Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015
LỜI NÓI ĐẦU
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định mục
tiêu “bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước đạt mức trên 80%;… sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào
năm 2020”, đây là một thách thức lớn đối với các cơ quan hành chính nhà nước
trong quá trình thực hiện cải cách hành chính. Để có một phương pháp chung, thống
nhất về đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước, Chính phủ đã giao Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng và triển khai Đề
án “Phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước". Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Nội vụ đã xây dựng,
ban hành Phương pháp đo lường, xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (tại Quyết định số 1383/QĐ-
BNVngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Năm 2015, Bộ Nội vụ tiến hành
triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (gọi chung là Chỉ số hài lòng về sự phục vụ
hành chính - SIPAS), nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành
chính công của các cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời thông qua đó, cũng
nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp
cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính
nhà nước và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức. Trong quá trình triển khai
Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ đã cùng với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam ký kết Chương trình
phối hợp triển xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015.
Với sự giám sát, phối hợp chặt chẽ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Nội vụ đã nỗ lực triển khai Kế
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015
hoạch xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 một cách nghiêm
túc, khách quan, phù hợp với nguồn lực, bối cảnh và đã hoàn thành khảo sát 15.120
mẫu được chọn từ 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện 07 vùng trong
cả nước, trên 06 thủ tục hành chính đại diện cho những thủ tục hành chính liên
quan mật thiết đến cuộc sống thường ngày của người dân. Qua quá trình phân tích,
xử lý số liệu, Bộ Nội vụ đã hoàn thành Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính năm 2015.
Bộ Nội vụ xin trân trọng cảm ơn Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam về sự phối hợp tích cực, hiệu quả
trong triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm
2015. Đồng thời, chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, là: Cà Mau, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Hà Nội, Hà Tĩnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Hưng
Yên, Lai Châu, Quảng Ninh và Tây Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp chặt
chẽ với Bộ Nội vụ trong quá trình triển khai khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu để
xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015.
Bộ Nội vụ mong rằng những thông tin mà Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2015 mang lại sẽ là nguồn thông tin tham khảo hữu ích, góp
phần giúp các cơ quan hành chính nhà nước cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ
hành chính công nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức./.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 1
MỤC LỤC
PHẦN I................................................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦACƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ................ 12
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU .......................................................................................... 12
1. Mục tiêu ............................................................................................................ 12
2. Yêu cầu ............................................................................................................. 12
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG ...................................................................... 13
1. Phạm vi ............................................................................................................. 13
2. Đối tượng ......................................................................................................... 13
III. CÁC YẾU TỐ, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .................................... 13
1. Tiếp cận dịch vụ ................................................................................................ 13
a) Đánh giá về chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính: ..................................................................... 13
b) Sự hài lòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính. ........................................................................................................... 14
2. Thủ tục hành chính ........................................................................................... 14
a) Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính: ...................................................... 14
b) Sự hài lòng về thủ tục hành chính. .................................................................... 14
3. Sự phục vụ của công chức ................................................................................ 14
a) Đánh giá về sự phục vụ của công chức: ............................................................. 14
b) Sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức. .................................................. 14
4. Kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước ..................... 14
a) Đánh giá về kết quả giải quyết công việc: .......................................................... 14
b) Sự hài lòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước: ........... 15
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH (SIPAS) .................................................................. 16
1. Chọn dịch vụ khảo sát ....................................................................................... 16
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 2
2. Xác định đối tượng và quy mô mẫu điều tra (cỡ mẫu) .................................... 17
3. Chọn mẫu điều tra ............................................................................................ 17
a) Chọn mẫu điều tra phạm vi toàn quốc: ............................................................. 17
b) Chon mâu điêu tra quy mô câp tinh: ................................................................. 20
c) Chọn mẫu quy mô cấp bộ: ................................................................................. 22
4. Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học .......................................................... 22
a) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc: ...................................................................................... 22
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học để xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi cấp tỉnh, cấp bộ: ............................................................................. 22
5. Tổ chức điều tra xã hội học .............................................................................. 23
6. Tổng hợp, phân tích số liệu .............................................................................. 23
a) Phân mêm thống kê: ......................................................................................... 23
b) Tinh toan cac chi sô: .......................................................................................... 23
7. Xây dựng Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) ................ 24
PHẦN II ................................................................................................................. 26
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤHÀNH CHÍNH NĂM 2015 ........................... 26
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015 ....................................................................................... 26
1. Phạm vi, đối tượng khảo sát ............................................................................ 27
1.1. Các dịch vụ hành chính được khảo sát: .......................................................... 27
1.2. Đối tượng khảo sát: ........................................................................................ 27
2. Chọn mẫu khảo sát ........................................................................................... 28
2.1. Chọn địa phương để khảo sát: ....................................................................... 28
2.2. Số lượng mẫu khảo sát: .................................................................................. 28
3. Phương pháp tiến hành khảo sát ..................................................................... 30
4. Thời gian khảo sát ............................................................................................ 31
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ....................................................................... 31
1. Tỷ lệ phản hồi phiếu khảo sát ........................................................................... 31
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 3
2. Thành phần đối tượng tham gia khảo sát ........................................................ 34
2.1. Thành phần đối tượng khảo sát theo độ tuổi: ................................................ 34
2.2. Thành phần đối tượng khảo sát theo giới tính: .............................................. 35
2.3. Thành phần đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn: .................................. 36
2.4. Thành phần đối tượng khảo sát theo nghề nghiệp: ........................................ 37
III. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ............................................................................................... 38
1.Về tiếp cận dịch vụ ............................................................................................ 39
1.1. Đánh giá về chất lượng tiếp cận dịch vụ: ........................................................ 40
a) Hình thức tìm hiểu thông tin về dịch vụ: ........................................................... 40
b) Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ: ...................... 41
c) Sự đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ: .................................................. 42
d) Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm thủ tục hành chính: ........................... 43
đ) Sự thuận tiện trong sử dụng trang thiết bị tại nơi làm TTHC: ............................ 44
e) Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính:...................... 45
1.2. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ: ...................................................................... 47
2. Về thủ tục hành chính ....................................................................................... 48
2.1. Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính: ................................................... 48
a) Sự công khai đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính: ................................. 48
b) Sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục hành chính: ............................... 49
c) Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính: ............ 50
2.2. Sự hài lòng về thủ tục hành chính: ................................................................. 51
3. Về sự phục vụ của công chức ........................................................................... 52
3.1. Đánh giá về chất lượng phục vụ của công chức: ............................................. 52
a) Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực: ......................................................................... 52
b) Sự tận tình, chu đáo: ......................................................................................... 53
c) Sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu của công chức: ................................................. 54
d) Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc: .................. 55
3.2. Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức: ...................................................... 56
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 4
4. Về kết quả giải quyết thủ tục hành chính ......................................................... 57
4.1. Đánh giá về chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính: ...................... 57
a) Sự đầy đủ, chính xác của thông tin trên giấy tờ là kết quả giải quyết thủ tục hành chính mà người dân nhận được: ........................................................................... 57
b) Số lần người dân đi lại để giải quyết thủ tục hành chính: .................................. 59
c) Sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: .................................... 60
d) Sự hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục hành chính: ...................................... 61
đ) Trả thêm tiền ngoài quy định phải nộp: ............................................................ 61
e) Sự hợp lý của mức phí, lệ phí phải nộp theo quy định: ..................................... 63
g) Có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính: .......................... 64
h) Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí: ............................................................... 65
i) Sự trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân: ....................................................................................... 66
4.2. Sự hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính: .................................... 67
5. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính ...................... 69
6.Gợi ý của người dân về các nội dung ưu tiên cần cải tiến về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước .............................................. 71
PHẦN III ................................................................................................................ 75
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................. 75
II. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 76
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Cấu trúc Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.................................. 15
Bảng 2. Phân bổ phiếu điều tra tại các tỉnh, thành phố ....................................... 29
Bảng 3. Phân bổ phiếu điều tra đối với từng đơn vị cấp xã trong một đơn vị hành
chính cấp huyện được chọn khảo sát ................................................................... 30
Bảng 4. Kết quả thu phiếu khảo sát phân theo thủ tục hành chính .................... 31
Bảng 5. Phiếu khảo sát thu được phân theo tỉnh, thành phố .............................. 33
Bảng 6. Tổng hợp đánh giá về tiếp cận dịch vụ .................................................... 46
Bảng 7. Tổng hợp đánh giá chất lượng thủ tục hành chính ................................. 51
Bảng 8. Tổng hợp đánh giá chất lượng phục vụ của công chức ........................... 56
Bảng 9. Tổng hợp đánh giá chất lượng kết quả giải quyết TTHC ......................... 67
Bảng 10. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính .............................................. 70
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Tỷ lệ phiếu thu về hợp lệ ..................................................................................... 32
Biểu đồ 2. Đối tượng khảo sát phân theo độ tuổi ............................................................... 34
Biểu đồ 3. Đối tượng khảo sát phân theo giới tính ............................................................. 35
Biểu đồ 4. Đối tượng khảo sát phân theo trình độ học vấn ............................................... 36
Biểu đồ 5. Đối tượng khảo sát phân theo nghề nghiệp ...................................................... 37
Biểu đồ 6. Đánh giá về hình thức tiếp cận dịch vụ .............................................................. 40
Biểu đồ 7. Đánh giá về sự thuận tiện, dễ dàng trong tìm hiểu thông tin về dịch vụ ........ 41
Biểu đồ 8. Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ .......................................... 42
Biểu đồ 9. Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm TTHC ................................................. 43
Biểu đồ 10. Sự thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị ................................................ 44
Biểu đồ 11. Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm TTHC .......................................... 45
Biểu đồ 12. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ .......................................................................... 47
Biểu đồ 13. Sự công khai đầy đủ các quy định về TTHC...................................................... 48
Biểu đồ 14. Sự đơn giản, dễ kê khai hồ sơ TTHC ................................................................. 49
Biểu đồ 15. Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết TTHC ............................... 50
Biểu đồ 16. Sự hài lòng về thủ tục hành chính .................................................................... 51
Biểu đồ 17. Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức ................................................ 52
Biểu đồ 18. Sự tận tình, chu đáo của công chức ................................................................. 53
Biểu đồ 19. Sự hướng dẫn dễ dàng, dễ hiểu của công chức ............................................. 54
Biểu đồ 20. Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định của công chức ................................. 55
Biểu đồ 21. Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức ........................................................ 56
Biểu đồ 22. Sự đầy đủ, chính xác của thông tin ................................................................... 57
Biểu đồ 23. Số lần đi lại để giải quyết TTHC ......................................................................... 59
Biểu đồ 24. Sự đúng hẹn trả kết quả .................................................................................... 60
Biểu đồ 25. Sự hợp lý của thời gian giải quyết TTHC .......................................................... 61
Biểu đồ 26. Chi phí ngoài quy định ....................................................................................... 62
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 7
Biểu đồ 27. Đánh giá về sự hợp lý của mức phí/lệ phí ....................................................... 63
Biểu đồ 28. Phản ánh, kiến nghị về giải quyết TTHC ........................................................... 64
Biểu đồ 29. Đánh giá về sự dễ dàng, thuận tiện trong thực hiện phản ánh, kiến nghị .... 65
Biểu đồ 30. Sự trách nhiệm của cơ quan hành chính trong giải quyết phản ánh, kiến nghị
................................................................................................................................................. 66
Biểu đồ 31. Sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC ............................................................ 68
Biểu đồ 32. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết TTHC ........................................... 69
Biểu đồ 33. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp CMND ................................................ 71
Biểu đồ 34. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp GCNQSDĐ ......................................... 72
Biểu đồ 35. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp giấy phép xây dựng .......................... 72
Biểu đồ 36. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng Chứng thực .............................................. 73
Biểu đồ 37. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Đăng ký kết hôn ............................... 73
Biểu đồ 38. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Giấy khai sinh.................................... 74
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 8
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục .................................................................................................................. 78
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ ............................... 78
Phụ lục I ................................................................................................................ 78
Đánh giá về chất lượng tiếp cận dịch vụ và sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ của các
tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt) ......................................................... 78
Phụ lục II ............................................................................................................... 82
Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính và sự hài lòng về thủ tục hành chính
giữa các tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt) ............................................ 82
Phụ lục III .............................................................................................................. 85
Đánh giá về chất lượng phục vụ của công chức và sự hài lòng về sự phục vụ của
công chức các tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt) .................................. 85
Phụ lục IV .............................................................................................................. 88
Đánh giá về chất lượng kết quả giải quyết TTHC và sự hài lòng về kết quả giải
quyết TTHC (% đánh giá tốt và rất tốt) ................................................................. 88
Phụ lục V ............................................................................................................... 94
Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính phân theo các tỉnh,
thành phố ............................................................................................................. 94
Phụ lục VI .............................................................................................................. 96
Phân tích kết quả khảo sát theo từng tỉnh, thành phố (Tỉnh, thành phố đạt tỷ lệ
cao nhất, thấp nhất và trung vị) ........................................................................... 96
Phụ lục VII.1 ........................................................................................................ 102
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan
hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng” .......................... 102
Phụ lục VII.2 ........................................................................................................ 103
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan
hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng” .......................... 103
Phụ lục VII.3 ........................................................................................................ 104
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 9
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan
hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng” .......................... 104
Phụ lục VII.4 ........................................................................................................ 105
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan
hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng” .......................... 105
Phụ lục VII.5 ........................................................................................................ 106
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan
hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng” .......................... 106
Phụ lục VIII.1 ....................................................................................................... 107
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị
của người dân có trách nhiệm” .......................................................................... 107
Phụ lục VIII.2 ....................................................................................................... 108
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị
của người dân có trách nhiệm” .......................................................................... 108
Phụ lục VIII.3 ....................................................................................................... 109
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị
của người dân có trách nhiệm” .......................................................................... 109
Phụ lục VIII.4 ....................................................................................................... 110
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị
của người dân có trách nhiệm” .......................................................................... 110
Phụ lục VIII.5 ....................................................................................................... 111
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị
của người dân có trách nhiệm” .......................................................................... 111
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 10
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VIẾT TẮT
- CMND: Thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân
- Quyền sử dụng đất; QSDĐ: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Xây dựng; XDNO: Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
- Kết hôn: Thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn
- Khai sinh: Thủ tục cấp Giấy khai sinh
- TTHC: Thủ tục hành chính
- HCNN: Hành chính nhà nước
- CQHC: Cơ quan hành chính
- SIPAS: Satisfaction Index of Public Administrative Services (Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 11
BÁO CÁO
CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(SIPAS 2015)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 12
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦACƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020
được ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, đặt
ra một trong các mục tiêu quan trọng là “bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 60% vào năm
2015… và trên 80% vào năm 2020”. Để cụ thể hóa mục tiêu này, Chính phủ đã giao
Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng Đề án “Phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân,
tổ chức đối sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”. Qua quá trình triển khai
xây dựng, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012,
phê duyệt Đề án phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Theo đó, một phương pháp chung,
thống nhất về đo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi chung là Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính) đã được áp dụng để đánh giá kết quả, chất lượng cung cấp
các dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước (gọi tắt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách
quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà
nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu,
mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng
phục vụ và cung cấp dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người
dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (tên tiếng Anh: Satisfaction Index
of Public Administrative Services, viết tắt là SIPAS) được xác định bảo đảm phản ánh
khách quan, trung thực kết quả đánh giá của người dân, tổ chức về sự phục vụ của
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 13
cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công
cụ thể.
- Việc xác định SIPAS bảo đảm khoa học, độ tin cậy cao, với chi phí thấp, phù
hợp với năng lực của cán bộ, công chức.
- Thông qua SIPAS và các thông tin thu được là căn cứ đề ra giải pháp cải thiện,
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
- Phạm vi toàn quốc: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên phạm vi cả nước.
- Phạm vi cấp tỉnh: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, thành phố.
- Phạm vi cấp bộ: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc bộ.
2. Đối tượng
Đối tượng áp dụng là cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
III. CÁC YẾU TỐ, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI
VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Các yếu tố để đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức bao gồm 04 yếu
tố cơ bản tạo nên chất lượng của một dịch vụ hành chính do các cơ quan hành chính
nhà nước cung cấp, từ đó được phân tích thành 8 tiêu chí, 13 tiêu chí thành phần
để đo lường, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận dịch vụ
a) Đánh giá về chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở
vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính:
- Nguồn thông tin về dịch vụ hành chính.
- Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ hành chính.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu của người dân, tổ chức về thông tin dịch vụ được
cung cấp.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 14
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân,
tổ chức tại cơ quan cung cấp dịch vụ hành chính.
b) Sự hài lòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp
dịch vụ hành chính.
2. Thủ tục hành chính
a) Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính:
- Sự công khai, minh bạch của thủ tục hành chính.
- Sự đơn giản, dễ hiểu trong các quy định về hồ sơ của thủ tục hành chính.
- Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
b) Sự hài lòng về thủ tục hành chính.
3. Sự phục vụ của công chức
a) Đánh giá về sự phục vụ của công chức:
- Thái độ phục vụ của công chức.
- Năng lực giải quyết công việc của công chức.
b) Sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức.
4. Kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước
a) Đánh giá về kết quả giải quyết công việc:
- Kết quả người dân, tổ chức nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Thời gian giải quyết công việc.
- Chi phí người dân, tổ chức phải trả để giải quyết công việc.
- Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về kết
quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 15
b) Sự hài lòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước:
Bảng 1. Cấu trúc Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
TT YẾU TỐ/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
1 TIẾP CẬN DỊCH VỤ
1.1 Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính
1.1.1 Nguồn thông tin về dịch vụ hành chính
1.1.2 Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ hành chính
1.1.3 Mức độ đáp ứng yêu cầu của người dân về thông tin dịch vụ hành chính
1.1.4 Mức độ đáp ứng yêu cầu của người dân về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại nơi cung cấp dịch vụ
1.2 Sự hài lòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ
2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1. Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính
2.1.1 Sự công khai, minh bạch của thủ tục hành chính
2.1.2 Sự đơn giản, dễ hiểu của các qui định về hồ sơ của thủ tục hành chính
2.1.3 Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính
2.2. Sự hài lòng về thủ tục hành chính
3 SỰ PHỤC VỤ CỦA CÔNG CHỨC
3.1 Đánh giá về sự phục vụ của công chức
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 16
TT YẾU TỐ/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
3.1.1 Thái độ phục vụ của công chức
3.1.2 Năng lực giải quyết công việc của công chức
3.2 Sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức
4 KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
4.1 Đánh giá về kết quả giải quyết công việc
4.1.1 Kết quả người dân, tổ chức nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước
4.1.2 Thời gian giải quyết công việc
4.1.3 Chi phí mà người dân, tổ chức phải trả để giải quyết công việc
4.1.4 Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước
4.2 Sự hài lòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước
5 SỰ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI
LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH (SIPAS)
1. Chọn dịch vụ khảo sát
- Đối với phạm vi toàn quốc: Bước đầu, Bộ Nội vụ chọn 6 dịch vụ hành chính
công để điều tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm
vi toàn quốc, gồm: Câp Chưng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyên sư dung
đât; cấp Giây phep xây dưng nha ơ; Chưng thưc; câp Giây khai sinh; câp Giây đăng
ky kêt hôn.
- Phạm vi cấp tỉnh: Các tỉnh có thể lựa chọn 06 dịch vụ hành chính công đã
được Bộ Nội vụ chọn hoặc lựa chọn các dịch vụ hành chính công khác để khảo sát
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 17
tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý nhà nước và nguồn lực của địa phương.
- Phạm vi cấp bộ: Các bộ có tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công tại cơ
quan bộ hoặc đơn vị trực thuộc căn cứ tình hình thực tế để chọn dịch vụ hành chính
cần khảo sát nhằm đánh giá chất lượng phục vụ tại bộ hoặc đơn vị thuộc bộ.
2. Xác định đối tượng và quy mô mẫu điều tra (cỡ mẫu)
- Đối tượng điều tra xã hội học: Đối tượng điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
là người dân, tổ chức đã giải quyết thủ tục hành chính và nhận kết quả ơ 06 dịch vụ
hành chính công Bộ Nội vụ đã chọn hoặc các dịch vụ hành chính công do các bộ, các
tỉnh đã chọn.
- Quy mô mâu điêu tra được xác định trên cơ sở tổng số giao dịch của dịch vụ
hành chính được lựa chọn và tính toán theo công thưc sau đây:
N
n =
1 + N (e)2
Trong đó:
- n: Là quy mô mâu điêu tra (tổng số người dân, tổ chức được chọn để điều tra).
- N: Là tổng dân số mẫu (tổng số người dân, tổ chức đã giao dịch của dịch vụ
hành chính công trong môt khoang thơi gian nhât đinh được lựa chọn để điều tra).
- e:Là sai số cho phép (5%).
3. Chọn mẫu điều tra
a) Chọn mẫu điều tra phạm vi toàn quốc:
- Đối với cac dich vu hanh chinh công đươc thưc hiên ơ câp huyên (câp Chưng
minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyên sư dung đât; câp Giây phep xây dưng
nha ơ…):
Việc chọn mẫu cho từng dịch vụ hành chính được tiến hành theo phương
phap chon mâu ngâu nhiên, nhiêu giai đoan, bao gôm 03 giai đoan, cu thê như sau:
+ Giai đoan 1 - Chon tinh, thanh phô trưc thuôc Trung ương:
Bươc 1: Chia 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành các nhóm theo
các tiêu chí xác định (vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội…). Để đơn giản chọn tiêu
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 18
chí vùng miền để chia các tỉnh, thành phố thành 07 vùng theo quy định của Chính
phủ (Tây băc; Đông băc; Đông băng sông Hông; Băc Trung bô; Nam Trung bô va Tây
Nguyên; Đông Nam bô; Tây Nam bô). Săp xêp cac tinh, thanh phô trưc thuôc Trung
ương trong môi vung theo thư tư a, b, c.
Bươc 2: Chọn ngẫu nhiên mỗi vùng 20%-30% số tỉnh, thành phố; trong đo,
thanh phô trưc thuôc Trung ương se đươc chon măc đinh.
+ Giai đoan 2 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Bươc 1: Lâp danh sách các đơn vị quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (goi tăt la câp huyên) trong mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đa đươc
chon ơ giai đoan 1 và phân nhóm: Loại I, Loại II, Loại III theo tiêu chí tai Nghị định
15/2007/NĐ-CP ngay 26/01/2007 cua Chinh phu vê phân loai đơn vi hanh chinh câp
tinh va câp huyên. Săp xêp cac đơn vi câp huyên cua cac tinh đa chon theo thư tư
a, b, c.
Bươc 2: Chọn ngẫu nhiên một số đơn vi câp huyên cua môi nhom, vơi số
lượng khoảng 20% - 30% tổng số của mỗi nhóm. Trong đo, cac đơn vi hanh chinh
câp huyên la trung tâm hanh chinh cua tinh đươc chon măc đinh. Có thể chọn số
đơn vị cấp huyện ở các khu vực đô thị và nông thôn khác nhau, hoặc ở các thành
phố trực thuộc Trung ương xếp loại đặc biệt chọn số đơn vị hành chính cấp huyện
nhiều hơn các tỉnh, thành phố khác.
Trên cơ sở 02 giai đoan trên sẽ xác định được danh sách các đơn vị hành
chính cấp huyện điêu tra được chia theo vùng, miền, theo tỉnh, thành phố và loại
đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Giai đoan 3 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên
trong khoang 02 - 03 năm liên kê vơi năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach
ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp huyên đươc
chon ơ giai đoan 2.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp
huyên đươc chon ơ giai đoan 2 theo công thưc nêu tai Khoan 2, Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng huyên đươc chon ơ trên se
đươc quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 19
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi huyên đươc chon theo
phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng huyên va
tông sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
- Đối với cac dich vu hanh chinh công đươc thưc hiên ơ câp xa (Chưng thưc;
câp Giây khai sinh; câp Giây đăng ky kêt hôn…):
Đối với các dịch vụ hành chính công được thực hiện ở cấp xã, việc chọn mẫu
thực hiện theo các giai đoan, bước giống như chọn mẫu cho các dịch vụ hành chính
tại cấp huyện ở trên, nhưng bổ sung thêm viêc chon số đơn vị hành chính cấp xã tai
cac huyên để điều tra, cu thê qua trinh chon mâu gôm 04 giai đoan la:
+ Giai đoan 1 - Chon tinh, thanh phô trưc thuôc Trung ương:
Thưc hiên giông giai đoan 1 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực
hiện ở cấp huyện nêu trên. Đê đơn gian, sư dung danh sach tinh đa đươc xac đinh ơ
giai đoan 1 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực hiện ở cấp huyện.
+ Giai đoan 2 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Thưc hiên giông giai đoan 2 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực
hiện ở cấp huyện nêu trên. Đê đơn gian, sư dung danh sach huyên đa đươc xac đinh ơ
giai đoan 2 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực hiện ở cấp huyện.
+ Giai đoan 3 - Chon xa, phương, thi trân:
Bươc 1: Lập danh sách các xã, phường, thị trấn của các huyện được chọn ở
giai đoan 2 và phân nhóm các đơn vị cấp xã này theo 3 Loại I, Loại II, Loại III như quy
định của Chính phủ tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại
đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Săp xêp cac đơn vi hanh chinh câp xa tại các
huyện đươc chon theo thứ tự abc.
Bươc 2: Tai mỗi huyện đươc chon ơ bươc 1 chọn ngẫu nhiên 20% - 30% số
đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đôi vơi đơn vi hanh chinh câp xa la trung
tâm hanh chinh cua huyên đươc chon măc đinh.
Tổng hợp bươc 1 va bươc 2 sẽ được danh sách số đơn vị hành chính cấp xã
được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và loại đơn vị hành chính.
+ Giai đoan 4 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên
trong khoang 02 - 03 năm liên kê vơi năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 20
ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp xa đươc chon
ơ giai đoan 3.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp xa
đươc chon ơ giai đoan 03 theo công thưc nêu tai Khoan 2, Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng xa đươc chon ơ trên se đươc
quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi xa đươc chon theo
phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng xa va tông
sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
b) Chon mâu điêu tra quy mô câp tinh:
- Đối với cac dich vu hanh chinh công đươc thưc hiên ơ câp huyên (câp Chưng
minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyên sư dung đât; câp Giây phep xây dưng nha
ơ…):
Chon mâu gôm 02 giai đoan như sau:
+ Giai đoan 1 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Căn cư vao yêu câu va kha năng nguôn lưc thưc hiên (con ngươi, kinh phi,
thơi gian…), cac tinh co thê lưa chon môt trong hai cach: (i) chon tât ca sô đơn vi
hanh chinh câp huyên đê điêu tra, khao sat; (ii) tiến hành phân nhom cac huyên
thanh Loại I, Loại II, Loại III theo tiêu chí tai Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngay
26/01/2007 cua Chinh phu vê phân loai đơn vi hanh chinh câp tinh va câp huyên,
sau đo chon ngâu nhiên 20% - 30% sô đơn vi câp huyên cho môi nhom (chu y đơn
vi câp huyên la Trung tâm hanh chinh cua tinh đươc chon măc đinh).
+ Giai đoan 2 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên
trong năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach ngươi dân, tô chưc đa sư dung
dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp huyên đươc chon ơ giai đoan 1.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp
huyên đươc chon ơ giai đoan 1 theo công thưc nêu tai Khoan 2, Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng huyên đươc chon ơ trên se
đươc quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 21
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi huyên đươc chon theo
phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng huyên va
tông sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
- Đối với cac dich vu hanh chinh công đươc thưc hiên ơ câp xa (Chưng thưc;
câp Giây khai sinh; câp Giây đăng ky kêt hôn…):
Chon mâu gôm 03 giai đoan:
+ Giai đoan 1 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Sư dung danh sach đơn vi hanh chinh câp huyên đa xac đinh ơ giai đoan 1
cua chon mâu đôi vơi cac dich vu hanh chinh thưc hiên ơ câp huyên nêu trên.
+ Giai đoan 2 - Chon xa, phương, thi trân:
Bươc 1: Lập danh sách các xã, phường, thị trấn của các huyện được chọn ở
giai đoan 1 và phân nhóm các đơn vị cấp xã này theo 03 Loại I, Loại II, Loại III như
quy định của Chính phủ tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân
loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Săp xêp cac đơn vi hanh chinh câp xa
tại các huyện đươc chon theo thứ tự a, b, c.
Bươc 2: Tai mỗi huyện đươc chon ơ bươc 1 chọn ngẫu nhiên 20% - 30% số
đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đôi vơi đơn vi hanh chinh câp xa la trung
tâm hanh chinh cua huyên đươc chon măc đinh.
Tổng hợp bươc 1 va bươc 2 sẽ được danh sách số đơn vị hành chính cấp xã
được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và loại đơn vị hành chính.
+ Giai đoan 03 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên
trong năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach ngươi dân, tô chưc đa sư dung
dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp xa đươc chon ơ giai đoan 2.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp xa
đươc chon ơ giai đoan 2 theo công thưc nêu tai Khoan 2, Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng xa đươc chon ơ trên se đươc
quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi xa đươc chon theo
phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng xa va tông
sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 22
c) Chọn mẫu quy mô cấp bộ:
Trên cơ sở tổng số giao dịch trong năm của dịch vụ hành chính công được các
bộ lựa chọn, lập danh sách ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu trong năm điêu
tra và tiên hanh chọn mâu ngẫu nhiên đơn gian, vơi quy mô mẫu theo công thức
nêu ở Khoản 2, Mục III.
4. Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học
a) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính phạm vi toàn quốc:
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước gắn với các tiêu chí quy định
tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV đươc Bộ Nội vụ xây dưng thành 06 phiếu hỏi đôi
vơi 06 dich vu hanh chinh la: Câp Chưng minh nhân dân; câp Giây Chưng nhân quyên
sư dung đât; câp Giây phep xây dưng nha ơ; Chưng thưc; câp Giây khai sinh; câp
Giây đăng ky kêt hôn (co cac phiêu hoi kem theo).
- Môi phiêu hoi gôm 2 phân: (i) Phân thông tin chung giơi thiêu vê muc đich
khảo sát, hương dân cach tra lơi cac câu hoi, thông tin ca nhân cua ngươi đươc hoi
va (ii) phân câu hoi. Cac câu hoi điêu tra xa hôi hoc trong phiêu hoi cua tưng dich vu
găn vơi cac tiêu chi, tiêu chi thanh phân quy đinh tai Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
Trong đo, co cac câu hoi vê đanh gia chât lương cung câp dich vu theo tưng yêu tô;
cac câu hoi vê sư hai long cua ngươi dân đôi vơi tưng yêu tô va câu hoi chung đê
đanh gia sư hai long đôi vơi toan bô dich vu. Cac câu hoi nay phân lơn đươc xây
dưng thang đanh gia 05 mưc. Ngoai ra con co môt câu hoi đê ngươi dân nêu y kiên
cua minh vê nhưng vân đê giup cai thiên, nâng cao chât lương cung câp dich vu cua
cơ quan hanh chinh nha nươc. Cac câu hoi điêu tra nêu trong cac phiêu hoi noi trên
la băt buôc khi tiên hanh khao sat sư hai long cua ngươi dân.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học để xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ
hành chính phạm vi cấp tỉnh, cấp bộ:
- Căn cư vao kêt câu, nôi dung phiêu hoi cua 06 dich vu hanh chinh do Bộ Nội
vụ ban hành, cac bô, cac tinh co thê xây dưng cac phiêu hoi cho cac dich vu hanh
chinh khac thuộc trách nhiệm quản lý, thực hiện của bộ, tỉnh để đanh gia mưc đô
hai long cua ngươi dân, tô chưc đôi vơi cac dich vu hanh chinh nay khi cân thiêt.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 23
- Ngoai các câu hỏi theo quy định để tính toán, xác định Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính và các chỉ số phản ánh chất lượng cung cấp dịch vụ theo quy
định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV (như đã được cụ thể hoá tại 06 bộ phiếu hỏi
do Bộ Nội vụ ban hành), tuy yêu câu, điêu kiên thưc tê cua cac bô, cac tinh co thê
bô sung thêm nhưng câu hoi khac đê thu thâp nhưng thông tin cân thiêt phuc vu
yêu câu quan ly cua minh.
5. Tổ chức điều tra xã hội học
Tổ chức điều tra xã hội học được thực hiện dưới hình thức phát phiếu hỏi để
người dân, tổ chức tự nghiên cứu và trả lời. Các bộ, các tỉnh có thể áp dụng một
hoặc nhiều phương thức điều tra trong số các phương thức sau đây, tùy thuộc vào
điều kiện nguồn lực và yêu cầu thực tế:
- Gặp trực tiếp người dân, tổ chức tại địa bàn: Cơ quan điều tra đến gặp trực
tiếp từng người dân, tổ chức tại nơi mà người dân, tổ chức mong muốn, phát phiếu
cho người dân, đại diện tổ chức trả lời và thu phiếu về ngay sau khi người dân, tổ
chức trả lời xong.
- Gửi phiếu qua đường bưu điện: Cơ quan điều tra gửi phiếu đến từng người
dân, tổ chức qua đường bưu điện để người dân, tổ chức trả lời và tiến hành thu
phiếu mà người dân, tổ chức gửi lại (qua đường bưu điện hoặc hình thức khác).
- Tập trung người dân (hoặc đại diện tổ chức) đến một địa điểm để trả lời
phiếu: Cơ quan điều tra chọn một địa điểm phù hợp tại địa phương để người dân
(hoặc đại diện tổ chức) tập trung đến đó trả lời phiếu.
- Điêu tra trực tuyến trên trên mạng điện tử: Tuỳ thuộc vào yêu cầu, nguồn
lực và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của mình, cơ quan hành chính xây
dựng phần mềm khảo sát trực tuyến và tổ chức khảo sát, lấy ý kiến trực tiếp người
dân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua website của cơ
quan hành chính.
6. Tổng hợp, phân tích số liệu
a) Phân mêm thống kê:
Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp, phân tích sô liệu điêu tra xa hôi hoc
đôi vơi cac dich vu hanh chinh đa đươc thưc hiên.
b) Tinh toan cac chi sô:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 24
- Chỉ số hài lòng được xác định bằng tỷ lệ phần trăm số người dân, tổ chức có
câu trả lời ở mức "Hài lòng" và "Rất hài lòng" so với tổng số người dân, tổ chức tham
gia trả lời, bao gồm các chỉ số:
+ Chi sô hai long vê sư phuc vu hanh chinh (SIPAS), hoặc có thể gọi là Chỉ số
tổng hợp: Được xác định bằng ty lê phân trăm sô ngươi tra lơi ơ mưc “Hai long” va
“Rât hai long” đôi vơi câu hoi hai long chung vê toan bô dich vu;
+ Chi sô thanh phân: Được xác định bằng ty lê phân trăm sô ngươi tra lơi ơ
mưc “Hai long” va “Rât hai long” đôi vơi câu hoi vê sư hai long theo tưng yêu tô cua
dich vu hanh chinh được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
- Các chỉ số đanh gia chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
theo tưng yêu tô cua dich vu: Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ là tỷ lệ phần trăm
số người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức tốt và rất tốt, hoặc mức tương đương
(mức điểm số 4 và 5 trên thang điểm 1 - 5 tương ứng) so với tổng số người dân, tổ
chức tham gia trả lời. Chỉ số đánh giá chất lượng được xây dựng cho các tiêu chi thuôc
04 yếu tố cua dich vu hanh chinh được xác định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
- Nội dung cần quan tâm thực hiện theo đê xuât cua ngươi dân, tô chưc: Tổng
hợp, phân tích y kiên người dân, tổ chức về các nội dung cần ưu tiên thực hiện, cải
thiện để nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
7. Xây dựng Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
(SIPAS)
Trên cơ sơ triên khai điêu tra xa hôi hoc đo lương sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và kết quả tổng hợp,
phân tích, tính toán các chỉ số để xây dưng Bao cao kết quả Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc hoặc cấp bộ, cấp tỉnh vơi cac nôi dung cơ
ban sau đây:
- Giới thiệu chung về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính, trong đó gồm có:
+ Mục tiêu;
+ Nội dung;
+ Phạm vi, đối tượng;
+ Phương pháp thực hiện;
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 25
+ Tổ chức thực hiện.
- Kết quả điều tra xa hôi hoc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính:
+ Tổng hợp, phân tích đối tượng điều tra theo nhóm;
+ Tổng hợp, phân tích sô liệu và xây dựng các chỉ số chất lượng;
+ Tổng hợp, phân tích sô liệu và xây dựng các chỉ số hài lòng.
- Nhận xét, đánh giá và kiến nghị:
+ Đanh gia chung vê ưu, nhươc điêm va kêt qua triên khai, nhưng vân đê cân
quan tâm, rut kinh nghiêm đê triên khai tôt hơn cho cac năm sau;
+ Nhân xet, đanh gia vê kêt qua Chi sô hai long về sự phục vụ hành chính đat
đươc trong năm;
+ Nhân xet, đanh gia các y kiên ngươi dân, tô chưc vê viêc nâng cao chât
lương cung câp dich vu.
- Các phụ lục phải đảm bảo gồm có:
+ Danh sách các huyện đã được chọn điều tra xã hội học;
+ Danh sách các xã đã được chọn điều tra xã hội học;
+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của năm trước
liền kề năm điều tra của từng lĩnh vực dịch vụ tại các huyện, xã điều tra (đối với quy
mô toàn quốc thì lấy số liệu 02 - 03 năm gần nhất);
+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ chức đã được chọn điều tra xã hội học
của từng lĩnh vực tại các huyện, xã điều tra;
+ Bảng thống kê phiếu điều tra phát ra, thu về, hợp lệ và không hợp lệ.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 26
PHẦN II
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015
Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 127/QĐ-BNV ngày 04/3/2015
phê duyệt Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Tiếp theo, nhằm tăng cường sự
phối hợp giữa Bộ Nội vụ và các tổ chức chính trị - xã hội, bảo đảm tính khách quan
trong điều tra, khảo sát, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước, Bộ Nội vụ cùng với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã ký Chương trình
phối hợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB ngày 06/7/2015 về việc triển khai xác
định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước năm 2015 và Kếhoạch số 02/KH-BNV-MTTQVN-HCCB ngày
14/7/2015 về việc thực hiện khảo sát xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015. Theo Chương
trình phối hợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB và Kế hoạch số 02/KH-BNV-
MTTQVN-HCCB, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì triển khai các hoạt động khảo
sát, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS, Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam phối hợp
tham gia, đồng thời giám sát quá trình triển khai xác định Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính. Ba cơ quan đã phân công các đơn vị làm đầu mối đại diện cho 3 cơ
quan trong quá trình thực hiện khảo sát, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính.
Theo Chương trình phối hợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB ngày
06/7/2015, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm: (i) chủ trì xây dựng kế hoạch khảo sát và kế
hoạch xây dựng, công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015; (ii)
chủ trì triển khai các nội dung kỹ thuật như: Chọn mẫu, cỡ mẫu khảo sát, xây dựng,
thiết kế bộ câu hỏi khảo sát và tài liệu hướng dẫn khảo sát cụ thể cho từng thủ tục
hành chính, tiến hành khảo sát, tổng hợp, phân tích dữ liệu khảo sát, tính toán xác
định chỉ số...; (iii) phối hợp, thống nhất với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 27
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam các tiêu chí và quy trình
giám sát khảo sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
(iv)cung cấp các tài liệu cần thiết, phối hợp và tạo thuận lợi để Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện vai trò giám sát quá trình
triển khai kế hoạch khảo sát, việc tổng hợp, phân tích số liệu, xây dựng báo cáo kết
quả khảo sát; việc xác định, công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm
2015.
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt
Namchịu trách nhiệm: (i) thống nhất các tiêu chí và quy trình giám sát của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam đối với quá trình khảo sát và tổng
hợp dữ liệu khảo sát xác định chỉ số hài lòng năm 2015; (ii)phối hợp tham gia đồng
thời thực hiện giám sát hoạt động khảo sát và tổng hợp dữ liệu khảo sát do Bộ Nội
vụ chủ trì thực hiện; (iii) chủ trì tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia khảo sát
để xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015; (iv) hướng dẫn Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam cấp tỉnh tham gia phối hợp với Sở Nội vụ triển khai khảo sát tại địa phương;
(v) tổng hợp ý kiến, dư luận xã hội liên quan đến kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2015 được công bố.
Kết quả cụ thể triển khai công tác điều tra, khảo sát tại các địa phương như sau:
1. Phạm vi, đối tượng khảo sát
1.1. Phạm vi khảo sát:
Xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 được thực hiện
đối với 06 thủ tục hành chính, gồm: Cấp Giấy chứng minh nhân dân; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, cấp Giấy đăng ký kết hôn,
cấp Giấy khai sinh và Chứng thực. 06 thủ tục hành chính này được lựa chọn đại diện
cho những thủ tục hành chính liên quan mật thiết đến cuộc sống thường ngày của
người dân, trong đó gồm cả các thủ tục hành chính phức tạp và các thủ hành chính
đơn giản. Trong số đó, 03 thủ tục được giải quyết ở cấp huyện, là: Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy phép xây dựng nhà ở và cấp Giấy chứng minh
nhân dân và 03 thủ tục còn lại được giải quyết ở cấp xã, là: cấp Giấy đăng ký kết
hôn, cấp Giấy khai sinh và Chứng thực.
1.2. Đối tượng khảo sát:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 28
Đối tượng khảo sát xác định Chỉ số hài lòng năm 2015 là người dân, tổ chức
đã giải quyết thủ tục hành chính và nhận kết quả đối với 06 thủ tục hành chính nói
trên trong khoảng thời gian từ tháng 01/2014 - 6/2015.
2. Chọn mẫu khảo sát
2.1. Chọn địa phương để khảo sát:
Chọn 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước trong đó có 03
thành phố trực thuộc Trung ương và 07 tỉnh đại diện cho 07 vùng trong cả nước
theo quy định của Chính phủ, gồm: Hà Nội, Quảng Ninh, Lai Châu, Hưng Yên, Hà
Tĩnh, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau.
Tại 10 tỉnh, thành phố trên, chọn 36 quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là cấp huyện), trong đó mỗi thành phố chọn 05 quận và mỗi tỉnh
chọn 03 huyện. Sau đó, chọn 108 xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
từ 36 huyện trên để khảo sát.
2.2. Số lượng mẫu khảo sát:
Tổng mẫu khảo sát xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm
2015 là 15.120 phiếu, được phân bổ như sau:
- Đối với mỗi thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện (gồm cấp Giấy chứng
minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy phép xây dựng
nhà ở), thực hiện 50 phiếu/thủ tục/huyện, tổng cộng là 5.400 phiếu;
- Đối với mỗi thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã (gồm cấp Giấy đăng ký
kết hôn, cấp Giấy khai sinh; Chứng thực), thực hiện 30 phiếu/thủ tục/xã, tổng cộng
là 9.720 phiếu.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 29
Bảng 2. Phân bổ phiếu điều tra tại các tỉnh, thành phố
Tỉnh, thành phố
Số phiếu của 3 TTHC thực hiện tại cấp huyện
Số phiếu của 3 TTHC thực hiện tại cấp xã
Tổng phiếu
Lai Châu 03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
Quảng Ninh
03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
Hà Nội 05 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 750 phiếu.
15 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 1.350 phiếu.
2.100
Hưng Yên 03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
Hà Tĩnh 03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
Đà Nẵng 05 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 750 phiếu.
15 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 1.350 phiếu.
2.100
Đắk Lắk 03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
TP. Hồ Chí Minh
05 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 750 phiếu.
15 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 1.350 phiếu.
2.100
Tây Ninh 03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
Cà Mau 03 huyện x 03 TTHC x 50 phiếu = 450 phiếu.
09 xã x 03 TTHC x 30 phiếu = 810 phiếu.
1.260
Cộng: 36 huyện = 5.400 phiếu 108 xã = 9.720 phiếu 15.120
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 30
Bảng 3. Phân bổ phiếu điều tra đối với từng đơn vị cấp xã trong một đơn vị hành chính cấp huyện được chọn khảo sát
Thủ tục hành chính Xã 1 Xã 2 Xã 3 Cộng
Cấp Chứng minh nhân dân 16 17 17 50
Cấp phép xây dựng nhà ở 17 16 17 50
Cấp Giấy CNQSD đất 17 17 16 50
Chứng thực 30 30 30 90
Cấp Giấy đăng ký kết hôn 30 30 30 90
Cấp Giấy khai sinh 30 30 30 90
Cộng: 140 140 140 420
3. Phương pháp tiến hành khảo sát
Phương pháp khảo sát được lựa chọn để triển khai xác định Chỉ số hài lòng
về sự phục vụ hành chính năm 2015 là mời đối tượng khảo sát tập trung tại 01 điểm
ở mỗi xã để trả lời phiếu khảo sát.
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam tiến hành khảo sát. Tại mỗi tỉnh, thành
phố, thành lập 01 Tổ công tác gồm: (i) các điều phối viên, là đại diện cán bộ, công chức
của Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh,(ii) các điều tra
viên (02 điều tra viên/huyện, là công chức phòng Nội vụ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
huyện hoặc Hội Cựu chiến binh huyện) và (iii) các cộng tác viên (02 cộng tác viên/xã, là
cán bộ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã và Hội Cựu chiến binh xã). Tổ công tác của mỗi
tỉnh, thành phố trực tiếp thực hiện khảo sát tại địa phương, trong đó các điều tra viên
chịu trách nhiệm hướng dẫn, giải thích, phát và thu phiếu khảo sát, với sự hỗ trợ, phối
hợp của các điều phối viên và cộng tác viên. Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập các đoàn giám
sát để thực hiện giám sát, hướng dẫn và hỗ trợ việc triển khai khảo sát tại tất cả 10
tỉnh, thành phố.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 31
4. Thời gian khảo sát
Thời gian thực hiện khảo sát xác định Chỉ số hài lòng 2015 tại 10 tỉnh, thành
phố diễn ra từ 29/9/2015 đến ngày 13/10/2015.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Tỷ lệphản hồi phiếu khảo sát
Tổng số phiếu khảo sát đối với tất cả 06 thủ tục hành chính tại 10 tỉnh, thành
phố,theo kế hoạch, là 15.120 phiếu. Tổng số phiếu thu về hợp lệ là 11.873 phiếu,
đạt 78,53%. Phiếu khảo sát phân bổ ở các thủ tục hành chính và các tỉnh, thành phố
như sau:
Bảng 4. Kết quả thu phiếu khảo sát phân theo thủ tục hành chính
Nội dung CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Cộng
Tổng số phiếu khảo sát thu về
1.390 1.317 1.226 2.683 2.582 2.675 11.873
Tổng số phiếu khảo sát theo kế hoạch
1.800 1.800 1.800 3.240 3.240 3.240 15.120
Mức độ đạt kế hoạch(%)
77,22% 73,17% 68,11% 82,81% 79,69% 82,56% 78,53%
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 32
Biểu đồ 1. Tỷ lệ phiếu thu về hợp lệ
Thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở có số phiếu khảo sát thu về thấp nhất, đạt
68,11% theo kế hoạch. Một lý do quan trọng có thể giải thích cho việc tỷ lệ này thấp
nhất là ở các vùng nông thôn, miền núi, số lượng người dân xin cấp giấy chứng nhận
xây dựng nhà không nhiều. 05 thủ tục còn lại có số phiếu khảo sát thu về đạt từ
77,22% - 82,81% theo kế hoạch.
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90%
CMND
QSDĐ
XDNO
Chứng thực
Đăng ký kết hôn
Khai sinh
77%
73%
68%
83%
80%
83%
Tổng số phiếu thu về hợp lệ
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 33
Bảng 5. Phiếu khảo sát thu được phân theo tỉnh, thành phố
Tỉnh/Thành phố
Số phiếu thu về/Tỷ
lệ %
CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Cộng
Cà Mau Phiếu 62 87 63 164 156 170 702
% 41,3% 58,0% 42,0% 60,7% 57,8% 63,0% 55,71%
Đà Nẵng Phiếu 242 215 220 445 431 436 1.989
% 96,8% 86,0% 88,0% 98,9% 95,8% 96,9% 94,71%
Đắk Lắk Phiếu 96 105 98 215 193 191 898
% 64,0% 70,0% 65,3% 79,6% 71,5% 70,7% 71,27%
Tây Ninh Phiếu 124 102 136 240 236 248 1.086
% 82,7% 68,0% 90,7% 88,9% 87,4% 91,9% 86,19%
TP. Hồ Chí Minh
Phiếu 238 234 241 433 439 438 2.023
% 95,2% 93,6% 96,4% 96,2% 97,6% 97,3% 96,33%
Hà Nội Phiếu 195 169 181 354 343 342 1.584
% 78,0% 67,6% 72,4% 78,7% 76,2% 76,0% 75,43%
Hà Tĩnh Phiếu 125 145 107 269 261 269 1.176
% 83,3% 96,7% 71,3% 99,6% 96,7% 99,6% 93,33%
Quảng Ninh Phiếu 110 107 92 201 198 208 916
% 73,3% 71,3% 61,3% 74,4% 73,3% 77,0% 72,70%
Hưng Yên Phiếu 116 96 52 226 217 241 948
% 77,3% 64,0% 34,7% 83,7% 80,4% 89,3% 75,24%
Lai Châu Phiếu 82 57 36 136 108 132 551
% 54,7% 38,0% 24,0% 50,4% 40,0% 48,9% 43,73%
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 34
Các tỉnh, thành phố có số phiếu khảo sát thu về khác nhau. Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, Hà Tĩnh và Tây Ninh là 04 tỉnh, thành phố có số phiếu khảo sát thu
về lớn nhất, đạt từ 86,19% - 96,33% kế hoạch. Hà Nội, Hưng Yên, Quảng Ninh và
Đắk Lắk là các tỉnh, thành phố có số phiếu khảo sát thu về đạt từ 75,43% -71,27%
kế hoạch. 02 tỉnh còn lại là Cà Mau và Lai Châu có số phiếu khảo sát thu về thấp
nhất, chỉ đạt 55,71% và 43,73% kế hoạch.
2. Thành phần đối tượng tham giakhảo sát
2.1. Thành phần đối tượng khảo sát theo độ tuổi:
Biểu đồ 2. Đối tượng khảo sát phân theo độ tuổi
Tuổi của người dân tham gia khảo sát được phân thành 05 mức, gồm: Dưới
25 tuổi, từ 25 - 34 tuổi, từ 35 - 49 tuổi, từ 50 - 60 tuổi và trên 60 tuổi. Số người dân
tham gia khảo sát ở cả 06 thủ tục phần lớn nằm ở 3 mức tuổi là: 25 - 34, 35 - 49 và
50 - 60. Thủ tục Đăng ký kết hôn có số người trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất, là
2,3% (chủ yếu là các trường hợp xin cấp lại Giấy đăng ký kết hôn). Thủ tục cấp Giấy
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
0% 20% 40% 60% 80% 100%
24,1
1,8
1,5
10,1
21,3
11,4
21,5
12,8
12,8
25,6
55,5
40,8
27,2
36,7
42,7
29,1
15,4
27,0
17,8
30,9
28,3
21,7
5,6
14,3
9,3
17,9
14,8
13,3
2,3
6,5
Độ tuổi
< 25 25 - 34 35 - 49 50 - 60 > 60
1383
1309
1219
2669
2577
2672
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 35
chứng nhận quyền sử dụng và cấp Giấy phép xây dựng nhà ở là 2 thủ tục có số lượng
người dân dưới 25 tuổi ít nhất, chiếm 1,8% và 1,5%.
2.2. Thành phần đối tượng khảo sát theo giới tính:
Biểuđồ 3. Đối tượng khảo sát phân theo giới tính
Người tham gia khảo sát là nữ có số lượng ít hơn so với nam. Ở 06 thủ tục
được khảo sát, tỷ lệ nữ chiếm từ 34,8% - 47,7% và nam từ 52,3% - 65,9% tổng số
người được hỏi.
0,0 20,0 40,0 60,0 80,0 100,0
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
52,3
65,2
65,9
53,5
65,2
56,2
47,7
34,8
34,1
46,5
34,8
43,8
Giới tính
Nam Nữ
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 36
2.3. Thành phần đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn:
Biểu đồ 4. Đối tượng khảo sát phân theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn của người dân tham gia khảo sát được phân theo 06 nhóm:
Biết đọc, biết viết; cấp 1; cấp 2, cấp 3; trung cấp, dạy nghề; cao đẳng, đại học; và
trình độ khác. Số lượng người ở mỗi nhóm trình độ học vấn khá đồng đều giữa 06
thủ tục hành chính được khảo sát. Số lượng người dân tham gia khảo sát có trình
độ cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ cao nhất, từ 24,7% - 32,6%, tiếp đến là trình độ cấp
III, từ 23,9% - 28,8% và cấp II từ 16,9% - 23,9%. Số người ở nhóm biết đọc, biết viết
và cấp 1 cũng chiếm một tỷ lệ đáng kể, từ 2,1% - 5,8%.
0% 20% 40% 60% 80% 100%
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
4
5,8
4
4,8
2,1
3,7
7,3
8,2
6,8
7
3,9
6,5
18,3
23,9
18,3
19,8
16,9
20,9
28,8
22,5
23,9
25,6
26,9
26,4
11
11,3
11,3
11,6
13,9
12,3
24,7
24,4
30
26,9
32,6
27,2
2,7
2,4
4,5
1,6
3
1,8
1
0,4
0,1
0,7
0,2
0,4
Trình độ học vấn
Biết đọc, biết viết Cấp 1 Cấp 2Cấp 3 Trung cấp, dạy nghề Cao đẳng, đại họcTrên đại học Khác
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 37
2.4. Thành phần đối tượng khảo sát theo nghề nghiệp:
Biểu đồ 5. Đối tượng khảo sát phân theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp của người dân tham gia khảo sát được phân theo 06 nhóm, gồm:
Nội trợ/lao động tự do; nghỉ hưu; sinh viên; làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư
nhân; cán bộ/công chức/viên chức; nghề nghiệp khác. Một điều ngạc nhiên là người
làm nội trợ/lao động tự do chiếm gần một nửa số người tham gia khảo sát, từ 41,5%
- 47,3% (trừ thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở là 38,8%). Nhóm nghề nghiệp có số
người tham gia khảo sát lớn thứ hai là nhóm làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư
nhân, chiếm từ 20,3% - 34,4%. Nhóm nghề nghiệp là cán bộ/công chức/viên chức
0,0 20,0 40,0 60,0 80,0 100,0
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
41,5
45,4
38,8
42,7
42,5
47,3
10,3
17,0
16,5
12,2
3.3
7,8
10,4
1,4
0.9
6,2
2.3
1,0
20,8
20,3
26,5
21,8
34,4
26,2
11,8
12,2
15,4
13,7
15,6
14,7
5,1
3,7
1,9
3,3
1,9
3,0
Nghề nghiệp
Nội trợ/ Lao động tự do Nghỉ hưu
Sinh viên Làm vệc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Cán bộ/công chức/ viên chức Khác
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 38
có số người tham gia khảo sát lớn thứ 3, từ 11,8% -15,6%. Sinh viên là nhóm nghề
nghiệp có số người tham gia khảo sát thấp nhất, chỉ từ 0,9% - 10,4%, tuy nhiên cũng
đều có mặt ở cả 06 thủ tục hành chính được khảo sát.
III. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG
THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Thuật ngữ “Hài lòng” có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau: Sự đồng ý, cảm
giác thanh thản, cảm giác đạt được mục đích, cảm giác hạnh phúc với kết quả hay
cảm giác không gặp rắc rối... Không chỉ chất lượng dịch vụ, mà còn có nhiều yếu tố
khác tác động đến sự hài lòng, như: Trình độ, sự hiểu biết, nhận thức, nhu cầu,
mong muốn, kinh nghiệm trước đây, quan điểm/định kiến đối với các cơ quan hành
chính nhà nước… của mỗi cá nhân. Ngay cả khi phân tích tác động của chất lượng
dịch vụ hành chính công đối với sự hài lòng của người dân, tổ chức cũng có nhiều
nghiên cứu, ý kiến khác nhau về việc các khía cạnh nào của chất lượng dịch vụ có
vai trò tác động đến sự hài lòng và mức độ tác động của các khía cạnh đó như thế
nào.
Hiện nay, Chính phủ chưa có quy định chung, thống nhất về tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ hành chính công công. Tại các cơ quan cung cấp dịch vụ công cũng
không có những quy định này. Do vậy, cảm nhận của người dân, tổ chức về chất
lượng dịch vụ hành chính công công, hay sự phục vụcủa cơ quan hành chính nhà
nước, hiện nay chưa được đưa ra dựa trên sự so sánh giữa thực tế với một tiêu
chuẩn thống nhất chung mà thường chỉ là sự so sánh thực tế với nhận thức, nhu
cầu của mỗi cá nhân người dân, tổ chức. Trong trường hợp này, các yếu tố như trình
độ hiểu biết, nhận thức, nhu cầu, mong muốn, kinh nghiệm trước đây, tính cách…
của mỗi cá nhân người có vai trò quan trọng, mang tính quyết định nhiều hơn đối
với sự hài lòng của cá nhân. Có thể xảy ra trường hợp cùng một thủ tục hành chính
được giải quyết ở cùng một cơ quan, đơn vị, nhưng cảm nhận hài lòng của người
dân, tổ chức có thể là: Cá nhân A cảm thấy hài lòng, cá nhân B thấy bình thường và
cá nhân C thấy không hài lòng... Hoặc có thể là: Một bộ phận người dân hài lòng,
nhưng một bộ phận người dân lại có sự phàn nàn. Chính vì vậy, Phương pháp đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước của Bộ Nội vụ tiến hànhđo lường riêng rẽ cảm nhận của người dân, tổ
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 39
chức về chất lượng và sự hài lòng đối với từng yếu tố, yếu tố thành phần của quá
trình giải quyết thủ tục hành chính mà không quy đổi từ cảm nhận về chất lượng ra
sự hài lòng.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 sẽ tổng hợp, phân
tích dữ liệu khảo sát và xây dựng các chỉ số phản ánh cảm nhận của người dân, tổ
chức về chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số chất lượng)
và các chỉ số phản ánh sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (Chỉ số hài lòng) của từng thủ tục hành chính trong phạm
vi cả nước (trên cơ sở tổng hợp dữ liệu khảo sát chung của 10 tỉnh, thành phố đối
với từng thủ tục). Ngoài ra, Báo cáo này cũng sẽ cung cấp kết quả tính toán, tổng
hợp các chỉ số riêng của từng tỉnh, thành phố (cho từng thủ tục hành chính) với ý
nghĩa đại diện cho nhóm các tỉnh, thành thuộc 07 vùng trong cả nước để phục vụ
cho việc tính toán, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính trên phạm vi
cả nước.
1. Về tiếp cận dịch vụ
Người dân tham gia khảo sát được đề nghị đánh giá thông tin về việc giải
quyết thủ tục hành chính và trụ sở của cơ quan nơi giải quyết thủ tục hành chính
mà họ tiếp cận. Các thông tin này bao gồm: Cơ quan nào giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân, địa điểm của cơ quan đó, giờ làm việc giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan đó; làm thế nào để người dân có được các thông tin trên và chất
lượng thông tin như thế nào; nơi đón tiếp, giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân có không gian và trang thiết bị phục vụ người dân ra sao…
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 40
1.1. Đánh giá về chất lượng tiếp cận dịch vụ:
a) Hình thức tìm hiểu thông tin về dịch vụ:
Biểu đồ 6. Đánh giá về hình thức tiếp cận dịch vụ
Các hình thức mà người dân, tổ chức sử dụng để tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước gồm: Hỏi người thân, bạn bè; hỏi chính quyền phường, xã; qua phương tiện thông tin đại chúng; qua mạng internet. Hình thức tiếp cận thông tin phổ biến mà người dân thường sử dụng ở cả 06 thủ tục hành chính được khảo sát là thông qua chính quyền phường xã. Số lượng người sử dụng hình thức này chiếm từ 62% - 76%. Tiếp đến là hình thức thông qua hỏi người thân, bạn bè, chiếm từ 11% - 17%. Chỉ có từ 4% -8% người dân ở 06 thủ tục hành chính sử dụng hình thức tiếp cận qua mạng internet.
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
17%
13%
16%
11%
14%
11%
62%
71%
64%
72%
71%
76%
12%
10%
12%
13%
7%
8%
8%
5%
8%
4%
7%
5%
0%
1%
0%
0%
0%
0%
Các hình thức tìm hiểu thông tin về dịch vụ
Hỏi người thân Qua chính quyền phường, xã
Qua phương tiện thông tin đại chúng Qua Mạng Internet
Khác
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 41
Hiện nay, Chính phủ đang đẩy mạnh triển khai “Chính phủ điện tử” và hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tuy nhiên, qua khảo sát có thể thấy số lượng người dân tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua mạng internet là rất ít. Đây là một điều đáng lưu tâm đối với Chính phủ và các chính quyền địa phương để đảm bảo thực hiện hiệu lực, hiệu quả chương trình “Chính phủ điện tử” và chương trình hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Chính phủ và các chính quyền địa phương cần đẩy mạnh hơn nữa việc thông tin, tuyên truyền và tạo các điệu kiện cần thiết để người dân trở thành công dân điện tử.
b) Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ:
Biểu đồ 7. Đánh giá về sự thuận tiện, dễ dàng trong tìm hiểu thông tin về dịch vụ
Có 51,8% - 69,3% người dân được hỏi đánh giá việc tìm hiểu thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước là dễ dàng, thuận tiện. Số người dân cho rằng việc tìm hiểu thông tin là bình thường (không dễ, không khó) chiếm từ 29,5% - 43,6%. Điều này cho thấy việc tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ tục của cơ quan hành chính nhà nước chưa thực sự dễ dàng, thuận tiện. Tỷ lệ người dân đánh giá dễ dàng, thuận tiện trong việc tiếp cận thông tin đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện đều thấp hơn so với 03 thủ tục giải quyết ở cấp
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,34,6 4,1
2,3 1,1 1,3
38,5
43,640,0
35,1
29,531,8
59,2
51,8
55,9
62,6
69,367,0
Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ
Không thuận tiện Bình thường Thuận tiện
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 42
xã. Dường như các thủ tục được giải quyết ở cấp hành chính càng cao thì càng khó tiếp cận thông tin hơn cho người dân.
c) Sự đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ:
Biểu đồ 8. Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ
Có 54,2% - 73,0% người dân được hỏi đánh giá các thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước mà họ tiếp cận được trước khi tiến hành giải quyết thủ tục hành chính là đầy đủ, chính xác. Tỷ lệ thấp nhất là 54,2%, thuộc về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cao nhất là 73%, thuộc về thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,73,3 2,9 1,9 0,8 1,2
34,8
42,5
37,4
31,4
26,2
30,0
63,5
54,2
59,7
66,7
73,0
68,8
Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 43
d)Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm thủ tục hành chính:
Biểu đồ 9. Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm TTHC
Trung bình, trên 50% người dân được hỏi cho rằng trang thiết bị tại nơi giải quyết các thủ tục hành chính được khảo sát là hiện đại và khoảng 40% cho rằng bình thường. Đây là kết quả của những nỗ lực nâng cao chất lượng công sở và trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương trong thời gian qua. Tuy nhiên, các tỷ lệ này cho thấy còn rất nhiều việc phải làm trong triển khai hiện đại hóa nền hành chính nhà nước nói chung cũng như hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong thời gian tới.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
3,7 4,5 3,75,2
2,3 3,0
41,743,8 43,3
39,937,0
39,0
54,651,8 53,0
54,9
60,658,1
Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm TTHC
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 44
đ) Sự thuận tiện trong sử dụng trang thiết bị tại nơi làm TTHC:
chính
Biểu đồ 10. Sự thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị
Trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính chưa thực sự thuận tiện
cho người dân khai thác, sử dụng trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Chỉ
từ 49,9% - 62,5% số người dân được hỏi cho rằng các trang thiết bị là thuận tiện
trong sử dụng. Các tỷ lệ trên cho thấy việcthực hiện chương trình hiện đại hóa Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương, ngoài việc nâng cấp trụ sở và bố trí
trang thiết bịhiện đại, cũng cần phải quan tâm đến việc đảm bảo trụ sở và các trang
thiết bị dễ khai thác, sử dụng để giúp người dân thuận tiện, nhanh chóng trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,8 2,9 3,2 4,02,1 1,6
42,4
47,243,9
39,8
35,438,7
55,8
49,952,9
56,2
62,559,7
Sự thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục hành chính
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 45
e) Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính:
Biểu đồ 11. Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm TTHC
Chính phủ đã có quy định về diện tích bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đồng thời nhiều địa phương cũng
đã triển khai hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tuy nhiên ở cả 06 thủ
tục được khảo sát đều chỉ có trên 50% người dân cảm thấy thoải mái, tiện nghi khi
ngồi chờ và giải quyết thủ tục hành chính. Qua công tác kiểm tra và báo cáo tình
hình thực hiện cải cách hành chính của các địa phương cho đến nay, ở nhiều địa
phương, nơi ngồi chờ và giải quyết thủ tục hành chính của người dân, tổ chức chưa
đáp ứng được về mặt diện tích, không gian cũng như trang thiết bị. Có thể đây là lý
do giải thích cho tình trạng chỉ có phân nửa số người dân được hỏi cảm thấy thoải
mái, tiện nghi và phân nửa còn lại thấy bình thường và bất tiện như trên.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
3,95,3
3,0 3,6 2,9 3,7
45,244,1 43,4
40,7
37,3
40,0
50,9 50,5
53,755,7
59,7
56,2
Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 46
Bảng 6. Tổng hợp đánh giá về tiếp cận dịch vụ
Tiêu chí đánh giá Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính
59,2% 51,8%
55,9%
62,6% 69,3% 67,0%
Thông tin tìm hiểu được về việc giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ, chính xác
63,5% 54,2% 59,7% 66,7% 73,0% 68,8%
Trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính hiện đại, đầy đủ
54,6% 51,8% 53,0% 54,9% 60,6% 58,1%
Dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính
55,8% 49,9% 52,9% 56,2% 62,5% 59,7%
Nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính tiện nghi, thoải mái
50,9% 50,5% 53,7% 55,7% 59,7% 56,2%
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 47
1.2.Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ:
Biểu đồ 12. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ
Cho dù đánh giá việc tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính
và trụ sở, trang thiết bị của nơi giải quyết thủ tục hành chính không cao lắm nhưng
người dân cũng hài lòng về yếu tố này. Trong số những người được hỏi, số người
cảm nhận hài lòng chiếm từ 73,7% - 86,1% ở cả 06 thủ tục được khảo sát. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tỷ lệ người dân hài lòng về tiếp cận dịch
vụ thấp nhất là 73,7% và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn có tỷ lệ hài lòng cao nhất
là 86,1%.
Có sự khác nhau khá rõ rệt về sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ giữa các thủ tục
hành chính giải quyết ở cấp huyện và các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã. Cả
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,33,9 3,2 2,2 1,1 1,8
17,9
22,419,9
15,912,8 13,9
79,7
73,776,9
81,9
86,184,2
Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ
Không hài lòng BÌnh thường Hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 48
03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện đều có tỷ lệ hài lòng về tiếp cận dịch
vụ ở mức trên 70%, trong khi đó tỷ lệ này của 03 thủ tục hành chính giải quyết ở
cấp xã trên 80% ở cấp xã.
Số người dân cảm nhận không hài lòng về tiếp cận thông tin về việc giải quyết
thủ tục hành chính và trụ sở, trang thiết bị của nơi giải quyết thủ tục hành chính
chiếm từ 1,1% - 3,9% người được hỏi, còn lại là cảm nhận bình thường.
2. Về thủ tục hành chính
2.1. Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính:
a) Sự công khai đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính:
Biểu đồ 13. Sự công khai đầy đủ các quy định về TTHC
Có 55,5% - 71,7% người dân được hỏi cho rằng các quy định về thủ tục hành chính liên quan đến công việc của bản thân họ đã được công khai đầy đủ. Thủ tục
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,34,0 2,8 2,4
0,6 1,4
37,0
40,5
35,8
31,2
27,629,2
60,6
55,5
61,5
66,5
71,769,4
Sự công khai đầy đủ các quy định về TTHC
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 49
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được đánh giá thấp nhất về sự công khai đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính, chỉ có 55,5% người dân được hỏi đồng ý. Thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn được đánh giá tốt nhất về nội dung này, với tỷ lệ 71,7% người dân được hỏi đồng ý.
b)Sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục hành chính:
Biểu đồ 14. Sự đơn giản, dễ kê khai hồ sơ TTHC
Trong 06 thủ tục hành chính được khảo sát, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hồ sơ phức tạp, khó kê khai nhất, chỉ có 49,2% số người được hỏi cho rằng đơn giản, dễ kê khai và tiếp đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, với tỷ lệ là 56,1%. Thủ tục đăng ký kết hôn có hồ sơ được đánh giá đơn giản, dễ kê khai nhất, với tỷ lệ 71,3% số người được hỏi đánh giá; 03 thủ tục còn lại có 60% và trên 60% số người được hỏi cho rằng hồ sơ đơn giản, dễ kê khai. Tuy nhiên, số người được hỏi cho rằng các hồ sơ phức tạp, khó kê khai cũng không nhiều, chỉ từ 1% - 4,7% số người được hỏi.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,34,7 3,3 2,1 1,0 1,0
38,7
46,1
40,6
34,1
27,630,7
60,0
49,2
56,1
63,8
71,368,3
Sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ TTHC
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 50
c) Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính:
Biểu đồ 15. Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết TTHC
Người dân đánh giá không cao về sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính của 06 thủ tục hành chính được khảo sát. Mặc dù số người cho rằng quy trình giải quyết thủ tục hành chính là phức tạp, khó khăn chiếm tỉ lệ khá thấp, từ 0,7% - 5% số người được hỏi nhưng số người dân đánh giá là dễ dàng, thuận tiện cũng không cao lắm, từ 49,4% - 70,6% số người được hỏi. Cũng tương tự như đánh giá về sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ thủ tục hành chính, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được ít đánh giá tích cực nhất (49,4%) và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn nhận được nhiều đánh giá tích cực nhất (70,6%).
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,85,0 3,9
2,20,6 0,7
37,2
45,6
40,3
32,228,8
30,6
60,0
49,4
55,9
65,6
70,668,7
Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 51
Bảng 7. Tổng hợp đánh giá chất lượng thủ tục hành chính
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Các quy định về thủ tục hành chính được công khai đầy đủ
60,6% 55,5% 61,5% 66,5% 71,7% 69,4%
Hồ sơ làm thủ tục hành chính đơn giản, dễ kê khai
60,0% 49,2% 56,1% 63,8% 71,3% 68,3%
Quy trình giải quyết thủ tục hành chínhthuận tiện
60,0% 49,4% 55,9% 65,6% 70,6% 68,7%
2.2. Sự hài lòng về thủ tục hành chính:
Biểu đồ 16. Sự hài lòng về thủ tục hành chính
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,34,6 3,2 2,3 0,8 1,5
16,7
21,920,1
12,810,4 11,8
80,9
73,576,7
84,888,7
86,7
Sự hài lòng về thủ tục hành chính
Không hài lòng BÌnh thường Hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 52
Người dân khá hài lòng về thủ tục hành chính, với tỷ lệ từ 73,5% - 88,7%,
trong đó thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt tỷ lệ hài lòng thấp
nhất và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn đạt tỷ lệ cao nhất. Cũng giống như khi
đánh giá chất lượng quy định thủ tục hành chính, 03 thủ tục hành chính giải quyết
ở cấp huyện được hài lòng thấp hơn 03 thủ tục ở cấp xã.
3. Về sự phục vụ của công chức
3.1. Đánh giá về chất lượng phục vụ của công chức:
a) Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực:
Biểu đồ 17. Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức
Khi được đề nghị đánh giá về thái độ giao tiếp của người công chức trong quá
trình giải quyết công việc với người dân đối với 06 thủ tục hành chính được khảo
sát, số người dân cho rằng công chức lịch sự, đúng mực chiếm 54,5% - 71,8% số
người được hỏi. Một tỉ lệ rất thấp người dân đánh giá không tốt về thái độ giao tiếp
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
3,2 3,9 3,5 2,4 1,2 1,6
37,9
41,6
37,6
29,627,0 28,3
58,8
54,5
58,8
68,0
71,870,1
Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 53
của công chức, chiếm từ 1,6 - 3,9%, còn lại là cảm thấy bình thường, chiếm từ 27%
- 41,6%. Hiện nay,đội ngũ công chức cấp huyện được cho là những người có trình
độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cao hơn so với công chức cấp xã. Tuy nhiên,
kết quả khảo sát phản ánh công chức cấp huyện có thái độ giao tiếp với người dân
(trung bình 54,7% đối với 03 thủ tục cấp huyện) kém hơn so với công chức cấp xã
(trung bình 70% đối với 03 thủ tục cấp xã) và gần một nửa số họ cần phải cải thiện
để trở thành công chức lịch sự, đúng mực.
b)Sự tận tình, chu đáo của công chức:
Biểu đồ 18. Sự tận tình, chu đáo của công chức
Từ 52,9% - 72,9% người dân được hỏi đánh giá công chức chu đáo, tận tình trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đối với 06 thủ tục hành chính được khảo sát. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là thủ tục được đánh giá thấp nhất về sự chu đáo, tận tình của công chức với 52,9% người dân được hỏi đồng ý. Thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn là thủ tục được đánh giá cao nhất với
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
3,34,9 3,9 2,8
1,3 2,2
38,1
42,239,2
27,725,8
27,9
58,5
52,9
57,0
69,472,9
70,0
Sự tận tình, chu đáo của công chức
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 54
tỷ lệ 72,9% người dân được hỏi đồng ý. Trung bình có 56,1% người dân được hỏi đánh giá công chức tận tình, chu đáo đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện và 70,7% người dân được hỏi đánh giá công chức tận tình, chu đáo đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã.
c)Sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu của công chức:
Biểu đồ 19. Sự hướng dẫn dễ dàng, dễ hiểu của công chức
Từ 54% - 72,8% người dân được hỏi đánh giá công chức hướng dẫn rõ ràng,
dễ hiểu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tỷ lệ thấp nhất vẫn
thuộc thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tỷ lệ cao nhất vẫn thuộc
thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn. Cũng lại có sự cách biệt tương đối lớn về tỷ lệ
đánh giá giữa 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện với 03 thủ tục hành
chính ở cấp xã. Trung bình có 57,8% người dân được hỏi cho rằng công chức hướng
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,54,3 3,4
2,1 0,9 1,2
36,6
41,7
37,7
30,7
26,227,8
60,8
54,0
58,7
67,2
72,871,0
Sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu của công chức
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 55
dẫn rõ ràng, dễ hiểu đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện, trong khi
đó tỷ lệ tương ứng đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã là 70,3%.
d) Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc:
Biểu đồ 20. Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định của công chức
Công chức được đánh giá cao hơn ở sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định
trong quá trình giải quyết công việc cho người dân so với ở sự giao tiếp lịch sự, đúng
mực; sự tận tình, chu đáo và sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu. Tỷ lệ người dân đánh
giá công chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định chiếm từ 55,1% - 73,3%, trong
đó thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 55,1%, thủ tục cấp Giấy đăng
ký kết hôn là 73,3% và các thủ tục còn lại đều trên 60%. Số liệu khảo sát không chỉ
phản ánh công chức cấp huyện có thái độ giao tiếp và tinh thần phục vụ thấp hơn
công chức cấp xã mà cả năng lực chuyên môn trong giải quyết thủ tục hành chính
với người dân cũng thấp hơn.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,13,9 2,8 2,1 1,2 1,0
33,1
40,9
34,8
30,1
25,526,9
64,8
55,1
62,3
67,8
73,3 72,1
Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 56
Bảng 8. Tổng hợp đánh giá chất lượng phục vụ của công chức
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Công chứcgiao tiếp lịch sự, đúng mực
58,8% 54,5% 58,8% 68,0% 71,8% 70,1%
Công chức tận tình, chu đáo
58,5% 52,9% 57,0% 69,4% 72,9% 70,0%
Công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu
60,8% 54,0% 58,7% 67,2% 72,8% 71,0%
Công chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định
64,8% 55,1% 62,3% 67,8% 73,3% 72,1%
3.2.Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức:
Biểu đồ 21. Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
2,14,5 3,0 2,4 1,3 1,6
18,521,2 21,7
13,3 11,6 13,0
79,4
74,3 75,4
84,387,2
85,3
Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức
Không hài lòng BÌnh thường Hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 57
Tỷ lệ người dân được hỏi cảm thấy hài lòng về sự phục vụ của công chức đối
với 06 thủ tục là từ 74,3% - 87,2%, trong đó thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất có tỷ lệ thấp nhất là 74,3% và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn có tỷ lệ cao
nhất là 87,2%. Đánh giá chất lượng phục vụ của công chức không cao lắm, nhưng
người dân cũng dễ dàng cảm thấy hài lòng về sự phục vụ của công chức, giống như
hài lòng về việc tiếp cận thông tin (Biểu đồ 12) và thủ tục hành chính (Biểu đồ 16).
Người dân hài lòng về sự phục vụ của công chức đối với cả 06 thủ tục hành
chính như vậy nhưng không có nghĩa là người dân cho rằng chất lượng giao tiếp,
phục vụ, năng lực chuyên môn của công chức đã đủ tốt. Vẫn có 27,3% - 47,1% số
người dân được hỏi đánh giá sự giao tiếp, tinh thần phục vụ và năng lực chuyên
môn của công chức ở mức bình thường và thấp (Bảng 8).
4. Về kết quả giải quyết thủ tục hành chính
4.1. Đánh giá về chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
a) Sự đầy đủ, chính xác của thông tin trên giấy tờ là kết quả giải quyết thủ tục
hành chính mà người dân nhận được:
Biểu đồ 22. Sự đầy đủ, chính xác của thông tin
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,8 2,9 2,1 1,5 0,8 0,6
29,7
36,832,9
28,4
22,0 22,4
68,5
60,2
65,0
70,1
77,2 76,9
Sự đầy đủ, chính xác của thông tin
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 58
Khi được đề nghị đánh giá sự đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên giấy
tờ là kết quả mà người dân nhận được sau khi giải quyết thủ tục hành chính (Giấy
chứng minh nhân dân, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng
nhà ở, bản Chứng thực, Giấy đăng ký khai sinh và Giấy đăng ký kết hôn, Giấy thông
báo...) số người dân đánh giá tốt chiếm từ 60,2% - 77,2% những người được hỏi,
còn lại cho rằng bình thường và một số ít cho rằng chưa tốt.
Mặc dù việc giải quyết thủ tục Đăng ký kết hôn và thủ tục cấp Giấy khai sinh
hiện nay đã trở nên đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng hơn rất nhiều nhưng vẫn còn
xảy ra tình trạng sai sót, thiếu thông tin ở kết quả giải quyết cho người dân, khi mà
0,8% và 0,6% số người được hỏi có đánh giá như vậy đối với 02 thủ tục này. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tỷ lệ đánh giá sai sót, thiếu thông tin
cao nhất là 2,9%, tiếp đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, với 2,1% số
người được hỏi có cùng đánh giá.
Qua đánh giá của người dân, có thể thấy rằng các cơ quan giải quyết 06 thủ
tục hành chính được khảo sát cần phải xem xét lại, bổ sung, chỉnh sửa lại cho đúng
ít nhất là 0,6% - 2,9% số lượng giấy chứng nhận, giấy phép hay các văn bản trả lời
mà họ cấp cho người dân sau khi giải quyết thủ tục hành chính.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 59
b) Số lần người dân đi lại để giải quyết thủ tục hành chính:
Biểu đồ 23. Số lần đi lại để giải quyết TTHC
Những nỗ lực cải tiến chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính
nhà nước trong thời gian qua thể hiện rõ nét qua việc giảm đáng kể số lần người
dân phải đi lại đến cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết thủ tục hành chính,
đặc biệt là các thủ tục hành chính ở cấp xã. Hiện nay đối 03 thủ tục hành chính giải
quyết ở cấp xã, trung bình khoảng 70% số người dân được hỏi chỉ cần đi lại 01 lần,
hay trung bình 95% đi lại từ 01 đến 02 lần. Đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết
ở cấp huyện, số người chỉ cần đi lại 01 lần chiếm trung bình khoảng 33% và số người
đi lại 02 lần chiếm trung bình là 80% số người được hỏi.
Số người dân phải đi lại từ 03 lần trở lên trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính ở 03 thủ tục hành chính giải quyết tại cấp xã và thủ tục cấp Giấy chứng
minh nhân dân là 2% - 10% số người được hỏi. Đối với 02 thủ tục còn lại là thủ tục
cấp Giấy phép xây dựng nhà ở và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có số người dân phải đi lại từ 3 lần trở lên là 16% và 37% số người được hỏi.
0% 20% 40% 60% 80% 100%
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
40%
24%
35%
74%
63%
65%
53%
40%
49%
16%
35%
30%
6%
20%
12%
4%
2%
3%
1%
17%
4%
6%
0%
1%
Số lần người dân đi lại để giải quyết TTHC
1 lần 2 lần 3 lần > 3 lần
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 60
c) Sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Biểu đồ 24. Sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
Người dân đánh giá khá cao sự đúng hẹn của cơ quan hành chính nhà nước
trong việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành cho người dân. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, mặc dù được đánh giá thấp nhất trong 06 thủ tục được
khảo sát, cũng có 81% người dân được hỏi cho rằng kết quả được trả đúng hẹn và
2,8% trả sớm hơn hẹn. Thủ tục Đăng ký kết hôn được đánh giá cao nhất về sự đúng
hẹn với 89,1% người dân được hỏi khẳng định nhận kết quả đúng hẹn và 9,1% nhận
kết quả sớm hơn hẹn.
Tuy nhiên, các cơ quan hành chính nhà nước giải quyết 06 thủ tục được khảo
sát vẫn còn phải cải thiện để đảm bảo không lỡ hẹn trả kết quả cho người dân, bởi
vẫn còn 1,8% - 16,1% người dân được hỏi nói rằng họ bị lỡ hẹn.
0% 20% 40% 60% 80% 100%
CMND
Quyền sử dụng đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
5,1
2,8
4,2
9,8
9,1
8,9
87,0
81,0
86,7
86,7
89,1
88,3
7,4
16,1
9,0
3,4
1,8
2,7
Sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sớm hơn giấy hẹn Đúng hẹn Muộn hơn giấy hẹn
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 61
d) Sự hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Biểu đồ 25. Sự hợp lý của thời gian giải quyết TTHC
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định chưa thực sự hợp lý trong mắt người dân. 06 thủ tục được khảo sát chỉ nhận được từ 43,9% - 66,5% (trung bình là 56,8%) ý kiến đánh giá hợp lý từ những người dân được hỏi, trong đó thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được tỷ lệ thấp nhất là 43,9%.
Trong thời gian qua, các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã triển khai rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết, đơn giản hóa và công khai thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và lãnh đạo chính quyền địa phương. Kết quả khảo sát trên khẳng định các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương vẫn còn phải tiếp tục việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.
đ) Trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí:
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
3,5
7,25,2
2,10,9 0,7
43,6
48,9
42,2
37,6
32,634,2
52,9
43,9
52,6
60,3
66,565,1
Sự hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Không hợp lý Bình thường Hợp lý
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 62
Biểu đồ 26. Chi phí ngoài quy định
Toàn bộ 06 thủ tục được khảo sát đều có tình trạng người dân phải trả thêm
tiền ngoài phí, lệ phí phải nộp/không phải nộp theo quy định của Chính phủ. 02 thủ
tục hành chính hiện nay mà Chính phủ quy định không thu phí, lệ phí đối với người
dân, gồm cấp Giấy đăng ký kết hôn và cấp Giấy khai sinh lại là 02 thủ tục có nhiều
người trả tiền ngoài quy định nhất, chiếm 21,9% và 28,4% số người được hỏi. 04
thủ tục còn lại có số người dân khẳng định phải trả thêm tiền ngoài phí, lệ phí chiếm
từ 4,9% - 9,7% số người được hỏi.
0,0
20,0
40,0
60,0
80,0
100,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
4,99,7 8,4 5,5
21,928,4
94,990,0 91,4 94,3
78,071,6
Trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 63
e) Sự hợp lý của mức phí, lệ phí phải nộp theo quy định:
Biểu đồ 27. Sự hợp lý của mức phí/lệ phí phải nộp theo quy định
Trong số 06 thủ tục hành chính được khảo sát, có 04 thủ tục được quy định
thu phí, lệ phí, gồm: Thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân; thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; thủ tục Cấp phép xây dựng nhà ở và thủ tục cấp Chứng
thực. Chỉ có 42,7% - 48,7% số người được hỏi cho rằng mức phí, lệ phí theo quy
định hiện nay ở 04 thủ tục trên là hợp lý. Phần lớn số người được hỏi đánh giá mức
phí, lệ phí hiện nay là bình thường, từ 49,2% - 53%, và một số ít người được hỏicho
rằng mức phí, lệ phí họ phải nộp theo quy định là cao, từ 2,1% - 4,7%.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực
3,14,7
3,52,1
53,0 52,6
49,3 49,2
43,9 42,7
47,148,7
Sự hợp lý của mức phí/lệ phí phải nộp theo quy định
Không hợp lý Bình thường Hợp lý
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 64
g) Phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính:
Biểu đồ 28. Phản ánh, kiến nghị về giải quyết TTHC
Dư luận hiện nay có nhiều phàn nàn về việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước, tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy số người dân có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước đối với 06 thủ tục được khảo sát là không nhiều, chỉ chiếm từ 4,6% - 11,4% số người được hỏi; trong đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được nhiều phản ánh, kiến nghị nhất và thủ tục cấp Giấy khai sinh nhận được ít nhất.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
100,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
9,0 11,48,3 7,0 4,7 4,6
90,9 88,691,5 92,9 95,3 95,4
Phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết TTHC
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 65
h) Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí:
Biểu đồ 29. Sự dễ dàng, thuận tiện trong sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị
Những người dân đã từng có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục
hành chính nhà nước đánh giá không cao về sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử
dụng các phương tiện, hình thức mà cơ quan hành chính nhà nước bố trí. Chỉ có
25% - 39,4% số người đã từng có phản ánh, kiến nghị (Bảng 9) cho rằng dễ sử dụng
các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị mà cơ quan hành chính nhà nước
đã bố trí, còn lại 45,2% - 48,3% đánh giá bình thường và 7% - 23% đánh giá là khó
khăn, bất tiện.
Các chỉ số trên nói lên rằng các cơ quan hành chính nhà nước cần phải hành
động ngay để đảm bảo người dân được dễ dàng, thuận tiện trong phản ánh, kiến
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
12,5
23,0
15,5
7,8 7,08,3
48,3
52,0 51,552,8
45,2
53,3
39,2
25,0
33,0
39,4
47,8
38,3
Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị do cơ quan HCNN bố trí
Thấp Bình thường Cao
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 66
nghị với cơ quan về việc giải quyết thủ tục hành chính. Có như vậy mới đảm bảo xây
dựng được một nền hành chính dân chủ, phục vụ, chuyên nghiệp.
i) Sự trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết phản
ánh, kiến nghị của người dân:
Biểu đồ 30. Sự trách nhiệm của CQHC trong giải quyết phản ánh, kiến nghị
Kết quả cho thấy, sự trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong
việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân được đánh giá khá tích cực. 70,3%
- 82,4% số người đã từng có phản ánh, kiến nghị đánh giá cơ quan hành chính nhà
nước đã có trách nhiệm trong giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân. Tuy
nhiên, vẫn còn 1,7 - 4,8% số người đã từng có phản ánh, kiến nghị đánh giá cơ quan
hành chính nhà nước còn thiếu trách nhiệm trong giải quyết phản ánh, kiến nghị
của người dân trong giải quyết TTHC.
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,74,8
2,0 1,7 1,7 2,5
9,2
17,9 18,4
8,97,0 7,6
79,8
70,373,5 74,3
78,3
82,4
Sự trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân
Thiếu trách nhiệm BÌnh thường Trách nhiệm
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 67
Bảng 9. Tổng hợp đánh giá chất lượng kết quả giải quyết TTHC
Tiêu chí đánh giá Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Thông tin trên giấy tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác
68,5% 60,2% 65,0% 70,1% 77,2% 76,9%
Đi lại 1-2 lần trong quá trình giải quyết TTHC
93% 64% 84% 90% 98% 95%
Kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn
93,6% 83,9% 91,0% 96,6% 98,2% 97,3%
Thời gian giải quyết TTHC hợp lý 52,9% 43,9% 52,6% 60,3% 66,5% 65,1%
Không trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí
95% 90% 92% 94% 78% 72%
Phí/lệ phí hợp lệ 43,9% 42,7% 47,1% 48,7% Ko thu
Ko thu
Không có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết TTHC
90,9% 88,6% 91,5% 92,9% 95,3% 95,4%
Các hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng (*)
39,2% 25,0% 33,0% 39,4% 47,8% 38,8%
Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm (*)
79,8% 70,3% 73,5% 74,3% 78,3% 82,4%
(*) Là đánh giá của những người đã từng có phản ánh, kiến nghị (chiếm 4,5 - 11,4% tổng số người tham gia khảo sát ở 06 thủ tục).
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 68
4.2. Sự hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Biểu đồ 31. Sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
Người dân cũng khá hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính mà họ nhận được. Số người hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thấp nhất trong 06 thủ tục hành chính, chiếm 73,7% số người được hỏi và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn có số người hài lòng về kết quả giải quyết cao nhất, chiếm 89,8% số người được hỏi. Các thủ tục còn lại nhận được sự hài lòng về kết quả giải quyết là 78,1% đối với thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, 83% đối với thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân, 86,2% đối với thủ tục Chứng thực và 87,4% đối với thủ tục cấp Giấy khai sinh.
,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,7
5,83,7
2,0 0.6 1,1
15,2
20,518,1
11,89,6
11,5
83,0
73,7
78,1
86,289,8
87,4
Sự hài lòng kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Không hài lòng Bình thường Hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 69
5. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính (Sự hài lòng về sự phục vụ hành chính)
Biểu đồ 32. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
Kết quả khảo sát cho thấyngười dân khá hài lòng về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục hành chínhđối với 06 thủ tục hành chính được khảo sát, từ 74,4 - 89,5
số người được hỏi. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính
cũng tương tự như sự hài lòng về các yếu tố của quá trình giải quyết thủ tục hành
chính (tiếp cận dịch vụ, thủ tục hành chính, sự phục vụ của công chức và kết quả
giải quyết), thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được ít hài lòng
nhất, tiếp đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, thủ tục cấp Chứng minh
nhân dân, thủ tục cấp Chứng thực, thủ tục cấp Giấy khai sinh và thủ tục cấp Giấy
đăng ký kết hôn luôn nhận được nhiều hài lòng nhất.
,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
CMND Quyền sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực Kết hôn Khai sinh
1,75,3
3,71,7 0.7 0.9
14,9
20,317,9
12,39,8
11,5
83,4
74,4
78,4
86,089,5
87,5
Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính
Không hài lòng Bình thường Hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 70
Bảng 10. Sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với 06 thủ tục hành chính
STT Chỉ số hài lòng CMND Quyền SDĐ
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
1 Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ (%)
79,7 73,7 76,9 81,9 86,1 84,2
- Tổng số người trả lời 1.365 1.295 1.193 2.624 2.548 2.626
- Tổng số người hài lòng 1.088 954 917 2.148 2.193 2.212
2 Chỉ số hài lòng về thủ tục hành chính (%)
80,9 73,5 76,7 84,8 88,7 86,7
- Tổng số người trả lời 1.369 1.293 1.204 2.655 2.559 2.642
- Tổng số người hài lòng 1.108 950 924 2.252 2.271 2.291
3 Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của công chức (%)
79,4 74,3 75,4 84,3 87,2 85,3
- Tổng số người trả lời 1.369 1.297 1.209 2.655 2.553 2.646
- Tổng số người hài lòng 1.087 964 911 2.239 2.225 2.258
4 Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính (%)
83,0 73,7 78,1 86,2 89,8 87,4
- Tổng số người trả lời 1.373 1.296 1.208 2.659 2..562 2.644
- Tổng số người hài lòng 1.140 955 944 2.292 2.301 2.312
5 Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (%)
83,4 74,4 78,4 86,0 89,5 87,5
- Tổng số người trả lời 1.379 1.305 1.217 2.659 2.571 2.658
- Tổng số người hài lòng 1.150 971 954 2.287 2.301 2.327
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 71
6. Gợi ý của người dân về các nội dung ưu tiên cần cải tiến trong việc giải
quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
Khi được đề nghị chọn ưu tiên 03 nội dung của quá trình giải quyết thủ tục
hành chính để cải tiến, các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện được người
dân chọn 03 nội dung giống nhau và tương tự như vậy, các thủ tục hành chính giải
quyết ở cấp xã cũng được người dân chọn 03 nội dung giống nhau.
03 nội dung được chọn để cải tiến đối với các thủ tục hành chính giải quyết ở
cấp huyện là (sắp xếp lần lượt theo mức độ ưu tiên cao đến thấp): (i) mở rộng các
hình thức thông tin; (ii) tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính; (iii) rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính,với số người lựa chọn trong khoảng 21,9% -
12,4%. Trong khi đó, 03 nội dung được chọn để cải tiến đối với các thủ tục hành
chính ở cấp xã là: (i) mở rộng các hình thức thông tin; (ii) tiếp tục đơn giản hóa hành
chính; (iii) cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, với số người lựa chọn
trong khoảng 21,3 - 13,2%.
Biểu đồ 33. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp CMND
0,0% 2,0% 4,0% 6,0% 8,0% 10,0%12,0%14,0%16,0%18,0%20,0%
Khác
Tiếp cận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của …
Giảm phí/lệ phí
Rút ngắn thời gian
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của …
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của …
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tăng tính công khai, minh bạch
Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Mở rộng các hình thức thông tin
0,1%
4,7%
4,7%
15,7%
3,7%
7,8%
9,2%
7,8%
16,7%
11,2%
18.4%
CMND
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 72
Biểu đồ 34. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp GCNQSD
Biểu đồ 35. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Giấy phép xây dựng
0,0% 2,0% 4,0% 6,0% 8,0% 10,0%12,0%14,0%16,0%18,0%20,0%
Khác
Tiếp cận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của …
Giảm phí/lệ phí
Rút ngắn thời gian
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của …
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của …
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tăng tính công khai, minh bạch
Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Mở rộng các hình thức thông tin
0,2%
3,3%
7,6%
14,3%
4,2%
7,3%
6,8%
9,9%
18,5%
8,6%
19,3%
Quyền sử dụng đất
0,0% 5,0% 10,0% 15,0% 20,0% 25,0%
Khác
Tiếp cận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của …
Giảm phí/lệ phí
Rút ngắn thời gian
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của …
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của …
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tăng tính công khai, minh bạch
Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Mở rộng các hình thức thông tin
0,2%
3,6%
5,0%
12,4%
4,6%
5,9%
8,3%
8,5%
18,8%
10,8%
21,9%
Xây dựng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 73
Biểu đồ 36. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng Chứng thực
Biểu đồ 37. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Đăng ký kết hôn
0,0% 5,0% 10,0% 15,0% 20,0%
Khác
Tiếp cận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị …
Giảm phí/lệ phí
Rút ngắn thời gian
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của …
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ …
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tăng tính công khai, minh bạch
Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Mở rộng các hình thức thông tin
0,1%
3,9%
4,6%
4,8%
3,5%
4,1%
14,6%
10,0%
18,8%
16,1%
19,5%
Chứng thực
0,0% 5,0% 10,0% 15,0% 20,0% 25,0%
Khác
Tiếp cận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của …
Giảm phí/lệ phí
Rút ngắn thời gian
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của …
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của …
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tăng tính công khai, minh bạch
Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Mở rộng các hình thức thông tin
0,0%
0,0%
2,4%
9,2%
4,3%
6,8%
13,6%
8,2%
18,3%
16,0%
21,3%
Kết hôn
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 74
Biểu đồ 38. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Giấy khai sinh
0,0% 5,0% 10,0% 15,0% 20,0% 25,0%
Khác
Tiếp cận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của …
Giảm phí/lệ phí
Rút ngắn thời gian
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của …
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ …
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Tăng tính công khai, minh bạch
Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Mở rộng các hình thức thông tin
0,0%
0,1%
5,6%
8,2%
4,1%
6,5%
13,2%
6,5%
18,3%
16,3%
21,3%
Khai sinh
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 75
PHẦN III
KẾT LUẬN
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đây là lần đầu tiên Bộ Nội vụ tiến hành đo lường, xác định Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính trên phạm vi cả nước. Quá trình triển khai đã được hỗ trợ,
phối hợp tích cực, trách nhiệm của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam và các địa phương, các cơ quan liên quan. Đặc biệt, quá
trình khảo sát tại 108 đơn vị hành chính cấp xã có sự phối hợp thực hiện và giám
sát của Mặt trận Tổ quốc và Hội Cựu chiến binh các cấp ở địa phương, đảm bảo tính
khách quan, trung thực của dữ liệu khảo sát ở mức độ cao.
2. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, nhiều giai đoạn được áp dụng để chọn
mẫu các địa phương và người dân, tổ chức làm đối tượng khảo sát xác định Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015, do vậy bảo đảm được tính khoa học,
khách quan, đại diện của mẫu khảo sát. 108 xã, phường, thị trấn được chọn khảo sát
từ 36 quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, đảm bảo trong đó có xã, phường, thị trấn đại diện cho đô thị, nông thôn, miền
núi; kinh tế phát triển tốt, trung bình và yếu và đại diện cho 07 vùng trong cả nước.
06 thủ tục hành chính được chọn khảo sát là những thủ tục hành chính có liên quan
mật thiết tới đời sống của người dân, được người dân và xã hội đặc biệt quan tâm,
bao gồm cả các thủ tục phức tạp, khó khăn cũng như các thủ tục đơn giản, dễ dàng.
Việc khảo sát bằng cách trực tiếp phát phiếu hỏi cho người dân trả lời tại một điểm
tập trung, công khai ở mỗi xã, phường, thị trấn với sự tham gia triển khai khảo sát
và giám sát khảo sát của các cơ quan Nội vụ, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam từ cấp Trung ương đến cấp xã tạo được lòng tin của người dân
cũng như đảm bảo tính khách quan, tin cậy của kết quả khảo sát.
3. Kết quả triển khai xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm
2015 không chỉ đưa ra các Chỉ số hài lòng mà còn đưa ra các Chỉ số đánh giá chất
lượng. Các chỉ số thu được sẽ được sử dụng làm chỉ số gốc để so sánh với các chỉ số
xác định trong những năm tiếp theo, nhằm theo dõi sự thay đổi, cải thiện chất lượng
phục vụ người dân, tổ chức của các cơ quan hành chính nhà nước. Kết quả tính toán
các chỉ số cho thấy các Chỉ số hài lòng chung cả nước của 06 thủ tục hành chính
được khảo sát là khá cao. Đồng thời có sự khác biệt tương đối rõ nét về Chỉ số hài
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 76
lòng của người dân, tổ chức đối với từng thủ tục hành chính được khảo sát. Điều
này phù hợp với thực tế hiện nay, việc giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh, Đăng
ký kết hôn, Chứng thực... của các cơ quan hành chính cơ bản đã được cải thiện hơn
trước, chất lượng dịch vụ tốt và có kết quả hải lòng của người dân cao hơn đối với
các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy phép xây dựng nhà
ở... hiện còn đang rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, bức xúc cho người dân, tổ chức.
So sánh tương quan giữa các chỉ số đánh giá về chất lượng với chỉ số hài lòng theo
từng yếu tố và toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho thấy, các chỉ số
đánh giá về chất lượng các yếu tố của dịch vụ thấp hơn so với các chỉ số hài lòng
của từng yếu tố và Chỉ số hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính
ở cả 06 thủ tục hành chính được khảo sát và có sự khác biệt rõ rệt giữa các tỉnh,
thành phố. Điều này cần phải tiếp tục nghiên cứu, tìm ra nguyên nhân, các yếu tố
ảnh hưởng quan trọng, quyết định đến sự hài lòng của người dân, tổ chức và mối
quan hệ giữa đánh giá chất lượng và mức độ hài lòng, để bảo đảm độ tin cậy của
kết quả khảo sát, đồng thời giúp các cơ quan hành chính nhà nước xác định được
các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức.
II. KIẾN NGHỊ
1. Kết quả xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính cung cấp thông
tin về sự hài lòng và cảm nhận, đánh giá của người dân về quá trình cung cấp dịch
vụ công của cơ quan hành chính nhà nước. Đây là một nguồn thông tin tương đối
khách quan, chính xác về kết quả và tác động của cải cách hành chính đối với người
dân, tổ chức. Đề nghị các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, khai thác các thông
tin này một cách hiệu quả trong công tác quản lý, qua đó thực hiện các biện pháp
cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng
của người dân.
2. Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước là một phương pháp thu thập thông tin, đánh
giá về chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính theo hướng dân chủ, công khai,
minh bạch. Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai thực tế trên phạm vi cả nước, Bộ Nội
vụ tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện nội dung, phương thức tổ chức thực hiện để
Phương pháp này ngày càng phù hợp, sát với yêu cầu thực tiễn. Để kết quả Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ hành chính thực sự khách quan, chất lượng và hữu ích, phục vụ
cho mục tiêu xây dựng nền hành chính phục vụ, đề nghị các cơ quan hành chính các
cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân và doanh nghiệp tiếp tục quan tâm, phối
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 77
hợp chặt chẽ, hiệu quả với Bộ Nội vụ trong quá trình khảo sát xác định Chỉ số hài lòng
về sự phục vụ hành chính.
3. Đề nghị Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức trong quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, lấy đó làm cơ sở để cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công công, xây dựng nền hành chính phục vụ.
Đề nghị các bộ, ngành quản lý các lĩnh vực thủ tục hành chính được khảo sát xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính căn cứ các thông tin thu thập được có những giải pháp, hành động kịp thời nhằm tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, cải thiện các điều kiện cần thiết, nâng cao năng lực đội ngũ công chức để phục vụ người dân, tổ chức tốt hơn.
4. Đề nghị các bộ, ngành và địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính nhằm nâng cao hiểu biết và tinh thần trách nhiệm của người dân, tổ chức trong việc tham gia đánh giá kết quả cải cách hành chính, góp phần tích cực xây dựng nền hành chính dân chủ, phục vụ nhân dân./.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 78
Phụ lục
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
Phụ lục I
Đánh giá về chất lượng tiếp cận dịch vụ và sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ của các tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt)
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc giải quyết TTHC
Cà Mau 48,4 52,9 34,9 65,2 67,3 57,6
Đà Nẵng 82,6 80,4 74,5 89,4 92,9 89,0
Đắk Lắk 43,8 34,6 37,1 41,3 52,3 46,1
Hà Nội 63,4 42,3 55,8 63,0 74,0 69,2
Hà Tĩnh 45,1 35,1 52,8 42,6 53,8 47,0
TP. Hồ Chí Minh 56,2 53,4 51,0 53,6 61,5 64,8
Hưng Yên 32,5 90,6 46,2 44,4 58,1 51,9
Lai Châu 45,1 35,1 52,8 42,6 53,8 47,0
Quảng Ninh 59,1 44,9 64,1 59,5 70,9 68,8
Tây Ninh 52,8 43,1 39,7 58,2 57,2 55,6
Thông tin tìm hiểu được về việc giải quyết TTHC đầy đủ, chính xác
Cà Mau 48,4 52,9 34,9 65,2 67,3 57,6
Đà Nẵng 89,2 81,8 79,1 91,0 92,2 89,4
Đắk Lắk 50,0 34,3 40,2 46,3 56,0 46,1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 79
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Hà Nội 67,2 46,7 64,6 69,6 78,7 71,8
Hà Tĩnh 46,3 45,6 61,1 42,6 63,8 55,0
TP. Hồ Chí Minh 56,5 56,4 50,6 58,0 66,5 66,4
Hưng Yên 40,9 29,2 42,3 50,2 62,0 49,6
Lai Châu 46,3 45,6 61,1 42,6 63,8 55,0
Quảng Ninh 65,5 48,6 67,4 64,2 76,6 75,2
Tây Ninh 56,9 42,2 49,3 62,5 57,6 61,3
Trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính hiện đại, đầy đủ
Cà Mau 53,2 43,7 34,9 56,1 57,7 57,1
Đà Nẵng 45,6 58,1 54,8 49,8 57,6 55,0
Đắk Lắk 39,6 29,5 36,1 37,7 46,4 34,0
Hà Nội 67,7 40,5 53,6 54,1 67,1 62,4
Hà Tĩnh 36,3 42,1 33,3 33,8 39,6 35,6
TP. Hồ Chí Minh 82,5 85,6 77,3 87,4 85,9 87,4
Hưng Yên 33,9 26,3 40,4 37,6 50,2 42,0
Lai Châu 36,3 42,1 33,3 33,8 39,6 35,6
Quảng Ninh 56,4 48,6 47,8 52,7 63,1 65,4
Tây Ninh 51,2 51,0 44,4 59,6 55,1 59,3
Dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết TTHC
Cà Mau 49,2 40,0 33,3 61,0 65,4 61,2
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 80
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Đà Nẵng 80,3 84,5 78,1 87,4 87,5 86,5
Đắk Lắk 39,8 30,7 34,4 37,7 45,6 37,2
Hà Nội 60,5 40,5 56,9 54,7 67,3 63,2
Hà Tĩnh 44,3 38,6 37,1 38,8 49,1 44,7
TP. Hồ Chí Minh 49,1 58,1 55,2 51,7 58,4 55,5
Hưng Yên 36,1 25,8 36,5 35,6 53,5 42,4
Lai Châu 44,3 38,6 37,1 38,8 49,1 44,7
Quảng Ninh 56,6 42,9 45,7 53,7 64,6 67,1
Tây Ninh 58,1 43,4 39,7 55,8 53,6 59,8
Nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính tiện nghi, thoải mái
Cà Mau 45,2 46,0 28,6 49,4 48,7 45,5
Đà Nẵng 79,4 83,6 76,1 87,3 86,7 88,6
Đắk Lắk 32,3 26,7 35,4 36,6 44,3 34,9
Hà Nội 56,8 39,9 59,0 57,7 62,2 60,7
Hà Tĩnh 37,0 33,9 36,1 38,9 38,9 40,0
TP. Hồ Chí Minh 46,6 56,5 55,9 50,5 56,6 55,8
Hưng Yên 20,7 22,1 30,8 35,7 53,5 39,3
Lai Châu 37,0 33,9 36,1 38,9 38,9 40,0
Quảng Ninh 50,5 52,3 54,9 56,0 57,1 61,4
Tây Ninh 54,5 44,1 42,6 54,6 53,8 47,2
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 81
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ
Cà Mau 85,5 65,1 72,6 87,7 95,5 82,8
Đà Nẵng 94,1 92,5 94,0 96,4 99,2 98,8
Đắk Lắk 80,9 69,9 73,4 65,2 82,7 80,6
Hà Nội 78,0 61,9 70,9 81,7 88,1 82,7
Hà Tĩnh 90,1 89,5 80,0 80,5 85,8 82,3
TP. Hồ Chí Minh 77,5 83,1 73,6 84,1 83,2 83,9
Hưng Yên 62,5 53,2 56,9 67,5 83,1 74,0
Lai Châu 90,1 89,5 80,0 80,5 85,8 82,3
Quảng Ninh 78,0 65,1 71,7 77,4 87,8 87,7
Tây Ninh 78,7 73,3 75,0 81,1 70,6 85,0
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 82
Phụ lục II
Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính và sự hài lòng về thủ tục hành chính giữa các tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt)
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Các quy định về TTHC được công khai đầy đủ
Cà Mau 46,8 46,0 42,9 67,5 66,5 60,4
Đà Nẵng 85,8 82,3 77,2 86,5 91,4 89,8
Đắk Lắk 49,5 35,6 43,3 49,1 55,4 47,4
Hà Nội 62,1 44,0 66,9 69,4 81,8 74,3
Hà Tĩnh 51,2 49,1 50,0 43,7 56,1 59,1
TP. Hồ Chí Minh 54,9 63,1 56,5 62,6 66,7 71,2
Hưng Yên 39,1 30,2 50,0 51,8 60,9 52,3
Lai Châu 51,2 49,1 50,0 43,7 56,1 59,1
Quảng Ninh 61,8 49,5 69,6 66,7 71,1 71,6
Tây Ninh 53,7 47,1 48,5 61,5 56,4 59,3
Hồ sơ làm TTHC đơn giản, dễ kê khai
Cà Mau 47,5 50,6 41,3 63,4 65,8 60,0
Đà Nẵng 78,3 75,8 67,1 85,8 89,8 89,2
Đắk Lắk 48,4 29,5 42,7 44,9 49,5 46,3
Hà Nội 63,5 37,2 61,3 65,9 79,5 74,8
Hà Tĩnh 46,3 42,9 50,0 48,1 55,7 52,7
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 83
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
TP. Hồ Chí Minh 54,7 53,0 53,2 58,9 65,4 69,0
Hưng Yên 39,3 25,0 40,4 42,1 57,7 46,4
Lai Châu 46,3 42,9 50,0 48,1 55,7 52,7
Quảng Ninh 70,9 45,8 59,3 66,7 75,3 71,0
Tây Ninh 57,7 41,2 46,3 60,8 57,3 58,5
Quy trình giải quyết TTHCthuận tiện
Cà Mau 41,9 43,0 40,3 70,7 62,8 63,3
Đà Nẵng 85,0 75,8 69,6 89,7 91,3 88,7
Đắk Lắk 43,2 25,7 35,4 47,4 50,0 47,6
Hà Nội 62,1 41,3 62,6 65,3 80,6 74,1
Hà Tĩnh 45,1 45,6 47,2 44,0 52,8 54,5
TP. Hồ Chí Minh 55,3 55,6 54,0 60,4 64,7 69,9
Hưng Yên 38,3 22,1 43,1 45,4 58,0 6,4
Lai Châu 45,1 45,6 47,2 44,0 52,8 54,5
Quảng Ninh 68,2 43,9 62,2 63,5 74,2 73,4
Tây Ninh 65,0 49,0 45,2 65,4 58,1 58,8
Sự hài lòng về TTHC
Cà Mau 87,1 72,1 79,4 93,9 96,8 91,1
Đà Nẵng 94,1 89,3 88,8 95,5 99,2 98,2
Đắk Lắk 76,6 62,1 72,9 72,9 83,7 82,6
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 84
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Hà Nội 76,2 65,6 74,0 83,5 92,9 86,0
Hà Tĩnh 87,5 87,7 75,0 81,3 88,8 87,6
TP. Hồ Chí Minh 86,3 80,8 72,1 85,8 85,2 86,2
Hưng Yên 63,7 53,8 59,6 71,4 79,0 73,7
Lai Châu 87,5 87,7 75,0 81,3 88,8 87,6
Quảng Ninh 80,0 62,3 73,9 81,8 88,3 87,5
Tây Ninh 78,2 75,0 75,6 84,4 82,1 84,0
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 85
Phụ lục III
Đánh giá về chất lượng phục vụ của công chức và sự hài lòng về sự phục vụ của công chức các tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt)
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Công chức giao tiếp lịch sự, đúng mực
Cà Mau 52,5 47,1 52,4 75,6 66,7 66,5
Đà Nẵng 80,1 81,3 74,1 91,2 89,8 91,1
Đắk Lắk 44,7 37,1 42,7 47,2 53,9 50,8
Hà Nội 61,1 50,0 67,4 74,8 75,8 76,2
Hà Tĩnh 48,1 45,5 52,8 54,5 57,4 59,2
TP. Hồ Chí Minh 53,4 57,5 57,3 58,4 68,9 69,3
Hưng Yên 35,7 32,3 34,6 45,6 65,0 55,5
Lai Châu 48,1 45,5 52,8 54,5 57,4 59,2
Quảng Ninh 60,0 50,5 64,1 72,0 73,2 73,1
Tây Ninh 61,8 51,0 42,6 65,0 63,6 58,3
Công chức tận tình, chu đáo
Cà Mau 51,6 53,5 52,4 78,0 71,8 68,0
Đà Nẵng 75,1 77,1 73,6 92,6 92,2 91,3
Đắk Lắk 51,1 28,6 41,2 51,9 53,9 47,6
Hà Nội 61,7 46,7 63,3 76,1 78,1 74,7
Hà Tĩnh 50,0 50,9 61,1 60,9 65,7 59,8
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 86
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
TP. Hồ Chí Minh 55,7 57,1 54,0 59,5 67,0 68,2
Hưng Yên 32,2 27,4 31,4 46,6 69,3 56,9
Lai Châu 50,0 50,9 61,1 60,9 65,7 59,8
Quảng Ninh 63,6 53,3 66,3 72,5 73,2 76,3
Tây Ninh 63,1 50,0 43,0 65,4 64,7 57,9
Công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu
Cà Mau 57,4 47,1 49,2 74,2 72,9 68,8
Đà Nẵng 76,3 81,9 74,5 89,4 92,2 91,1
Đắk Lắk 49,5 33,7 44,3 48,4 53,4 52,6
Hà Nội 59,6 49,7 63,3 72,4 81,8 78,1
Hà Tĩnh 55,6 42,1 62,9 49,3 61,3 61,4
TP. Hồ Chí Minh 56,1 55,6 53,8 59,8 67,6 68,7
Hưng Yên 40,0 26,0 40,4 47,5 63,9 48,5
Lai Châu 55,6 42,1 62,9 49,3 61,3 61,4
Quảng Ninh 70,0 51,9 68,5 75,4 79,7 76,9
Tây Ninh 65,0 52,0 46,7 59,2 61,1 63,6
Công chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định
Cà Mau 59,7 42,4 54,0 74,2 73,1 65,9
Đà Nẵng 75,5 81,8 81,3 89,4 90,6 92,2
Đắk Lắk 51,6 33,3 41,7 53,5 54,4 50,8
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 87
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Hà Nội 66,1 50,6 65,0 74,2 83,2 78,3
Hà Tĩnh 60,0 42,1 61,1 52,6 63,0 58,3
TP. Hồ Chí Minh 61,7 59,5 57,7 59,1 67,7 68,5
Hưng Yên 53,9 33,7 44,2 43,5 64,5 59,8
Lai Châu 60,0 42,1 61,1 52,6 63,0 58,3
Quảng Ninh 70,9 53,3 71,7 74,2 82,3 78,4
Tây Ninh 67,7 50,5 52,2 62,6 59,3 63,6
Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức
Cà Mau 90,3 73,3 77,8 93,9 97,4 91,1
Đà Nẵng 92,4 88,2 89,9 97,3 96,1 97,7
Đắk Lắk 79,8 69,3 68,1 71,7 77,5 80,0
Hà Nội 72,5 67,5 76,4 86,5 92,9 85,6
Hà Tĩnh 80,2 84,2 80,6 81,6 83,2 85,5
TP. Hồ Chí Minh 80,9 77,8 71,9 82,3 86,2 83,5
Hưng Yên 65,8 58,9 48,1 68,6 81,4 73,5
Lai Châu 80,2 84,2 80,6 81,6 83,2 85,5
Quảng Ninh 80,9 71,0 76,1 84,5 89,3 87,0
Tây Ninh 79,8 74,5 72,8 85,6 81,3 82,5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 88
Phụ lục IV
Đánh giá về chất lượng kết quả giải quyết TTHC và sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC (% đánh giá tốt và rất tốt)
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Thông tin trên giấy tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác
Cà Mau 58,1 52,3 46,0 72,6 67,3 65,3
Đà Nẵng 85,5 86,9 79,0 88,5 91,3 92,0
Đắk Lắk 50,5 41,2 53,1 57,2 58,1 55,8
Hà Nội 75,3 45,2 68,9 72,0 89,8 82,5
Hà Tĩnh 52,4 57,1 61,1 55,1 64,8 65,2
TP. Hồ Chí Minh 57,7 59,8 56,1 59,9 68,9 77,0
Hưng Yên 60,5 50,0 61,5 55,9 73,1 70,8
Lai Châu 52,4 57,1 61,1 55,1 64,8 65,2
Quảng Ninh 77,1 58,9 73,9 74,6 81,7 79,3
Tây Ninh 65,0 52,9 55,9 61,5 62,7 67,2
Đi 1 - 2 lần trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
Cà Mau 96,4 45,6 79,6 95,4 97,2 97,3
Đà Nẵng 97,1 78,5 90,8 96,4 99,1 100,0
Đắk Lắk 87,0 40,7 82,8 87,6 73,7 95,3
Hà Nội 85,0 64,2 79,5 83,0 97,9 94,2
Hà Tĩnh 97,2 80,0 90,3 93,5 100,0 97,3
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 89
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
TP. Hồ Chí Minh 96,0 50,3 74,7 89,2 93,4 91,2
Hưng Yên 87,6 76,1 82,9 72,8 98,4 83,3
Lai Châu 97,2 80,0 90,3 93,5 100,0 97,3
Quảng Ninh 91,7 63,5 82,6 94,2 93,7 97,5
Tây Ninh 98,4 63,4 86,7 87,0 97,6 94,2
Kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn
Cà Mau 93,3 92,0 84,1 95,7 94,8 92,3
Đà Nẵng 79,1 85,3 85,0 82,1 88,5 80,6
Đắk Lắk 77,9 78,4 85,3 83,6 84,7 83,2
Hà Nội 86,7 79,9 94,4 84,6 89,9 87,0
Hà Tĩnh 87,5 88,7 88,9 93,4 92,4 86,3
TP. Hồ Chí Minh 97,8 79,8 85,0 86,6 95,5 93,2
Hưng Yên 76,7 71,3 61,5 82,1 90,4 88,4
Lai Châu 87,5 88,7 88,9 93,4 92,4 86,3
Quảng Ninh 77,8 77,6 90,2 80,9 89,3 88,1
Tây Ninh 93,5 87,3 93,3 92,4 94,9 92,1
Thời gian giải quyết TTHC hợp lý
Cà Mau 50,0 30,2 38,1 60,1 60,1 57,1
Đà Nẵng 76,8 79,5 78,1 83,8 93,8 86,0
Đắk Lắk 37,9 30,8 36,7 44,6 50,8 40,6
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 90
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Hà Nội 52,6 36,1 57,9 60,8 73,1 67,0
Hà Tĩnh 54,9 41,1 36,1 45,1 58,5 59,5
TP. Hồ Chí Minh 50,4 43,3 47,1 55,3 61,1 67,5
Hưng Yên 33,7 27,1 34,6 39,6 63,7 48,7
Lai Châu 54,9 41,1 36,1 45,1 58,5 59,5
Quảng Ninh 41,7 31,1 51,1 58,7 56,6 74,0
Tây Ninh 59,5 43,1 44,9 62,1 55,6 55,0
Không trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí
Cà Mau 98,4 94,2 88,7 97,0 80,8 62,4
Đà Nẵng 99,2 92,4 92,7 95,9 56,3 79,3
Đắk Lắk 95,7 90,3 91,7 94,8 80,1 62,1
Hà Nội 90,7 89,6 98,3 93,7 93,0 75,0
Hà Tĩnh 95,1 92,9 88,6 94,0 81,1 77,3
TP. Hồ Chí Minh 94,0 90,1 84,9 96,3 58,5 59,3
Hưng Yên 91,0 87,4 94,2 89,0 82,9 71,4
Lai Châu 95,1 92,9 88,6 94,0 81,1 77,3
Quảng Ninh 94,5 91,5 91,1 93,5 76,6 74,3
Tây Ninh 93,5 87,3 90,4 88,5 63,4 62,1
Phí/lệ phí hợp lệ
Cà Mau 30,5 38,8 28,6 42,9
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 91
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Đà Nẵng 70,0 70,4 71,8 72,3
Đắk Lắk 28,7 32,7 36,7 36,9
Hà Nội 41,7 33,3 49,4 46,0
Hà Tĩnh 27,5 40,4 27,8 35,8
TP. Hồ Chí Minh 44,1 42,0 45,6 49,4
Hưng Yên 27,5 43,6 48,1 34,4
Lai Châu 27,5 40,4 27,8 35,8
Quảng Ninh 44,9 27,1 38,0 37,3
Tây Ninh 46,3 38,2 32,4 50,2
Có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết TTHC
Cà Mau 4,8 11,5 14,3 1,2 3,2 5,3
Đà Nẵng 8,7 5,2 2,3 4,1 0 2,6
Đắk Lắk 6,5 14,6 12,8 8,4 13,5 5,2
Hà Nội 9,6 12,8 5,6 8,5 2,0 4,2
Hà Tĩnh 9,0 17,5 17,6 8,8 11,2 6,9
TP. Hồ Chí Minh 9,4 9,9 12,9 8,7 5,2 6,7
Hưng Yên 17,6 21,9 11,8 12,1 4,3 6,6
Lai Châu 9,0 17,5 17,6 8,8 11,2 6,9
Quảng Ninh 9,3 15,2 9,8 9,5 1,5 3,4
Tây Ninh 7,4 2,9 3,0 3,8 1,7 3,7
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 92
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng
(Chi tiết tại Phụ lục VII: 1,2,3,4,5)
Cà Mau
Đà Nẵng
Đắk Lắk
Hà Nội
Hà Tĩnh
TP. Hồ Chí Minh
Hưng Yên
Lai Châu
Quảng Ninh
Tây Ninh
Cơ quan HCNN giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm
(Chi tiết tại Phụ lục VIII: 1,2,3,4,5)
Cà Mau
Đà Nẵng
Đắk Lắk
Hà Nội
Hà Tĩnh
TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 93
Tiêu chí đánh giá CMND Quyền sửdụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Hưng Yên
Lai Châu
Quảng Ninh
Tây Ninh
Sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
Cà Mau 88,7 73,3 84,1 91,4 97,4 90,5
Đà Nẵng 96,7 91,5 90,8 97,7 98,4 97,9
Đắk Lắk 82,6 67,3 75,5 71,8 85,4 84,2
Hà Nội 76,3 64,4 77,8 85,7 91,7 86,1
Hà Tĩnh 85,4 78,6 86,1 83,1 86,1 87,1
TP. Hồ Chí Minh 86,1 77,1 74,9 86,6 86,9 87,5
Hưng Yên 69,0 61,5 55,8 76,8 80,2 76,2
Lai Châu 85,4 78,6 86,1 83,1 86,1 87,1
Quảng Ninh 82,6 69,2 77,2 84,6 93,4 89,8
Tây Ninh 82,1 77,5 72,1 85,2 87,2 84,7
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 94
Phụ lục V
Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính phân theo các tỉnh, thành phố
(Đơn vị tính: %; lượt người)
Chỉ số hài lòng
Tỉnh, TP
CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Cà Mau 91,9 70,9 82,5 92,0 97,4 92,4
- Tổng số người được hỏi 62 86 63 163 156 170
- Tổng số người hài lòng 57 61 52 150 152 157
Đà Nẵng 95,9 90,1 93,1 97,9 96,9 98,2
- Tổng số người được hỏi 242 212 218 438 127 435
- Tổng số người hài lòng 232 191 203 429 123 427
Đắk Lắk 83,7 70,5 77,1 71,2 85,5 82,6
- Tổng số người được hỏi 105 96 193 212 193 190
- Tổng số người hài lòng 74 74 165 151 165 157
Hà Nội 81,9 66,1 78,2 85,5 93,3 85,4
- Tổng số người được hỏi 193 165 179 351 341 342
- Tổng số người hài lòng 158 109 140 300 318 292
Hà Tĩnh 81,7 86,0 83,3 80,9 88,0 88,6
- Tổng số người được hỏi 82 57 36 136 108 132
- Tổng số người hài lòng 67 49 30 110 95 117
TP. Hồ Chí Minh 85,3 80,2 72,9 88,2 85,8 87,8
- Tổng số người được hỏi 238 232 240 431 437 436
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 95
Chỉ số hài lòng
Tỉnh, TP
CMND Quyền sử dụng
đất
Xây dựng
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
- Tổng số người hài lòng 203 186 175 380 375 383
Hưng Yên 64,6 61,7 54,9 75,8 82,2 76,6
- Tổng số người được hỏi 113 94 51 223 213 231
- Tổng số người hài lòng 73 58 28 169 175 177
Lai Châu 81,7 86,0 83,3 80,9 88,0 88,6
- Tổng số người được hỏi 82 57 36 136 108 132
- Tổng số người hài lòng 67 49 30 110 95 117
Quảng Ninh 81,7 70,1 79,3 84,1 93,9 90,3
- Tổng số người được hỏi 109 107 92 201 196 206
- Tổng số người hài lòng 89 75 73 169 184 186
Tây Ninh 84,6 75,5 73,3 85,7 84,7 85,4
- Tổng số người được hỏi 123 102 135 237 236 247
- Tổng số người hài lòng 104 77 99 203 200 211
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 96
Phụ lục VI
Phân tích kết quả khảo sát theo từng tỉnh, thành phố (tỉnh, thành phố đạt tỷ lệ cao nhất, thấp nhất và trung vị)
(Đơn vị tính: %)
TT Tiêu chí đánh giá
Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
1. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
1.1. Dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc giải quyết TTHC
Cao nhất 82,6 90,6 74,5 89,4 92,9 89
Thấp nhất 32,5 34,6 34,9 41,3 52,3 46,1
Trung vị 50,6 44 51,9 55,9 59,8 56,6
1.2. Thông tin tìm hiểu được về việc giải quyết TTHC đầy đủ, chính xác
Cao nhất 89,2 81,8 79,1 91 92,2 89,4
Thấp nhất 40,9 29,2 34,9 42,6 56 46,1
Trung vị 53,25 46,15 55,85 60,25 65,15 59,45
1.3. Trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính hiện đại, đầy đủ
Cao nhất 82,5 85,6 77,3 87,4 85,9 87,4
Thấp nhất 33,9 26,3 33,3 33,8 39,6 34
Trung vị 48,4 42,9 42,4 51,25 56,35 56,05
1.4. Dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết TTHC
Cao nhất 80,3 84,5 78,1 87,4 87,5 86,5
Thấp nhất 36,1 25,8 33,3 35,6 45,6 37,2
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 97
TT Tiêu chí đánh giá
Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Trung vị 49,15 40,25 38,4 52,7 56 57,65
1.5. Nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính tiện nghi, thoải mái
Cao nhất 79,4 83,6 76,1 87,3 86,7 88,6
Thấp nhất 20,7 22,1 28,6 35,7 38,9 34,9
Trung vị 45,9 42 39,35 49,95 53,65 46,35
1.6. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ
Cao nhất 94,1 92,5 94 96,4 99,2 98,8
Thấp nhất 62,5 53,2 56,9 65,2 70,6 74
Trung vị 79,8 71,6 73,5 80,8 85,8 82,75
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1. Các quy định về thủ tục hành chính được công khai đầy đủ
Cao nhất 85,8 82,3 77,2 86,5 91,4 89,8
Thấp nhất 39,1 30,2 42,9 43,7 55,4 47,4
Trung vị 52,45 48,1 50 62,05 63,7 59,85
2.2. Hồ sơ làm thủ tục hành chính đơn giản, dễ kê khai
Cao nhất 78,3 75,8 67,1 85,8 89,8 89,2
Thấp nhất 39,3 25 40,4 42,1 49,5 46,3
Trung vị 51,55 42,9 50 59,85 61,55 59,25
2.3. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuận tiện
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 98
TT Tiêu chí đánh giá
Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Cao nhất 85 75,8 69,6 89,7 91,3 88,7
Thấp nhất 38,3 22,1 35,4 44 50 46,4
Trung vị 50,2 44,75 47,2 61,95 60,45 61,05
2.4. Sự hài lòng về thủ tục hành chính
Cao nhất 94,1 89,3 88,8 95,5 99,2 98,2
Thấp nhất 63,7 53,8 59,6 71,4 79 73,7
Trung vị 83,15 73,55 74,5 82,65 88,55 86,85
3. SỰ PHỤC VỤ CỦA CÔNG CHỨC
3.1. Công chức giao tiếp lịch sự, đúng mực
Cao nhất 80,1 81,3 74,1 91,2 89,8 91,1
Thấp nhất 35,7 32,3 34,6 45,6 53,9 50,8
Trung vị 52,95 48,55 52,8 61,7 65,85 62,85
3.2. Công chức tận tình, chu đáo
Cao nhất 75,1 77,1 73,6 92,6 92,2 91,3
Thấp nhất 32,2 27,4 31,4 46,6 53,9 47,6
Trung vị 53,65 50,9 57,55 63,15 68,15 63,9
3.3 Công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu
Cao nhất 76,3 81,9 74,5 89,4 92,2 91,1
Thấp nhất 40 26 40,4 47,5 53,4 48,5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 99
TT Tiêu chí đánh giá
Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Trung vị 56,75 48,4 58,35 59,5 65,75 66,15
3.4 Công chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định
Cao nhất 75,5 81,8 81,3 89,4 90,6 92,2
Thấp nhất 51,6 33,3 41,7 43,5 54,4 50,8
Trung vị 60,85 46,45 59,4 60,85 66,1 64,75
3.5 Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức
Cao nhất 92,4 88,2 89,9 97,3 97,4 97,7
Thấp nhất 65,8 58,9 48,1 68,6 77,5 73,5
Trung vị 80,2 73,9 76,25 83,4 84,7 85,5
4. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
4.1. Thông tin trên giấy tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác
Cao 85,5 86,9 79 88,5 91,3 92
Thấp 50,5 41,2 46 55,1 58,1 55,8
Trung vị 59,3 55 61,1 60,7 68,1 69
4.2. Đi lại 1-2 lần trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
Cao nhất 98,4 80 90,8 96,4 100 100
Thấp nhất 85 40,7 74,7 72,8 73,7 83,3
Trung vị 96,2 63,85 82,85 91,35 97,75 96,3
4.3. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được trả đúng hẹn
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 100
TT Tiêu chí đánh giá
Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
Cao nhất 97,8 92,0 94,4 95,7 95,5 93,2
Thấp nhất 76,7 71,3 61,5 80,9 84,7 80,6
Trung vị 87,1 82,6 87,1 85,6 91,4 87,55
4.4. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính hợp lý
Cao nhất 76,8 79,5 78,1 83,8 93,8 86
Thấp nhất 33,7 27,1 34,6 39,6 50,8 40,6
Trung vị 57,2 43,2 54,5 61,45 68,4 70,75
4.5. Phải trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí
Cao nhất 9,3 12,7 15,1 11,5 43,7 40,7
Thấp nhất 0,8 5,8 1,7 3 7 20,7
Trung vị 5,2 9,1 9,25 6 19,55 27,15
4.6. Có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính
Cao nhất 17,6 21,9 17,6 12,1 13,5 6,9
Thấp nhất 4,8 2,9 2,3 1,2 1,5 2,6
Trung vị 9,0 13,7 12,3 8,6 4,75 5,25
4.7 Sự hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Cao nhất 96,7 91,5 90,8 97,7 98,4 97,9
Thấp nhất 69 61,5 55,8 71,8 80,2 76,2
Trung vị 84 75,2 77,5 84,9 87,05 87,1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 101
TT Tiêu chí đánh giá
Chứng minh nhân dân
Quyền sử
dụng đất
Xây dựng nhà ở
Chứng thực
Kết hôn
Khai sinh
5. SỰ HÀI LÒNG VỀ TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC
Cao nhất 95,9 90,1 93,1 97,9 97,4 98,2
Thấp nhất 64,6 61,7 54,9 71,2 82,2 76,6
Trung vị 82,8 73,2 78,8 84,8 88,0 88,2
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 102
Phụ lục VII.1
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ1 quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”
Cà Mau
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện
Không thuận tiện 1 3 1 1 1
Bình thường 3 6 1 3 7
Thuận tiện 1 3 1 1 1 1
Rất thuận tiện 1 1
Đà Nẵng
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện
Không thuận tiện 2 1 1
Bình thường 8 6 3 3
Thuận tiện 11 3 7 10
Rất thuận tiện 1 1 7
102 nội dung đánh giá là: (1) Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng và (2) Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến
nghị của người dân có trách nhiệm, do có số người trả lời ở một số tiêu chí quá ít, nên chỉ thống kê số người
trả lời các phương án mà không tính các chỉ số tương ứng.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 103
Phụ lục VII.2
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”
Đắk Lắk
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện 1
Không thuận tiện 1 3 5 3 1
Bình thường 3 9 6 8 13 9
Thuận tiện 2 1 5 13
Rất thuận tiện 1 1
Hà Nội
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện
Không thuận tiện 3 5 2 1
Bình thường 9 9 8 14 4 8
Thuận tiện 5 6 2 10 1 5
Rất thuận tiện 1 1 1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 104
Phụ lục VII.3
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”
Hà Tĩnh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện
Không thuận tiện 2 2 1 1
Bình thường 4 10 3 11 3 4
Thuận tiện 1 5 5 2 7 3
Rất thuận tiện 2 2 1
TP. Hồ Chí Minh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện 1 1
Không thuận tiện 1 3 2 1
Bình thường 16 13 13 15 1 14
Thuận tiện 4 4 11 9 8 13
Rất thuận tiện 2 4 4 10 4 1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 105
Phụ lục VII.4
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”
Hưng Yên
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện 1 1 1
Không thuận tiện 3 5 4 3 1 3
Bình thường 12 11 2 18 7 7
Thuận tiện 3 3 4 2 4
Rất thuận tiện 1 1 1 1
Lai Châu
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện 1 2 1 2 1
Không thuận tiện 4 1 1
Bình thường 3 3 3 10 4 5
Thuận tiện 3 1 2 4 2
Rất thuận tiện 1 1 1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 106
Phụ lục VII.5
Số người đánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”
Quảng Ninh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện 1 1
Không thuận tiện 2 2
Bình thường 11 4 10 2 4
Thuận tiện 6 2 3 7 1 3
Rất thuận tiện 2 2
Tây Ninh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất không thuận tiện 1 1
Không thuận tiện 1
Bình thường 3 2 2 5 4 6
Thuận tiện 4 1 1 2 2
Rất thuận tiện 2
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 107
Phụ lục VIII.1
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm”
Cà Mau
CMND Quyền sử
dụng đất Xây dựng Chứng
thực Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
2
Thiếu trách nhiệm 1 2 3 1
Bình thường 4 5 1 3 8
Trách nhiệm 1 1 1 1 1
Rất trách nhiệm 1 1
Đà Nẵng
CMND Quyền sử
dụng đất Xây dựng Chứng
thực Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1
Thiếu trách nhiệm 1 1 1
Bình thường 4 8 3 3 2
Trách nhiệm 11 2 1 8 4
Rất trách nhiệm 4 6 4
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 108
Phụ lục VIII.2
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm”
Đắk Lắk
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1
Thiếu trách nhiệm 1 4 2 4 1
Bình thường 3 5 9 8 14 8
Trách nhiệm 2 4 3 12 1
Rất trách nhiệm 1
Hà Nội
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
Thiếu trách nhiệm 2 2 4 5 1 1
Bình thường 10 13 4 9 1 1
Trách nhiệm 4 5 2 14 4 5
Rất trách nhiệm 1 2 1 7
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 109
Phụ lục VIII.3
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm”
Hà Tĩnh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1
Thiếu trách nhiệm 2 1
Bình thường 6 7 5 7 3 2
Trách nhiệm 1 5 4 6 6 2
Rất trách nhiệm 3 2 3 3
TP. Hồ Chí Minh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1
Thiếu trách nhiệm 1 2 4 1 1
Bình thường 12 12 11 16 9 14
Trách nhiệm 8 4 12 6 3 14
Rất trách nhiệm 1 4 4 13 1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 110
Phụ lục VIII.4
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm”
Hưng Yên
CMND Quyền
sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1 1
Thiếu trách nhiệm
3 4 2 1 1 3
Bình thường 11 13 4 16 6 7
Trách nhiệm 4 2 6 4 3
Rất trách nhiệm 1 1 1 13
Lai Châu
CMND Quyền
sử dụng đất
Xây dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1 1 1 1
Thiếu trách nhiệm
1 5 1 3 4 1
Bình thường 2 3 2 6 4 2
Trách nhiệm 4 1 2 1 2 5
Rất trách nhiệm 1 2
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 111
Phụ lục VIII.5
Số người đánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm”
Quảng Ninh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1 2
Thiếu trách nhiệm
2 3 1 1 1 1
Bình thường 2 9 4 7 1 2
Trách nhiệm 4 2 3 9 1 3
Rất trách nhiệm 1 2 1
Tây Ninh
CMND Quyền sử
dụng đất Xây
dựng Chứng thực
Kết hôn Khai sinh
Rất thiếu trách nhiệm
1
Thiếu trách nhiệm
1 1 1
Bình thường 3 2 1 4 2 5
Trách nhiệm 4 1 2 2 3
Rất trách nhiệm 2 1
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 112
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1383 /QĐ-BNV Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án “Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” với các
nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là Phương pháp đo lường sự
hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
công của các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính
nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những
biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ của mình nhằm nâng
cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 113
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được các yếu tố, tiêu chí, tiêu chí thành phần đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước áp
dụng chung cho tất cả các dịch vụ hành chính công do cơ quan hành chính nhà nước
cung cấp;
- Xác định được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần, phù hợp với từng loại dịch vụ hành chính công;
- Xác định được Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính,
tiếng Anh là SIPAS);
- Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
2. Yêu cầu
- Phương pháp đo lường sự hài lòng phải cho kết quả đánh giá khách quan,
trung thực của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Bảo đảm tính khả thi, đơn giản, dễ áp dụng, chi phí thấp, phù hợp với năng
lực của đội ngũ công chức.
- Các yếu tố, tiêu chí, tiêu chí thành phần được xác định với số lượng, nội
dung phù hợp với các dịch vụ hành chính công, bảo đảm tính khoa học và có sự lôgic
chặt chẽ giữa đánh giá chất lượng với mức độ hài lòng của người dân, tổ chức.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xác định phù hợp với hệ thống tiêu chí,
tiêu chí thành phần, dễ hiểu, dễ trả lời, phù hợp với trình độ dân trí.
- Thông qua Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, các cơ quan hành chính
nhà nước nắm bắt được nhu cầu, nguyện vọng của người dân, tổ chức để có giải
pháp cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ hành chính công
cho người dân, tổ chức.
3. Phạm vi và đối tượng của Đề án
- Phạm vi của đề án là đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên phạm vi cả nước.
- Đối tượng áp dụng là cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 114
II. CÁC YẾU TỐ, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Các yếu tố để đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức bao gồm 4 yếu tố
cơ bản tạo nên chất lượng của một dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành
chính nhà nước cung cấp, từ đó được phân tích thành 8 tiêu chí, 13 tiêu chí thành
phần để đo lường, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận dịch vụ
a) Đánh giá về chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính công và
cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính công:
- Nguồn thông tin về dịch vụ hành chính công;
- Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ hành chính công;
- Mức độ đáp ứng yêu cầu của người dân, tổ chức về thông tin dịch vụ được
cung cấp;
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân,
tổ chức tại cơ quan cung cấp dịch vụ hành chính công.
b) Sự hài lòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp
dịch vụ hành chính công.
2. Thủ tục hành chính
a) Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính:
- Sự công khai, minh bạch của thủ tục hành chính;
- Sự đơn giản, dễ hiểu trong các quy định về hồ sơ của thủ tục hành chính;
- Sựthuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
b) Sự hài lòng về thủ tục hành chính.
3. Sự phục vụ của công chức
a) Đánh giá về sự phục vụ của công chức:
- Thái độ phục vụ của công chức;
- Năng lực giải quyết công việc của công chức.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 115
b) Sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức.
4. Kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước
a) Đánh giá về kết quả giải quyết công việc:
- Kết quả người dân, tổ chức nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước;
- Thời gian giải quyết công việc;
- Chi phí người dân, tổ chức phải trả để giải quyết công việc;
- Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về kết
quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Sự hài lòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà
nước.
III. ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
1. Bộ câu hỏi điều tra xã hội học
Trên cơ sở số lượng tiêu chí, tiêu chí thành phần xác định trong phương pháp
đo lường sự hài lòng, số lượng và nội dung câu hỏi được xây dựng thống nhất cho
tất cả các dịch vụ hành chính công theo nguyên tắc như sau:
a) Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá chất lượng tại các Điểm a
Khoản 1, 2, 3, 4 Mục II:
- Các câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng để lấy ý kiến người dân, tổ
chức đánh giá về chất lượng phục vụ trên từng yếu tố của dịch vụ hành chính công.
- Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng, tính chất của từng tiêu chí thành
phần (01 tiêu chí thành phần có thể có 01 hoặc nhiều câu hỏi).
- Thang đánh giá của các câu hỏi được thống nhất 5 mức (thứ tự đánh giá
chất lượng tăng dần là 1, 2, 3, 4, 5) để thuận tiện cho việc tổng hợp, phân tích kết
quả điều tra xã hội học.
b) Đối với các tiêu chí đánh giá về sự hài lòng của người dân, tổ chức tại các
Điểm b Khoản 1, 2, 3, 4 Mục II:
- Mỗi tiêu chí có một câu hỏi điều tra xã hội học tương ứng, phản ánh mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với từng yếu tố của dịch vụ hành chính công.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 116
- Thang đánh giá của các câu hỏi được thống nhất 5 mức theo thứ tự tăng
dần là: “rất không hài lòng”; “không hài lòng”; “bình thường”; “hài lòng”; “rất hài
lòng”.
c) Câu hỏi chung:
Để đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với toàn bộ dịch vụ
hành chính công. Câu hỏi này được thiết kế 5 mức theo thứ tự tăng dần là: “rất
không hài lòng”; “không hài lòng”; “bình thường”; “hài lòng”; “rất hài lòng”.
Căn cứ vào yêu cầu thực tế, Bộ Nội vụ xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học
cụ thể cho từng dịch vụ hành chính công để tổ chức thực hiện.
2. Phương pháp chọn mẫu điều tra xã hội học
- Số lượng mẫu điều tra xã hội học được xây dựng cho từng loại dịch vụ hành
chính công, tuỳ thuộc vào cấp độ điều tra xã hội học để đánh giá sự hài lòng của
người dân, tổ chức trên phạm vi cả nước hay trong phạm vi cấp tỉnh.
- Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc chọn mẫu điều tra xã hội học cho từng cấp
độ điều tra xã hội học.
3. Xác định các chỉ số
a) Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức:
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với từng yếu tố của dịch vụ hành
chính công được xác định trong phương án trả lời của các câu hỏi tương ứng với
các tiêu chí tại các Điểm b Khoản 1, 2, 3, 4 Mục II (5 mức: “rất không hài lòng”;
“không hài lòng”; “bình thường”; “hài lòng”; “rất hài lòng”).
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với toàn bộ dịch vụ hành chính
công được xác định tại câu hỏi chung (5 mức: “rất không hài lòng”; “không hài lòng”;
“bình thường”; “hài lòng”; “rất hài lòng”).
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính: Là tỷ lệ % số người có phương án
trả lời “hài lòng” và “rất hài lòng” đối với toàn bộ dịch vụ hành chính công cụ thể do
cơ quan hành chính nhà nước cung cấp (tại câu hỏi chung của bộ câu hỏi điều tra
xã hội học) trên tổng số mẫu điều tra xã hội học, được thể hiện tại dòng cuối cùng
có tên là “Sự hài lòng về sự phục vụ hành chính” của Bảng “Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính”.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 117
- Các chỉ số hài lòng đối với từng yếu tố của dịch vụ hành chính công được
xác định bằng tỷ lệ % số người có phương án trả lời “hài lòng” và “rất hài lòng” đối
với các câu hỏi tương ứng với các tiêu chí tại Điểm b của các Khoản 1, 2, 3, 4 Mục II
trên tổng số mẫu điều tra xã hội học, được thể hiện tại các dòng tương ứng trong
cột “Chỉ số” của Bảng “Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính”.
b) Chỉ số chất lượng các yếu tố của dịch vụ hành chính công:
- Là tỷ lệ % số người đánh giá ở mức 4 và 5 của các câu hỏi tương ứng với các
tiêu chí thành phần tại các Điểm a Khoản 1, 2, 3, 4 Mục II trên tổng số mẫu điều tra
xã hội học, được thể hiện tại các dòng tương ứng trong cột “Chỉ số” của Bảng “Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính”.
- Chỉ số chất lượng các yếu tố của dịch vụ hành chính công do người dân, tổ
chức đánh giá có liên quan chặt chẽ tới sự hài lòng của người dân, tổ chức, thông
qua đó giúp cơ quan hành chính nhà nước có cơ sở để cải thiện, nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ của mình.
Tổng hợp các chỉ số hài lòng và chỉ số chất lượng cung cấp dịch vụ được thể
hiện tại Bảng “Chỉ số hài lòng về sự phục vụhành chính” dưới đây.
CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
TT YẾU TỐ/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ
1 TIẾP CẬN DỊCH VỤ
1.1 Đánh giá chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính công và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính công
1.1.1 Nguồn thông tin về dịch vụ hành chính
1.1.2 Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ hành chính công
1.1.3 Mức độ đáp ứng yêu cầu của người dân về thông tin dịch vụ hành chính công
1.1.4 Mức độ đáp ứng yêu cầu của người dân về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại nơi cung cấp dịch vụ
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 118
1.2 Sự hài lòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ
2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1. Đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính
2.1.1 Sự công khai, minh bạch của thủ tục hành chính
2.1.2 Sự đơn giản, dễ hiểu của các qui định về hồ sơ của thủ tục hành chính
2.1.3 Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính
2.2. Sự hài lòng về thủ tục hành chính
3 SỰ PHỤC VỤ CỦA CÔNG CHỨC
3.1 Đánh giá về sự phục vụ của công chức
3.1.1 Thái độ phục vụ của công chức
3.1.2 Năng lực giải quyết công việc của công chức
3.2 Sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức
4 KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
4.1 Đánh giá về kết quả giải quyết công việc
4.1.1 Kết quả người dân, tổ chức nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước
4.1.2 Thời gian giải quyết công việc
4.1.3 Chi phí mà người dân, tổ chức phải trả để giải quyết công việc
4.1.4 Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước
4.2 Sự hài lòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước
5 SỰ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 119
IV. GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến về Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
Việc tuyên truyền, tập huấn về Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước nhằm nâng cao
tinh thần trách nhiệm của lãnh đạo các ngành, các cấp, của công chức trong việc tổ
chức cung cấp dịch vụ hành chính công, vì lợi ích của người dân, tổ chức. Thông qua
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quyền, lợi ích, trách nhiệm của người dân, tổ
chức trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến cho đội ngũ công chức về mục tiêu,
ý nghĩa, nội dung của Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận
thức cho người dân và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của việc đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Các hình thức tuyên truyền khác: thông qua hội thảo, hội nghị, điều tra xã
hội học, công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
2. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo, điều hành của các ngành, các cấp trong việc tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức và định kỳ tiến hành điều tra xã hội học để khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
Để nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, các ngành, các cấp
chính quyền cần tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ:
- Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra để việc tổ chức triển khai
cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức ngày càng tốt hơn.
- Tổ chức tốt các kênh tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị người dân, tổ chức
về chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức điều tra xã hội học bảo đảm khách quan, trung thực để phản ánh
đúng mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ hành chính công
do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 120
- Thông qua Chỉ số hài lòng về dịch vụ hành chính công, các cơ quan hành
chính nhà nước phải có giải pháp cần thiết để củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ
hành chính công của mình, là cơ sở để nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính.
3. Bảo đảm nguồn lực triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
- Bố trí công chức để thực hiện các nhiệm vụ triển khai áp dụng Phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức theo yêu cầu. Thường xuyên tổ chức
tập huấn cho đội ngũ công chức về phương pháp, kỹ năng tiến hành đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên các lĩnh vực dịch vụ hành chính công cụ thể.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc triển khai điều tra xã hội học, tổng hợp, phân tích
số liệu và xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Bộ Nội vụ
- Vụ Cải cách hành chính:
+ Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong phạm vi
trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương.
+ Tổ chức tuyên truyền, tập huấn và hướng dẫn triển khai áp dụng Phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức để xác định Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính.
+ Lập kế hoạch và xây dựng dự toán kinh phí cho việc triển khai áp dụng
Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức.
+ Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học cho từng dịch vụ
hành chính công theo yêu cầu.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 121
+ Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội
học để đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với quy mô cả nước. Giúp
Bộ Nội vụ tổ chức công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
+ Chủ trì việc rà soát, đề xuất việc hoàn thiện Phương pháp đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập dự toán kinh phí triển khai nhiệm vụ
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng để tổng hợp chung vào dự toán ngân
sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
- Các đơn vị khác thuộc Bộ:
Theo chức năng của đơn vị phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các
nhiệm vụ trong triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
- Triển khai công việc áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong phạm vi
trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Căn cứ vào Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành, các bộ, cơ
quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể
hoá để áp dụng đánh giá việc cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan, tổ
chức trực thuộc phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế của bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thời gian thực hiện
a) Giai đoạn 2012 - 2015:
- Triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tại các bộ, cơ quan ngang
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 122
bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sơ kết việc triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để hoàn thiện
phương pháp.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Tiếp tục triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Nghiên cứu các giải pháp để triển khai áp dụng có hiệu quả Phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
- Tổng kết việc triển khai áp dụng phương pháp để hoàn thiện và thể chế hoá
cho giai đoạn cải cách hành chính tiếp theo của Chính phủ.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai áp dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước nằm trong kinh
phí cải cách hành chính, được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài
trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai áp
dụng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG - Như Điều 3; THỨ TRƯỞNG
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW; (Đã ký) - Lưu: VT, CCHC.
Nguyễn Tiến Dĩnh
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 123
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1159 /BNV-CCHC V/v hướng dẫn triển khai Phương pháp đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2014
Kính gửi: - Các bộ, cơ quan ngang bộ; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là Quyết định số 1383/QĐ-BNV), Bộ Nội vụ hướng dẫn cac bô, cơ quan ngang bô (goi chung la bô), Uy ban nhân dân cac tinh, thanh phô trưc thuôc Trung ương (goi chung la tinh) triển khai Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước vơi nhưng nôi dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công công của các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (tên tiếng Anh viết tắt là SIPAS) được xác định bảo đảm phản ánh khách quan, trung thực kết quả đánh giá của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công công cụ thể.
- Việc xác định SIPAS bảo đảm khoa học, độ tin cậy cao, với chi phí thấp, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 124
- Thông qua SIPAS và các thông tin thu được là căn cứ đề ra giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công công của các cơ quan hành chính.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
- Phạm vi toàn quốc: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên phạm vi cả nước.
- Phạm vi cấp tỉnh: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, thành phố.
- Phạm vi cấp bộ: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc bộ.
2. Đối tượng
Đối tượng áp dụng là cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH (SIPAS)
1. Chọn dịch vụ khảo sát
- Đối với phạm vi toàn quốc: Bộ Nội vụ chọn 6 dịch vụ hành chính công công để điều tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc, gồm: Câp Chưng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyên sư dung đât; cấp Giây phep xây dưng nha ơ; Chưng thưc; câp Giây khai sinh; câp Giây đăng ky kêt hôn.
- Phạm vi cấp tỉnh: Các tỉnh có thể lựa chọn 6 dịch vụ hành chính công công đã được Bộ Nội vụ chọn hoặc lựa chọn các dịch vụ hành chính công công khác để khảo sát tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý nhà nước và nguồn lực của địa phương.
- Phạm vi cấp bộ: Các bộ có tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công công tại cơ quan bộ hoặc đơn vị trực thuộc căn cứ tình hình thực tế để chọn dịch vụ hành chính công cần khảo sát nhằm đánh giá chất lượng phục vụ tại bộ hoặc đơn vị thuộc bộ.
2. Xác định đối tượng và quy mô mẫu điều tra (cỡ mẫu)
- Đối tượng điều tra xã hội học: Đối tượng điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước là những người dân, tổ chức đã giải quyết thủ tục hành chính (đã hoàn thanh và
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 125
nhận kết quả) ơ 06 thủ tục hanh chinh Bộ Nội vụ đã chọn hoặc các dịch vụ hành chính công khác do các bộ, các tỉnh đã chọn.
- Quy mô mâu điêu tra được xác định trên cơ sở tổng số giao dịch của dịch vụ hành chính công được lựa chọn và tính toán theo công thưc sau đây:
N
n =
1 + N (e)2
Trong đó:
- n : quy mô mâu điêu tra,là số lượng người dân, tổ chức được chọn để điều tra.
- N : là tổng số giao dịch của dịch vụ hành chính công sẽ điều tra được thống kê trong môt khoang thơi gian nhât đinh (là tổng sô người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ trong khoảng thời gian nhât đinh).
- e là sai số cho phép (5%)
3. Chọn mẫu điều tra
a) Chọn mẫu điều tra phạm vi toàn quốc
- Đối với cac dich vu hanh chinh đươc thưc hiên ơ câp huyên (câp Chưng
minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyên sư dung đât; câp Giây phep xây dưng nha ơ…):
Việc chọn mẫu cho từng dịch vụ hành chính công được tiến hành theo phương phap chon mâu ngâu nhiên, nhiêu giai đoan, bao gôm 3 giai đoan, cu thê như sau:
+ Giai đoan 1 - Chon tinh, thanh phô trưc thuôc Trung ương:
Bươc 1: Chia 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành các nhóm theo các tiêu chí xác định (vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội…). Để đơn giản chọn tiêu chí vùng miền để chia các tỉnh, thành phố thành 7 vùng theo quy định của Chính phủ (Tây băc; Đông băc; Đông băng sông Hông; Băc Trung bô; Nam Trung bô va Tây Nguyên; Đông Nam bô; Tây Nam bô). Săp xêp cac tinh, thanh phô trưc thuôc Trung ương trong môi vung theo thư tư abc.
Bươc 2: Chọn ngẫu nhiên mỗi vùng 20 - 30% số tỉnh, thành phố; trong đo, thanh phô trưc thuôc Trung ương se đươc chon măc đinh.
+ Giai đoan 2 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 126
Bươc 1: Lâp danh sách các đơn vị quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (goi tăt la câp huyên) trong mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đa đươc chon ơ giai đoan 1 và phân nhóm: Loại I, Loại II, Loại III theo tiêu chí tai Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngay 26/01/2007 cua Chinh phu vê phân loai đơn vi hanh chinh câp tinh va câp huyên. Săp xêp cac đơn vi câp huyên cua cac tinh đa chon theo thư tư abc.
Bươc 2: Chọn ngẫu nhiên một số đơn vi câp huyên cua môi nhom, vơi số lượng khoảng 20 - 30% tổng số của mỗi nhóm. Trong đo, cac đơn vi hanh chinh câp huyên la trung tâm hanh chinh cua tinh đươc chon măc đinh. Có thể chọn số đơn vị cấp huyện ở các khu vực đô thị và nông thôn khác nhau, hoặc ở các thành phố trực thuộc Trung ương xếp loại đặc biệt chọn số đơn vị hành chính cấp huyện nhiều hơn các tỉnh, thành phố khác.
Trên cơ sở 2 giai đoan trên sẽ xác định được danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện điêu tra được chia theo vùng, miền, theo tỉnh, thành phố và loại đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Giai đoan 3 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên trong khoang 2 - 3 năm liên kê vơi năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp huyên đươc chon ơ giai đoan 2.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp huyên đươc chon ơ giai đoan 2 theo công thưc nêu tai Khoan 2 Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng huyên đươc chon ơ trên se đươc quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi huyên đươc chon theo phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng huyên va tông sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
- Đối với cac dich vu hanh chinh đươc thưc hiên ơ câp xa (Chưng thưc;
câp Giây khai sinh; câp Giây đăng ky kêt hôn…):
Đối với các dịch vụ hành chính công được thực hiện ở cấp xã, việc chọn mẫu thực hiện theo các giai đoan, bước giống như chọn mẫu cho các dịch vụ hành chính công tại cấp huyện ở trên, nhưng bổ sung thêm viêc chon số đơn vị hành chính cấp xã tai cac huyên để điều tra, cu thê qua trinh chon mâu gôm 4 giai đoan la:
+ Giai đoan 1 - Chon tinh, thanh phô trưc thuôc Trung ương:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 127
Thưc hiên giông giai đoan 1 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực hiện ở cấp huyện nêu trên. Đê đơn gian, sư dung danh sach tinh đa đươc xac đinh ơ giai đoan 1 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực hiện ở cấp huyện.
+ Giai đoan 2 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Thưc hiên giông giai đoan 2 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực hiện ở cấp huyện nêu trên. Đê đơn gian, sư dung danh sach huyên đa đươc xac đinh ơ giai đoan 2 cua chon mâu đôi vơi các dịch vụ hanh chinh thực hiện ở cấp huyện.
- Giai đoan 3 - Chon xa, phương, thi trân:
Bươc 1: Lập danh sách các xã, phường, thị trấn của các huyện được chọn ở giai đoan 2 và phân nhóm các đơn vị cấp xã này theo 3 loại I, II, III như quy định của Chính phủ tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Săp xêp cac đơn vi hanh chinh câp xa tại các huyện đươc chon theo thứ tự abc.
Bươc 2: Tai mỗi huyện đươc chon ơ bươc 1 chọn ngẫu nhiên 20 - 30% số đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đôi vơi đơn vi hanh chinh câp xa la trung tâm hanh chinh cua huyên đươc chon măc đinh.
Tổng hợp bươc 1 va bươc 2 sẽ được danh sách số đơn vị hành chính cấp xã được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và loại đơn vị hành chính.
+ Giai đoan 4 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên trong khoang 2 - 3 năm liên kê vơi năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp xa đươc chon ơ giai đoan 3.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp xa đươc chon ơ giai đoan 3 theo công thưc nêu tai Khoan 2 Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng xa đươc chon ơ trên se đươc quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi xa đươc chon theo phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng xa va tông sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
b) Chon mâu điêu tra quy mô câp tinh
- Đối với cac dich vu hanh chinh đươc thưc hiên ơ câp huyên (câp Chưng
minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyên sư dung đât; câp Giây phep xây dưng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 128
nha ơ…):
Chon mâu gôm 2 giai đoan như sau:
+ Giai đoan 1 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Căn cư vao yêu câu va kha năng nguôn lưc thưc hiên (con ngươi, kinh phi, thơi gian…), cac tinh co thê lưa chon môt trong hai cach: (i) chon tât ca sô đơn vi hanh chinh câp huyên đê điêu tra, khao sat; (ii) tiến hành phân nhom cac huyên thanh loại I, II, III theo tiêu chí tai Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngay 26/01/2007 cua Chinh phu vê phân loai đơn vi hanh chinh câp tinh va câp huyên, sau đo chon ngâu nhiên 20 - 30% sô đơn vi câp huyên cho môi nhom (chu y đơn vi câp huyên la trung tâm hanh chinh cua tinh đươc chon măc đinh).
+ Giai đoan 2 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên trong năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp huyên đươc chon ơ giai đoan 1.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp huyên đươc chon ơ giai đoan 1 theo công thưc nêu tai Khoan 2 Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng huyên đươc chon ơ trên se đươc quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi huyên đươc chon theo phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng huyên va tông sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
- Đối với cac dich vu hanh chinh đươc thưc hiên ơ câp xa (Chưng thưc;
câp Giây khai sinh; câp Giây đăng ky kêt hôn…):
Chon mâu gôm 3 giai đoan:
+ Giai đoan 1 - Chon huyên, quân, thi xa, thanh phô thuôc tinh:
Sư dung danh sach đơn vi hanh chinh câp huyên đa xac đinh ơ giai đoan 1 cua chon mâu đôi vơi cac dich vu hanh chinh thưc hiên ơ câp huyên nêu trên.
+ Giai đoan 2 - Chon xa, phương, thi trân:
Bươc 1: Lập danh sách các xã, phường, thị trấn của các huyện được chọn ở giai đoan 1 và phân nhóm các đơn vị cấp xã này theo 3 loại I, II, III như quy định của Chính phủ tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Săp xêp cac đơn vi hanh chinh câp xa tại các huyện đươc chon theo thứ tự abc.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 129
Bươc 2: Tai mỗi huyện đươc chon ơ bươc 1 chọn ngẫu nhiên 20 - 30% số đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đôi vơi đơn vi hanh chinh câp xa la trung tâm hanh chinh cua huyên đươc chon măc đinh.
Tổng hợp bươc 1 va bươc 2 sẽ được danh sách số đơn vị hành chính cấp xã được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và loại đơn vị hành chính.
+ Giai đoan 3 - Chon ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu đê điêu tra:
Bươc 1: Xac đinh tông sô giao dich cua dich vu se điêu tra đa đươc thưc hiên trong năm điêu tra trên cơ sơ tông hơp danh sach ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu cua tưng đơn vi hanh chinh câp xa đươc chon ơ giai đoan 2.
Bươc 2: Xac đinh quy mô mâu điêu tra đôi vơi tưng đơn vi hanh chinh câp xa đươc chon ơ giai đoan 2 theo công thưc nêu tai Khoan 2 Mục III.
Bươc 3: Tông hơp quy mô mâu điêu tra cua tưng xa đươc chon ơ trên se đươc quy mô mâu điêu tra cua dich vu.
Bươc 4: Chon ngươi dân, tô chưc đê điêu tra tai môi xa đươc chon theo phương phap chon ngâu nhiên, bao đam tông sô mâu điêu tra cua tưng xa va tông sô mâu điêu tra cua dich vu đa đươc tinh toan ơ bươc 2 va bươc 3.
c) Chọn mẫu quy mô cấp bộ
Trên cơ sở tổng số giao dịch trong năm của dịch vụ hành chính công được các bộ lựa chọn, lập danh sách ngươi dân, tô chưc đa sư dung dich vu trong năm điêu tra và tiên hanh chọn mâu ngẫu nhiên đơn gian, vơi quy mô mẫu theo công thức nêu ở Khoản 2 Mục III.
4. Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học
a) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước gắn với các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV đươc Bộ Nội vụ xây dưng thành 6 phiếu hỏi đôi vơi 6 dich vu hanh chinh la: Câp Chưng minh nhân dân; câp Giây Chưng nhân quyên sư dung đât; câp Giây phep xây dưng nha ơ; Chưng thưc; câp Giây khai sinh; câp Giây đăng ky kêt hôn (co cac phiêu hoi kem theo).
- Môi phiêu hoi gôm 2 phân: (i) Phân thông tin chung giơi thiêu vê muc đich khảo sát, hương dân cach tra lơi cac câu hoi, thông tin ca nhân cua ngươi đươc hoi va (ii) Phân câu hoi. Cac câu hoi điêu tra xa hôi hoc trong phiêu hoi cua tưng dich vu găn vơi cac tiêu chi, tiêu chi thanh phân quy đinh tai Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 130
Trong đo, co cac câu hoi vê đanh gia chât lương cung câp dich vu theo tưng yêu tô; cac câu hoi vê sư hai long cua ngươi dân đôi vơi tưng yêu tô va câu hoi chung đê đanh gia sư hai long đôi vơi toan bô dich vu. Cac câu hoi nay phân lơn đươc xây dưng thang đanh gia 5 mưc. Ngoai ra con co môt câu hoi đê ngươi dân nêu y kiên cua minh vê nhưng vân đê giup cai thiên, nâng cao chât lương cung câp dich vu cua cơ quan hanh chinh nha nươc. Cac câu hoi điêu tra nêu trong cac phiêu hoi noi trên la băt buôc khi tiên hanh khao sat sư hai long cua ngươi dân.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học để xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi cấp tỉnh, cấp bộ
- Căn cư vao kêt câu, nôi dung phiêu hoi cua 6 dich vu hanh chinh do Bộ Nội vụ ban hành, cac bô, cac tinh co thê xây dưng cac phiêu hoi cho cac dich vu hanh chinh khac thuộc trách nhiệm quản lý, thực hiện của bộ, tỉnh để đanh gia mưc đô hai long cua ngươi dân, tô chưc đôi vơi cac dich vu hanh chinh nay khi cân thiêt.
- Ngoai các câu hỏi theo quy định để tính toán, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và các chỉ số phản ánh chất lượng cung cấp dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV (như đã được cụ thể hoá tại 6 bộ phiếu hỏi do Bộ Nội vụ ban hành), tuy yêu câu, điêu kiên thưc tê cua cac bô, cac tinh co thê bô sung thêm nhưng câu hoi khac đê thu thâp nhưng thông tin cân thiêt phuc vu yêu câu quan ly cua minh.
5. Tổ chức điều tra xã hội học
Tổ chức điều tra xã hội học được thực hiện dưới hình thức phát phiếu hỏi để người dân, tổ chức tự nghiên cứu và trả lời. Các bộ, các tỉnh có thể áp dụng một hoặc nhiều phương thức điều tra trong số các phương thức sau đây, tùy thuộc vào điều kiện nguồn lực và yêu cầu thực tế:
- Gặp trực tiếp người dân, tổ chức tại địa bàn: Cơ quan điều tra đến gặp trực tiếp từng người dân, tổ chức tại nơi mà người dân, tổ chức mong muốn, phát phiếu cho người dân, đại diện tổ chức trả lời và thu phiếu về ngay sau khi người dân, tổ chức trả lời xong.
- Gửi phiếu qua đường bưu điện: Cơ quan điều tra gửi phiếu đến từng người dân, tổ chức qua đường bưu điện để người dân, tổ chức trả lời và tiến hành thu phiếu mà người dân, tổ chức gửi lại (qua đường bưu điện hoặc hình thức khác).
- Tập trung người dân (hoặc đại diện tổ chức) đến một địa điểm để trả lời phiếu: Cơ quan điều tra chọn một địa điểm phù hợp tại địa phương để người dân (hoặc đại diện tổ chức) tập trung đến đó trả lời phiếu.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 131
- Điêu tra trực tuyến trên trên mạng điện tử: Tuỳ thuộc vào yêu cầu, nguồn lực và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của mình, cơ quan hành chính xây dựng phần mềm khảo sát trực tuyến và tổ chức khảo sát, lấy ý kiến trực tiếp người dân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua website của cơ quan hành chính.
6. Tổng hợp, phân tích số liệu
a) Phân mêm thống kê
Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp, phân tích sô liệu điêu tra xa hôi hoc đôi vơi cac dich vu hanh chinh đa đươc thưc hiên.
b) Tinh toan cac chi sô
- Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Chỉ số hài lòng là tỷ lệ phần trăm số người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức hài lòng và rất hài lòng so với tổng số người dân, tổ chức tham gia trả lời:
+ Chi sô hai long vê sư phuc vu hanh chinh (SIPAS): Ty lê phân trăm sô ngươi tra lơi ơ mưc “hai long” va “rât hai long” đôi vơi câu hoi hai long chung vê toan bô dich vu.
+ Chi sô thanh phân: Ty lê phân trăm sô ngươi tra lơi ơ mưc “hai long” va “rât hai long” đôi vơi câu hoi vê sư hai long theo tưng yêu tô cua dich vu hanh chinh được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
- Các chỉ số đanh gia chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo tưng yêu tô cua dich vu: Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ là tỷ lệ phần trăm số người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức tốt và rất tốt, hoặc mức tương đương (mức điểm số 4 và 5 trên thang điểm 1 - 5 tương ứng) so với tổng số người dân, tổ chức tham gia trả lời. Chỉ số đánh giá chất lượng được xây dựng cho các tiêu chi thuôc 4 yếu tố cua dich vu hanh chinh được xác định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
- Nội dung cần quan tâm thực hiện theo đê xuât cua ngươi dân, tô chưc: Tổng hợp, phân tích y kiên người dân, tổ chức về các nội dung cần ưu tiên thực hiện, cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
7. Xây dựng Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS)
Trên cơ sơ triên khai điêu tra xa hôi hoc đo lương sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và kết quả tổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dưng Bao cao kết quả Chỉ số hài lòng về sự
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 132
phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc hoặc cấp bộ, cấp tỉnh vơi cac nôi dung cơ ban sau đây:
- Giới thiệu chung về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, trong đó gồm có:
+ Mục tiêu
+ Nội dung
+ Phạm vi, đối tượng
+ Phương pháp thực hiện
+ Tổ chức thực hiện
- Kết quả điều tra xa hôi hoc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính:
+ Tổng hợp, phân tích đối tượng điều tra theo nhóm;
+ Tổng hợp, phân tích sô liệu và xây dựng các chỉ số chất lượng;
+ Tổng hợp, phân tích sô liệu và xây dựng các chỉ số hài lòng.
- Nhận xét, đánh giá và kiến nghị:
+ Đanh gia chung vê ưu, nhươc điêm va kêt qua triên khai, nhưng vân đê cân quan tâm, rut kinh nghiêm đê triên khai tôt hơn cho cac năm sau.
+ Nhân xet, đanh gia vê kêt qua Chi sô hai long về sự phục vụ hành chính đat đươc trong năm.
+ Nhân xet, đanh gia các y kiên ngươi dân, tô chưc vê viêc nâng cao chât lương cung câp dich vu.
- Các phụ lục phải đảm bảo gồm có:
+ Danh sách các huyện đã được chọn điều tra xã hội học;
+ Danh sách các xã đã được chọn điều tra xã hội học;
+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của năm trước liền kề năm điều tra của từng lĩnh vực dịch vụ tại các huyện, xã điều tra (đối với quy mô toàn quốc thì lấy số liệu 2 - 3 năm gần nhất);
+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ chức đã được chọn điều tra xã hội học của từng lĩnh vực tại các huyện, xã điều tra;
+ Bảng thống kê phiếu điều tra phát ra, thu về, hợp lệ và không hợp lệ.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 133
IV. TRACH NHIÊM VA THƠI GIAN TRIÊN KHAI
1. Quy mô toan quôc
- Bô Nôi vu chiu trach nhiêm chu tri tô chưc triên khai theo yêu câu cua Chinh phu.
- Thơi gian: 2 - 3 năm tô chưc môt lân. Thơi điêm thực hiện vao Quy I cua năm sau liền kề năm điêu tra.
2. Quy mô câp tinh
- Sở Nội vụ chủ trì giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện xác định va công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
- Thời gian thực hiện do các tỉnh quyết định. Thời điểm thực hiện vào Quý I của năm sau liền kề năm điêu tra.
3. Quy mô câp bô
- Các bộ quyết định viêc triên khai xác định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính đối với các cơ quan thuộc và trực thuộc bộ theo yêu cầu.
- Vu Tô chưc can bô cua cac bô, nganh la cơ quan chu tri giúp bộ triên khai thưc hiên xác định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về triên khai Phương phap đo lương sư hai long của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, ý kiến phản ánh xin gửi về Bộ Nội vụ (ông Phạm Minh Hùng - Vụ Cải cách hành chính, ĐT: 04.37957077, DĐ: 0986.333.966, email: [email protected]) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Thư trương Nguyên Tiên Dinh; - Lưu: VT, CCHC.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Tiến Dĩnh
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 134
BỘ NỘI VỤ
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy chứng minh nhân dân.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang sau.
Mã số phiếu:…………...
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 135
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi
25 - 34 tuổi
35 – 49 tuổi
50 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
Nam
Nữ
3. Trình độ học vấn:
Biết đọc, biết viết
Tiểu học (cấp I)
Trung học cơ sở (cấp II)
Trung học phổ thông (cấp III)
Dạy nghề/Trung cấp
Cao đẳng/Đại học
Trên Đại học
Khác (xin nêu rõ)…………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
Nội trợ/Lao động tự do
Nghỉ hưu
Sinh viên
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân dân/lực lượng CAND
Khác(xin nêu rõ): …………………………………………………………..
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 136
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về cơ quan, hình thức làm thủ tục cấpGiấy chứng minh nhân dânbằng cách nào?
Qua hỏi người thân, bạn bè.
Qua chính quyền phường, xã.
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo…).
Quang mạng internet.
Khác (xin nêu rõ): ……………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy chứng minh nhân dân (cơ quan cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy chứng minh nhân dân (cơ quan cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 4. Về trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân :
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 137
1 2 3 4 5
Câu 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về việc tiếp cận dịch vụ cấp Giấy chứng minh nhân dân (bao gồm việc cung cấp thông tin và trang thiết bị của cơ quan làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân)?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong thực hiện quy trình làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 138
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân ?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 139
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên Giấy chứng minh nhân dân mà Ông/Bà đã nhận?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân:………………….
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không?
Sớm hơn giấy hẹn
Đúng như giấy hẹn
Muộn hơn giấy hẹn
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 18. Về chi phí mà Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân:
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của phí/lệ phí phải nộp theo quy định khi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 140
1 2 3 4 5
- Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác ngoài phí/lệ phí theo quy định không?
Có Không
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm thủ tục cấpGiấy chứng minh nhân dân,Ông/Bà có
phản ánh, kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước không?
Có Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển
sang câu 20)
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc
sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch
tiếp dân và người tiếp dân…)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 141
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận về cơ
quan cấp Giấy chứng minh nhân dânvà thủ tục cấp Giấy chứng minh
nhân dân
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại
nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng minh
nhân dân
Tăng tính công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
minh nhân dân
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức đối với người
dân
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
Rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng minh nhân dân
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 142
Giảm phí/lệ phí cấp Giấy chứng minh nhân dân
Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân
Khác (xin ghi cụ thể)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 143
BỘ NỘI VỤ
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang sau.
Mã số phiếu:…………...
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 144
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi
25 - 34 tuổi
35 – 49 tuổi
50 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
Nam
Nữ
3. Trình độ học vấn:
Biết đọc, biết viết
Tiểu học (cấp I)
Trung học cơ sở (cấp II)
Trung học phổ thông (cấp III)
Dạy nghề/Trung cấp
Cao đẳng/Đại học
Trên Đại học
Khác (xin nêu rõ)…………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
Nội trợ/Lao động tự do
Nghỉ hưu
Sinh viên
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 145
Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
Khác(xin nêu rõ): …………………………………………………………..
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về cơ quan, hình thức làm thủ tục cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đấtbằng cách nào?
Qua hỏi người thân, bạn bè.
Qua chính quyền phường, xã.
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo…).
Quang mạng internet.
Khác (xin nêu rõ): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 4. Về trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất :
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 146
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về việc tiếp cận dịch vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm việc cung cấp thông tin và trang thiết bị của cơ quan làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 147
Câu 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong thực hiện quy trình làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 148
1 2 3 4 5
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Ông/Bà đã nhận?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:………………….
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không?
Sớm hơn giấy hẹn
Đúng như giấy hẹn
Muộn hơn giấy hẹn
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 149
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 18. Về chi phí mà Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của phí/lệ phí phải nộp theo quy định khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác ngoài phí/lệ phí theo quy định không?
Có Không
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm thủ tục cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng
đất,Ông/Bà có phản ánh, kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước không?
Có Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển
sang câu 20)
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc
sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch
tiếp dân và người tiếp dân…)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 150
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận về cơ
quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtvà thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 151
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại
nơi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Tăng tính công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức đối với người
dân
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
Rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giảm phí/lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân
Khác (xin ghi cụ thể)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 152
BỘ NỘI VỤ
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy phép xây dựng nhà ở.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang sau.
Mã số phiếu:…………...
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 153
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi
25 - 34 tuổi
35 – 49 tuổi
50 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
Nam
Nữ
3. Trình độ học vấn:
Biết đọc, biết viết
Tiểu học (cấp I)
Trung học cơ sở (cấp II)
Trung học phổ thông (cấp III)
Dạy nghề/Trung cấp
Cao đẳng/Đại học
Trên Đại học
Khác (xin nêu rõ)…………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
Nội trợ/Lao động tự do
Nghỉ hưu
Sinh viên
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 154
Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
Khác(xin nêu rõ): …………………………………………………………..
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về cơ quan, hình thức làm thủ tục cấpGiấy phép xây dựng nhà ởbằng cách nào?
Qua hỏi người thân, bạn bè.
Qua chính quyền phường, xã.
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo…).
Quang mạng internet.
Khác (xin nêu rõ): ……………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy phép xây dựng nhà ở (cơ quan cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy phép xây dựng nhà ở (cơ quan cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 4. Về trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở :
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 155
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về việc tiếp cận dịch vụ cấp Giấy phép xây dựng nhà ở (bao gồm việc cung cấp thông tin và trang thiết bị của cơ quan làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở)?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 156
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong thực hiện quy trình làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở ?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 157
1 2 3 4 5
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên Giấy phép xây dựng nhà ở mà Ông/Bà đã nhận?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở: ….
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không?
Sớm hơn giấy hẹn
Đúng như giấy hẹn
Muộn hơn giấy hẹn
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 18. Về chi phí mà Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 158
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của phí/lệ phí phải nộp theo quy định khi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Khi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác ngoài phí/lệ phí theo quy định không?
Có Không
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở,Ông/Bà có phản
ánh, kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước không?
Có Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển
sang câu 20)
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc
sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch
tiếp dân và người tiếp dân…)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 159
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận về cơ
quan cấp Giấy phép xây dựng nhà ởvà thủ tục cấp Giấy phép xây dựng
nhà ở
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại
nơi làm thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính về cấp Giấy phép xây dựng
nhà ở
Tăng tính công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục cấp Giấy phép
xây dựng nhà ở
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 160
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức đối với người
dân
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
Rút ngắn thời gian cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
Giảm phí/lệ phí cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân
Khác (xin ghi cụ thể)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 161
BỘ NỘI VỤ
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CHỨNG THỰC
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính chứng thực.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang sau.
Mã số phiếu:…………...
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 162
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi
25 - 34 tuổi
35 – 49 tuổi
50 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
Nam
Nữ
3. Trình độ học vấn:
Biết đọc, biết viết
Tiểu học (cấp I)
Trung học cơ sở (cấp II)
Trung học phổ thông (cấp III)
Dạy nghề/Trung cấp
Cao đẳng/Đại học
Trên Đại học
Khác (xin nêu rõ)…………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
Nội trợ/Lao động tự do
Nghỉ hưu
Sinh viên
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 163
Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
Khác(xin nêu rõ): …………………………………………………………..
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về cơ quan, hình thức làm thủ tục chứng thựcbằng cách nào?
Qua hỏi người thân, bạn bè.
Qua chính quyền phường, xã.
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo…).
Quang mạng internet.
Khác (xin nêu rõ): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc làm thủ tục chứng thực (cơ quan chứng thực, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về việc làm thủ tục chứng thực (cơ quan chứng thực, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 4. Về trang thiết bị tại nơi làm thủ tục chứng thực :
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 164
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về việc tiếp cận dịch vụ chứng thực (bao gồm việc cung cấp thông tin và trang thiết bị của cơ quan làm thủ tục chứng thực)?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục chứng thực của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 165
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong thực hiện quy trình làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục chứng thực?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức làm thủ tục chứng thực ?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 166
1 2 3 4 5
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức làm thủ tục chứng thực?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của kết quả chứng thực ở mà Ông/Bà đã nhận?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục chứng thực:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục chứng thực:………………….
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không?
Sớm hơn giấy hẹn
Đúng như giấy hẹn
Muộn hơn giấy hẹn
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục chứng thực mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 18. Về chi phí mà Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục chứng thực:
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của phí/lệ phí phải nộp theo quy định khi làm thủ tục chứng thực?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 167
1 2 3 4 5
- Khi làm thủ tục chứng thực, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác ngoài phí/lệ phí theo quy định không?
Có Không
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm thủ tục chứng thực,Ông/Bà có phản ánh, kiến nghị gì
với cơ quan hành chính nhà nước không?
Có Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển
sang câu 20)
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc
sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch
tiếp dân và người tiếp dân…)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục chứng thực?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 168
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHỨNG THỰC
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục chứng thực?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHỨNG THỰC
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận về cơ
quan chứng thực và thủ tục chứng thực
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại
nơi làm thủ tục chứng thực
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính về chứng thực
Tăng tính công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục chứng thực
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức đối với người
dân
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
Rút ngắn thời gian chứng thực
Giảm phí/lệ phí chứng thực
Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân
Khác (xin ghi cụ thể)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 169
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 170
BỘ NỘI VỤ
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy đăng ký kết hôn.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang sau.
Mã số phiếu:…………...
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 171
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi
25 - 34 tuổi
35 – 49 tuổi
50 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
Nam
Nữ
3. Trình độ học vấn:
Biết đọc, biết viết
Tiểu học (cấp I)
Trung học cơ sở (cấp II)
Trung học phổ thông (cấp III)
Dạy nghề/Trung cấp
Cao đẳng/Đại học
Trên Đại học
Khác (xin nêu rõ)…………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
Nội trợ/Lao động tự do
Nghỉ hưu
Sinh viên
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 172
Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
Khác(xin nêu rõ): …………………………………………………………..
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về cơ quan, hình thức làm thủ tục cấpGiấy đăng ký kết hônbằng cách nào?
Qua hỏi người thân, bạn bè.
Qua chính quyền phường, xã.
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo…).
Quang mạng internet.
Khác (xin nêu rõ): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy đăng ký kết hôn (cơ quan cấp Giấy đăng ký kết hôn, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy đăng ký kết hôn (cơ quan cấp Giấy đăng ký kết hôn, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 4. Về trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn :
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 173
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về việc tiếp cận dịch vụ cấp Giấy đăng ký kết hôn (bao gồm việc cung cấp thông tin và trang thiết bị của cơ quan làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn)?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 174
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong thực hiện quy trình làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn ?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 175
1 2 3 4 5
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên Giấy đăng ký kết hôn mà Ông/Bà đã nhận?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn:…………
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không?
Sớm hơn giấy hẹn
Đúng như giấy hẹn
Muộn hơn giấy hẹn
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 18. Khi làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn, Ông/Bà có phải trả khoản chi phí nào không?
Có Không
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 176
- Trong quá trình làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn,Ông/Bà có phản ánh,
kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước không?
Có Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển
sang câu 20)
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc
sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch
tiếp dân và người tiếp dân…)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 177
Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận về cơ
quan cấp Giấy đăng ký kết hônvà thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại
nơi làm thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính về cấp Giấy đăng ký kết
hôn
Tăng tính công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục cấp Giấy đăng ký
kết hôn
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức đối với người
dân
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
Rút ngắn thời gian cấp Giấy đăng ký kết hôn
Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân
Khác (xin ghi cụ thể)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 178
BỘ NỘI VỤ
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CẤP GIẤY KHAI SINH
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy khai sinh.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang sau.
Mã số phiếu:…………...
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 179
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi
25 - 34 tuổi
35 – 49 tuổi
50 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
Nam
Nữ
3. Trình độ học vấn:
Biết đọc, biết viết
Tiểu học (cấp I)
Trung học cơ sở (cấp II)
Trung học phổ thông (cấp III)
Dạy nghề/Trung cấp
Cao đẳng/Đại học
Trên Đại học
Khác (xin nêu rõ)…………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
Nội trợ/Lao động tự do
Nghỉ hưu
Sinh viên
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 180
Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
Khác(xin nêu rõ): …………………………………………………………..
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về cơ quan, hình thức làm thủ tục cấpGiấy khai sinhbằng cách nào?
Qua hỏi người thân, bạn bè.
Qua chính quyền phường, xã.
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo…).
Quang mạng internet.
Khác (xin nêu rõ): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy khai sinh (cơ quan cấp Giấy khai sinh, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về việc làm thủ tục cấpGiấy khai sinh (cơ quan cấp Giấy khai sinh, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 4. Về trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy khai sinh :
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 181
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về việc tiếp cận dịch vụ cấp Giấy khai sinh (bao gồm việc cung cấp thông tin và trang thiết bị của cơ quan làm thủ tục cấp Giấy khai sinh)?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp Giấy khai sinh của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 182
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thuận tiện trong thực hiện quy trình làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục cấp Giấy khai sinh?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức làm thủ tục cấp Giấy khai sinh ?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 183
1 2 3 4 5
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên Giấy khai sinh mà Ông/Bà đã nhận?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục cấp Giấy khai sinh: ……………….
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không?
Sớm hơn giấy hẹn
Đúng như giấy hẹn
Muộn hơn giấy hẹn
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 18. Khi làm thủ tục cấp Giấy khai sinh, Ông/Bà có phải trả khoản chi phí nào không?
Có Không
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 184
- Trong quá trình làm thủ tục cấp Giấy khai sinh,Ông/Bà có phản ánh, kiến
nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước không?
Có Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển
sang câu 20)
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc
sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà
nước bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch
tiếp dân và người tiếp dân…)?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
1 2 3 4 5
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY KHAI SINH
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh?
Rất khônghài lòng
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS 2015 185
Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY KHAI SINH
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận về cơ
quan cấp Giấy khai sinhvà thủ tục cấp Giấy khai sinh
Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại
nơi làm thủ tục cấp Giấy khai sinh
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính về cấp Giấy khai sinh
Tăng tính công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục cấp Giấy khai
sinh
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính
Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức đối với người
dân
Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
Rút ngắn thời gian cấp Giấy khai sinh
Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân
Khác (xin ghi cụ thể)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!