Upload
vuongnguyet
View
253
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
NHÓM PHÉP THỬ THỊ HIẾU
GV: Lê Thùy Linh
NỘI DUNG
Mục đích và ứng dụng của nhóm phép thử
Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến thị hiếu
người tiêu dùng
Các phép thử ưu tiên (preference tests)
Phép thử mức độ chấp nhận (consumer
acceptance test)
MỤC ĐÍCH VÀ ỨNG DỤNG CỦA
NHÓM PHÉP THỬ THỊ HIẾU
MỤC ĐÍCH
Đánh giá mức độ chấp nhận sản phẩm
Hoặc mức độ ưa thích đối với một sản phẩm
Điểm logic của nhóm phép thử này để đo mức độ hài
lòng, chấp nhận và ưa thích của người tiêu dùng
VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG
Quy trình phát triển sản phẩm vì cung cấp
nhiều thông tin hữu ích.
Ứng dụng trong việc quảng bá sản phẩm mới
So sánh mức độ ưa thích giữa sản phẩm của công
ty so với sản phẩm cạnh tranh trên thị trường
Tìm hiểu sự phát triển về vị trí của một nhãn
hiệu sản phẩm trên thị trường
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Số lượng người thử
Người thử là người tiêu dùng:
Tuổi tác
Dân tộc (phong tục tập quán)
Tôn giáo
Giới tính
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Sự lựa chọn ngẫu nhiên: người thử không qua huấn
luyện.
Người thử được hướng dẫn ngắn ngọn, rõ ràng, chi
tiết trong quá trình thử nếm
CÁC PHÉP THỬ ƯU TIÊN
(PREFERENCE TESTS)
PR
EF
ER
EN
CE
TE
STS
PHÉP THỬ ƯU TIÊN CẶP ĐÔI
NỘI DUNG
Mục đích
Thiết kế thí nghiệm
Xử lý số liệu
MỤC ĐÍCH
Xác định có hay không sự khác biệt về mức độưa thích giữa 2 sản phẩm
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
Bạn thích mẫu nào hơn?
459 203
CÁCH THỰC HIỆN
Trật tự trình bày mẫu
AB và BA
Số lượng người thử?
Trên 60 người
Phiếu trả lời (hướng dẫn và trả lời)
PHIẾU TRẢ LỜI
PHIẾU TRẢ LỜI
«Hãy nếm từ trái sang phải hai sản phẩm giới thiệu với bạn. Sau
đó đánh dấu vào ô tương ứng mẫu sản phẩm bạn ưa thích
hơn»
sản phẩm 375 • sản phẩm 298 •
XỬ LÝ SỐ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP 1
Đếm tổng số người lựa chọn sự ưa thích trên từng
sản phẩm. Ví dụ: A = 19; B = 41
So sánh với giá trị trong bảng tra so sánh cặp đôi
hai phía để đưa ra kết luận (Bảng 2, phụ lục 2)
Tại n=60, số lượng mà một sản phẩm được yêu thích là 39 với
α = 0.05.
Như vậy sản phẩm B (41) được yêu thích hơn sản phẩm A
(19) với mức ý nghĩa α = 0.05.
PHƯƠNG PHÁP 2
Sử dụng phân bố nhị phân (binominal testing)
N!*(1/2)N
(N-X)!*X!P(X) =2x
Trong đó:
N- tổng số đánh giá (câu trả lời)
X- tổng số đánh giá của mẫu được ưu tiên nhất
p- xác suất lựa chọn của mẫu ưu tiên nhất (1/2)
PHƯƠNG PHÁP 2
Nếu P(X) < α = 0.05 thì sản phẩm X được ưa thích hơn.
Ví dụ: A = 19; B = 41
Tính60!*(1/2)60
(60-41)!*41!P(B) = 2x
ST
T
Trật tự
mẫu
Mã hóa Trả
lời
1 AB 104 739 104
2 BA 367 495 367
3 AB 642 514 514
4 BA 713 651 713
5 AB 172 956 956
6 BA 615 781 615
7 AB 169 591 169
8 BA 294 126 294
9 AB 170 830 830
10 BA 534 208 208
STT Trật tự
mẫu
Mã hóa Trả lời
11 AB 625 134 134
12 BA 307 129 307
13 AB 536 671 536
14 BA 893 765 893
15 AB 247 259 247
16 BA 390 107 390
17 AB 879 447 879
18 BA 335 137 335
19 AB 560 338 338
20 BA 803 564 564
Xử lý số liệu theo 2 cách.
Kết luận mức độ ưa thích đối với 2 mẫu.
BÀI TẬPSTT Trả lời
1 B
2 B
3 A
4 A
5 A
6 A
7 B
8 B
9 B
10 B
11 B
12 B
13 B
14 A
STT Trả lời
15 A
16 B
17 B
18 B
19 A
20 A
21 A
22 A
23 B
24 B
25 B
26 A
27 A
28 A
Sản phẩm nào được
yêu thích hơn?
PR
EF
ER
EN
CE
TE
STS
PHÉP THỬ SO HÀNG THỊ HIẾU
RANKING TEST
NỘI DUNG
Mục đích
Thiết kế thí nghiệm
Xử lý số liệu
MỤC ĐÍCH
Xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ưa
thích tồn tại giữa 3 hay nhiều sản phẩm
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
320 019 791 335 641
1 5
791 320 641 019 335
1: thích nhất
2
3
4
5: ít thích nhất
CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Mẫu thử
Số lượng mẫu:
- Các loại mẫu thử đơn giản: 8-10 mẫu
- Các sản phẩm phức tạp, dễ gây mệt mỏi: 5-6 mẫu
Trật tự trình bày mẫu
3 mẫu?
4 mẫu?
5 mẫu?
A B D C
B C A D
C D B A
D A C B
Hình vuông latin William (download tại lethuylinh.weebly.com)
A B C
B C A
C A B
C B A
A C B
B A C
1 2 4 3
2 3 1 4
3 4 2 1
4 1 3 2
1 2 3
2 3 1
3 1 2
3 2 1
1 3 2
2 1 3
n = 3 n = 4 n = 5
A B D C
B C A D
C D B A
D A C B
1 2 5 3 4
2 3 1 4 5
3 4 2 5 1
4 5 3 1 2
5 1 4 2 3
4 3 5 2 1
5 4 1 3 2
1 5 2 4 3
2 1 3 5 4
3 2 4 1 5
A B E C D
B C A D E
C D B E A
D E C A B
E A D B C
D C E B A
E D A C B
A E B D C
B A C E D
C B D A E
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
Số lượng người thử: tối thiểu 60 người
Phiếu hướng dẫn:
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Bạn được cung cấp 4 mẫu nước ngọt có ga hương chanh. Mỗi mẫu được mã hóa bằng 3 chữ số. Hãy đánh giá các mẫu này theo trật tự xếp sẵn và đặt chúng theo trình tự mức độ ưa thích tăng dần. Ghi nhận kết quả của bạn vào phiếu trả lời.
Chú ý:
Thanh vị sạch miệng sau mỗi mẫu thử.
Không trao đổi trong quá trình làm thí nghiệm.
Mọi thắc mắc liên hệ thực nghiệm viên.
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
Phiếu đánh giá
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Họ tên người thử: ……………………………ngày: …………………………….
Xếp hạng (không được xếp đồng hạng) Mã số mẫu
Hạng 1 = ít được ưa thích nhất
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4 = ưa thích nhất
Cám ơn Anh/ chị đã tham gia cảm quan!
XỬ LÝ SỐ LIỆU
KIỂM ĐỊNH FRIEDMAN (F)
Trong đó:
j là số người thử
p là số sản phẩm
Ri là tổng hạng
Công thức:
KẾT QUẢ
So sánh Ftest với khi-bình phương (Bảng 11, phụ lục 2):
Nếu Ftest ≥ χ tra bảng cho thấy có một sự khác biệt thực sự
tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá với mức ý nghĩa
=0.05
Nếu Ftest < χ tra bảng cho thấy không tồn tại sự khác biệt có
nghĩa giữa các sản phẩm đánh giá mức ý nghĩa =0.05
LSRD - LEAST SIGNIFICANT RANKED DIFFERENCE
LSRD là sự khác nhau nhỏ nhất có nghĩa.
Công thức:
Trong đó:
z = 1.96 được lấy từ phân bố chuẩn 2 đuôi với độ rủi ro = 5%
j là số người thử
p là số sản phẩm
VÍ DỤ
j = số người thử = 5
p = số sản phẩm = 4
Rp = tổng hạng của sản
phẩm p
p1 p2 p3 p4
s1 3 1 4 2
s2 3 1 2 4
s3 2 1 3 4
s4 1 2 3 4
s5 3 1 2 4
R 12 6 14 18
Tính F F = 9
Tra bảng khi-bình phương với bậc tự do (p-1) tại =0.05 .
VÍ DỤ
Các mẫu khác nhau có nghĩa tại =0.05 vì
F = 9 > χ tra bảng = 7.82
VÍ DỤ
LSRD = 8.001
p2 p1 p3 p4
6 12 14 18
P1 – P2 P1- P3 P1-P4 P2-P3 P2-P4 P3-P4
6 2 6 8 12 4
STT Sản phẩm Tổng hạng Mức ý nghĩa
1 P1 12 AB
2 P2 6 A
3 P3 14 AB
4 P4 18 B
Những mẫu có cùng kí tự không khác nhau tại mức ý
nghĩa = 0,05
P1 – P2 P1- P3 P1-P4 P2-P3 P2-P4 P3-P4
6 2 6 8 12 4
TRƯỜNG HỢP XẾP ĐỒNG HẠNG
p1 p2 p3 p4
s1 1 1 4 3
s2 3 1 2 4
s3 2 1 3 3
s4 1 2 2 2
s5 3 1 2 4
Tính lại hạng:
• Tại S1: hạng p1 và p2
= (1+2)/2 = 1.5
• Tại S3: hạng p3 và p4
= (3+4)/2 = 3.5
• Tại S4: hạng p2, p3 và
p4 = (2+3+4)/3 = 3
p1 p2 p3 p4
s1 1.5 1.5 4 3
s2 3 1 2 4
s3 2 1 3.5 3.5
s4 1 3 3 3
s5 3 1 2 4
TÍNH F’
TÍNH F’
Tính F’
n1 = 2
n2 = 2
p1 p2 p3 p4
s1 1.5 1.5 4 3
s2 3 1 2 4
s3 2 1 3.5 3.5
s4 1 3 3 3
s5 3 1 2 4n3 = 3
STT Sản phẩm Tổng hạng Mức ý nghĩa
1 P1 10.5 ab
2 P2 7.5 a
3 P3 14.5 ab
4 P4 17.5 b
Những mẫu có cùng kí tự không khác nhau tại mức ý nghĩa = 0,05