhưnhữngcáibóngtronggócphòng,nơimẹchúngđangcặpđôivớimộtngườiđànôngxalạ.TrongvòngtaySoraya,ôngnhanhchóngthànhchacủachúng:chanuôi,chadượng,chavôhình.Sauđórờigiườngcô,ôngcảmthấycặpmắtchúngnhìnôngnhấpnháy,vừaranhmãnhvừatòmò.

Ôngquayralăngmạngườichakia,ngườichathựcsự.Liệuanhtacómảymaynghingờvềviệcvợanhtađanglàm,hoặcanhtachọncách“mũnichetai”vàlấythếlàmsungsướngchăng?

Bảnthânôngkhôngcócontrai.Thờithơấucủaôngtrôiquatrongmộtgiađìnhtoànđànbà.Khimẹông,cácbàcôbàdìđihết,thaythếhọlàngườitình,vợvàmộtcôcongái.Cảbầuđoànđànbàđóđã làmông thànhmộtngười yêumến phụ nữ, và trongmột chừngmực nào đó, thành người cóquanhệlăngnhăng.Vớitầmcaocủaông,bộkhungđẹpđẽ,nướcdamàuôliu,mái tóc thẳng,ông luôncóvẻquyếnrũ.Nếunhưôngnhìnmộtngườiphụnữtheomộtcáchnhấtđịnh,ôngcóthểtintưởngvàođiềuđó.Đãnhiều

năm,nhiềuthậpkỷnayôngsốngnhưthế.

Rồiđếnmộtngàynóđãchấmdứthoàn toàn.Sứcmạnhcủaôngbiếnmấtkhôngmột lờibáotrước.Nhữngcái liếcđãmột thờiđượcđáplạinaylướtquaông.Chỉ trongmộtsớmmộtchiều,ông thànhmộtbóngma.Nếumuốncómộtngườiđànbà,ôngphảihọccáchtheođuổingườiđó;vàthườngthìphảimuacôtabằngcáchnàyhaycáchkhác.

Ôngsốngtrongmộttìnhtrạngloâu,khắckhoảicủanhữngcuộcchungchạbừabãi.Ôngcónhiềucuộctrănghoavớivợcủacácđồngnghiệp;ôngvớđượcnhữngdukháchtrongcácquánrượuởbếncảnghoặcởCâulạcbộItalia;ôngngủvớigáiđiếm.

Người ta giới thiệu Soraya cho ông trongmột phòng khách tranh tốitranhsángởphíatrướcvănphòngcủaNgườitháptùngbímật,cónhữngbứcrèmVenetian che kín cửa sổ, chậu hoa trong góc,mùi nước tiểu lơ lửngtrong không khí. Trong sổ sách của họ, Soraya đăng ký là “Người nướcngoài”.Trongảnh,côcàimộtbônghoađỏchóitrêntóc,đuôimắtcónhữngnếpnhănmờ.Trong sổghi “Chỉ tiếpbuổi chiều”.Chínhđiềuđó làmôngquyếtđịnh:hẹnhòtạinhữngcănphònglắpcửachớp,nhữngtấmkhăntrảigiườngmátmẻ,nhữnggiờvụngtrộm.

Ngaytừđầu,sựviệcthậtthỏamãnđúngnhưôngmongmuốn.Mộtsựđánhgiácủaconđực.Trongmộtnămtrời,ôngkhôngcần trở lạihãngđónữa.

SausựviệcbấtngờtrênphốStGeorge,mộtsựlạlùngxảyratiếptheo.DùSorayavẫngiữcáccuộchẹn,ôngcảmthấycôngàycànglạnhnhạtnhưthểcôbiếnthànhngườiđànbàkhácvàônglàmộtkháchhàngkhác.

Mộtýnghĩđauđớnlàmnhứcnhốilòngông:cáccôđiếmchuyệntròvớinhauvềnhữngkháchhàngthườngxuyêncủahọrasaonhỉ,nhấtlàvềnhữngngườiđànônglớntuổi?Họkểnhữngcâuchuyện,họcườivang,nhưnghọcũngrùngmìnhnhưngườitarùngmìnhvìmộtcongiántrongchậurửalúcnửađêm.Chẳngbaolâunữa,ôngsẽbịhọrùngmìnhmộtcáchduyêndáng,áctâmnhưthế.Đâylàmộtđịnhmệnhmàôngkhôngthểtrốntránh.

Sausựkiệnđó,vàongàythứNămlầnthứtư,lúcôngrờicănhộ,Sorayatuyênbốmộtcâulàmôngcứngcảngười:

-Mẹembịốm.Emphảinghỉmộtthờigianchămsócmẹ.Tuầnsauemkhôngđếnđâyđâu.

-Tuầnsaunữaanhsẽgặpemchứ?

-Emkhôngbiếtchắc.Còntùymẹembìnhphụcrasao.Tốthơnhếtlàanhgọiđiệntrước.

-Anhkhôngcósốđiệnthoại.

-Cứgọiđếnhãng.Họbiếtđấy.

Ôngđợivàingày,rồigọiđếnhãng.Sorayaư?Sorayađãbỏchúngtôirồi,mộtngườiđànôngnói.Không,chúngtôikhôngthểgiúpôngliênhệvớicôấy,điềuđótráivớiquyđịnhcủanhànày.Ôngcómuốngiớithiệumộtsốtiếpviênkháckhông?Ôngcóthểchọntrongsốrấtnhiềungườinướcngoài:Malaysia,Tháilan,Trunghoa,ôngcứđọctênthìthấy.

Ông ở một buổi tối với một Soraya khác - hình như Soraya là mộtthươnghiệuphổbiến-trongmộtphòngkháchsạnởphốLong.Cônàychưaquámườitámtuổi,khôngcókinhnghiệm,vàôngthấykhálỗmãng.

-Anhlàmnghềgì?-côtahỏilúccởiquầnáo.

-Xuấtnhậpkhẩu-ôngnói.

-Anhđừngnóinữa-côtanói.

Trongkhoaôngcómộtnữthưkýmới.Ôngđưacôtađiăntrưatạimộtkháchsạncáchtrườngmộtkhoảngcầnthiếtvàtronglúcănmónsalattôm,ôngnghecôtaphànnànvềtrườnghọccủacontraicô.Côtakểnhữngkẻ

bánma túy cứ lảngvảngquanh sân trườngmà cảnh sát chẳng làmgì.Banăm liền, cô và chồng cô đã có tên trong danh sách ở lãnh sự quánNewZealandđểxindicư.

-Ngườicủacácanhdễdànghơn.Tôiđịnhnóilàdùtìnhhìnhxấutốtthếnàođinữa,ítnhấtcácanhcũngbiếtmìnhlàai.

-Ngườicủacácanh?Ngườigìkia?-ôngnói.

-Ýtôilàthếhệanh.Bâygiờngườitachọnlọckỹcàngnhữngđiềuluậtmàhọmuốntuântheo.Thậtlàvôchínhphủ.Làmsaocóthểnuôidạyconcáikhixungquanhhỗnloạnnhưvậy?

TêncôtalàDawn.Lầnthứhaiđưacôrangoài,họdừnglạiởnhàôngvàlàmtình.Cuộcđókhôngthànhcông.Nônnóngvàvồlấyông,côtasôisùngsụcvìhưngphấnnêncuốicùnglàmôngkhóchịu.Ôngđưacômượncáilược,rồiláixeđưacôvềtrường.

Sauchuyệnđóôngtránhmặtcô,cẩnthậnđivòngquaphònglàmviệccủacô.Đáplại,côbanchoôngmộtcáinhìncămhờn,rồilạnhnhạtvớiông.

Lẽraôngnêntừbỏ,rútkhỏicuộcchơi.ÔngtựhỏiOrigen[3]tựhoạnvàolúcbaonhiêutuổinhỉ?Chẳngphảilàgiảiphápthanhnhãnhất,nhưngđanggiàđiđâuphảilàmộtviệcthanhnhã.Chíít thìđócũnglàmộthànhđộngsẵnsàng,đểconngườicóthểhướngtâmtrívàomộtviệcđúngđắncủatuổigià:chuẩnbịđểchết.

Cóthểđếngặpmộtbácsĩvàhỏiýkiếnđượckhôngnhỉ?Chắcchỉ làmột phẫu thuật đơn giản: nếu con người bỏ qua dư vị chắc chắn của nỗibuồn,ngàynàohọchẳngthiếnsúcvật,màchúngvẫnsốngđầyrađấythôi.Cắt phăng đi rồi buộc chặt lại: với loại thuốc gây tê bản xứ,một bàn tayvữngvàngvàmột chút phớt lạnh, người ta có thể tự làmviệc đó theo sựhướngdẫncủasáchvở.Mộtngườiđànôngngồitrênghếtựcắtbỏ:mộtcảnhtượngthôbỉ,nhưngtrênmộtgócđộnàođó,cũngchẳngthôbỉhơnlàchínhngườiđànôngđóhìhụctrênthânthểmộtngườiđànbà.

VấnđềcònlạivẫnlàSoraya.Lẽraôngnênkhépchuyệnnàylại.Thayvàođó,ông thuêmộthãng thámtử tư lần theodấuvếtcô.Mấyngàysau,ôngđãcótênthậtcủacô,địachỉvàsốđiệnthoạicủacô.Ônggọiđiệnvàolúcchíngiờsáng,lúcchồngcôvàcácconđãđihết.

-Soraya?-ôngnói-Davidđây.Emcókhỏekhông?Baogiờanhcóthểgặplạiem?

Mộtlúcimlặngdài,rồicônói:

-Tôikhôngbiếtônglàai.Ôngđangquấyrốitôingaytạinhàtôi.Tôiyêucầuôngkhôngbaogiờgọiđếnđâynữa,khôngbaogiờ.

Yêucầu.Côđãnóiyêucầu.Tiếngcô rít lên làmôngsửngsốt:khôngcònmảymaythânmậtcủatrướckia.Nhưng,liệumộtcondãthúmongđượcgìkhiđộtnhậpvàohangmộtconchồncái,vàochốnnươngthâncủalũthúcon?

Ôngđặtmáyxuống.Mộtthoángghentỵvớingườichồngchưabaogiờbiếtmặtlướtquaông.

2

Khôngcóngàythứnămnghỉgiữachừng,cảtuầnlễtrởnênchẳngcógìđặcbiệt,cứnhưmộtbãisamạc.Cónhữngngàyôngkhôngbiếtlàmgì.

Ôngdànhnhiềuthờigianhơntrongthưviệntrường,đọctấtcảnhữnggìtìmđượcvềByron,ghichúthêmvàohaitậptàiliệuđãdầycộp.Ôngthíchthúsựtĩnhlặngcủabuổichiềumuộntrongphòngđọc,sauđóthưởngthứccảnhđibộvềnhà:khôngkhímùađông trong lành,nhữngđườngphốẩmướt,lấplánh.

MộttốithứSáu,đangvềnhàtheoconđườngdàixuyênquacáckhuônviêncủatrườngđạihọccổkính,ôngchúýđếnmộttrongcácsinhviêntrênconđườngmònphíatrước.TêncôlàMelanieIsaacs,họclớpThơcaLãngmạncủaông.Khôngphảilàsinhviêngiỏinhấtnhưngcũngkhôngkémnhất,thôngminhvừaphảinhưngchưabậnbịugì.

Côđanglacà,vàôngbắtkịpcôngay.

-Chàoem-ôngnói.

Cômỉmcườiđáplại,lắclưmáiđầu,nụcườicủacôtinhquáihơnlàbẽnlẽn.Cônhỏnhắn,mảnhkhảnh,máitócđencắtrấtsát,gòmárộnggầngiốngngườiTrunghoa,cặpmắtđenvàto.Trangphụccủacôbaogiờcũngnổibật.Hômnaycômặcmộtchiếcváyminimàuhạtdẻ,áolendàitaymàumùtạc,bíttấtdàichậtcăngmàuđen;nhữngmónđồtrangsứcrẻtiềnbằngvàngtrênchiếcthắtlưngrấthợpvớiđôihoataitrònxoebằngvàngcủacô.

Ônghơithíchcô.Nhưthếcũngchẳnghệtrọnggì:mộthọckỳnayôngchưamêai.CapeTownlàmộtthànhphốthừathãimọivẻđẹpvàngườiđẹp.

Côcóbiếtôngđểmắtđếncôkhông?Cóthểlắm.Phụnữbaogiờcũngnhạycảmvớichuyệnđó,vớisứcnặngcủanhữngcáinhìnkhaokhát.

Trờiđangmưa;bênlềđường,nướcmưađãchảythànhnhữngrãnhnhỏ.

-Đâylàmùaưathíchcủatôi,thờigianưathíchcủatôitrongngày-ôngnhậnxét-Emcóởgầnđâykhông?

-Bênkiađườngxíchđạo.Emởchungmộtcănhộ.

-QuêemcóởCapeTownkhông?

-Khôngạ,emlớnlênởGeorge.

- Tôi ở gần ngay đây. Tôi có thể mời em ghé vào uống chút gì đókhông?

Mộtlúcngừng,cảnhgiác.

-Ok.Nhưngbảyrưỡiemphảivề.

Từkhuônviên,họrẽvàomộtngõcụt,ôngđãsốngởđấymườihainămqua;LúcđầusốngvớiRosalind,rồisaukhilyhônôngởmộtmình.

Ôngmởkhóacổng,khóacửarồiđưacôgáivàotrong.Ôngbậtđèn,đỡtúi chocô.Tóccôvươngnhữnghạtmưa.Ôngnhìncôchằmchặp,khônggiấunỗisaymê.Cônhìnxuống,mỉmmộtcườilảngtránhvàcólẽhơiđỏmdángynhưlúctrước.

Ôngvàobếp,mởmộtchaiMeerlust,lấybánhbíchquyvàphómát.Lúcôngquaylại,Melanieđangđứngtrướcgiásách,nghiêngđầusangmộtbên,đọccáctênsách.Ôngbậtnhạc:mộtbảnngũtấukènclarinetcủaMozart.

Rượuvang,âmnhạc:mộtnghithứcmàđànôngvàđànbàthườngdiễnvớinhau.Cácnghithứcấychẳngcógìsai,họbịarachỉđểlàmcuộcchuyệntròđỡlúngtúng.Nhưngcôgáiôngđưavềnhàtrẻhơnôngđếnbachụctuổi,cô làmộtsinhviên,sinhviêncủaông,đượcôngdạydỗ.Lúcnàygiữahọ

chưacógì,họgặpnhaunhưmộtthầygiáovớicôhọctrò.Ôngcósẵnsàngchochuyệnđókhông?

-Emcóthíchkhóahọckhông?-ônghỏi.

-EmthíchBlake[4].EmthíchcảWonderhornnữa.

-Wunderhorn.

-EmkhôngđiênlênvìWordsworth.

-Emkhôngnênnóithếvớitôi.Wordsworthlàmộttrongnhữngnhàthơlỗilạcnhấtmàtôingưỡngmộ.

Điềuđó là sự thật.Chừngnàoôngcònnhớ,nhữnghòaâm trongThePreludevẫnvanglêntronglòngông.

-Cókhiđếncuốikhóaemsẽđánhgiáđượcnhàthơấyđúnghơn.Biếtđâuôngấychẳngảnhhưởngsâusắcđếnem.

-Cũngcóthế.Nhưngtheokinhnghiệmcủatôi,thơcahoặclàmtacảmthụngaytừđầuhoặclàkhông.Mộtsựpháthiệntứcthìvàmộtphảnứngtứcthì.Giốngnhưmộtlànchớp.Giốngnhưyêuvậy.

Yêuư?Thanhniênthờinaycócònyêukhông,haycơchếấyđãlỗithời,khôngcầnthiết,kỳcụcnhưmộtđộngcơhơinướcvậy?Ôngđãlạchậumấtrồi,khôngbắtkịp thờiđạinữarồi.Theonhưônghiểu,yêucó thể rơivàocảnhlạcmốtvàtrởđitrởlạikhoảngnăm,sáulần.

-Emcólàmthơkhông?-ônghỏi.

-Hồihọcphổthôngemcólàm.Nhưngkhônghayđâuạ.Cònhiệngiờemchẳngcóthờigian.

-Cònđammê?Emcómêvănhọcchútnàokhông?

Melanienhănmặtvìcáitừlạlùngđó:

- Hồi năm thứ hai, nhưng chúng em đã học Adrienne Rich và ToniMorison.CảAliceWalkernữa.Emkháthích.Nhưngkhôngthểgọi làsaymêđược.

Vậy cô khôngphải làmột sinh linh có nỗi đammê.Nếuđây là cáchquanhconhất,liệucóphảicôđangcảnhbáoôngkhông?

-Tôi sắpnémmấy thứvào làmbữa tối - ôngnói -Emcó ănvới tôikhông?Chỉlàmộtbữađơngiảnthôimà.

Trôngcôđầyvẻnghihoặc.

-Nào!Nóivângđi!-ôngnói.

-Vâng.Nhưngemphảigọimộtcúđiệnthoạitrướcđã.

Cúđiệnthoạiấydàihơnôngnghĩ.Từtrongbếp,ôngnghethấynhữngtiếngthìthầm,nhữngkhoảngimlặng.

-Emcókếhoạchgìchosựnghiệpchưa?-sauđó,ônghỏi.

-Làmnhàdựngkịchvàthiếtkế.Emsắpcóvănbằngvềnhàhát.

-VìsaoemlạihọclớpThơcaLãngmạn?

Côcânnhắc,nhănmũilại:

-Emchọnlớpnàycáichính làđể lấykhôngkhí-cônói-EmkhôngmuốnhọcShakespearelầnnữa.EmđãhọcShakespearenămngoáirồi.

Nhữngthứôngnémvàolàmbữatối thựcsựgiảndị:cá trốngnấuvới

tagliatelle[5],rướisốtnấm.Ôngđểchocôchẻnấm.Nóikhácđilàcôngồitrênmộtcáighế,ngắmônglàmbếp.Họăntrongphòngkhách,mởmộtchaivangthứhai.Vớinhữngngườidễtính,nhưthếlàngonmiệng.

-Thầyvẫnthườngxuyênnấuănlấyạ?-côhỏi.

-Tôisốngmộtmình.Nếutôikhôngnấu,chẳngainấucho.

-Emghétnấunướng.Cólẽrồiemsẽhọc.

-Sao?Nếuemghétnấuăn,thìhãylấymộtngườinấuchovậy.

Họcùngnghĩđếnmộtcảnhtượng:ngườivợtrẻmặcbộquầnáotáobạo,đeo những đồ trang sức lòe loẹt lướt qua cửa, sốt ruột hít hít không khí;ngườichồng,mộtôngRightvôvịnàođó,mặctạpdề,đangkhuấynồisúptrongcănbếpmùmịtkhói.Đảongượclại:cácvaicủamộthàikịchtrưởnggiả.

-Chỉcóthếthôi-ôngnói lúccáibátđãrỗngkhông-Khôngcómóntrángmiệng,trừkhiemmuốnănmộtquảtáohoặccốcsữachua.Tôixinlỗi,tôikhôngnghĩlàcókhách.

-Ngonlắmạ-cônóivàuốngcạncốcrồiđứnglên-Cảmơnthầy.

-Emđừngđivội-Ôngcầmlấytaycôvàdẫnđếnbênchiếcxôpha-Tôi có thứnàychoemxem.Emcó thíchkhiêuvũkhông?Khôngphải làkhiêuvũ,màlànhạckhiêuvũkia-Ôngđútmộtbăngvàođầuvideo-Đâylàbộphimcủamộtngười tên làNormanMcLaren.Cũ lắmrồi.Tôi tìm thấytrongthưviện.Đểxememnghĩgìnào.

Ngồi sátbênnhau,họxemphim.Haivũcôngchuyểnđộngcácbướctrênmộtsânkhấutrơtrụi.Máyquaylướtnhanh,nhữngđộngtáccủahọlờmờ,chiếcquạtthổigióđằngsauhọgiốngnhưtiếngvỗcánh.Ôngđãxembộphimnàylầnđầucáchđâymộtphầntưthếkỷnhưngnóvẫnhấpdẫn:nólàthứdùngchocảhiệntạilẫnquákhứ.

Ôngmuốncôgáicũngthíchthú.Nhưngôngcảmthấycôkhôngthích.

Lúchếtphim, côgáiđứng lênvà lang thangkhắpphòng.Cômởnắpchiếcdươngcầm,nhấnvàonốtđô.

-Thầychơiđàn?-côhỏi.

-Mộtchútthôi.

-Emekhôngphảilànhạcjazz.

-Emcómuốnchơichotôinghekhông?

-Khôngphảibâygiờ.Emđangtập.Đểlúckhác,khichúngtabiếtnhaurõhơn.

Cônhìnchằmchặpvàophònglàmviệccủaông:

-Emxemđượckhông?-côhỏi.

-Embậtđènlên.

Ônglạibậtnhạc:nhữngbảnxônatcủaScarlatti,thứâmnhạcvuốtve.

-ThầycónhiềusáchcủaByronquá-cônói lúcbướcra-Thầythíchôngấyư?

-TôiđanglàmvềByron.VềthờigianByronởItaly.

-Ôngtachếtlúccótrẻkhông?

-Bamươisáutuổi.Tấtcảbọnhọđềuchếttrẻ.Hoặckhôkiệtđi.Hoặchóađiênvàbịgiamgiữcẩnthận.NhưngItalykhôngphảilànơiByronchết.ÔngtachếtởHylạp.ByronđếnItalyđểtrốnmộtvụbêbối,vàđịnhcưởđấy.Mọichuyệnlắngdịudần.Ôngtacómốitìnhlớncuốicùngtrongđời.

Hồiấy,ItalylàmộtđịachỉthôngdụngchongườiAnh.Họtinrằngbảnchấtcủangười Italy làdễmủi lòng. Ítbị các tục lệkhốngchếhơnvàđammêhơn.

Côlạiđimộtvòngnữaquanhphòng.

-Đâylàvợthầy?-côhỏi,vàdừnglạitrướcbứcảnhđóngkhungđểtrênmặtbàn.

-Mẹtôi.Chụphồibàcòntrẻ.

-Thầyđãcóvợchưa?

-Rồi.Hailần.Nhưnghiệngiờthìkhông-ôngkhôngnói“Hiệngiờtôilàmviệcđótheocáchcủatôi”.Ôngcũngkhôngnói“Hiệngiờtôilàmviệcđóvớigáiđiếm”-Tôicóthểmờiemmộtlyrượumùiđượckhông?

Côkhôngmuốnuốngrượumùi,nhưngcônhậnmộtítwhiskyvàolycàphê.Lúccôuống,ôngnghiêngngười,vuốtmácô.

-Emđẹplắm-ôngnói-Tôisắpmờiemlàmmộtviệcliềulĩnh-Ônglạivuốtmácôlầnnữa-Hãyởlạiđây.Chiasẻđêmnayvớitôi.

Côđiềmtĩnhnhìnôngquavànhly:

-Saovậy?

-Vìemnênthế.

-Tạisaoemlạinênthế?

-Saoư?Vìsắcđẹpcủangườiphụnữakhôngcủariêngcô ta.Đây làmộtphầnquàtặngmàngườiđómanglạichocuộcđời.Côgáiđócónhiệmvụsansẻquàtặngấy.

Bàn tay ông vẫn ở trênmá cô.Cô không rúmngười lại, nhưng cũngkhôngnétránh.

-Nếuemsansẻnóthìsaoạ?-Tronggiọngnóicủacô,thoángvẻnínthở.Tántỉnhbaogiờcũnghồihộp:hồihộpvàthíchthú.

-Sauđó,emsẽsansẻnórộngrãihơn.

Nhữnglời lẽngọtngào,xưacũnhưbảnthânsựquyếnrũ.Vàolúcấyôngtinnhữnglờiđó.Côkhôngthuộcvàochínhcô.Nhansắckhôngchỉphụthuộcbảnthânnó.

-Chúngtađangkhaokhátgia tăngnhữngsinhlinhđẹpđẽnhất-ôngnói-bằngcáchđó,cóthểnângcaovẻđẹpvàkhôngbaogiờchết.

Khôngphảilàmộtnướccờhay.Nụcườicủacômấthẳnvẻđùacợtvàvẻ linhđộng.Nhữngcâu thơnămâm tiết,ngữđiệucủanóđãcó thờiđắcdụngđếnthế,naychỉcảmthấyxacách.Ônglạitrởthànhmộtthầygiáo,mộtconngườisáchvở,ngườibảovệchoviệcsưutầmvănhóa.Melanieđặtlyxuống:

-Emphảivềthôi,cóngườiđợiem.

Mâyđãtan,nhữngvìsaolấplánh.

-Mộtđêmthậtđẹp-ôngnóilúcmởkhóacổng.Côkhôngngướcnhìnlên-Tôicóthểtiễnemvềnhàđượckhông?

-Khôngạ.

- Thôi được. Chúcmột đêm tốt lành - Ông giang tay ra, ôm lấy cô.Tronggiâylát,ôngcảmthấybộngựcnhỏnhắncủacôápsátvàoông.Rồicôtrườnkhỏivòngtaycủaôngvàđimất.

3

Lẽraôngnênchấmdứtmọichuyệnởđấy.Nhưngônglạikhông.SángChủnhật,ôngláixeđếnngôitrườngvắngvẻvàvàovănphòngkhoa.ÔngrúttấmthẻđềtênMelanietrongtủhồsơvàghilạinhữngchitiếtvềcánhâncô:địachỉgiađình,địachỉởCapeTown,sốđiệnthoại.

Ôngquaysố.Mộtgiọngphụnữtrảlời.

-Melanie?

-Tôisẽgọicôấy.Aigọiđấyạ?

-NóivớicôấylàDavidLurie.

Vềâmđiệu,tênMelaniecónhịpthậtphóngtúng,Khôngphảilàmộtcáitênhaychocô.Thayđổingữđiệuđi.Meláni,nghekínđáohơn.

-Alô?

Chỉtrongmộttừôngnghethấytấtcảsựkhôngkiênđịnhcủacô.Quátrẻtrung.Côsẽkhôngbiếtnênxửsựrasaovớiông;ôngnênbuôngthacô.Nhưngôngcứmuốnnắmgiữmộtcáigìđó.Nhansắccủamộtđóahoa:lờithơđãphóngranhưmộtmũitên.Côkhôngthuộcvềbảnthâncô;cólẽcảôngcũngkhôngthuộcvềbảnthânông.

-Tôinghĩcólẽemthíchrangoàiăntrưa-ôngnói-Tôisẽđónemlúcmườihaigiờ.

Lúcấyvẫncóthờigianđểcônóidối,tránhné.Nhưngcôquábốirối,vàkhoảnhkhắcấytrôiqua.

Khiôngđến,côđangđợiôngtrênhèđườngbênngoàikhunhà.Cômặcquầnbómầuđenvàáolendàitayđen.Hôngcômảnhnhưmộtcôbémườihai.

ÔngđưacôđếnVịnhHout,đếnkhubếncảng.Tronglúcláixeôngcốlàmchocôthoảimái.Ônghỏicôvềnhữngmônhọckhác.Côkểcôđangđóngmộtvởkịch.Đây làmộtmụcbắtbuộcchovănbằngcủacô.Nhữngbuổidiễntậpchoáncủacôrấtnhiềuthờigian.

Tạinhàhàng,Melaniekhôngthấyngonmiệng,côủrũnhìnchămchămrabiển.

-Cóchuyệngìthế?Emcómuốnkểvớitôikhông?

Côlắcđầu.

-Emthấylovìhaichúngtasao?

-Cólẽthếạ-cônói.

-Khôngcầnđâu.Tôisẽcẩntrọng.Tôikhôngđểđiquáxađâu.

Quáxa.Trongmộtviệcnhưthếnày,thếnàolàxa, làquáxa?Quáxacủacôcógiốngcủaôngkhông?

Trờibắtđầumưa:nhữnglànnướcchậpchờnquavịnhvắngvẻ.

-Chúngtađinhé?-ôngnói.

Ông đưa cô về nhà ông. Ông làm tình với cô trên sàn phòng khách,trongtiếngmưatítáchđậpvàocửasổ.Thânthểcôtrọnvẹn,mộcmạc,hoànhảotheocáchriêng;dùcôthụđộngtừđầuđếncuối,ôngthấycuộclàmtìnhthật thích thú, thích thúđếnnỗi saukhoáicảm tộtđỉnh,ông rơivào trạngtháilãngquênđờđẫn.

Lúcônghồitỉnh,mưađãtạnh.Côgáiđangnằmdướiông,mắtcônhắmnghiền,bàntayuểoảivắtlênđầu,trênnétmặtthoángmộtnétcaumày.Bàntayôngvẫntrênngựccô,dướitấmáolenđanthô.Chiếcquầnbóvàquầnlótcủacôvứtlộnxộntrênsàn;quầnôngtụtxuốngmắtcáchân.Saucơngiôngbão,ôngnghĩ,tríchdẫnGeorgeGrosz.

Côvùngdậy,ngoảnhmặtđi,nhặtmớáoquầnvàrờikhỏiphòng.Vàiphútsaucôquaylạivànói:

-Emphảiđithôi-côthìthào.Ôngkhôngcốgiữcôlại.

Sánghômsauôngthứcgiấctrongtrạngtháihoàntoànhạnhphúc,vàcứlânglângthếmãi.Melaniekhôngđếnlớp.Ônggọiđiệntừvănphòngchomộtngườibánhoa.Hoahồngư?Cólẽkhôngnêntặnghoahồng.Ôngđặthoacẩmchướng.

-Trắnghayđỏạ?-ngườiđànbàhỏi.Đỏ?Trắng?

-Gửimườihaibôngmàuhồng-ôngnói.

-Tôikhôngcóđủmườihaibôngmàuhồng.Gửilẫnđượckhôngạ?

-Thìgửilẫn-ôngnói.

TừnhữngđámmâynặngchịchphíaTây,mưarơitrùmthànhphốsuốtngàythứBa.Cuốingàyhômđó,đangcắtnganghànhlangTòanhàThôngtin,ôngkínđáotheodõiMelanietrongđámsinhviênđứngtrênngưỡngcửa,đangđợingớtmưa.Ôngđếnsaucô,đặtmộtbàntaylênvaicô:

-Đợitôiởđâynhé-ôngnói-Tôisẽđưaemvềnhà.

Ôngcầmchiếcôquaylại.Lúcđingangquabãiđếnchỗđểxe,ôngkéocôsátvàoônghơnđểchemưachocô.Mộtcơngiómạnhbấtngờthổilậtchiếcôtừtrongrangoài;họcùngvụngvềchạyđếnchiếcxe.

Cômặcmột chiếc áomưamàu vàng trơn láng; trong xe, cô kéomũ

xuống.Bộmặtcôửnghồng;ôngnhận thấybộngựccôphậpphồng,nânglên,hạxuống.Cô liếmmộtgiọtnướcmưađọngởmôi trên.Mộtđứa trẻ!Ôngnghĩ:Chẳnghơngìmộtđứatrẻ!Mìnhđanglàmgì thếnày?Trái timôngxaođộngvìkhaokhát.

Họlengiữadòngxecộdàyđặc.

-Hômquatôithấyvắngem-ôngnói-Emcókhỏekhông?

Côkhôngtrảlời,chỉnhìnchămchúvàonhữngthanhgạtnước.

Lúccóđènđỏ,ôngcầmlấytaycô:

-Melanie! -ôngnói,cốgiữchogiọng thậtnhẹnhàng.Nhưngôngđãquênmấtcáchtántỉnh.Giọngôngnghenhưcủamộtbậcphụhuynhđangdỗdành,chứkhôngphảicủamộtngườiđangyêu.

Ôngdừngxetrướckhunhàcô.

-Cảmơnthầy-cônóilúcmởcửaxe.

-Emkhôngmờitôivàoư?

-Emcholàngườiởcùngvớiemđangởnhà.

-Còntốinaythìsao?

-Tốinayemcóbuổidiễntập.

-Thếbaogiờtôigặplạiem?

Melaniekhôngtrảlời.

-Cảmơnthầy-cônhắclại,vànhẹbướcra.

Thứ Tư cô đến lớp, ngồi vào chỗ hàng ngày. Họ đang học vềWordworth,tập6củaPrelude,nhàthơởAlps.Ôngđọcto:

Từsườnnúitrơtrụi,

lầnđầuchúngtanhìnthấy

LộrađỉnhMontBlanch,vàđauxót

Vìcảnhtượngvôhồntrongtầmmắt…

-Thếđấy.Ngọnnúitrắngxóadiệukỳ,ngọnMontBlanchhóaralàmộtnơichánngán.Vìsaovậy?Chúngtahãybắtđầubằngdạngđộngtừbấtquytắcusurpupon.Emnàotrađượcchữnàytrongtừđiển?

Imlặng.

-Nếutra,cácemsẽthấyusurpuponcónghĩalàxâmphạmhoặcxâmchiếm.Usurp,thểhoànthànhlàusurpupon…Wordworthnóirằngkhimâytan,đỉnhnúilộravàchúngtađauxótkhinhìnthấynó.MộtcâutrảlờilạlùngchomộtdukháchđếnnúiAlps.Tạisaolạiđauxót?Vìtheonhàthơ,mộthìnhảnhvôhồnchỉlàhìnhảnhđọngtrênvõngmạcđãlàmchomộtýnghĩsinhđộngxâmchiếmtoànbộtâmtrí.Vậythếnàolàmộtýnghĩsinhđộng?

Lạiimlặng.Chínhbầukhôngkhímàôngđangnóilơlửngbơphờnhưmộtlábuồm.Mộtngườinhìnlênmộtngọnnúi:tạisaolạiphảirắcrốiđếnthế,họmuốnthanthởnỗigì?Ôngcóthểtrảlờichohọkhông?CóphảiđólàđiềuôngđãnóivớiMelanietrongđêmđầutiênấykhông?Rằngnếukhôngcósựphátgiác tức thì sẽkhôngcógìhết.Vậy trongphònggiảngnày, sựphátgiáctứcthìấyởđâu?

Ôngđưamắtnhìncôthậtnhanh.Đầucúixuống,côđangchămchúvàoquyểnsách,hoặclàmravẻnhưthế.

-Hãyđọcdòng599.Wordsworthviếtvềgiớihạncủanănglựctrigiác.Trướcđâychúngtađãđềcậpđếnvấnđềnày.Khicácgiácquanđạttớigiớihạncủacảmxúc,nhậnthứccủachúngbắtđầulantỏa…

Ôngngừng.Mộtsựtrốngrỗngkhôngthểhiểuđược.Ôngđãđiquáxa,quánhanh.Làmthếnàođểôngcó thể truyềnđạtmọiđiềuchohọ? truyềnchocô?

-Giốngnhưmộtngườiđangyêu-ôngnói-Nếubạnbịmù,bạnsẽkhólòngyêungaytừlầngặpđầutiên.Giờđây,bạncóthựcsựmongmuốnnhìnthấyngườibạnyêu,giữathanhthiênbạchnhậtbằngchínhcơquanthịgiáckhông?Cólẽtốthơncảlànênchemộttấmmànlêncáinhìnchòngchọccủabạn,đểgiữchongườibạnyêu trongdạngnguyênmẫu,giốngnhưmộtnữthần.

ThậtkhómàgiảngchođượchàmýcủaWordsworth,nhưngítracũngthứctỉnhđượcchúng.Nguyênmẫuư?họđangnhủthầm.Nữthần?Ôngtađangnóigìvậynhỉ?Liệucáiônggiànàycóbiếtgìvềtìnhyêukhông?

Mộthồiứcùatới: lúctrênsàn,ônglộtchiếcáolenlênđểlộbộngựcnhỏnhắn,gọngàngvàhoànmỹcủacô.Lầnđầutiên,Melaniengướcnhìnlên;mắtcôgặpmắtôngvàtronggiâylátthấyhết.Lúngtúng,côvộihạcặpmắtxuống.

-WordsworthviếtvềdãynúiAlps -ôngnói -Nước takhôngcódãyAlps,nhưngchúngtacórặngDrankensberg,hoặcnhỏhơnlànúiTable,vàhyvọngrằngkhitrèolênđó,sẽthứcdậymộttrongnhữngtứthơmàtấtcảchúngtađềugọilànhữngkhoảnhkhắccủaWordsworth-Lúcnàyôngđangnói,đanggiấugiếm-Nhưngnhữngkhoảnhkhắcnhưthếsẽkhôngđếntrừkhi cái nhìn nửa vời hướng đến những nguyên mẫu vĩ đại của sự tưởngtượngmàchúngtamangtronglòng.

Đủrồi!Ôngphátchánvớiâm thanhcủagiọngmình,vàcũng thươngchothânmìnhđanglắngnghenhữngsựgầngũiáiânvụngtrộmlúcđó.Ông

cholớpnghỉ,rồinánlại,hyvọngnóiđượcmộtlờivớicô.Nhưngcôđãlẩnbiếnvàođámđông.

Mộttuầntrước,côchỉlàmộtgươngmặtxinhxắntronglớp.Giờđâycôhiệndiệntrongđờiông,mộtsựhiệndiệnthậtsinhđộng.

Thínhphòngcủahộisinhviênchìmtrongbóngtối.Đểkhôngbịchúý,ông ngồi vàomột ghế hàng cuối. Ngoàimột người đàn ông hói đầumặcđồngphụcgáccửangồitrướcôngmấyhàngghế,ônglàkhángiảduynhất.

MặttrờilặnởGlobeSalonlàtênvởkịchhọđangdiễntập:mộtvởhàikịchcủaNamPhi,xảyratạimộttiệmuốntócởHillbrow,Johannnesbourg.Trên sân khấu,một người thợ uốn tóc quần áo lòe loẹt đang phục vụ haingười khách: một da đen, một da trắng. Câu chuyện giữa ba người rỗngtuếch: những câu đùa, những lời lăngmạ.Sựhồi hộpphấn chấn có vẻ lànguyên tắc chủđạo:mọi thiênkiến cũkỹ lỗmãngđượcphơi radưới ánhsángbanngàyvàtanđitrongnhữngtrậncười.

Mộtngườithứtưtiếnvàosânkhấu,mộtcôgáiđigiàycaolênhkhênh,máitócquănrủtừngđợtnhưthác.

-Ngồiđi,côem.Tôisẽphụcvụngay-ngườithợlàmđầunói.

-Tôiđếntìmviệclàmtheoquảngcáocủaông-côgáiđáp.GiọngcôrõrànglàKaaps,chínhlàMelanie.

-À,thếthìcầmlấychổivàlàmthửxem-ngườithợlàmđầunói.

Côcầmmộtcáichổi,điquanhbộbànghếđặt trướcmặtcô.Cáichổikhualoạnvàomộtmớdâyđiện.Mộtánhchớplóe,tiếptheolàmộttiếngthétrồirốitinhrốimùlên.Ngườiđạodiễnsảibướcrasânkhấu,saubàtalàmộtthanhniênmặcbộđồdamàuđen,loayhoayvớiổcắmđiện.

-Nhanhlên-bàđạodiễnnói,rồiquaysangMelanie-Làmlại.

-OK-Melaniegậtđầu.

Phíatrướcông,ngườigáccửađứngdậyvànặngnềrờithínhphòng.Lẽraôngcũngnênlàmthế.Mộtviệckhôngđứngđắn,ngồitrongbóngtốirìnhmòmộtcôgái(bấtđồ,từthèmmuốnđếntrongtríông).Ôngthấydườngnhưtấtcảnhữngônggiàcùnghộivớiôngđềugiốngnhauởmộtđiểm,điđứngnặngnề,vậtvờ,áomưađầyvếtbẩn,rănggiảrạnnứtvàlỗtaiđầylông-tấtcảđềuđãcóthờilàtôiconcủaChúa,chântaythẳngthớmvàcặpmắttrongsáng.Cólẽnàohọđángbịkhiểntráchvìcứbámlấychỗcủamìnhtrongbữatiệcngọtngàocuốicùngcủacảmgiác?

Trênsânkhấu,buổitậptiếptục.Melaniekhuachổi.

Mộttiếngnổlớn,mộtánhchớp,tiếngcòibáođộngrúlên.

-Khôngphảilỗicủatôi-Melanierênrỉ-Trờiạ,saomọi thứlúcnàocũnglàtạitôi?

Ông lẳng lặng đứng dậy, theo người gác cửa dấn vào bóng tối bênngoài.

Bốngiờchiềuhômsau,ôngđếnnhàMelanie.Cô ramởcửa; cômặcmộtchiếcáophôngnhàunát,quầnsoóc,đidépmềmhìnhconchuộtvàngtrongcuốntranhvui,ôngthấythậtngốcnghếchvàthiếuthẩmmỹ.

Ôngkhôngbáo trước cho cô, còn cô quá đỗi sửng sốt nênkhông thểcưỡnglạikẻđộtnhậpđanglaođếncô.Lúcôngômcôtrongvòngtay,tứchicômềmnhũnnhưmộtconrối.Lờilẽnặngtrĩunhưnhữngcáigậythọcvàovànhtaymảnhdẻcủacô.

-Không,khôngphảilúcnày!-cônói,cốchốnglại-Chịhọemvềbâygiờđấy!

Nhưngkhônggìcóthểngănônglại.Ôngbếcôvàophòngngủ,hấtđôidépmềmngớngẩnđivàhônlênbànchâncô,ngạcnhiênvìcảmxúcdocô

gâynên.Cómộtcáigìđónhưmaquỷhiệnhìnhtrênsânkhấu:bộtócgiả,bộmônglắclư,nhữnglờinóithôbỉ.Mộttìnhyêulạlùng!Khôngcònhồnghigìnữa,yhệtmũitêncủaAphrodite,nữthầntìnhyêu.

Côkhôngchốnglại.Côchỉcóthểngoảnhđi:cảđôimôi,cảcặpmắt.Côđểôngđặtcôlêngiường,cởiquầnáocô:thậmchí,côcòngiúpông,nhấccánhtayrồinhấchônglên.Nhữngđợtrunnhènhẹvìlạnhchạysuốtthânthểcô;vừabịlộttrầntruồngcôđãtrườnxuốngdướitấmchănnhưmộtcáihangchuột,vàquaylưnglạiông.

Khôngphải làmộtcuộccưỡngdâm,hoàntoànkhôngphải thế,nhưngdùsaocũngkhôngthíchthú,khôngthíchthúmộtchútnào.Dườngnhưcômặckệ,chếtlặngtrongsuốtcuộcgiốngmộtconthỏbịcáongoạmvàocổ.Nhưthểmọiviệcônglàmvớicôxảyravớiai,ởmãitítđâuđó.

-Paulinevềngaybâygiờđấy-cônóikhiđãtancuộc-Xinthầyđingaycho.

Ôngnghetheo.Nhưnglúcrađếnxe,mộttâmtrạngchánngán,uểoải,trìđộnbỗngbấtngờxâmchiếmlấyông,làmôngđổsụpsautaylái,khôngthểnhúcnhích.

Mộtsailầm,mộtsailầmtolớn.ÔngchắclúcnàyMelanieđangcốtẩyrửa sạch sẽ những dấu vết của ông.Ông nhìn thấy cô chạy vào bồn tắm,bướcvàolànnước,mắtnhắmlạinhưngườimộngdu.Chínhôngcũngđangmuốnrơivàomộtbồntắm.

Mộtngườiphụnữcóđôichân lùnvàchắcmập,mặcmộtbộquầnáolàmviệc nghiêm túc đi qua rồi bước vào căn hộ.Có phải đấy là Pauline,ngườiởcùngphòngmàMelaniesợđếnthếkhông?Ôngngồithẳngdậyvàláixeđi.

Ngàyhômsaucôkhôngđếnlớp.Mộtsựvắngmặtkhôngmay,vìhômđócókiểmtragiữahọckỳ.Lúcđiềnvàodanhsách,ôngđánhdấucôcómặtvàghibảymươiđiểm.Cuốitrang,ôngghichúbằngbútchì“Tạmthời”.Bảymươilàsốđiểmdaođộng,khônggiỏicũngkhôngkém.

Côvắngmặtsuốtmộttuần.Ônggọiđiệnhếtlầnnàyđếnlầnkhácmàkhông có trả lời.Đến nửa đêmChủ nhật, chuông cửa réo vang. Chính làMelanie,mặctoànđentừđầuđếnchân,độimộtchiếcmũnhỏbằnglenđen.Gươngmặtcôcăngthẳng;ôngcứngngườiđónnhữnglờigiậndữ,mộtcảnhtrênsânkhấu.

Nhưngcảnhấykhôngđến.Thựcra,côđangbốirối.

-Emcó thểngủ lạiđâyđêmnayđượckhông?-cô thì thào, tránhcáinhìncủaông.

-Tấtnhiênlàđược-Tráitimôngtrànngậpnhẹnhõm.Ônggiơtayraômchoànglấycô,épchặttấmthâncứngđờvàlạnhgiávàoông-Emvàođây,tôisẽphatràchoem.

-Không,khôngcần trà, khônggì hết, emmệt lắm, emchỉ cần lăn rathôi.

Ôngdọngiường cho cô trong phòngngủ cũ của con gái ông, hôn côchúcngủngonrồiđểcôlạimộtmình.Nửagiờsau,lúcôngquaylạicôđãngủnhưchết,vẫnmặcnguyênquầnáo.Ôngcởigiầy,đắpchănchocô.

Bảygiờsáng,khichimchócbắtđầuríurít,ôngmởcửaphòngcô.Côđãthức,đangnằm,chănkéotậncằm,trônghốchác.

-Emthấythếnào?-ônghỏi.

Cônhúnvai.

-Cóviệcgìthế?Emcómuốnnóichuyệnkhông?

Côlắcđầu,câmlặng.

Ôngngồilêngiường,kéocôvàolòng.Côbắtđầukhóctứctưởi,khổsở,trongvòngtayông.Dùvậy,ôngvẫnthấyngứaranvìthèmmuốn.

- Thôi nào, thôi - ông thì thào, cố dỗ dành cô - Kể cho tôi nghe cóchuyệngìnào-Gầnnhưôngnói-Bécon,kểchobốnghecóchuyệngìđi.

Côthumìnhlạivàcốnói,nhưngmũicônghẹntắc.Ôngtìmđưacômộttờgiấylau.

-Emcóthểởlạiđâyđượckhông?-cônói.

-Ởlạiđây?-ôngnhắclại,thậntrọng.Côđãnínkhóc,nhưngmộtcơnrun dài, khốn khổ vẫn chạy khắp người cô - Đấy có phải là một ý haykhông?

Côkhôngnóilàhayhaydở.Côchỉépchặthơnvàoông,mặtcôlàmấmrancảbụngông.Tấmmềntrượtsangmộtbên;côchỉmặcđộcáolótvàquầnlót.

Lúcấy,côcóbiếtcôđanglàmgìkhông?

Khiônglàmđộngtácđầutiênởkhuônviêntrường,ôngđãnghĩđâychỉlàmộtcuộctìnhnhonhỏ,chóngđếnvàchóngđi.Bâygiờcôđangởtrongnhà ông, kéo theomột loạt những điều rắc rối. Cô đang đóng trò chăng?Khônghồnghigìnữa,ôngnêncảnhgiác.Nhưng lẽ raôngnêncảnhgiácngaytừlúckhởiđầu.

Ôngnằmduỗidàicạnhcôtrêngiường.ThứcuốicùngôngcầntrênđờilàMelanieIsaacsởcùngông.Lúcnày,ýnghĩấythậtngâyngất.Đêmnàocôcũngsẽởđây;đêmnàoôngcũngcóthểluồnvàogiườngcônhưthếnày,đivàotrongcô.Ngườitasẽpháthiệnra,sẽcólờiratiếngvào,cóthểxảyramộtvụxìcăngđan.Nhưngnhưthếthìđãsao?Mộtlầnbùngcháytrướckhingọnlửatắthẳn.Ônggạttấmkhăngiườngsangmộtbên,rồiđưatayxuốngvuốtvengựccô,cặpmôngcô.

-Tấtnhiênemcóthểởlại-ôngthìthầm-tấtnhiênrồi.

Trongphòngngủcủaôngcóhaicửaravào,chuôngbáothứcréovang.Côtrườnkhỏiông,kéochănlêntậnvai.

-Bâygiờtôiphảiđi-ôngnói-Tôiphảilênlớp.Emcốngủlạiđi.Trưatôivề,chúngtasẽnóichuyện-Ôngvuốttóccô,hônlêntráncô.Tìnhnhânư?Congáiư?Trongthâmtâm,côđangmuốnthànhgìnhỉ?Côsẽđềnghịôngđiềugì?

Đếntrưalúcôngvềnhà,côđangngồibênbànbếp,ănbánhmỳnướngvớimậtongvàuốngtrà.Ởnhà,côcóvẻthoảimái.

-Thếđấy,trôngemkháhơnnhiều-ôngnói.

-Emngủsaukhithầyđi.

-Bâygiờemkểchotôinghechứ?

Côtránhmắtông:

-Khôngphảibâygiờ-cônói-Emphảiđithôi,muộnmất.Lầnsauemsẽgiảithích.

-Baogiờđếncáilầnsauấy?

-Tốinay,saubuổidiễntập.ThếcóOKkhông?

-Được.

Côđứngdậy,mang chénvàđĩa vào chậu rửa (nhưngkhông rửa), rồiquaymặtvềông-ThầycóchắcthếlàOKkhông?

-Được.

-Emmuốnnóilàembiếtemđãbỏhọcnhiềugiờ,nhưngvởkịchchoánhếtthờigiancủaem.

-Tôihiểu.Emđangkểemưutiênhàngđầuchovởkịch.Nếuemgiải

thíchtừtrước,cóphảitôiđãgiúpemrồikhông?Ngàymaiemđihọcchứ?

-Vâng.Emhứa.

Côhứa,nhưng làmmột lời hứađểkhông thựchiện.Ôngphậtý, khóchịu.Côđangcưxửrấttồi,xoayxởquánhiều;côđanghọccáchlợidụngôngvàchắccònlợidụngôngnhiềuhơnnữa.Nhưngnếucôxoayxởnhiều,ôngsẽxoayxởnhiềuhơn;nếucôcưxửtồi,ôngsẽtồihơn.Chừngnàohọởcùngnhau,nếunhưởcùng,ôngsẽlàngườilãnhđạo,còncôlàkẻtuântheo.Ôngkhôngđượcquênđiềuđó.

4

Ônglàmtìnhvớicômộtlầnnữa,trongphòngngủcủacongáiông.Lầnnàythíchthúynhưlầnđầutiên;ôngbắtđầuhiểucửđộngcủathânthểcô.Cônhanhnhẹn,thamlam.Nếuôngkhôngcảmthấysựthèmmuốntìnhdụctrọnvẹntrongcô,chỉvìcôtrẻquá.Mộtkhoảnhkhắcnổibậttrongkýứccủaônglàlúccôquặpchânlênmôngông,kéoônglạigầnhơn:lúcsợigânbêntrongđùicôxiếtchặtlấyông,ôngcảmthấytràolênmộtniềmvuivàkhaokhát.Ôngnghĩ,mặckệtấtcả,biếtđâuchẳnglàmộttươnglai.

-Thầycóhaylàmthếnàykhông?-sauđó,côhỏi.

-Làmgì?

-Ngủvớisinhviêncủathầy.ThầyđãngủvớiAmandachưa?

Ôngkhôngtrảlời.Amandalàmộtnữsinhviênkháctronglớp,mộtcôgáitócvànghoelòaxòa.ÔngchẳngchúýgìđếnAmanda.

-Tạisaothầylạilyhôn?-côhỏi.

-Tôiđãlyhônhailần.Kếthônhailần,lyhônhailần.

-Vớingườivợđầutiênđãxảyrachuyệngì?

-Đâylàmộtcâuchuyệndài.Lúckháctôisẽkểemnghe.

-Thầycóảnhkhông?

-Tôikhôngthuthậpảnh.Tôikhôngsưutậpđànbà.

-Thầykhôngsưutậpemchứ?

-Không,tấtnhiênlàkhông.

Côdậy,rảobướcđiquanhphòngnhặtquầnáo,hơibẽnlẽnnhưthểcôđơnđộc.Ôngđãquenvớinhiềuphụnữtựgiáchơntrongviệcmặcvàcởiquầnáocủahọ.Nhưngnhữngngườiđànbàôngquenkhôngtrẻtrungnhưthế,hoànhảonhưthế.

Buổichiềuhômđó,có tiếnggõcửavănphòngcủaôngvàmột thanhniênôngchưagặpbaogiờbướcvào.Cậutangồikhôngcầnmờimọc,nhìnquanhphòng,gậtgùthưởngthứccácgiásách.

Cậutacaovàdẻodai,cóchòmrâudê thưa,một taiđeokhuyên,mặcquầnáobằngdamàuđen.Trôngcậutalớntuổihơnđaphầncácsinhviên,vàcóvẻlophiền.

-Vậyraônglàgiáosư,giáosưDavid.Melanieđãkểvớitôivềông-cậutanói.

-Thếsao.Vậycôấykểnhữnggì?

-Rằngôngđãngủvớicôấy.

Mộtlúcimlặngdài.Ravậy,ôngnghĩ:bọncongáingâythơvềnhàđểngủ.Lẽramìnhphảiđoánrachuyệnđó:mộtcôgáinhưthếsẽkhôngbịlàmtrởngại.

-Cậulàai?-ônghỏi.

Vịkháchphớtlờcâuhỏicủaông.

-Ôngtưởngôngkhônlắm-anhtanóitiếp-Mộtquýôngthựcsựcủacácbà.Ôngtưởngôngvẫnkhônngoannhưthếkhivợôngbiếtchuyệnsao?

-Thôiđủrồi.Cậumuốngì?

-Đừngcónóivới tôi làđủ rồi -Lúcnày lờinóibắn ranhanhhơnvìgiậndữ-Vàđừngcótưởngôngcóthểbướcvàođờingườikhácrồilạibướcra lúcông thíchđâu -Lòngđenmắt cậu rađảo lên.Cậu ranhoàivềphíatrướcđưahaitayquétsangphảivàsangtrái.Giấytờtrênbànbaytung.

Ôngđứnglên:

-Đủrồi!Đãđếnlúccậuđiđi!

-Đãđếnlúccậuđiđi!-cậutanhắclại,nhạiông-OK-Cậutađứnglên,ungdungtiếnracửa-Chàogiáosư!Cứđợirồixem!-Sauđóđithẳng.

Một thằngkẻcướp, ôngnghĩ.Cônàngđãdínhdấpvớimột thằngkẻcướp, còn bây giờmình cũng dính dáng đến thằng kẻ cướp của cô nàng!Bụngôngcồncào.

Dùôngđãthứckhuyađợicô,Melaniekhôngtới.Thayvàođó,chiếcôtôcủaôngđỗtrênđườngphố,bịphá.Lốpbịxìhếthơi,keođổđầyổkhóa,giấybáodánbếtlênkínhxe,lớpsơnbịcàoxước.Phảithaykhóa,hóađơnthanhtoánlàsáutrămrand.

-Ôngcónghĩailàmviệcnàykhông?-ngườithợkhóahỏi.

-Chẳngaihết-ôngđápsẵng.

Saucuộcđánhúpđó,Melaniegiữtháiđộcáchbiệt.Ôngkhônglấylàmlạ:nếuôngbịlàmnhục,côtacũngxấuhổchứ.NhưngđếnthứHai,côlạixuấthiệnở lớp;bêncạnhcô làanhchàngmặcđồđen,bạn traicủacô, tựphụ,vênhváodựalưngvàoghế,tayđúttúiquần.

Thường ngày, đám sinh viên nói chuyện rì rầm.Hômnay họ im thinthít.Dùôngkhôngtinhọbiếtchuyệnxảyra,songrõrànghọđợixemôngsẽlàmgìvịkháchkhôngmờimàđếnkia.

Thựcrahắnsẽlàmgì?Chuyệnxảyravớicáixecủaôngrõrànglàchưađủ.Hiểnnhiênlàsẽcònnhiềuviệctiếptheonữa.Ôngcóthểlàmgìđược?Ôngphảinghiếnrăngmàtrảtiền,chứgìnữa?

-ChúngrahọctiếpvềByron-ôngnói,chúivàoquyểnsổđiểm-Nhưchúngtađãthấytuầntrước,danhtiếngvàbêbốikhôngchỉảnhhưởngđếncuộcđờiByronmàcảđếncáchcôngchúngđónnhậnthơcacủaông.ByrontựthấyônglàmộtngườiđúckếtnhữngtácphẩmthơcủaôngvớiHarold,Manfred,thậmchícảDonJuan.

Bêbối.Thậtđáng tiếcphảiđộngchạmđếnchủđềấy,nhưngôngsẵnsàngứngbiến.

Ông liếc trộmMelanie.Thườngngày,cô làngườighichépchămchỉ.Hômnay trôngcôgầygòvàkiệt sức, côngồixo rụi vớiquyển sách.Bấtchấpbảnthân,trái timôngthắtlạivìcô.Conchimnhỏtộinghiệp,taphảiômghìemvàongực,ôngnghĩ.

Ông đã bảo sinh viên đọc “Lara”. Hôm nay ông phải giảng bài đó.Chẳngcòncáchnàolẩntránhđượcbàithơ.Ôngđọcto:

Hắntađứng,nhưmộtngườixalạgiữathếgiớisinhđộng

Mộtlinhhồnlạclốibịnémtừmộtthếgiớikhác;

Mộtcôngcụcủanhữngtưởngtượnghắcám

Vàhắnchọnhoàncảnhhiểmnguymàhắnđãngẫunhiênthoátkhỏi

-Emnàogiải thíchđượcnhữngdòngnàychotôi?Ai là“linhhồnlạclối”?Tạisaohắnlạigọimìnhlà“mộtcôngcụ”?Hắnđãtừthếgiớinàođến?

Đãtừlâu,ôngkhôngcònngạcnhiênvìsựhữnghờ,lãnhđạmcủasinhviênnữa.Sau-Côngnguyên,sau-lịchsử,sau-thoátnạnmùchữ,họlànhữngngườiđượcấp,nởtừlứatrứngngàyhômqua.Vìthếôngkhôngmonggìhọbiết vềnhững thiên thầnđãbỏmạnghoặc có thểđọcByron từđoạnnào.Ôngchỉmongcónhữngphỏngđoán thiện chí, đểôngcó thểdẫndắtđếnmụctiêu.Nhưnghômnayônggặpphảimộtsựimlặng,mộtsựimlặnglìlợm, tạo nên cảm giác sờ thấy người lạ ở giữa bọn họ.Họ sẽ không nói,khôngthamgiavàotròchơicủangườilạđó,chừngnàongườilạcònởđóđểlắngnghe,phánđoánvànhạobáng.

-Luciferlàmộtthiênthầnbịnémkhỏithiênđường-ôngnói-Chúngtaítbiếtvềcáchsốngcủacácthiênthần,nhưngchúngtacóthểgiảđịnhrằnghọkhôngcầnđếndưỡngkhí.TạinhàLucifer,vịthầnhắcámđókhôngcầnthở.Bấtngờ,hắnthấymìnhbịđuổivào“thếgiớisinhđộng”nàycủachúngta.“Lạclối”:làngườichọnchomìnhmộtconđườngriêng,luônsốngtrongnguyhiểm,thậmchícòntạonênmốinguyhiểmchobảnthân.Chúngtahãyđọctiếp.

Lúcđócậuthanhniênkhôngnhìnxuốngbài.Thayvàođó,cậutangheông,trênmôithoángmộtnụcười,mộtnụcườilàmngườikhácchếtđiếng.

-Vậy,Luciferlàloạinhưthếnào?

Lúc này, các sinh viên ắt phải cảm thấy luồng điện giữa ông và cậuthanhniênkia.Chínhcậutabịgọitrảlời;vànhưmộtngườiđangngủbịlaytỉnh,cậutrảlời:

-Hắnlàmđiềuhắnthích.Hắnkhôngquantâmđếnđiềuđótốthayxấu.Hắnchỉlàmthôi.

-Chínhxác.Hắn chỉ làm, dù tốt hayxấu. hắnkhônghànhđộng theomộtniềmtinmàvìbốcđồng,vàchínhhắncũngkhônghaybiếtnguồncơnbốcđồngcủahắn.Hãyđọcmấydòngtiếptheo:“Sựđiênrồcủahắnkhôngphảiởtrongđầu,màởtrongtim”.Mộttráitimđiênrồ.Thếnàolàmộttráitimđiênrồ?

Ônghỏiquánhiều.Ôngcóthểthấycậutraikiasẽdồnéptrựcgiáccủa

ônghơnnữa.Cậutamuốntỏrabiếtnhiềuhơn,ngoàixemáyvànhữngbộquầnáosặcsỡ.Vàcólẽcậuthếthật.Cólẽcậulàmcáiviệcthựcsựgầngũivớimộttráitimđiênrồ.Nhưngởđây,tronglớpnày,trướcnhữngngườilạ,lờilẽkhôngđến.Cậulắcđầu.

-Khôngsao.Xinlưuýrằngchúngtakhôngchỉtríchngườicótráitimđiênrồ,cónhữnghànhđộngsaitráitheohiếnpháp.Ngượclại,chúngtacầnhiểubiếtvàthôngcảm.Nhưngthôngcảmcógiớihạn.Dùhắncósốnggiữachúngta,hắncũngkhôngphảilàmộtngườitrongchúngta.Hắnđãtựgọimìnhrấtchínhxáclàmộtcôngcụ,mộtconquáivật.Cuốicùng,Byronđãgợiýsẽkhôngthểyêuthươnghắntheomộtýnghĩasâusắchơn,nhânbảnhơn.Hắnsẽbịkếttộiđọađàytrongcôđộc.

Nhữngcáiđầucúixuống,họghilờicủaông.Byron,Lucifer,Cain,vớihọtấtthảyđềunhưnhau.

Họđãđọcxongbài thơ.ÔngđọckhổđầutrongDonJuanvàcho lớpnghỉsớm.Ônggọicô,vọngquanhữngmáiđầu:

-Melanie,tôicóthểnóivớiemmộtlờiđượckhông?

Côđứngtrướcông,mặtđauđớn,kiệtsức.Mộtlầnnữatráitimôngthắtlạivìcô.Nếuchỉcóhaingười,ôngsẽômlấycô,cốlàmcôvuilên.Conbồcâubénhỏcủatôi,ôngsẽgọicônhưthế.

-Chúngtavàophònglàmviệccủatôi–ôngnói.

Ôngdẫncô lêngác,đếnphòng làmviệccủaông,cậubạn traicủacôtheosau.

-Cậuđợiởđây–ôngbảocậutavàđóngcửalạitrướcmặtcậu.

Melaniengồitrướcông,đầucôtrĩuxuống.

-Emthânmến,tôibiếtemđangtrảiquamộtgiaiđoạnkhókhăn–ôngnói–Tôibiếtthế,vàtôikhôngmuốnlàmkhóthêmnữa.Nhưngtôiphảinói

vớiemnhưmộtthầygiáo.Tôicótráchnhiệmvớicácsinhviêncủatôi,vớitấtcả.Việccậubạnemđãlàmởkhusânbãilàviệcriêngcủacậuta.Nhưngtôikhôngthểđểcậutaphánhữnggiờgiảngcủatôi.Emhãynóivớicậutanhưthếhộtôi.Cònvềphầnem,sắptớiemphảidànhnhiềuthờigianhơnnữađểhọc.Emphảilênlớpđềuđặnhơn.Vàemphảitrảbùnhữngbàikiểmtrađãvắngmặt.

Cônhìnôngchằmchặp,bối rối, thậmchísửngsốt.Ôngđãrứt tôirakhỏimọingười–hìnhnhưcômuốnnóithế-Ôngđãbuộctôimangbímậtcủaông.Bâygiờtôikhôngchỉlàmộtsinhviên.Làmsaoôngcóthểnóivớitôinhưvậy?

Lúccônói,tiếngcôkhẽchỉvừađủôngnghe:

-Emkhôngthểtrảbàiđược,emchưađọcđượcgìcả.

Ôngmuốnnóilàkhôngcầnphảinói,đừngýtứthế.Nhưngôngchỉcóthểrahiệuvàhyvọngcôhiểu.

-Phảitrảbàinhưnhữngngườikhác,Melanieạ.Nếuemkhôngchuẩnbịchuđáocũngkhôngsao,vấnđềlàgiúpemthôi.Chúngtasẽhẹnvậy.Thứhaisau,tronggiờnghỉtrưanhé?Tôiđểemđọcsuốtkỳnghỉcuốituần.

Côhếchcằmlên,bướngbỉnhnhìnvàomắtông.Côkhônghiểuhoặccôkhướctừmộtcơhội.

-Thứhai,tạiđây,trongphònglàmviệccủatôi–ôngnhắclại.

Côđứngdậy,hấtcáitúilênvai.

-Melanie, tôicótráchnhiệm.Ítnhấtcũngphải thảoluậnvềbảnnhậnxét.Đừngđểtìnhhìnhphứctạphơnmứccầnthiết.

Tráchnhiệm:côkhônghémộtlờiđáplại.

Tốihômấytừmộtbuổihòanhạcvềnhà,ôngdừnglại trướcđèngiao

thông.Mộtchiếcxemáykêuầmầm,xeDucatimàubạcchởhaingườimặcđồđen.Họđộimũbảohiểm,nhưngôngvẫnnhậnra.Melaniengồiởyênsau,đầugốidang rộng,khungxươngchậucong lênhìnhvòngcung.Mộtcơnrùngmình thèmmuốngiậtmạnhngườiông.Mìnhphảiđếnđấy!Ôngnghĩ.Lúcđó,chiếcxemáyvụtlaolên,đưacôđixadần.

5

Thứhai,côkhôngđếnkiểmtra.Ôngtìmthấymộttấmthẻchínhthứcchothôihọctronghộpthưcủaông:sinhviênsố77101SAM,côM.IsaacsxinrútkhỏilớpCOM312,vàcóhiệulựcngaytứckhắc.

Mộtgiờtrướcđó,cómộtcúđiệnthoạinốivàophònglàmviệccủaông.

-GiáosưLurie?Ôngcó thểnóichuyệnmột látđượckhôngạ?Tôi làIsaacs, tôigọi từGeorge.Chắcgiáo sưbiếtMelanie, congái tôi.Cháunóhọclớpcủagiáosư.

-Vâng.

- Thưa giáo sư, tôi không biết liệu giáo sư có giúp chúng tôi không.Melanielàmộtsinhviênkhánhưthế,màbâygiờnónóisẽbỏhọc.Chúngtôihếtsứcsửngsốt.

-Tôikhôngchắclàđãhiểu.

-Nómuốnbỏhọcvàkiếmviệclàm.Cóvẻnhưthếlàlãngphí,mấtbanămđạihọcvàhọckhánhưthế, rồibỏdở trướckhihọcxong.Tôikhôngbiếtcóthểnhờgiáosưnóichuyệnvớicháu,tâmsựvớicháunóchútítđượckhông?

-ÔngđãnóichuyệnvớiMelaniechưa?Ôngcóbiếtvìsaolạicóquyếtđịnhấykhông?

- Suốt kỳ nghỉ cuối tuần, cả tôi và mẹ cháu đều gọi điện cho cháu,nhưngkhôngbiếtgìhơn.Nórấtbậnvớivởdiễn,vàcólẽnólàmviệcquásức,căngthẳngquásức.Nólúcnàocũnghếtmình,thưagiáosư,đấylàbảntínhcủacháu, luôn luôn tận tâm.NhưngnếuôngnóichuyệnvớiMelanie,biếtđâuôngcóthểthuyếtphụccháunónghĩlại.Nórấtkínhtrọnggiáosư.

Chúngtôikhôngmuốncháunónémđitừngấynămvôích.

Melanie-Melánilàvậyđấy,vớinhữngđồtrangsứclòeloẹtcủaOrientalPlaza và niềm saymêWordsworth đếnmùquáng, suy nghĩ nhiều vềmọithứ.Ôngđãkhôngđoánrađiềuấy.Ôngcònkhôngđoánbiếtnhữnggìvềcô?

-ÔngIsaacs,tôikhôngbiếtliệutôicóđúnglàngườinênnóichuyệnvớiMelaniekhông?

-Thưagiáosư,chínhlàngàiđấyạ!TôiđãnóilàMelanierấttônkínhgiáosư.

Tônkínhư?Ônglạchậumấtrồi,ôngIsaacsạ.Congáiôngđãmấtsựtôntrọngtôitừnhiềutuầntrước,vàcónguyênnhânchínhđáng.Lẽraôngnênnóithế.Thayvàođó,ôngnói:

-Tôisẽxemtôicóthểlàmđượcgì.

Sauđó,ôngtựnhủ“màysẽkhôngthoátkhỏichuyệnnàyđâu”.NgườichaIsaacsởtậnxứGeorgexaxôisẽkhôngquêncâuchuyệnnày,vớinhữnglờidối trávà thoái thác.Tôisẽxemtôicó thể làmđượcgì.Tại saokhôngthậttìnhthúnhậnđi?Tôilàconsâutrongquảtáo,đánglẽôngphảinóithế.Làmsaotôicóthểgiúpôngđược,khitôichínhlànguồncơnnỗiphiềnmuộncủaông?

Ônggọi đến căn hộ và gặp người chị họPauline.Melanie không sẵnsàng,Paulinenóibằnggiọngthethé.

-Ýcônóikhôngsẵnsàngnghĩalàsao?

-Nghĩalàcôấykhôngmuốnnóichuyệnvớiông.

-Hãybảocôấyrútquyếtđịnhkia lại–ôngnói–Bảocôấy làcôấyđangrấthấptấp.

BuổihọcngàythứTưrấtdở,đếnthứSáucàngtệhơn.Lèotèoítngườiđếndự;chỉcócácsinhviênngoanngoãn,dễbảovàphụctùng.Chỉcóthểcómộtlờigiảithíchduynhất.Câuchuyệnắtđãvỡlở.

Ôngđangởvănphòngkhoathìnghethấymộtgiọngnóiphíasau:

-TôicóthểtìmgiáosưLurieởđâuạ?

-Tôiđây–ôngnóikhôngkịpsuynghĩ.

Ngườiđànôngvừanóingườibénhỏ,gàygò,gùlưngtôm.Ôngtamặcbộcomplêmàuxanhlơ,rộngsovớikhổngười,bốcmùithuốclá.

-GiáosưLurie?Chúngtađãnóichuyệnquađiệnthoại.TôilàIsaacs.

-Vâng.Xinchàoông.Mờiôngvàophònglàmviệccủatôi?

-Khôngcầnđâu–ngườiđànôngngừnglời,trấntĩnh,hítmộthơithậtsâu–ThưaGiáosư–ôngtabắtđầu,giọnghếtsứcxúcđộng–cóthểôngđượchọchànhđủthứ,nhưngviệcôngđãlàmthậtkhôngđúngđắn–Ôngtangừnglại,lắcđầu–Thậtkhôngđúngchútnào.

Haingườithưkýkhônggiảvờgiấunỗitòmò.Trongvănphòngcócảcácsinhviên;lúcgiọngnóicủangườilạcaolên,họimbặt.

-Chúngtôigiaoconcáivàotaycácvịvìchúngtôinghĩcóthểtintưởngcácvị.Nếuchúngtôikhôngthểtinvàotrườngđạihọc,thìcòncóthểtinai?Chúng tôi chẳng bao giờ ngờ là đã gửi gắm con gái vàomột tổ rắn vipe.Không,giáosưLurie,ôngcóthểlàngườisangtrọng,giỏigiang,cóđủloạibằngcấp,nhưngnếutôinghĩlầm,thìbâygiờđếnlúcôngnóiđi,nhưngnhìnmặtôngtôicũngbiếtlàtôikhônglầm.

Bâygiờquả thực làcơhộichoông:đểôngnói.Nhưngôngđứngđó,lưỡicứnglại,máudồnlêntai.Mộtconrắnvipe:ôngphủnhậnđiềuđósaođược?

-Tôixinlỗi–ônglẩmbẩm–Tôicóviệcbận–Giốngnhưmộtvậtbằnggỗ,ôngquayngườivàbỏđi.

Isaacstheoôngrahànhlangđôngnghịt:

-Giáosư!GiáosưLurie!–ôngtagọi–Ôngkhôngthểbỏchạynhưthế!Ôngchưanghehết,bâygiờtôisẽnóivớiông!

Đấymớilàbắtđầucâuchuyện.Sánghômsau,nhanhđếnsửngsốt,mộtthôngbáocủangàihiệuphóbáochoôngbiếtcómộtđơnkiệnôngviphạmđiều3.1trongQuyđịnhvềHạnhkiểmcủatrườngĐạihọc.Ôngbịmờilênvănphòngcủaônghiệuphósớmnhấttùyýông.

Bảnthôngbáo–phongbìđóngdấuMật–kèmtheomộtbảnchụpQuyđịnh.Điều 3 giải quyết những hiện tượng trù dập hoặc quấy rối nơi côngcộngvềchủngtộc,nhómdântộc,tôngiáo,giớitính,quấyrốitìnhdụchoặcxâmphạm thân thể.Điều3.1vềviệcgiáoviên trùdậphoặcquấy rối sinhviên.

TàiliệuthứhaimiêutảthểchếvàquyềnhạncủaỦybanđiềutra.Ôngđọc tài liệu, tim ông đập thình thịch thật khó chịu. Đọc nửa chừng, ôngkhôngthểtậptrungđượcnữa.Ôngđứngdậy,khóacửaphònglàmviệcvàngồixuống,giấytờvẫncầmtrongtay,ôngcốhìnhdungviệcgìđãxảyra.

Ông tin rằngmộtmìnhMelanie không thể nghĩ ra bước này.Cô quángây thơ,khôngbiết sứcmạnhcủamình.Chínhông ta,ngườiđànôngbénhỏ trong bộ quần áo lùng thùng đã đứng sau tất cả, ông ta và cô chị họPauline,ngườiphụnữchấtphác,ngườikèmcặpMelanie.ChắchọđãnóichuyệnvớiMelanie, làmcôhao tổn, rồibắtcô tớiPhòngHànhchínhcủatrường.

-Chúngtôimuốnđệđơnkiện–chắchọnóithế.

-Đệđơn?Đơngìvậy?

-Vềmộtchuyệnriêng.

-Quấyrối–PaulinesẽxenvàotronglúcMelanieđứng,lúngtúng–đơnkiệnmộtgiáosư.

-Vàophòngnàođóđi.

Trongmộtphòngnàođó,ôngta,ôngIssacsbạodầnlên:

-Chúngtôimuốnđệđơnkiệnmộttrongcácgiáosưcủacácông.

-Cácvịđãnghĩkỹchưa?Có thựccácvịmuốn làm thếkhông?–họđáp,theođúngthủtục.

-Có, chúng tôibiết chúng tôimuốn làmgì–ông tavừanóivừa liếcnhìncongái,sợcôphảnđối.

Cómộttờmẫuđểđiềnvào.Tờmẫuđểtrướcmặthọ,vàmộtcâybút.Mộtbàn taycầm lấybút,bàn tayôngđãhôn,bàn tayôngbiết tường tận.Đầu tiên là tên nguyên đơn:MELANIE ISAACS, viết cẩn thận bằng chữhoa.Đếndướicột,bàntaydodựtìmdấu.Đâynày,ngóntayámnicotinecủangườichachỉ.Bàntaychầmchậm,dừnglại,đánhdấuXởchữ:Tôibuộctội.Sauđólàkhoảngtrốngdànhchotênngườibịbuộctội.DAVIDLURIE,bàntayấyviết:GIÁOSƯ.Cuốicùng,ởcuốitrang,đềngàyvàchữkýcủacô:chữMlạlùng,chữlvớinéthấttáobạo,nétcắtdàivàsâucủachữI,chữsbaybướm.

Chứngthưđãxong.Haicáitêntrêngiấy,tênôngvàtêncôcạnhnhau.Haingườitrênmộtgiường,haingườiyêunhau,naychỉcònlàkẻthù.

Ônggọiđếnvănphòngônghiệuphóvàđượchẹnnămgiờ,ngoàinhữnggiờthôngthường.

Nămgiờ, ông đợi trong hành lang.AramHakim, béo tốt và trẻ trungxuất hiện và đưa ông vào. Trong phòng có hai người: ElaineWinter, chủ

nhiệmkhoaôngvàFarodiaRassoolbênKhoahọcXãhội,chủtịchỦybanphânbiệtmởrộng.

- Bây giờ đãmuộn,David, và chúng ta biết vì sao chúng ta ở đây –Hakimnói–nênchúngtahãyđivàovấnđề.Chúngtacóthểthảoluậnthẳngthắnviệcnàyđượckhông?

-Cácvịcóthểđiềntêntôivàođơnkiện.

-Tốtlắm.ChúngtôiđangnóivềđơncủacôMelanieIsaacs.Vàvềmộtsố điều không tuân thủ nội quy từ trước của cô Isaacs – anh ta liếc nhìnElaineWinter–Elaine?

ElaineWinterchưabaogiờưaông;bàtacoiônglàmộttàndưcủaquákhứ,quétđicàngsớmcàngtốt.

-CómộtcâuhỏivềsựcómặtcủacôIsaacs,anhDavidạ.Theocôấy–tôiđãnóichuyệnvớicôtaquađiệnthoại–thángvừaquacôtachỉlênlớpcóhaibuổi.Nếuđúngthế,đánglẽphảicóbáocáo.Côấycũngnóiđãbỏkỳkiểmtragiữahọckỳ.Vậymà–bàtaliếcnhìntậphồsơđểtrướcmặt–theobáocáocủaanh,côtacómặtđầyđủvàkỳthigiữakỳđạtbảymươiđiểm–Bàtanhìnôngchếnhạo–TrừkhicóhaicôMelanieIsaacs…

-Chỉcómộtngười–ôngnói–Tôikhôngcógìphảicãi.

Hakimxenvào,ngọtxớt:

-Thưacácbạn,khôngcònthờigianhoặcthứtựđểđivàocácvấnđềquantrọng.Điềumàchúngtanênlàmlàchắtlọccácthủtục–anhtaliếchaingườikia–Tôichỉmuốnnóirằng,vấnđềsẽđượcgiữkíntuyệtđối,tôicóthểkhẳngđịnhvớianhnhưthế.Têntuổicủaanhsẽđượcbảovệ,cảtêncôIsaacs cũng thế.Sẽ thành lậpmộtủyban.Ủybannàycónhiệmvụquyếtđịnhcácnguyênnhânđểcócácbiệnphápkỷluật.Anhhoặcngườiđạidiệnhợpphápcủaanhsẽcócơhộikhôngthừanhậnlờikiện.Phiênxửsẽđượcquayphim.TrongthờigianchờỦybangửikhuyếnnghịđếnHiệutrưởngvàHiệutrưởngquyếtđịnh,mọisựvẫntiếnhànhnhưtrước.CôIsaacsđãchính

thứcxinrútkhỏilớpcủaanh,vàanhnênhạnchếtiếpxúcvớicôấy.Tôicóbỏsótđiềugìkhông,Farodia,Elaine?

Mímchặtmôi,TiếnsĩRassoollắcđầu.

-Vấnđềquấyrốinàybaogiờcũngphứctạp,David,phứctạpvàkhôngmay,nhưngchúngtôitinrằngmọithủtụctiếnhànhcủachúngtôilàtốtvàđúngđắn,vìthếchúngtacứtuầntựtừngbướcmộttheođúngquyđịnh.Đềnghịcủatôilàanhtựlàmquenvớicácthủtụcvàcólẽnêntìmcốvấnpháplý.

Ôngđịnhtrảlời,nhưngHakimgiơtaycảnhcáo:

-Đểđếnngàymai,David–ôngtanói.

Thếlàđủvớiônglắmrồi.

-Đừngbảotôiphảilàmgì,tôikhôngphảilàtrẻcon.

Ônggiậndữbỏđi.Nhưngtòanhàđãkhóacửa,vàngườigáccửađãvềnhà.Cửasaucũngkhóanốt.Hakimphảiđưaôngrangoài.

Trờiđangmưa.

-Cheôvớitôivậy–Hakimnói.Sauđó,lúcđếnbênxeông–Nóiriêngvớinhau,Davidạ, tôimuốnnóirằngtôirất thôngcảmvớianh.Thựcđấy.Nhữngviệcnàycóthểthànhđịangục.

Ôngquen biếtHakimđã nhiều năm, họ thường chơi tennis với nhau,nhưng lúc này ông chẳng còn tâm trạngnào nói chuyện tâm tình của đànông.Ôngnhúnvaitứctốivàchuivàoxe.

Vụviệccầngiữkín,nhưngtấtnhiênlàkhông,tấtnhiênlàthiênhạbàntán.Nếukhông, lúcôngbướcvàophòngcôngcộng, tiếng tròchuyện râmran tại sao lại imbặt, tại saomộtnữđồng sự trẻ từ trướcđếnnayvẫncóquanhệhoàntoànthânáivớiông,lạiđặtchéntràxuốngvàbỏđi,lơđãng

nhìnxuyênquaônglúcđingang?TạisaogiờhọcđầutiênvềBaudelairelạichỉcóhaisinhviênđếnlớp?

Cỗmáyngồilêđôimáchquaysuốtngàyđêm,nghiềnnátthanhdanh,ôngnghĩ.Nhữngnhânvậtđạođứcthảoluậnởmọixóxỉnh,trênđiệnthoại,saunhữngcánhcửađóngkín.Nhữngtiếngthìthàohânhoan.Schadenfrüde.Đầutiênlàbảnán,rồiđếnphiêntòa.

TronghànhlangTòanhàThôngtin,ôngthấycầnphảibướcvớimáiđầungẩngcao.

Ôngkểvớiviênluậtsưđãgiảiquyếtvụlyhôncủaông.

-Trướchếtphảigiũ sạchnóđi.Chứngcứbuộc tội có thựckhông?–viênluậtsưnói.

-Đủsựthực.Tôicómộtcuộctìnhvớimộtcôgái.

-Nghiêmtrọngkhông?

-Nghiêmtrọngsẽlàmchonótốthơnhayxấuhơn?Đếnmộttuổinhấtđịnh,mọi cuộc tình đều nghiêm trọng hết.Giống như những cơn đau timvậy.

-Lờikhuyêncủatôilàtìmmộtphụnữđạidiệnchoanh,đâylàvấnđềchiếnlược–ôngtainêuhaicáitên–Mụctiêulàgiảiquyếtchokínđáo.Anhsẽđưaranhữngviệcnhấtđịnh,cólẽnênxinnghỉphép,trongthờigianấytrườngsẽthuyếtphụccôgáihoặcgiađìnhcôtarútđơnkiện.Anhcónhiềuhyvọngtốtđẹp.Hãynhậnlấythẻvàng.Hạnchếđếnmứctối thiểunhữnghủyhoại,đợichovụbêbốiquađi.

-Nhữngviệcloạigìvậy?

-Huấnluyệncảmxúc.Dịchvụxãhội.Khuyênnhủ.Bấtcứthứgìmàanhcóthểthươnglượng.

-Khuyênnhủ?Tôimàcầnkhuyênnhủ?

-Anhđừnghiểu lầmtôi.Tôichỉmuốnnóimột trongnhữngchọn lựangườitađưarachoanhcóthểlàkhuyênnhủ.

-Đểtrừngphạttôi?Đểchữatrịchotôi?Chữachotôikhỏinhữngkhaokhátbấtchính?

Viênluậtsưnhúnvai:

-Bấtcứthứgì.

TrongtrườnghợpđangcótuầnlễchốngCưỡngdâm.NhữngngườiphụnữchốngcưỡngdâmvàChiếntranhtuyênbốmộtlễvọnghaimươitưgiờđểtỏlòngđoànkếtvới“cácnạnnhânvừaqua”.Mộtcuốnsáchmỏngtuồnvàodướicửaphòngông:“PHỤNỮLÊNTIẾNG”.Dướicùnglàmộtdòngchữnguệchngoạcbằngbútchì:THỜICỦAÔNGĐÃHẾT,CASANOVA.

ÔngăntốivớiRosalind,vợcũcủaông.Họchiatayđãtámnăm;chậmchạp,thậntrọng,họdầntrởlạithànhbạnbè,mộtloạibạnrấtđặcbiệt.Mộtcuộcchiếncủacáccựuchiếnbinh.CómộtđiềuanủiôngrằngRosalindvẫnđangsốngcáchôngkhôngxa:cólẽbàcũngcảmthấyvềôngynhưthế.Cóngườitrôngmongnhưthếmỗikhicóđiềuxấunhấtxảyra:ngãnhàotrongbuồngtắm,máumeđầyghế.

HọnóichuyệnvềLucy,ngườiconduynhất trongcuộchônnhânđầutiêncủaônghiệnđangsốngtrongmộtnôngtrạiởEasternCape.

-Cókhianhsắpgặpcon–ôngnói–Anhđangđịnhđimộtchuyến.

-Tronghọckỳnày?

-Họckỳsắpkếtthúc.Chỉcònhaituầnnữathôi.

-Việcnàycódínhdángđếnnhữngviệcrắcrốicủaanhhaykhông?Emnghenóianhđanggặpnhiềuchuyệnphiềnphức.

-Emngheđâuratinấy?

-Ngườitađồn,Davidạ.Aicũngbiếtvềcuộctìnhmớinhấtcủaanh,cảnhữngchi tiết lý thúnhất.Chẳngai thíchbưngbítchuyệnnày,ngoàianh.Emcóđượcphépnóivớianhrằngcâuchuyệnấyxuẩnđếnthếnàokhông?

-Không,emđừngnói.

-Dùthếnàoemcũngnói.Emkhôngbiếtanhlàmcáiviệctìnhdụcấyrasao,vàkhôngmuốnbiết, nhưngđừng làmkiểuấy.Anhđãnămmươihaituổi. Anh có nghĩ một cô gái trẻ măng có gì thích thú chút nào khi lêngiườngvớimộtngườiđànôngvàotuổinàykhông?Anhcónghĩđếncôtakhoáingắmnhìnvàogiữachânanhkhông?...Cóbaogiờanhnghĩđếnđiềuđókhông?

Ôngimlặng.

-Anhđừngmongemthôngcảm,Davidạ,vàđừngmongsựthôngcảmcủabấtcứai.Trongthờibuổinày,khôngcósựthôngcảmvàlòngnhântừ.Mọingườisẽchốnglạianh,vàsaolạikhôngkiachứ?Nóithựclòng,anhsẽrasao?

Lạigiọngđiệucũ,giọngđiệucủanhữngnămchungsốngcuốicùngcủahọ:giậndữbuộctộinhau.ChắcRosalindcũngnhậnthấyđiềuđó.Cólẽđâylàquyềnlợicủalớptrẻ,họphảiđượcbảovệkhỏinhữngrungđộngđammêkhivắngphụhuynh?Hơnnữa,việcấylàcủacáccôđiếm:chịuđựngtrạngtháingâyngấtcủangườikhôngyêu.

-AnhvừanóilàanhsẽgặpLucy.

-Anhđịnhsaucuộcchấtvấnsẽđếnởvớiconmộtthờigian.

-Cuộcchấtvấn?

-Tuầnsau,cómộtỦybansẽtiếnhànhchấtvấn.

-Thếthìsắpđếnrồi.CònsaukhianhgặpLucy?

-Anhchưabiết.Anhkhôngchắcsẽ trở lại trườngĐạihọc.Anhcũngkhôngchắccònmuốnvềđấy.

Rosalindlắcđầu:

-Anhcónghĩđấylàmộtkếtcuộcchẳngvinhquanggìchosựnghiệpcủaanhkhông?Emsẽkhônghỏicôgáiấycóđánggiánhưthếkhông.Anhsẽdùngthờigiancủaanhlàmgì?Chuyệnhưutrícủaanhrasao?

-Anh sẽ đến thu xếp với họ.Họ không thể cắt lương hưu, không lẽkhôngchoanhmộtxunào.

-Khôngthểư?Anhđừngchắcchắnthế.Côấy–côtìnhnhâncủaanh–baonhiêutuổi?

-Haimươi.Trạctuổiđó.Đủlớnđểtựquyếtđịnh.

-Ngườitakểlàcôấyđãuốngthuốcngủ.Cóđúngthếkhông?

-Anhkhônghềbiếtgìvềchuyệnthuốcngủ.Anhthấycóvẻlàchuyệnbịa.Aikểchoemnghechuyệnđó?

Bàphớtlờcâuhỏi.

-Côấycóyêuanhkhông?Anhbỏrơicôấyrồisao?

-Không.Khônghề.

-Thếtạisaolạicóđơnkiện?

-Aimàbiếtđược?Côấykhôngnóigìvớianh.Đằngsauchuyệnnàycónhữngcuộcchiếngìđấymàanhkhôngbiết.Mộtcậubạn traighen tuông.

Cácbậcbốmẹcămphẫn.Côấychắcbịgiàyvòkiệtquệ.Anhhoàntoànbịbấtngờ.

-Anhnênbiết,anhDavidạ.Anhquágià,chẳngnêndínhdấpvớicongáicủangườikhác.Anhnênlườngnhữngchuyệnxấunhất.Vớilại,chuyệnnàyrấtmấttưcách.Thậtđấy.

-Emchưahỏianhcóyêucôấykhông.Emkhôngđịnhhỏicâuấysao?

-Haylắm.Anhcóyêungườiphụnữtrẻđãdấntêntuổianhxuốngbùnkhông?

-Côấykhôngcótráchnhiệmgì.Đừngđổchocôấy.

-Đừngđổchocôấy!Cóaiđứngvềphíaanhkhông?Tấtnhiênlàemđổchocôấy!Em tráchanhvàem tráchcôấy.Toànbộcâuchuyệnnày thậtnhụcnhã từđầuđếncuối.Nhụcnhãvàbỉổinữa.Emchẳngcógì thươngtiếckhinóithế.

Ngàyxưa,vàonhữnglúcnhưthế,chắcôngđãnổigiận.Nhưngtốinaythìkhông.ÔngvàRosalind,họđãtrơlỳtrongviệcchốngđốinhau.

Hômsau,Rosalindgọiđiệnđến.

-David,anhđọctờArgushômnaychưa?

-Chưa.

-Này,hãyrắnrỏilênnhé.Cómộtbàivềanhđấy.

-Viếtnhữnggì?

-Anhtựđọclấyđi.

Bàiđăngởtrangba,cótiêuđề:“Mộtgiáosưbịbuộctộivìtìnhdục”.

Ôngđọclướtnhữngdòngđầutiên:“…phảiratrướcHộiđồngkỷluậtvìbị

buộctộiquấyrốitìnhdục.CTU[6]

đangkíntiếngvềhàngloạtnhữngvụbêbốigầnđây,gồmviệcgiandối tiềnhọcbổngvàmộtvònghoạtđộng tìnhdụcquanhkýtúcxásinhviên.Lurie(53),tácgiảmộtcuốnsáchvềnhàthơtựnhiêncủaAnhWilliamWordsworthkhôngthểcólờibìnhluậngì”.

WilliamWordsworth(1770-1850),mộtnhàthơtựnhiên.DavidLurie(1945-?),nhàbìnhluận,mônđệônhụccủaWilliamWordsworth.CầuChúaphùhộchocáccôgáixinhđẹp.

6

PhiêntòatổchứctrongphòngHộiđồng,bênphảiphònglàmviệccủaHakim.ÔngđượcManasMathabane,GiáosưTôngiáovàlàchủtọacuộcthẩmvấn,dẫnvàovàngồisátngaybênbàn.Hakimngồibêntráiông,thưkýcủaôngtalàmộtphụnữtrẻ,chắclàmộtsinhviên;BênphảiônglàbathànhviêncủaủybanMathabane.

Ôngkhônghềcảmthấycăngthẳng.Ngượclại,ôngthấyhoàntoàn tựtin.Timôngđậpđềuđặn,ôngđãngủrấtngon.Thậtngớngẩn,ôngnghĩ,thậtđúnglàsựkiêucăngnguyhiểmcủamộtconbạc;sựngạomạncủakẻtựchomìnhlàđúng.Ôngđếnphiêntòanàyvớimộttâmtrạngkhôngvui.Nhưngôngbấtcần.

Ônggậtđầuchàocácthànhviênhộiđồng.Ôngbiếthaingườitrongsốđó:FarodiaRassoolvàDemondSwarts,ChủnhiệmkhoaCôngnghệ.Ngườithứba,theogiấytờđểtrướcmặtông,dạyởTrườngKinhdoanh.

-ThưagiáosưLurie,hộiđồnghọpmặtởđâykhôngcóquyềnlựcgì–Mathabanemởđầu,theođúngthủtục–Nóchỉcóthểkhuyênnhủ.Ngoàira,ôngcóquyềnkhôngcôngnhậntổchứcnày.Vìthếtôixinhỏiông:ôngcóthấythànhviênnàocủahộiđồngcóthểgâytổnhạichoôngkhông?

-Tôichẳngcógìkhôngcôngnhậnvềmặtpháplý–ôngđáp–Tôibảolưutínhtriếthọccủanó,nhưngtôichorằngchúngvượtquágiớihạn.

Tấtcảxaođộng.

-Tôinghĩtốthơnhếtchúngtanênhạnchếbảnthânvềmặtpháplý–Mathabanenói–Ôngđãkhôngcógìphảnđốitổchứccủaủyban.Ôngcóphảnđốimột sinhviêncủaLiênhiệpchốngphânbiệtđốixử làngườidựthínhkhông?

-Tôikhôngsợgìủyban.Tôikhôngsợngườidựthính.

- Tốt lắm. Chúng ta vào việc thôi. Người thưa kiện đầu tiên là côMelanieIsaacs,mộtsinhviênđãcóbản tườngtrìnhmàcácvịđềucómọibảnsao.Tôicầntómtắtbảntườngtrìnhấykhông?GiáosưLurie?

-ThưaôngChủ tịch, theo tôihiểu thì cô Isaacskhôngđích thânxuấthiện?

-CôIsaacsđãtrìnhdiệntrướcủybanngàyhômqua.Tôixinnhắclạivớiông,đâykhôngphảilàmộtphiêntòamàchỉlàmộtcuộcchấtvấn.Cácquyđịnhvề thủ tụccủachúng takhônggiốngmộtphiên tòa.Ôngcó thắcmắcgìkhông?

-Không.

-LờibuộctộithứhaivàliênđớilàcánbộđàotạothuộcPhònghồsơSinhviên,cónhữngcăncứvữngchắcvềcôIsaacs.LờibuộctộinóirằngcôIsaacskhôngcómặttạimọigiờhọchoặcnộpbàithiviếthaythamdựcáckỳthimàôngđãghichocôtalàcó.

-Đâylàtấtcảsao?Tấtcảnhữnglờibuộctội?

-Đúngthế.

Ônghítmộthơithậtsâu:

-Tôichắccácthànhviêncủaủybannàycónhiềuviệchayhơnlàxàoxáomộtcâuchuyệnđãqua,chẳngcógìphảitranhluận.Tôinhậncảhaitộitrên.Tuyênánđi,vàđểchochúngtôisốngcuộcsốngcủachúngtôi.

HakimghésangMathabane.Họthìthầmtraođổi.

-GiáosưLurie–Hakimnói–Tôiphảinhắclại,đâylàmộtủybanchấtvấn.Vaitròcủaủybanlànghecảhaiphíacủavụviệcvàramộtlờikhuyếnnghị.Nókhôngcóquyềnracácquyếtđịnh.Tôixinhỏilầnnữa,liệucómột

ngườiđạidiệnchogiáosưđãquenvớicácthủtụcnàysẽtốthơnchăng?

-Tôikhôngcầnđạidiện.Tôicóthểhoàntoànđạidiệnchobảnthântôi.Tôihiểulà,dùtôiđãcólờibiệnhộ,chúngtavẫnphảitiếptụcphiênxửnàychăng?

-Chúngtôimuốnôngcócơhộiphátbiểuýkiếncủamình.

-Tôiđãphátbiểuýkiếncủatôirồi.Tôicólỗi.

-Cólỗigì?

-Tấtcảnhữngđiềutôibịbuộc.

-Ôngđangđưachúngtôivàovòngluẩnquẩnđây,giáosưLurie.

-VềtấtcảnhữnglờicôIsaacskhẳngđịnh,vàvềviệcbiênbảngiảmạo.

LúcnàyFarodiaRassoolxenvào:

-ÔngnóiôngcôngnhậnlờitrìnhbàycủacôIsaacs,thưagiáosưLurie,nhưngôngđãthựcsựđọcnóchưa?

-TôikhôngmuốnđọcbảntườngtrìnhcủacôIsaacs.Tôithừanhậnnó.TôibiếtcôIsaacschẳngcólýdogìđểnóidối.

-Nhưngcôngnhậnmàchưađọccólẽlàchưađượcthậntrọnglắm?

- Không. Trong đời có nhiều việc quan trọng hơn là làm người thậntrọng.

FarodiaRassoolngồidựavàolưngghế:

-Đâylàmộtsựhàohiệpthậtviểnvông,thưagiáosưLurie,nhưngôngcóthểtinchắcnhưthếkhông?Tôithấyhìnhnhưchúngtôicónhiệmvụbảo

vệôngkhỏichínhbảnthânôngvậy–BàtamỉmcườimộtnụcườinhạtnhẽovớiHakim.

-Ôngđãnóiôngkhôngcầnmộtlờikhuyênvềphápluật.Liệuôngđãthamkhảoýkiếnvớimộtngườinàođó–vídụ,mộtchacố,hoặcmộtluậtsưchẳnghạn?Ôngsẵnsàngnghelờihướngdẫnchưa?

CâuhỏiđólàcủangườiphụnữtrẻởTrườngKinhdoanh.Ôngcóthểcảmthấymìnhđangnổigiận:

-Không,tôikhôngtìmmộtlờikhuyênnhủcũngnhưcóýđịnhtìm.Tôilàmộtngườitrưởngthành.Tôikhôngdễtiếpthunhữngđiềuđượckhuyênbảo.Tôiởngoàitầmđểkhuyênbảo–ÔngquaysangMathabane–Tôiđãtựbiệnhộrồi.Còncólýgìđểtiếptụccuộcthảoluậnnàynữa?

CótiếngthìthầmgiữaMathabanevàHakim.

-Cóýkiếnđềxuất làủybanngừnghọpđể thảo luận lờibiệnhộcủagiáosưLurie–Mathabanenói.

Mộtvòngnhữngcáigậtđầu.

-GiáosưLurie,tôicóthểđềnghịôngvàcôvanWykrangoàivàiphúttrongkhichúngtôithảoluậnđượckhông?

Ôngvàcôsinhviêndự thính rútvàophòng làmviệccủaHakim.Haingườikhôngnóilờinào;hiểnnhiênlàcôsinhviêncảmthấykhóxử.“THỜICỦA ÔNG ĐÃ HẾT, CASANOVA”. Cô ta có nghĩ là lúc này cái côCasanovaấylạiđốimặtvớiôngkhông?

Họđượcgọitrởvào.Khôngkhítrongphòngchẳngtốtđẹpgì:ôngthấyhìnhnhưnóxấuđi.

-Vậy,xintiếptục–Mathabanenói–GiáosưLurie,ôngnóiôngcôngnhậntấtcảnhữnglờibuộctộichốnglạiông?

-TôithừanhậnbấtcứđiềugìcôIsaacsdẫnchứng.

-TiếnsĩRassool,bàcómuốnnóigìkhông?

-Có.TôimuốnghinhậnlờiphảnđốicâutrảlờicủagiáosưLurie,tôichođólàthoáithácvềcơbản.GiáosưLurienóiôngtanhậnmọilờibuộctội.Vậykhichúngtacốbuộcôngấynóithựcsựôngấycôngnhậnnhữnggì,tấtcảchúngtađãrơivàomộttròxiếctinhvi.Tôiđềnghịôngấygọiđíchdanhcôngnhậnnhữnglờibuộctộigì.Trongtrườnghợpđầyngụýnhưthếnày,ủybanmởrộngcóquyền…

Ôngkhôngđểbàtanóihết:

-Trongtrườnghợpnàykhôngcóngụýnàohết–ôngđậplại.

-Ủybanmởrộngcóquyềnbiết–bàtanóitiếp,caogiọngvớimộtvẻthoảimáiriêng,địnhchếngựông–rằnggiáosưLurienhậnthứcmộtcáchcụthểđượcnhữnggì,dođóôngtađángbịkhiểntrách.

Mathabane:

-Nếuôngấybịkhiểntrách.

-Nếuôngấybịkhiển trách.Chúng ta sẽkhônghoàn thànhnhiệmvụnếuđầuócchúngtakhôngminhmẫnvàkhôngcólờikhuyếnnghị thậtrõrànglàGiáosưLuriebịkhiểntráchvìcáigì.

-Tôitinrằngđầuócchúngtarấtminhmẫn,thưaTiếnsĩRassool.VấnđềlàliệuđầuócgiáosưLuriecóminhmẫnhaykhôngthôi.

-Đúngthế.Ôngđãdiễnđạtchínhxácđiềutôimuốnnói.

Cólẽngậmmiệnglàkhônngoanhơn,nhưngôngkhôngthể:

-Đầuóctôilàviệccủatôi,chứkhôngphảicủabà,Farodia–ôngnói–

Nóithựclòng,điềubàmuốnởtôikhôngphảitrảlờimàlàthútội.Vậythì,tôikhôngthútội.Tôiđãtrìnhbàylờibiệnhộcủatôi,vìđólàquyềncủatôi.Tôicólỗi.Đólàlờibiệnhộcủatôi.Vàchỉcóthếthôi,tôiđãsẵnsàngrờikhỏiđây.

-Thưaôngchủtịch,tôiphảiphảnđối.Vấnđềđãvượtrangoàiphạmvinghiêmtúc.GiáosưLuriebiệnhộlàcótội,nhưngtôitựhỏi,ôngtanhậnlỗihaychỉvìôngtamuốnchoquasựviệcvớihyvọngvụviệcnàysẽchônvùitrongđốnggiấytờvàbịlãngquên?Nếuôngtamuốnchoqua,tôikhẩnthiếtđềnghịchúngtaphảiápdụngbiệnpháptrừngphạtnghiêmkhắcnhất.

-Tôixinnhắcbàlầnnữa,TiếnsĩRassool–Mathabanenói–trừngphạtkhôngđếnlượtchúngta.

- Vậy chúng ta nên khuyến nghị trừng phạt nghiêm khắc nhất. RằnggiáosưLuriesẽbịsathảingaylậptứcvàbịtướcbỏmọikhoảnlươngbổng,trợcấpcũngnhưquyềnlợi.

-David?–GiọngnóiDesmondSwarts,ngườivẫnchưanóigìvanglênsauông–David,ôngcóchắclàôngđanggiảiquyếttìnhhìnhtheocáchtốtnhất không? – Swarts quay sang chủ tịch –ÔngChủ tịch, như tôi đã nóitronglúcgiáosưLurierangoài,tôitinlàcácthànhviêncủacộngđồngmộtTrườngĐạihọc,chúngtakhôngnênchốnglạimộtđồngsựtheokiểunhẫntâmnhưthế.David,ôngcóchắckhôngmuốnhoãnlạiđểcóthờigianchoôngsuynghĩvàthamkhảoýkiếnkhông?

-Saovậy?Tôicầnsuynghĩcáigìmớiđượcchứ?

-Tôi không chắc ông đã lườnghết hoàn cảnh nghiêm trọng của ông.Chịucảnhmấtviệc,ôngsẽtrìđộnmất.Đấychẳngphảilàchuyệnđùatrongngàynay.

-Vậyôngkhuyêntôilàmgì?SathảilàđiềumàTiếnsĩRassoolgọilàtròxiếctinhvitheocáchnóitinhvicủatôiư?Bàtasẽkhócvìănnănchắc?Điềuđócóđủđểcứutôikhông?

-Có thểôngkhó tinđiềunày,nhưng tấtcảchúng tôingồiquanhbànnàyđềukhôngphảilàkẻthùcủaông,David.Tấtcảchúngtôiđềucónhữngphútlầmlỡ,chúngtôicũngchỉlàconngười.Vụviệccủaôngchẳngphảilàduy nhất.Chúng tôimuốn tìm ramột cách để ông tiếp tục sự nghiệp củamình.

Hakimnhanhnhảuxenvào:

-Chúng tôimuốngiúpanh tìmraconđường thoátkhỏicơnácmộngnày,Davidạ.

Họlàbạnông.Họmuốncứuôngkhỏiphútlầmlạc,thứctỉnhôngkhỏicơnácmộng.Họkhôngmuốnthấyôngănmàyănxintrênđườngphố.Họmuốnônglạilênlớp.

-Trongdànđồngcathiệnchínày,tôikhôngnghethấygiọngphụnữ-ôngnói.

Imlặng.

-Tốtlắm–ôngnói–đểtôithútội.Câuchuyệnbắtđầutừmộtbuổitối,tôiquênmấtngàyrồi,nhưngchưa lâu lắm.Tôiđangđixuyênkhuônviêntrườngvàngẫunhiêngặpchínhngườiphụnữtrẻ,chínhcôIsaacsđó.Conđườngcủachúngtôicắtnhau.Lờiqualạigiữachúngtôi,rồiđếncáilúcxảyrasựviệcđó,chẳngphảilànhàthơnêntôikhôngcốmôtảrađâylàmgì.

CũngđủđểnóithầnEros[7]đãđến.Sauđó,tôikhôngnhưthếnữa.

-Ôngkhôngnhưthếcáigì?–ngườiphụnữbặtthiệphỏithậntrọng.

-Tôikhôngcòn là tôinữa.Tôikhôngcòn làmộtngườiđã lydịnămmươihaituổiởquãngcuốiđờiphóngtúng.TôiđãthànhmộtbầytôitrungthànhcủaThầnEros.

-Cóphảilàôngđangđưaralờitựvệkhông?Mộtcơnbốcđồngkhôngkiểmsoátnổi?

-Khôngphảilàsựtựvệ.Bàmuốntôithútội.Thìtôithútội.Còncơnbốcđồng thì còn lâumớikiểmsoátnổi.Tôi lấy làmngượngmànói rằngtrongquákhứtôiđãnhiềulầntừchốinhữngcơnbốcđồngtươngtự.

-Cácvịcónghĩlàbảnchấtcủamộtcuộcsốngkinhviệnắtphảiđòihỏinhững vật hiến tế không?Chúng ta tự từ chối những phần ban tặng nhấtđịnh,liệucóphảilàhoàntoàntốtkhông?–Swartsnói.

-Trongýnghĩcủaôngcóđiềucấmkỵvềviệcgầngũicáchxathếhệkhông?

-Không,khôngcầnthiết.Nhưnglàgiáoviên,chúngtagiữnhữngvịtrícóquyềnlực.Cólẽnêncấmlẫnlộnnhữngquanhệquyềnlựcvớiquanhệtìnhdục.Tôicảmthấyđóchínhlàđiềuxảyratrongvụnày.Hoặclàmộtlờicảnhcáođặcbiệt.

FarodiaRassoolxenvào:

-Chúngtalạivòngvomấtrồi,thưaôngChủtịch.Ôngấynhậnlàcótội;nhưngkhichúngtacốđivàochitiếtvềngườiphụnữtrẻlàcôsinhviênmàôngấyđã lạmdụng,ôngta lạikhôngthúnhậnnhưvậymàchỉnói làmộtcơnbốcđồngkhôngthểcưỡnglại.Ôngtađãkhôngđềcậpđếnnỗiđauôngtađãgâyra,khôngnóiđếncảmộtphầncâuchuyệndàidằngdặcđãbùngnổsauđó.ChínhvìthếtôinóitranhluậnvớigiáosưLurielàvôích.Chúngtaphảinhậnlờibiệnhộvớigiátrịngoàimặtvàgửiđithôi.

Lạmdụng:ôngđangđợi từ này.Nói bằngmột giọng run run, với vẻngaythẳng.Bàtatrôngthấygìkhinhìnôngmàgiậndữđếnthế?Mộtconcámậpgiữađámcánhỏbơvơchăng?Haybàtacómộtcáchnhìnkhác:mộtgãđànông to lớn,mặt dàyhạgụcmột côgái nhỏ, bàn tay to tướng làm tắcnghẹnnhữngtiếngkêula?Thậtlốbịchquáthể!Lúcđóôngchợtnhớ:hômquahọđãhọpởđây,chínhtrongphòngnày,vàMelanieđứngtrướchọ,ýnghĩấyđènặngvaiông.Thậtbấtcông:làmsaoôngcóthểphủnhậnđiềuđó?

-TôithiênvềđồngývớiTiếnsĩRassool–ngườiphụnữkianói–TrừkhigiáosưLuriemuốnbổsungđiềugìđó,tôinghĩchúngtanênđiđếnmột

kếtluậnthôi.

-ThưaôngChủtịch,trướckhichúngtakếtluận,tôimuốnbàochữachogiáosưLurielầncuốicùng–Swartsnói–Liệugiáosưđãsẵnlòngđăngkýmộthìnhthứctuyênbốnàochưa?

-Sao?Tạisaoviệctôiđăngkýtuyênbốlạiquantrọngđếnthế?

-Vìnósẽgiúpchomộttìnhhìnhhếtsứcnóngbỏngnguộiđi.Lýtưởngnhấtlàchúngtakiênquyếtđểvụnàythoátkhỏisựquantâmcủacácphươngtiệntruyềnthông.Nhưngviệcđóhầunhưkhôngthể.Nóđãbịchúýnhiều,vàđãvượtkhỏitầmkiểmsoátcủachúngta.Mọiconmắttrongtrườngđangtheodõichúngtagiảiquyếtvụnàyrasao.Lắngngheông,tôicócảmtưởngrằng ông đã tin là cư xử không đúng đắn, ôngDavid.Điều đó hoàn toànnhầm lẫn.Chúng tôi trongủybannàyđangcốgắng tìm ramộtcách thỏahiệp,chophépônggiữđượcviệclàm.Chínhvìthếtôimớihỏiôngđãchuẩnbịmộtlờituyênbốcôngkhaiđểôngcóthểchungsốngvớinó,vàchophépchúngtôikhuyếnnghịmộthìnhthứcnhẹnhànghơnkiểutrừngphạtnghiêmkhắclàthảihồivàcảnhcáo.

-Anhđịnhnóitôisẽkhúmnúmxinrủlòngthươnghạichứgì?

Swartsthởdài:

-David, đừng chế nhạo những cố gắng của chúng tôi. Ít ra anh cũngnhậnlờiđìnhhoãn,đểanhcóthểsuynghĩđếntìnhtrạngcủaanh.

-Cácvịmuốnnộidunglờituyênbốấynhưthếnào?

-Thúnhậnlàanhđãsai.

-Tôithừanhậnđiềuđó.Mộtcáchthoảimái.Tôicólỗiđúngnhưnhữnglờibuộctộichốnglạitôi.

-Đừnglàmtròvớichúngtôinữa,David.Cósựkhácnhaugiữanhậncólỗinhưlờibuộctộivớiviệcanhsailầm,anhthừabiếtđiềuđómà.

-Vàthúnhậnlàtôisai,sẽlàđiềulàmcácvịthỏamãn?

-Không–FarodiaRossoolnói–Điềuđósẽ làmrõ trận tuyến.Trướchết,giáosưLuriephảiralờituyênbố.Sauđóchúng tôicó thểquyếtđịnhthừanhậnnóđể làmnhẹ tộiđihaykhông.Chúng tôikhông thương lượngtrướclàôngnênphátbiểunhữnggì.Ôngsẽtuyênbốbằnglờicủaông.Lúcđó,chúngtôicóthểthấynócóchânthànhkhông.

-Bàtựtinmộtcáchthiêngliêngrằngtôisẽchânthành?

-Chúngtôisẽxemtháiđộdiễnđạtcủaông.Chúngtôisẽxemliệuôngcóănnănhaykhông.

-Haylắm.TôiđãlợidụngưuthếcủamìnhvớicôIsaacs.Đólàchuyệnsaitrái,vàtôirấtânhận.Thếlàđủchobàchưa?

-Vấnđềkhôngphảilàđủchotôi,giáosưLurieạ;vấnđềlàcóđủtốtchoôngkia.Xemnócóphảnánhsựchânthànhcủaôngkhông?

Ônglắcđầu:

-Tôiđãnóinhữnglờitrênvìbà,bâygiờbàlạimuốnhơnnữa,bàmuốntôithểhiệnlòngchânthànhcủanhữnglờiấy.Điềuđóthậtvôlýhếtsức.Nóvượt khỏi phạm vi luật pháp. Tôi đã nói đủ. Hãy để chúng ta trở về vớinhữngcuốnsách.Tôinhậnlàcólỗi.Thếlàđủvàtôisẵnsàngravề.

-Thôiđược–Mathabanenói–NếukhôngcócâuhỏinàochogiáosưLurienữa,tôixincảmơngiáosưđãđếndựvàsẽxingiảmlỗichoôngấy.

Lúcđầuhọkhôngnhậnraông.ÔngxuốngđếncửacầuthangthìnghethấytiếngkêuÔngtađấy!,tiếptheolàmộttrậnhỗnchiếncủacácbànchân.

Họđuổikịpôngởchâncầuthang;mộtngườivồlấyáokhoáccủaông,

kéoôngchậmlại.

-Chúngtôicóthểnóichuyệnvớiôngvàiphútkhông,giáosưLurie?–mộtgiọnghỏi.

Ônglờđi,lenvàođámđôngtronghànhlang,dânchúngquayhếtcảlạichằmchằmnhìnngườiđànôngdongdỏngcaođangvộivãtáchkhỏinhữngngườibámtheo.

Cóaiđócảnđườngông:

-Chụpđi!–côtanói.Ôngngoảnhmặtđi,giơmộtbàntayra.Mộtánhchớplóe.

Mộtcôgáilượnquanhông.Máitóccôtabệnnhiềuhạtmàuhổphách,rủthẳngxuốngmộtbênmặt.Cômỉmcười,đểlộnhữngchiếcrăngtrắng.

-Chúngtacóthểdừnglạinóichuyệnđượckhông?–côtanói.

-Vềviệcgì?

Mộtchiếcmáyghiâmgiơthẳngvềphíaông.Ôngđẩyphắtnóđi.

-Vềchuyệnđónhưthếnào–côgáinói.

-Cáigìnhưthếnào?

Máyảnhlạilóelênlầnnữa.

-Ôngbiếtrồi,phiêntòa.

-Tôikhôngbìnhluậnđiềugì.

-OK,vậyôngcóthểbìnhluậnđiềugìkhông?

-Tôikhôngmuốnbìnhluậngìhết.

Nhiềungườithathẩn,tòmònhìnđámđôngvâyquanh.Nếuôngmuốnbứtra,ôngphảilenquacảđám.

-Ôngcótiếckhông?–côgáihỏi.Chiếcmáyghiâmgívàogầnhơn–Ôngcóânhậnvìviệcôngđãlàmkhông?

-Không–ôngnói–Tôicàngphongphúthêmkinhnghiệm.

Nụcườivẫnđọnglạitrênmặtcôgái:

-Ôngsẽlàmthếlầnnữachứ?

-Tôichorằngsẽkhôngcócơhộikhácnữa.

-Nhưngnếuôngcócơhội?

-Đókhôngphảilàmộtcâuhỏithậtsự.

Cô ta cònmuốn thunhiều,nhiềunữavàobụngcáimáyxinhxắncủamình,nhưnglúngtúngmấtmộtlátđểtìmcáchhútôngnóihớhênhlầnnữa.

Ông ấy bảo cái gì kinh nghiệm? – ông nghe thấy người nào đó hỏi,giọngthìthào.

-Phongphúthêm.

Cótiếngcườikhúckhích.

-Hỏixemôngấyđãxinlỗichưa–cóngườibảocôgái.

-Mìnhđãhỏirồi.

Thúnhận,xin lỗi: tại saongườiđời lạikhaokháthạnhụcngườikhác

đếnthế?Imbặt.Họquâytrònquanhônggiốngnhữngngườiđisăndồnconthúvàomộtgócvàkhôngbiếtnêngiếtnóbằngcáchnào.

Ngàyhômsau,bứcảnhxuấthiệntrêntờbáosinhviênvớidòngghichú“Bâygiờ,ailàkẻngu?”.Trongbứcảnhôngngướcmắtlêntrời,mộtbàntaygiơ thẳngra trướcốngkính.Bảnthân tư thếấybuồncười,nhưngnócàngnổibậtvìhìnhảnhmộtngườiphụnữtrẻ,cườitoetoétđanggiữmộtgiỏgiấylộnngượctrênđầuông.Xảothuậtcủacáchphốicảnhlàgiỏgiấytrôngnhưđangngựtrênđầuông,giốngmộtchiếcmũlừa.Liệuôngcócơhộiđểchốnglạimộthìnhảnhnhưthếkhông?

7

Ôngquyếtđịnhrađi,vàrấtítkhảnăngkéoôngtrởlại.Ônglaudọntủlạnh,khóa cửanhà,vàđến trưaôngđã sẵn sàngđể lênđường.NghỉgiữachừngởOudtshoorn,khởihành lúc sáng sớm tinhmơ:đếnnửabuổi sángông gần đến nơi, thị trấn Salem trên đường Grahamstown – Kenton ởEasternCape.

Cơngơinhỏbécủacongáiôngởcuốiconđườngđấtquanhco,cáchthịtrấnmấydặm:nămhectađất,phần lớn làđấtcanh tác,mộtmáybơmgió,nhiềuchuồnggiasúcvànhữngcănnhàphụ,mộtngôinhàthấp,ngổnngang,quétvôimàuvàng,máisắt trángkẽmvàmộthiênrộngcómái.Ranhgiớiphíatrướcđánhdấubằngmộthàngràodâythép,nhiềubụisencạnvàphonglữthảo,phầncònlạilàđấtvàsỏi.

MộtchiếckombiVWcũkỹđỗtrênđường;ôngdừnglạisauxe.Lucynhôratừbóngtốicủahiên,bướcvàoánhnắngmặttrời.Ôngkhôngnhậnracômấtmộtlúc.Mộtnămđãqua,vàcôđãbéora.Hôngvàngựccôđầyđặn(ôngtìmchữchothậtđúng).Đichântrầnthoảimái,côbướctớichàoông,giangrộngvòngtayraômlấyôngvàhônlênmáông.

Mộtđứacongáingoan,ôngnghĩvàômghìlấycon;cuộcchàođónthậtdễchịusaumộtchuyếnđidàidằngdặc!

Ngôinhàrộngrãi,tốitămlạnhgiángaycảđanglúcgiữatrưacótừthờinhữnggiađìnhđôngđúc.Sáunăm trướcđây,Lucyđãdọnđến làm thànhviêncủamộtnhómthanhniênđibánhàngronghàngđồdavàđồgốmphơinắngởGrahamstown.Khinhómtanrã,mộtsốítchuyểnđếnNewBethesda,LucyởlạicáicơngơibénhỏnàyvớicôbạnHelen.Cônóicôyêuchốnnày;cômuốnlàmruộngchoratrò.Ôngđãgiúpconmuacơngơiđó.Giờđây,cômặcbộváyinhoa,đichânđất,ởtrongcănnhànồngnặcmùibánhnướng,chẳngcólấymộtđứatrẻchơiđùangoàimộtngườiphụnữrắnchắc,ngườigốcBua.

-ConsẽđểbốởphòngcủaHelen–cônói–Phòngấynhiềuánhmặttrời.Bốchưabiếtmùađôngởđâylạnhthếnàođâu.

-CònHelenthìsao?–ônghỏi.Helenlàmộtphụnữtolớn,trôngbuồnbã,cógiọngnóitrầmvànướcdaxấu,nhiềutuổihơnLucy.Ôngkhôngbaogiờhiểunổicongáiôngthấygìởngườiphụnữnày;ôngthầmmongLucytìmđượcmộtngườinàokháhơn.

- Helen đã về Johannesburg từ hồi tháng Tư. Con ở đây một mình,chẳngaigiúp.

-Conkhôngkểvớibốchuyệnđó.Conkhôngsợchứ?

Lucynhúnvai:

-Concónhiềuchó.Chóvẫn làvậtcóýnghĩanàođó.Càngcónhiềuchócàngngăncảnđượcnhiềuhơn.Vớilại,nếuchẳngmaybịtấncông,conthấyhaingườicũngchẳngtốthơnmộtngười.

-Thếthìphảihếtsứccanđảm.

-Vâng.Khimọisựđềuthiếu,thìđànhphảitriếtlýnhưvậy.

-Nhưngconcóvũkhíchứ?

-Concómộtkhẩusúngtrường.Consẽđưabốxem.Conmuacủamộtngườihàngxóm.Conchưasửdụngbaogiờ,nhưngconcósúng.

-Tốt.Mộttriếtgiacóvũtrang.Bốtánthành.

Những con chó và một khẩu súng; bánh mỳ trong lò nướng và gieotrồngtronglòngđất.ĐiềulạlùnglàcảôngvàmẹLucyđềulàdânthànhthị,tríthức,lạisinhracô,mộtngườikhaihoangtrẻtrung,sungsức.Nhưngcólẽkhôngphảihọsinhracô:cólẽlịchsửđãgópphầnlớnhơnvàoviệcđó.

Cômờiônguốngtrà.Ôngđangđói:ôngănngấunghiếnhailátbánhmỳdầycộpphếtmứtlêgailàmlấy.Ôngnhậnthấycặpmắtcủacôdánlênônglúcôngăn.Ôngphảithậntrọng:vớimộtđứacon,khônggìđángtởmhơnviệclàmcủabốmẹ.

Móngtaycôchẳngcócáinàoquásạch.Chắclàvìbụiđấtnôngthôn,ôngnghĩ.

ÔngdỡhànhlýtrongphòngcủaHelen.Cácngăntủtrốngrỗng;trongchiếctủáocũkỹ,đồsộchỉtreođộcmộtchiếcquầnyếmmàuxanhlơ.NếuHelenđivắng,chắckhôngphảichỉtrongchốclát.

Lucyđưaôngđimộtvòngquanhcơngơi.Cônhắcôngđừngdùngnướcphíphạm,đừnglàmhỏnghốphântựhoại.Ôngbiếthếtnhữnglờidạybảonàynhưngvẫnchămchúlắngnghe.Sauđó,côchỉchoôngnhữngchuồngchó quây gỗ. Lần cuối cùng ông đến thămmới chỉ cómột chỗ quây duynhất.Naycónămchuồng,xâyvữngchãi,nềnbê tông,cọcvà thanhgiăngmạkẽm,mắc lướidày,nhữngcâygumxanh rủbóngmát.Nhữngconchókíchđộnghẳn lênkhi thấycô:nhữngconDobermann,chóchăncừuĐức,bécgiê,chósănbun,Rottweiler.

-Tấtcảđềulàchógiữnhà–Lucynói–Nhữngconchóđanglàmviệc,thuê theohợpđồngngắnhạn:hai tuần,một tuần,đôikhichỉmộtkỳnghỉcuốituần.Nhữngconvậtcưngđượcmangđếntrongnhữngngàynghỉhè.

-Cònmèo?Conkhôngnhậnmèoư?

-Bốđừngcười.Conđangnghĩđếnmộtchinhánhmèo.Conchỉchưabắtđầunhậnthôi.

-Convẫncóquầyởchợchứ?

-Vâng,vàocácsángChủnhật.Consẽđưabốđicùng.

Côsốngnhư thếđấy: từchuồngchóđếnviệcbánhoavàcác sảnvậttrongvườn.Chẳngcógìgiảndịhơn.

-Lũchócóbuồnkhông?–Ôngchỉmộtconchóbuncáimàunâuvàngnhạtđangthulutrongchuồngmộtmình,đầugụcxuốngchânnhìnhọrầurĩ,thậmchíchẳngbuồnđứngdậy.

-Katy?Nóbịbỏrơi.Chủnhâncủanóđãchuồnmấttăm.Khôngtrảtiềnnhiềuthángnay.Conkhôngbiếtsẽlàmgìvớinóđây.Connghĩlàphảicốtìmchonómộtcáinhà.Nóhaydỗi,cònthìkhángoan.Ngàynàocócũngđượcđưarangoàiđểtập.ConhoặcPetrusđưara.Đólàmộtphầncôngviệc.

-Petrus?

-Bốsẽgặpanhta.Petruslàngườigiúpviệcmớicủacon.Thựcra,từthángBaanhtalàđồngsởhữu.Mộtanhchàngratrò.

Ôngcùngcôdạoquamộtbểnước,thànhbểđầyrêu,nơimộtgiađìnhnhàvịtđangungdungchúixuống,quanhữngtổongvàđixuyênquakhuvườn:nhữngluốnghoavàrauvụđông–súplơ,khoaitây,củcảiđường,củcải,hànhtây.Họthămmáybơmvàbểchứanướcởrìacơngơi.Hainămquamưathuậngióhòa,mựcnướcđãdânglên.

Lucybình thảnkểvềmọi việc.Một người chủ trại tiên tiếnphải gâyđượcgiốngmới.Ngàyxưa,làcácchuồnggiasúcvàngô.Cònngàynaylàchó và thủy tiên hoa vàng.Những thứ này càng biến đổi bao nhiêu, cànggiốngnhưxưabấynhiêu.Lịchsửtựlặplại,dùtheokiểukhiêmtốnnhất.Cólẽlịchsửđãhiểuđượcviệcgìnênlàmhoặckhôngnênlàm.

Họ trở về, dọc theomột conmương tưới.Những ngón chân trần củaLucybếtđấtđỏ,đểlạinhữngdấuchânrõràng.Cuộcđờimớiđãghidấuấnmộtngườiphụnữrắnrỏilêncô.Haythật!Nếuđâychínhlàngườimàôngđểlại–côcongáinày,ngườiphụnữnày–hẳnôngchẳngcógìphảixấuhổ.

-Conchẳngcầnphảilogiảitríchobố-ôngnóilúctrởvềnhà–Bốđãmangsáchvởcủabốđến.Bốchỉcầnmộtcáibànvàmộtcáighế.

-Bốđanglàmmộtviệcđặcbiệt,phảikhôngạ?–côdèdặthỏi.Haibố

conthườngkhôngmấykhinóiđếncôngviệccủaông.

-Bốcónhiềukếhoạch.NămngoáilàmộttácphẩmvềByron.Khôngphảilàmộtcuốnsáchhoặcloạisáchbốvẫnviếttrướckiađâu.Đúnghơnlàmộtthứchosânkhấu.Lờivànhạc.Cácnhânvậttròchuyệnvàhát.

-Conkhôngbiếtlàbốvẫnnhiềuthamvọngtheohướngnày.

-Bốnghĩlàbốmiệtmàitheođuổi.Nhưngcómộtcáigìđócònhơnthế.Conngườimuốnđểlạimộtchútgìđóchođời.Haychíítthìmộtngườiđànôngmuốnđểlạimộtchútgìđóchođời.Vớiđànbà,điềuđódễhơnnhiều.

-Tạisaovớiđànbàlạidễhơn?

-Bốnóidễhơn,nghĩalàsảnsinhramộtcáigìđócócuộcsốngriêngcủanó.

-Chẳngphảibốvẫnđượccoilàmộtngườichađósao?

-Làmộtngườicha…Bốkhôngthểkhôngcảmthấyđiềuđó,nhưngsovớingườimẹthìlàmchalàmộtviệckhátrừutượng.Nhưngbốcontacứđợixemthứgì sẽđến.Nếunóđến,consẽ làngườiđầu tiênnghe.Ngườiđầutiênvàchắchẳnlàngườicuốicùng.

-Bốđịnhviếtnhạc?

-Bốsẽvaymượnâmnhạc,phần lớn.Bốkhôngngạiviệcvaymượn.Banđầu,bốnghĩđâysẽlàmộtchủđềcầnđếnmộtdànnhạcthậtphongphú.NhưStrauss.Nósẽvượtxasứccủabố.Bâygiờbốthiênvềmộthướngkhác,chỉlàmộtdànnhạcđệmgọnnhẹvớiviolin,xenlô,kènôboavàcóthểkènfagốtnữa.Nhưngtấtcảvẫncòntrongýtưởngthôi.Bốchưaviếtđượclấymộtnốt,bốđangkhôngđượctĩnhtâm.Chắcconđãnghevềnhữngchuyệnrắcrốicủabố?

-Rozcónhắcđếnchuyệngìđó,quađiệnthoại.

-Thôiđược,bâygiờtakhôngnhắcđếnchuyệnđónữa.Đểlúckhác.

-Bốđãbỏhẳntrườngđạihọc?

-Bốđãthôiviệc.Bốbịyêucầuthôiviệc.

-Bốsẽnhớtrườngchứ?

-Sẽnhớư?Bốkhôngbiết.Bốkhôngphảilàmộtgiáoviêncừ.Bốnhậnthấycàngngàybốcàngkhóhòahợpvớicác sinhviên.Bốphảinói làhọchẳngchúýnghebốgiảng.Chonên,cólẽbốsẽkhôngnhớgìtrường.Cólẽbốsẽthíchthúviệcgiảithoátnày.

Một người đàn ông đang đứng trên ngưỡng cửa;Anh ta cao,mặc bộquầnáolàmviệcmàuxanh,điủngcaosuvàđộimũlen.

-Petrus,anhvàođi,đâylàbốtôi–Lucynói.

Petruslauủng.Họbắttaynhau.Mộtbộmặtđầynếpnhăn,dầudãi;mộtcặpmắtsắcsảo.Bốnmươi?Haybốnnhămtuổi?

PetrusquaysangLucy:

-Thuốctrừsâu–anhtanói–tôiđếnlấythuốctrừsâu.

-Ởtrongkombi.Đợiởđây,tôilấycho.

ÔngởlạicùngPetrus.

-Anhtrôngnomlũchó–ôngnói,phávỡsựimlặng.

-Tôitrôngnomlũchóvàlàmvườn.Vâng–Petruscườirộngmở-Tôilàngườilàmvườnvànuôichó–Anhtangẫmnghĩmộtlát–Ngườinuôichó–anhtanhắclại,thíchthútừđó.

-TôivừaởCapeTownđến.Nhiềulúctôilolắngvìcongáitôiởmộtmình.Nơinàyvắngvẻquá.

-Vâng,nókhánguyhiểm–Petrusnói.Anh tangừng lại–Ngàynaymọithứđềunguyhiểm.Nhưngtôicholàởđâycũngổn–Anhtalạimỉmcười.

Lucyquaylại,cầmmộtcáichainhỏ:

-Anhbiếtliềulượngchưa,mộtthìacàphêhòavớimườilítnước.

-Có,tôibiết–Petruscúingườiquangưỡngcửa,rangoài.

-Petruscóvẻlàngườitốt–ôngnhậnxét.

-Anhtabiếtlẽphảitrái.

-Anhtacũngsốngbằngđấtđai?

-Anhtavàvợcómộtcơsở luyệnngựađua.Conđãchungvốn,mắcđiệnvàođấy.Nơiđórấtdễchịu.PetruscònmộtngườivợnữaởAdelaidevàconcái,cómấyđứađãtrưởngthành.Thỉnhthoảnganhtalạiđếnnơiấy.

ÔngđểLucylàmviệcvàtảnbộđếntậnđườngKenton.Mộtngàymùađôngmátlạnh,mặttrờiđãtrùmlêncácquảđồiđỏquạch,lơthơvàiđámcỏxácxơ,bạcphếch.Đấtđai cằncỗi, ôngnghĩ.Kiệtquệ.Chỉ tốt cho lũdê.LiệuLucycóýđịnhởđâysuốtđờikhông?Ônghyvọng làchỉ trongmộtgiaiđoạnthôi.

Một tốp trẻ con trên đường từ trường về, đi qua chỗ ông. Ông chàochúng,chúngchàolạiông.Nhữngconđườngnôngthôn.CapeTownđãlùivàoquákhứ.

Mộthồinhớvềcôgáichợtđếntrongtâmtrícủaông:bộngựccônhỏnhắn,gọngàng,đầuvúdựngđứng,bụngcômịnmàng,phẳng lì.Một lànsóng khát khao chạy khắp người ông. Rõ ràng là dù thế nào đi nữa, câu

chuyệnvẫnchưakếtthúc.

Ôngquayvềnhàvàmởnốthành lý.Đãmột thờigiandài từ lầncuốicùngôngchungsốngvớiđànbà.Ôngsẽphảiquyếtđịnhcáchsốngcủaông;ôngsẽphảithànhmộtngườiđâurađấy.

Đầyđặn,đúng là từdành choLucy.Cô sẽ nhanh chóngnặngnềmấtthôi.Cứđểmặccô,như tìnhcờngười ta rútkhỏi lĩnhvực tìnhyêu.Vầngtránthanhtao,máitócvànghoevàhàngmicongvútkiasẽthànhcáigì?

Bữa tối đơn giản: xúp và bánhmì, rồi khoai lang. Thường ngày ôngkhôngthíchkhoailang,nhưngLucylàmmónđóvớivỏchanh,bơvànhữnggiavịấylàmchúngthànhmộtmóncóthểchấpnhậnđược,cònhơncảthếnữa.

-Bốởđâycólâukhông?–côhỏi.

-Mộttuầnnhé?Chúngtathửmộttuầnxemsao?Concóchịuđựngnổibốlâuthếkhông?

-Bốcóthểởbaolâutùythích.Conchỉsợbốchánthôi.

-Bốsẽkhôngchánđâu.

-Saumộttuần,bốsẽđiđâu?

-Bốcònchưabiết.Cóthểbốsẽđingaodumộtchuyếndài.

-Bốluônđượcđónmừngởđây.

-Bốrấtvuithấyconnóithế,conạ,nhưngbốmuốncongiữđượctìnhbạnbè.Nhữngcuộcthămviếngdàikhôngtạonêntìnhbạntốtđược.

-Saochúngtalạigọinólàmộtcuộcthămviếng?Nếugọilàmộtcuộctrốntránhthìsao?Liệubốcóchấpnhậntránhmặtởmộtnơimaidanhẩn

tíchkhông?

-Conđịnhnóilàlẩntrốn?Chưađếnnỗitệnhưthếđâu,Lucy.Bốkhôngphảilàkẻtỵnạn.

-Roznóilàkhôngkhírấttồitệ.

-Tựbốgâyrachuyệnđó.Ngườitađềnghịthỏahiệp,nhưngbốkhôngchấpnhận.

-Thỏahiệpkiểugìạ?

-Giáodụclại.Cảitạolạitínhcách.Nóitheongônngữphápluậtlàđịnhhướng.

-Bốcóhoànhảođếnmứckhôngcầnđịnhhướng?

-NólàmbốnhớquánhiềuđếnTrungQuốccủaMao.Côngkhairútluiýkiến,tựphêbình,nhậntộitrướccôngchúng.Bốlàngườitheokiểucổ,bốthíchthàbắtđứngdựavàotườngmàbắncònhơn.

-Bắn?Vìmộtchuyệntrănggióvớisinhviên?Bốkhôngnghĩthếlàhơicựcđoanhaysao?Lúcnàochuyệnấychẳngxảyra.Biếtđâuchẳngxảyravớiconnếucon làsinhviên.Nếuhọkhởikiện tấtcảcácvụnhữngngườitrongnghề,chắcphảimườingườigiếtmột.

Ôngnhúnvai:

-Cónhữngthờiđiểmrấtkhắtkhe.Cuộcsốngriêngtưlàviệccủacôngchúng.Sựhammuốnkhônglànhmạnhlạilàđángtrọng,hammuốnvàủymị.Họmuốnmộtcảnhđấmngực,ănnăn,khóclócnếucóthể.Thựctế làmộtcuộctrìnhdiễntrêntivi.Khôngthểbắtbuộcbốđược.

Ôngsuýtnóithêm:

-Thựcra,họmuốnthiếnbố-Nhưngôngkhôngthểnóinhữnglờinhưthếvớicongái.Giờđây,ôngnghebằng taikhác, toànbộnhững tràngđảkíchcủaôngcóvẻnhưquáđáng,quáthể.

-Bố có lý củabốvàhọ có lý củahọ.Đây chẳngphải là chuyện anhhùngđểkhôngkhuấtphục.Liệucònthờigianđểxétlạikhông,bố?

-Không,tuyênánlầncuốirồi.

-Khôngcóchốngán?

-Không chống án.Bố không phàn nàn.Người ta không thể nhận lỗitrướcnhữnglờibuộctộicủamộtbọnsađọarồilạimongđáplạibằngmộttrậnlũcảmthông.Saumộttuổinhấtđịnh,khôngthểnhưthếđược.Saumộttuổinhấtđịnh,conngườikhôngthểcầukhẩn,vàchỉthếmàthôi.Conngườiphảibắttayvàomộtviệcgìđóvàsốngnốtphầnđờicònlại.Phụngsựthờiđạicủamình.

-Thôiđược,thậtđángtiếc.Bốcứởlạiđâybaolâutùythích.Vớibấtcứlýdogì.

Ôngđinằmsớm.Lúcnửađêm,hàngtràngtiếngchósủalàmôngthứcgiấc.Đặcbiệtcómộtconchócứsủamãi,daidẳng,khôngdứt;nhữngconkhácsủatheo,ngớtdần,rồilạimiễncưỡngsủatheolầnnữa.

-Đêmnàocũngthếsao?–Đếnsáng,ônghỏiLucy.

-Chúngquenthếrồi.Conrấttiếc.

Ônglắcđầu.

8

ÔngđãquênbẵngnhữngbuổisángmùađôngởvùngcaoEasternCapenày, trời lạnh biết chừng nào. Ông không mang đủ quần áo ấm, và phảimượnmộtchiếcáolendàitaycủaLucy.

Thọctayvàotúiáo;ônglangthanggiữacácluốnghoa.Mộtchiếcôtôầmầmchạyqua,húttầmmắttrênđườngKenton,tiếngmáyvangmãitrongkhônggiantĩnhmịch.Nhữngconngỗngtrờibaythànhhìnhbậcthangcaotíttrênđầu.Ôngsẽlàmgìvớithờigiancủaôngđây?

-Bốcómuốnđidạokhông?–Lucynóiphíasauông.

Họdẫnbaconchóđicùng:LucydắthaiconDobermanntơbằngdâyxích,vàconchóbuncáibịbỏrơi.

Vểnhtairaphíasau,conchócáicốrặnỉa.Nhưngkhôngđược.

-Connàycóchuyệnrồi.Conphảichonóuốngmộtliềuthuốc–Lucynói.

Conchócáitiếptụccăngngườira,lưỡithèlè,liếcnhìnquanhvẻranhmãnh,dườngnhưxấuhổvìbịnhìnngắm.

-Họ rời conđường,đi xuyênmảnhđất cónhiềubụi cây rồi quamộtcánhrừngthôngthưathớt.

-Côgáimàbốdínhdấpấy,cónghiêmtúckhông?–Lucynói.

-Rosalindkhôngkểchuyệnchoconngheà?

-Khôngkểchitiếtạ.

-Côấyởphầnbênkiatráiđất.ỞGeorge.Côấylàsinhviêncủalớpbốdạy.Mộtsinhviên trungbình thôi,nhưngrấthấpdẫn.Còncónghiêmtúckhôngư?Bốkhôngbiết.Chắcchắnlàđãcónhữngthỏathuậnnghiêmtúc.

-Chuyệnấybâygiờđãhếtchưa?Bốcònthèmmuốncôấynữakhông?

Liệunóđãhếtchưanhỉ?Ôngcònthèmmuốnnữakhông?

-Quanhệcủabốvớicôấyđãchấmdứt–ôngnói.

-Tạisaocôtalạitốcáobố?

-Cô ấy không nói; bố cũng không có dịp để hỏi.Cô ấy ở trongmộthoàncảnhrấtkhókhăn.Mộtthanhniên,ngườiyêuhoặcngườiyêucũgìđó,đedọacôta.Tronglớpcónhiềuphephái.RồibốmẹcôấybiếtchuyệnvàtốcthẳngđếnCapeTown.Bốchorằngsứcéptrởnênquálớn.

-Nhưngcóbốởđấy.

-Đúng,cóbốởđấy.Nhưngbốcũnggặpkhôngítkhókhăn.

Họđếnbênmộtcáicổngcóbiểnđề“CôngnghiệpSAPI–Aiđộtnhậpsẽbịtruytố”.Họrẽ.

-Vậybốphảitrảgiáthôi–Lucynói–Cókhinhìnlại,côấysẽkhôngnghĩvềbốquákhắtkheđâu.Phụnữcóthểdễthathứđếnmứcngạcnhiên.

Imlặng.Lucy,conông,lạidámbảobanôngvềđànbàư?

-Bốcónghĩđếnchuyệntáihônkhông?-Lucyhỏi.

-Conđịnhnóilàvớimộtngườithuộcthếhệbốchứgì?Bốkhôngsinhrachohônnhân,Lucyạ.Tựconđãthấyrồiđấy.

-Vâng.Nhưng…

-Nhưngcáigì?Nhưnglàmconmồichocontrẻcóvẻkhảốchứgì?

-Conkhôngđịnhnói thế.Chỉvìcàngngàybốcàngkhó tìmhơnchứkhôngdễhơnđâu,vìthờigianđangtrôiđi.

Trướckia,chưabaogiờôngvàLucynóiđếncuộcsốngthầmkíncủaông.Chuyệnđókhôngdễgì.Nhưngnếukhôngnóivớicô,liệuôngcóthểnóivớiai?

-ConnhớBlakekhông?–ôngnói–“Kẻgiếtđứatrẻsơsinhnằmtrongnôicólợithếhơnngườivúkhaokhátchưakịphànhđộng”?

-Saobốlạitríchdẫncâuấyvớicon?

-Ngườikhaokhátchưakịphànhđộngcóthểtrởnêndữtợn,giàcũngnhưtrẻ.

-Vậythì?

-Mỗingườiphụnữgầngũivớibốđềudạychobốmộtđiềugìđóvềbảnthân.Trongmộtchừngmựcnàođó,họđãlàmchobốthànhngườitốthơn.

-Conhyvọngbốkhôngnóingượclại.Rằngbốđãbiếnhọthànhnhữngngườitốthơn.

Ôngnhìncôsắcsảo.Cômỉmcười.

-Conchỉđùathôi–cônói.

Họtrởvềtheoconđườngrảinhựa.Đếnchỗđườngrẽvàocơngơi,cómột tấmbiểnsơnmà trướcđóôngkhôngchúý:“CẮTHOA,CÂYMÈ”,vớimộtmũitên“1KM”.

-Câymè?–ôngnói–Bốtưởngcâymèlàthứbấthợppháp.

-Nólàthứbấthợpphápnếuđàocâyhoangdại.Conđãtrồngbằnghạt.Consẽchỉchobố.

Họđitiếp,nhữngconchótơgiằngmạnhxíchđòithả,conchócáibướcnhẹtheosau,thởhổnhển.

-Còncon?Cóphảiđâylànhữngthứconmuốncótrongđờikhông?–Ôngvẫybàntayvềphíakhuvườn,vềphíangôinhà,máilấplánhánhmặttrời.

-Chínhthếđấyạ-Lucyđápkhẽ.

Hômấy làngàyChủnhật,ngàyhọpchợ.Lucyđánh thứcông từnămgiờ,rồiphacàphê.Quấnkínngườichokhỏirét,họgặpPetrustrongvườn,đangcắthoadướiánhsángcủangọnđènhalogen.

ÔngđềnghịgiúpPetrus,nhưngnhữngngóntayôngtêcóngđếnmứckhôngthểbuộchoathànhbó.ÔngtrảPetrussợidâyrồichuyểnsangbọcvàxếphoa.

Đếnbảygiờ,ánhbìnhminhchạmđếnngọnđồivàlũchóbắtđầukhuakhoắng,côngviệcđãxong.Chiếckombichởđầynhữnghộphoa,nhữngbaokhoaitây,hành,bắpcải.Lucyláixe,Petrusngồighếsau.Điềuhòanhiệtđộkhônglàmviệc;Nhìnchămchúquakínhxemùmịtsương,LucyláixelênđườngGrahamstown.Ôngngồicạnhcongái,ănsandwichdocôlàm.Mũiôngchảynước,ôngmongcôkhôngchúýthấy.

Thếđấy:mộtcuộcphiêulưumới.Congáiông,đứaconmột thờiôngđưađihọc,đếnlớpmúabalê,đixemxiếcvàđếnsântrượtbăng,nayđangđưaôngđichơi,khoevớiôngcuộcsống,chỉchoôngthấymộtthếgiớikhác,lạlẫmvớiông.

TrênbãichợDonkin,cácchủquầyđãdọnxongbànkêtrênbộmễvà

đangxếpcácsảnvật.Thoangthảngmùithịtnướng.Mànsươngmờlơlửngtrên thànhphố;Nhiềungườichàxáthaibàn tay,dậmdậmchân, lẩmbẩmchửirủa.Lucyđứngramộtbên,lộvẻbiếtơnsựgiúpđỡcủaông.

Họđếnkhunôngsản.BêntráihọlàbaphụnữPhichâubánsữa,masa,bơ,một cái xô trên đậy vải ướt đựng cháo sườn.Bên phải họ làmột cặpngườiNamPhigốcÂu,Lucychào làTanteMiemsvàOomKoos,vàmột

chúbégiúpviệcđội chiếcbalaclava[8]

, khôngquámười tuổi.CũngnhưLucy, họ bán khoai tây và hành, nhưng có cả các chaimứt, dưa góp, quảkhô,nhữngtúitràbuchu,tràmậtong,thảomộc.

Lucymangđếnhaichiếcghếvải.Họngồiuốngcàphêtrongphích,đợinhữngngườikháchđầutiên.

Haituầntrước,ôngởtrênlớp,giảngcholứathanhniênbuồnchánvềsựkhácbiệtgiữadrinkvàdrinkup,burnedvàburnt.Mộthànhđộnghoànhảo,cóýnghĩđãdẫnđếnkếtcụccủanó.Mọithứhìnhnhưđãxavờibiếtbao!Tôiđangsống,tôiđãsống,tôiphảisống.

KhoaitâycủaLucyđổtừbaobachụckýrađãđượcrửasạchsẽ.KhoaicủaKoosvàMiemvẫncòndínhđấtlấmtấm.Suốtbuổisáng,Lucythuđượcgầnnămtrămrand.Hoacủacôbánđềuđặn;Đếnmườimộtgiờ,côgiảmgiávàbánhếtmọi thứ.Quầy sữavà thịt cũngbánđượcnhiều, nhưngđôi vợchồnggiàngồibênnhau,cứngđơđơvàkhônghémộtnụcườibánđượcíthơn.

NhiềukháchhàngcủaLucybiếttêncô:phầnlớncácbàtrungniênđốivớicôcóvẻhơikẻcả,dùcôthànhcôngchẳngkémgìhọ.Mỗilầncôgiớithiệuông:“ĐâylàDavidLurie,bốtôi,từCapeTownđếnchơi”,họđềunói“Chắcôngphảihãnhdiệnvìcongái,ôngLurie”.

-Vâng,rấthãnhdiện–ôngđáp.

-Bevđiềuhànhmộttrạiđộngvậtlánhnạn–Lucynói,saumộtlầngiớithiệu–Thỉnhthoảngcongiúpbàấymộttay.Trênđườngvềchúngtasẽghéthămbàấy,nếubốthấytiện.

ÔngkhôngthíchBevShaw,mộtphụnữbénhỏ,chắcmập,cónhiềunốttànnhangđenđen,mái tócdầycộp, thôvàxoắn,cổ rụt.Ôngkhông thíchnhữngngườiđànbàchẳngchúýgìđếnlàmđẹp.Trướckia,ôngđãphảichịuđựngchuyệnnàyvớicácbạncủaLucy.Chẳngcógìđángtựhào,chỉlàmộtđịnhkiếnănsâuvàchếtdítrongđầuông.Đầuócôngđãthànhnơitrúngụchonhữngýnghĩcổlỗ,vẩnvơ,nghèonàn,chẳngđiđếnđâu.Đánglẽôngnênxuachúngđi,quétsạchkhỏiđầuông.Nhưngôngchẳngquantâmlàmđiềuđó,hoặcchẳngđủquantâm.

LiênđoànBảovệĐộngvậtđãmột thời là tổchức từ thiện tíchcựcởGrahamstown,naykhôngcònhoạtđộng.Tuyvậy,mộtnhómngườidoBevShawlãnhđạovẫnđiềuhànhmộtbệnhviệnđakhoatrongmộtcănnhàcũ.

Ông nhớ là ông chẳng có gì phản đối những người yêu động vậtmàLucyquanhệ.Hiểnnhiênlàthếgiớinàysẽtệhạihơnnếukhôngcóhọ.VìthếkhiBevShawmởcửa,ônggiữmộtvẻmặttươitỉnhdùthựcraôngthấytởmlợmvìmùinướcđáimèo,mộtconchólởloétvàdungdịchJeyesđậpvàomắthọ.

Ngôinhàđúngnhưônghìnhdung:đồđạctồitàn,cácthứtrangtrílộnxộn(cáccôgáichăncừubằngsứ,nhữngcáichuôngđeocổbò,mộtcáiphấttrầnbằnglôngđàđiểuchâuPhi),tiếngrênrỉcủamộtcáiradio,tiếngchiêmchiếpcủalũchimtronglồng,nhữngconmèoquanhquẩnkhắpnơi.KhôngchỉcómìnhBevShaw,màcócảBillShaw,cũnglùnbèbè,đanguốngtràbênbànbếp;ôngtacóbộmặtđỏnhưcủcảiđườngvàmáitócbạc,mặcmộtchiếcáolendàitaycócổmềm.

-Ngồixuống,ngồixuốngđây,Dave–Billnói–Mờiônguốngtáchtrà,ôngcứtựnhiênnhưởnhànhé.

Sánghômấydàilêthê,ôngđãthấmmệt,việccuốicùngôngmuốnlànóichuyệnthậtngắngọnvớinhữngconngườinày.ÔngliếcnhìnLucy.

-Chúngtôikhôngmuốnlưulạilâu–ôngnói–Tôichỉxinítthuốcthôi.

ÔngliếcnhìnsânsaunhàShawquacửasổ:mộtcâytáođangrụngquảđầysâu,cỏdạimọcumtùm,mộtkhuvựcràobằngnhữngtấmsắtmạkẽm,tấmgỗ,lốphỏng,nơilũgàđangbớiquanhvàmộtcáigìđógiốngnhưconlinhdươngNamPhiđangngủgàgậttrongmộtgóc.

-Bốnghĩgìthế?–Lucynóilúcđãởtrongxe.

-Bốkhôngmuốnlàkhiếmnhã.Bốchắchọlàmộtloạitiểuvănhóa.Họcóconkhông?

-Khôngạ,họkhôngcócon.BốđừngđánhgiáthấpBev.Bàấykhôngđầnđâu.Bevđãlàmđượcvôsốviệctốt.BàấyđãởlàngD.nhiềunăm,hồiđầulàmchoLiênđoànBảovệđộngvật,bâygiờbàấylàmriêng.

-Chắchẳnđólàmộttrậnchiếncầmchắcphầnthua.

-Vâng,đúngvậy.Khôngcóquỹđểkéodàihơnnữa.TrongdanhmụcưutiêncủaNhànước,khôngtínhđếnđộngvật.

-Bàấyắtphảinảnlòng.Cảconnữa.

-Vâng.Màkhông.Cósaođâu?LũđộngvậtđượcBevcứugiúpcógìtệđâu.Chúngđãhồiphụcrấtkhá.

-Thếthìtuyệt.Bốxinlỗi,congáiạ,bốthấykhómàtiếptụcđềtàinày.Việcconvàbàấylàmthậtđángkhâmphục,nhưngbốthấynhữngngườibảovệđộngvậtcócáigìđóhơigiốngnhưmộtloạitínđồCơđốc.Aicũnghồhởivàthiệnchíđếnmứcchỉmộtlátsaulàngườitamuốnbiếnngayvàlàmmộtthứnhưđậpphá,cướpbóc.Hoặcđámộtconmèo.

Ôngsửngsốtvìsựbộtphátcủamình.Ôngkhôngcáukỉnh,khôngmộtchútnào.

-Bốcholàconnênđểhếttâmtrívànhữngviệcquantrọnghơn–Lucynói.Họđã rađếnconđường rộng; cô láixevàchẳng liếcnhìnông–Bốtưởngvìconlàcongáicủabố,conphảilàmmộtviệcgìtốthơntrongđời

chứgì?

Ônglắcđầu:

-Không…không…khôngphảithế-ônglẩmbẩm.

-BốnghĩconnêntôđiểmchocuộcsốngphẳnglặnghoặctựhọctiếngNga. Bố không tán thành những người bạn như Bev và Bill Shaw vì họkhôngdẫndắtconđếnmộtcuộcsốngcaothượnghơn.

-Khôngđúngthếđâu,Lucy.

-Nhưngđúnglànhưthế.Họkhôngdẫndắtconđếnmộtcuộcsốngcaothượnghơn.Đây làcuộcsốngduynhấtconcó.Bọnconchia sẻvớiđộngvật.ĐóchínhlàmộtmôhìnhmàBevcốtạodựngnên.Đócũnglàmôhìnhmàconcốnoitheo.Chiasẻđặcquyềnđặclợicủaconngườivớicácconvật.Conkhôngmuốn trở lạimộtsựhiệnhữukhácnhưmộtconchóhoặcmộtconlợnvàphảisốngnhưchólợndướichânchúngta.

-Lucy,conyêucủabố,đừngcócáugiậnthế.Đúng,bốđồngýđâylàcuộc sống duy nhất con có.Về chuyện động vật, chúng ta cứ đối tốt vớichúng bằngmọi cách. Nhưng chúng ta cũng không nên để tuộtmất triểnvọng.Chúngtathuộcđẳngcấpkháchẳnvớinhữngthứtạonênđộngvật.Tấtnhiênkhôngphảilàcaohơn,nhưngkháchẳn.Vìthếnếuchúngtađốixửtốt,thìcứđơngiảncholàvìlònghàohiệp,chứkhôngphảivìchúngtacảmthấycólỗihoặcsợbáothù.

Lucyhítmộthơi.Hìnhnhưcômuốnđáp lạinhững lời thuyếtgiáo tẻngắtcủaông,nhưnglạithôi.Họimlặngđếnlúcvềtớinhà.

9

Ôngđangngồiởphòngđằngtrướcxembóngđátrêntivi.Tỷsố0đều;hìnhnhưchẳngđộinàomuốnthắng.

Lờibình luận luânphiênbằng tiếngSothovàXhosa,những thứngônngữôngchẳnghiểulấymộtlời.Ôngvặnchoâmthanhthànhtiếngthìthầm.ChiềuthứBảyởNamPhi:thờigiandànhchongườiđànôngtrưởngthànhvàcácthútiêukhiểncủahọ.Ônggàgàngủ.

Lúcôngtỉnhdậy,Petrusđangngồicạnhôngtrênxôpha,taycầmchaibia.Anhtađãvặnchotiếngtohơn.

-Bushbucks,độicủatôiđấy–Petrusnói–BushbucksvàSundowns.

Sundowns bị phạt góc. Một trận đánh giáp lá cà ngay trước khungthành.Petrusrênrỉvàvòđầu.Lúclớpbụitan,thủmônđộiBushbucksđangnằmtrênmặtđất,quảbóngnằmdướingựcanhta.

-Giỏiquá!Cừquá!Anhấylàmộtthủmônrấtcừ.Chắchọphảigiữriệtanhấy–Petrusnói.

Trậnđấukếtthúckhôngghibànthắngnào.Petruschuyểnkênh.Đangcóđấubốc:haingườiđànôngnhỏxíu,nhỏđếnmứcchỉtớingựctrọngtàiđangvờnnhau,xoayvòngrồilaovàođấmnhauchítử.

Ôngđứngdậy,lữngthữngvàophíasaungôinhà.Lucyđangnằmtrêngiường,đọcsách.

-Conđọcgìđấy?–Ôngnói.Cônhìnônghơichếgiễu,rồilấynútbôngrakhỏilỗtai.

-Conđọcgìđấy?–ôngnhắclại,rồitiếp–Côngviệcrasaorồi?Bốđi

nhé?

Cômỉmcười,lậtgáysáchlên.ĐiềubíẩncủaEdwinDrood:ôngkhôngngờtới.

-Bốngồixuốngđây–cônói.

Ôngngồixuốnggiường, lườibiếngvuốtvebànchânđể trầncủacon.Mộtbànchânđẹp,quyếnrũ.Cấutrúcxươngthanhtúgiốnghệtmẹcô.Mộtphụnữđangđộthanhxuân,hấpdẫndùnặngnề,dùchẳngcóquầnáo tônlên.

-Theocon,côngviệcrấttốt,Davidạ.Conrấtvuivìbốởđây.Cầncóthờigianđểbốđiềuchỉnhchohợpvớicuộcsốngthôndã.Lúcđóbốsẽthấykhôngđếnnỗibuồnchánđâu.

Ônglơđãnggậtđầu.Hấpdẫn,vậymàkhôngcóđànông,ôngvẫnnghĩ.Cócầntựtráchmìnhvìđãnghĩnhưthếkhông?Từngàycongáiôngrađời,ôngchẳngcảmnghĩgìvềcôngoàitìnhyêuthươngtựnhiênnhất,rộngrãinhất. Cô không thể không cảm nhận được điều đó. Hay tình yêu ấy quánhiều?Côthấylàmộtgánhnặng?Nóđènéncôchăng?Nólàmcôphảiđọcgiấugiếmhơnchăng?

ÔngkhôngbiếtLucyvớicácngườiyêucủacôrasao,vàhọđốivớicônhưthếnào.Ôngchưabaogiờngạitheovếtmộtýnghĩuốnlượnquanhco,vàbâygiờôngcũngkhôngngại.Ôngđãlàchacủamộtphụnữcótìnhcảmmãnhliệt?Côcóthểlôicuốnhoặckhônglôicuốnnhữnggìthuộclĩnhvựccảmxúc?Ôngvàcôcóthểtraođổivềchuyệnđóđượckhông?Lucyđangsốngmộtcuộcđờikhôngđượcchechở.Vậysaobốconôngkhôngcởimởcùngnhau, saohọkhôngxácđịnhgiớihạn,biếtbao lầnmàchẳngai làmviệcđó?

-Trướckiabố tìmranhiềuviệcđể làm–ôngnói lúcvề,saucuộcđilangthang–Concógợiýgìkhông?

-Bốcó thểgiúp lũchó.Bốcó thểxẻ thịtchochó.Lúcnàoconcũng

thấyviệcđókhókhăn.RồicònPetrusnữa.Petrusrấtbậnrộntrênđấtđaicủaanhấy.BốcóthểđỡđầnPetrusmộttay.

-ĐỡđầnPetrusmột tay.Bố thích việc đó.Bố thích nhữngviệc dínhdángđếnlịchsử.Concónghĩlàanhtasẽtrảlươngchobốkhông?

-Bốcứhỏianhấy.Conchắcsẽtrảthôi.ĐầunămnayBộĐấtđaiđãcấpchoanhấymộtkhoảnđủmuamộthéctavàmộtmảnhcủacon.Conchưakểvớibốsao?Đườngranhgiớichạyquađậpnước.Bọncondùngchungcáiđậpđó.Mọithứtừđậpđó.Mọithứtừđậpđếnhàngràolàcủaanhta.Anhtacómộtconbò,sangxuânsẽđẻ.Anhtacóhaivợ,hoặclàmộtvợvàmộtbạngái.Nếuchơinướcbàihay,cóthểanhtasẽđượctrợcấplầnthứhaiđủđểlàmnhà.TheotiêuchuẩnởEasternCape,anhtalàngườicócủa.BốcứđòiPetrustrảlươngchobố.Anhtacókhảnănglàmđiềuđó.Conkhôngchắcanhtacóthểtrảnhiềuhơn.

-Thôiđược,bốsẽ làmviệcxẻ thịtchochó,bốsẽđềnghịvớiPetrus.Còngìnữa?

-Bốcóthểgiúpviệcởbệnhviện.Họđangthấtvọngvìkhôngcóngườitìnhnguyện.

-ConđịnhnóilàgiúpBevShaw.

-Vâng.

-Bốcholàbốvớibàtachẳnghợpnhau.

-Bốchẳngcầnhòahợpvớibàấy.Bốchỉgiúpbàấy thôi.Nhưngbốđừngmongđượctrảcông.Bốsẽlàmviệcởđóchỉvìthiệnchívàhảotâmthôi.

-Bốngờlắm,Lucy.Nghecóvẻmậpmờgiốngnhưdịchvụcôngcộng.Cứnhưmộtngườicốlàmđểchuộclỗilầmtrongquákhứvậy.

-Tùyđộngcơcủabốthôi,David,concóthểcamđoanvớibốrằnglũ

súcvậtởbệnhviệnsẽkhônghỏiđếnchuyệnđó.Chúngkhôngđòihỏivàcũngchẳngquantâm.

- Thôi được, bố sẽ làm việc đó.Nhưng với điều kiện bố không phảithànhngườitốthơn.Bốkhôngsẵnsàngđểcảitạođâu.Bốmuốncứlàbố.Bốsẽlàmviệctrêncơsởđóthôi–Tayôngvẫnđểtrênbànchântrầncủacô;lúcnàyôngbópmắtcácôthậtchặt–Concóhiểukhông?

Côtặngôngmộtthứmàôngchỉcóthểgọilànụcườingọtngào:

-Chonênbốquyếtlàmngườixấumãi.Điênrồ,xấuxavànguyhiểmnếubiết.Conhứalàchẳngaiđòibốthayđổiđâu.

Côtrêuchọcônggiốngnhưmẹcôthườngtrêuchọcông.Sựdídỏmcủacô,nếucó,cònsắcsảohơnnhiều.Ôngvốnhaybịphụnữdídỏmlôicuốn.Dídỏmvàđẹp.ÔngđãcốcôngtìmmàchẳngthấysựdídỏmấyởMelanie.Nhưngcôquáđẹp.

Mộtcơnrùngmìnhthèmmuốnnhènhẹchạykhắpngườiông.ÔngnhậnthấyLucyđangquansátông.Ôngkhônglàmravẻchegiấu.Thúvịthật.

Ôngđứngdậy,rangoàisân.Nhữngconchónhỏthíchthúkhithấyông:chúng lon ton chạy tới chạy lui trong chuồng, rên rĩ một cách háo hức.Nhưngconchóbuncáichỉđộngđậy.

Ôngbướcvàochuồngnó,đóngcửalại.Nónghếchlênnhìnông,rồilạigụcđầuxuống;nhữngnúmvúgiànuacủanóthõngthượt.

Ôngngồixổm,cùvàosautainó.

-Chúngtađềubịbỏrơi,đúngkhôngnào?–ôngthìthầm.

Ôngduỗingườicạnhnótrênnềnbêtôngtrầntrụi.Bêntrênlàbầutrờixanhlơnhạt.Chântayônggiãnra.

Lucytìmthấyôngnhưthế.Chắclàôngđãngủthiếpđi:ônglàngười

biếtđầutiên,côđangởtrongchuồngvớibìnhnước,vàconchóđứngdậy,ngửingửichâncô.

-Kếtbạnrồihởbố?–Lucynói.

-Nóchẳngdễkếtbạnđâu.

-Katygiànuatộinghiệpnày,nóđangxótxađấy.Chẳngaimuốnnuôinó,vànóbiết thế.Buồncười thật,concháunórảikhắpquậnnày,vậymàchẳngđứanàovuilòngsansẻmáinhàvớinó.Nhưngchúngcũngchẳngcóquyềnmời.Chúngchỉ làmộtphầncủanả,mộtbộphậncủahệ thốngbáođộngmà thôi.Chúng làmchúng ta cảm thấy vinh dựvì đượcđối xử nhưnhữngvịthánh,vàchúngtađềnđápbằngcáchđốivớichúngnhưnhữngvậtquantrọng.

Haibốconrờichuồngchó.Conchócáisụmxuống,nhắmmắtlại.

-CácchaởNhàthờđãtranhluậnrấtlâuvềchúng,vàđãquyếtđịnhlàchúngkhôngcólinhhồnthậtsự-ôngnhậnxét–Linhhồncủachúnggắnchặtvớithânthể,vàchếtcùngvớichúng.

Lucynhúnvai:

-Con cũng không chắc con có linh hồn.Nếu có nhìn thấy, con cũngkhôngbiếtđấylàlinhhồn.

-Khôngđúng.Con làmột sinh linh.Tấtcảchúng tađều là sinh linh.Chúngtacólinhhồntừtrướckhirađời.

Cônhìnôngmộtcáchkỳquặc.

-Consẽlàmgìvớinó?–ônghỏi.

-VớiKatyấyạ?Consẽgiữnólại.

-Conđãtừngbỏsúcvậtlầnnàochưa?

-Chưa,bốạ.Bevthìbỏ.Đâylàmộtviệcchẳngaimuốnlàm,vìthếbàấyphảiđảmnhận.Nólàmbàấyrấtđauxót.Bốđãđánhgiábàấyquáthấp.Bàấylàmộtngườithúvịhơnbốnghĩnhiều.

Nhưngngườiđànbàbénhỏ,lùnbèbè,tiếngnóikhóchịukiacóđángbịphớtlờkhông?Mộtthoángthươngxóttrànngậplòngông:thươngconKatyđang lẻ loi trongchuồng, thương thânông, thươngcảmọingười.Ông thởdàithậtsâuvàkhôngkìmlại.

-Thathứchobố,Lucy–ôngnói.

-Thathứchobố?Vìcáigìạ?–Côhơimỉmcười,chếgiễu.

-Vìbốlàmộttronghaingườiquantrọngđượcgiaonhiệmvụđưaconvàocuộcđờinày,vàđãkhôngthànhngườidẫndắttốthơn.NhưngbốsẽđivàgiúpBevShaw.BốconmìnhquyướclàbốkhôngphảigọibàtalàBev.Cáitênấynghexuẩnlắm.Nólàmbốnhớđếnnhữngkẻthôlỗ.Baogiờthìbốbắtđầu?

-Consẽgọiđiệnchobàấy.

10

Tấm biển bên ngoài bệnh viện đề “LIÊN ĐOÀN BẢO VỆ ĐỘNGVẬT”W.O1529.Phíadướilàdòngchữghigiờlàmviệchàngngày,nhưngđãbịdậpđi.Mộthàngngườiđangđợi,mộtsốngườimangtheosúcvật.Ôngvừarakhỏiôtôđãbịmộtbọntrẻconxúmquanh,chìatayxintiềnhoặcnhìnôngchằmchặp.Ôngláchquađámđông,quanhữngâmthanhchóitai,độtngộtcủahaiconchóbịchủnhânkéogiậtlại,đanggầmgừsủalẫnnhau.

Phòngđợinhỏ,trầntrụi,đầynhữngngười.Lúcbướcvào,ôngdẫmlênchânmộtngườinàođó.

-BàShaw?–ônghỏi.

Mộtbàgiàhấtđầuvềphíacánhcửađóngkín,córèmbằngnhựadẻo.Bàtadắtmộtcondêbằngsợidâyngắn;nónhìntrừngtrừngvàolũchó,vẻbồnchồn,cáibụngchướngtođậpđậplênsàncứng.

Ởphòngtrong,sặcmùinướctiểuhăngxì,BevShawđanglàmviệcbênmộtcáibànthấp,mặtbànbằngthép.Bàđangdùngmộtchiếcđènpinnhỏxíusoivàocổhọngmộtconchótơ.Quỳtrênbànlàmộtcậubéđichânđấtđangghìđầuconchóxuốngdướicánhtayvàcốgiữchonóhámõm;rõràngcậutalàchủconchó.Mộttiếnggầmgừtrầmtrầm,ùngụcthoátratừhọngconchó;cảphầnthândướicủanócăngthẳng.Ôngvụngvềnhậpvàocuộcẩuđả,ôngkhéphaichânsaucủanólại,buộcnóngồixổm.

-Cảmơnông–BevShawnói.Mặtbàbỏbừng–Bịápxeởchỗrăngmọclẫy.Chúngtôikhôngcókhángsinh,giữnóyênnào,cúncon,chonênchúngtôiphảichíchnóra,mongsaođượcnhưnguyện.

Bàthọclưỡichíchvàobêntrongmõmconchó.Nógiậtnảylêndữdội,giằngkhỏitayôngvàsuýttuộtkhỏitaycậubé.Cậutatúmchặtlấynóvìnó

cốvùngkhỏibàn;látsaunónhìntrừngtrừngvàomắtcậubé,đầyphẫnnộvàsợhãi.

-Lậtnósangmộtbên,thế-BevShawnói.Vừangânnganhonhỏ,bàvừathànhthạotúmlấynóvàlậtnónằmnghiêng–Thắtlưng–bànói.Ôngluồnchiếcthắtlưngquanhngườinóvàbàkhóalại–Thế-BevShawnói–Hãynghĩđếnnhữngđiềutốtlành,anủi.Chúngcóthểngửithấyôngđangnghĩgìđấy.

Ôngtỳhếtsứcđèlênconchó.Cậubéthòmộtbàntayquấntrongmảnhdẻcũ, thận trọngcậymõmnóhá ra lầnnữa.Cặpmắtconvậtđảo trònvìhoảnghốt.Chúngcóthểngửithấymùiýnghĩcủabạn:thậtnhảmnhí!“Chỗkia,kiakìa”–ôngthìthào.BenShawthọclưỡichíchvàolầnnữa.Conchónônkhan,cứngngườilạirồimềmra.

-Thế-bànói–bâygiờthìcứđểmặcchonótựkhỏithôi–Bàtháothắtlưng, nói chuyện với cậu bé bằng thứ tiếngXhosa rất ngắc ngứ.Con chóngồirúmlạitrênbàn.Máuvànướcdãibắntungtóetrênmặtbàn;Bevlauđi.Cậubénựngnịuđưaconchórangoài.

-CảmơnôngLurie.Ôngđếnđây thật tốtquá.Tôicảm thấyôngyêuđộngvật.

-Tôimàyêuđộngvật?Tôiănthịtchúng,chonêntôiphảithíchmộtsốbộphậncủachúngthôi.

Mái tóc của bà dầy đặc những vòng quăn tít.Bà có dùng kẹp tự uốnquănnólênkhôngnhỉ?Chắckhôngphảithế:ngàynàocũngmấtkhánhiềugiờ.Chắctócbàmọcnhưthế.Ôngchưabaogiờnhìnthấymộttessitura ởgầnnhưthế.Cácmạchmáutrêntaibàtrôngrõnhưmộtthứđồchạmmàuđỏvà đỏ tía. Mạch máu trên mũi bà cũng thế. Rồi đến cái cằm chúc thẳngxuốngngựcnhưmỏcủaconbồcâu.Toànbộdángvẻcủabàkhóthươngđếnkhủngkhiếp.

Bàngẫmnghĩlờiông,cóvẻnhưbàkhôngchúýđếnsắctháicủacâunói.

-Đúngthế,ởđấtnướcnàychúngtaănnhiềuloạiđộngvật–Bànói–Hìnhnhưđiềuđó làmchochúng taxấuđinhiều.Tôikhôngbiếtchúng tabàochữachohànhđộngấyrasaovớichúng.Chúngtalàmtiếpnhé?

Bào chữa?Khi nào?Trong ngàyĐền tộiVĩ đại ư?Ông tòmòmuốnnghethêm,nhưngkhôngcóthờigian.

Mộtcondêtrưởngthànhcóthểđilangthangđâyđó.Mộtnửabìudáicủanómàuvàngvàđỏtía,sưngphồngnhưmộtquảbóng;nửakialàmáuvàđấtcátbếtlạithànhbánh.Nóbịlũchótấncôngdữdội,bàgiànói.Nhưnghìnhnhưnóvẫnnhanhnhẹn,hoạtbátvàthíchgâygổ.TronglúcBevShawkhámchonó,nóhúcmộtnắmthuốcviênbắnrasàn.Đứngcạnhđầunó,giữchặtlấysừng,bàlãođịnhmắngnómộttrận.

BevShawlấymộtmiếnggạclaubìudáinó.Condêđálungtung.

-Ôngcóthểtróichânnólạiđượckhông?–Bevhỏi,vàchỉcáchlàm.Ônglấydâybuộcchânphảisaucủanóvớichânphảitrước.Condêcốđálầnnữa,nhưngnóloạngchoạng.Bevlauchonóthậtnhẹnhàng.Condêrunrẩy,kêubebe:mộtthứâmthanhkhóchịu,trầmvàkhànkhàn.

Lúcđãlausạchđất,ôngthấyvếtthươnglúcnhúcnhữngcongiòitrắng,đangngócnhữngcáiđầuđuimùcủachúnglên.Ôngrùngmình.

-Nhặngđấy–BevShawnói–Ítnhấtcũngmộttuầnrồi–Bàbĩumôi–Lẽrabànênđưanóđếnđâytừlâu-bànóivớibàlão.

-Vâng–ngườiđànbànói–Đêmnàolũchócũngđến.Thậttệ,tệquá.Phảitrảnămtrămrandchomộtconđựcnhưnóđấy.

BevShawđứngthẳnglên:

-Tôikhôngbiếtchúngtôicóthểlàmgì.Tôikhôngcókinhnghiệmcắtbỏ.BàcóthểđợibácsĩOosthuizenvàongàythứNăm,ôngấysẽcắtbỏvàvôtrùngchonó.Bàcómuốnthếkhông?Vấnđềlàthuốckhángsinh.Bàcóchuẩnbịchitiềnthuốckhángsinhkhông?

Bevlạiquỳxuốngcạnhcondê,híthítcổnó,dụimáitóccủabàvàocổnó.Condêrunrunnhưngvẫnimlặng.Bàrahiệuchobàlãobỏsừngnóra.Bàgiànghetheo.Condêvẫnkhôngnhúcnhích.

Bàthìthào:

-Nóigìđichứ,anhbạn?–ôngnghethấybànói–Nóigìđinào?Thếcóđủkhông?

Condêđứngimthinthítnhưbịthôimiên.BevShawtiếptụcdụiđầu,vuốtvenó.Dườngnhưchínhbàcũngđangrơivàotrạngtháithôimiên.

Bàtrấntĩnhvàđứngdậy.

-Tôierằngđãquámuộn–bànóivớibàgiàkia–Tôikhôngthểlàmchonókháhơn.BàcóthểđợibácsĩđếnthứNăm,hoặccóthểđểnólạiđâyvớitôi.Tôicóthểchonómộtkếtcụcêmả.Nósẽđểtôilàmthếchonó.Tôisẽgiữnóởđâychứ?

Ngườiđànbàphẩytay,rồilắcđầu.Bàkéomạnhcondêracửa.

-Saunàybàcóthểđưanólạiđây–BevShawnói–Tôisẽgiúpnóđếncùng,thếthôi.

Dùbàcốkiềmchế,ôngvẫncóthểthấyvẻthấtbạitronggiọngnói.Condêcũngnghe thấy:nóđávào sợidây, nhảy chồm lênvà chúixuống, chỗphình ra ghê tởm rung rung phía sau.Người đàn bà thả lỏng sợi dây, rồiquăngsangmộtbên.Họđikhỏi.

-Tấtcảchuyệnnàynghĩalàsao?–ônghỏi.

BevShawgiấumặtđi,xỉmũi:

-Chẳngcógì.Tôivẫngâychếttrongnhữngcatồitệ,nhưngchúngtôi

khôngthểépcácchủnhân.Đâylàgiasúccủahọ,họthíchgiếtmổtheocáchcủahọ.Thậtđángthương!Mộtcondêgiàkhỏekhoắn,gandạvàtáotợnđếnthế!

Gâychết:têncủamộtloạithuốcsao?Ôngsẽkhôngthấynótrongcáccôngtydượcphẩm.MộtsựđentốiđộtngộttừnướcsôngLethe.

-Cólẽnóhiểuhơnbàtưởng–ôngnói.Ôngngạcnhiênthấyôngcốanủibà–Có lẽnóđãsẵnsàngchịuđựngchuyệnđó.Nhưngười tavẫnnói,sinhrađãbiếttiênđoánrồi.Hơnnữa,đâylàchâuPhi.Nhữngcondêđãcóởđâyngaytừbuổibanđầu.Chúngkhôngbiếtthép,lửađểlàmgì.Chúngbiếtcáichếtđếnvớimộtcondêlànhưthếnào.Chúngrađờiđểsẵnsàngchịuviệcđó.

-Ôngnghĩthếsao?–bànói–Tôikhôngchắcthếđâu.Tôinghĩchẳngcóaitrongsốchúngtasẵnsàngchếtmàkhôngcóngườiđicùng.

Mọi việc bắt đầu đâu vào đấy.Lúc đầu ông chỉ có ý niệmmơhồ vềnhiệmvụmàngườiphụnữbénhỏ,xấuxínàytựđặtrachomình.Ngôinhàlạnhlẽonàykhôngphảilànơiđểchữabệnh–việcchữachạycủaBevquáưnghiệpdư–nhưlànơinghỉcuốicùng.Ôngnhớđếncâuchuyệnvềngườiđãchoconhươutrútrongnhàthờ,nógõmóngláchcách,thởhổnhểnvàchếnhạo lũchócủanhữngngườiđi săn–ông ta là ainhỉ?St.Hubert chăng?BevShawkhôngphảilàmộtbácsĩthúymàlàmộtthầytế,đầynhữngvậthiếntếcủaThờiđạiMới,cốgắngmộtcáchlốbịchgiảmnhẹgánhnặngcủanhữngconvậtđangđauđớncủaPhichâu.Lucychorằngôngsẽ tìm thấyđiềuthúvịcủabàta.Lucyđãnhầm.Thúvịkhôngphảilàtừđúng.

Ôngởtrongphòngmổsuốtbuổichiều,cốgiúphếtsức.Lúcđãlàmđếncacuốicùngtrongngày,BevShawdẫnôngđimộtvòngsânsau.Tronglồngchimchỉcómộtconchimduynhất,mộtconbóicánon,cánhbónẹp.Cònlạitoànchó;khôngphảinhữngconđẹpmã,thuầnchủngnhưcủaLucymàlàmộtmớhỗnđộnnhữngconchólaigầygiơxương,nhốthaiconmộtcũi,sủaăngẳng,rềnrĩ,nhảychồmchồmkíchđộng.

Ônggiúpbàđổthứcănkhôvànướcvàođầycácmáng.Họtrútsạchhaibaomườiký.

-Bàtrangtrảinhữngthứnàyrasao?–ônghỏi.

-Chúngtôimuabuôn.Chúngtôiquyêngópvàđượccho.Chúngtôiđưaradịchvụthiếnhoạnmiễnphí,vàđượctrợcấpvìdịchvụđó.

-Aihoạn?

-BácsĩOosthuizen,bácsĩthúycủachúngtôi.Nhưngôngấychỉđếnmỗituầnmộtbuổichiều.

Ôngngắmlũchóăn.Ôngngạcnhiênbiếtbaothấychúngíttranhgiànhnhau.Chúngdègiữ,đợiđếnlượtmình.

- Phiềnmột nỗi là có nhiều chó quá – Bev Shaw nói – Tất nhiên làchúng không hiểu điều ấy và chẳng có cách nào nói cho chúng biết.Quánhiều theo tiêuchuẩncủachúng tôi chứkhôngphải củachúng.Chúngcứsinh sôi nảy nở theo cách của chúng, cho đến khi đầy cả quả đất.Chúngkhônghiểulàcónhiềuconcháulàmộtđiềuxấu.Lũmèocũngvậy.

-Vàchuộtnữa.

-Vàchuộtnữa.Tôixinnhắcông:vềđếnnhàôngnhớkiểmtrabọchótrênngười.

Mộtconchónonê,mắtsánglênlinhlợi,ngửinhữngngóntayôngqualướisắtvàliếmchúng.

-Chúngtheochủnghĩabìnhquân–Ôngnhậnxét–Khôngcógiaicấp.Chẳngconnàoquákiêungạođểngửimôngconkhác–Ôngngồixổm,chophép lũ chó ngửimặt ông, hơi thở của ông. Ông nghĩ trông có vẻ thôngminh,dùchắcchẳngcóvẻgìnhưthế-Tấtcảchúngnóđềusắpchết?

-Chẳngaimuốnnuôichúng.Chúngtôisẽphảibỏchúng.

-Vàbàlàngườilàmviệcđó.

-Vâng.

-Bàkhôngphiềnlòngsao?

-Có.Rấtphiềnlòng.Tôikhôngmuốncóngườinàođólàmviệcnàyhộtôi,đểtôikhỏinghĩngợi.Cònông?

Ôngimlặng.Rồi:

-Bàcóbiếtvìsaocongáitôilạixuitôiđếnchỗbàkhông?

-Côấykểvớitôilàôngđangcóchuyệnphiềnmuộn.

-Khôngchỉcóchuyệnphiềnmuộn.Màđanggặpchuyệnngườiđờigọilàônhục.

Ôngnhìnbà thậtkỹ.Hìnhnhưbàkhôngđược thoảimái;nhưngcó lẽôngtưởngtượngrathếthôi.

-Biếtthế,bàcócònsửdụngtôinữakhông?–ôngnói.

-Nếuôngsẵnlòng…-Bàxòehaibàntayra,épchúnglạivớinhau,rồilạimởra.Bàkhôngbiếtnóigì,vàôngcũngkhônggiúpbà.

Trướckia,ôngchỉlưulạichỗcongáinhữngđợtngắnngủi.Giờđâyôngchiasẻcănnhàvớicô,cuộcđờicủacô.Ôngthậntrọngkhôngđểnhữngthóiquencũlẻnvề,nhữngthóiquencủacácbậcchamẹ:chogiấyvệsinhvàoống, tắt đèn, đuổimèo khỏi ghế xôpha.Rèn luyện vì tuổi già, ông tự rănmình.Rènluyệnchophùhợp.Rènluyệnchomộtngôinhàcủangườigià.

Giảbộmệtnhọc,cứsaubữa tốiôngrútvềphòngriêng,ởđâynhữngtiếngđộng trong cuộc sống riêng tư củaLucyvẳngđếnyếuớt: cômởvà

đóngcácngănkéo,tiếngradio,tiếngthìthầmcủacuộcđàmthoại.CôđanggọiđếnJohannesburg,nóichuyệnvớiHelen?Liệusựcómặtcủaôngởđâycóbuộchaingườiphảixacáchkhông?Liệuhọcódámngủchunggiườngtronglúcôngởnhà?Nếugiườngcótkét,họcóxấuhổkhông?Xấuhổđủđểdừnglại?Nhưngôngđãbiếtgìvềnhữngngườiphụnữsốngchungvớinhauđâu?Cólẽphụnữkhôngcầnlàmchogiườngcótkét.Vàôngbiếtgìvềhaingườiphụnữđặcbiệtnày,LucyvàHelen?Cókhihọngủcùngnhauchỉnhưbọntrẻconvẫnlàm,cuộnlấynhau,chạmvàonhau,cườirúcrích,hồinhớlạithờicongái–nhưchịemhơnlànhưngườitình.Chunggiường,chungbồn tắm, nướng bánh gừng,mặc thử quần áo của nhau.Một thứ tình yêuđồngdụcnữ:mộtlýdođểtăngcân.

Thựcra,ôngkhôngthíchnghĩđếnviệccongáiônglạisayđắmrộnràngvớimộtphụnữkhác,và lại làngườixấuxínhư thế.Liệuôngcóvuihơnkhông,nếungườiấylàđànông?ÔngcóthựclòngmongmuốnđiềuấychoLucykhông?Cóphảivìcôsẽkhôngtrẻconmãi,khôngngâythơmãi,khônglàcủaông–cólẽlànhưthế.Nhưngônglàmộtngườicha,đấylàđịnhmệnhcủaông,vàcànggià,ngườichacàngnghĩđếncongáimìnhnhiềuhơn.Côtrởthànhsựcứurỗithứhaicủaông,làcôdâucủathanhxuântáihiệncủaông.Nhưtrongcácchuyệnthầntiên,cáchoànghậucốbắtcongáimìnhphảichết!

Ôngthởdài.TộinghiệpLucy!Tộinghiệpnhữngcôcongái!Đólàsốphận, làgánhnặngphảimang!Cònbọncontrai,chúngcũngcónhiềunỗikhổriêng,nhưngôngbiếtlàíthơncongáinhiều.

Ôngướcsaocóthểngủđược.Nhưngôngrétvàkhôngchợpmắtđượcchútnào.

Ông trởdậy, khoác chiếc áovét lênvai rồi quayvềgiường.ÔngđọcnhữngbứcthưcủaByronnăm1820.Bamươihaituổi,béotốt,ByronđangsốngvớigiađìnhGucciolisởRavena;vớiTeresa,ngườitìnhchânngắn,tựmãncủaôngvàôngchồngxấubụng,ngọtngàocủacôta.Mùahènóngnực,bữa trà lúc khuya, những câu chuyện ngồi lê đôimách tỉnh lẻ, những cáingápđượcchegiấu.“Nhữngngườiphụnữngồi thànhmộtvòng,cònnamgiớichơibàiFarotẻngắt”,Byronviết.Trongcuộcngoạitình,mọisựtẻnhạtcủahônnhânlạiđượcpháthiện.“Tôi luônthấytuổibamươinhưmộtràocảnbấtcứsựđắmsaymãnhliệtthựcsựnào”.

Ônglạithởdài.Mùahèmớingắnngủilàmsao,rồitiếpđếnmùathuvàbâygiờlàmùađông!Ôngđọcđếnquánửađêm,vậymàvẫnkhôngsaongủđược.

11

Hômấy là thứ tư.Ôngdậysớm,nhưngLucycòndậy trướcông.Ôngthấycôđangngắmnhữngconngỗngtrờitrênđập.

- Chúng đẹp chưa kìa – cô nói –Năm nào chúng cũng quay về đây.Đúngbaconấy.Concảm thấymaymắnđượcchúngđến thăm.Nhưmộtconsốđãchọn.

Ba.Ắthẳnđâylàmộtlờigiảisailầm.Ông,LucyvàMelanie.Hoặcông,MelanievàSoraya.

Họănsángvớinhau,rồidắthaiconDobermannđidạo.

-Bốcónghĩ làbốcó thểsốngởđây,ởnơinàycủa tráiđấtkhông?–Lucyhỏi,hoàntoànbấtngờ.

-Saokia?Conđangcầnmộtngườinuôichómớichắc?

-Khôngạ,conkhôngnghĩthế.Nhưngbốcóthểkiếmđượcmộtcôngviệc ở Trường Đại học Rhodes – chắc bố đã quen ở đó – hoặc ở CảngElizabeth.

-Bốkhôngnghĩthếđâu,Lucy.Bốchẳngcòncógiánữađâu.Vụbêbốisẽ theođuổibố,đeođẳngbốmãi.Nếubố tìmmộtviệcgìđó,phải làmộtviệckhôngcótiếngtămgì,chẳngaibiếtđến,kiểunhưthưkýkếtoánnếunhưhọcònloạiđó,hoặclàmộtngườihầuhènmọn.

-Nhưngnếubốmuốnđặtdấuchấmhếtchonhững lờidèmpha, thóamạ,bốphảidũngcảmbảovệlấymìnhchứ?Nếubốchạytrốn,liệucáccâuchuyệnngồilêđôimáchấycóngừngsinhsôinảynởkhông?

Là con, Lucy kín đáo và nhún nhường, quan sát ông nhưng như ông

biết,chưabaogiờcôdámxétđoánông.Giờđây,giữatuổihaimươi,côbắtđầutồntạiđộclập.Nuôichó,làmvườn,nhữngcuốnsáchchiêmtinh,nhữngbộquầnáovô tính:ôngcảmnhậnđượclời tuyênngônđộc lập trongtừngthứmột,cócânnhắc,cómụcđích.Ngoảnhmặtlàmngơvớiđànông.Tạolậpcuộcsống riêngchomình.Thoátkhỏicáibóngcủaông.Tốt!Ông tánthành!

-Đócóphải lànhữngviệcconnghĩ làbốsẽ làmkhông?–ôngnói–Chạytrốnkhỏicảnhtộilỗi?

-Vâng,bốphảirútthôi.Vìnhữngmụcđíchthựcthế,cógìkhácđâuạ?

-Connhầmlẫnđiểmnày,conyêuquýạ.Vụconmuốnbốlàmlàmộtvụkhôngthểkéodàiđược,chóđẻthật.Khôngthể,trongthờibuổingàynay.Nếubốcốlàm,sẽkhôngcònngheđếntêntuổibốnữa.

-Khôngđúngthếđâu.Dùbốcólàmộtconkhủnglongđạođứcnhưbốnói,ngườitavẫntòmòmuốnnghekhủnglongnói.Concũngtòmòđây.Vụcủabốlàgìvậy?Kểchoconnghevới.

Ônglưỡng lự.Liệucongáiôngkhoekhoangnhiềuhơnnhữngcửchỉhônhítvuốtvecủaôngkhông?

ÔngnhìnthấymìnhtrongnhàMelanie, trongphòngngủcủacô, tiếngmưađổxuốngbênngoài,lòsưởitronggóctỏamùinến,ôngquỳlênngườicô,lộtquầnáocôratronglúcđôitaycôbuôngthõngnhưtaymộtngườiđãchết.BốlàbầytôitrungthànhcủaThầnEros,ôngmuốnnóithế,nhưngôngcó đủmặt dàymày dày để nói không?Đấy làmột vị thần đã hành độngthôngquabố.Thậthãohuyền!Tuyvậykhôngphảilàmộtlờinóidối,khôngmộtchútnào.Trongtoànbộsựviệctồitệấy,cómộtcáigìđóthắmtươiđếnmứclàmbừngnởnhữngđóahoarựcrỡnhất.Ôngchỉkhôngbiếtthờikhắcấylạingắnngủiđếnthế!

Ôngcốmộtlầnnữa,từtốnhơn:

-Hồiconcònnhỏ,lúcbốconmìnhsốngởKenilworth,nhàbêncạnhcó

mộtconchó,mộtconchóthamồimàuvàng.Bốkhôngbiếtconcócònnhớkhông.

-Lờmờthôiạ.

-Đólàmộtconchóđực.Mỗikhicómộtconchócáiởquanhđó,nótrởnênkíchđộngvàkhôngsaođiềukhiểnnổi,vàtheonguyênlýcủaPavlov,cácchủnhânbènđánhnó.Việcnàycứtiếpdiễnchođếnlúcconchókhốnkhổ không biết phải làmgì.Ngửi thấymùi con cái là nó đuổi theo, vòngquanhvườn,đôitairũxuống,đuôiquặpvàogiữachân,vừarênrỉvừacốchegiấu.

Ôngngừnglại.

-Conkhôngnhìnthấycảnhđó–Lucynói.Màcócảnhđóthựckhông?

-Cảnhấycómộtcáigìđấythậtnhụcnhãđếnmứcbốthấythấtvọng.Vớibố,ngườitacóthểtrừngphạtmộtconchóđểnókhôngnhágiầydép.Mộtconchósẽbịphánxửnhưthế:ănđònvìđãnhaibậybạ.Nhưngthèmmuốnlạilàchuyệnkhác.Khôngconvậtnàonhậntrừngphạtvìđãtuântheobảnnăng.

-Vì thếđànôngđượcpháp tuân theobảnnăngkhôngcầnkiềmchế?Nhưvậycóphảilàđạođứckhông?

-Không,khôngphảiđạođức.CảnhtượngởKenilworthnhụcnhãởchỗconchókhốnkhổấybắtđầucămghétnhucầu tựnhiêncủamình.Chẳngcầnđếnđònroilàmgì.Nóđãtựtrừngphạtrồi.Cólẽtốthơnhếtlàđembắnnóđi.

-Hoặchãmnólại.

-Cólẽthế.Nhưngnghĩchothậtsâusắc,bốthấybắnnóđithìtốthơn.Đólàcáchlựachọntốthơncả:mộtmặtlàphủnhậnnhucầutựnhiên,cònmặtkháclàsốngnốtnhữngngàycònlại,rónrénđitrongphòngkhách,thởdàivàngửimèo,rồingàycàngbéophịra.

-Bốluôncảmthấynhưthếsao,David?

-Khôngphảilúcnàocũngthế.Đôikhibốcảmthấyngượclại.Sựthèmmuốnlàmộtgánhnặngmàchúngtacóthểkhôngcầnđến.

-Cầnphảinóivớibốrằngconcóxuhướngnhìnnhậnnhưthếvềbảnthânmình–Lucynói.

Ôngđợicôtiếp,nhưngcôkhôngnóinữa.

-Trongbấtcứhoàncảnhnào,cũngnênquaylạichủđềbốbịtrụcxuấtmộtcáchantoàn.Cácđồngsựcủabốcóthểcảmthấythoảimáitrongkhingườigiơđầuchịubángđangthơthẩntrongmộtchốnhoangvu–cônói.

Mộtlờituyênbố?Mộtcâuhỏi?Liệucôcótinônglàmộtkẻbungxungnhưthếkhông?

-Bốchorằngmiêutảlàngườigiơđầuchịubángchưađúng–ôngthậntrọngnói–Kẻbungxungtrongthựctếvẫnlàmviệcvàcómộtsứcmạnhtôngiáo ẩn sau nó.Người ta đã chấtmọi tội lỗi của thành phố lên lưngmộtngườiđànôngdâmđãngrồiđẩynórangoài,thếlàthànhphốsạchsẽ.Sởdĩnhưthếvìaicũngbiếtđọccáctrìnhtựhànhlễrasao,kểcảthầnthánh.Rồithánhthầnchếtđi,bấtthìnhlìnhngườitaphảitẩyuếthànhphốmàkhôngcósự trợ giúp củamột sứcmạnh thiêng liêng nào. Cần phải có những hànhđộng thực tế thaychochủnghĩa tượng trưng.Nói theokiểuLamã, làcácgiámthịrađời.Sựthậntrọngtrởthànhkhẩulệnh,thậntrọngvớimọingười,ởmọilúc,mọinơi.Sựrửatộithaybằngsựđềntội.

Càngnóiôngcàngsaysưa;ôngđangthuyếtgiảng.Ôngkếtluận:

-Dùsaochăngnữa,khitừbiệtthànhphố,bốthấymìnhđanglàmgìởchốn hoang vu này?Những con chó đang được chạy chữa.Làm cánh tayphảichomộtngườiđànbàchuyêntriệtsảnvàgâychếtkhôngđauđớn.

Lucycườiphálên:

-Bevư?BốtưởngBevlàmộtphầncủabộmáythôbạoấysao?Bevrấtkínhsợbố!Bốlàmộtgiáosư.Trướckia,bàấychưađượcgặpmộtgiáosưlâunămbaogiờ.Bàấysợmắclỗingữpháptrướcmặtbốđấy!

Cóbangườiđànôngđangđitrênconđườngnhỏthẳngđếnchỗhọ,hayđúnghơnlàhaingườiđứngtuổivàmộtcậuthiếuniên.Họđirấtnhanh,sảitừngbướcdàitheokiểuthôndã.ConchóđicạnhLucyđichậmlại,xùlônglên.

-Chúngtacógìđángngạikhông?–ôngthìthầm.

-Conkhôngbiết.

CôthungắndâyxíchconDobermannlại.Nhữngngườikiatiếntớichỗhọ.Mộtcáigậtđầu,mộtlờichào,rồihọđiqua.

-Aiđấy?–ônghỏi.

-Conchưanhìnthấyhọlầnnào.

Haibốconđếnranhgiớivườncâyvàquaylại.Nhữngngườilạđãkhuấttầmmắt.

Lúcvềgầnđếnnhà,họnghe thấynhữngchuồngchónáođộng.Lucyvộirảobước.

Bangườiđãởđóđợihọ.Haingườiđànôngđứngcáchmộtquãngtrongkhicậuthiếuniênđứngngaycạnhchuồngchó,đangsuỵtvàlàmnhữngcửchỉhùnghổ,dọadẫmlũchó.Lũchókhùnglên,sủavàđớp.ConchócạnhLucycốgiằngdâyxíchcholỏngra.Dùchỉlàconchócáibunđãgià,conchódườngnhưôngcoilàcủariêngmình,nóvẫngầmgừkhekhẽ.

-Petrus!–Lucygọi.NhưngchẳngthấybóngdángPetrusđâu–Tránhxađànchóra!–côhétlên–Hamba!

Cậuthiếuniênlữngthữngnhậpbọnvớinhữngngườicùngđi.Cậutacóbộmặtphẳng,vôcảmvàcặpmắtnhưmắtlợn;cậutamặcmộtchiếcsơmisặc sỡ, quần rộng thùng thình, đội chiếcmũ nhỏmàu vàng.Cả hai ngườicùngđiđềumặcquầnáolàmviệc.Ngườicaohơnrấtđẹptrai,đẹptraimộtcáchnổibật,vầngtráncao,gòmánhưtạc,lỗmũirộng,khumkhum.

LúcLucyđếngần,lũchódịulại.CômởchuồngthứbavàthảhaiconDobermannvàotrong.Mộtcửchỉdũngcảm,ôngthầmnghĩ,nhưngnhưthếcóthôngminhkhông?

Cônóivớinhữngngườikia:

-Cácanhmuốngì?

Ngườitrẻhơnđáp:

-Chúngtôimuốngọiđiệnthoại.

-Vìsaocácanhphảiđiệnthoại?

-Emgáitôibịtainạn–anhtachỉmộtcáchmơhồrađằngsau.

-Tainạn?

-Vâng,rấtnặng.

-Tainạngìvậy.

-Mộtđứatrẻ.

-Emgáianhcóconnhỏ?

-Phải.

-Cácanhtừđâuđến?

-ỞErasmuskraal.

Ông và Lucy nhìn nhau. Erasmuskraal, trong vùng rừng rậm có mộtlàngnhỏkhôngđiện,khôngđiệnthoại.Câuchuyệnnghecóvẻxuôi.

-Saocácanhkhônggọiởtrạmkiểmlâm?

-Đằngấykhôngcó.

Bốởngoàinàynhé–cônóikhẽvớiông.Rồi,nóivớicậuthiếuniên–Aimuốngọiđiện?

Cậutachỉngườiđànôngcaovàđẹptrai.

-Vàođi!–cômởcửasauvàbướcvào.Ngườiđànôngcao theosau.Giâylátsau,ngườiđànôngthứhaigạtôngravàcũngbướcvàonhà.

Cóchuyệngìtrụctrặcđây,ôngbiếtngaytứckhắc.

-Lucy,rađây!–ônggọi,chưabiếtnênvàohayđứngđợiởđâyvìcònphảiđểmắtđếngãthiếuniên.

Trongcănnhàthậtimắng.

-Lucy!–ônggọilầnnữa,vàđịnhvàothìchốtcửađãsậplại.

-Petrus!–ônggàolêntohếtsức.

Gãthiếuniênquayngườivàchạynướcrútđếncửatrước.Ôngthảdâyconchóbunra.

-Bắtlấynó!–ônghét.Conchónặngnềđuổitheogãkia.

Ông đuổi kịp trước cửa nhà.Gã thiếu niên nhặtmột cái cọc và dùng

ngănkhôngchoconchóđếngần.

-Su…su…su…!–gãthởhổnhển,khuachiếcgậy.Conchógầmgừyếuớt,chạyvònghếtsangtráilạisangphải.

Bỏmặc chúng đấy, ông lao vào cửa bếp. Tấm ván dưới cùng khôngchốt:mấycáiđámạnh,nóbậttung.Ôngbòbằngbốnchivàotrongbếp.

Mộtcúđánhmạnhvàođỉnhđầuông.ÔngcònkịpnghĩNếumìnhvẫncòntỉnhlàmìnhsẽổn,trướckhichântayôngmềmnhũnvàsụpxuống.

Ôngbiếtđangbịkéolêtrênsànbếp.Rồiôngngấtđi.

Ôngđangnằmúpmặt trênnhữngviênđá lát lạnhngắt.Ôngcốđứngdậynhưngchântayôngkhôngsaocửđộngnổi.Ôngnhắmmắtlạilầnnữa.

Ôngđangởtrongtoilet, toilettrongnhàLucy.Ôngchoángvángđứngdậy.Cánhcửakhóachặt,chìakhóarơiđâumất.

Ôngngồilênbệxívàcốtỉnhlại.Cănnhàimắng;Lũchóđangsủaran,hìnhnhưkhôngphảivìnhiệmvụmàvìđiêncuồng.

-Lucy!–ôngrềnrĩ,rồigọitohơn–Lucy!

Ôngcốđávàocửa,nhưngôngkhôngcònlàôngnữa,khoảngcáchtuyhẹpnhưngcánhcửaquácũvàchắcchắn.

Thếlànóđãđến,cáingàythửthách.Khôngbáotrước,khôngkènlệnh,ởngay tạiđây,vàôngđangởgiữachốnđó.Trongngựcông, trái timđậpnặngnhọc,vàắtphảibiết theocáchthầmlặngcủanó.Làmsaochịuđượctrậnthửtháchnày,ôngvàquảtimcủaông?

Conôngđangởtrongtaynhữngkẻxalạ.Mộtphút,mộtgiờ,sẽlàquámuộn;bấtcứđiềugìxảyravớinósẽkhắcsâuvàođá,sẽthuộcvềquákhứ.Nhưnglúcnàychưaquámuộn.Lúcnàyôngphảilàmmộtviệcgìđó.

Dùđãcăngtailắngnghe,ôngvẫnkhôngthấymộtâmthanhnàotrongngôinhà.Nếuconôngđanggọi,dùgọithầm,nhấtđịnhôngsẽnghethấy!

Ôngđậpliênhồivàocánhcửa.

-Lucy!–ônggọi–Lucy!Nóivớibốđi!

Cửabậtmở, làmôngmất thăngbằng.Gãđànông thứhaiđứng trướcông,cáigãthấphơn,taycầmcổcáichaimộtlítrỗngkhông.

-Chìakhóa–hắnnói.

-Không.

Gãđànôngđẩyông.Ôngbậtngửa,ngồixuốngnặngnề.Gãđànônggiơcáichailên.Bộmặtgãbìnhthản,khôngmộtdấuvếttứcgiận.Hắnchỉđanglàmcáiviệcbắtngườikhác làmmộtđiềugìđó.Nếubuộcphảiđánhông,hắnsẽđánh,đánhôngnhiềulầnnếucần,nếucầncònđậpvỡcảcáichai.

-Lấyhếtđi–ôngnói–Lấyhếtmọithứđi.Chỉxinđểcongáitôiyên.

Gãđànôngcầmchùmchìakhóa,khôngnóimộtlời,hắnkhóaônglại.

Ôngrunrẩy.Mộtbộbanguyhiểm.Tạisaoôngkhôngnhậnrakịpthời?Nhưngchúngkhônglàmhạiông,chưalàmhạiông.Cóthểngôinhànàylàmchúngthèmmuốn?CóthểchúngsẽđểLucytoànvẹn?

Phíasaungôinhàcónhiềutiếngnói.Tiếngchólạisủarộlên, tohơn,kíchđộnghơn.Ôngđứnglênbệxívànhìnquanhữngsongsắtcửasổ.

GãđànôngthứhaixáchkhẩusúngtrườngcủaLucyvàmộtcáitúicăngphồng,biếnmấtsaugócnhà.Tiếngcửaxeđóngsầm.Ôngnhậnraâmthanhấy:xecủaông.Gãđànônglạixuấthiện,taykhông.Tronggiâyláthaingườinhìnthẳngvàomắtnhau.

-Chàonhé!–gãnói rồimỉmcười tànnhẫn,vàkêu to lênmấy tiếng.Một tràng cười bùng lên. Lát sau, gã thiếu niên nhập bọn với hắn, chúngđứngngaydướicửasổ, trôngchừngtùnhâncủachúngvàthảoluậnvềsốphậncủaông.

Ôngnói tiếngPháp,ôngnói tiếngItaly,nhưngcả tiếngItaly lẫn tiếngPhápkhôngcứuđượcôngởcáivùngchâuPhiđentốinhấtnày.Ôngbơvơ,làmụctiêuchếgiễu,mộtngườitrongtranhbiếmhọa,mộtnhàtruyềngiáomặcáothầytu,độimũcát,bàntayxoắnlấynhau,mắtngướclêntrongkhinhữngkẻtànbạođangliếnthoắngmộtngônngữkhóhiểuvàsắpdìmôngvàovạcnướcsôi?Côngviệccủanhàtruyềngiáo:đểlạicáigì,cáinhiệmvụkíchthíchtinhthầncựckỳphứctạpấy?Ôngcóthểthấychẳngcógì.

Lúcnàycáigãcaoxuấthiện từchỗvòngđằng trước,cầmkhẩusúngtrường.Bằngđộngtácungdung,thànhthạo,hắnđẩymộtviênđạnvàokhóanòng,thọcnòngsúngvàochuồngchó.ConchóchăncừuĐứctonhất,rãidỏròngròngvìgiậndữ,đớplấynó.Mộttiếngnổnặngnề;máuvàócbắntóekhắpchuồng.Tiếngchósủangừngbặtmộtlát.Tênđànôngnổsúnghailầnnữa.Mộtconchóbịbắnvàongựcchếtngaylậptức;conkiabịthươngvàocổ,ngồixuốngnặngnề,taithõngxuống,nhìnchằmchặpcácđộngtáccủacáingườichẳngbuồnchonómộtphátsúngbanơn.

Imlặngbao trùm.Baconchócòn lạikhôngbiết trốnvàođâu,cứdụilưngvàochuồng,cọcọ,rênkhekhẽ.Gãđànônglầnlượtbắngụctừngcon.

Nhiềutiếngbướcchântrênlốiđi,cánhcửatoiletlạiđuđưa.Gãđànôngthứhaiđứngtrướcông;saulưnghắnlàgãthiếuniênmặcsơmisặcsỡđangănmộtquekem.Ôngcốhíchvailaoquagã,rồiđổxuốngnặngnề.Mộtkiểungoéochân:ắthẳnchúngphảithựchànhtrongbóngđá.

Tronglúcôngnằmsóngsoài,mộtchấtlỏngtungtóelênngườiôngtừđầuđếnchân.Mắtôngbỏng rát, ôngcố lauđi.Ôngnhận ramùi cồnphametanola.Đangcốđứngdậy,ông lạibịđẩybắnvào toilet.Một tiếngquẹtdiêm,ngaylậptứcôngtắmtrongngọnlửaxanhlètànnhẫn.

Vậylàôngđãnhầm!Ôngvàcongáiônglẽrakhôngbịthếnày!Ôngcóthểbịthiêu,cóthểchết;vànếuôngcóthểchết,thìLucycũngcóthể,trước

hếtlàLucy!

Ôngđậplialịavàomặtnhưmộtngườiđiên;tócôngnổtanhtáchlúcbắtlửa;ônglănlộn,rốnglênnhữngtiếngkỳquáivìsợhãi.Ôngcốđứngdậyvàbuộclòngphảithụpxuốnglầnnữa.Tronggiâylát,tầmnhìncủaôngquanghẳnvàôngnhìn thấycáchmặtông rấtgần lànhữngbộquầnáo làmviệcmàuxanhlơvàmộtchiếcgiày.Mũigiàyquănngượclêntrên;nhữnglácỏchĩalêntừđếgiày.

Mộtngọnlửalặnglẽnhảymúatrênmubàntayông.Ôngcốquỳvàthọcbàntayvàobồnxí.Cánhcửađónglạiphíasauôngvàtiếngchìakhóaxoay.

Ôngcúitrênbồnxí,ténướclênmặt,lênđầu.Mộtmùikinhtởmcủatóccháyxém.Ôngđứngdậy,dậptialửacuốicùngtrênquầnáo.

Ôngrửamặtbằngmộtnùigiấyướt.Mắtôngđaunhức,mộtmímắtdínhchặt.Ôngđưabàntaylênđầu,móngtayôngđenngòmvì tro.Chỉcómộtvệttrêntaiônglàantoàn,ôngcảmthấynhưkhôngcótóc;toànbộdađầuôngmềmnhũn.Tấtcảđềumềm,tấtcảđềubịcháy.

-Lucy!–ônggọi–Concóởđâykhông?

CảnhtượngLucyvậtlộnvớihaigãđànôngmặcquầnáolaođộngmàuxanhlơ,chốngchọivớichúngđếntrongócông.Ôngquằnquại,cốtỉnhlại.

Ôngnghethấytiếngxenổmáy,tiếngbánhxenghiếnxàoxạotrênsỏi.Sựviệcđãchấmdứt?Thậtkhótin,chúngđangđi?

-Lucy!–ônggàolên,gàomãi,chođếnkhiôngnghethấygiọngôngrítlênđiêndại.

Cuối cùng,maymắn thay, chìa khóa xoay trong ổ. Lúc ôngmở cửa,Lucyđãquaylưnglạiphíaông.Cômặcáochoàngtắm,châncôđểtrần,tóccôướt.

Ôngtheocôxuyênquanhàbếp,tủlạnhmởtoang,thựcphẩmvungvẩy

khắpsàn.Côđứngởcửasau,đánhgiácảnhtànsátởkhuchuồngchó.

-Nhữngconvậtyêuquýcủatôi!–ôngnghethấytiếngcôlẩmbẩm.

Cômởcửangănchuồngđầutiênvàbướcvào.Conchóbịthươngởcổvẫnthoithópthở.Côcúixuốngnó,nóichuyệnvớinó.Đuôinóvẫyyếuớt.

-Lucy!–ônglạigọi,vàlầnđầutiêncôquaylại,nhìnôngchằmchặp.Mộtnétnhănhiệntrênmặtcô.

-Chúngnóđãlàmgìbốthếnày?–cônói.

-Congáiyêuquýcủabố!–ôngnói.Ôngtheocôvàochuồngchóvàthửnắmlấycánhtaycô.Nhẹnhàng,kiênquyết,côtránhra.

Phòngkháchlàmộtmớhỗnđộn,phòngriêngcủaôngcũngthế.Mọithứđãbịlấyđi:áovétcủaông,đôigiàyđẹpcủaông,vàđấymớichỉlàbắtđầu.

Ôngsoivàogương.Tấtcả,tócông,màngdađầuvàtránchỉcònlàmộtđámtronâu.Bêndướilà lớpdađầuhồnghồngnhứcnhối.Ôngsờlênda:đauđớnvàbắtđầu rỉnước.Mộtbênmímắt sưngphồng,đóngchặt, lôngmày,lôngmimấthết.

Ôngvàobuồngtắm,nhưngcửađãđóng.

-Bốđừngvào–tiếngLucynói.

-Concósaokhông?Cóbịthươngkhông?

Mộtcâuhỏinguxuẩn;côkhôngđáplại.

Ôngcốrửasạchtrodướivòinướctrongbếp,dộihếtcốcnướcnàyđếncốcnướckháclênđầu.Nướcchảyròngròngxuốnglưngông;ôngbắtđầurùngmìnhvìlạnh.

Chuyệnnàyxảyrahàngngày,hànggiờ,hàngphút,ởtừngphầntrênđấtnướcnày,ôngtựnhủ.Ônglấylàmmaylàcònsống,làlúcấykhôngbịtốnglênô tôchởđimất,hoặcbịmộtviênđạnvàođầurồinémxuốngđáykhesâu.Lucycũngcònmay.TrướchếtlàLucy.

Những thứ đồ vật chịu rủi ro:một chiếc ô tô,một đôi giày,một baothuốclá.Khôngđủđểchiamộtvòng,khôngđủxe,khôngđủgiày,thuốclá.Quánhiềungười,quáítđồvật.Chắchẳnphảiquayvòng,đểtênnàocũngcócơhộisungsướnglấymộtngày.Đólàlýthuyết;nắmlấylýthuyếtvàanủitheo lý thuyết.Không phải tội ác của con người, chỉ làmột hệ thống lưuthôngrộnglớn,đểlòngthươnghạicủaconngườicódịphoạtđộngvànỗihoảngsợlàkhôngthíchhợp.Conngườiphảinhìncuộcsốngtrênđấtnướcnàynhưthế.Nghĩkhácđi,ngườitacóthểhóađiên.Xecộ,giàydép;cảđànbànữa.Tronghệthốngnày,ắthẳnphảicónhữngchỗdànhchođànbàvànhữngchuyệnxảyravớihọ.

Lucyđãđếnsauông.Lúcnàycôđãmặcquầnvàmộtchiếcáomưa;tóccôchảilậtrasau,gươngmặtsạchsẽvàhoàntoànlãnhđạm.Ôngnhìnvàomắtcô:

-Conyêuquý,yêuquýnhấtcủabố…-ôngnóivànghẹntắcvìnhữnggiọtnướcmắtbấtngờ.

Côkhôngđộngmộtngóntayđểanủiông.

-Đầubốtrôngghêquá–cônhậnxét–Trongphòngtắmcódầubôitrẻemđấy.Bốbôimộtítvào.Xebốmấtrồià?

-Ừ.BốcholàchúngđithẳngđếncảngElizabeth.Bốphảigọiđiệnchocảnhsát.

-Khôngthểbốạ.Điệnthoạibịđậpnátrồi.

Cô để ông lại.Ông ngồi lên giường và đợi.Dù đã quấn cả tấmmềnquanhngười,ôngvẫnrunrẩy.Mộtcổtayôngsưngphồngvàđaunhói.Ôngkhôngthểnhớđãbịthươngnhưthếnào.Trờimỗilúcmộttối.Cảbuổichiều

dườngnhưtrôinhanhnhưánhchớplóe.

Lucyquaylại:

-Chúngđãtháosămlốpchiếckombi–cônói–ConđibộđếnEttingervậy.Conkhôngđilâuđâu–Côngừng–David,nếungườitacóhỏi,bốchỉkểchuyệncủabố,nhữnggìđãxảyravớibốnhé?

Ôngkhônghiểu.

-Bốkểchuyệnxảyravớibố,conkểchuyệnxảyravớicon–cônhắclại.

-Conđang làmmộtđiều sai lầmđấy–ôngnói, giọngônghạxuốngthànhtiếngrềnrĩ,sầuthảm.

-Không,conkhônglầm–cônói.

-Conơi,con!–ôngnói,giangrộngvòngtaychocô.Lúccôkhôngđến,ônggạttấmmềnsangmộtbên,đứngdậyvàômlấycô.Côcứngđờnhưmộtcâysàotrongvòngtaycủaông,khônghềnhânnhượng.

12

Ettingerlàmộtônggiàcáubẳn,nóitiếngAnhđặcgiọngĐức.Vợôngtađãmất,concáiôngđãtrởvềĐức,mộtmìnhôngởlạichâuPhi.ÔngđếncùngLucytrongchiếcxetảibatrămphânkhối,đểngaycạnhôngtavàđợitronglúcđộngcơvẫnnổgiòn.

-Phải,tôichưabaogiờđiđâumàkhôngcókhẩuBerettacủatôi–ôngtanhậnxét lúchọđang trênđườngđếnGrahamstown.Ông tavỗvàobaosúngngắnbênhông–cáchtốtnhấtlàcácvịphảitựcứulấymình,vìcảnhsátkhôngđếncứucácvịđâu,cácvịcứchắcnhưthếđi.

LiệuEttingercóđúngkhông?Nếuôngcómộtkhẩusúng, liệuôngcócứuđượcLucykhông?Ôngkhôngtinđiềuđó.Nếuôngcósúng,chắcbâygiờôngđãchếtrồi,cảôngvàLucy.

Ôngđểý thấyhaibàn tayôngvẫn runnhènhẹ.Lucykhoanhhai taytrướcngực.Haylàcôcũngđangrun?

Ông tưởngEttingerđưahọđếnđồncảnhsát.Nhưnghóa raLucybảoôngtaláiđếnbệnhviện.

-Choconhaychobố?–ônghỏicô.

-Chobố.

-Cảnhsátkhôngmuốngặpbốsao?

-Bốđừngkểvớihọnhữngđiềuconkhôngthể-cônhắclại–Haylàđếnđấy?

Tạibệnhviện,LucysảidàibướcquacánhcửađềTAINẠN,điềnvàogiấytờchoông,đặtôngngồitrongphòngđợi.Côhoàntoànkhỏekhoắn,quả

quyết,trongkhitoànthânôngrunrẩy.

-Nếuhọlàmxongchobố,bốcứđợiởđâynhé–côdặnông–Consẽvềđâyđónbố.

-Thếcòncon?

Cônhúnvai.Nếucôđangrun,côcũngkhônglộratýgì.

Ôngkiếmmộtchỗngồigiữahaicôgáikhỏemạnh,cólẽlàhaichịem,mộtcôbếmộtđứabéđangrênrỉ,vàmộtngườiđànôngđầuquấnbăngđẫmmáu. Ông là người thứmười hai. Đồng hồ trên tường chỉ 5 giờ 45. Ôngnhắmconmắtlànhlạivàthiếpđi,trongkhihaichịemvẫntiếptụcthìthầmvớinhau.Nóbịhỏng?Không,kimphútđangnhảysangconsố5giờ46.

Haigiờtrôiqua,mộtytágọitênông,vàchẳngcòngìphảiđợihơnnữakhiđếnlượtông.BácsĩduynhấtđanglàmviệclàmộtphụnữtrẻngườiẤnđộ.

Bácsĩnóivếtcháy trêndađầuôngkhôngnghiêm trọng lắm, tuyvậyôngphảiđềphòngnhiễmtrùng.Cômấtnhiềuthờigianhơnvìmắtông.Mítrênvàmídướidínhchặtlấynhau;táchchúngrachắchẳnquáđau.

-Ônggặpmayđấy–côbìnhluậnsaukhikhám–Mắtkhôngbịhưhạigì.Nếuchúngdùngxăngthìlạilàchuyệnkhác.

Ôngrakhỏiphòng,đầuquấnbăng,mộtmắtchekín,mộttúichườmđábuộctrêncổtay.ÔngngạcnhiênthấyBillShawtrongphòngđợi.Billthấphơnôngmộtcáiđầu,nắmlấyvaiông:

-Thậttồitệ,tệquámức–ôngtanói–Lucysắpxongởchỗchúngtôi.CôấyđịnhđếnđónôngnhưngBevkhôngnghe.Ôngthếnàorồi?

-Tôiổnthôi.Bỏngnhẹ,khôngcógìnghiêmtrọng.Tôirấttiếcđãlàmhỏngbuổitốicủaôngbà.

-Nhảmnào!–BillShawnói–Bạnbèđểlàmgì?Ôngcũngsẽlàmnhưthếthôi.

Ông ta nói khônghềmỉamai, chắc nhưđinh đóng cột.Bill Shaw tinrằngnếuôngta,BillShaw,bịđánhvàđầuvàbịđốt,thìông,DavidLuriesẽláixeđưaôngtađếnbệnhviệnvàngồiđợi,khôngcólấymộttờbáođểđọc,rồiđónôngvềnhà.BillShawtinnhưthế,vìcólầnôngvàBillShawuốngtràvớinhau,vậyDavidLurielàbạnông,họphảicónghĩavụvớinhau.BillShawđúnghaysainhỉ?BillShawsinhtrưởngởHankeycáchđâyhaitrămcâysố,làmviệctrongmộtcửahiệungũkim,hiểuđờiítđếnmứckhôngbiếtrằngcónhữngngườichẳngsẵnlòngkếtbạn,họchẳngnghĩtìnhbạnđangbịchủnghĩahoàinghixóimònđósao?

TrongtiếngAnhhiệnđại,từbạnbèxuấtxứtừtiếngAnhcổlàfreond,từfreonnghĩalàyêuthương.TrongconmắtcủaBillShaw,uốngtràlàđánhdấumộtmốiquanhệyêuthươngsao?Nhưnggiờđây,nếukhôngcóBillvàBevShaw,khôngcóônggiàEttinger,ôngsẽởđâu?Ởcáinôngtrạibịhủyhoại,vớimáyđiệnthoạibịđậpnát,giữađànchóđãchết.

-Mộtviệctệhại–BillShawlạinóilúcởtrongxe–Tànbạoquá.Cứđọcbáothấychuyệnấyxảyravớingườiquencủaôngcũngđủtệlắmrồi,đằngnàylạixảyraởgiữanhàông–ôngtalắcđầu–Giốngnhưtronghồichiếntranhvậy.

Davidkhôngbuồnđáplại.Ngàychưatắthẳn,nênvẫncònsinhđộng.Chiếntranh,tànbạo:mỗitừngườitađềucốgóighémngàyhômnay,cáingàymànhữngthứnuốtxuốngbẩncảcổhọng.

BevShawđónhọởcửa.BànóiLucyđãuống thuốcan thầnvàđangnằmnghỉ,tốtnhấtlàđừnglàmphiềncô.

-Nóđãđếncảnhsátchưa?

-Rồi,đãthôngbáovềchiếcxecủaông.

-Thếnóđãđigặpbácsĩchưa?

-Mọithứđãxong.Cònôngthếnào?Lucynóiôngbịbỏngnặnglắm.

-Tôibịbỏng,nhưngkhôngđếnnỗinặngnhưlúchọnhìn.

-Bâygiờôngănvànghỉmộtchútnhé.

-Tôikhôngđói.

Bàvặnnướcvàocáibồntắmlớnbằnggang,kiểucổchoông.Ôngduỗihết chiềudài tấm thânxanhxao trong lànnướcbốchơimùmịtvàcố thưgiãn.Nhưngđếnlúcra,ôngtrượtchânvàsuýtngã:ôngyếunhưmộtđứatrẻ,vàmêmụ.ÔngphảigọiBillShawvàchịunỗinhụcyêucầuôngtagiúprakhỏibồntắm,giúplaukhôngườivàchoôngmượnbộpyjamas.Látsau,ôngnghetiếngBillvàBevnóichuyệnkhekhẽ,chắclànóivềông.

Bệnhviệnđãcấpchoôngmộtốngthuốcgiảmđau,mộttúibôngbăngchovếtbỏngvàmộtdụngcụbằngnhômđểđỡđầuông.Bevxếpôngnằmtrênchiếcxôphasặcmùimèo,vàlạthayôngngủngay.Nửađêm,ôngthứcgiấc trongmột trạng thái cựckỳ rõ ràng.Ôngmơ thấyLucynóivớiông;tiếngcô“Đếnvớicon,cứuconvới!”vẫnvangtrongtaiông.Tronggiấcmơcôđứngtrongmộtcánhđồngánhsángtrắnglóa,haibàntayxòerộng,mớtócướtchảilậtrasau.

Ôngbậtdậy,dòdẫmđộngvàomộtcáighếlàmnólạngđi.CóánhđènđiđếnvàBevShawđứngtrướcông,mặcáochoàngngủ.

-TôiphảinóichuyệnvớiLucy–ông lẩmbẩm;miệngôngkhôkhốc,lưỡiôngdàycộp.

Cửa phòng Lucy bậtmở, Lucy không giống trong giấcmơ chút nào.Mặtcôsưnglênvìngủ,côđangthắtdâylưngchiếcáochoàngngủrõràngkhôngphảicủacô.

-Bốxinlỗi,bốvừangủmơ–ôngnói.Từgiấcmộngbỗngtrởnênquácổlỗ,quákỳquặc–Bốtưởngcongọibố.

Lucylắcđầu:

-Conkhônggọi.Bâygiờbốđingủđi.

Tất nhiên là cô đúng. Lúc đó là ba giờ sáng. Nhưng ông không thểkhôngchúýrằnglầnthứhaitrongngày,cônóivớiôngnhưnóivớimộtđứatrẻ,mộtđứatrẻhoặcmộtônggià.

Ôngcốngủlạimàkhôngđược.Chắclàhiệuứngcủathuốc,ôngtựnhủ:khôngphảilàmộtgiấcmộng,thậmchíkhôngphảilàgiấcmơ,màchỉlàmộtảogiácdohóachất.Dùsaođinữa,hìnhdángngườiđànbàtrêncánhđồngngập ánh sángvẫnnhưđứng trướcông. “Cứu convới!” congái ôngkêu,tiếngcôrõràng,trongtrẻo,gầnngaybêncạnh.Biếtđâulinhhồncôchẳnglìakhỏi thânxácvàđếnvớiông?Nhiềungườikhông tin làcó thểcó linhhồn,vàchúngcóthểcómộtcuộcsốngđộclậpchăng?

Vẫncònnhiềugiờnữamặttrờimớimọc.Cổtayôngđaunhức,mắtôngbỏng rát, da đầu ông nhức nhối và nhạy cảm.Ông thận trọng bật đèn vàđứngdậy.Quấn tấmmềnquanhngười, ôngđẩy cửaphòngLucyvàbướcvào.Bêngiườngcôcómộtcáighế;ôngngồixuống.Giácquanchoôngbiếtcôvẫnthức.

Ôngđang làmgìđây?Ôngngắmđứacongái bébỏngcủaông, canhchừngchocôkhỏibịxúcphạm,tránhchocôkhỏisuysụptinhthần.Mộtlúclâusau,ôngcảmthấycôbắtđầuthưtháivàngáynhènhẹ.

Buổisáng.BevShawdọnbữaănsángchoônggồmbánhngôvàtrà,rồibiếnvàotrongphòngLucy.

-Nórasaorồi?–ônghỏilúcbàquaylại.

BevShaw chỉ đáp lại bằngmột cái lắc đầu ngắn gọn.Dường như bàmuốnnóikhôngphảiviệccủaông.Kinhnguyệt,sinhnở,hãmhiếpvàhậuquảcủanó:nhữngvấnđềmáuthịt;gánhnặngcủamộtngườiđànbà, lĩnhvựcriêngbiệtcủaphụnữ.

Chẳngphải lầnđầuôngtựhỏiphụnữsốngtrongmộtcộngđồngtoànđànbà,chỉtiếpnhậnnhữngchuyếnthămhỏicủađànôngkhihọlựachọn,liệucóhạnhphúchơnkhông?CólẽôngđãnhầmkhitưởngLucylàngườiđồng tính luyếnái.Có lẽchỉvìcô thíchbầubạnvớinhữngngườiphụnữhơnmàthôi.Hoặcbiếtđâutấtcảđềulànhữngngườiđànbàthíchđồngdụcnữ:nhữngngườiphụnữkhôngcầnđếnđànông.

Lẽ tất nhiên, cả Lucy và Helen đều kịch liệt chống bị cưỡng dâm.Cưỡngdâm,chúatrờicủanhữnghỗnmangvàlộnxộn,củangườibịcưỡnghiếpvànhữngđiềuriêngtư.Cưỡnghiếpmộtngườiđồngdụcnữcòntệhơncưỡng hiếpmột cô gái đồng trinh, nó xúc phạm hơn.Chúng có biết việcchúnglàmkhông,bọnđànôngấy?Cómộtlờinàovòngvokhông?

Đến chín giờ, sau khiBill Shawđi làm, ông gõ cửa phòngLucy.Cônằm,quaymặtvàotường.Ôngngồixuốngcạnhcô,sờlênmácô.Đôimáướtnướcmắt.

-Đâylàmộtviệckhónói–ôngnói–nhưngconđãđếnbácsĩchưa?

Côngồidậyvàxỉmũi:

-Tốihômqua,conđãđếnGP[9]

.

-Ôngấycódèchừngnhữngkếtquảcóthểxảyrakhông?

-Bàấy,chứkhôngphảiôngấy–Lucynói–Không–Lúcnàygiọngcôvỡravìgiậndữ-Làmsaobàấycóthể?Làmsaomộtbácsĩcóthểdèchừngnhữngkếtquảcóthểxảyra?Thậtvôlý!

Ôngđứngdậy.Nếucômuốncáukỉnh,ôngcũngcóthểcáu.

-Bốxin lỗiđãhỏi–ôngnói–Kếhoạchhômnaycủachúng ta làgìvậy?

-Kếhoạchcủachúngta?Vềnôngtrạivàdọndẹpchosạchsẽ.

-Rồisauđó?

-Sauđólạitiếptụcnhưtrước.

-Ởnôngtrại?

-Tấtnhiênrồi.Ởnôngtrại.

-Conhãybiếtđiềunào,Lucy.Mọisựđãthayđổi.Chúngtakhôngthểvớtvátởchínhnơichúngtađãbỏđi.

-Saolạikhông?

-Vìđókhôngphảilàmộtýtưởnghay.Vìnơiấykhôngantoàn.

-Nơiđóchẳngbaogiờantoàn,vàđấycũngchẳngphảilàmộtýtưởngdùtốthayxấu.Conkhôngtrởvềvìlợiíchcủamộtýtưởng.Conchỉsắptrởvềthôi.

Ngồithẳnglêntrongchiếcáochoàngngủđimượn,côđốimặtvớiông,cổcứngđờ,mắtlấplánh.Côkhôngcònlàđứacongáibébỏngcủaôngnữa,khôngmộtchútnào.

13

Trướckhihọlênđường,ôngcầnphảithaybăng.BevShawtháobăngtrong căn phòng tắm chật hẹp.Mímắt ông vẫn khép và những vết bỏngphồngrộp trêndađầu,nhưngkhôngđếnnỗinặng.Chỗđaunhất là rìa taiphải,theolờiviênbácsĩnói,thìđấylànơibắtlửathậtsự.

Bevrửalớphồnghồngdướidađầubằngdungdịchkhửtrùng,rồidùngnhípđặtmộtlớpgạcmàuvàngnhờnnhờnlêntrên.Bàkhéoléobôidầulênmímắtbịgấplạivàlêntaiông.Tronglúclàm,bàkhôngnóimộtlời.Ôngnhớđếncondêtrongbệnhviện,vàphânvânkhôngbiếtlúcphụctùngdướitaybà,nócócảmnhậnđượcsựyênổnnhưthếnàykhông.

-Thế-cuốicùngbànóivàđứnglùilại.

Ôngsoigươngkiểmtra,vàthấymộtchiếcmũtrắngmuốtgọngàngvàmộtconmắtđãbăngkín.

-Gọnrồi–ôngnhậnxét,nhưngnghĩ:Trôngnhưmộtcáixácướp.

Ôngcốnêulạichủđềvụcưỡnghiếp:

-Lucynóilàtốiquanóđãđếngặpbácsĩđakhoa.

-Vâng.

-Cóthểcónguycơmangthai–ôngdấntới–Cóthểbịnhiễmbệnhhoaliễu.CóthểbịHIV.Nókhôngđếnbácsĩphụkhoa?

BevShawcứngngườilại,khóchịu:

-TựôngphảihỏiLucychứ?

-Tôiđãhỏirồi.Tôikhôngbiếtnónghĩgì.

-Ônghỏilạilầnnữaxem.

Đã quámườimột giờ, nhưngLucy vẫn chưa thấy ló dạng.Ông langthangtrongvườn,hoàntoànkhôngmụcđích.Mộttâmtrạnguámchếngựlòngông.Khôngchỉvìbảnthânôngchẳngbiếtlàmgì.Nhữngsựkiệnhômqualàmôngcămphẫnđếntậnđáylòng.Sựrunrẩy,yếuớtchỉlàlúcđầuvànhữngdấuhiệuhờihợtnhấtcủasựghêtởm.Ôngcócảmgiácmộtbộphậnquan trọng trongngườiôngbịbầmdập,xâmhại,có lẽđó là trái timông.Lầnđầutiênôngnếmtrảivịđờigiốngmộtônggià,mệtmỏiđếnxươngtủy,khônghyvọng,khôngkhátkhao,hờhữngvớitươnglai.Đổsụpxuốngchiếcghếnhựagiữamùihôithốicủalônggàvànhữngquảtáorữa,ôngcảmthấysựquantâmđếnthếgiớinàyđangcạndầnkhỏingườiông,hếtgiọtnàyđếngiọtkhác.Có lẽphảimấtnhiều tuầnhoặcnhiều tháng,nhữngmụnphỏngrộpcủaôngmớikhôđi,nhưng lòngôngđangchảymáu.Khi sựviệcnàychấmdứt,ôngsẽnhưmộtcon ruồibọc trongcáimạngnhện,độngđến làgẫyvỡ,nhẹhơnmộtcáivỏtrấuvàsẵnsàngnổilềnhbềnh.

Ôngkhông thểmongLucygiúpđỡ.Nhẫnnại, lặng lẽ,Lucyphải làmchocôngviệccủacôthoátkhỏibóngtốiraánhsáng.Chođếnkhinàocôlạilàcô,tráchnhiệmxoayxởcuộcsốnghàngngàytrútlênvaiông.Nhưngviệcđóđếnquáđộtngột.Nónhưmộtgánhnặngmàôngchưasẵn sàng:nôngtrại,vườntược,nhữngchuồngchó.TươnglaicủaLucy,tươnglaicủaông,tươnglaicủacảmảnhđấtnày–tấtcảđềukhôngquantrọng,ôngmuốnnóithế;cứđểmọisựđitheođànchó,tôichẳngquantâm.Vớinhữngkẻđãđếnđây,ôngvừamuốnchúngbịtổnhạidùchúngởbấtcứđâu,nhưngmặtkhácônglạikhôngmuốnnghĩđếnchúngnữa.

Chỉlàmộthậuquả,mộthậuquảcủacuộcđộtnhập,ôngtựnhủ.Chẳngmấychốccơthểsẽtựhồiphục,cònmình,cáilinhhồntrongđósẽlạilàcáitôicũcủamình.Nhưngôngbiếtthựctếkháchẳn.Niềmvuisốngcủaôngđãtắt.Giống nhưmột chiếc lá trên dòng suối, giống nhưmột quả bóng baytronglàngióbritzơ,ôngbắtđầutrôinổiđếnnơitậncùng.Ôngnhìnthấynórất rõ ràng,nóđổđầynỗi thấtvọngvào lòngông.Nhựasốngđangrờibỏthânthểôngvàthaythếbằngsựthấtvọng,nỗithấtvọngnhưmộtlànhơi,khôngmàu,khôngvị,khôngcầnnuôidưỡng.Hít thở thứhơiđó,chân tay

bạnbuôngchùng,bạnthôilosợngaycảlúclưỡikiếmchạmđếncổhọng.

Cótiếngchuôngcửa reo:haicảnhsát trẻ,yphụcmới tinh,bảnhbao,sẵnsàngbắtđầucuộcđiềutra.Lucyrakhỏiphòng,trôngcôhốchác,côvẫnmặcnguyênbộquầnáohômqua.Côtừchốibữasáng.Bevláixeđưahọvềnôngtrại,cócáccảnhsáttheosautrongxecủahọ.

Xácnhữngconchóvẫnnằmnguyênchỗ.ConchóbunKatyvẫncònquanhquẩn:họbắtgặpcáiliếctrộmcủanóđangnấpgầnkhuchuồng,giữmộtkhoảngcách.VẫnkhôngthấytămdạngPetrusđâu.

Trongnhà, cácviên cảnh sát bỏmũ, cắpdướinách.Ôngđứng lùi lạisau,đểLucykểcâuchuyệncôquyếtđịnhnói.Họtrântrọnglắngnghe,nuốttừnglờicủacô,ngòibútphóngmộtcáchbồnchồntrêntrangsổ.Họcùngthếhệvớicô,tuythếhọcáukỉnhvớicô,dườngnhưcôlàmộtsinhvậtbịônhiễmvàsựônhiễmcủacôcóthểlâysanghọ,làmhọvấybẩn.

Cóbangườiđànônghayhaingườiđànôngvàmộtcậuthiếuniên,côthuậtlại.Bọnchúngđivàonhà,lấyđi(côđọcdanhsáchcácthứ)tiền,quầnáo, một cái tivi, một đầu CD,một khẩu súng trường có đạn. Khi cha côchốnglại,chúngtấncôngông,đổcồnlênngườiôngvàđốt.Chúngbắnchếtđànchóvàláixecủachacôđi.Cômôtảhìnhdạngvàquầnáobọnchúng;côtảchiếcxe.

Suốttronglúcnói,Lucynhìnôngmộtcáchbìnhtĩnh,dườngnhưrúthếtsứclựccủaông,hoặctháchôngphủnhậnlờicô.Lúcmộtcảnhsáthỏi:

-Toànbộsựviệcxảyratrongbaolâu?

Cônói:

-Độhaimươi,bamươiphút–Nói láo,ôngbiếtvàcôcũngbiết.Lâuhơn thếnhiều.Bao lâunhỉ?Lâuđủchonhững tênđànôngcần làmxongviệccủachúngvớicôchủnhà.

Tuyvậy,ôngkhôngngắtlời.Vấnđềkhôngquantrọng:tronglúcLucy

kểtoànbộcâuchuyện,ôngchỉlắngnghe.Trongtâmtríông,từngữbắtđầuhìnhthànhvàbayliệngtừđêmqua.Haibàlãobịnhốttrongbuồngtắm/HọởđótừthứHaiđếnthứBảy/Chẳngaibiếthọởđấy.Bịnhốttrongbuồngtắmtronglúccongáiôngbịsửdụng.Mộtbàiháttừhồithơấucủaôngtrởvề,vẫyngón taychếgiễu.Ngườiyêuquýơi, việcấycó thể làgìvậy?LàđiềubímậtcủaLucy;lànỗiônhụccủaông.

Nhữngngườicảnhsátthậntrọngđikhắpngôinhà,kiểmtra.Khôngcómáu,đồđạckhôngbị lậtnhào.Đốnghỗnđộntrongbếpđãđượcdọnsạch(Lucychăng?baogiờvậy?).Saucánhcửatoiletcóhaiquediêmđãdùng,songhọkhôngchúý.

TrongphòngcủaLucy,chiếcgiườngđôiđãbịlộttrầntrụi.Khungcảnhcủatộiác,ôngtựnhủ,vàhìnhnhưđọcđượcýnghĩấy,haicảnhsátngoảnhđầuvàđiqua.

Mộtcănnhàimắngtrongmộtbuổisángmùađông,khônghơn,khôngkém.

-Một thám tử sẽđến lấydấu tay–họnói lúc rađi–Xinđừngđộngchạmtớimọithứ.Nếucácvịnhớrachúngcònlấythứgì,hãygọichochúngtôiởđồn.

Họ vừa ra về thì những người sửa điện thoại đến, sau đó là ông giàEttinger.EttingernhậnxétmộtcáchcayđộcvềsựvắngmặtcủaPetrus:

-Cácvịkhôngthểtinmộtaitrongbọnhọđược.

Ônggiàbảosẽpháimộtchàngtraiđếnlắplạichiếckombi.

Trongquákhứ, ôngđã thấyLucynổi xung lênkhi sửdụng từchàngtrai.Lúcnàycôchẳngphảnứnggì.

ÔngtiễnEttingerracửa.

-TộinghiệpLucy–Ettingernhậnxét–Chắclà tệhạichocôấylắm.

Rồicóthểcòntệhơn.

-Thựcsao?Nhưthếnào?

-Chúngcóthểđưacôấyđicùng.

Câuđólàmôngchoángváng.Ettingerchẳngngốcchútnào.

Cuốicùng,chỉcònlạiôngvàLucy.

-Bốsẽchônlũchónếuconchỉchỗ–Ôngđềnghị–Consẽnóisaovớicácchủnhâncủachúng?

-Consẽkểthậtvớihọ.

-Hợpđồngbảohiểmcủaconcótrangtrảiđủkhông?

-Conkhôngbiết.Conkhôngbiếtbảohiểmcótrảchonhữngvụthảmsátkhông.Consẽphảitìmhiểuthôi.

Mộtlúcngừng.

-Tạisaoconkhôngkểtoànbộcâuchuyện,Lucy?

-Conđãkểtấtcảrồi.Conđãkểtoànbộcâuchuyện.

Ônglắcđầungờvực.

-Bốchắcconcólýdo,nhưngconcóchắcđấylàcáchtốtnhấtkhông?

Côkhôngđáp,vàlúcnàyôngcũngkhôngépcô.Nhưngôngnghĩđếnbatênđộtnhậpnhữngkẻmàôngchắcsẽkhôngbaogiờgặplạinữa,giờđâyđãlàmộtphầnvĩnhviễntrongđờiôngvàcongáiông.Bọnchúngsẽxembáo,lắngnghenhữngcâuchuyệnngồilêđôimách.Trongtâmtríbọnchúngchợt lóe lên thân hình người phụ nữ lúc này đang câm lặng nhưmột tấm

mền.Xấuhổquá, bọn chúng sẽ bảo nhau, xấu hổ quá không dám kể, vàchúng sẽ cười khoái trá, nhớ đến thành tích của chúng.Lucy đã sẵn sàngthừanhậnchiếncôngấycủachúngsao?

ÔngđàomộtcáihốnơiLucybảoông,sátngayđườngranhgiới.Mộtngôimộchosáuconchótrưởngthành:chỉriêngviệcđàobớiđấtcũngmấtgầnmộtgiờđồnghồ,vàlúcđàoxong,lưngôngnhứcnhối,cánhtayôngmỏinhừ,cổtayônglạiđau.Ôngchởcácxácchóbằngxecútkít.Conchóbịbắnthủnghọngvẫnnhenhữngconrăngđẫmmáu.Giốngnhưbắnchếtcátrongthùngvậy,ôngnghĩ.Thậtđêtiện,ởđấtnướcnàyvẫncònthíchnuôinhữngconchóđểgầmrốnglênnếuđánhhơithấymùingườidađen.Côngviệcmấtcảbuổichiếu, thỏamãn,hunghăngnhưmộtcuộc trả thù.Ôngđổhếtconnàyđếnconkhácvàohố,rồilắpđấtlên.

Lúcvề,ôngthấyLucyđanglắpmộtchiếcgiườngxếptrongcănphòngnhỏmốcmeocôvẫndùnglàmkho.

-Cáinàyđểchoai?–ônghỏi.

-Chocon.

-Thếcănphòngthừathìsao?

-Vántrầnmấtrồiạ.

-Còncănphònglớnởđằngsau?

-Tủlạnhồnquá.

Khôngđúng.Chiếctủlạnhtrongcănphòngphíasauchỉkêuvovo.Vìnhững thứđựng trong tủmới làmLucykhôngngủởđó:những loại cá rẻtiền,xươngxẩu,thịbòchochó,bâygiờkhôngcầnđếnnữa.

-Conhãydùngphòngcủabố–ôngnói–Bốsẽngủởđây.

Ngaylậptức,ôngbắttayvàodọndẹpđồđạc.

Nhưng liệu ông có thực muốn chuyển vào căn phòng nhỏ này, vớinhữnglọđựngmứtrỗngxếpthànhđốngtrongmộtgócvàmộtôcửasổbéxíuhướngvềphíaNam?NếunhữnghồnmacủabọnxâmhạiLucyvẫnlởnvởntrongphòngngủcủacô,chắcchúngsẽbịxuađuổi,khôngđượcphépxâmphạmvàochốnthiêngliêngcủahọ.VìthếôngchuyểnđồđạccủaôngvàophòngLucy.

Đêmxuống.Họkhôngđói,nhưnghọvẫnăn.Ănlàmộtnghi thức,vànhữngnghithứclàmmọiviệcdễdànghơn.

Cốhếtsứcnhẹnhàng,ôngnêucâuhỏilầnnữa:

-Lucyyêuquýnhấtcủabố,saoconkhôngmuốnnói?Đâylàmộttộiác.Làmục tiêucủa tộiácchẳngcógìphảixấuhổ.Concóchọnđể trở thànhmụctiêuđâu.Conlàngườivôtội.

Ngồibênkiabàn,Lucyhítmộthơi thật sâu lấy sức, rồi thở ravà lắcđầu.

-Concóthểđoánrakhông?–ôngnói–Concóbiếtlàmbốnhớramộtthứkhông?

-Conlàmbốnhớrathứgìkia?

-Đếnnhữngngườiphụnữbịrơivàotaybọnđànông.

-Con chẳng nghĩ xa đến thế đâu.Con chẳng làmgì bố,David ạ.Bốmuốnbiếtvìsaoconkhôngtrìnhbàyvụviệctỉmỉvớicảnhsát.Consẽnóivớibố,vớiđiềukiệnbốđồngýkhôngnêulạiviệcnày.Lýdolàđốivớiconchuyệnxảyravớiconhoàntoànlàviệcriêng.Ởnơikhác,vàolúckháccóthể nó sẽ là chuyện công khai. Nhưng ở nơi này, vào thời điểm này thìkhông.Đâylàviệccủacon,chỉcủamìnhconthôi.

-Nơinàylàđâuvậy?

-NơinàylàNamPhi.

-Bốkhôngđồngý.Bốkhôngđồngýviệcconđanglàm.Contưởngcứngoanngoãnchấpnhậnchuyệnxảyravớicon,làconkhôngbịtáchbiệtvớinhữngchủtrạinhưEttingersao?Concoichuyệnxảyraởđâycứnhưmộtkỳthi,nếuđỗ,consẽđượccấpbằngvàhạnhkiểmtincậyđểbướcvàotươnglai, hay làmột dấu sơn lên cánh cửa để bệnh dịch phải bỏ qua con?Đâykhôngphảilàbáothù,Lucyạ.Báothùgiốngnhưmộtđámcháy.Càngthiêuhủybaonhiêunócàngthèmkhátbấynhiêu.

-Dừng lại đi,David!Conkhôngmuốnnghevềnhữngdịchbệnhvớiđámcháynàynữa.Conchỉđangcốgìngiữmộtlối thoátmàthôi.Nếubốnghĩthế,bốhoàntoànnhầmlẫnvềquanniệmđấy.

-Vậyhãygiúpbốđi.Đấycóphảilàloạicứurỗibímậtmàconđangcốthựchiệnkhông?Conhyvọngchuộctộicủaquákhứbằngcáchchịuđựngởhiệntạiphảikhông?

-Không.Bốvẫnhiểusaicon.Tộilỗivàcứurỗilànhữngkháiniệmtrừutượng.Conkhônghànhđộngvìnhữngthuậtngữtrừutượng.Conkhôngthểgiúpbố,chừngnàobốchưacốgắngnhìnthấyđiềuđó.

Ôngmuốntrảlời,nhưngcôcắtngay:

-David,bốcon ta thỏa thuậnnhé.Conkhôngmuốn tiếp tụccuộcnóichuyệnnàynữa.

Chưabaogiờhọ cảm thấyxa cáchvàgaygắt vớinhauđến thế.Ôngbànghoàng.

14

Một ngàymới. Ettinger gọi điện tới, đề nghị cho họmượnmột khẩusúng“trongmộtthờigian”.

-Cảmơnông–ôngđáp–Chúngtôisẽsuynghĩ.

Ông lấymột chiếc ghế của Lucy và chữa cánh cửa bếp.Họ phải lắpchấn song, làm cổng bảo vệ, lắp một hàng rào có máy đo tầm nhìn nhưEttingerđãlàm.Họphảibiếnnôngtrạithànhmộtpháođài.Lucyphảimuamộtkhẩusúnglụcvàmộtmáythupháthaichiềuvàtậpbắn.Nhưngcôcónhất trí thếkhông?Côởđâyvìcôyêumảnhđấtnàyvàyêucáchsốngcổxưa.Nếucáchsốngấybịđàyđọa,liệutìnhyêucórờibỏcôkhông?

Katyđượcdỗdànhvàđểở trongbếp.Nóquásợsệtnêncứquấn lấychânLucy,lẵngnhẵngtheocô.Cuộcsốngđôilúckhôngnhưtrướckia.Cănnhàcảmthấythậtxalạ,bịxâmhại;họtiếptụccảnhgiác,lắngnghenhữngâmthanh.

RồiPetrustrởvề.Mộtchiếcxetảilạlẫmrênrỉtrênconđườngđầyvếtbánhxevàđỗcạnhchuồngngựa.Petrusxuốngxe,mặcbộcomplêquáchật,theosaulàvợanhtavàngườiláixe.Haingườiđànôngởphíasauxe,dỡnhữnghộpcác tông,nhữngcáicọc tẩmcreozôn,những tấmthépmạkẽm,mộtcuộnốngbằngchấtdẻo,vàcuốicùnglàhaiconcừuđanglớnkêuầmỹ;Petrusbuộcchúngvàocọchàngrào.Chiếcxetảilượnmộtvòngrộngquanhchuồngngựavàgầmrúquaylạiconđường.Petrusvàvợbiếnvàotrongnhà.Mộtcuộnkhóibốclêntừốngkhóibằngamiăng.

Ôngtiếptụcquansát.Látsau,vợPetrusxuấthiệnvàdốcngượcmộtcáigiỏ,cửđộngphóngkhoáng,thoảimái.Mộtngườiđànbàđẹpvớichiếcváydàivàtấmkhănquấncaotheokiểunôngthôn,ôngtựnhủ.Mộtngườiđànbàđẹpvàmộtngườiđànôngmaymắn.Nhưnghọđãởđâunhỉ?

-Petrusđãvề,mangtheomộtđốngvậtliệuxâydựng–ôngbảoLucy.

-Tốt.

-Tạisaoanh takhôngbảocon làsắpđi?Conkhôngthấyviệcanh tabiếnmấtđúnglúcnàylàámmuộisao?

-ConkhôngralệnhchoPetrusđược.Anhtacóviệcriêngcủamình.

Một lập luận không nhất quán, nhưng ông bỏ qua.VớiLucy, ông đãquyếtđịnhchoquamọiviệctrongthờigiannày.

Lucyvẫnthumìnhlại,khôngcảmxúc,khôngtỏraquantâmđếnthứgìxungquanh.Chínhông,dốtnátvềcôngviệcđồngáng,nhưngphảilùavịtrakhỏichuồng,nắmđượchệthốngđóngmởcửacốngvàdẫnnướctướivườnchokhỏikhônẻ.Hếtgiờnàysanggiờkhác,Lucynằmdàitrêngiường,nhìnđămđămvàokhoảngkhônghoặcxemcác tạpchícũ,hìnhnhưcôcómộtkho vô tận.Cô sốt ruột giở lướt từng trang như để tìmmột cái gì đómàkhôngthấy.KhôngcódấuhiệugìhơnvềEdwinDrood.

ÔngtheodõiPetrusrangoàiđập,mặcbộquầnáolàmviệc.Cóvẻkỳquặc làngườiđànôngnàykhông tiếpxúcvớiLucy.Ông tảnbộ, traođổinhữnglờithămhỏi.

-ChắcanhđãnghehômthứTư,tronglúcanhđivắng,chúngtôibịmộtvụcướplớn.

-Có,tôicónghe.Thậttệquá.Nhưngbâygiờôngđãkhỏe–Petrusnói.

Ôngkhỏe?Lucykhỏe?Petrushỏichăng?Nghekhôngnhưmộtcâuhỏi,nhưngôngkhôngthểhiểukhácđi.Câuhỏithìthế,còncâutrảlờirasao?

-Tôicònsống–ôngnói–Tôichorằngmiễnlàcònsống,ngườitaắtsẽkhỏe.

Ôngngừnglạiđợi,chophépsựimlặngtiếntriển,mộtsựimlặngmà

Petrussẽlấpđầybằngcâuhỏitiếptheo:Lucycókhỏekhông?

Ôngđãnhầm.

-NgàymaiLucycóđichợkhông?–Petrushỏi.

-Tôikhôngbiết.

-Nếucôấykhôngđi,cóthểbịmấtquầyhàng–Petrusnói.

ÔngbáochoLucy:

-Petrusmuốnbiếtngàymaiconcóđichợkhông.Anhtangạirằngconcóthểmấtquầyđấy.

-Saohaingườikhôngđiđi–cônói–Conkhôngđủsứcđiđâu.

-Concóchắckhông?Bỏlỡmộttuầnthậtđángtiếc.

Côkhôngđáp.Ôngbiếtvìsao,thàcôgiấumặtđicònhơn.Vìônhục.Vìhổ thẹn.Đóchính làđiềunhững tênkháchkiađãđạtđược;đó làđiềuchúngđãlàmvớingườiphụnữtrẻhiệnđại,tựtinnày.Giốngmộtvếtnhơ,câu chuyện đang lan ra khắp quận.Không phải chuyện của cômà là củachúng:chúnglàchủnhâncủacâuchuyện.Rằngchúngđãđặtcôđúngvàovịtrícủacôrasao,chúngđãchỉchocôbiếtmộtngườiđànbàdùngđểlàmgì.

Vớimộtconmắtvàcáimũtrắngtoát,ôngcócáchriêngđểđosựbẽnlẽnkhixuấthiệntrướccôngchúng.NhưngvìlợiíchcủaLucy,ônglàmđếncùngviệckinhdoanhởchợ,ngồicạnhPetrustạiquầy,camchịunhữngcáinhìntọcmạch,lễphéptrảlờinhữngngườibạncủaLucytỏlòngtrắcẩn.

-Vâng,chúngtôimấtmộtchiếcôtô–ôngnói–Tấtnhiêncảđànchó,trừmột con.Khôngạ, congái tôikhỏe, chỉhômnayhơikhóởmột chút.Không,chúngtôikhôngdámhyvọng,tôichắclàcácvịbiếtcảnhsátđang

làmviệchếtsức.Vâng,nhấtđịnhtôisẽnóilạivớicháu.

ÔngđọcthuộclòngcâuchuyệncủahọgiốngnhưbảntườngthuậttrongtờHerald,Nhữngkẻtấncôngvôdanh,họgọibọnchúngnhưthế.“BakẻvôdanhđãtấncôngcôLucyLurievàngườichacótuổicủacôtrongtrangtrạinhỏcủahọởngoạiôSalem, lấyđiquầnáo,đồđiện tửvàmộtkhẩusúngtrường.Vớibảntínhtànbạokỳlạ,nhữngtêncướpđãbắnchếtsáuconchógiữnhàtrướckhichạytrốnbằngchiếcxeToyotaCorolla1993mangbiểnsốCA507644.ÔngLouriebịthươngnhẹtrongtrậntấncông,đãđượcđiềutrịtạibệnhviệnSettlersvàquakhỏi.”

ÔnglấylàmmừnglàkhôngcósựliênhệnàogiữangườichacótuổicủacôLurievớiDavidLurie,mônđệcủanhàthơtựnhiênWilliamWordsworthvàgầnđâycònlàgiáosưởĐạihọcKỹthuậtCape.

Vềchuyệnbuônbán,ônglàmđượcrấtít.Petruslàngườinhanhnhẹnvàgiảiquyếtchỗhànghóarấtcókếtquả,làngườibiếtgiácả,nhậntiền,traođổi.Petrusmớilàngườilàmviệcthật,trongkhiôngngồivàxoahaibàntaychoấm.TrừmộtviệcôngkhôngdámralệnhchoPetrus.Petruslàmviệccầnphảilàm,vàđómớithànhchuyện.

Tuyvậy,doanhthucủahọthấp:chưađếnbatrămrand.Khôngcònngờgìnữa,lýdochínhlàsựvắngmặtcủaLucy.Phảichấtcáchộphoa,baorauquảlênchiếckombiđểchởvề.Petruslắcđầu:

-Khôngtốt–anhtanói.

Petrusvẫnkhônggiảithíchsựvắngmặtcủaanhta.Anhtađếnhoặcđitùyý,anhtacóquyềnriêngcủamình;anhtacóquyềnimlặng.Nhưngvẫncònnhiềucâuhỏi.LiệuPetruscóbiếtnhữngkẻlạmặtkhông?VìEttingerđãchẳngthốtravàilờivềPetrus,vềnhữngviệclẽrachúnglàmvớiLucyđósao?Petruscóbiếttrướckếhoạchcủabọnchúngkhông?

Giánhưngàyxưa,đãcóthểđuổiPetrus.Ngàyxưa,trongcơnthịnhnộcó thể bắt Petrus gói ghémhành lý và thuê người khác.Nhưng dùPetrusđược trả công, nói đúng ra Petrus không phải là người làm thuê.Nói chođúng,khómàgọiPetrusnhưthế.Từđúngnhấtcólẽlàhàngxóm.Petruslà

mộtngườihàngxómhiệnđangbánsứclaođộng,và từđólàphùhợpvớianh ta.Anh tabánsức laođộng theomộthợpđồngkhôngviết ra,vàhợpđồngđókhôngcóđiềukhoảnthảihồivìlýdonghivấn.Họđangsốngtrongmộtthếgiớimới,ông,LucyvàPetrus.Petrusbiếtđiềuđó,ôngbiếtđiềuđó,vàPetrusbiếtlàôngbiết.

DùnhữngđiềuôngcảmthấyvềPetrus,dùđãchuẩnbịtưtưởngtuythậntrọng, ông vẫn thích anh ta. Petrus là người thuộc thế hệ ông. Chắc chắnPetrusđãtừngtrảinhiều,chắcchắnanhtacócảmộtcâuchuyệnđểnói.ÔngkhôngnghĩcóngàylạinghechuyệncủaPetrus.NhưngđừngnóibằngtiếngAnhthì thíchhơn.CàngngàyôngcàngnhậnrarằngtiếngAnhlàmột thứtrunggian không thích hợpvới thực tế ởNamPhi. Phân tích các quy tắctiếngAnh, các câu dài thật rắc rối, phát âm chẳng trong trẻo, rõ ràng gì.Giốngmột conkhủng longđang thởhắt ra vàở trong bùn, lưỡi cứng lại.Nhồinhétvàokhuônkhổ tiếngAnh, câu chuyệncủaPetrus sẽbiến thànhkhôcứngvàcổlỗ.

ÔngthấyPetrushấpdẫnởgươngmặtvàđôibàntay.Nếunhưloạicôngviệcnhưthếgọilàthựcsựnặngnhọc,thìPetrusđãmangđủdấuấncủanó.Mộtngườiđànôngbềnchí,cónghịlựcvàkiêncường.Mộtnôngdân,mộtcon người củamiền quê.Và không nghi ngờ gì nữa, cũng làmột kẻ chủmưu,mộtkẻvạchkếhoạchvàmộtkẻdốitrá,giốngnhữngngườinôngthônởbấtkỳnơiđâu.Làmviệccầncùthựcsựvàláucáthựcsự.

Ông ngờ vực những việc Petrus đã làm trong suốtmột thời gian dài.Petrussẽkhôngmãnnguyệnvớiviệccấycàytrênmảnhđấtmộthectarưỡicủamình.Lucycó thểchơivớinhữngngườibạnhippy,gypsycủacô lâuhơn,nhưngvớiPetrus,Lucychỉlàmộtthứtầmthường:mộtkẻnghiệpdư,mộtngườinhiệttìnhvớicuộcsốngthônquêhơnlàmộtnôngdânthựcthụ.PetrusmuốnsápnhậpcảmảnhđấtcủaLucy.SauđóanhtacònmuốncảđấtcủaEttingernữa,đủchỗđểanhtachănnuôi.Ettingerlàmộtthằngchakhóchơi.CònLucychỉlàmộtkháchtrọngắnngày;Ettingerlàmộtnôngdân,làcon người của đất đai, gan lỳ, bám chặt lấy đất.Nhưngmột ngày nào đóEttingersẽchết,màconcáiôngtađãbỏđihếtrồi.VềmặtnàyEttingerlàmộtkẻngu.Mộtnôngdâncừphảiquantâmđếnviệccónhiềucontrai.

Petruscómộttầmnhìnvềtươnglai,trongđókhôngcóchỗchonhữngngườinhưLucy.NhucầuđóđãtạonênmộtkẻthùnhưPetrus.Cuộcsống

thôndãluôncóchuyệnhàngxómchốngđốinhau,muốngâyhạilẫnnhau,mongmùamàngthấtthu,tàichínhbebét,rồicaonhấtlàmượnbàntaykẻkhác.

Tồitệnhất,đentốinhấtlàPetrusthuêbakẻkiadạychoLucymộtbàihọc, trảchochúngbằngcủacướppháđược.Nhưngôngkhôngtinchuyệnđó,ngheđơngiảnquá.Ôngngờrằngsựthậtcònxahơnthế;ônglụclọitìmtừ,nhânchủnghọc,chínhnóđãmấtnhiềuthángđàobớiđếntậncùng,nhiềuthángchuyệntròkiênnhẫn,khôngsốtruộtvớihàngtángười,cósựgiúpđỡcủangườiphiêndịch.

Mặtkhác,ôngtinrằngPetrusbiếtcóchuyệnsắpxảyra;ôngtinrằngcóthểPetrusđãcảnhbáoLucy.Chínhvìthếôngkhôngbuôngthađềtàinày.ChínhvìthếôngtiếptụcmènheoPetrus.

Petrustháocạnbểchứanướcbằngbêtôngvàdọnsạchtảo.Đâylàmộtviệcchẳng thúvịgì.Dùsaođinữa,ôngcũngđềnghịgiúpđỡ.NhétchânvàođôiủngcủaLucy,ôngtrèovàobể,bướccẩnthậntrênđáybểtrơnnhẫy.ÔngvàPetruscọ,rửa,xúcbùnrangoàiđượcmộtlúc.Rồiôngbỗngđộtngộtngừnglại.

-AnhbiếtkhôngPetrus–ôngnói–Tôithấykhómàtinrằngnhữngkẻđếnđây làngười lạ.Tôi thấykhó tin rằngchẳngbiếtchúng từđâu tới,vàlàmxongmọithứ,chúngbiếnmấtnhưnhữngbóngma.Tôicũngthấykhótinrằngchúngchọnbốcontôichỉvìchúngtôilànhữngngườidatrắngđầutiênchúnggặptrongngàyhômđó.Anhnghĩsao?Tôicólầmkhông?

Petrushútthuốcbằngmộtchiếctẩukiểucổ,thântẩucongnhưmộtcáimóc,một chiếc nắp xinh xắn bằng bạc đậy nõ tẩu. Lúc này anh ta đứngthẳng dậy,móc tẩu trong túi quần yếm ra,mở nắp, nhồi thuốc vào nõ vàngậm tẩuđểchâm lửa.Anh ta chămchămnhìnvào thànhbể,nhìnnhữngquảđồi,nhìncảnhthôndãrộngmở,vẻnghĩngợi.Vẻmặtanhtahoàntoànbìnhthản.

-Cảnhsátphảitìmrabọnchúng–cuốicùng,anhtanói–Cảnhsátphảitìmrabọnchúngvànhốtchúngvàotù.Đấylàviệccủacảnhsát.

-Nhưngcảnhsát sẽkhông tìmđượcbọnchúngnếukhôngđượcgiúpđỡ.Bọnchúngbiếttrạmkiểmlâm.TôitinchúngbiếtLucy.Nếuchúnghoàntoànxalạvớiquậnnày,làmsaochúngbiếtđược?

Petruschọncáchkhôngcoiđấylàmộtcâuhỏi.Anhtanhéttẩuvàotúi,đổixẻnglấychổi.

-Đây không chỉ làmột vụ trộm, Petrus – ông khăng khăng –Chúngkhôngđếnđểăntrộm.Tôithấychúngkhôngđếnđểlàmviệcđó–Ôngsờlênlớpbăng,sờlênmiếngchemắt–Chúngđếnđểlàmmộtviệckhácnữa.Anhbiếttôiđịnhnóigìchứ?Nếukhôngbiết,chắcanhcóthểđoánra.Sauviệcchúngđã làm,anhkhôngthểmongLucybìnhtĩnhtiếp tụccuộcsốngnhưtrướckia.TôilàchacủaLucy.Tôimuốnnhữngkẻđóbịbắtvàđưaratrừng trị trước pháp luật. Tôi có sai không?Tôi có sai khimuốn sự côngbằngkhông?

ÔngkhôngquantâmđếnviệclàmthếnàocậyđượcrăngPetrus,ôngchỉmuốnnghethấylờianhta.

-Không,ôngkhôngsai.

Một cơn giận chạy khắp người ông, đủ làm ông sửng sốt. Ông nhặtchiếcxẻngvàxúctừngvệtbùnvàcỏdạikhỏiđáybể,hấtquavai,quathànhbể.Mìnhđangđiênlênvìgiận,ôngtựrănmình.Ngừnglạiđi!Lúcấy,ôngrấtmuốnnắmlấycổhọngPetrus.Nếukhôngphải làcongái taomàlàvợmày,ôngmuốnnóithếvớiPetrus,liệumàycógõtẩuvàcânnhắctừnglợimộtcáchsángsuốtnhưthếkhông.Hãmhiếp:ôngmuốnbuộcPetrusphảinóiratừđó.Phải,đâylàmộtvụhãmhiếp,ôngmuốnnghethấyPetrusnói:Vâng,đâylàmộtvụcưỡnghiếp.

ÔngvàPetruscùnglàmchođếnlúcxongviệc,lặnglẽ.

Ông đã trải qua những ngày ở nông trại như thế này đây. Ông giúpPetrusdọnsạchhệthốngtưới.Ônggiữgìnchokhuvườnkhỏiđổnát.Ôngđónggóisảnphẩmđemđibán.ÔnggiúpBevShawởbệnhviện.Ôngquét

sàn,nấuăn,làmtấtcảnhữngviệcmàLucykhônglàmnữa.Ôngbậnbịutừrạngđôngđếnlúcnhánhemtối.

Mắtônglànhnhanhđếnlạlùng:saumộttuầnôngđãnhìnbìnhthường.Nhữngvếtbỏnglâukhỏihơn.Ôngvẫngiữlớpbăngtrêndađầunhưmộtcáimũvàlớpgạc trên tai.Cái taikhôngchephủtrôngnhưmột loạiđộngvậtthânmềmhồnghồngtrầntrụi,ôngkhôngbiếtbaogiờôngmớiđủganphônóratrướcnhữngcáinhìnchòngchọccủangườikhác.

Ôngmuamộtcáimũđểchenắng,vàđểgiấumặtđiphầnnào.Ôngcốlàmravẻkỳcục,tệhơncảkỳcục,trôngđángghét–mộttrongnhữngsinhlinhthiểunãolàmtrẻconphảitrốmắtranhìntrênđườngphố.“Saocáiôngkiatrôngbuồncườithế?”,chúnghỏimẹvàbịsuỵtbắtim.

ThỉnhthoảngôngđếncửahàngởSalem,vàchỉđếnGrahamstownvàothứBảy.Rấtnhanhchóng,ôngthànhmộtngườiẩndật,mộtngườisốngẩndậtởnôngthôn.Kếtcụccủasựlangthang.Dẫutráitimvẫnyêuthươngvàmặttrăngvẫnsángsoi.Aingờđượccáikếtcụcấylạiđếnsớmvàbấtngờđếnthế:mộtngườilangthang,mộtngườiđangyêu!

Ôngchẳngcólýdogìtinrằngviệckhôngmaycủabốconôngkhôngthànhchuyệnngồilêđôimách,lanđếnCapeTown.Dùsaomặclòng,ôngmuốn tin chắc rằngRosalindkhôngnghe thấy câu chuyệnđãbị bópméo.Ôngcốgọiđiệnchobàhailầnđềukhôngthànhcông.Lầnthứba,ônggọiđếnhãngdulịchnơibàlàmviệc.NgườitanóiRosalindđangđituyểnngườiởMadagasca,vàchoôngsốfaxcủamộtkháchsạnởAntananarivo.

Ôngsoạnmộtthôngbáo:“Lucyvàanhgặpchuyệnkhôngmay.Xecủaanhbịmấtcắp,vàtrongcuộcẩuđảanhbịđánh.Khôngcógìnghiêmtrọng,cảhaibốconđềuổntuybịmấtbìnhtĩnh.Anhnghĩphảichoembiết,phòngnhữngtinđồnđại.Chúcemnghỉngơithoảimái”.ÔngđưatờgiấyđãđượcLucyđồngývànhờBevShawgửiđi.GửichoRosalindởmãivùngxanhấtcủachâuPhi.

Lucykhôngkháhơn.Côthaothứcsuốtđêm,nóikhôngsaongủđược.Đếnchiều,ôngthấycôngủtrênchiếcxôpha,mútngóntaycáinhưmộtđứabé.Côchánănmọithứ;Muốndỗcôăn,ôngnấunhiềumónlạmiệngvìcô

khôngđộngđếncácmónthịt.

Đâychẳngphảilàthứôngmuốnlàm–mắckẹtởmộtnơibiệtlập,tránhbọnngườihungác,nuôinấngcôcongái,thamdựmộtcôngviệcđangngắcngoải.Nếuông làmmọi thứ, chỉ vì ông cố thu thập sức lực chobản thânmình. Hết ngày này sang ngày khác, ông cảm thấy mình đang mất dầnphươnghướng.

Maquỷchẳngchịubuôngthaông.Ôngcónhiềucơnácmộng,trongđóôngđằmmình trongmộtcáigiườngđẫmmáu,hoặcvừa thởhổnhển,gàothétkhôngratiếng,vừachạytrốnmộtngườicóbộmặtnhưdiềuhâu,giốngmột chiếcmặt nạ củaBenin, giốngThoth.Một đêmkia, nửa loạn trí nửamộngdu,ônglậtcảgiường,lậtcảđệmlêntìmvếtmáu.

LạicòntácphẩmvềByronnữachứ.ÔngchỉcònhaitậpthưtừtrongsốsáchôngmangvềtừCapeTown;sốcònlạiđãbịchấtlênthùngchiếcxemấtcắp.KhôngthểyêucầugìởThưviệncôngcộngGrahamstown,ngoàinhữngtuyểntậpthơ.Nhưngôngcầntiếptụcđọcđểlàmgì?ÔngcầnbiếtkỹhơnvềByronvànhữngngườiquenbiếtdùngthờigianởvùngRavennacổkínhấylàmgì?LúcnàyôngkhôngthểhưcấunênmộtByronnhưByronthựcsự,cảTeresacũngthế.

Nếunóichothựclòng,ôngđãlầnlữaviệcnàynhiềuthángtrời:mỗikhingồitrướctranggiấytrắng,ônglạixóangaynhữngnốtđầutiên,thấychúngchẳngralàmsao.Nhữngtríchđoạncủanhữngkhúchátđôicủacáccặptìnhnhân,nhữnggiọngnữcaovànamcaođãinsâutrongtríông;cứquấnquýt,cuộnlấynhaunhưnhữngconrắn,khôngsaodiễnđạtđượcthànhlời.Giaiđiệukhôngcóđỉnhcaonhất;tiếngthìthàocủanhữngkẻđêtiệntrênnhữngbậc thang bằng đá hoa, tiếng gõ ở phía sau, giọng nam trung của ngườichồngbịlàmnhục.Bộbauámnàysẽđểởđâu,đểrồicuốicùnghồitỉnh:nếukhôngởCapeTownthìởKaffrariacóđượckhông?

15

Haiconcừunonbuộccạnhchuồngsuốtngày,trênconđườngđấttrầntrụi.Tiếngkêubebedaidẳngvàđơnđiệucủachúnglàmôngkhóchịu.ÔngđitìmPetrus,anhtadựngchiếcxeđạpởhàngràovàđanglàmviệc.

-Anhcónghĩlànênbuộcnhữngconcừuởchỗnàođấychochúnggặmcỏkhông?

-Chúngđểdànhchobữatiệc–Petrusnói–ThứBảynàytôisẽgiếtthịtchúngđểlàmtiệc.ÔngvàLucynhấtđịnhđếnnhé–Anhtalausạchhaibàntay–TôimờiôngvàcôLucyđếndựtiệc.

-VàothứBảy?

-Vâng,tôiđãitiệcvàothứBảytới.Mộtbữatiệclớn.

-Cảmơnanh.Nhưngdùlũcừucódùngchobữatiệccũngphảichoăncỏchứ?

Mộtgiờsaulũcừuvẫnởđấy,vẫnkêubebebuồnthảm.ChẳngthấytămhơiPetrusđâu.Tứcđiênlên,ôngtháodâyvàdắtchúngđếncạnhđập,nơicỏthừamứa.

Lũcừuuốngmãinước,rồimớiungdunggặmcỏ.ChúnglàgiốngcừuBaTưmặtđen,giốngnhaucảvềkíchthước,nhữngvếtloang,thậmchícảcácđộngtác.Rấtcóthểchúngsinhđôi,cùngchungsốphậnsinhracholưỡidaođồtể.Đúngvậy,chuyệnđócógìđángkểđâu.Mộtconcừucóbaogiờsốngđến tuổigiàđượcđâu?Cừukhông thuộcvềmình, cả cuộc sốngcủachúngcũngkhông.Chúngtồntạiđểbịsửdụng,từnglạngdathịtcủachúngđểăn,xươngnghiềnlàmthứcănnuôigiacầm.Chẳngcógìthoát,trừtúimật

chẳngaiănnổi.Descartes[10]đãsuyngẫmvấnđềnày.Linhhồnchúnglơlửngtrongbóngtối,lẩnlút,đắnghơnmật.

-Petrusmờichúngtađếnăntiệc–ôngbảoLucy–Saoanhtalạilàmtiệc?

-Conđoánvìchuyệnnhượngđất.Nósẽchính thứcdiễn ravàongàyđầuthángsau.Đâylàmộtngàytrọngđạivớianhta.Ítnhấtchúngtacũngnêncómặtvàcóquàtặnghọ.

-Anhtađịnhmổhaiconcừu.Bốkhôngnghĩmuahaiconcừulạiphảiđiquáxađếnthế.

-Petruskeokiệttừngxu.Ngàyxưaắthẳnanhtaphảilàmộtchàngđần.

-Bốkhôngchắcđãthíchkiểuhànhxửcủaanhta–đemnhữngconvậtsắpgiếtvềnhàđểchúnglàmquenvớinhữngngườisắpănthịtchúng.

-Thếbốthíchnhưthếnàohơn?Thíchgiếtmổởlòsátsinh,đểbốđỡnghĩngợichứgì?

-Đúng.

-Bốhãytỉnhtáolên,David.Đâylànôngthôn.ĐâylàchâuPhi.

Dạo này Lucy hay gắt gỏng, ông không biết biện giải ra sao. Thôngthường,ôngđáplạibằngcáchrútvàoimlặng.Cónhiềulúchaibốconnhưnhữngngườixalạtrongcùngmộtngôinhà.

Ông tựnhủphải kiênnhẫn, rằngLucyvẫnđangphải náumình trongbóngcuộctấncông,đâylàthờigiancầnthiếttrướckhicôhồiphục.Nhưngliệu ông có lầm không? Nhỡ sau một cuộc tấn công như thế, con ngườikhôngthểphụchồithìsao?Biếtđâucuộctấncôngấylạichẳngbiếnthànhcuộckhácvàconngườicònđộcácvớinhauhơn?

CòncómộtlờigiảithíchtồitệhơnchotínhkhícủaLucymàôngkhôngmuốnnghĩtới.

-Lucy–ngàyhômấy,ônghỏi,hoàntoànbấtngờ–Conkhôngcógìgiấubốđấychứ?Conkhôngvớphảicáigìcủabọnđànôngấysao?

Côđangngồitrênxôpha,mặcbộpyjamavàáochoàngngủ,chơiđùavới conmèo.Lúcđóđãquá trưa.Conmèonon, linh lợi, bất kham.Lucyđungđưacáithắtlưngáotrướcmặtnó.Conmèonhanhnhẹnđậpnhữngcáichâncómóngvàocáithắtlưng,một–hai–ba–bốn.

-Đànông?–cônói–Đànôngnào?–Côkéocái thắt lưngsangmộtbên,conmèobổtheosau.

Đànôngnào?Timôngngừngđập.Congáiônghóađiênrồichắc?Côkhôngcònnhớgìsao?

Nhưnghìnhnhưcôđangtrêuông.

-David,conkhôngcònlàmộtđứabénữa.Conđãgặpbácsĩ,đãlàmnhiềuthứxétnghiệm,làmtấtcảnhữnggìngườitathấylàcầnthiết.Bâygiờconchỉcóthểđợimàthôi.

-Bốhiểu.Nhưngconnóiđợilàđợicáimàbốnghĩlàconđịnhámchỉphảikhông?

-Vâng.

-Độbaolâu?

Cônhúnvai:

-Mộttháng.Batháng.Lâuhơn.Khoahọckhôngđặtgiớihạnphảiđợibaolâu.Cókhilàmãimãi.

Conmèovồphắtlấycáithắtlưng,nhưngtròchơilúcnàyđãchấmdứt.

Ôngngồixuốngcạnhcongái;conmèonhảykhỏichiếcxôphavàoaivệ

đira.Ôngcầmlấytaycô.Lúcnàyôngrấtgầncô,mộtmùiôiôi,khôngtắmrửaùavàomũiông.Ôngnói:

- Chí ít cũng sẽ không phải là mãi mãi, con yêu quý của bố ạ. Conkhôngcầnđếnthếđâu.

Lũ cừuở suốt phần ngày còn lại gần đập, nơi ông buộc chúng. Sánghômsauchúnglạitrởlạiconđườngmòncằncỗicạnhchuồng.

Cólẽchúngcònhaingàynữa,đếnsángthứBảy.Dườngnhưđâylàmộtcáchkinhkhủngđểtrảiquahaingàycuốicùngtrongđời.Lucygọinhữngthứnhưthếnàylàlềthóicủathôndã.Ôngcónhữngtừkhác:sựthờơ,sựnhẫntâm.Nếuthônquêcóthểxétđoánlềthóithịthành,thìthànhphốcũngcóthểlàmthếvớilềthóithônquê.

ÔngnghĩđếnviệcmuacừucủaPetrus.Anhtađãthựchiệnrasaonhỉ?Petruschỉdùngtiềnmuanhữngconvậtmớinàyđểgiếtthịt,còntúitiềnlạilàviệckháchẳn.Chẳnglẽanhtakhônglàmgìvớinhữngconcừumuabằnglaođộngcựcnhọcnày?Đểchúngnhởnnhơtrênđườngư?Haynhốtchúngvàochuồngchórồinuôichúngbằngcỏkhô?

Khônghiểu saoông thấygiữaôngvàhai concừuBaTưnànẩy sinhmộtmốiquanhệ.Khôngphảilàthươngyêu.Cũngkhôngphảivìchúngcógìđặcbiệt,ôngchẳngthấychúngkhácgì lũcừutrênđồng.Nhưngdùsaomặclòng,thậtbấtngờvàchẳngcólýdogì,sốphậncủachúngtrởnêncóýnghĩavớiông.

Ôngđứngtrướcchúng,dướiánhmặttrời,đợichotiếngvovotrongđầuôngyênhẳn,đợimộttínhiệu.

Mộtcon ruồiđangcốbòvào trong taimột con cừu.Cái tai giật giật.Conruồibayđi,lượnvòngrồitrởlại,đậulênlầnnữa.Cáitailạigiậtgiật.

Ôngtiếnlênmộtbước.Lũcừukhóchịulùilại,cănghếtsợidây.

Ông nhớ đến cảnhBev Shaw nựng nịu con dê đực già có bìu dái bịthương,vuốtvenó, anủinó, thôngcảmvớinó.Bà ta làm thếnàomàcóđượcsựcảmthôngnhưthếvớiđộngvậtnhỉ?Ôngkhôngcómộtsốthủthuậtđó.Cólẽcàngítnhữngđiềuphứctạp,conngườicàngdễtốthơnchăng.

Mặt trời đập lênmặt ông toànbộ ánhhuyhoàng củamùaxuân.Ôngnghĩ,haymìnhđãthayđổi?HaymìnhđãthànhmộtngườinhưBevShaw?

ÔngnóivớiLucy:

-BốđangnghĩđếnbữatiệccủaPetrus.Tómlại,bốthấykhôngđếnthìhơn.Liệuthếcókhiếmnhãkhông?

-Códínhdángđếnviệcgiếtthịtlũcừuhaysao,bố?

-Có.Àkhông.Bốkhôngthayđổiýnghĩ,nếuconđịnhámchỉđiềuđó.Bốvẫnkhôngtinđộngvậtcócuộcsốngcánhânhoàntoànđíchđáng.Chúngsốnghaychết,bốđềuthấychúngquằnquạikhổsở.Tuynhiên…

-Tuynhiêngì?

-Tuynhiên,bốthấylúngtúngtrongtrườnghợpnày.Bốkhôngthểnóivìsao.

- Vâng, Petrus và khách khứa của anh ta chắc chẳng từ chối nhữngmiếngthịtcừuvìkínhtrọngbốvàsựnhạycảmcủabốđâu.

-Bố không yêu cầu như thế.Bố chỉ thấy không đến dự tiệc thì hơn,khôngphảilầnnày.Bốxinlỗi.Bốchẳngbaogiờhìnhdungcâuchuyệnlạikếtthúckiểunày.

-ChúaTrờimủilòngthươngtheonhiềucáchbíẩn,David.

-Đừngchếnhạobố.

ThứBảylàngàyđichợ,trờilờmờ.

-Chúngtacóđichợkhông?–ônghỏiLucy.Cônhúnvai:

-Tùybố–cônói.Ôngkhôngđếnquầyhàng.

Ôngkhônghỏivềquyếtđịnhcủacô;thựcra,ôngnhẹcảngười.

Côngviệcchuẩnbịchobữa tiệcnhàPetrusbắtđầuvàogiữa trưa thứBảy,mộtnhómnăm,sáuphụnữkhỏemạnh,ănmặctươmtấtnhưđilễnhàthờđến.Họđốtmộtđốnglửađằngsauchuồng.Ngaysauđó,mộtmùikhóchịucủanhữngđồthừađangluộclantronggió,căncứvàođóôngđoánviệcấyđãxong,cảhaicon,vàthếlàhết.

Ôngcónênthươngtiếckhôngnhỉ?Thươngtiếcnhữngsinhvậtchẳngbiếttựthươngmìnhcóphảilàhợpthứckhông?Nhìnsâuvàonộitâm,ôngchỉthấymộtnỗibuồnmơhồ.

Quá gần, chúng ta sống quá gầnPetrus, ông nghĩ.Giống như chia sẻmộtmáinhàvớinhữngngườixalạ,chiasẻnhữngtiếngđộng,chiasẻmùivị.

ÔnggõcửaphòngLucy:

-Concómuốnđidạokhông?–ônghỏi.

-Cảmơnbố,khôngạ.BốdẫnKatyđi.

Ôngdắtconchóbun,nhưngnóchậmchạpvàhờndỗiđếnmứcôngphátcáu,đuổinóvềnôngtrạivàđinhanhtheoconđườngmòndàitámcâysố,cốlàmchomìnhmệtnhoài.

Đếnnămgiờ, kháchkhứabắt đầuđếnbằngxebuýt, taxi, đi bộ.Ôngtheo dõi sau tấm rèm nhà bếp. Phần lớn trạc lứa tuổi chủ nhà, ù lì, khỏekhoắn.Cómộtbàgiàđượcđóntiếpđặcbiệtomxòm:mặccomplêmàuxanhlơvàsơmimàuhồngchóimắt,Petrusxuốngtậnconđườngmònchàođón

bàta.

Trờitốitrướckhimộtvịkháchtrẻhơnxuấthiện.Tiếngchuyệntròkhekhẽ,tiếngcườivàtiếngnhạcvẳngtronglàngióbritzơ,loạinhạcđãgắnbóôngvớiJohannesburgsuốtthờitraitrẻ.Hoàntoàndễchịu,ôngtựnhủ,thậmchícònthúvịnữa.

-Đếngiờrồi–Lucynói–Bốcóđikhông?

Cômặcmộtbộváydàiđếnđầugốivàđigiàycaogót,đeochuỗihạtbằnggỗsơnrấthợpvớiđôihoatai,trôngthậtkhácthường.Ôngkhôngchắcôngcóthíchmụcđíchấykhông.

-Thôiđược,bốsẽđi.Bốxongrồi.

-Bốkhôngcóbộcomplênàoởđâyư?

-Không.

-Ítnhấtbốcũngnênthắtcàvạt.

-Bốtưởngchúngtađangởnôngthôn.

-Mọingườiđềucólýdođểănmặcchỉnhtề.ĐâylàmộtngàytrọngđạitrongđờiPetrus.

Cômangtheomộtchiếcđènpinnhỏ.HọđilênconđườngmòndẫnđếnnhàPetrus,chavàcontaykhoáctay,côsoiđường,ôngmangtặngphẩm.

Đếncửahọđứnglại,mỉmcười.KhôngthấyPetrusđâu,nhưngmộtcôgáinhỏmặcáodạhộitiếnđếndẫnhọvào.

Chiếcchuồngngựacũkỹkhôngsàn,không trần,nhưngrộngrãivà ítnhất còncóđiện.Nhữngngọnđèn có chaovànhiềubức tranh trên tường(những bông hướng dương củaVanGogh,một phu nhân của Trechiakov

mặcáoxanh lơ, JaneFonda trong trangphụcBarbarella, bác sĩKhumaloighibànthắngởkhungthành)làmgiảmhẳnvẻảmđạm.

Họlànhữngngườidatrắngduynhất.MộtvũđiệutheonhạcjazzcổcủaPhichâumàôngđãtừngnghe.Nhữngcáiliếcnhìntòmònémlênngườihaibốcon,hoặccólẽchỉvàocáimũbăngtrắngcủaông.

Lucy quen biếtmột vài người phụ nữ.Cô bắt đầu giới thiệu. Lúc đóPetrusxuấthiệnbêncạnhhọ.Anhtakhôngđóngvaiôngchủnhàsốtsắng,khôngmờihọuống,nhưngnói:

-Khôngcònchónữa.Tôikhôngcònlàngườinuôichónữa–Lucycoiđólàmộtcâuđùa;cóvẻnhưtấtcảmọingườicũngcoinhưthế.

-Chúngtôicóchútquàtặnganh–Lucynói–nhưngcólẽnênđưachochịấy.Thứnàydùngchongôinhà.

Petrusgọivợtừkhunhàbếp–nếucóthểgọichỗđónhưthế.Lầnđầutiênôngnhìnchịtagầnnhưthế.Chịtacòntrẻ–trẻhơnLucy–bộmặttrôngưanhìnhơnlàxinhđẹp,vẻbẽnlẽn,rõrànglàđangcómang.ChịtabắttayLucynhưngkhôngbắttayông,cũngkhôngnhìnvàomắtông.

LucynóiđôilờibằngtiếngXhosavàđưagóiquàtặngchochịta.Lúcnàycókhoảngnăm,sáungườixúmquanhhọđểxem.

-Đểcôấymởrađã–Petrusnói.

-Vâng,đểchịấymởra–Lucynói.

Cẩnthận,khónhọcđểkhônglàmráchtờgiấygóiđẹpđẽinhìnhnhữngchiếcđànmăngđô linvàcànhnguyệtquế,ngườivợ trẻmởgóiquà.MộtmảnhvảicóhọatiếtAshantikháhấpdẫn.

-Cảmơn–chịtanóikhẽbằngtiếngAnh.

-Đâylàmộttấmkhăntrảigiường–LucygiảithíchchoPetrus.

-Lucylàânnhâncủachúngtôi–Petrusnói;sauđó,nóivớiLucy–Côlàânnhâncủachúngtôi.

Ôngthấytừđóthậtđángghét,hainghĩavàkháchuangoa.Nếunhưanhtabiếtlàthứngônngữanhtanóivớivẻtựtinđếnthếthậtsáomònnhưbịmốiănruỗng từbên trong.Chỉcócácđơnâm làcònnghe thấy, thậmchínghecũngkhônghết.

Ôngđãlàmnhữnggìnhỉ?Ông,cựugiáosưthôngtinchẳngthấyđượcgì.Chẳngphải là thứbắt đầu từABC.Đến lúcnhững lời lẽ huênhhoangkhoáclácđượcxâydựnglại, thanhlọc, thíchhợpđểsửdụnglầnnữa,ôngthàchếtcònhơn.

Ôngrùngmìnhnhưmộtconngỗngdẫmlêncỏ.

-Đứabé–baogiờchịsinhcháu?–ônghỏivợPetrus.

Chịtanhìnôngkhônghiểu.

-ĐếnthángMười–Petrusxenvào–ĐứatrẻsẽrađờivàothángMười.Chúngtôihyvọnglàcontrai.

-Ồ.Anhchịkhôngthíchcongái?

-Chúngtôicầuchocócontrai–Petrusnói–Conđầulònglàtraibaogiờcũngtốtnhất.Saunàynócóthểdạydỗcácemgái,dạychúngcưxửrasao.Vâng–Anhtangừnglại–Nuôicongáitốnkémlắm–Anhtaxoaxoangóntaycáivàocácđầungóntaykhác–Lúcnàocũngtiền,tiền,tiền.

Đãlâu lắmôngmới thấycửchỉđó.NgườiDo tháingàyxưahaynói:tiền– tiền– tiền,vớicáihếchđầuđầyýnghĩa.Nhưngcó lẽchỉvìPetrusngâyngô,íthiểubiếtvềphongtụcchâuÂu.

-Contraicũngtốnkémchứ–ôngnhậnxét,gópvàocâuchuyện.

-Bốphảimuacáinày,bốphảimuacáinọ–Petrusnóitiếp,vàđangđànênchẳngngheôngnói–Ngàynay,đànôngchẳngcầntrảtiềnchođànbà.Emtrả–Anhtagiơtaylêntrênđầuvợ;chịtanhúnnhườngcụpmắtxuống–Emtrả.Nhưngđấy làkiểucũ.Quầnáo,các thứđồđẹpđẽ, tấtcảđềunhưnhau:trảtiền,trảtiền,trảtiền–Anhtalặplaiđộngtácxoaxoangóntay–Không,contraihayhơn.Trừcongáiông.Congáiônglạikhác.Congáiônggiỏigiangnhưcontrai.Gầnbằng!–Anhtacườirélên–Này,Lucy!

Lucymỉmcười,nhưngôngbiếtcôđanglúngtúng.

-Conđikhiêuvũđấy–cônóikhẽ,rồibỏđi.

Trênsàn,côkhiêuvũmộtmình,hìnhnhưvũđiệuấyđanglàmốt.Cônhanhchóngcặpvớimộtthanhniêncao,chântaylòngkhòng,ănmặcđỏmdáng.Anhtanhảyđốidiệncô,bậtngóntaytanhtách,tántỉnhcô,làmcôbậtcười.

Những người phụ nữ từ bên ngoài bắt đầu bưng các khay thịt nướngvào.Khônggiantrànngậpmùithơmngon.Mộtnhómkháchmớiùavào,trẻtrung,ầmĩ,sinhđộng,khôngtheokiểucũchútnào.Bữatiệcđidầnvàonếp.

Mộtđĩathứcănđưađếntayông.ÔngchuyểnchoPetrus.

-Không–Petrusnói–đĩanàycủaông.Nếukhông,chúngtôichuyểnđĩasuốtđêmmất.

VợchồngPetrusdànhnhiềuthờigianchoông,làmôngcảmthấynhưởnhà.Nhữngngườitửtế,ôngnghĩ.Nhữngngườinôngthôn.

ÔngliếcxéoLucy.LúcnàyanhchàngkianhảyápsátLucy,nhấcchânlêncaovàdậmxuống,tayđungđưa,thíchthú.

Đĩaôngđangcầmcóhailátthịtcừu,mộtcủkhoaitâynướng,mộtmuôicơmrướinướcsốt,mộtlátbíngô.Ôngtìmmộtcáighế,ngồichungvớimộtônggiàgầygiơxương,mắtđầynhử.Mìnhsắpănthứnàyđây,ôngtựnhủ.Mìnhsắpănthịtnórồilạicầuxinthathứ.

LúcđóLucyđếnbênông,thởdồn,nétmặtcôcăngthẳng.

-Chúngtavềchứbố?–cônói–Chúngđangởđây.

-Aiđangởđây?

-Connhìnthấymộtđứatrongbọnchúngởphíasau.David,conkhôngmuốngâychuyệnầmĩ,nhưngchúngtacóthểvềngayđượckhông?

-Concầmlấy–Ôngđưađĩachocô,rồiđếnbêncửasau.

Kháchkhứaởbênngoàicũngnhiềunhưởbên trong, túm tụmquanhđốnglửa,nóichuyện,uốngrượu,cườicợt.Bênkiađốnglửacómộtngườiđangnhìnôngchòngchọc.Ngaylậptứcmọiviệcđâuvàođấy.Ôngbiếtbộmặtấy,biếttườngtận.Thậtđángtiếc,trongmộtngàynhưthếnày.Nhưngcómộtsốviệckhôngđợiđược.

Đếntrướcmặtgãthiếuniên,ôngđứnglại.Đâylàkẻthứbatrongbọnchúng,thằngranhhọcviệcđầnđộn,thằngtrêuchó.

-Taobiếtmày–ôngnóimộtcáchdứtkhoát.

Gãthiếuniênkhôngcóvẻthảngthốt.Ngượclại,hìnhnhưgãchờđợikhoảnhkhắcnày,chuẩnbịsẵnchonó.Tiếngôngquánhlạivìgiậndữ:

-Mày là ai? – ông nói, nhưng lời lẽ cómột nghĩa khác hẳn:Màycóquyềngìmàđếnđây?Cảngườiôngtoátrasựthôbạo.

LúcđóPetrusđếnchỗhọ,nóirấtnhanhbằngtiếngXhosa.

Ông giật tay áo Petrus. Petrus ngừng lại, nhìn ông chằm chặp vẻ sốtruột.

-Anhbiếtngườinàylàaikhông?–ônghỏiPetrus.

-Không,tôikhôngbiếtcóchuyệngì–Petrusnói,giậndữ–Tôikhôngbiếtcóchuyệnrắcrối.Chuyệngìthế?

-Hắn– thằngchanày–đãởđâyhồi trước,vớinhữngthằngbạncủahắn.Hắn làmột đứa trong bọn chúng.Nhưng hãy để chohắnkể xem cóchuyệngì.Đểhắnnóivìsaocảnhsáttruytìmhắn.

- Không đúng! – gã kia la lên. Gã lại nói với Petrus,một dòng suốinhữnglờigiậndữ.Tiếngnhạcvẫntrảikhắpmànđêm,nhưngkhôngngườinàokhiêuvũnữa.CácvịkháchcủaPetrusxúmlạiquanhhọ,xôđẩy,chenlấn,chenlời.Bầukhôngkhíthậttồitệ.

Petrusnói:

-Cậutanóicậutakhôngbiếtôngđangnóigì.

-Hắnnóidối.Hắnbiếtrấtrõ.Lucysẽxácnhận.

NhưngtấtnhiênLucykhôngxácnhận.LàmsaoôngcóthểmongLucybướcratrướcnhữngngườilạ,đốimặtvớigãkiamànóirằng:Đúng,hắnlàmộtkẻtrongbọnchúng.Hắnlàmộttrongnhữngtênđãlàmviệcấy?

-Tôisẽgọiđiệnchocảnhsát–ôngnói.

Cótiếngxìxàophảnđốitrongnhữngngườiđứngxem.

-Tôisẽgọiđiệnchocảnhsát–ôngnhắclạivớiPetrus.MặtPetruscứngnhưđá.

Ôngtrởvàotrongnhà,nơiLucyđangđứngđợi.Tấtcảlặngngắt.

-Đithôi–ôngnói.

Kháchkhứa tránhđườngchohọ.Trênmặthọkhôngcònchútgì thân

thiện.Lucyđểquênchiếcđènpin,haibốconlạcđườngtrongđêmtối;Lucyphảicởigiầy,họmòmẫmquacácluốngkhoaitâyrồimớivềđếntrangtrại.

ÔngđãcầmmáyđiệnthoạitrongtaythìLucyngănônglại:

-David,đừng,bốđừnglàmthế.KhôngphảilỗicủaPetrusđâu.Nếubốgọicảnhsát,sẽlàmhỏngbuổitốinàycủaanhta.Hãybiếtđiều,bốạ.

Ôngsửngsốt,sửngsốtđủđểquaylạicongái:

-Chúaơi, tạisaolạikhôngphảilàlỗicủaPetrus?Chínhhắnlàngườiđưabọnchúngđếnlầnđầu,bằngcáchnàyhoặccáchkhác.Lúcnàyhắnlạimặtdạnmàydàymờinhữngtênấylại.Saobốlạiphảibiếtđiều?Lucy,bốthựclòngkhônghiểuvìsaoconkhôngthựcsựbuộctộichốnglạichúng,vàbâygiờkhônghiểunổivìsaoconlạibảovệPetrus.Petruskhôngphảingườivôtội,Petrusđồnglõavớibọnchúng.

-Bốđừngquátcon,David.Đâylàcuộcsốngcủacon.Conmớilàngườisốngởđây.Sẽxảy rachuyệngìchocôngviệccủacon,chỉcủamìnhconthôichứkhôngphảicủabố,vànếuconcómộtthứquyềnduynhấtthìđólàquyềnkhôngđưaraphánxửkiểunhưthếnày,khôngphảibiệnminhvớibảnthâncon,vớibốhoặcvớibấtcứaikhác.CònvềPetrus,anhtakhôngphảilànhâncônglàmthuêđểconcóthểsathải,vìtheoýkiếncủacon,anhtadínhdángvớinhữngkẻtồitệ.Mọithứđãcuốnttheochiềugiórồi.Nếubốmuốnchống lạiPetrus, bốphải tin chắcvào cơ sở lập luận củabố trướcđã.Bốkhôngthểgọicảnhsát.Conkhôngmuốnthế.Bốhãyđợiđếnsáng.ĐợichođếnlúcbốnghechuyệnvềphíaPetrus.

-Nhưngđếnlúcấythằngkiasẽbiếnmất!

-Hắnkhôngbiếnđiđâu.Petrusbiếthắn.Vảlại,chẳngcóaibiếnmấtởcáiđấtEasternCapenàyđâu.Nơinàykhôngphảithuộcloạiấy.

-Lucy,Lucy,bốxincon!Conmuốndànxếpnhữngchuyệnbấtcôngtrongquákhứ,nhưngkhông làm thếnàyđược.Nếu lúcnàyconkhông tựủnghộmình,consẽchẳngbaogiờcóthểngẩngđầulênnữa.Cũngnhưcon

có thể đóng gói và ra đi. Về phía cảnh sát, nếu lúc này con quá khó xử,chúngtasẽkhôngbaogiờdínhdángđếnhọnữa.Chúngtasẽgiữimlặngvàđợicuộctấncôngtiếptheo.Hoặctựcắtcổmình.

-Dừnglại,bố!Conkhôngcầntựbàochữatrướcmặtbố.Bốkhôngbiếtđãxảyrachuyệngìđâu.

-Bốkhôngbiếtư?

-Không, bố khôngbiết lúc bắt đầu.Bố thôi đi và suy nghĩ.Về phầncảnhsát,trướchếtconxinnhắcbốvìsaochúngtagọihọ:vìíchlợicủahợpđồngbảohiểm.Chúngtaphảilàmbảntườngtrìnhvìnếukhông,bảohiểmsẽkhôngchitrả.

- Lucy, con làm bố hết sức ngạc nhiên.Bản tường trình đó là khôngđúngsựthật,vàconbiếtthế.VềphầnPetrus,bốnhắclại:nếulúcnàyconnhânnhượng,nếuconchịuthua,consẽkhôngcókhảnăngchungsốngvớibảnthânmình.Conphảicótráchnhiệmvớibảnthân,vớitươnglai,vớilòngtựtrọngcủacon.Cứđểbốgọicảnhsát.Hoặccontựgọi.

-Không.

Không: đó là từ cuối cùng Lucy nói với ông. Cô rút về phòngmình,đóngcửalại,ngănôngởbênngoài.Từngbướcmột,ôngvàcôcứtáchxanhauvàôngkhôngthểlàmgì.Nhữngcuộccãivãcủahaibốconôngtrởnêngiốngnhữngcuộccãinhauvặtcủamộtcặpvợchồng,mắckẹtmàchẳngđiđếnđâu.Ắtcôphảiânhậncáingàyôngđếnởcùngvớicô!Chắccôphảimongôngrađi,sớmchừngnàohaychừngấy.

Rồicuốicùngcôcũngsẽphảiđithôi.Làphụnữsốnglẻloiởnôngtrại,côchẳngcótươnglai,rõrànglànhưthế.NgaycảnhữngngàycóEttingervớikhẩusúngcủaôngtavàhàngràodâythépgaicùnghệthốngbáođộngcũngchỉđếmđượctrênđầungóntay.NếuLucycómộtlinhcảmnàođó,côsẽrađitrướckhiđiềukhôngthểtránhđượcxảyđếnchocô,còntệhơncảđịnhmệnh, tệhơncảcái chết.Nhưng tấtnhiêncôkhông rađi.Côbướngbỉnhvàmảimêtrongcuộcsốngcôđãlựachọn.

Ônglẻnrakhỏinhà.Bướcthậntrọngtrongđêmtối,ôngđếnsátchuồngngựa,từphíasau.

Đốnglửalúcnàyđanglụidần,âmnhạcđãngừng.Mộtnhómngườivẫntúmtụmởcửasau,cáicửarộngđủlọtmộtcỗmáykéo.Ôngchămchúnhìnquađầuhọ.

Mộtvịkhách,mộtngườiđànôngtrungniênđứnggiữasàn.Đầuôngtacạotrọc,cổtovàngắn;ôngtamặcmộtbộcomplêđen,quanhcổlàmộtdâyxích bằng vàng đeo một tấm huy chương to bằng nắm đấm, loại các tùtrưởngđượcbannhưmộtbiểutượngquyềnlực.NhữngthứbiểutrưngđượcđúctạicáclòởCoventryhoặcBirmingham;mộtmặtinhìnhđầuNữhoàngVictoria;nữ hoàng và hoàng hậu,mặt kia là hình con linh dương đầu bòhoặcnhữngconcòquămđangchồmlên.Cáchuychươngdùngchocáctùtrưởng.TấtcảchởtừAnhđếnNagpur,Fiji,GoldCoast,Kaffraria.

Người ấy đang nói, đang diễn thuyết, chốc chốc lại lên bổng xuốngtrầm.Ôngkhônghiểungườiđànôngnóigì,nhưngthỉnhthoảnglạingừngvàcótiếngrìrầmtánthưởngtrongđámthínhgiả,cảgiàlẫntrẻ,mộttâmtrạngmãnnguyệndườngnhưđangngựtrị.

Ôngnhìnquanh.Gãthiếuniênđứnggầnđó,ngaytrongcánhcửa.Cáinhìncủagãlướtmộtcáchbồnchồnvềphíaông.Nhữngcặpmắtkháccũngquayvềphíaông:vềphíangườilạ,ngườiđãbỏrangoài.Ngườiđànôngđeohuychươngcaumày,nóiấpúngmộtlátrồilạicaogiọng.

Vềphầnông,ôngkhôngbậntâmnữa.Hãyđểhọbiếtmìnhvẫnởđây,đểhọbiếtmìnhkhônglẩnlúttrongngôinhàlớnkia.Vànếuđiềuđócólàmhỏngbuổigặpmặtnày,cứđểnónhưthế.Ônggiơtaylênsờvàochiếcmũbăngtrắngtoát.Lầnđầutiênôngvuivìcónó,đeonónhưmộtthứcủariêngmình.

16

Lucy tránhmặtông suốtbuổi sánghômsau.CuộcgặpcôđãhứavớiPetruskhôngdiễnra.Đếnchiều,chínhPetrusgõvàocánhcửasau,gọngàngnhưmọikhi,điủng,mặcquầnáolàmviệc.Đãđếnlúcđặtđườngống,anhtanói.AnhtamuốnđặtốngPVCtừbểchứanướcđếnngôinhàmớicủaanhta,cáchkhoảnghaitrămmét.Anhtacóthểmượndụngcụ,vàcóthểnhờDavidgiúplắpbộđiềuchỉnhđượckhông?

-Tôichẳngbiếtgìvềbộđiềuchỉnh.Tôichẳngbiếtgìvềhànchì–ÔngkhôngcòntâmtrạngnàogiúpPetrus.

-Đâykhôngphảilàhànchì–Petrusnói–Đâylàlắpốngdẫn.Chỉlắpthôi.

Trênđườngđếnbểchứanước,Petrusnóivềcácloạibộđiềuchỉnhkhácnhau,vềvanápsuất,vềcácchứcnăng;anhtadiễnđạtbằngnhữnglờilẽbaybướm,chứngtỏsựhiểubiếtthànhthạo.Anhtanóiđườngốngmớisẽchạyquamảnh đất củaLucy, và cô đã có lòng tốt cho phép như thế.Cô ấy làngười“biếtnhìnxatrôngrộng,chứkhôngphảilàngườilạchậu”.

Petruskhôngđảđộnggìđếnbữatiệchoặcgãthiếuniêncócặpmắtlonglanh.Cứnhưkhôngcóchuyệngìxảyra.

Tạibểchứanước,Petruskhôngcầnônglắpốngmàgiữống,đưadụngcụchoanhta–thựcralàmộtngườiphụviệcchoanhta.Ôngcũngkhôngghétviệcđó.Petruslàngườithạoviệc,cứnhìncũngthấytàikhéocủaanhta.Chínhthế, lại làmôngbắtđầukhôngưa.NếuPetruslườibiếng,ôngsẽngàycànglãnhđạmvớianhta.ÔngsẽchẳngthíchgìcáiviệcthơthẩnvớiPetrus trêncáihònđảohoangvắngnày.ChắcchắnôngsẽchẳngmuốncómộtngườichồngnhưPetrus.Mộttínhcáchnổibật.Ngườivợtrẻcólẽhạnhphúclắm,nhưngôngkhôngbiếtngườivợcũsẽnóirasao.

Cuốicùng,lúcđãthấyđủ,ôngcắtngangdòngsuynghĩ:

-Petrus–ôngnói–cáicậuthiếuniênđếnnhàanhdựtiệctốiquaấy,tênlàgìvàhiệnởđâuvậy?

Petrusbỏmũra,lautrán.HômnayanhtađộimũlưỡitraicóphùhiệuĐườngsắtvàCảngNamPhibằngbạc.Hìnhnhưanhtacócảmộtbộsưutậpcáckiểumũ.

-ÔngDavid–Petrusvừanóivừacaumày–vềviệcôngbảocậutalàmộtthằngkẻcắpấy,thậtlànặngnề.Cậuấyrấtcáuvìônggọicậutalàkẻcắp.Cậutađãkểvớimọingườinhưthế.Còntôi,tôiphảigiữhòakhí.Vìthếkhóchocảtôinữa.

-Tôikhôngđịnhkéoanhvàochuyệnnày,Petrus.Hãychotôibiếttênvàđịachỉcủacậu ta,để tôichuyểnchocảnhsát.Sauđóchúng tađểchocảnhsátđiềutravàđưahắncùngđồngbọnraxétxử.Anhkhôngliênquangì,đấylàchuyệncủaphápluật.

Petrusvươnvai,giơbộmặtrađónánhmặttrờirựcrỡ:

-Nhưngbảohiểmsẽtrảchoôngmộtchiếcôtômới.

Đâylàmộtcâuhỏi?Mộtlờituyênbố?Petrusđangchơitrògìvậy?

-Bảohiểmsẽkhôngtrảchotôimộtchiếcxemới–ônggiải thích,cốkiênnhẫn–Giảsửkhôngbịphásảnvì tấtcảnhững tênăntrộmxeởđấtnướcnày,bảohiểmcũngchỉtrảchotôimộtsốphầntrămgiátrịcáixecũ.Nhưthếkhôngđủđểmuaxemới.Vảlại,đâylàchuyệnnguyêntắc.Chúngtôikhôngthểđểchocáccôngtybảohiểmtuyênán.Đấykhôngphảilàviệccủahọ.

-Nhưngôngkhôngthểlấylạixecủaôngtừcậuta.Cậutakhôngthểtrảxechoông.Cậutakhôngbiếtxecủaôngđangởđâu.Chiếcxeấyđimấtrồi.Cáchtốtnhấtlàôngmuacáixekhácbằngtiềnbảohiểm,lúcấyônglạicómộtchiếcxe.

Saoônglạirơivàocáicảnhbếtắcnày?Ôngthửmộtchiếnthuậtmới.

-Petrus,vậytôihỏianh,cáicậuđóquanhệthếnàovớianh?

-Saoôngcứmuốnđưacậuấychocảnhsát?–Petrusnóitiếp,phớtlờcâuhỏi–Nóquátrẻ,ôngkhôngthểđưanóvàotù.

-Nếunómườitámtuổi,cóthểđưaraxétxử.Mườisáutuổivẫncóthể.

-Nóchưađếnmườitámtuổi.

- Sao anhbiết?Tôi thấy nó chừngmười tám, trông cònhơn cảmườitám.

-Tôibiết,tôibiếtchứ!Nóchỉlàmộtthiếuniên,khôngthểvàotù,đólàluật,ôngkhôngthểđưanóvàotù,ôngphảiđểnóđi!

VớiPetrus,dườngnhưcuộctranhcãiđãxong.Anhtanặngnềquỳmộtđầugốixuốngvàbắtđầurápchỗnốicủađườngốnglại.

-Petrus,congái tôimongcómộtngười lánggiềng tốt,mộtcôngdântốt.NóyêuvùngEasternCapenày.Nómuốn lậpnghiệpởđây, nómuốnsốnghòathuậnvớimọingười.Nhưnglàmsaonócóthểlàmđượcđiềuđókhibấtcứlúcnàonócũngcóthểbịnhữngkẻcônđồtấncông,rồilạitrốnthoátkhôngbịtrừngphạtgì?Anhđãthấyrồiđấy!

Petrusđangcốlắphaiốngvàonhauchovừakhít.Dabàntayanhtacónhiềuvếtnứtsâuvàráp;anhtacằnnhằnkhekhẽlúclàmviệc,chẳngcódấuhiệugìchứngtỏanhtanghethấy.

-ỞđâyLucysẽantoàn–anhtabỗngtuyênbố-Mọiviệcsẽổnthôi.Ôngcóthểđểcôấylại,côấysẽantoàn.

-Nhưngnókhônghềantoàn,Petrus!Rõràngnókhôngantoàn!Anh

thừabiếtchuyệnxảyraởđâyhômhaimươimốt.

-Vâng,tôibiết.Nhưngbâygiờthìổncảrồi.

-Ainóilàổn?

-Tôinói.

-Anhnói?Anhsẽbảovệnóchắc?

-Tôisẽbảovệcôấy.

-Lầnvừarồianhcóbảovệđâu–ôngnhắclại–Anhđivắngvàđúnglúcấynhữngtênducônkiaxuấthiện,cònbâygiờhìnhnhưanhlàbạnbèvớimộttêntrongbọnchúng.Tôiphảirútrakếtluậngìđây?

ÔnggầnnhưbuộctộiPetrus;nhưngsaolạikhôngkiachứ?

-Cậu thiếu niên ấy không có tội – Petrus nói –Nó không phải là kẻphạmtội.Nókhôngphảilàkẻcắp.

-Tôinóihắnkhôngchỉlàkẻcắp.Cònmộttộiácnữa,nặnghơnnhiều.Anhnóianhbiếtđãxảyrachuyệngì.Chắcanhthừahiểuýtôi.

-Cậutakhôngcótội.Cậutaquátrẻ.Đâylàsựnhầmlẫntolớn.

-Anhbiếtư?

-Tôibiết–Cáiốngđãlắpxong.Petrusgậpcáibànkẹp,xiếtốngthậtchặtrồiđứngdậy,duỗithẳnglưng–Tôibiết.Tôiđangnóivớiôngđây.Tôibiết.

-Anhbiết.Anhbiếtcảtươnglai.Tôicóthểnóigìđược?Anhđãnóirồi.Anhcócầntôinữakhông?

-Không,bâygiờthìkhông,bâygiờtôiphảiđàođểchônống.

Mặc cho Petrus tin vào ngành bảo hiểm, vẫn chẳng có hồi âm gì vềnhữngđềnghịcủaông.Khôngcóxe,ôngcảmthấynhưbịmắckẹtởnôngtrại.

Mộtbuổichiềutrongbệnhviện,ôngbộclộtâmtưvớiBevShaw:

-Lucyvàtôichẳnghòathuận–ôngnói–Tôicholàchẳngcógìđặcbiệt.Chamẹvàconcáikhósốngcùngnhau.Tronghoàncảnhbìnhthườngtôisẽđikhỏiđây,dọnđếnCapeTown.NhưngtôikhôngthểđểLucyởlạinông trạimộtmình.Nó không an toàn. Tôi đang cố thuyết phục cháu nóchuyểngiaocôngviệcchoPetrusvànghỉngơi.Nhưngnókhôngnghe lờitôi.

-Ôngphảiđểconcái tựdo,ôngDavida.Ôngkhông thểcanhchừngLucymãimãiđược.

-TôiđãthảlỏngLucytừlâurồi.Tôilàmộtngườichaítchechởnhất.Nhưngtìnhhìnhhiệnnayđãkhácnhiềurồi.Lucyđanglàmộtmụctiêunguyhiểm.Chúngđãchứngtỏchochúngtôibiếtđiềuđó.

-Mọichuyệnrồisẽổnthôi.Petrussẽchechởcôấy.

-Petrus?Petrussẽchechởchonókiểugìvậy?

-ÔngđánhgiáPetrusquáthấp.AnhtalàmviệcđầutắtmặttốitừchợbúađếnvườntượcvìLucy.KhôngcóPetrus,Lucykhôngởnơianhtalúcnày.Tôikhôngnóicôấynợanhtamọithứ,nhưngcôấyhàmơnPetrusrấtnhiều.

-Cóthểlànhưthế.VấnđềlàchínhPetrushàmơnLucynhữnggì?

-Petruslàmộtanhchàngkháđấy.Ôngcóthểtrôngmongvàoanhta.

-TrôngmongvàoPetrus?VìPetruscóriamép,hútthuốcbằngtẩuvàchốnggậynênbàtưởnganhtalàmộtngườiBantutheolốicổ.Nhưngchẳngđúngthếchútnào.PetruschẳngphảilàmộtngườiBantutheolốicổ,vàcònlâumớilàmộtanhchàngkhá.Theotôi,PetrusđangrấtthèmđẩyLucyđi.Nếubàmuốnchứngcứ,chẳngcầngìxahơnchuyệnxảyravớiLucyvàtôi.CóthểđâykhôngphảilàsảnphẩmtrítuệcủaPetrus,nhưnganhtahẳnđãnhắmmộtmắtlại,khôngbáochochúngtôi,anhtahẳnđãkhôngbiếnđếnmộtvùnglâncận.

SựdữdộicủaônglàmBevShawsửngsốt.

-TộinghiệpLucy–bà lẩmbẩm–côấyđangphải trảiquanhiều thứquá!

-TôibiếtLucyđãtrảiqua.Tôiởđấymà.

Cặpmắttocủabànhìnôngchằmchặp.

-Nhưngôngkhôngởđấy,David.Côấyđãkểvớitôi.Ôngkhôngcóởđấy.

Ôngkhôngởđấy.Ôngkhôngbiếtđã xảy ra chuyệngì.Ông thất bại.TheoBevShaw,theoLucy,ôngkhôngởđấy?Ởtrongcănphòngmànhữngkẻđộtnhậpđangxúcphạmtrắngtrợncongáiông?Chúngtưởngôngkhôngbiếtđếnvụhãmhiếp?Chúngtưởngôngkhôngđauđớncùngcongáiông?Ôngcóthểlànhânchứngvìôngcókhảnăngtưởngtượngchứ?Haychúngcho rằng, chẳng phải đàn ông ở chỗ một người phụ nữ lại dính líu đếnchuyệncưỡngbức?Dùcâutrảlờinhưthếnàođinữa,ôngcũnglàngườibịxúcphạm,xúcphạmđếntrắngtrợnvìbịcoilàngườingoàicuộc.

Ôngmuamộtcáitivinhỏ,thaychocáiđãbịmấtcắp.Tốitối,saubữaănôngvàLucyngồibênnhautrênchiếcxôphaxemtintức,rồisauđónếucòncóthểchịuđược,xemtiếpchươngtrìnhgiảitrí.

Thựcra,trongýnghĩcủaôngcũngnhưcủaLucy,cuộcviếngthămđã

kéo dài quá lâu.Ông đã chán cảnh sống chỉ cómột chiếc vali, chán lắngnghe tiếng sỏi xào xạo trên đường.Ôngmuốn lại được ngồi bên bàn làmviệccủaông,ngủtronggiườngcủaông.NhưngCapeTownxaxôiquá,gầnnhưlàmộtnướckhác.BấtchấplờikhuyêncủaBev,bấtchấpsựquảquyếtcủaPetrus,bấtchấpsựbướngbỉnhcủaLucy,ôngkhôngchịubỏcongáilại.Đâylànơiôngsốngvìhiệntại,vàolúcnày,ởnơinày.

Ôngđãphụchồi thị lựchoàn toàn.Dađầuôngđang lành;ôngkhôngcầnphảibôidầunữa.Chỉcócáitailàcầnchămsóchàngngày.Thờigianđãthựcsựhàngắnmọisự.CólẽLucycũngđanghồiphục,hoặcnếukhônghồiphụcthìcũngđangquên,môsẹođanglớndần,baoquanh,bọckín,vâychắnhồiứcngàyhômấy.Đểđếnmộtngày,côcóthểnói“Cáingàychúngtabịcướp”,vàchỉnghĩđếncáingàyhọbịcướpbóc.

Ôngcốởngoàihết thờigianbanngày,đểLucy tựdosống trongcănnhà.Ônglàmvườn,khimệtôngngồicạnhbểchứanước,quansátgiađìnhnhàvịtlaolên,nhàoxuống,nghiềnngẫmtácphẩmvềByron.

Tácphẩmấychẳnghềnhúcnhích.Ôngchỉcóthểnắmđượctừngđoạn.Nhữngcatừđầutiêncủahồiđầuvẫncưỡnglạiông;nhữngnốtđầutiênvẫnlảngtránhôngnhưmộtcuộnkhói.Đôikhi,ôngsợrằngcácnhânvậttrongtruyệnđãlàbạnđồnghànhhơnmộtnămquacủaôngđangdầnnhòanhạt.NgaycảMargaritaCogni,nhânvậtcuốnhútnhất,cógiọngnữtrầmsayđắmchốnglạingườivợdâmđãngTeresaGuicciolicủaByronmàôngrấtmuốnnghecũngcứtrượtđi.Nhữngmấtmátcủahọlàmôngtrànngậpthấtvọng,thấtvọngnhưmộtmàuxámxịtvànếunhiềuhơn,giốngnhưmộtcơnđauđầu.

ÔngđếnbệnhviệnPhúclợiĐộngvậtthườngxuyênhếtmức,làmbấtcứviệcgìkhôngcầnđếnkỹnăng:choăn,quéttước,dọndẹp.Phầnlớnsúcvậthọchămsóclàchó,mèoíthơn:vớilũsúcvậtnày,DVillagesdườngnhưcócảmộtkhokiến thức,cónhững loại thuốc riêng,cócáchchữachạy riêngcủamình. Lũ chómang đến thường bị các bệnh khó ở, gãy chân, nhiễmtrùng,ghẻlở,bịbỏrơi,ulànhhoặcuác,vìtuổigià,vìthiếudinhdưỡng,vìkýsinhtrùngđườngruột,nhưnghầuhếtvẫncònkhảnăngsinhsản.Chínhvìthếchúngsinhsôingàycàngnhiều.Khimangchóđến,ngườitakhôngnóithẳngra:

-Tôimangchocácvịconchónàyđểgiết–nhưngđóchínhlàđiềuhọmuốn;họđượctùyýsửdụng,làmchúngbiếnđi,gửichúngvàochốnlãngquên.Trongthựctế,họgọiđiềuyêucầunàylàthanhlọc,nhưcồnlàmsạchnước,khôngđểlạicặn,khôngdưvị.

VàocácbuổichiềuthứBảy,bệnhviệnđóngcửavàkhóachặttronglúcônggiúpBevShaw thanhlọcnhữngconvật thừa trong tuần.Mỗi lầnôngdẫnmộtconrakhỏichuồngphíasauvàdắthoặcẵmvàophòngmổ.Trongnhữnggiâyphútcuốicùngcủaconvật,Bevchămsócchúngđầyđủnhất,vuốtvenó,nóichuyệnvớinó,làmnóthậtdễchịu.Thôngthường,conchókhôngdễbịmêhoặcnếucómặtông,ngườiôngtỏaramùitồitệ(Chúngcóthểngửiđượcýnghĩcủaông),mùicủasựxấuhổ.Songdùthếnàođinữa,ôngchínhlàngườigiữchoconchóyênkhimũikimtìmđượcvenvàthuốctruyềnvàotim,tứchinóquằnquại,mắtnómờđi.

Ôngđãtưởngrồisẽquenvớicảnhđó.Nhưngkhôngthểquennổi.Cànggiúpgiếtchúngnhiềubaonhiêu,ôngcànghốthoảngbấynhiêu.MộtchiếuthứBảy,đangláichiếckombicủaLucyvềnhà,ôngphảiđỗlạivenđườngđểlấylạithăngbằng.Nhữnggiọtnướcmắtchảydàitrênmặtông,bàntayôngrunrẩy.

Ôngkhônghiểucóchuyệngìxảyravớiông.Chođếnlúcnày,ôngvẫnítnhiềuhờhữngvớilũsúcvật.Chodùkhôngtánthànhsựtànbạotrênlýthuyết,ôngvẫnkhôngthểnóibảnchấtôngcótànnhẫnhaykhông.Ôngchỉlàmộtngười tầmthường.Ôngchorằngcónhữngngười tànnhẫndocôngviệcđòihỏi,vídụnhữngngườilàmviệcởlògiếtmổchẳnghạn,tâmhồnhọngàycàngchaicứnglại.Thóiquenlàmchoconngườitrởnêndàydạn:chắchẳntrongnhiềutrườnghợplànhưthế,nhưngtrongtrườnghợpcủaôngthìkhông.Hìnhnhưôngkhôngcókhiếutrởnêncứngrắn.

Nhữngđiềudiễnratrongphòngmổvẫnbópnghẹttoànthểconngườiông.Ôngtinrằnglũchóbiếtthờikhắccủachúngđãđiểm.Bấtchấpcácthủtụclặnglẽvàkhôngđauđớn,bấtchấpnhữngýnghĩtốtđẹpmàBevShawvàôngcốnghĩ,bấtchấpnhữngcáitúikínkhíđựngcácxácchếtmớilàm,lũchó trongsânvẫnđánhhơiđượcviệcsắpdiễnrabên trong.Chúngrũ tai,cụpđuôi,hìnhnhưchúngcảmthấycáichết thậtnhụcnhã;chúngghìchặtchân,họphảilôi,đẩyhoặcmangchúngquangưỡngcửa.Trênbàn,mộtsốconđớpđiêncuồnghếtbêntráilạibênphải,mộtsốrênrỉthậtaioán;chẳng

connàonhìnthẳngvàomũikimtrongtayBev,nhưthểchúngbiếtvậtđósắplàmhạichúngghêgớm.

Khốn khổ nhất là có những con ngửi ngửi và cố liếm tay ông. Ôngchẳngbaogiờthíchchúngliếmtay,vàphảnứngđầutiêncủaônglàgiậtra.Tạisaolạigiảvờthânthiếtkhithậtrachỉlàmộtkẻgiếtngười?Nhưngrồiôngđộng lòng thương.Vì sao ông lại ngần ngại, ghê tởmnhững sự độngchạmcủamộtsinhlinhsắpchếtđếnnơi?Vìthếôngđểchochúngliếmtayôngnếuchúngmuốnthế,cũngnhưBevShawvuốtvevàhônhítchúngnếuchúngđểyên.

Ônghyvọngôngkhôngphải làngườiđacảm.Ôngcốkhông thươngcảmnhữngconvậtônggiếthoặcthươngBevShaw.Ôngtránhnóithậtvớibà:“Tôikhôngbiếtbàlàmviệcđórasao”,đểkhỏiphảinghebàđáp:“Phảicóngườinàođólàmthôi”.Ôngkhônggạtbỏkhảnăngrằngởmứcđộsâusắcnhất,BevShawcó thểkhôngphải làmột thiên thầngiảiphóng,mà làmộtconquỷ;bêndướibềngoàithươngcảmcủabàcóthểẩngiấumộttráitimdaingoáchcủađồtể.Ôngcốgiữchođầuócôngthậtphóngkhoáng.

VìBevShawlàngườiphóngmũitiêm,nênôngchịutráchnhiệmgiảiquyếtcácxácchết.Buổisángsaunhữngvụgiếtchóc,ôngláichiếckombinặng trĩu đến lò đốt rác trên khu đất thuộc bệnh viện Settlers, và ký thácnhữngcáixáctrongcáctúimàuđenchongọnlửa.

Chởnhữngcáixácấyngaysaukhigiếtđếnthẳnglòđốtrácvàđểchúnglạichonhânviênlòđốtgiảiquyếtsẽđơngiảnhơn.Nhưngnhưthếnghĩalàđểchúnglại trênđốngnhữngthứdọndẹp,giặtrửacuối tuần:nhữngbôngbăng,đồphếthảicủabệnhviện,nhữngthứhôithốibênlềđường,nhữngphếthảinặngmùicủaxưởngthuộcda–mộtsựphatrộntùytiệnvàkhủngkhiếp.Ôngkhôngnỡlàmnhụcchúngnhưthế.

Vì thếcứđếnchiềuChủnhật,ôngchởnhữngcái túi ấyvềnông trại,chấtsauchiếckombicủaLucy,đỗquađêm,vàđếnsángthứHaichởchúnglênchiếcxeđẩyọpẹp,đẩyquachiếccổngsắtđếnchỗngọnlửa,nângcàngtrúthếtxuốngrồiquayxetrởvề,trongkhinhữngngườicôngnhânlàmviệcđóđứngvànhìn.

HômthứHaiđầutiên,ôngđểchohọhỏathiêu.Nhữngcáixácđểquađêmđãcứngđờ.Nhữngcáichânđãchếtđậpvàosongsắtcủaxeđẩy,vàlúccáixetrởlạilò,conchóđãđensìvànhecảrăngra,lôngcháykhét,cáitúibằng chất dẻo đã cháy hết. Lát sau, người công nhân dùng xẻng đập vàonhữngcáitúiđểdốccácxácchếtra,đậpgẫynhữngcáichâncứngquèo.Lúcđó,ôngcanthiệpvànhậntựlàmlấyviệcđó.

Lòthiêuđốtbằngthananthraxit,cómộtcáiquạthútkhíquaôngkhói;ông đoán sản xuất vào khoảng những năm 1950, khi xây dựng bệnh việnnày.Lòhoạtđộngsáungàytrongtuần,từthứHaiđếnthứBảy.NgàyChủnhật nghỉ. Lúc đến làm việc, trước hết các nhân viên cùng cào bới tro từngàyhômtrướcra,rồimớinhómlửa.Đếnchíngiờsáng,nhiệtđộtronglòđạtmộtnghìnđộC,đủnóngđểđốtxương.Ngọnlửađượctiếpthanđếnnửabuổisáng,cháysuốtbuổichiềurồinguộidần.

Ôngkhôngbiếttênnhómnhânviênvàhọcũngkhôngbiếttênông.Vớihọ,ôngchỉlàmộtngườicứthứHailạiđemcáitúiởTrạmPhúclợiĐộngvậtđến,vàtừđócàngngàycàngđếnsớmhơn.Ôngđếnlàmviệccủamình,rồiôngđi;ôngchẳng thànhmộtphần trongcáixãhội của lò thiêu,dùcóhàngràodâythépgai,cổngkhóavàbảnthôngbáobằngbathứtiếng.

Hàngràođãbịcắtđểchuiqua từ lâu;cổngvàbản thôngbáo thìđơngiảnlàlờđi.Lúcnhữngngườiphụcvụbuổisángmangnhữngbaođựngphếthảibệnhviệnđến,đãcómột sốphụnữvà trẻ emchầuchựcđểbớinhặtnhữngốngtiêm,hộp,nhữngbănggạccóthểgiặtgiũđược,bấtcứthứgìcóthểđembán,nhấtlàtìmkiếmthuốctránhthaiđểđembánchocáccửahiệumutihoặcbuônbánngaytrênđườngphố.Cócảnhữngkẻ lang thang,banngàylảngvảngquanhkhuđấtbệnhviệnvàđếnđêmdựavàotườnglòthiêuhoặccókhichuicảvàođườngốngmàngủchoấm.

Đâychẳngphảilàmộthộitươngtếđểôngthửthamgia.Nhưnglúcôngởđó,họcũngởđó,vànếunhưhọchẳngchúýđếnnhữngthứôngmangđếnđổ,chẳngquavìxácchóchếtkhôngthểđembánhoặcăn.

Saoônglạinhậnviệcnày?ĐểnhẹgánhchoBevSawchăng?Vìchỉcầnđổụp các túi vàođống rác và lái xe đi là được rồi.Vì ích lợi của lũ chóchăng?Nhưngchúngđãchết,vàchúngđâucóbiết thếnào làvinhdựvới

nhụcnhãđâu?

Vìchínhôngvậy.Vìýtưởngcủaôngvềthếgiớinày,mộtthếgiớitrongđóconngườikhôngđượcdùngxẻngđậpvàocácxácchếtchỉđể tiệnchocôngviệccủamình.

Ngườitađưalũchóđếnbệnhviệnvìkhôngmuốncóchúng:vì chúngquáđôngđúc.Đó lànơiôngbướcvàocuộcđờichúng.Có thểôngkhôngphải là cứu tinh của chúng, loại người chẳng nhiều nhặn gì trên đời này,nhưngôngsẵnsàngchămnomchúngkhichúngkhôngthể,hoàntoànkhôngthểtựchămsóclấymình,thậmchícảBevShawcũngphủitaykhôngchịutráchnhiệmvềchúngnữa.Mộtngười trôngchó, có lầnPetrusđã tựnhậnnhưthế.Vậythì,hiệngiờôngtrởthànhmộtngườitrôngchó,mộtngườilàmdịchvụlễtangchochó,mộtnghilễthuộcvềtâmlý,mộtharijan.

Thậtlạlùnglàmộtngườiíchkỷlạitựnhậnviệcphụcvụcácconchóchết.Ắtphảicónhiềucáchlàmchomìnhhữuíchchothếgiới,hoặcchomộtquanniệmvềthếgiớinày.Chẳnghạn,cóthểlàmviệcnhiềugiờhơntrongbệnhviện.Hoặccó thểcố thuyếtphụcbọn trẻconbới rácđừngnhồinhétđầyngườinhữngchấtđộchại.ThậmchíngồinhàvớivởnhạckịchvềByronchocómụcđíchhơn,hoặcchămchúdịchtừngcâutừngchữnhưmộtcôngviệcphụcvụcholoàingười.

Nhưngcónhiềungườikháclàmnhữngviệcđó-phúclợichođộngvật,khôiphụcxãhội,thậmchícảtácphẩmvềByron.Ôngcứuvãndanhdựchocácxácchếtvìchẳngcóaiđủxuẩn làmviệcđó.Ôngđang trở thànhmộtngườinhưthế:xuẩnngốc,gàndởvàươngngạnh.

17

Công việc của họ ở bệnh viện chấm dứt vào ngày Chủ nhật. Chiếckombichởđầynhữngconchóchết.Việcvặtcuốicùngcủaông là lausànphòngmổ.

-Tôisẽlàmviệcấycho-BevShawtừngoàisânbướcvàonói-Chắcôngmuốnvềnhà.

-Tôichẳngcóviệcgìgấp.

-Ắtlàôngphảiquenvớimộtkiểusốngkháchẳn.

-Mộtkiểusốngkháchẳn?Tôikhôngbiếtcuộcsốnglạicónhiềukiểuđấy.

-Tôinghĩ, chắcông thấycuộc sốngởđâyhết sứcbuồn tẻ.Chắcôngphảibuồnnhớthếgiớicủariêngông.Chắcôngthiếunhữngngườibạnnữ.

-Bà nói những người bạn nữ.ChắcLucy đã kể với bà vì sao tôi rờiCapteTown.Nhữngngườibạnnữởđóchẳngmanglạichotôiđiềugìmaymắn.

-Ôngđừnggaygắtvớicôấy.

-GaygắtvớiLucy?TôikhôngthấytôicógìgaygắtvớiLucyhết.

-KhôngphảiLucy,màlàngườiphụnữtrẻởCapeTown.Lucynóiởđấycómộtngườiphụnữtrẻđãgâychoôngnhiềuchuyệnrắcrối.

-Vâng,đãcómộtngườiphụnữ trẻ thật.Nhưng tôimới làngườigây

nênchuyệnrắcrốichovụnày.Tôiđãgâychocôấylắmchuyệnchẳngkémgìcôấyđãgâychotôi.

-Lucynóiôngđãtừbỏcươngvịcủaôngởtrườngđạihọc.Chắclàkhókhănlắm.Ôngcótiếckhông?

Thậttọcmạch!Lạthaychỉmộtluồnghơinhỏcủavụbêbốicũngkíchthíchđámđànbà.Cáisinhvậtbénhỏ,chấtphácnày tưởngôngkhôngcókhảnăng làmbàấyxúcđộnghay sao?Hayôngchỉ làngườixúcđộngvìnhữngcôngviệckhácmàbàđảmnhận?

-Tôicótiếckhôngư?Tôikhôngbiết.ChuyệnxảyraởCapeTownđãđưatôiđếnđây.Ởđâytôicũngchẳngđếnnỗikhôngvui.

-Nhưnglúcấy-lúcấyôngcótiếckhông?

-Lúcấy?Bàđịnhnóilàtronglúchànhđộngsôinổi?Tấtnhiênlàkhôngrồi.Chắcchắnlàđãcónhữnglúchànhđộngsôinổi.Vìtôichắcbàphảitựhiểu.

Bàđỏbừngmặt.Đãlâulắmrồiôngmớithấymộtphụnữtrungniênđỏmặtđếnthế.Đỏđếntậngốctóc.

-Vậy chắc ông thấyGrahamstownquá yên ổn - bà lẩmbẩm -Để sosánhấymà.

-TôikhôngchúýđếnGrahamstown.Ítratôicũngtránhđượcsựcámdỗ.Hơnnữa,tôikhôngởGrahamstown.Tôisốngởnôngtrạivớicongáitôi.

Tránhđượcsựcámdỗ:nóivớimộtngườiphụnữnhưthếthậtnhẫntâm,dùlàmộtngườichấtphác.Trongconmắtmọingười,chẳngcósựchấtphác.ChắchẳnđãcóthờiBillShawnhìnthấyđiềuđótrongconngườicôBevtrẻtrung.Cókhicảnhữngngườiđànôngkháccũngthế.

Ôngcốhìnhdungbàlúchaimươituổi,khibộmặtlộnngượctrêncáicổngắn kia chắc hẳn ngộ nghĩnh và nước da có những nốt tàn nhang,mạnh

khỏevàgiảndị.Trongmộtcơnbốcđồng,ôngđưamộtngóntay lướt trênmôibà.

Bevcụpmắtxuốngnhưngkhônghềnaonúng.Tráilại,bàhưởngứng,cọđôimôivàobàntayông-thậmchí,cóthểnóilàđanghônnó-vàtronglúcđó,mặtbàđỏdừ.

Tấtcảchỉcóthế.Họchỉđixađếnthế.Ôngrờibệnhviện,khôngnóilờinào.Ôngnghethấytiếngbàtắtđènphíasauông.

Chiềuhômsau,bàgọiđiệnchoông.

-Chúngtacóthểgặpnhaulúcbốngiờởbệnhviện-bànói.Khôngphảilàcâuhỏimà làmột lời tuyênbố,giọngbàmạnhmẽvàcăng thẳng.Suýtnữaônghỏi:“Saothế?”,nhưngôngbiếtlàkhôngnênhỏi.Ôngchẳngngạcnhiên gì. Ông tin chắc rằng trước kia bà chưa làm như thế này bao giờ.Trongđầuócngâythơcủabà,bàcholàđangtiếnhànhmộtvụngoạitình:mộtngườiđànbàgọiđiệnchomộtngườiđangtheođuổimình,tuyênbốlàđãsẵnsàng.

BệnhviênkhôngmởcửavàocácngàythứHai.Ôngvào,khóacửalạiphíasau.BevShawđangở trongphòngmổ,đứngquay lưng lạiông.Ôngômlấybà;bàdụitaivàocằmông;đôimôiôngchàlênnhữngbúptócdàyquăntítcủabà.

-Cómềnđấy-bànói-Trongtủ.Ởngăndướicùng.

Haitấmmền,mộtmàuxám,mộtmàuhồng,mangléntừnhàngườiđànbàmộtgiờtrướcđâymới tắmrửa,đánhphấnvàthoadầusẵnsàng;ngườimà ông biết là chỉ đánh phấn và thoa dầu vào ngàyChủ nhật, và đểmềntrongtủchỉtrongtrườnghợpnày.Aimàtưởngtượngnổi,vìôngđếntừmộtthànhphốlớn,vìtaitiếnglàônglàmtìnhvớinhiềuphụnữvàthèmmuốnlàmtìnhvớibấtcứaitạtquađường,đãgắnliềnvớitêntuổiông.

Phảichọngiữabànmổvàsànnhà.Ôngtrảinhữngtấmmềnlênsàn,tấmmàuxámởdưới,tấmmàuhồngởtrên.Ôngtắtđènrồirakhỏiphòng,kiểm

tracửasauđãkhóachưa,vàđợi.Ôngnghetiếngcởiquầnáoloạtxoạt.ChưabaogiờôngnghĩôngsẽlàmtìnhvớimộtngườinhưBev.

Bànằmtrongmền,chỉthòđầurangoài.Ngaycảtrongbóngtốilờmờ,cảnh tượng cũng chẳng có gì duyên dáng.Ông cởi quần lót, rồi chui vàocạnhbà,đưa tay lướtkhắpngườibà.Có thểnóibàkhôngcóngực.Cứngcáp,gầnnhưkhôngcóeo,giốngnhưmộtcáibìnhnhỏbèbè.

Bànắmlấytayông,đưachoôngmộtthứgìđó.Mộtbaocaosungừathai.Tấtcảđượcchuẩnbịkỹlưỡng,từđầuđếncuối.

Ôngcóthểnóiítnhấtôngđãhoànthànhnhiệmvụtrongcuộcchungchạcủahọ.Khôngthắmthiếtnhưngcũngchẳngchánghét.ĐểđếnlúccuốicùngBevShawcóthểcảmthấytựhàilòng.Bàđãđạtđượcmọimụcđíchbàđềra.Ông,DavidLurie,đãđượccứurỗi,làngườiđànôngđãđượcmộtngườiđànbàcứugiúp;côbạnLucyLuriecủabàđãđượcgiúpđỡnhờcuộcthămviếngkhókhănnày.

Mìnhsẽkhôngquênngàyhômnay,ôngtựnhủlúcnằmbênbàkhiđãmãncuộc.Saulàndathịttrẻtrung,mềmmạicủaMelanieIssacs,đâylàthứmàmìnhphải chịu.Đây là thứmàmìnhphảiquen, cókhi còn tệhơn thếnày.

-Muộnrồi-BevShawnói-Emphảivềđây.

Ônggạttấmmềnsangmộtbênvàđứngdậy,chẳnghềcóýchegiấu.CứđểchocáinhìnchămchúcủabàtrànkhắpngườichàngRomeocủabà,lênđôivaikhumkhumvàđôichângầyguộccủaông,ôngnghĩ.

Trờiđãmuộnthật.Mộtmàuđỏthắmcuốicùngánhlêntrênđườngchântrời;mặt trăngđã treo trênđầu;khói lửng lơ trongkhôngkhí;quadảiđấtthừa,nhữnggiọngnóiồnàohuyênnáovọngđến từdãy lềuđầu tiên.Đếncửa,Bevápsátvàoônglầncuối,tựađầuvàongựcông.Ôngđểyênchobàlàmthế,nhưôngđãđểchobàlàmtấtcảnhữnggìbàcảmthấycầnlàm.ÔngnghĩtớiEmmaBovaryvênhváotrướcgươngsaubuổichiềuhòhẹnđầutiên.Mìnhđã cómột người tình!Mìnhđã cómột người tình!Emma thầmhát.Vậyđấy,cứđểchoBevShawkhốnkhổvềnhàvàhátnhưthế.Vàôngcũng

đừnggọibàlàBevShawkhốnkhổnữa.Nếubàlàngườinghèo,thìônglàkẻphásản.

18

Petrusmượnmộtcáimáykéoởđâukhôngbiết,rồinốivớibộlưỡicàyhanrỉnằmlănlócsauchuồngngựatừhồichưacóLucy.Chỉtrongnhiềugiờđãcàyxongtoànbộmảnhđấtcủaanhta.Mọiviệcrấtnhanhchóngvàthànhthạo,chẳnggiốngchâuPhichútnào.Ngàyxưa,hoặcmươinămvề trước,càybằngtayvàbòphảimấtnhiềungàymớixong.

LiệuLucycóchốnglạisựtântiếnnàycủaPetruskhông?Petrusđếnđâylàmngườiđàođất,làmphukhuânvác,làmngườidẫnnước.Hiệngiờanhtaquábậnbịuvớinhữngviệcđó.Lucysẽtìmmộtngườiđàođất,khuânvác,ngườidẫnnướcởđâu?Nếuđâylàmộtvánbài,ôngsẽbảoLucycáchchơigiỏihơnvềmọimặt.Nếulàngườikhônngoan,côsẽrađiđếnngânhàngLand,thanhtoánmọithứ,nhượnglạinôngtrạichoPetrus,trởvềvớicuộcsốngvănminh.Côcóthểmởnhữngchuồngnuôichólátgỗởngoạithành,côcóthểmởrộngranuôimèo.Thậmchícôcóthểquayvềvớinhữngthứmàcôvàcácbạncôđãlàmtrongnhữngngàyhọsốnghippi:dệthàngthổcẩm, làm chai lọ trang trí, dệt những túi thổ cẩm, bán các chuỗi hạt chokháchdulịch.

Côđãthấtbại.HìnhdungLucytrongmườinămtớichẳngkhógì:mộtngườiđànbànặngnề,mặtđầynếpnhănbuồnbã,mặcnhữngbộváylỗimốt,chuyệntròvớinhữngconvậtcưng,ăncơmmộtmình.Mộtcuộcsốngchẳngcógìnhiềulắm.Nhưngcònhơnlànhậnchìmngàythángtrongnỗisợcuộctấncôngtiếptheo,khichẳngđủchóđểbảovệcôvàchẳngcóngườinàotrảlờiđiệnthoại.

ÔnggặpPetrusởchỗanhtachọnlàmnhàmới,mộtnơicaohơn,nhìnxuốngcănnhàởnôngtrại.Nhânviênđịachínhđãkiểmtra,cáccộcmốcđãcắm.

-Anhsắplàmnhàphảikhông?-ônghỏi.

Petruscườikhúckhích:

-Không,xâydựngcầnđếnkỹnăng-anhtanói-xâygạch,trátvữa,tấtcảđềucầncótaynghề.Tôichỉđàorãnhthôi.Tôicóthểtựlàmviệcđó.Đàorãnhchẳngphảilàmộtcôngviệccầntinhkhéogì,chỉlàmộtviệclàmchothanhniên.Muốnđàomươngrãnh,phảilàthanhniênmớiđược.

Petrusnóinhữnglờiđóvớimộtsựthíchthúthựcsự.Đãcóthờiônglàthanhniên,nhưngnaykhôngthếnữa.

Ôngđithẳngvàoviệc:

-NếuLucyvà tôi trởvềCapeTown,anhcósẵn lòngđiềuhànhcôngviệcởtrangtrạicủaLucykhông?Chúngtôisẽtrảlươngchoanh,hoặcanhsẽhưởngmộtphầntrămlợinhuận.Mộtphầntrămlợinhuận.

-TôiphảiđiềuhànhcôngviệcởtrangtrạicủaLucy-Petrusnói-Tôiphảilàngườiquảnlýtrangtrại-Anhtaphátâmtừđónhưthểtrướckiaôngchưađượcnghebaogiờ,nhưthểchúngbấtngờxuấthiệntrướcanhtanhưmộtconthỏnhảyrakhỏicáimũ.

-Được,chúngtôisẽgọianhlàquảnlýtrangtrạinếuanhthíchthế.

-VàsẽcóngàyLucylạitrởvềđây.

-Tôichắcnósẽtrởvề.Nórấtgắnbóvớitrangtrạinày.Nóchẳnghềcóýđịnhtừbỏtrangtrại.Nhưngvừaqua,nóđãtrảiquamộtthờikỳkhókhăn.Nócầnđượcnghỉngơi.Mộtkỳnghỉ.

-Rabiển-Petrusnóivàcười,lộnhữngchiếcrăngvàngkhóithuốc.

-Đúng,rabiển,nếuLucymuốnthế-CáithóiquennóinănglửnglơcủaPetrus làmôngphátcáu.Đãcó lúcôngtưởngcó thể trở thànhbạnPetrus.Cònhiệngiờôngghétcayghétđắnganh ta.NóichuyệnvớiPetruschẳngkhácgìđấmvàotúiđầycát.

-TôithấycảhaichúngtachẳngaicóquyềnhỏiLucynếunóquyếtđịnh

nghỉngơi-ôngnói-Cảanhvàtôiđềukhông.

-Tôiphảilàmquảnlýtrangtrạitrongbaolâu?

-Tôichưabiết,Petrus.TôichưathảoluậnchuyệnnàyvớiLucy,tôichỉthămdòmộtkhảnăng,xemanhcóthểđồngýkhông.

-Còntôiphảilàmđủmọiviệc,tôiphảinuôichó,phảitrồngrau,phảiđichợ…

-Petrus,khôngcầnphải liệtkêranữa.Sẽkhôngcònchó.Tôichỉhỏichungchungthếthôi,nếuLucyđinghỉ,anhcósẵnsàngtrôngnomtrangtrạikhông?

-Nếukhôngcókombi,tôiđichợlàmsaođược?

-Đấychỉlàmộtchitiết.Saunàychúngtacóthểthảoluậncácchitiết.Tôichỉmuốncócâutrảlờichung,cóhaykhôngthôi.

Thậtbấtngờ,mộtcúđiệncủacảnhsát, trungsĩ thámtửEsterhuyseởCảngElizabeth.Đãtìmthấyxecủaông.NóđậutrongsângaNewBrighton,ôngcóthểđếnđóxácđịnhvànhậnlại.Haitênđànôngđãbịbắt.

-Tuyệtquá-ôngnói-Hầunhưtôiđãmấthyvọng.

-Không,thưaông,sổghiáncònmởhainăm.

-Tìnhtrạngchiếcxerasao?Cóthểláiđượckhông?

-Được,ôngcóthểlái.

ÔngcùngLucyláixeđếnCảngElizabethrồiđếnNewBrightontrongmộttrạngtháihânhoanlàlạ;Đếnđó,theolờichỉdẫnhọđếnđồncảnhsátphốVanDeventer,giốnghệtmộtpháođài,cóhàngràokẽmgaicaohaimétbaoquanh.Cónhiềubiểnhiệucấmđỗtrướcđồn.Họđỗtrênconđườngphía

dưới.

-Consẽđợitrongxe-Lucynói.

-Liệucóantoànkhông?

-Conkhôngthíchnơinày.Consẽđợi.

Ôngtựgiớithiệuvớiviênsĩquantrựcban,vàđượcchỉđitheomộtmêcunghànhlangđếnPhòngxemấtcắp.TrungsĩthámtửEsterhuyselàmộtngườibénhỏ,mậpmạp,tócvànghoe,lụctìmhồsơrồidẫnôngvàomộtcáisâncókhoảnghaichụcchiếcôtôđỗnốiđuôinhau.Họđingượcxuôitheotừnghàng.

-Cácôngtìmthấynóởđâu?-ônghỏiEsterhuyse.

-ỞngayNewBrightonnày.Ônggặpmayđấy.ThườngthìnhữngchiếcCorollacũnàybịbọnchóchếtấytháotungrađểlấyphụtùng.

-Ôngnóicácôngđãbắtgiữ.

-Haitên.Chúngtôiđãcảnhcáochúng.Đãpháthiệnramộtngôinhàchứađầyđồăncắp,tivi,video,tủlạnh,nhữngthứôngđãkêkhai.

-Bâygiờbọnchúngởđâu?

-Chúngđượctạmthasaukhiđãđóngtiềnbảolãnh.

-Tạisaocácôngkhônggọitôiđếnnhậndiệnchúngrồimớithả?Bâygiờchúngđược tạm tha saukhiđãđóng tiềnbảo lãnh,chúngsẽbiếnmấtngay.Cácôngbiếtthếmà.

Viênthámtửimlặngcứngnhắc.

HọdừnglạitrướcmộtchiếcCorollamàutrắng.

-Đâylàxecủatôi-ôngnói-XetôimangbiểnsốCA.Trongthẻcũngghithế-Ôngchỉvàoconsốtrêntấmbiển-CA507644.

-Chúngđãphunsơnlên.Chúngđeobiểnsốgiả.Chúngthườngđổibiểnsốvòngquanh.

-Nếuvậy,đâykhôngphảilàxetôi.Ôngcóthểmởcửaxeđượckhông?

Viênthámtửmởcửaxe.Bêntrongnặcmùigiấybáoướtvàmùigàrán.

-Xetôikhôngcóhệthốngâmthanh-ôngnói-Đâykhôngphảilàxetôi.Ôngcóchắcxetôicótrongchỗnàykhông?

Họđikhắpbãixe.Chẳngthấyxeôngởđâu.Esterhuysegãiđầu:

-Tôisẽkiểmtra lại -ông tanói -Chắchẳncósựnhầmlẫnnàođấy.Ôngchotôisốđiệnthoại,tôisẽgọichoông.

Lucyvẫnngồisautayláichiếckombi,mắtnhắmnghiền.Ônggõkhẽ,vàcômởcửa.

-Họnhầm-vừachuivàoxeôngvừanói -HọcómộtchiếcCorolla,nhưngkhôngphảixecủabố.

-Bốcógặpbọnchúngkhông?

-Bọnchúng?

-Bốbảohaitênđãbịbắt.

-Chúnglạiđượcthảsaukhiđóngtiềnbảolãnh.Vớilại,đâykhôngphảilàxecủabố,nêndùcóaibịbắtthìcũngkhôngphảilàngườiđãlấyxecủabố.

Mộtlúcimlặngdài.

-Vậythìtiếptheolàgìđâychohợplý?-cônói.

Cônổmáy,quaymạnhtaylái.

-Bốkhôngbiếtlàconlạithathiếtmuốnbọnchúngbịbắtđếnthế-ôngnói.Ôngcó thểnghe thấygiọngnóichâmchọccủaôngnhưngkhông thểkìmlại-Nếubọnchúngbịbắtcónghĩalàsẽcómộtphiêntòavàtấtcảsẽtiếnhànhtheođúngthủtụctốtụng.Consẽphảiralàmchứng.Conđãsẵnsàngchưa?

Lucytắtmáy.Gươngmặtcôcứngnhắclúccôcốkìmnướcmắt.

-Đằngnào thì dấu vết cũngnhạt nhòa.Các ôngbạn của chúng ta sẽkhôngbịbắtđâu,vớitìnhtrạngcảnhsátlàmănnhưthếnày.Chonênchúngtahãyquênchuyệnấyđi.

Ông trấn tĩnh lại. Ông đang trở thànhmột người hay càu nhàu, chánngắt,vàđiềuđóchẳnggiúpđượcchútgì.

-Lucy,đãđếnlúcconđốimặtvớimộtsựlựachọnthựcsự.Hoặclàconcứ ở lỳ trong căn nhà đầy những kỷ niệm xấu xa và nghiền ngẫm nhữngchuyệnđãxảyra,hoặccongạtmọitìnhtiếtấylạiđằngsauvàbắtđầumộtchươngmới.Phảichọnlựamộttronghaikhảnăngđó.Bốbiếtconthíchởlại,nhưngítraconcũngnêncânnhắcmộtgiảiphápkhácchứ?Khônglẽbốcontalạikhôngnóivềchuyệnđóchophảilẽđượcư?

Côlắcđầu:

-Conkhôngthểnóigìhơn,David,conkhôngthể-cônói,mềmmỏng,nhanhnhưsợlờilẽkhôngráolại-Conbiếtconđangkhôngđượcsángsuốt.Ướcgìconcóthểgiảithíchđược.Nhưngconkhôngthể.Vìbốlàmộtngườivàconlàmộtngười,conkhôngthể.Conxinlỗi.Vàconrấttiếcchuyệncáixecủabố.Conrấttiếcvìbốbịthấtvọng.

Côgụcđầulêncánhtay;vaicônhôlênvìcôđãchịuthua.

Nhữngcảmxúclạitrànngậpconngườiông:sựbơphờ,hờhững,khôngtrọnglượngnhưôngbịănruỗnghếttừbêntrongđếntậnvỏtrái tim.Làmsaomộtconngườitrongtìnhtrạngấycóthểtìmđượccatừ,âmnhạc,gợinhớđếnmộtngườiđãchết?

Mộtngườiđànbàđidéplê,mặcbộquầnáotả tơingồi trên lềđườngcáchhọđộdămmétđangtrừngtrừngnhìnhọ.ÔngđặttaylênvaiLucychechở.Congáitôi,ôngnghĩ,congáiyêuquýnhấtcủatôi.Nólàngườicầntôichỉdẫn.Trongnhữngngàynày,aisẽlàngườidẫnđườngchotôi.

Côcóthểngửithấyýnghĩcủaôngkhông?

Ôngnhậnláixetiếp.Giữađườngvềnhà,ôngsửngsốtthấyLucynói:

-Đólàdolòngcămthù-cônói-Chuyệnấyxảyravìlòngcămhậncánhân. Nó làm con choáng váng hơn hết thảy. Còn lại thì… phải đợi đã.Nhưngsaobọnchúnglạicămthùconđếnthế?Conđãbaogiờgặpchúngđâu.

Ôngđợinghenữa,nhưngtrongmộtlátchẳngcòngìhơn.

-Đâylàlịchsửlêntiếngthôngquachúng-cuốicùngônggợiý-Mộtlịch sử sai lầm. Cứ nghĩ mà xem, nó có giúp được gì đâu. Cứ tưởng làchuyệncánhân,nhưngkhôngphải.Nóxuấtpháttừnguồngốctổtiên.

-Cónhư thếcũngchẳngnhẹnhànghơn.Cơnsốckhôngmất đi.Conđịnhnóilàsốcvìlàngườibịcămthù.Bằnghànhđộng.

Bằnghànhđộng.Côámchỉlàôngbiếtcômuốnnóichăng?

-Convẫncònsợphảikhông?-ônghỏi.

-Vâng.

-Sợchúngtrởlại.

-Vâng.

- Có phải con cho rằng nếu con không buộc tội chúng với cảnh sát,chúngsẽkhôngtrởlại?Cóphảicontựnhủnhưthếkhông?

-Không?

-Thếthìlàcáigì?

Cônínlặng.

-Lucy,cóthểgiảiquyếtrấtđơngiản.Đóngcửacácchuồngchó.Làmngayviệcđó.Khóachặtngôinhà,thuêPetrusgác.Nghỉngơiđộsáuthánghoặcmộtnăm,chođếnlúcmọiviệcởđấtnướcnàykháhơn.Đirabiển.ĐếnHàLan.Bốsẽtrảtiềncho.Khitrởvề,concóthểđánhgiásựviệc,khởisựmộtviệcmới.

-Nếuconbỏnơinàymàđi,consẽkhôngtrởlại,David.Concảmơngợiýcủabố,nhưngkhôngthếđượcđâu.Bốkhôngthểgợiýnhữngđiềutựconchưasuynghĩđếnhàngtrămlần.

-Vậyconđịnhsẽlàmgì?

-Conkhôngbiết.Nhưngdùquyếtđịnhbấtcứđiềugì,concũngmuốntựmìnhquyếtđịnh,chẳngcầncóai thúcgiục.Cónhiềuchuyệnbốkhônghiểuđâu.

-Bốkhônghiểuchuyệngì?

-Trướchếtlàbốkhônghiểuchuyệnxảyravớiconhômấy.Conbiếtbốlolắngcholợiíchcủacon,bốcứtưởngbốhiểu,nhưngcuốicùngbốchẳnghiểugìhết.Vìbốkhôngthểhiểu.

Ôngchoxeđichậmdầnvàđỗlạibênđường.

-Đừng,bốạ-Lucynói-Khôngởđâyđâu.Đoạnđườngnàytệlắm,đỗlạirấtnguyhiểm.

Ôngtăngtốc.

-Ngượclại,bốhiểumọichuyệnquárõ-ôngnói-Bốsẽnóiracáitừmàchođếnnaybốcontavẫntránhné.Conđãbịcưỡnghiếp.Nhiềulần.Dobatênđànông.

-Và?

-Conlosợchocuộcsốngcủacon.Consợsauchuyệnnàyconcóthểbịgiếtchết.Bịkhử.Vìconchẳnglàgìvớichúng.

-Và?-Lúcnàytiếngcôthànhtiếngthìthào.

-Vàbốđãchẳnglàmđượcgì.Bốkhôngcứuđượccon.

Đólàlờithútộicủaông.

Côbúngtaysốtruột:

-Bốđừngtựlênánmình,bốạ.Bốkhôngthểhyvọngvàochuyệncứucon.Nếubọnchúngđếnsớmmộttuần,chỉcómìnhconởnhà.Nhưngbốnóiđúng,conchẳnglàgìvớichúng,chẳnglàgìhết.Concóthểcảmnhậnđượcđiềuđó.

Mộtlúcngừnglặng.

-Conchorằngchúngđãlàmviệcđótrước-cônóitiếp,lúcnàygiọngcôbìnhtĩnhhơn-Ítnhấtthìhaithằnglớnhơnlàthế.Ăncắpđồđạcchỉlàngẫunhiênthôi.Mộtviệcphụ.Connghĩchúngthíchhãmhiếp.

-Vàconcholàchúngsẽquaylại?

-Connghĩ conđangở trong lãnhđịa của chúng.Chúngđãđánhdấucon.Chúngsẽtrởlạitìmcon.

-Vìthếconkhôngthểởlại.

-Saolạikhông?

-Vìnhưthếlàmờichúngtrởlại.

Côngẫmnghĩthậtlâurồimớinói:

-Nhưngsaokhôngnhìnnhậnsựviệckhácđi,David?Nếuđólà…đólàcáigiáphải trảchoviệcởlại?Biếtđâuchúngnhìnnhậnnhưthế;vàcólẽconcũngnênnhìnnhậnnhưthế.Chúngcoiconnhưmộtvậtsởhữu.Chúngtự coimình là những người đi đòi nợ, những người thu thuế. Sao con lạiđượcphépsốngởđâymàkhôngphảitrảgiá?Cólẽđólàđiềubọnchúngtựnhủ.

-Bốchắc làchúngcòntựnhủnhiềuđiềuhơnthế.Chúngthích thú tôđiểmcác tình tiếtđểchứngminhchúng làđúng.Nhưngbố tinvàonhữngsuynghĩcủacon.Connóiconcảmnhậnđượclòngcămthùcủachúng.

-Lòngcămthù…Khinóđếnvớiđànôngvànhụcdục,conchẳngcógìlàngạcnhiênnữa,bốạ.Cólẽvớiđànông,lòngcămthùđànbàcàngkíchđộngtìnhdụcnhiềuhơn.Bốlàđànông,bốphảibiếtchứ.Khibốlàmtìnhvớimộtngườilạ,khibốgiăngbẫycôta,chẳnghơigiốngmộtvụgiếtchóchaysao?Tấncôngdồndập,rồiđivàotrongngườicôtamãnhliệt,đểlạitấmthânđầymáu,bốchẳngcảmthấynhưmộtkẻgiếtngười,hoặcgiốngnhưđicùngkẻgiếtngườihaysao?

Bốlàđànông,bốphảibiếtchứ:cóainóivớibốđẻnhưthếkhông?Côvàôngởcùngphehaysao?

-Cólẽthế-ôngnói-Thỉnhthoảngthôi.Vớimộtsốngười-Rồiông

nóinhanh, chưakịpnghĩ -Cảhai tênđều thế sao?Giốngnhưvật lộnvớingườichết?

- Chúng cổ vũ lẫn nhau. Chắc hẳn vì thế chúng cùng làm với nhau.Giốngnhưlàlũchótrongcùngmộtđàn.

-Cònthằngthứba,thằngthiếuniênấy?

-Nóởđóđểhọc.

HọđiquanhtấmbiểnCycads.Đãsắphếtgiờ.

-Nếuchúnglàngườidatrắng,consẽkhôngnóivềchúngnhưthếnày-ôngnói-VídụnhưnhữnggãtraidatrắngởDespatchchẳnghạn.

-Consẽkhôngnóiư?

- Không. Bố không trách con, không phải là chuyện đó. Nhưng conđangnóivềmộtđiềumớimẻ.Chúngmuốnconthànhnôlệcủachúng.

-Khôngphảilànôlệ.Màkhuấtphục.Nôdịchhóa.

Ônglắcđầu:

-Nhưthếlàquánhiều,Lucy.Bánhếtđi.BántrangtrạichoPetrusvàrađi.

-Không.

Câuchuyệnkết thúcởđó.Nhưngnhữnglời lẽcủaLucycứvangmãitrongtríông.Đầymáu.Côđịnhámchỉđiềugì?Liệuôngcóđúngkhôngsaugiấcmơthấymộtcáigiườngđầymáu,mộtbồntắmđầymáu?

Chúngthíchhãmhiếp.ÔngnghĩđếnbavịkháchđangtrốnchạytrongchiếcxeToyotachưacũlắm,ghếsauđầynhữngđồgiadụng,dươngvậtcủa

chúng, thứvũkhícủachúngấmápvà thỏamãngiữachânchúng- từkêurừ…ừ…ừ chợtđếnvớiông.Chắcchúngphảicó lýdohài lòngvớicôngviệcbuổichiềucủachúng;ắtchúngphảicảmthấyvuisướngvìnăngkhiếucủachúng.

Ôngnhớkhicònbé,ôngnghĩngợivềtừhãmhiếptrêncácbàibáo,cốhiểuxemnghĩachínhxáccủanólàgì,bănkhoănvìchữpthườngdịudànglà thế lại ở giữamột từ có ý nghĩa khủng khiếpmà chẳng ai dámnói to.TrongmộtcuốnsáchnghệthuậtởthưviệncómộtbứctranhtênlàKẽhãmhiếpnhữngngườiphụnữSabine:nhữnggãđànôngmặcáogiápLamãchật,cưỡingựa,nhữngngườiđànbàtrùmkhănsamỏngđangvùngvẫycánhtaytrongkhônggianvàlahét.Ôngkhómàtinnhữngđiệubộnàylàcưỡnghiếp:ngườiđànôngđangnằmtrênngườiphụnữvàấnsâuvàongườicôta?

Ôngnghĩ đếnByron.Trong cả đámnhữngnữbá tước và các cô phụbếp,màByronđãđivào,chẳngaigọiđấy làhãmhiếp.Nhưngchắcchắnkhôngcóngườinàosợtancuộcvớicổhọngbịrạchnát.Theoquanđiểmcủaông,theoquanđiểmcủaLucy,Byronthựcsựtrôngrấtcổlỗ.

Lucysợ,sợgầnchết.Giọngcônghẹntắc,côkhôngthểthởđược,chântayđờđẫn.Khôngphảinóđangxảyra,côtựnhủlúcbọnđànôngdằncôxuống;đâychỉlàmộtgiấcmơ,mộtcơnácmộng.Tronglúcbọnđànôngnốccạnnỗikhiếpsợcủacô,saysưahànhđộng,hànhhạcô,dọadẫmcôlàmsựhoảnghốtcủacôcàngtăng.Gọichócủamàyđi!chúngnóivớicô.Gọiđi,gọichócủamàyđi!Khôngcóchóà?Rồichúngtaosẽchomàyxemchó!

Ôngkhônghiểu,ôngkhôngcóởđó,BevShawđãnói.Bàtanhầm.Saurốt, trựcgiáccủaLucylàđúng:ônghiểu;nếuôngtập trungtư tưởng,nếuônglạclối,ôngcóthểởđấy,ởchỗbọnđànông,choánchỗchúngbằngsựlảngvảngcủaông.Vấnđềlàôngcóthểlàmthếvớiphụnữkhông?

Ôngviếtchocongáimộtbứcthưtrongcănphònghiuquạnhcủaông:

Lucyyêuquýnhất,

Bốphảinóivớiconnhữnglờisau,vớitấtcảtìnhyêuthươngtrênđờinày.Conđangmấpmémộtsailầmnguyhiểm.Conaoướchạmìnhtrướclịchsử.Nósẽtướcđoạthếtdanhdựcủacon,consẽkhôngthểchịuđựngnổibảnthânmình.Bốnàixincon,hãynghelờibố.

Bốcủacon.

Nửagiờsau,mộtchiếcphongbìluồndướicửaphòngông:

Davidyêuquý,

Xin bố lắng nghe con. Con không phải là người bố biết. Con làmộtngườiđãchếtvàconkhôngbiếtđiềugìsẽtrảconlạivớicuộcsống.Conchỉbiếtrằngconkhôngthểrađi.

Bốkhôngthểnhìnthấychuyệnnày,vàconkhôngbiếtlàmthếnàođểbốcóthểthấyđược.Dườngnhưbốcốýchọnchỗngồitrongmộtgóckhôngbịcáctianắngmặttrờirọitới.Conliêntưởngbốlàmộttrongbacontinhtinhtamkhông,cáiconđưataylênchekínmắt.

Đúng, con đường con đang theo có thể là một con đường sai lầm.Nhưngnếu lúcnàyconrờibỏ trang trại,consẽ làkẻchiếnbạivàconsẽnếmvịthấtbạiấytrongsuốtquãngđờicònlại.

Conkhôngthểcứlàmộtđứabémãi.Bốcũngkhôngthểlàmộtngườichamãi.Conhiểuýbố,songbốkhôngphảilàngườidẫndắtmàconcần,ítralàtrongthờigiannày.

Lucycủabố.

Đólàcuộctraođổicủahọ;đócũnglànhữnglờicuốicùngcủaLucy.

Côngviệc giết chó chấmdứt trong ngày, những cái túimàuđen chấtđốngbêncửa,bên trongmỗi túi làmột thânxácvàmột linhhồn.ÔngvàBevShawnằmtrongtaynhautrênsànphòngmổ.NửagiờnữaBevsẽvềvớiBillcủabàvàôngbắtđầukhuâncáctúi.

-Anh chưa bao giờ kể cho em nghe về người vợ đầu của anh -BevShawnói-Lucycũngkhôngkểvềchịấy.

-MẹLucylàmộtngườiHàLan.Chắcnóđãkểđiềuđóvớiem.Evelina.Evie. Sau khi ly dị, cô ấy trở vềHàLan. Sau đó, cô ấy lấy chồng. Lucykhônghòathuậnvớingườibốdượng.NóđòitrởlạiNamPhi.

-Thếlànóđãchọnanh.

-Vềmặt tìnhcảmthôi.Nócũngchọnmộtconđườngbaoquanhnhấtđịnh,mộtchântrờinhấtđịnh.Hiệngiờtôiđangcốthuyếtphụcnórađilầnnữa,dùchỉlàmộtthờigiannghỉ.NócógiađìnhởHàLan,cóbạnbè…HàLancóthểkhôngphảilànơithúvịnhấtđểsống,nhưngítracũngkhônggâynênnhữngcơnácmộng.

-Và?

Ôngnhúnvai.

-Hiệntại,Lucycóxuhướngkhôngnghebấtcứlờikhuyênnàocủatôi.Nónóitôikhôngphảilàmộtngườihướngdẫntốt.

-Nhưnganhlàgiáoviênkiamà.

-Một loạingẫunhiênnhất:Dạyhọcchưabaogiờ là thiênhướngcủatôi.Chắclàtôichẳngbaogiờmongmuốndạyngườitasốngrasao.Tôiđãquenđượcgọilàmộtnhàhọcgiả.Tôiđãviếtnhiềusáchvềnhữngngườiđãkhuất.Đóchínhlànơitrúngụcủatráitimtôi.Tôidạyhọcchỉđểkiếmsống.

Bàđợiôngnóithêm,nhưngôngchẳngcòntâmtrạngnàonóinữa.

Mặttrờiđangxuốngdần,vàmỗilúcmộtlạnh.Họkhônglàmtình;họthựcsựthôi,lấycớlàlàmviệccùngnhau.

Trongđầuông,Byronđangmộtmìnhtrênsânkhấu,hítmộthơithởđểhát.Byronđangbắtđầu lênđườngđếnHyLạp.Ởđộ tuổibamươinhăm,Byronbắtđầuhiểurằngcuộcsốnglàquýgiá.

NhữnglờicacủaByronđãxuấthiện,cònâmnhạccứlởnvởnđâuđótậnchântrời,vớimãikhôngtới.

-Anhsẽkhôngphảilolắngđâu-BevShawnói.Đầubàdựatrênngựcông:cólẽbànghethấytiếngtimôngđậpdồndập-BillvàemsẽchămsócLucy.Chúngtôisẽđếntrangtrạithườngxuyên.ỞđócóPetrusnữa.Petrussẽđểmắtđếnnó.

-Petrusnhưmộtngườichavậy.

-Đúngthế.

-Lucynóitôikhôngthểlàmbốnómãimãi.TôikhôngthểhìnhdungtrênđờinàylạikhônglàmbốcủaLucy.

Bàlùanhữngngóntayvàomớtóclởmchởmcủaông.

-Điềuđólàđúngđấy-bàthìthào-Rồianhsẽthấy.

19

Mườilămhoặchaimươinămvềtrước,ngôinhàchắchẳnlàmộtphầnquan trọng trong chương trình phát triển. Lúcmới chắc khá hoang vắng,nhưngtừbấygiờđếnnayđãđượccải thiệnnhiều,cóvỉahè trồngcỏ,câycối,dâyleobòtrànlankhắpcácbứctường.Nhàsố8RustholmeCrescentcómộtcáicổngvườnquétsơnvàmộtmáytựđộngtrảlờiđiệnthoại.

Ôngấnchuông.Mộtgiọngtrẻtrungnói:

-Xinchào.

-TôitìmôngIsaacs.TêntôilàLurie.

-Ôngấykhôngcónhà.

-Cóthểchotôichờôngấyđượckhông?

-Ngaybâygiờđây.

Mộttiếngvovo;tiếngthencửaláchcách;ôngđẩycánhcổng.

Con đường nhỏ dẫn đến cửa trước, nơi cómột cô gáimảnh dẻ đứngnhìnông.Cômặtđồngphụchọcsinh:váyáomàuxanhnướcbiển,bít tấttrắngđếnđầugối,sơmihởcổ.CôgáicócặpmắtcủaMelanie,gòmárộngcủaMelanie,mái tócđencủaMelanie; có lẽ côgái cònxinhhơn.EmgáiMelanienóiđếnmộtcáitênmàôngkhôngthểnhớngayra.

-Chàocô.Baogiờtôicóthểgặpđượcbốcôởnhà?

-Bốtôirakhỏitrườngtừbagiờ,nhưnghayvềmuộn.Thôiđược,ông

cóthểvàotrongnày.

Côgáigiữcánhcửachoông,hãnhdiệnlúcôngđiqua.Côđangănmộtmiếngbánhngọt,côvẫncầmduyêndánggiữahaingóntay.Ôngmuốnđưatayphủinóđi,nhưngngaylúcấyhồiứcvềchịcôùakhắpngườiôngnhưmộtđợtsóngnóngbỏng.Chúahãycứucon,ôngnghĩ,conđang làmgìởđây?

-Ôngcóthểngồinếuôngmuốn.

Ôngngồixuống.Đồgỗsángbóng,cănphòngngănnắp,ngộtngạt.

-Têncôlàgì?-ônghỏi.

-Desiree.

Desiree:giờthìôngnhớra.Melanielàconđầulòng,đứaconchưachobiếtđiềugì,rồiđếnDesiree,đứaconmongước.Chắchẳnhọđãđượcthánhthầnxuikhiến,đặtchocôgáicáitênấy!

-TêntôilàDavidLurie-Ôngquansátcôgáithậtkỹ,nhưngcôkhôngtỏdấuhiệugìnhậnbiết-TôitừCapeTowntới.

-ChịgáitôicũngởCapeTown.Chịấylàsinhviên.

Ônggậtđầu.Ôngkhôngnóitôibiếtchịcô,biếtrấtrõ.Nhưngôngnghĩ:quả trêncùng trênmộtcây,chắchẳngiốngnhau từng ly từng tý.Cókhácchănglànhịpmạchđập,sựhốithúccủanhữngtìnhcảmnồngnàn.Haichịemtrêncùngmộtgiường:mộtsựtrảinghiệmcủabậcvuachúa.

Ônghơirùngmình,nhìnđồnghồtay:

-Côbiếtkhông,Desiree?Tôinghĩlàsẽcốgặpbốcôởtrường,nếucôchỉchotôiđườngđếnđấy.

Ngôitrườnglàmộtphầntrongkhubấtđộngsản:mộttòanhàthấp,mặttiềnbằnggạch, cửa sổ thép,mái lợpbằng amiăng, nằm tronghàng rào tứgiácbụibậm,quấndâythépgai.TrênmộtcộtlốivàođềchữF.S.MARAIS,cộtkiađềMIDDLESCHOOL.Cảkhuvắngvẻ.ÔngđiquanhchođếnlúcbắtgặptấmbiểnđềVĂNPHÒNG.Bêntrong,mộtnữthưkýđứngtuổi,mậpmạpđangngồisửamóngtay.

-TôitìmôngIsaacs-ôngnói.

-ÔngIsaacs!-bàtagọi-Ôngcókhách!-Bàtaquaysangông-Mờiôngvào.

Isaacsngồisaubàn,nhổmlênnửachừngbỗngngừnglại,bốirốinhìnông.

-Ôngcónhớtôikhông?DavidLurie,ởCapeTown.

-Ồ - Isaacs nói, và lại ngồi xuống.Ông ta vẫnmặc bộ complê rộngthùngthình,cổbiếnmấttrongchiếcáovét,đầuônglộtrênáonhưcáimỏchimnhọnhoắtthòrakhỏitúi.Cáccửasổđềuđóng,mùikhóithuốcchưatan.

-Nếuôngkhôngmuốn,tôisẽđingaylậptức-Davidnói.

-Không-Isaacsnói-Mờiôngngồi.Tôiđangkiểmtrasĩsố.Ôngcóvuilòngchờtôixongviệckhông?

-Xinmờiông.

Trênbàncómộttấmảnhlồngkhung.Từchỗôngngồi,ôngkhôngthểnhìnrõnhưngôngbiếtđólàMelanievàDesiree,nhữngbáuvật trongconmắtcủangườichavàngườimẹđãsinhhạrahọ.

-Thếđấy-Isaacsnóivàgấpcuốnsổcuốicùng-Xinvuilòngchobiếttôicóthểgiúpgì?

Ôngđãtưởngôngtasẽcăngthẳng,nhưnglạithấyIsaacshoàntoànbìnhtĩnh.

- Sau khiMelanie gửi đơn kiện, trường đại học đã tổ chứcmột cuộcthẩmvấnchínhthức.Kếtquảlàtôibịthảihồi.Chuyệnlàthế;chắcôngphảibiết.

Isaacsnhìnôngchằmchặphơitháchthức,songkhôngnóigì.

-Từbấyđếnnaytôiănkhôngngồirồi.HômnaytôighéquaGeorge,vàtôinghĩcóthểdừnglạinóichuyệnvớiông.Tôicònnhớcuộcgặpgỡcuốicùngcủachúng ta, thật...nảy lửa.Nhưng tôinghĩcứghéquaxemsao,vànóichuyệntừđáylòng.

Đólàsựthực.Ôngmuốnnóitừđáylòng.Vấnđềlà,tronglòngôngcógìkhông?

TrongtayIsaacscómộtchiếcbútBicrẻtiền.Ôngtađưangóntayxoadọc thânbút,nghịchnghịch,xoayxoaymãi,cửđộngmáymócvàkhásốtruột.

Ôngtiếptục:

-ÔngđãnghecâuchuyệnvềphíaMelanie.Tôimuốnkểvềphía tôi,nếuôngsẵnsàngnghe.

Vềphầntôi,nóbắtđầukhôngcóchủtâm.Bắtđầunhưmộtcuộcphiêulưu,mộttrongnhữngcuộcphiêulưunhonhỏ,bấtngờmàmộtloạiđànôngnhấtđịnhthườngcó,vàchúngvẫngiúpđỡtôi.Tôixinlỗiđãnóichuyệnnhưthếnày.Tôicốgắngnóithànhthật.

Tuynhiên, trongtrườnghợpMelanie,cómộtđiềubấtngờxảyra.Tôinghĩnógiốngnhưmộtđámcháy.Côấyđãthiêucháytôi.

Ôngngừng lại.Chiếcbút vẫn tiếp tụcnhảymúa.Một cuộcphiêu lưunhonhỏ,bấtngờ.Mộtloạiđànôngnhấtđịnh.Ngườiđànôngngồisaubàn

kiacónhữngcuộcphiêulưukhôngnhỉ?Càngnhìnkỹôngta,ôngcàngngờđiềuđó.Ông sẽ chẳngngạcnhiênnếu Isaacs làmột người trongnhà thờ,mộttrợtếhoặcmộtngườiphụlễ,phụcdịchbấtcứviệcgì.

-Mộtđámcháy,nói thếcógìkhácthườngđâu?Nếumộtđámlửalụitàn,ôngcóthểbậtmộtquediêmvàgâymộtđốnglửakhác.Đólàcáchtôithườngnghĩ.Trongnhữngngàyxaxưa,dânchúng thờphụng lửa.Họcânnhắckỹcàngtrướckhiđểđốnglửathờtắt.Tôichorằngcongáiôngđãnhenlêntrongtôimộtđốnglửathuộcloạiđó.Khôngđủnóngđểthiêutôicháyrụi,nhưnglàmộtđốnglửathựcsự.

Câybútvẫntiếptụcchuyểnđộng.

-ÔngLurie-ngườichacủacôgáinói,vàmộtnụcườiméomó,đauđớnhiệntrênmặtôngta-Tôitựhỏilàôngđanglàmcáiquáigìtrênđờimàđếntrườngtôivànóinhữngchuyện...

-Tôixinlỗi,tôibiếtthếlàkỳquặc.Xongngayđây.Tôimuốnnóihếtđểtựvệ.Melanierasaorồi?

-Nếuônghỏi thìMelaniekhỏe.Tuầnnàonócũnggọiđiện.Nóđãđihọclại.Ngườitachonómộtlệnhmiễntrừđặcbiệtđểhọctiếp,tôichắcôngcó thểhiểu,vìhoàncảnhmà.Lúcrảnhnóvẫnđến làmviệcởnhàhát,vàlàmtốt.NhưvậylàMelanieổncả.Cònông?Ôngđãbỏnghề,vậybâygiờôngcónhữngdựđịnhgì?

-Tôicómộtcôcongái,chắcôngsẽthíchnghechuyện.Nócómộttrangtrạiriêng;tôimongsẽdùngmộtphầnthờigiangiúpcongáitôi.Tôicũngcómộtcuốnsáchphảihoànthành.Tôibậnbịuhếtviệcnàyđếnviệckhác.

Ôngngừng lại. Isaacsnhìnôngvớimộtvẻchămchúsắcsảo làmônggiậtmình.

- Thế đấy - Issacs nói nhẹ nhàng, lời lẽ thoát khỏimôi ông nhưmộttiếngthởdài-phithườngnhưthếmàgụcngã!

Gục ngã?Đúng vậy, chẳng nghi ngờ gì, rõ ràng như thế là gục ngã.Nhưngphithường?Dùngtừphithườngđểmôtảông?Ôngvẫnchomìnhlàngười không có tiếng tămvà ngày càng ít người biết đến.Một con ngườiđứngbênlềlịchsử.

-Cólẽnólàmchochúngtatốtlên-ôngnói-Thỉnhthoảngcũngphảicócúngãchứ.Miễnlàchúngtakhôngtannát.

-Tốt.Tốt.Tốt - Isaacsnói,vẫnnhìnôngchămchú.Lầnđầu tiênôngpháthiệnramộtdấuvếtcủaMelanie trênconngườiông ta:mộtvẻ thanhlịchcủakhuônmiệngvànétmôi.Trongmộtcơnbốcđồng,ôngtiếnsátđếnbàn,cốnắmlấytayIsaacs,rồikếtthúcbằngcáivuốtvelênmubàntayôngta.Làndalạnhngắt,khôngcólông.

-ÔngLurie-Isaacsnói-ôngcònmuốnkểgìnữavớitôi,ngoàichuyệncủaôngvớiMelaniephảikhông?Ôngđãnóilàcóchuyệntronglòngông.

-Lòngtôiư?Không.Không,tôichỉghévàođểbiếtMelanierasaothôi-Ôngđứngdậy-Cảmơnôngđãtiếptôi,tôirấtcảmkích.Ônggiơtayra,lầnnàyrấtthẳngthắn-Tạmbiệtông.

-Tạmbiệt.

Ôngrakhỏicửa,đúnghơnlàđãởbênngoàivănphònglúcnàyvắngngắt,thìIsaacsgọito:

-ÔngLurie!Gượmđã!

Ôngquaylại.

-Tốinayôngcóbậngìkhông?

- Tối nay? Tôi vừa ghi tên nhận phòng ở khách sạn. Tôi chưa có kếhoạchgì.

-Mờiôngđếnxơicơmvớichúngta.Mờiôngđếnăntối.

-Tôinghĩlàbànhàsẽchẳngvuivìviệcđó.

-Cólẽthế.Cólẽkhông.Dùthếnàoôngcứđếnnhé.Đếnxơibữacơmthườngvớichúng tôi.Chúng tôiăn tối lúcbảygiờ.Để tôighiđịachỉchoông.

-Ôngkhôngcầnphảilàmthếđâu.Tôiđãđếnnhàvàgặpcongáiông.Chínhcôấychỉđườngchotôiđếnđây.

Isaacsđiềmnhiên:

-Haylắm!-ôngtanói.

ChínhIsaacsramởcửa:

- Mời ông vào, mời ông - ông ta nói và dẫn ông vào phòng khách.Khôngcódấuhiệugìcủavợhoặccôcongáithứcủaôngta.

-Tôicóchútquà-ôngnói,vàrútramộtchairượuvang.

Isaacs cảm ơn ông, nhưng có vẻ như không biết nên làm gì với chaivang.

-Ôngcóthểđợitôimộtchútđượckhông?Tôichỉđimởnóthôi-Ôngtarakhỏiphòng;cótiếngthìthàotrongbếp.Ôngtatrởlại:

-Hình như chúng tôi đánhmắt cáimở nút chai rồi.NhưngDezzy sẽmượnhàngxóm.

Rõ ràng họ là nhữngngười chốnguống rượu.Lẽ ra ôngphải nghĩ rađiềuđó.Mộtgiađìnhtiểutưsảntầmthường,chặtchẽ,căncơvàcẩnthận.Chiếcôtôrửasạch,bãicỏphẳngphiu,khoảntiếtkiệmgửingânhàng.Mọinguồn thunhậpcủahọdồnhết cho tương lai củahai côcongáiquýbáu:

Melaniethôngminhvớihoàibãonghệthuật;Desireexinhđẹp.

Ôngnhớ tớiMelanie trongbuổi tốiđầu tiênquenbiết,ngồi cạnhôngtrênchiếcsophauốngcàphêphawhiskyvớiýđịnhlàmchocôngàngàsay-từđóđếnmộtcáchmiễncưỡng.Thânhìnhcônhỏnhắn,gọngàng;bộquầnáogợitìnhcủacô;cặpmắtcôlấplánhvìkíchđộng.Côđangbướcvàomộtkhurừng,nơimộtconsóidữđanglởnvởn.

Desireexinhđẹpbướcvào,cầmchairượuvàcáimởnút.Lúcđiquasànđếnchỗhọ,côngậpngừnggiâylát,khôngbiếtchàohỏithếnào.

-Bố?-cônóikhẽ,vẻlúngtúngvàgiơchairượura.

Thếđấy:côđãbiếtônglàai.Họđãthảoluậnvềông,cókhicãivãnhauvì ông,một vị khách khôngmongmuốn, ngườimà tên tuổi là cảmột sựnhamhiểm.

Ôngbốcầmlấytaycongái:

-Desiree,đâylàôngLurie-ôngtanói.

-ChàoDesiree.

Máitócchelấpgươngmặtcôhấtvềphíasau.Côbắtgặpcáinhìnchămchúcủaôngvàvẫncònlúngtúng,songlúcnàyđãmạnhdạnhơndướisựchechởcủangườicha.

-Xinchào-côlẩmbẩm;vàôngnghĩChúaơi,Chúaơi!

Côkhôngthểchegiấuýnghĩđangchạyquađầucô:Đâychínhlàngườiđànôngchịmìnhđãtrầntruồngravớihắn!Đâychínhlàngườimàchịấyđãcùnglàmviệcđó!Cáilãogiànày!

Mộtphòngănnhỏtáchbiệt,cócửasậpngănvớibếp.Bốnchỗngồiđãđặtsẵndaonĩa;nhữngngọnnếnđangcháy.

-Mờiôngngồi!-Isaacsnói.Vẫnkhôngthấybóngdángngườivợđâu-Tôixinlỗimộtchút-Isaacsbiếnvàobếp.CònlạiôngđốidiệnvớiDesireequabàn.Côgụcđầu,khôngcòndũngkhí.

Lúcquaylại,bốmẹcôđicùngnhau.Ôngđứngdậy.

-Ôngchưagặpvợtôi.Doreen,đâylàôngLurie,kháchcủachúngta.

-Tôirấtcảmkíchvìbàđãnhậnlờitiếptôitạinhà,thưabàIsaacs.

BàIsaacslàmộtphụnữthấp,sớmmậpmạpởlứatuổitrungniên,chânvòngkiềng làm lúcđihơi lắc lư.Nhưngôngcó thể thấyhai chị emđượchưởngnhữngnétgìcủamẹ.Chắchẳntrongthờicủabà,bàlàmộtngườiđẹpthựcsự.

Vẻmặtvẫncứngnhắc,bàtránhcặpmắtông,nhưngkhẽgậtđầu.Mộtngườingoanngoãn,mộtngườivợvàngườibạnđờitốt.Vàsẽlàmộtngườibéo.Liệucáccôcongáicógiốngnhưbàkhông?

-Desiree-bàralệnh-giúpmẹmangcácthứvào.

Côcongáibổnhàorakhỏighế,vẻbiếtơn.

-ÔngIsaacs, tôiđãgâynênchuyệnbấthòatrongnhàông-ôngnói-Ôngđãcólòngmờitôi,tôirấtcảmkích,nhưngtôinênravềthìhayhơn.

Isaacsmỉmmộtnụcườimàôngsửngsốtthấythoángvẻvuitươi.

-Ôngcứngồi,cứngồixuốngđã!Chúngtôisẽdànxếpngaymà!Chúngtôisẽlàmviệcđó!-Ôngtacúixuốnggầnhơn-Ôngphảivữngvànglên!

LúcđóDesireevàbàmẹtrởlại,bưngcácmónăn:gàhầmnhừtrongcàchuasủibọt,tỏamùigừng,thìalàthơmphức,cơm,mộtkhaysalatvàdưagóp.NhữngmónănônghầunhưđãquênkhisốngcùngLucy.

Chaivangđặttrướcmặtông,vàchỉcómộtcáicốcduynhất.

-Chỉmìnhtôiuốngthôiư?-ôngnói.

-Mờiông-ôngIsaacsnói-Xinmời.

Ôngrótmộtcốc.Ôngkhôngthíchvangngọt,nhưngôngmualoạiLateHarvestvìtưởnghợpgucủahọ.Songnhưthếcàngtệchoônghơn.

Phầncònlạilàcầunguyện.GiađìnhIsaacsnắmtaynhau,ôngcònbiếtlàmgìhơnlàduỗitayra,taytráinắmlấybàntayôngbố,tayphảinắmbàntaybàmẹ.Isaacsnói:

-Chúng conxin chân thành cảmơnChúaTrời vì nhữnggì sắp nhậnđược.

-Amen-vợvàcongáiôngtanói.

-Amen-DavidLuriecũnglẩmbẩmvàbuônghaitayra,bàntayôngbốmátnhưlụa,bàntaybàmẹnhỏnhắn,mũmmĩm,ấmnóngvìlàmlụng.

BàIsaacsmúcthứcăn:

-Mờiông,đangnóngđấy-bàtanóivàđưađĩachoông.Đấylànhữnglờiduynhấtbàtanóivớiông.

Trong suốt bữa ăn, ông cố tỏ ra là một người khách lịch thiệp, nóichuyện thật hấp dẫn để lấp khoảng yên lặng. Ông kể về Lucy, về nhữngchuồngchólótván,vềđõongvànhữngdựđịnhlàmvườncủacô,vềcôngviệcởchợvàosángthứBảy.Ônggiấubiệtcuộctấncông,chỉnóixeôtôcủaôngbịmấtcắp.ÔngkểvềLiênđoànPhúclợiĐộngvật,nhưngkhôngnóiđến lòđốtrác trênkhuđấtcủabệnhviênhoặcnhữngbuổichiềuvụngtrộmcủaôngvớiBevShaw.

Giốngnhữngmũikhâunốivớinhau,câuchuyệntrảirakhônghềvướngvíu.Cuộcsốngthôndãhiệnlênvớitấtcảsựmộcmạccủanó.Ôngướcgìđó

làsựthật!Ôngđãchánnhữngcáibóngvôhình,chánnhữngchuyệnrắcrối,chánnhữngconngườiphứctạp.Ôngyêucongáiông,nhưngđãnhiềulầnôngmongcôlàngườiđơngiảnhơn:đơngiảnhơn,ngănnắphơn.Tênđànôngcưỡnghiếpcô, têncầmđầubọnducônấycũng thích thế.Giốngnhưmộtcáichongchóngcắtgió.

Ôngmơthấymìnhduỗidàitrênbànmổ.Mộtmảngdađầucháyxém;từhọngđếnhángphơtrần;ôngthấytấtmàchẳngcảmthấyđauđớn.Mộtbácsĩphẫuthuậtcóriamépcúixuốngông,caumày.Tấtcảnhữngthứnàylàcáigì?Viênbácsĩcàunhàu.Ôngtachọcvàotúimật.Cáigìthếnày?Ôngtacắtphăng,némsangmộtbên.Ôngtachọcvàotim.Cáigìthếnày?

-Congáiôngđiềuhànhtrangtrạimộtmình?-Isaacshỏi.

-Thỉnhthoảngnócómộtngườigiúpviệc.Petrus.MộtngườichâuPhi-RồiôngkểvềPetrus,mộtPetrusrắnrỏi,độclập,cóhaivợvànhữngthamvọngvừaphải.

Ôngđóiíthơnôngtưởng.Câuchuyệntàndần,nhưngdùsaohọcũngxongbữa.Desireecáolỗiralàmviệccủamình.BàIsaacsdọnbàn.

-Tôivềthôi-ôngnói-Sángmaitôirađitừsớm.

-Gượmđã,ôngởlạimộtchút-Isaacsnói.

Chỉcònhọlạivớinhau.Ôngkhôngthểquanhcođượcnữa.

-VềMelanie-ôngnói.

-Gìkia?

-Mộtlờinữathôi,rồitôisẽchấmdứt.Câuchuyệngiữachúngtôihóarakháchẳn, bất chấp tuổi tác.Cómột cái gì đó tôi khôngđápứngnổi,mộtthứ…-ônglúngtúngtìmtừ-trữtình.Tôithiếutrữtình.Tôicốxoayxỏađểyêuchotốtđẹp.Ngaycảlúcbịthiêurụi,tôivẫnkhôngkêuca,nếuônghiểuchotôi.Tôirấttiếcđiềuđó.Tôirấttiếcđãchiếmgiữcongáiông.Ôngcó

mộtgiađình tuyệtvời.Tôixin lỗivìnỗiđau tôiđãgây ra choôngvàbàIsaacs.Tôixinôngbàthalỗi.

Tuyệtvờikhôngđúnghẳn.Mẫumựcthìđúnghơn.

-Vậyđấy-Isaacsnói-ítraôngcũngxinlỗi.Tôibănkhoănkhôngbiếtlúcnàolờixinlỗimớiđến-Ôngtakhôngngồinữa;lúcnàyôngtabắtđầuđiđilạilại-Ôngxinlỗi.Ôngnóiôngthiếuchấttrữtình.Nếuôngtrữtình,chúngtađãchẳngởđâyngàyhômnay.Nhưngtôitựnhủ,tấtcảchúngtôiđềulấylàmtiếckhipháthiệnrachuyệnđó.Lúcđóchúngtôirấttiếc.Vấnđềkhôngphảiởchỗchúngtacótiếckhông?Vấnđềlàchúngtađãrútrabàihọcgì?Vấnđềlàbâygiờchúngtalàmgìvìchúngtađềutiếcnuối?

Ôngđịnhtrảlời,nhưngIsaacsđãgiơtay:

- Tôi có thể thốt lên từChúaơi trong vụ của ông được không?ÔngchẳngphảilàngườihoangmangkhinghenhắcđếntênĐứcChúaTrờichứgì?Vấnđềởchỗ,ĐứcChúamuốngìởông,ngoàichuyệnôngxinlỗi?Ôngcónghĩgìkhông,ôngLurie?

MặcdùbốirốivìIsaacscứđitớiđilui,ôngvẫncốnắmbắttừnglờicủaôngta.

-Thôngthườngtôisẽnóirằngđếnmộttuổinàođó,conngườiquágiàđể rút ra những bài học.Người ta chỉ có thể bị trừng phạt và trừng phạt.Nhưngcó lẽđiềuđókhôngphải lúcnào cũngđúng.Tôiđợiđểxem.VớiChúaTrời,tôikhôngphảilàmộttínđồ,nhưngtôisẽdịchnhữngđiềuôngkêucầuChúavànhữngmongmuốncủaChúasangngônngữcủatôi.Trongthuậtngữcủatôi,tôilàkẻbịtrừngphạt,vàtôibịtrừngphạttvìchuyệnxảyragiữacongáiôngvàtôi.Tôichìmđắmtrongmộttìnhtrạngnhụcnhãvàchẳngdễcấtđầulênđược.Tôikhôngphủnhậnsựtrừngphạtđó.Tôichẳngdámkêucagì.Tráilại,tôisốnghếtngàynàysangngàykhácvớinó,cốtiếpnhậnnỗinhụcnhưmộthiện trạngcủa thân thể.Tôisống trongsựhổ thẹnkhônggiớihạn,ôngnghĩnhưthếđãđủchoChúachưa?

-Tôikhôngbiết,ôngLurie.Bìnhthườngtôisẽnóiđừnghỏitôi,xinhãyhỏiChúa.Nhưngvìôngkhôngcầunguyện,nênôngkhôngcócáchnàohỏi

Chúa.VìthếChúaphảitìmcáchriêngđểnóivớiông.Ôngnghĩthếnàomàlạiđếnđây,ôngLurie?

Ôngnínlặng.

-Tôisẽchoôngbiết.ÔngtạtquaGeorge,vàbỗngnhiênôngnhớtớigiađìnhcôsinhviêncủaôngởGeorge, thế làông tựnhủSao lại khôngnhỉ?Ôngkhôngcódựđịnhtrước,ngaycảlúcôngđangởtrongnhàtôi.Việcnàyhẳnlàmôngngạcnhiên.Tôinóicóđúngkhông?

-Khôngđúnghẳn.Tôiđãkhôngnóithật.Tôikhôngghéquađây.TôiđếnGeorgevìmộtlýdoduynhất:nóichuyệnvớiông.Tôiđãsuynghĩviệcnàysuốtmộtthờigian.

-Phải,ôngnóilànóichuyệnvớitôi,nhưngsaolạilàtôi?Nóichuyệnvớitôithậtdễ,quadễnữa.Tấtcảbọntrẻconởtrườngđềubiếtnhưthế.ÔngIsaacslàdễthathứnhất,chúngthườngnóithế-Ôngtalạicười,vẫncáicườiméomótrướcđây-Vậythựcrangườiôngmuốnnóichuyệnlàai?

Lúcnàythìôngchắcchắnmộtđiều:ôngkhôngưangườiđànôngnày,khôngưacáimưumẹocủaôngta.

Ôngđứng dậy, dò dẫmqua phòng ăn và xuống hành lang.Ông nghethấynhữnggiọngnóikhekhẽvọngratừsaumộtcánhcửakhéphờ.Ôngđẩycửa.Desireevàmẹcôđangngồitrêngiường,làmgìđóvớicuộnlen.Nhìnthấyông,họsửngsốtvàimbặt.

Hếtsứctrịnhtrọng,ôngquỳgốivàchạmtránxuốngsàn.

Thếđãđủchưa?Ôngnghĩ.Nếuchưa,cònphảilàmgìnữa?

Ông ngẩng đầu.Hai người vẫn ngồi đó, đông cứng lại.Ông gặpmắtngườimẹ, rồi cô con gái, vàmột luồng điện bắn ra, luồng điện của khaokhát.

Ôngđứngdậy,ítcótkéthơnmongmuốn.

-Chúcmộtđêmtốtlành-ôngnói-Cảmơnlòngtốtcủacácvị.Cảmơnvìbữaăn.

Đếnmườimộtgiờ,mộtcúđiệnthoạigọiđếnphòngôngởkháchsạn.ĐólàIsaacs.

-Tôigọiđiệnđểchúcôngmộttươnglaivữngvàng-Ngừngtronggiâylát-Cómộtviệctôichưabaogiờhỏiông,ôngLurie.Ôngkhônghyvọngchúngtôisẽnhândanhông,canthiệpvớitrườngđạihọcsao?

-Canthiệp?

-Vâng.Vídụnhưphụcchứcchoông.

-Tôichưabaogiờ thoángcóýnghĩấy.Tôiđãchấmdứtquanhệvớitrườngđạihọcrồi.

- Vì con đường ông đi là do Chúa phong cho ông. Chúng tôi khôngđượcquấyrầy.

-Tôihiểurồi.

20

ÔnglạibướcvàoCapeTown.Ôngđãxanơinàygầnbatháng,hồikhuđấtcónhữngcănnhàlụpxụpvắtngangđườngcáivàtrảidàitừphíađôngđếnsânbay.Dòngxecộđichậmlạilúcmộtđứatrẻcầmgậylùanhữngconbò lạc ra khỏi đường. Nông thôn đang tiến dần đến thành thị, hoàn toànkhôngchủtâm.RồitrênkhuđấtcôngRondeboschsẽlạicógiasúc,lịchsửsẽsớmđitheoquỹđạocủanó.

Thế làông lạiởnhà.Ôngchẳngcảm thấynhưmộtngười trởvềnhà.ÔngkhôngthểhìnhdunglạiởtrongcănnhàtrênđườngphốTorrance,nấpbóng trườngđại học, lẩn lút nhưmột kẻ tội phạm, né tránh các bạn đồngnghiệp.Ôngsẽphảibánngôinhànàyđi,dọnđếnmộtcănhộrẻhơnởnơinàođó.

Tìnhhìnhtàichínhcủaôngđangrốiren.Ôngđãkhôngthanhtoáncáchóađơntừkhirađi.Ôngđangsốngbằngthẻtíndụng,rồiđếnngàynócũnghếtsạch.

Kếtcụccủamộtcuộc lang thang.Cáigì sẽ tới sauđoạnkếtcủacuộclang thangnày?Ông thấymình tócbạc trắng, lọmkhọm, lê chânđếngóccửahiệumuanửalítsữavànửaổbánhmì;ôngthấymìnhngồiđờđẫntrênchiếcghếdàitrongcănphòngđầynhữnggiấytờvàngố,đợibuổichiềutàndầnđểcóthểnấubữachiềuvàđingủ.Cuộcsốngcủamộthọcgiảkhôngtêntuổi,khônghyvọng,khôngtriểnvọng:ôngđãsẵnsàngđểổnđịnhnhưthếchưa?

Ôngmởkhóacổng.Khuvườnum tùm,hộp thưchật cứngnhữngxáccôn trùng và quảng cáo.Dù được xây dựng hợp chuẩn nhất, ngôi nhà đãvắngchủnhiềutháng:cóquánhiềuhyvọngviếngthăm.Thựcra,ngaytừlúcmởcánhcửađằngtrướcvàngửimùikhôngkhí,ôngđãbiếtcóchuyệnkhôngổn.Timôngđậpthìnhthịch,nônnaovìkíchđộng.

Khôngmột tiếngđộng.Dù làai thìcũngđãđi rồi.Nhưng làmsaohọ

vàođược trongnhà?Rón rén đi từ phòngnày sang phòngkhác, ông sớmpháthiệnrangay.Nhữngchấnsongcủamột trongnhữngcửasổđằngsaubậtkhỏitườngvàbịbẻquặtrasau,cácôcửasổbịđậpvỡthànhmộtcáilỗđủchomộtđứa trẻhoặcmộtngườibénhỏchui lọt.Gióđưa lácâyvàcátvào,đóngthànhbánhtrênsàn.

Ônglangthangkhắpnhàxemmấtnhữngthứgì.Phòngngủcủaôngbịlụcsoátrấtkỹ,tủáomởtoanghoác,trốngtrơn.Dàn,cátsét,băng,máytínhcủaôngmấtsạch.Trongphòng làmviệc,bànvà tủđựnghồsơmởtoang,giấytờrảiráckhắpnơi.Nhàbếpbịcướpphákỹcàng:daonĩa,bátđĩasànhsứ,cácdụngcụnhỏhơn.Khorượucủaôngmấtsạch.Ngaycảtủđựngđồhộpcũngrỗngtuếch.

Khôngphải làmộtvụtrộmthôngthường.Mộtbăngcướpđãvàođây,quétsạchsànhsanhrồirútluivớinhữngtúi,hộp,valynặngtrĩu.Chiếnlợiphẩm;sựđềnbùchiếntranh;mộtsựviệcnữatrongcuộcvậnđộngphânphốilạirộnglớn.Lầnnàykẻnàođãđigiầycủaông?ChúngmangcáctácphẩmcủaBeethovenvàJanácekvềnhàhaynémvàothùngrác?

Mộtmùikinhkhủngtỏaratừbuồngtắm.Mộtconbồcâubịmắctrongnhàđãchếttrongbồn.Ôngrónrénhótđốngxươngvàlôngvàomộttúinilonvàbuộcchặtlại.

Nhữngngọnđènbịcắtđứt,điệnthoạicâmlặng.Trừkhiônglàmmộtcáigìđó,nếukhôngôngsẽở trongbóng tốicảđêm.Nhưngôngquá thấtvọngnênkhôngthểlàmđượcgì.Cứđểmặcxáctấtcảđấy,ôngnghĩ,rồilúnsâuvàochiếcghếbành,ôngnhắmmắtlại.

Lúcchạngvạngtối,ôngđứngdậyvàrờingôinhà.Nhữngngôisaođầutiênđãxuấthiện.Quanhữngđườngphốvắngvẻ,quanhữngkhuvườnngàongạtmùicỏ roingựavàhoa trường thọ,ôngrẽđườngđếnkhu trườngđạihọc.

ÔngvẫncònchìakhóavàoTòanhàThôngtin.Mộtgiờthuậnlợiđểluitới:cáchành langđềuvắngvẻ.Ôngđi thangmáy lênphòng làmviệccủaôngởtầngnăm.Tấmbiểnđểtênôngtrêncánhcửađãdỡđi.TấmbiểnmớiđềTIẾNSĨS.OTTO.Dướikhecửacómộttiasángmờ.

Ônggõcửa.Khôngmộttiếngđộng.Ôngmởcửavàbướcvào.

Cănphòngđã thayđổi.Sáchvởvà tranhảnhcủaôngkhôngcòn,cácbức tường trống trơnchỉ cònmột tấmảnh trongmột truyệnvui,phóng tobằngtấmápphích:SiêunhânđanggụcđầuvìbịLoisLanemắngmỏ.

Một người đàn ông trẻ tuổi trước kia ông chưa gặp bao giờ ngồi sauchiếcmáytính,trongánhsángchậpchờn.Ngườiđócaumày:

-Ônglàai?-anhtahỏi.

-TôilàDavidLurie.

-Vâng.Và?

-Tôiđếnnhậnthưtừcủatôi.Phòngnàyđãtừnglàphònglàmviệccủatôi-Trongquákhứ,ôngsuýtnóithêm.

-Àvâng,ôngDavidLurie.Tôixinlỗi, tôikhôngngờ.Tôiđãxếpvàomộtcáihộp.Cảmộtsốđồvậtkháccủaôngmàtôitìmthấy-Anhtaphẩyta-Ởđằngkiakìa.

-Cònsáchcủatôi?

-Tấtcảởtrongkho,tầngdưới.

Ôngcầmchiếchộplên.

-Cảmơnanh-ôngnói.

-Khôngcógì -anhchàngtiếnsĩOtto trẻ tuổinói-Ôngcó thểmangđượckhông?

Ông ôm chiếc hộp nặng trĩu vào thư viện, định lọc thư từ của ông.

Nhưnglúcđếnthanhchắn,chiếcmáytựđộngkhôngnhậntấmthẻcủaông.Ôngphảilàmcáiviệcchọnlựatronghànhlang.

Ôngquábồnchồnnênkhôngngủđược.Tảng sáng,ôngnhằmhướngsườnnúi,khởihànhmộtchuyếnđibộdài.Trờivừamưa,nhữngconsuốidângđầy.Ônghítthởmùithôngngâyngất.Từhômnay,ônglàmộtngườitựdo,chẳngcótráchnhiệmgìvớiaingoàibảnthânmình.Thờigiantrảidàitrướcông,ôngmuốnlàmgìtùythích.Ôngcócảmgiácbồnchồn,nhưngôngtựtinrằngsẽquenvớinó.

ÔngđãbáovớiLucyrằngôngkhôngmuốnthànhmộtngườinôngthôn.Vậymàôngnhớnhiềuthứ-vídụnhưgiađìnhnhàvịt:Vịtmẹlượntrênmặthồ,bộngựcphồnglênhãnhdiện,trongkhiEenie,Meenie,MinievàMobậnrộnnghịchnướcđằngsau,tinchắcchừngnàomẹchúngcònởđó,chúngsẽantoàn,thoátkhỏimọinỗihiểmnguy.

Cònlũchó,ôngkhôngmuốnnhớtớichúng.TừthứHaitới,lũchóđượcgiảithoátkhỏicuộcsốngtrongcácbứctườngbệnhviệnsẽbịnémvàongọnlửa,khôngaiđểý,khôngaithươngxót.Ôngcóthathứchosựphảnbộiấykhông?

Ôngđếnngânhàng,mangmộtđốngnhữngthứcầngiặtđếnhiệugiặtlà.Trongcửahiệunhỏôngvẫnmuacàphêbaonămnay,ngườitrợlýgiảvờkhôngnhậnraông.Bàhàngxómcủaôngđangtướivườn,cốýquaylưnglạiông.

Đếntối,ônggọiđiệnchoLucytrongtrạmđiệnthoạicôngcộng.

-Bốgọichocon,đểconkhỏilochobố-Ôngnói-Bốkhỏe.Bốsẽmấtmộtítthờigianđểổnđịnh.BốchạylóccóckhắpnhànhưmộthạtđậuHàLantrongchai.Bốrấtnhớđànvịt.

Ôngkhôngđảđộngđếnnhữngcuộccướpbóctrongnhà.BắtLucygánhthêmnhữngchuyệnrắcrốicủaônglàmgi?

-CònPetrus?-Ônghỏi-Petruscótrôngnomconkhông,haychỉnghĩ

đếnviệcxâynhàcủaanhtathôi?

-Petrusvẫngiúpcon.Mọingườiđềugiúpcon.

-Tốt,bấtcứlúcnàoconcầnđếnbố,bốsẽvềngay.Conchỉcầnnóimộtlờithôi.

-Cảmơnbố.Khôngphảilàbâygiờ,nhưngcólẽsẽlàngàynàođó.

Cóaiđoánđượcrằngsinhhạmộtđứacon,rồicólúcôngphảiquỵlụyyêucầuconđónnhậnsựgiúpđỡcủaông?

Lúcmuahàngởsiêu thị,ông thấymìnhđứngsauElaineWinter,Chủnhiệmkhoaônghồinào.Bàtađẩymộtxeđầynhữngthứđãmuasắm,cònôngchỉcómộtcáigiỏxáchtay.Bàtaquaylạichàoông,vẻcăngthẳng.

-Vắngtôi,khoatarasaorồi?-Ônghỏi,cốhếtsứcvuivẻ.

Thựcsựrất tốt -hoặc làmộtcâu trẻ lời thẳng thừngnhất -Không cóông,chúngtôilàmănrấttốt.Nhưngbàtaquálịchsựnênkhôngnóinhữnglờiđó.

-Ồ,chúngtôivẫnchậtvậtnhưthườngthôi-bàtađápmơhồ.

-Cácvịcóthểthuêthêmngườichứ?

-Chúngtôiđãnhậnmộtngườimới,làmhợpđồng.Mộtthanhniên.

Tôiđãgặpanhta,ôngcóthểđáp.Mộtthằngranhconngungốc,ôngcóthểnóithêm.Nhưngôngcũngđượcnuôidạyquácẩnthận;thayvàođó,ônghỏi:

-Anhtachuyênvềgì?

-Ứngdụngcácnghiêncứungônngữ.Anhtađanghọcngônngữ.

Quánhiềuchocácnhàthơ,quánhiềuchocácbậcthầyđãkhuất.Ôngphảinóirằnganhtakhôngđượchướngdẫnchuđáo.

Đến lượtngườiphụnữđứnghàng trướchọ trả tiền.Siêu thịyên tĩnh,Elainekhông thểhỏi câu tiếp theo, đại loại nhưÔng xoay sở ra sao, ôngDavid?đểôngtrảlờiRấttốt,bàElaineạ,rấttốt.

-Ôngcómuốnlêntrướctôikhông?-thayvàođó,bàtahỏivàchỉàogiỏcủaông-Ôngmuaítquá.

-Xinbàđừngbậntâm,Elaine-ôngđáp,rồithíchthúquansátbàtadỡnhữngthứđãmualênquầy:khôngchỉbánhmìvàbơmàcònbaothứlặtvặtkhácmàmộtphụnữsốngmộtmìnhthườngtựthưởngchomình-nàokem(kemhạnhnhân,kemnhothựcsự),bánhquyItalynhậpkhẩu,sôcôlathanh,nàogiấyănhấptiệttrùng.

Bàtatrảbằngthẻtíndụng.Rồitừphíabênkiaràochắn,bàtavẫytaychàobiệt.Sựnhẹnhõmcủabàtathậthiểnnhiên.

-Tạmbiệt!-Ônggọivớiquađầungườithutiền-Chotôihỏithămmọingườinhé!

Bàtakhôngnhìnlại.

Ởhồiđầu,vởnhạckịchtậptrungvàoHuântướcByronvàngườitìnhContessaGuiccioli.MắctrongtòabiệtthựGuiccioligiữamùahèngộtngạtởRavena,bịngườichồngghen tuôngcủaTeresa rình rập,cảhai lang thangkhắpphòngkháchảmđạm,hátvềnhữngtìnhcảmnồngnànphảigiấugiếmcủahọ.Teresacảmthấymìnhnhưmộttùnhân;nàngphẫnnộ,rầylaByron,đòiôngđưanàngđếnmộtcuộcđờimới.VềphầnByron,ôngvẫncònđầynghi ngờ, song ông quá khôn ngoan nên không thốt ra lời.Ông ngờ rằngtrạngtháingâyngấtlúcbanđầucủahọsẽkhôngbaogiờlặplại.Cuộcsốngcủaôngđangbìnhổn;ôngđangkhaokhátcuộcđờiẩndậtêmả.

ĐúngnhưhồiđầuởtrangtrạicủaLucyvàbâygiờlặplạinhưthế,tácphẩm không thể gắn với cõi lòng ông. Có một nhận thức gì đấy chuệchchoạc,mộtđiềugìđấykhôngxuấtpháttừcontimông.Ôngthửviếtlạilầnthứhai,rồithứba,đểTeresaởđộtuổitrungniên,rồinànglúcByronđãmất.Ôngngồibênchiếcpiano,ghépnhữngđoạnđầutiênlạivớinhau.Nhưngâmthanhcủachiếcpianogâytrởngạichoông:quátròntrĩnh,quátựnhiên,quáphongphú.Trongtầngápmái,ôngpháthiệnramộtchiếcđànpianocũ,xinhxắn,cóbảydây,ôngđãmuachoLucy trênđườngphốKwaMashukhicôcònbé.Dùngchiếcbanjonày,ôngbắtđầuviếtnhữngnốtnhạcchoTeresa,lúckhócthương,lúcgiậndữ,hátgửichongườitìnhđãkhuất,vàgiọnghátmờnhạtcủaByrontừlòngđấtđáplại.

Ngồi bên bàn nhìn ra khu vườn sum suê, ông ngạc nhiên vì điềumàchiếcđànbanjobénhỏđangdạychoông.Sáuthángtrướcđây,ôngđãtưởngvịtrítinhthầncủaôngtrongByronởItalysẽlàgiữaTeresavàByron:giữasựthathiếtmuốnkéodàimùahècủaconngườisayđắmvàmiễncưỡngnhớlạitừgiấcngủdàicủasựlãngquên.Nhưngôngđãlầm.Cuốicùngthìnétnhạcchẳngcóvẻgìgợitìnhhoặcbithảm,màlạicóvẻkhôihài.Trongvởnhạckịch,ôngchẳnglàTeresa,chẳnglàByron,thậmchíchẳnglàthứhòatrộngiữahaingười:ôngnhưbịgiamgiữtrongtiếngnhạc, trongtiếnggẩyđềuđều,lanhlảnhcủadâyđànbanjo,âmthanhnhưbịkìmnén,khôngthểthoát rakhỏi thứnhạccụbuồncườinhưngkhôngngớtgiằng lại,nhưmộtconcátrêndâycâu.

Vậymàđâylànghệthuật,đấylàthứôngđãlaotâmkhổtứđếnthế,ôngnghĩ.Kỳlạlàmsao!Mêhoặclàmsao!

ÔngmấtnhiềungàymêmẩnvớiTeresavàByron,sốngbằngcàphêđenvàbánhmìđiểmtâm.Chiếc tủ lạnhrỗngtuếch,giườngôngkhôngdọn; lácâyquacửasổvỡbayđầysàn.

Nhiềunăm trước, khi sốngở Italy, ôngđãđến thămkhu rừngởgiữaRavenna và bờ biểnAdriatic, nơimột thế kỷ rưỡi trước Byron và Teresathườngcưỡingựa.Ởnơinàođógiữanhữngcâynày,ắtphảilànơinhàthơAnhvĩđạilầnđầutiêntốcváycủagiainhânmườitámtuổi,côdâucủamộtngườiđànôngkhác.Ngàymai,ôngcóthểbayđếnVenice,lêntàuhỏađến

Ravenna,langthangtheonhữngconđườngmònxưacũ,quachínhnơiđó.Ôngđangsángtácnhạc(hayâmnhạcsángtạonênông),nhưngôngkhôngtạonênlịchsử.TrongnhữngcâythônglánhọnnàyByronđãcóTeresa,ôngbảo nàng “nhút nhát như con linh dương”, làmnhàu nát váy áo nàng, cátchuivàođồlótcủanàng(nhữngconngựađứnggầnđó,thờơ),vàtrongmộtlúcđắmsayđiêndại,TeresađãrúlênlàmByroncũngrútheo.

VớiTeresadẫnđường;ôngđi theohết trangnàysangtrangkhác.Rồiđếnmộtngày,xuấthiệnmộtgiọngkhác,buồnthảm,ôngchưanghethấybaogiờ,vàcũngkhôngngờlạinghethấy.Qualờilẽ,ôngbiếtlàgiọngAllegra,congáicủaByron;nhưngnóxuấtpháttừđâutronglòngông?Tạisaochabỏcon?Hãyđếntìmconđi!Allegragọi.Nóngquá,nóngquá,nóngquá!Côbéthanthởtheomộtnhịpđiệuriêng,khăngkhăngcắtnganggiọngcủacặptìnhnhân.

Tiếnggọirầyràcủacôbélênnămkhôngđượctrảlời.Bịngườichanổitiếng không yêu thương, bỏ lơ, cô bé bị chuyển từ người này sang ngườikhácrồicuốicùngđượccácbàxơtrôngnom.Nóngquá,nóngquá!Côbérênrỉtrêngiườngtuviện,nơiemđangchếtdầnvìbệnhsốtrét.Saochalạiquêncon?

Saochaemkhôngtrảlời?Vìcuộcsốngcủaôngđãđủđầy,vìôngthíchtrởvềcáinơi làcủaông, trênmộtbờbiểnkhác,đắmchìmtronggiấcngủcủa tuổi tác.Con gái bé bỏng tội nghiệp của cha! Byron hát, chập chờn,miễncưỡng,quánhỏnêncôbékhôngnghethấy.Ngồitrongbóngmộtbêncánh gà, bộ ba nhạc công chơi những nét nhạc ngắc ngứ, người lên cao,ngườixuốngthấp,đólàcủaByron.

21

Rosalindgọiđiện:

-Lucynóianhđãvềthànhphố.Saoanhkhôngliênhệ?

-Tôichưacóhứngvớixãhội–Ôngđáp.

-Anhđãchẳngthếsao?–Rosalindbìnhluậnlạnhnhạt.

HọgặpnhautrongmộthiệucàphêởClaremont.

-Anhgầyđiđấy–bànhậnxét–Taianhbịsaothếkia?

-Chẳngcógìđâu–ôngđápvàkhônggiảithíchthêm.

Tronglúcnóichuyện,cáinhìnchămchúcủabàtrởlạicáitaibiếndạng.Bàsẽ rùngmìnhnếuphảisờvàođó,ông tinchắc thế.Bàkhôngphải loạingườihaychămsóc.Nhữngkỷniệmđẹpnhấtcủaônglànhữngthángđầutiênchungsống:nhữngđêmhèẩm thấpởDurban,vải trảigiườngẩmmồhôi,tấmthândài,trắngxanhcủaRosalindquằnquại,rộnràngvìthíchthú,khómànóilàđauđớn.Haikẻưanhụcdục:đóchínhlàthứgắnkếthọvớinhaulúcchungsống.

HọnóivềLucy,vềtrangtrại.

-EmtưởngLucycómộtngườibạnđangởcùngvớinó–Rosalindnói–Grace.

-Helen.HelenđãvềJohannessburg.Tôinghĩlàchúngnóchiataynhauvĩnhviễn.

-LiệumộtmìnhLucycóantoànởcáinơihẻolánhấykhông?

-Không,nókhôngantoàn,nórấtmuốnđượcantoàn.Nhưngdùsaonóvẫnởlạiđấy.Vớinó,đấylàmộtquanniệmvềdanhdự.

-Anhbảolàxeanhbịmấtcắp.

-Đólàdolỗicủatôi.Lẽratôinêncẩnthậnhơn.

-Emquên,emđãnghevềcâuchuyệncủaanhởphiêntòa.Mộtchuyệnnộibộ.

-Phiêntòacủatôi?

-Cuộc thẩmvấn,cuộcxéthỏi, anhmuốngọi thếnàocũngđược.Emnghenóianhđãkhôngthểhiệntốtlắm.

-Ồ?Làmsaomìnhngheđược?Tôitưởngđólàchuyệnkín.

- Chẳng có gì quan trọng đâu. Em nghe là anh đã gâymột ấn tượngkhôngtốt.Anhquácứngrắnvàthếthủ.

-Tôichẳngcốgâyấntượnggìhết.Tôichỉgiữmộtphươngchâmxửthếthôi.

-Cóthểlàthế,Davidạ,nhưngchắcanhbiết làhiệngiờcácphiênxửkhôngtheonguyêntắc,màchỉlàmthếnàothừanhậnanhtốtmàthôi.Theonguồn tin của em, anhđãbị bắt gặp rất tồi tệ.Anhđang theo cái phươngchâmxửthếnàovậy?

-Tựdongônluận.Tựdoduytrìsựimlặng.

-Nghevĩđạiquá.Nhưnganhluônlàmộtkẻtựlừađốivĩđại,Davidạ.Mộtkẻlừadốivĩđạivàmộtkẻtựlừadốivĩđại.Anhcóchắcđâychỉlàmột

vụbịbắtgặplúcquầnlótcủaanhđãtụtxuốngkhông?

Ôngkhôngcắncâu.

-Dùphươngchâmcủaanhlàgìđinữa,nócũngquákhóhiểuvớikhángiảcủaanh.Họcholàđầuócanhđangbốirối.Đánglẽanhnênchuẩnbịtrước.Anhsẽ làmgìvềchuyện tiềnnongđây?Họcắt lươnghưucủaanhphảikhông?

-Tôi sẽ thu lạinhững lời tôiđãđưa ra.Tôi sắpbáncănnhà.Nóquárộngvớitôi.

-Anhsẽdùngthờigiancủaanhlàmgì?Anhsẽtìmviệclàmchứ?

-Tôikhôngnghĩthế.Tôikhônglúcnàođượcrảnhrỗi.Tôiđangviết.

-Mộtcuốnsách?

-Thựcralàmộtvởnhạckịch.

-Một vởnhạc kịch!Hay lắm, đấy làmột chuyểnhướngmới.Emhyvọnganhsẽkiếmđượcnhiềutiền.AnhsẽdọnđếnởvớiLucychứ?

-Nhạckịchchỉlàmộtsởthíchriêngcủatôi,mộtthứnghiệpdưthôi.Nókhôngratiền.Vàkhông,tôisẽkhôngdọnđếnởvớiLucy.Đókhôngphảilàmộtýtưởnghay.

-Saolạikhông?Anhvớinóvẫnhòathuậnvớinhaukiamà.Haylạixảyrachuyệngì?

Cáccâuhỏicủabà làxâmphạm,nhưngRosalindchẳngbaogiờnghĩmìnhlàmộtkẻđộtnhập.

-Anhđãchiasẻgiườngchiếuvớiemmườinăm;Vậysaoanhvẫngiữbímậtvớiem?–bàhỏidồn.

-Lucyvàtôivẫnhòathuận–ôngđáp–Nhưngkhôngđủđểsốngvớinhau.

-Cáisốanhnóthế.

-Đúngvậy.

Imlặngtronglúchọtrầmngâmsuynghĩvềcáisốông,mỗingườitheomộtgócđộriêng.

-Emđãthấybạngáicủaanh–Rosalindnói,muốnthayđổichủđề.

-Bạngáicủatôi?

- Tình nhân của anh vậy.Melanie Isaacs – có phải đấy là tên cô ấykhông?CôấyđóngtrongmộtvởkịchởNhàhátDock.Anhkhôngbiếtsao?Emcó thểhiểuvì saoanhmê tít cô ta.Đẹp lắm,mắtđen.Thânhìnhnhỏnhắn,quyếnrũnhưmộtconchồn.Đúngloạianhthích.Chắcanhtưởngđâylàthêmmộtcuộcchơibờichớpnhoáng,thêmmộtlỗilầmnhonhỏcủaanh.Bâygiờanhthửnhìnanhxem.Anhđãphíphạmcuộcđời,màvìcáigìkiachứ?

-Cuộcđờitôikhôngphíphạmvôích,Rosalind.Hãybiếtđiềumộtchút.

-Nhưngđúnglàthế!Anhmấtviệclàm,têntuổibịbôinhọ,bạnbèxalánh,anhlẩnlútởtrườngTorrancenhưmộtconrùasợhãi,rụtcổvàotrongmai.Ngườiđờichẳngaiđủlòngtốtđểchămsócanh,họchỉbiếnanhlàmtrò cười.Áoanhchẳngphảibằng sắt, cóTrờimớibiết ai cắt tóc cho anhkiểunày, anh sắp… -Bàngừng tràngđảkích lại –Anh sắpkết thúcnhưnhữngônggiàbuồnbã,langthangcờicờitrongthùngrác.

-Tôisắpkếtthúctrongmộtcáihốdướiđất–Ôngnói–Cảmìnhcũngthế.Tấtcảchúngtađềuthếhết.

- Thôi đủ rồiDavid; em đang làm rối tung lên đây. Em chẳngmuốntranhcãi–Bàcầmlấytúi–Baogiờanhchánănbánhmỳvớimứt,cứgọi

choem,emsẽnấuchoanhmộtbữa.

LờinhắcnhởđếnMelanieIsaacslàmôngbồnchồn.Ôngchưabaogiờnấnnánhữngchuyệnmắcmíu.Khimộtcuộctìnhchấmdứt,ônggạtnólạiđằng sau. Nhưng riêng vớiMelanie, cómột cái gì đó chưa kết thúc. Sâuthẳmtậnđáylòng,ôngvẫnlưugiữmùicủacô,mùicủamộtconcái.Liệucôcónhớmùi củaôngkhông?Đúng loại anh thích,Rosalind đã nói, vậy aicũngbiết.Nếuconđườngcủahọ,củaôngvàMelanielạicắtnhaulầnnữathìsao?Liệucómộtánhchớplóecảmxúc,mộttínhiệurằngcuộctìnhnàychưađếnhồikếtkhông?

LúcnàymànghĩđếnviệcliênhệlạivớiMelanielàđiênrồ.Tạisaocôlạiphảinóivớingườiđànôngđãbịbuộctộihànhhạcô?Vàcôsẽnghĩvềôngrasao,conngườinguđộncócáitaikỳquặc,máitóckhôngcắttỉa,cổáonhàunát?

CuộchônnhâncủaCronusvàHarmony:thậtkhôngtựnhiên.Đólàđiềumàphiênxửđãđưarađểtrừngphạt,lúckhôngcònnhữnglờilẽthanhnhã.Tạiphiênxửvềcáchsốngcủaông.Vìnhữnghànhđộngghêtởm:gieorắctinhdịchgiànua,mệtmỏi,loạitinhdịchkhônghoạtđộng,tráilẽtựnhiên.Nếunhữngônggiàcưỡilênnhữngphụnữtrẻ,tươnglaicủagiốngnòisẽrasao?Cuốicùnglàvụkiện.Mộtnửanềnvănchươngnóivềviệcnày:nhữngphụnữtrẻvậtlộnđểkhôngbịcácônggiàdằnngửa,vìlợiíchcủagiốngnòi.

Ôngthởdài.Lớptrẻtrongvòngtaynhau,đắmđuối,mêmảitrongkhúcnhạckhoáilạc.Đấtnướcnàykhôngphảidànhchonhữngônggià.Hìnhnhưôngđãmấtquánhiềuthờigianđểthởdài.

Hainămtrước,NhàhátDocklàmộtkholạnh,ởđónhữngxáclợnvàbòtreođểchờxuấtkhẩu.Bâygiờnơiđólàmộtđịađiểmgiảitríhợpmốt.Ôngđếnmuộn, tìmchỗ lúccácngọnđènchỉcòn lờmờ.QuảngcáovởHoànghôntạiThẩmmỹviệnGlobeghi“Mộtvởkịchthànhcông,đượccôngchúngyêucầudiễnlại”.Vởkịchhợpthời,đượcmộtnghệsĩmới,cótaynghềhơnhướngýđồchínhtrịkhônggiấugiếm,trướcđâykhómàchịuđựngnổi.

MelanievẫnđóngvaiGloria,thợcắttóchọcviệc.

Mặcmộtchiếccaftanmàuhồngphủrangoàilớpquầnbómàuvàng,bộmặt trangđiểmlòeloẹt,mớtócvunthànhmột thònglọngtrênđầu,côlảođảotrênđôigiàycaogót.Cóthểđoántrướcsợidâyđiện,nhưngcônémrađúnglúc,rấtkhéoléotrongtiếngrênrỉbằnggiọngKaaps.Rõràngcôtựtinhơntrướcđâyrấtnhiều,rấtnhậpvai,chúngtỏmộttàinăngthựcsự.Cóthểtrongthờigianôngđixa,côđãtrưởngthành,đãpháthiệnranăngkhiếucủamình?Dùcóchuyệngìđinữa,nókhônggiếtchếttôi,màlàmtôimạnhhơn.Cólẽphiênxửcũngdànhchocảcô;cólẽcôcũngphảichịuđựng,vàthấmthía.

Ôngướcgìcómộttínhiệu.Nếucó,ôngbiếtphảilàmgì.Vídụ,thiêucháyhếtlớpquầnáokệchcỡmkiabằngmộtngọnlửabímật,lạnhlùng,vàcôsẽđứngtrướcông,kínđáotiếtlộvớimìnhôngthôi,trầntruồngvàhoànmỹnhưtrongđêmcuốicùngởcănphòngcũcủaLucy.

Ôngngồilẫntrongđámngườiđinghỉmát,mặthọhồnghào,thoảimáitronglớpdathịtnặngnề,họthíchvởkịch.HọchụpảnhMelanie-Gloria;họcườikhúckhíchvìnhữngcâuđùa táobạo,cườiầmĩ lúccácnhânvậtnóinhịuhoặcnóilắp.

Mặcdùhọlàđồnghươngcủaông,ôngcảmthấyxalạnhưmộtkẻmạodanhgiữabọnhọ.Tuynhiên,mỗilúchọcườivìlờithoạicủaMelanie,ôngkhôngthểkìmđượcnỗihânhoan,hãnhdiện.Củatôiđấy!ôngmuốnquaysanghọmànói,nhưthểcôlàcongáiông.

Mộthồiứctừbaonămtrướcbấtchợtđếntrongtríông,vềmộtngườiônggặpởbênngoàiTrompsburgvàchođinhờxe,mộtphụnữtrạchaimươituổiđidulịchmộtmình,mộtdukháchngườiĐức,rámnắngvàbụibậm.HọláixeđếntậnsôngTouws,vàomộtkháchsạn;ôngchocôăn,rồingủvớicô.Ôngnhớđếncặpchândài,dẻodaicủacô,ôngnhớmáitócmềmmạicủacô,nhữngkhegiữacácngóntaykhôngcólông,nhạtmàucủacô.

Một sựyên lặngbất chợt,như thểông rơivàomộtgiấcmơkỷniệm,mộtsuốinhữnghìnhảnhtrútxuống,hìnhảnhcủanhữngngườiđànbàôngđã biết ở hai lục địa,một số biến ngay lúc ông vừa kịp nhận ra.Mộtbãichiếntrườngđầynhữngngười,hàngtrămsinhlinh,tấtcảquấnlấyông.Ông

nínthở,muốnnhìntiếp.

Chuyệngìđãxảyđếnvớihọ,tấtcảnhữngngườiđànbàấy,tấtcảnhữngsinhlinhấy?Liệucólúcnàohọ,hoặcmộtsốngườitrongđó,cũngbấtchợtrơivàođạidươngkỷniệmkhông?CôgáiĐứcấy,biếtđâuchính lúcnàycũngđangnhớđếnngườiđànôngbắtgặpcôởvenđườngChâuPhivàquađêmvớicô?

Phongphúthêm:đólàtừmàbáochínhạobáng.Tronghoàncảnhnày,tronglúcnàyôngsẽủnghộcáitừnguxuẩnđãđểtuộtmấtấy.NhờMelanie,nhờcôgáiởsôngTouws;nhờRosalind,BevShaw,Soraya;ôngphongphúthêmnhờtừngngườitrongsốhọdùcólàngườiítquanhệnhất,dùcóthấtbại.Giốngmộtbônghoabừngnở trong lồngngực, trái timông trànngậpbiếtơn.

Nhữnglúcnhưthếnàyxuấtpháttừnơinàonhỉ?Khôngcònngờvựcgìnữa, hynagogic, nhưng giải thích chữ đó như thế nào? Nếu ông là ngườiđượcdìudắtthìChúaTrờicólàmcáiviệcdìudắtkhông?

Vở kịch vẫn tiếp tục. Họ diễn đến chỗMelanie vướng chổi vào dâyđiện.Mộtánhchớplóelên,sânkhấuđộtngộtrơivàobóngtối.JesusChrist,joudommeid!ngườithợlàmđầuhétlênthấtthanh.

GiữaôngvàMelanielàmườihaihàngghế,nhưngônghyvọnglúcnàycôcóthểnhìnthấyôngquakhônggian,ngửithấymùiông,ngửithấynhữngýnghĩcủaông.

Mộtcáigìđógõnhẹvàođầuông,gọiôngtrởlạivớithựctại.Látsau,mộtthứkhácbayvèoquavàdínhvàoghếphíatrướcông:mộtviênđạngiấycỡbằnghònbi.Viênthứbabắntrúngcổông.Khôngnghingờgìnữa,ônglàmộtmụctiêu.

Ôngnênngoảnhlạivànhìntrừngtrừng.Aiđãlàmviệcđó?ôngsẽquátlên.Haycứkiênquyếtnhìnthẳngvềphíatrước,giảvờkhôngchúý.

Viên đạn giấy thứ tư trúng vào vai ông và bắn tung vào không khí.

Ngườiđànôngngồighếbênliếctrộmông.

Trênsânkhấu,vởkịchđangtiếntriển.CôthợcắttócSidneyđangxécáiphongbìtaihạivàđọctotốihậuthưcủabàchủnhà.Đếncuốithánghọphảitrảhếttiềnthuênhà,nếukhôngGlobephảiđóngcửa.

-Chúngtôisẽlàmgìđây?–Miriam,ngườiphụnữđanggộiđầuthanthở.

-Suỵtsuỵtsuỵt–cótiếngsuỵtgiósaulưngông,đủkhẽđểphíatrướckhôngnghethấy–Suỵt.

Ôngquaylại,vàmộtviênđạngiấybắntrúngtháidươngông.ĐứngdựalưngvàotườnglàRyan,cậubạntraiđeokhuyêntaivàcóchòmrâudê.Mắthọgặpnhau.

-GiáosưLurrie–Ryanthìthàokhànkhàn.Mặcdùhànhvicủacậutathậtxấcxược,hìnhnhưcậutavẫnthoảimái.Mộtnụcườimỉmhiệntrênmôicậuta.

Vởkịchvẫntiếptục,nhưnglúcnàyquanhôngcómộtsựxáođộngnhấtđịnh.

-Suỵtsuỵt–Ryanlạisuỵtgió.

-Khẽthôinào–ngườiphụnữngồicáchhaighếkêulên,quayngườivềphíaôngdùôngkhôngthốtralờinào.

Phảilenquanămcặpđầugối(“Xinlỗi…Xinlỗi”),nhữngcáinhìnbựcbội,nhữngtiếngthìthàogiậndữtrướckhiôngrađếnlốiđigiữahàngghế,tìmđườngthoátramànđêmkhôngtrăngvàlộnggió.

Cótiếngđộngsaulưngông.Ôngquaylại.Mộtđiếuthuốclásánglậplòe:Ryanđangđitheoôngvàobãiđỗxe.

-Cậugiảithíchđichứ-ôngcáukỉnh–Cậugiảithíchhànhvitrẻcon

củacậuđichứ?

Ryanrútđiếuthuốcra:

-Chỉđểtỏlòngquýmếnôngthôi,thưagiáosư.Ôngđãrútrabàihọcchomìnhchưa?

-Bàihọcgìvậy?

-Hãyởlạivớiloạingườinhưông.

Loạingườinhưông:cậutrainàylàaimàdámbảoôngthuộcloạingườinào?Cậu tacóbiếtgìvềcái sứcmạnhhuyềnbíđãđẩynhữngconngườihoàntoànxalạvàovòngtaynhau, làmhọtrởnênthânthiết, tửtếvượtrangoàisựcẩntrọngkhông?

Ryanđangnói:

-Này,hãyđểcôấyyên!Melaniesẽnhổbọtvàomắtôngnếucôấynhìnthấyông–Cậutanémđiếuthuốclá,bướcđếngầnhơn.Dướinhữngngôisaosángrực,ngườitacóthểnghĩhọsắpbắnnhau.

-Hãytìmchomìnhmộtcuộcđờikhác,giáosư.Hãytintôiđi.

Ông lái xe chầmchậm theođường chínhởGreenPoint.Nhổbọt vàomắtông:ôngkhôngngờnhưthế.Bàntayôngtrêntayláiđangrunrẩy.Cơnsốcvẫnhiệnhữu:ôngphảihọccáchkiềmchếnóchonhẹnhànghơn.

Vôsốngườiđibộtớiluitrênđườngphố;mộtngọnđèngiaothônglóesángtrướcmắtông,mộtcôgáimặcchiếcváyminibằngdamàuđenhiệnratronggiâyphút.Saolạikhôngnhỉ,trongmộtđêmnhưthếnày?ôngnghĩ.

HọđỗxetrongmộtngõcụttrênconđườngdốcSignalHill.Côgáisayrượuhoặccólẽnghiệnmatúy;ôngkhôngthểđạtđượcđiềugìmạchlạccủa

cô.Dùsao,côvẫnhànhsựđượcnhưôngmongđợi.Sauđó,cônằmvùimặtvàolòngông,nghỉngơi.Côtrẻhơnlúcôngthấycôdướiánhđènđường,trẻhơncảMelanie.Ôngđặtmộtbàntaylênđầucô.Cơnrunrẩyđãngừng.Ôngthấythờthẫn,mãnnguyện;âucũnglàmộtsựchechởlạlùng.

Đâylàtấtcảmọithứđạtđược!Saomìnhcóthểquênbẵngđinhỉ?ôngnghĩ.

Ôngkhôngphảilàngườixấunhưngcũngchẳngtốt.Khôngsôinổicũngkhônglạnhlùng,ngaycảtronglúcônghăngháinhất.KhôngtheotiêuchuẩncủaTeresa,cũngkhôngtheotiêuchuẩncủaByron.Thiếuhẳnsựnồngcháy.Đócóphảilàlờiphánquyếtông,lờiphánquyếtcủacảnhânloạivàcủatấtcảnhữngcặpmắtđangnhìnthấykhông?

Côgáicựaquậy,rồingồidậy.

-Anhđưaemđiđâuđấy?–côlầmbầm.

-Đưacôvềchỗtôiđãtìmthấycô.

22

ÔngvẫnliênhệvớiLucyquađiệnthoại,trongcáccâuchuyệncủahọ,Lucychịukhóanủiôngrằngmọiviệcởtrangtrạiđềutốt,đểôngcócảmgiác không ngờ vực gì cô.Cô kể với ông, cô chăm chỉ làmviệc trên cácluốnghoa,vàhoamùaxuânđangđộnởrộ.Cácchuồngchóđangsửalại.Côcó hai con chó và hy vọng sẽ có nhiều hơn. Petrus bận làm nhà, nhưngkhôngquábậnđếnmứckhônggiúpđượcgì.VợchồngShawthườngxuyênđếnthămcô.Không,côkhôngcầntiền.

NhưngcómộtđiềugìđótronggiọngnóiLucylàmôngbănkhoăn.ÔnggọiđiệnchoBevShaw.

-Emlàngườiduynhất tôicóthểhỏi.Hãynói thựclàLucyrasao?–ôngnói.

BevShawdèdặt:

-Nóđãkểvớianhnhữnggì?

-Nókểvới tôi làmọiviệcđều tốtcả.Nhưngnghegiọngnónhưmộtngườidởsốngdởchết.Hìnhnhưnóđangphảiuốngthuốcanthần.Cóđúngvậykhông?

BevShawnétránhcâuhỏi.Tuynhiên,bànóilàcónhững“tiếntriển”,hìnhnhưbàlựatừnglờinóirấtcẩnthận.

-Cáigìtiếntriển:

-Tôikhôngthểkểchoanhđược,David.Đừngbắt tôikể.TựLucysẽnóivớianh.

ÔnggọichoLucy:

-BốphảiđimộtchuyếnđếnDurban–ôngnóidối -Có thể tìmđượcviệclàmởđấy.Bốcóthểghéquaconmột,haingàyđượckhông?

-Bevđãnóivớibốsao?

-Bevchẳngdínhdánggìđếnviệcnàyhết.Bốcóthểkhông?

ÔngbayđếncảngElizabethvàthuêmộtchiếcôtô.Haigiờsau,ôngđãrẽvàoconđườngdẫnđếntrangtrại,trangtrạicủaLucy,khoảngđấtnhỏtrêntráiđấtcủaLucy.

Đâycũnglàmảnhđấtcủaông?Nócóvẻkhôngphải làmảnhđấtcủaông.Mặcdùôngđãsốngởđâymộtthờigian,nóvẫnnhưmảnhđấtxalạ.

Đãcómột số thay đổi.Một hàng rào dây thép gai, dựngkhôngkhéolắm,đánhdấuranhgiớiđấtđaicủaLucyvàPetrus.TrênđấtnhàPetruscóhai conbòcái tơgầynhẳngđanggặmcỏ.NgôinhàcủaPetrusđanghìnhthành.Màuxámvàkhôngcónétgìnổibật,ngôinhàdựngtrênmôđấtphíađông cănnhà cũ của trang trại; ôngđoánvào cácbuổi sáng, bóng củanóphảiđổdài.

Lucymởcủachoông,cômặcmộtchiếcáochoàngkỳquái,cólẽlàmộtchiếc áo choàng ngủ.Mớ tóc khỏemạnh, lộng lẫy cũ của cô đãmất rồi.Nướcdacônhợtnhạt,côkhôngbuồngộiđầu.Côchẳngnhiệt tìnhđáplạicáiômcủaông.

-Bốvàođi–Cônói–Convừaphatràxong.

Họngồivớinhaubênchiếcbànnhàbếp.Côrót trà,đưachoôngmộtgóibánhquygừng.

-BốkểchoconngheviệcởDurbanđi–cônói.

-Việcđóđể sauhãy.Bốđếnđâyvì lo cho con,Lucyạ.Convẫnổn

chứ?

-Conđangcómang.

-Conlàmsao?

-Conđangcómang.

-Doai?Từhômấysao?

-Từhômấy.

-Bốkhônghiểu.Bốtưởngconđãlochuyệnấy,convàbácsĩcủacon.

-Không.

-Connóigì,khôngư?Conđịnhnóilàconkhôngquantâmđếnchuyệnấy?

-Conđãquantâm.Conquantâmđếnnhữnggìhợplímàbốmuốnámchỉ.Nhưngconkhôngphá thai.Đấy làmộtviệcmàconkhôngmuốn trảiqualầnnữa.

-Bốkhôngbiếtconnghĩnhưvậy.Conchưabaogiờnóivớibốlàconkhôngtinvàochuyệnnạopháthai.Màsaolạicóchuyệnpháthai?BốtưởngconđãuốngOvral.

-Chẳng tingìđược trongchuyệnnày,bốạ.VàconchưabaogiờnóiconuốngOvral.

-Cólẽconđãnóithếtừtrước.Saoconlạigiấubốchuyệnnày?

-Vìconkhôngthểđốimặtvớimộttrongnhữngcơnbùngphátcủabố.Bốạ,conkhôngthểđiềuhànhcuộcđờicontheobấtkỳýmuốnnàocủabố.Khôngmộtchútnào.Bốcưxửnhưthểmọiviệcconlàmlàmộtphầntrong

đờibốvậy.Bốlàngườiquantrọng,conlàngườikhôngquantrọng,khôngnênxuấthiệnchođếnkhiđãquánửađời.Vâng,tráihẳnvớinhữngđiềubốnghĩ, con người chẳng chia thành quan trọng và không quan trọng. Conchẳngphảilàngườikhôngquantrọng.Concócuộcsốngcủariêngcon,nócũngquantrọngnhưcuộcsốngcủabốvớibốvậy,vàconlàngườiraquyếtđịnhtrongcuộcđờimình.

Cơnbùngphát?Ôngkhôngcóquyềnấysao?

-Thôiđủrồi,Lucy–ôngnóivàvươntayquabàn,nắmlấybàntaycô–Conđangchobốbiếtconsắpcócon?

-Vâng.

-Mộtđứaconcủamộttrongnhữngtênấy?

-Vâng.

-Saovậy?

-Saoư?Conlàđànbà,bốạ.Bốnghĩlàconghéttrẻconsao?Làconnênruồngbỏđứatrẻvìbốnólàaichăng?

-Đúngthế.Concómanghồinào?

-ThángNăm.CuốithángNăm.

-Vàconđãquyếtđịnh?

-Vâng.

-Haylắm.Bốthúthậtlàbốrấtsửngsốt,nhưngbốsẽủnghộcon,dùconquyếtđịnhthếnàođinữa.Bốsẽkhônghỏigìvềviệcđónữa.Bâygiờbốđidạomộtchút.Chúngtacóthểnóichuyệnnàysau.

Saohọkhôngthểnóichuyệnvàolúcnày?Vìôngđangbànghoàng.Vìcónguycơônglạinổramộtcơnmới.

Côđãnóicôkhôngmuốntrảiqualầnnữa.Vậylàtrướckiacôđãpháthaimộtlần.Ôngchưabaogiờđoánrachuyệnnày.Nóxảyrahồinàovậy?Tronglúccôvẫnởnhàsao?Rosalindcóbiếtkhông,cònôngthìhoàntoànmùtịt?

Bọnchúngcóbatên.Bathằngbốtrongmộtđứacon.Lucyđãgọichúnglànhữngtênhãmhiếphơnlàkẻtrộm,nhữngtênđicưỡnghiếpvàthuthuếlang thang khắp vùng, tấn công phụ nữ, theo đuổi những thích thú củachúng.Vậy,Lucyđãlầm.Chúngkhôngcưỡnghiếpmàkếtđôiđựccái.Vàbâygiờ,lạchưakìa,mộtđứatrẻ!Ôngđãgọinólàđứatrẻlúcnómớichỉlàbàothainằmtrongtửcungcongáiông.Loạitinhdịchnàođãtạonêncuộcsốngấy,thứtinhdịchùavàotrongngườiphụnữkhôngphảivìtìnhyêumàvìcămhận,hòatrộnhỗnloạn,làmnhơnhuốccongáiông,vấybẩnlêncô?

Mộtngườichakhôngcócảmgiácnhưthếvớimộtđứacontrai.Aimànghĩ đến chuyện này!Một ngày giống như bao ngày khác, bầu trời đangtrongsang,mặttrờiđangấmáp,bỗngnhiêntấtcảthayđổi,hoàntoànthayđổi!

Đứngdựavàobứctườngbênngoàicănbếp,úpmặtvàohaibàntay,ôngthởhổnhểnrồicuốicùngbậtkhóc.

ÔngnáumìnhtrongcănphòngcũcủaLucy,nơicôkhôngtrởlại.SuốtbuổichiềuôngtránhmặtLucy,sợlộrachuyệnthiếucânnhắc.

Đếnbữatối,lạicómộttiếtlộmới.

-Nhânthể,cậutraiấyđangquaylại–cônói.

-Cậutrainào?

-Vâng,cáicậubốđãđánhlộntrongbữatiệccủaPetrusấy.CậutađangởvớiPetrus,giúpanhta.TêncậutalàPollux.

-KhôngphảilàMncedisi?KhôngphảilàNqabayakhe?Khôngphảilàcáitênkhôngphátâmnổi,chỉlàPollux?

-P-O-L-L-U-X.Bốạ,bốcontacóthểgiảitỏabớtsựlốbịchấycủabốđikhông?

-Bốkhônghiểuconđịnhnóigì?

-Tấtnhiênlàbốhiểu.Nhiềunămnaybốđãdùngnóđểchốnglạiconkhiconcònbé,làmconxấuhổ.Bốkhôngthểquênđược.DùsaothìPolluxhóa ra là emvợPetrus.Conkhôngbiết cóphải là em ruộtkhông.NhưngPetruscótráchnhiệmvớicậuta,tráchnhiệmgiađình.

-Thếlàmọichuyệnbắtđầulộra.BâygiờanhchàngPolluxtrởlạihiệntrườngcủatộiácvàchúngtaphảiđốixửnhưkhôngcóchuyệngìxảyra.

-Bốđừngphẫnnộthế,David,chẳngíchgìđâu.TheoPetrus,Polluxđãbỏhọcvàkhôngtìmđượcviệclàm.Conchỉmuốnbáotrướcvớibốlàcậutaở gần đây. Nếu con là bố, con sẽ tránh xa cậu ta. Con ngờ là cậu ta cóchuyệnxấuxa.Nhưngconkhông thểra lệnhđuổicậu tađược,đấykhôngphảilàquyềncủacon.

-Nhấtlà…-Ôngkhôngnóihếtcâu.

-Nhấtlàgìạ?Bốcứnóiđi.

-Nhấtlànócóthểlàchacủađứatrẻconđangmangtrongbụng.Lucy,hoàncảnhcủacontrởnênlốbịch,còntệhơncảlốbịchnữa,thậttaihại.Bốkhôngbiết,concóthấykhông.Bốnănnỉconrờitrangtrạinàytrướckhiquámuộn.Rađilàviệcđúngmựcnhấtcầnlàm.

-Bốđừnggọinólàtrangtrạinữa,David.Khôngphảilàtrangtrại,đâychỉlàmảnhđấttrồngtrọtcácthứ,cảhaichúngtabiếtthếmà.Nhưngkhông,conkhôngbỏnóđâu.

Ông đi nằm, lòng nặng trĩu.Giữa ông vàLucy chẳng có gì thay đổi,chẳnghàngắnđượcgì.Họcắncảuvớinhauynhưhồichưaxanhau.

Trờisáng.Ông leo lênhàngràomớidựng.VợPetrusđangcúixuốnggiặtgiũsauchuồngngựacũ.

-Xinchào–ôngnói–Molo.TôitìmPetrus.

Côtakhôngnhìnông,nhưnguểoảichỉtayvềchỗđangxâydựng.Cửđộngcủacôchậmchạp,nặngnề.Ôngcóthểthấycôtasắpđếnkỳsinhnở.

Petrusđanglắpkínhcửasổ.Đánglẽnênchàohỏidàidòng,nhưngôngkhôngcòntâmtrạngnàolàmviệcđó.

-Lucykểvớitôilàcậutalạiquayvề-ôngnói–Pollux.CáicậuđãtấncôngLucy.

Petrusgõcondaochosạch,rồiđểxuống.

-Cậuấylàhọhàngcủatôi.Bâygiờtôiphảiđuổicậutađivìchuyệnđãxảyrachắc?

-Anhbảotôilàanhkhôngquenbiếtcậuta.Anhđãnóidốitôi.

Petrusđặttẩuvàogiữanhữngcáirăngốvàngvàhúthănghái.Rồibỏtẩura,anhtangoácmiệngcười.

-Tôinóidối–Anhtanói–Tôinóidốiông–Anhtalạihút–Vìsaotôiphảinóidốiông?

-Đừnghỏitôi,hãytựhỏianh,Petrus.Tạisaoanhnóidối?

Nụcườibiếnmất.

-Ôngrađi,rồiônglạiquayvề.Vìsaovậy?–Anhtanhìnchằmchặp,vẻtháchthức–Ôngchẳngcóviệcgìởđâyhết.Ôngđếnđểchămsócconông.Tôicũngphảichămsóccontôi.

-Conanh?BâygiờcáithằngPolluxấylàconanh?

-Đúng.Nócònlàmộtđứatrẻ.Nólàgiađìnhcủatôi,làngườicủatôi.

Rathếđấy.Khôngnóidốinữa.Ngườicủatôi.Mộtcâutrả lờirõrànghếtsức.Rathế,Lucylàngườicủahắn.

-Ôngbảochuyệnxảyralàxấuxa–Petrusnóitiếp–Tôicũngbảothếlàxấu.Xấulắm.Nhưngnóđãkết thúcrồi–Anhtarút tẩurakhỏimiệng,chọccántẩuvàokhôngkhímộtcáchhungdữ-Nókếtthúcrồi.

-Nóchưakếtthúc.Anhđừnggiảvờkhôngbiếttôiđịnhnóigì.Chuyệnđóchưakếtthúc.Ngượclại,nómớichỉbắtđầu.Nócònkéodàisaukhitôichếtvàanhchết.

Petrusnhìnchằmchặp,khôngcóvẻgiảvờlàkhôngbiết.

-Cậutasẽcướicôấy–cuốicùng,anhtanói–CậutasẽcướiLucy,chỉcóđiềucậutatrẻquá,trẻquánênchưađượckếthôn.Cậuấyvẫncònlàmộtđứatrẻ.

-Mộtđứatrẻnguyhiểm.Mộtthằngducôntrẻranh.Mộtconchórừng.

Petrusbỏquanhữnglờilăngmạ.

-Đúng,cậutatrẻquá,quátrẻ.Cólẽrồisẽđếnngàycậutacóthểcướivợ,nhưngkhôngphảibâygiờ.Tôisẽcưới.

-Anhsẽcướiai?

-TôisẽcướiLucy.

Ôngkhông thể tinvào taimình.Vậy là tấtcảnhữngcuộc tậpđấmđểcholờitrảgiánày,ngónđònnàyđây!VàPetrusđứngởđây,vữngchãi,húpbậpbậptừnghơichiếctẩurỗngkhông,đợicâutrảlời.

-AnhsẽcướiLucy–ôngnói, cẩn trọng–Hãygiải thíchcho tôianhđịnhnóigì.Màthôi,gượmđã,tốthơnlàđừnggiảithích.Đâykhôngphảilàđiềutôimuốnnghe.Đâykhôngphảilàcáchchúngtôilàm.

Chúngtôi,ôngđịnhnóiNhữngngườiphươngTâychúngtôi.

-Vâng,tôihiểu,tôicóthểhiểu–Petrusnói.Anhtacườikhúckhích–Nhưngtôinóivớiôngtrước,rồimớinóivớiLucy.Lúcđótấtcảsựxấuxasẽkếtthúc.

-Lucykhôngmuốnlấychồng.Nókhôngmuốnlấyđànông.Đâylàmộtlựachọnđểnócânnhắc.Tôikhôngbiết rõ lắm.Nómuốnsống theocáchcủanó.

-Vâng,tôibiết–Petrusnói.Vàcólẽanhtabiếtthật.ÔngsẽlàkẻngốckhiđánhgiáthấpPetrus.Petrusnóitiếp–Nhưngởđâythậtnguyhiểm,quánguyhiểm.Mộtngườiphụnữcầnphảilấychồng.

-Bốcốgiảiquyếtchonhẹnhàng–SauđóôngkểvớiLucy–Dùbốkhómàtinvàođiềunghethấy.Đâylàmộtcuộctốngtiềnrõràngvàngớngẩn.

-Đâykhôngphảilàtốngtiền.Bốnhầmrồi.Conmonglàbốkhôngmấtbìnhtĩnh.

-Không,bốkhôngmấtbình tĩnh.Bốđãnói làsẽchuyểnlờiướmhỏicủaanhta,thếthôi.Bốnóilàbốkhôngtinconsẽưng.

-Bốmếchlòngphảikhông?

-MếchlòngvìcáiviễncảnhthànhbốvợcủaPetrusư?Không.Bốchỉngạcnhiên,sửngsốt,chếtđiếngcảngười,nhưngbốkhôngmếchlòng,con

hãytinbố.

-Vì,conphảinóiđểbốbiết,đâykhôngphảilàlầnđầu.Petrusđãbónggióđếnchuyệnnàytừlâu.Rằngconnênthấytrởthànhmộtphầntronggiađìnhanhta,consẽantoànhơn.Đâykhôngphảilàmộtcâuđùa,cũngkhôngphảilờidọadẫm.Anhtanghiêmtúctrongmộtchừngmựcnhấtđịnh.

-Bốkhônghềngờvềmộtmặtnàođó,anhtanghiêmtúc.Vấnđềlàvềmặtnào?Anhtacónhậnthấyconđang…?

-Bốđịnhnóilàanhtacóbiếttìnhtrạnghiệnnaycủaconkhôngchứgì?Conkhôngkểvớianhta.Nhưngconchắcvợanhtavàanhtasẽcộnghaivớihailàmmột.

-Vàđiềuđókhôngthayđổiýđịnhcủaanhta?

-Saolạiphảithế?Nósẽlàmconcóphầnlớnhơntronggiađình.Vảlại,anhtakhôngtheođuổiconmàtheođuổicáitrangtrại.Trangtrạilàmónhồimôncủacon.

-Nhưngchuyệnnàytráilẽthườngtình,Lucy!Anhtađãcóvợ!Thựcra,conđãkểvớibốlàanhtacóhaivợ.Liệuconcódựtínhđếnđiềuđókhông?

-Conchưahiểuýbố,David.Petruskhôngđưaramộtlễcướiởnhàthờ,tiếpđólàtuầntrăngmậtởWildCoast.Anhtachỉđềnghịmộtsựliênkết,mộtcuộc làmăn.Congópmảnhđất củacon,đổi lại conđượcanh tachechở.Nóikhácđi,anhtamuốnnhắcnhởconlàconkhôngđượcbảovệ,conlàmộtngườicóthểbịtấncôngmộtcáchchínhđáng.

-Thếkhôngphảilàtốngtiềnsao?Cònvềmặtconngườithìsao?Anhtakhôngđềnghịvềmặtconngườiư?

-Bốđịnhnói làPetrusmuốnconngủvới anh ấy chứgì?ConkhôngchắcPetrusmuốn ngủ với con, trừ việc gửi thông báo của anh ta về nhà.Nhưng nói thật là không, con không muốn ngủ với Petrus. Dứt khoát làkhông.

-Bâygiờchúngtakhôngcầnthảoluậnviệcnàythêmnữa.BốcóphảinóivớiPetrusquyếtđịnhcủaconrằnglờidạmhỏicủaanhtakhôngđượcchấpnhận,vàkhôngnóivìsaokhông?

-Không.Đợiđã.TrướckhibốvênhmặtlênvớiPetrus,hãyđểconcóthờigiancânnhắchoàncảnhcủaconchothậtkháchquan.Kháchquan:conlàmộtphụnữlẻloi.Conkhôngcóanhemtrai.Concómộtngườibố,songôngấyởxavàchẳngcóquyền lựcgì trongcácvấnđềởđây.Concó thểmongaichechở,bảohộ?Ettingerư?Đóchỉlàmộtvấnđềthờigian,trướckhi tìmthấyEttingervớimộtviênđạn tronglưng.Nói thựcra,chỉcòn lạimỗiPetrus.Petruscóthểkhôngphảilàmộtnhânvậtquantrọng,nhưnganhtađủquantrọngvớimộtngườibìnhthườngnhưcon.VàítraconquenbiếtPetrus.Conchẳngcóảotưởnggìvềanhta.Conbiếtconhànhđộngvìcáigì.

-Lucy,bốđangbánngôinhàởCapeTown.BốsẵnsànggửiconđiHàLan.Bốsẵnsàngđểconchọnbấtcứthứgìconcầnđểđếnmộtnơiantoànhơnnơiđây.Conhãynghĩđếnviệcđó.

Hìnhnhưcôkhôngnghethấyôngnói.

-TrởlạiviệcPetrus–cônói–Conđềnghịthếnày.Bốcứnóilàconnhậnsựchechở.Nóianhtacóthểđặtrabấtcứtìnhtiếtnàoanhtathíchvềquanhệcủachúngconvàconsẽkhôngphủnhận.Nếuanhtamuốnconvớidanhnghĩalàvợthứbacủaanhta,thìthếcũngđược.Lànànghầucủaanhta, cũng thếmà thôi.Nhưngđứa trẻ sẽ là con của anh ta.Nóphải làmộtthànhviêntronggiađìnhanhta.Cònvềđấtđai,consẽkýchuyểnchoanhtavớiđiềukiệnngôinhàvẫnlàcủacon.Consẽthànhchủnhàtrênđấtcủaanhta.

-Mộtchủsởhữuphụ.

-Một chủ sởhữuphụ.Nhưng con nhắc lại, ngôi nhà vẫn là của con.Khôngaiđượcbướcvàotrongnhànếukhôngđượcphépcủacon.Kểcảanhta.Vàconvẫngiữcácchuồngchó.

-Nhưng thếkhôngkhả thi,Lucy.Luậtpháp sẽkhôngchophép.Conbiếtđiềuấymà.

-Vậybốcóđềxuấtgìkhông?

Côngồi,mìnhmặcáochoàngởnhàvàđidéplê,tờbáongàyhômquađể trên lòng.Tóccô thẳngvà rũxuống; côđang tăngcân theokiểuchậmchạpvàkhôngkhỏekhoắn.Càngngàycôcànggiốngmộttrongnhữngngườiphụnữlêbướckhắphànhlangcủanhàdưỡnglão,lẩmbẩmmộtmình.SaoPetruskhôngbănkhoănđếnviệcthươnglượng?Côkhôngthểkéodàiđược,đểcômộtmìnhvàođúnglúcnàycôsẽrụngnhưmộttráicâythối.

-Bốcóđềnghịcủabố.Haiđềnghị.

-Không,conkhôngrađiđâu.BốhãyđếngặpPetrusvàthuậtlạinhữngđiềuconnói.Bảovớianhtalàcontừbỏđấtđai.Bảoanhtasẽcóđấtđai,cóchứngthưhợpphápvàđủthứ.Anhtathíchthế.

Mộtlúcngừnggiữahaibốcon.

-Thậtlànhục–cuốicùng,ôngnói–Hyvọngthìcaonhưthế,kếtcụcnhưthếnàyđây.

-Vâng,conđồngý,nhụcthật.Nhưngcólẽđấylàkhởiđiểmthuậnlợiđểbắtđầulại.Cólẽđóchínhlàđiềuconphảihọcđểcôngnhận.Bắtđầutừmứcthấpnhất.Màchẳngcógì.Khôngcómộtchútnàohết.Khôngcógìhết.Khôngphươnghướng,khôngvũkhí,khôngtàisản,khôngquyềnlợi,khôngcảphẩmgiá.

-Giốngmộtconchó.

-Vâng,giốngnhưmộtconchó.

23

Lúcđólàgiữabuổisáng.Ôngrangoài,dẫntheoconKatyđidạo.ThậtlạlàKatytheokịpông,khôngphảivìôngthấphơntrướchoặcnóđinhanhhơn.Nómệtnhọcvàthởhổnhểnnhiềuhơnmọikhi,nhưnglầnnàydườngnhưkhônglàmôngbựcmìnhnữa.

Họ đến gần ngôi nhà, ông chú ý thấy gã thiếu niênmà Petrus gọi làngườicủatôi đangđứng,quaymặtvàobức tườngđằng sau.Lúcđầuôngtưởnggãđangđitiểu;sauđóôngnhậnragãđangnhìnquacửasổnhàtắm,nhìntrộmLucy.

Katybắtđầugầmgừ,nhưnggãtraiquámảimênênkhôngđểý.Lúcgãquaylại,họđãđếnsátgã.Cảbàntaycủaôngđậplênmặtgã.

-Màylàđồconlợn!–ônggàolên,vàđánhgãlầnthứhai,làmgãlảođảo–Màylàđồconlợnbẩnthỉu!

Giậtmìnhhơn làđau,gã traicốchạy,nhưngbịvấp.Ngay lúcấyconchóđèlêngã.Hàmrăngchóđớpvàokhuỷutaygã;nóghìhaichântrướcvàgiậtmạnh.Gã trai rú lênđauđớnvàcốgiằng ra.Gãnắm tay lạivàđấm,nhưngđòncủagãkhôngđủmạnhvàconchóphớtlờ.

Từngữrunglêntrongkhôngkhí:Đồconlợn!Chưabaogiờôngthấyphẫnnộmãnh liệtnhư thế.Ôngmuốncho tênấymột lời thậtxứngđáng:mộtâmthanhthậtmạnh.Nhữngcâucảđờiôngtránhnébỗngbậtrađúnglúc ấy:Dạy cho nómột bài học,Chỉ cho nó chỗ của nó.Đây là cáimàythích,ôngnghĩ!Đâygiốngnhưmộtcuộctấncông!

Ôngđáhắnmộtcáithậtmạnh,làmhắnngãxoàisangmộtbên.Pollux!Cáitênmớihaygớm!

Conchóthayđổitưthế,trèolênngườigãkia,giậtmạnhvàotaygã,xé

rácháogã.Gãcốđẩynóra,nhưngconchókhôngsuysuyển.

-Yayayayaya!–gãhétlênđauđớn–Taosẽgiếtmày!–gãgàolên.

ĐúnglúcđóLucyxuấthiện.

-Katy!–côralệnh.

Conchóliếctrộmcônhưngkhôngnghelời.

Quỳxuống,Lucynắmlấycổdềcủaconchó,nóinhẹnhàngvàgấpgáp.Conchómiễncưỡngthảra.

-Cậucósaokhông?–côhỏi.

Gãtrairênrỉvìđau.Nướcnhầytừlỗmũichảyròngròng.

-Tôisẽgiếtnó!–gãhổnhển.Hìnhnhưgãđangkhóc.

Lucygấpcánhtayáocủagãlên.Cónhiềuvếtrăngchó;lúchọquansát,nhữnggiọtmáuứaratrênlàndađen.

-Nào,đểchúngtôirửacho–cônói.Gãtraigiàngiụanướcmắtvànướcmũi,lắcđầu.

Lucychỉquấnmộttấmkhăn.Lúccôđứnglên,tấmkhăntuộtravàđểlộbộngựctrầncủacô.Lầncuốicùngôngnhìnthấyngựccongáiông,chúnghồnghồng, bẽn lẽn của côbé lên sáu.Giờđây, bộngực cônặngnề, tròntrĩnh,hầunhưcăngsữa.Lặngngắt.Ôngchămchúnhìn;gã traicũngnhìnchòngchọc,khôngchútxấuhổ.Cơngiậnlạitràolên,chemờmắtông.

Lucyquayngườitránhmắthọ,quấnlạitấmkhăn.Gãtraibậtdậybằngmộtđộngtácnhanhnhẹnvàchạylắtléokhỏitầmnhìn.

-Chúngtaosẽgiếtcảlũchúngmày!–gãgàolên.Gãrẽ,cốtìnhxéonát

luốngkhoaitây,rồichúiđầuxuốngdướihàngràodâythépgai,gãluồnvộivềphíanhàPetrus.Dángđicủagãmỗi lúcmộtvênhváodùgãvẫnbưngchặtlấycánhtay.

Lucyđúng.Gãcócáigìđósaitrái,đầuócgãcóchuyệntrụctrặc.Mộtđứatrẻhungbạotrongthânhìnhmộtthanhniên.Nhưngcómộtkhíacạnhôngngàycàngkhônghiểunổi.Lucylàmgìvậy,côbảovệgã?

Lucynói:

-Bốđừngthếnữa,David.ConkhôngthểchốngchọivớiPetrusvàđồngbọncủaanhta.Concóthểđươngđầuvớibố,nhưngkhôngthểđốiđầunếutấtcảtậphợpcùngnhau.

-Nóđangnhìntrộmconquacửasổ.Concóbiếtthếkhông?

-Nólàmộtđứatrẻhayquấyrối.

-Đấycóphảilàlýdokhông?Mộtlýdochonhữngviệcnóđãlàm?

MôiLucyđộngđậy,nhưngôngkhôngthểnghethấycônóigì.

-Bốkhôngtinnó–ôngtiếp–Nócóvẻkhônglươngthiện.Nónhưmộtconchórừngđánhhơiquanhquẩn,tìmkiếmnhữngtròquỷquái.Ngàyxưa,chúngtacómộttừchỉnhữngngườinhưhắn.Khôngtoànvẹn.Khôngtoànvẹnvềtinhthần.Khôngtoànvẹnvềđạođức.Đánglẽnênđưahắnvàomộttrạitừthiện.

-Cuộcnóichuyệnnàythậtkhinhsuất,bốạ.Nếubốnghĩnhưthế,xinbốgiữkíncho.Hơnnữa,điềubốnghĩvềcậutaởngoàivấnđề.Cậutađangởđây,cậu takhôngbiếnmất trongmột lànkhói thuốc,cậu tacó thực trongcuộcsống–Côđốidiệnvớiông,nheomắtlạivìchói.Katysụpxuốngbênchâncô,khẽthởhổnhển,mãnnguyệnvớithànhtích.

- David, chúng ta không thể tiếp tục như thế này được.Mọi việc đãđượcdànxếp,mọiviệcđãbìnhổn,chođếnlúcbốtrởlại.Concầnđượcthư

thái.Conđangchuẩnbịlàmbấtcứviệcgì,hysinhmọithứđểcóđượcsựthanhthản.

-Thếbốcólàmộtphầntrongnhữnghysinhcủaconkhông?

Cônhúnvai:

-Conkhôngnóithế,bốnóiđấynhé.

-Thếthìbốsẽgóighémhànhlývậy.

Nhiềugiờsausựviệcxảyra,bàntayôngvẫnngứangáyvìnhữngcúđánh.Cứnghĩđếngãtraivànhữngcâudậmdọacủagã,cơngiậncủaônglạisôisùngsục.Đồngthời,ôngtựlấylàmxấuhổ.Ôngkếttộimìnhđộcđoán.Ôngđãchẳngdạychoaimộtbàihọc,chắcchắnlàvớigãtraikia.MọiviệcônglàmchỉtổlàmLucyxalánhônghơnmàthôi.Ôngđãlộchocôthấyôngtrongtìnhtrạngmêđắmrộnràng,vàhiểnnhiênlàcôkhôngthíchđiềucôđãthấy.

Lẽraôngnênxinlỗi.Nhưngôngkhôngthể.Cóvẻnhưôngkhôngthểđiềukhiểnnổibảnthân.Vẻxấuxa,cặpmắtnhỏđầnđộn,sựxấcláotrongconngườiPolluxđãlàmôngnổicơnthịnhnộ;Nhưngchúngcũnglàmôngliêntưởnggãgiốngnhưmộtcâycỏdại,đượcphépquấnquýtrễvớiLucyvàsựhiệnhữucủaLucy.

NếuPolluxxúcphạmđếnphẩmgiácủacongáiônglầnnữa,ôngsẽlạiđánhgã.Bốphảithayđổicuộcsốngcủabốđi.Phải,ôngđãquágiàđểchúý,quágiàđể thayđổi.Lucycókhảnăngdẹpyênmộtcuộchỗn loạn,cònôngthìkhông;ôngkhôngthể.

Chính vì thế ông phải lắng nghe Teresa. Teresa có thể là người cuốicùngcònlạicóthểcứuvớtông.Teresalàdanhdựcủaquákhứ.Nàngđãlộngựcradướiánhmặt trời,nàngchơiđànbanjo trướcmặtcácgianhânvàkhôngquantâmnếuhọcócườingớngẩn.Nàngcónhữngniềmkhátkhaobấttử,vàhátvềnhữngkhaokhátcủanàng.Nàngsẽkhôngchết.

Ôngđến bệnh viện đúng lúcBevShawđang ra về.Họ ôm lấy nhau,ngập ngừng như những người lạ.Khómà tin rằng họ đã có lúc nằm trầntruồngtrongtaynhau.

-Đâylàmộtcuộcviếngthămhayanhtrởlạimộtlát?–bàhỏi.

-Tôi trởlại lâutrongchừngmứccầnthiết.NhưngtôisẽkhôngởchỗLucy.Nóvàtôikhôngthểởcùngnhau.Tôiđangtìmmộtcănphòngchotôitrongthànhphố.

-Emxinlỗi.Cóchuyệngìvậy?

-GiữaLucyvàtôiư?Tôimonglàkhông.Khônggìkhôngthểổnđịnh.Vấnđề làvớinhữngngườiởquanhnó.Tínhcả tôinữa làquánhiều.Quánhiềungườitrongmộtnơiquánhỏ.Giốngmộtlũnhệntrongmộtcáichai.

-AnhđangnóivềgãthiếuniêndọnđếnởcùngPetruschứgì.Emphảinóilàemkhôngmuốnnhìnthấyhắn.NhưngchừngnàoPetruscònđó,Lucycònyênổn.Có lẽđãđến lúcanh lùi lại sau,đểLucycógiảipháp tựgiảiquyếtlấyviệccủamình.Phụnữdễthíchứng.Lucycókhảnăngthíchứng.VàLucytrẻtrung.Nósốngthựctếhơnchúngta.Hơncảhaichúngta.

Lucycókhảnăngthíchứng?Ôngkhôngtrảinghiệmđiềuđó.

-Emvẫnbảotôinênlùilạisauư–ôngnói–Nếutôilùilạingaytừlúcđầu,thìhiệngiờLucyđangởđâu?

BevShawnínlặng.CóđiềugìđómàBevShawthấyđượccònôngthìkhôngthể?Vìđộngvậttincậybà,ôngcũngnêntincậybà,đểbàdạychoôngmộtbài học?Độngvật tinbà, cònbàdùng lòng tinđóđể thanh toánchúng.Đấycóphảilàmộtbàihọckhông?

-Nếutôilùilại–ônglẩmbẩm–sẽcóthảmhọamớixảyraởtrangtrại,làmsaotôicóthểsốngnổivớibảnthânmình?

Bànhúnvai:

-Đấycóphảilàđiềucầnbànkhông,David?–bàhỏi,khẽkhàng.

- Tôi không biết. Tôi không biết chuyện đó có tiếp diễn nữa không.HìnhnhưtấmmànchắngiữathếhệcủaLucyvàtôiđãrơixuống.Thậmchítôikhôngchúýnórơilúcnào.

Mộtlúcimlặngdàigiữahọ.Ôngnóitiếp:

-DùsaothìtôicũngkhôngthểởcùngLucy,vìthếtôiđangtìmmộtcănphòng.NếubấtngờngheđượcchuyệngìởGrahamstown,nhớchotôibiết.Vàtôiđếnđây,chínhlàđểnóirằngtôicókhảnăngđỡđầnemởbệnhviện.

-Thậtđúnglúcquá–BevShawnói.

Ôngmuamột cái ô tô nhỏ, trọng tải nửa tấn củamột người bạnBillShaw,ôngtrảbằngmộtséc1.000Rvàmộtséckhác7.000Rghilùingàyđếncuốitháng.

-Ôngđịnhdùngnólàmgìvậy?–ngườiđànônghỏi.

-Chởđộngvật.Chởchó.

-Ôngcầnlắpcácchấnsongởđằngsau,đểchúngkhôngnhảyrangoài.Tôibiếtmộtngườicóthểlắpchấnsongchoông.

-Nhữngconchócủatôikhôngnhảyđâu.

Trêngiấy tờ,cáixe tảiđãdùngmườihainăm,nhưngnghe tiếngmáyvẫnmượt.Vảlại,ôngtựnhủ,việcnàysẽchẳngkéodàimãimãi.Chẳngcógìkéodàimãimãi.

TheoquảngcáotrongtờGrocot’sMail,ôngthuêmộtphòngtrongcănnhàgầnbệnhviện.ÔngghitênlàLourie,trảtrướcmộtthángtiềnnhà,nói

vớibàchủôngởGrahamstownđểchữabệnhngoạitrú.Ôngkhôngnóichữabệnhgì,nhưngôngbiếtbàtatưởngôngbịbệnhungthư.

Ôngtiêutiềnnhưnước.Chẳnghềgì.

Ôngmuaởcửahàngbánđồcắmtrạimộtchiếclòđiệngầnbêntrongthùngđunnước,mộtbếp lògasnhỏ,vàmộtcáixoongnhôm.Đangmangcácthứlênphòngônggặpbàchủnhàtrêncầuthang.

-Chúngtôikhôngchođunnấu trongphòng,ôngLourie–bà tanói–Ôngbiếtđấy,phònghỏahoạnmà.

Căn phòng tối tăm, ngột ngạt, quá nhiều đồ đạc.Nhưng ông sẽ quenthôi,ôngđãtừngquenvớinhiềuthứkhácrồi.

Cònmộtngườiăncơmthángnữa,mộtgiáoviên.Họchàonhautrongbữaănsáng,cònlạichẳngainóilờinào.Saubữađiểmtâm,ôngđếnbệnhviệnvàởđócảngày,ngàynàocũngthế,kểcảChủnhật.

Bệnh viện thành nhà của ông, hơn là nhà thổi cơm trọ. Trong mộtkhoảngđấtràokíntrốngtrơncủabệnhviện,ônglàmthànhmộtcáitổcóđủthứ,cómộtcáibànvàmộtghếbànhcũlấytừnhàShaw,cắmmộtcáiôởbãibiển,cheánhnắngmặttrờinhữnglúcgaygắtnhất.Ôngmangđếncáibếplògasđểđuntràhoặchâmnóngthứcănđónghộp:spaghettivàthịthộp,snoekvàhành.Ôngcho súcvật ănhai lầnmộtngày;ôngdọndẹpchỗquây ràonhốtchúngvà thỉnh thoảngnóichuyệnvớichúng;khôngthìôngđọcsáchhoặcgàgàngủ.Baogiờôngcócơhộinghỉngơi riêng,ôngsẽchơichiếcbanjocủaLucyđểsángtácnhạcdànhchoTeresaGuiccioli.

Đâylàcuộcsốngcủaông,chođếnkhiđứatrẻrađời.

Mộtbuổisáng,ôngthấymặtcủabachúbéphíatrênbứctườngbêtôngđangchằmchằmnhìnngóông.Ôngđứngdậy; lũchóbắtđầusủa,bọntrẻconvộitụtxuống,vắtchânlêncổmàchạyvàhòreonáođộng.Vềđếnnhà,chúngsẽcóchuyệnmàkể:mộtônggiàđiênngồigiữalũchó,hátmộtmình!

Mà điên thật. Làm sao ông có thể giảng giải cho chúng, cho bố mẹchúng,choLàngDnàyhiểucáiviệcmàTeresavàngườitìnhcủanàngđãlàmđểxứngđángtrởvềcõiđờinày?

24

Teresamặcchiếcáongủtrắngmuốtđứngbêncửasổphòngngủ.Cặpmắt nàng nhắm lại.Đây là giờ tối tăm nhất trong đêm, nàng thở sâu, thởtrongtiếnggióxàoxạc,tiếngễnhươngkêuìộp.

Nànghát,tiếngnàngchỉhơntiếngthìthầm.

Imlặng.Cảbộbanhạccôngtronggóccũnglặngngắtnhưlũchuộtsóc.

-Đếnđâyđi!–nàngthì thào–Đếnvớiemđi,Byroncủaem!–nàngmởrộngvòngtay,ômlấybóngđêm,ômtấtthảynhữnggìbóngđêmmangđến.

Nàngmuốnôngđếntronglàngió,quấnlấynàng,vùimặtvàokhesâugiữahaivúnàng.Hoặcnàngmuốnômôngđếntrongánhbìnhminh,xuấthiện ở chân trời như thầnmặt trời, phóng ánh lấp lánh, ấm áp lên ngườinàng.Nàngmuốnôngtrởlạidướibấtcứhìnhthứcnào,bằngbấtcứphươngtiệnnào.

Ngồi bên bàn trong sân nuôi chó, ông lắng nghe những lời khẩn cầubuồnbãcủaTeresalúcđốimặtvớibóngđêm.Đâylà thờigiantồi tệnhấttrong tháng của Teresa, nàng đau đớn, không chợpmắt được, hốc hác vìkhao khát.Nàngmongmuốn được thoát khỏi nỗi đau, thoát khỏimùa hènóngnực, thoátkhỏibiệt thựGamba, thoátkhỏingườichaxấu tính, thoátkhỏimọithứ.Đuđưachiếcmandolintrongtaynhưbếmộtđứabé,nàngtrởlạibêncửasổ.Tiếngmandolin tinh-tang trongtaynàng,khẽkhàngđểchanàngkhôngthứcgiấc.Còntiếngtinh-tangcủachiếcbanjotrongcáisântiêuđiềuởChâuPhinàynghethậtaioán.

Chỉlàmộtsởthíchriêng,ôngđãnóivớiRosalindnhưthế.Mộtlờidốitrá.Nhạckịchkhôngphảilàmộtsởthíchriêng,khôngphảithế.Nólàmônghéohoncảngàylẫnđêm.

Dùcónhữnglúctâmtrạnghàohứng,songthậtravởByronởItalyvẫnchẳngđiđếnđâu.Khôngcóhànhđộng,khôngcódiễnbiến, chỉ lànhữngtiếngthởthan,ngắcngứcủaTeresatrongbầukhôngkhítrốngkhông,thỉnhthoảngxenlẫnnhữngtiếngrênrỉvàthởdàicủaByronởđằngsausânkhấu.Cả người chồng lẫn các cô tình địch đều đã bị lãng quên, dường như họkhôngtồntại.Cơnbốcđồngtrữtìnhtrongôngcóthểđãtắt,nhưngsaunhiềuthậpkỷ thiếu thốn,nócó thể trườnra,chỉcóđiều làkhốnkhổ,còicọcvàbiếndạng.Ôngkhôngcótiềmlựcâmnhạc,khôngcónănglựctiềmtàngđểnângByronởItalykhỏivếtmònđơnđiệungaytừlúcbắtđầu.Nóthànhmộttácphẩmmàchỉcóngườimộngdumớicóthểviếtnổi.

Ôngthởdài.Thúvịbiếtbao,nếuđắcthắngtrởvềvớixãhộivớitưcáchlàtácgiảcủamộtvởnhạckịchthínhphòngnhonhỏ,lậpdị.Nhưngđiềuđócũngkhôngthành.Nhữnghyvọngcủaôngphảichừngmựchơnởmộtnơinàođógiữamộtmớnhữngâmthanhlộnxộn,bậtvútlênnhưmộtconchim,nhữngnốtnhạcđíchthựccủaniềmkhátkhaobấttử.Nhậnthứcđượcđiềuđó,ôngsẽrờibỏnóđểthànhmộthọcgiảcủatươnglai,nếunhưlúcđóvẫncòncácnhàhọcgiả.Ôngđãkhôngtựnghethấynhữngnốtđókhinóđến,nếunóđếnthật;Ônghiểuquánhiềuvềnghệthuậtvàcácphươngthứcthểhiệnnghệ thuật, nênkhônghyvọngđiềuđó.Dù trong suốt cuộcđời, nếuLucyđượcnghebản in thửvànghĩvềông tốthơnchút ítcũng làđiềudễchịulắmrồi.

TộinghiệpTeresa!Tộinghiệpcôgáiđangđauđớn!Ôngđãđưacôtừmộđịalên,hứahẹnvớicômộtcuộcđờikhác,nhưnglúcnàyôngđãthấthứavớicô.Ônghyvọngcôthầmhiểuvàthathứchoông.

Trongđànchóởbãiquây,ôngcảmthấyđặcbiệttrìumếnvớimộtcon.Đólàmộtconchómựctơcómộtchântráisaubịliệt,cứphảikéolê.Ôngkhông biết lúcmới đẻ nó có bị thế không.Khôngmột vị khách nào tỏ ýmuốnnuôinó.Ânhạnđãsắphết;nósắpphảinhậnmộtmũitiêm.

Thỉnhthoảngtronglúcôngđangđọchoặcviết,ôngthảnórakhỏibãiquây,chonónhảycỡnlênquanhsântheomộtkiểuquáigở,hoặcngửichânông. Ông thận trọng không đặt tên cho nó (dù Bev Shaw định gọi nó làDriepoot),vàtuykhôngphảilàsởthích“củaông”,ôngvẫncảmnhậnđượcsựtrìumếnbaolacủaconchóvớiông.Ôngnhậnnómộtcáchtùytiện,vôđiềukiện,ôngbiếtconchósẽchếtvìông.

Conchómêmẩntiếngđànbanjo.Lúcôngbậtdâyđàn,nóngồithẳngdậy,nghếchđầu,lắngnghe.LúcôngngâmngalờicủaTeresa,conchóchépmôivàhìnhnhưnócũngháthoặctrulên.

Liệuôngcódámlàmđiềuđó:đưaconchóvàovởnhạckịch,chophépnórềnrĩvớiTrờigiữanhữngđoạncủanàngTeresathấttình?Saolạikhôngnhỉ?Phải, trongmột tácphẩmkhôngbaogiờbiểudiễn,mọi thứđềuđượcphépchứ?

SángChủnhật,theothỏathuận,ôngđếnbãichợDonkingiúpLucytạiquầyhàng.Sauđó,ôngđưacôđiăntrưa.

Lucy ngày càng chậm chạp. Cô bắt đầu cómột vẻ bình thản, tự tại.Trongcôchưarõcómang;nhưngnếuôngbắtgặpnhữngdấuhiệu,nhữngconmắttòmòcủacáccôgáiởGrahamstownthìsao?

-Petrusthếnàorồi?–ônghỏi.

-Nhàđanghoànthành,trừtrầnnhàvàhệthốngốngnước.Họđangdọnnhà.

-Cònđứaconcủahọ?Đãđếnlúcsinhchưa?

-Tuầnsau.Tấtcảđềurấtđúnglúc.

-Petruscóvôtìnhthốtralờibónggiónàonữakhông?

-Lờibónggió?

-Vềcon.Vềvịtrícủacontrongkếhoạch.

-Không.

-Cólẽlúcđứabérađờisẽkhác–ônglàmmộtcửchỉmờnhạtnhấtvề

phíacongái,vềthânhìnhcô–Saurốt,thìnólàmộtđứabécủacõiđờinày.Họsẽkhôngthểphủnhậnnó.

Mộtlúcimlặngdàigiữahaibốcon.

-Concóyêunókhông?

Mặcdùlờilẽthốtratừmiệngông,chúngvẫnlàmôngthảngthốt.

-Đứabéư?Không.Conyêunólàmsaođược?Nhưngconsẽyêu.Tìnhyêusẽlớnlên,ngườitacóthểtinvàoThiênchứclàmmẹđểyêumà.Conquyết trở thànhmộtngườimẹ tốt,David ạ.Mộtngườimẹ tốt vàmột conngườitửtế.Bốcũngnêncốthànhmộtngườitửtếđi.

-Bốngờrằngvớibốđãquámuộnrồi.Bốchỉlàmộtngườitùkhổsaigià nua đang trả án.Nhưng con cứ tiến lên đi. Con đang vững bước trênđườngmà.

Mộtngườitửtế.Khôngphải làmộtgiảipháptồi trongnhữnglúcđentối.

Nhưngtheomộtthỏathuậnkhôngnóithànhlời,trongthờigiannàyôngchưađếntrangtrạicủacongáiông.Dùvậy,trongmộtkỳnghỉcuốituầnôngláixetheođườngKenton,đểchiếcxetảiđãtắtmáyvàđibộnốtphầnđườngcònlại,khôngđitheoconđườngmònmàvượtquathảonguyên.

Từtrênđỉnhngọnđồicuốicùng,trangtrạimởratrướcmắtông:cănnhàcũkỹ,vữngchãivàcácchuồngngựa,ngôinhàmớicủaPetrus,cáiđậpcũ,trênđó là nhữngvệt lốmđốmchắc là gia đìnhnhàvịt, và nhữngvệt lốmđốmtohơnắthẳnlàđànngỗngtrời,nhữngngườikháchcủaLucytừnơixaxôibayđến.

Từđằngxa,những luốnghoa trôngnhưnhữngkhốimàusắc:màuđỏtươi,màuđỏhồng,màulơxám.Mộtmùahoađangnởrộ.Bầyongắthẳnsướngnhưlêntiên.

Không thấybóngdángPetrus,vợanh tahoặcgãchó rừngvẫnquanhquẩnvớihọ.NhưngLucyđanglàmviệctrênnhữngluốnghoa;vàlúcrẽtừtrênngọnđồixuống,ôngcóthểthấyconchóbun,mộtmảngmàunâuvàngtrênconđườngnhỏcạnhcô.

Ông đến hàng rào thì dừng lại. Lucy đang quay lưng lại phía ông vàkhôngchúýđếnông.Cômặcmộtbộváyáomùahèmàunhạt,điủng,độichiếcmũrơmrộngvành.Lúccôcúixuống,xén tỉahoặcbuộc,ôngcó thểnhìn thấy làn da trắng như sữa nổi gân xanh và những sợi gân to, dễ tổnthươngởphíasauđầugối,chỗítđẹpđẽnhất trên thânthểmộtngườiphụnữ,ítlộranhất,vàcólẽvìthếđượcquýchuộngnhất.

Lucy đứng thẳng lên, vươn vai rồi lại cúi xuống lần nữa. Công việcđồngáng;việclàmcủamộtngườinôngdântừngànxưa.Congáiôngđangtrởthànhmộtnôngdân.

Côvẫnkhôngbiếtcóông.Vìhìnhnhưconchógiữnhàđanglimdimngủ.

Thếđấy,mớihồinàocôcònlàbéxíunhưmộtconnòngnọctrongbụngmẹ,bâygiờcôởđây,vữngvàng tồn tại,vữngvànghơnôngnhiều.Cũngmaylàcôcòncảmộtthờigiandài,dàihơnông.Khiôngmấtđi,maymắnlàcôvẫnởđây,làmcácviệcthườnglệtrêncácluốnghoa.Vàtrongngườicôđanghiệnhữumộtsựsốngnữa,cũngmaymắnlànósẽvữngvàngvàcònsống lâu.Mọiviệccứ thế tiếpdiễn,một chuỗi sự sống trongđóphầncủaông,tàinăngcủaôngcứítmãiđi,chođếnlúccókhisẽbịquênhẳn.

Mộtngườiông.Aimànghĩđếnđiềuđó!Ôngcómongđứabéxinhxắnlakhóctrêngiườngvớiôngngoạinókhông?

Ôngkhẽgọitêncô:

-Lucy!

Côkhôngnghethấytiếngông.

Làngườiông,liệuphảinhưthếnàonhỉ?Làmcha,ôngđãkhôngmấythànhcôngtuycốnghiêmkhắchơnnhiềungười.Làmông,chắcôngcũngchỉđạtdướimứctrungbình.Ôngthiếunhiềuđứctínhcủamộtngườigià:sựtrầmtĩnh,lòngtốt, tínhkiênnhẫn.Nhưngcólẽnhữngđứctínhnàysẽđếnkhinhữngtínhkhácrađi:vídụnhưsựđammê.ChắcôngphảixemlạilầnnữaVictorHugo,nhàthơcủathờilàmông.Ắtphảicónhiềuđiềuđểhọc.

Gióđãtắt.Đâylàkhoảnhkhắchoàntoànlặnglẽmàôngướcaođượckéodàimãi:mặt trờidịudàng,buổi trưa trĩnhmịch,đànongbận rộn trêncánhđồngđầyhoa;vàtrungtâmcủaphongcảnhlàmộtngườiphụnữmớicóthai,độichiếcmũrơm.MộtcảnhsắpsẵnchomộttácphẩmcủaSargenthoặcBonnard.Nhữngchàngtrai thànhphốgiốngnhưông;nhưngngaycảcácanhchàng thành thị cũngcó thểnhận thứcđượcvẻđẹpkhinhìn thấycảnhnày,đẹpđếnmứcngộpthở.

Thựcra,ôngchưabaogiờđểýlắmđếncuộcsốngnơithôndã,dùôngđãđọcnhiềutrongcáctácphẩmcủaWordsworth.Khôngđểýlắmđếnmọithứ, trừnhữngcôgáiđẹp;vàôngđãhọcđượcđiềuấyởđâunhỉ?Đãquámuộnđểrènluyệncáchnhìnchăng?

Ônghắnggiọng.

-Lucy–ônggọitohơn.

Sựquyếnrũngắtquãng.Lucyđứngthẳngdậy,hơixoayngườivàmỉmcười.

-Kìabố-cônói–Conkhôngnghethấytiếngbố.

Katyngẩngđầuvàhướngcáinhìncậnthịvềphíaông.

Ôngtrèoquahàngrào.Katylếtđếnông,ngửingửigiàyông.

-Xebốđâu?–Lucyhỏi.Côhồnghàovìlàmviệcvàcólẽrámnắngítnhiều.Thậtbấtngờ,côtrôngrấtkhỏekhoắn.

-Bốđỗxevàđibộ.

-Mờibốvàotrongnhàuốngchúttrà?

Cômời,nhưthểônglàkhách.Haythật.Kháchkhứa,chuyếnđếnthăm:mộtvịtrímớimẻtrongquanhệ,mộtsựkhởiđầumớimẻ.

Lại đến ngày Chủ nhật. Ông và Bev Shaw bậnmột trong những đợtLosungcủahọ.Họđưavàotừngconmèo,rồiđếnchó:nhữngcongiànua,mù,khậpkhiễng, tàn tật,què,kểcảnhữngconkhỏemạnh– tấtcảnhữngconđếnlượt.Bevvuốtvetừngconmột,nóichuyệnvớichúng,anủichúngvàgiếtchúng,rồiđứnglùilạivàquansát,tronglúcôngđóngxácvàotrongtúiliệmbằngplasticmàuđen.

ÔngvàBev không nói gì.Giờ đây ông đã học được của bà cách tậptrungtưtưởngvàonhữngconvậthọgiết,ôngkhôngcònmấykhókhăngọinóbằngcáitênchỉnhnhất:tìnhyêuthương.

Ôngbuộccái túicuốicùngvàkhuânracửa.Haimươiba.Chỉcònlạimộtconchótơ,conchóyêuâmnhạc,ngẫunhiênthathẩntheosaubèbạnvàobệnhviện,vàophòngmổcócáibànmặtkẽm,vẫncònvươngvấnmộtthứmùihỗntạp,gồmcảcáimùinóchưabaogiờgặptrongđời:mùithởhắtra,cáimùinhẹnhàng,ngắnngủicủalinhhồnđượcgiảithoát.

Điềumàconchókhôngthểtrìnhbày(khôngphảitrongmộtthángchỉcócácChủnhật,ôngnghĩ),mũinósẽkhôngnóiđượcvớiông,làsaocácbạnnócóthểvàomộtnơicóvẻlàmộtcănphòngbìnhthườngvàchẳngbaogiờ ra nữa.Có chuyện gì đó diễn ra trong phòng này,một chuyện khôngđượcnhắcđến:ởđây,linhhồnbịgiậtkhỏithểxác;nólơlửngtrongkhôngkhítronggiâylát,xoắnlại,vặnvẹo,rồibịhútraxavàbiếnmất.Chuyệnnàyđốivớinókhóhiểuquá;cănphòngnàykhôngphảilàmộtcănphòng,màlàmộtcáihốđểcácsinhlinhtrútbỏcuộcsống.

Việcnàyngàycàngkhóhơn,đãcólầnBevShawnóithế.Khóhơn,màcũngdễhơn.Conngườiđãquenvớinhữngthứngàycàngkhókhăn;người

tađãthôingạcnhiênvìnhữngthứquenthuộc,đãkhólạingàycàngkhóhơn.Nếuôngmuốn,ôngcóthểđểconchótơnàyđếntuầnsau.Nhưngcáilúcấyphảiđến,khôngthểtránhkhỏi;ÔngsẽphảimangnóvàophòngmổchoBevShaw(cólẽôngsẽbếnótrêntay,cólẽônglàmthếchonó),mơntrớnvàvuốtlôngnórasauđểmũikimtìmđượcven,ôngsẽthủthỉvớinó,nângđỡnótronglúcbốnvónóoằnlênhoangmang;rồi,lúclinhhồnnóđãthoátđi,ôngsẽgậpnólạivàđóngnóvàotúi,ngàyhômsausẽđẩynótrênxe,némvàolửavànhìnnóbốccháy,cháyhết.Ôngsẽlàmmọiviệcchonólúcđếnlượtnó.Việcđósẽítđầyđủhơn,íthơncảít,sẽchẳngcógì.

Ôngđiquaphòngmổ.

-Đâylàconcuốicùng?–BevShawhỏi.

-Cònmộtconnữa.

Ôngmởchuồngchó.

-Đinào–Ôngnói,cúixuốngvàgiangrộngcánhtay.Conchólúclắccáichânsautàntật,ngửimặtông,liếmmáông,liếmmôi,liếmtaiông.Ôngkhôngngănnólại–Đinào.

Bếnótrêntaynhưbếmộtembé,ônglạibướcvàophòngmổ.

-Emtưởnganhđểnóđếntuầnsau–BevShawnói–Anhbỏnóà?

-Đúngthế,tôibỏnó.

[1]WilliamWordsworth(1770-1850):nhàthơlớncủaAnh,từnăm1843đượclấytênđặtchogiảithưởngthơ(ND).

[2]NhânvậtnữchínhtrongcuốntiểuthuyếtBàBovarycủanhàvănPhápFlaubert(ND).

[3]Origen:mộttácgia,giáoviênvàchađạoHylạp(ND).

[4]WilliamBlake(1757-1827):nghệsĩ,nhàthơ,nhàthầnhọcAnh(ND).

[5]Tagliatelle:mìốnglàmbằngbộtmỳvớitrứng(ND).

[6]CTU:ĐạihocTổnghợpCapeTown.

[7]ThầnEros:ThầnÁitìnhtrongtruyềnthuyếtHyLạp(ND)

[8]balaclava:mũtrùmkínđầu,chỉhởđôimắt(ND).

[9]GP:bácsĩđakhoa(ND)

[10]RenéDescartes(1596–1690):nhàtoánhọcvànhàtriếthọcPháp(ND).